4. www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. Khái niệm, phân loại và vai trò của quỹ đầu tư
1. Khái niệm quỹ đầu tư chứng khoán.
1.1. Quỹ đầu tư.
Là một hình thức chung vốn đầu tư được thiết lập trên cơ sờ có sự
tham gia đóng góp của một số chủ thể có tiền và muốn thực hiên hoạt
động đầu tư với nhau nhằm tăng cường tính chuyển nghiệp trong
hoạt động đầu tư với mục đích cuối cùng là tối đa hoá lợi nhuận, tối
đa hoá lợi ích của những người tham gia.
Thực hiện
trên cơ sở
uỷ thác tài
sản
Góp tiền
vào quỹ
thông qua
việc mua
chứng chỉ
quỹ
Nhà đầu tư
thu được lợi
ích nhờ sự
hoạt động
của công ty
quản lý quỹ
Luôn gắn
liền với sự
xuất hiện và
hoạt động
của công ty
quản lý quỹ
Được tổ
chức theo
những hình
thức khác
nhau
5. www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. Khái niệm, phân loại và vai trò của quỹ đầu tư
1. Khái niệm quỹ đầu tư chứng khoán.
1.2. Quỹ đầu tư chứng khoán.
Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư
với mục đích kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào chứng khoán hoặc các
dạng tài sản đầu tư khác, kể cả bất động sản, trong đó nhà đầu tư
không có quyền kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư
của quỹ.
Vốn đầu tư
quỹ chủ yếu
đầu tư vào
cổ phiếu và
trái phiếu là
đa số.
Thiết lập
chủ yếu trên
cơ sở huy
động tiền
nhàn rỗi của
nhà đầu tư.
Tập hợp
vốn đầu tư
nhỏ lẻ thành
vốn đầu tư
có quy mô
lớn.
Hoạt động
thường
được thực
hiện trên
mối quan hệ
của 3 chủ
thể
6. www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. Khái niệm, phân loại và vai trò của quỹ đầu tư
2.Phân loại quỹ đầu tư chứng khoán
2.1. Theo hình thức tổ chức
Quỹ đầu tư dưới dạng công ty đầu tư Quỹ đầu tư dưới dạng hợp đồng
- Công ty đầu tư hoạt động trên cơ sở
Luật doanh nghiệp và các quy định tài
chính chuyên ngành. Được thiết lập
dưới hình thức công ty cổ phần.
- Công ty đầu tư huy động vốn bằng
cách phát hành cổ phiếu hoặc chứng
chỉ quỹ đầu tư và bán cho người đầu
tư. Nhà đầu tư là cổ đông với tư các h
côt đông thường. Cổ phiếu và chứng
chỉ quỹ có thể niêm yết trên sở giao
dịch chứng khoán hoặc thị trường phi
tập trung.
- Là một cơ chế hoạt động gồm công ty
quản lý quỹ, người lưu giữ tài sản của
quỹ và người đầu tư. Nó không phải là
một pháp nhân mà hoàn toàn là một
lượng tiền nhất định do các nhà đầu
tư đóng góp.
- Quỹ này được tạo lập bằng việc ký
hợp đồng tín thác giữa công ty quản lý
quỹ và người được tín thác. Người
đầu tư trở thành người hưởng lợi của
quỹ bằng việc đóng tiền vào quỹ và
sau đó được nắm giữ chứng chỉ quỹ
7. www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. Khái niệm, phân loại và vai trò của quỹ đầu tư
2.Phân loại quỹ đầu tư chứng khoán
2.2. Theo hình thức hoạt động.
Quỹ đầu tư đóng ( quỹ đóng ) Quỹ đầu tư mở ( quỹ mở )
- Quỹ đầu tư đóng hoạt động như công
ty có phát hành chứng khoán ra công
chúng. Chứng chỉ quỹ đầu tư được
niêm yết và giao dịch trên thị trường
thứ cấp với giá tuân thủ theo quy luật
của thị trường.
- Quỹ đầu tư này thường không phát
hành thêm chứng chỉ quỹ, không mua
lại cổ phiếu của mình đã phát hành.
