SlideShare a Scribd company logo
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU




                             CHƯƠNG III
                   BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU
       Chương này trình bày trình bày khái niệm đối ngẫu, các quy tắc đối ngẫu và
giải thuật đối ngẫu. Đây là các kiến thức có giá trị trong ứng dụng vì nhờ đó có thể
giải một quy hoạch tuyến tính từ quy hoạch tuyến tính đối ngẫu của nó.
       Nội dung chi tiết của chương này bao gồm :
I- KHÁI NIỆM VỀ ĐỐI NGẪU
       1- Đối ngẫu của quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc
       2- Định nghĩa đối ngẫu trong trường hợp tổng quát
       3- Các định lý về sự đối ngẫu
              a- Định lý 1 ( đối ngẫu yếu )
              b- Định lý 2
              c- Định lý 3
              d- Định lý 4 ( sự đối ngẫu)
              e- Định lý 5 (tính bổ sung )
II- GIẢI THUẬT ĐỐI NGẪU




                                            70
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU


                               CHƯƠNG III
                        BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU

I- KHÁI NIỆM VỀ ĐỐI NGẪU
        Đối ngẫu là một khái niệm cơ bản của việc giải bài toán quy hoạch tuyến tính
vì lý thuyết đối ngẫu dẫn đến một kết quả có tầm quan trọng về mặt lý thuyết và cả
mặt thực hành.

        1- Đối ngẫu của quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc
        Xét một bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc
                                min z(x) = c T x

                                ⎧Ax = b
                                ⎪
                                ⎨
                                ⎪x ≥ 0
                                ⎩


        Giả sử rằng x* là phương án tối ưu cần tìm của bài toán và x0 là một phương
án của bài toán thì một cận trên của giá trị mục tiêu tối ưu được xác định vì :
                               cTx* ≤ cTx0
        Tuy chưa tìm được phương án tối ưu x* nhưng nếu biết thêm được một cận
dưới của giá trị mục tiêu tối ưu thì ta đã giới hạn được phần nào giá trị mục tiêu tối
ưu. Người ta ước lượng cận dưới này theo cách như sau :
        Với mỗi vectơ xT = [x1 x2 ... xn] ≥ 0 thuộc Rn chưa thoả ràng buộc của bài
toán, tức là
                               b – Ax ≠ 0
người ta nới lỏng bài toán trên thành bài toán nới lỏng :


                        min L(x,y) = cTx + yT(b - Ax)
                        x≥0
                        yT = [ y1 y2 ... ym] tuỳ ý ∈ Rm


        Gọi g(y) là giá trị mục tiêu tối ưu của bài toán nới lỏng, ta có :
                 g(y)   = min { cTx + yT(b - Ax) }        (x ≥ 0)




                                             71
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU

                           ≤ cTx + yT(b - Ax)
        Trong trường hợp x là phương án của bài toán ban đầu, tức là :
                           b - Ax = 0
        thì
                           g(y) ≤ cTx
        Vậy g(y) là một cận dưới của giá trị mục tiêu bất kỳ nên cũng là cận dưới của
giá trị mục tiêu tối ưu.
        Một cách tự nhiên là người ta quan tâm đến bài toán tìm cận dưới lớn nhất, đó
là :
                                   max g(y)
                                   y tuỳ ý ∈ Rm


        Bài toán này được gọi là bài toán đối ngẫu của bài toán ban đầu. Trong phần
sau người ta sẽ chứng minh giá trị mục tiêu tối ưu của bài toán đối ngẫu bằng với giá
trị mục tiêu tối ưu của bài toán gốc ban đầu.
        Người ta đưa bài toán đối ngẫu về dạng dể sử dụng bằng cách tính như sau :
                g(y)       = min { cTx+yT(b - Ax) }        (x ≥ 0)
                           = min { cTx + yTb - yTAx }      (x ≥ 0)
                           = min { yTb + (cT - yTA)x }     (x ≥ 0)
                           = yTb + min { (cT - yTA)x }   (x ≥ 0)
        Ta thấy :
                                  ⎡0 khi c T − y T A ≥ 0
                min (c − y A) x = ⎢
                       T       T

                       ( x ≥0)    ⎢không xác đinh khi c T − y T A < 0
                                  ⎣
        Vậy ta nhận được :
                           g(y) = yTb với cT - yTA ≥ 0
        Suy ra bài tóan đối ngẫu có dạng :
                           max g(y) = y Tb

                           ⎧y T A ≤ c T
                           ⎪
                           ⎨
                           ⎪y ∈ R m tùy ý
                           ⎩
        Hay là :




                                                72
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU


                                max g(y) = b T y

                                ⎧A T y ≤ c
                                ⎪
                                ⎨
                                ⎪y ∈ R m tùy ý
                                ⎩



       2- Định nghĩa đối ngẫu trong trường hợp quy hoạch tổng quát
       Trong trường hợp quy hoạch tuyến tính tổng quát, những quy tắc sau đây được
áp dụng để xây dựng bài toán đối ngẫu :
                 - Hàm mục tiêu đối ngẫu :
                        . max ↔ min
                 - Biến đối ngẫu :
                        . Mỗi ràng buộc ↔ một biến đối ngẫu
                 - Chi phí đối ngẫu và giới hạn ràng buộc :
                         . Chi phí đối ngẫu ↔ giới hạn ràng buộc
                 - Ma trận ràng buộc đối ngẫu :
                        . Ma trận chuyển vị
                 - Chiều của ràng buộc và dấu của biến :
                        . Ràng buộc trong bài toán max có dấu ≤ thì biến đối ngẫu
                 trong bài toán min có dấu ≥ 0 ( trái chiều )
                        . Ràng buộc trong bài toán max có dấu = thì biến đối ngẫu
                 trong bài toán min có dấu tùy ý.
                        . Ràng buộc trong bài toán max có dấu ≥ thì biến đối ngẫu
                 trong bài toán min có dấu ≤ 0 ( trái chiều )
                        . Biến của bài toán max có dấu ≥ 0 thì ràng buộc đối ngẫu
                 trong bài toán min có dấu ≥ ( cùng chiều )
                        . Biến của bài toán max có dấu tùy ý thì ràng buộc đối ngẫu
                 trong bài toán min có dấu = .
                        . Biến của bài toán max có dấu ≤ 0 thì ràng buộc trong bài toán
                 đối ngẫu min có dấu ≤ ( cùng chiều )
       Xét các ràng buộc dạng ma trận của một bài toán quy hoạch tuyến tính tổng
quát như sau :




                                              73
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU


                                                                               ⎡x1 ⎤
                             ⎡ a11        a12     ... a1j         ... a1n ⎤    ⎢ x ⎥ ⎡ b1 ⎤
                             ⎢ ...        ...     ... ...         ... ... ⎥    ⎢ 2 ⎥ = ⎢ ... ⎥
                             ⎢                                             ⎥   ⎢ ... ⎥ ⎢ ⎥
                       a i → ⎢ ai1
                         T
                                          ai2     ... aij         ... ain ⎥    ⎢ ⎥ ≤ ⎢ bi ⎥
                             ⎢                                             ⎥   ⎢ x j ⎥ ≥ ⎢ ... ⎥
                             ⎢ ...         ...    ... ...         ... ... ⎥
                                                                               ⎢ ... ⎥ ⎢ ⎥
                             ⎢a m1        a m2    ... amj         ... a mn ⎥   ⎢ ⎥ ⎢b m ⎥
                             ⎣                                             ⎦             ⎣ ⎦
                                                                               ⎢x n ⎥
                                                                               ⎣ ⎦
                                                           ↑ Aj

Ký hiệu :
               aiT là dòng thứ i          (i=1,2,...,m)
               Aj là cột thứ j            (j=1,2,...,n)
        Khi đó, mối liên hệ giữa hai bài toán đối ngẫu có thể được trình bày như sau :


                 z(x) = cTx → min           w(y) = yTb → max                    Ràng buộc / Dấu
                      aiT x = b i                yi tự do
                     aiT x ≤ b i                       yi ≤ 0                       Cùng chiều
                       T
                     a x ≥ bi
                       i                               yi ≥ 0
                                                       T
                      xj ≥ 0                          y Aj ≤ cj
                      xj ≤ 0                          yTAj ≥ cj                      Trái chiều
                     xj tự do                         yTAj = cj

Ví dụ
               a- Hai bài toán sau đây là đối ngẫu :
                                   max z(x) = 30x 1 + 10 x 2
                                   ⎧2x 1 + x 2 ≤ 4
                                   ⎨                                    (P)
                                   ⎩2x 1 + 2x 2 ≤ 6
                                   x1 , x 2 ≥ 0

                                   min w(y) = 4y 1 + 6 y 2
                                   ⎧2y 1 + 2 y 2 ≥ 30
                                   ⎨                                    (D)
                                   ⎩y 1 + 2y 2 ≥ 10
                                   y1 , y 2 ≥ 0


               b- Hai bài toán sau đây là đối ngẫu :




                                                 74
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU

                                 min w(x) = x 1 − x 2 + x 3 + 2 x 4
                                 ⎧x 1 + 2 x 2 − x 3 + 5x 4 ≤ 6
                                 ⎪
                                 ⎪2x 1 − 3x 2 + 3x 3 − 4 x 4 ≥ 7
                                 ⎨                                    (D)
                                 ⎪3x 1 − 2 x 2 + 5 x 3 = 9
                                 ⎪7x + x − 2 x ≥ 5
                                 ⎩ 1         3       4

                                 x 1 , x 2 ≥ 0, x 3 tuy y , x 4 ≤ 0
                                 max z(y) = 6y 1 + 7 y 2 + 9 y 3 + 5y 4
                                 ⎧ y 1 + 2 y 2 + 3y 3 + 7 y 4 ≤ 1
                                 ⎪
                                 ⎪2y 1 − 3y 2 − 2 y 3 ≤ −1
                                 ⎨                                    (P)
                                 ⎪- y 1 + 3y 2 + 5y 3 + y 4 = 1
                                 ⎪5y − 4 y − 2y ≥ 2
                                 ⎩ 1           2      4

                                 y 1 ≤ 0, y 2 ≥ 0, y 3 tuy y, y 4 ≥ 0
        Ðối với cặp bài toán đối ngẫu (P) và (D) chỉ xảy ra một trong ba trường hợp
sau :
        - Cả hai bài toán đều không có phương án tối ưu .
        - Cả hai bài toán đều có phương án, lúc đó chúng đều có phương án tối ưu và
giá trị hàm mục tiêu đối với hai phương án tối ưu là bằng nhau.
        - Một trong hai bài toán không có phương án, còn bài toán kia thì có phương
án, khi đó bài toán có phương án không có phương án tối ưu.



