SlideShare a Scribd company logo
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
QUÁCH THANH NHÃ
SỰ HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
ĐỐI VỚI THANH TOÁN CHI PHÍ
KHÁM CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
C NTH
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
QUÁCH THANH NHÃ
SỰ HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
ĐỐI VỚI THANH TOÁN CHI PHÍ
KHÁM CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Thiện Phong
C NTH
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
i
LỜI CẢM N
Qua thời gian học tập tại Trường Đại học Tây Đô, tôi đã được quý Thầy, Cô của
Trường tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức rất bổ ích, quý báu và có ý
nghĩa ứng dụng thực tiễn, đặc biệt có khả năng áp dụng trong công việc chuyên môn
hàng ngày.
Trong quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp, tôi đã được quý Thầy, Cô của
Khoa sau đại học tạo mọi điều kiện thuận lợi, cũng như thời gian thực hiện đã giúp tôi
hoàn thành Luận văn theo đúng tiến độ.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Thiện Phong, người hướng dẫn
khoa học, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận
văn.
Ngoài ra, để hoàn thành được Luận văn này, tôi đã được sự quan tâm giúp đỡ, hỗ
trợ của Lãnh đạo và các đồng nghiệp cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh Sóc Trăng, Bảo
hiểm xã hội các huyện, thị xã, thành phố, Bệnh viện đa khoa tỉnh Sóc Trăng, các cơ sở
khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh, các tổ chức và cá nhân về nhiều mặt. Nhân đây, cho
tôi xin được bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động
viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, hoàn thành
Luận văn tốt nghiệp.
Cần Thơ, ngày 26 tháng 10 năm 2020
NGƯỜI THỰC HIỆN
QUÁCH THANH NHÃ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng Luận văn này được hoàn thành là kết quả của quá trình
nghiên cứu của bản thân tôi qua sự hướng dẫn tận tình của Tiến sĩ Nguyễn Thiện
Phong, đồng thời, Luận văn này cũng chưa được công bố ở bất kỳ một công trình khoa
học nào khác.
Cần Thơ, ngày 26 tháng 10 năm 2020
NGƯỜI THỰC HIỆN
QUÁCH THANH NHÃ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
iii
TÓM TẮT
Luận văn “Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Sóc Trăng
đối với thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Bệnh viện đa khoa tỉnh”
được thực hiện từ tháng 01 năm 2020.
Mục tiêu nghiên cứu là nhằm xác định, phân tích các yếu tố tác động đến kiểm
soát nội bộ tại Bảo hiểm xã hội tỉnh trong lĩnh vực thanh toán chi phí khám chữa bệnh
bảo hiểm y tế. Dựa trên cơ sở lý thuyết về kiểm soát nội bộ theo COSO 2013, tác giả
đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 5 yếu tố: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt
động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát.
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng và được tiến hành thu
thập dữ liệu với 186 mẫu khảo sát từ các công chức, viên chức thuộc hệ thống Bảo
hiểm xã hội tỉnh Sóc Trăng. Sau khi làm sạch và mã hóa dữ liệu, tác giả thực hiện
kiểm định độ tin cậy thang đo cho các biến độc lập và biến phụ thuộc thông qua hệ số
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy đa biến. Kết
quả phân tích hồi quy cho thấy có 5 yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của kiểm soát
nội bộ tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Sóc Trăng trong lĩnh vực thanh toán chi phí khám chữa
bệnh bảo hiểm y tế. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố độc lập đối với biến phụ thuộc
lần lượt là hoạt động kiểm soát, giám sát, môi trường kiểm soát, thông tin và truyền
thông, đánh giá rủi ro.
Từ kết quả trên, tác giả đã có đánh giá và đề xuất, khuyến nghị đến lãnh đạo
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của kiểm soát nội bộ tại đơn vị
trong lĩnh vực quản lý, điều hành, kiểm soát nguồn kinh phí bảo hiểm y tế phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ. Ngoài phạm vi trên, tác giả kiến nghị đến Chính phủ, Bộ Y tế và
các cơ quan liên quan những vấn đề về cơ chế, chuyên môn trong lĩnh vực y tế nhằm
điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi những quy định phù hợp với thực tiễn góp phần đảm bảo
mục tiêu an sinh xã hội mà ngành Bảo hiểm xã hội được Nhà nước giao.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
iv
ABSTRACT
The thesis "The effectiveness of internal control at the Soc Trang Social Security
Agency for payment of medical examination and treatment costs covered by health
insurance at the provincial general hospital" is implemented from January 2020..
The research objective is to identify and analyze the factors affecting internal
control at the provincial Social Security in the field of payment of health insurance
costs. Based on the theoretical basis of internal control according to COSO 2013, the
author proposes a research model with 5 elements: control environment, risk
assessment, control activities, information and communication, monitoring.
The thesis uses quantitative research methods and has collected data with 186
survey samples from civil servants and public employees of the Social Security system
of Soc Trang province. After data cleaning and coding, the author performed scale
reliability tests for independent and dependent variables through Cronbach's Alpha
coefficients, exploratory factor analysis (EFA), and regression analysis multivariate
rules. The results of regression analysis show that there are 5 factors affecting the
effectiveness of the internal control at the Social Security of Soc Trang province in the
field of payment for health insurance medical examination and treatment. The degree
of influence of independent factors on the dependent variable is control, monitoring,
control environment, information and communication, and risk assessment.
From the above results, the author has evaluated and proposed and recommended
solutions to improve the performance of internal control at the unit in the field of
source management, administration and control. Health insurance funding is
appropriate to its functions and duties. In addition to the above scope, the author
proposes to the Government, the Ministry of Health and relevant agencies issues of
mechanisms and expertise in the health sector in order to adjust, supplement and
amend appropriate regulations. with the practice of contributing to ensuring the social
security goals that the Social Security industry is assigned by the State.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM N ................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... ii
TÓM TẮT .................................................................................................................... iii
ABSTRACT .................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. x
CHƯ NG 1: T NG UAN VỀ ĐỀ T I NGHI N C U ........................................ 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 3
1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3
1.3.1 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.3.2 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3
1.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu ............................................................................................. 4
1.6 Kết cấu luận văn .................................................................................................. 4
CHƯ NG : C SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN C U ............................. 5
.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 5
2.1.1 Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO ................................... 5
2.1.2 Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 2013 ............... 9
2.1.3 Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập ..................................................... 15
2.1.4 Khái quát về BHYT ..................................................................................... 18
. Lược khảo tài liệu .............................................................................................. 20
2.2.1 Nghiên cứu nước ngoài ................................................................................ 20
2.2.2 Nghiên cứu trong nước ................................................................................ 21
2.2.2 Xác định lỗ hỏng nghiên cứu ....................................................................... 28
2.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................. 28
CHƯ NG 3: PHƯ NG PHÁP NGHI N C U ...................................................... 31
3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 31
3.2 Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................... 32
3.3 Nghiên cứu chính thức ...................................................................................... 32
3.4 Phương pháp chọn mẫu .................................................................................... 33
3.5 Bảng khảo sát ..................................................................................................... 34
3.5.1 Thiết kế bảng khảo sát ................................................................................. 34
3.5.2 Làm sạch và mã hóa dữ liệu ........................................................................ 34
3.6 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu ......................................................... 38
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
vi
3.6.1 Phương pháp thống kê mô tả ...................................................................... 38
3.6.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha ..................................... 38
3.6.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................... 39
3.6.4 Phân tích hồi quy đa biến............................................................................ 39
CHƯ NG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN C U VÀ THẢO LUẬN ................................. 41
4.1 Lịch sử hình thành ........................................................................................... 41
4.2 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của BHXH tỉnh Sóc Trăng.................. 41
4.2.1. Vị trí và chức năng của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.......................................................................................................................... 41
4.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bảo hiểm xã hội tỉnh.................................... 41
4.3 uy trình giám định chi phí thanh toán KCB BHYT .................................. 45
4.3.1 Giám định hồ sơ, tài liệu tổng hợp.............................................................. 46
4.3.2 Giám định dữ liệu thống kê chi phí KCB BHYT ....................................... 47
4.3.3 Giám định theo tỷ lệ.................................................................................... 48
4.4 Đánh giá thực trạng KSNB tại BHXH tỉnh đối với thanh toán chi phí KCB
BHYT tại BVĐK tỉnh Sóc Trăng qua các năm ( 16-2019)................................... 50
4.4.1 Thực trạng về môi trường kiểm soát........................................................... 52
4.4.2 Thực trạng về đánh giá rủi ro...................................................................... 53
4.4.3 Thực trạng về thông tin và truyền thông..................................................... 53
4.4.4 Thực trạng về hoạt động kiểm soát............................................................. 54
4.4.5 Thực trạng về giám sát................................................................................ 54
4.4.6 Một số nguyên nhân khác ........................................................................... 55
4.5 Kết quả nghiên cứu và thảo luận.................................................................... 55
4.5.1 Mô tả mẫu ................................................................................................... 55
4.5.2 Kiểm định và đánh giá thang đo ................................................................. 59
4.5.3 Kiểm định mô hình và các giả thuyết ......................................................... 67
4.5.4 Đánh giá Sự hữu hiệu của KSNB tại BHXH tỉnh Sóc Trăng đối với thanh
toán chi phí KCB BHYT tại BVĐK tỉnh ................................................................. 77
CHƯ NG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................... 88
5.1 Kết luận ............................................................................................................. 88
5.2 Khuyến nghị...................................................................................................... 89
5.2.1 Khuyến nghị liên quan đến đánh giá rủi ro................................................. 89
5.2.2 Khuyến nghị liên quan đến thông tin và truyền thông................................ 90
5.2.3 Khuyến nghị liên quan đến môi trường kiểm soát...................................... 90
5.2.4 Khuyến nghị liên quan đến hoạt động giám sát.......................................... 91
5.2.5 Khuyến nghị liên quan đến hoạt động kiểm soát........................................ 92
5.3 Kiến nghị ........................................................................................................... 92
5.3.1 Đối với Chính phủ....................................................................................... 92
5.3.2 Đối với Bộ Y tế........................................................................................... 93
5.3.3 Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh..................................................................... 94
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
vii
5.4 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo.............................. 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 96
PHỤ LỤC 1:................................................................................................................. xi
PHỤ LỤC 2:................................................................................................................ xv
PHỤ LỤC 3:............................................................................................................... xvi
PHỤ LỤC 4:............................................................................................................... xxi
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng tóm tắt các nghiên cứu liên quan........................................................ 24
Bảng 3.1: Bảng câu hỏi khảo sát .................................................................................. 35
Bảng 4.1: Số liệu thu BHYT và chi phí KCB BHYT toàn tỉnh ................................... 50
Bảng 4.2: Dự toán được giao và chi phí KCB BHYT toàn tỉnh................................... 51
Bảng 4.3: Số liệu thu BHYT và chi phí KCB BHYT tại BVĐK tỉnh.......................... 51
Bảng 4.4: Dự toán được giao và chi phí KCB BHYT tại BVĐK tỉnh ......................... 51
Bảng 4.5: Kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán tại BVĐK tỉnh ................................ 52
Bảng 4.6: Tổng hợp các thông tin cá nhân................................................................... 58
Bảng 4.7: Phân tích Cronbach’s Alpha cho biến độc lập và biến phụ thuộc ............... 59
Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập.......................... 62
Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc............................ 65
Bảng 4.10: Bảng tổng hợp các yếu tố độc lập và phụ thuộc ........................................ 66
Bảng 4.11: Các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu sau khi phân tích EFA............. 67
Bảng 4.12: Bảng kết quả phân tích tương quan Pearson.............................................. 68
Bảng 4.13: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ............................................................. 70
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định tương quan hạng Spearman......................................... 73
Bảng 4.15: Mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập đối với biến phụ thuộc .............. 75
Bảng 4.16: Tổng hợp kiểm định giả thuyết trong mô hình nghiên cứu ....................... 76
Bảng 4.17: Tổng hợp ý kiến chuyên gia....................................................................... 78
Bảng 4.18: Đánh giá điểm trung bình của yếu tố Giám sát.......................................... 79
Bảng 4.19: Đánh giá điểm trung bình của yếu tố Môi trường kiểm soát..................... 80
Bảng 4.20: Đánh giá điểm trung bình của yếu tố Hoạt động kiểm soát....................... 81
Bảng 4.21: Đánh giá điểm trung bình của yếu tố Thông tin và truyền thông .............. 82
Bảng 4.22: Đánh giá điểm trung bình của yếu tố Đánh giá rủi ro................................ 83
Bảng 4.23: Đánh giá điểm trung bình của yếu tố Sự hữu hiệu .................................... 85
Bảng 4.24: Điểm trung bình của các yếu tố tác động đến Sự hữu hiệu của kiểm soát
nội bộ ............................................................................................................................ 86
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
ix
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Lịch sử phát triển các phiên bản COSO......................................................... 7
Hình 2.2: Khái quát về HTKSNB................................................................................... 7
Hình 2.3: Các bộ phận cấu thành COSO 2013............................................................. 10
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................................... 29
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu.................................................................................... 31
Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống BHXH tỉnh Sóc Trăng......................................................... 44
Hình 4.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức các phòng nghiệp vụ của BHXH tỉnh Sóc Trăng ..... 45
Biểu đồ 4.1: Mô tả tỷ lệ giới tính tham gia khảo sát .................................................... 56
Biểu đồ 4.2: Mô tả độ tuổi tham gia khảo sát mẫu....................................................... 56
Biểu đồ 4.3: Mô tả tỷ lệ tham gia khảo sát mẫu của các phòng................................... 57
Biểu đồ 4.4: Mô tả trình độ học vấn của người được khảo sát..................................... 57
Biều đồ 4.5: Mô tả thâm niên công tác của người được khảo sát ................................ 58
Hình 4.3: Mô hình nghiên cứu chính thức sau khi phân tích EFA............................... 66
Biểu đồ 4.6: Biểu đồ Histogram................................................................................... 71
