Khái niệm về cơ sở dữ liệu
• Database dùng để
− Chứa các bảng, bảng ảo, thủ tục nội,…
− Mỗi database có một danh sách các người dùng
• Người dùng phải có quyền truy cập database
• Có thể phân nhóm người dùng để cấp quyền
• Tử phiên bản SQL Server 2000 hỗ trợ Application Role
• Các database hệ thống
− Master, Model, Tempdb, msdb
• Các database ví dụ
− AdventureWorks
− AdventureWorkDWs
Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Giải thích khái niệm dữ liệu và cơ sở dữ liệu (CSDL)
Các phương pháp quản lý dữ liệu và các đặc trưng
Giải thích các mô hình dữ liệu khác nhau
Hệ quản trị CSDL (DBMS) và hệ quản trị CSDL quan hệ
(RDBMS)
Mục tiêu bài học hôm nay
Giải thích khái niệm dữ liệu và cơ sở dữ liệu (CSDL)
Các phương pháp quản lý dữ liệu và các đặc trưng
Giải thích các mô hình dữ liệu khác nhau
Hệ quản trị CSDL (DBMS) và hệ quản trị CSDL quan hệ
(RDBMS)
Chương 2. Các khái niệm trong CSDL
2.1 Các bước thiết kế CSDL quan hệ
2.2 Các thành phần dữ liệu mức khái niệm
2.3 Các khái niệm mức vật lý
2.4 Hệ quản trị CSDL Microsoft Access
2.5 Mô hình thực thể liên kết
Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Giải thích khái niệm dữ liệu và cơ sở dữ liệu (CSDL)
Các phương pháp quản lý dữ liệu và các đặc trưng
Giải thích các mô hình dữ liệu khác nhau
Hệ quản trị CSDL (DBMS) và hệ quản trị CSDL quan hệ
(RDBMS)
Mục tiêu bài học hôm nay
Giải thích khái niệm dữ liệu và cơ sở dữ liệu (CSDL)
Các phương pháp quản lý dữ liệu và các đặc trưng
Giải thích các mô hình dữ liệu khác nhau
Hệ quản trị CSDL (DBMS) và hệ quản trị CSDL quan hệ
(RDBMS)
Chương 2. Các khái niệm trong CSDL
2.1 Các bước thiết kế CSDL quan hệ
2.2 Các thành phần dữ liệu mức khái niệm
2.3 Các khái niệm mức vật lý
2.4 Hệ quản trị CSDL Microsoft Access
2.5 Mô hình thực thể liên kết
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, cho các bạn có thể tham khảo
Bài 1: Làm quen với SQL Server 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Truy cập tới CSDL qua mạng
Hỗ trợ mô hình Client/Server
Kho dữ liệu (Data WareHouse)
Tương thích với chuẩn ANSI/ISO SQL -92
Hỗ trợ tìm kiếm Full- Text (Full- Text Search)
Hỗ trợ tìm kiếm thông tin trực tuyến (Books Online)
Các kiểu dữ liệu mới và các hàm thư viện làm việc với
các kiểu dữ liệu này như XML, Các kiểu dữ liệu giá trị lớn
(lưu ảnh, video…)
Hỗ trợ FileStream để thao tác với các đối tượng nhị phân
lớn (BLOB)
Language-Integrated Query (LINQ)
Hỗ trợ DotNet 3.5
……
Một số tính năng của SQL Server 2008
Các kiểu dữ liệu mới và các hàm thư viện làm việc với
các kiểu dữ liệu này như XML, Các kiểu dữ liệu giá trị lớn
(lưu ảnh, video…)
Hỗ trợ FileStream để thao tác với các đối tượng nhị phân
lớn (BLOB)
Language-Integrated Query (LINQ)
Hỗ trợ DotNet 3.5
……
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download khóa luận tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Phụ thuộc hàm và các dạng chuẩn - dhcnttanhhuycan83
Ôn tập cơ sở dữ liệu tuyển sinh cao học ĐHCNTT. Giáo trình của thầy PGS.TS. Đỗ Phúc. Khoa Hệ thống thông tin
Phần 2: Phụ thuộc hàm và các dạng chuẩn
( Functional Dependency and Normal Forms) - 2009
Bài 6: Bảo mật trong SQL SERVER 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Quản trị viên CSDL là người chịu trách nhiệm về hiệu
năng, tính toàn vẹn dữ liệu và bảo mật cho CSDL. Đồng
thời người quản trị có vai trò lập kế hoạch, phát triển,
khắc phục sự cố xảy ra với CSDL.
