SlideShare a Scribd company logo
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
======

======
VŨ THỊ HÒA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ GẮN VỚI GIẢM NGHÈO
HUYỆN XÍN MẦN, TỈNH HÀ GIANG GIAI
ĐOẠN 2010 - 2015
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
======

======
VŨ THỊ HÒA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ GẮN VỚI GIẢM
NGHÈO HUYỆN XÍN MẦN, TỈNH HÀ GIANG
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
Ngành: Địa lí học
Mã số: 8.31.05.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Xuân Trường
Thái Nguyên, 2018
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì một công
trình nào khác. Các bảng biểu, số liệu được tính toán dựa trên nguồn số liệu từ năm
2010 đến năm 2015 của các cơ quan thống kê huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và Việt
Nam. Các nguồn tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ và trung thực.
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2018
Tác giả
VŨ THỊ HÒA
i
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ khoa học chuyên ngành Địa lí học với đề tài “Phát triển kinh
tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010-2015” là kết
quả của nghiên cứu của tác giả với sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn
bè, đồng nghiệp và người thân. Qua trang viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới
những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập - nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tác giả xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn đối với thầy giáo PGS.TS Nguyễn
Xuân Trường đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện
đề tài trong năm qua.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất của tôi tới các cơ quan liên quan: Phòng
Thống kê huyện Xín Mần, Ủy ban nhân dân huyện Xín Mần, Cục Thống kê tỉnh Hà
Giang, đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp tài liệu hết sức quý báu và cần thiết trong
quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư Phạm - Đại học
Thái Nguyên, Phòng Đào tạo, các thầy/ cô giáo của Khoa Địa lí đã tạo điều kiện cho
tác giả hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa học của mình.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018
Tác giả
VŨ THỊ HÒA
ii
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
MỤC LỤC
Trang bìa phụ
Lời cam đoan................................................................................................................................................. i
Lời cảm ơn.....................................................................................................................................................ii
Mục lục ......................................................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt..............................................................................................................................iv
Danh mục bảng biểu..................................................................................................................................v
Danh mục hình vẽ .....................................................................................................................................vi
MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài..........................................................2
3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề......................................................................................2
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu.................................................................7
5. Những đóng góp của đề tài...................................................................................11
6. Cấu trúc của luận văn ...........................................................................................11
NỘI DUNG..............................................................................................................12
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 12
VÀ GIẢM NGHÈO ................................................................................................12
1.1. Cơ sở lý luận......................................................................................................12
1.1.1. Các nội dung liên quan đến phát triển kinh tế................................................12
1.1.2. Các nội dung liên quan đến xóa đói giảm nghèo............................................17
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo vận dụng cho cấp
huyện.........................................................................................................................23
1.1.4. Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và giảm nghèo .......................................25
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN .........................................................................................27
1.2.1. Khái quát về phát triển kinh tế và giảm nghèo vùng Trung du và miền núi
phía Bắc ....................................................................................................................27
1.2.2. Khái quát về phát triển kinh tế và giảm nghèo tỉnh Hà Giang .......................30
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ...........................................................................................34
Chương 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
KINH TẾ GẮN VỚI XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO HUYỆN XÍN MẦN..............35
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế gắn với xóa đói giảm nghèo
huyện Xín Mần........................................................................................................35
2.1.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ..........................................................................35
iii
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.................................................38
2.1.3. Nhân tố kinh tế - xã hội huyện Xín Mần ........................................................45
2.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội..................................54
2.2. Thực trạng phát triển kinh tế huyện Xín Mần giai đoạn 2011 - 2015 ........55
2.2.1. Quy mô, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu giá trị sản xuất...................................56
2.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế .........................................................57
2.3. Thực trạng nghèo và kết quả giảm nghèo huyện Xín Mần ...............................65
2.3.1. Thực trạng hộ nghèo.......................................................................................65
2.3.2. Nguyên nhân nghèo của huyện Xín Mần .......................................................69
2.3.3. Kết quả thực hiện chính sách giảm nghèo huyện Xín Mần............................73
2.3.4. Những giải pháp đã thực hiện trên cơ sở kết hợp phát triển kinh tế và giảm nghèo76
2.4. Đánh giá chung thực tiễn phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần
78
Tiểu kết chương 2 .....................................................................................................81
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH
TẾ GẮN VỚI GIẢM NGHÈO HUYỆN XÍN MẦN............................................82
3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế tỉnh Hà Giang .............82
3.1.1. Quan điểm phát triển ......................................................................................82
3.1.2. Mục tiêu phát triển..........................................................................................83
3.2. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển của huyện Xín Mần giai đoạn
2016-2020 và tầm nhìn 2030 ....................................................................................85
3.2.1. Bối cảnh phát triển..........................................................................................85
3.2.2. Quan điểm phát triển ......................................................................................87
3.2.3. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 .. 88
3.2.4. Định hướng phát triển.....................................................................................90
3.3. Các giải pháp phát triển kinh tê – xã hội và giảm nghèo bền vững...................98
3.3.1. Về huy động vốn.............................................................................................98
3.3.2. Về phát triển nguồn nhân lực..........................................................................99
3.3.3. Về cơ chế chính sách.....................................................................................99
3.3.4. Về tăng cường cơ sở hạ tầng – cơ sở vật chất kĩ thuật. ................................100
3.3.5. Về bảo vệ môi trường ...................................................................................101
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................................101
KẾT LUẬN............................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................104
iv
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
PHỤ LỤC
v
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Cụm từ đầy đủ
CNTT Công nghệ thông tin
CNH- HĐH Công nghiệp hóa- Hiện dại hóa
DTTS Dân tộc thiểu sổ
ĐBKK Đặc biệt khó khăn
ĐKTN Điều kiện tự nhiên
EDI Chỉ số phát triển Giáo Dục cho tất cả
FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc
GD&ĐT Giáo dục và đào tạo
H Huyện
HPI Chỉ số hạnh phúc (chỉ số môi trường)
KT-XH Kinh tế - xã hội
KHCN Khoa học công nghệ
LĐTB&XH Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
LHQ Liên hợp quốc
MDG Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ
PTBV Phát triển bền vững
TDMNPB Trung du miền núi phía Bắc
TNTN Tài nguyên thiên nhiên
TT Thị trấn
TX Thị xã
THCS Trung học Cơ sở
THPT Trung học phổ thông
UNDP Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc
VTĐL Vị trí địa lý
WB Ngân hàng Thế giới
WHO Tổ chức Y tế thế giới
XĐGN Xoá đói giảm nghẻo
vi
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá thực tế, ....................... 29
Bảng 1.2. Tỉ lệ hộ nghèo của vùng so với cả nước, giai đoạn 2010-2015 .................. 29
Bảng 1.3 Các tiêu chí kinh tế giai đoạn 2011-2015 và kế hoạch 2016-2020.............. 31
Bảng 1.4. Tỉ lệ hộ nghèo của tỉnh Hà Giang so với vùng TDMNPB.......................... 33
Bảng 2.1: Diện tích, dân số và mật độ dân số huyện Xín Mần năm 2015 .................. 35
Bảng 2.2. Thống kê diện tích đất theo cấp độ dốc ...................................................... 38
Bảng 2.3. Nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm huyện Xín Mần............................ 39
Bảng 2.4. Hiện trạng đất nông nghiệp của huyện Xín Mần năm 2015 ....................... 42
Bảng 2.5. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số, giai đoạn 2010- 2015 ................................ 45
Bảng 2.6. Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế của huyện Xín Mần năm 2011 và
năm 2015 (Đơn vị: %) ................................................................................................. 46
Bảng 2.7. Lực lượng lao động và tỉ lệ lao động giai đoạn 2010-2015........................ 46
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu phát triển ngành nông nghiệp.................................................. 58
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu phát triển ngành chăn nuôi...................................................... 59
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu phát triển ngành Lâm nghiệp ................................................ 60
Bảng 2.12. Giá trị sản xuất ngành ngành dịch vụ và một số chỉ tiêu giai đoạn 2011-2015 . 62
Bảng 2.13. Giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa, giai đoạn 2011-2015 ............................ 63
Bảng 2.14. Số hộ nghèo các xã huyện Xín Mần qua các năm .................................... 66
Bảng 2.15. Số hộ nghèo và tỷ lệ hộ nghèo theo xã, thị trấn qua một số năm ............. 67
Bảng 2.16. Số hộ nghèo theo nhóm dân tộc năm 2015............................................... 68
Bảng 2.17. Kết quả các cơ quan đơn vị hỗ trợ vốn giai đoạn ( 2011-2015) ............... 76
Bảng 3.1: Một số mục tiêu phát triển chủ yếu của tỉnh Hà Giang đến năm 2020 định
hướng đến 2030 ........................................................................................................... 85
Bảng 3.2. Các chỉ tiêu tăng trưởng và cơ cấu kinh tế huyện Xín Mần đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030 ........................................................................................... 90
Bảng 3.3. Dự kiến diện tích, năng xuất, sản lượng thực có hạt đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030. .................................................................................................. 92
Bảng 3.4. Dự kiến nhu cầu về tổng vốn đầu tư (Đơn vị: tỷ đồng) .............................. 95
v1
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang ....................................... 37
Hình 2.2. Bản đồ nguồn lực phát triển kinh tế huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang ............. 48
Hình 2.3. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng các ngành kinh tế của huyện Xín Mần, giai đoạn
2011-2015 (%) .............................................................................................................. 56
Hình 2.4. Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuât ngành kinh tế huyện Xín Mần....................... 57
Hình 2.5. Bản đồ thực trạng phát triển kinh tế huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang ............ 64
Hình 2.6. Biểu đồ số hộ nghèo huyện Xín Mần giảm qua các năm (Đơn vị: hộ ) ...... 66
Hình 2.7. Bản đồ hiện trang nghèo và giảm nghèo huyện Xín Mần .............................. 70
vi
2
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thực hiện công cuộc Đổi mới, Đảng ta đã xác định phát triển kinh tế (PTKT) là
nhiệm vụ trung tâm, đồng thời định hướng phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa (CNH, HĐH), mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển bền vững. Trong
quản lí phát triển kinh tế được phân cấp nhằm phát triển kinh tế trên địa bàn lãnh thổ
theo định hướng của ngành và các cơ quan quản lý nhà nước. Việc nghiên cứu về phát
triển kinh tế huyện sẽ là đánh giá tổng hợp về các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
(KT-XH), các hoạt động kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế,... Từ đó giúp các
nhà quản lí, quy hoạch có cơ sở khoa học và thực tiễn trong việc tổ chức, điều hành,
định hướng phát triển KT-XH hội địa phương.
Tuy nhiên, trong quá trình PTKT chúng ta đang gặp phải những vấn đề xã hội, nhất
là các địa phương vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn như
tình trạng đói nghèo và lạc hậu, dân trí thấp, tệ nạn và hủ tục... Đây chính là rào cản lớn
ảnh hưởng đến các mục tiêu phát triển của Đảng và Nhà nước ta. Trong mục tiêu tổng
quát kế hoạch 5 năm 2001-2005 của Đại hội Đảng lần thứ IX đã xác định “Tăng trưởng
kinh tế nhanh và bền vững; ổn định và cải thiện đời sống nhân dân...Tạo nhiều việc làm;
cơ bản xóa đói, giảm số hộ nghèo; đẩy lùi các tệ nạn xã hội..” [Văn kiện Đại hội Đại biểu
toàn quốc lần thứ IX của Đảng Công sản Việt Nam, 2001].
Huyện Xín Mần là một huyện biên giới của tỉnh Hà Giang, nằm ở phía Tây tỉnh, là
một trong số 62 huyện chưa thoát nghèo của cả nước. Huyện có 4 xã biên giới giáp với
huyện Mã Quan, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc (Pà Vầy Sủ, Chí Cà, Xín Mần, Nàn Xỉn) với
chiều dài đường biên giới 31km năm 2009, theo Nghị quyết 30a của Chính phủ, nhiều
chương trình ý nghĩa đã và đang được các Ngân hàng Bưu điện Liên Việt và Công ty CP
Him Lam tích cực triển khai nhằm phát triển kinh tế và cải thiện đời sống của người dân
nơi đây. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển kinh tế gặp phải các vấn đề xã hội và môi
trường cần phải giải quyết như đói nghèo, an ninh xã hội, môi trường... Chính vì vậy việc
nghiên cứu tình hình phát triển KT-XH huyện Xín Mần gắn với giảm nghèo góp phần tạo
cơ sở quan trọng trong nhận thức về địa lí địa phương (cấp huyện) cũng như trong hệ
thống kiến thức địa lí học. Kết quả đề tài có thể được sử dụng để giảng dạy và học tập một
số bài về địa lí địa phương huyện Xín Mần trong chương trình sách giáo khoa phổ thông.
1
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Nhận thức được vấn đề nêu trên, tác giả đã chọn đề tài: “Phát triển kinh tế gắn với giảm
nghèo huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010-2015”.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu
Vận dụng cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo
để đánh giá các nguồn lực, phân tích hiện trạng phát triển kinh tế và tình hình xóa đói
giảm nghèo huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang từ góc độ của địa lí KT-XH, từ đó đề xuất
một số giải pháp góp phần thúc đẩy kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần.
2.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế và giảm nghèo.
- Phân tích các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển
kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần.
- Phân tích thực trạng phát triển kinh tế huyện Xín Mần trong giai đoạn 2005-
2015, hiện trạng xóa đói giảm nghèo dưới góc độ địa lí học.
- Định hướng và đề xuất giải pháp phát triển kinh tế gắn với xóa đói giảm
nghèo huyện Xín Mần.
2.3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Tập trung phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, thực trạng phát
triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo huyện Xín Mần dưới góc độ địa lí học, bao gồm phát
triển kinh tế theo ngành: nông nghiệp (đối với nông - lâm - ngư); công nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp; dịch vụ và sự phân hóa theo tiểu vùng kinh tế; tình hình đói nghèo và
kết quả xóa đói giảm nghèo. Từ đó đưa ra các định hướng và đề xuất những biện pháp
phát triển kinh tế của huyện Xín Mần.
- Phạm vi lãnh thổ: Huyện Xín Mần, đối với một số phân tích, sử dụng số liệu,
thông tin chi tiết đến cấp xã.
- Thời gian: Nghiên cứu chủ yếu trong giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến
năm 2025.
3. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
*Trên thế giới :
Về phát triển kinh tế (PTKT) từ trước tới nay đã có nhiều công trình nghiên cứu.
Học thuyết kinh tế của C. Mác khẳng định PTKT do bốn yếu tố nguồn lực quyết định là
tài nguyên thiên nhiên, vốn, lao động và công nghệ. Đồng thời, ông còn nhấn mạnh về
2
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
sở hữu các nguồn lực, động lực khai thác các nguồn lực và vấn đề sử dụng các lợi thế
để PTKT. Trong hệ thống lý thuyết PTKT, lý luận về giai đoạn PTKT là cơ sở lí thuyết
quan trọng, do nhà lịch sử kinh tế người Mỹ, Walter W. Rostow đưa ra. Trong cuốn
“Các giai đoạn PTKT”, ông đã nêu lên một cách tổng hợp theo lịch sử về những bước
khởi đầu về quá trình PTKT hiện đại. Theo mô hình Rostow, quá trình PTKT của mỗi
quốc gia được chia thành 5 giai đoạn: xã hội truyền thống, giai đoạn tạo tiền đề để cất
cánh, giai đoạn cất cánh, giai đoạn trưởng thành và mức tiêu dùng cao, giai đoạn theo
đuổi chất lượng sống và ứng với mỗi giai đoạn là một cơ cấu kinh tế (CCKT) đặc
trưng thể hiện bản chất phát triển của giai đoạn ấy. Trong đó, then chốt nhất là giai
đoạn “cất cánh”. Để chuẩn bị điều kiện cất cánh kinh tế, theo Rostow phải có một hoặc
nhiều ngành làm chủ đạo cho “cất cánh”. Học thuyết Keynes: do John Maynard
Keynes (1883-1946), nhà kinh tế học người Anh trình bày trong tác phẩm “Lý thuyết
chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ”, xuất bản năm 1936, trong bối cảnh của cuộc
khủng hoảng nền kinh tế thế giới 1929- 1933.
Các lí thuyết kinh tế dưới góc độ kinh tế lãnh thổ cùng được nhiều nhà khoa học
quan tâm trong thời kỳ phát triển kinh tế tiền tư bản chủ nghĩa: Vào đầu những năm 1930,
W. Christaller (Mỹ) đưa ra lí thuyết phát triển các điểm trung tâm (1933). Ông đã góp
phần to lớn vào việc tìm ra quy luật phát triển của toàn bộ hoạt động sản xuất vật chất và
phi sản xuất theo không gian, là ý tưởng cho việc nghiên cứu tổ chức không gian kinh tế -
xã hội (KT-XH) sau này. W.Christaller cho rằng, không có nông thôn nào lại không chịu
sự tác động của một cực hút, đó là TP là trung tâm đối với tất cả các điểm dân cư còn lại
trong vùng, đảm bảo cung cấp hàng hóa cho chúng. Các trung tâm tồn tại theo nhiều cấp,
từ thấp đến cao. Các trung tâm cấp cao có khả năng lựa chọn hàng hóa và dịch vụ. Ông
cho rằng, TP có vai trò như những cực phát triển và là hạt nhân cho sự phát triển. Nó trở
thành đối tượng để đầu tư, trên cơ sở sức hút và mức độ ảnh hưởng đến các vùng xung
quanh thông qua bán kính tiêu thụ các sản phẩm. Lý thuyết phát triển các cực của nhà
kinh tế học người Pháp Francoi Perroux được đưa ra vào những năm 1950. Ông phát hiện
ra rằng, một vùng không thể PTKT đều đặn ở tất cả các điểm trên lãnh thổ vào cùng một
thời gian. Lý thuyết phát triển phi cân đối: vào đầu những năm 90 của thế kỷ XX, người
Trung Quốc đề xướng chủ trương phát triển vùng ven biển để tạo động lực. Đó là ý tưởng
của lý thuyết phát triển phi cân đối để lựa chọn không chỉ các ngành mũi nhọn, mà còn
nhằm lựa chọn những lãnh thổ có vai trò động lực để tập trung
3
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
đầu tư phát triển đối với chúng. Lý thuyết này cho rằng, đối với mỗi nền KT quốc dân
sẽ có những ngành, lĩnh vực có lợi thế phát triển thành những ngành, lĩnh vực mũi
nhọn; có những lãnh thổ do hội tụ được nhiều điều kiện thuận lợi, nếu tập trung đầu tư
sẽ trở thành lãnh thổ động lực làm đầu tàu lôi kéo sự phát triển chung.
* Ở Việt Nam, vấn đề phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo được Đảng, Nhà nước
và các cấp, các ngành cũng như nhiều cơ quan, nhà khoa học quan tâm nghiên cứu . Theo
quan điểm đầu tư tập trung có trọng tâm, trọng điểm trước hết tập trung sức lực phát triển
những ngành, lĩnh vực, lãnh thổ có ý nghĩa động lực để tạo đột phá cho sự phát triển
chung [Ngô Doãn Vịnh (2003). Nghiên cứu chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế -
xã hội ở Việt Nam - Học hỏi và sáng tạo. NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội].
Vấn đề phát triển kinh tế cấp huyện đã được nhiều cá nhân, tập thể nghiên cứu ở
những góc độ và khía cạnh khác nhau. Đây là đề tài nghiên cứu khoa học không mới
song lại có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội của mỗi tỉnh,
thành phố và mỗi khu vực kinh tế. Trên cơ sở lí luận và thực tiễn đã có nhiều công
trình nghiên cứu bàn về phát triển kinh tế, dưới góc độ địa lí học, tiêu biểu như sau:
- Tổng hợp các khái niệm cơ bản về phát triển KT của một lãnh thổ như: lí luận
về tăng trưởng và phát triển KT, cơ cấu kinh tế, nguồn lực phát triển KT, sự phân hóa
lãnh thổ được trình bày trong cuốn sách Giáo trình phát triển kinh tế của GS.TS. Vũ
Thị Ngọc Phùng (chủ biên), NXB Lao động, 2005. Nghiên cứu cơ sở lí luận chung về
phát triển kinh tế như: Giáo trình kinh tế phát triển, PGS.TS. Phạm Ngọc Linh và TS.
Nguyễn Thị Kim Dung (chủ biên), NXB Đại học kinh tế quốc dân, 2008. Nghiên cứu
các nguyên lí phát triển kinh tế, khái quát sự vận động của nền kinh tế trong mối quan
hệ tác động qua lại giữa kinh tế và xã hội. Đồng thời cũng phân tích tình hình cụ thể
của các nước phát triển và quá trình chuyển một nền kinh tế từ tình trạng trì trệ, tăng
trưởng thấp, tỉ lệ đói nghèo lớn và tình trạng mất công bằng xã hội cao, sang một nền
kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh với các chỉ tiêu xã hội ngày càng hoàn thiện hơn.
- Giáo trình Địa lí KT-XH Việt Nam tập 1, 2 của GS.TS.Đỗ Thị Minh Đức, NXB
Giáo dục, Hà Nội, 2007 đã đề cập đến các nguồn lực cũng như hiện trạng phát triển kinh
tế xã hội của Việt Nam một cách cụ thể. Giáo trình Địa lí KT-XH Việt Nam của GS.TS.Lê
Thông (chủ biên), NXB Đại học sư phạm Hà Nội, 2011, đã phân tích kĩ các điều kiện
cũng như hiện trạng và định hướng phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam.
Giáo trình Địa lí KT-XH đại cương của PGS.TS.Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên), NXB 4
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Đại học sư phạm Hà Nội, 2007, đã tổng hợp các khái niệm cơ bản về phát triển kinh tế của
một lãnh thổ như: cơ cấu kinh tế, nguồn lực phát triển kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ…
Trong các báo cáo “Cập nhật tình hình phát triển kinh tế Việt Nam” của worlbank
- Ngân hàng Thế giới, đã phân tích và cập nhật những số liệu và những xu hướng phát
triển kinh tế của kinh tế Việt Nam ở các thời điểm khác nhau.
- Đề tài luận văn thạc sĩ của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội: “Kinh tế huyện Kỳ
Anh trong thời kì đổi mới”, của tác giả Trương Thị Nguyệt (2009), ĐHSP Hà Nội; đề
tài “Nghiên cứu kinh tế huyện Anh Sơn giai đoạn 2005 -2013”, của tác giả Nguyễn
Thị Hồng Ngọc; đề tài “Phân tích hiện trạng và đánh giá biến động sử dụng đất giai
đoạn 2005- 2010 phục vụ phát triển bền vững huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phòng” của tác giả Nguyễn Thanh Hải ...Kinh tế Mỹ Đức thời kì công nghiệp hóa -
hiện đại hóa, tác giả Nguyễn Thị Thanh Bình, năm 2004, Trường ĐHSP Hà Nội; Kinh
tế Yên Dũng trong thời kỳ đổi mới, tác giả Nguyễn Văn Lượng, năm 2006. Trường
ĐHSP Hà Nội. Các đề tài trên đều tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnhhưởng, thực
trạng phát triển KT và đánh giá sự chuyển biến về KT trên địa bàn nghiên cứu.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp của Học viện nông nghiệp Việt Nam
“Phát triển kinh tế gắn với xóa đói giảm nghèo ở huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang”
