US E-COMMERCE
Trần Lộc Trân Châu
Email: tranchau.241220@gmail.com
DATA STORY-TELING WITH QUICK SIGHT
NỘI DUNG
• Định nghĩa E-commerce
• Hình thức hoạt động của E-commerce
• Lợi ích của E-commerce
• Ví dụ thực tế
E-COMMERCE
• Electronic commerce - thương
mại điện tử
• Những hoạt động mua, bán
sản phẩm, dịch vụ thông qua
các hệ thống mạng trực tuyến
như Internet
• Có thể diễn ra ở mọi thời gian
và địa điểm
HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG
Thư điện tử
Gửi thư trực tuyến thông qua mạng lưới Internet,
thường được gọi là electionic mail hay e-mail
Thanh toán điện tử (Electronic payment) Hình thức thanh toán thông qua electronic message
Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic data interchange) Viết tắt là EDI, là việc trao đổi thông tin, dữ liệu dưới
dạng structured form giữa các loại máy tính điện tử,
giữa công ty hay đơn vị đã đồng ý thỏa thuận buôn bán
Truyền dung liệu (Content) Là nội dung hàng hóa số, giá trị phụ thuộc vào nội
dung của nó. Hàng hóa số có khả năng được giao qua
mạng Internet
Mua bán hàn hóa hữu hình Hàng hóa hữu hình
LỢI ÍCH CỦA E-COMMERCE
• Không giới hạn khoảng cách
• Không giới hạn vị trí cửa hàng
• Không giới hạn thời gian
• Tiết kiệm chi phí
VÍ DỤ
• Dữ liệu được thu thập từ US E-Commerce.
• Thông tin thu thập được giúp người bán hàng có cái nhìn thực tế ở nhiều
khía cạnh, giúp xác định phương hướng hoạt động trong tương lai.
• Biểu đồ thể hiện tổng sản phẩm đã
được bán ra của cửa hàng.
• Vượt trội hơn hẳn là các sản phẩm
của các danh mục clothing,
wearable, stationaries.
• Biểu đồ thể hiện chi tiết các sản
phẩm có trong danh mục được
phân loại theo giới tính người sử
dụng.
• Sau khi phân loại ta nhận thấy
được nhu cầu mua sắm sản phẩm
của các giới.
• Biểu đồ thể hiện nhu cầu mua
sắm các sản phẩm vào từng thời
gian, cụ thể là theo các quý.
• Từ đây chúng ta có thể đưa ra
được các sản phẩm mới dựa vào
nhu cầu tiêu dùng của người
mua.
• Hai biểu đồ trên thể hiện phương thức đặt hàng cũng như nền tảng ứng dụng được
sử dụng ở các thành phố, từ đây giúp điều phối hoạt động tại các thành phố nhằm
tiết kiệm được nhân lực cũng như tăng cường quảng bá, cải thiện cách tiếp cận đến
người tiêu dùng.
• Hình thức login thể hiện lượng người
tham gia mua sắm chủ yếu là khách
hàng thành viên đã từng sử dụng sản
phẩm.
• Lượng khách hàng mới chưa được tiếp
cận nhiều.
• Số lượng khách vãng lai nên được chú
ý để mời gọi trở thành thành viên.
• Dịch vụ giao hàng cần được cải thiện để có thể rút ngắn thời gian giao hàng,
giúp khách hàng nhận được sản phẩm và trải nghiệm sản phẩm trong thời gian
nhanh nhất.
THANK YOU FOR FOLLOWING
DATA STORY-TELING WITH QUICK SIGHT

[Provided Data - US] Tran Chau

  • 1.
    US E-COMMERCE Trần LộcTrân Châu Email: tranchau.241220@gmail.com DATA STORY-TELING WITH QUICK SIGHT
  • 2.
    NỘI DUNG • Địnhnghĩa E-commerce • Hình thức hoạt động của E-commerce • Lợi ích của E-commerce • Ví dụ thực tế
  • 3.
    E-COMMERCE • Electronic commerce- thương mại điện tử • Những hoạt động mua, bán sản phẩm, dịch vụ thông qua các hệ thống mạng trực tuyến như Internet • Có thể diễn ra ở mọi thời gian và địa điểm
  • 4.
    HÌNH THỨC HOẠTĐỘNG Thư điện tử Gửi thư trực tuyến thông qua mạng lưới Internet, thường được gọi là electionic mail hay e-mail Thanh toán điện tử (Electronic payment) Hình thức thanh toán thông qua electronic message Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic data interchange) Viết tắt là EDI, là việc trao đổi thông tin, dữ liệu dưới dạng structured form giữa các loại máy tính điện tử, giữa công ty hay đơn vị đã đồng ý thỏa thuận buôn bán Truyền dung liệu (Content) Là nội dung hàng hóa số, giá trị phụ thuộc vào nội dung của nó. Hàng hóa số có khả năng được giao qua mạng Internet Mua bán hàn hóa hữu hình Hàng hóa hữu hình
  • 5.
    LỢI ÍCH CỦAE-COMMERCE • Không giới hạn khoảng cách • Không giới hạn vị trí cửa hàng • Không giới hạn thời gian • Tiết kiệm chi phí
  • 6.
    VÍ DỤ • Dữliệu được thu thập từ US E-Commerce. • Thông tin thu thập được giúp người bán hàng có cái nhìn thực tế ở nhiều khía cạnh, giúp xác định phương hướng hoạt động trong tương lai.
  • 7.
    • Biểu đồthể hiện tổng sản phẩm đã được bán ra của cửa hàng. • Vượt trội hơn hẳn là các sản phẩm của các danh mục clothing, wearable, stationaries.
  • 8.
    • Biểu đồthể hiện chi tiết các sản phẩm có trong danh mục được phân loại theo giới tính người sử dụng. • Sau khi phân loại ta nhận thấy được nhu cầu mua sắm sản phẩm của các giới.
  • 9.
    • Biểu đồthể hiện nhu cầu mua sắm các sản phẩm vào từng thời gian, cụ thể là theo các quý. • Từ đây chúng ta có thể đưa ra được các sản phẩm mới dựa vào nhu cầu tiêu dùng của người mua.
  • 10.
    • Hai biểuđồ trên thể hiện phương thức đặt hàng cũng như nền tảng ứng dụng được sử dụng ở các thành phố, từ đây giúp điều phối hoạt động tại các thành phố nhằm tiết kiệm được nhân lực cũng như tăng cường quảng bá, cải thiện cách tiếp cận đến người tiêu dùng.
  • 11.
    • Hình thứclogin thể hiện lượng người tham gia mua sắm chủ yếu là khách hàng thành viên đã từng sử dụng sản phẩm. • Lượng khách hàng mới chưa được tiếp cận nhiều. • Số lượng khách vãng lai nên được chú ý để mời gọi trở thành thành viên.
  • 12.
    • Dịch vụgiao hàng cần được cải thiện để có thể rút ngắn thời gian giao hàng, giúp khách hàng nhận được sản phẩm và trải nghiệm sản phẩm trong thời gian nhanh nhất.
  • 13.
    THANK YOU FORFOLLOWING DATA STORY-TELING WITH QUICK SIGHT