SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
SINH LÝ BỆNH TUẦN HOÀN
BỘ MÔN SINH LÝ BỆNH
H C VI N QUÂN YỌ Ệ
NỘI DUNG
1. Rối loạn hoạt động của tim
2. Rối loạt động của hệ thống mạch
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Các biện pháp thích nghi của tim
2. Bệnh sinh của suy tim
3. Bệnh sinh của tăng HA và sinh lý bệnh sốc
ĐẠI CƯƠNG
Hệ thống tuần hoàn gồm tim và mạch máu
Chức năng
• Tưới máu cho tế bào và mô
• Tham gia vào giữ thăng bằng nội môi.
• Trong sốc, bỏng, mất máu… huy động mọi
cơ chế bù trừ đảm bảo cung cấp máu cho
não và tim.
ĐẠI CƯƠNG
Liên quan chức phận và bệnh lý
• Giữa tim và mạch hoạt động nhịp nhàng
• Tuần hoàn tim hô hấp liên quan về sinh lý, giải
phẩu, chức năng...
• Hoạt động dưới sự điều hoà của hệ TK chung
và TK riêng biệt của tim.
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.1.KHẢ NĂNG THÍCH NGHI CỦA TIM
1.1.1. Tăng nhịp tim
• BT 60 - 80 l/phút, lao động nặng tăng 140 - 180 l/p.
• Có 3 cơ chế tăng nhịp tim:
Phản xạ Marey: Giảm áp lực ở xoang động
mạch cảnh, cung động mạch chủ => tác động lên
các thụ thể áp lực => tim đập nhanh, tăng tần số
tim => phục hồi HA.
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.1.KHẢ NĂNG THÍCH NGHI CỦA TIM
Phản xạ Bainbridge: tăng HA ở nhĩ phải (suy
tim phải, toàn bộ) => tác động lên các thụ thể áp
lực =>trung khu tim đập nhanh= tăng f tim
Phản xạ Alam-Smirk: Thiếu oxy cơ tim kích
thích lên đoạn cùng của đám rối tim làm cho tim
đập nhanh.
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.1.KHẢ NĂNG THÍCH NGHI CỦA TIM
Các phản xạ tăng tần số tim có tác dụng
tăng lưu lượng tuần hoàn.
Tim đập nhanh kéo dài => tổn thương cơ tim do
tim không đựơc nghỉ ngơi đầy đủ, do tuần
hoàn vành bị hạn chế.
Tần số tim quá nhanh có thể => suy tim cấp.
1.1.KHẢ NĂNG THÍCH NGHI CỦA TIM
1.1.2. Dãn tim
Là tình trạng tế bào cơ tim dãn dài ra, làm tăng
dung tích buồng tim, chứa được nhiều máu hơn.
Theo định luật Frank-Starling: sợi cơ tim càng dài
thì sức bóp cơ tim càng mạnh, khối lượng máu
tống ra càng lớn, áp lực thất bóp càng cao (khi
dãn máu về nhiều sẽ phát đi nhiều).
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.1.2. Dãn tim
• Dãn tim sinh lý: vận động viên rèn luyện tốt tim
dãn rộng hơn và bóp chặt hơn so với tim bình
thường hoặc người lao động nặng kéo dài. Sức
chứa khi tim dãn có thể gấp 2 - 4 lần.
• Dãn tim bệnh lý: xẩy ra thụ động sau suy tim, do
cơ tim mềm nhẽo => sức bóp giảm, hạn chế
tống máu ra khỏi buồng tim => ứ máu => dãn
tim.
Thí nghiệm: truyền nhiều dịch -> dãn tim cấp
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.1.3.Phì đại tim
• Là hậu quả của dãn tim kéo dài sợi cơ tim to ra.
• Cơ chế:
Do sợi cơ kéo dài, tăng trương lực -> sức
bóp tăng -> phì đại
Pavlov: do kích thích TK dinh dưỡng cơ tim
-> ưu sinh> huỷ hoại -> Phì đại.
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.1.3. Phì đại tim
Có 2 loại:
Phì đại đồng tâm: khi toàn bộ tim to (vận
động viên, hoặc do thiếu oxy trường diễn (núi
cao, kk loãng)
Phì đại không đồng tâm: chỉ có một phần
tim to thường gặp trong bệnh lý tim mạch (Hẹp
động mạch chủ, hẹp 2 lá...)
3 cơ chế tăng hoạt động tim dẫn đến tăng
lưu lượng tuần hoàn, kéo dài sẽ gây suy tim.
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.2.THAY ĐỔI LƯU LƯỢNG TRONG BỆNH LÝ
1.2.1.Tăng lưu lượng
Nguyên nhân ngoài tim:
Do cơ thể tăng chuyển hoá: sốt, Basedow...
tăng lưu lượng để vận chuyển oxy.
Do thiếu oxy, thiếu máu -> tăng tốc độ tuần
hoàn (tăng nhịp, tăng bóp)
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.2.THAY ĐỔI LƯU LƯỢNG TRONG BỆNH LÝ
1.2.1.Tăng lưu lượng
Nguyên nhân do tim
• Khi có sự thông thương giữa động-tĩnh
mạch (còn ống động mạch, thông liên thất,
thông liên nhĩ) -> tăng lưu lượng
• Vì: máu nhanh chóng trở về tim, thiếu oxy ở
khu vực dưới chỗ thông.
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.2.THAY ĐỔI LƯU LƯỢNG TRONG BỆNH LÝ
1.2.2.Giảm lưu lượng
Nguyên nhân ngoài tim:
Do giảm chuyển hoá: thiểu năng giáp trạng,
đói,... nhu cầu oxy giảm.
Do mất máu, sốc, truỵ tim mạch, bỏng ... =>
giảm khối lượng máu lưu thông.
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.2.THAY ĐỔI LƯU LƯỢNG TRONG BỆNH LÝ
1.2.2.Giảm lưu lượng
Nguyên nhân do tim:
Do loạn nhịp: sức bóp cơ tim yếu khi nhịp tim
>150 l/min
=> thiếu oxy => Suy tim.
Bệnh lý van tim: hở van 2 lá, hẹp van đ/m chủ
=> giảm lưu lượng tuần hoàn.
=> thiếu oxy => Suy tim.
1- Rối loạn hoạt động của tim
1.2.THAY ĐỔI LƯU LƯỢNG TRONG BỆNH LÝ
1.2.2.Giảm lưu lượng
Nguyên nhân do tim:
Bệnh màng tim: viêm màng ngoài tim co
thắt, tràn dịch màng ngoài tim => cản trở hoạt
động tim (chèn ép) => giảm lưu lượng tuần hoàn
 suy tim
RL tuần hoàn vành -> thiếu máu nuôi dưỡng
cơ tim -> RL chuyển hoá cơ tim -> thoái hoá,
hoại tử, nhồi máu -> suy tim
1- Rối loạn hoạt động của tim
2.1.Định nghĩa suy tim:
Suy tim là cơ tim mất một phần hay toàn bộ khả
năng co bóp để đẩy 1 lượng máu ra khỏi tim mà
cơ thể yêu cầu.
2-Sinh lý bệnh suy tim
2.2.Nguyên nhân
Mọi nguyên nhân gây thiếu oxy, thiếu dinh
dưỡng cơ tim ->Suy tim
2.2.1. Do tim mạch
• Trong một số bệnh: bạch hầu, tinh hồng nhiệt,
phế viêm, virus, nhiễm độc thai nghén, ... ->
thoái hoá cơ tim cấp=>suy tim
• Các bệnh của tim: bệnh van tim, loạn nhịp tim
nhanh, các bệnh tim bẩm sinh (thông liên thất,
liên nhĩ...), RL tuần hoàn động mạch vành.
2-Sinh lý bệnh suy tim
2.2.1.Do tim mạch (tiếp)
Hậu quả: RL dinh dưỡng cơ tim, giảm lưu lượng
tuần hoàn => thiếu oxy,
=> tim hoạt động gắng sức -> suy tim
Các bệnh ở mạch: tăng HA (tăng sức cản NVi),
Tăng HA cấp (viêm thận cấp, ND thai nghén =>
dãn tim cấp)
Giảm HA cấp (sốc -> tăng nhịp, tăng sức bóp ->
thiếu oxy -> suy tim)
2-Sinh lý bệnh suy tim
2.2.2.Do ngoài tim
• Nhiễm trùng: chuyển hoá tăng cần nhiều oxy ->
tim làm việc tăng
• Các bệnh phổi: hen, viêm phế quản mạn, bụi
phổi, xơ phổi ... gây chướng ngại cho tim và
thiếu oxy => suy tim
• Thiếu máu: nên tim làm việc nhiều để tăng lưu
lượng ->lại gây thiếu oxy -> tim to -> suy tim.
2-Sinh lý bệnh suy tim
2.2.2.Do ngoài tim (tiếp)
• Những bệnh về chuyển hoá và dinh dưỡng:
ưu năng giáp trạng, tăng CH -> tăng yêu cầu
oxy
Thiểu năng giáp trạng (thiếu thyroxin, RLCH mỡ
-> xơ hoá động mạch vành
Thiếu B1 (RL hô hấp tế bào -> thiếu oxy -> suy
tim) thiếu B1 không tạo men carboxylaza, không
ức chế cholinesterase -> giảm axetylcholin, kém
tái tạo -> RLTK dinh dưỡng cơ tim -> suy tim.
2-Sinh lý bệnh suy tim
2.3.Cơ chế bệnh sinh của suy tim
Olson phân loại ST theo RL về hóa sinh:
a,Suy tim do RL sản xuất năng lượng:
• Năng lượng lấy từ Glucose, Lipid, Protid... ->
a.pyruvic -> vòng Kreb => tạo năng lượng dưới
dạng ATP.
=> Khi RL giáng hoá glycogen, glucose, a.
béo ... -> thiếu dự trữ ATP -> Cơ tim thiếu năng
lượng -> suy cơ tim -> suy tim.
2-Sinh lý bệnh suy tim
2.3.Cơ chế bệnh sinh của suy tim
a,Suy tim do RL sản xuất năng lượng (tiếp):
• Khi RL chuyển hoá vì thiếu dehydrogenase,
cholinnesterase, phospholipase => quá trình CH
không được thực hiện -> thiếu năng lượng ->
suy tim.
• Khi thiếu Vit. B1, B6, B2…: thiếu B1 -> giảm
carboxylase (cần tạo axetylCoA từ a.pyruvic),
thiếu B6 ức chế enzyme chuyển amin, thiếu B2
gây RL hệ thống chuyển điện tử => RL hô hấp
tế bào, thiếu năng lượng.
2-Sinh lý bệnh suy tim
2-Sinh lý bệnh suy tim
2.3.Cơ chế bệnh sinh của suy tim
B, Suy tim do rối loạn dự trữ năng lượng
• Năng lượng sản xuất ra được dự trữ dưới dạng
ATP và phosphocreatinin.
• Thiếu ATP và phosphocreatinin: do RLCH và
giảm creatinin
-> Cơ tim thiếu năng lượng -> suy cơ tim -> suy
tim.
2.3.Cơ chế bệnh sinh của suy tim
C, Suy tim do rối loạn sử dụng năng lượng
• Khi co cơ tim các sợi actin trượt lên sợi myosin
nhờ ATP và P.Creatinin (hoá năng thành cơ
năng)
• Nếu rối loạn cấu trúc của các sợi actin và
myosin sẽ không co cơ (RL cấu trúc do nhiễn
trùng, nhiễm độc (bạch hầu), hoặc hoại tử cơ
tim lan rộng do rối loạn tuần hoàn vành).
2-Sinh lý bệnh suy tim
2.3.Cơ chế bệnh sinh của suy tim
C, Suy tim do rối loạn sử dụng năng lượng
• Nồng độ Ca++ cao (trong tế bào) (10-7