(2006) của Nông Hữu Tùng.
- Một số đề tài luận văn thạc sĩ nghiên cứu cấp huyện đã được bảo vệ ở trường
ĐHSP, ĐH Thái Nguyên, tiêu biểu là:
+ Kinh tế huyện Sóc Sơn giai đoạn 2005-2010 với tầm nhìn đến năm 2020
(2012) của Nguyễn Xuân Tuấn, Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên.
+ Phát triển kinh tế huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2006-2010
(2012) của Hoàng Thị Thắm, Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên.
+ Kinh tế huyện Hiệp Hòa giai đoạn 2006 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020
(2013) của Ngô Văn Chiến, Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên.
+ Phát triển kinh tế huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005 – 2013,
tác giả Đào Thị Hà, năm 2014, Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên
Đây cũng là tài liệu tham khảo để xây dựng bộ khung luận văn và những nội
dung nghiên cứu dưới góc độ địa lí học.
Giảm nghèo bền vững là chủ trương lớn của Đảng và là vấn đề thực tiễn đặt ra rất
cấp bách đối với các ngành, các cấp cũng như mỗi người dân Việt Nam, đặc biệt là các
5
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
địa phương miền núi còn nhiều khó khăn. Vì vậy, xung quanh vấn đề này đã có nhiều
công trình nghiên cứu nhằm tìm kiếm giải pháp tối ưu cho sự nghiệp giảm nghèo đảm bảo
tính bền vững. Liên quan trực tiếp đến đề tài luận văn, có thể kể đến các công trình chủ
yếu sau: Tác giả Lê Du Phong, Hoàng Văn Hoa, Nguyễn Thành Độ, Vũ Thành Hưởng
(1999), trong cuốn sách “Kinh tế thị trường và sự phân hoá giàu nghèo ở vùng Dân tộc và
Miền núi phía Bắc nước ta hiện nay“, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội đã khái quát quá
trình chuyển đổi sang kinh tế thi trường (KTTT) và sự phân hoá giàu nghèo ở nước ta; đặc
điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, thực trạng phân hoá giàu nghèo ở vùng dân tộc và miền núi
phía Bắc nước ta và đưa ra một số giải pháp giảm sự phân hóa giàu nghèo trong nền
KTTT ở các tỉnh miền núi phía Bắc nước ta. Báo cáo “Các nhân tố hỗ trợ và cản trở hộ
nghèo tiếp cận các nguồn vốn sinh kế để giảm nghèo bền vững” trong khuôn khổ thực
hiện các dự án nâng cao năng lực phát triển cộng đồng của chương trình Chia Sẻ - SIDA
(2009) đã xác định những nhân tố thuận lợi và cản trở hộ nghèo tiếp cận các nguồn lực để
giảm nghèo bền vững. Theo đó, 5 nguồn vốn sinh kế đã được phân tích bao gồm: nguồn
vốn con người; nguồn vốn vật chất; nguồn vốn tài chính; nguồn vốn xã hội; nguồn vốn tự
nhiên. Nghiên cứu cũng chỉ rõ: sự đóng góp các nguồn vốn sinh kế vào trong quá trình
giảm nghèo đối với các nguồn vốn có sự khác nhau.
- Nguyễn Hữu Đô, Nghiên cứu vấn đề nghèo và giảm nghèo ở tỉnh Lai Châu,
Luận văn thạc sĩ Địa lí học, Trường Đại học Sư phạm, ĐHTN (2011);
- Nguyễn Thị Nhung “Giải pháp xóa đói giảm nghèo nhằm phát triển kinh tế - xã
hội ở Tây Bắc Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế Quốc dân,
năm 2012;
- Vũ Thị Mai, Vấn đề nghèo ở tỉnh Điện Biên: Thực trạng và giải pháp, Luận
văn thạc sĩ Địa lí học, Trường Đại học Sư phạm, ĐHTN (2013);
- Lê Minh Ngọc, Nghiên cứu vấn đề nghèo và giảm nghèo ở tỉnh Yên Bái, Luận
văn thạc sĩ Địa lí học, Trường Đại học Sư phạm, ĐHTN (2014);
* Tại Hà Giang, nghèo đói là vấn đề được các cấp, các ngành quan tâm do đặc
trưng của một tỉnh vùng cao có nhiều đồng bào DTTS sinh sống. Đối với huyện Xín
Mần đã có luân văn tốt nghiệp thạc sĩ địa lí học của Đỗ Thị Hương (2011) với đề tài:
Nghiên cứu vấn đề xóa đói giảm nghèo ở vùng cao núi đất tỉnh Hà Giang. Tuy nhiên
vấn đề phát triển kinh tế của huyện Xín Mần giai đoạn 2010 - 2016 cho đến nay chưa
có công trình nghiên cứu nào ở trình độ thạc sĩ.
6
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Những nghiên cứu về phát triển kinh tế ở huyện Xín Mần giai đoạn 2010 –
2015 được thể hiện chủ yếu trong một số báo cáo của UBND huyện Xín Mần, các ban
ngành, chi cục thống kê của huyện như: Kế hoạch và báo cáo kết quả phát triển KT -
XH 5 năm 2006 – 2010 ; Kế hoạch và báo cáo kết quả phát triển KT - XH 5 năm 2011
– 2015; Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Xín Mần đến năm
2025; Báo cáo thống kê kinh tế - xã hội hàng năm của huyện Xín Mần – Phòng Thống
kê huyện; . Các nghiên cứu trên đã cung cấp những vấn đề về phương pháp luận cho
đề tài nghiên cứu của cá nhân. Đây là điều kiện tốt để tác giả nhìn nhận, đánh giá sâu
sắc hơn về các nguồn lực và hiện trạng phát triển kinh tế huyện Xín Mần ở giai đoạn
2010 - 2015. Qua đó, đưa ra những định hướng và giải pháp phát triển cụ thể phù hợp
với tiềm năng của huyện trong tương lai.
4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Quan điểm
4.1.1. Quan điểm lãnh thổ
Mọi sự vật hiện tượng địa lí đều tồn tại và phát triển trong một không gian nhất
định. Các hoạt động kinh tế - xã hội trong vùng lãnh thổ là tổ hợp của nhiều điều kiện
tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phù hợp với hoàn cảnh kinh tế - xã hội của từng địa
phương, từng dân tộc. Vì vậy đề tài này đã dựa trên quan điểm lãnh thổ để tiến hành
nghiên cứu các vấn đề tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế trên địa bàn huyện Xín Mần, đặt vị trí của huyện trong bối cảnh của toàn tỉnh
Hà Giang và các tỉnh trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Vận dụng quan điểm trong nghiên cứu phát triển kinh tế huyện Xín Mâng tỉnh
Hà Giang nhằm đánh giá tác động của nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội và sự
phân hóa của chúng trong không gian lãnh thổ. Từ sự khác biệt lãnh thổ trong phát
triển kinh tế cho phép tác giả nghiên cứu tìm ra thế mạnh và hạn chế của từng vùng để
tìm ra kế hoạch phân vùng, phát triển riêng từng vùng một các hợp lí và hiệu quả.
4. 1.2. Quan điểm tiếp cận hệ thống
Quan điểm này cho phép xem xét lãnh thổ nghiên cứu là một hệ thống. Với nhiều
khía cạnh với quy mô và bản chất khác nhau cùng tồn tại trong một chỉnh thể, mộ hệ
thống và có sự tác động qua lại lẫn nhau. Vì vậy, khi nghiên cứu vấn đề phải đặt trong một
thể thống nhất mới có thể xem xét vấn đề một cách toàn diện và sâu sắc. Tính hệ thống thể
hiện sự nhất quán trong cách nhìn nhận, sự đồng bộ trong hệ thống số liệu, tài
7
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
liệu, đảm bảo tính hợp lí, logic của đề tài. Theo quan điểm trên, huyện Xín Mần là một
đơn vị độc lập, một hệ thống tự nhiên - kinh tế xã hội nằm trong hệ thống cấp cao hơn
là tỉnh Hà Giang và vùng Trung du và miền núi phía Bắc và cấp cao nhất là toàn lãnh
thổ Việt Nam.
Đây là một trong những quan điểm quan trọng trong quá trình nghiên cứu đề tài
này, là cơ sở để xem xét đối tượng một cách toàn diện, nhiều mối quan hệ khác nhau,
trong trạng thái và phát triển với việc phân tích những điều kiện nhất định để tìm ra
bản chất và quy luật vận động của đối tượng. Lãnh thổ huyện Xín Mần được coi là một
hệ thống hoàn chỉnh và thống nhất, trong đó bao gồm các hệ thống con là thị trấn và
các xã, nền kinh tế của huyện gồm 3 nhóm ngành và các ngành cụ thể. Các hệ thống
con có mối quan hệ tương tác mật thiết với nhau. Do đó, phải tìm hiểu mối quan hệ tác
động qua lại giữa chúng để đánh giá một cách đầy đủ, toàn diện, chính xác vấn đề
nghiên cứu, từ đó đưa ra định hướng phát triển có tính tổng hợp nhằm khai thác tối đa
và có hiệu quả nhất tiềm năng của huyện.
4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Quá trình kinh tế - xã hội chịu luôn tồn tại, vận động, biến đổi và phát triển
trong không gian và theo thời gian. Vì vậy sự hình thành và phát triển ngành kinh tế
cũng là một quá trình luôn vận động và phát triển không ngừng. Hiện trạng phát triển
kinh tế huyện Xín mần là kết quả của sự kế thừa thành tựu trước đó, đồng thời là cơ sở
và tiền đề định hướng phát triển trong tương lai.
Việc vận dụng quan điểm này trong nghiên cứu kinh tế huyện Xín Mần nhằm
xem xét sự phát triển và biến đổi của nó trong không gian và thời gian, rút ra quy luật
phát triển ngành, hiện trạng trong điều kiện nhất định đồng thời đưa ra các giải pháp và
dự báo tương lai.
Mọi sự vật, hiện tượng địa lí dù lớn hay nhỏ đều phát sinh, phát triển theo quy
luật riêng của nó. Vận dụng quan điểm lịch sử vào nghiên cứu để thấy được những
biến đổi của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển kinh tế
của huyện. Mặt khác, vận dụng quan điểm lịch sử viễn cảnh còn giúp dự báo tương lai
phát triển của lãnh thổ.
4.1.4. Quan điểm kinh tế
Trong nghiên cứu phát triển kinh tế từ cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, hiệu quả
kinh tế luôn được chú trọng trong quá trình phân tích và đánh giá. Trong giới hạn đề tài
8
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
này, các tiêu chí cụ thể như: tốc độ tăng trưởng GTSX, chuyển dịch cơ cấu GTSX của
các ngành kinh tế, được chú trọng. Tuy nhiên, cũng cần phải lưu ý đến việc không chỉ
cần đạt được các mục tiêu kinh tế mà còn phải quan tâm đến các giá trị khác.
4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là yêu cầu tất yếu trong giai đoạn hiện nay đối với bất cứ
quốc gia hay địa phương nào. Quan điểm phát triển bền vững dựa trên ba mặt: kinh tế,
xã hội và môi trường. Bên cạnh việc phát triển kinh tế ổn định, đạt hiệu quả cao còn
phải chú trọng hiệu quả xóa đói giảm nghèo và bảo tồn các di sản văn hóa dân tộc,
đồng thời bảo vệ môi trường, giữ gìn đa dạng sinh học; bảo vệ, sử dụng hợp lí và tiết
kiệm tài nguyên thiên nhiên. Nghiên cứu các nguồn lực, thực trạng và đề ra các các
giải pháp phát triển kinh tế của huyện Xín Mần nhằm hướng tới một sự phát triển bền
vững, hài hòa để không ảnh hưởng tới môi trường sinh thái. Đây cũng là mục tiêu cần
hướng tới cho sự phát triển của huyện trong tương lai.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập, xử lí tài liệu
Để đề tài nghiên cứu đạt mục tiêu đề ra thì quá trình nghiên cứu phải được thực
hiện trên nhiều nguồn tài liệu, số liệu khác nhau. Đó là một quá trình đòi hỏi tính kế
thừa và, sự tích lũy, học hỏi những thành tựu của quá khứ để lại. Do vậy, phương pháp
thu thập tài liệu, tổng hợp, hệ thống hóa lại tài liệu đã thu thập là vô cùng cần thiết, nó
mang tính đúng đắn và khách quan để đánh giá vấn đề.
Đây là phương pháp quan trọng, xuyên suốt quá trình nghiên cứu đề tài, được
sử dụng để hệ thống các tri thức, tìm ra các nội dung mới về lý luận để vận dụng vào
nghiên cứu đề tài. Các tiêu chí đánh giá của huyện Xín Mần có mối quan hệ với nhau
và luôn chịu tác động của nhiều yếu tố như tự nhiên, kinh tế, dân số…Vì vậy các vấn
đề đưa ra được tìm hiểu nghiên cứu dựa trên nhiều góc độ khác nhau, tổng hợp từ số
liệu thống kê, từ các tài liệu liên quan. Bên cạnh các dữ liệu bằng số (thống kê), bằng
văn bản, tác giả còn thu thập những dữ liệu không gian (bản đồ) từ nhiều nguồn khác
nhau, có sự thống nhất về thời gian (2010 - 2015). Sau đó tiến hành tổng hợp, phân
tích chọn lọc để có những tài liệu đáp ứng yêu cầu của đề tài.
4.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
Trên cơ sở số liệu đã thu thập, bằng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh các
mối quan hệ về không gian giữa các mốc thời gian phát triển, giữa các ngành; các xã
9
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
trong huyện, giữa huyện Xín Mần với các huyện khác trong tỉnh Hà Giang; Qua đó
làm rõ được những thuận lợi và khó khăn của các nguồn lực trong phát triển kinh tế và
những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế trong phát triển kinh tế của huyện
Xín Mần đồng thời rút ra những nhận định khoa học của đề tài.
Các tài liệu cần thu thập tương đối đa dạng và phong phú. Từ nguồn tài liệu tới từ
các cơ quan nhà nước, các tài liệu và báo cáo của cơ quan chức năng, các công trình
nghiên cứu đã công bố, các số liệu mới cập nhật. Trên cơ sở các nguồn tài liệu đã thu
thập được, tác giả đã tiến hành sử lí và so sánh, đối chiếu, phân tích sau đó tổng hợp
lại một cách hoàn chỉnh để có được nguồn tài liệu đáng tin cậy nhất, đảm bảo tính
thống nhất,đồng bộ và cập nhật mới nhất. Từ đó có thể đánh giá đúng thực trạng phát
triển kinh tế huyện Xín Mần, đồng thời có nhận định, dự báo cho sự phát triển của
ngành trong giai đoạn mới.
4.2.3. Phương pháp thống kê mô tả
Trong quá trình nghiên cứu việc sử dụng phương pháp trên là vô cùng quan trọng
và cần thiết đối với việc xử lí các tài liệu, số liệu đã thu thập được. Các tài liệu được tổng
hợp lại, phân tích, so sánh, đối chiếu để biến chúng thành số liệu đã được thống kê thành
một hệ thống tài liệu sử lí đúng đắn làm cơ sở cho nhận định mới và kết luận mang tính
công trình nghiên cứu khoa học về thực trạng phát triển kinh tế huyện Xín Mần.
Trên cơ sở tài liệu đã thu thập được từ Tổng cục thống kê, Cục thống kê tỉnh Hà
Giang, phòng thống kê huyện Xín Mần, UBND huyện Xín Mần, UBND một số xã trong
huyện … Tác giả sử dụng phương pháp thống kê để xử lí số liệu thu thập được theo các
mục đích, tính toán các chỉ số phát triển, tỉ trọng các ngành so sánh và đánh giá…để thấy
được vị trí và sự chuyển biến của nền kinh tế huyện Xín Mần trong thời gian qua.
4.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa
Đây là phương pháp nghiên cứu truyền thống, không thể thiếu của Địa lí học mang
tính khách quan, sử dụng nó để tích lũy, kiểm nghiệm các tài liệu thực tế, đáng tin cậy,
chân thực; xây dựng ngân hàng tư liệu sống cho quá trình nghiên cứu trên một lãnh thổ.
Để có số liệu bổ sung và cơ sở đánh giá thực chất về quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
huyện Xín Mần, tác giả tiến hành khảo sát thực tiễn tại địa bàn, trao đổi với các nhà quản
lí, phỏng vấn một số cán bộ địa phương và hộ nông dân, hộ kinh doanh … về những vấn
đề liên quan đến đề tài. Từ kết quả thực địa, tác giả kiểm chứng, so sánh, phân tích, tổng
hợp hệ thống thông tin và đưa ra những đánh giá quá trình phát triển
10
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
kinh tế của huyện.
4.2.5. Phương pháp bản đồ, biểu đồ và hệ thống thông tin Địa lí (GIS)
Sử dụng bản đồ là phương pháp quan trong, truyền thống và đặc trưng của Địa lí,
và là phương pháp không thể thay thế được trong nghiên cứu địa lí bởi vì nó là phương
pháp trực quan hóa lí thuyết các bộ phận của lãnh thổ. Trong quá trình nghiên cứu tác
giả đã vận dụng kiến thức bản đồ, ứng dụng công nghệ GIS và Mapinfo thành lập bản
đồ về hành chính, bản đồ nhân tố ảnh ảnh hưởng đến phát triển kinh tế; bản đồ thực
trạng phát triển kinh tế, bản đồ thực trạng nghèo.
Phương pháp trên được thực hiện trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Các kết
quả nghiên cứu lại được thể hiện thông qua các biểu đồ, bản đồ với ý nghĩa là những
thông tin mới và phản ánh đúng đắn các kết quả đã nghiên cứu được. Biểu đồ sử dụng
để thể hiện quy mô, cơ cấu, quá trình, động lực theo cả hai chiều không gian và thời
gian. kết hợp với bản đồ biểu đồ làm cụ thể hóa sự vật và hiện tượng và giúp cho việc
thể hiện các kết quả nghiên cứu trở nên trực quan, dễ hiểu và sinh động, hấp dẫn hơn.
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
- Tổng hợp các cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo.
- Nêu bật những hạn chế và thế mạnh của huyện trong quá trình phát triển kinh
tế; giảm nghèo. Phân tích thực trạng và đánh giá quá trình phát triển kinh tế gắn với
giảm nghèo của huyện Xín Mần trong giai đoạn 2010 - 2016.
- Đề xuất định hướng phát triển và nhóm các giải pháp nhằm đẩy mạnh tốc độ
phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo từ năm nay đến năm 2025.
6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Đề tài: “Phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang
giai đoạn 2010-2015” ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế và giảm nghèo
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển kinh tế gắn với giảm
nghèo huyện Xín Mần.
Chương 3: Định hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế gắn với giảm
nghèo huyện Xín Mần.
11
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
VÀ GIẢM NGHÈO
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1.1. Các nội dung liên quan đến phát triển kinh tế
1.1.1.1. Các khái niệm cơ bản
a. Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế là một phạm trù kinh tế diễn tả động thái biến đổi về mặt
lượng của nền kinh tế một quốc gia. Có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về tăng
trưởng kinh tế. Theo quan niệm của PGS.TS Bùi Tất Thắng có thể hiểu như sau:“Tăng
trưởng kinh tế là sự gia tăng tổng sản phẩm quốc nội, tổng thu nhập quốc gia hoặc
mức tăng của tổng sản phẩm quốc nội và tổng thu nhập quốc gia tính theo đầu người”
[3]. Sự tăng trưởng được so sánh theo thời điểm gốc sẽ phản ánh được tốc độ tăng
trưởng. Đó là sự gia tăng sản lượng kinh tế nhanh hay chậm so với thời điểm gốc.
Theo quan điểm của PGS.TS Ngô Thắng Lợi- Trường đại học Kinh tế quốc dân
- Hà Nội tăng trưởng kinh tế được hiểu:”là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế, xét
trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Sự gia tăng được thể hiện
ở quy mô và tốc độ. Quy mô tăng trưởng phản ánh sự gia tăng nhiều hay ít, còn tốc độ
tăng trưởng được sử dụng với ý nghĩa so sánh tương đối và phản ánh sự gia tăng
nhanh hay chậm giữa các thời kì” [10].
Động lực của tăng trưởng kinh tế gồm bốn nhân tố là nguồn nhân lực, nguồn tài
nguyên, khoa học và công nghệ. Bốn nhân tố này khác nhau ở mỗi quốc gia và cách
phối hợp giữa chúng khác nhau cũng đưa đến kết quả tương ứng.
Tăng trưởng kinh tế có vai trò vô cùng quan trọng đối với mỗi quốc gia. Đây là
điều kiện để có thể mở rộng quy mô nền kinh tế, có mối quan hệ chặt chẽ trong việc xóa
đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Những con số thể hiện sự
tăng trưởng không phản ánh sự vận động đi lên của xã hội, không cho phép biết được tình
hình phân phối thu nhập quốc dân, cơ cấu xã hội, tính năng động công nghiệp và tình hình
phúc lợi của nhân dân, chênh lệch giàu nghèo, bất bình đẳng trong xã hội….hay nói cách
khác khái niệm tăng trưởng kinh tế thuần thúy chỉ là chú trọng đến
12
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
số lượng. Vì vậy, để bàn đến sự phát triển kinh tế mang tính tổng hợp hơn, toàn diện
hơn, người ta đưa ra khái niệm phát triển kinh tế.
b. Phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế cũng được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Theo quan
điểm của PGS.TS Ngô Thắng Lợi (trường Đại học Kinh tế quốc dân – Hà Nội) ”Phát
triển kinh tế là quá trình tăng tiến, toàn diện về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội của
một quốc gia” [10]
Phát triển kinh tế phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Một là, lực lượng sản xuất: trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao,
tức công nghệ càng hiện đại và trình độ con người ngày càng cao thì càng thúc đẩy
phát triển kinh tế nhanh.
Hai là, quan hệ sản xuất: quan hệ sản xuất mà phù hợp với tính chất và trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất thì thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh, bền vững và
ngược lại thì kìm hãm sự phát triển kinh tế.
Ba là, kiến trúc thượng tầng: Tuy quan hệ phát sinh, nhưng kiến trúc thượng
tầng có tác động trở lại đối với phát triển kinh tế, hoặc thúc đẩy sự phát triển kinh tế
hoặc kìm hãm sự phát triển kinh tế. Trong kiến trúc thượng tầng ảnh hưởng sâu sắc
nhất là chính trị.
Như vậy tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau. Tăng trưởng là khái niệm được hiểu theo nghĩa sự thay đổi về lượng còn phát
triển bao gồm cả ý nghĩa thay đổi về lượng và chất của nền kinh tế. Phát triển là quá
trình kết hợp chặt chẽ cả hai yếu tố kinh tế và xã hội.
c. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế: Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về cơ cấu kinh tế “ Cơ
cấu kinh tế là thuộc tính có ý nghĩa quyết định của nền kinh tế, nó phản ánh tính chất
và trình độ phát triển của nền kinh tế, phản ánh số lượng, chất lượng các phần tử hợp
thành trong mối liên hệ chặt chẽ với nhau để tạo nên hệ thống kinh tế vận động và
phát triển không ngừng’’. “Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận
kinh tế với vị trí, tỉ trọng tương ứng của chúng và mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn
định hợp thành” [27].
Ở mỗi một giai đoạn, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất nhất
định sẽ hình thành một cơ cấu kinh tế tương ứng. Nếu sự phát triển trong thực tiễn tiến
13
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
sát đến cơ cấu hợp lí thì nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh. Trong trường hợp ngược lại,
nền kinh tế sẽ gặp khó khăn. Vì vậy, việc xác định đúng cơ cấu kinh tế của từng giai
đoạn cả hiện tại cũng như tương lai có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi quốc gia.
Cơ cấu kinh tế là sự hợp thành của: cơ cấu kinh tế theo ngành, cơ cấu kinh tế
theo thành phần và cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, trong đó cơ cấu kinh tế theo ngành
đóng vai trò quyết định nhất.
Cơ cấu kinh tế theo ngành: là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh
tế và các mối quan hệ tương đối ổn định theo lãnh thổ, trong đó cơ cấu kinh tế theo
ngành đóng vai trò quan trọng nhất. Cơ cấu kinh tế theo ngành là bộ phận cơ bản nhất
của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động và trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất.
Hiện nay có hai cách phân chia phổ biến:
Thứ nhất, chia nền kinh tế thành 3 nhóm ngành (khu vực): ngành N- L- TS (khu
vực I), ngành CN- XD (khu vực II), ngành dịch vụ (khu vực III). Tương ứng trong mỗi
nhóm lại được chia ra thành các ngành nhỏ tùy theo đặc điểm và tính chất.
Thứ hai, các ngành kinh tế được chia làm hai khu vực sản xuất chính: khu vực sản
xuất vật chất (gồm các ngành, lĩnh vực trong hoạt động nông nghiệp, công nghiệp và xây
dựng); Khu vực phi vật chất (gồm các ngành hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ ).
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Trong quá trình phát triển kinh tế của mỗi một quốc
gia, cơ cấu kinh tế luôn luôn thay đổi. Sự thay đổi của cơ cấu kinh tế từ trạng thái này
sang trạng thái khác cho phù hợp với từng thời kỳ phát triển gọi là chuyển dịch cơ cấu
kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thực chất là sự điều chỉnh cơ cấu kinh tế trên ba
mặt (theo ngành, lãnh thổ và thành phần kinh tế) biểu hiện của cơ cấu kinh tế nhằm
hướng sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế theo các mục tiêu KT- XH đã xác định cho
từng thời kì phát triển [18].
1.1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh
tế a. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.
Vị trị địa lí bao gồm vị trí địa lí tự nhiên, kinh tế, giao thông, chính trị. Vị trí địa lí
không có tính chất quyết định mà chỉ tạo ra những khả năng để trao đổi tiếp cận hay cùng phát
triển giữa các vùng trong một nước, giữa các quốc gia với nhau. Trong xu thế hội nhập của
nền kinh tế thế giới, vị trí địa lí là nguồn lực góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công
lao động quốc tế. Đối với quy mô lãnh thổ như cấp tỉnh và huyện, yếu tố địa lí
14
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
cũng tạo ra mối liên kết, hợp tác cùng phát triển giữa các địa phương trong tỉnh, thành
phố với các tỉnh lân cận và thực hiện sự phân công lao động hợp lí giữa các tỉnh.
b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất. Đó là nguồn vật
chất vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống vừa phục vụ cho phát triển kinh tế. Nguồn
lực tự nhiên thực chất là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc
gia bao gồm đất đai, địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật, khoáng sản. Mỗi ngành
kinh tế lại xác định trong đó nhiều loại tài nguyên khác nhau phục vụ cho sự phát triển.
c. Nguồn lực kinh tế- xã hội.
Nguồn lực kinh tế xã hội rất đa dạng, chúng bao gồm: dân cư và nguồn lao
động, vốn, thị trường, khoa học kĩ thuật và công nghệ, chính sách, xu thế phát triển.
* Dân cư và nguồn lao động
- Dân cư và nguồn lao động được coi là nguồn lực quan trọng quyết định đến
việc sử dụng các nguồn lực khác trong quá trình phát triển kinh tế.
- Dân cư và nguồn lao động của một nước ảnh hưởng đến sự phát triển KT- XH
của nước đó thông qua hai khía cạnh:
* Cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật
Cơ sở hạ tầng bao gồm: Giao thông vận tải, thông tin liên lạc, hệ thống cung cấp
điện và nước. Cơ sở vật chất kỹ thuật là phương tiện vật chất để sản xuất, bao gồm nhà
xưởng, máy móc thiết bị sản xuất, đối với công nghiệp, cơ sở cung ứng vật tư cho sản
xuất như các trạm thủy lợi, thú y, cơ sở cung cấp giống đối với nông nghiệp. Chúng có
vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, là điều kiện thuận lợi hoặc gây cản trở
cho sự phát triển các ngành kinh tế.
* Khoa học và công nghệ
- Khoa học là tập hợp những hiểu biết và tư duy nhằm khám phá những thuộc
tính tồn tại khách quan của các hiện tượng tự nhiên và xã hội. Công nghệ là tập hợp
các phương pháp, quy trình, kĩ năng, bí quyết, công cụ và phương tiện để biến đổi các
nguồn lực thành các sản phẩm hay dịch vụ phục vụ cho đời sống xã hội.
- Vai trò của khoa học và công nghệ có vai trò to lớn để nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, khoa học công nghệ góp phần mở rộng khả năng sản xuất, thúc đẩy tăng
trưởng và phát triển kinh tế. Dưới tác động của khoa học công nghệ, các nguồn
15
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
lực sản xuất được mở rộng; tạo điều kiện chuyển từ phát triển kinh tế theo chiều rộng
sang phát triển kinh tế theo chiều sâu.
* Nguồn vốn
Nguồn vốn có vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội của
mỗi quốc gia. Vốn là điều kiện hàng đầu của sự tăng trưởng và phát triển. Nguồn vốn
được phân chia thành nhiều loại: Theo mục đích sử dụng, có vốn trực tiếp phục vụ sản
xuất và vốn gián tiếp dưới dạng cơ cấu hạ tầng và công trình khác. Theo hình thức tồn
tại: có vốn dưới dạng vật thể (máy móc, thiết bị,nguyên liệu…) và vốn phi vật thể
