XỬ LÝ THUỐC DIỆT RỆP - HƯỚNG DẪN PHÒNG TRỪ RỆPPMC WEB
XỬ LÝ THUỐC DIỆT RỆP - HƯỚNG DẪN PHÒNG TRỪ RỆP
- XỬ LÝ THUỐC DIỆT RỆP
- THUỐC DIỆT RỆP ĐÃ QUA SỬ DỤNG, ĐÓNG GÓI CHẤT THẢI VÀ DỤNG CỤ BẢO HỘ CÁ NHÂN (PPE) BỊ NHIỄM ĐỘC
- SẢN PHẨM THỪA, QUÁ HẠN, KHÔNG SỬ DỤNG ĐƯỢC
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành luật: Bảo hộ sáng chế cho dược phẩm theo quy định của Hiệp định TRIPS, cho các bạn tham khảo
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN SINH HỌC PHÒNG THÍ NGHIỆM TẠI MỘT SỐ TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TUYẾN TỈNH, THÀNH PHỐ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CAN THIỆP.An toàn sinh học (ATSH) đối với các phòng xét nghiệm (PXN) là việc thực hiện các biện pháp nhằm giảm thiểu hoặc loại trừ các tác động có hại có thể phát sinh từ PXN hoặc quá trình vận chuyển tác nhân gây bệnh (TNGB) đến ngƣời làm XN, cộng đồng và môi trƣờng [68]. Trong những năm gần đây, ngành y tế Việt Nam và các nƣớc trên thế giới, trong đó Y tế dự phòng (YTDP) phải đối mặt với nhiều thách thức cùng với những thay đổi lớn về kinh tế xã hội và sự chuyển dịch phức tạp của bệnh nhiễm trùng và không nhiễm trùng. Sự biến động của sinh thái môi trƣờng, giao lƣu quốc tế ngàycàng đƣợc mở rộng làm cho các bệnh dịch thƣờng gặp và nguy hiểm khó kiểm soát
Thực trạng và kiến thức, thực hành của nhân viên y tế về quản lý chất thải rắn y tế tại tuyến xã huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình năm 2017.Nhiệm vụ của ngành Y tế là chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân. Để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân, hệ thống các cơ sở y tế không ngừng đƣợc tăng cƣờng, mở rộng và hoàn thiện. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của các hệ thống y tế là sự gia tăng khối lƣợng lớn chất thải nguy hại ra môi trƣờng, đặc biệt là chất thải rắn y tế
Cơ sở lý luận về quản lý chất thải y tế. Trên thế giới cũng như ở tại Việt Nam, việc định nghĩa “Thế nào là chất thải y tế?” hay “Chất thải y tế là gì?” đã được các nhà khoa học, các nhà lập pháp khi nghiên cứu đều nhằm vào mục đích chính là đảm bảo một khái niệm rõ ràng, cụ thể nhất để mọi thành viên trong xã hội có thể hình dung chính xác về các loại chất thải y tế, phân biệt với các loại chất thải khác, nhận biết những đặc tính của chất thải y tế, từ đó ý thức được sự nguy hiểm của chất thải y tế.
1. 17/01/2014
1
Nguyễn Đỗ Quốc Thống
Khoa Sức khỏe Môi Trƣờng
1
GIỚI THIỆU
QUY CHẾ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
(QUY CHẾ 43)
1. Liệt kê được 5 nhóm chất thải y tế (CTYT).
2. Nêu được những tiêu chí của dụng cụ, bao bì đựng CTYT.
3. Phân loại được CTYT tại nơi phát sinh.
4. Thực hiện được việc xử lý ban đầu chất thải lây nhiễm cao theo Quy chế
43.
5. Thực hiện được việc thu gom, vận chuyển, và lưu giữ CTYT theo quy
định của Quy chế 43.
6. Liệt kê được các hồ sơ pháp lý liên quan đến quản lý CTYT tại cơ sở y
tế. 2
MỤC TIÊU TRÌNH BÀY
Anh/chị hãy:
• Phân nhóm các loại CTYT
• Xác định mã màu, biểu tƣợng tương ứng
Theo Quy chế Quản lý CTYT (quy chế 43).
3
?
4
1
10
98
7
6
5
432
15
14
13
12
11
17 16
18
19
20
2. 17/01/2014
2
Theo định nghĩa của WHO
CTYT
– Chất thải từ chăm sóc sức khỏe.
• Các chất thải được tạo ra từ các cơ sở chăm sóc
sức khỏe, các thiết bị nghiên cứu, các phòng thí
nghiệm.
• Chất thải xuất phát từ các nguồn „nhỏ‟ hoặc „rải
rác‟.
Được tạo ra trong quá trình chăm sóc sức khỏe tại nhà
(thẩm tách máu, tiêm insulin, v.v.)
5
ĐỊNH NGHĨA
THÀNH PHẦN
75% - 90% CTYT là chất thải thông thƣờng, có thể so
sánh được với chất thải hộ gia đình.
• Chủ yếu từ chức năng hành chính và quản lý của các cơ sở
chăm sóc sức khỏe và có thể cũng bao gồm chất thải được tạo
ra do bảo dưỡng các cơ sở này.
10% - 25% được xem là độc hại và có thể tạo ra nhiều
nguy cơ sức khỏe.
6
ĐỊNH NGHĨA
Theo Quy chế Quản lý CTYT số 43/2007/QĐ-BYT
CTYT là:
Vật chất ở thể rắn, lỏng và khí
Thải ra từ các cơ sở y tế
Gồm CTYT nguy hại và chất thải thông thường.
7
ĐỊNH NGHĨA
CTYT nguy hại
Chứa yếu tố nguy hại cho sức khỏe con người và môi
trường
- Dễ lây nhiễm
- Gây ngộ độc
- Phóng xạ
- Dễ cháy, nổ
- Dễ ăn mòn
- Đặc tính nguy hại khác.