- Quỹ mở có nghĩa vụ phát hành và mua
lại cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ một
cách thường xuyên. Chứng chỉ quỹ do
quỹ mở pháy hành thường không
được niêm yết trên Sở giao dịch
chứng khoán.
- Quỹ mở, công ty quản lý sẵn sàng mua
lại các cổ phiếu với giá ngang bằng với
giá trị ròng được công bố hằng ngày,
thường vào các thời điểm thoả thuận
trước . Quỹ mở cũng sẵn sàng bán
chứng chỉ quỹ đầu tư với giá bằng giá
trị tài sản ròng, có tính thêm phí bán
và mua lại chứng chỉ quỹ.
8. www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. Khái niệm, phân loại và vai trò của quỹ đầu tư
2.Phân loại quỹ đầu tư chứng khoán
2.3. Theo mức độ linh hoạt trong quỹ
Quỹ đầu tư cố định Quỹ đầu tư mở ( quỹ mở )
- Quỹ đầu tư cố định là loại quỹ không
cho người quản lý quỹ được thay đổi
các chứng khoán trong danh mục đầu
tư của quỹ ngoại trừ trường hợp
người phát hành chứng khoán nằm
trong danh mục thay đổi tính chất hay
quyền hạn pháp lý của người sở hữu
chứng khoán.
- Thuận lợi của quỹ là người đầu tư có
thể các định bản chất của chứng
khoán nằm trong danh mục đầu tư.
- Bất lợi của quỹ là khả năng chịu đựng
kém khi giá chứng khoán trong danh
mục đầu tư bị giảm.
- Quỹ đầu tư linh hoạt là loại quỹ đầu
tư cho phép người quản lý quỹ có thể
thay đổi đổi các chứng khoán trong
danh mục đầu tư của quỹ theo tính
toán của cá nhân nhằm tránh những
tổn thất có thể xảy ra đối với giá trị tài
sản của quỹ.
- Thuận lợi của quỹ là có được tự do
nhất định tron quản lý quỹ, đạt tính
chuyên môn cao cho các chuyên gia,
cho phép họ kiểm soát các suy giảm
trong giá trị tài sản thuần trên cổ
phiếu hay chứng chỉ quỹ.
9. www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. Khái niệm, phân loại và vai trò của quỹ đầu tư
2.Phân loại quỹ đầu tư chứng khoán
2.4. Theo đối tượng đầu tư.
Quỹ đầu tư cổ phiếu Quỹ đầu tư trái phiếu
- Quỹ đầu tư cổ phiếu là loại quỹ sử
dụng hầu hết tiền vốn của quỹ để đầu
tư vào các loại cổ phiếu thường, cổ
phiếu ưu đãi hay trái phiếu. Thường
các quỹ này được chia thành quỹ phát
triển, quỹ thu nhập phát triển, quỹ thu
nhập.
- Quỹ đầu tư trái phiếu là loại quỹ đầu
tư duy nhất vào trái phiếu nhằm đạt
sự ổn định về thu nhập. Các quỹ
thường được phân loại theo sự tập
trung đầu tư của quỹ. Thường được
chia thành quỹ trái phiếu chính phủ,
quỹ thị trường tiền tệ, quỹ trái phiếu
công ty.
10. www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. Khái niệm, phân loại và vai trò của quỹ đầu tư
2.Phân loại quỹ đầu tư chứng khoán
2.5. Theo mục đích đầu tư.
Quỹ đầu tư theo danh mục Quỹ đầu tư cổ phần tư nhân
- Quỹ đầu tư theo danh mục chủ yếu mua
các chứng khoán niêm yết tạo sở giao dịch
chứng khoán địa phương, hoặc cổ phiếu
của công ty thuộc thị trường mới nổi niêm
yết tại các trung tâm tiền tệ quốc tế.
- Quỹ đầu tư cổ phần tư nhân mua các cổ
phần tối thiểu qun trọng của các công ty
chưa niêm yết.
Quỹ đầu tư mạo hiểm Quỹ tương hỗ trong nước
- Quỹ đầu tư mạo hiểm chuỷ yếu mua cổ
phần tư nhân trong các công ty mới và nhỏ
hơn. Quỹ đầu tư mạo hiểm mua cổ phiếu
thiểu số quan trọng của các công ty và
thường cung cấp tư vấn về quản lý.
