SlideShare a Scribd company logo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Khoa công nghệ thông tin

MÔN: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC

ĐỒ ÁN LÝ THUYẾT
Người hướng dẫn: Ths. Lê Đức Long
Sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Thị Ngọc Quyên
2. Nguyễn Thị Liễu
Lớp : Nghiệp vụ sư phạm khóa 2 (K02)

TPHCM, THÁNG 1 NĂM 2014
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
MỤC LỤC
Table of Contents
Chương 1: Sự phát triển của công nghệ và vấn đề dạy học ở TK.21 ............................................... 3
1.

Những tiêu chuẩn về công nghệ đối với giáo viên và học sinh......................................................... 3
1.1 Đối với giáo viên: ............................................................................................................................ 3
1.2

2.

Đối với học sinh ......................................................................................................................... 3

Ứ dụng ICT với các nhu cầu giáo dục cụ thể .................................................................................. 3
ng
2.1 Giới thiệu về ICT: ............................................................................................................................ 3
2.2 Ứ dụng ICT với các nhu cầu giáo dục cụ thể................................................................................. 4
ng

Chương 2: Dạy và học với ba phần mềm công cụ cơ bản: xử lý văn bản, bảng tính, ứng dụng CSDL ........... 5
1.

Sử dụng các công cụ phần mềm cơ bản để làm gì? Khi nào? Thuận lợi? Khó khăn? ...................... 5
1.1 Sử dụng ba phần mềm công cụ cơ bản: xử lý văn bản, bảng tính và ứng dụng CSDL trong dạy và
học ......................................................................................................................................................... 5
1.2

Sử dụng các phần mềm công cụ cơ bản .................................................................................... 5

1.3 Lợi ích: ............................................................................................................................................. 6
1.4.Khó khăn: ........................................................................................................................................ 6
2.

Tìm hiểu về Open office, Google Docs_ xuất sứ, chức năng, đặc điểm, cách sử dụng .................... 7
2.1 Tìm hiểu open office ....................................................................................................................... 7
2.2

Tìm hiểu về Google docs ........................................................................................................... 8

3. So sánh chức năng và đặc điểm của MS office và Open Office. Những hạn chế của Open Office. Thủ
thuật khi sử dụng Open Office ................................................................................................................ 12
3.1. So sánh đặc điểm và chức năng của MS office và Open office: .................................................. 12
3.2. Những hạn chế của Open office: .................................................................................................. 13
3.3. Thủ thuật (mẹo vặt) khi sử dụng Open Office:............................................................................ 13
Chương 3 : Dạy và học với các công cụ multimedia, hypermedia và internet ........................................... 16
1.Tìm hiểu các bước để xây dựng một WebLesson / Webquest ............................................................. 16
Các bước xây dựng một Webquest ......................................................................................................... 16
2. Tìm hiểu về tổ chức nội dung và hoạt động giảng dạy với một LMS/LCMS cụ thể .......................... 18
2. Tìm hiểu một số công cụ multimedia và hypermedia sử dụng cho dạy học ....................................... 23
2.1 Tổng quan..................................................................................................................................... 23
2. 2 Chức năng của multimedia: .......................................................................................................... 24

[Type text]

Page 1
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
2.3 Ư điểm của multimedia: ............................................................................................................. 24
u
2.4 Nhược điểm của multimedia ........................................................................................................ 25
2.5 Công cụ hypermedia ..................................................................................................................... 26
Chương 4:Dạy và học với các phần mềm dạy học: drill & practice softwares, tutorial softwares,
Instructional games, simulation softwares, integrated learning system intelligent tutoring systems. ......... 28
1. Tìm hiểu một số phần mềm dạy học trong nước và nước ngoài có thể hỗ trợ cho việc dạy học môn
Tin học .................................................................................................................................................... 28
1.1

Drill and Practice (Luyện tập .................................................................................................. 28

1.2 Tutorial ( hướng dẫn) .................................................................................................................... 34
1.3

Simulation ( mô phỏng) .......................................................................................................... 34

1.4 Instruction Game ( trò chơi) .......................................................................................................... 38
1.5 Problem Solving (giải quyết vấn đề)............................................................................................ 38
2

Tìm hiểu những điểm tích cực và hạn chế của việc sử dụng phần mềm dạy học ........................... 38
2.2

Tích cực ( ưu điểm) ................................................................................................................. 38

2.3

Hạn chế (khó khăn) ................................................................................................................. 39

KẾT LUẬN:................................................................................................................................................ 39

Tài liệu tham khảo
Hội thảo ứng dụng CNTT trong dạy học ở Tp HCM, Vũng Tàu.
Instructional technology (Wiki)- http:en.wikipedia.org/wiki//Instructional_technology
Fre , S.et al (2007). Integrating Educational Technology into Curriculum. Shell Education. ISBN 978-14258-0379-7 (ebook)
http://cocdoc.fpt.edu.vn/content/thuy%E1%BA%BFt-tr%C3%ACnh-c%E1%BB%B1c-%E1%BA%A5nt%C6%B0%E1%BB%A3ng-v%E1%BB%9Bi-prezi
http://docs.google.com/document/preview
https://docs.google.com/document/preview?hgd=1&id=1mx2LW81veW1M1HotDc9mhdBLvX72B66V
W7DvUWunOOw
http://phanminhchanh.info/home/modules.php?name=News&op=viewst&sid=2243