Các tác vụ quản trị thường thực hiện
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Phân cụm dữ liệu: Bài toán và các giải thuật theo tiếp cận phân cấp, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Bài 3 : Các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu - SQL serverMasterCode.vn
Các quy định của công việc trong thực tế
• Trong thực tế mỗi công việc đều có những quy định phải tuân theo
− Mỗi quy định trở thành một hay nhiều ràng buộc trong CSDL
− Một số quy định đơn giản, mặc nhiên thấy cũng phải mô tả trong CSDL
• Ví dụ quản lý đơn đặt hàng
− Số lượng đặt hàng phải lớn hơn 0
− Các số hoá đơn giao hàng không được trùng nhau
− Ngày dự kiến nhận hàng phải sau ngày đặt hàng
− Một đơn đặt hàng phải do một khách hành lập ra
− Mỗi một mặt hàng phải có nhà cung cấp (mỗi mặt hàng phải có xuất xứ)
− Số lượng mặt hàng giao cho khách phải nhỏ hơn hay tối đa bằng với số lượng đặt
− Hai nhà cung cấp có thể trùng tên nhưng là hai nhà cung cấp khác nhau
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, cho các bạn có thể tham khảo
Bài 1: Làm quen với SQL Server 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Truy cập tới CSDL qua mạng
Hỗ trợ mô hình Client/Server
Kho dữ liệu (Data WareHouse)
Tương thích với chuẩn ANSI/ISO SQL -92
Hỗ trợ tìm kiếm Full- Text (Full- Text Search)
Hỗ trợ tìm kiếm thông tin trực tuyến (Books Online)
Các kiểu dữ liệu mới và các hàm thư viện làm việc với
các kiểu dữ liệu này như XML, Các kiểu dữ liệu giá trị lớn
(lưu ảnh, video…)
Hỗ trợ FileStream để thao tác với các đối tượng nhị phân
lớn (BLOB)
Language-Integrated Query (LINQ)
Hỗ trợ DotNet 3.5
……
Một số tính năng của SQL Server 2008
Các kiểu dữ liệu mới và các hàm thư viện làm việc với
các kiểu dữ liệu này như XML, Các kiểu dữ liệu giá trị lớn
(lưu ảnh, video…)
Hỗ trợ FileStream để thao tác với các đối tượng nhị phân
lớn (BLOB)
Language-Integrated Query (LINQ)
Hỗ trợ DotNet 3.5
……
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download khóa luận tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Phụ thuộc hàm và các dạng chuẩn - dhcnttanhhuycan83
Ôn tập cơ sở dữ liệu tuyển sinh cao học ĐHCNTT. Giáo trình của thầy PGS.TS. Đỗ Phúc. Khoa Hệ thống thông tin
Phần 2: Phụ thuộc hàm và các dạng chuẩn
( Functional Dependency and Normal Forms) - 2009
Bài 6: Bảo mật trong SQL SERVER 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Quản trị viên CSDL là người chịu trách nhiệm về hiệu
năng, tính toàn vẹn dữ liệu và bảo mật cho CSDL. Đồng
thời người quản trị có vai trò lập kế hoạch, phát triển,
khắc phục sự cố xảy ra với CSDL.
Các tác vụ quản trị thường thực hiện
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Phân cụm dữ liệu: Bài toán và các giải thuật theo tiếp cận phân cấp, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Bài 3 : Các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu - SQL serverMasterCode.vn
Các quy định của công việc trong thực tế
• Trong thực tế mỗi công việc đều có những quy định phải tuân theo
− Mỗi quy định trở thành một hay nhiều ràng buộc trong CSDL
− Một số quy định đơn giản, mặc nhiên thấy cũng phải mô tả trong CSDL
• Ví dụ quản lý đơn đặt hàng
− Số lượng đặt hàng phải lớn hơn 0
− Các số hoá đơn giao hàng không được trùng nhau
− Ngày dự kiến nhận hàng phải sau ngày đặt hàng
− Một đơn đặt hàng phải do một khách hành lập ra
− Mỗi một mặt hàng phải có nhà cung cấp (mỗi mặt hàng phải có xuất xứ)
− Số lượng mặt hàng giao cho khách phải nhỏ hơn hay tối đa bằng với số lượng đặt
− Hai nhà cung cấp có thể trùng tên nhưng là hai nhà cung cấp khác nhau
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tìm hiểu các bước thiết kế CSDL quan hệ
Tìm hiểu các khái niệm trong thiết kế CSDL quan hệ:
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức khái niệm
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức vật lý
Làm quen với hệ quản trị CSDL Microsoft Access
Tạo các bảng và truy vấn trong Microsoft Access.
Bài 4: STORED PROCEDURE & GIAO DỊCH - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Stored Procedure là một tập các câu lệnh T -SQL thực
hiện một nhiệm vụ cụ thể, được đặt tên và lưu trữ
trong CSDL dưới dạng đã biên dịch.