- Quỹ tương hỗ trong nước huy động vốn từ
cá nhà đầu tư trong nước và mua chứng
khoán được niêm yết trên thị trường chứng
khoán trong nước.
11. www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. Khái niệm, phân loại và vai trò của quỹ đầu tư
2.Phân loại quỹ đầu tư chứng khoán
2.6. Theo phạm vi góp vốn.
Quỹ đại chúng Quỹ thành viên
- Quỹ đại chúng là loại quỹ đầu tư được
thiết lập trên cơ sở góp vốn chung của
cộng đồng các nhà đầu tư nhằm tạo ra
lợi nhuận tốt nhất trong mối tương
quan với rủi ro ở mức thấp nhất có
thể. Số lượng nhà đầu tư tham gia góp
vốn là không hạn chế, trong đó chủ
yếu là các nhà đầu tư cá nhân, nhà
đầu tư riêng rẻ.
- Quỹ thành viên là loại quỹ đầu tư thực
hiện huy động vốn đầu tư trong phạm
vi một số lượng nhất định các nhà đầu
tư. Các nhà đầu tư tham gia góp vốn
hình thành nên quỹ này thường là các
pháp nhân, các tổ chức đầu tư.
Ngưỡng chấp nhận rủi ro của quỹ loại
này thường cao hơn nhiều so với quỹ
đại chúng.
12. www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. Khái niệm, phân loại và vai trò của quỹ đầu tư
3. Vai trò của quỹ đầu tư chứng khoán.
3.1. Vai trò của quỹ đầu tư chứng khoán đối với thị trường chứng khoán
Quỹ đầu tư chứng khoán tạo ra hiệu quả và góp phần ổn định thị trường chứng khoán:
Quỹ đầu tư chứng khoán góp phần tăng cung – cầu về chứng khoán:
Quỹ đầu tư chứng khoán góp phần phát triển thị trường vốn và tăng cường năng lực
quản trị doanh nghiệp:
Quỹ đầu tư chứng khoán là phương tiện hữu hiệu để thúc đẩy tiết kiệm cá nhân:
Quản lý hiệu quả các quỹ đầu tư chứng khoán có thể tăng lượng tiền đầu tư:
Hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán giúp nâng cao chuẩn mực và chất lượng quản
lý đầu tư:
13. www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. Khái niệm, phân loại và vai trò của quỹ đầu tư
3. Vai trò của quỹ đầu tư chứng khoán.
3.2. Vai trò của quỹ đầu tu chứng khoán đối với nhà đầu tư
- Phân tán rủi ro:
- Tăng cường tính chuyên nghiệp của việc đầu tư:
- Giảm chi phí lưu thông, nghiên cứu và giao dịch:
- Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư tốt hơn:
14. www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. Khái niệm, phân loại và vai trò của quỹ đầu tư
3. Vai trò của quỹ đầu tư chứng khoán.
3.3. Vai trò của quỹ đầu tư chứng khoán đối với nền kinh tế.
Quỹ đầu tư vừa đóng vai trò là các chuyên gia tư vấn về quản lý tiếp thị thông
tin và tài chính vừa là những người đánh giá hiệu quả dự án đầu tư, giúp cho
các nhà đầu tư đánh giá được tính khả thi của dự án đầu tư. Điều này có ý
nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
15. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
1. Hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
1.1. Huy động vốn.
Có thể phát hành trái phiếu, chứng chỉ quỹ, phát hành cổ phiếu để tiến hành huy động vốn
tùy thuộc vào từng loại hình. Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư là bằng chứng xác nhận
quyền sở hữu một phần tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán và các lợi ích phát sinh từ
phần sở hữa đó của người đầu tư.
Hình thức phát hành
Phát hành trực
tiếp .