[Type text]

Page 2
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Chương 1: Sự phát triển của công nghệ và vấn đề dạy học ở TK.21
1. Những tiêu chuẩn về công nghệ đối với giáo viên và học sinh
Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc về công nghệ thì việc dạy học theo phương pháp
truyền thống đôi khi không thể truyền tải được hết những đơn vị kiến thức trong bài nên
khó hoàn thành được mục tiêu dạy học. Nhưng khi ta áp dụng công nghệ phù hợp thì có
thể giúp học sinh khám phá, lĩnh hội tri thức một cách dễ dàng. Do vậy, là giáo viên cần
phải hiểu biết về công nghệ và dẫn dắt học sinh cách sử dụng công nghệ như là một công
cụ để giải quyết các vấn đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày.
1.1 Đối với giáo viên: Công nghệ + sư phạm + kiến thức

Biết sáng tạo và xây dựng nội dung dạy học
Biết quản lý thông tin
Có một tư duy sư phạm “suy nghĩ của một người thầy”
Có môi trường hỗ trợ học tập
Xây dựng một phong cách mới
Có các kĩ năng của thế kỉ 21
Truy cập web mọi lúc, mọi nơi…
1.2 Đối với học sinh: Công nghệ + Kiến thức

_ Biết sử dụng công nghệ thành thạo nhằm thu thập thông tin cho các môn học trong
trường.
_ Sử dụng công nghệ hợp pháp theo những tiêu chí về xã hội, đạo đức, con người.

2. Ứng dụng ICT với các nhu cầ u giáo dục cụ thể
2.1 Giới thiệ u về ICT:

[Type text]

Page 3
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
ICT là từ viết tắt của Information and Communications Technology Thông tin và công
nghệ truyền thông ( ICT) thường được sử dụng như một từ đồng nghĩa mở rộng cho công
nghệ thông tin ( CNTT ) , nhưng là một thuật ngữ cụ thể hơn và qua đó nhấn mạnh vai trò
của truyền thông hợp nhất và sự hội nhập của viễn thông ( đường dây điện thoại và tín
hiệu không dây), máy tính cũng như phần mềm doanh nghiệp cần thiết , trung gian, lưu
trữ, và hệ thống âm thanh - hình ảnh , cho phép người dùng truy cập , lưu trữ, truyền, và
thao tác thông tin .

Ngày nay ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông là không thể thiếu đối với những
người dạy học với những nhu cầu giáo dục cụ thể.ICT giải quyết những gì giáo viên, trợ
giảng cần phải biết và làm gì để tối đa hóa giá trị công nghệ như là một thành phần quan
trong trong việc giáo dục hiệu quả và hòa nhập hơn.

2.2 Ứng dụng ICT với các nhu cầ u giáo dục cụ thể

-

-

Một số học sinh khuyết tật sẽ cần máy tính có thích nghi, bàn phím, xử lý văn bản và hỗ
trợ IT khác. Học sinh có khó khăn về giao tiếp có thể cần hỗ trợ thông tin liên lạc di động
có sử dụng tổng hợp hoặc ghi lại bài phát biểu trên lớp dựa trên các từ, biểu tượng hoặc
hình ảnh.
Tất cả các máy tính được định vị trên xe đẩy có thể điều chỉnh sao cho chiều cao có thể
được thay đổi cho trẻ em ngồi xe lăn .
Keyguards có sẵn để phù hợp với bàn phím thông thường để ngăn chặn tác động không
mong muốn
Trackballs có sẵn cho trẻ em có tay điều khiển khó khăn
Màn hình cảm ứng được trang bị trên một số màn hình để cung cấp cho một trực tiếp hơn
Phương pháp đầu vào cho trẻ em với nhiều khó khăn học tập. Điều hướng và lựa chọn
được thực hiện bằng cách di chuyển một ngón tay qua màn màn hình cảm ứng .
Một máy tính sử dụng một màn hình hiển thị độ tương phản cao để một đứa trẻ có thị
giác kém có thể nhìn thấy nó tốt hơn.
Một máy tính có chức năng Sticky Key để một đứa trẻ với sức khỏe hạn chế trong một
tay có thể sử dụng bàn phím mà không cần phải giữ hai phím cùng một lúc.
Tất cả các máy tính ' nói chuyện ' xử lý văn bản được cài đặt để trẻ em với tầm nhìn kém
hay khó khan nhận biết chữ có thể sử dụng text-to -speech cơ sở để hỗ trợ việc đọc của
bài. Font chữ mặc định sử dụng là một font Arial đậm trong kích thước 18 thiết lập ,
nhưng các em đều biết làm thế nào để thay đổi nếu cần thiết.
[Type text]

Page 4
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
-

-

Một số máy tính có bộ vi xử lý biểu tượng cài đặt. Họ thêm các biểu tượng tự động vào
các từ khi chúng được đánh máy.
Lớp phủ bàn phím được sử dụng rộng rãi trên khắp các trường học dụng lớp phủ với bàn
phím QWERTY được in trên đó bằng chữ có độ tương phản cao để có thể nhìn thấy dễ
dàng hơn.
Bằng cách đảm bảo rằng tất cả các học sinh của mình được tiếp cận với công nghệ có thể
, trường học đang cung cấp một môi trường bao gồm nhiều phương tiện hơn là có sẵn
trước đó.

