1. CHƯƠNG 6
CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TRUNG GIAN
TS. Nguyễn Hoài Phương
Phuong.fbf@gmail.com
2. Nội dung chương
I. Khái niệm
II. Chức năng, vai trò của các TCTCTG
III. Các loại hình TCTCTG
3. I. Khái niệm
• Các tổ chức tài chính trung gian là các tổ chức tài
chính thực hiện chức năng dẫn vốn từ người
có vốn tới người cần vốn. Tuy nhiên không như
dạng tài chính trực tiếp người cần vốn và người có
vốn trao đổi trực tiếp với nhau ở thị trường tài chính,
các trung gian tài chính thực hiện sự dẫn vốn thông
qua một cầu nối nghĩa là người người cần vốn muốn
có được vốn phải thông qua người thứ ba, đó chính là
các tổ chức tài chính gián tiếp hay các tổ chức tài
chính trung gian.
4. II. Chức năng, vai trò của các tổ chức
tài chính trung gian
1. Chức năng
- Chức năng tạo vốn
• Huy động vốn qua cơ chế lãi suất, tích lũy và tập
trung vốn
– Chức năng cung ứng vốn
• Đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu về vốn cho
các chủ thể
– Chức năng kiểm soát
• Giảm thiểu rủi ro do thông tin “không cân xứng”
gây ra
5. Làm thế nào để các tổ chức tài chính trung gian
giảm chi phí giao dịch, hạn chế rủi ro đạo đức
và sự lựa chọn đối nghịch?
• Mạng lưới (network)
• Chuyên môn hóa (expertise)
• Tiết kiệm do quy mô (economies
of scale)
• Đa dạng hóa danh mục đầu tư
(diversify investment catalogue)
6. 2. Vai trò
– Giảm thiểu chi phí giao dịch
– Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
– Cung cấp các dịch vụ tài chính
7. III. Các loại hình tổ chức tài chính
trung gian
TGTC phi ngân hàng
Công ty bảo hiểm
Công ty tài chính
Công ty chứng khoán
Quỹ đầu tư
TGTC là ngân hàng
Ngân hàng
thương mại
Hiệp hội cho
vay và tiết kiệm
Ngân hàng tiết kiệm
tương trợ
Các liên hiệp tín dụng
8. A. Các tổ chức tài chính trung gian
phi ngân hàng
• Tổ chức tài chính trung gian phi ngân
hàng là loại hình tổ chức tài chính được
thực hiện một hoặc một số hoạt động
ngân hàng theo quy định của pháp luật,
trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá
nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán
qua tài khoản của khách hàng.
9. ( Insurances companies)
– Huy động vốn
• Vốn góp ban đầu
• Phí ( premiums)
• Cổ phiếu
• Trái phiếu
• Vay các tổ chức tín dụng
– Sử dụng vốn
• Cổ phiếu
• Trái phiếu
• Bất động sản
• Góp vốn liên doanh
Công ty bảo hiểm
10. Một số loại hình bảo hiểm
• Bảo hiểm nhân thọ
– An sinh giáo dục trẻ em
– Bảo hiểm hưu trí…
• Bảo hiểm phi nhân thọ
– BH vật chất với xe ô tô, mô tô
– BH trách nhiệm dân sự với chủ xe ô tô, mô
tô
– BH hoả hoạn, BH với cây trồng, vật nuôi…
15. • Bancassurance là việc phân phối sản phẩm
bảo hiểm qua hệ thống ngân hàng.
• Bancassurance phát triển đầu tiên ở Mỹ và
các nước Châu Âu.
• Bancassurance hấp dẫn vì thỏa mãn nhu cầu
của tất cả các bên liên quan: khách hàng,
ngân hàng và công ty bảo hiểm.
16. • Đối với khách hàng: nhu cầu của khách hàng
được thỏa mãn khi tiếp cận tới một tổ chức
“một cửa” cung cấp các dịch vụ tài chính và
bảo hiểm.
• Đối với Ngân hàng: củng cố lòng trung thành
và tăng sự gắn bó của ngân hàng và khách
hàng vì các sản phẩm bảo hiểm có kỳ hạn dài
hơn các mức gửi tiết kiệm hay các khoản vay
ở tại ngân hàng; giúp ngân hàng trở thành một
“siêu thị tài chính một cửa” cung cấp các dịch
vụ trọn gói, tạo thêm nguồn thu từ hoa hồng
cho ngân hàng và nhân viên ngân hàng.