Phát hành thông
qua các tổ chức
bảo lãnh
16. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
1. Hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
1.2. Hoạt động đầu tư.
Đây là hoạt động quan trọng nhất đối với một quỹ đầu tư. Các quỹ thường đầu
tư rất rộng như chứng khoá, bất động sản, các công trình cơ sở hạ tầng…
Nghiên
cứu
Phân
tích lợi
nhuận
và rủi ro
Mục tiêu
đầu tư
Phân bổ
tài sản và
lựa chọn
chứng
khoán
Xây dựng
danh
mục đầu
tư
17. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
1. Hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
1.3. Bảo quản tài sản và giám sát hoạt động của quỹ.
Tài sản của quỹ do người lưu giữ hoặc ngân hàng giám sát kiểm soát để bảo
đảm công ty quản lý quỹ phải thực hiện đúng tôn chỉ, điều lệ nhằm bảo vệ
quyền lợi của nhà đầu tư, trách nhiệm quản lý tài sản quỹ giao cho ngân
hàng giám sát hoặc ngân hàng lưu ký.
18. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
1. Hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
1.4. Thiết lập cơ chế thoát vốn cho các nhà đầu tư.
Nhà đầu tư đánh giá đúng giá trị các khoản đầu tư của mình, để có thế tiếp
tục đầu tư hoặc thu hồi vốn. Việc đánh giá giá trị tài sản của quỹ được thực
hiện thông qua chỉ tiêu giá trị tài sản thuần của quỹ - Net Asset Value- NAV
NAV= Tổng giá trị tài sản của quỹ - giá trị các khoản nợ của quỹ
NAV một đơn vị quỹ đầu tư: NAV=
𝐍𝐀𝐕 𝐪𝐮ỹ đầ𝐮 𝐭ư
𝐭ổ𝐧𝐠 𝐬ố 𝐜ổ 𝐩𝐡𝐢ế𝐮 𝐜𝐡ứ𝐧𝐠 𝐜𝐡ỉ 𝐪𝐮ỹ đầ𝐮 𝐭ư đ𝐚𝐧𝐠 𝐥ư𝐮 𝐡à𝐧𝐡
Tỉ lệ phí bán=
𝐏𝐎𝐏−𝐍𝐀𝐕
𝐏𝐎𝐏
x 100%
POP là giá chào bán đơn vị quỹ đầu tư
POP=
𝐍𝐀𝐕
𝟏−𝐭ỉ 𝐥ệ 𝐩𝐡í 𝐛á𝐧
Nếu không tính chi phí bán thì POP= NAV
19. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
1. Hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
1.5. Cung cấp thông tin cho người đầu tư.
Nhằm giúp người đầu tư đánh giá đúng thực trạng của các khoản đầu tư, để
đánh giá rủi ro và lợi nhuận
Nâng cao uy tín (để thu hút vốn)
Phải tuân theo quy định của nhà nước
Nội dung là báo cáo tài chính, tình hình tài chính, tình hình đầu tư…..
20. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
2. Hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
2.1 Chi phí hoạt động của quỹ
Các chi phí liên quan đến hoạt động chào bán đơn vị quỹ
Chi phí liên quan đến các dịch vụ mà quỹ sử dụng
Chi phí hoạt động quản lí,điều hành quỹ
Các chi phí quản lí hành chính khác
21. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
2. Hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
2.2. Thu nhập của quỹ đầu tư.
Thu nhập của quỹ đầu tư có được từ nhiều nguồn như:
-Thu nhập từ cổ phiếu,lãi trái phiếu.
-Các khoản lãi khi bán các khoản đầu tư.
-Giá trị thu được từ cổ phiếu,chứng chỉ quỹ đầu tư được phát hành.
-Lãi tiền gửi.
-Các khoản thu nhập khác.
Việc phân phối thu nhập của quỹ tuân thủ các quy định sau:
-Phần còn lại của thu nhập của quỹ sau khi đã trừ đi chi phí của quỹ được phân
phối cho người đầu tư theo nguyên tắc chỉ người đầu tư được ghi tên trong
danh sách người đầu tư lập vào ngày đăng kí cuối cùng được quyền nhận thu
nhập phân phối.
-Quy trình và thủ tục phân phối thu nhập của quỹ cho ngườ đầu tư đươch thực
hiện theo quy định của pháp luật về đăng kí,lưu kí,thanh toán bù trừ và thanh
toán chứng khoán .
22. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
2. Hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
2.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư
2.3.1. Tổng thu nhập của quỹ.
Đây là 1 trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hoạt động của 1 quỹ đầu
tư chứng khoán,nó được cấu thành từ 3 khoản thu chính:
-Khoản thu nhập từ đầu tư ròng
-Các khoản thu nhập ròng được thừa nhận là lãi vốn
-Sự tăng(giảm) ròng trong giá trị tài sản ròng vì phản ánh giá trị các khoản đầu
tư vào cổ phiếu mà quỹ đang nắm giữ.
Tổng thu nhập được xác định bằng công thức sau:
TR =
𝑝ℎâ𝑛 𝑝ℎố𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝+𝑙ã𝑖 𝑣ố𝑛+𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑐ℎê𝑛ℎ 𝑙ệ𝑐ℎ 𝑐ủ𝑎 𝑁𝐴𝑉
𝑁𝐴𝑉 𝑡ạ𝑖 𝑡ℎờ𝑖 đ𝑖ể𝑚 đầ𝑢 𝑘ì
Công thức tính thu nhập quỹ đóng:
TR =
𝑝ℎâ𝑛 𝑝ℎố𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝+𝑙ã𝑖 𝑣ố𝑛+𝑐ℎê𝑛ℎ 𝑙ệ𝑐ℎ 𝑔𝑖á
𝑔𝑖á 𝑏𝑎𝑛 đầ𝑢
23. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
2. Hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
2.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư
2.3.2. Tỷ lệ chi phí.
Là 1 chỉ tiêu để đánh giá việc kiểm soát các chi phí liên quan đến hoạt động
của 1 quỹ.
TR =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí
𝑁𝐴𝑉 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Phí môi giới từ các giao dịch của quỹ không tính trong tỷ lệ chi phí này
24. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
2. Hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
2.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư
2.3.3. Tỷ lệ thu nhập đầu tư.
Tỷ lệ thu nhập đầu tư được tính bằng giá trị thu nhập đầu tư ròng chia cho giá
trị tài sản ròng trung bình.
25. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
2. Hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
2.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư
2.3.4. Tỷ lệ doanh thu.
Tỷ lệ này thể hiện tổng giá trị giao dịch (mua vào và bán ra) do công ty quản
lý quỹ tiến hành đối với quỹ, được xác định bằng số lượng tài sản được bán
hoặc mua chia cho giá trị tài sản ròng của quỹ trong năm.
26. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
2. Hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
2.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư
2.3.5. Chất lượng hoạt động của người quản lý quỹ.
Được phản ánh qua:
-Điều khiển rủi ro của danh mục đầu tư
-Kiểm soát chi phí giao dịch
-Kinh nghiệm đầu tư và quá trình hoạt động của công ty quản lí quỹ
-Học vấn và kinh nghiệm đầu tư của người điều hành quỹ
-Thường là 1 nhóm người quản lí quỹ sẽ tốt hơn 1 hay 2 cá nhân quản lý
27. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
2. Hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
2.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư
2.3.6. Các chỉ tiêu đánh giá trực tiếp hiệu quả quản lý danh mục đầu
tư của quỹ.
phương pháp Sharpe:
Hệ số Sharpe được xác định theo công thức
Sp =
𝐸
𝑅𝑝 −
𝑅𝑓
𝛿
(
𝑅𝑝
)
Trong đó: 𝐸 𝑅𝑝
: lãi suất dự kiến của danh mục đầu tư
Rp :lãi suất phi rủi ro
𝛿( 𝑅𝑝): độ lệch chuẩn về lãi suất của danh mục đầu tư
28. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
2. Hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
2.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư
2.3.6. Các chỉ tiêu đánh giá trực tiếp hiệu quả quản lý danh mục đầu
tư của quỹ.
Phương pháp Treynor:
Hệ số T theo phương pháp này được xác định bằng công thức
Tp =
𝑅𝑖−𝑅𝑓
𝛽𝑖
Trong đó: Ri : tỷ suất lợi nhuận của danh mục đầu tư i trong thời gian đánh giá
Rf : tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro bình quân
βi : hệ số rủi ro hệ thống của danh mục đầu tư i
Danh mục đầu tư có hệ số T lớn hơn đươch đánh giá là có hiệu quả quản lí
cao hơn
29. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
2. Hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
2.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư
2.3.6. Các chỉ tiêu đánh giá trực tiếp hiệu quả quản lý danh mục đầu
tư của quỹ.