Chương 2: Dạ y và học với ba phầ n mề m công cụ cơ bả n: xử lý văn bản,
bả ng tính, ứng dụng CSDL
1. Sử dụng các công cụ phần mềm cơ bản để làm gì?Khi nào?Thuận lợi?Khó
khăn?
1.1 Sử dụng ba phần mề m công cụ cơ bản: xử lý văn bản, bảng tính và ứng dụng
CSDL trong dạ y và học

Vào những ngày đầu xuất hiện máy vi tính, trình xử lý văn bản, bảng tính, và chương
trình cơ sở dữ liệu đã được sử dụng như là những thành phần cơ bản trong bộ công cụ
công nghệ của người giáo viên. Những công cụ này thực hiện những chức năng riêng biệt
và hỗ trợ trong việc nâng cao việc dạy và học. Những phần mềm này thường được thiết
kế để làm việc chung với nhau.
Sử dụng ba phần mềm công cụ cơ bản này giúp gia tăng hiệu quả công việc bởi vì
chúng được thiết kế để tiết kiệm thời gian cho những công việc mang tính chất
chyên biệt, do đó làm nâng cao hiệu quả công việc hơn. Ở trường, trình xử lý văn
bản được giáo viên và học sinh sử dụng rất thường xuyên trong việc soan thảo bài
dạy, bài tập, soạn bài luận…; bảng tính và phần mềm cơ sở giữ liệu được dùng để
gia tăng hiệu quả công viêc cho giáo viên.
1.2 Sử dụng các phần mề m công cụ cơ bản

Giáo viên:
_ Ttiết kiệm thời gian
_ Tránh lỗi phát sinh
_ Nâng cao tính thẩm mĩ
_ Quản lí tài liệu
_ Theo dõi thống kê …
[Type text]

Page 5
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Học sinh:
_ Cần tính toán, báo cáo
_ Thống kê/ vẽ biểu đồ
1.3 Lợi ích:

Trong giáo dục nói riêng và những lĩnh vực khác trong thời đại số hiện, ba công cụ được
sử dụng rộng dãi nhất là xử lý văn bản, bảng tính và những chương trình cơ sở dữ
liệu.Chương trình xử lý văn bản và những công cụ phần mềm khác không những phổ
biến mà còn được sử dụng rộng dãi và trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống
hàng ngày. Tùy theo khả năng của công cụ và sự cần thiết trong từng tình huống mà
những công cụ này có thể mang đến những lợi ích như :
- Làm tăng hiệu quả công việc: giúp dễ dàng sắp xếp, tạo ra những tài liệu hướng dẫn và
những bài bập thực hành nhanh chóng hơn. Khi sử dụng những công cụ đó thì giáo viên
có nhiều thời gian hơn đối với học sinh hoặc có nhiều thời gian hơn trong việc thiết kế
các hoạt động dạy học.
- Làm gia tăng sự thể hiện: Các công cụ đó giúp giáo viên và người học tạo ra những tác
phẩm tuyệt vời và giống như những nhà thiết kế chuyên nghiệp. Chất lượng của lớp học
chỉ bị giới hạn bởi tài năng và những kỹ năng sử dụng công cụ của người học và giáo
viên.Người học cũng nhận được sự tán thưởng và tính cạnh tranh khi sử dụng những
công cụ này để tạo ra sản phẩm hấp dẫn người xem.
-Làm gia tăng sự chính xác: Những công cụ này giúp dễ dành duy trì sự tỉ mỉ, những số
liệu chính xác. Thông tin càng chính xác thì càng giúp đỡ người học hơn trong việc
hướng dẫn về chương trình học và những hoạt động của người học.
- Gia tăng sự hỗ trợ trong việc cộng tác và tương tác: Những công cụ phần mềm giúp
người học gia tăng sự cộng tác trong việc làm nhóm cũng như trao đổi thông tin.

1.4.Khó khăn:

Những khó khăn lớn nhất đối với người sử dụng các phần mềm công cụ cơ bản này là
hầu hết chúng được viết dưới ngôn ngữ nước ngoài, người sử dụng phải trải qua một
khóa học cơ bản mới có khả năng sử dụng hết các chức năng của chúng.
Ngoài ra, vì con người quá lệ thuộc vào máy móc, phần mềm, thiết bị trợ giúp làm khả
năng thao tác và tính toán của con người cũng dần bị hạn chế.

