This document contains a compatibility chart for various medications in Vietnamese. The chart lists medications down the left column and across the top row, with symbols in each cell indicating whether the medications are compatible (?), incompatible (X), or require physical compatibility testing (*) when mixed or administered together. Some common medications listed include acyclovir, amikacin, calcium chloride, cefazolin, dexamethasone, furosemide, heparin, morphine, ondansetron, and vancomycin. The chart is intended as a guide for safely administering multiple drugs to patients by identifying potential interactions or incompatibilities between medications.
This document contains a compatibility chart for various medications in Vietnamese. The chart lists medications down the left column and across the top row, with symbols in each cell indicating whether the medications are compatible (?), incompatible (X), or require physical compatibility testing (*) when mixed or administered together. Some common medications listed include acyclovir, amikacin, calcium chloride, cefazolin, dexamethasone, furosemide, heparin, morphine, ondansetron, and vancomycin. The chart is intended as a guide for safely administering multiple drugs to patients by identifying potential interactions or incompatibilities between medications.
Sốc chấn thương là do một chấn thương cơ học gây ra.
Đó là tình trạng suy sụp tuần hoàn ngoại vi do mất sự cân đối giữa kích thước lòng mạch và chất dịch chứa trong lòng mạch đó, làm cho tuần hoàn ngoại vi thì suy sụt và giảm sút, tuần hoàn nội tạng thì ứ đọng dẫn đến tình trạng giảm lưu thông khối lượng máu. Gây thiếu oxy của tổ chức, làm trì trệ đời sống của tế bào.
Trong bài này sẽ đề cập đến
-Nguyên tắc xử trí sốc chấn thương
-Các công việc cần làm trong điều trị sốc chấn thương
Các phương pháp điều trị sốc chấn thương
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
2. 6-2
Những thuốc dùng trong
hồi sức sơ sinh
Nội dung:
• Chỉ định sử dụng thuốc
• Chỉ định đặt catheter (ống thông, ống xông)
tĩnh mạch rốn
• Cách đặt catheter tĩnh mạch rốn
• Cách dùng epinephrine
• Chỉ định và cách dùng dung dịch bồi phụ thể
tích
3. 6-3
Chỉ định dùng Epinephrine
• 30 giây đầu hỗ trợ thông khí
• 45-60 giây tiếp theo phối hợp ấn tim và thông
khí.
_____________
Tổng = 75-90 giây
Thuốc kích thích tim Epinephrine được chỉ định khi
nhịp tim < 60 l/ph
Chú ý: Epinephrine không được chỉ định trước khi
thông khí đầy đủ.
4. 6-4
Cho thuốc qua đường tĩnh
mạch rốn
• Đường hay dùng để
truyền tĩnh mạch
• Catheter 3.5F hoặc
5F có lỗ ở đầu
• Kỹ thuật vô trùng
Đặt catheter tĩnh
mạch rốn
Gan
Tĩnh mạch
rốn
Động mạch
rốn
5. 6-5
Cho thuốc qua đường tĩnh
mạch rốn
• Đặt catheter vào sâu 2 đến 4 cm
• Khi hút thấy máu chảy ra dễ dàng
• Đặt nông hơn đối với trẻ sinh non
• Có thể gây tổn thương gan nếu đặt vào
đến gan
6. 6-6
Cho thuốc:
những đường thay thế
• Ống nội khí quản (NKQ)
• Truyền qua xương (thường cho những trẻ
đến từ ngoài bệnh viện)
7. 6-7
Cách dùng Epinephrine
Khuyến cáo:
-Nồng độ: 1:10.000
-Đường tĩnh mạch (dùng qua NKQ trong khi chờ
thiết lập đường tĩnh mạch).
-Liều: 0,1-0,3 ml/kg dd 1/10.000.
0,5-1 ml/kg nếu qua NKQ.
-Chuẩn bị: dung dịch 1: 10 000 trong bơm tiêm 1ml,
(hoặc bơm tiêm lớn hơn nếu dùng qua đường NKQ).
-Tốc độ: càng nhanh càng tốt.
8. 6-8
Epinephrine:
hiệu quả, liều lặp lại
• Tăng sức co bóp và tần số tim
• Gây co mạch ngoại biên
• Những liều lặp lại nên cho qua đường
tĩnh mạch rốn, nếu có thể
• Liều lặp lại nên cho qua đường tĩnh
mạch rốn, nếu liều đầu tiên qua NKQ
9. 6-9
Epinephrine: đáp ứng kém
(nhịp tim < 60 l/ph)
Kiểm tra lại hiệu quả của:
• Thông khí
• Ấn ngực
• NKQ
• Cách cho Epinephrine
Xem xét khả năng
• Giảm thể tích
10. 6-10
Đáp ứng kém với hồi sức:
giảm thể tích
Chỉ định bồi phụ thể tích
• Trẻ không đáp ứng với hồi sức VÀ
• Trẻ biểu hiện sốc (da tái, mạch yếu, nhịp tim
chậm dai dẳng, không cải thiện tình trạng
tuần hoàn dù đã cố gắng hồi sức)
• Có tiền sử liên quan đến tình trạng mất máu
bào thai (xuất huyết âm đạo nhiều, nhau
bong non, nhau tiền đạo, hội chứng truyền
máu thai - thai trong sinh đôi…)
11. 6-11
Bồi phụ thể tích máu
Dung dịch khuyến cáo:
• Nước muối sinh lý
Dung dịch có thể chấp nhận:
• Ringer’s lactate
• Máu O Rh-
12. 6-12
Bồi phụ thể tích máu:
Liều và chỉ định
DD khuyến cáo = Nước muối sinh lý
DD thay thế = Ringer’s lactate, hoặc máu O Rh-
Liều khuyến cáo = 10 ml/kg
Đường cho = tĩnh mạch rốn
Chuẩn bị = rút lượng dịch cần dùng vào bơm tiêm lớn
Tốc độ= trong 5-10 phút
13. 6-13
Đáp ứng :
dung dịch bồi phụ thể tích
Dấu hiệu đáp ứng với bồi phụ thể tích
• Nhịp tim tăng
• Mạch rõ hơn
• Đỡ tím tái
• Huyết áp tăng
Theo dõi nếu vẫn còn giảm thể tích
• Lặp lại dịch bồi phụ thể tích (với liều 10 ml/kg)