        3- Các định lý về sự đối ngẫu
               a- Định lý 1 ( đối ngẫu yếu )
               Xét hai bài toán đối ngẫu :

                   ⎧max z(x) = c T x                    ⎧min w(y) = b T y
                   ⎪                                    ⎪
                   ⎪                                    ⎪
               (P) ⎨Ax = b                          (D) ⎨A T y ≥ c
                   ⎪                                    ⎪
                   ⎪x ≥ 0
                   ⎩                                    ⎪y tùy ý
                                                        ⎩

               Nếu x là phương án của bài toán (P)
                    y là phương án của bài toán (D)

               thì z( x ) ≤ w ( y )
nghĩa là giá trị hàm mục tiêu của bài toán max không vượt quá giá trị hàm mục tiêu
của bài toán đối ngẫu min trên các phương án bất kỳ của mỗi bài toán .


        Chứng minh




                                             75
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU


        x là phương án của (P) nên : A x = b
                           T          T
               ⇒         y A x = y b = b T y = w( y )

        y là phương án của (D) nên : A T y ≥ c
                           T
               ⇒         y A ≥ cT
                           T
               ⇒         y A x ≥ c T x = z( x )

       Vậy z( x ) ≤ w ( y )
       Định lý này được phát biểu và chứng minh cho hai bài toán đối ngẫu trong
trường hợp tổng quát .



               b- Định lý 2
       Xét hai bài toán đối ngẫu :

                   ⎧max z(x) = c T x                  ⎧min w(y) = b T y
                   ⎪                                  ⎪
                   ⎪                                  ⎪
               (P) ⎨Ax = b                        (D) ⎨A T y ≥ c
                   ⎪                                  ⎪
                   ⎪x ≥ 0
                   ⎩                                  ⎪y tùy ý
                                                      ⎩

               x là phương án khả thi của bài toán (P)

               y là phương án khả thi của bài toán (D)

       Nếu z( x ) = w ( y ) thì x , y lần lượt là phương án tối ưu tương ứng của (P và
(D).
               Chúng minh
       - Nếu x không là phương án tối ưu của bài toán (P) thì tồn tại một phương án
x sao cho :
                         z( x ) < z( x )

               ⇒         w ( y ) < z( x ) : điều này mâu thuẩn với định lý 1.

       - Nếu y không là phương án tối ưu của bài toán (D) thì tồn tại một phương án
y sao cho :
                         w(y) < w(y)

               ⇒         w ( y ) < z( x ) : điều này mâu thuẩn với định lý 1.

       Vậy x và y lần lượt là phương án tối ưu của (P) và (D).




                                             76
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU

                 c- Định lý 3
       Xét hai bài toán đối ngẫu :

                     ⎧max z(x) = c T x                     ⎧min w(y) = b T y
                     ⎪                                     ⎪
                     ⎪                                     ⎪
                 (P) ⎨ Ax = b                          (D) ⎨A T y ≥ c
                     ⎪                                     ⎪
                     ⎪x ≥ 0
                     ⎩                                     ⎪y tùy ý
                                                           ⎩
       Nếu x* là phương án tối ưu của bài toán (P) đối với cơ sở B thì phương án tối
ưu y* của bài toán (D) được tính bởi công thức :

                          (y *)T   = c B B −1
                                       T



                 Chứng minh
       Do x* là phương án tối ưu của (P) với cơ sở B nên thoả dấu hiệu tối ưu
                          c T − c B .B −1 A ≤ 0
                                  T



                 ⇒        c B .B −1 A ≥ c T
                            T



                 ⇒        (y *)T A ≥ c T
                 ⇒       y* là một phương án của (D)
       Mặt khác x* được tính bởi công thức :
                             ⎡ x B = B −1b⎤
                                 *

                          x =⎢
                            *
                                          ⎥
                             ⎢x * = 0 ⎥
                             ⎣ N          ⎦
       và giá trị mục tiêu tối ưu của (P) là :
                                          T *
                         z(x*) = cTx* = c B x B
       Ta có :
                 w( y * ) = b T y* = b T (c B B −1 ) T = (c B B −1 )b
                                            T               T


                         = c B (B -1b) = c B x B = c B x B = z( x * )
                             T             T *       T *



       Theo định lý 2 thì y* là phương án tối ưu của (D).


       Định lý này cho phép tìm phương án tối ưu của bài toán quy hoạch tuyến tính
đối ngẫu từ bài toán gốc. Trong đó :
                     T
                 - c B được xác định trong bảng đơn hình tối ưu của (P).
                 - B-1 gồm m cột tương ứng với m cột của ma trận cơ sở ban đầu lấy từ
bảng đơn hình tối ưu của bài toán gốc.




                                                  77
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU

              d- Định lý 4 ( sự đối ngẫu)
              Xét hai bài toán đối ngẫu

                   ⎧max z(x) = c T x               ⎧min w(y) = b T y
                   ⎪                               ⎪
                   ⎪                               ⎪
               (P) ⎨ Ax = b                    (D) ⎨A T y ≥ c
                   ⎪                               ⎪
                   ⎪x ≥ 0
                   ⎩                               ⎪y tùy ý
                                                   ⎩
       - Nếu (P) và (D) đều có phương án khả thi thì chúng có phương án tối ưu và
giá trị của hàm mục tiêu tương ứng là bằng nhau.
       - Nếu một trong hai bài toán có phương án tối ưu không giới nội thì bài toán
còn lại không có phương án khả thi.
              Chứng minh
       - Đây là kết quả của định lý 3 .
       - Giả sử rằng phương án tối ưu của (D) không giới nội, tức là tồn tại một
phương án khả thi y của (D) sao cho w(y)= bTy nhỏ tuỳ ý. Điều này cũng có nghĩa là :
với mọi M>0 lớn tuỳ ý luôn tìm được một phương án khả thi y của (D) sao cho :

                      bT y ≤ − M

       Nếu (P) có phương án khả thi là x thì theo định lý 1 ta có :
               z(x) = c T x ≤ w(y) = b T y < − M
       Điều này dẫn đến mâu thuẩn



              e- Định lý 5 (tính bổ sung )
              Xét hai bài toán đối ngẫu

                          ⎧max z(x) = c T x              ⎧min w(y) = b T y
                          ⎪                              ⎪
                          ⎪                              ⎪
                      (P) ⎨ Ax = b                   (D) ⎨A T y ≥ c
                          ⎪                              ⎪
                          ⎪x ≥ 0
                          ⎩                              ⎪y tùy ý
                                                         ⎩

               x , y là phương án khả thi tương ứng của (P) và (D).

              Điều kiện cần và đủ để x , y cũng là phương án tối ưu là :
                                T
                              x (A T y − c T ) = 0
              Chứng minh
       - Do x là phương án khả thi của (P) nên :




                                          78
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU


                                      Ax = b
                              ⇒       (A x ) T = b T
                                        T
                              ⇒       x A T = bT
                                        T
                              ⇒       x A T y = bT y
                                        T           T
                              ⇒       x A T y − x c = bT y - cT x             ( x T c = c T x)
                                        T
                              ⇒       x ( A T y − c) = b T y - c T x   (*)
               - Theo kết quả (*) :
               . Nếu x , y là phương án tối ưu của (P) và (D) thì theo định lý 4

                                      cT x = bT y
                              ⇒ cT x − bT y = 0
                                       T
                              ⇒ x ( A T y − c) = 0
                        T
               . Nếu x ( A T y − c) = 0 ⇒ b T y − c T x = 0 ⇒ b T y = c T x

               Theo định lý 2 thì x , y là phương án tối ưu .




II- GIẢI THUẬT ĐỐI NGẪU
       Xét hai bài toán đối ngẫu :
                            max z(x) = c T x                     min w(y) = b T y
                      (P) ⎧Ax = b                   và (D)       ⎧A T y ≥ c
                          ⎨                                      ⎨
                          ⎩x ≥ 0                                 ⎩y tuy y
       Chúng ta sẽ xét xem giải thuật đơn hình cơ bản đã biết trong chương trước
được áp dụng như thế nào đối với bài toán đối ngẫu.
       Giả sử rằng B là một cơ sở của bài toán (P) thoả :
                       y = c B B −1 và N T y ≥ c N
                             T


       Nếu B cũng là một cơ sở khả thi của bài toán gốc, tức là
  ⎡ x = B −1b = b ≥ 0⎤
x=⎢ B                ⎥ , thì (theo định lý đối ngẫu) y, x lần lượt là phương án tối
  ⎢x N = 0
  ⎣                  ⎥
                     ⎦
                                                            ⎡x ⎤
ưu của bài toán đối ngẫu và bài toán gốc. Nếu không thì x = ⎢ B ⎥ không là phương
                                                            ⎣x N ⎦

án của bài toán gốc vì x B = b = B −1b không thể ≥ 0.
       Để tiện việc trình bày ta xét (m=3 , n=5) :




                                             79
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU

                                max z(x) = c 1 x 1 + c 2 x 2 + c 3 x 3 + c 4 x 4 + c 5 x 5
                                ⎧a11 x 1 + a12 x 2 + a13 x 3 + a14 x 4 + a15 x 5 = b1
                                ⎪
                    (P)         ⎨a 21 x 1 + a 22 x 2 + a 23 x 3 + a 24 x 4 + a 25 x 5 = b 2
                                ⎪a x + a x + a x + a x + a x = b
                                ⎩ 31 1          32 2        33 3    34 4       35 5       3

