Một số cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng ven biển, rừng ngập mặn giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Presented by Nguyen Chien Cuong (MARD) at "Policy, Technical and Financial Solutions to Improve the Effectiveness of Mangrove Forest Protection and Development in Vietnam in 2021–2030, with a Vision to 2050" on 15 March 2022
Potential for mangrove restoration in the Mekong Delta, and a carbon trading ...CIFOR-ICRAF
Tiềm năng phục hồi rừng ngập mặn tại đồng bằng sông Mekong và cơ chế thương mại carbon
Presented by Vien Ngoc Nam (Nong Lam University) at "Policy, Technical and Financial Solutions to Improve the Effectiveness of Mangrove Forest Protection and Development in Vietnam in 2021–2030, with a Vision to 2050" on 15 March 2022
Xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho tỉnh quảng namSOS Môi Trường
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho tỉnh Quảng Nam được xây dựng thông qua quá trình thu thập, đánh giá hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng đường bờ, nguy cơ phát sinh từ sự cố tràn dầu và nguồn lực ứng phó của địa phương. Kết quả nghiên cứu đã xây dựng được bản đồ nhạy cảm môi trường, bản đồ phân vùng ưu tiên và kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho 6 huyện ven biển của tỉnh Quảng Nam.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài hiệu quả thí điểm phân loại rác sinh hoạt, HAY, Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành công nghệ môi trường các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp công nghệ môi trường vào tải nhé.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành chính sách công với đề tài: Đánh giá chính sách giao đất giao rừng từ thực tiễn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng, cho các bạn có thể tham khảo
20328
Potential for mangrove restoration in the Mekong Delta, and a carbon trading ...CIFOR-ICRAF
Tiềm năng phục hồi rừng ngập mặn tại đồng bằng sông Mekong và cơ chế thương mại carbon
Presented by Vien Ngoc Nam (Nong Lam University) at "Policy, Technical and Financial Solutions to Improve the Effectiveness of Mangrove Forest Protection and Development in Vietnam in 2021–2030, with a Vision to 2050" on 15 March 2022
Xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho tỉnh quảng namSOS Môi Trường
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho tỉnh Quảng Nam được xây dựng thông qua quá trình thu thập, đánh giá hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng đường bờ, nguy cơ phát sinh từ sự cố tràn dầu và nguồn lực ứng phó của địa phương. Kết quả nghiên cứu đã xây dựng được bản đồ nhạy cảm môi trường, bản đồ phân vùng ưu tiên và kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho 6 huyện ven biển của tỉnh Quảng Nam.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài hiệu quả thí điểm phân loại rác sinh hoạt, HAY, Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành công nghệ môi trường các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp công nghệ môi trường vào tải nhé.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành chính sách công với đề tài: Đánh giá chính sách giao đất giao rừng từ thực tiễn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng, cho các bạn có thể tham khảo
20328
tất tật những gì có về đnn, nói vậy thôi chứ trong thư viện Quốc gia ở Tràng Thi có bộ to bự về nó, cái tiểu luận này chỉ cóp nhặt mấy thứ hay ho nhỏ bé.
