Hướng dẫn ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Tiếng Anh
Anh văn giáo tiếp
1. Anh văn giáo tiếp (tt)
Adequate: đầy đủ;
Redundancy: dư (dư tải);
1. Beat one’s self up: tự trách mình (khi dùng, thay one's self bằng myself, yourself, himself,
herself...)
2. Break down: bị hư
3. Break in: đột nhập vào nhà
4. Break up with sb: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó
5. Bring sth up: đề cập chuyện gì đó
6. Bring sb up: nuôi nấng (con cái)
7. Brush up on sth: ôn lại
8. Call for sth: cần cái gì đó; Call for sb : kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó
9. Carry out: thực hiện (kế hoạch)
10. Catch up with sb: theo kịpai đó
11. Check in: làm thủ tục vào khách sạn
12. Check out: làm thủ tục ra khách sạn
13. Check sth out: tìm hiểu, khám phá cái gì đó
14.Clean sth up: lau chùi
15. Come across as: cóvẻ (chủ ngữ là người)
27/08/2015
1. Talking about yourself:
- I work well under pressure (Tôi làm việc tốt kể cả khi gặp áp lực)
- I’m always eager to learn (Tôi luôn mong muốn học hỏi)
- I’m good at team-work and enjoy cooperating with colleagues (Tôi làm việc nhóm tốt và
thích hợp tác với đồng nghiệp)
- I’ve been working in an English speaking environment for the last … years (Tôi đã làm việc
trong môi trường nói tiếng Anh trong suốt … năm qua)
- I have strong computer literacy, especially with Office software (Tôi có kĩ năng tin học văn
phòng tốt).
2. Describing your previous experience:
- I have … years’ experience in the field (Tôi có … năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này)
- I have leadership skills (Tôi có khả năng lãnh đạo)
- I used to work as a/an … (Tôi từng làm ở vị trí …)
3. Explaining why you want this job:
- I want to further my career in (sale/marketing)… (Tôi muốn phát triển sự nghiệp của mình
với (nghề bán hàng, marketing) …)
- I want to get promotion (Tôi muốn thăng tiến)
4. Talking about salary:
- I expect a competitive salary (Tôi mong được hưởng mức lương cạnh tranh)
2. - My salary expectation is in line with my experience and qualification (Tôi mong muốn mức
lương phù hợp với kinh nghiệm và trình độ của tôi)
1. revenue: thu nhập
2. interest: tiền lãi
3. withdraw: rút tiền ra
4. offset: sự bù đáp thiệt hại
5. treasurer: thủ quỹ6. turnover: doanh số, doanh thu
7. inflation: sự lạm phát
8. Surplus: thặng dư
9. liability: khoản nợ, trách nhiệm
10. depreciation: khấu hao
11. Financial policies: chính sách tài chính
12. Home/ Foreign maket: thị trường trong nước/ ngoài nước
13. Foreign currency: ngoại tệ
14. Circulation and distribution of commodity: lưu thông phân phối hàng hoá
15. price_ boom: việc giá cả tăng vọt
16. hoard/ hoarder: tích trữ/ người tích trữ
17. moderate price: giá cả phải chăng
18. monetary activities: hoạt động tiền tệ19. speculation/ speculator: đầu cơ/ người đầu cơ
20. dumping: bán phá giá
21. economic blockade: bao vây kinh tế
22. guarantee: bảo hành
23. insurance: bảo hiểm
24. embargo: cấm vận
25. account holder: chủ tài khoản
26. conversion: chuyển đổi (tiền, chứng khoán)
27. tranfer: chuyển khoản
28. agent: đại lý, đại diện
29. customs barrier: hàng rào thuế quan
30. invoice: hoá đơn
31. mode of payment: phuơng thức thanh toán
32. financial year: tài khoán
33. joint venture: công ty liên doanh
34. instalment: phần trả góp mỗi lần cho tổng số tiền
35. mortage: cầm cố , thế nợ
36. share: cổ phần
37. shareholder: người góp cổ phần
38. earnest money: tiền đặt cọc
39. payment in arrear: trả tiền chậm
40. confiscation: tịch thu
41. preferential duties: thuế ưu đãi
42. National economy: kinh tế quốc dân
43. Economic cooperation: hợp tác ktế
44. International economic aid: viện trợ ktế qtế
3. 45. Embargo: cấm vận
46. Macro-economic: kinh tế vĩ mô
47. Micro-economic: kinh tế vi mô
48. Planned economy: kinh tế kế hoạch
49. Market economy: kinh tế thị trường
50. Regulation: sự điều tiết
51. The openness of the economy: sự mở cửa của nền ktế
52. Rate of economic growth: tốc độ tăng trưởng ktế
53. Average annual growth: tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
54. Capital accumulation: sự tích luỹ tư bản
55. Indicator of economic welfare: chỉ tiêu phúc lợi kinh tế
56. Distribution of income: phân phối thu nhập
57. Real national income: thu nhập quốc dân thực tế
58. Per capita income: thu nhập bình quân đầu người
59. Gross National Product (GNP): Tổng sản phẩm qdân
60. Gross Dosmetic Product (GDP): tổng sản phẩm quốc nội
61. Supply and demand: cung và cầu
62. Potential demand: nhu cầu tiềm tàng
63. Effective demand: nhu cầu thực tế64. Purchasing power: sức mua
65. Active/ brisk demand: lượng cầu nhiều
66. Managerial skill: kỹ năng quản lý
67. Effective longer-run solution: giải pháp lâu dài hữu hiệu
68. Joint stock company: công ty cổ phần
69. National firms: các công ty quốc gia
70. Transnational corporations: Các công ty siêu quốc gia
71. Holding company: công ty mẹ
72. Affiliated/ Subsidiary company: công ty con
73. Co-operative: hợp tác xã
74. Sole agent: đại lý độc quyền
75. Fixed capital: vốn cố định
76. Floating/ Working/ Circulating/ liquid capital: vốn luân chuyển
77. Amortization/ Depreciation: khấu hao
31/08/2015.