[Type text]

Page 6
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
2. Tìm hiểu về Open office, Google Docs_ xuất sứ, chức năng, đặc điểm, cách
sử dụng
2.1 Tìm hiể u open office
2.1.1. Giới thiệu

*Xuất sứ:
Openoffice.org là phần mềm văn phòng độc quyền do công ty StarDivision của Đức phát
triển. Sau đó công ty này được mua lại bởi Sun Microsystems vào tháng Tám năm 1999.
*Chức năng:
Openoffice là bộ ứng dụng văn phòng gồm các thành phần cơ bản sau:
Openoffice Write: trình soạn thảo văn bản, có tính năng như MS Word.
Openoffice Impress: trình soạn thảo trình diễn, tương tự MS Power Point
Openoffice Calc: trình bảng tính, tương tự như MS Excel
Openoffice Base: trình quản trị cơ sở dữ liệu, tương tự như MS Access
*Đặc điểm:
Phần mềm soạn thảo văn bản này hoạt động được với tất cả các hệ điều hành phổ biến,
khai thác chức năng và tài liệu thông qua các thành phần mở dựa trên các thư viện nguồn
API và dạng hồ sơ XML.
2.1.2. Cách sử dụng Open office
2.1.2.1 Openoffice Write
Write hỗ trợ các chức năng thông thường sau:
_ Sao chép văn bản: dùng chuột, chọn Edit> copy
_ Dán văn bản: di chuyển con nháy tới nơi cần dán, chọn Edit> Paste
_ Cắt văn bản: đánh dấu đoạn văn bản cần di chuyển, chọn Edit > Cut. Tiếp đó, đưa con
nháy tới nơi cần chuyển đến, chọn Edit >Paste
_ Phục hồi thao tác: nếu muốn quay lại thao tác trước đó, chọn Edit > Undo

[Type text]

Page 7
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Write hỗ trợ chức năng định dạng văn bản, kiểu văn bản. Ngoài ra, có một số chức năng
khác như:
_ Công cụ kiểm tra chính tả: Tools / Spellchecks.
2.1.2.2 Openoffice Impress
Openoffice Impress: trình soạn thảo trình diễn, tương tự MS Power Point
Khởi động chương trình, ta làm như sau:
Vào Start/ Programs/ OpenOffice.org 2.0/ OpenOffice.org Impress
2.1.2.3 Openoffice Calc
Openoffice Calc: trình bảng tính, có tính năng tương tự như MS Excel
Khởi động, ta làm như sau:
Vào Start/ Programs/ OpenOffice.org 2.0/ OpenOffice.org Calc
Calc nhiều hàng, nhiều cột. người dùng có thể định dạng ô bằng cách: click
chuột phải vào ô, chọn Format Cells.
Trong thanh Object toolbar có một số tùy chọn cho phép thay đổi màu sắc
phông chữ, canh lề…
Trong Calc dấu “;” được dùng để phân cách giữa các đối số.
2.2 Tìm hiể u về Google docs

2.2.1Giới thiệu Google Docs
*Xuất xứ: Google Docs là một ứng dụng hỗ trợ soạn thảo văn phòng trực tuyến được
cung cấp miễn phí bởi Google.
*Đặc điểm: nó bao gồm ba bộ ứng dụng văn phòng( soạn thảo văn bản, soạn thảo bản
tính, soạn thảo trình chiếu) dựa trên nền tảng Web 2.0 và một số công nghệ mới nhất hiện
nay như điện toán đám mây, HTML5.
*Chức năng: nó cho phép người dùng tạo ra các tài liệu trực tuyến. Người dùng sẽ
không cần cài đặt những bộ ứng dụng trên máy tính của mình nữa, họ chỉ cần có một
đường truyền internet và một tài khoản gmail là đã có thể sử dụng google docs cũng như
những ứng dụng khác của google docs.

[Type text]

Page 8
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Google Docs đã kết các tính năng của hai dịch vụ Writely và Spreadsheets thành một sản
phẩm vào tháng 10 năm 2006. Sản phẩm trình chiếu, vơi sự hợp tác công nghệ thiết kế
với Tonic Systems, được phát hành vào 17 tháng 9 năm 2007.
2.2.2 Cách sử dụng cơ bản các ứng dụng trong Google Docs
2.2.2.1 Google document:
Bước 1: Sau khi đăng nhập vào tài khoản gmail, chọn: http://docs.google.com và tạo tài
liệu mới bằng cách chọn Tạo>tài liệu
Bước 2: Nhập văn bản trực tuyến. Một điểm đặc biệt là văn bản sẽ được tự động lưu trên
cơ sở dữ liệu của google. Văn bản được tạo ra cũng có thể do nhiều người cùng soạn trực
tuyến.
Bước 3: Định dạng văn bản. Google docs hiện nay đã hỗ trợ tiếng việt do đó việc tìm
hiểu và sử dụng nó khá dễ dàng nên tôi không đi vào chi tiết mà chỉ liệt kê những chức
năng của nó cho các bạn:
_ Tạo mới một tài liệu
_ Thay đổi ngôn ngữ hiển thị của văn bản
_ Tải văn bản về máy tính với các đinh dạng hỗ trợ như PDF, ODT, RIFK.
_ Tùy chỉnh trang giấy
_ In tài liệu, phím tắt Ctr+P
_ Menu chỉnh sửa: cho phép bạn quay trở lại những bước trước hoặc dán nội dungn vào
trong tài liệu.
_ Menu xem: cho phép bạn xem tài liệu theo các tùy chọn sẵn có
_ Menu định dạng văn bản: với các thuộc tính có sẵn có
_ Menu công cụ: cung cấp một số công cụ sẵn có
_ Menu bảng: giúp chèn bảng vào văn bản
_ Thiết lập chia sẻ tài liệu cho mọi người sau khi đã hoàn tất văn bản, các bạn có thể thiết
lập quyền truy cập văn bản vừa tạo. Với cách này, bạn cóp thể chia sẻ cho mọi người để
có thể xem hoặc cùng chỉnh sửa tài liệu với bạn, việc này rất thích hợp văn bản được tạo
ra cần có sự cộng tác của nhiều người trong việc làm nhóm…
[Type text]