                                x1 , x 2 , x 3 , x 4 , x 5 ≥ 0
      Các dữ liệu của (P) đuợc trình bày trong bảng sau :

                     x1         x2         x3         x4    x5

                     c1         c2         c3         c4    c5

                     a11        a12        a13     a14      a15          b1
                     a21        a22        a23     a24      a25          b2
                     a31        a32        a33     a34      a35          b3

      và bài toán đối ngẫu
                                min w(y) = b1 y 1 + b 2 y 2 + b 3 y 3

                                ⎧a11 y 1   + a 21 y 2 + a 31 y 3 ≥ c 1
                                ⎪
                                ⎪a12 y 1   + a 22 y 2 + a 32 y 3 ≥ c 2
                                ⎪
                                ⎪
                    (D)         ⎨a13 y 1   + a 23 y 2 + a 33 y 3 ≥ c 3
                                ⎪
                                ⎪a14 y 1   + a 24 y 2 + a 34 y 4 ≥ c 4
                                ⎪
                                ⎪a15 y 1
                                ⎩          + a 25 y 2 + a 35 y 3 ≥ c 5

                                y 1 , y 2 , y 3 tuy y
      Người ta đưa (D) về dạng chính tắc bằng cách thêm các biến phụ y4 y5, y6, y7,
y8 ≥ 0. Chúng không ảnh hưởng đến hàm mục tiêu.
                     min w(y) = b1 y 1 + b 2 y 2 + b 3 y 3 + 0.y 4 + 0.y 5 + 0.y 6 + 0.y 7 + 0.y 8

                     ⎧a11 y 1   + a 21 y 2 + a 31 y 3 − y 4 = c 1
                     ⎪
                     ⎪a12 y 1   + a 22 y 2 + a 32 y 3 − y 5 = c 2
                     ⎪
                     ⎪
                     ⎨a13 y 1   + a 23 y 2 + a 33 y 3 − y 6 = c 3
                     ⎪
                     ⎪a14 y 1   + a 24 y 2 + a 34 y 4 − y 7 = c 4
                     ⎪
                     ⎪a15 y 1
                     ⎩          + a 25 y 2 + a 35 y 3 − y 8 = c 5

                     y 1 , y 2 , y 3 tuy y - y 4 , y 5 , y 6 , y 7 , y 8 ≥ 0


             Các dữ liệu của (D) được trình bày trong bảng sau :




                                                 80
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU




            y1      y2        y3    y4          y5         y6       y7        y8

            b1      b2        b3     0             0        0       0         0

            a11    a21    a31       -1          0          0        0         0     c1
            a12    a22    a32       0           -1         0        0         0     c2
            a13    a23    a33       0            0         -1       0         0     c3
            a14    a24    a34       0            0         0        -1        0     c4
            a15    a25    a35       0            0         0        0         -1    c5

       Giả sử rằng m cột đầu tiên của A là một cơ sở B của (P) thì hai bảng trên được
trình bày rút gọn như sau :

                                      T          T
                                     xB         xN

                                      T          T
                                     cB         cN

                                      B         N               b

                                              Bảng (P)


                         yT        y4....y8

                         bT              0

                         BT           -Im                 0              cB
                         NT            0                -In-m            cN

                                              Bảng (D)
       Để đưa bài toán đối ngẫu về dạng chuẩn người ta nhân (bên trái) bảng (D) với
bảng sau đây :

                                    (B ) −1 T
                                                            0
                                   ( B N)−1    T
                                                          -In-m


       Khi đó người ta được bảng kết quả có dạng :




                                                   81
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU

                m                     m                        n-m
                yT                  y4y5y6                     y7y8

                 0              b = B −1 b                       0

         m       Im                 (
                                − B −1        )
                                              T
                                                                 0             (c B )
                                                                                T
                                                                                B
                                                                                        −1 T


        n-m      0         ()
                         − N
                                T
                                          (
                                     = − B −1N       )T
                                                               In-m   − cN   = −(c − c
                                                                                    T
                                                                                    N
                                                                                               T
                                                                                               B   B −1N   )
                                                                                                           T




         Bảng này cho ta một quy hoạch tuyến tính dạng chuẩn với ma trận đơn vị (cơ
sở) tương ứng với các cột y1 y2 y3 y7 y8 .
         Áp dụng giải thuật đơn hình cơ bản vào kết quả này cho ta quy tắc đổi cơ sở
như sau :
                Tính : b = B −1b ≥ 0
         a- Nếu b ≥ 0 thì giải thuật kết thúc, khi đó :
                 y = c B B −1 là phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu .
                       T



                     ⎡ x B ⎤ ⎡b ⎤
                 x = ⎢ ⎥ = ⎢ ⎥ là phương án tối ưu của bài toán gốc .
                     ⎣ x N ⎦ ⎣0⎦

         b- Nếu tồn tại r sao cho b r ∈ b , b r < 0 thì xảy ra một trong hai trường hợp
sau :
                - Nếu trong dòng r của N có thành phần < 0 thì người ta tính :

                                     cs         ⎧ cj ⎫
                                          = min ⎨ ⎬
                                    Nrs         ⎩Nrj ⎭
                                                  ∀j : Nij < 0
         Như vậy : đối với bài toán đối ngẫu thì biến yr đi vào cơ sở và biến ys ra khỏi
cơ sở, trong khi đó đối với bài toán gốc thì biến xs đi vào cơ sở và biến xr ra khỏi cơ
sở.
                - Nếu mọi thành phần trong dòng r của                  N đều > 0 thì phương án
tối ưu của bài toán đối ngẫu là không giới nội, điều này (theo định lý đối ngẫu) dẫn
đến bài toán gốc không có phương án.


         Ví dụ : Xét bài toán




                                                          82
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU

                        min w(x) = x 1 − x 3
                         ⎧x 1 − 2 x 2 + x 3 = 1
                         ⎨                                      (D)
                         ⎩x 1 + 3x 2 + x 4 = 2
                         x j ≥ 0 (j = 1,2,3,4)

       Bài toán đối ngẫu của (D) là :
                        max z(y) = y 1 + 2 y 2
                         ⎧y 1 + y 2 ≤ 1
                         ⎪
                         ⎪− 2 y 1 + 3 y 2 ≤ 0        (P)
                         ⎨
                         ⎪y 1 ≤ −1
                         ⎪y ≤ 0
                         ⎩ 2
                        y1, y2 là tùy ý
Ta có thể chọn bài toán (D) hoặc (P) để giải tìm phương án tối ưu bằng phương pháp
đơn hình, từ đó suy ra phương án tối ưu của bài toán còn lại theo kết quả trên. Trong
ví dụ này ta chọn bài toán (D) để giải vì có chứa sẵn ma trận đơn vị.
       Giải bài toán (D) bằng phương pháp đơn hình cải tiến ta được :
                 c B0        iB 0    x1         x2         x3         x4    b0
                  -1          3      1          -2         1          0     1
                  0           4      1          3          0          1     2
                        cT           1          0          -1         0    w(x0)
                         T
                        c0           2          -2         0          0     -1


                 c B1        i B1    x1         x2         x3         x4    b1
                                     5                                2     7
                  -1          3                 0          1
                                     3                                3     3
                                     1                                1     2
                  0           2                 1          0
                                     3                                3     3
                        cT           1          0          -1         0    w(x1)
                         T           8                                2      7
                        c1                      0          0               −
                                     3                                3      3

               Giải thuật dừng vì thoả dấu hiệu tối ưu của bài toán min.
       Phương án tối ưu của bài toán (D) là :
                         ⎧                    2         7
                         ⎪x 1 = 0 x 2 = 3
                         ⎪
                                                   x3 =
                                                        3
                                                                  x4 = 0
                         ⎨
                         ⎪w ( x ) = w ( x 1 ) = − 7
                         ⎪
                         ⎩                        3




                                                83
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU

Suy ra phương án tối ưu của (P) là :
       ⎧                                   ⎡  2⎤
       ⎪ T                                 ⎢1 3 ⎥ ⎡       2⎤
       ⎪y = [y 1 y 2 ] = c B B = [− 1 0 ] ⎢
                             T −1
                                              1 ⎥ = ⎢− 1 − ⎥
       ⎪                                   ⎢0   ⎥ ⎣       3⎦
       ⎪                                   ⎣  3⎦
       ⎨
       ⎪
       ⎪                       ⎡−1⎤      7
       ⎪z( y ) = b T y = [1 2] ⎢ 2 ⎥ = −
                                 − ⎥
                               ⎢ 3⎦      3
       ⎪
       ⎩                       ⎣




                                  84
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU


CÂU HỎI CHƯƠNG 3

1- Bạn hiểu như thế nào về khái niệm đối ngẫu ?
2- Quy hoạch tuyến tính đối ngẫu của một quy hoach tuyến tính chính tắc có dạng như
thế nào ?
3- Bạn hãy nêu ra các quy tắc đối ngẫu. Cho ví dụ .
4- Giá trị hàm mục tiêu của hai quy hoạch tuyến tính đối ngẫu thì như thế nào ? .
Chứng minh




                                         85
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU


BÀI TẬP CHƯƠNG 3
1- Xét bài toán quy hoạch tuyến tính
                         max z = 7x1 + 5x2
                         2x1 + 3x2 ≤ 19
              (P)        2x1 + x2 ≤ 13
                         3x2 ≤ 15
                         3x1 ≤ 18
                         x1 , x2 ≥ 0
       a- Tìm bài toán đối ngẫu (D) từ bài toán (P)
       b- Tìm phương án tối ưu cho bài toán (P)
       c- Từ bảng đơn hình tối ưu của (P). Hãy tìm phương án tối ưu cho bài toán (D)
2- Xét bài toán quy hoạch tuyến tính
                         min w= x1 + x2
                         x1 - 2x3 + x4 = 2
              (D)        x2 - x3 + 2x4 = 1
                         x3 - x4 + x5 = 5
                         xi ≥ 0, ∀i = 1→5
       a- Tìm bài toán đối ngẫu của bài toán (D)
       b- Tìm phương án tối ưu của bài toán (D)
       c- Từ bảng đơn hình tối ưu của bài toán (D). Hãy tìm phương án tối ưu cho bài
toán đối ngẫu ở câu a.