8
ĐỊNH NGHĨA
Nếu không
đƣợc tiêu
hủy an toàn
3. 17/01/2014
3
• 1. Thải các chất thải y tế nguy hại chưa được xử lý, tiêu hủy đạt tiêu
chuẩn vào môi trường.
• 2. Xử lý và tiêu hủy chất thải y tế nguy hại không đúng quy trình kỹ
thuật và không đúng nơi quy định.
• 3. Chuyển giao chất thải y tế cho tổ chức, cá nhân không có tư cách
pháp nhân hoạt động trong lĩnh vực quản lý chất thải.
• 4. Buôn bán chất thải nguy hại.
• 5. Tái chế chất thải y tế nguy hại.
9
Các hành vi bị nghiêm cấm
10
XÁC ĐỊNH
LOẠI CTYT
11
Chất thải y tế
LÂY NHIỄM HÓA HỌC
NGUY HẠI
PHÓNG XẠ BÌNH CHỨA ÁP SUẤT
Sắc nhọn
Không sắc
nhọn
Dƣợc phẩm
quá hạn
Chất gây độc
tế bào
Chất HHNH
Có nguy cơ
lây nhiễm
cao
Giải phẫu
Chất chứa
KLN
Sinh hoạt từ buồng
bệnh
Hoạt động chuyên
môn, không dính
máu, dịch, v.v.
Hành chính
Ngoại cảnh
NGUY HẠI THÔNG THƢỜNG1 2
12
Nguồn: Cục Khám chữa bệnh; Bộ Y tế;
Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và nông thôn, Bộ Xây dựng, 2010
THÀNH PHẦN CHẤT THẢI Y TẾ
4. 17/01/2014
4
13
CHẤT THẢI LÂY NHIỄM (CTLN)
CTLN Sắc nhọn
- Đinh mổ
- Cưa
- Vật sắc nhọn khác
1
CTLN không sắc nhọn
- Thấm máu, dịch sinh học
- Từ buồng bệnh cách ly
2
CT có nguy cơ lây nhiễm cao
- Bệnh phẩm
- Dụng cụ đựng dính bệnh phẩm.
3
CT giải phẫu
- Mô, cơ quan.
- Rau thai, bào thai.
- Xác động vật thí nghiệm.
4
14
CHẤT THẢI HÓA HỌC NGUY HẠI
Dƣợc phẩm quá hạn,
kém phẩm chất
1
Chất HHNH dùng trong y tế
- Formaldehyde
- Phenol
- Xylene
- Benzene
- v.v.
Xem Phụ lục 1 của Quy chế 43
2
Chất gây độc tế bào
Xem Phụ lục 2 của Quy chế 43
3
CT chứa kim loại nặng
- Cadimi.
- Chì (CĐHA, xạ trị)
4
15
Chất thải phóng xạ rắn, lỏng và khí
Từ chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu và
sản xuất.
• Danh mục thuốc phóng xạ và hợp
chất đánh dấu dùng trong chẩn đoán
và điều trị ban hành kèm theo QĐ
33/2006/QĐ-BYT ngày 24/10/2006 .
CHẤT THẢI PHÓNG XẠ
16
Bình đựng O2 , CO2
Bình gas
Bình khí dung.
Dễ gây cháy, nổ khi thiêu đốt.
BÌNH CHỨA ÁP SUẤT
5. 17/01/2014
5
17
CHẤT THẢI THÔNG THƢỜNG
Sinh hoạt từ buồng
bệnh
Hoạt động chuyên
môn
Công việc hành
chính
Ngoại cảnh
Trừ buồng bệnh cách ly
Không dính máu, dịch
sinh học, và các chất
hóa học nguy hại.
- Giấy, thùng các-tông
- Túi nilon
- Túi đựng phim.
- Lá cây
- Rác khu vực ngoại cảnh
- Chai lọ thủy tinh
- Chai huyết thanh
- Vật liệu nhựa
- Bột bó trong gãy xương
kín.
18
TIÊU CHUẨN
CÁC DỤNG CỤ, BAO
BÌ ĐỰNG
19
- Mã màu
TÖI ĐỰNG, THÙNG ĐỰNG CT
LÂY NHIỄM HÓA HỌC NGUY HẠI
THÔNG THƯỜNG
BÌNH ÁP SUẤT NHỎ
TÁI CHẾ PHÓNG XẠ
- Biểu tƣợng
- Vạch 3 / 4 và dòng chữ “KHÔNG ĐƢỢC ĐỰNG QUÁ VẠCH
NÀY”
- Dòng chữ (nhãn) chỉ tên từng loại chất thải tƣơng ứng (VD:
“Chất gây độc tế bào”
20
TÖI ĐỰNG CHẤT THẢI
CHẤT LIỆU
SỬ DỤNG
ĐÖNG MỤC ĐÍCH
ĐỘ DẦY
Túi VÀNG, ĐEN làm bằng
nhựa PE, PP
(không dùng nhựa PVC)
≥ 0,1 mm
KÍCH THƢỚC
• Phù hợp với lượng chất
thải phát sinh
• Thể tích tối đa 0,1 m3
6. 17/01/2014
6
Anh/chị hãy
• Phân nhóm các loại CTYT
• Xác định mã màu, biểu tƣợng tương ứng
Theo Quy chế Quản lý CTYT (quy chế 43).
21
?