(không tồn tại dưới dạng vật thể như các phát minh, sáng chế). Theo phạm vi lãnh thổ,
có vốn trong nước và vốn ngoài nước.
- Nguồn vốn trong nước có vai trò quan trọng trong việc xây dựng các cơ sở vật
chất, cơ sở hạ tầng và đảm bảo cho sự vận hành của nền kinh tế, đồng thời thúc đẩy quá
trình tái sản xuất mở rộng của nền kinh tế.
- Nguồn vốn nước ngoài có nhiều dạng như viện trợ phát triển chính thức ODA,
nhưng quan trọng nhất là đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI.
* Thị trường tiêu thụ
Thị trường bao gồm thị trường trong nước và thị trường ngoài nước, là đòn bầy
cho sự phát triển kinh tế, thị trường có ảnh hưởng rất lớn đến giá cả hàng hoá và sự
tiêu thụ sản phẩm. Do đó có tác dụng điều tiết sản xuất, ảnh hưởng đến sự tham gia
vào phân công lao động sản xuất giữa các địa phương, vùng trong nước và quốc tế. Thị
trường tiêu thụ hàng hóa rất quan trọng, thị trường là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng, là đầu vào, đầu ra của sản phẩm. Các nước trên thế giới trong quá trình phát
triển của mình bên cạnh mở rộng phạm vi ảnh hưởng về chính trị, quân sự thì việc mở
rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa và cung cấp nguyên liệu, vật tư luôn được chú trọng.
* Chính sách phát triển kinh tế- xã hội
Nhóm nguồn lực này bao gồm: thể chế chính trị, cơ chế, chính sách. Đây là
nhân tố thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Đường lối chính sách là yếu tố
mang tính quyết định đến sự thành công hay không của chiến lược, mục tiêu phát triển
kinh tế của các nước trên thế giới. Bởi nó có khả năng cân đối ngân sách, kiểm chế lạm
phát và có tích lũy nội bộ kinh tế. Trên thế giới ở mỗi quốc gia, mỗi thời điểm đều có
đường lối chính sách phát triển kinh tế xã hội riêng, không giống nhau do hoàn cảnh
lịch sử, kinh tế xã hội khác nhau [27].
16
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
1.1.2. Các nội dung liên quan đến xóa đói giảm nghèo
1.1.2.1. Khái niệm, chuẩn mực đánh giá nghèo trên thế giới và Việt
Nam a. Quan niệm về nghèo trên thế giới
Nghèo là một hiện tượng KT-XH mang tính chất toàn cầu. Nó không chỉ tồn tại
ở các quốc gia có nền kinh tế kém phát triển, mà nó còn tồn tại ngay tại các quốc gia
có nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên tuỳ thuộc vào điều kiện tự nhiên, thể chế chính trị
xã hội và điều kiện kinh tế của mỗi quốc gia mà tính chất, mức độ nghèo đói của từng
quốc gia có khác nhau. Nhìn chung mỗi quốc gia đều sử dụng một khái niệm để xác
định mức độ nghèo khổ và đưa ra các chỉ số nghèo khổ để xác định giới hạn nghèo
khổ. Giới hạn nghèo khổ của các quốc gia được xác định bằng mức thu nhập tối thiểu
để người dân có thể tồn tại được, đó là mức thu nhập mà một hộ gia đình có thể mua
sắm được những vật dụng cơ bản phục vụ cho việc ăn, mặc, ở và các nhu cầu thiết yếu
khác theo mức giá hiện hành.
Tại hội nghị bàn về XĐGN do Uỷ ban KT - XH Châu Á và Thái Bình Dương
của LHQ (ESCAP) tổ chức tại Băng Cốc Thái Lan tháng 9.1993 đã đưa ra khái niệm
về nghèo đói như sau: “Đói nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được
hưởng và thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người đã được xã hội thừa nhận
tuỳ theo trình độ phát triển KT-XH và phong tục tập quán của các địa phương” . Theo
định nghĩa này thì mức độ nghèo đói ở các nước khác nhau là khác nhau.
Khái niệm nghèo đói này bao gồm 3 khía cạnh:
- Nhu cầu cơ bản của con người bao gồm: Ăn ở, mặc, y tế, giáo dục, văn hoá,
đi lại và giao tiếp xã hội.
- Nghèo thay đổi theo thời gian: Thước đo nghèo khổ sẽ thay đổi theo thời
gian; khi kinh tế càng phát triển thì nhu cầu cơ bản của con người cũng sẽ thay đổi
theo xu hướng ngày một cao hơn.
- Nghèo thay đổi theo không gian: Định nghĩa này cũng chỉ cho chúng ta thấy sẽ
không có chuẩn nghèo chung cho tất cả nước, vì nó phụ thuộc vào sự phát triển KT -
XH và các yếu tố văn hoá của từng quốc gia, từng vùng.
Theo quan niệm của Liên Hợp quốc, nghèo là sự thiếu hụt so với một mức sống
tối thiểu của một quốc gia và nghèo có 2 dạng: Nghèo tuyệt đối (absolute poverty) và
Nghèo tương đối (relative poverty). Nghèo tuyệt đối là tình trạng một bộ phận dân cư
không có khả năng thỏa mãn các nhu cầu tối thiểu để duy trì cuộc sống về ăn (thiếu ăn
17
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
nhưng không đứt bữa), mặc, ở vệ sinh, y tế, giáo dục. Nghèo tương đối là tình trạng
của một bộ phận dân cư có mức sống dưới mức trung bình của cộng đồng địa phương.
Tuy có nhiều quan niệm khác nhau về đói nghèo, nhưng nhìn chung các quan
niệm đó đều được phản ánh trên các khía cạnh: Không có hoặc ít được hưởng thụ
những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu của cuộc sống con người; mức sống thấp hơn
mức sống trung bình của cộng đồng dân cư địa phương; thiếu hoặc không có cơ hội
lựa chọn để tham gia vào quá trình phát triển của cộng đồng. Có hai dạng nghèo:
- Nghèo tuyệt đối: Theo Robert Mc Namara – nguyên Tổng Giám đốc của WB
đã đưa ra khái niệm - Nghèo tuyệt đối... là sống ở ranh giới ngoài cùng của tồn tại.
Những người nghèo tuyệt đối là những người phải đấu tranh để sinh tồn trong các
thiếu thốn tồi tệ và trong tình trạng bỏ bê và mất phẩm cách vượt quá sức tưởng tượng
mang dấu ấn của cảnh ngộ may mắn của giới tri thức chúng ta.
Nghèo tuyệt đối (nghèo thu nhập): Đo lường mức chi tiêu cần thiết để đảm bảo
một người có thể mua được một lượng lương thực, thực phẩm tương đương 2100 -
2300 kcalo/người/ngày. Mức nghèo tuyệt đối là thước đo dễ lượng hoá để mô tả tình
trạng đói nghèo.
- Nghèo tương đối: Khái niệm nghèo tương đối được Robert Mc Namara định
nghĩa - Nghèo tương đối: “có thể được xem như là việc cung cấp không đầy đủ các
tiềm lực vật chất và phi vật chất cho những người thuộc về một số tầng lớp xã hội
nhất định so với sự xung túc của xã hội đó”.
Mức nghèo tuyệt đối có phương pháp tính toán riêng nên ranh giới nghèo tuyệt
đối được xác lập cụ thể. Ngược lại, ranh giới của nghèo tương đối rất khó xác định bởi
không có một tiêu chuẩn chung áp dụng. Nó phụ thuộc chủ yếu vào tình hình phát triển
KT - XH của từng quốc gia và mức độ quan tâm, điều chỉnh của chính quốc gia đó.
Như vậy nghèo tương đối không chỉ bao hàm mức thu nhập và tiêu dùng thấp
mà còn bao gồm cả mức hưởng thụ thấp về giáo dục, y tế và các lĩnh vực khác của sự
phát triển con người. Đặc biệt, nghèo tương đối còn đề cập đến "sự thiếu quyền lực
và tiếng nói, cũng như tính chất dễ bị tổn thương và đe doạ của người nghèo". Trong
những hoàn cảnh nhất định, họ không có tiếng nói chính trị, thậm chí còn bị tẩy chay
sống biệt lập với xã hội.
Khái niệm nghèo có thể thống nhất về mặt định tính song không thể thống nhất về
mặt định lượng. Bởi vì mỗi quốc gia khác nhau thì mức sống của người dân cũng khác
18
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
nhau hoặc ngay trong một quốc gia mức sống giữa các vùng, miền cũng có sự khác nhau.
Hơn nữa mặt định lượng của mức nghèo cũng biến động theo thời gian tương ứng với sự
biến động về sự phát triển KT-XH của quốc gia đó. Do vậy, mỗi quốc gia đã xây dựng
một thước đo mức độ đói nghèo riêng thông qua những tiêu chí cụ thể được xác định gọi
là chuẩn nghèo và lấy đó làm cơ sở xác định tỷ lệ nghèo đói của quốc gia.
- Tỷ lệ nghèo (poverty rate): “Tỷ lệ nghèo là số phần trăm số người hoặc số hộ có
mức sống thấp hơn chuẩn nghèo trong tổng số người hoặc số hộ được nghiên cứu” [31].
b. Quan niệm nghèo của Việt Nam
Chúng ta thừa nhận định nghĩa chung về đói nghèo do Hội nghị chống đói
nghèo khu vực Châu Á – Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tại Băng – Cốc, Thái
Lan tháng 9/1993 đưa ra: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng
và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội
thừa nhận tùy theo trình độ phát triển KT-XH và phong tục tập quán của địa phương”.
Một cách hiểu khác: Nghèo là một bộ phận dân cư có mức sống dưới ngưỡng
quy định của sự nghèo. Nhưng ngưỡng nghèo còn phụ thuộc vào đặc điểm cụ thể của
từng địa phương, từng thời kỳ cụ thể hay từng giai đoạn phát triển KT-XH cụ thể của
từng địa phương hay từng quốc gia.
Ngoài định nghĩa chung về đói nghèo, nước ta còn sử dụng rộng rãi hai định
nghĩa về cơ bản cũng đều bắt nguồn từ WB. Nghèo đói lương thực, thực phẩm (tương
đương với nghèo tuyệt đối, nghèo về thu nhập của WB); Nghèo đói chung (tương
đương với nghèo tương đối, nghèo về con người).
Điểm khác biệt so với nhiều nước là bên cạnh khái niệm nghèo, chúng ta còn sử
dụng khái niệm đói để phân biệt mức độ nghèo của một bộ phận dân cư. Đói là tình
trạng một bộ phận dân cư nghèo có mức sống dưới mức tối thiểu và thu nhập không đủ
đảm bảo nhu cầu về vật chất để duy trì cuộc sống. Đó là những bộ phận dân cư hàng
năm thiếu ăn, đứt bữa từ 1 đến 2 tháng, thường vay nợ của cộng đồng và thiếu khả
năng chi trả.
Hiện nay, tình trạng đói đã không được nhắc tới trong các văn kiện chính thức
của Đảng từ năm 2001. Mặc dù vậy, cụm từ "Xóa đói giảm nghèo" vẫn được sử dụng,
chỉ một nội dung hẹp hơn là đấu tranh để giảm nghèo, tiến tới xoá nghèo.
- Chuẩn nghèo và các tiêu chí đánh giá đói nghèo của Việt Nam
Năm 1993, Tổng cục Thống kê xây dựng chuẩn nghèo LTTP năm 1993 ở khu
19
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
vực thành thị và nông thôn bằng trị giá 2 rổ hàng ăn uống tương ứng (theo giá năm
1993). Chuẩn nghèo các năm sau được tính bằng trị giá rổ hàng ăn uống của năm 1993
nhân với giá của năm tương ứng. Theo cách tính này mức nghèo áp dụng năm 1998 ở
Việt Nam là 107.234 đồng/người/tháng.
Chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015, ngày 30/01/2011, dựa trên đề nghị của Bộ
trưởng Bộ LĐTBXH, Thủ tướng Chính phủ đã kí Quyết định số 09/2011/QĐ -TTg về
việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015. Theo
quyết định này chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011- 2015
như sau:
* Hộ nghèo:
- Vùng nông thôn: Có mức thu nhập từ 400.000 đồng/người/tháng trở xuống.
- Vùng thành thị: Có mức thu nhập từ 500.000 đồng/người/tháng trở
xuống. * Hộ cận nghèo
- Vùng nông thôn: có mức thu nhập từ 401.000 - 520.000 đồng/người/tháng.
- Vùng thành thị: có mức thu nhập từ 501.000 - 650.000 đồng/người/tháng.
Một cách tiếp cận khác cũng thường được sử dụng để xem xét nghèo là chia dân
cư thành các nhóm khác nhau (theo 5 nhóm). Nhóm 1/5 nghèo nhất là 20% dân số,
gồm những người sống trong các hộ gia đình có mức thu nhập (chi tiêu) thấp nhất. [4]
* Các tiêu chuẩn nghèo khác
Theo cách đánh giá của Bộ LĐTBXH phạm vi nghèo có từng cấp khác nhau.
Mỗi cấp thể hiện những đặc điểm riêng biệt về mức độ nghèo.
Hộ nghèo: Là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo.
Trong hộ nghèo, lại có hộ DTTS ĐBKK, đây là các hộ gia đình dân tộc sống vùng dân
tộc, miền núi, vùng sâu, vùng xa có mức thu nhập thấp hơn chuẩn nghèo. Các hộ này
chủ yếu phát nương làm rẫy, tổng giá trị tài sản bình quân đầu người dưới 1 triệu đồng.
Xã nghèo: Là xã có tỉ lệ hộ nghèo cao (> 25%), chưa đủ từ 3 trong 6 hạng mục
cơ sở hạ tầng thiết yếu (bao gồm: chưa có đường ô tô đến trung tâm xã hoặc ô tô
không đi lại được cả năm, số phòng học chỉ đáp ứng dưới 70% nhu cầu của học sinh
hoặc phòng học tạm bằng tranh tre, nứa lá, chưa có trạm y tế hoặc có nhưng là nhà
tạm, dưới 30% hộ sử dụng nước sạch, dưới 50% hộ sử dụng điện sinh hoạt...).
Trong các xã nghèo, có các xã ĐBKK - Đây là các xã được công nhận theo
Quyết định số 135/1998/QĐ - TTg của Thủ tướng chính phủ.
20
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK): Xã ĐBKK là xã đáp ứng 5 tiêu chí sau. VTĐL
của xã ở xa trung tâm KT - XH, xa đường quốc lộ, giao thông đi lại khó khăn. Môi
trường xã hội chưa phát triển, trình độ dân chí thấp, còn nhiều tập tục lạc hậu. Trình độ
sản xuất còn lạc hậu, chủ yếu mang tính tự cung, tự cấp, công cụ thô sơ. Hạ tầng cơ sở
chưa phát triển, chưa đủ các công trình thiết yếu như: điện, đường giao thông, trường
học, trạm xá, nước sạch, chợ xã. Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, thiếu thốn,
mức sống thấp.
Huyện nghèo: Là huyện có tỉ lệ hộ nghèo > 50%. Thống kê huyện nghèo là cơ
sở để chính phủ có chính sách giảm nghèo thích hợp nhằm đưa các huyện nghèo có
mức thu nhập trong những năm tới ngang bằng mức thu nhập của cả nước.
Như vậy các chuẩn nghèo thay đổi theo thời gian tuỳ thuộc vào tình hình phát
triển kinh tế của quốc gia theo từng giai đoạn.
Ngày 19/11/2015, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai
đoạn 2016-2020. Theo Nghị định, tiêu chí về thu nhập chuẩn nghèo quy định là
700.000 đồng/người/tháng đối với khu vực ở nông thôn và 900.000 đồng/người/tháng
đối với ở khu vực thành thị; về chuẩn cận nghèo quy định 1.000.000 đồng/người/tháng
đối với khu vực ở nông thôn và 1.300.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiệp cận dịch vụ xã hội cơ bản gồm 05 dịch vụ cụ thể
như: y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin. Các chỉ sổ đo lường mức độ
thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản cụ thể với 10 chỉ số như sau: tiếp cận các dịch vụ y
tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất
lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà
tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.
1.1.2.2. Những nguyên nhân dẫn đến đói nghèo
Nghèo đói là một hiện tượng mang tính lịch sử nảy sinh trong quá trình phát triển
KT-XH của các quốc gia. Nghèo đói ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con người, xã
hội và cộng đồng. Muốn XĐGN đạt kết quả cao nhất cần xác định đúng nguyên nhân đói
nghèo của mỗi vùng, mỗi khu vực trong mỗi quốc gia, từ đó có sự tác động trực tiếp vào
nguyên nhân gây ra đói nghèo để thực hiện có hiệu quả việc XĐGN. Cụ thể như sau:
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Chủ quan của bản thân người nghèo trình độ dân trí, học vấn thấp; không có
21
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
kinh nghiệm làm ăn, không biết cách sản xuất, kinh doanh, không biết cách phân bổ
chi tiêu hoặc chi tiêu lãng phí hoặc do lười biếng; do đông con, neo đơn; do gặp phải
rủi ro (tai nạn, ốm đau,…); do thiếu hoặc không có khả năng lao động; do thiếu hoặc
không có vốn; do mắc tệ nạn xã hội (cờ bạc, nghiện hút, số đề…).
+ Chủ quan của các cấp chính quyền: thiếu năng lực, trình độ chuyên môn, hiểu
biết, kinh nghiệm cũng như khả năng tài chính để có thể thường xuyên chăm lo, quan
tâm, giúp đỡ, hỗ trợ người nghèo giảm thiểu khó khăn.
- Nguyên nhân khách quan
+ Do điều kiện tự nhiên như: khí hậu, thời tiết không thuận lợi; do đất đai cằn
cỗi, địa hình dốc, đồi núi hiểm trở khó canh tác; do sinh sống ở vùng sâu vùng xa chưa
có các tuyến đường giao thông đi lại; do thiên tai, dịch bệnh bất ngờ…
+ Do xuất phát điểm nền kinh tế thấp hoặc nền kinh tế kém phát triển: CSHT tối
thiểu (giao thông, thủy lợi, thông tin, điện thắp sáng, nước sinh hoạt) chưa đáp ứng
được yêu cầu sản xuất; thiếu thị trường để giao lưu sản phẩm hàng hóa…
Tuy nhiên, thực tế đã chứng minh là không chỉ vì một nguyên nhân biệt lập, riêng
rẽ mà có thể dẫn tới nghèo đói kinh niên, đói nghèo trên diện rộng được. Nguyên nhân đói
nghèo là có sự đan xen giữa chủ quan và khách quan. Do đó phải phân tích đói
nghèo bằng cách nhận diện chuẩn xác các nguyên nhân để tác động trực tiếp đến các
nguyên nhân chủ yếu dẫn đến đói nghèo. Đồng thời cũng cần phân tích những tiềm
năng lợi thế, tính chất và đặc điểm đói nghèo của mỗi nhóm hộ nghèo, vùng nghèo để
phát huy những tiềm năng nội tại kết hợp với các biện pháp giảm nghèo phù hợp để
đạt hiệu quả giảm nghèo cao nhất, bền vững nhất.
Có nhiều ý kiến khác nhau xung quanh việc xác định nguyên nhân của đói nghèo.
Trên thực tế không có một nguyên nhân biệt lập, riêng rẽ dẫn tới đói nghèo nhất là đói
nghèo trên diện rộng, có tính chất xã hội. Nó cũng không phải là nguyên nhân thuần tuý
về mặt kinh tế hoặc do thiên tai dịch hoạ. Ở đây nguyên nhân của tình trạng đói nghèo là
có sự đan xen, thâm nhập vào nhau của cái tất yếu lẫn cái ngẫu nhiên, cái cơ bản và cái
tức thời, cả nguyên nhân sâu xa lẫn nguyên nhân trực tiếp, tự nhiên lẫn KT-XH. Ở Việt
nam nguyên nhân chính gây ra nghèo có thể phân theo 3 nhóm:
- Nhóm nguyên nhân điều kiện tự nhiên: khí hậu khắc nghiệt, thiên tai, bão lụt,
hạn hán, sâu bệnh, đất đai cằn cỗi, địa hình phức tạp, giao thông khó khăn đã và đang
kìm hãm sản xuất, gây ra tình trạng nghèo cho cả một vùng, khu vực.
22
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
- Nhóm nguyên nhân chủ quan của người nghèo: thiếu kiến thức làm ăn, thiếu
vốn, đông con, thiếu lao động, không có việc làm, mắc các tệ nạn xã hội, lười lao
động, ốm đau, rủi ro...
- Nhóm các nguyên nhân thuộc về cơ chế chính sách: Thiếu hoặc không đồng
bộ về chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu vực khó khăn, chính sách
khuyến khích sản xuất, vốn tín dụng, hướng dẫn cách làm ăn, khuyến nông, lâm, ngư,
chính sách trong giáo dục đào tạo, y tế, giải quyết đất đai, định canh định cư, kinh tế
mới và nguồn lực đầu tư còn hạn chế.
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo vận dụng cho
cấp huyện
1.1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế
Trong đánh giá phát triển kinh tế, các nhà kinh tế thường dựa vào các chỉ tiêu
chủ yếu sau:
+ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP- Gross dometics product) là tổng giá trị sản
phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do kết quả hoạt động kinh tế trên phạm vi lãnh thổ
của một quốc gia tạo ra trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này phản ánh quy mô và
trình độ phát triển của nền kinh tế.
+ Tăng trưởng GDP là sự gia tăng GDP trong một khoảng thời gian nhất định.
Sự gia tăng thể hiện ở quy mô và tốc độ. Chỉ tiêu này phản ánh mức tăng của quy mô
nền kinh tế; so sánh, phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm của nền kinh tế, thường lấy
giá trị so sánh 1994 hoặc 2010.
- GDP/người là tương quan giữa GDP và số dân trung bình của quốc gia đó
trong một năm. Đơn vị tính là triệu đồng (hoặc USD/ người). Chỉ tiêu này phản ánh
tăng trưởng kinh tế có tính đến sự thay đổi dân số, là chỉ báo quan trọng phản ánh mức
sống dân cư nói chung. Sự gia tăng liên tục với tốc độ ngày càng cao của chỉ tiêu này
là dấu hiệu thể hiện sự tăng trưởng bền vững. Chỉ tiêu này dùng so sánh mức sống của
dân cư giữa các quốc gia.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành và theo thành phần kinh tế
Cơ cấu kinh tế theo ngành thể hiện ở quy mô và tỷ trọng đóng góp (hoặc vị trí
và tầm quan trọng) của mỗi ngành (nông nghiệp, công nghiệp- xây dựng và dịch vụ)
về GDP, lao động trong tổng thể nền kinh tế quốc dân.
23
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Cơ cấu thành phần kinh tế thể hiện ở quy mô và tỷ trọng đóng góp (hoặc vị trí
và tầm quan trọng) của từng thành phần kinh tế (Nhà nước, ngoài Nhà nước (tư nhân,
cá thể, tập thể) và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) về GDP, lao động trong
tổng thể nền kinh tế quốc dân.
Những chỉ tiêu này cho biết trình độ phát triển kinh tế và phân công lao động xã
hội của quốc gia.
Năng suất lao động là tương quan giữa GDP và tổng số lao động của quốc gia đó
trong một thời kỳ nhất định. Đơn vị tính là triệu đồng/lao động. Chỉ tiêu này cho biết hiệu
quả sử dụng lao động, trình độ trang bị công nghệ và chất lượng nguồn lao động.
Các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế vận dụng cho cấp huyện.
Ngoài các chỉ tiêu chung, khi nghiên cứu phát triển kinh tế cấp huyện chủ yếu là
sử dụng các tiêu chí sau:
- GTSX và tốc độ tăng trưởng GTSX của huyện
+ GTSX của huyện là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả của các hoạt động sản
xuất, kinh doanh của tỉnh tạo ra dưới dạng sản phẩm vật chất và dịch vụ trong một thời
gian nhất đinh, thường là một năm. Chỉ tiêu này phản ánh quy mô của nền kinh tế,
trình độ phát triển kinh tế của huyện.
+ Tăng trưởng GTSX của huyện là sự gia tăng GTSX của huyện trong một
khoảng thời gian nhất định. Sự gia tăng thể hiện ở quy mô và tốc độ. Chỉ tiêu này phản
ánh mức tăng của quy mô nền kinh tế của huyện; so sánh, phản ánh sự gia tăng nhanh
hay chậm của nền kinh tế huyện.
- GTSX và tốc độ tăng trưởng GTSX của các ngành kinh tế
+ GTSX của ngành nông nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả của các
hoạt động sản xuất, kinh doanh của ngành nông nghiệp tạo ra dưới dạng sản phẩm vật
chất và dịch vụ trong một thời gian nhất định, thường là một năm. Chỉ tiêu này phản
ánh quy mô của ngành nông nghiệp, trình độ phát triển của ngành nông nghiệp của
huyện. Tăng trưởng GTSX nông nghiệp là sự gia tăng GTSX nông nghiệp trong một
khoảng thời gian nhất định. Sự gia tăng thể hiện ở quy mô và tốc độ. Chỉ tiêu này phản
ánh mức tăng của quy mô ngành nông nghiệp; so sánh, phản ánh sự gia tăng nhanh hay
chậm của ngành nông nghiệp.
+ GTSX công nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả của các hoạt động sản
xuất, kinh doanh của ngành công nghiệp tạo ra dưới dạng sản phẩm vật chất và dịch vụ
24
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
trong một thời gian nhất định, thường là một năm. Chỉ tiêu này phản ánh quy mô của
ngành công nghiệp, trình độ phát triển của ngành công nghiệp của huyện. Tăng trưởng
GTSX công nghiệp là sự gia tăng GTSX công nghiệp trong một khoảng thời gian nhất
định. Sự gia tăng thể hiện ở quy mô và tốc độ. Chỉ tiêu này phản ánh mức tăng của quy
mô ngành công nghiệp; so sánh, phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm của ngành công
nghiệp.
+ GTSX của dịch vụ là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả của các hoạt động
dịch vụ của ngành dịch vụ tạo ra trong một thời gian nhất định, thường là một năm.
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô của dịch vụ, trình độ phát triển của ngành dịch vụ. Tăng
trưởng GTSX của dịch vụ là sự gia tăng GTSX dịch vụ trong một khoảng thời gian
nhất định. Sự gia tăng thể hiện ở quy mô và tốc độ. Chỉ tiêu này phản ánh mức tăng
của quy mô dịch vụ; so sánh, phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm của dịch vụ. [21]
1.1.3.2. Các chỉ tiêu liên quan đánh giá đói nghèo
- Tỷ lệ hộ nghèo
- Bình quân thu nhập đầu người/ tháng hoặc năm
- Bình quân lương thực đầu người
- Y tế, chăm sóc sức khỏe, giáo dục
- Sử dụng điện, nước sinh hoạt
1.1.4. Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và giảm nghèo
Nghèo là một trở ngại đối với tăng trưởng và phát triển. Còn XĐGN thường là
một trong những bộ phận cấu thành quan trọng của phát triển KT-XH nhằm khắc phục
những tác động tiêu cực, trái ngược của đói nghèo đến phát triển KT-XH. XĐGN luôn
đồng thuận, tác động cùng chiều với phát triển KT-XH, hiệu quả của XĐGN càng cao
thì vai trò của nó đối với phát triển KT-XH càng lớn. XĐGN thường là một phần trong
Chiến lược phát triển KT-XH của mỗi quốc gia.
Trọng tâm của quá trình phát triển là TTKT. TTKT tạo ra cơ sở, điều kiện vật chất
để thực hiện giảm nghèo nhưng mặt khác TTKT thúc đẩy quá trình phân hóa giàu - nghèo
diễn ra mạnh hơn làm cho việc XĐGN sẽ ngày một khó khăn hơn. Ngược lại XĐGN tạo
điều kiện cho TTKT bền vững. Phát triển theo hướng bền vững sẽ có điều kiện đẩy mạnh
quá trình XĐGN, đồng thời XĐGN cũng là một trong những nhân tố thúc đẩy phát triển
thêm bền vững. Phát triển bền vững với hai mặt phát triển của nó là:
25
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
phát triển bền vững về kinh tế và phát triển bền vững về xã hội. Bên cạnh phát triển
bền vững về kinh tế trên cơ sở bảo đảm hài hòa giữa mục tiêu PTKT với phát triển văn
hóa -xã hội là phát triển bền vững về xã hội trên cơ sở mở rộng dân chủ và CBXH,
trong đó tập trung vào các vấn đề XĐGN, tạo việc làm, giảm thất nghiệp, nâng cao
chất lượng cuộc sống của người dân… PTKT là cơ sở căn bản để giải quyết các vấn đề
xã hội trong đó có vấn đề XĐGN. Trên bình diện quốc gia, TTKT nhanh đã có vai trò
quan trọng, tích cực tạo động lực cho XĐGN. Tuy nhiên, thực hiện hiệu quả XĐGN
cũng góp phần tác động trở lại đối với tăng trưởng và PTKT. Ngày nay, khi đề cập đến
PTKT người ta thường quan tâm đến sự phát triển bền vững mà XĐGN có vai trò
không nhỏ đến tính bền vững của phát triển KT-XH. Để tăng tính đồng thuận giữa
TTKT và XĐGN cần phải có sự can thiệp của Nhà nước thông qua hệ thống chính
sách và trên cơ sở tôn trọng các quy luật của sự phát triển.
Việt Nam vừa thoát khỏi tình trạng nước nghèo để gia nhập nhóm nước đang
phát triển có mức thu nhập trung bình và chuyển dần sang nền kinh tế hiện đại nên
nghèo đói vẫn còn tồn tại phổ biến trong các tầng lớp dân cư. Thực hiện giảm nghèo là
từng bước thực hiện quá trình chuyển đổi phương thức sản xuất của người nghèo từ
trình độ sản xuất lạc hậu sang trình độ sản xuất hiện đại của nền CNH, HĐH. Đồng
thời cũng là quá trình giúp đỡ, tạo điều kiện cho người nghèo có khả năng tiếp cận các
nguồn lực của sự phát triển để thoát nghèo mà tích cực tham gia vào quá trình phát
triển KT-XH góp phần thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững.
Hệ thống chính sách XĐGN không chỉ là những CSXH cơ bản mà còn là một bộ
phận quan trọng của mục tiêu phát triển của Việt Nam. Thực hiện chiến lược đổi mới và
phát triển KT-XH là thúc đẩy TTKT nhanh đi đôi với XĐGN và thực hiện CBXH đã phần
nào hạn chế sự phân hóa giàu - nghèo giữa các giữa các vùng và các tầng lớp dân cư. Báo
cáo phát triển Việt Nam năm 2004 của WB đã khẳng định “Những thành tựu giảm nghèo
của Việt Nam là một trong những câu chuyện thành công nhất trong PTKT”. Tuy nhiên ở
những vùng có đông đồng bào DTTS như Đông Bắc thì số hộ nghèo còn rất cao so với tỷ
lệ dân số. Điều đó có nghĩa là một nhóm hộ các DTTS chưa thực sự tiếp cận và hưởng lợi
trực tiếp từ thành quả của TTKT vừa qua.
XĐGN là bộ phận cấu thành quan trọng của phát triển KT-XH, nếu như XĐGN
ở đâu đạt hiệu quả cao thì KT-XH ở đó phát triển, góp phần vào sự phát triển KT-XH
chung của quốc gia, khu vực... Nếu như quốc gia nào không giải quyết được vấn đề
26
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc
Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc

More Related Content

Similar to Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc

Nghiên Cứu Đặc Điểm Dân Số, Nguồn Lao Động Tỉnh Thái Nguyên Giai Đoạn 2009 - ...
Nghiên Cứu Đặc Điểm Dân Số, Nguồn Lao Động Tỉnh Thái Nguyên Giai Đoạn 2009 - ...Nghiên Cứu Đặc Điểm Dân Số, Nguồn Lao Động Tỉnh Thái Nguyên Giai Đoạn 2009 - ...
Nghiên Cứu Đặc Điểm Dân Số, Nguồn Lao Động Tỉnh Thái Nguyên Giai Đoạn 2009 - ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Nghiên cứu tổ chức Lãnh thổ du lịch tỉnh thái nguyên.doc
Nghiên cứu tổ chức Lãnh thổ du lịch tỉnh thái nguyên.docNghiên cứu tổ chức Lãnh thổ du lịch tỉnh thái nguyên.doc
Nghiên cứu tổ chức Lãnh thổ du lịch tỉnh thái nguyên.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Tổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.doc
Tổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.docTổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.doc
Tổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Vĩnh Tường, Tỉnh Vĩnh Phúc Giai Đoạn 2005-2015.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Vĩnh Tường, Tỉnh Vĩnh Phúc Giai Đoạn 2005-2015.docPhát Triển Nông Nghiệp Huyện Vĩnh Tường, Tỉnh Vĩnh Phúc Giai Đoạn 2005-2015.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Vĩnh Tường, Tỉnh Vĩnh Phúc Giai Đoạn 2005-2015.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Quản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.doc
Quản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.docQuản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.doc
Quản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Tổ chức lãnh thổ kinh tế tỉnh Bắc Ninh.doc
Tổ chức lãnh thổ kinh tế tỉnh Bắc Ninh.docTổ chức lãnh thổ kinh tế tỉnh Bắc Ninh.doc
Tổ chức lãnh thổ kinh tế tỉnh Bắc Ninh.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Triển Khai Có Hiệu Quả Chương Trình Giảm Nghèo ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Triển Khai Có Hiệu Quả Chương Trình Giảm Nghèo ...Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Triển Khai Có Hiệu Quả Chương Trình Giảm Nghèo ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Triển Khai Có Hiệu Quả Chương Trình Giảm Nghèo ...
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Triển Khai Có Hiệu Quả Chương Trình Giảm Nghèo ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Triển Khai Có Hiệu Quả Chương Trình Giảm Nghèo ...Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Triển Khai Có Hiệu Quả Chương Trình Giảm Nghèo ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Triển Khai Có Hiệu Quả Chương Trình Giảm Nghèo ...
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc.docPhát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Xác Định Một Số Hydrocacbon Thơm Đa Vòng Trong Thực Phẩm Bằng Kỹ Thuật Sắc Ký...
Xác Định Một Số Hydrocacbon Thơm Đa Vòng Trong Thực Phẩm Bằng Kỹ Thuật Sắc Ký...Xác Định Một Số Hydrocacbon Thơm Đa Vòng Trong Thực Phẩm Bằng Kỹ Thuật Sắc Ký...
Xác Định Một Số Hydrocacbon Thơm Đa Vòng Trong Thực Phẩm Bằng Kỹ Thuật Sắc Ký...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Nghiên cứu chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2015.doc
Nghiên cứu chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2015.docNghiên cứu chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2015.doc
Nghiên cứu chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2015.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.docPhát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Phân Tích Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Lâm Sản Xuất Khẩu Quảng Đôn...
Phân Tích Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Lâm Sản Xuất Khẩu Quảng Đôn...Phân Tích Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Lâm Sản Xuất Khẩu Quảng Đôn...
Phân Tích Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Lâm Sản Xuất Khẩu Quảng Đôn...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.docPhát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hộ...
Giải Pháp Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hộ...Giải Pháp Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hộ...
Giải Pháp Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hộ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi TrườngLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận Văn Thạc Sĩ Theo Định Hướng Ứng Dụng Tài Chính Ngân Hàng.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Theo Định Hướng Ứng Dụng Tài Chính Ngân Hàng.docxLuận Văn Thạc Sĩ Theo Định Hướng Ứng Dụng Tài Chính Ngân Hàng.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Theo Định Hướng Ứng Dụng Tài Chính Ngân Hàng.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái NguyênPhát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
luanvantrust
 
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.docSinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát triển nông nghiệp huyện khoái châu, tỉnh hưng yên giai đoạn 2010 - 2017.doc
Phát triển nông nghiệp huyện khoái châu, tỉnh hưng yên giai đoạn 2010 - 2017.docPhát triển nông nghiệp huyện khoái châu, tỉnh hưng yên giai đoạn 2010 - 2017.doc
Phát triển nông nghiệp huyện khoái châu, tỉnh hưng yên giai đoạn 2010 - 2017.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 

Similar to Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc (20)

Nghiên Cứu Đặc Điểm Dân Số, Nguồn Lao Động Tỉnh Thái Nguyên Giai Đoạn 2009 - ...
Nghiên Cứu Đặc Điểm Dân Số, Nguồn Lao Động Tỉnh Thái Nguyên Giai Đoạn 2009 - ...Nghiên Cứu Đặc Điểm Dân Số, Nguồn Lao Động Tỉnh Thái Nguyên Giai Đoạn 2009 - ...
Nghiên Cứu Đặc Điểm Dân Số, Nguồn Lao Động Tỉnh Thái Nguyên Giai Đoạn 2009 - ...
 