3- Xét bài toán quy hoạch tuyến tính
                         min w = -2x1 - x4
                         x1 + x2 + 5x3 = 20
              (D)        x2 + 2x4 ≥ 5
                         x1 + x2 - x3 ≥ 8
                         xi tùy ý (i=1→ 4)


       Tìm bài toán đối ngẫu (P) của bài toán (D). Từ bài toán (P) hãy chỉ ra rằng (P)
không tồn tại phương án tối ưu do đó (D) cũng tồn tại phương án tối ưu.

4- Cho bài toán quy hoạch tuyến tính




                                              86
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU

                      max z = 2x 1 + 4 x 2 + x 3 + x 4

                      ⎧x 1 + 3x 2 + x 4 ≤ 1
                      ⎪
              (D)     ⎪− 5 x 2 − 2 x 4 ≤ 3
                      ⎪
                      ⎨
                      ⎪4 x 2 + 4 x 3 + x 4 ≤ 3
                      ⎪
                      ⎪x j ≥ 0 (j = 1 → 4)
                      ⎩
       1- Tìm bài toán đối ngẫu của bài toán đã cho.
       2- Giải bài toán đã cho rồi suy ra kết quả của bài toán đối ngẫu.
5- Cho bài toán quy hoạch tuyến tính
                      max z = 27x 1 + 50 x 2 + 18 x 3

                      ⎧x 1 + 2 x 2 + x 3 ≤ 2
                      ⎪
              (D)     ⎪− 2 x 1 + x 2 − 2 x 3 ≤ 4
                      ⎪
                      ⎨
                      ⎪x 1 + 2 x 2 − 4 x 3 ≤ −2
                      ⎪
                      ⎪x 1 , x 2 tuú ý, x 3 ≤ 0
                      ⎩
       a- Tìm bài toán đối ngẫu của bài toán đã cho.
       b- Giải bài toán đối ngẫu rồi suy ra kết quả của bài toán đã cho.




                                           87

More Related Content

What's hot

Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 5
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 5Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 5
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 5
Nguyễn Công Hoàng
 
Tính toán khoa học: Chương 3: Đường cong khớp
Tính toán khoa học: Chương 3: Đường cong khớpTính toán khoa học: Chương 3: Đường cong khớp
Tính toán khoa học: Chương 3: Đường cong khớpChien Dang
 
Tính toán khoa học - Chương 7: Các phương pháp cực tiểu hóa không ràng buộc
Tính toán khoa học - Chương 7: Các phương pháp cực tiểu hóa không ràng buộcTính toán khoa học - Chương 7: Các phương pháp cực tiểu hóa không ràng buộc
Tính toán khoa học - Chương 7: Các phương pháp cực tiểu hóa không ràng buộcChien Dang
 
Tính toán khoa học - Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Tính toán khoa học - Chương 2: Hệ phương trình tuyến tínhTính toán khoa học - Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Tính toán khoa học - Chương 2: Hệ phương trình tuyến tínhChien Dang
 
Quy hoach tuyen tinh C H U O N G2
Quy hoach tuyen tinh C H U O N G2Quy hoach tuyen tinh C H U O N G2
Quy hoach tuyen tinh C H U O N G2
Ngo Hung Long
 
CHƯƠNG 2 GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐ
CHƯƠNG 2  GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐCHƯƠNG 2  GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐ
CHƯƠNG 2 GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐ
Đinh Công Thiện Taydo University
 
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂUPHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
SoM
 
Phương pháp tính
Phương pháp tínhPhương pháp tính
Phương pháp tính
hanoipost
 
Phương pháp số và lập trình - Giải phương trình vi phân
Phương pháp số và lập trình - Giải phương trình vi phânPhương pháp số và lập trình - Giải phương trình vi phân
Phương pháp số và lập trình - Giải phương trình vi phânHajunior9x
 
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 4
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 4Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 4
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 4
Nguyễn Công Hoàng
 
ThiếT Kế Và đáNh Giá ThuậT ToáN
ThiếT Kế Và đáNh Giá ThuậT ToáNThiếT Kế Và đáNh Giá ThuậT ToáN
ThiếT Kế Và đáNh Giá ThuậT ToáNguest717ec2
 
Tomtat loc
Tomtat locTomtat loc
Tính toán khoa học - Chương 0: Introduction
Tính toán khoa học - Chương 0: IntroductionTính toán khoa học - Chương 0: Introduction
Tính toán khoa học - Chương 0: IntroductionChien Dang
 
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 3
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 3Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 3
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 3
Nguyễn Công Hoàng
 
Phân tích và thiết kế thuật toán độ phức tạp
Phân tích và thiết kế thuật toán   độ phức tạpPhân tích và thiết kế thuật toán   độ phức tạp
Phân tích và thiết kế thuật toán độ phức tạp
giangnguyn853776
 
Quan2017
Quan2017Quan2017
Quan2017
Quan Nguyen
 
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 6
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 6Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 6
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 6
Nguyễn Công Hoàng
 

What's hot (20)

Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 5
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 5Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 5
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 5
 
Tính toán khoa học: Chương 3: Đường cong khớp
Tính toán khoa học: Chương 3: Đường cong khớpTính toán khoa học: Chương 3: Đường cong khớp
Tính toán khoa học: Chương 3: Đường cong khớp
 
Tính toán khoa học - Chương 7: Các phương pháp cực tiểu hóa không ràng buộc
Tính toán khoa học - Chương 7: Các phương pháp cực tiểu hóa không ràng buộcTính toán khoa học - Chương 7: Các phương pháp cực tiểu hóa không ràng buộc
Tính toán khoa học - Chương 7: Các phương pháp cực tiểu hóa không ràng buộc
 
Tính toán khoa học - Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Tính toán khoa học - Chương 2: Hệ phương trình tuyến tínhTính toán khoa học - Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Tính toán khoa học - Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
 
Quy hoach tuyen tinh C H U O N G2
Quy hoach tuyen tinh C H U O N G2Quy hoach tuyen tinh C H U O N G2
Quy hoach tuyen tinh C H U O N G2
 
CHƯƠNG 2 GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐ
CHƯƠNG 2  GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐCHƯƠNG 2  GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐ
CHƯƠNG 2 GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐ
 
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂUPHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
 
Phương pháp tính
Phương pháp tínhPhương pháp tính
Phương pháp tính
 
Phương pháp số và lập trình - Giải phương trình vi phân
Phương pháp số và lập trình - Giải phương trình vi phânPhương pháp số và lập trình - Giải phương trình vi phân
Phương pháp số và lập trình - Giải phương trình vi phân
 
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 4
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 4Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 4
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 4
 
Chuong04
Chuong04Chuong04
Chuong04
 
ThiếT Kế Và đáNh Giá ThuậT ToáN
ThiếT Kế Và đáNh Giá ThuậT ToáNThiếT Kế Và đáNh Giá ThuậT ToáN
ThiếT Kế Và đáNh Giá ThuậT ToáN
 
Tomtat loc
Tomtat locTomtat loc
Tomtat loc
 
Tính toán khoa học - Chương 0: Introduction
Tính toán khoa học - Chương 0: IntroductionTính toán khoa học - Chương 0: Introduction
Tính toán khoa học - Chương 0: Introduction
 
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 3
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 3Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 3
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 3
 
Phân tích và thiết kế thuật toán độ phức tạp
Phân tích và thiết kế thuật toán   độ phức tạpPhân tích và thiết kế thuật toán   độ phức tạp
Phân tích và thiết kế thuật toán độ phức tạp
 
Chuong 3
Chuong 3Chuong 3
Chuong 3
 
Quan2017
Quan2017Quan2017
Quan2017
 
Đệ Quy, Quay Lui, Nhánh Cận
Đệ Quy, Quay Lui, Nhánh CậnĐệ Quy, Quay Lui, Nhánh Cận
Đệ Quy, Quay Lui, Nhánh Cận
 
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 6
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 6Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 6
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 6
 

Similar to Quy hoach tuyen tinh C3

Giaipt nghiemnguyen
Giaipt nghiemnguyenGiaipt nghiemnguyen
Giaipt nghiemnguyenhonghoi
 
Dai so va_giai_tich_11_c5_b3_dao_ham_cua_ham_so_luong_giac_tiet_1_v2
Dai so va_giai_tich_11_c5_b3_dao_ham_cua_ham_so_luong_giac_tiet_1_v2Dai so va_giai_tich_11_c5_b3_dao_ham_cua_ham_so_luong_giac_tiet_1_v2
Dai so va_giai_tich_11_c5_b3_dao_ham_cua_ham_so_luong_giac_tiet_1_v2Thien Lang
 
Thi thử toán bỉm sơn th 2012 lần 2
Thi thử toán bỉm sơn th 2012 lần 2Thi thử toán bỉm sơn th 2012 lần 2
Thi thử toán bỉm sơn th 2012 lần 2Thế Giới Tinh Hoa
 
Chuyên đề phương trình chứa căn thức bookbooming
Chuyên đề phương trình chứa căn thức   bookboomingChuyên đề phương trình chứa căn thức   bookbooming
Chuyên đề phương trình chứa căn thức bookboomingThế Giới Tinh Hoa
 
Bai tap theo tung chuyen de on thi dai hoc 2012 2013
Bai tap theo tung chuyen de on thi dai hoc 2012 2013Bai tap theo tung chuyen de on thi dai hoc 2012 2013
Bai tap theo tung chuyen de on thi dai hoc 2012 2013Thanh Bình Hoàng
 
Phan 2 gtnn tc_kshs
Phan 2 gtnn tc_kshsPhan 2 gtnn tc_kshs
Phan 2 gtnn tc_kshsChu Quyết
 
Thi thử toán quỳnh lưu 2 na 2012 lần 1 k ab
Thi thử toán quỳnh lưu 2 na 2012 lần 1 k abThi thử toán quỳnh lưu 2 na 2012 lần 1 k ab
Thi thử toán quỳnh lưu 2 na 2012 lần 1 k abThế Giới Tinh Hoa
 
Kĩ thuật dự đoán nghiệm và đơn giản hoá cách giải phương trình
Kĩ thuật dự đoán nghiệm và đơn giản hoá cách giải phương trìnhKĩ thuật dự đoán nghiệm và đơn giản hoá cách giải phương trình
Kĩ thuật dự đoán nghiệm và đơn giản hoá cách giải phương trình
FGMAsTeR94
 