22
1
10
98
7
6
5
432
15
14
13
12
11
17 16
18
19
20
23
# Nhóm chất thải Mã màu Biểu tượng Ghi chú
1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 19 Lây nhiễm
1, 4, 9, 10 Lây nhiễm cao #1: ống tiêm
1, 5, 19 Sắc nhọn #1: đầu kim tiêm
2, 7, 3 Không sắc nhọn
8, 12 Giải phẫu
15, 16, 17 Hóa học nguy hại
16, 17 Kim loại nặng
15 Gây độc tế bào
11 Phóng xạ
13 Bình áp suất
14 Thông thường Không dính máu
6, 20 Tái chế
THÙNG ĐỰNG CHẤT THẢI
2424
Nhựa (thành dầy, cứng)
hoặc kim loại
Nắp đậy
Đạp chân để mở
Dung tích
(10 -250 lít)
Thùng và túi bên
trong phải đồng
bộ
Dung tích trên
50 lít, có bánh xe
đẩy
Thùng CT phóng
xạ phải bằng Kim
Loại
CHẤT THẢI LÂY NHIỄM
7. 17/01/2014
7
25
DỤNG CỤ
ĐỰNG CHẤT THẢI SẮC NHỌN
PHÙ HỢP VỚI
PHƢƠNG PHÁP TIÊU HỦY CUỐI CÙNG
CÓ THỂ TÁI SỬ DỤNG
VỆ SINH, KHỬ KHUẨN
theo QUY TRÌNH KHỬ
KHUẨN của BỘ Y TẾ
ĐẢM BẢO CÁC TÍNH
NĂNG BAN ĐẦU
sau khi khử khuẩn
ĐIỀU KIỆN ?
DỤNG CỤ ĐỰNG CHẤT THẢI SẮC NHỌN
2626
Thành, đáy
cứng, không bị
xuyên thủng
Chống thấm
Kích thước
phù hợp
Nắp đóng mở
dễ dàng
DỤNG CỤ ĐỰNG CHẤT THẢI SẮC NHỌN
27
Dòng chữ
Vạch 3 / 4
Màu vàng
Quai/kèm hệ
thống cố định
Khi di chuyển vật
sắc nhọn không
đổ ra ngoài.
28
PHÂN LOẠI,
THU GOM, VẬN CHUYỂN,
LƢU GIỮ
8. 17/01/2014
8
29
PHÂN LOẠI
CHẤT THẢI RẮN
Phân loại
TẠI NGUỒN
Sử dụng
TÖI, THÙNG ĐÖNG
QUY ĐỊNH
Về
MÃ MÀU, BIỂU TƢỢNG
30
THU GOM
CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
NƠI ĐẶT
THÙNG ĐỰNG CTYT
PHƢƠNG TIỆN
TẦN SUẤT
QUY ĐỊNH
KHI THU GOM
Quy định rõ vị trí đặt thùng đựng CTYT
cho từng loại tại khoa, phòng
Có sẵn túi sạch thay thế
Hàng ngày
(thùng đựng CT)
Trang bị đủ loại thùng thu gom tương ứng
(tại nơi phát sinh CT)
VỆ SINH
≥1 lần/ngày và khi cần
(thu gom từ nơi phát sinh CT về nơi tập
trung CT của khoa)
31
THU GOM
CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
Có hƣớng dẫn cách phân loại, và thu gom
• Thu gom theo mã màu quy định
• Phải có nhãn hoặc ghi tên nơi phát sinh CT
bên ngoài túi
• Không để lẫn CTYT nguy hại trong CT
thông thường
• Trƣờng hợp để lẫn thì xử lý nhƣ CTYT
nguy hại
Lượng CT chứa trong mỗi túi chỉ đầy tới 3 / 4
túi, sau đó buộc cổ túi lại
CT có nguy cơ LÂY NHIỄM CAO
Xử lý ban đầu trước khi thu gom
Sử dụng thùng đựng CT đúng quy định
NƠI ĐẶT
THÙNG ĐỰNG CTYT
PHƢƠNG TIỆN
TẦN SUẤT
QUY ĐỊNH
KHI THU GOM
VỆ SINH
32
VẬN CHUYỂN
CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
Vận chuyển bằng xe chuyên dụng
RIÊNG đối với CTYT NGUY HẠI và CT THÔNG THƢỜNG
• Phải quy định đƣờng vận chuyển và giờ vận chuyển
CT
• Tránh vận chuyển qua khu vực chăm sóc ngƣời
bệnh và khu vực sạch khác
• ≥ 1 lần/ngày
• Khi cần
• Túi CT phải buộc kín miệng
• Không làm:
Rơi vãi CT, nƣớc thải
Phát tán mùi hôi trong quá trình vận
chuyển
VẬN CHUYỂN RIÊNG
ĐƢỜNG VẬN
CHUYỂN
TẦN SUẤT
YÊU CẦU KHI VẬN
CHUYỂN
9. 17/01/2014
9
33 34
NHÀ CHỨA
CT NGUY HẠI
NHÀ CHỨA
CT THÔNG THƢỜNG
NHÀ CHỨA
CT TÁI CHẾ
CT LÂY NHIỄM CT THÔNG THƢỜNG CT TÁI CHẾ
Bảo quản lạnh (dựa trên thời gian
lƣu chất thải tại cơ sở)
LƢU GIỮ CHẤT THẢI RẮN
LƢU GIỮ TRONG CÁC BUỒNG RIÊNG BIỆT
35
LƢU GIỮ CHẤT THẢI RẮN
NƠI LƢU GIỮ
THỜI GIAN LƢU GIỮ
ĐƢỜNG VẬN CHUYỂN
PHƢƠNG TIỆN VỆ SINH,
BẢO HỘ LAO ĐỘNG
Địa điểm
Cô lập đƣợc CT
Cách xa nhà ăn, buồng
bệnh, lối đi công cộng, khu
vực đông người tối thiểu 10
mét
Nhà lưu giữ CT phải có:
• Mái che
• Hàng rào bảo vệ
• Cửa, khóa
Không để:
• Súc vật, gặm nhấm
• Người không phận sự
tự do xâm nhập vào khu vực lưu giữ
• Hệ thống cống thoát nước
• Tường và nền chống thấm
• Thông khí tốt
Diện tích Phù hợp với lượng CT phát sinh
36
LƢU GIỮ CHẤT THẢI RẮN
NƠI LƢU GIỮ
THỜI GIAN LƢU GIỮ
ĐƢỜNG VẬN CHUYỂN
PHƢƠNG TIỆN VỆ SINH,
BẢO HỘ LAO ĐỘNG
Bảo quản lạnh: ≤ 72 giờ
CT GIẢI PHẪU phải chuyển đi
chôn/tiêu hủy hàng ngày.