Stored procedure cung cấp một phương pháp hữu ích
cho việc thực thi lặp lại cùng một nhiệm vụ
Giúp tái sử dụng code
Khi thực thi lại một nhiệm vụ, sử dụng lời gọi Stored
Procedure thay vì viết và thực thi lại cùng một tập hợp các
câu lệnh.
Cách sử dụng các biến, cấu trúc điều khiển trong
Stored Procedure tương tự như mã kịch bản
Bài 5: Hàm người dùng định nghĩa & VIEW - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Là một đối tượng CSDL chứa các câu lệnh SQL, được biên
dịch sẵn và lưu trữ trong CSDL, thực hiện một hành
động như các tính toán phức tạp và trả về kết quả
là một giá trị.
Giá trị trả về có thể là
Giá trị vô hướng
Một bảng
Tương tự như Stored Procedure.
Là một đối tượng CSDL chứa các câu lệnh SQL, được biên
dịch sẵn và lưu trữ trong CSDL.
Khác với Stored Procedure.
Các hàm luôn phải trả về một giá trị, sử dụng câu lệnh
RETURN
Hàm không có tham số đầu ra
Không được chứa các câu lệnh INSERT, UPDATE, DELETE
một bảng hoặc view đang tồn tại trong CSDL
Có thể tạo bảng, bảng tạm, biến bảng và thực hiện các câu
lệnh INSERT, UPDATE, DELETE trên các bảng, bảng tạm,
biến bảng vừa tạo trong thân hàm
Tìm hiểu câu lệnh SELECT trên nhiều bảng
Tìm hiểu 3 nhóm lệnh SQL:
Nhóm định nghĩa dữ liệu (DDL): Gồm các lệnh tạo, thay đổi các
bảng dữ liệu(Create, Drop, Alter, …)
Nhóm thao tác dữ liệu (DML): Gồm các lệnh làm thay đổi dữ liệu
(Insert, Delete, Update,…) lưu trong các bảng
Nhóm điều khiển dữ liệu (DCL): Gồm các lệnh quản lý quyền truy
nhập vào dữ liệu và các bảng (Grant, Revoke, …
Lập trình sáng tạo creative computing textbook mastercode.vnMasterCode.vn
Lập trình sáng tạo bao gồm việc sáng tạo. Khoa học máy tính và các ngành liên quan tới tính toán đã từ lâu đƣợc giới thiệu tới những ngƣời trẻ tuổi một cách rời rạc – quá nhấn mạnh kĩ thuật so với khả năng sáng tạo. Lập trình sáng tạo giúp cho sự phát triển của cá nhân đối với tính toán trở nên tốt hơn, bằng cách hỗ trợ vẽ vời dựa trên sáng tạo, tƣởng tƣợng, và sở thích.
Dù bạn là ai, dù mục đích học tiếng Anh của bạn đơn thuần chỉ là có tấm bằng trong tay để xin việc hay cao siêu hơn là có thể nói thông viết thạo thì việc nằm lòng các ngữ pháp tiếng Anh ẩn chứa sức mạnh ghê gớm dưới đây cũng là bước cơ bản giúp bạn master tiếng Anh
Scalability and optimization are constant
concerns for the developer and operations
manager. The Performance Zone focuses on
all things performance, covering everything
from database optimization to garbage
collection, tool and technique comparisons,
and tweaks to keep your code as effcient
as possible.
Google công bố thông tin lịch xu hướng ngành 2017 mastercode.vnMasterCode.vn
Các doanh nghiệp cần luôn có mặt trên online để khách hàng dễ dàng thấy họ mỗi khi tìm kiếm. "Mùa vụ" hay giai đoạn mà lượng
tìm kiếm về sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp trên Google bỗng gia tăng chính là thời điểm tuyệt vời để tận dụng.Các doanh nghiệp
có thể tối đa hoá doanh thu trong thời kì cao điểm này bằng cách lên chiến lược quảng cáo "luôn online" gắn liền với mục tiêu mùa.
Pd fbuoi2 onpage – tối ưu hóa trang web-mastercode.vnMasterCode.vn
Meta Tag là thẻ dùng để cung cấp các thông tin về website một cách tóm gọn đối với các trình duyệt lẫn người dùng hay bot từ các search engine. Mọi người hay nghe Meta Keyword, Meta Description, Meta Page title,..
