4. KHÁI NIỆM
▪ DSA, Digital Subtraction Angiography, chụp mạch máu xóa nền.
▪ Phương pháp chụp mạch máu dựa trên nguyên lý loại trừ ảnh
thông qua bộ xử lý hình ảnh kỹ thuật số.
▪ Nguyên lý cơ bản: ánh sáng huỳnh quang, tia X.
5. ▪ Ứng dụng của DSA trong lĩnh vực thần kinh: rò động mạch cảnh xoang hang, rò
màng cứng, thông động tĩnh mạch trong sọ, các dị dạng mạch máu não, túi phình
mạch máu não; hỗ trợ điều trị khác
6. ▪ Hỗ trợ các điều trị khác đạt hiệu quả cao hơn như: gây tắc mạch để
giảm kích thước khối dị dạng trước khi xạ trị Gama Knife, gây tắc
mạch trước mổ đối với các u giàu mạch máu vùng đầu mặt cổ:
Hemangioma, U màng não, U xơ vòm
7.
8.
9.
10.
11. ỨNG DỤNG
Đặc biệt trong điều trị bệnh đột quỵ hiện nay:
▪ Nhồi máu não do lấp mạch trong 6 giờ đầu
▪ Nhồi máu não do hẹp động mạch cảnh hay hẹp động mạch trong sọ như não
giữa, đốt sống, thân nền…
▪ Xuất huyết khoang dưới nhện không do chấn thương.
12. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM
▪ Ưu điểm
Đơn giản, hiệu quả, ít xâm lấn, ít biến chứng và an toàn hơn những
phương pháp trước đây rất nhiều. Thời gian nằm viện ngắn.
▪ Nhược điểm
+ Hấp thụ một lượng bức xạ. Tia X có khả năng phá huỷ tế bào, và với
lượng bức xạ lớn có thể gây ra ung thư cho bệnh nhân.
+ Giá cả còn khá đắt.
13. CHỈ ĐỊNH CHỤP MẠCH MÁU NÃO (DSA)
▪ Các bệnh lý dị dạng mạch não: phình động mạch não, thông động tĩnh
mạch não, hẹp động mạch não…
▪ Đánh giá mạch máu cấp máu khối u não trong và ngoài trục.
▪ Thử nghiệm nút mạch để đánh giá tuần hoàn bàng hệ
▪ Chụp mạch để phục vụ cho điện quang can thiệp
▪ Chảy máu dưới nhện
▪ Chảy máu não, não thất nghi do dị dạng (AVM) vỡ
▪ Thông động tĩnh mạch cảnh xoang hang.
▪ Thông động mạch màng cứng xoang hang.
▪ Động kinh nghi do dị dạng mạch máu não
14. ▪ Chống chỉ định (tương đối):
▪ Giải phẫu mạch máu bất thường không thuận lợi cho can thiệp nội
mạch.
▪ Xơ vữa động mạch nặng
▪ Dị ứng với cản quang
▪ Suy thận nặng
▪ Rối loạn đông máu
▪ Tình trạng nhiễm trùng đang tiến triển
▪ Phụ nữ có thai
15. TAI BIẾN
▪ Đâm xuyên động mạch đùi
▪ Thủng mạch trong quá trình luồn catheter
▪ Xoắn ống thông nguy cơ gây đứt
▪ Máu tụ tại vết chọc động mạch đùi
16. MỘT SỐ KỸ THUẬT CAN THIỆP ĐIỀU TRỊ
1. Nút phình động mạch não bằng vòng xoắn kim loại (coiling)
2. Kỹ thuật đảo chiều dòng chảy bằng stent điều trị phình mạch
não khổng lồ
3. Kỹ thuật can thiệp nút dị dạng động – tĩnh mạch (AVM) bằng
keo
4. Kỹ thuật can thiệp nút thông động tĩnh – mạch bằng bóng,
coils, keo
17. 5. Can thiệp lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học điều trị nhồi
máu não
6. Can thiệp nong và đặt stent điều trị hẹp động mạch não
7. Chụp và can thiệp hẹp ĐM lên não đoạn ngoài sọ(động
mạch cảnh, đốt sống)
22. ĐẠI CƯƠNG
▪ Thiếu máu não
▪ Xuất huyết não
▪ Nguyên nhân gây tử vong thứ 3, tàn phế thứ 1
23. PHÂN LOẠI
▪ Thiếu máu não:
- Nhồi máu não
- TIA
▪ Xuất huyết não:
- Xuất huyết não
- Xuất huyết não thất
- Xuất huyết khoang dưới nhện
24. MỤC TIÊU HÌNH ẢNH HỌC TRONG ĐỘT QUỴ
▪ Phát hiện xuất huyết
– CT không cản quang
– MRI (FLAIR, GRE, SWI)
▪ Hiển thị vùng thiếu máu
_ CT, MRI (T1,T2, FLAIR, DWI)
▪ Đánh giá mạch máu
– CTA/MRA
▪ Xác định độ lớn của lõi nhồi máu
– Hình ảnh CTA nguồn/DWI
25. • Đánh giá 4P
–Pipe: CTA hoặc MRA
–Perfusion: CTP hoặc MRP
–Parenchyme: DWI hoặc CTP
–Penumbra:
• Bất tương hợp (mismatch) khuếch tán-tưới máu
31. ĐẠI CƯƠNG
▪ Chiếm 5% tổng số đột quỵ não
▪ 80-85% do túi phình
▪ Tiên lượng xấu
▪ Dịch tễ :
- Túi phình trong dân số : 2-3%
- độ tuổi 40 - 60
- nữ > nam
37. LÂM SÀNG
▪ Dấu hiệu lồi mắt, cương tụ kết mạc
▪ Khám chuyên khoa tai mũi họng vì nghe thấy tiếng thổi hoặc ù một bên tai
▪ Các triệu chứng lâm sàng gây nên bởi tăng áp lực trong xoang tĩnh mạch; phụ thuộc
vào vị trí rò
▪ Khám chuyên khoa thần kinh, cấp cứu vì đau đầu, đột quỵ chảy máu não;
38. PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN
▪ Siêu âm doppler động mạch cảnh, động tĩnh mạch mắt
▪ Chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ sọ mạch não
▪ Chụp động mạch số hoá xoá nền là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán và lên kế hoạch
điều trị bệnh.
39.
40.
41.
42.
43.
44.
45.
46.
47. KẾT LUẬN
▪ Can thiệp thần kinh là chuyên ngành mới, đã và đang được áp
dụng rộng rãi trong chẩn đoán, điều trị, hỗ trợ điều trị nhóm
bệnh mạch máu thần kinh.
▪ Cần sự phối hợp chặt chẽ trong chẩn đoán và điều trị với nhiều
chuyên khoa liên quan như Cấp cứu, Nội thần kinh, Ngoại thần
kinh, Chẩn đoán hình ảnh, Hồi sức tích cực – Chống độc, Gây
mê hồi sức..