Bảo quản thƣờng: ≤ 48 giờ
Đối với các cơ sở y tế có lượng
CTYT nguy hại phát sinh dƣới
5kg/ngày, thu gom tối thiểu 2
lần/tuần.
10. 17/01/2014
10
37
LƢU GIỮ CHẤT THẢI RẮN
NƠI LƢU GIỮ
THỜI GIAN LƢU GIỮ
ĐƢỜNG VẬN CHUYỂN
PHƢƠNG TIỆN VỆ SINH,
BẢO HỘ LAO ĐỘNG
Có đường để xe chuyên chở CT
từ bên ngoài đến
Có:
• Phƣơng tiện rửa tay, dụng cụ,
hóa chất làm vệ sinh
• Bảo hộ cho nhân viên
3838
39
VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI
RA NGOÀI CƠ SỞ Y TẾ
40
VẬN CHUYỂN
CHẤT THẢI RA NGOÀI CƠ SỞ Y TẾ
CẦN ĐẢM BẢO
NHỮNG YÊU CẦU GÌ
QUY ĐỊNH VẬN CHUYỂN
CHẤT THẢI
HỒ SƠ THEO DÕI VÀ VẬN CHUYỂN
CHẤT THẢI
11. 17/01/2014
11
41
QUY ĐỊNH VẬN CHUYỂN
CHẤT THẢI
TÍNH PHÁP LÝ
CTYT
NGUY HẠI
CT
GIẢI PHẪU
Ký hợp đồng với cơ sở có tƣ cách pháp
nhân trong việc vận chuyển, xử lý
Trường hợp địa phương chưa có cơ sở đủ
tư cách pháp nhân, cơ sở y tế phải báo
cáo với chính quyền địa phƣơng để giải
quyết
42
QUY ĐỊNH VẬN CHUYỂN
CHẤT THẢI
TÍNH PHÁP LÝ
CTYT
NGUY HẠI
CT
GIẢI PHẪU
• Vận chuyển bằng phƣơng tiện chuyên
dụng (theo Thông tư 12/2006/TT-
BTNMT)
• Hiện đã thay thế bằng Thông tƣ
12/2011/TT-BTNMT
Trƣớc khi vận chuyển tới nơi tiêu hủy
phải:
• Đóng gói trong các thùng
• Tránh bị bục vỡ trên đường vận chuyển
43
QUY ĐỊNH VẬN CHUYỂN
CHẤT THẢI
TÍNH PHÁP LÝ
CTYT
NGUY HẠI
CT
GIẢI PHẪU
Trƣớc khi vận chuyển đi tiêu hủy phải:
• Đựng trong 2 lƣợt túi màu vàng
• Đóng riêng trong thùng hoặc hộp
• Dán kín nắp
• Ghi nhãn “CHẤT THẢI GIẢI PHẪU”
44
HỒ SƠ THEO DÕI, VẬN CHUYỂN
CHẤT THẢI
SỔ THEO DÕI LƢỢNG CT
PHÁT SINH HÀNG NGÀY
CHỨNG TỪ
CTYT NGUY HẠI, CT THÔNG THƢỜNG
ĐƢỢC CHUYỂN ĐI TIÊU HỦY
(theo mẫu quy định tại
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT)
Hiện đã sửa đổi bổ sung theo Thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT
12. 17/01/2014
12
45 46
XỬ LÝ, TIÊU HỦY
CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
47
LÀM SAO ĐÂY
XỬ LÝ, TIÊU HỦY
CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
Chọn MÔ HÌNH
Chọn CÔNG NGHỆ
1
2
48
XỬ LÝ, TIÊU HỦY
CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
CÁC MÔ HÌNH
XỬ LÝ, TIÊU HỦY CTR Y TẾ
TRUNG TÂM
XỬ LÝ, TIÊU HỦY CTYT NGUY HẠI
TẬP TRUNG
CƠ SỞ
XỬ LÝ, TIÊU HỦY CTYT NGUY HẠI
CHO CỤM CƠ SỞ Y TẾ
XỬ LÝ, TIÊU HỦY CTYT NGUY HẠI
TẠI CHỖ
13. 17/01/2014
13
49
XỬ LÝ, TIÊU HỦY
CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
CÁC MÔ HÌNH
XỬ LÝ, TIÊU HỦY CTR Y TẾ
TRUNG TÂM
XỬ LÝ, TIÊU HỦY CTYT NGUY HẠI
TẬP TRUNG
CƠ SỞ
XỬ LÝ, TIÊU HỦY CTYT NGUY HẠI
CHO CỤM CƠ SỞ Y TẾ
XỬ LÝ, TIÊU HỦY CTYT NGUY HẠI
TẠI CHỖ
CHỌN MÔ HÌNH
NÀO ĐÂY
Các cơ sở y tế
CHỌN LỰA MÔ HÌNH xử lý, tiêu hủy CRT y tế
CĂN CỨ VÀO
• Quy hoạch
• Yếu tố địa lý
• Điều kiện kinh tế và
môi trƣờng
50
XỬ LÝ, TIÊU HỦY
CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
CÁC CÔNG NGHỆ
XỬ LÝ, TIÊU HỦY CTR Y TẾ
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN
LÀ GÌ
51
XỬ LÝ, TIÊU HỦY
CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
CÁC CÔNG NGHỆ
XỬ LÝ, TIÊU HỦY CTR Y TẾ
BẢO ĐẢM TIÊU CHUẨN MÔI TRƢỜNG
ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU CỦA CÁC CÔNG ƢỚC
QUỐC TẾ MÀ VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN
52
THIÊU ĐỐT
trong LÕ ĐỐT
CÔNG NGHỆ
VI SÓNG
KHỬ KHUẨN
bằng HƠI NÓNG ẨM
CÔNG NGHỆ
KHÁC
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ VÀ TIÊU HỦY
CTYT NGUY HẠI
KHUYẾN KHÍCH
ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƢỜNG
Đạt
tiêu chuẩn môi trƣờng
1 2 3 4
14. 17/01/2014
14
53
Chất thải y tế
LÂY NHIỄM HÓA HỌC
NGUY HẠI
PHÓNG XẠ BÌNH CHỨA ÁP SUẤT
Sắc nhọn
Không
sắc nhọn
Dƣợc phẩm
quá hạn
Chất gây độc
tế bào
Chất HHNH
Có nguy cơ
lây nhiễm
cao
Giải phẫu
Chất chứa
KLN
Sinh hoạt
từ buồng bệnh
Hoạt động chuyên môn,
không dính máu, dịch,
v.v.