Page 9
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
2.2.2.2 Google Presentation
Bước 1: vào Presentation trong Create
Bước 2: Thiết kế trình bày
Các thao tác cơ bản:
- Tạo mới một tài liệu: Vào Tệp/ Tạo mới/ Tài liệu
- Lưu xuống dưới dạng: Vào Tệp/ Tải xuống dưới dạng/ PDF (…, tùy chọn)
- In tài liệu: vào chế độ xem trước khi in
- Menu chỉnh sửa: cho phép quay trở lại bước trước sao chép, cắt nội dung
- Menu xem: cho phép người dùng xem trước bài trình bày
- Menu chèn: cho phép bạn chèn hình ảnh, văn bản, bản vẽ(CAD) video, hình vẽ.
- Menu định dạng: cho phép bạn định dạng lại bài trình bày của mình
- Menu trang trình bày: cho phép bạn tạo trang trình bày mới, sao chép trang trình bày và
xóa trang trình bày.
- Menu bảng: có các tùy chỉnh giúp bạn làm việc với bảng
2.2.2.3 Google Spreadsheet:
Giới thiệu:
Là một công cụ trong bộ google docs, cung cấp cho người dùng khả năng soạn bảng tính
với những tính năng tương đương với MS Excel, phần mềm này đã có giao diện bằng
tiếng Việt nên dễ dàng sử dụng.
Các chức năng tổng quan:
_ Menu Tệp: cung cấp cho người dùng những chức năng như
Chia sẻ bảng tính cho người chỉ định hay hạn chế truy cập bảng tính
Tạo mới bảng tính, trình bày, tài liệu, bảng, vẽ
Mở một tài liệu đã có
Tạo một bản sao của bảng tính
[Type text]

Page 10
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Đổi tên bảng tính
Nhập bảng tính từ file với các định dạng hỗ trợ như : .xls, .xlsx, .ods, .csv, .txt, .tsv, .tab.
Cài đặt bảng tính với tùy chọn ngôn ngữ và múi giờ
Tải bảng tính về máy với các định dạng hỗ trợ như: CSV, HTML, văn bản, PDF, Excel,
openoffice.
-

-

Menu chỉnh sửa: cung cấp cho người dùng những tính năng như quay trở lại
những bước trước đó, cắt dán nội dung, tìm kiếm và thay thế…
Menu xem: cung cấp cho người dùng những kĩ năng liên quan đến việc xem bảng
tính như xem dưới dạng chuẩn, danh sách, cố định hàng, cố định cột, hiển thị
đường lưới, công thức, xem toàn màn hình.
Menu chèn: cung cấp cho người dùng những tính năng như chèn hàng bên trên,
hàng bên dưới, cột sang trái, cột sang phải , trang tính mới, nhận xét hàm, dải ô
được đặt tên.

Chèn biểu đồ
Chèn tiện ích
Chèn hình ảnh
- Menu định dạng:
Định dạng số
Định dạng font chữ
Một số định dạng khác
-Menu công cụ
2.2.2.4 Vẽ
-Menu chức năng
- Menu chỉnh sửa
- Menu xem
- Menu chèn
- Menu định dạng
[Type text]

Page 11
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
- Menu sắp xếp
3. So sánh chức năng và đặc điểm của MS office và Open Office. Những hạn chế của
Open Office. Thủ thuật khi sử dụng Open Office
3.1. So sánh đặ c điể m và chức năng của MS office và Open office:

3.1.1 Đặc điểm:

MS Office
- Các tài liệu được soạn thảo trên MS
office có thể đọc được trên Open office
nhưng sẽ bị thay đổi định dạng và có một
số chức năng không hoạt động được và
ngược lại.
- Cấu hình tối thiểu là Pentium 450 MHz
with 256 MB of RAM, chạy trên
Windows 2000, XP.
- Sản phẩm đóng gói của Microsoft vẫn
có nhiều đặc tính ưu việt và hoàn thiện
hơn. Chẳng hạn như ta so sánh giữa công
cụ duyệt email(Thumderbird), công cụ tạo
lịch làm việc(Sunbird) và Outlook ta thấy
MS outlook là sản phẩm hoàn hảo, ổn
định và dễ dàng sử dụng. Bởi nó đơn giản,
tiện dụng, tài liệu hỗ trợ phong phú và khả
năng hỗ trợ từ phía cộng đồng va nhà cung
cấp.
Về khả năng hỗ trợ người dùng, ta
cũng có thể thấy đối với sản phẩm MS
office, ta có thể tìm thấy hàng trăm đầu
sách tiếng anh, tiếng việt và cả sự hỗ trợ
chính thức từ Microsoft như các call
center, wedsite với đầy đủ các thủ thuật sử
dụng và cả một cộng đồng sử dụng to lớn.
- Micosoft chỉ cung cấp quyền sử
dụng sản phẩm và bạn không được
phép chỉnh sửa mã nguồn của sản
phẩm.