Pd fbuoi1 giới thiệu seo tools cơ bản-seo manager + seo guy-mastercode.vnMasterCode.vn
Google Webmaster Tools • Google Analytics phân tích traffic • SEO Power Suite , web auditor đ onpage • Ahrefs, phân tích t khóa và Link • OpenSiteExplorer phân tích link profile • Firexfox Extensions: SEO Doctor cho onpage, NoDofollow • SEOMoz Toolbar đ check PA và DA •Free Monitor for Google đ check RANK •SEOMOZ pro check onpage
Pdf buoi1 2-on-page-tran-ngoc-chinh-mastercode.vnMasterCode.vn
Cơ chế hoạt động Google Tên miền Cấu trúc website Meta Tag (Title, Description, H1-H6, ALT...) URL thân thiện, Sitemap, robots.txt Keyword Density Tốc độ tải trang
Pdfbài 7 máy tính xác tay và máy in bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Những chú ý đặc biệt khi hỗ trợ người dùng máy tính xách tay Cài đặt, cấu hình, tối ưu, sửa chữa các thiết bị ngoại vi hay dùng với máy tính xách tay Nâng cấp, thay thế các thiết bị máy tính xách tay Nguyên lý hoạt động của máy in Cài đặt máy in
Pdfbài 6 bảo trì máy tính bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Tìm hiểu các quy trình xử lý đảm bảo an toàn Tìm hiểu phương pháp bảo trì phòng ngừa cho máy tính cá nhân Tìm hiểu cách phát hiện và xử lý sự cố máy tính
Pdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Đưa ra kế hoạch bảo trì phòng ngừa Rà soát các thiết lập Windows trọng yếu Làm sạch ổ cứng Chống phân mảnh ổ đĩa Kiểm tra lỗi ổ cứng Rà soát các chương trình khởi động và dịch vụ Tiến hành các thủ tục sao lưu Lập kế hoạch khắc phục thảm họa Sao lưu dữ liệu người dùng / toàn bộ ổ cứng Tối ưu Windows Các công cụ tối ưu: Task Manager, MSConfig, Services Console, Computer Management Cải thiện hiệu năng Windows Đưa ra kế hoạch bảo trì phòng ngừa Rà soát các thiết lập Windows trọng yếu Làm sạch ổ cứng Chống phân mảnh ổ đĩa Kiểm tra lỗi ổ cứng Rà soát các chương trình khởi động và dịch vụ Tiến hành các thủ tục sao lưu Lập kế hoạch khắc phục thảm họa Sao lưu dữ liệu người dùng / toàn bộ ổ cứng Tối ưu Windows Các công cụ tối ưu: Task Manager, MSConfig, Services Console, Computer Management Cải thiện hiệu năng Windows
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng
Pdfbài 3 cpu và ram bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Nhận biết được đặc điểm và thông số kỹ thuật của các CPU dùng cho máy tính cá nhân Thông hiểu cách lựa chọn CPU cho hệ thống Thông hiểu cách lắp mới và thay thế CPU Thông hiểu các phương pháp tản nhiệt cho CPU Thông hiểu các loại RAM khác nhau và nguyên lý hoạt động của chúng. Thông hiểu các vấn đề cần thiết khi nâng cấp RAM
Pdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Nhắc lại các khái niệm cơ bản về phần cứng và phần mềm. Giới thiệu về các thành phần của máy tính. Nắm được vị trí sắp xếp của các thành phần bên trong case, các loại case khác nhau. Nắm được các thông số về nguồn điện được sử dụng để vận hành hệ thống máy tính. Ước lượng công suất của hệ thống và chọn bộ cấp nguồn và thiết bị lưu điện cho phù hợp. Nhận biết và xử lý một số vấn đề thường gặp liên quan đến nguồn điện
Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-ma...