Hành chính
Ngoại cảnh
NGUY HẠI THÔNG THƢỜNG1 2
54
CHẤT THẢI
CÓ NGUY CƠ LÂY NHIỄM CAO
Xử lý BAN ĐẦU
gần nơi phát sinh CT
• Túi nylon VÀNG
• Hòa vào CT LÂY NHIỄM
Có thể xử lý dưới dạng
CT TÁI CHẾ
CT THÔNG THƢỜNG
Chọn PHƢƠNG PHÁP
xử lý ban đầu
SAU XỬ LÝ BAN ĐẦU
TIỆT KHUẨN bằng
1. Nhiệt ướt
2. Vi sóng
3. Công nghệ hiện
đại khác
Sau xử lý ban đầu
bằng công nghệ đạt
tiêu chuẩn:
ĐIỀU KIỆN ?3
2
1
Đem CHÔN
55
CHẤT THẢI
CÓ NGUY CƠ LÂY NHIỄM CAO
Xử lý BAN ĐẦU
gần nơi phát sinh CT
• Túi nylon VÀNG
• Hòa vào CT LÂY NHIỄM
Có thể xử lý dưới dạng
CT TÁI CHẾ
CT THÔNG THƢỜNG
Chọn PHƢƠNG PHÁP
xử lý ban đầu
SAU XỬ LÝ BAN ĐẦU
TIỆT KHUẨN bằng
1. Nhiệt ướt
2. Vi sóng
3. Công nghệ hiện
đại khác
Sau xử lý ban đầu
bằng công nghệ đạt
tiêu chuẩn:
ĐIỀU KIỆN ?3
2
1
Đem CHÔN
KHI NÀO ?
• ÁP DỤNG TẠM THỜI khi chưa có sơ sở xử
lý chất thải y tế nguy hại đạt tiêu chuẩn tại địa phương.
• Địa điểm hố chôn lấp:
Theo quy định của chính quyền
Được sự chấp thuận của cơ quan quản lý môi
trường tại địa phương.
• Hố chôn lấp phải đáp ứng các yêu cầu.
• Không chôn chất thải lây nhiễm lẫn với
chất thải thông thƣờng.
(Xem thêm các tiêu chí trong Quy chế 43)
56
Phương pháp XỬ LÝ BAN ĐẦU
CT CÓ NGUY CƠ LÂY NHIỄM CAO
Khử khuẩn
bằng HÓA CHẤT
Khử khuẩn
bằng HƠI NÓNG
Khử khuẩn
bằng ĐUN SÔI
KHỬ KHUẨN
• Dung dịch Cloramin B 1-2%, Javel 1-2%; hóa
chất khử khuẩn khác
• ≥ 30 phút
• Tuân thủ:
Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất
Quy định của Bộ Y Tế.
• Đun sôi liên tục
• ≥ 15 phút
• Cho vào máy khử khuẩn bằng hơi nóng.
• Vận hành theo đúng hướng dẫn của nhà sản
xuất
15. 17/01/2014
15
57
CHẤT THẢI
LÂY NHIỄM
CT TÁI CHẾCT THÔNG THƢỜNG
KHỬ KHUẨN
bằng VI SÓNG
THIÊU ĐỐT
KHỬ KHUẨN
bằng NHIỆT ƢỚT
CHÔN LẤP
HỢP VỆ SINH
CÔNG NGHỆ
HIỆN ĐẠI ĐẠT
TIÊU CHUẨN
TIỆT KHUẨN
bằng:
1. Nhiệt ướt
2. Vi sóng
3. Công nghệ
hiện đại khác
58
CHẤT THẢI
LÂY NHIỄM
CT TÁI CHẾCT THÔNG THƢỜNG
KHỬ KHUẨN
bằng VI SÓNG
THIÊU ĐỐT
KHỬ KHUẨN
bằng NHIỆT ƢỚT
CHÔN LẤP
HỢP VỆ SINH
CÔNG NGHỆ
HIỆN ĐẠI ĐẠT
TIÊU CHUẨN
TIỆT KHUẨN
bằng:
1. Nhiệt ướt
2. Vi sóng
3. Công nghệ
hiện đại khác
• ÁP DỤNG TẠM THỜI khi chưa có sơ sở xử lý chất thải y tế nguy hại đạt
tiêu chuẩn tại địa phương.
• Địa điểm hố chôn lấp:
Theo quy định của chính quyền
Được sự chấp thuận của cơ quan quản lý môi trường tại địa phương.
• Hố chôn lấp phải đáp ứng các yêu cầu.
• Không chôn chất thải lây nhiễm lẫn với chất thải thông thường.
(Xem thêm các tiêu chí trong Quy chế 43).