[Type text]

-

-

-

-

-

Open office
Openoffice chỉ cần chạy trên cấu
hình Pentium 166 MHz processor
với 128 MB of RAM. Có thể chạy
trên windows 98, Linux và cả
Solaris. Hệ điều hành Linux thì sẽ
chạy trên máy tính cũ tốt hơn là
Windows 2000 và XP.
Openoffice.org là miễn phí nhưng
nếu muốn nâng cấp nên StarOffice
thì phải mua.
Openoffice.org là hoàn toàn miễn
phí và cho phép bạn tự do nghiên
cứu, điều chỉnh và phát triển tiếp.
Openoffice sư dụng chuẩn
Opendocument và có khả năng đọc
được các tài liệu được soạn thảo bởi
MS Office. Tuy nhiên về mặt định
dạng, đồ thị, và nhiều chức năng
khác có thể bị thay đổi.
Một số chức năng của MS office
không có trên Openoffice như Pivot
Table, macro trong Excel.

Page 12
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
3.1.2. Chức năng:
Tính năng
Soạn thảo văn bản
Bảng tính
Trình chiếu
Hệ thống quản lý email
Quản lý database
Gói giao diện
Công cụ cho nhà phát triển
Công cụ hỗ trợ làm nhóm
Chỉnh sửa HTML
Tích hợp hệ thống hỗ trợ
Mật khẩu bảo vệ tập tin
Hỗ trợ Mac và Windows
Giá sản phẩm

Open office
Writer
Calc
Imrpress
Không có
Base
Draw
Có (SDK)
Có (collanos.com)
Có
Có
Có
Có
Free

MS office
Word
Excel
Powerpoint
Outlook
Access
Không có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có

3.2. Những hạn chế của Open office:

_-Sử dụng tài nguyên của hệ thống lớn hơn MS office nên khi khởi động open office
chậm hơn.
-Khi mở các file định dạng thì các file định dạng bị thay đổi
- Phải cài thêm các extention (phụ kiện) kèm theo nhằm tăng cường tính năng cho bộ
công cụ nên gây khó khăn cho người dùng có trình độ không cao.
- Giao diện và các ứng dụng đồ họa không đẹp bằng MS Office
3.3. Thủ thuậ t (mẹ o vặt) khi sử dụng Open Office:

Chỉnh sửa hai hay nhiều phần của tài liệu cùng một lúc:
MS office có tính năng chia tài liệu một cách thuận tiện( nifty split_window feature), có
thể chia cửa sổ làm việc ra làm đôi, để cùng lúc chỉnh sửa trang 5 và trang 150 nào đó tùy
ý, mà không phải cuộn con chuột lên xuống.
Open office không có tính năng này, mà nó cung cấp cho bạn một tính năng thậm chí còn
tốt hơn. Click vào menu Window/New Window để mở thêm một cửa sổ mới, chúng sẽ
cùng hiển thị tài liệu bạn đang làm việc.Bạn có thể mở bao nhiêu cửa sổ tùy thích, và yên
tâm rằng, sự chỉnh sửa trên mỗi cửa sổ sẽ được cập nhật ngay lập tức tới tất cả các cửa sổ
còn lại.

[Type text]

Page 13
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Để sắp xếp các cửa sổ trên cho có trật tự thì vào View/ Toolbars/ hoặc click chuột phải
nút openoffice.org trên thanh taskbar.
Window/ New Window để mở nhiều cửa sổ của của cùng một tài liệu.
Sử dụng Open office để làm việc với các định dạng cũ:
Trong quá khứ, những phên bản cũa của MS office đã không thể mở nhiều loại tài liệu
thông dụng, bởi Microsoft độc quyền trong kinh doanh.Còn phiên bản hiện tại của MS
office thì không mở được các định dạng cũ, bao gồm cả những định dạng của chính
Microsoft như Word 6.0.
Ngược lại Open office có thể làm việc với các món “cổ vật”, kể cả các phiên bản cũ của
Word ( hỗ trợ đến word 6.0). Ngoài ra nó có thể mở các định dạng WordPerfect, bao gồm
cả những file được tạo bởi WordPerfect trên máy Macintosh3.5..
Có một điều khó hiểu ở đây là: ít nhất có một định dạng không được hỗ trợ nhưng vẫn
hiện ra trong mục File/ Open. Ví dụ, nó có đề “Microsoft Win Word 5.0”, nhưng lại
khoonghoox trợ định dạng này. Nói chung là Open office sẽ bỏ qua những định dạng của
Word từ 2.0 đến 5.0.
Chơi game kinh điển Invaders ( game bắn ong, bắn ruồi)
Mở chương trình Calc, gõ lệnh sau vào bất cứ ô nào: =GAME(“StarWars”)
Tắt bóng đèn nhấp nháy
Mặc định thì một cửa sổ có bóng đèn nhấp nháy sẽ xuất hiện khi Openoffice nhận thấy
bạn gõ không chính xác.Sự trợ giúp này rất hữu ích, tuy nhiên đối với bạn nó có thể làm
phiền. Để tắt nó, ta làm như sau: vaod Tool>Option, ở cây thư mục bên tay trái
Openoffice org>General, bỏ dấu chọn của Help Agent.
Tắt chức năng kiểm tra lỗi chính tả
Ta vào: Tool>Option>Languages Setting>Writing Aids bỏ chọn mục “Check Spelling as
you type”
Tạo các đoạn chú thích bằng dấu nháy đơn
Để tạo chú thích bằng dấu nháy đơn,ta vào mục: Tool>Auto Corect>Custom Quote.
Đánh dấu chọn mục Replace của Single Quotes.
Tùy chỉnh mặc định cho việc lưu văn bản
[Type text]