OT HK II - 11
OT HK II - 11OT HK II - 11
OT HK II - 11
Uant Tran
 
Cuc tri ham so (tt)
Cuc tri ham so (tt)Cuc tri ham so (tt)
Cuc tri ham so (tt)
tedien25
 
Thi thử toán đô lương 4 na 2012 lần 1
Thi thử toán đô lương 4 na 2012 lần 1Thi thử toán đô lương 4 na 2012 lần 1
Thi thử toán đô lương 4 na 2012 lần 1Thế Giới Tinh Hoa
 
đề Cương ôn bskt toán
đề Cương ôn bskt toánđề Cương ôn bskt toán
đề Cương ôn bskt toánthecong
 
Phuong trinh dao_ham_rieng_8948 (1)
Phuong trinh dao_ham_rieng_8948 (1)Phuong trinh dao_ham_rieng_8948 (1)
Phuong trinh dao_ham_rieng_8948 (1)
sondauto10
 
Thi thử toán mai anh tuấn th 2012 lần 3 k a
Thi thử toán mai anh tuấn th 2012 lần 3 k aThi thử toán mai anh tuấn th 2012 lần 3 k a
Thi thử toán mai anh tuấn th 2012 lần 3 k aThế Giới Tinh Hoa
 

Similar to Quy hoach tuyen tinh C3 (20)

Giaipt nghiemnguyen
Giaipt nghiemnguyenGiaipt nghiemnguyen
Giaipt nghiemnguyen
 
Ongtp
OngtpOngtp
Ongtp
 
Dai so va_giai_tich_11_c5_b3_dao_ham_cua_ham_so_luong_giac_tiet_1_v2
Dai so va_giai_tich_11_c5_b3_dao_ham_cua_ham_so_luong_giac_tiet_1_v2Dai so va_giai_tich_11_c5_b3_dao_ham_cua_ham_so_luong_giac_tiet_1_v2
Dai so va_giai_tich_11_c5_b3_dao_ham_cua_ham_so_luong_giac_tiet_1_v2
 
Thi thử toán bỉm sơn th 2012 lần 2
Thi thử toán bỉm sơn th 2012 lần 2Thi thử toán bỉm sơn th 2012 lần 2
Thi thử toán bỉm sơn th 2012 lần 2
 
Chuyên đề phương trình chứa căn thức bookbooming
Chuyên đề phương trình chứa căn thức   bookboomingChuyên đề phương trình chứa căn thức   bookbooming
Chuyên đề phương trình chứa căn thức bookbooming
 
Bai tap theo tung chuyen de on thi dai hoc 2012 2013
Bai tap theo tung chuyen de on thi dai hoc 2012 2013Bai tap theo tung chuyen de on thi dai hoc 2012 2013
Bai tap theo tung chuyen de on thi dai hoc 2012 2013
 
Ttbh Gtln Bdt
Ttbh Gtln BdtTtbh Gtln Bdt
Ttbh Gtln Bdt
 
Phan 2 gtnn tc_kshs
Phan 2 gtnn tc_kshsPhan 2 gtnn tc_kshs
Phan 2 gtnn tc_kshs
 
Thi thử toán quỳnh lưu 2 na 2012 lần 1 k ab
Thi thử toán quỳnh lưu 2 na 2012 lần 1 k abThi thử toán quỳnh lưu 2 na 2012 lần 1 k ab
Thi thử toán quỳnh lưu 2 na 2012 lần 1 k ab
 
Kĩ thuật dự đoán nghiệm và đơn giản hoá cách giải phương trình
Kĩ thuật dự đoán nghiệm và đơn giản hoá cách giải phương trìnhKĩ thuật dự đoán nghiệm và đơn giản hoá cách giải phương trình
Kĩ thuật dự đoán nghiệm và đơn giản hoá cách giải phương trình
 
Dãy số tuyến tính
Dãy số tuyến tínhDãy số tuyến tính
Dãy số tuyến tính
 
OT HK II - 11
OT HK II - 11OT HK II - 11
OT HK II - 11
 
Cuc tri ham so (tt)
Cuc tri ham so (tt)Cuc tri ham so (tt)
Cuc tri ham so (tt)
 
Thi thử toán đô lương 4 na 2012 lần 1
Thi thử toán đô lương 4 na 2012 lần 1Thi thử toán đô lương 4 na 2012 lần 1
Thi thử toán đô lương 4 na 2012 lần 1
 
đề Cương ôn bskt toán
đề Cương ôn bskt toánđề Cương ôn bskt toán
đề Cương ôn bskt toán
 
De toan b_2012
De toan b_2012De toan b_2012
De toan b_2012
 
Phuong trinh dao_ham_rieng_8948 (1)
Phuong trinh dao_ham_rieng_8948 (1)Phuong trinh dao_ham_rieng_8948 (1)
Phuong trinh dao_ham_rieng_8948 (1)
 
Bài tập giới hạn
Bài tập giới hạnBài tập giới hạn
Bài tập giới hạn
 
3 pp tìm gtnnln
3 pp tìm gtnnln3 pp tìm gtnnln
3 pp tìm gtnnln
 
Thi thử toán mai anh tuấn th 2012 lần 3 k a
Thi thử toán mai anh tuấn th 2012 lần 3 k aThi thử toán mai anh tuấn th 2012 lần 3 k a
Thi thử toán mai anh tuấn th 2012 lần 3 k a
 

More from Ngo Hung Long

Facebook message marketing help
Facebook message marketing helpFacebook message marketing help
Facebook message marketing help
Ngo Hung Long
 
A G S3 1a May2005
A G S3 1a  May2005A G S3 1a  May2005
A G S3 1a May2005
Ngo Hung Long
 
Giao Trinh A R C U
Giao Trinh  A R C  UGiao Trinh  A R C  U
Giao Trinh A R C U
Ngo Hung Long
 
Chapter 17 Of Rock Engineering
Chapter 17 Of  Rock  EngineeringChapter 17 Of  Rock  Engineering
Chapter 17 Of Rock Engineering
Ngo Hung Long
 
Chapter 16 Of Rock Engineering
Chapter 16 Of  Rock  EngineeringChapter 16 Of  Rock  Engineering
Chapter 16 Of Rock Engineering
Ngo Hung Long
 
Chapter 15 Of Rock Engineering
Chapter 15 Of  Rock  EngineeringChapter 15 Of  Rock  Engineering
Chapter 15 Of Rock Engineering
Ngo Hung Long
 
Chapter 13 Of Rock Engineering
Chapter 13 Of  Rock  EngineeringChapter 13 Of  Rock  Engineering
Chapter 13 Of Rock Engineering
Ngo Hung Long
 
Chapter 11 Of Rock Engineering
Chapter 11 Of  Rock  EngineeringChapter 11 Of  Rock  Engineering
Chapter 11 Of Rock Engineering
Ngo Hung Long
 
Chapter 9 Of Rock Engineering
Chapter 9 Of  Rock  EngineeringChapter 9 Of  Rock  Engineering
Chapter 9 Of Rock Engineering
Ngo Hung Long
 
Chapter 8 Of Rock Engineering
Chapter 8 Of  Rock  EngineeringChapter 8 Of  Rock  Engineering
Chapter 8 Of Rock Engineering
Ngo Hung Long
 
Chapter 7 Of Rock Engineering
Chapter 7 Of  Rock  EngineeringChapter 7 Of  Rock  Engineering
Chapter 7 Of Rock Engineering
Ngo Hung Long
 
Chapter 6 Of Rock Engineering
Chapter 6 Of  Rock  EngineeringChapter 6 Of  Rock  Engineering
Chapter 6 Of Rock Engineering
Ngo Hung Long
 
Chapter 4 Of Rock Engineering
Chapter 4 Of  Rock  EngineeringChapter 4 Of  Rock  Engineering
Chapter 4 Of Rock Engineering
Ngo Hung Long
 
Chapter 2 Of Rock Engineering
Chapter 2 Of  Rock  EngineeringChapter 2 Of  Rock  Engineering
Chapter 2 Of Rock Engineering
Ngo Hung Long
 
Chapter 1 Of Rock Engineering
Chapter 1 Of  Rock  EngineeringChapter 1 Of  Rock  Engineering
Chapter 1 Of Rock Engineering
Ngo Hung Long
 
GEOTECHNICAL SLOPE STABILITY
GEOTECHNICAL SLOPE STABILITYGEOTECHNICAL SLOPE STABILITY
GEOTECHNICAL SLOPE STABILITY
Ngo Hung Long
 
G I N Dec08
G I N  Dec08G I N  Dec08
G I N Dec08
Ngo Hung Long
 
Bai Giang Dia Thong Ke
Bai  Giang Dia Thong KeBai  Giang Dia Thong Ke
Bai Giang Dia Thong Ke
Ngo Hung Long
 
Chay Rung
Chay RungChay Rung
Chay Rung
Ngo Hung Long
 
Bai Giang T T A P G 5
Bai Giang T T A  P G 5Bai Giang T T A  P G 5
Bai Giang T T A P G 5
Ngo Hung Long
 

More from Ngo Hung Long (20)

Facebook message marketing help
Facebook message marketing helpFacebook message marketing help
Facebook message marketing help
 
A G S3 1a May2005
A G S3 1a  May2005A G S3 1a  May2005
A G S3 1a May2005
 
Giao Trinh A R C U
Giao Trinh  A R C  UGiao Trinh  A R C  U
Giao Trinh A R C U
 
Chapter 17 Of Rock Engineering
Chapter 17 Of  Rock  EngineeringChapter 17 Of  Rock  Engineering
Chapter 17 Of Rock Engineering
 
Chapter 16 Of Rock Engineering
Chapter 16 Of  Rock  EngineeringChapter 16 Of  Rock  Engineering
Chapter 16 Of Rock Engineering
 
Chapter 15 Of Rock Engineering
Chapter 15 Of  Rock  EngineeringChapter 15 Of  Rock  Engineering
Chapter 15 Of Rock Engineering
 