Biểu đồ 4.7: Biểu đồ Normal P-P Plot ......................................................................... 72
Biểu đồ 4.8: Biểu đồ Scatter Plot ................................................................................. 72
Hình 4.4: Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết........................................................... 77
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
Tiếng Anh Tiếng Việt
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BVĐK Bệnh viện đa khoa
NSNN Ngân sách nhà nước
ASXH An sinh xã hội
HĐQT Hội đồng quản trị
NQL Nhà quản lý
ĐVHCSN Đơn vị hành chính sự nghiệp
ĐVSN Đơn vị sự nghiệp
BGĐ Ban Giám đốc
BLĐ Ban Lãnh đạo
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
KSNB Kiểm soát nội bộ
KTNB Kiểm toán nội bộ
CCVC Công chức, viên chức
MTKS Môi trường kiểm soát
ĐGRR Đánh giá rủi ro
HĐKS Hoạt động kiểm soát
TTTT Thông tin truyền thông
GS Giám sát
BCTC Báo cáo tài chính
ILO International Labour Organization Tổ chức lao động quốc tế
IFAC
The International Federation of
Liên đoàn Kế toán quốc tế
Accountant
EAA England Association of Accountant Hội Kế toán Anh quốc
EFA Exploratory Factor Analysis
Phương pháp phân tích nhân
tố khám phá
Kaiser – Meyer – Olkin measure of
Là một chỉ số dùng để xem
KMO xét sự thích hợp của phân
sampling adecquacy
tích nhân tố
OLS Ordinal Least Square
Phương pháp bình phương
nhỏ nhất thông thường
SPSS
Statistical Package for the Social Phần mềm thống kê cho
Sciences khoa học xã hội
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
1
CHƯ NG 1
T NG UANVỀĐỀT INGHI NC U
1.1 Lý do chọn đề tài
Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam là cơ quan thuộc Chính phủ, có chức năng
thực hiện chính sách, chế độ BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT) và quản lý quỹ BHXH,
quỹ BHYT theo quy định của pháp luật. BHXH Việt Nam chịu sự quản lý Nhà nước
của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội về BHXH, của Bộ Y tế về BHYT, của Bộ
Tài chính về chế độ chính sách đối với các quỹ BHXH, BHYT. Trong nghiên cứu này,
tác giả đề cập đến lĩnh vực y tế và công cụ để kiểm soát sự hữu hiệu của kiểm soát nội
bộ tại BHXH tỉnh đối với thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT.
Ngay từ những năm đầu hội nhập, ở lĩnh vực y tế, nước ta đã xác định là phải đổi
mới nhằm bổ sung nguồn kinh phí và từng bước đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của
người dân ngày một tăng, qua đó, cho phép các cơ sở khám chữa bệnh được thu một
phần viện phí. Bước đầu, thực hiện ở những nơi có điều kiện, có thể áp dụng thử chế
độ bảo hiểm sức khỏe hoặc ký hợp đồng khám chữa bệnh với các tổ chức y tế trong
quốc doanh và ngoài quốc doanh, lập các quỹ bảo trợ y tế địa phương hoặc y tế cơ sở
giúp đỡ người bệnh không có khả năng trả một phần viện phí.
Năm 1992, nước ta đã triển khai thực hiện BHYT bằng việc ban hành Nghị định
của Chính phủ tạo điều kiện cho mọi người dân được chăm sóc sức khỏe (CSSK) và
đây cũng là cơ sở pháp lý quan trọng cho việc triển khai thực hiện các chính sách
BHYT sau này.
Ngày 14/11/2008, Luật BHYT số 25/2008/QH12 đã được Quốc hội khóa 12
thông qua. Ngày 16/6/2009, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 823/QĐ-TTg về
việc lấy ngày 1/7 hằng năm là “Ngày BHYT Việt Nam”. Một lần nữa, vào ngày
13/6/2014, Luật BHYT đã được Quốc hội khóa 13 thông qua về việc ban hành Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT số 25/2008/QH12.
BHYT là cơ chế tài chính trong lĩnh vực CSSK, BHYT được Nhà nước ta xác
định là một trong những chính sách xã hội quan trọng hàng đầu, mang ý nghĩa nhân
đạo và có tính chia sẻ cộng đồng sâu sắc, là trụ cột trong hệ thống an sinh xã hội
(ASXH), góp phần tích cực vào việc ổn định xã hội. Bên cạnh đó, hướng tới BHYT
toàn dân và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chính sách xã hội hóa công
tác bảo vệ, chăm lo sức khỏe nhân dân.
Tỷ lệ người tham gia BHYT tăng nhanh hàng năm, đó là do sự tuyên truyền vận
động có hiệu quả, chất lượng khám chữa bệnh BHYT được nâng lên, sự hài lòng của
người bệnh ngày càng tăng, người dân đã tin tưởng vào chính sách BHYT... Quyền lợi
về khám chữa bệnh (KCB) BHYT khá toàn diện và ngày càng được mở rộng, người
tham gia BHYT ở các nhóm đối tượng khác nhau sẽ được hưởng quyền lợi với các
mức hưởng khác nhau và thứ tự như sau: Người nghèo, đối tượng ưu đãi xã hội, trẻ em
được hưởng 100%; người cận nghèo, người nghỉ hưu hưởng mức 95%, và người lao
động hưởng 80%.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
2
Quyền lợi BHYT (thuốc, vật tư y tế, kỹ thuật y tế...) được xác định trên cơ sở
mức đáp ứng nhu cầu KCB của người tham gia BHYT, sự thay đổi về mô hình bệnh
tật, sự phát triển của khoa học công nghệ trong lĩnh vực y tế, khả năng cân đối quỹ
BHYT và khả năng chi trả của người tham gia, nhất là hướng tới mục tiêu giảm chi
tiền túi từ hộ gia đình cho chi tiêu y tế.
Từ việc mở rộng quyền lợi hưởng BHYT giúp cho người tham gia BHYT tiếp
cận tối đa các dịch vụ kỹ thuật y tế tiên tiến, chính sách tiền lương của đội ngũ y, bác
sĩ trong cơ cấu chi phí dịch vụ KCB, thực hiện tự chủ về cơ chế tài chính của các đơn
vị sự nghiệp công lập… đã làm gia tăng chi phí trong thanh toán KCB BHYT của cơ
quan BHXH đối với các cơ sở KCB trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng nói chung và Bệnh
viện đa khoa (BVĐK) tỉnh Sóc Trăng nói riêng. Ngoài những quy định thuộc về cơ
chế, chính sách làm gia tăng chi phí thì một số yếu tố khác cũng làm cho chi phí gia
tăng một cách đáng kể và khó kiểm soát chẳng hạn như tăng tần suất khám chữa bệnh,
mô hình bệnh tật, dịch bệnh, nguy cơ trục lợi quỹ BHYT… Những nguyên nhân này
làm ảnh hưởng đến việc quản lý quỹ BHYT, điều quan trọng hơn là ảnh hưởng đến
niềm tin của người tham gia BHYT, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của những
bệnh nhân KCB BHYT. Những nội dung được đề cập trên cũng là những nội dung
thực tế được bàn luận rất nhiều trong thời điểm hiện nay giữa ngành Bảo hiểm xã hội
(BHXH), ngành Y tế và các ngành có liên quan từ Trung Ương đến địa phương.
Để đảm bảo cho mục tiêu công bằng và BHYT xứng đáng là một trong những trụ
cột hàng đầu của hệ thống ASXH lĩnh vực CSSK cần phải có cơ chế quản lý chặt chẽ
và công cụ kiểm soát hữu hiệu phòng chống các hành vi lạm dụng, trục lợi quỹ BHYT,
nâng cao chất lượng dịch vụ KCB cho người tham gia BHYT.
Trong thời gian theo học Chương trình Cao học tại trường Đại học Tây Đô, bản
thân nhận thấy học phần Hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) có thể giải quyết được
vấn đề trên. Các yếu tố của kiểm soát nội bộ (KSNB) được xem là công cụ thích hợp
để phân tích, đánh giá các yếu tố tác động đến sự hữu hiệu của KSNB, tư đó tìm ra
những nguyên nhân làm gia tăng thanh toán chi phí KCB BHYT. Chính vì thế, xác
định vấn đề cần phải nghiên cứu được dựa trên nền tảng lý luận về KSNB theo chuẩn
COSO 2013 để đưa ra những nhận định về mức độ tác động của các yếu tố đến sự hữu
hiệu của KSNB tại BHXH tỉnh đối với thanh toán chi phí KCB BHYT, việc gia tăng
chi phí đó có hợp lý hay không. Đây cũng là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của
ngành BHXH hiện nay trong kiểm soát thanh toán chi phí KCB BHYT.
Xuất phát từ vấn đề thực tiễn trên, bản thân đã quyết định lựa chọn đề tài “Sự
hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Sóc Trăng đối với thanh
toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Bệnh viện đa khoa tỉnh” để nghiên
cứu, thông qua đó, có thể cung cấp cho lãnh đạo cơ quan BHXH những thông tin quan
trọng được phát hiện trong quá trình nghiên cứu, giúp lãnh đạo có cái nhìn đầy đủ,
chính xác và khách quan, làm cơ sở điều hành, quản lý và kiểm soát thanh toán chi phí
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3
KCB BHYT được chặt chẽ hơn, góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội của
Ngành ở địa phương.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của KSNB tại
BHXH tỉnh Sóc Trăng trong lĩnh vực thanh toán chi phí KCB BHYT tại BVĐK tỉnh
Sóc Trăng. Trên cơ sở đó, đề xuất khuyến nghị lãnh đạo BHXH tỉnh một số biện pháp
nhằm nâng cao sự hữu hiệu của KSNB tại BHXH tỉnh Sóc Trăng đối với thanh toán
chi phí KCB BHYT tại các cơ sở KCB nói chung và BVĐK tỉnh nói riêng, góp phần
quản lý hiệu quả nguồn kinh phí BHYT ở địa phương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của KSNB tại cơ quan
BHXH tỉnh Sóc Trăng trong lĩnh vực thanh toán chi phí KCB BHYT tại BVĐK tỉnh
Sóc Trăng.
(2) Phân tích các yếu tố tác động đến sự hữu hiệu của KSNB, ước lượng và đánh
giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hữu hiệu của KSNB tại BHXH tỉnh Sóc
Trăng trong quá trình kiểm soát, thanh toán chi phí KCB BHYT tại BVĐK tỉnh.
(3) Đề xuất khuyến nghị nhằm nâng cao sự hữu hiệu của KSNB tại BHXH tỉnh
Sóc Trăng trong quá trình quản lý, điều hành và kiểm soát thanh toán chi phí KCB
BHYT của các cơ sở KCB BHYT nói chung, BVĐK tỉnh nói riêng.
1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên
cứu 1.3.1 Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung và xoay quanh nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến sự hữu hiệu của KSNB tại cơ quan BHXH tỉnh trong lĩnh vực thanh toán
chi phí KCB BHYT tại BVĐK tỉnh.
Phạm vi không gian: Nghiên cứu thực hiện tại cơ quan BHXH tỉnh Sóc Trăng.
Phạm vi thời gian:
- Số liệu thứ cấp: được thu thập trong giai đoạn 2016 – 2019 từ các báo cáo của
BHXH tỉnh Sóc Trăng đã được BHXH Việt Nam thẩm định cùng với số liệu đề nghị
thanh toán chi phí KCB BHYT của BVĐK tỉnh.
- Số liệu sơ cấp: tác giả tiến hành khảo sát và thu thập dữ liệu để phân tích với
trên 150 quan sát. Thời gian thực hiện từ 01/01/2020 đến 29/02/2020.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là sự hữu hiệu của KSNB tại BHXH tỉnh Sóc
Trăng đối với thanh toán chi phí KCB BHYT tại BVĐK tỉnh.
Đối tượng khảo sát là: công chức, viên chức thuộc hệ thống cơ quan BHXH tỉnh
Sóc Trăng.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
4
Sử dụng phương pháp phân tích, thống kê mô tả từ dữ liệu thu thập được qua các câu
hỏi mở để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của KSNB trong thanh toán chi phí
KCB BHYT, các câu hỏi mở được sử dụng để phỏng vấn các chuyên gia và thảo luận nhóm
nhằm xác định được các yếu tố có ý nghĩa phục vụ cho luận văn, xác định được thang đo, các
khái niệm có liên quan, đề xuất được mô hình nghiên cứu cho phù hợp.
Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng: Thông qua việc khảo sát dựa trên
bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Mẫu điều tra trong nghiên cứu chính thức được thực
hiện bằng phương pháp lấy mẫu phi xác suất. Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần
mềm SPSS nhằm đánh giá độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích
nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy đa biến
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu
Ý nghĩa thực tiễn: quá trình nghiên cứu, phân tích sẽ giúp tác giả có được những
nhận định chính xác về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của KSNB tại cơ quan
BHXH tỉnh Sóc Trăng trong thanh toán chi phí KCB BHYT tại BVĐK tỉnh. Từ đó, đề
xuất giải pháp, khuyến nghị lãnh đạo cơ quan trong việc điều hành, quản lý nguồn kinh
phí BHYT hiệu quả trong thời gian tới.
Ý nghĩa khoa học: đề tài được nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận của HTKSNB
và sử dụng công cụ phân tích bằng phần mềm SPSS để đánh giá vấn đề một cách khoa
học nhất.
1.6 Kết cấu luận văn
Luận văn được cấu trúc thành 5 chương, cụ thể như sau:
Chương 1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương 2. Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu.
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo
luận Chương 5. Kết luận và khuyến nghị
Tóm tắt chương 1
Tác giả trình bày ý tưởng và lý do lựa chọn tài nghiên cứu, xác định phạm vi và
đối tượng cần nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và phương pháp pháp nghiên cứu, ý
nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
5
CHƯ NG 2
C SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN C U
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO
2.1.1.1 Một số khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm soát nội bộ
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế như hiện nay, với mức độ tăng truởng ngày
càng cao của nguồn vốn kinh doanh tại mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là quá trình đẩy
nhanh việc vốn hoá thị trường vốn của môi trường kinh doanh thì áp lực suy thoái và
những khó khăn nhiều chiều từ nền kinh tế, các doanh nghiệp ngày càng quan tâm
nhiều hơn đến Quản trị rủi ro và xây dựng HTKSNB nhằm giúp tổ chức hạn chế
những sự cố, mất mát, thiệt hại, và tăng hiệu quả hoạt động của tổ chức.
* Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (The International Federation of Accountant -
IFAC) định nghĩa “HTKSNB là kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các phương pháp, các
bước công việc mà các nhà quản lý doanh nghiệp tuân theo. HTKSNB trợ giúp cho các
nhà quản lý đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có hiệu
quả kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện
sai phạm và gian lận; ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác, lập báo cáo tài chính kịp
thời, đáng tin cậy”.
* Theo hội kế toán Anh quốc (England Association of Accountant - EAA) định
nghĩa về HTKSNB như sau: “Một hệ thống kiểm soát toàn diện có kinh nghiệm tài
chính và các lĩnh vực khác nhau được thành lập bởi Ban quản lý nhằm:
- Tiến hành kinh doanh của đơn vị trong trật tự và có hiệu quả;
- Đảm bảo tuân thủ tuyệt đối đường lối kinh doanh của Ban quản trị;
- Giữ an toàn tài sản;
- Đảm bảo tính toàn diện và chính xác của số liệu hạch toán, những thành phần
riêng lẻ của HTKSNB được coi là hoạt động kiểm tra hoặc hoạt động kiểm tra nội bộ”.
Ngoài ra, một số định nghĩa về HTKSNB khác, gồm:
* Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kì (AICPA), thì HTKSNB được định
nghĩa là “Hệ thống kế hoạch, tổ chức và tất cả các phương pháp phối hợp được thừa
nhận dùng trong kinh doanh để bảo vệ tài sản của các tổ chức, kiểm tra độ chính xác
và tin cậy của thông tin kế toán, thúc đẩy hiệu quả hoạt động và khích lệ, bám sát chủ
trương quản lý đã đặt ra”.
* Alvin A.rens và cộng sự (2000, trang 196): “Để đạt được mục tiêu cần phải xây
dựng một HTKSNB, theo đó hệ thống bao gồm các chính sách, thủ tục đặc thù được
thiết kế để cung cấp cho các nhà quản lý sự đảm bảo hợp lý để thực hiện các mục tiêu
đã định. Mục tiêu đó bao gồm: Đảm bảo độ tin cậy của thông tin; Bảo vệ tài sản và sổ
sách; Đẩy mạnh tính hiệu quả trong hoạt động; Tăng cường sự gắn bó với các chính
sách và thủ tục đã đề ra”.
Khái niệm này tiếp cận theo hướng đánh giá rủi ro và tương đồng với quan điểm
của tổ chức COSO, các yếu tố cấu thành KSNB cũng bao gồm 5 yếu tố là: Yếu tố môi
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
6
trường kiểm soát; Yếu tố đánh giá rủi ro; Yếu tố thông tin và truyền thông; Yếu tố các
hoạt động kiểm soát; Yếu tố giám sát. Khái niệm này coi KSNB không phải là hệ
thống như trước mà là một quy trình.
* Ngô Trí Tuệ và các cộng sự (2004) đã nêu các quan điểm khác nhau về
HTKSNB và đưa ra khái niệm chung là: “HTKSNB là hệ thống các chính sách và các
thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu cơ bản: Bảo vệ tài sản của đơn vị;
Đảm bảo độ tin cậy của các thông tin; Đảm bảo việc thực hiện các chế độ pháp lý và
đảm bảo hiệu quả hoạt động”.
HTKSNB không chỉ là một thủ tục hay một chính sách được thực hiện ở một vài
thời điểm nhất định mà được vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong đơn vị. Hội
đồng quản trị (HĐQT) và các nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập
một văn hóa phù hợp nhằm hỗ trợ cho HTKSNB hiệu quả, giám sát tính hiệu quả của
hệ thống này một cách liên tục. Tất cả các thành viên của tổ chức đều tham gia.
* Luật Kế toán 2015: “KSNB là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong nội bộ
đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy định
của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được
yêu cầu đề ra” [Điều 39 Luật Kế toán số 88/2015/QH13, có hiệu lực từ 01/01/2017].
* Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 315: “KSNB là quy trình do Ban quản trị,
BGĐ và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm
bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy
của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các
quy định có liên quan” (Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315, ban hành theo Thông
tư số 214/2012/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 thay thế chuẩn mực 400).
* KSNB đã hình thành và phát triển dần trở thành một hệ thống lý luận về vấn đề
kiểm soát trong tổ chức. Quá trình nhận thức và nghiên cứu về KSNB đã dẫn đến các
quy định khác nhau từ giản đơn đến phức tạp về hệ thống này. Trong đó, định nghĩa
được chấp nhận khá rộng rãi được đưa ra vào năm 1992, bởi COSO (Committee of
Sponsorning organization of the Treadway Commission): “KSNB là một quá trình do
người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết
lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện mục tiêu dưới đây:
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy.
- Các luật lệ và quy định được tuân thủ. -
Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.”
Sau hơn 20 năm, COSO đã ban hành bản cập nhật mới là COSO Internal Control
2013, theo đó, KSNB là một quy trình đưa ra bởi Ban quản trị của doanh nghiệp, nhà
quản lý và các nhân sự khác, được thiết kế để đưa ra sự đảm bảo cho việc đạt được
mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ. KSNB và HTKSNB cùng có chung mục
đích, đều do con người xây dựng, thiết lập nhưng chúng cũng có những điểm khác
nhau.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
7
Hình 2.1: Lịch sử phát triển các phiên bản COSO
(Nguồn: Tác giả sưu tầm)
Tóm lại: KSNB được biết đến rộng rãi trên thế giới kể từ khi báo cáo COSO
1992 ra đời và nó ngày càng tỏ ra hữu ích trong việc ngăn ngừa gian lận, nhầm lẫn
cũng như giúp nhà quản lý nâng cao hiệu quả công việc. Ủy ban COSO cũng đã ban
hành báo cáo COSO 2013 nhằm có những hướng dẫn cụ thể hơn cho các Doanh
nghiệp trong việc áp dụng để hướng đến công tác quản trị toàn diện của một Doanh
nghiệp và đạt được những mục tiêu đề ra. KSNB là một quy trình được thiết kế bởi
Ban quản trị của đơn vị, Nhà quản lý, các trưởng bộ phận và các nhân sự khác nhằm
đưa ra sự đảm bảo hợp lý cho việc đạt được mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân
thủ, chỉ ngăn chặn sai phạm chứ không đảm bảo không xảy ra sai phạm.
Hội đồng
quản trị
Người
quản lý
Nhân viên
Quá trình
Kiểm soát
nội bộ
Đảm bảo hợp lý
Hiệu quả, hiệu
năng hoạt động
Độ tin cậy
thông tin
Tuân thủ
các quy định
Hình 2.2: Khái quát về HTKSNB