59
Xử lý
CHẤT THẢI SẮC NHỌN
THIÊU ĐỐT
trong LÕ ĐỐT CHUYÊN DỤNG
Có:
• Đáy
• Thành
• Nắp đậy
Bằng BÊ-TÔNG
CHÔN
trong HỐ XI-MĂNG CHUYÊN DỤNG
60
Xử lý
CHẤT THẢI GIẢI PHẪU
Như CT LÂY NHIỄM
(Slide #54).
• Bọc trong hai lớp túi
màu vàng
• Đóng thùng
CHÔN
trong hố bê tông có
đáy và nắp kín
CHÔN
ở nghĩa trang.
16. 17/01/2014
16
61
Xử lý
CHẤT THẢI HÓA HỌC NGUY HẠI
THIÊU ĐỐT
trong LÕ ĐỐT
PHÁ HỦY
• Trung hòa
• Thủy phân kiềm
CHÔN LẤP
(trơ hóa trước khi chôn)
Có nhiệt độ cao
TRẢ LẠI NHÀ CUNG CẤP Theo hợp đồng
QUY TRÌNH TRƠ HÓA
1. Pha trộn các thành phần theo tỷ lệ
2. Một khối đồng nhất dưới dạng cục
3. Đem đi chôn.
TỶ LỆ PHA TRỘN:
1. CT dược phẩm, hóa học: 65%
2. Vôi: 15%
3. Xi-măng: 15%
4. Nước: 5%
62
Xử lý
CHẤT THẢI DƢỢC PHẨM
CHÔN LẤP
tại BÃI CHÔN LẤP CT NGUY HẠI
TRƠ HÓA
THẢI VÀO HTXL NƢỚC THẢI
(pha loãng trước)
THIÊU ĐỐT trong LÕ ĐỐT
(cùng với chất thải lây nhiễm)
Chất thải dược phẩm
DẠNG LỎNG
63
Xử lý
CHẤT THẢI GÂY ĐỘC TẾ BÀO
THIÊU ĐỐT
trong LÕ ĐỐT
GIÁNG HÓA
thành hợp chất không nguy hại
TRƠ HÓA, sau đó CHÔN LẤP
tại
BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI TẬP TRUNG
TRẢ LẠI NHÀ CUNG CẤP
Theo hợp đồng
Có nhiệt độ cao
Sử dụng một số chất oxy hóa
như KMnO4, H2SO4, v.v.....
Xem Phụ lục 2: Một số thuốc
gây độc tế bào thường sử
dụng trong y tế và nhiệt độ tối
thiểu để tiêu hủy chất gây
độc tế bào.
64
Xử lý chất thải
CHỨA KIM LOẠI NẶNG
TIÊU HỦY
tại NƠI TIÊU HỦY AN TOÀN
CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP
ĐÓNG GÓI KÍN
TRẢ LẠI NHÀ SẢN XUẤT Thu hồi KLN
CÁC BƢỚC:
1. Cho chất thải vào các thùng,
hộp bằng kim loại hoặc nhựa
polyethylen có tỷ trọng cao
2. Thêm các chất cố định (xi
măng, vôi, cát)
3. Để khô và đóng kín
4. Thải ra bãi thải
17. 17/01/2014
17
Cơ sở y tế sử dụng chất phóng xạ và dụng
cụ thiết bị liên quan đến chất phóng xạ phải
tuân theo các quy định hiện hành của
pháp luật về an toàn bức xạ.
Chất thải PHÓNG XẠ
65 66
Xử lý, tiêu hủy
BÌNH ÁP SUẤT
TRẢ LẠI NƠI SẢN XUẤT TÁI SỬ DỤNG CHÔN LẤP THÔNG THƢỜNG
Bình áp suất có thể tích nhỏ
67
Xử lý, tiêu hủy
CHẤT THẢI THÔNG THƢỜNG
XỬ LÝ VÀ TIÊU HỦY
TÁI CHẾ, TÁI SỬ DỤNG
CHÔN LẤP
tại bãi chôn lấp chất thải
trên địa bàn
• Theo danh mục chất thải thông thường
được tái chế, tái sử dụng (Phụ lục 4).
• Không có yếu tố lây nhiễm và các chất
hóa học nguy hại
• Chỉ cung cấp cho tổ chức cá nhân có giấy
phép hoạt động và có chức năng tái chế
chất thải.
•Cơ sở y tế giao cho một đơn vị chịu trách
nhiệm tổ chức, kiểm tra, giám sát chặt chẽ
việc xử lý chất thải thông thường theo đúng
quy định để phục vụ mục đích tái chế, tái sử
dụng.