Chapter 13 Of Rock Engineering
Chapter 13 Of  Rock  EngineeringChapter 13 Of  Rock  Engineering
Chapter 13 Of Rock Engineering
 
Chapter 11 Of Rock Engineering
Chapter 11 Of  Rock  EngineeringChapter 11 Of  Rock  Engineering
Chapter 11 Of Rock Engineering
 
Chapter 9 Of Rock Engineering
Chapter 9 Of  Rock  EngineeringChapter 9 Of  Rock  Engineering
Chapter 9 Of Rock Engineering
 
Chapter 8 Of Rock Engineering
Chapter 8 Of  Rock  EngineeringChapter 8 Of  Rock  Engineering
Chapter 8 Of Rock Engineering
 
Chapter 7 Of Rock Engineering
Chapter 7 Of  Rock  EngineeringChapter 7 Of  Rock  Engineering
Chapter 7 Of Rock Engineering
 
Chapter 6 Of Rock Engineering
Chapter 6 Of  Rock  EngineeringChapter 6 Of  Rock  Engineering
Chapter 6 Of Rock Engineering
 
Chapter 4 Of Rock Engineering
Chapter 4 Of  Rock  EngineeringChapter 4 Of  Rock  Engineering
Chapter 4 Of Rock Engineering
 
Chapter 2 Of Rock Engineering
Chapter 2 Of  Rock  EngineeringChapter 2 Of  Rock  Engineering
Chapter 2 Of Rock Engineering
 
Chapter 1 Of Rock Engineering
Chapter 1 Of  Rock  EngineeringChapter 1 Of  Rock  Engineering
Chapter 1 Of Rock Engineering
 
GEOTECHNICAL SLOPE STABILITY
GEOTECHNICAL SLOPE STABILITYGEOTECHNICAL SLOPE STABILITY
GEOTECHNICAL SLOPE STABILITY
 
G I N Dec08
G I N  Dec08G I N  Dec08
G I N Dec08
 
Bai Giang Dia Thong Ke
Bai  Giang Dia Thong KeBai  Giang Dia Thong Ke
Bai Giang Dia Thong Ke
 
Chay Rung
Chay RungChay Rung
Chay Rung
 
Bai Giang T T A P G 5
Bai Giang T T A  P G 5Bai Giang T T A  P G 5
Bai Giang T T A P G 5
 