Bài 2 : Các đối tượng trong CSDL - SQL server
1. 11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
SQL Server
2. 22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Các đối tượng trong CSDL
2
3. 33
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cơ sở dữ liệu của SQL
Server
4. 44
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Khái niệm về cơ sở dữ liệuKhái niệm về cơ sở dữ liệu
• Database dùng để
− Chứa các bảng, bảng ảo, thủ tục nội,…
− Mỗi database có một danh sách các người dùng
• Người dùng phải có quyền truy cập database
• Có thể phân nhóm người dùng để cấp quyền
• Tử phiên bản SQL Server 2000 hỗ trợ Application Role
• Các database hệ thống
− Master, Model, Tempdb, msdb
• Các database ví dụ
− AdventureWorks
− AdventureWorkDWs
5. 55
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
• Một database bao gồm tối thiểu hai file
− .mdf: lưu trữ các đối tượng trong database như table, view, …
• Có thể bổ sung thêm các tập tin lưu trữ khác
• Tổ chức tốt các tập tin lưu trữ giúp tăng tốc độ xử lý
− .ldf: lưu trữ quá trình cập nhật/thay đổi dữ liệu
• Hỗ trợ phục hồi dữ liệu
• Hỗ trợ backup/restore dữ liệu
• Các thông số về kích thước
− Initial size
− File growth
− Maximum file size
Các tập tin vật lý lưu trữ cơ sở dữ liệuCác tập tin vật lý lưu trữ cơ sở dữ liệu
.mdf .ndf .ldf
6. 66
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
• Ví dụ lệnh tạo một database đơn giản
Tạo databaseTạo database
CREATE DATABASE QLNHANSU
ON PRIMARY
(NAME = QLNHANSU,
FILENAME=‘D:SQLDATAQLNHANSU.MDF’,
SIZE=50MB,
MAXSIZE=200MB,
FILEGROWTH=10%)
LOG ON
(NAME=QLNHANSU_Log,
FILENAME=‘D:SQLDATAQLNHANSU_LOG.LDF’,
SIZE=10,
MAXSIZE=UNLIMITED,
FILEGROWTH=5MB)
7. 77
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Bảng dữ liệu (Table)
8. 88
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Khái niệm về bảngKhái niệm về bảng
• Bảng dùng để lưu trữ các thông tin của một đối
tượng trong thực tế
− Gồm có các dòng và các cột
− Bảng trong CSDL thường có khoá chính (primary key)
− Các bảng thường liên hệ với nhau bằng các mối quan hệ
− Bảng được tạo trong các Schema (mặc định là schema
dbo)
• Bảng có thể có các ràng buộc (constraint),
trigger [Sẽ tìm hiểu kỹ trong các chương sau]
9. 99
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Các thuộc tính của bảngCác thuộc tính của bảng
• Tên bảng
• Tên cột
• Kiểu dữ liệu
− Độ dài dữ liệu
− Số ký số lưu trữ
− Số số lẻ lưu trữ
• Thuộc tính trên cột
− Allow null
− Identity
− Default value
10. 1010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Giới thiệu các kiểu dữ liệu cơ sở
Loại Các kiểu dữ liệu
Numeric Integer int, bigint, smallint, tinyint
Exact decimal, numeric
Approximat
e
float, real
Monetary money, smallmoney
Date and time datetime, smalldatetime
Characte
r
Non-
Unicode
char, varchar, varchar(max), text
Unicode nchar, nvarchar, nvarchar(max), ntext
Binary binary, varbinary, varbinary(max)
Image image
Global identifier uniqueidentifier
XML xml
11. 1111
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Kiểu số nguyên
Kiểu dữ liệu Miền giá trị Kích thước Chú ý
bigint -263 263 - 1 8 bytes
int -231 231 - 1 4 bytes
smallint -215 215 – 1 2 bytes
tinyint 0 255 1 byte
bit 0 hoặc 1 hoặc null n byte -Tùy theo số cột kiểu bit trong 1 bảng
mà SQL Server tối ưu hóa lưu trữ đối
với kiểu này theo cách 1 8 1
byte; 9 16 2 byte)
- Giá trị chuỗi TRUE và FALSE có thể
được chuyển đổi tới 1 và 0
12. 1212
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Kiểu số thập phân : Decimal và numeric:
• decimal[ (p[ , s] )] và numeric[ (p[ , s] )] : Dùng cho các số mà độ
chính xác được cố định và có thứ tự. Miền giá trị - 1038
+ 1
1038
- 1.
• p (precision) : Chỉ định tổng số ký số (digits) tối đa có thể được
lưu trữ (tính cho cả hai phía dấu chấm động). Giá trị này tuân thủ
từ 138, mặc định là 18.
• s (scale) : Số ký số tối đa bên phải dấu chấm động (phần thập
phân). Giai chia này phải có một giá trị từ 0 p. Giai chia chỉ có
thể được chỉ định nếu precision được chỉ định. Mặc định là 0
• Kích thước lưu trữ tùy thuộc vào số ký số được chỉ định tại phần
Precision
13. 1313
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Kiểu tiền tệ : money và smallmoney
Kiểu dữ liệu Miền giá trị Số byte lưu trữ
money - 922,337,203,685,477.5808
922,337,203,685,477.5807
8
smallmoney - 214,748.3648 214,748.3647 4
14. 1414
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Kiểu số thực : float(n) và real
Kiểu dữ liệu Miền giá trị Số byte lưu trữ
float - 1.79E+308 -2.23E-308, 0
và 2.23E-308 1.79E+308
Phụ thuộc vào n.
Mặc định n=53
real - 214,748.3648 214,748.3647 4
Giá trị n Số ký số Kích
thước
1-24 7 4 bytes
25-53 15 8 bytes
15. 1515
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Kiểu ngày giờ
− Sử dụng datetime để trình bày dữ liệu ngày giờ từ
1/1/1753 31/12/9999.
− Sử dụng smalldatetime để trình bày dữ liệu ngày giờ từ
1/1900 6/6/2079.
