Cơ sở lý luận về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. “Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một chủ cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty”.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN. Như bất kỳ một hiện tượng kinh tế nào khác, công ty ra đời, tồn tại và phát triển trong những điều kiện kinh tế xã hội nhất định. Các công ty với tư cách pháp nhân độc lập cùng với các thành viên có chế độ trách nhiệm hữu hạn xuất hiện với số lượng lớn từ năm 1870. Nhưng những mầm mống của một công ty hiện đại có thể nhận thấy trong việc thừa nhận trách nhiệm hữu hạn ở Luật La mã, các công ty thương mại và ngân hàng ở thế kỷ XIV, các công ty ở Anh thế kỷ XVII.
Tổng quan về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
Cơ sở lý luận của pháp luật về thành lập doanh nghiệp. Thuật ngữ doanh nghiệp được sử dụng đầu tiên ở nước ta từ năm 1948, theo tinh thần của Sắc lệnh số 104/SL ngày 01/01/1948 về doanh nghiệp quốc gia. Trong suốt thời kinh tế kế hoạch hoá tập trung, thuật ngữ này bị lãng quên, các thuật ngữ thay thế thường được sử dụng là xí nghiệp, đơn vị kinh tế, cơ quan kinh tế... Đến khi ở Việt Nam xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thuật ngữ doanh nghiệp mới được sử dụng trở lại. Theo tinh thần của Luật công ty năm 1990 hay LDN năm 1999, thuật ngữ doanh nghiệp được xác định là một thực thể pháp lý được thành lập và đăng ký kinh doanh nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Cơ sở lý luận về quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần. Sự ra đời của loại hình công ty cổ phần với tư cách là một công ty đối vốn cũng không nằm ngoài những lý do nêu trên. Công ty cổ phần là một hình thức tổ chức kinh doanh ra đời, tồn tại và phát triển trong những điều kiện kinh tế xã hội nhất định. Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần gắn liền với sự hình thành của thị trường vốn và thị trường tiền tệ. “Công ty cồ phần là một loại hình kinh doanh phổ biến hiện nay, được xem là phương thức phát triển cao nhất cho đến nay của loài người để huy động vốn cho kinh doanh và qua đó làm cho nền kinh tế của mỗi quốc gia phát triển” [16, 18].
Cơ sở lý luận về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Khái niệm về công ty của các nước như Pháp, Đức, Thái Lan và một số nước khác nhau đều chứa đựng yếu tố liên kết, mà muốn liên kết thì phải có nhiều người. Công ty sẽ không thỏa mãn yếu tố liên kết nếu chỉ có một chủ thể góp vốn để thành lập. Chủ thể ở đây có thể hiểu là các cá nhân hoặc pháp nhân. Công ty có thể là sự liên kết giữa hai hay nhiều cá nhân với nhau.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Thạc Sĩ Viện Hàn Lâm Khoa Học Xã Hội Việt Nam. Đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN. Như bất kỳ một hiện tượng kinh tế nào khác, công ty ra đời, tồn tại và phát triển trong những điều kiện kinh tế xã hội nhất định. Các công ty với tư cách pháp nhân độc lập cùng với các thành viên có chế độ trách nhiệm hữu hạn xuất hiện với số lượng lớn từ năm 1870. Nhưng những mầm mống của một công ty hiện đại có thể nhận thấy trong việc thừa nhận trách nhiệm hữu hạn ở Luật La mã, các công ty thương mại và ngân hàng ở thế kỷ XIV, các công ty ở Anh thế kỷ XVII.
Tổng quan về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
Cơ sở lý luận của pháp luật về thành lập doanh nghiệp. Thuật ngữ doanh nghiệp được sử dụng đầu tiên ở nước ta từ năm 1948, theo tinh thần của Sắc lệnh số 104/SL ngày 01/01/1948 về doanh nghiệp quốc gia. Trong suốt thời kinh tế kế hoạch hoá tập trung, thuật ngữ này bị lãng quên, các thuật ngữ thay thế thường được sử dụng là xí nghiệp, đơn vị kinh tế, cơ quan kinh tế... Đến khi ở Việt Nam xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thuật ngữ doanh nghiệp mới được sử dụng trở lại. Theo tinh thần của Luật công ty năm 1990 hay LDN năm 1999, thuật ngữ doanh nghiệp được xác định là một thực thể pháp lý được thành lập và đăng ký kinh doanh nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Cơ sở lý luận về quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần. Sự ra đời của loại hình công ty cổ phần với tư cách là một công ty đối vốn cũng không nằm ngoài những lý do nêu trên. Công ty cổ phần là một hình thức tổ chức kinh doanh ra đời, tồn tại và phát triển trong những điều kiện kinh tế xã hội nhất định. Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần gắn liền với sự hình thành của thị trường vốn và thị trường tiền tệ. “Công ty cồ phần là một loại hình kinh doanh phổ biến hiện nay, được xem là phương thức phát triển cao nhất cho đến nay của loài người để huy động vốn cho kinh doanh và qua đó làm cho nền kinh tế của mỗi quốc gia phát triển” [16, 18].