) sẽ hoạt
hoá ATPaza (trong myosin) giải phóng năng
lượng. Khi thiếu Ca++ gây giảm hoạt tính
ATPaza -> RL sử dụng năng lượng (thiếu) ->
suy tim.
2-Sinh lý bệnh suy tim
2.3.Cơ chế bệnh sinh của suy tim
C, Suy tim do rối loạn sử dụng năng lượng
(tiếp)
Khi Ca++ quá cao trong tế bào (vào quá nhiều)
gây co cơ tim và cơ trơn mạch liên tục gây rối
loạn tiền tải và hậu tải gây suy tim
2-Sinh lý bệnh suy tim
2.4.Cơ chế của những biểu hiện suy tim trái và
phải
Những biểu hiện chính của suy tim trái (phổi)
• Khó thở:
Do ứ máu ở phổi làm căng mao mạch phổi
-> thiếu oxy, ứ CO2, gây chèn ép phế nang và
kích thích ngọn dây X => khó thở
Ban đêm (ngủ) dây X tăng hoạt động -> co
thắt cơ phế quản, xuất hiện cơ hen tim => khó
thở.
Cắt dây X hết khó thở (hoặc tiêm morphin ức
chế dây X).
2-Sinh lý bệnh suy tim
2.4.Cơ chế của những biểu hiện suy tim trái và
phải
Những biểu hiện chính của suy tim trái (phổi)
• Phù phổi cấp:
Là biến chứng nguy hiểm nhất của suy tim
trái. Suy tim trái máu ứ ở phổi gây tăng áp lực
thuỷ tĩnh trong mao mạch phổi khiến nước thoát
vào phế nang gây phù phổi mãn. Nghe phổi có
tiến rên ướt 2 thì rõ ở nền phổi.
2-Sinh lý bệnh suy tim
2.4.Cơ chế của những biểu hiện suy tim trái và
phải
Những biểu hiện chính của suy tim trái (phổi)
Phù phổi cấp thường do tim phải còn hoạt
động tốt bất chợt tăng hoạt động đẩy một lượng
máu lớn lên phổi.
Tại phổi thành mao mạch bị tổn thương vì
thiếu oxy trường diễn làm thành mao mạch tăng
tính thấm, kết hợp tăng áp lực thủy tĩnh
=> máu ào vào phế nang gây OAP.
2-Sinh lý bệnh suy tim
2.4.Cơ chế của những biểu hiện suy tim trái và
phải
Những biểu hiện chính của suy tim trái (phổi)
Phù phổi cấp:
Trong tình trạng RLCH nước muối nói chung
của người suy tim thường có ran ẩm ở phổi.
Xử trí OAP: ga rô gốc chi; morphin an thần, ức
chế TK; Uabain trợ tim, lợi tiểu…
2-Sinh lý bệnh suy tim
Những biểu hiện chính của suy tim trái (phổi)
• Tràn dịch phế mạc
Đôi khi có do tăng áp lực tĩnh mạch phổi. Tĩnh
mạch phế mạc đổ về t/m phổi và t/m chủ trên
trong suy tim máu ứ không về.
• Dung tích sống giảm (phế dung sinh hoạt)
Do hiện tượng ứ máu ở phổi, có ít nước trong
phế nang, giảm sức đàn hồi , hạn chế thông khí
phổi -> gây giảm dung tích sống.
Kéo dài gây xơ phổi.
2-Sinh lý bệnh suy tim
Những biểu hiện chính của suy tim trái (phổi)
• Biểu hiên khác
Tốc độ máu tuần hoàn qua phổi chậm vì mạch
dãn.
Khó thở kiểu Self - Stocks do thiếu oxy não,
giảm tính cảm thụ của trung khu hô hấp, máu tới
não chậm...
2-Sinh lý bệnh suy tim
Những biểu hiện chính của suy tim phải: (khu
vực t/m ngoại vi)
• Thể tích máu tăng:
Do máu ứ ở t/m ngoại vi không về tim được,
máu qua thận ít gây giảm lọc cầu thận (ứ muối
nước):
Do thiéu oxy kéo dài -> kích thích tuỷ tăng
sinh hồng cầu: => thể tích máu tuyệt đối tăng.
2-Sinh lý bệnh suy tim
Những biểu hiện chính của suy tim phải: (khu
vực t/m ngoại vi)
Phù :
Dãn mạch do ứ máu -> HA t/m tăng
(>17cmH2O) (gây cản trở sự hấp thu nước từ
gian bào vào lòng mạch/ P thuỷ tĩnh tăng).
Tổn thương thành mạch do thiếu oxy: thoát
protein (giảm Pkeo), protein giảm còn do RL
chức năng gan.
Ứ muối và nước do u Aldosterol va ADH
->kiêng muối.
Chèn ép chướng ngại lưu thông bạch huyết.
2-Sinh lý bệnh suy tim
Những biểu hiện chính của suy tim phải: (khu
vực t/m ngoại vi)
• Giảm bài tiết nước tiểu:
Do máu qua thận ít (do HAmax giảm, do ứ
máu t/m, do co mạch thận) -> lọc ít.
2-Sinh lý bệnh suy tim
Những biểu hiện chính của suy tim phải: (khu
vực t/m ngoại vi)
• RL chức phận gan
HA t/m tăng -> ứ máu gan, căng t/m gan ->
thiếu oxy -> thoái hoá mỡ -> hình ảnh gan hạt
cau.
Gan to đàn xếp, xơ hoá gan
Hậu quả tuần hoàn gan ứ trệ -> cổ trướng/
tràn dịch màng bụng.
2-Sinh lý bệnh suy tim
Những biểu hiện chính của suy tim phải: (khu
vực t/m ngoại vi)
• Xanh tím: ở người suy tim nặng
Xanh nhất ở dái tai, môi và móng tay
Cơ chế: do các mao mạch, t/m dãn và ứ trệ;
do KL máu lưu thông giảm, ứ máu, thiếu oxy Hb
không được bảo hoà với oxy, Hb khử tăng.
2-Sinh lý bệnh suy tim
Những biểu hiện chính của suy tim phải: (khu
vực t/m ngoại vi)
Suy tim phải lâu -> suy tim trái = suy tim toàn bộ.
• Suy tim toàn bộ có triệu chứng cả STP và ST trái
• Luyện tập làm cho khả năng dự trữ và thích ứng
của tim tăng.
• Cần chẩn đoán sớm để có chế độ sinh hoạt thích
hợp “ tăng cung giảm cầu “
2-Sinh lý bệnh suy tim
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
• Biểu hiện RL qua HA tăng hoặc giảm
• HA duy trì được là nhờ hoạt động nhịp nhàng của
lưu lượng tim và sức cản ngoại vi do thần kinh điều
hoà.
• HA phụ thuộc hoạt động của tim, hệ động mạch, hệ
tĩnh mạch.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
3.1.NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HUYẾT ÁP
Lưu lượng tim
• Khối lượng máu trở về
Lượng máu về nhiều làm tim bóp mạnh (ĐLuật
Starling) -> lưu lượng tăng, lòng mạch đầy máu cả
khi đi và khi về -> HA max, min đều tăng.
Hệ t/m chứa được 65-75% khối lượng máu, khi
dãn -> HA giảm.
• Sức bóp của tim
Tim bóp mạnh -> lưu lượng tăng, máu đầy lòng
mạch -> HA max và min tăng.
Sức cản ngoại vi
Đó là trở lực mà tim phải thắng để máu từ tâm
thất trái tới tim phải. Phụ thuộc:
• Độ nhớt của máu
Tăng (bệnh tăng hồng cầu, đường máu tăng)
-> sức đẩy mạnh - HA tăng; độ nhớt giảm (thiếu
máu) -> HA giảm.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Sức cản ngoại vi (tiếp)
• Sức đàn hồi thành mạch
Đây là yếu tố chính ảnh hưởng tới sức cản
ngoại vi, khi co mạch sức cản ngoại vi tăng và
ngược lại. Trong bệnh xơ cứng động mạch và vỡ
xơ động mạch -> thành mạch đ/m cứng lại -> sức
cản ngoại vi tăng và HA tăng.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
3.2.TĂNG HUYẾT ÁP: Tăng HA triệu chứng
• Tăng HA do bệnh thận:
Tỷ lệ 10-15% bệnh nhân tăng HA.
Do bệnh nhu mô thận hay mạch thận: viêm cầu thận cấp,
viêm đài bể thận mạn, u thận, lao thận, hẹp động mạch
thận, t/m thận. Cơ chế
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Thận thiếu máu -> tăng Renin Hoạt hoá Angiotensinogen
Aldosterol tăng
(vỏ thượng thận)
Tăng THT Na+
Tăng giữ nước
Angiotensin 1
Angiotensin 2
Co mạchTăng HA
Tăng HA triệu chứng
• Tăng HA do rối loạn chuyển hoá
Tăng HA ở người cao tuổi VXĐM, cholesterol
ứ đọng ở lớp dưới nội mô đ/mạch chủ, đ/m vành,
não...
Tuy nhiên cholesterol không phải là nguyên
nhân duy nhất gây XVĐM.
Có người cholesterol tăng nhưng không có
XVĐM song có người cho bình thường lại bị
XVĐM.
Nhiều yếu tố gây XVĐM: tổn thương thành
mach, ăn nhiều Lipit (cholesterol), ít vận động,
căng thẳng TK.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Tăng HA triệu chứng
• Tăng HA do rối loạn nội tiết
U tuỷ (lõi) thượng thận (tăng tiết adrenalin) ->
tăng HA.
U vỏ thượng thận (HC Cohn) -> tăng tiết
aldosterol làm tăng giữ Na+
và làm tăng tính cảm
thụ của mạch với các chất gây co mạch => tăng
HA.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
3.2.BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
• Khi không tìm đựoc nguyên nhân gây tăng HA
nguyên phát.
• Thường được xem là do RL của hoạt động thần
kinh trung ương, RL hệ thống điều hoà HA, gồm:
Hệ giao cảm, thận, nội tiết, mạch và liên quan
giữa các yếu tố điều hoà này. Dùng thuốc an thần
có tác dụng tốt với bệnh nhân này.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
3.2.BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
Cơ chế: Kích thích nội và ngoại quá mức (sợ
hãi, chấn thương tâm lý) -> RL vỏ não (hưng
phấn vỏ - kiệt quệ vỏ) -> thoát ức chế dưới vỏ
-> tăng cường dưới vỏ -> cường giao cảm, nội
tiết -> rối loạn tim mạch (tăng nhịp tim, co
mạch) -> tăng HA.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
3.2.BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
• Bệnh hay gặp ở những người làm việc trí óc, lo
nghĩ nhiều.
• Điều kiện phát bệnh phụ thuộc: thời gian cường
độ tác dụng của kích thích, loại thần kinh.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Biến chứng tăng HA
• Suy tim trái: do gắng sức để thắng sức cản ngoại
vi -> phì đại thất trái.
• Suy thận: do thiếu máu thận kéo dài