The role of mangroves in implementing the NDC, and proposing investment solut...CIFOR-ICRAF
Vai trò của rừng ngập mặn trong thực hiện ndc và đề xuất giải pháp đầu tư quản lý và phát triển rừng ngập mặn
Presented by Vu Tan Phuong (MARD) at "Policy, Technical and Financial Solutions to Improve the Effectiveness of Mangrove Forest Protection and Development in Vietnam in 2021–2030, with a Vision to 2050" on 15 March 2022
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành luật hiến pháp với đề tài: Quản lý Nhà nước về bảo vệ rừng từ thực tiễn tỉnh Quảng Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Deforestation-free commodities can contribute to low-emission food systemsCIFOR-ICRAF
Presented by Elizabeth Adobi Okwuosa (KALRO, Kenya) at "Side event 60th sessions of the UNFCCC Subsidiary Bodies - Sustainable Bites: Innovating Low Emission Food Systems One Country at a Time" on 13 June 2024
Emerging Earth Observation methods for monitoring sustainable food productionCIFOR-ICRAF
Presented by Daniela Requena Suarez, Helmholtz GeoResearch Center Potsdam (GFZ) at "Side event 60th sessions of the UNFCCC Subsidiary Bodies - Sustainable Bites: Innovating Low Emission Food Systems One Country at a Time" on 13 June 2024
Exploring low emissions development opportunities in food systemsCIFOR-ICRAF
Presented by Christopher Martius (CIFOR-ICRAF) at "Side event 60th sessions of the UNFCCC Subsidiary Bodies - Sustainable Bites: Innovating Low Emission Food Systems One Country at a Time" on 13 June 2024
Mejorando la estimación de emisiones GEI conversión bosque degradado a planta...CIFOR-ICRAF
Presented by Kristell Hergoualc'h (Scientist, CIFOR-ICRAF) at Workshop “Lecciones para el monitoreo transparente: Experiencias de la Amazonia peruana” on 7 Mei 2024 in Lima, Peru.
Inclusión y transparencia como clave del éxito para el mecanismo de transfere...CIFOR-ICRAF
Presented by Lauren Cooper and Rowenn Kalman (Michigan State University) at Workshop “Lecciones para el monitoreo transparente: Experiencias de la Amazonia peruana” on 7 Mei 2024 in Lima, Peru.
Avances de Perú con relación al marco de transparencia del Acuerdo de ParísCIFOR-ICRAF
Presented by Berioska Quispe Estrada (Directora General de Cambio Climático y Desertificación) at Workshop “Lecciones para el monitoreo transparente: Experiencias de la Amazonia peruana” on 7 Mei 2024 in Lima, Peru.
Land tenure and forest landscape restoration in Cameroon and MadagascarCIFOR-ICRAF
FLR is an adaptive process that brings people (including women, men, youth, local and indigenous communities) together to identify, negotiate and implement practices that restore and enhance ecological and social functionality of forest landscapes that have been deforested or degraded.
ReSI-NoC - Strategie de mise en oeuvre.pdfCIFOR-ICRAF
Re nforcer les S ystèmes d’ I nnovations
agrosylvopastorales économiquement
rentables, écologiquement durables et
socialement équitables dans la région du
No rd C ameroun
ReSI-NoC: Introduction au contexte du projetCIFOR-ICRAF
Renforcer les systèmes d’innovation agricole en vue de
promouvoir des systèmes de production agricole et
d’élevage économiquement rentables, écologiquement
durables et socialement équitables dans la région du
Nord au Cameroun (ReSI-NoC)
Renforcer les Systèmes d’Innovations agrosylvopastorales économiquement renta...CIFOR-ICRAF
Renforcer les Systèmes d’Innovations agrosylvopastorales économiquement rentables, écologiquement durables et socialement équitables dans la région du
Nord Cameroun
Introducing Blue Carbon Deck seeking for actionable partnershipsCIFOR-ICRAF
Presented by Daniel Murdiyarso (Principal Scientist, CIFOR-ICRAF) at the "Climate Change Adaptation and Mitigation with Mangrove Ecosystems: Introducing Mangrove Ecosystems Strategies to the Climate Change Agenda" event in Bogor, 29 April 2024.
A Wide Range of Eco System Services with MangrovesCIFOR-ICRAF
Presented by Mihyun Seol and Himlal Baral (CIFOR-ICRAF) at the "Climate Change Adaptation and Mitigation with Mangrove Ecosystems: Introducing Mangrove Ecosystems Strategies to the Climate Change Agenda" event in Bogor, 29 April 2024.