Cơ sở lý luận về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Khái niệm về công ty của các nước như Pháp, Đức, Thái Lan và một số nước khác nhau đều chứa đựng yếu tố liên kết, mà muốn liên kết thì phải có nhiều người. Công ty sẽ không thỏa mãn yếu tố liên kết nếu chỉ có một chủ thể góp vốn để thành lập. Chủ thể ở đây có thể hiểu là các cá nhân hoặc pháp nhân. Công ty có thể là sự liên kết giữa hai hay nhiều cá nhân với nhau.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Thạc Sĩ Viện Hàn Lâm Khoa Học Xã Hội Việt Nam. Đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn ngành luật với đề tài: Tổng hợp kiến thức về pháp luật doanh nghiệp, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics Cho Các Doanh Nghiệp Giao Nhận Vận Tải Việt Nam Trên Thị Trường Miền Nam Việt Nam. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
Tiểu Luận Địa Vị Pháp Lý Của Doanh Nghiệp Tư Nhân. Sự phát triển của nền kinh tế thị trường Việt Nam đòi hỏi phải có một bộ khung Luật kinh tế hoàn chình. Trong đó pháp luật về doanh nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng. Tuy nhiên,ở nước ta quá trình công nhận hình thức sở hữu tư nhân chiếm một thời gian khá dài trong tương quan so sánh với quá trình phát triển kinh tế. Vì vậy, sự ra đời của các doanh nghiệp đại diện cho hình thức sỡ hữu này khá muộn so với các hình thức doanh nghiệp đại diện cho các hình thức sở hữu khác.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành luật với đề tài: Xây dựng chế định công ty cổ phần một thành viên ở Việt Nam, cho các bạn tham khảo làm luận văn
Cơ sở pháp lý cơ bản về công ty cổ phần. Công ty cổ phần (CTCP) là một hình thức tổ chức kinh doanh ra đời, tồn tại và phát triển trong những điều kiện kinh tế xã hội nhất định. Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần gắn liền với sự hình thành của thị trường vốn và thị trường tiền tệ. “Công ty cồ phần là một loại hình kinh doanh phổ biến hiện nay, được xem là phương thức phát triển cao nhất cho đến nay của loài người để huy động vốn cho kinh doanh và qua đó làm cho nền kinh tế của mỗi quốc gia phát triển”
Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về công ty TNHH. Qua quá trình nghiên cứu về cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty cùng với tình hình kinh tế bất ổn như hiện nay, lạm phát, thuế cùng với lãi suất ngân hàng luôn biến động không ngừng, tác giả xin đưa ra một số kiến nghị nhằm đẩy mạnh hiệu quả tổ chức, quản lý cũng như hoạt động kinh doanh của công ty như Nhà nước nên có các chính sách hỗ trợ tài chính, khuyến khích cho vay với lãi suất thấp; ổn định mức thuế trước bạ, thuế VAT, các khoản lệ phí có liên quan, hoàn thiện khung thuế trong hoạt động kinh doanh lữ hành, các chính sách hỗ trợ giúp doanh nghiệp dễ thích nghi với sự thay đổi của khung thuế cũng như quá trình hội nhập kinh tế giúp doanh nghiệp hoạt động lâu dài, đạt được lợi nhuận cao từ đó đời sống của người lao động cũng được đảm bảo.
Luận Văn Pháp Luật Về Góp Vốn Thành Lập Công Ty Cổ Phần Việt Nam Hiện Nay. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ đối với phương pháp giảng dạy truyền thống.
2. Hiệu quả của học hình chủ động trong việc thúc đẩy sự học tập tích cực.
3. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường.
4. Sự phát triển tư duy sáng tạo qua giáo dục nghệ thuật.
5. Tạo năng lực khởi nghiệp thông qua chương trình học đại học.
6. Tầm quan trọng của giáo dục giới tính trong xã hội hiện đại.
7. Sự ảnh hưởng của giáo dục truyền thống đối với phát triển cá nhân.
8. Giáo dục đa ngôn ngữ và sự phát triển đa văn hóa.
9. Sử dụng trò chơi và hoạt động thể chất trong giảng dạy môn Toán.
10. Mô hình học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến.
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm. 1. Tích hợp các yếu tố tài chính và phi tài chính vào việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành bảo hiểm và các giải pháp ứng phó.
3. Quản lý rủi ro tài chính trong điều kiện không chắc chắn kinh tế.
4. Nghiên cứu về hiện tượng sụp đổ thị trường chứng khoán và cách ngăn chặn.
5. Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng tài chính trong doanh nghiệp.
7. Đánh giá hiệu quả của các chương trình tài chính vì cộng đồng.
8. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ Blockchain đối với ngành tài chính.