Nguồn: Đào Văn Phúc & Lê Văn Hinh (2012)
2.1.1.2 Phân biệt kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ (KTNB)
* KSNB là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán
các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy định của
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
8
pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được
yêu cầu đề ra.
Đơn vị kế toán phải thiết lập HTKSNB trong đơn vị để bảo đảm các yêu
cầu sau đây:
Tài sản của đơn vị được bảo đảm an toàn, tránh sử dụng sai mục đích,
không hiệu quả;
Các nghiệp vụ được phê duyệt đúng thẩm quyền và được ghi chép đầy đủ
làm cơ sở cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý.
* KTNB là việc kiểm tra, đánh giá, giám sát tính đầy đủ, thích hợp và tính
hữu hiệu của kiểm soát nội bộ. KTNB có nhiệm vụ sau đây:
+ Kiểm tra tính phù hợp, hiệu lực và hiệu quả của HTKSNB;
+ Kiểm tra và xác nhận chất lượng, độ tin cậy của thông tin kinh tế, tài
chính của báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị trước khi trình ký duyệt;
+ Kiểm tra việc tuân thủ nguyên tắc hoạt động, quản lý, việc tuân thủ pháp
luật, chế độ tài chính, kế toán, chính sách, nghị quyết, quyết định của lãnh đạo
đơn vị kế toán;
+ Phát hiện những sơ hở, yếu kém, gian lận trong quản lý, bảo vệ tài sản
của đơn vị; đề xuất các giải pháp nhằm cải tiến, hoàn thiện hệ thống quản lý,
điều hành hoạt động của đơn vị kế toán.
2.1.1.3 Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ
Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh (sai sót vô tình gây
thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch. Tăng giá thành, giảm chất lượng sản phẩm...).
Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính. Đảm bảo
mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của tổ chức chức cũng
như các quy định của luật pháp.
Đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được
mục tiêu đặt ra.
Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông.
Lập BCTC kịp thời, hợp lệ và tuân thủ theo các yêu cầu pháp định có liên quan.
Có thể nói rằng: vai trò quan trọng của HTKSNB đó là ngăn ngừa và phát hiện
các gian lận và sai sót của các thành viên trong đơn vị, giúp cho nhà quản lý xử lý và
điều chỉnh kịp thời đảm bảo hiệu quả hoạt động của đơn vị. Ngoài ra, HTKSNB được
xây dựng và vận hành bởi nhà quản lý, vì vậy với một HTKSNB được xây dựng và
vận hành hữu hiệu bằng những chính sách, thủ tục kiểm soát phù hợp và hiệu quả sẽ
thể hiện năng lực, thái độ quản lý của nhà quản lý.
2.1.1.4 Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ
HTKSNB là công cụ đắc lực của nhà quản
hiệu quả các mục tiêu đặt ra của đơn vị. Nhờ
lý trong việc đảm bảo thực hiện có
những thông tin đáng tin cậy mà
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
9
HTKSNB cung cấp, nhà quản lý có thể đưa ra những quyết định đúng đắn góp phần
thực hiện có hiệu quả, hiệu năng và kinh tế các hoạt động, cụ thể: Bảo vệ tài sản của
đơn vị, KTV nội bộ kiểm soát quá trình bảo vệ tài sản nhằm giảm bớt tổn thất do các
hành vi trộm cắp, hỏa hoạn, sử dụng sai mục đích hoặc bất hợp pháp và thẩm tra vạch
trần các hành vi vi phạm này. Trên cơ sở đánh giá rủi ro thất thoát của từng loại tài
sản, KTV nội bộ sẽ xây dựng các thủ tục kiểm soát phù hợp.
Bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý, HTKSNB góp phần tăng
cường việc sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn lực, giảm thiểu sự lãng phí do
các tác nghiệp dư thừa, không cần thiết. Để xác định tính hiệu quả, hiệu năng và kinh
tế của các hoạt động trong đơn vị, KTV nội bộ cần xác định các tình trạng như: Cơ sở
vật không được tận dụng tối đa; Công việc không năng suất; Các thủ tục tốn kém;
Thừa hoặc thiếu nhân viên
2.1.1.5 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ
Các mục tiêu của HTKSNB rất rộng, bao trùm mọi mặt hoạt động và có ý nghĩa
quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị. Theo đó, KSNB là một chức
năng thường xuyên của các đơn vị hành chính sự nghiệp (ĐVHCSN) và trên cơ sở xác
định rủi ro có thể xảy ra trong từng khâu công việc, để tìm ra biện pháp ngăn ngừa
nhằm thực hiện có hiệu quả tất cả các mục tiêu đặt ra của đơn vị.
Thứ nhất, Mục tiêu hữu hiệu và hiệu quả hoạt động
Đây là mục tiêu quan trọng nhất và được đặt lên hàng đầu. HTKSNB phải hướng
tới việc tối đa hóa hiệu quả trong hoạt động của ĐVHCSN qua việc sử dụng hợp lý
nhất các tài sản và các nguồn lực đồng thời giúp đơn vị tránh khỏi các rủi ro.
Một HTKSNB phải đưa ra được các biện pháp nhằm đánh giá các loại hình rủi ro
có khả năng gây ảnh hưởng đến các hoạt động của ĐVHCSN. Đồng thời, nó cũng phải
đảm bảo sự tương xứng giữa những rủi ro về ngân sách, với phạm vi, quy mô hoạt
động của đơn vị. HTKSNB cũng nhằm vào việc bảo vệ tài sản và các nguồn lực của
đơn vị trước những hành vi chiếm đoạt không hợp lệ, sử dụng trái phép hoặc chống
mất mát để đảm bảo cho ĐVHCSN hoạt động an toàn, có hiệu quả.
Thứ hai, Mục tiêu về thông tin (Độ tin cậy, tính hoàn thiện và cập nhật của thông
tin tài chính và thông tin quản lý)
Hoạt động tại ĐVHCSN luôn diễn ra liên tục. Do đó, có rất nhiều luồng thông tin
ra vào khác nhau. NQL cần có những thông tin phục vụ cho việc ra quyết định. Vì vậy,
các thông tin cung cấp phải đảm bảo tính kịp thời, tin cậy và phản ánh khách quan thực
trạng hoạt động của đơn vị.
Thứ ba, mục tiêu tuân thủ
HTKSNB phải đảm bảo cho toàn bộ hoạt động của ĐVHCSN theo đúng pháp
luật, phù hợp với yêu cầu của việc giám sát cũng như phù hợp với các nguyên tắc, quy
trình, quy định nội bộ của ĐVHCSN.
2.1.2 Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 2013
Theo COSO 2013 thì cấu trúc của Báo cáo COSO (2013) gồm 4 phần:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
10
- Phần 1: Tóm tắt cho nhà điều hành (Executive Summary) Trình bày tóm lược
những nội dung của Khuôn mẫu KSNB (Framework) giành cho Giám đốc điều hành,
thành viên ban quản trị và các vị trí quản lý cấp cao khác.
- Phần 2: Khuôn mẫu KSNB và phụ lục trình bày chi tiết khuôn mẫu KSNB gồm:
định nghĩa KSNB, đưa ra những yêu cầu của một HTKSNB hữu hiệu gồm các bộ phận
cấu thành HTKSNB và các nguyên tắc KSNB, cung cấp định hướng cho NQL ở mọi
cấp trong đơn vị biết các thiết kế, thực hiện và đánh giá sự hữu hiệu của HTKSNB.
Khuôn mẫu KSNB là nội dung chính yếu nhất của Báo cáo COSO 2013. Phần
phụ lục cung cấp thêm thông tin tham khảo bao gồm: Từ điển thuật ngữ, các lưu ý cho
doanh nghiệp nhỏ và tóm tắt những thay đổi của Báo cáo COSO 2013 so với báo cáo
1992 (Phụ lục không được coi là một phần của Khuôn mẫu).
- Phần 3: Công cụ đánh giá sự hữu hiệu của KSNB Phần này cung cấp các mẫu
biểu (templates) và những ví dụ thực tế để hỗ trợ nhà quản lý trong việc áp dụng
khuôn mẫu KSNB đặc biệt là khi đánh giá sự hữu hiệu của KSNB.
- Phần 4: KSNB của việc lập BCTC cho bên ngoài Phần này cung cấp phương
pháp và ví dụ thực tế về việc áp dụng những yêu cầu của KSNB (bao gồm các bộ phận
và các nguyên tắc KSNB) vào việc chuẩn bị các báo cáo tài chính cho bên ngoài.
Theo COSO 2013, khuôn khổ chung của KSNB là nội dung quan trọng nhất, đưa
ra định nghĩa về KSNB và tiêu chí về các bộ phận hợp thành một HTKSNB. COSO
2013 không chỉ phục vụ cho công tác tài chính, kế toán mà còn mở rộng đối với phạm
vi toàn doanh nghiệp (điều chỉnh 7 quan điểm cơ bản và đưa ra 17 nguyên tắc mở rộng
theo mô hình kết cấu bởi 5 thành phần cấu thành KSNB dựa theo COSO 1992).
COSO 2013 định nghĩa KSNB là một quy trình đưa ra bởi Ban quản trị của
doanh nghiệp, nhà quản lý và các nhân sự khác, được thiết kế để đưa ra sự đảm bảo
cho việc đạt được mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB theo COSO 2013 (Chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam số 315 (CMKiT) có sự đồng nhất với các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB theo
COSO 2013): Cubic biểu diễn các bộ phận cấu thành COSO 2013.
Hình 2.3: Các bộ phận cấu thành COSO 2013
(Nguồn: The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission)
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
11
2.1.2.1 Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát (MTKS) tạo ra sắc thái chung trong đơn vị, nơi mỗi người
tiến hành các hoạt động và thực hiện nghĩa vụ kiểm soát của mình. Chính MTKS làm
nền tảng cho các thành phần khác của HTKSNB.
MTKS bao gồm các tiêu chuẩn, quy trình và cấu trúc của tổ chức, cung cấp nền
tảng cho việc thực hiện KSNB tổ chức. Con người chính là yếu tố trung tâm, quan
trọng nhất trong MTKS. Cần có môi trường văn hóa đạo đức cho ĐVHCSN mà trong
đó BGĐ là những người đi đầu thực hiện, thể hiện tính trung thực, giá trị đạo đức để
lan tỏa xuống toàn đơn vị. Việc phát triển nguồn nhân lực là vô cùng quan trọng, có
được nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, năng động sáng tạo, thích ứng linh
hoạt với vị trí công việc và gắn bó lâu dài cùng với sự phát triển của đơn vị sẽ tạo ra
lợi thế trong hoạt động của đơn vị.
Một số yếu tố chính của MTKS:
- Yêu cầu thực thi tính chính trực, các giá trị đạo đức và truyền đạt thông tin: đây
là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến hiệu quả của việc thiết kế, vận hành và giám sát các
kiểm soát.
Tính chính trực và hành vi đạo đức là sản phẩm của chuẩn mực về hành vi và đạo
đức của đơn vị cũng như việc truyền đạt và thực thi các chuẩn mực này trong thực tế.
- Sự độc lập của bộ phận kiểm tra: sự độc lập tương đối của từng cá nhân, thành
viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát. Đảm bảo không bị các lợi ích khác chi
phối để đáp ứng cho mỗi nhiệm vụ cụ thể.
- Sự tham gia của Ban lãnh đạo (BLĐ): BLĐ có ảnh hưởng đáng kể đến nhận
thức về kiểm soát của đơn vị. BLĐ có trách nhiệm quan trọng và trách nhiệm đó được
đề cập trong các quy định do BLĐ ban hành. Ngoài ra, BLĐ còn có trách nhiệm giám
sát việc thiết kế các thủ tục soát xét tính hiệu quả của KSNB của đơn vị.
- Triết lý và phong cách điều hành của NQL: có một số đặc điểm sau:
+ Quan điểm và hành động của NQL về việc lập và trình bày báo cáo tài chính
(có thể được thể hiện qua việc lựa chọn các nguyên tắc kế toán một cách thận trọng
hoặc ít thận trọng khi có nhiều lựa chọn khác nhau về nguyên tắc kế toán, hoặc sự kín
kẽ và thận trọng khi xây dựng các ước tính kế toán) .
+ Cách tiếp cận đối với việc quản lý và chấp nhận rủi ro.
+ Quan điểm đối với việc xử lý thông tin, công việc kế toán và nhân sự.
- Cơ cấu tổ chức: cơ cấu tổ chức trong đơn vị phản ánh việc phân chia quyền lực,
trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi người trong tổ chức ấy cũng như mối quan hệ hợp
tác, phối hợp, kiểm soát và chia sẻ thông tin lẫn nhau giữa những người khác nhau
trong cùng một tổ chức. Một cơ cấu tổ chức hợp lý không những giúp cho sự chỉ đạo,
điều hành của nhà quản lý được thực hiện thông suốt mà còn giúp cho việc kiểm soát
lẫn nhau được duy trì thường xuyên và chặt chẽ hơn.
Cơ cấu tổ chức được xây dựng hợp lý trong đơn vị sẽ tạo MTKS tốt và đảm bảo
một hệ thống hoạt động xuyên suốt từ trên xuống dưới trong việc ban hành các quyết
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
12
định. Sự phù hợp của cơ cấu tổ chức phụ thuộc một phần vào quy mô và đặc điểm hoạt
động của đơn vị.
- Phân công quyền hạn và trách nhiệm:
Cách thức phân công quyền hạn và trách nhiệm đối với các hoạt động; cách thức
thiết lập trình tự hệ thống báo cáo và sự phân chia quyền hạn và trách nhiệm giữa các
cấp. Việc phân công quyền hạn và trách nhiệm có thể bao gồm các chính sách liên
quan đến thông lệ phổ biến, hiểu biết và kinh nghiệm của các nhân sự chủ chốt, và các
nguồn lực được cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. Ngoài ra, việc phân công có thể bao
gồm các chính sách và trao đổi thông tin để đảm bảo rằng tất cả nhân viên đều hiểu
được mục tiêu của đơn vị, hiểu được hành động của mỗi cá nhân có liên quan với nhau
như thế nào và đóng góp như thế nào vào các mục tiêu đó, và nhận thức được mỗi cá
nhân sẽ chịu trách nhiệm như thế nào và chịu trách nhiệm về cái gì.
- Các chính sách và thông lệ về nhân sự:
Các chính sách và thông lệ liên quan đến các hoạt động tuyển dụng, định hướng,
đào tạo, đánh giá, hướng dẫn, thăng tiến nhân viên, lương, thưởng và các biện pháp
khắc phục sai sót.
Tiêu chuẩn về tuyển dụng các ứng viên có trình độ cao nhất (chú trọng về nền
tảng giáo dục, kinh nghiệm làm việc trước đó, các thành tích trong quá khứ và các
bằng chứng về tính chính trực và hành vi đạo đức) thể hiện cam kết của đơn vị đối với
những người có năng lực và đáng tin cậy.
Con người là chủ thể trong mọi hoạt động của tổ chức, là yếu tố quan trọng nhất
trong bất cứ hoạt động nào kể cả hoạt động kiểm soát. Nếu đội ngũ nhân viên, lực
lượng lao động trong đơn vị có năng lực, đáng tin cậy thì một số quá trình kiểm soát
khác có thể không cần thiết nhưng vẫn đảm bảo hoạt động tốt và báo cáo tài chính
(BCTC) có cơ sở tin cậy. Nhưng nếu lực lượng nhân viên yếu kém về năng lực và
không trung thực thì dù có tồn tại nhiều quá trình kiểm soát thì cũng không thể đảm
bảo rằng hệ thống kiểm soát ấy có hiệu quả. Ngay khi con người có năng lực và trung
thực nhưng khi các vấn đề về cá nhân không được thỏa mãn thì họ có thể sinh ra chán
nản và có thể làm rối loạn trong việc thực thi công việc của họ cũng như việc thực hiện
các mục tiêu của đơn vị, tổ chức.
Hiệu quả của việc thiết kế môi trường kiểm soát liên quan đến sự tham gia của
BLĐ chịu ảnh hưởng bởi các vấn đề như: (i) Sự độc lập của BLĐ đối với Người điều
hành và khả năng đánh giá hoạt động của người điều hành. (ii) Hiểu biết của BLĐ đối
với nghiệp vụ của đơn vị. (iii) Mức độ BLĐ đánh giá tính phù hợp của BCTC đối với
khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng.
2.1.2.2 Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro (ĐGRR) là một quy trình động và tác động lẫn nhau nhằm nhận
diện và phân tích các rủi ro để đạt được các mục tiêu của tổ chức, hình thành nền tảng
cho việc quyết định các rủi ro nên được quản lý như thế nào.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
13
Trên thực tế, mỗi đơn vị thường xuyên đối mặt với những rủi ro từ bên trong lẫn
bên ngoài, nên việc xác định đúng rủi ro cần thiết phải thỏa mãn các yếu tố sau: (i)
BLĐ quan tâm và khuyến khích nhân viên quan tâm phát hiện, đánh giá và phân tích
định lượng tác hại của các rủi ro hiện hữu và tiềm tàng. (ii) Đơn vị đã đề ra các biện
pháp, kế hoạch, quy trình hành động cụ thể nhằm giảm thiểu tác động của rủi ro đến
một giới hạn chấp nhận nào đó; hoặc đơn vị đã có biện pháp để toàn bộ nhân viên nhận
thức rõ ràng về tác hại của rủi ro cũng như giới hạn rủi ro tối thiểu mà đơn vị có thể
chấp nhận được. (iii) Doanh nghiệp đã đề ra mục tiêu tổng thể cũng như chi tiết để mọi
nhân viên có thể lấy đó làm cơ sở tham chiếu khi triển khai công việc. KSNB cần được
điều chỉnh để có thể xử lý thỏa thỏa đáng các rủi ro mới phát sinh hoặc các rủi ro trước
đó không kiểm soát được.
Đơn vị phải ý thức được và đối phó với rủi ro mà mình gặp phải. Tiền đề cho
việc ĐGRR là việc đặt ra mục tiêu (bao gồm mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể cho
từng hoạt động của đơn vị). ĐGRR là việc nhận dạng và phân tích các rủi ro đe dọa
các mục tiêu của mình. Trên cơ sở nhận dạng và phân tích các rủi ro, nhà quản lý sẽ
xác định rủi ro nên được xử lý như thế nào.
Đánh giá rủi ro có tác động mạnh và cùng chiều với hiệu quả hoạt động của đơn
vị. ĐVHCSN cần chủ động trong việc nhận diện rủi ro, xây dựng quy trình đánh giá và
phân tích các rủi ro để từ đó xây dựng các chiến lược để giảm thiểu tác hại của rủi ro
đến hoạt động.
2.1.2.3 Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát (HĐKS) là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các
chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện trong toàn đơn vị ở mọi cấp độ và mọi hoạt
động. Các hành động được thiết lập bởi các chính sách và thủ tục để đảm bảo những
chỉ dẫn của nhà quản lý trong việc giảm thiểu rủi ro để đạt được các mục tiêu. Các nội
dung hoạt động kiểm soát phải theo 3 nguyên tắc: nguyên tắc về phân công phân
nhiệm; bất kiêm nhiệm và ủy quyền phê chuẩn.
- Phân chia trách nhiệm thích hợp: Dựa trên nguyên tắc phân công, phân nhiệm
và bất kiêm nhiệm. Trong quy trình nghiệp vụ, việc phân chia trách nhiệm là cần thiết
để phòng ngừa và hạn chế rủi ro, đảm bảo sự độc lập từ khâu nhận hồ sơ đến khâu cuối
cùng của quá trình nghiệp vụ.
- Bất kiêm nhiệm: Việc phân công phải được thể hiện rõ ràng, phân chia cho
nhiều người trong một bộ phận hoặc nhiều bộ phận trong quy trình nghiệp vụ, mục
đích là không để cá nhân hay một bộ phận nào đó có thể kiểm soát mọi mặt của hoạt
động. Khi đó, thông qua cơ cấu tổ chức, công việc của nhân viên này sẽ được tự động
kiểm soát bởi công việc của các nhân viên khác. Ngăn ngừa các hành vi lạm dụng
quyền hạn.
- Các thủ tục phê chuẩn đúng đắn: Phê chuẩn là biểu hiện cụ thể của quyết định
và giải quyết một số công việc trong phạm vi quyền hạn được giao của cấp có thẩm
quyền trong ĐVHCSN. Việc lập, kiểm tra, so sánh và phê duyệt các số liệu, tài liệu có
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
14
liên quan, tùy theo sự điều hành của người quản lý, các cấp dưới được giao quyền ra
các quyết định và giải quyết một số công việc trong phạm vi nhất định. Hồ sơ của bệnh
nhân, sự phê chuẩn đúng đắn, hợp lý của người quản lý và nhân viên sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho cả quy trình hoạt động hiệu quả.
2.1.2.4 Thông tin và truyền thông
Các thông tin cần thiết phải được nhận dạng, thu thập và trao đổi trong đơn vị
dưới hình thức và thời gian thích hợp sao cho thông tin giúp mọi người trong đơn vị
thực hiện được nhiệm vụ của mình. Thông tin và truyền thông (TTTT) tạo ra báo cáo,
chứa đựng các thông tin cần thiết cho việc quản lý và kiểm soát đơn vị. Sự trao đổi
thông tin hữu hiệu đòi hỏi phải diễn ra theo nhiều hướng: từ cấp trên xuống cấp dưới,
từ dưới lên trên và giữa các cấp với nhau.
Mọi thành viên của đơn vị phải hiểu rõ công việc của mình, tiếp nhận đầy đủ và
chính xác các chỉ thị từ cấp trên, hiểu rõ mối quan hệ với các thành viên khác và sử
dụng được những phương tiện truyền thông trong đơn vị. Các thông tin từ bên ngoài
cũng phải được tiếp nhận và ghi nhận trung thực, đầy đủ để đơn vị có những phản ứng
kịp thời.
Trong hệ thống thông tin, thì hệ thống thông tin kế toán là một phân hệ quan
trọng, bao gồm hệ thống thông tin kế toán tài chính và hệ thống thông tin kế toán quản
trị, tổng hợp ghi nhận tất cả các sự kiện kinh tế phát sinh. Hai bộ phận này phần lớn sử
dụng chung dữ liệu đầu vào nhưng sản phẩm đầu ra khác nhau. Kiểm toán viên thường
chú ý đến hệ thống thông tin kế toán tài chính.
2.1.2.5 Giám sát
Trong MTKS, nhà quản lý ĐGRR đe dọa đến việc đạt được các mục tiêu cụ thể.
HĐKS được tiến hành nhằm đảm bảo rằng các chỉ thị của nhà quản lý nhằm đối phó
với rủi ro được thực hiện trong thực tế. Trong khi đó, các thông tin thích hợp cần phải
được thu thập và quá trình trao đổi thông tin diễn ra thông suốt trong toàn bộ tổ chức.