Nghiên cứu tổ chức Lãnh thổ du lịch tỉnh thái nguyên.doc
Nghiên cứu tổ chức Lãnh thổ du lịch tỉnh thái nguyên.docNghiên cứu tổ chức Lãnh thổ du lịch tỉnh thái nguyên.doc
Nghiên cứu tổ chức Lãnh thổ du lịch tỉnh thái nguyên.doc
 
Tổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.doc
Tổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.docTổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.doc
Tổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.doc
 
Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Vĩnh Tường, Tỉnh Vĩnh Phúc Giai Đoạn 2005-2015.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Vĩnh Tường, Tỉnh Vĩnh Phúc Giai Đoạn 2005-2015.docPhát Triển Nông Nghiệp Huyện Vĩnh Tường, Tỉnh Vĩnh Phúc Giai Đoạn 2005-2015.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Huyện Vĩnh Tường, Tỉnh Vĩnh Phúc Giai Đoạn 2005-2015.doc
 
Quản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.doc
Quản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.docQuản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.doc
Quản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.doc
 
Tổ chức lãnh thổ kinh tế tỉnh Bắc Ninh.doc
Tổ chức lãnh thổ kinh tế tỉnh Bắc Ninh.docTổ chức lãnh thổ kinh tế tỉnh Bắc Ninh.doc
Tổ chức lãnh thổ kinh tế tỉnh Bắc Ninh.doc
 
Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Triển Khai Có Hiệu Quả Chương Trình Giảm Nghèo ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Triển Khai Có Hiệu Quả Chương Trình Giảm Nghèo ...Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Triển Khai Có Hiệu Quả Chương Trình Giảm Nghèo ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Triển Khai Có Hiệu Quả Chương Trình Giảm Nghèo ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Triển Khai Có Hiệu Quả Chương Trình Giảm Nghèo ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Triển Khai Có Hiệu Quả Chương Trình Giảm Nghèo ...Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Triển Khai Có Hiệu Quả Chương Trình Giảm Nghèo ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giải Pháp Triển Khai Có Hiệu Quả Chương Trình Giảm Nghèo ...
 
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc.docPhát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
 
Xác Định Một Số Hydrocacbon Thơm Đa Vòng Trong Thực Phẩm Bằng Kỹ Thuật Sắc Ký...
Xác Định Một Số Hydrocacbon Thơm Đa Vòng Trong Thực Phẩm Bằng Kỹ Thuật Sắc Ký...Xác Định Một Số Hydrocacbon Thơm Đa Vòng Trong Thực Phẩm Bằng Kỹ Thuật Sắc Ký...
Xác Định Một Số Hydrocacbon Thơm Đa Vòng Trong Thực Phẩm Bằng Kỹ Thuật Sắc Ký...
 
Nghiên cứu chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2015.doc
Nghiên cứu chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2015.docNghiên cứu chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2015.doc
Nghiên cứu chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2015.doc
 
Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.docPhát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.doc
Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.doc
 
Phân Tích Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Lâm Sản Xuất Khẩu Quảng Đôn...
Phân Tích Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Lâm Sản Xuất Khẩu Quảng Đôn...Phân Tích Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Lâm Sản Xuất Khẩu Quảng Đôn...
Phân Tích Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Lâm Sản Xuất Khẩu Quảng Đôn...
 
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.docPhát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.doc
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hộ...
Giải Pháp Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hộ...Giải Pháp Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hộ...
Giải Pháp Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hộ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi TrườngLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
 
Luận Văn Thạc Sĩ Theo Định Hướng Ứng Dụng Tài Chính Ngân Hàng.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Theo Định Hướng Ứng Dụng Tài Chính Ngân Hàng.docxLuận Văn Thạc Sĩ Theo Định Hướng Ứng Dụng Tài Chính Ngân Hàng.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Theo Định Hướng Ứng Dụng Tài Chính Ngân Hàng.docx
 
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái NguyênPhát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
 
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.docSinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
 
Phát triển nông nghiệp huyện khoái châu, tỉnh hưng yên giai đoạn 2010 - 2017.doc
Phát triển nông nghiệp huyện khoái châu, tỉnh hưng yên giai đoạn 2010 - 2017.docPhát triển nông nghiệp huyện khoái châu, tỉnh hưng yên giai đoạn 2010 - 2017.doc
Phát triển nông nghiệp huyện khoái châu, tỉnh hưng yên giai đoạn 2010 - 2017.doc
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149 (20)

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
 

Recently uploaded

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 

Recently uploaded (11)

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 

Phát Triển Kinh Tế Gắn Với Giảm Nghèo Huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang Giai Đoạn 2010 - 2015.doc