Quy hoach tuyen tinh C3

  • 1. BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU CHƯƠNG III BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU Chương này trình bày trình bày khái niệm đối ngẫu, các quy tắc đối ngẫu và giải thuật đối ngẫu. Đây là các kiến thức có giá trị trong ứng dụng vì nhờ đó có thể giải một quy hoạch tuyến tính từ quy hoạch tuyến tính đối ngẫu của nó. Nội dung chi tiết của chương này bao gồm : I- KHÁI NIỆM VỀ ĐỐI NGẪU 1- Đối ngẫu của quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc 2- Định nghĩa đối ngẫu trong trường hợp tổng quát 3- Các định lý về sự đối ngẫu a- Định lý 1 ( đối ngẫu yếu ) b- Định lý 2 c- Định lý 3 d- Định lý 4 ( sự đối ngẫu) e- Định lý 5 (tính bổ sung ) II- GIẢI THUẬT ĐỐI NGẪU 70
  • 2. BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU CHƯƠNG III BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU I- KHÁI NIỆM VỀ ĐỐI NGẪU Đối ngẫu là một khái niệm cơ bản của việc giải bài toán quy hoạch tuyến tính vì lý thuyết đối ngẫu dẫn đến một kết quả có tầm quan trọng về mặt lý thuyết và cả mặt thực hành. 1- Đối ngẫu của quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc Xét một bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc min z(x) = c T x ⎧Ax = b ⎪ ⎨ ⎪x ≥ 0 ⎩ Giả sử rằng x* là phương án tối ưu cần tìm của bài toán và x0 là một phương án của bài toán thì một cận trên của giá trị mục tiêu tối ưu được xác định vì : cTx* ≤ cTx0 Tuy chưa tìm được phương án tối ưu x* nhưng nếu biết thêm được một cận dưới của giá trị mục tiêu tối ưu thì ta đã giới hạn được phần nào giá trị mục tiêu tối ưu. Người ta ước lượng cận dưới này theo cách như sau : Với mỗi vectơ xT = [x1 x2 ... xn] ≥ 0 thuộc Rn chưa thoả ràng buộc của bài toán, tức là b – Ax ≠ 0 người ta nới lỏng bài toán trên thành bài toán nới lỏng : min L(x,y) = cTx + yT(b - Ax) x≥0 yT = [ y1 y2 ... ym] tuỳ ý ∈ Rm Gọi g(y) là giá trị mục tiêu tối ưu của bài toán nới lỏng, ta có : g(y) = min { cTx + yT(b - Ax) } (x ≥ 0) 71
  • 3. BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU ≤ cTx + yT(b - Ax) Trong trường hợp x là phương án của bài toán ban đầu, tức là : b - Ax = 0 thì g(y) ≤ cTx Vậy g(y) là một cận dưới của giá trị mục tiêu bất kỳ nên cũng là cận dưới của giá trị mục tiêu tối ưu. Một cách tự nhiên là người ta quan tâm đến bài toán tìm cận dưới lớn nhất, đó là : max g(y) y tuỳ ý ∈ Rm Bài toán này được gọi là bài toán đối ngẫu của bài toán ban đầu. Trong phần sau người ta sẽ chứng minh giá trị mục tiêu tối ưu của bài toán đối ngẫu bằng với giá trị mục tiêu tối ưu của bài toán gốc ban đầu. Người ta đưa bài toán đối ngẫu về dạng dể sử dụng bằng cách tính như sau : g(y) = min { cTx+yT(b - Ax) } (x ≥ 0) = min { cTx + yTb - yTAx } (x ≥ 0) = min { yTb + (cT - yTA)x } (x ≥ 0) = yTb + min { (cT - yTA)x } (x ≥ 0) Ta thấy : ⎡0 khi c T − y T A ≥ 0 min (c − y A) x = ⎢ T T ( x ≥0) ⎢không xác đinh khi c T − y T A < 0 ⎣ Vậy ta nhận được : g(y) = yTb với cT - yTA ≥ 0 Suy ra bài tóan đối ngẫu có dạng : max g(y) = y Tb ⎧y T A ≤ c T ⎪ ⎨ ⎪y ∈ R m tùy ý ⎩ Hay là : 72
  • 4. BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU max g(y) = b T y ⎧A T y ≤ c ⎪ ⎨ ⎪y ∈ R m tùy ý ⎩ 2- Định nghĩa đối ngẫu trong trường hợp quy hoạch tổng quát Trong trường hợp quy hoạch tuyến tính tổng quát, những quy tắc sau đây được áp dụng để xây dựng bài toán đối ngẫu : - Hàm mục tiêu đối ngẫu : . max ↔ min - Biến đối ngẫu : . Mỗi ràng buộc ↔ một biến đối ngẫu - Chi phí đối ngẫu và giới hạn ràng buộc : . Chi phí đối ngẫu ↔ giới hạn ràng buộc - Ma trận ràng buộc đối ngẫu : . Ma trận chuyển vị - Chiều của ràng buộc và dấu của biến : . Ràng buộc trong bài toán max có dấu ≤ thì biến đối ngẫu trong bài toán min có dấu ≥ 0 ( trái chiều ) . Ràng buộc trong bài toán max có dấu = thì biến đối ngẫu trong bài toán min có dấu tùy ý. . Ràng buộc trong bài toán max có dấu ≥ thì biến đối ngẫu trong bài toán min có dấu ≤ 0 ( trái chiều ) . Biến của bài toán max có dấu ≥ 0 thì ràng buộc đối ngẫu trong bài toán min có dấu ≥ ( cùng chiều ) . Biến của bài toán max có dấu tùy ý thì ràng buộc đối ngẫu trong bài toán min có dấu = . . Biến của bài toán max có dấu ≤ 0 thì ràng buộc trong bài toán đối ngẫu min có dấu ≤ ( cùng chiều ) Xét các ràng buộc dạng ma trận của một bài toán quy hoạch tuyến tính tổng quát như sau : 73
  • 5. BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU ⎡x1 ⎤ ⎡ a11 a12 ... a1j ... a1n ⎤ ⎢ x ⎥ ⎡ b1 ⎤ ⎢ ... ... ... ... ... ... ⎥ ⎢ 2 ⎥ = ⎢ ... ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ... ⎥ ⎢ ⎥ a i → ⎢ ai1 T ai2 ... aij ... ain ⎥ ⎢ ⎥ ≤ ⎢ bi ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ x j ⎥ ≥ ⎢ ... ⎥ ⎢ ... ... ... ... ... ... ⎥ ⎢ ... ⎥ ⎢ ⎥ ⎢a m1 a m2 ... amj ... a mn ⎥ ⎢ ⎥ ⎢b m ⎥ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦ ⎢x n ⎥ ⎣ ⎦ ↑ Aj Ký hiệu : aiT là dòng thứ i (i=1,2,...,m) Aj là cột thứ j (j=1,2,...,n) Khi đó, mối liên hệ giữa hai bài toán đối ngẫu có thể được trình bày như sau : z(x) = cTx → min w(y) = yTb → max Ràng buộc / Dấu aiT x = b i yi tự do aiT x ≤ b i yi ≤ 0 Cùng chiều T a x ≥ bi i yi ≥ 0 T xj ≥ 0 y Aj ≤ cj xj ≤ 0 yTAj ≥ cj Trái chiều xj tự do yTAj = cj Ví dụ a- Hai bài toán sau đây là đối ngẫu : max z(x) = 30x 1 + 10 x 2 ⎧2x 1 + x 2 ≤ 4 ⎨ (P) ⎩2x 1 + 2x 2 ≤ 6 x1 , x 2 ≥ 0 min w(y) = 4y 1 + 6 y 2 ⎧2y 1 + 2 y 2 ≥ 30 ⎨ (D) ⎩y 1 + 2y 2 ≥ 10 y1 , y 2 ≥ 0 b- Hai bài toán sau đây là đối ngẫu : 74
  • 6. BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU min w(x) = x 1 − x 2 + x 3 + 2 x 4 ⎧x 1 + 2 x 2 − x 3 + 5x 4 ≤ 6 ⎪ ⎪2x 1 − 3x 2 + 3x 3 − 4 x 4 ≥ 7 ⎨ (D) ⎪3x 1 − 2 x 2 + 5 x 3 = 9 ⎪7x + x − 2 x ≥ 5 ⎩ 1 3 4 x 1 , x 2 ≥ 0, x 3 tuy y , x 4 ≤ 0 max z(y) = 6y 1 + 7 y 2 + 9 y 3 + 5y 4 ⎧ y 1 + 2 y 2 + 3y 3 + 7 y 4 ≤ 1 ⎪ ⎪2y 1 − 3y 2 − 2 y 3 ≤ −1 ⎨ (P) ⎪- y 1 + 3y 2 + 5y 3 + y 4 = 1 ⎪5y − 4 y − 2y ≥ 2 ⎩ 1 2 4 y 1 ≤ 0, y 2 ≥ 0, y 3 tuy y, y 4 ≥ 0 Ðối với cặp bài toán đối ngẫu (P) và (D) chỉ xảy ra một trong ba trường hợp sau : - Cả hai bài toán đều không có phương án tối ưu . - Cả hai bài toán đều có phương án, lúc đó chúng đều có phương án tối ưu và giá trị hàm mục tiêu đối với hai phương án tối ưu là bằng nhau. - Một trong hai bài toán không có phương án, còn bài toán kia thì có phương án, khi đó bài toán có phương án không có phương án tối ưu. 3- Các định lý về sự đối ngẫu a- Định lý 1 ( đối ngẫu yếu ) Xét hai bài toán đối ngẫu : ⎧max z(x) = c T x ⎧min w(y) = b T y ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ (P) ⎨Ax = b (D) ⎨A T y ≥ c ⎪ ⎪ ⎪x ≥ 0 ⎩ ⎪y tùy ý ⎩ Nếu x là phương án của bài toán (P) y là phương án của bài toán (D) thì z( x ) ≤ w ( y ) nghĩa là giá trị hàm mục tiêu của bài toán max không vượt quá giá trị hàm mục tiêu của bài toán đối ngẫu min trên các phương án bất kỳ của mỗi bài toán . Chứng minh 75
  • 7. BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU x là phương án của (P) nên : A x = b T T ⇒ y A x = y b = b T y = w( y ) y là phương án của (D) nên : A T y ≥ c T ⇒ y A ≥ cT T ⇒ y A x ≥ c T x = z( x ) Vậy z( x ) ≤ w ( y ) Định lý này được phát biểu và chứng minh cho hai bài toán đối ngẫu trong trường hợp tổng quát . b- Định lý 2 Xét hai bài toán đối ngẫu : ⎧max z(x) = c T x ⎧min w(y) = b T y ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ (P) ⎨Ax = b (D) ⎨A T y ≥ c ⎪ ⎪ ⎪x ≥ 0 ⎩ ⎪y tùy ý ⎩ x là phương án khả thi của bài toán (P) y là phương án khả thi của bài toán (D) Nếu z( x ) = w ( y ) thì x , y lần lượt là phương án tối ưu tương ứng của (P và (D). Chúng minh - Nếu x không là phương án tối ưu của bài toán (P) thì tồn tại một phương án x sao cho : z( x ) < z( x ) ⇒ w ( y ) < z( x ) : điều này mâu thuẩn với định lý 1. - Nếu y không là phương án tối ưu của bài toán (D) thì tồn tại một phương án y sao cho : w(y) < w(y) ⇒ w ( y ) < z( x ) : điều này mâu thuẩn với định lý 1. Vậy x và y lần lượt là phương án tối ưu của (P) và (D). 76
  • 8. BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU c- Định lý 3 Xét hai bài toán đối ngẫu : ⎧max z(x) = c T x ⎧min w(y) = b T y ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ (P) ⎨ Ax = b (D) ⎨A T y ≥ c ⎪ ⎪ ⎪x ≥ 0 ⎩ ⎪y tùy ý ⎩ Nếu x* là phương án tối ưu của bài toán (P) đối với cơ sở B thì phương án tối ưu y* của bài toán (D) được tính bởi công thức : (y *)T = c B B −1 T Chứng minh Do x* là phương án tối ưu của (P) với cơ sở B nên thoả dấu hiệu tối ưu c T − c B .B −1 A ≤ 0 T ⇒ c B .B −1 A ≥ c T T ⇒ (y *)T A ≥ c T ⇒ y* là một phương án của (D) Mặt khác x* được tính bởi công thức : ⎡ x B = B −1b⎤ * x =⎢ * ⎥ ⎢x * = 0 ⎥ ⎣ N ⎦ và giá trị mục tiêu tối ưu của (P) là : T * z(x*) = cTx* = c B x B Ta có : w( y * ) = b T y* = b T (c B B −1 ) T = (c B B −1 )b T T = c B (B -1b) = c B x B = c B x B = z( x * ) T T * T * Theo định lý 2 thì y* là phương án tối ưu của (D). Định lý này cho phép tìm phương án tối ưu của bài toán quy hoạch tuyến tính đối ngẫu từ bài toán gốc. Trong đó : T - c B được xác định trong bảng đơn hình tối ưu của (P). - B-1 gồm m cột tương ứng với m cột của ma trận cơ sở ban đầu lấy từ bảng đơn hình tối ưu của bài toán gốc. 77