Presented by Citra Gilang (Research Consultant, CIFOR-ICRAF) at the "Climate Change Adaptation and Mitigation with Mangrove Ecosystems: Introducing Mangrove Ecosystems Strategies to the Climate Change Agenda" event in Bogor, 29 April 2024.
Peat land Restoration Project in HLG LonderangCIFOR-ICRAF
Presented by Hyoung Gyun Kim (Korea–Indonesia Forest Cooperation Center) at the "Climate Change Adaptation and Mitigation with Mangrove Ecosystems: Introducing Mangrove Ecosystems Strategies to the Climate Change Agenda" event in Bogor, 29 April 2024.
Sungsang Mangrove Restoration and Ecotourism (SMART): A participatory action ...CIFOR-ICRAF
Presented by Beni Okarda (Senior Research Officer, CIFOR-ICRAF) at the "Climate Change Adaptation and Mitigation with Mangrove Ecosystems: Introducing Mangrove Ecosystems Strategies to the Climate Change Agenda" event in Bogor, 29 April 2024.
Sungsang Mangrove Restoration and Ecotourism (SMART): A participatory action ...
Policy orientations for protection and development of mangroves in the 2021–2030 period, with a vision to 2050
1. 1
MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN
RỪNG VEN BIỂN, RỪNG NGẬP MẶN GIAI ĐOẠN 2021-2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
TPHCM, tháng 3 năm 2022
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1
• Thực trạng và rừng ngập mặn Việt Nam
2
• Một số chính sách hiện hành và giai đoạn tới về BV và
PTR ven biển và rừng ngặp mặn
3
• Thuận lợi và khó khăn trong thực hiện chính sách và
các hoạt động BV&PTR ven biển và rừng ngập mặn
4
• Nhiệm vụ, định hướng trong xây dựng và thực thi
chính sách BV&PTR ven biển và rừng ngập mặn.
3. HIỆN TRẠNG RỪNG VEN BIỂN VÀ RỪNG NGẬP MẶN VIỆT NAM
HIỆN TRẠNG RỪNG VEN BIỂN NĂM 2020
Vùng
Diện tích có
rừng và QH
RVB (ha)
Diện tích có
rừng ven
biển (ha)
Theo Nguồn gốc Theo MĐSD
Rừng TN Rừng trồng Đặc dụng Phòng hộ Sản xuất
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Tổng cộng (28 tỉnh) 709.014 454.337 215.266 239.071 98.826 177.201 178.310
Đông Bắc (1 tỉnh) 134.392 98.489 34.828 63.661 4.247 30.223 64.020
ĐB Sông Hồng (4 tỉnh) 48.061 18.278 9.001 9.277 7.938 10.042 298
Bắc Trung Bộ (6 tỉnh) 61.646 40.043 8.400 31.643 106 21.731 18.207
Nam Trung Bộ (8 tỉnh) 205.285 136.222 76.836 59.386 29.321 35.201 71.700
Đông Nam Bộ (2 tỉnh) 48.342 40.937 24.054 16.883 14.265 22.826 3.845
Tây Nam Bộ (7 tỉnh) 211.288 120.369 62.148 58.221 42.949 57.179 20.241
Vùng
Diện tích rừng
ngập mặn (ha)
Chia ra
Đặc dụng Phòng hộ Sản xuất
(1) (3) (4) (5) (6)
TỔNG 256.310 20.440 164.656 71.214
DIỆN TÍCH CÓ RỪNG 150.107 13.291 107.052 29.764