  • 1. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ======  ====== VŨ THỊ HÒA PHÁT TRIỂN KINH TẾ GẮN VỚI GIẢM NGHÈO HUYỆN XÍN MẦN, TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
  • 2. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ======  ====== VŨ THỊ HÒA PHÁT TRIỂN KINH TẾ GẮN VỚI GIẢM NGHÈO HUYỆN XÍN MẦN, TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 Ngành: Địa lí học Mã số: 8.31.05.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Xuân Trường Thái Nguyên, 2018
  • 3. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì một công trình nào khác. Các bảng biểu, số liệu được tính toán dựa trên nguồn số liệu từ năm 2010 đến năm 2015 của các cơ quan thống kê huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và Việt Nam. Các nguồn tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ và trung thực. Thái Nguyên, tháng 04 năm 2018 Tác giả VŨ THỊ HÒA i
  • 4. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sĩ khoa học chuyên ngành Địa lí học với đề tài “Phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010-2015” là kết quả của nghiên cứu của tác giả với sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn bè, đồng nghiệp và người thân. Qua trang viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập - nghiên cứu khoa học vừa qua. Tác giả xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn đối với thầy giáo PGS.TS Nguyễn Xuân Trường đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện đề tài trong năm qua. Xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất của tôi tới các cơ quan liên quan: Phòng Thống kê huyện Xín Mần, Ủy ban nhân dân huyện Xín Mần, Cục Thống kê tỉnh Hà Giang, đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp tài liệu hết sức quý báu và cần thiết trong quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư Phạm - Đại học Thái Nguyên, Phòng Đào tạo, các thầy/ cô giáo của Khoa Địa lí đã tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa học của mình. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018 Tác giả VŨ THỊ HÒA ii
  • 5. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM MỤC LỤC Trang bìa phụ Lời cam đoan................................................................................................................................................. i Lời cảm ơn.....................................................................................................................................................ii Mục lục ......................................................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt..............................................................................................................................iv Danh mục bảng biểu..................................................................................................................................v Danh mục hình vẽ .....................................................................................................................................vi MỞ ĐẦU....................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài..........................................................2 3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề......................................................................................2 4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu.................................................................7 5. Những đóng góp của đề tài...................................................................................11 6. Cấu trúc của luận văn ...........................................................................................11 NỘI DUNG..............................................................................................................12 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 12 VÀ GIẢM NGHÈO ................................................................................................12 1.1. Cơ sở lý luận......................................................................................................12 1.1.1. Các nội dung liên quan đến phát triển kinh tế................................................12 1.1.2. Các nội dung liên quan đến xóa đói giảm nghèo............................................17 1.1.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo vận dụng cho cấp huyện.........................................................................................................................23 1.1.4. Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và giảm nghèo .......................................25 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN .........................................................................................27 1.2.1. Khái quát về phát triển kinh tế và giảm nghèo vùng Trung du và miền núi phía Bắc ....................................................................................................................27 1.2.2. Khái quát về phát triển kinh tế và giảm nghèo tỉnh Hà Giang .......................30 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ...........................................................................................34 Chương 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ GẮN VỚI XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO HUYỆN XÍN MẦN..............35 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế gắn với xóa đói giảm nghèo huyện Xín Mần........................................................................................................35 2.1.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ..........................................................................35 iii
  • 6. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.................................................38 2.1.3. Nhân tố kinh tế - xã hội huyện Xín Mần ........................................................45 2.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội..................................54 2.2. Thực trạng phát triển kinh tế huyện Xín Mần giai đoạn 2011 - 2015 ........55 2.2.1. Quy mô, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu giá trị sản xuất...................................56 2.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế .........................................................57 2.3. Thực trạng nghèo và kết quả giảm nghèo huyện Xín Mần ...............................65 2.3.1. Thực trạng hộ nghèo.......................................................................................65 2.3.2. Nguyên nhân nghèo của huyện Xín Mần .......................................................69 2.3.3. Kết quả thực hiện chính sách giảm nghèo huyện Xín Mần............................73 2.3.4. Những giải pháp đã thực hiện trên cơ sở kết hợp phát triển kinh tế và giảm nghèo76 2.4. Đánh giá chung thực tiễn phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần 78 Tiểu kết chương 2 .....................................................................................................81 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ GẮN VỚI GIẢM NGHÈO HUYỆN XÍN MẦN............................................82 3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế tỉnh Hà Giang .............82 3.1.1. Quan điểm phát triển ......................................................................................82 3.1.2. Mục tiêu phát triển..........................................................................................83 3.2. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển của huyện Xín Mần giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn 2030 ....................................................................................85 3.2.1. Bối cảnh phát triển..........................................................................................85 3.2.2. Quan điểm phát triển ......................................................................................87 3.2.3. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 .. 88 3.2.4. Định hướng phát triển.....................................................................................90 3.3. Các giải pháp phát triển kinh tê – xã hội và giảm nghèo bền vững...................98 3.3.1. Về huy động vốn.............................................................................................98 3.3.2. Về phát triển nguồn nhân lực..........................................................................99 3.3.3. Về cơ chế chính sách.....................................................................................99 3.3.4. Về tăng cường cơ sở hạ tầng – cơ sở vật chất kĩ thuật. ................................100 3.3.5. Về bảo vệ môi trường ...................................................................................101 Tiểu kết chương 3 ...................................................................................................101 KẾT LUẬN............................................................................................................102 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................104 iv
  • 7. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM PHỤ LỤC v
  • 8. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Cụm từ đầy đủ CNTT Công nghệ thông tin CNH- HĐH Công nghiệp hóa- Hiện dại hóa DTTS Dân tộc thiểu sổ ĐBKK Đặc biệt khó khăn ĐKTN Điều kiện tự nhiên EDI Chỉ số phát triển Giáo Dục cho tất cả FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc GD&ĐT Giáo dục và đào tạo H Huyện HPI Chỉ số hạnh phúc (chỉ số môi trường) KT-XH Kinh tế - xã hội KHCN Khoa học công nghệ LĐTB&XH Bộ Lao động Thương binh và Xã hội LHQ Liên hợp quốc MDG Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ PTBV Phát triển bền vững TDMNPB Trung du miền núi phía Bắc TNTN Tài nguyên thiên nhiên TT Thị trấn TX Thị xã THCS Trung học Cơ sở THPT Trung học phổ thông UNDP Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc VTĐL Vị trí địa lý WB Ngân hàng Thế giới WHO Tổ chức Y tế thế giới XĐGN Xoá đói giảm nghẻo vi
  • 9. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá thực tế, ....................... 29 Bảng 1.2. Tỉ lệ hộ nghèo của vùng so với cả nước, giai đoạn 2010-2015 .................. 29 Bảng 1.3 Các tiêu chí kinh tế giai đoạn 2011-2015 và kế hoạch 2016-2020.............. 31 Bảng 1.4. Tỉ lệ hộ nghèo của tỉnh Hà Giang so với vùng TDMNPB.......................... 33 Bảng 2.1: Diện tích, dân số và mật độ dân số huyện Xín Mần năm 2015 .................. 35 Bảng 2.2. Thống kê diện tích đất theo cấp độ dốc ...................................................... 38 Bảng 2.3. Nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm huyện Xín Mần............................ 39 Bảng 2.4. Hiện trạng đất nông nghiệp của huyện Xín Mần năm 2015 ....................... 42 Bảng 2.5. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số, giai đoạn 2010- 2015 ................................ 45 Bảng 2.6. Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế của huyện Xín Mần năm 2011 và năm 2015 (Đơn vị: %) ................................................................................................. 46 Bảng 2.7. Lực lượng lao động và tỉ lệ lao động giai đoạn 2010-2015........................ 46 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu phát triển ngành nông nghiệp.................................................. 58 Bảng 2.9. Các chỉ tiêu phát triển ngành chăn nuôi...................................................... 59 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu phát triển ngành Lâm nghiệp ................................................ 60 Bảng 2.12. Giá trị sản xuất ngành ngành dịch vụ và một số chỉ tiêu giai đoạn 2011-2015 . 62 Bảng 2.13. Giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa, giai đoạn 2011-2015 ............................ 63 Bảng 2.14. Số hộ nghèo các xã huyện Xín Mần qua các năm .................................... 66 Bảng 2.15. Số hộ nghèo và tỷ lệ hộ nghèo theo xã, thị trấn qua một số năm ............. 67 Bảng 2.16. Số hộ nghèo theo nhóm dân tộc năm 2015............................................... 68 Bảng 2.17. Kết quả các cơ quan đơn vị hỗ trợ vốn giai đoạn ( 2011-2015) ............... 76 Bảng 3.1: Một số mục tiêu phát triển chủ yếu của tỉnh Hà Giang đến năm 2020 định hướng đến 2030 ........................................................................................................... 85 Bảng 3.2. Các chỉ tiêu tăng trưởng và cơ cấu kinh tế huyện Xín Mần đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 ........................................................................................... 90 Bảng 3.3. Dự kiến diện tích, năng xuất, sản lượng thực có hạt đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. .................................................................................................. 92 Bảng 3.4. Dự kiến nhu cầu về tổng vốn đầu tư (Đơn vị: tỷ đồng) .............................. 95 v1
  • 10. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang ....................................... 37 Hình 2.2. Bản đồ nguồn lực phát triển kinh tế huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang ............. 48 Hình 2.3. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng các ngành kinh tế của huyện Xín Mần, giai đoạn 2011-2015 (%) .............................................................................................................. 56 Hình 2.4. Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuât ngành kinh tế huyện Xín Mần....................... 57 Hình 2.5. Bản đồ thực trạng phát triển kinh tế huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang ............ 64 Hình 2.6. Biểu đồ số hộ nghèo huyện Xín Mần giảm qua các năm (Đơn vị: hộ ) ...... 66 Hình 2.7. Bản đồ hiện trang nghèo và giảm nghèo huyện Xín Mần .............................. 70 vi 2
  • 11. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM MỞ ĐẦU 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thực hiện công cuộc Đổi mới, Đảng ta đã xác định phát triển kinh tế (PTKT) là nhiệm vụ trung tâm, đồng thời định hướng phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa (CNH, HĐH), mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển bền vững. Trong quản lí phát triển kinh tế được phân cấp nhằm phát triển kinh tế trên địa bàn lãnh thổ theo định hướng của ngành và các cơ quan quản lý nhà nước. Việc nghiên cứu về phát triển kinh tế huyện sẽ là đánh giá tổng hợp về các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội (KT-XH), các hoạt động kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế,... Từ đó giúp các nhà quản lí, quy hoạch có cơ sở khoa học và thực tiễn trong việc tổ chức, điều hành, định hướng phát triển KT-XH hội địa phương. Tuy nhiên, trong quá trình PTKT chúng ta đang gặp phải những vấn đề xã hội, nhất là các địa phương vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn như tình trạng đói nghèo và lạc hậu, dân trí thấp, tệ nạn và hủ tục... Đây chính là rào cản lớn ảnh hưởng đến các mục tiêu phát triển của Đảng và Nhà nước ta. Trong mục tiêu tổng quát kế hoạch 5 năm 2001-2005 của Đại hội Đảng lần thứ IX đã xác định “Tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững; ổn định và cải thiện đời sống nhân dân...Tạo nhiều việc làm; cơ bản xóa đói, giảm số hộ nghèo; đẩy lùi các tệ nạn xã hội..” [Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Công sản Việt Nam, 2001]. Huyện Xín Mần là một huyện biên giới của tỉnh Hà Giang, nằm ở phía Tây tỉnh, là một trong số 62 huyện chưa thoát nghèo của cả nước. Huyện có 4 xã biên giới giáp với huyện Mã Quan, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc (Pà Vầy Sủ, Chí Cà, Xín Mần, Nàn Xỉn) với chiều dài đường biên giới 31km năm 2009, theo Nghị quyết 30a của Chính phủ, nhiều chương trình ý nghĩa đã và đang được các Ngân hàng Bưu điện Liên Việt và Công ty CP Him Lam tích cực triển khai nhằm phát triển kinh tế và cải thiện đời sống của người dân nơi đây. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển kinh tế gặp phải các vấn đề xã hội và môi trường cần phải giải quyết như đói nghèo, an ninh xã hội, môi trường... Chính vì vậy việc nghiên cứu tình hình phát triển KT-XH huyện Xín Mần gắn với giảm nghèo góp phần tạo cơ sở quan trọng trong nhận thức về địa lí địa phương (cấp huyện) cũng như trong hệ thống kiến thức địa lí học. Kết quả đề tài có thể được sử dụng để giảng dạy và học tập một số bài về địa lí địa phương huyện Xín Mần trong chương trình sách giáo khoa phổ thông. 1
  • 12. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Nhận thức được vấn đề nêu trên, tác giả đã chọn đề tài: “Phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010-2015”. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu Vận dụng cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo để đánh giá các nguồn lực, phân tích hiện trạng phát triển kinh tế và tình hình xóa đói giảm nghèo huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang từ góc độ của địa lí KT-XH, từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần thúc đẩy kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần. 2.2. Nhiệm vụ - Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế và giảm nghèo. - Phân tích các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần. - Phân tích thực trạng phát triển kinh tế huyện Xín Mần trong giai đoạn 2005- 2015, hiện trạng xóa đói giảm nghèo dưới góc độ địa lí học. - Định hướng và đề xuất giải pháp phát triển kinh tế gắn với xóa đói giảm nghèo huyện Xín Mần. 2.3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Tập trung phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, thực trạng phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo huyện Xín Mần dưới góc độ địa lí học, bao gồm phát triển kinh tế theo ngành: nông nghiệp (đối với nông - lâm - ngư); công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp; dịch vụ và sự phân hóa theo tiểu vùng kinh tế; tình hình đói nghèo và kết quả xóa đói giảm nghèo. Từ đó đưa ra các định hướng và đề xuất những biện pháp phát triển kinh tế của huyện Xín Mần. - Phạm vi lãnh thổ: Huyện Xín Mần, đối với một số phân tích, sử dụng số liệu, thông tin chi tiết đến cấp xã. - Thời gian: Nghiên cứu chủ yếu trong giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2025. 3. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ *Trên thế giới : Về phát triển kinh tế (PTKT) từ trước tới nay đã có nhiều công trình nghiên cứu. Học thuyết kinh tế của C. Mác khẳng định PTKT do bốn yếu tố nguồn lực quyết định là tài nguyên thiên nhiên, vốn, lao động và công nghệ. Đồng thời, ông còn nhấn mạnh về 2
  • 13. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM sở hữu các nguồn lực, động lực khai thác các nguồn lực và vấn đề sử dụng các lợi thế để PTKT. Trong hệ thống lý thuyết PTKT, lý luận về giai đoạn PTKT là cơ sở lí thuyết quan trọng, do nhà lịch sử kinh tế người Mỹ, Walter W. Rostow đưa ra. Trong cuốn “Các giai đoạn PTKT”, ông đã nêu lên một cách tổng hợp theo lịch sử về những bước khởi đầu về quá trình PTKT hiện đại. Theo mô hình Rostow, quá trình PTKT của mỗi quốc gia được chia thành 5 giai đoạn: xã hội truyền thống, giai đoạn tạo tiền đề để cất cánh, giai đoạn cất cánh, giai đoạn trưởng thành và mức tiêu dùng cao, giai đoạn theo đuổi chất lượng sống và ứng với mỗi giai đoạn là một cơ cấu kinh tế (CCKT) đặc trưng thể hiện bản chất phát triển của giai đoạn ấy. Trong đó, then chốt nhất là giai đoạn “cất cánh”. Để chuẩn bị điều kiện cất cánh kinh tế, theo Rostow phải có một hoặc nhiều ngành làm chủ đạo cho “cất cánh”. Học thuyết Keynes: do John Maynard Keynes (1883-1946), nhà kinh tế học người Anh trình bày trong tác phẩm “Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ”, xuất bản năm 1936, trong bối cảnh của cuộc khủng hoảng nền kinh tế thế giới 1929- 1933. Các lí thuyết kinh tế dưới góc độ kinh tế lãnh thổ cùng được nhiều nhà khoa học quan tâm trong thời kỳ phát triển kinh tế tiền tư bản chủ nghĩa: Vào đầu những năm 1930, W. Christaller (Mỹ) đưa ra lí thuyết phát triển các điểm trung tâm (1933). Ông đã góp phần to lớn vào việc tìm ra quy luật phát triển của toàn bộ hoạt động sản xuất vật chất và phi sản xuất theo không gian, là ý tưởng cho việc nghiên cứu tổ chức không gian kinh tế - xã hội (KT-XH) sau này. W.Christaller cho rằng, không có nông thôn nào lại không chịu sự tác động của một cực hút, đó là TP là trung tâm đối với tất cả các điểm dân cư còn lại trong vùng, đảm bảo cung cấp hàng hóa cho chúng. Các trung tâm tồn tại theo nhiều cấp, từ thấp đến cao. Các trung tâm cấp cao có khả năng lựa chọn hàng hóa và dịch vụ. Ông cho rằng, TP có vai trò như những cực phát triển và là hạt nhân cho sự phát triển. Nó trở thành đối tượng để đầu tư, trên cơ sở sức hút và mức độ ảnh hưởng đến các vùng xung quanh thông qua bán kính tiêu thụ các sản phẩm. Lý thuyết phát triển các cực của nhà kinh tế học người Pháp Francoi Perroux được đưa ra vào những năm 1950. Ông phát hiện ra rằng, một vùng không thể PTKT đều đặn ở tất cả các điểm trên lãnh thổ vào cùng một thời gian. Lý thuyết phát triển phi cân đối: vào đầu những năm 90 của thế kỷ XX, người Trung Quốc đề xướng chủ trương phát triển vùng ven biển để tạo động lực. Đó là ý tưởng của lý thuyết phát triển phi cân đối để lựa chọn không chỉ các ngành mũi nhọn, mà còn nhằm lựa chọn những lãnh thổ có vai trò động lực để tập trung 3
  • 14. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM đầu tư phát triển đối với chúng. Lý thuyết này cho rằng, đối với mỗi nền KT quốc dân sẽ có những ngành, lĩnh vực có lợi thế phát triển thành những ngành, lĩnh vực mũi nhọn; có những lãnh thổ do hội tụ được nhiều điều kiện thuận lợi, nếu tập trung đầu tư sẽ trở thành lãnh thổ động lực làm đầu tàu lôi kéo sự phát triển chung. * Ở Việt Nam, vấn đề phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo được Đảng, Nhà nước và các cấp, các ngành cũng như nhiều cơ quan, nhà khoa học quan tâm nghiên cứu . Theo quan điểm đầu tư tập trung có trọng tâm, trọng điểm trước hết tập trung sức lực phát triển những ngành, lĩnh vực, lãnh thổ có ý nghĩa động lực để tạo đột phá cho sự phát triển chung [Ngô Doãn Vịnh (2003). Nghiên cứu chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam - Học hỏi và sáng tạo. NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội]. Vấn đề phát triển kinh tế cấp huyện đã được nhiều cá nhân, tập thể nghiên cứu ở những góc độ và khía cạnh khác nhau. Đây là đề tài nghiên cứu khoa học không mới song lại có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội của mỗi tỉnh, thành phố và mỗi khu vực kinh tế. Trên cơ sở lí luận và thực tiễn đã có nhiều công trình nghiên cứu bàn về phát triển kinh tế, dưới góc độ địa lí học, tiêu biểu như sau: - Tổng hợp các khái niệm cơ bản về phát triển KT của một lãnh thổ như: lí luận về tăng trưởng và phát triển KT, cơ cấu kinh tế, nguồn lực phát triển KT, sự phân hóa lãnh thổ được trình bày trong cuốn sách Giáo trình phát triển kinh tế của GS.TS. Vũ Thị Ngọc Phùng (chủ biên), NXB Lao động, 2005. Nghiên cứu cơ sở lí luận chung về phát triển kinh tế như: Giáo trình kinh tế phát triển, PGS.TS. Phạm Ngọc Linh và TS. Nguyễn Thị Kim Dung (chủ biên), NXB Đại học kinh tế quốc dân, 2008. Nghiên cứu các nguyên lí phát triển kinh tế, khái quát sự vận động của nền kinh tế trong mối quan hệ tác động qua lại giữa kinh tế và xã hội. Đồng thời cũng phân tích tình hình cụ thể của các nước phát triển và quá trình chuyển một nền kinh tế từ tình trạng trì trệ, tăng trưởng thấp, tỉ lệ đói nghèo lớn và tình trạng mất công bằng xã hội cao, sang một nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh với các chỉ tiêu xã hội ngày càng hoàn thiện hơn. - Giáo trình Địa lí KT-XH Việt Nam tập 1, 2 của GS.TS.Đỗ Thị Minh Đức, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2007 đã đề cập đến các nguồn lực cũng như hiện trạng phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam một cách cụ thể. Giáo trình Địa lí KT-XH Việt Nam của GS.TS.Lê Thông (chủ biên), NXB Đại học sư phạm Hà Nội, 2011, đã phân tích kĩ các điều kiện cũng như hiện trạng và định hướng phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam. Giáo trình Địa lí KT-XH đại cương của PGS.TS.Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên), NXB 4
  • 15. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Đại học sư phạm Hà Nội, 2007, đã tổng hợp các khái niệm cơ bản về phát triển kinh tế của một lãnh thổ như: cơ cấu kinh tế, nguồn lực phát triển kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ… Trong các báo cáo “Cập nhật tình hình phát triển kinh tế Việt Nam” của worlbank - Ngân hàng Thế giới, đã phân tích và cập nhật những số liệu và những xu hướng phát triển kinh tế của kinh tế Việt Nam ở các thời điểm khác nhau. - Đề tài luận văn thạc sĩ của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội: “Kinh tế huyện Kỳ Anh trong thời kì đổi mới”, của tác giả Trương Thị Nguyệt (2009), ĐHSP Hà Nội; đề tài “Nghiên cứu kinh tế huyện Anh Sơn giai đoạn 2005 -2013”, của tác giả Nguyễn Thị Hồng Ngọc; đề tài “Phân tích hiện trạng và đánh giá biến động sử dụng đất giai đoạn 2005- 2010 phục vụ phát triển bền vững huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng” của tác giả Nguyễn Thanh Hải ...Kinh tế Mỹ Đức thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa, tác giả Nguyễn Thị Thanh Bình, năm 2004, Trường ĐHSP Hà Nội; Kinh tế Yên Dũng trong thời kỳ đổi mới, tác giả Nguyễn Văn Lượng, năm 2006. Trường ĐHSP Hà Nội. Các đề tài trên đều tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnhhưởng, thực trạng phát triển KT và đánh giá sự chuyển biến về KT trên địa bàn nghiên cứu. - Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp của Học viện nông nghiệp Việt Nam “Phát triển kinh tế gắn với xóa đói giảm nghèo ở huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang” (2006) của Nông Hữu Tùng. - Một số đề tài luận văn thạc sĩ nghiên cứu cấp huyện đã được bảo vệ ở trường ĐHSP, ĐH Thái Nguyên, tiêu biểu là: + Kinh tế huyện Sóc Sơn giai đoạn 2005-2010 với tầm nhìn đến năm 2020 (2012) của Nguyễn Xuân Tuấn, Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên. + Phát triển kinh tế huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2006-2010 (2012) của Hoàng Thị Thắm, Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên. + Kinh tế huyện Hiệp Hòa giai đoạn 2006 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 (2013) của Ngô Văn Chiến, Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên. + Phát triển kinh tế huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005 – 2013, tác giả Đào Thị Hà, năm 2014, Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên Đây cũng là tài liệu tham khảo để xây dựng bộ khung luận văn và những nội dung nghiên cứu dưới góc độ địa lí học. Giảm nghèo bền vững là chủ trương lớn của Đảng và là vấn đề thực tiễn đặt ra rất cấp bách đối với các ngành, các cấp cũng như mỗi người dân Việt Nam, đặc biệt là các 5