Quá trình trên sẽ được giám sát và điều chỉnh lại khi cần thiết.
Giám sát (GS) là quá trình mà người quản lý đánh giá chất lượng của HTKSNB.
Xác định KSNB có vận hành đúng như thiết kế hay không và có cần sửa đổi cho phù
hợp với từng thời kỳ hay không. Giám sát thường xuyên (tiếp cận các ý kiến góp ý từ
khách hàng, nhà cung cấp, các biến động bất thường…) hay định kỳ (các cuộc kiểm
toán định kỳ do KTV nội bộ, hoặc do KTV độc lập thực hiện).
Giám sát kiểm soát là quy trình đánh giá hiệu quả hoạt động của KSNB trong
từng giai đoạn. Quy trình này bao gồm việc đánh giá tính hiệu quả của các kiểm soát
một cách kịp thời và tiến hành các biện pháp khắc phục cần thiết. BGĐ thực hiện việc
giám sát các kiểm soát thông qua các hoạt động liên tục, các đánh giá riêng biệt hoặc
kết hợp cả hai. Các hoạt động giám sát liên tục thường gắn liền với các hoạt động lặp
đi lặp lại của một đơn vị và bao gồm các hoạt động quản lý và giám sát thường xuyên.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
15
2.1.3 Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập
2.1.3.1 Khái niệm
- Đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) công lập: là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của
Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thành lập theo quy định của
pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước.
Người lao động làm việc cho các ĐVSN công lập theo chế độ hợp đồng làm việc,
hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập được gọi là viên chức.
- ĐVSN có thu được hiểu như sau: là một loại ĐVSN công lập có nguồn thu sự
nghiệp, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, là đơn vị dự toán độc lập, có
con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của Luật Kế toán.
2.1.3.2 Đặc điểm đơn vị sự nghiệp có thu
ĐVSN có thu của nước ta có những đặc điểm như sau:
- Những hoạt động của các ĐVSN có thu có tính chất xã hội, khác với những
loại hình dịch vụ thông thường, nó phục vụ các lợi ích tối cần thiết của xã hội để đảm
bảo cho cuộc sống được bình thường. Những loại dịch vụ thông thường được hiểu là
những hoạt động phục vụ không tạo ra sản phẩm mang hình thái hiện vật, còn dịch vụ
mà các ĐVSN cung cấp là những hoạt động phục vụ nhu cầu thiết yếu của xã hội, bất
kể các sản phẩm được tạo ra có hình thái hiện vật hay phi hiện vật. Tính chất đặc thù
của ĐVSN có thu là không vì mục đích lợi nhuận.
- Việc trao đổi dịch vụ công giữa các ĐVSN và các tổ chức, cá nhân không thông
qua quan hệ thị trường đầy đủ, nghĩa là nó không giống với hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp. Có những dịch vụ mà người sử dụng chỉ phải đóng phí hoặc lệ phí,
có những dịch vụ thì phải trả một phần hoặc toàn bộ kinh phí. Tuy nhiên, cung ứng các
dịch vụ này không nhằm mục tiêu lợi nhuận.
- Hoạt động của các ĐVSN có thu không trực tiếp phục vụ cho quản lý hành
chính nhà nước, không mang tính quyền lực pháp lý như hoạt động của cơ quan hành
chính nhà nước. Nó được phân biệt với hoạt động quản lý nhà nước.
- ĐVSN có thu có nguồn thu thường xuyên từ hoạt động sự nghiệp bởi vậy nó
khác với cơ quan quản lý hành chính ở chỗ mang lại nguồn thu cho ngân sách nhà
nước và được tự chủ về mặt tài chính, không phụ thuộc vào cơ chế xin cho như trước.
2.1.3.3 Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu
Dựa vào các tiêu thức khác nhau, ĐVSN có thu cũng được phân thành nhiều loại
khác nhau. Việc phân loại các ĐVSN có thu dựa trên các căn cứ sau:
- Ngành, lĩnh vực hoạt động của ĐVSN công lập;
- Chức năng, nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước hoặc thực hiện nhiệm vụ được
giao và cung cấp dịch vụ công của ĐVSN công lập;
- Tính chất, đặc điểm về chuyên môn, nghiệp vụ của ĐVSN công lập;
- Cơ chế hoạt động của ĐVSN công lập.
a. Theo tiêu chí mức độ tự chủ tài chính của ĐVSN công lập
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
16
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ của ĐVSN công lập đã chia ĐVSN công lập thành 4 loại:
+ Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư;
+ Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên;
+ Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên;
+ Đơn vị được Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
Luật Viên chức năm 2010 quy định 2 loại ĐVSN công lập gồm: Đơn vị được
giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân
sự. Và đơn vị chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính,
tổ chức bộ máy, nhân sự. Tiêu chí phân loại này không chỉ dựa trên khả năng tự chủ tài
chính. Mà còn phụ thuộc vào mức độ tự chủ nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và nhân sự.
b. Xét dưới góc độ vị trí pháp lý, ĐVSN công lập có thể chia thành 5 loại sau:
– Đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;
– Đơn vị thuộc Tổng cục, Cục;
– Đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
– Đơn vị thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
– Đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong đó, ĐVSN công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ bao gồm: các ĐVSN
công lập được quy định tại nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn. Và cơ
cấu tổ chức của từng Bộ, cơ quan ngang Bộ (các đơn vị nghiên cứu chiến lược, chính
sách về ngành, lĩnh vực; báo; tạp chí. Trung tâm thông tin hoặc tin học; Trường hoặc
trung tâm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; học viện). Và các ĐVSN
công lập trong danh sách ban hành kèm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
c. Xác định và phân loại theo mức độ tự chủ tài chính của các ĐVSN công lập
Theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP thì ĐVSN công lập được cơ
quan có thẩm quyền xem xét để xếp vào 1 trong 4 mức độ tự chủ:
- ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư;
- ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên;
- ĐVSN công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên;
- ĐVSN công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
2.1.3.4 Vai trò của đơn vị sự nghiệp có thu
Tăng cường mối quan hệ giữa Nhà nước với người dân, góp phần ổn định đời
sống xã hội, kinh tế, các sản phẩm được tạo ra bao gồm cả vật chất và phi vật chất đều
là những nhu cầu thiết yếu mang lại sự hài lòng cho đa số những người sử dụng.
ĐVSN có nguồn thu đóng góp vai trò to lớn trong các mặt: văn hóa, giáo dục, y
tế, thể dục thể thao, khoa học công nghệ. Nó tạo ra sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng cá
nhân và tiêu dùng xã hội, quá trình tiêu thụ sản phẩm này đã tạo ra nguồn thu cho xã
hội. Hoạt động của các ĐVSN có thu là một bộ phận của nền kinh tế, có vị trí và vai
trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Các ĐVSN có thu đóng góp vai trò rất nhiều
cho sự ổn định và phát triển của đất nước trong thời gian qua.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
17
ĐVSN có thu cung cấp các dịch vụ công về giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao,
khoa học công nghệ… có chất lượng cao cho xã hội, đáp ứng nhu cầu và cải thiện đời
sống cho nhân dân: Hiện nay, một nước giàu hay nghèo không phải do có nhiều hay ít
lao động và tài nguyên thiên nhiên mà chủ yếu là do khả năng phát huy tiềm năng sáng
tạo nguồn lực con người lớn hay nhỏ.
Khi chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường, sự phân
tầng giữa các tầng lớp trong xã hội trở nên rõ rệt, tạo sự bất bình đẳng về thu nhập
giữa các ngành nghề khác nhau trong xã hội. Do đó vai trò của ĐVSN có thu là rất lớn
trong việc điều chỉnh, ổn định, rút ngắn được khoảng cách giữa giàu nghèo giữa các
tầng lớp trong xã hội, tạo sự công bằng trong việc tiếp cận, sử dụng các dịch vụ, sản
phẩm do các ĐVSN có thu tạo ra.
Chia sẻ những rủi ro với các đơn vị sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp trong việc
chăm lo cho người lao động, giảm gáng nặng về kinh tế cho doanh nghiệp trong
trường hợp người lao động không may gặp sự cố trong quá trình lao động… Tạo động
lực cho các thành phần kinh tế khác phát triển, mặt khác tạo ra sự bình đẳng giữa các
tầng lớp nhân dân thông qua hệ thống phân phối lại thu nhập góp phần lành mạnh hóa
thị trường lao động.
ĐVSN có thu có vai trò to lớn trong việc sử dụng nguồn quỹ nhàn rỗi sau khi đã
đáp ứng được các mục tiêu cụ thể được giao để thực hiện đầu tư nhằm bảo tồn và tăng
trưởng quỹ, đầu tư vào các công trình phúc lợi xã hội phục vụ cho người dân giảm
gánh nặng cho NSNN, tham gia đề xuất đầu tư vào các dự án, đề án trọng điểm quốc
gia, bên cạnh đó nguồn thu cũng có thể được sử dụng để ổn định nền kinh tế khi có
những rủi ro mà nền kinh tế thị trường mang lại…
Tóm lại: Nguồn tài chính của các ĐVSN có thu, được chủ trương đa dạng hóa
nguồn tài chính và phục vụ cho các hoạt động sự nghiệp, gồm: mục tiêu công nghiệp
hóa, hiện đại hoá là xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất
kỹ thuật hiện đại, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng văn minh. Đó là một xã hội
phát triển đến mức các hoạt động kinh tế, văn hoá xã hội không còn là những tổ chức
riêng rẽ, phân tán mà được hợp tác liên kết, quan hệ với nhau trong sự phân công lao
động xã hội ngày càng phát triển theo chiều rộng và chiều sâu. Nghĩa là các hoạt động
kinh tế, văn hoá xã hội được xã hội hoá, mọi lực lượng từ Nhà nước đến tập thể, tư
nhân đều có trách nhiệm thực hiện, nói cách khác cả xã hội cùng làm kinh tế, văn hoá,
xã hội. Ngoài ra, ĐVSN có thu thực hiện các nhiệm vụ chính trị được Nhà nước giao
như: Đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng, trình độ cao, nghiên cứu và ứng
dụng kết quả khoa học công nghệ, chăm sóc bảo vệ sức khỏe người dân, cung cấp sản
phẩm văn hóa nghệ thuật… góp phần thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. ĐVSN có thu đã góp phần tăng cường nguồn lực, đẩy mạnh đa dạng hóa
và xã hội hóa nguồn lực, thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Đa dạng hoá nguồn tài
chính trong lĩnh vực văn hoá, giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học, thể dục thể thao,
y tế... là thực hiện xã hội hoá nguồn tài chính nhằm làm cho mọi người dân, mọi tổ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
18
chức, mọi thành phần kinh tế nhận thức và thực hiện nghĩa vụ, quyền hạn, lợi ích trong
sự nghiệp phát triển và hưởng thụ thành quả của các hoạt động sự nghiệp này.
2.1.4 Khái quát về BHYT
2.1.4.1 Khái niệm, nguyên tắc và đặc điểm BHYT
a. Khái niệm
BHYT là loại hình bảo hiểm ra đời từ khá lâu trên thế giới. Năm 1883, ở nước
Phổ (CHLB Đức ngày nay) đã ban hành Luật BHYT. Đây là bộ luật đầu tiên về BHYT
trên thế giới. Tiếp sau đó là một số nước thuộc Châu Âu và Bắc Mỹ cũng ban hành các
đạo luật này. Ngày nay, BHYT được triển khai phổ biến ở hầu hết các nước trên thế
giới do nhu cầu khách quan của đời sống kinh tế- xã hội và vai trò to lớn của loại hình
bảo hiểm này.
Theo quan điểm của Tổ chức lao động quốc tế (ILO), BHYT là một trong 9
nhánh của ASXH quy định tại Công ước số 102 (ngày 28/6/1952) về các tiêu chuẩn tối
thiểu của ASXH, đó là nhánh chăm sóc y tế [64]. Chính vì vậy, sau này ILO đã cho
rằng: BHYT là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức, quản lý nhằm huy động sự
đóng góp của cá nhân, tập thể và cộng đồng xã hội để chăm sóc sức khỏe, khám bệnh
và chữa bệnh cho người dân.
Ở Việt Nam cũng có nhiều nhà nghiên cứu và học giả đưa ra khái niệm về
BHYT. Có quan điểm cho rằng, BHYT là một chính sách xã hội do Nhà nước tổ chức
thực hiện nhằm huy động nguồn lực tài chính của Nhà nước, người sử dụng lao động,
người lao động và cộng đồng để hình thành quỹ chi trả chi phí KCB cho người tham
gia BHYT theo quy định của pháp luật. Trong cuốn “Giáo trình bảo hiểm” xuất bản
năm 2012 của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, các tác giả cho rằng: BHYT là chính
sách xã hội do Nhà nước tổ chức thực hiện, nhằm huy động sự đóng góp của các cá
nhân, tập thể để thanh toán chi phí y tế cho người tham gia bảo hiểm.
Theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật BHYT số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội, thì: “BHYT
là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định của
Luật BHYT để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức
thực hiện”. Ngoài ra, theo Luật số 46/2014/QH13 còn có định nghĩa “BHYT toàn dân
là việc các đối tượng quy định trong Luật này đều tham gia BHYT”. Đối tượng quy
định trong Luật BHYT gồm có 05 nhóm đối tượng như sau: nhóm do người lao động
và người sử dụng lao động đóng, nhóm do tổ chức BHXH đóng, nhóm do ngân sách
nhà nước (NSNN) đóng, nhóm được NSNN hỗ trợ mức đóng, nhóm tham gia BHYT
theo hộ gia đình.
b. Nguyên tắc của BHYT
- Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia BHYT
- Mức đóng BHYT được xác định theo tỷ lệ phần trăm của tiền lương làm căn cứ
đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội (gọi chung là
tiền lương tháng), tiền lương hưu, tiền trợ cấp hoặc mức lương cơ sở.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
19
- Mức hưởng BHYT theo mức độ bệnh tật, nhóm đối tượng trong phạm vi quyền
lợi và thời gian tham gia BHYT.
- Chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT do quỹ BHYT và người tham gia BHYT
cùng chi trả.
- Quỹ BHYT được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch, bảo đảm
cân đối thu, chi và được Nhà nước bảo hộ.
c. Đặc điểm của BHYT
- BHYT là chính sách nhằm phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân và không vì
mục tiêu lợi nhuận. Do đó, khẳng định nguồn quỹ BHYT thu được sẽ thực hiện một
mục đích duy nhất là phục vụ khám, chữa bệnh cho người dân. Không một tổ chức, cá
nhân nào được sử dụng nguồn tài chính này để chi tiêu vào mục đích khác.
- BHYT là chính sách xã hội hiện đang rất phát triển với nhiều đối tượng và rất
đa dạng, nên cần thiết phải ban hành Luật để làm cơ sở, đồng thời tùy theo tình hình
kinh tế xã hội của đất nước ở từng thời điểm sẽ có những quy định phù hợp.
- BHYT, ngoài việc luôn thể hiện tính nhân đạo, nhân văn và tính xã hội, BHYT
còn thể hiện ở tính kinh tế được quy định trong Luật BHYT, cụ thể quỹ BHYT được
sử dụng đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng nguyên tắc an toàn, hiệu quả.
- Nguồn lực tài chính phải đáp ứng nhu cầu thực hiện chính sách BHYT, nên
luôn gặp phải những khó khăn phức tạp do đối tượng và diện bao phủ rộng, giá cả các
dịch vụ y tế có xu hướng ngày càng gia tăng. Do đó, Chính phủ các nước khi lựa chọn
một hệ thống tài chính y tế, trong đó có BHYT, phải tính đến những vấn đề sau:
+ Việc huy động các nguồn lực tài chính phải theo phương thức luỹ tiến, tức là
theo khả năng chi trả của người dân.
+ Khả năng phân bổ nguồn lực cho các vùng dựa trên sự đánh giá nhu cầu về các
dịch vụ y tế có liên quan với các yếu tố kinh tế - xã hội và cơ cấu độ tuổi của người
dân.
+ Khả năng chia sẻ gánh nặng chi phí y tế: Người khỏe mạnh hỗ trợ người ốm;
người giàu hỗ trợ người nghèo; người trong độ tuổi lao động hỗ trợ người ngoài độ
tuổi lao động. Nhờ đó, người nghèo, người ốm đau, bệnh tật tránh được nguy cơ dẫn
tới bần cùng, bất hạnh.
- Việc xây dựng chính sách và tổ chức triển khai thực hiện chính sách BHYT ở
các nước khác nhau là khác nhau. Trong quá trình hội nhập quốc tế, cần phải học hỏi
kinh nghiệm ở các nước, tuy nhiên phải có sự chọn lọc phù hợp với điều kiên kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội và lịch sử. Khi xây dựng chính sách BHYT phải xem việc
chăm sóc sức khỏe nhân dân là quyền cơ bản chứ không phải là việc ban ơn hay
thương hại.
2.1.4.2 Vai trò của BHYT
- Chia sẻ rủi ro tài chính liên quan đến chi phí y tế cho hộ gia đình: chi phí y tế
mà mỗi hộ gia đình phải chi ra thường bao gồm tiền thuốc, vật tư y tế, chi phí đi lại và
sử dụng các dịch vụ của bệnh viện. Chi phí này càng cao thì khả năng chia sẻ rủi ro
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
20
càng thấp và người nghèo khó có khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế. Theo WHO, nếu
tỷ lệ chi phí dành cho y tế từ 40% trở lên thì đây được xem là một thảm họa và người
nghèo càng nghèo hơn. Do đó, tham gia BHYT sẽ làm giảm gánh nặng về tài chính
cho chính bản thân và gia đình nếu không may bị ốm đau, bệnh tật. Đồng thời, cũng
góp phần chia sẻ với cộng đồng và xã hội.
- Bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân: Theo WHO, bao phủ chăm sóc sức khỏe
toàn dân nhằm 3 mục tiêu: Một là, công bằng trong tiếp cận dịch vụ y tế trong đó tất cả
mọi người, ai có nhu cầu đều được sử dụng dịch vụ y tế, không phân biệt đối xử và
không phụ thuộc vào khả năng chi trả. Hai là, cung cấp các dịch vụ y tế cơ bản, toàn
diện: Bao gồm dịch vụ y tế cơ bản về nâng cao sức khỏe, dự phòng, điều trị và phục
hồi chức năng có chất lượng đủ tốt để có hiệu quả nâng cao sức khỏe cho người sử
dụng dịch vụ. Ba là bảo vệ người sử dụng trước rủi ro tài chính. Với mức chi phí có
thể chi trả được, việc sử dụng dịch vụ không làm cho người sử dụng, đặc biệt là người
nghèo và các đối tượng thiệt thòi, gặp phải khó khăn về tài chính. Một khi bao phủ
chăm sóc sức khỏe toàn dân được thực hiện sẽ góp phần nâng cao chất lượng sống,
chất lượng nguồn nhân lực xã hội. Từ đó sẽ kéo theo năng suất lao động xã hội được
nâng lên…
- Giảm gánh nặng cho NSNN: trước khi có BHYT (1992), NSNN đã phải chi cho
y tế hàng năm rất lớn, tiền thu từ viện phí không đáng kể. Kể từ khi BHYT ra đời đến
nay, BHYT đã góp phần tháo gỡ những khó khăn về tài chính cho ngành y tế, giúp cho
các cơ sở KCB có điều kiện cải thiện cơ sở vật chất phục vụ cho người bệnh tốt hơn.
- Đảm nhiệm trọng trách trụ cột chính trong hệ thống các chính sách ASXH. Với
vai trò này, BHYT đã góp phần vào thắng lợi của chương trình xóa đói giảm nghèo,
giúp người nghèo có sức khỏe đảm bảo để vươn lên phát triển kinh tế, ổn định thu
nhập, nâng cao đời sống của bản thân và gia đình. Cùng với các chính sách xã hội
khác, BHYT vừa là nhân tố ổn định, vừa là nhân tố động lực cho sự phát triển kinh tế -
xã hội.
. Lược khảo tài liệu
2.2.1 Nghiên cứu nước ngoài
Adebiyi Ifeoluwa Mary (2017) Nghiên cứu được thực hiện thông qua khảo sát
150 nhân viên bệnh viện Mother and Child Hospital Akure, nghiên cứu được đo lường
các biến quan sát thông qua thang đo Likert 5 mức độ. Kết quả nghiên cứu cho thấy
các yếu tố HTKSNB giúp bệnh viện chống gian lận, lãng phí, tăng tính hiệu quả, độ tin
cậy trong các dữ liệu kế toán.
Mohamad Aziz và cộng sự ( 17) Nghiên cứu được khảo sát 109 nhân viên thuộc
các Bộ của Chính phủ Malaysia, nội dung khảo sát bàn về các yếu tố của HTKSNB.
Nghiên cứu thực hiện kiểm định độ tin cậy thang đo, phân tích EFA, phân tích hồi quy
đa biến để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến HTKSNB. Kết quả nghiên cứu cho thấy
HTKSNB của ngành tài chính được tổ chức và hoạt động tốt hơn so với các ngành
khác như giáo dục, y tế, truyền thông.
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc
Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc

More Related Content

Similar to Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc

Similar to Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc (20)

Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Quỹ Ốm Đau, Thai Sản Tại Bảo Hiểm Xã Hội Th...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Quỹ Ốm Đau, Thai Sản Tại Bảo Hiểm Xã Hội Th...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Quỹ Ốm Đau, Thai Sản Tại Bảo Hiểm Xã Hội Th...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Quỹ Ốm Đau, Thai Sản Tại Bảo Hiểm Xã Hội Th...
 
Luận Văn Kiểm soát chi bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội huyện Thăng Bình, ...
Luận Văn Kiểm soát chi bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội huyện Thăng Bình, ...Luận Văn Kiểm soát chi bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội huyện Thăng Bình, ...
Luận Văn Kiểm soát chi bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội huyện Thăng Bình, ...
 
Luận Văn Quản Lý Bảo Hiểm Xã Hội Đối Với Người Lao Động Tại Bảo Hiểm Xã Hội H...
Luận Văn Quản Lý Bảo Hiểm Xã Hội Đối Với Người Lao Động Tại Bảo Hiểm Xã Hội H...Luận Văn Quản Lý Bảo Hiểm Xã Hội Đối Với Người Lao Động Tại Bảo Hiểm Xã Hội H...
Luận Văn Quản Lý Bảo Hiểm Xã Hội Đối Với Người Lao Động Tại Bảo Hiểm Xã Hội H...
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Kon Tum.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Kon Tum.docPhát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Kon Tum.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Kon Tum.doc
 
Quản lý thu bảo hiểm xã hội tại huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý thu bảo hiểm xã hội tại huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum.docQuản lý thu bảo hiểm xã hội tại huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý thu bảo hiểm xã hội tại huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum.doc
 
Giải pháp Marketing cho dịch vụ Bảo hiểm y tế tự nguyện tại tỉnh Quảng Nam.doc
Giải pháp Marketing cho dịch vụ Bảo hiểm y tế tự nguyện tại tỉnh Quảng Nam.docGiải pháp Marketing cho dịch vụ Bảo hiểm y tế tự nguyện tại tỉnh Quảng Nam.doc
Giải pháp Marketing cho dịch vụ Bảo hiểm y tế tự nguyện tại tỉnh Quảng Nam.doc
 
Luận Văn Kiểm soát chi bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh do Bảo hiể...
Luận Văn Kiểm soát chi bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh do Bảo hiể...Luận Văn Kiểm soát chi bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh do Bảo hiể...
Luận Văn Kiểm soát chi bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh do Bảo hiể...
 
Luân Văn Quản lý thu BHXH khối Doanh Nghiệp tại BHXH huyện Núi Thành, tỉnh Qu...
Luân Văn Quản lý thu BHXH khối Doanh Nghiệp tại BHXH huyện Núi Thành, tỉnh Qu...Luân Văn Quản lý thu BHXH khối Doanh Nghiệp tại BHXH huyện Núi Thành, tỉnh Qu...
Luân Văn Quản lý thu BHXH khối Doanh Nghiệp tại BHXH huyện Núi Thành, tỉnh Qu...
 
Luận Văn Quản lý thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm...
Luận Văn Quản lý thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm...Luận Văn Quản lý thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm...
Luận Văn Quản lý thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm...
 
Luận Văn Tăng cƣờng kiểm soát thu bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội Huyện N...
Luận Văn Tăng cƣờng kiểm soát thu bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội Huyện N...Luận Văn Tăng cƣờng kiểm soát thu bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội Huyện N...
Luận Văn Tăng cƣờng kiểm soát thu bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội Huyện N...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lập dự toán ngân sách tại các tổ ch...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lập dự toán ngân sách tại các tổ ch...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lập dự toán ngân sách tại các tổ ch...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lập dự toán ngân sách tại các tổ ch...
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Về Chất Lƣợng Dịch Vụ Bảo Hiểm Y Tế Trên Địa Bàn Th...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Về Chất Lƣợng Dịch Vụ Bảo Hiểm Y Tế Trên Địa Bàn Th...Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Về Chất Lƣợng Dịch Vụ Bảo Hiểm Y Tế Trên Địa Bàn Th...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Về Chất Lƣợng Dịch Vụ Bảo Hiểm Y Tế Trên Địa Bàn Th...
 
Kiểm soát chi thường xuyên tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Quảng Nam.doc
Kiểm soát chi thường xuyên tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Quảng Nam.docKiểm soát chi thường xuyên tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Quảng Nam.doc
Kiểm soát chi thường xuyên tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Quảng Nam.doc
 
Quản lý thu bảo hiểm y tế hộ gia đình tại Bảo hiểm xã hội huyện Phú Ninh, tỉn...
Quản lý thu bảo hiểm y tế hộ gia đình tại Bảo hiểm xã hội huyện Phú Ninh, tỉn...Quản lý thu bảo hiểm y tế hộ gia đình tại Bảo hiểm xã hội huyện Phú Ninh, tỉn...
Quản lý thu bảo hiểm y tế hộ gia đình tại Bảo hiểm xã hội huyện Phú Ninh, tỉn...
 
Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại B...
Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại B...Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại B...
Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại B...
 
Luận Văn Quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵ...
Luận Văn Quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵ...Luận Văn Quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵ...
Luận Văn Quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵ...
 
Luận Văn Quản lý chi Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội Thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Quản lý chi Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội Thành phố Đà Nẵng.docLuận Văn Quản lý chi Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội Thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Quản lý chi Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội Thành phố Đà Nẵng.doc
 
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại cục...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại cục...Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại cục...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại cục...
 
Luân Văn Quản Lý Thu Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Thành Phố Hội An, Tỉnh Quản...
Luân Văn Quản Lý Thu Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Thành Phố Hội An, Tỉnh Quản...Luân Văn Quản Lý Thu Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Thành Phố Hội An, Tỉnh Quản...
Luân Văn Quản Lý Thu Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Thành Phố Hội An, Tỉnh Quản...
 
Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động trên địa bàn...
Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động trên địa bàn...Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động trên địa bàn...
Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động trên địa bàn...
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149 (20)

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
 

Recently uploaded

kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
hoangphuc12ta6
 

Recently uploaded (17)

Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
 
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdfTalk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
 
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
 
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdfxemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
 

Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại bảo hiểm xã hội tỉnh sóc trăng đối với thanh toán chi phí Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa tỉnh.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ QUÁCH THANH NHÃ SỰ HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG ĐỐI VỚI THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ C NTH
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ QUÁCH THANH NHÃ SỰ HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG ĐỐI VỚI THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. Nguyễn Thiện Phong C NTH
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 i LỜI CẢM N Qua thời gian học tập tại Trường Đại học Tây Đô, tôi đã được quý Thầy, Cô của Trường tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức rất bổ ích, quý báu và có ý nghĩa ứng dụng thực tiễn, đặc biệt có khả năng áp dụng trong công việc chuyên môn hàng ngày. Trong quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp, tôi đã được quý Thầy, Cô của Khoa sau đại học tạo mọi điều kiện thuận lợi, cũng như thời gian thực hiện đã giúp tôi hoàn thành Luận văn theo đúng tiến độ. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Thiện Phong, người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn. Ngoài ra, để hoàn thành được Luận văn này, tôi đã được sự quan tâm giúp đỡ, hỗ trợ của Lãnh đạo và các đồng nghiệp cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh Sóc Trăng, Bảo hiểm xã hội các huyện, thị xã, thành phố, Bệnh viện đa khoa tỉnh Sóc Trăng, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh, các tổ chức và cá nhân về nhiều mặt. Nhân đây, cho tôi xin được bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, hoàn thành Luận văn tốt nghiệp. Cần Thơ, ngày 26 tháng 10 năm 2020 NGƯỜI THỰC HIỆN QUÁCH THANH NHÃ
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng Luận văn này được hoàn thành là kết quả của quá trình nghiên cứu của bản thân tôi qua sự hướng dẫn tận tình của Tiến sĩ Nguyễn Thiện Phong, đồng thời, Luận văn này cũng chưa được công bố ở bất kỳ một công trình khoa học nào khác. Cần Thơ, ngày 26 tháng 10 năm 2020 NGƯỜI THỰC HIỆN QUÁCH THANH NHÃ
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 iii TÓM TẮT Luận văn “Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Sóc Trăng đối với thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Bệnh viện đa khoa tỉnh” được thực hiện từ tháng 01 năm 2020. Mục tiêu nghiên cứu là nhằm xác định, phân tích các yếu tố tác động đến kiểm soát nội bộ tại Bảo hiểm xã hội tỉnh trong lĩnh vực thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế. Dựa trên cơ sở lý thuyết về kiểm soát nội bộ theo COSO 2013, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 5 yếu tố: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng và được tiến hành thu thập dữ liệu với 186 mẫu khảo sát từ các công chức, viên chức thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội tỉnh Sóc Trăng. Sau khi làm sạch và mã hóa dữ liệu, tác giả thực hiện kiểm định độ tin cậy thang đo cho các biến độc lập và biến phụ thuộc thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy đa biến. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy có 5 yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Sóc Trăng trong lĩnh vực thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố độc lập đối với biến phụ thuộc lần lượt là hoạt động kiểm soát, giám sát, môi trường kiểm soát, thông tin và truyền thông, đánh giá rủi ro. Từ kết quả trên, tác giả đã có đánh giá và đề xuất, khuyến nghị đến lãnh đạo những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của kiểm soát nội bộ tại đơn vị trong lĩnh vực quản lý, điều hành, kiểm soát nguồn kinh phí bảo hiểm y tế phù hợp với chức năng, nhiệm vụ. Ngoài phạm vi trên, tác giả kiến nghị đến Chính phủ, Bộ Y tế và các cơ quan liên quan những vấn đề về cơ chế, chuyên môn trong lĩnh vực y tế nhằm điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi những quy định phù hợp với thực tiễn góp phần đảm bảo mục tiêu an sinh xã hội mà ngành Bảo hiểm xã hội được Nhà nước giao.
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 iv ABSTRACT The thesis "The effectiveness of internal control at the Soc Trang Social Security Agency for payment of medical examination and treatment costs covered by health insurance at the provincial general hospital" is implemented from January 2020.. The research objective is to identify and analyze the factors affecting internal control at the provincial Social Security in the field of payment of health insurance costs. Based on the theoretical basis of internal control according to COSO 2013, the author proposes a research model with 5 elements: control environment, risk assessment, control activities, information and communication, monitoring. The thesis uses quantitative research methods and has collected data with 186 survey samples from civil servants and public employees of the Social Security system of Soc Trang province. After data cleaning and coding, the author performed scale reliability tests for independent and dependent variables through Cronbach's Alpha coefficients, exploratory factor analysis (EFA), and regression analysis multivariate rules. The results of regression analysis show that there are 5 factors affecting the effectiveness of the internal control at the Social Security of Soc Trang province in the field of payment for health insurance medical examination and treatment. The degree of influence of independent factors on the dependent variable is control, monitoring, control environment, information and communication, and risk assessment. From the above results, the author has evaluated and proposed and recommended solutions to improve the performance of internal control at the unit in the field of source management, administration and control. Health insurance funding is appropriate to its functions and duties. In addition to the above scope, the author proposes to the Government, the Ministry of Health and relevant agencies issues of mechanisms and expertise in the health sector in order to adjust, supplement and amend appropriate regulations. with the practice of contributing to ensuring the social security goals that the Social Security industry is assigned by the State.
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 v MỤC LỤC LỜI CẢM N ................................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... ii TÓM TẮT .................................................................................................................... iii ABSTRACT .................................................................................................................. iv MỤC LỤC ...................................................................................................................... v DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ................................................................................... ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. x CHƯ NG 1: T NG UAN VỀ ĐỀ T I NGHI N C U ........................................ 1 1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 3 1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3 1.3.1 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.3.2 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3 1.5 Ý nghĩa nghiên cứu ............................................................................................. 4 1.6 Kết cấu luận văn .................................................................................................. 4 CHƯ NG : C SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN C U ............................. 5 .1 Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 5 2.1.1 Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO ................................... 5 2.1.2 Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 2013 ............... 9 2.1.3 Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập ..................................................... 15 2.1.4 Khái quát về BHYT ..................................................................................... 18 . Lược khảo tài liệu .............................................................................................. 20 2.2.1 Nghiên cứu nước ngoài ................................................................................ 20 2.2.2 Nghiên cứu trong nước ................................................................................ 21 2.2.2 Xác định lỗ hỏng nghiên cứu ....................................................................... 28 2.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................. 28 CHƯ NG 3: PHƯ NG PHÁP NGHI N C U ...................................................... 31 3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 31 3.2 Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................... 32 3.3 Nghiên cứu chính thức ...................................................................................... 32 3.4 Phương pháp chọn mẫu .................................................................................... 33 3.5 Bảng khảo sát ..................................................................................................... 34 3.5.1 Thiết kế bảng khảo sát ................................................................................. 34 3.5.2 Làm sạch và mã hóa dữ liệu ........................................................................ 34 3.6 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu ......................................................... 38
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 vi 3.6.1 Phương pháp thống kê mô tả ...................................................................... 38 3.6.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha ..................................... 38 3.6.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................... 39 3.6.4 Phân tích hồi quy đa biến............................................................................ 39 CHƯ NG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN C U VÀ THẢO LUẬN ................................. 41 4.1 Lịch sử hình thành ........................................................................................... 41 4.2 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của BHXH tỉnh Sóc Trăng.................. 41 4.2.1. Vị trí và chức năng của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.......................................................................................................................... 41 4.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bảo hiểm xã hội tỉnh.................................... 41 4.3 uy trình giám định chi phí thanh toán KCB BHYT .................................. 45 4.3.1 Giám định hồ sơ, tài liệu tổng hợp.............................................................. 46 4.3.2 Giám định dữ liệu thống kê chi phí KCB BHYT ....................................... 47 4.3.3 Giám định theo tỷ lệ.................................................................................... 48 4.4 Đánh giá thực trạng KSNB tại BHXH tỉnh đối với thanh toán chi phí KCB BHYT tại BVĐK tỉnh Sóc Trăng qua các năm ( 16-2019)................................... 50 4.4.1 Thực trạng về môi trường kiểm soát........................................................... 52 4.4.2 Thực trạng về đánh giá rủi ro...................................................................... 53 4.4.3 Thực trạng về thông tin và truyền thông..................................................... 53 4.4.4 Thực trạng về hoạt động kiểm soát............................................................. 54 4.4.5 Thực trạng về giám sát................................................................................ 54 4.4.6 Một số nguyên nhân khác ........................................................................... 55 4.5 Kết quả nghiên cứu và thảo luận.................................................................... 55 4.5.1 Mô tả mẫu ................................................................................................... 55 4.5.2 Kiểm định và đánh giá thang đo ................................................................. 59 4.5.3 Kiểm định mô hình và các giả thuyết ......................................................... 67 4.5.4 Đánh giá Sự hữu hiệu của KSNB tại BHXH tỉnh Sóc Trăng đối với thanh toán chi phí KCB BHYT tại BVĐK tỉnh ................................................................. 77 CHƯ NG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................... 88 5.1 Kết luận ............................................................................................................. 88 5.2 Khuyến nghị...................................................................................................... 89 5.2.1 Khuyến nghị liên quan đến đánh giá rủi ro................................................. 89 5.2.2 Khuyến nghị liên quan đến thông tin và truyền thông................................ 90 5.2.3 Khuyến nghị liên quan đến môi trường kiểm soát...................................... 90 5.2.4 Khuyến nghị liên quan đến hoạt động giám sát.......................................... 91 5.2.5 Khuyến nghị liên quan đến hoạt động kiểm soát........................................ 92 5.3 Kiến nghị ........................................................................................................... 92 5.3.1 Đối với Chính phủ....................................................................................... 92 5.3.2 Đối với Bộ Y tế........................................................................................... 93 5.3.3 Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh..................................................................... 94
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 vii 5.4 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo.............................. 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 96 PHỤ LỤC 1:................................................................................................................. xi PHỤ LỤC 2:................................................................................................................ xv PHỤ LỤC 3:............................................................................................................... xvi PHỤ LỤC 4:............................................................................................................... xxi
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bảng tóm tắt các nghiên cứu liên quan........................................................ 24 Bảng 3.1: Bảng câu hỏi khảo sát .................................................................................. 35 Bảng 4.1: Số liệu thu BHYT và chi phí KCB BHYT toàn tỉnh ................................... 50 Bảng 4.2: Dự toán được giao và chi phí KCB BHYT toàn tỉnh................................... 51 Bảng 4.3: Số liệu thu BHYT và chi phí KCB BHYT tại BVĐK tỉnh.......................... 51 Bảng 4.4: Dự toán được giao và chi phí KCB BHYT tại BVĐK tỉnh ......................... 51 Bảng 4.5: Kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán tại BVĐK tỉnh ................................ 52 Bảng 4.6: Tổng hợp các thông tin cá nhân................................................................... 58 Bảng 4.7: Phân tích Cronbach’s Alpha cho biến độc lập và biến phụ thuộc ............... 59 Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập.......................... 62 Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc............................ 65 Bảng 4.10: Bảng tổng hợp các yếu tố độc lập và phụ thuộc ........................................ 66 Bảng 4.11: Các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu sau khi phân tích EFA............. 67 Bảng 4.12: Bảng kết quả phân tích tương quan Pearson.............................................. 68 Bảng 4.13: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ............................................................. 70 Bảng 4.14: Kết quả kiểm định tương quan hạng Spearman......................................... 73 Bảng 4.15: Mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập đối với biến phụ thuộc .............. 75 Bảng 4.16: Tổng hợp kiểm định giả thuyết trong mô hình nghiên cứu ....................... 76 Bảng 4.17: Tổng hợp ý kiến chuyên gia....................................................................... 78 Bảng 4.18: Đánh giá điểm trung bình của yếu tố Giám sát.......................................... 79 Bảng 4.19: Đánh giá điểm trung bình của yếu tố Môi trường kiểm soát..................... 80 Bảng 4.20: Đánh giá điểm trung bình của yếu tố Hoạt động kiểm soát....................... 81 Bảng 4.21: Đánh giá điểm trung bình của yếu tố Thông tin và truyền thông .............. 82 Bảng 4.22: Đánh giá điểm trung bình của yếu tố Đánh giá rủi ro................................ 83 Bảng 4.23: Đánh giá điểm trung bình của yếu tố Sự hữu hiệu .................................... 85 Bảng 4.24: Điểm trung bình của các yếu tố tác động đến Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ............................................................................................................................ 86
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 ix DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 2.1: Lịch sử phát triển các phiên bản COSO......................................................... 7 Hình 2.2: Khái quát về HTKSNB................................................................................... 7 Hình 2.3: Các bộ phận cấu thành COSO 2013............................................................. 10 Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................................... 29 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu.................................................................................... 31 Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống BHXH tỉnh Sóc Trăng......................................................... 44 Hình 4.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức các phòng nghiệp vụ của BHXH tỉnh Sóc Trăng ..... 45 Biểu đồ 4.1: Mô tả tỷ lệ giới tính tham gia khảo sát .................................................... 56 Biểu đồ 4.2: Mô tả độ tuổi tham gia khảo sát mẫu....................................................... 56 Biểu đồ 4.3: Mô tả tỷ lệ tham gia khảo sát mẫu của các phòng................................... 57 Biểu đồ 4.4: Mô tả trình độ học vấn của người được khảo sát..................................... 57 Biều đồ 4.5: Mô tả thâm niên công tác của người được khảo sát ................................ 58 Hình 4.3: Mô hình nghiên cứu chính thức sau khi phân tích EFA............................... 66 Biểu đồ 4.6: Biểu đồ Histogram................................................................................... 71 Biểu đồ 4.7: Biểu đồ Normal P-P Plot ......................................................................... 72 Biểu đồ 4.8: Biểu đồ Scatter Plot ................................................................................. 72 Hình 4.4: Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết........................................................... 77
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa Tiếng Anh Tiếng Việt BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BVĐK Bệnh viện đa khoa NSNN Ngân sách nhà nước ASXH An sinh xã hội HĐQT Hội đồng quản trị NQL Nhà quản lý ĐVHCSN Đơn vị hành chính sự nghiệp ĐVSN Đơn vị sự nghiệp BGĐ Ban Giám đốc BLĐ Ban Lãnh đạo HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KSNB Kiểm soát nội bộ KTNB Kiểm toán nội bộ CCVC Công chức, viên chức MTKS Môi trường kiểm soát ĐGRR Đánh giá rủi ro HĐKS Hoạt động kiểm soát TTTT Thông tin truyền thông GS Giám sát BCTC Báo cáo tài chính ILO International Labour Organization Tổ chức lao động quốc tế IFAC The International Federation of Liên đoàn Kế toán quốc tế Accountant EAA England Association of Accountant Hội Kế toán Anh quốc EFA Exploratory Factor Analysis Phương pháp phân tích nhân tố khám phá Kaiser – Meyer – Olkin measure of Là một chỉ số dùng để xem KMO xét sự thích hợp của phân sampling adecquacy tích nhân tố OLS Ordinal Least Square Phương pháp bình phương nhỏ nhất thông thường SPSS Statistical Package for the Social Phần mềm thống kê cho Sciences khoa học xã hội
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 1 CHƯ NG 1 T NG UANVỀĐỀT INGHI NC U 1.1 Lý do chọn đề tài Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam là cơ quan thuộc Chính phủ, có chức năng thực hiện chính sách, chế độ BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT) và quản lý quỹ BHXH, quỹ BHYT theo quy định của pháp luật. BHXH Việt Nam chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội về BHXH, của Bộ Y tế về BHYT, của Bộ Tài chính về chế độ chính sách đối với các quỹ BHXH, BHYT. Trong nghiên cứu này, tác giả đề cập đến lĩnh vực y tế và công cụ để kiểm soát sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại BHXH tỉnh đối với thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT. Ngay từ những năm đầu hội nhập, ở lĩnh vực y tế, nước ta đã xác định là phải đổi mới nhằm bổ sung nguồn kinh phí và từng bước đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân ngày một tăng, qua đó, cho phép các cơ sở khám chữa bệnh được thu một phần viện phí. Bước đầu, thực hiện ở những nơi có điều kiện, có thể áp dụng thử chế độ bảo hiểm sức khỏe hoặc ký hợp đồng khám chữa bệnh với các tổ chức y tế trong quốc doanh và ngoài quốc doanh, lập các quỹ bảo trợ y tế địa phương hoặc y tế cơ sở giúp đỡ người bệnh không có khả năng trả một phần viện phí. Năm 1992, nước ta đã triển khai thực hiện BHYT bằng việc ban hành Nghị định của Chính phủ tạo điều kiện cho mọi người dân được chăm sóc sức khỏe (CSSK) và đây cũng là cơ sở pháp lý quan trọng cho việc triển khai thực hiện các chính sách BHYT sau này. Ngày 14/11/2008, Luật BHYT số 25/2008/QH12 đã được Quốc hội khóa 12 thông qua. Ngày 16/6/2009, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 823/QĐ-TTg về việc lấy ngày 1/7 hằng năm là “Ngày BHYT Việt Nam”. Một lần nữa, vào ngày 13/6/2014, Luật BHYT đã được Quốc hội khóa 13 thông qua về việc ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT số 25/2008/QH12. BHYT là cơ chế tài chính trong lĩnh vực CSSK, BHYT được Nhà nước ta xác định là một trong những chính sách xã hội quan trọng hàng đầu, mang ý nghĩa nhân đạo và có tính chia sẻ cộng đồng sâu sắc, là trụ cột trong hệ thống an sinh xã hội (ASXH), góp phần tích cực vào việc ổn định xã hội. Bên cạnh đó, hướng tới BHYT toàn dân và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chính sách xã hội hóa công tác bảo vệ, chăm lo sức khỏe nhân dân. Tỷ lệ người tham gia BHYT tăng nhanh hàng năm, đó là do sự tuyên truyền vận động có hiệu quả, chất lượng khám chữa bệnh BHYT được nâng lên, sự hài lòng của người bệnh ngày càng tăng, người dân đã tin tưởng vào chính sách BHYT... Quyền lợi về khám chữa bệnh (KCB) BHYT khá toàn diện và ngày càng được mở rộng, người tham gia BHYT ở các nhóm đối tượng khác nhau sẽ được hưởng quyền lợi với các mức hưởng khác nhau và thứ tự như sau: Người nghèo, đối tượng ưu đãi xã hội, trẻ em được hưởng 100%; người cận nghèo, người nghỉ hưu hưởng mức 95%, và người lao động hưởng 80%.