Page 14
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Openoffice lưu bằng định dạng riêng của họ, khi ta sử dụng MS office không mở được
file đó.
Để thay đổi mặc định, ta làm như sau: Tool>Option, vào mục Load/Save>General.
Thay đổi ở 2 ô sau: Document Type(loại tài liệu) và Always save as (tương ứng với định
dạng file chọn làm mặc định).
Tạo Heading: là các tiêu đề được phân theo từng cấp và đánh số tự động
Để định dạng Heading theo ý muốn, nhấn vào menu Format>Styles and Formatting.
Trong màn hình tiếp, nhấn phím phải chuột vào Heading muốn định dạng, trong màn
hình này ta có thể thay đổi nhiều điều theo ý muốn.
Khi cin trỏ chuột ở trong vùng một heading nào đó, toolbar sẽ xuất hiện:
Nhóm 4 nút có mũi tên chỉ sang trái, phải dùng để nâng hoặc hạ cấp Heading. Nếu một
heading định nâng hoặc hạ cấp có các heading cấp thấp hơn ở bên dưới thì dùng nút có 2
mũi tên.
Nhóm 4 nút có mũi tên chỉ lên, xuống cho phép di chuyển một heading và tất cả phần văn
bản bên dưới nó đến vị trí khác. Chỉ cần nhấn chuột vào heading( không cần bôi đen) rồi
nhấn nút thích hợp.
Đọc, di chuyển trong văn bản theo Heading:
Khi văn bản đã có heading, nhấn vào menu View>Navigator, xuất hiện cửa sổ: ta nhấn
chuột vào mép trên cửa sổ, rê nó xuống ở dưới ô Style đến khi thấy xuất hiện một vạch
đen thẳng đứng thì nhả chuột ra. Cửa sổ Navigator sẽ có vị trí mới ở bên trái màn hình.
Nhấn vào các dấu + bên trái Heading , muốn di chuyển đến tiêu đề nào thì nhấn chuột
vào nó ở cột bên trái. Bật tắt cửu sổ Navigator này bằng nút + trên toolbar.
Tạo mục lục tự động
Khi đã thiết lập các tiêu đề bằng Heading như trên thì có thể tạo mục lục tự động. Để con
trỏ chuột vào vị trí định tạo mục lục rồi nhấn menu Insert >Index and Tables >Index and
Tables. Màn hình xuất hiện, trong đó:
_ Title: ta gõ vào “Mục lục” thay cho “Table of Contents”
_ Type: chọn Table of Contents
_ Protected… được đánh dấu chọn sẵn để không cho thay đổi mục lục bằng tay.
[Type text]

Page 15
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
-

Evaluate up to level: mặc định mục lục được lập chỉ thiết lập đến Heading 10( nếu
có).
Outline: đã chọn sẵn, quy định mục lục sẽ lập dựa vào heading.
Tab Styles: định dạng cho mục lục. Mỗi cấp mục lục( level) ứng với một style là
Contents 1, 2, 3,... Muốn thay đổi Style nhấn vào đó rồi nhấn nút Edit ở bên dưới.

Sau khi nhấn OK, mục lục sẽ xuất hiện.
Sau khi đã tạo mục lục, nếu thay đổi heading (sủa nội dung, chuyển chỗ, xóa hoặc thêm
heading..) mục lục sẽ tự động cập nhật các thay đổi đó khi đóng rồi mở lại file văn bản.
Cũng có thể cập nhật mục lục bằng cách nhấn phím phải chuột vào vùng mục lục rồi
chọn Update Index/ Table.

Chương 3 : Dạy và học với các công cụ multimedia, hypermedia và
internet
1.Tìm hiểu các bước để xây dựng một WebLesson / Webquest
Các bước xây dựng một Webquest
a. .Chọn và giới thiệu chủ đề

Chủ đề phải có sự liên kết rõ ràng với nội dung xác định trong chương trình dạy.
Chủ đề có thể là một vấn đề quan trọng trong xã hội, đòi hỏi học sinh phải tỏ rõ
quan điểm. Quan điểm đó không thể được thể hiện bằng câu trả lời “đúng “hoặc
“sai” đơn giản mà phải lâp luận quan điểm trên cơ sở hiểu biết về chủ đề. Những
câu hỏi cần trả lời khi quyết định chủ đề :
 Chủ đề có phù hợp với chương trình đào tạo không?
 Học sinh có hứng thú với chủ đề không?
 Chủ đề có gắn với tình huống , hoặc vấn đề thực tiễn không?
 Chủ đề có đủ lớn để tìm được tài liệu trên internet không?
Sau khi chọn chủ đề,nên mô tả về chủ đề để giới thiệu cho học sinh. Đề tài cần
được giới thiệu một cách ngắn gọn, dễ hiểu.
b. Tìm nguồn tài liệu học tập