Rừng tự nhiên 54.751 9.615 40.151 4.984
Rừng trồng 95.356 3.676 66.901 24.779
DIỆN TÍCH CHƯA THÀNH RỪNG 106.203 7.149 57.604 41.450
Diện tích trồng chưa thành rừng 10.802 267 6.862 3.674
Diện tích khoanh nuôi tái sinh 1.170 185 826 160
Diện tích khác 94.230 6.698 49.916 37.616
DIỆN TÍCH CÓ RỪNG NGẬP MẶN NĂM 2020 CHIA THEO 3 LOẠI RỪNG
4. 2015:
Đề án
BV&PTR
ven biển
UPBĐKH
giai đoạn
2014-202
0 (QĐ
120)
2016:
Một số
chính sách
QL,
BV&PTR
ven biển
UPBĐKH
(NĐ 119)
2017:
CTMT PTLN
bền vững giai
đoạn
2016-2020;
Chương trình
REDD+ đến
năm 2030;
Luật Lâm
nghiệp
2021:
Chiến lược
PTLNVN 21-30,
tầm nhìn 2050
(QĐ 523);
Đề án BV&PTR
ven biển UPBĐKH
và thúc đẩy TT
xanh giai đoạn
2021-2030 (QĐ
1662);
Nghị quyết số
84/NQ-CP
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN RỪNG VEN BIỂN
2018,
2019:
QĐ 770
điều
chỉnh Đề
án 120;
Nghị định
số 156;
các thông
tư
5. LUẬT LÂM NGHIỆP; NĐ 156
Tại Khoản 2, Điều 16: BQL rừng phòng hộ, đơn vị vũ trang, HGĐ, cá nhân,
CĐ dân cư cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có phòng hộ đối với RPH
đầu nguồn; RPH chắn gió, chắn cát bay; RPH chắn sóng, lấn biển” được giao
RPH không thu tiền sử dụng rừng.
Điều 20: Thẩm quyền chuyển MĐSDR liên quan đến RPH chắn gió,
chắn cát bay và RPH chắn sóng, lấn biển: Quốc hội: 500 ha trở lên;
Thủ tướng Chính phủ: 20-500ha; Hội đồng nhân dân tỉnh: dưới 20ha.
Điều 47. Phát triển RPH: “3. Đối với RPH chắn gió, chắn cát bay; RPH
chắn sóng, lấn biển: Thiết lập đai rừng phù hợp với ĐKTN ở từng
vùng; Áp dụng biện pháp trồng rừng bằng loài cây có bộ rễ sâu bám
chắc, ưu tiên cây bản địa, sinh trưởng được trong điều kiện khắc nghiệt
và có khả năng chống chịu tốt; được trồng bổ sung tại những nơi chưa
đủ tiêu chí thành rừng."
Điều 61. Các loại dịch vụ môi trường rừng: “
1. Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối.
2. Điều tiết, duy trì nguồn nước cho sản xuất và đời sống xã hội.
3. Hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng; giảm phát thải khí nhà kính từ hạn
chế mất rừng và suy thoái rừng, QLRBV, tăng trưởng xanh.
4. Bảo vệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học hệ sinh
thái rừng cho kinh doanh dịch vụ du lịch.
5. Cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên, nguồn nước từ rừng
và các yếu tố từ môi trường, HSTR để nuôi trồng thủy sản"
1
2
3
4
NỘI
DUNG
LIÊN
QUAN
RVB,
RNM
(Luật LN)
NĐ 156
6. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VN (2001-2030)
ĐỊNH
HƯỚNG
PHÁT
TRIỂN
a) Quy hoạch LN:
- RĐD, PH: đảm bảo yêu cầu phòng hộ đầu nguồn, chống sạt lở, chắn sóng, lấn biển, chắn
gió, cát bay, BVMT đô thị, khu CN, vùng nông thôn trong bối cảnh BĐKH.