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 2 Quyền lợi BHYT (thuốc, vật tư y tế, kỹ thuật y tế...) được xác định trên cơ sở mức đáp ứng nhu cầu KCB của người tham gia BHYT, sự thay đổi về mô hình bệnh tật, sự phát triển của khoa học công nghệ trong lĩnh vực y tế, khả năng cân đối quỹ BHYT và khả năng chi trả của người tham gia, nhất là hướng tới mục tiêu giảm chi tiền túi từ hộ gia đình cho chi tiêu y tế. Từ việc mở rộng quyền lợi hưởng BHYT giúp cho người tham gia BHYT tiếp cận tối đa các dịch vụ kỹ thuật y tế tiên tiến, chính sách tiền lương của đội ngũ y, bác sĩ trong cơ cấu chi phí dịch vụ KCB, thực hiện tự chủ về cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập… đã làm gia tăng chi phí trong thanh toán KCB BHYT của cơ quan BHXH đối với các cơ sở KCB trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng nói chung và Bệnh viện đa khoa (BVĐK) tỉnh Sóc Trăng nói riêng. Ngoài những quy định thuộc về cơ chế, chính sách làm gia tăng chi phí thì một số yếu tố khác cũng làm cho chi phí gia tăng một cách đáng kể và khó kiểm soát chẳng hạn như tăng tần suất khám chữa bệnh, mô hình bệnh tật, dịch bệnh, nguy cơ trục lợi quỹ BHYT… Những nguyên nhân này làm ảnh hưởng đến việc quản lý quỹ BHYT, điều quan trọng hơn là ảnh hưởng đến niềm tin của người tham gia BHYT, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của những bệnh nhân KCB BHYT. Những nội dung được đề cập trên cũng là những nội dung thực tế được bàn luận rất nhiều trong thời điểm hiện nay giữa ngành Bảo hiểm xã hội (BHXH), ngành Y tế và các ngành có liên quan từ Trung Ương đến địa phương. Để đảm bảo cho mục tiêu công bằng và BHYT xứng đáng là một trong những trụ cột hàng đầu của hệ thống ASXH lĩnh vực CSSK cần phải có cơ chế quản lý chặt chẽ và công cụ kiểm soát hữu hiệu phòng chống các hành vi lạm dụng, trục lợi quỹ BHYT, nâng cao chất lượng dịch vụ KCB cho người tham gia BHYT. Trong thời gian theo học Chương trình Cao học tại trường Đại học Tây Đô, bản thân nhận thấy học phần Hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) có thể giải quyết được vấn đề trên. Các yếu tố của kiểm soát nội bộ (KSNB) được xem là công cụ thích hợp để phân tích, đánh giá các yếu tố tác động đến sự hữu hiệu của KSNB, tư đó tìm ra những nguyên nhân làm gia tăng thanh toán chi phí KCB BHYT. Chính vì thế, xác định vấn đề cần phải nghiên cứu được dựa trên nền tảng lý luận về KSNB theo chuẩn COSO 2013 để đưa ra những nhận định về mức độ tác động của các yếu tố đến sự hữu hiệu của KSNB tại BHXH tỉnh đối với thanh toán chi phí KCB BHYT, việc gia tăng chi phí đó có hợp lý hay không. Đây cũng là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của ngành BHXH hiện nay trong kiểm soát thanh toán chi phí KCB BHYT. Xuất phát từ vấn đề thực tiễn trên, bản thân đã quyết định lựa chọn đề tài “Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Sóc Trăng đối với thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Bệnh viện đa khoa tỉnh” để nghiên cứu, thông qua đó, có thể cung cấp cho lãnh đạo cơ quan BHXH những thông tin quan trọng được phát hiện trong quá trình nghiên cứu, giúp lãnh đạo có cái nhìn đầy đủ, chính xác và khách quan, làm cơ sở điều hành, quản lý và kiểm soát thanh toán chi phí
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 3 KCB BHYT được chặt chẽ hơn, góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội của Ngành ở địa phương. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của KSNB tại BHXH tỉnh Sóc Trăng trong lĩnh vực thanh toán chi phí KCB BHYT tại BVĐK tỉnh Sóc Trăng. Trên cơ sở đó, đề xuất khuyến nghị lãnh đạo BHXH tỉnh một số biện pháp nhằm nâng cao sự hữu hiệu của KSNB tại BHXH tỉnh Sóc Trăng đối với thanh toán chi phí KCB BHYT tại các cơ sở KCB nói chung và BVĐK tỉnh nói riêng, góp phần quản lý hiệu quả nguồn kinh phí BHYT ở địa phương. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể (1) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của KSNB tại cơ quan BHXH tỉnh Sóc Trăng trong lĩnh vực thanh toán chi phí KCB BHYT tại BVĐK tỉnh Sóc Trăng. (2) Phân tích các yếu tố tác động đến sự hữu hiệu của KSNB, ước lượng và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hữu hiệu của KSNB tại BHXH tỉnh Sóc Trăng trong quá trình kiểm soát, thanh toán chi phí KCB BHYT tại BVĐK tỉnh. (3) Đề xuất khuyến nghị nhằm nâng cao sự hữu hiệu của KSNB tại BHXH tỉnh Sóc Trăng trong quá trình quản lý, điều hành và kiểm soát thanh toán chi phí KCB BHYT của các cơ sở KCB BHYT nói chung, BVĐK tỉnh nói riêng. 1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 1.3.1 Phạm vi nghiên cứu Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung và xoay quanh nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của KSNB tại cơ quan BHXH tỉnh trong lĩnh vực thanh toán chi phí KCB BHYT tại BVĐK tỉnh. Phạm vi không gian: Nghiên cứu thực hiện tại cơ quan BHXH tỉnh Sóc Trăng. Phạm vi thời gian: - Số liệu thứ cấp: được thu thập trong giai đoạn 2016 – 2019 từ các báo cáo của BHXH tỉnh Sóc Trăng đã được BHXH Việt Nam thẩm định cùng với số liệu đề nghị thanh toán chi phí KCB BHYT của BVĐK tỉnh. - Số liệu sơ cấp: tác giả tiến hành khảo sát và thu thập dữ liệu để phân tích với trên 150 quan sát. Thời gian thực hiện từ 01/01/2020 đến 29/02/2020. 1.3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là sự hữu hiệu của KSNB tại BHXH tỉnh Sóc Trăng đối với thanh toán chi phí KCB BHYT tại BVĐK tỉnh. Đối tượng khảo sát là: công chức, viên chức thuộc hệ thống cơ quan BHXH tỉnh Sóc Trăng. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 4 Sử dụng phương pháp phân tích, thống kê mô tả từ dữ liệu thu thập được qua các câu hỏi mở để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của KSNB trong thanh toán chi phí KCB BHYT, các câu hỏi mở được sử dụng để phỏng vấn các chuyên gia và thảo luận nhóm nhằm xác định được các yếu tố có ý nghĩa phục vụ cho luận văn, xác định được thang đo, các khái niệm có liên quan, đề xuất được mô hình nghiên cứu cho phù hợp. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng: Thông qua việc khảo sát dựa trên bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Mẫu điều tra trong nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp lấy mẫu phi xác suất. Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS nhằm đánh giá độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy đa biến 1.5 Ý nghĩa nghiên cứu Ý nghĩa thực tiễn: quá trình nghiên cứu, phân tích sẽ giúp tác giả có được những nhận định chính xác về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của KSNB tại cơ quan BHXH tỉnh Sóc Trăng trong thanh toán chi phí KCB BHYT tại BVĐK tỉnh. Từ đó, đề xuất giải pháp, khuyến nghị lãnh đạo cơ quan trong việc điều hành, quản lý nguồn kinh phí BHYT hiệu quả trong thời gian tới. Ý nghĩa khoa học: đề tài được nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận của HTKSNB và sử dụng công cụ phân tích bằng phần mềm SPSS để đánh giá vấn đề một cách khoa học nhất. 1.6 Kết cấu luận văn Luận văn được cấu trúc thành 5 chương, cụ thể như sau: Chương 1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương 2. Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5. Kết luận và khuyến nghị Tóm tắt chương 1 Tác giả trình bày ý tưởng và lý do lựa chọn tài nghiên cứu, xác định phạm vi và đối tượng cần nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và phương pháp pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu.
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 5 CHƯ NG 2 C SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN C U 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 2.1.1.1 Một số khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm soát nội bộ Trong bối cảnh hội nhập quốc tế như hiện nay, với mức độ tăng truởng ngày càng cao của nguồn vốn kinh doanh tại mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là quá trình đẩy nhanh việc vốn hoá thị trường vốn của môi trường kinh doanh thì áp lực suy thoái và những khó khăn nhiều chiều từ nền kinh tế, các doanh nghiệp ngày càng quan tâm nhiều hơn đến Quản trị rủi ro và xây dựng HTKSNB nhằm giúp tổ chức hạn chế những sự cố, mất mát, thiệt hại, và tăng hiệu quả hoạt động của tổ chức. * Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (The International Federation of Accountant - IFAC) định nghĩa “HTKSNB là kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các phương pháp, các bước công việc mà các nhà quản lý doanh nghiệp tuân theo. HTKSNB trợ giúp cho các nhà quản lý đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian lận; ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác, lập báo cáo tài chính kịp thời, đáng tin cậy”. * Theo hội kế toán Anh quốc (England Association of Accountant - EAA) định nghĩa về HTKSNB như sau: “Một hệ thống kiểm soát toàn diện có kinh nghiệm tài chính và các lĩnh vực khác nhau được thành lập bởi Ban quản lý nhằm: - Tiến hành kinh doanh của đơn vị trong trật tự và có hiệu quả; - Đảm bảo tuân thủ tuyệt đối đường lối kinh doanh của Ban quản trị; - Giữ an toàn tài sản; - Đảm bảo tính toàn diện và chính xác của số liệu hạch toán, những thành phần riêng lẻ của HTKSNB được coi là hoạt động kiểm tra hoặc hoạt động kiểm tra nội bộ”. Ngoài ra, một số định nghĩa về HTKSNB khác, gồm: * Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kì (AICPA), thì HTKSNB được định nghĩa là “Hệ thống kế hoạch, tổ chức và tất cả các phương pháp phối hợp được thừa nhận dùng trong kinh doanh để bảo vệ tài sản của các tổ chức, kiểm tra độ chính xác và tin cậy của thông tin kế toán, thúc đẩy hiệu quả hoạt động và khích lệ, bám sát chủ trương quản lý đã đặt ra”. * Alvin A.rens và cộng sự (2000, trang 196): “Để đạt được mục tiêu cần phải xây dựng một HTKSNB, theo đó hệ thống bao gồm các chính sách, thủ tục đặc thù được thiết kế để cung cấp cho các nhà quản lý sự đảm bảo hợp lý để thực hiện các mục tiêu đã định. Mục tiêu đó bao gồm: Đảm bảo độ tin cậy của thông tin; Bảo vệ tài sản và sổ sách; Đẩy mạnh tính hiệu quả trong hoạt động; Tăng cường sự gắn bó với các chính sách và thủ tục đã đề ra”. Khái niệm này tiếp cận theo hướng đánh giá rủi ro và tương đồng với quan điểm của tổ chức COSO, các yếu tố cấu thành KSNB cũng bao gồm 5 yếu tố là: Yếu tố môi
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 6 trường kiểm soát; Yếu tố đánh giá rủi ro; Yếu tố thông tin và truyền thông; Yếu tố các hoạt động kiểm soát; Yếu tố giám sát. Khái niệm này coi KSNB không phải là hệ thống như trước mà là một quy trình. * Ngô Trí Tuệ và các cộng sự (2004) đã nêu các quan điểm khác nhau về HTKSNB và đưa ra khái niệm chung là: “HTKSNB là hệ thống các chính sách và các thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu cơ bản: Bảo vệ tài sản của đơn vị; Đảm bảo độ tin cậy của các thông tin; Đảm bảo việc thực hiện các chế độ pháp lý và đảm bảo hiệu quả hoạt động”. HTKSNB không chỉ là một thủ tục hay một chính sách được thực hiện ở một vài thời điểm nhất định mà được vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong đơn vị. Hội đồng quản trị (HĐQT) và các nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập một văn hóa phù hợp nhằm hỗ trợ cho HTKSNB hiệu quả, giám sát tính hiệu quả của hệ thống này một cách liên tục. Tất cả các thành viên của tổ chức đều tham gia. * Luật Kế toán 2015: “KSNB là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra” [Điều 39 Luật Kế toán số 88/2015/QH13, có hiệu lực từ 01/01/2017]. * Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 315: “KSNB là quy trình do Ban quản trị, BGĐ và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan” (Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315, ban hành theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 thay thế chuẩn mực 400). * KSNB đã hình thành và phát triển dần trở thành một hệ thống lý luận về vấn đề kiểm soát trong tổ chức. Quá trình nhận thức và nghiên cứu về KSNB đã dẫn đến các quy định khác nhau từ giản đơn đến phức tạp về hệ thống này. Trong đó, định nghĩa được chấp nhận khá rộng rãi được đưa ra vào năm 1992, bởi COSO (Committee of Sponsorning organization of the Treadway Commission): “KSNB là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện mục tiêu dưới đây: - Báo cáo tài chính đáng tin cậy. - Các luật lệ và quy định được tuân thủ. - Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.” Sau hơn 20 năm, COSO đã ban hành bản cập nhật mới là COSO Internal Control 2013, theo đó, KSNB là một quy trình đưa ra bởi Ban quản trị của doanh nghiệp, nhà quản lý và các nhân sự khác, được thiết kế để đưa ra sự đảm bảo cho việc đạt được mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ. KSNB và HTKSNB cùng có chung mục đích, đều do con người xây dựng, thiết lập nhưng chúng cũng có những điểm khác nhau.
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 7 Hình 2.1: Lịch sử phát triển các phiên bản COSO (Nguồn: Tác giả sưu tầm) Tóm lại: KSNB được biết đến rộng rãi trên thế giới kể từ khi báo cáo COSO 1992 ra đời và nó ngày càng tỏ ra hữu ích trong việc ngăn ngừa gian lận, nhầm lẫn cũng như giúp nhà quản lý nâng cao hiệu quả công việc. Ủy ban COSO cũng đã ban hành báo cáo COSO 2013 nhằm có những hướng dẫn cụ thể hơn cho các Doanh nghiệp trong việc áp dụng để hướng đến công tác quản trị toàn diện của một Doanh nghiệp và đạt được những mục tiêu đề ra. KSNB là một quy trình được thiết kế bởi Ban quản trị của đơn vị, Nhà quản lý, các trưởng bộ phận và các nhân sự khác nhằm đưa ra sự đảm bảo hợp lý cho việc đạt được mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ, chỉ ngăn chặn sai phạm chứ không đảm bảo không xảy ra sai phạm. Hội đồng quản trị Người quản lý Nhân viên Quá trình Kiểm soát nội bộ Đảm bảo hợp lý Hiệu quả, hiệu năng hoạt động Độ tin cậy thông tin Tuân thủ các quy định Hình 2.2: Khái quát về HTKSNB Nguồn: Đào Văn Phúc & Lê Văn Hinh (2012) 2.1.1.2 Phân biệt kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ (KTNB) * KSNB là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy định của
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 8 pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra. Đơn vị kế toán phải thiết lập HTKSNB trong đơn vị để bảo đảm các yêu cầu sau đây: Tài sản của đơn vị được bảo đảm an toàn, tránh sử dụng sai mục đích, không hiệu quả; Các nghiệp vụ được phê duyệt đúng thẩm quyền và được ghi chép đầy đủ làm cơ sở cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý. * KTNB là việc kiểm tra, đánh giá, giám sát tính đầy đủ, thích hợp và tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ. KTNB có nhiệm vụ sau đây: + Kiểm tra tính phù hợp, hiệu lực và hiệu quả của HTKSNB; + Kiểm tra và xác nhận chất lượng, độ tin cậy của thông tin kinh tế, tài chính của báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị trước khi trình ký duyệt; + Kiểm tra việc tuân thủ nguyên tắc hoạt động, quản lý, việc tuân thủ pháp luật, chế độ tài chính, kế toán, chính sách, nghị quyết, quyết định của lãnh đạo đơn vị kế toán; + Phát hiện những sơ hở, yếu kém, gian lận trong quản lý, bảo vệ tài sản của đơn vị; đề xuất các giải pháp nhằm cải tiến, hoàn thiện hệ thống quản lý, điều hành hoạt động của đơn vị kế toán. 2.1.1.3 Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh (sai sót vô tình gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch. Tăng giá thành, giảm chất lượng sản phẩm...). Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính. Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của tổ chức chức cũng như các quy định của luật pháp. Đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra. Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông. Lập BCTC kịp thời, hợp lệ và tuân thủ theo các yêu cầu pháp định có liên quan. Có thể nói rằng: vai trò quan trọng của HTKSNB đó là ngăn ngừa và phát hiện các gian lận và sai sót của các thành viên trong đơn vị, giúp cho nhà quản lý xử lý và điều chỉnh kịp thời đảm bảo hiệu quả hoạt động của đơn vị. Ngoài ra, HTKSNB được xây dựng và vận hành bởi nhà quản lý, vì vậy với một HTKSNB được xây dựng và vận hành hữu hiệu bằng những chính sách, thủ tục kiểm soát phù hợp và hiệu quả sẽ thể hiện năng lực, thái độ quản lý của nhà quản lý. 2.1.1.4 Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ HTKSNB là công cụ đắc lực của nhà quản hiệu quả các mục tiêu đặt ra của đơn vị. Nhờ lý trong việc đảm bảo thực hiện có những thông tin đáng tin cậy mà
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 9 HTKSNB cung cấp, nhà quản lý có thể đưa ra những quyết định đúng đắn góp phần thực hiện có hiệu quả, hiệu năng và kinh tế các hoạt động, cụ thể: Bảo vệ tài sản của đơn vị, KTV nội bộ kiểm soát quá trình bảo vệ tài sản nhằm giảm bớt tổn thất do các hành vi trộm cắp, hỏa hoạn, sử dụng sai mục đích hoặc bất hợp pháp và thẩm tra vạch trần các hành vi vi phạm này. Trên cơ sở đánh giá rủi ro thất thoát của từng loại tài sản, KTV nội bộ sẽ xây dựng các thủ tục kiểm soát phù hợp. Bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý, HTKSNB góp phần tăng cường việc sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn lực, giảm thiểu sự lãng phí do các tác nghiệp dư thừa, không cần thiết. Để xác định tính hiệu quả, hiệu năng và kinh tế của các hoạt động trong đơn vị, KTV nội bộ cần xác định các tình trạng như: Cơ sở vật không được tận dụng tối đa; Công việc không năng suất; Các thủ tục tốn kém; Thừa hoặc thiếu nhân viên 2.1.1.5 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ Các mục tiêu của HTKSNB rất rộng, bao trùm mọi mặt hoạt động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị. Theo đó, KSNB là một chức năng thường xuyên của các đơn vị hành chính sự nghiệp (ĐVHCSN) và trên cơ sở xác định rủi ro có thể xảy ra trong từng khâu công việc, để tìm ra biện pháp ngăn ngừa nhằm thực hiện có hiệu quả tất cả các mục tiêu đặt ra của đơn vị. Thứ nhất, Mục tiêu hữu hiệu và hiệu quả hoạt động Đây là mục tiêu quan trọng nhất và được đặt lên hàng đầu. HTKSNB phải hướng tới việc tối đa hóa hiệu quả trong hoạt động của ĐVHCSN qua việc sử dụng hợp lý nhất các tài sản và các nguồn lực đồng thời giúp đơn vị tránh khỏi các rủi ro. Một HTKSNB phải đưa ra được các biện pháp nhằm đánh giá các loại hình rủi ro có khả năng gây ảnh hưởng đến các hoạt động của ĐVHCSN. Đồng thời, nó cũng phải đảm bảo sự tương xứng giữa những rủi ro về ngân sách, với phạm vi, quy mô hoạt động của đơn vị. HTKSNB cũng nhằm vào việc bảo vệ tài sản và các nguồn lực của đơn vị trước những hành vi chiếm đoạt không hợp lệ, sử dụng trái phép hoặc chống mất mát để đảm bảo cho ĐVHCSN hoạt động an toàn, có hiệu quả. Thứ hai, Mục tiêu về thông tin (Độ tin cậy, tính hoàn thiện và cập nhật của thông tin tài chính và thông tin quản lý) Hoạt động tại ĐVHCSN luôn diễn ra liên tục. Do đó, có rất nhiều luồng thông tin ra vào khác nhau. NQL cần có những thông tin phục vụ cho việc ra quyết định. Vì vậy, các thông tin cung cấp phải đảm bảo tính kịp thời, tin cậy và phản ánh khách quan thực trạng hoạt động của đơn vị. Thứ ba, mục tiêu tuân thủ HTKSNB phải đảm bảo cho toàn bộ hoạt động của ĐVHCSN theo đúng pháp luật, phù hợp với yêu cầu của việc giám sát cũng như phù hợp với các nguyên tắc, quy trình, quy định nội bộ của ĐVHCSN. 2.1.2 Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 2013 Theo COSO 2013 thì cấu trúc của Báo cáo COSO (2013) gồm 4 phần:
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 10 - Phần 1: Tóm tắt cho nhà điều hành (Executive Summary) Trình bày tóm lược những nội dung của Khuôn mẫu KSNB (Framework) giành cho Giám đốc điều hành, thành viên ban quản trị và các vị trí quản lý cấp cao khác. - Phần 2: Khuôn mẫu KSNB và phụ lục trình bày chi tiết khuôn mẫu KSNB gồm: định nghĩa KSNB, đưa ra những yêu cầu của một HTKSNB hữu hiệu gồm các bộ phận cấu thành HTKSNB và các nguyên tắc KSNB, cung cấp định hướng cho NQL ở mọi cấp trong đơn vị biết các thiết kế, thực hiện và đánh giá sự hữu hiệu của HTKSNB. Khuôn mẫu KSNB là nội dung chính yếu nhất của Báo cáo COSO 2013. Phần phụ lục cung cấp thêm thông tin tham khảo bao gồm: Từ điển thuật ngữ, các lưu ý cho doanh nghiệp nhỏ và tóm tắt những thay đổi của Báo cáo COSO 2013 so với báo cáo 1992 (Phụ lục không được coi là một phần của Khuôn mẫu). - Phần 3: Công cụ đánh giá sự hữu hiệu của KSNB Phần này cung cấp các mẫu biểu (templates) và những ví dụ thực tế để hỗ trợ nhà quản lý trong việc áp dụng khuôn mẫu KSNB đặc biệt là khi đánh giá sự hữu hiệu của KSNB. - Phần 4: KSNB của việc lập BCTC cho bên ngoài Phần này cung cấp phương pháp và ví dụ thực tế về việc áp dụng những yêu cầu của KSNB (bao gồm các bộ phận và các nguyên tắc KSNB) vào việc chuẩn bị các báo cáo tài chính cho bên ngoài. Theo COSO 2013, khuôn khổ chung của KSNB là nội dung quan trọng nhất, đưa ra định nghĩa về KSNB và tiêu chí về các bộ phận hợp thành một HTKSNB. COSO 2013 không chỉ phục vụ cho công tác tài chính, kế toán mà còn mở rộng đối với phạm vi toàn doanh nghiệp (điều chỉnh 7 quan điểm cơ bản và đưa ra 17 nguyên tắc mở rộng theo mô hình kết cấu bởi 5 thành phần cấu thành KSNB dựa theo COSO 1992). COSO 2013 định nghĩa KSNB là một quy trình đưa ra bởi Ban quản trị của doanh nghiệp, nhà quản lý và các nhân sự khác, được thiết kế để đưa ra sự đảm bảo cho việc đạt được mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ. Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB theo COSO 2013 (Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315 (CMKiT) có sự đồng nhất với các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB theo COSO 2013): Cubic biểu diễn các bộ phận cấu thành COSO 2013. Hình 2.3: Các bộ phận cấu thành COSO 2013 (Nguồn: The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission)
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 11 2.1.2.1 Môi trường kiểm soát Môi trường kiểm soát (MTKS) tạo ra sắc thái chung trong đơn vị, nơi mỗi người tiến hành các hoạt động và thực hiện nghĩa vụ kiểm soát của mình. Chính MTKS làm nền tảng cho các thành phần khác của HTKSNB. MTKS bao gồm các tiêu chuẩn, quy trình và cấu trúc của tổ chức, cung cấp nền tảng cho việc thực hiện KSNB tổ chức. Con người chính là yếu tố trung tâm, quan trọng nhất trong MTKS. Cần có môi trường văn hóa đạo đức cho ĐVHCSN mà trong đó BGĐ là những người đi đầu thực hiện, thể hiện tính trung thực, giá trị đạo đức để lan tỏa xuống toàn đơn vị. Việc phát triển nguồn nhân lực là vô cùng quan trọng, có được nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, năng động sáng tạo, thích ứng linh hoạt với vị trí công việc và gắn bó lâu dài cùng với sự phát triển của đơn vị sẽ tạo ra lợi thế trong hoạt động của đơn vị. Một số yếu tố chính của MTKS: - Yêu cầu thực thi tính chính trực, các giá trị đạo đức và truyền đạt thông tin: đây là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến hiệu quả của việc thiết kế, vận hành và giám sát các kiểm soát. Tính chính trực và hành vi đạo đức là sản phẩm của chuẩn mực về hành vi và đạo đức của đơn vị cũng như việc truyền đạt và thực thi các chuẩn mực này trong thực tế. - Sự độc lập của bộ phận kiểm tra: sự độc lập tương đối của từng cá nhân, thành viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát. Đảm bảo không bị các lợi ích khác chi phối để đáp ứng cho mỗi nhiệm vụ cụ thể. - Sự tham gia của Ban lãnh đạo (BLĐ): BLĐ có ảnh hưởng đáng kể đến nhận thức về kiểm soát của đơn vị. BLĐ có trách nhiệm quan trọng và trách nhiệm đó được đề cập trong các quy định do BLĐ ban hành. Ngoài ra, BLĐ còn có trách nhiệm giám sát việc thiết kế các thủ tục soát xét tính hiệu quả của KSNB của đơn vị. - Triết lý và phong cách điều hành của NQL: có một số đặc điểm sau: + Quan điểm và hành động của NQL về việc lập và trình bày báo cáo tài chính (có thể được thể hiện qua việc lựa chọn các nguyên tắc kế toán một cách thận trọng hoặc ít thận trọng khi có nhiều lựa chọn khác nhau về nguyên tắc kế toán, hoặc sự kín kẽ và thận trọng khi xây dựng các ước tính kế toán) . + Cách tiếp cận đối với việc quản lý và chấp nhận rủi ro. + Quan điểm đối với việc xử lý thông tin, công việc kế toán và nhân sự. - Cơ cấu tổ chức: cơ cấu tổ chức trong đơn vị phản ánh việc phân chia quyền lực, trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi người trong tổ chức ấy cũng như mối quan hệ hợp tác, phối hợp, kiểm soát và chia sẻ thông tin lẫn nhau giữa những người khác nhau trong cùng một tổ chức. Một cơ cấu tổ chức hợp lý không những giúp cho sự chỉ đạo, điều hành của nhà quản lý được thực hiện thông suốt mà còn giúp cho việc kiểm soát lẫn nhau được duy trì thường xuyên và chặt chẽ hơn. Cơ cấu tổ chức được xây dựng hợp lý trong đơn vị sẽ tạo MTKS tốt và đảm bảo một hệ thống hoạt động xuyên suốt từ trên xuống dưới trong việc ban hành các quyết
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 12 định. Sự phù hợp của cơ cấu tổ chức phụ thuộc một phần vào quy mô và đặc điểm hoạt động của đơn vị. - Phân công quyền hạn và trách nhiệm: Cách thức phân công quyền hạn và trách nhiệm đối với các hoạt động; cách thức thiết lập trình tự hệ thống báo cáo và sự phân chia quyền hạn và trách nhiệm giữa các cấp. Việc phân công quyền hạn và trách nhiệm có thể bao gồm các chính sách liên quan đến thông lệ phổ biến, hiểu biết và kinh nghiệm của các nhân sự chủ chốt, và các nguồn lực được cung cấp để thực hiện nhiệm vụ. Ngoài ra, việc phân công có thể bao gồm các chính sách và trao đổi thông tin để đảm bảo rằng tất cả nhân viên đều hiểu được mục tiêu của đơn vị, hiểu được hành động của mỗi cá nhân có liên quan với nhau như thế nào và đóng góp như thế nào vào các mục tiêu đó, và nhận thức được mỗi cá nhân sẽ chịu trách nhiệm như thế nào và chịu trách nhiệm về cái gì. - Các chính sách và thông lệ về nhân sự: Các chính sách và thông lệ liên quan đến các hoạt động tuyển dụng, định hướng, đào tạo, đánh giá, hướng dẫn, thăng tiến nhân viên, lương, thưởng và các biện pháp khắc phục sai sót. Tiêu chuẩn về tuyển dụng các ứng viên có trình độ cao nhất (chú trọng về nền tảng giáo dục, kinh nghiệm làm việc trước đó, các thành tích trong quá khứ và các bằng chứng về tính chính trực và hành vi đạo đức) thể hiện cam kết của đơn vị đối với những người có năng lực và đáng tin cậy. Con người là chủ thể trong mọi hoạt động của tổ chức, là yếu tố quan trọng nhất trong bất cứ hoạt động nào kể cả hoạt động kiểm soát. Nếu đội ngũ nhân viên, lực lượng lao động trong đơn vị có năng lực, đáng tin cậy thì một số quá trình kiểm soát khác có thể không cần thiết nhưng vẫn đảm bảo hoạt động tốt và báo cáo tài chính (BCTC) có cơ sở tin cậy. Nhưng nếu lực lượng nhân viên yếu kém về năng lực và không trung thực thì dù có tồn tại nhiều quá trình kiểm soát thì cũng không thể đảm bảo rằng hệ thống kiểm soát ấy có hiệu quả. Ngay khi con người có năng lực và trung thực nhưng khi các vấn đề về cá nhân không được thỏa mãn thì họ có thể sinh ra chán nản và có thể làm rối loạn trong việc thực thi công việc của họ cũng như việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị, tổ chức. Hiệu quả của việc thiết kế môi trường kiểm soát liên quan đến sự tham gia của BLĐ chịu ảnh hưởng bởi các vấn đề như: (i) Sự độc lập của BLĐ đối với Người điều hành và khả năng đánh giá hoạt động của người điều hành. (ii) Hiểu biết của BLĐ đối với nghiệp vụ của đơn vị. (iii) Mức độ BLĐ đánh giá tính phù hợp của BCTC đối với khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng. 2.1.2.2 Đánh giá rủi ro Đánh giá rủi ro (ĐGRR) là một quy trình động và tác động lẫn nhau nhằm nhận diện và phân tích các rủi ro để đạt được các mục tiêu của tổ chức, hình thành nền tảng cho việc quyết định các rủi ro nên được quản lý như thế nào.