− Lưu ý: Bạn có thể sử dụng smalldatetime khi bạn không
cần lưu thời điểm chính xác [tức là không cần chính xác
đến giây, milli giây], ví dụ như ngày hết hạn (expiration
dates).
16. 1616
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Kiểu chuỗi ký tự
− char và varchar
Kiểu dữ liệu Miền giá trị Số byte
lưu trữ
Ghi chú
Char[(n)] n phải là giá trị từ 1
8000
n bytes non-Unicode và độ dài
cố định
Varchar[( n | max )] n có thể là giá trị từ 1
8000; max biểu thị
rằng kích thước lưu trữ
tối đa 2 gigabytes (GB)
non-Unicode và độ dài
biến đổi
Mặc định n=1
17. 1717
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Kiểu chuỗi ký tự :
− nchar và nvarchar
Kiểu dữ liệu Miền giá trị Số byte
lưu trữ
Ghi chú
nchar[(n)] n phải là giá trị từ 1
4000
n bytes Unicode và độ dài cố
định
nvarchar[( n | max )] n có thể là giá trị từ 1
4000; max biểu thị
rằng kích thước lưu
trữ tối đa 2 GB
Unicode và độ dài biến
đổi
Mặc định n=1
18. 1818
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Kiểu chuỗi ký tự
− text và ntext và image (Đây là các kiểu dữ liệu được Microsoft
khuyến cáo không nên sử dụng bởi lẻ trong tương lai nó sẽ bị loại
bỏ. Thay thế vào đó là varchar(max), nvarchar(max), varbinary(max))
Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú
text 231- 1 non-Unicode và độ dài biến
đổi
ntext 230 - 1 Unicode và độ dài biến đổi
image 0–2 GB (16-byte
pointer)
Dữ liệu binary biến đổi từ 0
231 - 1
19. 1919
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Kiểu chuỗi nhị phân
Kiểu dữ liệu Miền giá trị Kích thước Ghi chú
binary [ ( n ) ] n là giá trị từ 1 8000 n bytes Độ dài cố định
varbinary [ ( n | max) ] n có thể là giá trị từ 1
8000; max biểu thị
rằng kích thước lưu trữ
tối đa 2 GB
Độ dài biến đổi
20. 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Các kiểu dữ liệu khác
− Cursor :
• kiểu dữ liệu cho khai báo biến hoặc khai báo tham số
loại OUTPUT cho stored procedure chứa tham chiếu
tới một cursor.
• Column của table không thể được chỉ định với kiểu
cursor.
21. 2121
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• Timestamp :
− Là kiểu dữ liệu tự động phát sinh số nhị duy nhất bên
trong một database.
− Giá trị phát sinh mang tính “đóng dấu phiên bản” các
dòng của table.
− Kích thước 8 bytes
22. 2222
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• uniqueidentifier
− Một column hoặc biến cục bộ kiểu dữ liệu uniqueidentifier
có thể được khởi tạo giá trị theo các cách sau:
• Sử dụng hàm hệ thống NEWID
• Chuyển đổi từ một hằng chuỗi dạng xxxxxxxx-xxxx-xxxx-xxxx-
xxxxxxxxxxxx, trong đó mỗi x là một ký số hexadecimal trong
miền 0-9 hoặc a-f. Ví dụ, 6F9619FF-8B86-D011-B42D-
00C04FC964FF là một giá trị uniqueidentifier hợp lệ.
− Khi tiến hành đồng bộ dữ liệu, sử dụng các column kiểu
uniqueidentifier để bảo đảm rằng các dòng được nhận
dạng duy nhất qua nhiều bản sao chép của table.
23. 2323
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cách sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
• xml
− Là kiểu dữ liệu lưu trữ dữ liệu XML. Bạn có thể lưu trữ
dữ liệu xml trong một column, hoặc biến kiểu xml
• sql_variant
− Là kiểu dữ liệu lưu trữ các giá trị của nhiều kiểu dữ liệu
khác nhau được SQL Server hỗ trợ , ngoại trừ text, ntext,
image, timestamp và sql_variant
• table
− Là kiểu dữ liệu đặc biệt có thể được sử dụng để lưu trữ
tập kết quả cho việc xử lý ở thời điểm sau đó. Kiểu table
chủ yếu được sử dụng cho việc khai báo kiểu kết quả trả
về của hàm loại table-valued
24. 2424
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Tạo cấu trúc bảng đơn giảnTạo cấu trúc bảng đơn giản
CREATE TABLE Tên_schema.Tên_bảng
(
Tên_cột1 Kiểu_dữ_liệu [NOT NULL] ,
Tên_cột2 Kiểu_dữ_liệu [NOT NULL] [, ...]
)
• Từ khóa NOT NULL chỉ định không cho phép
dữ liệu tại cột bị bỏ trống.