Phương pháp Jensen:
[ E(Rf) - Rf ] = αi + βi(Rm –Rf) +Ei
Trong đó: E(Rf): tỷ suất sinh lời kì vọng của danh mục đầu tư I theo CAPMM
Rf :tỷ suất sinh lời phi rủi ro
αi :mức thu nhập vượt trội của danh mục đầu tư i so với danh mục
đầu tư theo mức rủi ro thị trường
βi :mức rủi ro hệ thống của danh mục đầu tư i
Rm:tỷ suất sinh lời của thị trường
Ei :thu nhập của danh mục đầu tư i không gắn với thu nhập của thị
trường
30. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
2. Hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
2.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của quỹ đầu tư
2.3.6. Các chỉ tiêu đánh giá trực tiếp hiệu quả quản lý danh mục đầu
tư của quỹ.
Phương pháp so sánh:
Phương pháp này được thực hiện bằng cách so sánh hiệu quả của danh mục
đầu tư của quỹ với danh mục đầu tư khác có cùng chiến lược,mục tiêu đầu tư
cũng như so sánh với danh mục đầu tư thị trường.Trên cơ sở đó đánh giá
được mức độ hiệu quả trong quản lí danh mục đầu tư đang xem xét.
31. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
3. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
3.1. Quản lý nhà nước về hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
Quản lý nhà nước về hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm những nội dung chủ
yếu sau:
Quản lý về hoạt động thiết lập và tổ chức hoạt động của các quỹ đầu tư
chứng khoán.
-Quản lý về hoạt động của công ty quản lý quỹ và các tổ chứ có liên quan
đến hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
-Quản lý về hoạt động phát hành,giao dịch cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đầu tư.
-Quản lý về hoạt động công bố thông tin của quỹ đầu tư chứng khoán và các
tổ chức,cá nhân liên quan.
-Quản lý về người hành nghề quản lí đầu tư,quản lí tài sản.
32. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
3. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
3.1. Quản lý nhà nước về hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
Mục đích thiết lập hê thống pháp luật về quản lí quỹ đầu tư chứng khoán là nhằm để đảm
bảo 1 số nguyên tắc cơ bản sau:
-Việc lưu giữ các tài sản của quỹ được tách biệt với hoạt động quản lý quỹ.
-Các xung đột quyền lợi cần được loại bỏ càng nhiều càng tốt bằng cách loại trừ
các mối quan hệ chắc chắn và các giao dịch giữa các nhà quản lý quỹ,tổ chức
lưu ký,các nhà tư vấn đầu tư và các thành viên của họ.
-Các phương pháp kế toán và đánh giá phải được liệt kê rõ ràng,áp dụng thống
nhất và trung thành mọi lúc mọi nơi.
-Các cơ quan quản lý chứng khoán phải có quyền lực để phạt,cấm,loại bỏ tư
cách và đình chỉ các cá nhân ,các công ty quản lý,các tổ vấn đầu tư,những tổ
chức lưu ký hoặc các quỹ nếu họ vi phạm các quy tắc.
33. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
3. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
3.1. Quản lý nhà nước về hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
Mục đích thiết lập hê thống pháp luật về quản lí quỹ đầu tư chứng khoán là nhằm để đảm
bảo 1 số nguyên tắc cơ bản sau:
-Các quy tắc phải dứt khoát cấm việc xuất bản hoặc phổ biến thông tin sai lệch
hoặc không chính xác cho các nhà đầu tư triển vọng và hiện tại.
- Các nhà quản lý đầu tư không được phép lẩn tránh trách nhiệm đối với các
nhà đầu tư.
-Quyền của các nhà đầu tư phải được xác định rõ và các nhà đầu tư cần được
có phương thức hiệu quả để chuyển nhưng kiến nghị của họ đến các cơ quan
quản lý về chứng khoán,thị trường chứng khoán.
-Bản cáo bạch và các tài liệu thông tin thị trường khác phải bao gồm tất cả các
thông tin cần thiết để nhà đầu tư có thể nghiên cứu,đánh giá để đưa ra quyết
định phù hợp.
34. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
3. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
3.2. Quản lý hoạt động quỹ đầu tư chứng khoán của các chủ thể
tham gia thiết lập.