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 13 Trên thực tế, mỗi đơn vị thường xuyên đối mặt với những rủi ro từ bên trong lẫn bên ngoài, nên việc xác định đúng rủi ro cần thiết phải thỏa mãn các yếu tố sau: (i) BLĐ quan tâm và khuyến khích nhân viên quan tâm phát hiện, đánh giá và phân tích định lượng tác hại của các rủi ro hiện hữu và tiềm tàng. (ii) Đơn vị đã đề ra các biện pháp, kế hoạch, quy trình hành động cụ thể nhằm giảm thiểu tác động của rủi ro đến một giới hạn chấp nhận nào đó; hoặc đơn vị đã có biện pháp để toàn bộ nhân viên nhận thức rõ ràng về tác hại của rủi ro cũng như giới hạn rủi ro tối thiểu mà đơn vị có thể chấp nhận được. (iii) Doanh nghiệp đã đề ra mục tiêu tổng thể cũng như chi tiết để mọi nhân viên có thể lấy đó làm cơ sở tham chiếu khi triển khai công việc. KSNB cần được điều chỉnh để có thể xử lý thỏa thỏa đáng các rủi ro mới phát sinh hoặc các rủi ro trước đó không kiểm soát được. Đơn vị phải ý thức được và đối phó với rủi ro mà mình gặp phải. Tiền đề cho việc ĐGRR là việc đặt ra mục tiêu (bao gồm mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động của đơn vị). ĐGRR là việc nhận dạng và phân tích các rủi ro đe dọa các mục tiêu của mình. Trên cơ sở nhận dạng và phân tích các rủi ro, nhà quản lý sẽ xác định rủi ro nên được xử lý như thế nào. Đánh giá rủi ro có tác động mạnh và cùng chiều với hiệu quả hoạt động của đơn vị. ĐVHCSN cần chủ động trong việc nhận diện rủi ro, xây dựng quy trình đánh giá và phân tích các rủi ro để từ đó xây dựng các chiến lược để giảm thiểu tác hại của rủi ro đến hoạt động. 2.1.2.3 Hoạt động kiểm soát Hoạt động kiểm soát (HĐKS) là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện trong toàn đơn vị ở mọi cấp độ và mọi hoạt động. Các hành động được thiết lập bởi các chính sách và thủ tục để đảm bảo những chỉ dẫn của nhà quản lý trong việc giảm thiểu rủi ro để đạt được các mục tiêu. Các nội dung hoạt động kiểm soát phải theo 3 nguyên tắc: nguyên tắc về phân công phân nhiệm; bất kiêm nhiệm và ủy quyền phê chuẩn. - Phân chia trách nhiệm thích hợp: Dựa trên nguyên tắc phân công, phân nhiệm và bất kiêm nhiệm. Trong quy trình nghiệp vụ, việc phân chia trách nhiệm là cần thiết để phòng ngừa và hạn chế rủi ro, đảm bảo sự độc lập từ khâu nhận hồ sơ đến khâu cuối cùng của quá trình nghiệp vụ. - Bất kiêm nhiệm: Việc phân công phải được thể hiện rõ ràng, phân chia cho nhiều người trong một bộ phận hoặc nhiều bộ phận trong quy trình nghiệp vụ, mục đích là không để cá nhân hay một bộ phận nào đó có thể kiểm soát mọi mặt của hoạt động. Khi đó, thông qua cơ cấu tổ chức, công việc của nhân viên này sẽ được tự động kiểm soát bởi công việc của các nhân viên khác. Ngăn ngừa các hành vi lạm dụng quyền hạn. - Các thủ tục phê chuẩn đúng đắn: Phê chuẩn là biểu hiện cụ thể của quyết định và giải quyết một số công việc trong phạm vi quyền hạn được giao của cấp có thẩm quyền trong ĐVHCSN. Việc lập, kiểm tra, so sánh và phê duyệt các số liệu, tài liệu có
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 14 liên quan, tùy theo sự điều hành của người quản lý, các cấp dưới được giao quyền ra các quyết định và giải quyết một số công việc trong phạm vi nhất định. Hồ sơ của bệnh nhân, sự phê chuẩn đúng đắn, hợp lý của người quản lý và nhân viên sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cả quy trình hoạt động hiệu quả. 2.1.2.4 Thông tin và truyền thông Các thông tin cần thiết phải được nhận dạng, thu thập và trao đổi trong đơn vị dưới hình thức và thời gian thích hợp sao cho thông tin giúp mọi người trong đơn vị thực hiện được nhiệm vụ của mình. Thông tin và truyền thông (TTTT) tạo ra báo cáo, chứa đựng các thông tin cần thiết cho việc quản lý và kiểm soát đơn vị. Sự trao đổi thông tin hữu hiệu đòi hỏi phải diễn ra theo nhiều hướng: từ cấp trên xuống cấp dưới, từ dưới lên trên và giữa các cấp với nhau. Mọi thành viên của đơn vị phải hiểu rõ công việc của mình, tiếp nhận đầy đủ và chính xác các chỉ thị từ cấp trên, hiểu rõ mối quan hệ với các thành viên khác và sử dụng được những phương tiện truyền thông trong đơn vị. Các thông tin từ bên ngoài cũng phải được tiếp nhận và ghi nhận trung thực, đầy đủ để đơn vị có những phản ứng kịp thời. Trong hệ thống thông tin, thì hệ thống thông tin kế toán là một phân hệ quan trọng, bao gồm hệ thống thông tin kế toán tài chính và hệ thống thông tin kế toán quản trị, tổng hợp ghi nhận tất cả các sự kiện kinh tế phát sinh. Hai bộ phận này phần lớn sử dụng chung dữ liệu đầu vào nhưng sản phẩm đầu ra khác nhau. Kiểm toán viên thường chú ý đến hệ thống thông tin kế toán tài chính. 2.1.2.5 Giám sát Trong MTKS, nhà quản lý ĐGRR đe dọa đến việc đạt được các mục tiêu cụ thể. HĐKS được tiến hành nhằm đảm bảo rằng các chỉ thị của nhà quản lý nhằm đối phó với rủi ro được thực hiện trong thực tế. Trong khi đó, các thông tin thích hợp cần phải được thu thập và quá trình trao đổi thông tin diễn ra thông suốt trong toàn bộ tổ chức. Quá trình trên sẽ được giám sát và điều chỉnh lại khi cần thiết. Giám sát (GS) là quá trình mà người quản lý đánh giá chất lượng của HTKSNB. Xác định KSNB có vận hành đúng như thiết kế hay không và có cần sửa đổi cho phù hợp với từng thời kỳ hay không. Giám sát thường xuyên (tiếp cận các ý kiến góp ý từ khách hàng, nhà cung cấp, các biến động bất thường…) hay định kỳ (các cuộc kiểm toán định kỳ do KTV nội bộ, hoặc do KTV độc lập thực hiện). Giám sát kiểm soát là quy trình đánh giá hiệu quả hoạt động của KSNB trong từng giai đoạn. Quy trình này bao gồm việc đánh giá tính hiệu quả của các kiểm soát một cách kịp thời và tiến hành các biện pháp khắc phục cần thiết. BGĐ thực hiện việc giám sát các kiểm soát thông qua các hoạt động liên tục, các đánh giá riêng biệt hoặc kết hợp cả hai. Các hoạt động giám sát liên tục thường gắn liền với các hoạt động lặp đi lặp lại của một đơn vị và bao gồm các hoạt động quản lý và giám sát thường xuyên.
  • 27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 15 2.1.3 Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập 2.1.3.1 Khái niệm - Đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) công lập: là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước. Người lao động làm việc cho các ĐVSN công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập được gọi là viên chức. - ĐVSN có thu được hiểu như sau: là một loại ĐVSN công lập có nguồn thu sự nghiệp, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, là đơn vị dự toán độc lập, có con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của Luật Kế toán. 2.1.3.2 Đặc điểm đơn vị sự nghiệp có thu ĐVSN có thu của nước ta có những đặc điểm như sau: - Những hoạt động của các ĐVSN có thu có tính chất xã hội, khác với những loại hình dịch vụ thông thường, nó phục vụ các lợi ích tối cần thiết của xã hội để đảm bảo cho cuộc sống được bình thường. Những loại dịch vụ thông thường được hiểu là những hoạt động phục vụ không tạo ra sản phẩm mang hình thái hiện vật, còn dịch vụ mà các ĐVSN cung cấp là những hoạt động phục vụ nhu cầu thiết yếu của xã hội, bất kể các sản phẩm được tạo ra có hình thái hiện vật hay phi hiện vật. Tính chất đặc thù của ĐVSN có thu là không vì mục đích lợi nhuận. - Việc trao đổi dịch vụ công giữa các ĐVSN và các tổ chức, cá nhân không thông qua quan hệ thị trường đầy đủ, nghĩa là nó không giống với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Có những dịch vụ mà người sử dụng chỉ phải đóng phí hoặc lệ phí, có những dịch vụ thì phải trả một phần hoặc toàn bộ kinh phí. Tuy nhiên, cung ứng các dịch vụ này không nhằm mục tiêu lợi nhuận. - Hoạt động của các ĐVSN có thu không trực tiếp phục vụ cho quản lý hành chính nhà nước, không mang tính quyền lực pháp lý như hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước. Nó được phân biệt với hoạt động quản lý nhà nước. - ĐVSN có thu có nguồn thu thường xuyên từ hoạt động sự nghiệp bởi vậy nó khác với cơ quan quản lý hành chính ở chỗ mang lại nguồn thu cho ngân sách nhà nước và được tự chủ về mặt tài chính, không phụ thuộc vào cơ chế xin cho như trước. 2.1.3.3 Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu Dựa vào các tiêu thức khác nhau, ĐVSN có thu cũng được phân thành nhiều loại khác nhau. Việc phân loại các ĐVSN có thu dựa trên các căn cứ sau: - Ngành, lĩnh vực hoạt động của ĐVSN công lập; - Chức năng, nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước hoặc thực hiện nhiệm vụ được giao và cung cấp dịch vụ công của ĐVSN công lập; - Tính chất, đặc điểm về chuyên môn, nghiệp vụ của ĐVSN công lập; - Cơ chế hoạt động của ĐVSN công lập. a. Theo tiêu chí mức độ tự chủ tài chính của ĐVSN công lập
  • 28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 16 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của ĐVSN công lập đã chia ĐVSN công lập thành 4 loại: + Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; + Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên; + Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; + Đơn vị được Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên. Luật Viên chức năm 2010 quy định 2 loại ĐVSN công lập gồm: Đơn vị được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự. Và đơn vị chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự. Tiêu chí phân loại này không chỉ dựa trên khả năng tự chủ tài chính. Mà còn phụ thuộc vào mức độ tự chủ nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và nhân sự. b. Xét dưới góc độ vị trí pháp lý, ĐVSN công lập có thể chia thành 5 loại sau: – Đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; – Đơn vị thuộc Tổng cục, Cục; – Đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; – Đơn vị thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; – Đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trong đó, ĐVSN công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ bao gồm: các ĐVSN công lập được quy định tại nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn. Và cơ cấu tổ chức của từng Bộ, cơ quan ngang Bộ (các đơn vị nghiên cứu chiến lược, chính sách về ngành, lĩnh vực; báo; tạp chí. Trung tâm thông tin hoặc tin học; Trường hoặc trung tâm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; học viện). Và các ĐVSN công lập trong danh sách ban hành kèm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. c. Xác định và phân loại theo mức độ tự chủ tài chính của các ĐVSN công lập Theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP thì ĐVSN công lập được cơ quan có thẩm quyền xem xét để xếp vào 1 trong 4 mức độ tự chủ: - ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; - ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên; - ĐVSN công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; - ĐVSN công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên. 2.1.3.4 Vai trò của đơn vị sự nghiệp có thu Tăng cường mối quan hệ giữa Nhà nước với người dân, góp phần ổn định đời sống xã hội, kinh tế, các sản phẩm được tạo ra bao gồm cả vật chất và phi vật chất đều là những nhu cầu thiết yếu mang lại sự hài lòng cho đa số những người sử dụng. ĐVSN có nguồn thu đóng góp vai trò to lớn trong các mặt: văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học công nghệ. Nó tạo ra sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng cá nhân và tiêu dùng xã hội, quá trình tiêu thụ sản phẩm này đã tạo ra nguồn thu cho xã hội. Hoạt động của các ĐVSN có thu là một bộ phận của nền kinh tế, có vị trí và vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Các ĐVSN có thu đóng góp vai trò rất nhiều cho sự ổn định và phát triển của đất nước trong thời gian qua.
  • 29. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 17 ĐVSN có thu cung cấp các dịch vụ công về giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, khoa học công nghệ… có chất lượng cao cho xã hội, đáp ứng nhu cầu và cải thiện đời sống cho nhân dân: Hiện nay, một nước giàu hay nghèo không phải do có nhiều hay ít lao động và tài nguyên thiên nhiên mà chủ yếu là do khả năng phát huy tiềm năng sáng tạo nguồn lực con người lớn hay nhỏ. Khi chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường, sự phân tầng giữa các tầng lớp trong xã hội trở nên rõ rệt, tạo sự bất bình đẳng về thu nhập giữa các ngành nghề khác nhau trong xã hội. Do đó vai trò của ĐVSN có thu là rất lớn trong việc điều chỉnh, ổn định, rút ngắn được khoảng cách giữa giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội, tạo sự công bằng trong việc tiếp cận, sử dụng các dịch vụ, sản phẩm do các ĐVSN có thu tạo ra. Chia sẻ những rủi ro với các đơn vị sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp trong việc chăm lo cho người lao động, giảm gáng nặng về kinh tế cho doanh nghiệp trong trường hợp người lao động không may gặp sự cố trong quá trình lao động… Tạo động lực cho các thành phần kinh tế khác phát triển, mặt khác tạo ra sự bình đẳng giữa các tầng lớp nhân dân thông qua hệ thống phân phối lại thu nhập góp phần lành mạnh hóa thị trường lao động. ĐVSN có thu có vai trò to lớn trong việc sử dụng nguồn quỹ nhàn rỗi sau khi đã đáp ứng được các mục tiêu cụ thể được giao để thực hiện đầu tư nhằm bảo tồn và tăng trưởng quỹ, đầu tư vào các công trình phúc lợi xã hội phục vụ cho người dân giảm gánh nặng cho NSNN, tham gia đề xuất đầu tư vào các dự án, đề án trọng điểm quốc gia, bên cạnh đó nguồn thu cũng có thể được sử dụng để ổn định nền kinh tế khi có những rủi ro mà nền kinh tế thị trường mang lại… Tóm lại: Nguồn tài chính của các ĐVSN có thu, được chủ trương đa dạng hóa nguồn tài chính và phục vụ cho các hoạt động sự nghiệp, gồm: mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hoá là xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng văn minh. Đó là một xã hội phát triển đến mức các hoạt động kinh tế, văn hoá xã hội không còn là những tổ chức riêng rẽ, phân tán mà được hợp tác liên kết, quan hệ với nhau trong sự phân công lao động xã hội ngày càng phát triển theo chiều rộng và chiều sâu. Nghĩa là các hoạt động kinh tế, văn hoá xã hội được xã hội hoá, mọi lực lượng từ Nhà nước đến tập thể, tư nhân đều có trách nhiệm thực hiện, nói cách khác cả xã hội cùng làm kinh tế, văn hoá, xã hội. Ngoài ra, ĐVSN có thu thực hiện các nhiệm vụ chính trị được Nhà nước giao như: Đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng, trình độ cao, nghiên cứu và ứng dụng kết quả khoa học công nghệ, chăm sóc bảo vệ sức khỏe người dân, cung cấp sản phẩm văn hóa nghệ thuật… góp phần thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. ĐVSN có thu đã góp phần tăng cường nguồn lực, đẩy mạnh đa dạng hóa và xã hội hóa nguồn lực, thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Đa dạng hoá nguồn tài chính trong lĩnh vực văn hoá, giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học, thể dục thể thao, y tế... là thực hiện xã hội hoá nguồn tài chính nhằm làm cho mọi người dân, mọi tổ
  • 30. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 18 chức, mọi thành phần kinh tế nhận thức và thực hiện nghĩa vụ, quyền hạn, lợi ích trong sự nghiệp phát triển và hưởng thụ thành quả của các hoạt động sự nghiệp này. 2.1.4 Khái quát về BHYT 2.1.4.1 Khái niệm, nguyên tắc và đặc điểm BHYT a. Khái niệm BHYT là loại hình bảo hiểm ra đời từ khá lâu trên thế giới. Năm 1883, ở nước Phổ (CHLB Đức ngày nay) đã ban hành Luật BHYT. Đây là bộ luật đầu tiên về BHYT trên thế giới. Tiếp sau đó là một số nước thuộc Châu Âu và Bắc Mỹ cũng ban hành các đạo luật này. Ngày nay, BHYT được triển khai phổ biến ở hầu hết các nước trên thế giới do nhu cầu khách quan của đời sống kinh tế- xã hội và vai trò to lớn của loại hình bảo hiểm này. Theo quan điểm của Tổ chức lao động quốc tế (ILO), BHYT là một trong 9 nhánh của ASXH quy định tại Công ước số 102 (ngày 28/6/1952) về các tiêu chuẩn tối thiểu của ASXH, đó là nhánh chăm sóc y tế [64]. Chính vì vậy, sau này ILO đã cho rằng: BHYT là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức, quản lý nhằm huy động sự đóng góp của cá nhân, tập thể và cộng đồng xã hội để chăm sóc sức khỏe, khám bệnh và chữa bệnh cho người dân. Ở Việt Nam cũng có nhiều nhà nghiên cứu và học giả đưa ra khái niệm về BHYT. Có quan điểm cho rằng, BHYT là một chính sách xã hội do Nhà nước tổ chức thực hiện nhằm huy động nguồn lực tài chính của Nhà nước, người sử dụng lao động, người lao động và cộng đồng để hình thành quỹ chi trả chi phí KCB cho người tham gia BHYT theo quy định của pháp luật. Trong cuốn “Giáo trình bảo hiểm” xuất bản năm 2012 của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, các tác giả cho rằng: BHYT là chính sách xã hội do Nhà nước tổ chức thực hiện, nhằm huy động sự đóng góp của các cá nhân, tập thể để thanh toán chi phí y tế cho người tham gia bảo hiểm. Theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội, thì: “BHYT là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định của Luật BHYT để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện”. Ngoài ra, theo Luật số 46/2014/QH13 còn có định nghĩa “BHYT toàn dân là việc các đối tượng quy định trong Luật này đều tham gia BHYT”. Đối tượng quy định trong Luật BHYT gồm có 05 nhóm đối tượng như sau: nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, nhóm do tổ chức BHXH đóng, nhóm do ngân sách nhà nước (NSNN) đóng, nhóm được NSNN hỗ trợ mức đóng, nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình. b. Nguyên tắc của BHYT - Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia BHYT - Mức đóng BHYT được xác định theo tỷ lệ phần trăm của tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội (gọi chung là tiền lương tháng), tiền lương hưu, tiền trợ cấp hoặc mức lương cơ sở.
  • 31. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 19 - Mức hưởng BHYT theo mức độ bệnh tật, nhóm đối tượng trong phạm vi quyền lợi và thời gian tham gia BHYT. - Chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT do quỹ BHYT và người tham gia BHYT cùng chi trả. - Quỹ BHYT được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch, bảo đảm cân đối thu, chi và được Nhà nước bảo hộ. c. Đặc điểm của BHYT - BHYT là chính sách nhằm phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân và không vì mục tiêu lợi nhuận. Do đó, khẳng định nguồn quỹ BHYT thu được sẽ thực hiện một mục đích duy nhất là phục vụ khám, chữa bệnh cho người dân. Không một tổ chức, cá nhân nào được sử dụng nguồn tài chính này để chi tiêu vào mục đích khác. - BHYT là chính sách xã hội hiện đang rất phát triển với nhiều đối tượng và rất đa dạng, nên cần thiết phải ban hành Luật để làm cơ sở, đồng thời tùy theo tình hình kinh tế xã hội của đất nước ở từng thời điểm sẽ có những quy định phù hợp. - BHYT, ngoài việc luôn thể hiện tính nhân đạo, nhân văn và tính xã hội, BHYT còn thể hiện ở tính kinh tế được quy định trong Luật BHYT, cụ thể quỹ BHYT được sử dụng đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng nguyên tắc an toàn, hiệu quả. - Nguồn lực tài chính phải đáp ứng nhu cầu thực hiện chính sách BHYT, nên luôn gặp phải những khó khăn phức tạp do đối tượng và diện bao phủ rộng, giá cả các dịch vụ y tế có xu hướng ngày càng gia tăng. Do đó, Chính phủ các nước khi lựa chọn một hệ thống tài chính y tế, trong đó có BHYT, phải tính đến những vấn đề sau: + Việc huy động các nguồn lực tài chính phải theo phương thức luỹ tiến, tức là theo khả năng chi trả của người dân. + Khả năng phân bổ nguồn lực cho các vùng dựa trên sự đánh giá nhu cầu về các dịch vụ y tế có liên quan với các yếu tố kinh tế - xã hội và cơ cấu độ tuổi của người dân. + Khả năng chia sẻ gánh nặng chi phí y tế: Người khỏe mạnh hỗ trợ người ốm; người giàu hỗ trợ người nghèo; người trong độ tuổi lao động hỗ trợ người ngoài độ tuổi lao động. Nhờ đó, người nghèo, người ốm đau, bệnh tật tránh được nguy cơ dẫn tới bần cùng, bất hạnh. - Việc xây dựng chính sách và tổ chức triển khai thực hiện chính sách BHYT ở các nước khác nhau là khác nhau. Trong quá trình hội nhập quốc tế, cần phải học hỏi kinh nghiệm ở các nước, tuy nhiên phải có sự chọn lọc phù hợp với điều kiên kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và lịch sử. Khi xây dựng chính sách BHYT phải xem việc chăm sóc sức khỏe nhân dân là quyền cơ bản chứ không phải là việc ban ơn hay thương hại. 2.1.4.2 Vai trò của BHYT - Chia sẻ rủi ro tài chính liên quan đến chi phí y tế cho hộ gia đình: chi phí y tế mà mỗi hộ gia đình phải chi ra thường bao gồm tiền thuốc, vật tư y tế, chi phí đi lại và sử dụng các dịch vụ của bệnh viện. Chi phí này càng cao thì khả năng chia sẻ rủi ro
  • 32. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 20 càng thấp và người nghèo khó có khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế. Theo WHO, nếu tỷ lệ chi phí dành cho y tế từ 40% trở lên thì đây được xem là một thảm họa và người nghèo càng nghèo hơn. Do đó, tham gia BHYT sẽ làm giảm gánh nặng về tài chính cho chính bản thân và gia đình nếu không may bị ốm đau, bệnh tật. Đồng thời, cũng góp phần chia sẻ với cộng đồng và xã hội. - Bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân: Theo WHO, bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân nhằm 3 mục tiêu: Một là, công bằng trong tiếp cận dịch vụ y tế trong đó tất cả mọi người, ai có nhu cầu đều được sử dụng dịch vụ y tế, không phân biệt đối xử và không phụ thuộc vào khả năng chi trả. Hai là, cung cấp các dịch vụ y tế cơ bản, toàn diện: Bao gồm dịch vụ y tế cơ bản về nâng cao sức khỏe, dự phòng, điều trị và phục hồi chức năng có chất lượng đủ tốt để có hiệu quả nâng cao sức khỏe cho người sử dụng dịch vụ. Ba là bảo vệ người sử dụng trước rủi ro tài chính. Với mức chi phí có thể chi trả được, việc sử dụng dịch vụ không làm cho người sử dụng, đặc biệt là người nghèo và các đối tượng thiệt thòi, gặp phải khó khăn về tài chính. Một khi bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân được thực hiện sẽ góp phần nâng cao chất lượng sống, chất lượng nguồn nhân lực xã hội. Từ đó sẽ kéo theo năng suất lao động xã hội được nâng lên… - Giảm gánh nặng cho NSNN: trước khi có BHYT (1992), NSNN đã phải chi cho y tế hàng năm rất lớn, tiền thu từ viện phí không đáng kể. Kể từ khi BHYT ra đời đến nay, BHYT đã góp phần tháo gỡ những khó khăn về tài chính cho ngành y tế, giúp cho các cơ sở KCB có điều kiện cải thiện cơ sở vật chất phục vụ cho người bệnh tốt hơn. - Đảm nhiệm trọng trách trụ cột chính trong hệ thống các chính sách ASXH. Với vai trò này, BHYT đã góp phần vào thắng lợi của chương trình xóa đói giảm nghèo, giúp người nghèo có sức khỏe đảm bảo để vươn lên phát triển kinh tế, ổn định thu nhập, nâng cao đời sống của bản thân và gia đình. Cùng với các chính sách xã hội khác, BHYT vừa là nhân tố ổn định, vừa là nhân tố động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội. . Lược khảo tài liệu 2.2.1 Nghiên cứu nước ngoài Adebiyi Ifeoluwa Mary (2017) Nghiên cứu được thực hiện thông qua khảo sát 150 nhân viên bệnh viện Mother and Child Hospital Akure, nghiên cứu được đo lường các biến quan sát thông qua thang đo Likert 5 mức độ. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố HTKSNB giúp bệnh viện chống gian lận, lãng phí, tăng tính hiệu quả, độ tin cậy trong các dữ liệu kế toán. Mohamad Aziz và cộng sự ( 17) Nghiên cứu được khảo sát 109 nhân viên thuộc các Bộ của Chính phủ Malaysia, nội dung khảo sát bàn về các yếu tố của HTKSNB. Nghiên cứu thực hiện kiểm định độ tin cậy thang đo, phân tích EFA, phân tích hồi quy đa biến để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến HTKSNB. Kết quả nghiên cứu cho thấy HTKSNB của ngành tài chính được tổ chức và hoạt động tốt hơn so với các ngành khác như giáo dục, y tế, truyền thông.