• Mạch vành, mạch não: mạch bị xơ cứng, kém
nuôi dưỡng dễ vỡ (vỡ mạch vành gây nhồi máu
cơ tim, ở não gây chảy máu não, lụt não, chết).
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Biến chứng tăng HA
• Tăng HA tạo đk cho VXĐM vành phát triển
(33,6%), tăng HA gây tai biến mạch vành cao hơn
BT 2,6 -6 lần
• Các biến chứng não tim khác như rối loạn nhịp
tim, hở van động mạch chủ cơ năng, giảm thị lực
do phù nề, xơ cứng, xuất huyết động mạch võng
mạc
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
GIẢM HA
Sốc
Định nghĩa: Sốc là tình trạng suy sụp đột ngột
toàn bộ chức phận sống quan trọng của cơ thể
sau một nguyên nhan bệnh lý cấp tính như:
chấn thương, mất máu, điện giật, bỏng , nhiễm
trùng nhiễm độc... Biểu hiện nổi bật trên lâm
sàng là hội chứng suy sụp tuần hoàn, HA tụt.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
3.3.GIẢM HA
Sốc
Phân loại sốc
• Ngoại khoa: sốc chấn thương, sốc chảy máu, sốc
bỏng, sốc phối hợp...
• Nội khoa: sốc nhiễm trùng nhiễm độc
• Các yếu tố ảnh hưởng đến diễn biến của sốc:
Tính chất vết thương: lớn, phối hợp hay không
Tính phản ứng của cơ thể, trạng thái toàn thân:
đói rét, mệt mỏi, căng thẳng, bệnh tật
Cách điều trị kịp thời hay không, chất lượng tốt
hay không
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Cơ chế của sốc: Dù là nguyên nhân và diễn biến
ban đầu của sốc có khác nhau, nhưng khi đã toàn
phát thì thì tất cả các loại sốc đều có những dấu
hiệu chung là có rối loạn vi tuần hoàn (hội chứng
bùn máu, thoát huyết tương và đông máu lan toả
nội mạch) với hậu quả là thiếu oxy đặc biệt là não
và tim. Cuối cùng là tình trạng rối loạn chuyển
hoá nặng, nhiễm độc, nhiễm toan và chết tế bào.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Cơ chế của sốc
Có nhiều nguyên nhân sốc nhưng nổi bật nhất là
sốc chấn thương, do tính chất phổ biến và tính
chất nghiêm trọng của nó, nhất là đối với bộ đội
chiến đấu.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Các giai đoạn của sốc chấn thương: 2 giai
đoạn
Giai đoạn tự bù đắp: biểu hiện 2 trạng thái
Tự bù đắp quá mức và tạm thời: (sốc cương)
Tăng cường sự hoạt động toàn bộ chức năng
của cơ thể (hưng phấn TKTW). BN vật vã kích
thích kêu đau, da niêm mạc nhợt, mạch nhanh
mạnh, HA tăng, thở nhanh sâu. GĐ này thương
không quá 20 -30’.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Các giai đoạn của sốc chấn thương:
Giai đoạn tự bù đắp: biểu hiện 2 trạng thái
Tự bù đắp kín đáo và tạm thời: (sốc tiềm): Sốc
phát sinh song còn kín đáo, chưa biểu hiện rõ. Bị
thương nặng song HA động mạch bình thường,
mạch nhanh yếu (100 - 140 l/min).
Sốc tiềm giảm KLMLT song nhờ cơ chế bù đắp,
co mạch nhẹ nên HA đ/m còn giữ được mức bt,
nhưng tim phải làm việc gấp bội để bù vào
KLMLT giảm.
Do đó sốc tiềm chỉ cần 1 chấn thương phụ, mất
thêm một lượng máu nhỏ -> sốc nhược xuất hiện
ngay.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Các giai đoạn của sốc chấn thương:
Tóm lại, sốc cương phản ứng thích ứng huy
động lực lượng giữ trữ bù đắp. Song sốc cương là
một quá trình tiêu hao năng lượng dự trữ. Nừu
sốc cương kéo dài có hại.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Giai đoạn mất bù: (sốc nhược)
Biểu hiện suy sụp toàn bộ chức năng quan
trọng của cơ thể nói lên trạng thái ức chế hệ thần
kinh trung ương: BN nằm yên, thờ ơ với ngoại
cảnh, vẫn tĩnh hỏi trả lời yếu ớt, sắc mặt nhợt
nhạt, da lạnh, thở yếu, mạch nhanh, HA giảm,
giảm, phản xạ giảm.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Cơ chế một số triệu chứng trong SCT
Rối loạn tuần hoàn/Vi tuần hoàn
Rối loạn vi tuần hoàn là yếu tố bệnh sinh
chủ yếu chi phối quá trình phát sinh, phát triển
và kết thúc của sốc.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Cơ chế một số triệu chứng trong SCT
Rối loạn tuần hoàn (tiếp):
Trong sốc cương dưới tác dụng của stress chấn
thương, catecholamin tăng tiết gây co mạch, co
cơ thắt trước mao mạch, co thắt phần sau mao
mạch, co thắt tiểu đ/m, tiểu t/m.
Trong lưới mao mạch thiếu oxy do thiếu máu.
Co cơ thắt tăng sức cản ngoại vi -> mở shunt
dồn máu cho cơ quan quan trọng (não, tim) =
hiện tượng trung tâm hoá tuần hoàn.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Cơ chế một số triệu chứng trong SCT
Rối loạn tuần hoàn (tiếp)
Giai đoạn sốc nhược do lưới mao mạch
thiếu oxy, nhiễm toan chuyển hoá (CH yếm khí)
(làm cơ thắt trước mao mạch mất mẫn cảm với
catecholamin) -> Cơ thắt trước mao mạch mở ra
-> máu vào mao mạch nhưng không ra được ->
ứ lại vì phần sau mao mạch vẫn đóng, lúc này
trong lưới mao mạch thiếu oxy do ứ máu.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Cơ chế một số triệu chứng trong SCT
Rối loạn tuần hoàn (tiếp): Hậu quả:
• Áp lực thuỷ tĩnh trong mao mạch tăng lên ->
thoát huyết tương
• Do thiếu oxy -> tăng tính thấm thành mạch
-> thoát huyết tương.
• Thoát HT -> máu cô -> nghẽn mạch -> hoại
tử mô.
• Ứ máu hệ mao mạch + thoát huyết tương ->
giảm KLMLT -> thiếu oxy toàn thân.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Thay đổi HA
HA đ/m giai đoạn đầu tăng sau giảm. HA tăng giai
đoạn cương là do trung khu co mạch hưng phấn (tuần
hoàn), tăng tiết catecholamin co mạch.
Giai đoạn sốc nhược HA giảm chủ yếu do giảm
KLMLT, ngoài ra còn do suy mạch cấp (trung khu vận
mạch bị ức chế).
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Thay đổi của mạch
Sốc cương mạch nhanh, do trung khu tim
đập nhanh hưng phấn và do tăng tiết
catecholamin.
Giai đoạn sốc nhược mạch nhanh chủ yếu
do giảm KLMLT tim hầu như bóp rỗng. Mạch
nhanh > 130-140 l/min. Sốc càng nặng mạch
càng nhanh. Mạch trung thành hơn HA.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Rối loạn hô hấp
Giai đoạn sốc cương hô hấp nhanh, sâu để
bù đắp do trung khu hô hấp hưng phấn.
Nhược: hh nông loạn nhịp có thể phát sinh
hô hấp chu kỳ -> do trung khu hô hấp ức chế.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Rối loạn tiết niệu:
Lượng nước tiểu giảm rõ rệt chủ yếu do
giảm KLMLT, ngoài ra còn do giảm lọc, đồng
thời tăng tiết ADH, aldosteron -> tăng THT
Lượng nước tiểu/giờ -> tiên lượng của sốc,
quyết định lượng dịch cần truyền. Có trường
hợp suy thận cấp.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Trụy mạch
• Là tình trạng dãn đột ngột hệ tiểu động mạch và
tiểu tĩnh mạch, cơ chế thích nghi chưa kịp có tác
dụng → huyết áp tụt đột ngột xuống 0, tim bóp
rỗng, thiếu oxy não nghiêm trọng, gan thiếu oxy
→ sản xuất VDM (Vaso dilatator materiel) → giãn
mạch thêm.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Trụy mạch
Nguyên nhân : gặp trong các bệnh nội khoa :
Ức chế trung tâm vận mạch do nhiễm khuẩn,
ngộ độc → làm hư hoại thành mạch, cơ tim.
Do bệnh nhân nằm lâu ngày, thay đổi tư thế
đột ngột.
Do chọc tháo nước ổ bụng nhanh và nhiều →
giãn mạch nội tạng → máu lên não ít. Thường chỉ
ở mức xây sẩm, choáng váng, nhưng có khi rất
nặng.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Ngất
• Cơ chế và tiến triển :
Do một nguyên nhân nào đó máu không lên
được não, não thiếu oxy đột ngột.
Trước khi ngất bệnh nhân có cảm giác :
choáng váng, xây sẩm mặt mũi, chân tay dã rời,
toát mồ hôi, đau ngực….Sau đó ngã vật xuống,
bất tỉnh, đồng tử giản, thở rất yếu…
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Ngất
• Nguyên nhân :
Do tim: hưng phấn thần kinh phế vị → tim đập
chậm → ngất. Rối loạn dẫn truyền thần kinh giữa
nhĩ và thất : Chứng Adam – Stook, hư hại van
tim, tim loạn nhịp, hở van động mạch chủ.
Ngoài tim: Quá đau đớn → rối loạn trung tâm
vận mạch.
Thay đổi tư thế đột ngột: do trương lực mạch
yếu, phản xạ thần kinh chậm.
Khi có chướng ngại lưu thông máu lên não,
huyết áp cao, phồng động mạch não.
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
Ngất
• Là tình trạng bệnh lý trong đó người bệnh bị mất
tri giác một cách đột ngột trong một thời gian
ngắn nhưng thường là tự hồi phục, mặc dù tim
phổi hoạt động rất yếu hay không hoạt động.
Khác hôn mê (mất tri giác từ từ kéo dài và khó tự
hồi phuc)
3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch

More Related Content

What's hot

TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙSoM
 
SUY TIM
SUY TIMSUY TIM
SUY TIMSoM
 
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạnGiải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạnBs. Nhữ Thu Hà
 
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIMECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIMSoM
 
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤUHÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤUSoM
 
Tiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng hoTiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng hoSauDaiHocYHGD
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạnSoM
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOSoM
 
SINH LÝ BỆNH SUY THẬN
SINH LÝ BỆNH SUY THẬNSINH LÝ BỆNH SUY THẬN
SINH LÝ BỆNH SUY THẬNSoM
 
Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchSoM
 
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hưMartin Dr
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDSoM
 
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬASoM
 
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀMRỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀMSoM
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANSoM
 
Các cơ hô hấp
Các cơ hô hấpCác cơ hô hấp
Các cơ hô hấpDr NgocSâm
 

What's hot (20)

TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
 
SUY TIM
SUY TIMSUY TIM
SUY TIM
 
Tiếng tim
Tiếng timTiếng tim
Tiếng tim
 
KHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤPKHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤP
 
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạnGiải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
 
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIMECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
 
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤUHÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
 
Tiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng hoTiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng ho
 
Hội chứng khó thở
Hội chứng khó thởHội chứng khó thở
Hội chứng khó thở
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
SINH LÝ BỆNH SUY THẬN
SINH LÝ BỆNH SUY THẬNSINH LÝ BỆNH SUY THẬN
SINH LÝ BỆNH SUY THẬN
 
Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạch
 
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hư
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
 
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
 
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀMRỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
 
Các cơ hô hấp
Các cơ hô hấpCác cơ hô hấp
Các cơ hô hấp
 
Hoi chung suy tim 2012
Hoi chung suy tim  2012Hoi chung suy tim  2012
Hoi chung suy tim 2012
 

Viewers also liked

Sinh ly thuong than
Sinh ly thuong thanSinh ly thuong than
Sinh ly thuong thanVũ Thanh
 
1 đại cương sinh lý bệnh học 8p
1 đại cương sinh lý bệnh học 8p1 đại cương sinh lý bệnh học 8p
1 đại cương sinh lý bệnh học 8pMinh Chánh
 
CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN (LOGIC CỦA BỆNH ÁN)
CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN (LOGIC CỦA BỆNH ÁN)CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN (LOGIC CỦA BỆNH ÁN)
CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN (LOGIC CỦA BỆNH ÁN)SoM
 
Những lưu ý khi truyền dịch
Những lưu ý khi truyền dịchNhững lưu ý khi truyền dịch
Những lưu ý khi truyền dịchducanhksk
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phù phổi cấp huyết động y4
Phù phổi cấp huyết động y4Phù phổi cấp huyết động y4
Phù phổi cấp huyết động y4Ngọc Thái Trương
 
Cap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan veCap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan veTran Huy Quang
 
Chapter ii.tình trạng nhiễm khuẩn (sepsis),sốc nhiễm khuẩn (septic shock)
Chapter ii.tình trạng nhiễm khuẩn (sepsis),sốc nhiễm khuẩn (septic shock)Chapter ii.tình trạng nhiễm khuẩn (sepsis),sốc nhiễm khuẩn (septic shock)
Chapter ii.tình trạng nhiễm khuẩn (sepsis),sốc nhiễm khuẩn (septic shock)Chia se Y hoc
 
Chan doan va dieu tri suy tim man
Chan doan va dieu tri suy tim manChan doan va dieu tri suy tim man
Chan doan va dieu tri suy tim manThanh Liem Vo
 
Những khái niệm cơ bản trong sinh lý bệnh
Những khái niệm cơ bản trong sinh lý bệnhNhững khái niệm cơ bản trong sinh lý bệnh
Những khái niệm cơ bản trong sinh lý bệnhmtasunpat
 

Viewers also liked (18)

Sinh ly thuong than
Sinh ly thuong thanSinh ly thuong than
Sinh ly thuong than
 
14.tuần hoàn
14.tuần hoàn14.tuần hoàn
14.tuần hoàn
 
Tips for hm uers
Tips for hm uersTips for hm uers
Tips for hm uers
 
1 đại cương sinh lý bệnh học 8p
1 đại cương sinh lý bệnh học 8p1 đại cương sinh lý bệnh học 8p
1 đại cương sinh lý bệnh học 8p
 
Bien chung nmct
Bien chung nmctBien chung nmct
Bien chung nmct
 
CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN (LOGIC CỦA BỆNH ÁN)
CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN (LOGIC CỦA BỆNH ÁN)CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN (LOGIC CỦA BỆNH ÁN)
CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN (LOGIC CỦA BỆNH ÁN)
 
Những lưu ý khi truyền dịch
Những lưu ý khi truyền dịchNhững lưu ý khi truyền dịch
Những lưu ý khi truyền dịch
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
 
Phù phổi cấp huyết động y4
Phù phổi cấp huyết động y4Phù phổi cấp huyết động y4
Phù phổi cấp huyết động y4
 
Cap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan veCap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan ve
 
Bai 13 he noi tiet
Bai 13 he noi tietBai 13 he noi tiet
Bai 13 he noi tiet
 
Chapter ii.tình trạng nhiễm khuẩn (sepsis),sốc nhiễm khuẩn (septic shock)
Chapter ii.tình trạng nhiễm khuẩn (sepsis),sốc nhiễm khuẩn (septic shock)Chapter ii.tình trạng nhiễm khuẩn (sepsis),sốc nhiễm khuẩn (septic shock)
Chapter ii.tình trạng nhiễm khuẩn (sepsis),sốc nhiễm khuẩn (septic shock)
 
Chan doan va dieu tri suy tim man
Chan doan va dieu tri suy tim manChan doan va dieu tri suy tim man
Chan doan va dieu tri suy tim man
 
Benh an-tieu-hoa-tin
Benh an-tieu-hoa-tinBenh an-tieu-hoa-tin
Benh an-tieu-hoa-tin
 
Những khái niệm cơ bản trong sinh lý bệnh
Những khái niệm cơ bản trong sinh lý bệnhNhững khái niệm cơ bản trong sinh lý bệnh
Những khái niệm cơ bản trong sinh lý bệnh
 
Chuong 3 noi tiet
Chuong 3 noi tietChuong 3 noi tiet
Chuong 3 noi tiet
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanhPhân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 

Similar to Slb tuan hoan

HVQY | Sinh lý bệnh | Tuần hoàn
HVQY | Sinh lý bệnh | Tuần hoànHVQY | Sinh lý bệnh | Tuần hoàn
HVQY | Sinh lý bệnh | Tuần hoànHồng Hạnh
 
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊBỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐCCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐCPham Dzung
 
HỘI CHỨNG SUY TIM
HỘI CHỨNG SUY TIMHỘI CHỨNG SUY TIM
HỘI CHỨNG SUY TIMSoM
 
Sinh lý tim: Động mạch (Arteries)
Sinh lý tim: Động mạch (Arteries)Sinh lý tim: Động mạch (Arteries)
Sinh lý tim: Động mạch (Arteries)VuKirikou
 
Tuần hoàn vành - sinh lý bệnh đau thắt ngực
Tuần hoàn vành - sinh lý bệnh đau thắt ngựcTuần hoàn vành - sinh lý bệnh đau thắt ngực
Tuần hoàn vành - sinh lý bệnh đau thắt ngựcCuong Nguyen
 
Cập nhật chẩn đoán và điều trị suy tim theo khuyến cáo năm 2023 FIX.ppt
Cập nhật chẩn đoán và điều trị suy tim theo khuyến cáo năm 2023 FIX.pptCập nhật chẩn đoán và điều trị suy tim theo khuyến cáo năm 2023 FIX.ppt
Cập nhật chẩn đoán và điều trị suy tim theo khuyến cáo năm 2023 FIX.pptTrần Cầm
 
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIMBIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIMSoM
 
SUY TIM Ở PHỤ NỮ CÓ THAI
SUY TIM Ở PHỤ NỮ CÓ THAISUY TIM Ở PHỤ NỮ CÓ THAI
SUY TIM Ở PHỤ NỮ CÓ THAISoM
 
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021TBFTTH
 
CHOÁNG TIM
CHOÁNG TIMCHOÁNG TIM
CHOÁNG TIMSoM
 
CÁC BIẾN CHỨNG KHI GÃY XƯƠNG
CÁC BIẾN CHỨNG KHI GÃY XƯƠNGCÁC BIẾN CHỨNG KHI GÃY XƯƠNG
CÁC BIẾN CHỨNG KHI GÃY XƯƠNGSoM
 

Similar to Slb tuan hoan (20)

