2. NGUYÊN TẮC
-Đặt một gradient bổ sung để đảo pha: b0, b500, b1000 (milli
teslas/mm2).
- Đợi rồi đặt một gradient hồi pha tương tự.
- Nếu các phân tử nước có chuyển động giảm (khuếch tán hạn
chế), gradient hồi pha có hiệu quả: tín hiệu cao trên T2 vẫn tồn
tại.
- Nếu các phân tử nước có chuyển động nhiều: Nước, DNT
(khuếch tán tăng), hồi pha không hoàn toàn = mất tín hiệu:
DNT và dịch tự do có tín hiệu thấp trên b1000
3. CÁC CHỈ ĐỊNH CHÍNH
1. Nhồi máu não:
- Chẩn đoán một hay nhiều vùng nhồi máu mới, có thể nằm
giữa những tổn thương cũ.
- Ly giải huyết khối? Hình ảnh khuếch tán xác định độ lan
rộng của phù độc tế bào không hồi phục được nữa.
2. Lý giải một tổn thương dạng nang:
- khuếch tán hạn chế: áp xe
- Khuếch tán gia tăng: u hoại tử (u nguyên bào đệm, di căn).
4. CÁC CHỈ ĐỊNH CHÍNH
3. Các lập luận gợi ý tính chất của mô:
- Khuếch tán hạn chế: u nhiều tế bào (lymphoma, u nguyên bào tủy, u dây thần
kinh, u màng não).
- Khuếch tán gia tăng: u ít tế bào (u tế bào đệm)
Kết quả xử lý hình ảnh
• Hình ảnh sau khi dụng một trường trống b = 0 cho hình ảnh T2 tương tự như
hình ảnh T2 * không có lợi ích trong chẩn đoán, nó giúp tính toán cho bản đồ
ADC.
• Bản đồ ADC có được bằng cách tính từ b0 và b1000 loại trừ thành phần T2
của hình ảnh, đó là hình ảnh thực sự của khuếch tán
5. KHUẾCH TÁN TRONG THỰC HÀNH
-Lâm sàng gợi ý NMN rất mới 1-3 giờ, Xquang cắt lớp điện toán và
CHT bình thường. Hình ảnh khuếch tán gợi ý nhồi máu rất mới
(b1000: Nhồi máu có tín hiệu cao do khuếch tán, bản đồ ADC tín
hiệu thấp so với vùng mô bình thường. Lưu ý nguy cơ nhầm lẫn với
máu tuuj rất mới tăng trên b1000 giảm trên ADC xem trên T2*)
- Tổn thương dạng nang trên CHT
- Các lập luận gợi ý tính chất của mô.
19. BONUS
Giai đoạn Thành phần chính TW T2W
Tối cấp (< 24h) Nước tự do
Oxyhemoglobin
Thấp Cao
Cấp (1-3 ngày) Deoxyhemoglobin Thấp Thấp
Bán cấp Methemoglobin
Sớm (> 3 ngày) - Nội bào Cao Thấp
Muộn (> 7 ngày) - Ngoại bào Cao Cao
Mạn (> 14 ngày hemosiderin Thấp Thấp