  • 16. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM địa phương miền núi còn nhiều khó khăn. Vì vậy, xung quanh vấn đề này đã có nhiều công trình nghiên cứu nhằm tìm kiếm giải pháp tối ưu cho sự nghiệp giảm nghèo đảm bảo tính bền vững. Liên quan trực tiếp đến đề tài luận văn, có thể kể đến các công trình chủ yếu sau: Tác giả Lê Du Phong, Hoàng Văn Hoa, Nguyễn Thành Độ, Vũ Thành Hưởng (1999), trong cuốn sách “Kinh tế thị trường và sự phân hoá giàu nghèo ở vùng Dân tộc và Miền núi phía Bắc nước ta hiện nay“, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội đã khái quát quá trình chuyển đổi sang kinh tế thi trường (KTTT) và sự phân hoá giàu nghèo ở nước ta; đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, thực trạng phân hoá giàu nghèo ở vùng dân tộc và miền núi phía Bắc nước ta và đưa ra một số giải pháp giảm sự phân hóa giàu nghèo trong nền KTTT ở các tỉnh miền núi phía Bắc nước ta. Báo cáo “Các nhân tố hỗ trợ và cản trở hộ nghèo tiếp cận các nguồn vốn sinh kế để giảm nghèo bền vững” trong khuôn khổ thực hiện các dự án nâng cao năng lực phát triển cộng đồng của chương trình Chia Sẻ - SIDA (2009) đã xác định những nhân tố thuận lợi và cản trở hộ nghèo tiếp cận các nguồn lực để giảm nghèo bền vững. Theo đó, 5 nguồn vốn sinh kế đã được phân tích bao gồm: nguồn vốn con người; nguồn vốn vật chất; nguồn vốn tài chính; nguồn vốn xã hội; nguồn vốn tự nhiên. Nghiên cứu cũng chỉ rõ: sự đóng góp các nguồn vốn sinh kế vào trong quá trình giảm nghèo đối với các nguồn vốn có sự khác nhau. - Nguyễn Hữu Đô, Nghiên cứu vấn đề nghèo và giảm nghèo ở tỉnh Lai Châu, Luận văn thạc sĩ Địa lí học, Trường Đại học Sư phạm, ĐHTN (2011); - Nguyễn Thị Nhung “Giải pháp xóa đói giảm nghèo nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Bắc Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế Quốc dân, năm 2012; - Vũ Thị Mai, Vấn đề nghèo ở tỉnh Điện Biên: Thực trạng và giải pháp, Luận văn thạc sĩ Địa lí học, Trường Đại học Sư phạm, ĐHTN (2013); - Lê Minh Ngọc, Nghiên cứu vấn đề nghèo và giảm nghèo ở tỉnh Yên Bái, Luận văn thạc sĩ Địa lí học, Trường Đại học Sư phạm, ĐHTN (2014); * Tại Hà Giang, nghèo đói là vấn đề được các cấp, các ngành quan tâm do đặc trưng của một tỉnh vùng cao có nhiều đồng bào DTTS sinh sống. Đối với huyện Xín Mần đã có luân văn tốt nghiệp thạc sĩ địa lí học của Đỗ Thị Hương (2011) với đề tài: Nghiên cứu vấn đề xóa đói giảm nghèo ở vùng cao núi đất tỉnh Hà Giang. Tuy nhiên vấn đề phát triển kinh tế của huyện Xín Mần giai đoạn 2010 - 2016 cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào ở trình độ thạc sĩ. 6
  • 17. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Những nghiên cứu về phát triển kinh tế ở huyện Xín Mần giai đoạn 2010 – 2015 được thể hiện chủ yếu trong một số báo cáo của UBND huyện Xín Mần, các ban ngành, chi cục thống kê của huyện như: Kế hoạch và báo cáo kết quả phát triển KT - XH 5 năm 2006 – 2010 ; Kế hoạch và báo cáo kết quả phát triển KT - XH 5 năm 2011 – 2015; Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Xín Mần đến năm 2025; Báo cáo thống kê kinh tế - xã hội hàng năm của huyện Xín Mần – Phòng Thống kê huyện; . Các nghiên cứu trên đã cung cấp những vấn đề về phương pháp luận cho đề tài nghiên cứu của cá nhân. Đây là điều kiện tốt để tác giả nhìn nhận, đánh giá sâu sắc hơn về các nguồn lực và hiện trạng phát triển kinh tế huyện Xín Mần ở giai đoạn 2010 - 2015. Qua đó, đưa ra những định hướng và giải pháp phát triển cụ thể phù hợp với tiềm năng của huyện trong tương lai. 4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Quan điểm 4.1.1. Quan điểm lãnh thổ Mọi sự vật hiện tượng địa lí đều tồn tại và phát triển trong một không gian nhất định. Các hoạt động kinh tế - xã hội trong vùng lãnh thổ là tổ hợp của nhiều điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phù hợp với hoàn cảnh kinh tế - xã hội của từng địa phương, từng dân tộc. Vì vậy đề tài này đã dựa trên quan điểm lãnh thổ để tiến hành nghiên cứu các vấn đề tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Xín Mần, đặt vị trí của huyện trong bối cảnh của toàn tỉnh Hà Giang và các tỉnh trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Vận dụng quan điểm trong nghiên cứu phát triển kinh tế huyện Xín Mâng tỉnh Hà Giang nhằm đánh giá tác động của nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội và sự phân hóa của chúng trong không gian lãnh thổ. Từ sự khác biệt lãnh thổ trong phát triển kinh tế cho phép tác giả nghiên cứu tìm ra thế mạnh và hạn chế của từng vùng để tìm ra kế hoạch phân vùng, phát triển riêng từng vùng một các hợp lí và hiệu quả. 4. 1.2. Quan điểm tiếp cận hệ thống Quan điểm này cho phép xem xét lãnh thổ nghiên cứu là một hệ thống. Với nhiều khía cạnh với quy mô và bản chất khác nhau cùng tồn tại trong một chỉnh thể, mộ hệ thống và có sự tác động qua lại lẫn nhau. Vì vậy, khi nghiên cứu vấn đề phải đặt trong một thể thống nhất mới có thể xem xét vấn đề một cách toàn diện và sâu sắc. Tính hệ thống thể hiện sự nhất quán trong cách nhìn nhận, sự đồng bộ trong hệ thống số liệu, tài 7
  • 18. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM liệu, đảm bảo tính hợp lí, logic của đề tài. Theo quan điểm trên, huyện Xín Mần là một đơn vị độc lập, một hệ thống tự nhiên - kinh tế xã hội nằm trong hệ thống cấp cao hơn là tỉnh Hà Giang và vùng Trung du và miền núi phía Bắc và cấp cao nhất là toàn lãnh thổ Việt Nam. Đây là một trong những quan điểm quan trọng trong quá trình nghiên cứu đề tài này, là cơ sở để xem xét đối tượng một cách toàn diện, nhiều mối quan hệ khác nhau, trong trạng thái và phát triển với việc phân tích những điều kiện nhất định để tìm ra bản chất và quy luật vận động của đối tượng. Lãnh thổ huyện Xín Mần được coi là một hệ thống hoàn chỉnh và thống nhất, trong đó bao gồm các hệ thống con là thị trấn và các xã, nền kinh tế của huyện gồm 3 nhóm ngành và các ngành cụ thể. Các hệ thống con có mối quan hệ tương tác mật thiết với nhau. Do đó, phải tìm hiểu mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng để đánh giá một cách đầy đủ, toàn diện, chính xác vấn đề nghiên cứu, từ đó đưa ra định hướng phát triển có tính tổng hợp nhằm khai thác tối đa và có hiệu quả nhất tiềm năng của huyện. 4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Quá trình kinh tế - xã hội chịu luôn tồn tại, vận động, biến đổi và phát triển trong không gian và theo thời gian. Vì vậy sự hình thành và phát triển ngành kinh tế cũng là một quá trình luôn vận động và phát triển không ngừng. Hiện trạng phát triển kinh tế huyện Xín mần là kết quả của sự kế thừa thành tựu trước đó, đồng thời là cơ sở và tiền đề định hướng phát triển trong tương lai. Việc vận dụng quan điểm này trong nghiên cứu kinh tế huyện Xín Mần nhằm xem xét sự phát triển và biến đổi của nó trong không gian và thời gian, rút ra quy luật phát triển ngành, hiện trạng trong điều kiện nhất định đồng thời đưa ra các giải pháp và dự báo tương lai. Mọi sự vật, hiện tượng địa lí dù lớn hay nhỏ đều phát sinh, phát triển theo quy luật riêng của nó. Vận dụng quan điểm lịch sử vào nghiên cứu để thấy được những biến đổi của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển kinh tế của huyện. Mặt khác, vận dụng quan điểm lịch sử viễn cảnh còn giúp dự báo tương lai phát triển của lãnh thổ. 4.1.4. Quan điểm kinh tế Trong nghiên cứu phát triển kinh tế từ cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, hiệu quả kinh tế luôn được chú trọng trong quá trình phân tích và đánh giá. Trong giới hạn đề tài 8
  • 19. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM này, các tiêu chí cụ thể như: tốc độ tăng trưởng GTSX, chuyển dịch cơ cấu GTSX của các ngành kinh tế, được chú trọng. Tuy nhiên, cũng cần phải lưu ý đến việc không chỉ cần đạt được các mục tiêu kinh tế mà còn phải quan tâm đến các giá trị khác. 4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững Phát triển bền vững là yêu cầu tất yếu trong giai đoạn hiện nay đối với bất cứ quốc gia hay địa phương nào. Quan điểm phát triển bền vững dựa trên ba mặt: kinh tế, xã hội và môi trường. Bên cạnh việc phát triển kinh tế ổn định, đạt hiệu quả cao còn phải chú trọng hiệu quả xóa đói giảm nghèo và bảo tồn các di sản văn hóa dân tộc, đồng thời bảo vệ môi trường, giữ gìn đa dạng sinh học; bảo vệ, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Nghiên cứu các nguồn lực, thực trạng và đề ra các các giải pháp phát triển kinh tế của huyện Xín Mần nhằm hướng tới một sự phát triển bền vững, hài hòa để không ảnh hưởng tới môi trường sinh thái. Đây cũng là mục tiêu cần hướng tới cho sự phát triển của huyện trong tương lai. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập, xử lí tài liệu Để đề tài nghiên cứu đạt mục tiêu đề ra thì quá trình nghiên cứu phải được thực hiện trên nhiều nguồn tài liệu, số liệu khác nhau. Đó là một quá trình đòi hỏi tính kế thừa và, sự tích lũy, học hỏi những thành tựu của quá khứ để lại. Do vậy, phương pháp thu thập tài liệu, tổng hợp, hệ thống hóa lại tài liệu đã thu thập là vô cùng cần thiết, nó mang tính đúng đắn và khách quan để đánh giá vấn đề. Đây là phương pháp quan trọng, xuyên suốt quá trình nghiên cứu đề tài, được sử dụng để hệ thống các tri thức, tìm ra các nội dung mới về lý luận để vận dụng vào nghiên cứu đề tài. Các tiêu chí đánh giá của huyện Xín Mần có mối quan hệ với nhau và luôn chịu tác động của nhiều yếu tố như tự nhiên, kinh tế, dân số…Vì vậy các vấn đề đưa ra được tìm hiểu nghiên cứu dựa trên nhiều góc độ khác nhau, tổng hợp từ số liệu thống kê, từ các tài liệu liên quan. Bên cạnh các dữ liệu bằng số (thống kê), bằng văn bản, tác giả còn thu thập những dữ liệu không gian (bản đồ) từ nhiều nguồn khác nhau, có sự thống nhất về thời gian (2010 - 2015). Sau đó tiến hành tổng hợp, phân tích chọn lọc để có những tài liệu đáp ứng yêu cầu của đề tài. 4.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh Trên cơ sở số liệu đã thu thập, bằng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh các mối quan hệ về không gian giữa các mốc thời gian phát triển, giữa các ngành; các xã 9
  • 20. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM trong huyện, giữa huyện Xín Mần với các huyện khác trong tỉnh Hà Giang; Qua đó làm rõ được những thuận lợi và khó khăn của các nguồn lực trong phát triển kinh tế và những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế trong phát triển kinh tế của huyện Xín Mần đồng thời rút ra những nhận định khoa học của đề tài. Các tài liệu cần thu thập tương đối đa dạng và phong phú. Từ nguồn tài liệu tới từ các cơ quan nhà nước, các tài liệu và báo cáo của cơ quan chức năng, các công trình nghiên cứu đã công bố, các số liệu mới cập nhật. Trên cơ sở các nguồn tài liệu đã thu thập được, tác giả đã tiến hành sử lí và so sánh, đối chiếu, phân tích sau đó tổng hợp lại một cách hoàn chỉnh để có được nguồn tài liệu đáng tin cậy nhất, đảm bảo tính thống nhất,đồng bộ và cập nhật mới nhất. Từ đó có thể đánh giá đúng thực trạng phát triển kinh tế huyện Xín Mần, đồng thời có nhận định, dự báo cho sự phát triển của ngành trong giai đoạn mới. 4.2.3. Phương pháp thống kê mô tả Trong quá trình nghiên cứu việc sử dụng phương pháp trên là vô cùng quan trọng và cần thiết đối với việc xử lí các tài liệu, số liệu đã thu thập được. Các tài liệu được tổng hợp lại, phân tích, so sánh, đối chiếu để biến chúng thành số liệu đã được thống kê thành một hệ thống tài liệu sử lí đúng đắn làm cơ sở cho nhận định mới và kết luận mang tính công trình nghiên cứu khoa học về thực trạng phát triển kinh tế huyện Xín Mần. Trên cơ sở tài liệu đã thu thập được từ Tổng cục thống kê, Cục thống kê tỉnh Hà Giang, phòng thống kê huyện Xín Mần, UBND huyện Xín Mần, UBND một số xã trong huyện … Tác giả sử dụng phương pháp thống kê để xử lí số liệu thu thập được theo các mục đích, tính toán các chỉ số phát triển, tỉ trọng các ngành so sánh và đánh giá…để thấy được vị trí và sự chuyển biến của nền kinh tế huyện Xín Mần trong thời gian qua. 4.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa Đây là phương pháp nghiên cứu truyền thống, không thể thiếu của Địa lí học mang tính khách quan, sử dụng nó để tích lũy, kiểm nghiệm các tài liệu thực tế, đáng tin cậy, chân thực; xây dựng ngân hàng tư liệu sống cho quá trình nghiên cứu trên một lãnh thổ. Để có số liệu bổ sung và cơ sở đánh giá thực chất về quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Xín Mần, tác giả tiến hành khảo sát thực tiễn tại địa bàn, trao đổi với các nhà quản lí, phỏng vấn một số cán bộ địa phương và hộ nông dân, hộ kinh doanh … về những vấn đề liên quan đến đề tài. Từ kết quả thực địa, tác giả kiểm chứng, so sánh, phân tích, tổng hợp hệ thống thông tin và đưa ra những đánh giá quá trình phát triển 10
  • 21. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM kinh tế của huyện. 4.2.5. Phương pháp bản đồ, biểu đồ và hệ thống thông tin Địa lí (GIS) Sử dụng bản đồ là phương pháp quan trong, truyền thống và đặc trưng của Địa lí, và là phương pháp không thể thay thế được trong nghiên cứu địa lí bởi vì nó là phương pháp trực quan hóa lí thuyết các bộ phận của lãnh thổ. Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã vận dụng kiến thức bản đồ, ứng dụng công nghệ GIS và Mapinfo thành lập bản đồ về hành chính, bản đồ nhân tố ảnh ảnh hưởng đến phát triển kinh tế; bản đồ thực trạng phát triển kinh tế, bản đồ thực trạng nghèo. Phương pháp trên được thực hiện trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Các kết quả nghiên cứu lại được thể hiện thông qua các biểu đồ, bản đồ với ý nghĩa là những thông tin mới và phản ánh đúng đắn các kết quả đã nghiên cứu được. Biểu đồ sử dụng để thể hiện quy mô, cơ cấu, quá trình, động lực theo cả hai chiều không gian và thời gian. kết hợp với bản đồ biểu đồ làm cụ thể hóa sự vật và hiện tượng và giúp cho việc thể hiện các kết quả nghiên cứu trở nên trực quan, dễ hiểu và sinh động, hấp dẫn hơn. 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI - Tổng hợp các cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo. - Nêu bật những hạn chế và thế mạnh của huyện trong quá trình phát triển kinh tế; giảm nghèo. Phân tích thực trạng và đánh giá quá trình phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo của huyện Xín Mần trong giai đoạn 2010 - 2016. - Đề xuất định hướng phát triển và nhóm các giải pháp nhằm đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo từ năm nay đến năm 2025. 6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN Đề tài: “Phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010-2015” ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm 3 chương chính: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế và giảm nghèo Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần. Chương 3: Định hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo huyện Xín Mần. 11
  • 22. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM NỘI DUNG Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ GIẢM NGHÈO 1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN 1.1.1. Các nội dung liên quan đến phát triển kinh tế 1.1.1.1. Các khái niệm cơ bản a. Tăng trưởng kinh tế Tăng trưởng kinh tế là một phạm trù kinh tế diễn tả động thái biến đổi về mặt lượng của nền kinh tế một quốc gia. Có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về tăng trưởng kinh tế. Theo quan niệm của PGS.TS Bùi Tất Thắng có thể hiểu như sau:“Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng tổng sản phẩm quốc nội, tổng thu nhập quốc gia hoặc mức tăng của tổng sản phẩm quốc nội và tổng thu nhập quốc gia tính theo đầu người” [3]. Sự tăng trưởng được so sánh theo thời điểm gốc sẽ phản ánh được tốc độ tăng trưởng. Đó là sự gia tăng sản lượng kinh tế nhanh hay chậm so với thời điểm gốc. Theo quan điểm của PGS.TS Ngô Thắng Lợi- Trường đại học Kinh tế quốc dân - Hà Nội tăng trưởng kinh tế được hiểu:”là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế, xét trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Sự gia tăng được thể hiện ở quy mô và tốc độ. Quy mô tăng trưởng phản ánh sự gia tăng nhiều hay ít, còn tốc độ tăng trưởng được sử dụng với ý nghĩa so sánh tương đối và phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm giữa các thời kì” [10]. Động lực của tăng trưởng kinh tế gồm bốn nhân tố là nguồn nhân lực, nguồn tài nguyên, khoa học và công nghệ. Bốn nhân tố này khác nhau ở mỗi quốc gia và cách phối hợp giữa chúng khác nhau cũng đưa đến kết quả tương ứng. Tăng trưởng kinh tế có vai trò vô cùng quan trọng đối với mỗi quốc gia. Đây là điều kiện để có thể mở rộng quy mô nền kinh tế, có mối quan hệ chặt chẽ trong việc xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Những con số thể hiện sự tăng trưởng không phản ánh sự vận động đi lên của xã hội, không cho phép biết được tình hình phân phối thu nhập quốc dân, cơ cấu xã hội, tính năng động công nghiệp và tình hình phúc lợi của nhân dân, chênh lệch giàu nghèo, bất bình đẳng trong xã hội….hay nói cách khác khái niệm tăng trưởng kinh tế thuần thúy chỉ là chú trọng đến 12
  • 23. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM số lượng. Vì vậy, để bàn đến sự phát triển kinh tế mang tính tổng hợp hơn, toàn diện hơn, người ta đưa ra khái niệm phát triển kinh tế. b. Phát triển kinh tế Phát triển kinh tế cũng được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Theo quan điểm của PGS.TS Ngô Thắng Lợi (trường Đại học Kinh tế quốc dân – Hà Nội) ”Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến, toàn diện về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội của một quốc gia” [10] Phát triển kinh tế phụ thuộc vào các yếu tố sau: Một là, lực lượng sản xuất: trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao, tức công nghệ càng hiện đại và trình độ con người ngày càng cao thì càng thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh. Hai là, quan hệ sản xuất: quan hệ sản xuất mà phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất thì thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh, bền vững và ngược lại thì kìm hãm sự phát triển kinh tế. Ba là, kiến trúc thượng tầng: Tuy quan hệ phát sinh, nhưng kiến trúc thượng tầng có tác động trở lại đối với phát triển kinh tế, hoặc thúc đẩy sự phát triển kinh tế hoặc kìm hãm sự phát triển kinh tế. Trong kiến trúc thượng tầng ảnh hưởng sâu sắc nhất là chính trị. Như vậy tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tăng trưởng là khái niệm được hiểu theo nghĩa sự thay đổi về lượng còn phát triển bao gồm cả ý nghĩa thay đổi về lượng và chất của nền kinh tế. Phát triển là quá trình kết hợp chặt chẽ cả hai yếu tố kinh tế và xã hội. c. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế: Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về cơ cấu kinh tế “ Cơ cấu kinh tế là thuộc tính có ý nghĩa quyết định của nền kinh tế, nó phản ánh tính chất và trình độ phát triển của nền kinh tế, phản ánh số lượng, chất lượng các phần tử hợp thành trong mối liên hệ chặt chẽ với nhau để tạo nên hệ thống kinh tế vận động và phát triển không ngừng’’. “Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí, tỉ trọng tương ứng của chúng và mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành” [27]. Ở mỗi một giai đoạn, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất nhất định sẽ hình thành một cơ cấu kinh tế tương ứng. Nếu sự phát triển trong thực tiễn tiến 13
  • 24. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM sát đến cơ cấu hợp lí thì nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh. Trong trường hợp ngược lại, nền kinh tế sẽ gặp khó khăn. Vì vậy, việc xác định đúng cơ cấu kinh tế của từng giai đoạn cả hiện tại cũng như tương lai có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi quốc gia. Cơ cấu kinh tế là sự hợp thành của: cơ cấu kinh tế theo ngành, cơ cấu kinh tế theo thành phần và cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, trong đó cơ cấu kinh tế theo ngành đóng vai trò quyết định nhất. Cơ cấu kinh tế theo ngành: là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định theo lãnh thổ, trong đó cơ cấu kinh tế theo ngành đóng vai trò quan trọng nhất. Cơ cấu kinh tế theo ngành là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Hiện nay có hai cách phân chia phổ biến: Thứ nhất, chia nền kinh tế thành 3 nhóm ngành (khu vực): ngành N- L- TS (khu vực I), ngành CN- XD (khu vực II), ngành dịch vụ (khu vực III). Tương ứng trong mỗi nhóm lại được chia ra thành các ngành nhỏ tùy theo đặc điểm và tính chất. Thứ hai, các ngành kinh tế được chia làm hai khu vực sản xuất chính: khu vực sản xuất vật chất (gồm các ngành, lĩnh vực trong hoạt động nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng); Khu vực phi vật chất (gồm các ngành hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ ). Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Trong quá trình phát triển kinh tế của mỗi một quốc gia, cơ cấu kinh tế luôn luôn thay đổi. Sự thay đổi của cơ cấu kinh tế từ trạng thái này sang trạng thái khác cho phù hợp với từng thời kỳ phát triển gọi là chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thực chất là sự điều chỉnh cơ cấu kinh tế trên ba mặt (theo ngành, lãnh thổ và thành phần kinh tế) biểu hiện của cơ cấu kinh tế nhằm hướng sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế theo các mục tiêu KT- XH đã xác định cho từng thời kì phát triển [18]. 1.1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế a. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ. Vị trị địa lí bao gồm vị trí địa lí tự nhiên, kinh tế, giao thông, chính trị. Vị trí địa lí không có tính chất quyết định mà chỉ tạo ra những khả năng để trao đổi tiếp cận hay cùng phát triển giữa các vùng trong một nước, giữa các quốc gia với nhau. Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế thế giới, vị trí địa lí là nguồn lực góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế. Đối với quy mô lãnh thổ như cấp tỉnh và huyện, yếu tố địa lí 14
  • 25. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM cũng tạo ra mối liên kết, hợp tác cùng phát triển giữa các địa phương trong tỉnh, thành phố với các tỉnh lân cận và thực hiện sự phân công lao động hợp lí giữa các tỉnh. b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất. Đó là nguồn vật chất vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống vừa phục vụ cho phát triển kinh tế. Nguồn lực tự nhiên thực chất là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia bao gồm đất đai, địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật, khoáng sản. Mỗi ngành kinh tế lại xác định trong đó nhiều loại tài nguyên khác nhau phục vụ cho sự phát triển. c. Nguồn lực kinh tế- xã hội. Nguồn lực kinh tế xã hội rất đa dạng, chúng bao gồm: dân cư và nguồn lao động, vốn, thị trường, khoa học kĩ thuật và công nghệ, chính sách, xu thế phát triển. * Dân cư và nguồn lao động - Dân cư và nguồn lao động được coi là nguồn lực quan trọng quyết định đến việc sử dụng các nguồn lực khác trong quá trình phát triển kinh tế. - Dân cư và nguồn lao động của một nước ảnh hưởng đến sự phát triển KT- XH của nước đó thông qua hai khía cạnh: * Cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật Cơ sở hạ tầng bao gồm: Giao thông vận tải, thông tin liên lạc, hệ thống cung cấp điện và nước. Cơ sở vật chất kỹ thuật là phương tiện vật chất để sản xuất, bao gồm nhà xưởng, máy móc thiết bị sản xuất, đối với công nghiệp, cơ sở cung ứng vật tư cho sản xuất như các trạm thủy lợi, thú y, cơ sở cung cấp giống đối với nông nghiệp. Chúng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, là điều kiện thuận lợi hoặc gây cản trở cho sự phát triển các ngành kinh tế. * Khoa học và công nghệ - Khoa học là tập hợp những hiểu biết và tư duy nhằm khám phá những thuộc tính tồn tại khách quan của các hiện tượng tự nhiên và xã hội. Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kĩ năng, bí quyết, công cụ và phương tiện để biến đổi các nguồn lực thành các sản phẩm hay dịch vụ phục vụ cho đời sống xã hội. - Vai trò của khoa học và công nghệ có vai trò to lớn để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, khoa học công nghệ góp phần mở rộng khả năng sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Dưới tác động của khoa học công nghệ, các nguồn 15