9. Tích hợp phân tích dữ liệu lớn vào quản lý danh mục đầu tư.
10. Tác động của chính sách thuế đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
More Related Content
Similar to Cơ sở lý luận về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.docx
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn ngành luật với đề tài: Tổng hợp kiến thức về pháp luật doanh nghiệp, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics Cho Các Doanh Nghiệp Giao Nhận Vận Tải Việt Nam Trên Thị Trường Miền Nam Việt Nam. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
Tiểu Luận Địa Vị Pháp Lý Của Doanh Nghiệp Tư Nhân. Sự phát triển của nền kinh tế thị trường Việt Nam đòi hỏi phải có một bộ khung Luật kinh tế hoàn chình. Trong đó pháp luật về doanh nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng. Tuy nhiên,ở nước ta quá trình công nhận hình thức sở hữu tư nhân chiếm một thời gian khá dài trong tương quan so sánh với quá trình phát triển kinh tế. Vì vậy, sự ra đời của các doanh nghiệp đại diện cho hình thức sỡ hữu này khá muộn so với các hình thức doanh nghiệp đại diện cho các hình thức sở hữu khác.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành luật với đề tài: Xây dựng chế định công ty cổ phần một thành viên ở Việt Nam, cho các bạn tham khảo làm luận văn
Cơ sở pháp lý cơ bản về công ty cổ phần. Công ty cổ phần (CTCP) là một hình thức tổ chức kinh doanh ra đời, tồn tại và phát triển trong những điều kiện kinh tế xã hội nhất định. Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần gắn liền với sự hình thành của thị trường vốn và thị trường tiền tệ. “Công ty cồ phần là một loại hình kinh doanh phổ biến hiện nay, được xem là phương thức phát triển cao nhất cho đến nay của loài người để huy động vốn cho kinh doanh và qua đó làm cho nền kinh tế của mỗi quốc gia phát triển”
Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về công ty TNHH. Qua quá trình nghiên cứu về cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty cùng với tình hình kinh tế bất ổn như hiện nay, lạm phát, thuế cùng với lãi suất ngân hàng luôn biến động không ngừng, tác giả xin đưa ra một số kiến nghị nhằm đẩy mạnh hiệu quả tổ chức, quản lý cũng như hoạt động kinh doanh của công ty như Nhà nước nên có các chính sách hỗ trợ tài chính, khuyến khích cho vay với lãi suất thấp; ổn định mức thuế trước bạ, thuế VAT, các khoản lệ phí có liên quan, hoàn thiện khung thuế trong hoạt động kinh doanh lữ hành, các chính sách hỗ trợ giúp doanh nghiệp dễ thích nghi với sự thay đổi của khung thuế cũng như quá trình hội nhập kinh tế giúp doanh nghiệp hoạt động lâu dài, đạt được lợi nhuận cao từ đó đời sống của người lao động cũng được đảm bảo.
Luận Văn Pháp Luật Về Góp Vốn Thành Lập Công Ty Cổ Phần Việt Nam Hiện Nay. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ đối với phương pháp giảng dạy truyền thống.
2. Hiệu quả của học hình chủ động trong việc thúc đẩy sự học tập tích cực.
3. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường.
4. Sự phát triển tư duy sáng tạo qua giáo dục nghệ thuật.
5. Tạo năng lực khởi nghiệp thông qua chương trình học đại học.
6. Tầm quan trọng của giáo dục giới tính trong xã hội hiện đại.
7. Sự ảnh hưởng của giáo dục truyền thống đối với phát triển cá nhân.
8. Giáo dục đa ngôn ngữ và sự phát triển đa văn hóa.
9. Sử dụng trò chơi và hoạt động thể chất trong giảng dạy môn Toán.
10. Mô hình học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến.
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm. 1. Tích hợp các yếu tố tài chính và phi tài chính vào việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành bảo hiểm và các giải pháp ứng phó.
3. Quản lý rủi ro tài chính trong điều kiện không chắc chắn kinh tế.
4. Nghiên cứu về hiện tượng sụp đổ thị trường chứng khoán và cách ngăn chặn.
5. Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng tài chính trong doanh nghiệp.
7. Đánh giá hiệu quả của các chương trình tài chính vì cộng đồng.
8. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ Blockchain đối với ngành tài chính.
9. Tích hợp phân tích dữ liệu lớn vào quản lý danh mục đầu tư.
10. Tác động của chính sách thuế đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất. 1. Ưu điểm của kỹ năng làm việc nhóm trong môi trường công việc. 2. Cách xây dựng môi trường thúc đẩy hiệu suất làm việc nhóm. 3. Quản lý xung đột và giải quyết mâu thuẫn trong nhóm làm việc. 4. Vai trò của lãnh đạo trong việc phát triển kỹ năng làm việc nhóm. 5. Ảnh hưởng của đa dạng nhóm trong quá trình làm việc nhóm. 6. Sự tác động của truyền thông hiệu quả trong nhóm làm việc. 7. Kỹ năng quản lý thời gian và ưu tiên trong làm việc nhóm. 8. Tầm quan trọng của phản hồi xây dựng trong kỹ năng làm việc nhóm. 9. Cách phát triển sự tương tác và gắn kết trong nhóm làm việc. 10. Sự ảnh hưởng của kỹ năng giải quyết vấn đề trong thành công của nhóm làm việc.
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
8. Đánh giá và cải tiến chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật trong các trường đại học.