- RSX: chú trọng PTLN đa mục đích (gỗ, LSNG, dịch vụ); NLKH.
b) Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn ĐDSH các HSTR
- RĐD: đảm bảo hài hòa giữa bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ động vật, thực vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm và phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng;
- RPH và RSX là RTN chú trọng công tác bảo vệ rừng, phát triển DVMTR và các mô hình
phát triển LSNG, NLKH; thực hiện REDD+.
c) Phát triển rừng
Phát triển rừng trồng gỗ lớn; phục hồi RTN; phát triển NLKH, LSNG, nâng cao NSCLR; tăng
hấp thụ các-bon, cung ứng DVMTR, chủ động ứng phó với BDKH; ưu tiên phát triển rừng
phòng hộ đầu nguồn, ven biển nhằm phòng, chống và giảm nhẹ tác động tiêu cực của thiên
tai, ứng phó với BDKH.
d) Sử dụng rừng
Phát huy tối đa các dịch vụ lâm nghiệp, dịch vụ môi trường rừng; đẩy mạnh phát triển du lịch
sinh thái; khuyến khích trồng rừng gỗ lớn; phát triển LSNG
đ) Phát triển công nghiệp chế biến, thương mại lâm sản
Tăng tỷ trọng các sản phẩm chế biến sâu. Tập trung phát triển các mặt hàng sản phẩm có ưu
thế cạnh tranh cao và bền vững; Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm chế
biến phù hợp nhu cầu thị trường trong và ngoài nước
7. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VN (2001-2030)
RỪNG VEN
BIỂN,
RỪNG
NGẬP MẶN
Ưu tiên phát triển rừng phòng hộ đầu
nguồn, ven biển nhằm phòng, chống và
giảm nhẹ tác động tiêu cực của thiên tai,
ứng phó với biến đổi khí hậu
Tập trung xây dựng dự án bảo vệ, khôi
phục và phát triển RVB, RNM ở vùng ven
biển vùng Đông Bắc, ĐBSH, BTB, duyên
hải miền Trung, ĐB SCL và củng cố, phát
triển hệ thống rừng chống cát bay, chắn
sóng ở các vùng ven biển miền Trung.
8. Bảo vệ diện tích rừng ven biển hiện có, đặc biệt là RPH, ĐD,
RSX là RTN
Phục hồi và làm giàu rừng: 15.000 ha, trong đó: RNM: 6.800
ha; Rừng chắn gió, chắn cát: 8.200 ha. (GĐ 21-25: 9.000 ha)
Trồng rừng mới: 20.000 ha, trong đó: RNM: 9.800 ha; Rừng
chắn gió, chắn cát: 10.200 ha. (GĐ 21-25: 11.000 ha)
1
2
3
ĐỀ ÁN BV&PTR VEN BIỂN ƯPBĐKH VÀ TT XANH (2021-2030)
Quản lý, BVR hiện có; Phát huy chức năng phòng hộ của rừng ven
biển trong PH, BVMT và hệ thống hạ tầng ven biển, chống sa mạc
hóa, suy thoái đất, bảo tồn ĐDSH, giảm phát thải khí nhà kính; tọa
việc làm, tang thu nhập, góp phần phát triển KT, XH và củng cố
quốc phòng, an ninh, UPBĐKH và nước biển dâng
MỤC
TIÊU
NHIỆM
VỤ
Tăng cường năng lực và phát triển sinh kế cho cộng đồng,
người dân tham gia bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển.
4
9. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG RỪNG VEN
BIỂN ỨNG PHÓ VỚI BĐKH (Nghị định số 119/2016/NĐ-CP)
NĐ
số
119
NSTW
Kinh phí sự nghiệp kinh tế:
- Hỗ trợ khoán BVR: 1,5 lần so với mức BQ.
- KNTSTN: 4 triệu đồng/ha trong thời gian 5 năm.
- Lập hồ sơ khoán BVR và KNTS 50.000 đồng/ha.
Đầu tư PTRVB theo dự án được duyệt, gồm:
- Điều tra, quy hoạch BV&PTR ven biển;
- Trồng rừng; KNTS có trồng bổ sung;
- XDCT chống sạt lở, gây bồi, tạo bãi; mua sắm TTB;
- Quản lý, KT, nghiệm thu các dự án BV và PTRVB.