68
XỬ LÝ NƢỚC THẢI
18. 17/01/2014
18
69
XỬ LÝ NƢỚC THẢI (NT)
CƠ SỞ Y TẾ
CẦN LÀM GÌ
70
XỬ LÝ NƢỚC THẢI (NT)
QUY ĐỊNH CHUNG
HỆ THỐNG XỬ LÝ NT
HỆ THỐNG THU GOM NT
CẦN ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ
71
QUY ĐỊNH CHUNG
Có HT THU GOM và HT XLNT
ĐỒNG BỘ
Bổ sung
HTXL NT HOÀN CHỈNH
Bắt buộc
CÓ HTXL NT TRONG HẠNG MỤC XÂY DỰNG
CÔNG NGHỆ XLNT
ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHUẨN MÔI TRƢỜNG
Tu bổ, nâng cấp
để VẬN HÀNH ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƢỜNG
ĐỊNH KỲ KIỂM TRA CHẤT LƢỢNG NT,
LƢU GIỮ HỒ SƠ XLNT
Đối với các BV không có
HTXL NT
Có HTXL NT, nhưng
• Bị hỏng không hoạt động
• Hoạt động không hiệu quả
• Đối với BV xây mới
• Đƣợc cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt
PHÙ HỢP với:
• Các điều kiện địa hình
• Kinh phí đầu tư
• Chi phí vận hành và bảo
trì
3
2
1
6
5
4
72
THU GOM NƢỚC THẢI
CÔNG TRÌNH
CẦN QUAN TÂM
LÀ GÌ
19. 17/01/2014
19
73
THU GOM NƢỚC THẢI
HỆ THỐNG THU GOM NT HỆ THỐNG XỬ LÝ NT
THU GOM RIÊNG
nước bề mặt và nước thải Phải có BỂ THU GOM BÙN
Hệ thống NGẦM
hoặc CÓ NẮP ĐẬY
74
HỆ THỐNG XỬ LÝ NT
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
CÔNG SUẤT
BÙN THẢI
KIỂM TRA, VẬN HÀNH
XẢ THẢI
• PHÙ HỢP
• XỬ LÝ nước thải ĐẠT TIÊU CHUẨN
môi trường
PHÙ HỢP với lƣợng nƣớc thải phát
sinh
Quản lý như CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
• Định kỳ kiểm tra chất lượng NT SAU
XỬ LÝ
• SỔ quản lý VẬN HÀNH
• Kết quả kiểm tra chất lượng liên quan
3
2
1
5
4
THUẬN LỢI cho việc kiểm tra, giám sát
75
XỬ LÝ KHÍ THẢI
76
XỬ LÝ KHÍ THẢI
PHÕNG XÉT NGHIỆM
Ở ĐÂU
20. 17/01/2014
20
77
XỬ LÝ KHÍ THẢI
PHÕNG XÉT NGHIỆM
LÕ ĐỐT CTR Y TẾ
KHO HÓA CHẤT,
KHO DƢỢC PHẨM
• Hệ thống thông khí
• TỦ HỐT HƠI KHÍ ĐỘC
Đảm bảo tiêu chuẩn quy định
Thiết bị sử dụng khí hóa chất độc
hại phải có:
• hệ thống XỬ LÝ KHÍ
• đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra
môi trường
Khí thải lò đốt phải được:
• XỬ LÝ
• ĐẠT TIÊU CHUẨN môi trường Việt
Nam 78
XỬ LÝ KHÍ THẢI
PHÕNG XÉT NGHIỆM
LÕ ĐỐT CTR Y TẾ
KHO HÓA CHẤT,
KHO DƢỢC PHẨM
Ở ĐÂU
• Hệ thống thông khí
• TỦ HỐT HƠI KHÍ ĐỘC
Đảm bảo tiêu chuẩn quy định
Thiết bị sử dụng khí hóa chất độc
hại phải có:
• hệ thống XỬ LÝ KHÍ
• đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra
môi trường
Khí thải lò đốt phải được:
• XỬ LÝ
• ĐẠT TIÊU CHUẨN môi trường Việt
Nam
Trang bị
KHẨU TRANG
THAN HOẠT TÍNH !
79
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
80
MỘT SỐ THỦ TỤC, HỒ SƠ PHÁP LÝ
LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ CTYT
SỔ đăng ký
CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI
GIẤY PHÉP XẢ THẢI
GIẤY PHÉP
QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
XÁC ĐỊNH, PHÂN ĐỊNH CTNH
THEO QCVN 07:2009/BTNMT
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
(ĐTM),
CAM KẾT BVMT, ĐỀ ÁN BVMT
BÁO CÁO
GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG ĐỊNH KỲ
• Có HTXL NT
• NT sau xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải
Chỉ cần KHI
BV xử lý CYTY cho cơ sở y tế khác
• Tro xỉ sau đốt
• Bùn thải từ HTXL NT
• TẦN SUẤT: 3 THÁNG/LẦN
• NT sau xử lý
• Khí thải lò đốt
• Tro xỉ sau đốt
• Môi trƣờng làm việc
21. 17/01/2014
21
81
MỘT SỐ THỦ TỤC, HỒ SƠ PHÁP LÝ
LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ CTYT
GIẤY PHÉP XẢ THẢI
GIẤY PHÉP
QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
XÁC ĐỊNH, PHÂN ĐỊNH CTNH
THEO QCVN 07:2009/BTNMT
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
(ĐTM),
CAM KẾT BVMT, ĐỀ ÁN BVMT
• Có HTXL NT
• NT sau xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải
Chỉ cần KHI
BV xử lý CYTY cho cơ sở y tế khác
• Tro xỉ sau đốt
• Bùn thải từ HTXL NT
Chỉ KÝ HỢP ĐỒNG với ĐƠN VỊ, CƠ SỞ có GIẤY PHÉP ĐĂNG KÝ HÀNH
NGHỀ QUẢN LÝ, XỬ LÝ CT NGUY HẠI
Xem thêm
THÔNG TƢ SỐ 12/2011/TT-BTNMT
QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Điều 31. Trách nhiệm quản lý chất thải y tế
1. Người đứng đầu các cơ sở y tế:
a. Chịu trách nhiệm về quản lý chất thải y tế từ khi phát sinh tới khâu tiêu hủy cuối
cùng.
b. Khâu vận chuyển, xử lý và tiêu hủy chất thải y tế, có thể hợp đồng với tổ chức,
cá nhân có tư cách pháp nhân thực hiện.
c. Lập kế hoạch quản lý chất thải y tế và xây dựng đề án đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ
tầng cho quản lý chất thải y tế của đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các dự án xử lý, tiêu hủy chất thải y tế phải
thực hiện theo các quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành.
d. Mua và cung cấp đủ các phương tiện chuyên dụng, đạt tiêu chuẩn cho việc phân
loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải; phối hợp với các cơ quan môi trường,
các cơ sở xử lý chất thải của địa phương để xử lý và tiêu hủy chất thải y tế theo
quy định.