redundancy:dư;
danh từ
the state of being not or no longer needed or useful.
the redundancy of 19th-century heavy plant machinery
10 CÁCH NÓI ĐỘNG VIÊN NGƯỜI KHÁC TRONG TIẾNG ANH
1. Keep up the good work! -- Cứ làm tốt như vậy nhé!
Sử dụng khi người đó đang làm tốt việc gì đó và bạn muốn họ tiếp tục.
2. That was a nice try / good effort. -- Dù sao bạn cũng cố hết sức rồi.
4. Sử dụng khi người ta không làm được gì đó, và bạn muốn họ cảm thấy tốt hơn.
3. That’s a real improvement / You’ve really improved. -- Đó là một sự cải thiện rõ rệt / Bạn thực sự
tiến bộ đó.
Sử dụng khi người đó đang làm một việc gì đó tốt hơn lần trước.
4. You’re on the right track. -- Bạn đi đúng hướng rồi đó.
Sử dụng khi người đó đang làm đúng, nhưng vẫn chưa thực làm được, chưa thành công.
5. You've almost got it. -- Mém chút nữa là được rồi.
Sử dụng khi người đó chỉ cần một chút nữa là làm được, rất gần với thành công nhưng ko được.
6. Don't give up! -- Đừng bỏ cuộc!
Để động viên người đó tiếp tục.
7. Come on, you can do it! -- Cố lên, bạn có thể làm được mà!
Sử dụng câu này để nhấn mạnh người đó có khả năng làm được, chỉ cần cố gắng là đc.
8. Give it your best shot! -- Cố hết sức mình đi
Động viên ai đó cố gắng hết sức của mình.
9. What have you got to lose? -- Bạn có gì để mất đâu?
Để động viên người đó cứ làm đi, có thất bại cũng chẳng sao cả.
10. Nice job! I'm impressed! -- Làm tốt quá! Mình thực sự ấn tượng đấy!
Dùng để khen ngợi người đó làm rất tốt công việc của mình.
Thêm nhiều bài viết hay về GIAO TIẾP TIẾNG ANH tại đây nhé
CÁC CỤM TỪ THÔNG DỤNG VỚI FROM, BY, WITH
"FROM"
• from now then on: kể từ ngày bây giờ trở đi
• from time to time: thỉnh thoảng
• from memory: theo trí nhớ
• from bad to worse: ngày càng tồi tệ
• from what I can gather: theo những gì tôi biết
"WITH"
• with the exception of: ngoại trừ
• with intent to : cố tình
• with regard to: đề cập tới
• with a view to + Ving : với mục đích làm gì
"BY"
•By sight : biết mặt
•By change : tình cờ
•By mistake : nhầm lẫn
•By heart : thuộc lòng
•By oneself : một mình
•By all means : chắc chắn
•By degrees : từ từ
•By land : bằng đường bộ
•By no means : không chắc rằng không
5. At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but
she was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
At once =ngay lập tức
At present/ the moment = now
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng
ở các vị trí khác nhau trong câu:
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
6. Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the
room)
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his
Ph.D. degree)
At times = đôi khi, thỉnh thoảng
At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng
At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on
Christmas day ...
Trong dạng informal English, on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss
(on) Sun. morning.
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that,
one, any, each, every, some, all
At + địa điểm : at the center of the building
At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped
1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà)
: There is a good movie at the Center Theater.
At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of
Economics.
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...
Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.