25. 2525
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Tạo cấu trúc bảng có cột định danhTạo cấu trúc bảng có cột định danh
CREATE TABLE Tên_bảng
(
Tên_cột1 Kiểu_dữ_liệu_số
IDENTITY [(Số_bắt_đầu, Chỉ_số_tăng)] ,
Tên_cột2 Kiểu_dữ_liệu [NOT NULL] [, ...]
)
• Kiểu dữ liệu số: dạng số nguyên (int, smallint, tinyint, numeric và
decimal)
− Với numeric và decimal thì phải chỉ định không lấy số lẻ.
• Số bắt đầu: SQL Server sử dụng để cấp phát cho mẩu tin đầu tiên.
Mặc định là 1.
• Chỉ số tăng: số cộng lên để cấp phát cho những mẩu tin kế tiếp.
Mặc định là 1.
26. 2626
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Thay đổi cấu trúc bảngThay đổi cấu trúc bảng
• Dùng SSMS
− Nhanh, đơn giản
− Dùng giao diện, không dùng lệnh
• Dùng script
− Phức tạp, phải thuộc cú pháp lệnh
− Cần thiết khi
• Sử dụng lại nhiều lần để cập nhật cho CSDL trên máy khác
• Cập nhật CSDL qua nhiều giai đoạn
27. 2727
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Thêm một cột mới trong bảngThêm một cột mới trong bảng
ALTER TABLE Tên_bảng
ADD Tên_cột Kiểu_dữ_liệu [, ...]
• Tên cột: tên của cột mới được thêm vào bảng.
• Kiểu dữ liệu: kiểu dữ liệu tương ứng của cột
mới.
ALTER TABLE DONDH
ADD Ngaydknh DATETIME
28. 2828
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Hủy bỏ cột hiện có bên trong bảngHủy bỏ cột hiện có bên trong bảng
ALTER TABLE Tên_bảng
DROP COLUMN Tên_cột [, ...]
• Tên cột: tên cột sẽ bị hủy bỏ ra khỏi bảng
ALTER TABLE DONDH
DROP COLUMN Ngaydknh
29. 2929
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Sửa đổi kiểu dữ liệu của cộtSửa đổi kiểu dữ liệu của cột
ALTER TABLE Tên_bảng
ALTER COLUMN Tên_cột Kiểu_dữ_liệu_mới
ALTER TABLE VATTU
ALTER COLUMN Dvtinh VARCHAR(20)
30. 3030
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Đổi tên cột, tên bảng dữ liệuĐổi tên cột, tên bảng dữ liệu
EXEC sp_rename 'Tên_bảng[.Tên_cột]', 'Tên_mới'
[,'COLUMN']
• EXEC: dùng để thực thi các thủ tục nội tại của SQL Server
• Tên bảng: tên bảng sẽ đổi tên hoặc chứa tên cột muốn đổi tên
• Tên cột: tên cột muốn đổi tên
• Tên mới: tên mới của cột hoặc bảng sau khi đổi
• COLUMN: sử dụng khi thay đổi tên cột
EXEC sp_rename 'NHACC.Tennhacc', 'Hotenncc', 'COLUMN‘
EXEC sp_rename 'NHACC', 'NHACCAP'
31. 3131
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Đối tượng Schema
32. 3232
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Khái niệmKhái niệm
• Là khái niệm mới có trong SQL SERVER 2005
• Có thể hiểu schema là một namespace đối với các đối
tượng database.
• Một schema định nghĩa một ranh giới mà trong đó tất cả
các tên là duy nhất.
• Bên trong một database, tên của schema là duy nhất
luôn có tên với đường dẫn đầy đủ dạng
server.database.schema.object là duy nhất.
33. 3333
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Giải quyết vấn đề tên đối tượng user
làm việc
• Nếu user có schema mặc định, SQL Server cố gắng
tìm đối tượng trong schema mặc định.
• Nếu không tìm thấy đối tượng trong schema mặc định
của user hoặc user không có schema mặc định
SQL Server cố gắng để tìm đối tượng trong schema
có tên dbo.