- Người đầu tư
+ Là những người bỏ tiền ra mua cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ do các
quỹ đầu tư chứng khoán phát hành.Đầu tư thường là cá nhân.
+ Nhà đầu tư không trực tiếp điều hành quá trình phân bổ vốn đầu tư
hàng ngày của quỹ nhưng có trách nhiệm thiết lập chiến lược đầu
tư,xác lập mục tiêu đầu tư.
35. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
3. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
3.2. Quản lý hoạt động quỹ đầu tư chứng khoán của các chủ thể
tham gia thiết lập.
-Ngân hàng giám sát
+ Là một chủ thể thực hiện vai trò của người bảo quản,cất giữ tài sản của quỹ
đồng thời có thể thực hiện vai trò của người thay mặt những người đầu tư
kiểm tra,giám sát mọi mặt hoạt động của quỹ.
+ Trong mô hình quỹ đầu tư dạng hợp đồng,Ngân hàng giám sát còn thực hiện
vai trò của một đối tác độc lập trong mối quan hệ giữa nhà đầu tư và công ty
quản lý quỹ.
+ Trong mô hình,Ngân hàng không trực tiếp tham gia các hoạt động đầu tư mà
chỉ thuần túy đóng vai trò là người bảo quản,cất giữ các tài sản quý.
+Trong mô hình đầu tư dạng tín thác ,ngân hàng giám sát vừa đóng vai trò là
người bảo quản,thanh toán bù trừ và lưu trữ tài sản vừa thực hiện chức năng
giám sát hoạt động của công ty quản lý quỹ.
36. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
3. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
3.2. Quản lý hoạt động quỹ đầu tư chứng khoán của các chủ thể
tham gia thiết lập.
-Tổ chức định giá,tổ chức kiểm toán
+ Là những tổ chức thực hiện cung ứng các dịch vụ cho hoạt động của
quỹ đầu tư chứng khoán theo yêu cầu của công ty hoặc Hội đồng quản trị
của công ty đầu tư.
37. www.trungtamtinhoc.edu.vn
II. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
3. Quản lý hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
3.2. Quản lý hoạt động quỹ đầu tư chứng khoán của các chủ thể
tham gia thiết lập.
-Công ty quản lý quỹ
+ Là một trong những chủ thể giữ vai trò chủ đạo trong các bước đi
nhằm hinh thành quỹ đầu tư chứng khoán,tổ chức và quản lý điều
hành hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
38. www.trungtamtinhoc.edu.vn
III.Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
1. Khái niệm công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoạt động dựa trên cơ chế ủy thác tài
sản,gắn liền với sự xuất hiện,phát triển của quỹ đầu tư trên thị trường.Một công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có thể đồng thời quản lý nhiều quỹ đầu tư khác
nhau nhưng phải đảm bảo nguyên tắc tránh xung đột các lợi ích.
39. www.trungtamtinhoc.edu.vn
III.Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
2. Các loại hình công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Căn cứ vào tính pháp
lý
• Công ty quản lý quỹ
dưới dạng công ty
cổ phần
• Công ty quản lý quỹ
dưới dạng công ty
trách nhiệm hữu
hạn
Căn cứ vào mức độ
tham gia của nhà đầu
tư nước ngoài
• Công ty quản lý quỹ
trong nước
• Công ty quản lý quỹ
liên doanh
• Công ty quản lý quỹ
100% vốn nước
ngoài hoặc chi
nhánh công ty quản
lý quỹ nước ngoài
Căn cứ vào đối tượng
quản lý
• Công ty quản lý quỹ
đầu tư dạng đóng
• Công ty quản lý quỹ
đầu tư dạng mở
40. www.trungtamtinhoc.edu.vn
III.Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
3. Vai trò của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
3.1 Vai trò của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán đối với thị trường
- Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hình thành và phát triển thúc đẩy
quá trình chuyên môn hóa các hoạt động trên thị trường, nâng cao trình độ
và chuẩn mực quản lý đầu tư nói chung và đầu tư chứng khoán nói
riêng=>tác động mạnh đến sự phát triển ổn định và bền vững của thị trường
chứng khoán nói riêng, thị trường tài chính và toàn bộ nền kinh tế nói chung.