HVQY | Sinh lý bệnh | Tuần hoàn
HVQY | Sinh lý bệnh | Tuần hoànHVQY | Sinh lý bệnh | Tuần hoàn
HVQY | Sinh lý bệnh | Tuần hoàn
 
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊBỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
He tuan hoan p3
He tuan hoan p3He tuan hoan p3
He tuan hoan p3
 
He tuan hoan p3
He tuan hoan p3He tuan hoan p3
He tuan hoan p3
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐCCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC
 
Suy tim
Suy timSuy tim
Suy tim
 
HỘI CHỨNG SUY TIM
HỘI CHỨNG SUY TIMHỘI CHỨNG SUY TIM
HỘI CHỨNG SUY TIM
 
Bai 8 he tuan hoan
Bai 8 he tuan hoanBai 8 he tuan hoan
Bai 8 he tuan hoan
 
Sinh lý tim: Động mạch (Arteries)
Sinh lý tim: Động mạch (Arteries)Sinh lý tim: Động mạch (Arteries)
Sinh lý tim: Động mạch (Arteries)
 
Tuần hoàn vành - sinh lý bệnh đau thắt ngực
Tuần hoàn vành - sinh lý bệnh đau thắt ngựcTuần hoàn vành - sinh lý bệnh đau thắt ngực
Tuần hoàn vành - sinh lý bệnh đau thắt ngực
 
Cập nhật chẩn đoán và điều trị suy tim theo khuyến cáo năm 2023 FIX.ppt
Cập nhật chẩn đoán và điều trị suy tim theo khuyến cáo năm 2023 FIX.pptCập nhật chẩn đoán và điều trị suy tim theo khuyến cáo năm 2023 FIX.ppt
Cập nhật chẩn đoán và điều trị suy tim theo khuyến cáo năm 2023 FIX.ppt
 
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIMBIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
 
Suytim
SuytimSuytim
Suytim
 
SUY TIM Ở PHỤ NỮ CÓ THAI
SUY TIM Ở PHỤ NỮ CÓ THAISUY TIM Ở PHỤ NỮ CÓ THAI
SUY TIM Ở PHỤ NỮ CÓ THAI
 
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
 
CHOÁNG TIM
CHOÁNG TIMCHOÁNG TIM
CHOÁNG TIM
 
He tuan hoan p1
He tuan hoan p1He tuan hoan p1
He tuan hoan p1
 
He tuan hoan p1
He tuan hoan p1He tuan hoan p1
He tuan hoan p1
 
CÁC BIẾN CHỨNG KHI GÃY XƯƠNG
CÁC BIẾN CHỨNG KHI GÃY XƯƠNGCÁC BIẾN CHỨNG KHI GÃY XƯƠNG
CÁC BIẾN CHỨNG KHI GÃY XƯƠNG
 
Suy tim
Suy timSuy tim
Suy tim
 

More from Chia se Y hoc

Mô phôi phần mô học byt
Mô phôi   phần mô học  bytMô phôi   phần mô học  byt
Mô phôi phần mô học bytChia se Y hoc
 
Sinh lý chuyển dạ
Sinh lý chuyển dạSinh lý chuyển dạ
Sinh lý chuyển dạChia se Y hoc
 
Tiếng anh chuyên ngành y khoa
Tiếng anh chuyên ngành y khoaTiếng anh chuyên ngành y khoa
Tiếng anh chuyên ngành y khoaChia se Y hoc
 
Hoá đại cương bô y tế
Hoá đại cương   bô y tếHoá đại cương   bô y tế
Hoá đại cương bô y tếChia se Y hoc
 
đường vào khoa học của tôi
đường vào khoa học của tôiđường vào khoa học của tôi
đường vào khoa học của tôiChia se Y hoc
 
Hướng dẫn điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở việt nam 2013 hội thận học vn
Hướng dẫn điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở việt nam 2013   hội thận học vnHướng dẫn điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở việt nam 2013   hội thận học vn
Hướng dẫn điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở việt nam 2013 hội thận học vnChia se Y hoc
 
Glucocorticoid lạm dụng và xử trí các biến chứng cai
Glucocorticoid   lạm dụng và xử trí các biến chứng caiGlucocorticoid   lạm dụng và xử trí các biến chứng cai
Glucocorticoid lạm dụng và xử trí các biến chứng caiChia se Y hoc
 
Đau bụng cấp_Y HCM
Đau bụng cấp_Y HCMĐau bụng cấp_Y HCM
Đau bụng cấp_Y HCMChia se Y hoc
 
Miễn dịch học đh y hn
Miễn dịch học  đh y hnMiễn dịch học  đh y hn
Miễn dịch học đh y hnChia se Y hoc
 
Sinh lý tuan hoan cn.ppt
Sinh lý tuan hoan cn.pptSinh lý tuan hoan cn.ppt
Sinh lý tuan hoan cn.pptChia se Y hoc
 
Giải phẫu người tập 1 gs. trịnh văn minh byt
Giải phẫu người tập 1 gs. trịnh văn minh bytGiải phẫu người tập 1 gs. trịnh văn minh byt
Giải phẫu người tập 1 gs. trịnh văn minh bytChia se Y hoc
 
Atlas giải phẫu người joihanne w.rohen
Atlas giải phẫu người joihanne w.rohenAtlas giải phẫu người joihanne w.rohen
Atlas giải phẫu người joihanne w.rohenChia se Y hoc
 
Giải phẫu người tập 3 gs. trịnh văn minh byt
Giải phẫu người tập 3 gs. trịnh văn minh bytGiải phẫu người tập 3 gs. trịnh văn minh byt
Giải phẫu người tập 3 gs. trịnh văn minh bytChia se Y hoc
 
Bài giảng giải phẫu học _đh y hà nội
Bài giảng giải phẫu học _đh y hà nộiBài giảng giải phẫu học _đh y hà nội
Bài giảng giải phẫu học _đh y hà nộiChia se Y hoc
 

More from Chia se Y hoc (15)

Mô phôi phần mô học byt
Mô phôi   phần mô học  bytMô phôi   phần mô học  byt
Mô phôi phần mô học byt
 
Sinh lý chuyển dạ
Sinh lý chuyển dạSinh lý chuyển dạ
Sinh lý chuyển dạ
 
Tiếng anh chuyên ngành y khoa
Tiếng anh chuyên ngành y khoaTiếng anh chuyên ngành y khoa
Tiếng anh chuyên ngành y khoa
 
Hoá đại cương bô y tế
Hoá đại cương   bô y tếHoá đại cương   bô y tế
Hoá đại cương bô y tế
 
đường vào khoa học của tôi
đường vào khoa học của tôiđường vào khoa học của tôi
đường vào khoa học của tôi
 
Hướng dẫn điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở việt nam 2013 hội thận học vn
Hướng dẫn điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở việt nam 2013   hội thận học vnHướng dẫn điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở việt nam 2013   hội thận học vn
Hướng dẫn điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở việt nam 2013 hội thận học vn
 
Glucocorticoid lạm dụng và xử trí các biến chứng cai
Glucocorticoid   lạm dụng và xử trí các biến chứng caiGlucocorticoid   lạm dụng và xử trí các biến chứng cai
Glucocorticoid lạm dụng và xử trí các biến chứng cai
 
Đau bụng cấp_Y HCM
Đau bụng cấp_Y HCMĐau bụng cấp_Y HCM
Đau bụng cấp_Y HCM
 
Miễn dịch học đh y hn
Miễn dịch học  đh y hnMiễn dịch học  đh y hn
Miễn dịch học đh y hn
 
Tn slb hv quan y
Tn slb hv quan yTn slb hv quan y
Tn slb hv quan y
 
Sinh lý tuan hoan cn.ppt
Sinh lý tuan hoan cn.pptSinh lý tuan hoan cn.ppt
Sinh lý tuan hoan cn.ppt
 
Giải phẫu người tập 1 gs. trịnh văn minh byt
Giải phẫu người tập 1 gs. trịnh văn minh bytGiải phẫu người tập 1 gs. trịnh văn minh byt
Giải phẫu người tập 1 gs. trịnh văn minh byt
 
Atlas giải phẫu người joihanne w.rohen
Atlas giải phẫu người joihanne w.rohenAtlas giải phẫu người joihanne w.rohen
Atlas giải phẫu người joihanne w.rohen
 
Giải phẫu người tập 3 gs. trịnh văn minh byt
Giải phẫu người tập 3 gs. trịnh văn minh bytGiải phẫu người tập 3 gs. trịnh văn minh byt
Giải phẫu người tập 3 gs. trịnh văn minh byt
 
Bài giảng giải phẫu học _đh y hà nội
Bài giảng giải phẫu học _đh y hà nộiBài giảng giải phẫu học _đh y hà nội
Bài giảng giải phẫu học _đh y hà nội
 