9. Ứng dụng công nghệ Blockchain trong quản lý học tập kỹ thuật.
10. Nghiên cứu cách tạo động lực học tập cho học sinh trong môn học kỹ thuật.
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao. 1. Văn hóa Đông Sơn trong lịch sử Việt Nam.
2. Khảo cổ học Việt Nam: Các phát hiện mới và ý nghĩa.
3. Truyền thống chữ viết và sự hình thành chữ Hán trong lịch sử Việt Nam.
4. Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc: Cơ cấu chính trị và xã hội.
5. Nữ nhi quốc gia trong lịch sử Việt Nam.
6. Triều đại Trần: Thăng trầm và những đóng góp văn hóa, xã hội.
7. Triều đại Lê sơ: Các biến cố chính và ảnh hưởng.
8. Kinh tế hội nhập của Đại Việt trong thời kỳ Nam Tống - Nam Tần.
9. Tư tưởng và nghệ thuật dân gian trong lịch sử Việt Nam.
10. Vua Gia Long và quá trình thống nhất đất nước.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của môi trường làm việc đến sự hài lòng của nhân viên.
2. Kinh nghiệm của người dùng về dịch vụ khách hàng trong ngành du lịch.
3. Các yếu tố tạo nên môi trường học tập hiệu quả.
4. Cách mà người trẻ đối diện với áp lực xã hội.
5. Sự tương tác trong các môi trường trực tuyến.
6. Quan điểm của người dùng về sự riêng tư và bảo mật trực tuyến.
7. Thái độ của người tiêu dùng đối với sản phẩm hữu cơ.
8. Cách mà người trẻ tạo và duy trì mối quan hệ tình cảm.
9. Sự phân biệt giới trong việc lựa chọn nghề nghiệp.
10. Nhận thức của phụ huynh về vai trò của trò chơi trong giáo dục của trẻ.
11. Sự hiểu biết về biến đổi khí hậu trong cộng đồng địa phương.
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
10. Chứng thực bằng giọng nói dựa trên trí tuệ nhân tạo.
11. Khả năng phát triển của chứng thực bằng kính thông minh.
12. Chứng thực vận động: Tiềm năng và rào cản.
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất. 1. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu lên doanh nghiệp.
2. Phân tích hiệu quả của các biện pháp giảm khí nhà kính trong công ty.
3. Nghiên cứu về quản lý nước và sử dụng tài nguyên nước bền vững.
4. Đánh giá ảnh hưởng của chất thải công nghiệp đến môi trường.
5. Phân tích tiềm năng sử dụng năng lượng tái tạo trong hoạt động sản xuất.
6. So sánh giữa các hệ thống quản lý môi trường khác nhau trong các doanh nghiệp.
7. Nghiên cứu về ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng.
8. Phân tích chu kỳ đời của sản phẩm và tối ưu hóa sử dụng tài nguyên.
9. Đánh giá tác động của việc tái chế và tái sử dụng trong chuỗi cung ứng.
10. Phân tích chi phí và lợi ích của việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất. 1. Phân tích chiến lược phát triển sản phẩm của Zalo.
2. Ứng dụng học máy trong cải thiện gợi ý tin nhắn trên Zalo.
3. Phân tích tương tác người dùng trên Zalo qua dữ liệu số.
4. Nghiên cứu về bảo mật và quản lý dữ liệu cá nhân trên Zalo.
5. Tối ưu hóa hiệu suất ứng dụng Zalo trên nền tảng di động.
6. Phân tích xu hướng sử dụng Zalo trên các đối tượng người dùng khác nhau.
7. Xây dựng hệ thống chatbot hỗ trợ khách hàng cho Zalo.
8. So sánh Zalo với các ứng dụng chat khác trên thị trường.
9. Nghiên cứu về phân phối và tiếp thị ứng dụng Zalo.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
9. Sử dụng GIS trong quản lý đất đai và ứng dụng trường hợp tại một khu vực cụ thể.
10. Nghiên cứu ảnh hưởng của mở rộng đô thị đến quản lý đất đai nông nghiệp.
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất. 1. Tối ưu hóa giáo dục học tập trực tuyến.
2. Đánh giá hiệu quả của chương trình giảng dạy STEAM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Nghệ thuật và Toán học).
3. Đào tạo giáo viên cho giáo dục đa văn hóa.
4. Tầm quan trọng của sử dụng công nghệ trong giảng dạy.
5. Ứng dụng trò chơi giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập.
6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện với học sinh có nhu cầu đặc biệt.
7. Đánh giá hiệu quả của phương pháp đào tạo ngôn ngữ song ngữ.
8. Đối mặt với thách thức giảng dạy STEM ở trường trung học.
9. Khảo sát cách thức hỗ trợ học sinh khi chuyển từ trường trung học lên đại học.
10. Phân tích tác động của phương pháp đánh giá định hướng đến mục tiêu trong giáo dục.
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao. 1. Đánh giá hiệu quả các phương pháp dân vận trong chiến dịch bầu cử.