41. www.trungtamtinhoc.edu.vn
III.Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
3. Vai trò của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
3.2. Vai trò của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán đối với các nhà đầu tư:
- Giúp các nhà đầu tư cá nhân có những phương thức mới để tiếp cận thị
trường.
- Nhà đầu tư có thể trực tiếp tham gia thị trường,trực tiếp điều hành lượng
vốn đầu tư của mình,đồng thời chuyển giao lượng vốn đó cho các công ty
quản lý quỹ thay mình điều hành.
42. www.trungtamtinhoc.edu.vn
III.Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
4.Hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
.
4.1 Hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
4.1.1 Hoạt động Marketing và huy động vốn gồm :
- Nghiên cứu thị trường
- Tạo lập quỹ đầu tư
- Quảng cáo
- Bán chứng chỉ quỹ/cổ phiếu cho nhà đầu tư
- Giao tiếp với người đầu tư
43. www.trungtamtinhoc.edu.vn
III.Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
4.Hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
.
4.1 Hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
4.1.2 Hoạt động quản trị
+ Quản lý luồng tiền vào và ra của quỹ.
+ Tạo lập và duy trì các tài khoản cá nhân cho người đầu tư vào quỹ.
+ Khẳng định các chi tiết của hợp đồng giữa người đầu tư và quỹ đầu tư.
+ Ghi nhận tất cả các thanh khoản cho người đầu tư
- Quản trị bên ngoài bao gồm
:
-Quản trị bên trong bao gồm:
+ Định giá và đánh giá giá trị tài sản của quỹ đầu tư.
+ Thực hiện tái đầu tư hoặc phân bổ cổ tức cho người đầu tư theo chiến lược
đầu tư và điều lệ hoạt động của quỹ đầu tư.
+ Xây dựng các báo cáo về các khoản tiền sẵn có hoặc không có để đầu tư.
+ Ghi nhận các giao dịch trong danh mục đầu tư của quỹ.
+ Vận hành tài khoản của quỹ bao gồm cả khoản thu nhập và lãi hoặc lỗ vốn của
quỹ đầu tư.
+ Liên lạc với ngân hàng lưu ký và công ty kiểm toán
44. www.trungtamtinhoc.edu.vn
III.Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
4.Hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
.
4.1 Hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
:
4.1.3 Hoạt động quản lý đầu tư gồm:
- Nghiên cứu đánh giá thị trường.
- Xác định mục đích và loại hình đầu tư.
- Phân tích đầu tư.
- Lựa chọn,quản lý,đánh giá danh mục đầu tư và cơ cấu lại danh mục
đầu tư.
45. www.trungtamtinhoc.edu.vn
III.Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
4.Hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
.
4.2 Doanh thu,chi phí và lợi nhuận của công ty quản lý quỹ đầu tư chưng
khoán.
:
4.2.1 Doanh thu,chi phí và lợi nhuận của công ty quản lý quỹ đầu tư
chưng khoán
- Doanh thu của công ty quản lý quỹ có được chủ yếu từ:
+ Phí quản lý quỹ đầu tư.
+ Phí quản lý danh mục đầu tư.
+ Thưởng hoạt động quản lý từ các quỹ đầu tư,các nhà đầu tư do hiệu quả quản
lý đầu tư cao.
+ Các khoản thu khác như lãi tiền gửi ngân hàng, lãi từ hoạt động đầu tư của
bản thân công ty,phí tư vấn đầu tư,..
-Chi phí hoạt động của công ty quản lý quỹ bao gồm:
+ Chi phí quản lý hành chính.
+ Tiền lương,thưởng trả cho đội ngũ chuyên gia của công ty.
+ Chí phí tiếp thị, marketing.
+ Chi phi lãi vay (nếu có).
+ Các chi phí khác.
46. www.trungtamtinhoc.edu.vn
III.Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
4.Hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
.
4.2 Doanh thu,chi phí và lợi nhuận của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán.
:
4.2.2 Lợi nhuận của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán:
- Là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí.
- Công ty quản lý quỹ muốn tối đa hóa lợi nhuậnthường phải kiểm soát
chặt chẽ các khoản chi phí,tìm kiếm cơ hội để đạt doanh thu với mức chi
phí thấp nhất.