17. • Đối với Công ty bảo hiểm: bên cạnh kênh
phân phối truyền thống, đây là một kênh phân
phối phức tạp, có khả năng mở rộng và hiệu
quả, giúp gia tăng thị phần và doanh thu, tiếp
cận thêm với nguồn khách hàng mới của ngân
hàng và tạo ra giá trị thương hiệu từ việc hợp
tác liên kết (co-branding) với các ngân hàng.
18. Công ty tài chính
• (Finance companies)
– Huy động vốn
• Vốn góp ban đầu
• Nhận tiền gửi
• Cổ phiếu
• Trái phiếu
• Tín phiếu
• Chứng chỉ tiền gửi
19. Hoạt động của công ty tài chính
- Cho vay
- Cho thuê và thuê mua
- Tư vấn
- Bảo lãnh
- Ủy thác
20. So sánh giữa thuê mua và thuê vận hành
Tiêu chí Thuê mua Thuê vận
hành
Thời hạn Trung, dài hạn Ngắn hạn
Nghĩa vụ của
công ty tài
chính
Duy tu, bảo
dưỡng tài sản
Nghĩa vụ của
khách hàng
Bảo dưỡng, sửa
chữa tài sản
Loại tài sản Giá trị lớn: dây
chuyền thiết bị,
phương tiện vận tải
Giá trị nhỏ:
thiết bị văn
phòng…
21. Các loại hình công ty tài chính
• Công ty tài chính bán hàng (Sale finance
company)
– Ex: General Motors Acceptance Corporation
• Công ty tài chính tiêu dùng ( Consumer
finance company)
• Công ty tài chính kinh doanh ( Business
finance company)
– Factoring & Forfaiting (Bao thanh toán)
– Leasing ( Thuê mua và thuê vận hành)
22. Một số công ty tài chính
• Tổng Công ty tài chính dầu khí
• Công ty tài chính Handico
• Công ty tài chính công nghiệp tàu thuỷ
• Công ty tài chính xi măng
• Công ty tài chính cổ phần điện lực
• Công ty tài chính bưu điện
• Công ty tài chính cao su
23. Công ty chứng khoán
• (Securities companies)
Hoạt động chủ yếu:
- Môi giới
- Tự doanh
- Tư vấn và quản lý quỹ đầu tư
- Bảo lãnh phát hành
24. • Vốn pháp định cho các nghiệp vụ kinh
doanh của công ty chứng khoán, công ty
chứng khoán có vốn đầu tư nước ngoài, chi
nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại
Việt Nam là:
a) Môi giới chứng khoán: 25 tỷ
b) Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ
c) Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng
d) Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ
27. Bảo lãnh phát hành
BÌNH ỔN GIÁ
PHÁT HÀNH
HOÀN TẤT THỦ TỤC
ĐỊNH GIÁ
28. Một số công ty chứng khoán
• Công ty chứng khoán dầu khí
• Công ty chứng khoán Bảo Việt
• Công ty chứng khoán Hải Phòng
• Công ty chứng khoán An Bình
• Công ty chứng khoán FPT
• Công ty chứng khoán Ngân hàng ngoại thương
29. • ( Mutual funds)
– Huy động vốn qua chứng chỉ góp vốn
– Đầu tư và quản lý quỹ bởi các chuyên gia
• Mua bán với số lượng lớn
• Đa dạng hóa danh mục đầu tư
– Hình thành các quỹ đầu tư chuyên biệt
• Quỹ đầu tư vào chứng khoán Nợ…
• Quỹ đầu tư vào cổ phiếu thường…
Quỹ đầu tư tương hỗ
30.