2. Tác động của truyền thông xã hội trong công tác dân vận.
3. Phát triển chiến lược quan hệ công chúng cho công tác dân vận hiệu quả.
4. Ước lượng hiệu quả và thành công của chiến dịch dân vận.
5. Nâng cao cơ hội tham gia dân vận cho người dân khó khăn.
6. Đánh giá vai trò của các nhóm lợi ích đặc biệt trong công tác dân vận.
7. Khai thác tiềm năng của công nghệ thông tin trong dân vận.
8. Đào tạo và phát triển nhân lực cho công tác dân vận.
9. Tối ưu hóa sử dụng tài chính trong chiến dịch dân vận.
10. Nghiên cứu về quy định pháp luật và vấn đề đạo đức trong công tác dân vận.
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất. 1. Mô hình giảm nghèo bền vững trong khu vực nông thôn.
2. Nâng cao chất lượng đời sống của người dân nghèo qua quản lý tài chính cá nhân.
3. Đánh giá hiệu quả các chương trình giảm nghèo ở các quốc gia đang phát triển.
4. Tầm quan trọng của giáo dục trong việc giảm nghèo bền vững.
5. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình giảm nghèo.
6. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững.
7. Thách thức và cơ hội trong việc giảm nghèo ở các khu vực đô thị.
8. Tầm quan trọng của năng lực cộng đồng trong giảm nghèo bền vững.
9. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm nghèo.
10. Đánh giá hiệu quả các chính sách xã hội hỗ trợ giảm nghèo.
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của văn hóa công sở đến hiệu suất làm việc.
2. Sự khác biệt văn hóa công sở trong các ngành công nghiệp.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường công sở.
4. Văn hóa công sở và sự hài lòng của nhân viên.
5. Thay đổi văn hóa công sở: Điều chỉnh và thực hiện.
6. Văn hóa công sở ảnh hưởng đến tinh thần làm việc.
7. Văn hóa công sở trong doanh nghiệp khởi nghiệp.
8. Sự ảnh hưởng của văn hóa công sở đến sáng tạo và đổi mới.
9. Tạo môi trường văn hóa công sở tích cực.
10. Văn hóa công sở và quản lý thay đổi trong tổ chức.
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phương Minh. Trên cơ sở tìm hiểu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Phương Minh, từ đó đề xuất các giải pháp phù h ợp nhằm thúc đẩy động lực làm việc của người lao động tại công ty trong thời
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional status of women. Micronutrient deficiency in women at childbearing age is a public health issue in developing countries including Viet Nam, especilly women in rural area with low intake in term of quality and quantity. There have been good results in improvement of nutrion status and prevention of micronutrient deficiency for women but high prevalences of CED and micronutrient defficiency remain important issues of public health in our country.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước can thiệp rất sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp chủ yếu thực hiện chức năng sản xuất kinh doanh, việc đảm bảo các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu…được cấp trên bao cấp theo các chỉ tiêu cấp phát. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản xuất theo các địa chỉ và giá c ả do nhà nước định sẵn.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Cơ sở lý luận về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN
1.1 . Lịch sử hình thành công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên trên thế
giới và Việt Nam
Khác với loại hình công ty, công ty trách nhiệm hữu hạn là sản phẩm hoạt
động lập pháp theo sáng kiến của nhà lập pháp Đức 1892 các nhà luật học của
Đức đã đưa ra mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn với những lập luận sau:
Thứ nhất: Mô hình công ty cổ phần đang tồn tại không thích hợp với mô
hình kinh tế nhỏ, các quy định quá phức tạp đối với công ty cổ phần thật không
cần thiết và không phù hợp với các loại công ty vừa và nhỏ, có rất ít thành viên .
Thứ hai: Chế độ trách nhiệm vô hạn của công ty đối nhân không phù hợp
với tất cả các nhà đầu tư. Nhiều nhà đầu tư muốn được hưởng chế độ trách nhiệm
hữu hạn để tránh được rủi ro, biết hạn chế rủi ro là một yếu tố quan trọng để thành
đạt trong kinh doanh, do đó các nhà làm luật Đức đã sáng tạo ra loại hình công ty
trách nhiệm hữu hạn, vừa kết hợp được ưu điểm về chế độ trách nhiệm hữu hạn
của công ty và ưu điểm về chế độ thành viên quen biết nhau của công ty đối nhân,
nhà đầu tư có thể kinh doanh vừa và nhỏ, nó khắc phục được nhược điểm về sự
phức tạp khi thành lập và điều hành công ty cổ phần, nhược điểm không phân chia
được rủi ro của công ty đối nhân nhưng nó vẫn mang bản chất của công ty đối vốn
đó là công ty có tư cách pháp nhân độc lập, chịu trách nhiệm về các khoản nợ
bằng tài sản của công ty, thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi
vốn góp của mình vào công ty.
Với những ưu điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn, nên sau khi có luật
công ty trách nhiệm hữu hạn năm 1892 của Đức được ban hành thì loại hình công
ty trách nhiệm hữu hạn đã được các nhà đầu tư lựa chọn, và từ đó số lượng công
ty trách nhiệm hữu hạn không ngừng tăng lên.