34. 3434
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Tạo schemaTạo schema
• Có thể tạo bằng SSMS
• Cú pháp lệnh
CREATE SCHEMA Tên_schema_mới
CREATE SCHEMA QLNS
35. 3535
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Xóa schemaXóa schema
• Có thể xóa bằng SSMS
• Cú pháp lệnh
DROP SCHEMA Tên_schema
DROP SCHEMA QLNS
36. 3636
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Kiểu dữ liệu do người dùng
định nghĩa (Alias Data Type)
37. 3737
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Khái niệmKhái niệm
• Dựa trên kiểu dữ liệu định sẵn
• Ưu điểm
− Giúp thống nhất các cột dữ liệu trong CSDL theo một
kiểu
− Dễ thay đổi, chỉnh sửa
38. 3838
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Tạo kiểu dữ liệu người dùng định nghĩaTạo kiểu dữ liệu người dùng định nghĩa
• Có thể tạo bằng SSMS
• Cú pháp lệnh
CREATE TYPE Tên_kiểu_dl_mới
FROM 'Kiểu_dl_cơ_sở'
[NULL]
CREATE TYPE DiaChi
FROM NVARCHAR(50)
NULL
39. 3939
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Xóa kiểu dữ liệu người dùng định nghĩaXóa kiểu dữ liệu người dùng định nghĩa
DROP TYPE Tên_kiểu_dl
DROP TYPE DiaChi
40. 4040
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Bảng ảo (Virtual table – View)
41. 4141
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Khái niệm về bảng ảoKhái niệm về bảng ảo
• Được xây dựng từ câu truy vấn SELECT để hiển thị dữ
liệu từ một hay nhiều bảng
− Tập hợp dữ liệu, thể hiện cùng một dữ liệu nhưng theo nhiều cách
khác nhau
− Làm việc tương tự như một bảng nhưng không lưu trữ dữ liệu
− Cho phép thêm/xoá/sửa
− Bảo mật dữ liệu, bảo mật nội dung câu truy vấn dữ liệu
• Một số hạn chế trong câu lệnh SELECT
− Order By
− Compute, Compute By
− …
42. 4242
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Tạo bảng ảo bằng SSMSTạo bảng ảo bằng SSMS
• Đơn giản, công cụ tự động phát sinh câu lệnh
• Có thể chuyển về dạng viết lệnh SQL
43. 4343
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Tạo mới bảng ảo bằng CREATE VIEWTạo mới bảng ảo bằng CREATE VIEW
• Tên các cột: sử dụng trong bảng ảo khi tham chiếu đến các cột
• WITH ENCRYPTION: mã hóa nội dung câu lệnh SELECT
• WITH CHECK OPTION: không cho cập nhật dữ liệu không thoả
điều kiện của mệnh đề WHERE trong câu lệnh SELECT
CREATE VIEW vw_DONDH_NHACC
AS
SELECT DONDH.*, NHACC.Diachi AS Diachi, NHACC.Tennhacc AS Hoten
FROM DONDH INNER JOIN NHACC ON DONDH.Manhacc =
NHACC.Manhacc
CREATE VIEW Tên_bảng_ảo
[(Tên_các_cột)]
[WITH ENCRYPTION]
AS Câu_lệnh_SELECT
[WITH CHECK OPTION]
44. 4444
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Xem và cập nhật dữ liệu bảng ảoXem và cập nhật dữ liệu bảng ảo
• Làm việc như một bảng thông thường
− Sử dụng câu SELECT để xem dữ liệu
Select * From vw_DonDH
• Sử dụng INSERT/UPDATE để cập nhật dữ liệu
− Chỉ có thể cập nhật vào một bảng
− Để INSERT dữ liệu vào bảng, bảng ảo phải thỏa mãn các yêu cầu
về khóa, ràng buộc khóa ngọai, các cột NOT NULL, các cột tính
toán, order by, group by, distinct
• Sử dụng Delete để xoá dữ liệu
− Bảng ảo tạo từ hai hay nhiều bảng không thể xoá
• Có thể xây dựng các trigger trên bảng ảo (sẽ đề cập sau)
45. 4545
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Cập nhật dữ liệu qua bảng ảo sửCập nhật dữ liệu qua bảng ảo sử
dụng trigger INSTEAD OFdụng trigger INSTEAD OF
• Bảng ảo có nhiều hạn chế khi thực hiện cập nhật
dữ liệu
− Group By, Order By, Distinct
− Thiếu cột khoá
− Ràng buộc toàn vẹn
• SQL Server cung cấp loại trigger INSTEAD OF
− Cơ chế tương tự như trigger thông thường
− Mở rộng khả năng cập nhật, tính toán dữ liệu, đặc biệt
với bảng ảo
− Xem thêm phần TRIGGER
46. 4646
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Sửa đổi nội dung bảng ảoSửa đổi nội dung bảng ảo
ALTER VIEW Tên_bảng_ảo
[(Tên_các_cột)]
[WITH ENCRYPTION]
AS
Câu_lệnh_SELECT_mới
[WITH CHECK OPTION]
• Tương tự như xoá bảng rồi tạo lại
DROP VIEW Tên_bảng_ảo
Go
CREATE VIEW Tên_bảng_ảo
[(Tên_các_cột)]
[WITH ENCRYPTION]
AS
Câu_lệnh_SELECT_mới
[WITH CHECK OPTION]