• đ. Thực hiện các biện pháp làm giảm lượng chất thải y tế phải tiêu hủy thông
qua các hoạt động giảm thiểu, thu gom, tái chế và tái sử dụng sau khi xử lý
đúng quy định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
82
Điều 31. Trách nhiệm quản lý chất thải y tế (tt)
2. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm quản lý và xây dựng kế hoạch xử lý chất thải y tế trên địa bàn trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét phê duyệt
và tổ chức thực hiện.
3. Thủ trưởng các cơ sở y tế trực thuộc Bộ Y tế; Thủ trưởng y tế các ngành
chịu trách nhiệm quản lý và xây dựng kế hoạch xử lý chất thải y tế của cơ sở
và các đơn vị trực thuộc trình Bộ trưởng Bộ chủ quản để xem xét, phê duyệt và
tổ chức thực hiện.
4. Các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ Y tế chịu trách nhiệm trong việc quản lý chất thải
y tế theo chức năng, nhiệm vụ do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
83
Điều 32. Đào tạo và nghiên cứu
1. Bộ Y tế xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo về quản lý chất thải
y tế để áp dụng thống nhất trong các cơ sở y tế; Đưa nội dung
quản lý chất thải y tế vào chương trình đào tạo trong các trường y,
dược; Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ tiên tiến và phù hợp
cho việc xử lý và tiêu hủy chất thải y tế.
2. Các cơ sở y tế tổ chức hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý chất
thải y tế cho tất cả cán bộ viên chức của đơn vị và các đối tượng
có liên quan, hướng dẫn người bệnh và gia đình người bệnh việc
phân loại chất thải y tế theo quy định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
84
22. 17/01/2014
22
Đăng ký chủ nguồn thải và xử lý chất thải
• Các cơ sở y tế thực hiện đăng ký chủ nguồn thải và xử lý chất thải
theo hướng dẫn tại Thông tƣ số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26
tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành
nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
• Đã thay bằng Thông tƣ 12/2011/TT/BTNMT
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
85
Điều 34. Kinh phí
1. Các cơ sở y tế phải bố trí nguồn kinh phí cho quản lý chất thải y tế.
2. Kinh phí đầu tư cho xây dựng cơ sở hạ tầng, vận hành và quản lý
chất thải y tế từ các nguồn sau:
a. Ngân sách nhà nước:
• Ngân sách sự nghiệp y tế
• Ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường
b. Nguồn vốn của các tổ chức quốc tế, các Chính phủ, các tổ chức phi
Chính phủ.
c. Các nguồn vốn hợp pháp khác.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
86
87
PHỤ LỤC 1
CHẤT HÓA HỌC NGUY HẠI THƢỜNG ĐƢỢC SỬ DỤNG TRONG Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
• Formaldehyde
• Các chất quang hóa học:
hydroquinone;
kali hydroxide;
bạc;
glutarldehyde.
• Các dung môi:
Các hợp chất halogen: methylene chloride, chlorofom, freons, trichloro ethylene và 1,1,1-
tricholoromethane
Các thuốc mê bốc hơi: halothane (Fluothane), enflurane (Ethrane), isoflurane (Forane)
Các hợp chất không có halogen: xylene, acetone, isopropanol, toluen, ethyl acetate, acetonitrile,
benzene
• Oxite ethylene
• Các chất hóa học hỗn hợp:
phenol
dầu mỡ
các dung môi làm vệ sinh
cồn ethanol; methanol
acide
PHỤ LỤC 1
88
23. 17/01/2014
23
89
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 2
90
Thuốc
Nhiệt độ phá hủy
(oC)
Asparaginase
Bleomycin
Carboplatin
Carmustine
Cisplatin
Cyclophosphamide
Cytarabine
Dacarbazine
Dactinomycin
Daunorubicin
Doxorubicin
Epirubicin
Etoposide
Fluorouracil
Idarubicin
Melphalan
Metrotrexate
Mithramycin
Mitomycin C
Mitozantrone
Mustine
Thiotepa
Vinblastine
Vincristine
Vindesine
800
1000
1000
800
800
900
1000
500
800
700
700
700
1000
700
700
500
1000
1000
500
800
800
800
1000
1000
100
MỘT SỐ THUỐC GÂY ĐỘC TẾ BÀO THƢỜNG SỬ DỤNG
TRONG Y TẾ VÀ NHIỆT ĐỘ TỐI THIỂU ĐỂ TIÊU HỦY
THUỐC GÂY ĐỘC TẾ BÀO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30 tháng 11
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
91
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC CHẤT THẢI ĐƢỢC PHÉP THU GOM PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH
TÁI CHẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30 tháng 11
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Các vật liệu thuộc chất thải thông thường
Không dính, chứa các thành phần nguy hại (lây nhiễm, chất hóa học
nguy hại, chất phóng xạ, thuốc gây độc tế bào)
Đƣợc phép thu gom phục vụ mục đích tái chế.
PHỤ LỤC 4
92
24. 17/01/2014
24
a. Nhựa:
• Chai nhựa đựng các dung dịch không có chất hóa học nguy hại như: dung
dịch NaCl 0,9%, glucose, natri bicacbonate, ringer lactat, dung dịch cao phân
tử, dịch lọc thận và các chai nhựa đựng dung dịch không nguy hại khác.
• Các vật liệu nhựa khác không dính các thành phần nguy hại.
b. Thủy tinh:
• Chai thủy tinh đựng các dung dịch không chứa các thành phần nguy hại.
• Lọ thủy tinh đựng thuốc tiêm không chứa các thành phần nguy hại.
c. Giấy: Giấy, báo, bìa, thùng các-tông, vỏ hộp thuốc và các vật liệu giấy.
d. Kim loại: các vật liệu kim loại không dính các thành phần nguy hại.
PHỤ LỤC 4
93 94
www.themegallery.com
CÁM ƠN
SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ VỊ!