Ở Việt Nam từ năm 1986 Đảng ta đề ra đường lối xây dựng nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà Nước,
cùng với chính sách kinh tế đó đã tạo điều kiện cho sự ra đời của các loại hình
công ty. Ngày 21/12/1990 Quốc hội thông qua Luật công ty. Tuy nhiên sau một
thời gian đi vào thực tế áp dụng thì luật công ty đã bộc lộ những thiếu sót nhất
định, chưa theo kịp sự phát triển của nền kinh tế. Ngày 12/06/1999, Quốc hội đã
5
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thông qua Luật doanh nghiệp thay thế cho Luật doanh nghiệp Nhà Nước và Luật
công ty. Đây được xem là văn bản ghi nhận chi tiết và khá đầy đủ về các loại hình
doanh nghiệp trong đó có loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
cũng đã được đề cập khá chi tiết (được quy định tại mục 2 Chương 3 Luật doanh
nghiệp 1999). Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một loại hình doanh
nghiệp mới được quy định trong quá trình phất triển của pháp luật thương mại
Việt Nam. Tuy nhiên Luật doanh nghiệp 1999 chỉ cho phép một tổ chức được
quyền thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Ngày 12/12/2005 Quốc hội đã thông qua Luật doanh nghiệp 2005 thay thế
cho Luật doanh nghiệp 1999, Luật doanh nghiệp Nhà Nước và Luật đầu tư Nước
ngoài tại Việt nam. Luật doanh nghiệp 2005 quy định việc thành lập, tổ chức,
quản lý và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế. Luật doanh nghiệp 2005 có một điểm mới nổi bật so với Luật doanh nghiệp
1999: Đối với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Luật doanh
nghiệp 2005 đã cho phép cá nhân có thể trở thành chủ sở hữu công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên. Cùng với sự ra đời của Luật doanh nghiệp 2005 ghi nhận
cá nhân có thể trở thành chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
đã và đang đóng vai trò quan trọng nhằm đa dạng hóa cơ cấu chủ sở hữu công ty
(trước đây chỉ có chủ sở hữu là tổ chức có tư cách pháp nhân) của loại hình doanh
nghiệp này.
Luật Doanh nghiệp năm 2014 được Quốc hội khóa XIII thông qua tại Kỳ
họp thứ 8, ngày 26/11/2014, có hiệu lực kể từ 01/7/2015 ,được coi là một bước
đột phá mới về thể chế, có ý nghĩa hết sức quan trọng, vừa tiếp tục kế thừa, luật
hóa những quy định còn phù hợp đã và đang đi vào cuộc sống của Luật Doanh
nghiệp năm 2005, nhưng đồng thời đã sửa đổi, bổ sung nhiều quy định mới nhằm
tiếp tục tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, phù hợp với thông lệ
quốc tế, tạo điều kiện thông thoáng cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư được tự do
kinh doanh, đầu tư các lĩnh vực mà pháp luật không cấm theo đúng tinh thần Hiến
pháp 2013.
Luật DN năm 2020 được Quốc hội thông qua ngày 17/6/2020 có hiệu lực từ
ngày 01/01/2021 và thay thế Luật DN năm 2014. Luật Doanh nghiệp năm 2020 ra
đời với nhiều thay đổi so với luật Doanh nghiệp 2014, tác động trực tiếp đến việc
thành lập doanh nghiệp, quản lý cũng như tổ chức hoạt động của một doanh nghiệp.
Năm 2020, Luật Doanh nghiệp đã kịp thời được sửa đổi, bổ sung những
6
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
điều khoản và quy định mới nhằm phù hợp hơn với thực tế đang diễn ra đối với
doanh nghiệp, đồng thời, tháo gỡ những hạn chế, bất cập của Luật cũ, tạo môi
trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, phù hợp hơn với xu hướng toàn cầu. Nhằm
hỗ trợ doanh nghiệp cập nhật thông tin một cách kịp thời và chính xác theo quy
định của pháp luật,
Tóm lại: Hiện nay hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn rất phổ biến ở tất
cả các nước trên thế giới. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là mô hình
lý tưởng để kinh doanh ở quy mô vừa và nhỏ, chúng có ưu điểm là tạo điều kiện
cho các nhà kinh doanh mạnh dạn đầu tư vào các ngành và lĩnh vực có khả năng
rủi ro nhiều, thu hồi vốn chậm. Ngoài ra loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên đã tạo điều kiện cho những người có số vốn vừa và nhỏ có cơ hội
làm chủ doanh nghiệp tạo ra được lợi nhuận từ đồng vốn của mình, hiện nay mô
hình công ty này được các nhà kinh doanh ưa chuộng. Thực tế mô hình công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên đang rất phổ biến ở Việt Nam
1.2 . Khái niệm về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Tại điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về khái niệm Công ty TNHH
một thành viên như sau:
“Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ
chức hoặc một chủ cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty).
Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty”.
