3. GIẢI PHẪU ĐỊNH KHU
• Chậu lớn (giả)
• Chậu bé (thật)
• Tạng chậu
• Sàn chậu
• Đáy chậu
Peritoneum
Visceral pelvic fascia
Infraperitoneal space contains pelvic fascia
•continuous with transversalis fascia
•parietal fascia on pelvic walls & muscles
•visceral layer on viscera
4. DANH PHÁP
Hoành niệu – dục: các mô nằm giữa các ngành mu dưới, che phủ khe niệu – dục,
bên trên màng ĐC
Hoành chậu: nhóm cơ hình chén (cơ cụt và cơ nâng hậu môn) và fascia phủ mặt
trên và dưới các cơ này
Sàn chậu: hoành niệu – dục + hoành chậu
Cấu trúc trên sàn chậu thuộc về chậu
Cấu trúc dưới sàn chậu thuộc đáy chậu (perineum)
6. ĐÁY CHẬU
Đáy chậu (perineum, ĐC) thuộc vùng chậu (pelvis), nằm giữa 2 đùi, là phần thấp
nhất của đường ra chậu (pelvic outlet), ngăn cách với khoang chậu (pelvic cavity)
bởi sàn chậu (pelvic floor) ở trên.
• ĐC chứa các cấu trúc nâng đỡ các cơ quan
niệu dục và tiêu hóa, có vai trò quan trọng
trong tiết niệu, tống phân, sinh dục.
• Về quan hệ các cấu trúc đáy chậu, từ
“nông” chỉ tương quan gần da, đồng nghĩa
với “dưới”. Từ “sâu” và “trên” chỉ tương quan
xa da hoặc cơ quan sinh dục
8. Giới hạn
Trong lâm sàng, ĐC thường dùng để chỉ vùng giữa cơ quan sinh dục ngoài và hậu
môn. Theo từ giải phẫu, ĐC là cấu trúc hình thoi.
Có 2 cách giới hạn:
Các bờ giải phẫu: theo các mốc xương
Trước: khớp mu
Sau: đỉnh xương cụt
Ngoài: ngành ngồi mu và dây chằng cùng - ụ ngồi
Mái: sàn chậu
Nền: da và mạc
Các bề mặt giải phẫu: theo các mặt của ĐC (đùi ở tư thế dang)
Trước: đồi mu / nền dương vật
Ngoài: mặt trong đùi
Sau: cực trên rảnh gian mông
11. Thành phần
TAM GIÁC HẬU MÔN
Lỗ hậu môn
Cơ thắt ngoài hậu môn
Hố ngồi – trực tràng
Tk thẹn
12. TAM GIÁC NIỆU DỤC
Kết hợp với hệ niệu dục – cơ quan SD ngoài và niệu đạo
Là cấu trúc phức tạp, có nhiều lớp mạc và khoang
Có 1 lớp mạc sâu rất chắc, màng đáy chậu (perineal membrane) với các khoang ở
mặt trên và dưới
13. SÀN CHẬU TRƯỚC
Deep Perineal Space
Urethra
Vagina
Sphincter urethrae
Perineal membrane
Deep transverse perineal m.
Bulb of vestibule
Greater vestibular gland
21. THUYẾT
HỢP NHẤT
(INTEGRAL
THEORY)
• CẤU TRÚC CHỨC NĂNG
• LÝ THUYẾT CŨ (30%, KHÔNG RÕ
NGUYÊN NHÂN)
• LÝ THUYẾT MỚI: THAY ĐỔI CẤU
TRÚC (DÂY CHẰNG)
D/C MU-NIỆU ĐẠO (PUL)
CUNG CÂN MẠC CHẬU (ATFP)
D/C CHÍNH (CL)
D/C TỬ CUNG-CÙNG (USL)
THỂ ĐÁY CHẬU (PB)
32. HÌNH ẢNH HỌC (MRI ĐỘNG)
Pubococcygeal line (PCL):
From the inferior border of pubic symphysis
to the last coccygeal joint.
Level of Pelvic Floor
H line: Max. 5 cm
From inferior border of pubic symphysis to
the posterior wall of the rectum at the level
of anorectal junction.
AP Width of Levator Hiatus
M line: Max. 2 cm
Perpendicularly from PCL to the most
posterior aspect of H line.
Vertical descent of the levator
hiatusthe levator hiatus