NSĐP
- Thống kê rừng, KKR và theo dõi diễn biến TNR;
- Tổ chức giao, cho thuê RVB;
- Hoạt động của bộ máy BQL RPH, ĐD ven biển;
- TT, giáo dục, khuyến lâm; NC, áp dụng tiến bộ KHKT;
- Đầu tư, hỗ trợ ngoài mức hỗ trợ và đầu tư từ NSTW.
10. Đã tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức, trách
nhiệm của các cấp, các ngành và mọi thành phần xã hội,
thu hút sự quan tâm, ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
1
Cơ chế, chính sách và HDKT liên quan đến BV&PTR ven
biển ban hành kịp thời, giúp cho các đơn vị địa phương
triển khai thực hiện
2
Mức đầu tư cho BV&PTR ven biển; các hạng mục trồng
rừng được tính đúng, tính đủ theo định mức KTKT; đa dạng
hóa nguồn huy động cho BVRVB
3
Trồng, phục hồi 22.390 ha; nâng cao hiệu năng phòng hộ;
thực hiện các cam kết, trách nhiệm với cộng đồng quốc tế
trong ứng phó với BĐKH và nước biển dâng
4
NHỮNG THUẬN LỢI, MẶT ĐẠT ĐƯỢC
11. THÁCH THỨC, KHÓ KHĂN, TỒN TẠI
• Công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện dự án tại một số địa
phương chưa quyết liệt, thiếu kiểm tra, đôn đốc thường xuyên,
nên kết quả đạt thấp
• Tình trạng chuyển MĐSDR sang mục đích khác, xâm lấn đất
rừng để nuôi trồng, đánh bắt thủy sản,...vẫn diễn biến phức tạp;
chưa quyết liệt trong xử lý việc xâm lấn, thu hồi đất trồng rừng.
Quản lý,
điều
hành
• Năng suất, chất lượng rừng ven biển còn thấp, tính ĐDSH của
RTN RNM tiếp tục bị suy giảm (ô nhiễm MT; rác thải, nước thải).
• Hiện trường trồng rừng ngày càng khó khăn, phức tạp; nhiều nơi
phải thực hiện gây bồi tạo bãi sau 2-3 năm mới trồng được rừng.
• Ảnh hưởng của thiên tai, triều cường, sạt lở bờ biển, cửa sông
(ĐB Sông cửu long,…); ô nhiễm môi trường, rác thải,…=> cây
con bị chết; dừng thi công; các công trình.
Bảo vệ,
PT,
NCNS
CLR
• Đơn giá trồng rừng ngập mặn lớn; NSNN cho các dự án
BV&PTR còn hạn chế; Phân bổ vốn còn chưa đáp ứng, hoặc
phân bổ muộn, do vậy không kịp chuẩn bị cây giống trồng rừng.
• Các địa phương chưa chủ động tổng hợp, đề xuất các dự án
BVPTR ven biển, rừng ngập mặn trong KHĐTC trung hạn
Đầu tư,
vốn
12. THÁCH THỨC, KHÓ KHĂN, TỒN TẠI
• Công tác NCKH, đề xuất giải pháp chắn sóng, xói lở còn
hạn chế; chưa nhiều mô hình có hiệu quả; sâu bệnh hại
rừng.
• Chưa có hướng dẫn xây dựng các mô hình sinh kế theo
chuỗi sản phẩm hữu cơ và quản lý rừng cộng đồng để
nâng cao thu nhập của người dân gắn với BVPTR
Thực hiện
các giải
pháp
• Tác động của bão và áp thấp nhiệt đới với tần suất cao,
triều cường, gió chướng và nước biển dâng gây xói lở bờ
biển cửa sông, gây mất rừng và khó khăn cho các hoạt
động trồng rừng.