Thực tiễn kinh doanh ở nước ta các doanh nghiệp Nhà Nước, các doanh
nghiệp của tổ chức chính trị xã hội về bản chất cũng được tổ chức và hoạt động
giống như công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (một chủ sở hữu). Luật
doanh nghiệp năm 1999 chỉ quy định công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
là tổ chức: Luật doanh nghiệp 2005 đã phát triển và mở rộng cả cá nhân cũng có
quyền thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên thuộc loại hình công ty đối vốn có tư cách pháp nhân,
nhưng không được quyền phát hành cổ phiếu. Còn đối với người nước ngoài tại
Việt Nam và người Việt Nam ở nước ngoài thì họ được quyền thành lập công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo chính sách khuyến khích đầu tư trong
nước và họ sẽ họ sẽ hoạt động theo luật khuyến khích đầu tư trong nước và luật
khuyến khích đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
7
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3 . Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty trách nhiệm một thành viên có những đặc điểm pháp lý sau đây:
Thứ nhất: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do
một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Trừ trường hợp tổ chức hoặc cá
nhân không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo
Khoản 2 Điều 17 của Luật doanh nghiệp. Đây là một đặc điểm nổi bật của loại
hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Điểm nổi bật nhất được thể
hiện ở loại hình doanh nghiệp này chính là “Cá nhân có quyền thành lập công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên lần đầu tiên được thừa nhận trong Luật doanh
nghiệp 2005 mà trước đó Luật doanh nghiệp 1999 vẫn còn bỏ ngỏ. Đến hiện tại
quy định này vẫn được kế thừa. Chủ sở hữu công ty bao gồm/và là nhà đầu tư
trong nước, nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật về
năng lực pháp luật, năng lực hành vi kinh doanh. Đặc điểm này cũng là cơ sở pháp
lý để phân biệt với DNTN khi chủ sở hữu DNTN là một cá nhân. Chủ sở hữu công
ty được thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và Điều lệ
công ty.
Thứ hai: Chủ thể có quyền thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên là cá nhân hay pháp nhân độc lập thì họ phải thoả mãn các điều kiện về năng
lực chủ thể, họ hoàn toàn có quyền nhân danh mình khi tham gia các quan hệ kinh
tế. Ở đặc điểm này đã cho chúng ta thấy được sự khác nhau trong công ty trách
nhiệm hữu hạn có nhiều người làm chủ (tức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên)
Thứ ba: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được giảm vốn điều
lệ trong trường hợp: “Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty
nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh
nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi
đã hoàn trả cho chủ sở hữu”
Trước đây không cho công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vô hình
dung lại hạn chế không công bằng và bất hợp lý về quyền được giảm vốn điều lệ
so với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên được giảm vốn điều lệ khi đáp
ứng được điều kiện đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày
đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu. Đây là điều luật thể chế
8
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hóa nguyên tắc để xác định, đăng ký vốn thực góp của công ty, giải quyết tình
trạng vốn không có thực (ảo) nhưng không thể xử lý được như hiện nay
Theo đó, Công ty TNHH một thành viên nếu không góp đủ vốn điều lệ trong
thời hạn quy định như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp thì được quyền
đăng ký điều chỉnh giảm vốn bằng giá trị số vốn thực góp. Trong trường hợp này,
chủ sở hữu, thành viên, cổ đông chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ vốn điều
lệ đã đăng ký góp, số cổ phần đã đăng ký mua phải chịu trách nhiệm tương ứng với
tổng giá trị phần vốn góp, mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua đối với các nghĩa vụ tài
chính của công ty phát sinh trong thời hạn cam kết góp.
Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp cũng có thể điều chỉnh giảm vốn
bằng cách hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của Công ty theo các điều
kiện quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ
phiếu tuy nhiên Công ty TNHH 1 thành viên được phát hành trái phiếu đây là quy
định mới mà luật trước đó chưa quy định.
Thứ tư: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với số vốn là một khối
thống nhất hoàn toàn độc lập với với tài sản riêng của từng thành viên trong công
ty, độc lập với tài sản của công ty là phải tuân thủ theo những quy định chung của
pháp luật nói chung và đối với các công ty khác nói riêng.
Thứ năm: Chủ sở hữu công ty được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ
phần vốn góp của mình cho người khác. Việc chuyển nhượng phần vốn góp của chủ
sở hữu công ty phải tuân theo điều kiện nhất định. Trường hợp chủ sở hữu công ty
chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác có thể làm thay
đổi toàn bộ công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty TNHH
hai thành viên trở lên hoặc CTCP và đồng thời thực hiện đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng kí kinh doanh theo quy định.
1.4 . Ưu nhược điểm của mô hình công ty TNHH một thành viên
Xuất phát từ những đặc điểm của loại hình dooanh nghiệp này, có thể thấy,
tổ chức theo loại hình công ty TNHH một thành viên có những ưu điểm và nhược
điểm sau:
Ưu điểm
- Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các
hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro
9
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cho người góp vốn, chủ sở hữu;
- Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến
hoạt động của công ty nên các quyết định được đưa ra nhanh chóng và kịp thời.
- Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ
dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người
lạ vào công ty.