  • 9. BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU d- Định lý 4 ( sự đối ngẫu) Xét hai bài toán đối ngẫu ⎧max z(x) = c T x ⎧min w(y) = b T y ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ (P) ⎨ Ax = b (D) ⎨A T y ≥ c ⎪ ⎪ ⎪x ≥ 0 ⎩ ⎪y tùy ý ⎩ - Nếu (P) và (D) đều có phương án khả thi thì chúng có phương án tối ưu và giá trị của hàm mục tiêu tương ứng là bằng nhau. - Nếu một trong hai bài toán có phương án tối ưu không giới nội thì bài toán còn lại không có phương án khả thi. Chứng minh - Đây là kết quả của định lý 3 . - Giả sử rằng phương án tối ưu của (D) không giới nội, tức là tồn tại một phương án khả thi y của (D) sao cho w(y)= bTy nhỏ tuỳ ý. Điều này cũng có nghĩa là : với mọi M>0 lớn tuỳ ý luôn tìm được một phương án khả thi y của (D) sao cho : bT y ≤ − M Nếu (P) có phương án khả thi là x thì theo định lý 1 ta có : z(x) = c T x ≤ w(y) = b T y < − M Điều này dẫn đến mâu thuẩn e- Định lý 5 (tính bổ sung ) Xét hai bài toán đối ngẫu ⎧max z(x) = c T x ⎧min w(y) = b T y ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ (P) ⎨ Ax = b (D) ⎨A T y ≥ c ⎪ ⎪ ⎪x ≥ 0 ⎩ ⎪y tùy ý ⎩ x , y là phương án khả thi tương ứng của (P) và (D). Điều kiện cần và đủ để x , y cũng là phương án tối ưu là : T x (A T y − c T ) = 0 Chứng minh - Do x là phương án khả thi của (P) nên : 78
  • 10. BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU Ax = b ⇒ (A x ) T = b T T ⇒ x A T = bT T ⇒ x A T y = bT y T T ⇒ x A T y − x c = bT y - cT x ( x T c = c T x) T ⇒ x ( A T y − c) = b T y - c T x (*) - Theo kết quả (*) : . Nếu x , y là phương án tối ưu của (P) và (D) thì theo định lý 4 cT x = bT y ⇒ cT x − bT y = 0 T ⇒ x ( A T y − c) = 0 T . Nếu x ( A T y − c) = 0 ⇒ b T y − c T x = 0 ⇒ b T y = c T x Theo định lý 2 thì x , y là phương án tối ưu . II- GIẢI THUẬT ĐỐI NGẪU Xét hai bài toán đối ngẫu : max z(x) = c T x min w(y) = b T y (P) ⎧Ax = b và (D) ⎧A T y ≥ c ⎨ ⎨ ⎩x ≥ 0 ⎩y tuy y Chúng ta sẽ xét xem giải thuật đơn hình cơ bản đã biết trong chương trước được áp dụng như thế nào đối với bài toán đối ngẫu. Giả sử rằng B là một cơ sở của bài toán (P) thoả : y = c B B −1 và N T y ≥ c N T Nếu B cũng là một cơ sở khả thi của bài toán gốc, tức là ⎡ x = B −1b = b ≥ 0⎤ x=⎢ B ⎥ , thì (theo định lý đối ngẫu) y, x lần lượt là phương án tối ⎢x N = 0 ⎣ ⎥ ⎦ ⎡x ⎤ ưu của bài toán đối ngẫu và bài toán gốc. Nếu không thì x = ⎢ B ⎥ không là phương ⎣x N ⎦ án của bài toán gốc vì x B = b = B −1b không thể ≥ 0. Để tiện việc trình bày ta xét (m=3 , n=5) : 79
  • 11. BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU max z(x) = c 1 x 1 + c 2 x 2 + c 3 x 3 + c 4 x 4 + c 5 x 5 ⎧a11 x 1 + a12 x 2 + a13 x 3 + a14 x 4 + a15 x 5 = b1 ⎪ (P) ⎨a 21 x 1 + a 22 x 2 + a 23 x 3 + a 24 x 4 + a 25 x 5 = b 2 ⎪a x + a x + a x + a x + a x = b ⎩ 31 1 32 2 33 3 34 4 35 5 3 x1 , x 2 , x 3 , x 4 , x 5 ≥ 0 Các dữ liệu của (P) đuợc trình bày trong bảng sau : x1 x2 x3 x4 x5 c1 c2 c3 c4 c5 a11 a12 a13 a14 a15 b1 a21 a22 a23 a24 a25 b2 a31 a32 a33 a34 a35 b3 và bài toán đối ngẫu min w(y) = b1 y 1 + b 2 y 2 + b 3 y 3 ⎧a11 y 1 + a 21 y 2 + a 31 y 3 ≥ c 1 ⎪ ⎪a12 y 1 + a 22 y 2 + a 32 y 3 ≥ c 2 ⎪ ⎪ (D) ⎨a13 y 1 + a 23 y 2 + a 33 y 3 ≥ c 3 ⎪ ⎪a14 y 1 + a 24 y 2 + a 34 y 4 ≥ c 4 ⎪ ⎪a15 y 1 ⎩ + a 25 y 2 + a 35 y 3 ≥ c 5 y 1 , y 2 , y 3 tuy y Người ta đưa (D) về dạng chính tắc bằng cách thêm các biến phụ y4 y5, y6, y7, y8 ≥ 0. Chúng không ảnh hưởng đến hàm mục tiêu. min w(y) = b1 y 1 + b 2 y 2 + b 3 y 3 + 0.y 4 + 0.y 5 + 0.y 6 + 0.y 7 + 0.y 8 ⎧a11 y 1 + a 21 y 2 + a 31 y 3 − y 4 = c 1 ⎪ ⎪a12 y 1 + a 22 y 2 + a 32 y 3 − y 5 = c 2 ⎪ ⎪ ⎨a13 y 1 + a 23 y 2 + a 33 y 3 − y 6 = c 3 ⎪ ⎪a14 y 1 + a 24 y 2 + a 34 y 4 − y 7 = c 4 ⎪ ⎪a15 y 1 ⎩ + a 25 y 2 + a 35 y 3 − y 8 = c 5 y 1 , y 2 , y 3 tuy y - y 4 , y 5 , y 6 , y 7 , y 8 ≥ 0 Các dữ liệu của (D) được trình bày trong bảng sau : 80
  • 12. BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU y1 y2 y3 y4 y5 y6 y7 y8 b1 b2 b3 0 0 0 0 0 a11 a21 a31 -1 0 0 0 0 c1 a12 a22 a32 0 -1 0 0 0 c2 a13 a23 a33 0 0 -1 0 0 c3 a14 a24 a34 0 0 0 -1 0 c4 a15 a25 a35 0 0 0 0 -1 c5 Giả sử rằng m cột đầu tiên của A là một cơ sở B của (P) thì hai bảng trên được trình bày rút gọn như sau : T T xB xN T T cB cN B N b Bảng (P) yT y4....y8 bT 0 BT -Im 0 cB NT 0 -In-m cN Bảng (D) Để đưa bài toán đối ngẫu về dạng chuẩn người ta nhân (bên trái) bảng (D) với bảng sau đây : (B ) −1 T 0 ( B N)−1 T -In-m Khi đó người ta được bảng kết quả có dạng : 81
  • 13. BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU m m n-m yT y4y5y6 y7y8 0 b = B −1 b 0 m Im ( − B −1 ) T 0 (c B ) T B −1 T n-m 0 () − N T ( = − B −1N )T In-m − cN = −(c − c T N T B B −1N ) T Bảng này cho ta một quy hoạch tuyến tính dạng chuẩn với ma trận đơn vị (cơ sở) tương ứng với các cột y1 y2 y3 y7 y8 . Áp dụng giải thuật đơn hình cơ bản vào kết quả này cho ta quy tắc đổi cơ sở như sau : Tính : b = B −1b ≥ 0 a- Nếu b ≥ 0 thì giải thuật kết thúc, khi đó : y = c B B −1 là phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu . T ⎡ x B ⎤ ⎡b ⎤ x = ⎢ ⎥ = ⎢ ⎥ là phương án tối ưu của bài toán gốc . ⎣ x N ⎦ ⎣0⎦ b- Nếu tồn tại r sao cho b r ∈ b , b r < 0 thì xảy ra một trong hai trường hợp sau : - Nếu trong dòng r của N có thành phần < 0 thì người ta tính : cs ⎧ cj ⎫ = min ⎨ ⎬ Nrs ⎩Nrj ⎭ ∀j : Nij < 0 Như vậy : đối với bài toán đối ngẫu thì biến yr đi vào cơ sở và biến ys ra khỏi cơ sở, trong khi đó đối với bài toán gốc thì biến xs đi vào cơ sở và biến xr ra khỏi cơ sở. - Nếu mọi thành phần trong dòng r của N đều > 0 thì phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu là không giới nội, điều này (theo định lý đối ngẫu) dẫn đến bài toán gốc không có phương án. Ví dụ : Xét bài toán 82
  • 14. BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU min w(x) = x 1 − x 3 ⎧x 1 − 2 x 2 + x 3 = 1 ⎨ (D) ⎩x 1 + 3x 2 + x 4 = 2 x j ≥ 0 (j = 1,2,3,4) Bài toán đối ngẫu của (D) là : max z(y) = y 1 + 2 y 2 ⎧y 1 + y 2 ≤ 1 ⎪ ⎪− 2 y 1 + 3 y 2 ≤ 0 (P) ⎨ ⎪y 1 ≤ −1 ⎪y ≤ 0 ⎩ 2 y1, y2 là tùy ý Ta có thể chọn bài toán (D) hoặc (P) để giải tìm phương án tối ưu bằng phương pháp đơn hình, từ đó suy ra phương án tối ưu của bài toán còn lại theo kết quả trên. Trong ví dụ này ta chọn bài toán (D) để giải vì có chứa sẵn ma trận đơn vị. Giải bài toán (D) bằng phương pháp đơn hình cải tiến ta được : c B0 iB 0 x1 x2 x3 x4 b0 -1 3 1 -2 1 0 1 0 4 1 3 0 1 2 cT 1 0 -1 0 w(x0) T c0 2 -2 0 0 -1 c B1 i B1 x1 x2 x3 x4 b1 5 2 7 -1 3 0 1 3 3 3 1 1 2 0 2 1 0 3 3 3 cT 1 0 -1 0 w(x1) T 8 2 7 c1 0 0 − 3 3 3 Giải thuật dừng vì thoả dấu hiệu tối ưu của bài toán min. Phương án tối ưu của bài toán (D) là : ⎧ 2 7 ⎪x 1 = 0 x 2 = 3 ⎪ x3 = 3 x4 = 0 ⎨ ⎪w ( x ) = w ( x 1 ) = − 7 ⎪ ⎩ 3 83
  • 15. BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU Suy ra phương án tối ưu của (P) là : ⎧ ⎡ 2⎤ ⎪ T ⎢1 3 ⎥ ⎡ 2⎤ ⎪y = [y 1 y 2 ] = c B B = [− 1 0 ] ⎢ T −1 1 ⎥ = ⎢− 1 − ⎥ ⎪ ⎢0 ⎥ ⎣ 3⎦ ⎪ ⎣ 3⎦ ⎨ ⎪ ⎪ ⎡−1⎤ 7 ⎪z( y ) = b T y = [1 2] ⎢ 2 ⎥ = − − ⎥ ⎢ 3⎦ 3 ⎪ ⎩ ⎣ 84
  • 16. BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU CÂU HỎI CHƯƠNG 3 1- Bạn hiểu như thế nào về khái niệm đối ngẫu ? 2- Quy hoạch tuyến tính đối ngẫu của một quy hoach tuyến tính chính tắc có dạng như thế nào ? 3- Bạn hãy nêu ra các quy tắc đối ngẫu. Cho ví dụ . 4- Giá trị hàm mục tiêu của hai quy hoạch tuyến tính đối ngẫu thì như thế nào ? . Chứng minh 85
  • 17. BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU BÀI TẬP CHƯƠNG 3 1- Xét bài toán quy hoạch tuyến tính max z = 7x1 + 5x2 2x1 + 3x2 ≤ 19 (P) 2x1 + x2 ≤ 13 3x2 ≤ 15 3x1 ≤ 18 x1 , x2 ≥ 0 a- Tìm bài toán đối ngẫu (D) từ bài toán (P) b- Tìm phương án tối ưu cho bài toán (P) c- Từ bảng đơn hình tối ưu của (P). Hãy tìm phương án tối ưu cho bài toán (D) 2- Xét bài toán quy hoạch tuyến tính min w= x1 + x2 x1 - 2x3 + x4 = 2 (D) x2 - x3 + 2x4 = 1 x3 - x4 + x5 = 5 xi ≥ 0, ∀i = 1→5 a- Tìm bài toán đối ngẫu của bài toán (D) b- Tìm phương án tối ưu của bài toán (D) c- Từ bảng đơn hình tối ưu của bài toán (D). Hãy tìm phương án tối ưu cho bài toán đối ngẫu ở câu a. 3- Xét bài toán quy hoạch tuyến tính min w = -2x1 - x4 x1 + x2 + 5x3 = 20 (D) x2 + 2x4 ≥ 5 x1 + x2 - x3 ≥ 8 xi tùy ý (i=1→ 4) Tìm bài toán đối ngẫu (P) của bài toán (D). Từ bài toán (P) hãy chỉ ra rằng (P) không tồn tại phương án tối ưu do đó (D) cũng tồn tại phương án tối ưu. 4- Cho bài toán quy hoạch tuyến tính 86
  • 18. BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU max z = 2x 1 + 4 x 2 + x 3 + x 4 ⎧x 1 + 3x 2 + x 4 ≤ 1 ⎪ (D) ⎪− 5 x 2 − 2 x 4 ≤ 3 ⎪ ⎨ ⎪4 x 2 + 4 x 3 + x 4 ≤ 3 ⎪ ⎪x j ≥ 0 (j = 1 → 4) ⎩ 1- Tìm bài toán đối ngẫu của bài toán đã cho. 2- Giải bài toán đã cho rồi suy ra kết quả của bài toán đối ngẫu. 5- Cho bài toán quy hoạch tuyến tính max z = 27x 1 + 50 x 2 + 18 x 3 ⎧x 1 + 2 x 2 + x 3 ≤ 2 ⎪ (D) ⎪− 2 x 1 + x 2 − 2 x 3 ≤ 4 ⎪ ⎨ ⎪x 1 + 2 x 2 − 4 x 3 ≤ −2 ⎪ ⎪x 1 , x 2 tuú ý, x 3 ≤ 0 ⎩ a- Tìm bài toán đối ngẫu của bài toán đã cho. b- Giải bài toán đối ngẫu rồi suy ra kết quả của bài toán đã cho. 87