Recently uploaded

SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 

Slb tuan hoan

  • 1. SINH LÝ BỆNH TUẦN HOÀN BỘ MÔN SINH LÝ BỆNH H C VI N QUÂN YỌ Ệ
  • 2. NỘI DUNG 1. Rối loạn hoạt động của tim 2. Rối loạt động của hệ thống mạch
  • 3. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Các biện pháp thích nghi của tim 2. Bệnh sinh của suy tim 3. Bệnh sinh của tăng HA và sinh lý bệnh sốc
  • 4. ĐẠI CƯƠNG Hệ thống tuần hoàn gồm tim và mạch máu Chức năng • Tưới máu cho tế bào và mô • Tham gia vào giữ thăng bằng nội môi. • Trong sốc, bỏng, mất máu… huy động mọi cơ chế bù trừ đảm bảo cung cấp máu cho não và tim.
  • 5. ĐẠI CƯƠNG Liên quan chức phận và bệnh lý • Giữa tim và mạch hoạt động nhịp nhàng • Tuần hoàn tim hô hấp liên quan về sinh lý, giải phẩu, chức năng... • Hoạt động dưới sự điều hoà của hệ TK chung và TK riêng biệt của tim.
  • 6. 1- Rối loạn hoạt động của tim 1.1.KHẢ NĂNG THÍCH NGHI CỦA TIM 1.1.1. Tăng nhịp tim • BT 60 - 80 l/phút, lao động nặng tăng 140 - 180 l/p. • Có 3 cơ chế tăng nhịp tim: Phản xạ Marey: Giảm áp lực ở xoang động mạch cảnh, cung động mạch chủ => tác động lên các thụ thể áp lực => tim đập nhanh, tăng tần số tim => phục hồi HA.
  • 7. 1- Rối loạn hoạt động của tim 1.1.KHẢ NĂNG THÍCH NGHI CỦA TIM Phản xạ Bainbridge: tăng HA ở nhĩ phải (suy tim phải, toàn bộ) => tác động lên các thụ thể áp lực =>trung khu tim đập nhanh= tăng f tim Phản xạ Alam-Smirk: Thiếu oxy cơ tim kích thích lên đoạn cùng của đám rối tim làm cho tim đập nhanh.
  • 8. 1- Rối loạn hoạt động của tim 1.1.KHẢ NĂNG THÍCH NGHI CỦA TIM Các phản xạ tăng tần số tim có tác dụng tăng lưu lượng tuần hoàn. Tim đập nhanh kéo dài => tổn thương cơ tim do tim không đựơc nghỉ ngơi đầy đủ, do tuần hoàn vành bị hạn chế. Tần số tim quá nhanh có thể => suy tim cấp.
  • 9. 1.1.KHẢ NĂNG THÍCH NGHI CỦA TIM 1.1.2. Dãn tim Là tình trạng tế bào cơ tim dãn dài ra, làm tăng dung tích buồng tim, chứa được nhiều máu hơn. Theo định luật Frank-Starling: sợi cơ tim càng dài thì sức bóp cơ tim càng mạnh, khối lượng máu tống ra càng lớn, áp lực thất bóp càng cao (khi dãn máu về nhiều sẽ phát đi nhiều). 1- Rối loạn hoạt động của tim
  • 10. 1.1.2. Dãn tim • Dãn tim sinh lý: vận động viên rèn luyện tốt tim dãn rộng hơn và bóp chặt hơn so với tim bình thường hoặc người lao động nặng kéo dài. Sức chứa khi tim dãn có thể gấp 2 - 4 lần. • Dãn tim bệnh lý: xẩy ra thụ động sau suy tim, do cơ tim mềm nhẽo => sức bóp giảm, hạn chế tống máu ra khỏi buồng tim => ứ máu => dãn tim. Thí nghiệm: truyền nhiều dịch -> dãn tim cấp 1- Rối loạn hoạt động của tim
  • 11. 1.1.3.Phì đại tim • Là hậu quả của dãn tim kéo dài sợi cơ tim to ra. • Cơ chế: Do sợi cơ kéo dài, tăng trương lực -> sức bóp tăng -> phì đại Pavlov: do kích thích TK dinh dưỡng cơ tim -> ưu sinh> huỷ hoại -> Phì đại. 1- Rối loạn hoạt động của tim
  • 12. 1.1.3. Phì đại tim Có 2 loại: Phì đại đồng tâm: khi toàn bộ tim to (vận động viên, hoặc do thiếu oxy trường diễn (núi cao, kk loãng) Phì đại không đồng tâm: chỉ có một phần tim to thường gặp trong bệnh lý tim mạch (Hẹp động mạch chủ, hẹp 2 lá...) 3 cơ chế tăng hoạt động tim dẫn đến tăng lưu lượng tuần hoàn, kéo dài sẽ gây suy tim. 1- Rối loạn hoạt động của tim
  • 13. 1.2.THAY ĐỔI LƯU LƯỢNG TRONG BỆNH LÝ 1.2.1.Tăng lưu lượng Nguyên nhân ngoài tim: Do cơ thể tăng chuyển hoá: sốt, Basedow... tăng lưu lượng để vận chuyển oxy. Do thiếu oxy, thiếu máu -> tăng tốc độ tuần hoàn (tăng nhịp, tăng bóp) 1- Rối loạn hoạt động của tim
  • 14. 1.2.THAY ĐỔI LƯU LƯỢNG TRONG BỆNH LÝ 1.2.1.Tăng lưu lượng Nguyên nhân do tim • Khi có sự thông thương giữa động-tĩnh mạch (còn ống động mạch, thông liên thất, thông liên nhĩ) -> tăng lưu lượng • Vì: máu nhanh chóng trở về tim, thiếu oxy ở khu vực dưới chỗ thông. 1- Rối loạn hoạt động của tim
  • 15. 1.2.THAY ĐỔI LƯU LƯỢNG TRONG BỆNH LÝ 1.2.2.Giảm lưu lượng Nguyên nhân ngoài tim: Do giảm chuyển hoá: thiểu năng giáp trạng, đói,... nhu cầu oxy giảm. Do mất máu, sốc, truỵ tim mạch, bỏng ... => giảm khối lượng máu lưu thông. 1- Rối loạn hoạt động của tim
  • 16. 1.2.THAY ĐỔI LƯU LƯỢNG TRONG BỆNH LÝ 1.2.2.Giảm lưu lượng Nguyên nhân do tim: Do loạn nhịp: sức bóp cơ tim yếu khi nhịp tim >150 l/min => thiếu oxy => Suy tim. Bệnh lý van tim: hở van 2 lá, hẹp van đ/m chủ => giảm lưu lượng tuần hoàn. => thiếu oxy => Suy tim. 1- Rối loạn hoạt động của tim
  • 17. 1.2.THAY ĐỔI LƯU LƯỢNG TRONG BỆNH LÝ 1.2.2.Giảm lưu lượng Nguyên nhân do tim: Bệnh màng tim: viêm màng ngoài tim co thắt, tràn dịch màng ngoài tim => cản trở hoạt động tim (chèn ép) => giảm lưu lượng tuần hoàn  suy tim RL tuần hoàn vành -> thiếu máu nuôi dưỡng cơ tim -> RL chuyển hoá cơ tim -> thoái hoá, hoại tử, nhồi máu -> suy tim 1- Rối loạn hoạt động của tim
  • 18. 2.1.Định nghĩa suy tim: Suy tim là cơ tim mất một phần hay toàn bộ khả năng co bóp để đẩy 1 lượng máu ra khỏi tim mà cơ thể yêu cầu. 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 19. 2.2.Nguyên nhân Mọi nguyên nhân gây thiếu oxy, thiếu dinh dưỡng cơ tim ->Suy tim 2.2.1. Do tim mạch • Trong một số bệnh: bạch hầu, tinh hồng nhiệt, phế viêm, virus, nhiễm độc thai nghén, ... -> thoái hoá cơ tim cấp=>suy tim • Các bệnh của tim: bệnh van tim, loạn nhịp tim nhanh, các bệnh tim bẩm sinh (thông liên thất, liên nhĩ...), RL tuần hoàn động mạch vành. 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 20. 2.2.1.Do tim mạch (tiếp) Hậu quả: RL dinh dưỡng cơ tim, giảm lưu lượng tuần hoàn => thiếu oxy, => tim hoạt động gắng sức -> suy tim Các bệnh ở mạch: tăng HA (tăng sức cản NVi), Tăng HA cấp (viêm thận cấp, ND thai nghén => dãn tim cấp) Giảm HA cấp (sốc -> tăng nhịp, tăng sức bóp -> thiếu oxy -> suy tim) 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 21. 2.2.2.Do ngoài tim • Nhiễm trùng: chuyển hoá tăng cần nhiều oxy -> tim làm việc tăng • Các bệnh phổi: hen, viêm phế quản mạn, bụi phổi, xơ phổi ... gây chướng ngại cho tim và thiếu oxy => suy tim • Thiếu máu: nên tim làm việc nhiều để tăng lưu lượng ->lại gây thiếu oxy -> tim to -> suy tim. 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 22. 2.2.2.Do ngoài tim (tiếp) • Những bệnh về chuyển hoá và dinh dưỡng: ưu năng giáp trạng, tăng CH -> tăng yêu cầu oxy Thiểu năng giáp trạng (thiếu thyroxin, RLCH mỡ -> xơ hoá động mạch vành Thiếu B1 (RL hô hấp tế bào -> thiếu oxy -> suy tim) thiếu B1 không tạo men carboxylaza, không ức chế cholinesterase -> giảm axetylcholin, kém tái tạo -> RLTK dinh dưỡng cơ tim -> suy tim. 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 23. 2.3.Cơ chế bệnh sinh của suy tim Olson phân loại ST theo RL về hóa sinh: a,Suy tim do RL sản xuất năng lượng: • Năng lượng lấy từ Glucose, Lipid, Protid... -> a.pyruvic -> vòng Kreb => tạo năng lượng dưới dạng ATP. => Khi RL giáng hoá glycogen, glucose, a. béo ... -> thiếu dự trữ ATP -> Cơ tim thiếu năng lượng -> suy cơ tim -> suy tim. 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 24. 2.3.Cơ chế bệnh sinh của suy tim a,Suy tim do RL sản xuất năng lượng (tiếp): • Khi RL chuyển hoá vì thiếu dehydrogenase, cholinnesterase, phospholipase => quá trình CH không được thực hiện -> thiếu năng lượng -> suy tim. • Khi thiếu Vit. B1, B6, B2…: thiếu B1 -> giảm carboxylase (cần tạo axetylCoA từ a.pyruvic), thiếu B6 ức chế enzyme chuyển amin, thiếu B2 gây RL hệ thống chuyển điện tử => RL hô hấp tế bào, thiếu năng lượng. 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 25. 2-Sinh lý bệnh suy tim 2.3.Cơ chế bệnh sinh của suy tim B, Suy tim do rối loạn dự trữ năng lượng • Năng lượng sản xuất ra được dự trữ dưới dạng ATP và phosphocreatinin. • Thiếu ATP và phosphocreatinin: do RLCH và giảm creatinin -> Cơ tim thiếu năng lượng -> suy cơ tim -> suy tim.