• Tình trạng khô hạn, nắng nóng, đất cát nghèo dinh dưỡng,
cát bay, cát chảy phủ lấp rừng trồng, cây rừng sinh trưởng
chậm, nhiều nơi rừng mới trồng bị chết
Ảnh hưởng
thiên tai,
dịch bệnh
• Chưa thu hút được đầu tư trong BV&PTR ngập mặn; thu
nhập của người dân trong và gần rừng còn thấp. Sinh kế
cho người dân chưa bền vững, chưa tạo động lực
BV&PTR ven biển.
Sinh kế
13. MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG THỜI GIAN TỚI
Triển khai Chiến lược PTLNVN; Quy hoạch Lâm nghiệp quốc gia giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn 2050
Triển khai Chương trình PTLNBV giai đoạn 2021 – 2025; TDA1, DA3:
Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và
nâng cao thu nhập cho người dân
Triển khai Đề án BV&PTR ven biển ứng phó với BĐKH và thúc đẩy
tang trưởng xanh giai đoạn 2021-2030
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ
Xây dựng và triển khai Nghị định về chính sách đầu tư BVPTR, chế biến
và thương mại lâm sản trong lâm nghiệp
XD và triển khai Nghị định về chuyển nhượng kết quả giảm phát thải và quản
lý tài chính ERPA; tiếp tục nghiên cứu triển khai hấp thụ và lưu giữ các-bon
của rừng, các DV mới
1
2
3
4
5
6
14. NHỮNG NỘI DUNG ƯU TIÊN TRONG NC, ĐX CHÍNH SÁCH
Cơ
chế,
chính
sách
1) Đề xuất các nội dung liên quan đến rừng ven
biển, rừng ngập mặn sửa đổi, bs về chính sách đầu
tư, hỗ trợ đầu tư, ưu đãi đầu tư (Điều 87, 88, 89, NĐ
156).
2) Sửa đổi các nội dung liên quan DVMTR tại NĐ
156; các nội dung quy định về quản lý bảo vệ rừng
liên quan RPH ven biển, RNM tại NĐ 156
3) NC, đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật BV&PTR
ngập mặn; hướng dẫn kỹ thuật; tiêu chuẩn kỹ thuật
4) Cơ chế chính sách liên doanh, liên kết; đồng
quản lý; thuê MTR, QLR cộng đồng; thực thi
REDD+… trong BV&PTR ven biển
15. YÊU CẦU, ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TRONG THỜI
GIAN TỚI
Huy động nguồn kinh phí, sáng kiến tài chính mới
cho công tác BV&PTR ven biển; UPBĐKH;
Đề xuất các biện pháp KTLS, lựa chọn, đề xuất
giống cây trồng, các biện pháp liên quan đến quản
lý, BV&PTR, ĐDSH rừng ven biển, RNM (theo
dõi, cảnh báo,…); NC biện pháp phòng trừ SV hại;
UDKHCN trong BVPTR ngập mặn
NC đề xuất các mô hình phát triển kinh tế gắn với
BV&PTR ven biển, rừng ngập mặn hiệu quả; Sinh
kế của người dân, cộng đồng trong bảo vệ rừng
ngập mặn (khoán bảo vệ rừng; nông lâm kết hợp;
lâm sản ngoài gỗ,…); hướng dẫn XD mô hình SK.
16. YÊU CẦU, ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TRONG THỜI
GIAN TỚI
Tăng cường năng lực, trình độ quản lý của các cấp
chính quyền; ứng dụng công nghệ trong quản lý,
dự báo, theo dõi diễn biến, GS, ĐG RNM, thích
ứng BĐKH
Định giá RNM; Vai trò của RNM; RVB; nghiên
cứu đề xuất căn cứ cơ sở; cơ chế chi sẻ, chi trả về
DVMTR đối với RNM ; DV hấp thụ CO2, DV
mới;
Các vấn đề khác: Phát triển theo chuỗi giá trị; nâng
cao NSCLR; đóng góp của rừng ven biển vào phát
triển kinh tế địa phương
17. TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
Lâm nghiệp Việt Nam Phát triển bền vững!