Nhược điểm:
- Do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy tín của công ty trước đối tác, bạn
hàng cũng phần nào bị ảnh hưởng;
- Việc triển khai huy động vốn của Công ty TNHH 1 thành viên bị nhiều
hạn chế do loại hình doanh nghiệp này không được phát hành cổ phiếu. Công ty
TNHH 1 thành viên chịu sự điều chỉnh của pháp luật chặt chẽ hơn. Do công ty
TNHH một thành viên chỉ do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu. Nên khi
huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác. Sẽ phải thực hiện thủ tục
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH hai thành viên hoặc công
ty Cổ phần.
- Chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên không được rút vốn trực tiếp.
Mà phải bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức
hoặc cá nhân khác.
- Tiền lương thanh toán cho Chủ sở hữu không được tính vào chi phí hợp
lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.5 . Vai trò, ý nghĩa của mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên đối với nền kinh tế
Cũng như các loại hình doanh nghiệp khác, công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên là yếu tố quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Trong nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần doanh nghiệp có vị trí và vai trò rất lớn tác động đến sự phát triển
kinh tế- xã hội. Cùng với vai trò đó đã và đang góp phần tăng trưởng cho nền kinh tế
nói chung và góp phần vào tăng thu nhập quốc dân, doanh nghiệp vừa thực hiện
nghĩa vụ xã hội đồng thời tổ chức các hoạt động kinh tế tìm kiếm lợi nhuận và thực
hiện các chính sách của Nhà Nước xã hội được giao. Dù biết rằng loại hình công ty
trách nhiệm hữu hạn chỉ mới xuất hiện trong một khoảng thời gian gần đây, được ghi
nhận từ Luật doanh nghiệp 1999 và tiếp tục được ghi nhận đến Luật doanh nghiệp
2020. Song trong mỗi giai đoạn khác nhau, công ty trách
10
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhiệm hữu hạn một thành viên cho thấy vai trò khác nhau đối với nền kinh tế cũng
như xã hội.
Luật doanh nghiệp 2020 tiếp tục ghi nhận cá nhân có quyền thành lập công
ty và trở thành chủ sở hữu công ty có vai trò quan trọng nhằm đa dạng hóa cơ cấu
chủ sở hữu (trước đây chỉ có chủ sở hữu là tổ chức) của loại hình doanh nghiệp
này. Bên cạnh đó việc quy định công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá
nhân sẽ tạo nên bức tranh minh bạch về chủ sở hữu trong công ty hiện nay, tránh
tình trạng đứng hộ tên, số phần góp mà chủ sở hữu công ty ghi cho người khác
đứng tên (trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên).
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có vai trò quan trọng trong sự
tăng trưởng nền kinh tế, trong giai đoạn hiện nay thì mô hình công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên rất phù hợp để cá nhân, tổ chức lựa chọn để phát triển kinh
tế đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của Đất Nước. Nếu xét từ trước năm 1986, nền
kinh tế nước ta có đặc điểm là nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, với hai thành
phần kinh tế chủ yếu là kinh tế quốc doanh, kinh tế tập thể và hầu như thành phần
kinh tế tư nhân không phát triển trong giai đoạn này. Thời kì ấy, kinh tế tư nhân
không những không được thừa nhận mà còn bị xem xét là đối tượng cần được tập thể
hóa. Do đó ở thời kỳ này các doanh nghiệp nói chung và công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên nói riêng không được phổ biến ở Nước ta. Từ khi Đảng và Nhà
nước ta đổi mới, cộng thêm với sự ra đời của luật doanh nghiệp đã tạo điều kiện rất
to lớn cho sự phát triển của doanh nghiệp nói chung, công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên nói riêng. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã góp phần
sản xuất cho xã hội của cải vật chất không ngừng được tăng cao đáp ứng ngày càng
tốt hơn về nhu cầu của đời sống nhân dân.
Tác động lớn của công ty trách nhiệm hữu hạn là giải quyết một số lượng
lớn việc làm cho tầng lớp dân cư, góp phần vào việc làm tăng thu nhập cho người
lao động. Xét về luận điểm này thì loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên đã góp phầ tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã và đang đóng góp vai trò to lớn,
góp phần vào việc giải quyết các vấn đề xã hội và những vấn đề cấp bách về việc
giải quyết công ăn việc làm cho người lao động trong giai đoạn hiện nay.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã đóng góp vai trò to lớn đối
với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, góp phần làm cho công nghiệp phát triển
11
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
mạnh, đồng thời thúc đẩy các ngành thương mại dịch vụ cùng phát triển, thúc đẩy
nền kinh tế Đất Nước ngày cành phát triển có thể cạnh tranh với các nước trong khu
vực và thế giới. Loại hình này hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau, nhưng đa số
hoạt động trong lĩnh vực công nghệ, thương mại, dịch vụ.... những lĩnh vực
hoạt động trên của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã góp phần
chuyển cơ cấu nền kinh tế Đất nước. Nếu như trước đây kinh tế nước ta phụ thuộc
lớn vào nông nghiệp thì ngày nay với tốc độ phát triển kinh tế Đất nước thì các
lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ đã và đang phát triển mạnh.
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864