  • 26. 2.3.Cơ chế bệnh sinh của suy tim C, Suy tim do rối loạn sử dụng năng lượng • Khi co cơ tim các sợi actin trượt lên sợi myosin nhờ ATP và P.Creatinin (hoá năng thành cơ năng) • Nếu rối loạn cấu trúc của các sợi actin và myosin sẽ không co cơ (RL cấu trúc do nhiễn trùng, nhiễm độc (bạch hầu), hoặc hoại tử cơ tim lan rộng do rối loạn tuần hoàn vành). 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 27. 2.3.Cơ chế bệnh sinh của suy tim C, Suy tim do rối loạn sử dụng năng lượng • Nồng độ Ca++ cao (trong tế bào) (10-7 ) sẽ hoạt hoá ATPaza (trong myosin) giải phóng năng lượng. Khi thiếu Ca++ gây giảm hoạt tính ATPaza -> RL sử dụng năng lượng (thiếu) -> suy tim. 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 28. 2.3.Cơ chế bệnh sinh của suy tim C, Suy tim do rối loạn sử dụng năng lượng (tiếp) Khi Ca++ quá cao trong tế bào (vào quá nhiều) gây co cơ tim và cơ trơn mạch liên tục gây rối loạn tiền tải và hậu tải gây suy tim 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 29. 2.4.Cơ chế của những biểu hiện suy tim trái và phải Những biểu hiện chính của suy tim trái (phổi) • Khó thở: Do ứ máu ở phổi làm căng mao mạch phổi -> thiếu oxy, ứ CO2, gây chèn ép phế nang và kích thích ngọn dây X => khó thở Ban đêm (ngủ) dây X tăng hoạt động -> co thắt cơ phế quản, xuất hiện cơ hen tim => khó thở. Cắt dây X hết khó thở (hoặc tiêm morphin ức chế dây X). 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 30. 2.4.Cơ chế của những biểu hiện suy tim trái và phải Những biểu hiện chính của suy tim trái (phổi) • Phù phổi cấp: Là biến chứng nguy hiểm nhất của suy tim trái. Suy tim trái máu ứ ở phổi gây tăng áp lực thuỷ tĩnh trong mao mạch phổi khiến nước thoát vào phế nang gây phù phổi mãn. Nghe phổi có tiến rên ướt 2 thì rõ ở nền phổi. 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 31. 2.4.Cơ chế của những biểu hiện suy tim trái và phải Những biểu hiện chính của suy tim trái (phổi) Phù phổi cấp thường do tim phải còn hoạt động tốt bất chợt tăng hoạt động đẩy một lượng máu lớn lên phổi. Tại phổi thành mao mạch bị tổn thương vì thiếu oxy trường diễn làm thành mao mạch tăng tính thấm, kết hợp tăng áp lực thủy tĩnh => máu ào vào phế nang gây OAP. 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 32. 2.4.Cơ chế của những biểu hiện suy tim trái và phải Những biểu hiện chính của suy tim trái (phổi) Phù phổi cấp: Trong tình trạng RLCH nước muối nói chung của người suy tim thường có ran ẩm ở phổi. Xử trí OAP: ga rô gốc chi; morphin an thần, ức chế TK; Uabain trợ tim, lợi tiểu… 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 33. Những biểu hiện chính của suy tim trái (phổi) • Tràn dịch phế mạc Đôi khi có do tăng áp lực tĩnh mạch phổi. Tĩnh mạch phế mạc đổ về t/m phổi và t/m chủ trên trong suy tim máu ứ không về. • Dung tích sống giảm (phế dung sinh hoạt) Do hiện tượng ứ máu ở phổi, có ít nước trong phế nang, giảm sức đàn hồi , hạn chế thông khí phổi -> gây giảm dung tích sống. Kéo dài gây xơ phổi. 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 34. Những biểu hiện chính của suy tim trái (phổi) • Biểu hiên khác Tốc độ máu tuần hoàn qua phổi chậm vì mạch dãn. Khó thở kiểu Self - Stocks do thiếu oxy não, giảm tính cảm thụ của trung khu hô hấp, máu tới não chậm... 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 35. Những biểu hiện chính của suy tim phải: (khu vực t/m ngoại vi) • Thể tích máu tăng: Do máu ứ ở t/m ngoại vi không về tim được, máu qua thận ít gây giảm lọc cầu thận (ứ muối nước): Do thiéu oxy kéo dài -> kích thích tuỷ tăng sinh hồng cầu: => thể tích máu tuyệt đối tăng. 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 36. Những biểu hiện chính của suy tim phải: (khu vực t/m ngoại vi) Phù : Dãn mạch do ứ máu -> HA t/m tăng (>17cmH2O) (gây cản trở sự hấp thu nước từ gian bào vào lòng mạch/ P thuỷ tĩnh tăng). Tổn thương thành mạch do thiếu oxy: thoát protein (giảm Pkeo), protein giảm còn do RL chức năng gan. Ứ muối và nước do u Aldosterol va ADH ->kiêng muối. Chèn ép chướng ngại lưu thông bạch huyết. 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 37. Những biểu hiện chính của suy tim phải: (khu vực t/m ngoại vi) • Giảm bài tiết nước tiểu: Do máu qua thận ít (do HAmax giảm, do ứ máu t/m, do co mạch thận) -> lọc ít. 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 38. Những biểu hiện chính của suy tim phải: (khu vực t/m ngoại vi) • RL chức phận gan HA t/m tăng -> ứ máu gan, căng t/m gan -> thiếu oxy -> thoái hoá mỡ -> hình ảnh gan hạt cau. Gan to đàn xếp, xơ hoá gan Hậu quả tuần hoàn gan ứ trệ -> cổ trướng/ tràn dịch màng bụng. 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 39. Những biểu hiện chính của suy tim phải: (khu vực t/m ngoại vi) • Xanh tím: ở người suy tim nặng Xanh nhất ở dái tai, môi và móng tay Cơ chế: do các mao mạch, t/m dãn và ứ trệ; do KL máu lưu thông giảm, ứ máu, thiếu oxy Hb không được bảo hoà với oxy, Hb khử tăng. 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 40. Những biểu hiện chính của suy tim phải: (khu vực t/m ngoại vi) Suy tim phải lâu -> suy tim trái = suy tim toàn bộ. • Suy tim toàn bộ có triệu chứng cả STP và ST trái • Luyện tập làm cho khả năng dự trữ và thích ứng của tim tăng. • Cần chẩn đoán sớm để có chế độ sinh hoạt thích hợp “ tăng cung giảm cầu “ 2-Sinh lý bệnh suy tim
  • 41. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch • Biểu hiện RL qua HA tăng hoặc giảm • HA duy trì được là nhờ hoạt động nhịp nhàng của lưu lượng tim và sức cản ngoại vi do thần kinh điều hoà. • HA phụ thuộc hoạt động của tim, hệ động mạch, hệ tĩnh mạch.
  • 42. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch 3.1.NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HUYẾT ÁP Lưu lượng tim • Khối lượng máu trở về Lượng máu về nhiều làm tim bóp mạnh (ĐLuật Starling) -> lưu lượng tăng, lòng mạch đầy máu cả khi đi và khi về -> HA max, min đều tăng. Hệ t/m chứa được 65-75% khối lượng máu, khi dãn -> HA giảm. • Sức bóp của tim Tim bóp mạnh -> lưu lượng tăng, máu đầy lòng mạch -> HA max và min tăng.
  • 43. Sức cản ngoại vi Đó là trở lực mà tim phải thắng để máu từ tâm thất trái tới tim phải. Phụ thuộc: • Độ nhớt của máu Tăng (bệnh tăng hồng cầu, đường máu tăng) -> sức đẩy mạnh - HA tăng; độ nhớt giảm (thiếu máu) -> HA giảm. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 44. Sức cản ngoại vi (tiếp) • Sức đàn hồi thành mạch Đây là yếu tố chính ảnh hưởng tới sức cản ngoại vi, khi co mạch sức cản ngoại vi tăng và ngược lại. Trong bệnh xơ cứng động mạch và vỡ xơ động mạch -> thành mạch đ/m cứng lại -> sức cản ngoại vi tăng và HA tăng. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 45. 3.2.TĂNG HUYẾT ÁP: Tăng HA triệu chứng • Tăng HA do bệnh thận: Tỷ lệ 10-15% bệnh nhân tăng HA. Do bệnh nhu mô thận hay mạch thận: viêm cầu thận cấp, viêm đài bể thận mạn, u thận, lao thận, hẹp động mạch thận, t/m thận. Cơ chế 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch Thận thiếu máu -> tăng Renin Hoạt hoá Angiotensinogen Aldosterol tăng (vỏ thượng thận) Tăng THT Na+ Tăng giữ nước Angiotensin 1 Angiotensin 2 Co mạchTăng HA
  • 46. Tăng HA triệu chứng • Tăng HA do rối loạn chuyển hoá Tăng HA ở người cao tuổi VXĐM, cholesterol ứ đọng ở lớp dưới nội mô đ/mạch chủ, đ/m vành, não... Tuy nhiên cholesterol không phải là nguyên nhân duy nhất gây XVĐM. Có người cholesterol tăng nhưng không có XVĐM song có người cho bình thường lại bị XVĐM. Nhiều yếu tố gây XVĐM: tổn thương thành mach, ăn nhiều Lipit (cholesterol), ít vận động, căng thẳng TK. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 47. Tăng HA triệu chứng • Tăng HA do rối loạn nội tiết U tuỷ (lõi) thượng thận (tăng tiết adrenalin) -> tăng HA. U vỏ thượng thận (HC Cohn) -> tăng tiết aldosterol làm tăng giữ Na+ và làm tăng tính cảm thụ của mạch với các chất gây co mạch => tăng HA. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 48. 3.2.BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP • Khi không tìm đựoc nguyên nhân gây tăng HA nguyên phát. • Thường được xem là do RL của hoạt động thần kinh trung ương, RL hệ thống điều hoà HA, gồm: Hệ giao cảm, thận, nội tiết, mạch và liên quan giữa các yếu tố điều hoà này. Dùng thuốc an thần có tác dụng tốt với bệnh nhân này. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 49. 3.2.BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP Cơ chế: Kích thích nội và ngoại quá mức (sợ hãi, chấn thương tâm lý) -> RL vỏ não (hưng phấn vỏ - kiệt quệ vỏ) -> thoát ức chế dưới vỏ -> tăng cường dưới vỏ -> cường giao cảm, nội tiết -> rối loạn tim mạch (tăng nhịp tim, co mạch) -> tăng HA. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 50. 3.2.BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP • Bệnh hay gặp ở những người làm việc trí óc, lo nghĩ nhiều. • Điều kiện phát bệnh phụ thuộc: thời gian cường độ tác dụng của kích thích, loại thần kinh. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 51. Biến chứng tăng HA • Suy tim trái: do gắng sức để thắng sức cản ngoại vi -> phì đại thất trái. • Suy thận: do thiếu máu thận kéo dài • Mạch vành, mạch não: mạch bị xơ cứng, kém nuôi dưỡng dễ vỡ (vỡ mạch vành gây nhồi máu cơ tim, ở não gây chảy máu não, lụt não, chết). 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 52. Biến chứng tăng HA • Tăng HA tạo đk cho VXĐM vành phát triển (33,6%), tăng HA gây tai biến mạch vành cao hơn BT 2,6 -6 lần • Các biến chứng não tim khác như rối loạn nhịp tim, hở van động mạch chủ cơ năng, giảm thị lực do phù nề, xơ cứng, xuất huyết động mạch võng mạc 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 53. GIẢM HA Sốc Định nghĩa: Sốc là tình trạng suy sụp đột ngột toàn bộ chức phận sống quan trọng của cơ thể sau một nguyên nhan bệnh lý cấp tính như: chấn thương, mất máu, điện giật, bỏng , nhiễm trùng nhiễm độc... Biểu hiện nổi bật trên lâm sàng là hội chứng suy sụp tuần hoàn, HA tụt. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 54. 3.3.GIẢM HA Sốc Phân loại sốc • Ngoại khoa: sốc chấn thương, sốc chảy máu, sốc bỏng, sốc phối hợp... • Nội khoa: sốc nhiễm trùng nhiễm độc • Các yếu tố ảnh hưởng đến diễn biến của sốc: Tính chất vết thương: lớn, phối hợp hay không Tính phản ứng của cơ thể, trạng thái toàn thân: đói rét, mệt mỏi, căng thẳng, bệnh tật Cách điều trị kịp thời hay không, chất lượng tốt hay không 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 55. Cơ chế của sốc: Dù là nguyên nhân và diễn biến ban đầu của sốc có khác nhau, nhưng khi đã toàn phát thì thì tất cả các loại sốc đều có những dấu hiệu chung là có rối loạn vi tuần hoàn (hội chứng bùn máu, thoát huyết tương và đông máu lan toả nội mạch) với hậu quả là thiếu oxy đặc biệt là não và tim. Cuối cùng là tình trạng rối loạn chuyển hoá nặng, nhiễm độc, nhiễm toan và chết tế bào. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 56. Cơ chế của sốc Có nhiều nguyên nhân sốc nhưng nổi bật nhất là sốc chấn thương, do tính chất phổ biến và tính chất nghiêm trọng của nó, nhất là đối với bộ đội chiến đấu. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 57. Các giai đoạn của sốc chấn thương: 2 giai đoạn Giai đoạn tự bù đắp: biểu hiện 2 trạng thái Tự bù đắp quá mức và tạm thời: (sốc cương) Tăng cường sự hoạt động toàn bộ chức năng của cơ thể (hưng phấn TKTW). BN vật vã kích thích kêu đau, da niêm mạc nhợt, mạch nhanh mạnh, HA tăng, thở nhanh sâu. GĐ này thương không quá 20 -30’. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 58. Các giai đoạn của sốc chấn thương: Giai đoạn tự bù đắp: biểu hiện 2 trạng thái Tự bù đắp kín đáo và tạm thời: (sốc tiềm): Sốc phát sinh song còn kín đáo, chưa biểu hiện rõ. Bị thương nặng song HA động mạch bình thường, mạch nhanh yếu (100 - 140 l/min). Sốc tiềm giảm KLMLT song nhờ cơ chế bù đắp, co mạch nhẹ nên HA đ/m còn giữ được mức bt, nhưng tim phải làm việc gấp bội để bù vào KLMLT giảm. Do đó sốc tiềm chỉ cần 1 chấn thương phụ, mất thêm một lượng máu nhỏ -> sốc nhược xuất hiện ngay. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 59. Các giai đoạn của sốc chấn thương: Tóm lại, sốc cương phản ứng thích ứng huy động lực lượng giữ trữ bù đắp. Song sốc cương là một quá trình tiêu hao năng lượng dự trữ. Nừu sốc cương kéo dài có hại. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 60. Giai đoạn mất bù: (sốc nhược) Biểu hiện suy sụp toàn bộ chức năng quan trọng của cơ thể nói lên trạng thái ức chế hệ thần kinh trung ương: BN nằm yên, thờ ơ với ngoại cảnh, vẫn tĩnh hỏi trả lời yếu ớt, sắc mặt nhợt nhạt, da lạnh, thở yếu, mạch nhanh, HA giảm, giảm, phản xạ giảm. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 61. Cơ chế một số triệu chứng trong SCT Rối loạn tuần hoàn/Vi tuần hoàn Rối loạn vi tuần hoàn là yếu tố bệnh sinh chủ yếu chi phối quá trình phát sinh, phát triển và kết thúc của sốc. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 62. Cơ chế một số triệu chứng trong SCT Rối loạn tuần hoàn (tiếp): Trong sốc cương dưới tác dụng của stress chấn thương, catecholamin tăng tiết gây co mạch, co cơ thắt trước mao mạch, co thắt phần sau mao mạch, co thắt tiểu đ/m, tiểu t/m. Trong lưới mao mạch thiếu oxy do thiếu máu. Co cơ thắt tăng sức cản ngoại vi -> mở shunt dồn máu cho cơ quan quan trọng (não, tim) = hiện tượng trung tâm hoá tuần hoàn. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 63. Cơ chế một số triệu chứng trong SCT Rối loạn tuần hoàn (tiếp) Giai đoạn sốc nhược do lưới mao mạch thiếu oxy, nhiễm toan chuyển hoá (CH yếm khí) (làm cơ thắt trước mao mạch mất mẫn cảm với catecholamin) -> Cơ thắt trước mao mạch mở ra -> máu vào mao mạch nhưng không ra được -> ứ lại vì phần sau mao mạch vẫn đóng, lúc này trong lưới mao mạch thiếu oxy do ứ máu. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 64. Cơ chế một số triệu chứng trong SCT Rối loạn tuần hoàn (tiếp): Hậu quả: • Áp lực thuỷ tĩnh trong mao mạch tăng lên -> thoát huyết tương • Do thiếu oxy -> tăng tính thấm thành mạch -> thoát huyết tương. • Thoát HT -> máu cô -> nghẽn mạch -> hoại tử mô. • Ứ máu hệ mao mạch + thoát huyết tương -> giảm KLMLT -> thiếu oxy toàn thân. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 65. Thay đổi HA HA đ/m giai đoạn đầu tăng sau giảm. HA tăng giai đoạn cương là do trung khu co mạch hưng phấn (tuần hoàn), tăng tiết catecholamin co mạch. Giai đoạn sốc nhược HA giảm chủ yếu do giảm KLMLT, ngoài ra còn do suy mạch cấp (trung khu vận mạch bị ức chế). 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 66. Thay đổi của mạch Sốc cương mạch nhanh, do trung khu tim đập nhanh hưng phấn và do tăng tiết catecholamin. Giai đoạn sốc nhược mạch nhanh chủ yếu do giảm KLMLT tim hầu như bóp rỗng. Mạch nhanh > 130-140 l/min. Sốc càng nặng mạch càng nhanh. Mạch trung thành hơn HA. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 67. Rối loạn hô hấp Giai đoạn sốc cương hô hấp nhanh, sâu để bù đắp do trung khu hô hấp hưng phấn. Nhược: hh nông loạn nhịp có thể phát sinh hô hấp chu kỳ -> do trung khu hô hấp ức chế. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 68. Rối loạn tiết niệu: Lượng nước tiểu giảm rõ rệt chủ yếu do giảm KLMLT, ngoài ra còn do giảm lọc, đồng thời tăng tiết ADH, aldosteron -> tăng THT Lượng nước tiểu/giờ -> tiên lượng của sốc, quyết định lượng dịch cần truyền. Có trường hợp suy thận cấp. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 69. Trụy mạch • Là tình trạng dãn đột ngột hệ tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch, cơ chế thích nghi chưa kịp có tác dụng → huyết áp tụt đột ngột xuống 0, tim bóp rỗng, thiếu oxy não nghiêm trọng, gan thiếu oxy → sản xuất VDM (Vaso dilatator materiel) → giãn mạch thêm. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 70. Trụy mạch Nguyên nhân : gặp trong các bệnh nội khoa : Ức chế trung tâm vận mạch do nhiễm khuẩn, ngộ độc → làm hư hoại thành mạch, cơ tim. Do bệnh nhân nằm lâu ngày, thay đổi tư thế đột ngột. Do chọc tháo nước ổ bụng nhanh và nhiều → giãn mạch nội tạng → máu lên não ít. Thường chỉ ở mức xây sẩm, choáng váng, nhưng có khi rất nặng. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 71. Ngất • Cơ chế và tiến triển : Do một nguyên nhân nào đó máu không lên được não, não thiếu oxy đột ngột. Trước khi ngất bệnh nhân có cảm giác : choáng váng, xây sẩm mặt mũi, chân tay dã rời, toát mồ hôi, đau ngực….Sau đó ngã vật xuống, bất tỉnh, đồng tử giản, thở rất yếu… 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 72. Ngất • Nguyên nhân : Do tim: hưng phấn thần kinh phế vị → tim đập chậm → ngất. Rối loạn dẫn truyền thần kinh giữa nhĩ và thất : Chứng Adam – Stook, hư hại van tim, tim loạn nhịp, hở van động mạch chủ. Ngoài tim: Quá đau đớn → rối loạn trung tâm vận mạch. Thay đổi tư thế đột ngột: do trương lực mạch yếu, phản xạ thần kinh chậm. Khi có chướng ngại lưu thông máu lên não, huyết áp cao, phồng động mạch não. 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch
  • 73. Ngất • Là tình trạng bệnh lý trong đó người bệnh bị mất tri giác một cách đột ngột trong một thời gian ngắn nhưng thường là tự hồi phục, mặc dù tim phổi hoạt động rất yếu hay không hoạt động. Khác hôn mê (mất tri giác từ từ kéo dài và khó tự hồi phuc) 3.Rối loạn hoạt động của hệ mạch