31. • Các loại hình quỹ đầu tư tương hỗ
– Quỹ đầu tư mở ( open – end fund)
• Phát hành thêm chứng chỉ đầu tư mới
• Hoàn lại vốn cho các chứng chỉ cũ theo giá
trị tài sản ròng (Net Asset Value - NAV)
∑Giá trị chứng khoán
• NAV = --------------------------------
∑ Chứng chỉ đã phát hành
32. • Một số quỹ đầu tư mở tại Việt Nam
Quỹ đầu tư năng động Việt Nam (VFA)
Quỹ đầu tư cổ phiếu năng động Bảo Việt (BVFED)
33. • Các loại hình quỹ đầu tư tương hỗ
– Quỹ đầu tư đóng ( closed – end fund)
• Không phát hành thêm chứng chỉ
đầu tư mới
• Không hoàn lại vốn
• Được mua bán trên thị trường
34. • Một số quỹ đầu tư đóng tại Việt Nam
Quỹ thành viên Con Hổ Việt Nam -
CTCP Quản lý Quỹ MB
Quỹ Thành viên Việt Nhật FPT -
CTCP Quản lý Quỹ FPT
Quỹ Đầu tư Chứng khoán Bảo Việt -
Công ty TNHH Quản lý Quỹ Bảo Việt
Quỹ Đầu tư Chứng khoán
Vietcombank - Công ty Liên doanh
Quản lý Quỹ Vietcombank
Quỹ Đầu tư Cân bằng Prudential -
Công ty Prudential Việt Nam
35. • Quỹ ETF (Exchange Traded Fund )
Quỹ ETF VNM
Quỹ ETF FTSE.
Quỹ hoán đổi danh mục là một nhóm cổ
phiếu mà trader có thể mua hoặc bán trên sở
giao dịch thông qua một công ty môi giới.
Các nhóm cổ phiếu này đại diện cho một
nền kinh tế hoặc một lĩnh vực kinh tế. Nhờ
đó, các nhà đầu tư và trader có thể đầu tư
vào nền kinh tế hoặc lĩnh vực kinh tế mà
mình quan tâm thay vì phải chọn từng
chứng khoán riêng lẻ.
36. Một số Quỹ ETF
• iShares S&P 500 Growth ETF, quỹ ETF
chứa các cổ phiếu từ chỉ số S&P 500
• VanEck Vectors Gold Miners ETF, danh
mục ETF chứa cổ phiếu của các công ty
khai thác vàng
• iShares Silver Trust ETF, quỹ ETFs phản
ánh và theo dõi tỷ giá bạc
• iShares PHLX Semiconductor ETF, quỹ
ETF theo dõi chứng khoán Mỹ trong ngành
công nghiệp bán dẫn
• Energy Sector SPDR Fund ETF, chứng chỉ
quỹ ETF theo dõi các công ty trong ngành
năng lượng
37. Một số quỹ đầu tư khác
• Saigon Asset Management Corporation’s Vietnam Equity
Holding (VEH)
• Bao Tin Capital’s Bao Tin Equity Fund
• Bao Viet Fund Management Co.’s Bao Viet Investment
Fund
• Blackhorse Asset Management's Blackhorse Enhanced
Vietnam Inc
• BIDV-Vietnam Partners' Vietnam Investment Fund
• Deutsche Bank's DWS Vietnam Fund
• Deutsche Bank's DWS Vietnam Fund
• Dragon Capital Management's Vietnam Enterprise
Investments Ltd. (VEIL)
38. B. Các tổ chức tài chính trung gian
là ngân hàng
Ngân
hàng
thương
mại
Các hiệp
hội cho
vay và
tiết kiệm
Các ngân
hàng tiết
kiệm
tương trợ
Các liên
hiệp tín
dụng
39. Quỹ tín dụng (Credit Funds)
Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do
các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự
nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã, để
thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy
định của Luật các tổ chức tín dụng và Luật hợp
tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau
phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.
40. Quỹ tín dụng (Credit Funds)
- Hoạt động theo hình thức góp vốn cổ phần
- Các thành viên góp tiền vào quỹ dưới hình
thức mua thẻ thành viên
- Được huy động vốn từ các thành viên và các
đối tượng khác
- Thành viên được vay tiền của quỹ
- Thông thường quỹ không cho người ngoài
vay tiền (muốn cho vay phải được Đại hội
thành viên chấp thuận)
41. So sánh sự giống và khác nhau giữa tổ chức tài
chính trung gian là ngân hàng và các tổ chức tài
chính trung gian phi ngân hàng?
Tiêu chí
so sánh
NHTM Tổ chức
TCTG
phi NH
1. Nguồn huy động
2. Chức năng
3. Sự kiểm soát của
Chính Phủ