  • 26. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM lực sản xuất được mở rộng; tạo điều kiện chuyển từ phát triển kinh tế theo chiều rộng sang phát triển kinh tế theo chiều sâu. * Nguồn vốn Nguồn vốn có vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Vốn là điều kiện hàng đầu của sự tăng trưởng và phát triển. Nguồn vốn được phân chia thành nhiều loại: Theo mục đích sử dụng, có vốn trực tiếp phục vụ sản xuất và vốn gián tiếp dưới dạng cơ cấu hạ tầng và công trình khác. Theo hình thức tồn tại: có vốn dưới dạng vật thể (máy móc, thiết bị,nguyên liệu…) và vốn phi vật thể (không tồn tại dưới dạng vật thể như các phát minh, sáng chế). Theo phạm vi lãnh thổ, có vốn trong nước và vốn ngoài nước. - Nguồn vốn trong nước có vai trò quan trọng trong việc xây dựng các cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng và đảm bảo cho sự vận hành của nền kinh tế, đồng thời thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng của nền kinh tế. - Nguồn vốn nước ngoài có nhiều dạng như viện trợ phát triển chính thức ODA, nhưng quan trọng nhất là đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI. * Thị trường tiêu thụ Thị trường bao gồm thị trường trong nước và thị trường ngoài nước, là đòn bầy cho sự phát triển kinh tế, thị trường có ảnh hưởng rất lớn đến giá cả hàng hoá và sự tiêu thụ sản phẩm. Do đó có tác dụng điều tiết sản xuất, ảnh hưởng đến sự tham gia vào phân công lao động sản xuất giữa các địa phương, vùng trong nước và quốc tế. Thị trường tiêu thụ hàng hóa rất quan trọng, thị trường là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, là đầu vào, đầu ra của sản phẩm. Các nước trên thế giới trong quá trình phát triển của mình bên cạnh mở rộng phạm vi ảnh hưởng về chính trị, quân sự thì việc mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa và cung cấp nguyên liệu, vật tư luôn được chú trọng. * Chính sách phát triển kinh tế- xã hội Nhóm nguồn lực này bao gồm: thể chế chính trị, cơ chế, chính sách. Đây là nhân tố thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Đường lối chính sách là yếu tố mang tính quyết định đến sự thành công hay không của chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế của các nước trên thế giới. Bởi nó có khả năng cân đối ngân sách, kiểm chế lạm phát và có tích lũy nội bộ kinh tế. Trên thế giới ở mỗi quốc gia, mỗi thời điểm đều có đường lối chính sách phát triển kinh tế xã hội riêng, không giống nhau do hoàn cảnh lịch sử, kinh tế xã hội khác nhau [27]. 16
  • 27. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 1.1.2. Các nội dung liên quan đến xóa đói giảm nghèo 1.1.2.1. Khái niệm, chuẩn mực đánh giá nghèo trên thế giới và Việt Nam a. Quan niệm về nghèo trên thế giới Nghèo là một hiện tượng KT-XH mang tính chất toàn cầu. Nó không chỉ tồn tại ở các quốc gia có nền kinh tế kém phát triển, mà nó còn tồn tại ngay tại các quốc gia có nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên tuỳ thuộc vào điều kiện tự nhiên, thể chế chính trị xã hội và điều kiện kinh tế của mỗi quốc gia mà tính chất, mức độ nghèo đói của từng quốc gia có khác nhau. Nhìn chung mỗi quốc gia đều sử dụng một khái niệm để xác định mức độ nghèo khổ và đưa ra các chỉ số nghèo khổ để xác định giới hạn nghèo khổ. Giới hạn nghèo khổ của các quốc gia được xác định bằng mức thu nhập tối thiểu để người dân có thể tồn tại được, đó là mức thu nhập mà một hộ gia đình có thể mua sắm được những vật dụng cơ bản phục vụ cho việc ăn, mặc, ở và các nhu cầu thiết yếu khác theo mức giá hiện hành. Tại hội nghị bàn về XĐGN do Uỷ ban KT - XH Châu Á và Thái Bình Dương của LHQ (ESCAP) tổ chức tại Băng Cốc Thái Lan tháng 9.1993 đã đưa ra khái niệm về nghèo đói như sau: “Đói nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người đã được xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển KT-XH và phong tục tập quán của các địa phương” . Theo định nghĩa này thì mức độ nghèo đói ở các nước khác nhau là khác nhau. Khái niệm nghèo đói này bao gồm 3 khía cạnh: - Nhu cầu cơ bản của con người bao gồm: Ăn ở, mặc, y tế, giáo dục, văn hoá, đi lại và giao tiếp xã hội. - Nghèo thay đổi theo thời gian: Thước đo nghèo khổ sẽ thay đổi theo thời gian; khi kinh tế càng phát triển thì nhu cầu cơ bản của con người cũng sẽ thay đổi theo xu hướng ngày một cao hơn. - Nghèo thay đổi theo không gian: Định nghĩa này cũng chỉ cho chúng ta thấy sẽ không có chuẩn nghèo chung cho tất cả nước, vì nó phụ thuộc vào sự phát triển KT - XH và các yếu tố văn hoá của từng quốc gia, từng vùng. Theo quan niệm của Liên Hợp quốc, nghèo là sự thiếu hụt so với một mức sống tối thiểu của một quốc gia và nghèo có 2 dạng: Nghèo tuyệt đối (absolute poverty) và Nghèo tương đối (relative poverty). Nghèo tuyệt đối là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thỏa mãn các nhu cầu tối thiểu để duy trì cuộc sống về ăn (thiếu ăn 17
  • 28. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM nhưng không đứt bữa), mặc, ở vệ sinh, y tế, giáo dục. Nghèo tương đối là tình trạng của một bộ phận dân cư có mức sống dưới mức trung bình của cộng đồng địa phương. Tuy có nhiều quan niệm khác nhau về đói nghèo, nhưng nhìn chung các quan niệm đó đều được phản ánh trên các khía cạnh: Không có hoặc ít được hưởng thụ những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu của cuộc sống con người; mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng dân cư địa phương; thiếu hoặc không có cơ hội lựa chọn để tham gia vào quá trình phát triển của cộng đồng. Có hai dạng nghèo: - Nghèo tuyệt đối: Theo Robert Mc Namara – nguyên Tổng Giám đốc của WB đã đưa ra khái niệm - Nghèo tuyệt đối... là sống ở ranh giới ngoài cùng của tồn tại. Những người nghèo tuyệt đối là những người phải đấu tranh để sinh tồn trong các thiếu thốn tồi tệ và trong tình trạng bỏ bê và mất phẩm cách vượt quá sức tưởng tượng mang dấu ấn của cảnh ngộ may mắn của giới tri thức chúng ta. Nghèo tuyệt đối (nghèo thu nhập): Đo lường mức chi tiêu cần thiết để đảm bảo một người có thể mua được một lượng lương thực, thực phẩm tương đương 2100 - 2300 kcalo/người/ngày. Mức nghèo tuyệt đối là thước đo dễ lượng hoá để mô tả tình trạng đói nghèo. - Nghèo tương đối: Khái niệm nghèo tương đối được Robert Mc Namara định nghĩa - Nghèo tương đối: “có thể được xem như là việc cung cấp không đầy đủ các tiềm lực vật chất và phi vật chất cho những người thuộc về một số tầng lớp xã hội nhất định so với sự xung túc của xã hội đó”. Mức nghèo tuyệt đối có phương pháp tính toán riêng nên ranh giới nghèo tuyệt đối được xác lập cụ thể. Ngược lại, ranh giới của nghèo tương đối rất khó xác định bởi không có một tiêu chuẩn chung áp dụng. Nó phụ thuộc chủ yếu vào tình hình phát triển KT - XH của từng quốc gia và mức độ quan tâm, điều chỉnh của chính quốc gia đó. Như vậy nghèo tương đối không chỉ bao hàm mức thu nhập và tiêu dùng thấp mà còn bao gồm cả mức hưởng thụ thấp về giáo dục, y tế và các lĩnh vực khác của sự phát triển con người. Đặc biệt, nghèo tương đối còn đề cập đến "sự thiếu quyền lực và tiếng nói, cũng như tính chất dễ bị tổn thương và đe doạ của người nghèo". Trong những hoàn cảnh nhất định, họ không có tiếng nói chính trị, thậm chí còn bị tẩy chay sống biệt lập với xã hội. Khái niệm nghèo có thể thống nhất về mặt định tính song không thể thống nhất về mặt định lượng. Bởi vì mỗi quốc gia khác nhau thì mức sống của người dân cũng khác 18
  • 29. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM nhau hoặc ngay trong một quốc gia mức sống giữa các vùng, miền cũng có sự khác nhau. Hơn nữa mặt định lượng của mức nghèo cũng biến động theo thời gian tương ứng với sự biến động về sự phát triển KT-XH của quốc gia đó. Do vậy, mỗi quốc gia đã xây dựng một thước đo mức độ đói nghèo riêng thông qua những tiêu chí cụ thể được xác định gọi là chuẩn nghèo và lấy đó làm cơ sở xác định tỷ lệ nghèo đói của quốc gia. - Tỷ lệ nghèo (poverty rate): “Tỷ lệ nghèo là số phần trăm số người hoặc số hộ có mức sống thấp hơn chuẩn nghèo trong tổng số người hoặc số hộ được nghiên cứu” [31]. b. Quan niệm nghèo của Việt Nam Chúng ta thừa nhận định nghĩa chung về đói nghèo do Hội nghị chống đói nghèo khu vực Châu Á – Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tại Băng – Cốc, Thái Lan tháng 9/1993 đưa ra: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển KT-XH và phong tục tập quán của địa phương”. Một cách hiểu khác: Nghèo là một bộ phận dân cư có mức sống dưới ngưỡng quy định của sự nghèo. Nhưng ngưỡng nghèo còn phụ thuộc vào đặc điểm cụ thể của từng địa phương, từng thời kỳ cụ thể hay từng giai đoạn phát triển KT-XH cụ thể của từng địa phương hay từng quốc gia. Ngoài định nghĩa chung về đói nghèo, nước ta còn sử dụng rộng rãi hai định nghĩa về cơ bản cũng đều bắt nguồn từ WB. Nghèo đói lương thực, thực phẩm (tương đương với nghèo tuyệt đối, nghèo về thu nhập của WB); Nghèo đói chung (tương đương với nghèo tương đối, nghèo về con người). Điểm khác biệt so với nhiều nước là bên cạnh khái niệm nghèo, chúng ta còn sử dụng khái niệm đói để phân biệt mức độ nghèo của một bộ phận dân cư. Đói là tình trạng một bộ phận dân cư nghèo có mức sống dưới mức tối thiểu và thu nhập không đủ đảm bảo nhu cầu về vật chất để duy trì cuộc sống. Đó là những bộ phận dân cư hàng năm thiếu ăn, đứt bữa từ 1 đến 2 tháng, thường vay nợ của cộng đồng và thiếu khả năng chi trả. Hiện nay, tình trạng đói đã không được nhắc tới trong các văn kiện chính thức của Đảng từ năm 2001. Mặc dù vậy, cụm từ "Xóa đói giảm nghèo" vẫn được sử dụng, chỉ một nội dung hẹp hơn là đấu tranh để giảm nghèo, tiến tới xoá nghèo. - Chuẩn nghèo và các tiêu chí đánh giá đói nghèo của Việt Nam Năm 1993, Tổng cục Thống kê xây dựng chuẩn nghèo LTTP năm 1993 ở khu 19
  • 30. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM vực thành thị và nông thôn bằng trị giá 2 rổ hàng ăn uống tương ứng (theo giá năm 1993). Chuẩn nghèo các năm sau được tính bằng trị giá rổ hàng ăn uống của năm 1993 nhân với giá của năm tương ứng. Theo cách tính này mức nghèo áp dụng năm 1998 ở Việt Nam là 107.234 đồng/người/tháng. Chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015, ngày 30/01/2011, dựa trên đề nghị của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH, Thủ tướng Chính phủ đã kí Quyết định số 09/2011/QĐ -TTg về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015. Theo quyết định này chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011- 2015 như sau: * Hộ nghèo: - Vùng nông thôn: Có mức thu nhập từ 400.000 đồng/người/tháng trở xuống. - Vùng thành thị: Có mức thu nhập từ 500.000 đồng/người/tháng trở xuống. * Hộ cận nghèo - Vùng nông thôn: có mức thu nhập từ 401.000 - 520.000 đồng/người/tháng. - Vùng thành thị: có mức thu nhập từ 501.000 - 650.000 đồng/người/tháng. Một cách tiếp cận khác cũng thường được sử dụng để xem xét nghèo là chia dân cư thành các nhóm khác nhau (theo 5 nhóm). Nhóm 1/5 nghèo nhất là 20% dân số, gồm những người sống trong các hộ gia đình có mức thu nhập (chi tiêu) thấp nhất. [4] * Các tiêu chuẩn nghèo khác Theo cách đánh giá của Bộ LĐTBXH phạm vi nghèo có từng cấp khác nhau. Mỗi cấp thể hiện những đặc điểm riêng biệt về mức độ nghèo. Hộ nghèo: Là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo. Trong hộ nghèo, lại có hộ DTTS ĐBKK, đây là các hộ gia đình dân tộc sống vùng dân tộc, miền núi, vùng sâu, vùng xa có mức thu nhập thấp hơn chuẩn nghèo. Các hộ này chủ yếu phát nương làm rẫy, tổng giá trị tài sản bình quân đầu người dưới 1 triệu đồng. Xã nghèo: Là xã có tỉ lệ hộ nghèo cao (> 25%), chưa đủ từ 3 trong 6 hạng mục cơ sở hạ tầng thiết yếu (bao gồm: chưa có đường ô tô đến trung tâm xã hoặc ô tô không đi lại được cả năm, số phòng học chỉ đáp ứng dưới 70% nhu cầu của học sinh hoặc phòng học tạm bằng tranh tre, nứa lá, chưa có trạm y tế hoặc có nhưng là nhà tạm, dưới 30% hộ sử dụng nước sạch, dưới 50% hộ sử dụng điện sinh hoạt...). Trong các xã nghèo, có các xã ĐBKK - Đây là các xã được công nhận theo Quyết định số 135/1998/QĐ - TTg của Thủ tướng chính phủ. 20
  • 31. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK): Xã ĐBKK là xã đáp ứng 5 tiêu chí sau. VTĐL của xã ở xa trung tâm KT - XH, xa đường quốc lộ, giao thông đi lại khó khăn. Môi trường xã hội chưa phát triển, trình độ dân chí thấp, còn nhiều tập tục lạc hậu. Trình độ sản xuất còn lạc hậu, chủ yếu mang tính tự cung, tự cấp, công cụ thô sơ. Hạ tầng cơ sở chưa phát triển, chưa đủ các công trình thiết yếu như: điện, đường giao thông, trường học, trạm xá, nước sạch, chợ xã. Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, thiếu thốn, mức sống thấp. Huyện nghèo: Là huyện có tỉ lệ hộ nghèo > 50%. Thống kê huyện nghèo là cơ sở để chính phủ có chính sách giảm nghèo thích hợp nhằm đưa các huyện nghèo có mức thu nhập trong những năm tới ngang bằng mức thu nhập của cả nước. Như vậy các chuẩn nghèo thay đổi theo thời gian tuỳ thuộc vào tình hình phát triển kinh tế của quốc gia theo từng giai đoạn. Ngày 19/11/2015, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. Theo Nghị định, tiêu chí về thu nhập chuẩn nghèo quy định là 700.000 đồng/người/tháng đối với khu vực ở nông thôn và 900.000 đồng/người/tháng đối với ở khu vực thành thị; về chuẩn cận nghèo quy định 1.000.000 đồng/người/tháng đối với khu vực ở nông thôn và 1.300.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị. Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiệp cận dịch vụ xã hội cơ bản gồm 05 dịch vụ cụ thể như: y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin. Các chỉ sổ đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản cụ thể với 10 chỉ số như sau: tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin. 1.1.2.2. Những nguyên nhân dẫn đến đói nghèo Nghèo đói là một hiện tượng mang tính lịch sử nảy sinh trong quá trình phát triển KT-XH của các quốc gia. Nghèo đói ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con người, xã hội và cộng đồng. Muốn XĐGN đạt kết quả cao nhất cần xác định đúng nguyên nhân đói nghèo của mỗi vùng, mỗi khu vực trong mỗi quốc gia, từ đó có sự tác động trực tiếp vào nguyên nhân gây ra đói nghèo để thực hiện có hiệu quả việc XĐGN. Cụ thể như sau: - Nguyên nhân chủ quan: + Chủ quan của bản thân người nghèo trình độ dân trí, học vấn thấp; không có 21
  • 32. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM kinh nghiệm làm ăn, không biết cách sản xuất, kinh doanh, không biết cách phân bổ chi tiêu hoặc chi tiêu lãng phí hoặc do lười biếng; do đông con, neo đơn; do gặp phải rủi ro (tai nạn, ốm đau,…); do thiếu hoặc không có khả năng lao động; do thiếu hoặc không có vốn; do mắc tệ nạn xã hội (cờ bạc, nghiện hút, số đề…). + Chủ quan của các cấp chính quyền: thiếu năng lực, trình độ chuyên môn, hiểu biết, kinh nghiệm cũng như khả năng tài chính để có thể thường xuyên chăm lo, quan tâm, giúp đỡ, hỗ trợ người nghèo giảm thiểu khó khăn. - Nguyên nhân khách quan + Do điều kiện tự nhiên như: khí hậu, thời tiết không thuận lợi; do đất đai cằn cỗi, địa hình dốc, đồi núi hiểm trở khó canh tác; do sinh sống ở vùng sâu vùng xa chưa có các tuyến đường giao thông đi lại; do thiên tai, dịch bệnh bất ngờ… + Do xuất phát điểm nền kinh tế thấp hoặc nền kinh tế kém phát triển: CSHT tối thiểu (giao thông, thủy lợi, thông tin, điện thắp sáng, nước sinh hoạt) chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất; thiếu thị trường để giao lưu sản phẩm hàng hóa… Tuy nhiên, thực tế đã chứng minh là không chỉ vì một nguyên nhân biệt lập, riêng rẽ mà có thể dẫn tới nghèo đói kinh niên, đói nghèo trên diện rộng được. Nguyên nhân đói nghèo là có sự đan xen giữa chủ quan và khách quan. Do đó phải phân tích đói nghèo bằng cách nhận diện chuẩn xác các nguyên nhân để tác động trực tiếp đến các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến đói nghèo. Đồng thời cũng cần phân tích những tiềm năng lợi thế, tính chất và đặc điểm đói nghèo của mỗi nhóm hộ nghèo, vùng nghèo để phát huy những tiềm năng nội tại kết hợp với các biện pháp giảm nghèo phù hợp để đạt hiệu quả giảm nghèo cao nhất, bền vững nhất. Có nhiều ý kiến khác nhau xung quanh việc xác định nguyên nhân của đói nghèo. Trên thực tế không có một nguyên nhân biệt lập, riêng rẽ dẫn tới đói nghèo nhất là đói nghèo trên diện rộng, có tính chất xã hội. Nó cũng không phải là nguyên nhân thuần tuý về mặt kinh tế hoặc do thiên tai dịch hoạ. Ở đây nguyên nhân của tình trạng đói nghèo là có sự đan xen, thâm nhập vào nhau của cái tất yếu lẫn cái ngẫu nhiên, cái cơ bản và cái tức thời, cả nguyên nhân sâu xa lẫn nguyên nhân trực tiếp, tự nhiên lẫn KT-XH. Ở Việt nam nguyên nhân chính gây ra nghèo có thể phân theo 3 nhóm: - Nhóm nguyên nhân điều kiện tự nhiên: khí hậu khắc nghiệt, thiên tai, bão lụt, hạn hán, sâu bệnh, đất đai cằn cỗi, địa hình phức tạp, giao thông khó khăn đã và đang kìm hãm sản xuất, gây ra tình trạng nghèo cho cả một vùng, khu vực. 22
  • 33. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM - Nhóm nguyên nhân chủ quan của người nghèo: thiếu kiến thức làm ăn, thiếu vốn, đông con, thiếu lao động, không có việc làm, mắc các tệ nạn xã hội, lười lao động, ốm đau, rủi ro... - Nhóm các nguyên nhân thuộc về cơ chế chính sách: Thiếu hoặc không đồng bộ về chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu vực khó khăn, chính sách khuyến khích sản xuất, vốn tín dụng, hướng dẫn cách làm ăn, khuyến nông, lâm, ngư, chính sách trong giáo dục đào tạo, y tế, giải quyết đất đai, định canh định cư, kinh tế mới và nguồn lực đầu tư còn hạn chế. 1.1.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo vận dụng cho cấp huyện 1.1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế Trong đánh giá phát triển kinh tế, các nhà kinh tế thường dựa vào các chỉ tiêu chủ yếu sau: + Tổng sản phẩm quốc nội (GDP- Gross dometics product) là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do kết quả hoạt động kinh tế trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia tạo ra trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này phản ánh quy mô và trình độ phát triển của nền kinh tế. + Tăng trưởng GDP là sự gia tăng GDP trong một khoảng thời gian nhất định. Sự gia tăng thể hiện ở quy mô và tốc độ. Chỉ tiêu này phản ánh mức tăng của quy mô nền kinh tế; so sánh, phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm của nền kinh tế, thường lấy giá trị so sánh 1994 hoặc 2010. - GDP/người là tương quan giữa GDP và số dân trung bình của quốc gia đó trong một năm. Đơn vị tính là triệu đồng (hoặc USD/ người). Chỉ tiêu này phản ánh tăng trưởng kinh tế có tính đến sự thay đổi dân số, là chỉ báo quan trọng phản ánh mức sống dân cư nói chung. Sự gia tăng liên tục với tốc độ ngày càng cao của chỉ tiêu này là dấu hiệu thể hiện sự tăng trưởng bền vững. Chỉ tiêu này dùng so sánh mức sống của dân cư giữa các quốc gia. - Cơ cấu kinh tế theo ngành và theo thành phần kinh tế Cơ cấu kinh tế theo ngành thể hiện ở quy mô và tỷ trọng đóng góp (hoặc vị trí và tầm quan trọng) của mỗi ngành (nông nghiệp, công nghiệp- xây dựng và dịch vụ) về GDP, lao động trong tổng thể nền kinh tế quốc dân. 23
  • 34. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Cơ cấu thành phần kinh tế thể hiện ở quy mô và tỷ trọng đóng góp (hoặc vị trí và tầm quan trọng) của từng thành phần kinh tế (Nhà nước, ngoài Nhà nước (tư nhân, cá thể, tập thể) và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) về GDP, lao động trong tổng thể nền kinh tế quốc dân. Những chỉ tiêu này cho biết trình độ phát triển kinh tế và phân công lao động xã hội của quốc gia. Năng suất lao động là tương quan giữa GDP và tổng số lao động của quốc gia đó trong một thời kỳ nhất định. Đơn vị tính là triệu đồng/lao động. Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng lao động, trình độ trang bị công nghệ và chất lượng nguồn lao động. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế vận dụng cho cấp huyện. Ngoài các chỉ tiêu chung, khi nghiên cứu phát triển kinh tế cấp huyện chủ yếu là sử dụng các tiêu chí sau: - GTSX và tốc độ tăng trưởng GTSX của huyện + GTSX của huyện là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả của các hoạt động sản xuất, kinh doanh của tỉnh tạo ra dưới dạng sản phẩm vật chất và dịch vụ trong một thời gian nhất đinh, thường là một năm. Chỉ tiêu này phản ánh quy mô của nền kinh tế, trình độ phát triển kinh tế của huyện. + Tăng trưởng GTSX của huyện là sự gia tăng GTSX của huyện trong một khoảng thời gian nhất định. Sự gia tăng thể hiện ở quy mô và tốc độ. Chỉ tiêu này phản ánh mức tăng của quy mô nền kinh tế của huyện; so sánh, phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm của nền kinh tế huyện. - GTSX và tốc độ tăng trưởng GTSX của các ngành kinh tế + GTSX của ngành nông nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả của các hoạt động sản xuất, kinh doanh của ngành nông nghiệp tạo ra dưới dạng sản phẩm vật chất và dịch vụ trong một thời gian nhất định, thường là một năm. Chỉ tiêu này phản ánh quy mô của ngành nông nghiệp, trình độ phát triển của ngành nông nghiệp của huyện. Tăng trưởng GTSX nông nghiệp là sự gia tăng GTSX nông nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Sự gia tăng thể hiện ở quy mô và tốc độ. Chỉ tiêu này phản ánh mức tăng của quy mô ngành nông nghiệp; so sánh, phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm của ngành nông nghiệp. + GTSX công nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả của các hoạt động sản xuất, kinh doanh của ngành công nghiệp tạo ra dưới dạng sản phẩm vật chất và dịch vụ 24
  • 35. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM trong một thời gian nhất định, thường là một năm. Chỉ tiêu này phản ánh quy mô của ngành công nghiệp, trình độ phát triển của ngành công nghiệp của huyện. Tăng trưởng GTSX công nghiệp là sự gia tăng GTSX công nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Sự gia tăng thể hiện ở quy mô và tốc độ. Chỉ tiêu này phản ánh mức tăng của quy mô ngành công nghiệp; so sánh, phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm của ngành công nghiệp. + GTSX của dịch vụ là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả của các hoạt động dịch vụ của ngành dịch vụ tạo ra trong một thời gian nhất định, thường là một năm. Chỉ tiêu này phản ánh quy mô của dịch vụ, trình độ phát triển của ngành dịch vụ. Tăng trưởng GTSX của dịch vụ là sự gia tăng GTSX dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định. Sự gia tăng thể hiện ở quy mô và tốc độ. Chỉ tiêu này phản ánh mức tăng của quy mô dịch vụ; so sánh, phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm của dịch vụ. [21] 1.1.3.2. Các chỉ tiêu liên quan đánh giá đói nghèo - Tỷ lệ hộ nghèo - Bình quân thu nhập đầu người/ tháng hoặc năm - Bình quân lương thực đầu người - Y tế, chăm sóc sức khỏe, giáo dục - Sử dụng điện, nước sinh hoạt 1.1.4. Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và giảm nghèo Nghèo là một trở ngại đối với tăng trưởng và phát triển. Còn XĐGN thường là một trong những bộ phận cấu thành quan trọng của phát triển KT-XH nhằm khắc phục những tác động tiêu cực, trái ngược của đói nghèo đến phát triển KT-XH. XĐGN luôn đồng thuận, tác động cùng chiều với phát triển KT-XH, hiệu quả của XĐGN càng cao thì vai trò của nó đối với phát triển KT-XH càng lớn. XĐGN thường là một phần trong Chiến lược phát triển KT-XH của mỗi quốc gia. Trọng tâm của quá trình phát triển là TTKT. TTKT tạo ra cơ sở, điều kiện vật chất để thực hiện giảm nghèo nhưng mặt khác TTKT thúc đẩy quá trình phân hóa giàu - nghèo diễn ra mạnh hơn làm cho việc XĐGN sẽ ngày một khó khăn hơn. Ngược lại XĐGN tạo điều kiện cho TTKT bền vững. Phát triển theo hướng bền vững sẽ có điều kiện đẩy mạnh quá trình XĐGN, đồng thời XĐGN cũng là một trong những nhân tố thúc đẩy phát triển thêm bền vững. Phát triển bền vững với hai mặt phát triển của nó là: 25
  • 36. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM phát triển bền vững về kinh tế và phát triển bền vững về xã hội. Bên cạnh phát triển bền vững về kinh tế trên cơ sở bảo đảm hài hòa giữa mục tiêu PTKT với phát triển văn hóa -xã hội là phát triển bền vững về xã hội trên cơ sở mở rộng dân chủ và CBXH, trong đó tập trung vào các vấn đề XĐGN, tạo việc làm, giảm thất nghiệp, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân… PTKT là cơ sở căn bản để giải quyết các vấn đề xã hội trong đó có vấn đề XĐGN. Trên bình diện quốc gia, TTKT nhanh đã có vai trò quan trọng, tích cực tạo động lực cho XĐGN. Tuy nhiên, thực hiện hiệu quả XĐGN cũng góp phần tác động trở lại đối với tăng trưởng và PTKT. Ngày nay, khi đề cập đến PTKT người ta thường quan tâm đến sự phát triển bền vững mà XĐGN có vai trò không nhỏ đến tính bền vững của phát triển KT-XH. Để tăng tính đồng thuận giữa TTKT và XĐGN cần phải có sự can thiệp của Nhà nước thông qua hệ thống chính sách và trên cơ sở tôn trọng các quy luật của sự phát triển. Việt Nam vừa thoát khỏi tình trạng nước nghèo để gia nhập nhóm nước đang phát triển có mức thu nhập trung bình và chuyển dần sang nền kinh tế hiện đại nên nghèo đói vẫn còn tồn tại phổ biến trong các tầng lớp dân cư. Thực hiện giảm nghèo là từng bước thực hiện quá trình chuyển đổi phương thức sản xuất của người nghèo từ trình độ sản xuất lạc hậu sang trình độ sản xuất hiện đại của nền CNH, HĐH. Đồng thời cũng là quá trình giúp đỡ, tạo điều kiện cho người nghèo có khả năng tiếp cận các nguồn lực của sự phát triển để thoát nghèo mà tích cực tham gia vào quá trình phát triển KT-XH góp phần thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững. Hệ thống chính sách XĐGN không chỉ là những CSXH cơ bản mà còn là một bộ phận quan trọng của mục tiêu phát triển của Việt Nam. Thực hiện chiến lược đổi mới và phát triển KT-XH là thúc đẩy TTKT nhanh đi đôi với XĐGN và thực hiện CBXH đã phần nào hạn chế sự phân hóa giàu - nghèo giữa các giữa các vùng và các tầng lớp dân cư. Báo cáo phát triển Việt Nam năm 2004 của WB đã khẳng định “Những thành tựu giảm nghèo của Việt Nam là một trong những câu chuyện thành công nhất trong PTKT”. Tuy nhiên ở những vùng có đông đồng bào DTTS như Đông Bắc thì số hộ nghèo còn rất cao so với tỷ lệ dân số. Điều đó có nghĩa là một nhóm hộ các DTTS chưa thực sự tiếp cận và hưởng lợi trực tiếp từ thành quả của TTKT vừa qua. XĐGN là bộ phận cấu thành quan trọng của phát triển KT-XH, nếu như XĐGN ở đâu đạt hiệu quả cao thì KT-XH ở đó phát triển, góp phần vào sự phát triển KT-XH chung của quốc gia, khu vực... Nếu như quốc gia nào không giải quyết được vấn đề 26