Giáo viên tìm các trang web có liên quan đến chủ đề và lựa chọn những trang
thích hợp để đưa vào liên kết trong Webquest. Đối với từng nhóm bài tập riêng lẻ
cần tìm hiểu , đánh giá và hệ thống hóa các nguồn đã lựa chọn thành dạng các địa
chỉ internet(URL ) . Giai đoạn này thường đòi hỏi nhiều công sức.Theo cách này,
người học sẽ được cung cấp các nguồn trực tuyến để áp dụng vào việc xử lý và

[Type text]

Page 16
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
giải quyết các vấn đề.Những nguồn tin này được kết hợp trong tài liệu WebQuest
hoặc có sẵn ở dạng các siêu liên kết tới các trang Web bên ngoài.
Ngoài các trang Web, các nguồn thông tin tiếp theo có thể là nguồn thông tin
chuyên môn được cung cấp qua Email, hoặc CD hoặc các ngân hàng dữ liệu kỹ
thuật số( ví dụ từ điển trực tuyến trong dạy học ngoại ngữ). Điều quan trọng là
phải nêu rõ nguồn tin đối với từng nội dung công việc và trước đó nội dung này
phải được giáo viên kiểm tra về chất lượng để dảm bảo tài liệu đó là đáng tin cậy.
c. Xác định mục đích.

Phải xác định một cách rõ ràng những mục tiêu, yêu cầu đạt dược trong việc thực
hiện WebQuest.
Các yêu cầu phải phù hợp với học sinh và có thể đạt được.
d. Xác định nhiệm vụ

Để đạt được mục đích của hoạt đông học tập, học sinh phải giải quyết một nhiệm
vụ hoặc một vấn đề có ý nghĩa và vừa sức.Vấn đề hoặc nhiệm vụ phải cụ thể hóa
đề tài đã được giới thiệu.Nhiệm vụ học tập của các nhóm là thành phần trung tâm
của WebQuest.Nhiệm vụ định hướng cho hoạt động của học sinh, cần tránh những
nhiệm vụ ôn tận, tái hiện thuần túy.
Như vậy xuất phát từ một vấn đề chung cần phải phát biểu những nhiệm vụ riêng
một cách cụ thể rõ ràng và ngắn gọn. Những nhiệm vụ cần phải phong phú về yêu
cầu, về phương tiện có thể áp dụng, các dạng làm bài.Thông thường chủ đề sẽ
được chia thành các tiểu chủ đề nhỏ hơn để từ đó xác định nhiệm vụ cho các nhóm
khác nhau.Các nhóm cũng có thể có nhiệm vụ giải quyết vấn đề từ những góc độ
tiếp cận khác nhau.
e. Thiết kế tiến trình

Sau khi xác định nhiệm vụ cho các nhóm học sinh, cần thiết kế tiến trình thực hiện
WebQuest.Trong đó đưa ra những chỉ dẫn, hổ trợ cho quá trình làm việc của học
sinh. Tiến trình thực hiện Webquest gồm các giai đoạn chính là : nhập đề, xác định
nhiệm vụ, hướng dẫn nguồn thông tin, thực hiện, trình bày và đánh giá.
f. Trình bày trang Web

Các nội dung đã được chuẩn bị trên đây, bây giờ cần sử dụng để trình bày
WebQuest. Để lập rat rang WebQuest, không đòi hỏi những kiến thức về lập trình
và cũng không cần các công cụ phức tạp HTML . Về cơ bản chỉ cần lập
WebQuest, ví dụ trong chương trình Word và nhớ trong thư mục HTML , không
phải như thư mục DOC. Có thể sử dụng các chương trình điều hành Web, ví dụ
như Frontpage, tham khảo các mẫu WebQuest trên internet hiện có . Trang
WebQuest được đưa lên mạng nội bộ để sử dụng.
g. Thực hiện WebQuest

[Type text]

Page 17
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Sau khi đã WebQuest kênh mạng nội bộ, tiến hành với học sinh để đánh giá và sữa
chữa.
h. Đánh giá, sữa chữa

Việc đánh giá WebQuest để rút ra kinh nghiệm và sữa chữa cần có sự tham gia
của học sinh,đặc biệt là những thông tin phản hồi của học sinh về việc trình bày
cũng như là quá trình thực hiện WebQuest. Có thể hỏi học sinh những câu hỏi sau:
Các em đã học được những gì?
Các em thích và không thích những gì ?
Có những vấn đề kỹ thuật nào trong WebQuest?....
2. Tìm hiểu về tổ chức nội dung và hoạt động giảng dạy với một LMS/LCMS cụ thể
Một hệ thống E-learning bao gồm:
Hệ thống quản lý học tập (LMS) như là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân
phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học, tức là LMS quản lý các quá
trình học tập.
Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS): Một LCMS là một môi trường đa
người dùng, ở đó các cơ sở đào tạo có thể tạo ra, lưu trữ, sử dụng lại, quản lý và
phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm.
LCMS quản lý các quá trình tạo ra và phân phối nội dung học tập.

[Type text]

Page 18
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC

[Type text]

Page 19
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC

Mô hình chức năng hệ thống e-learning
LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và thông tin đăng nhập của người sử
dụng với các hệ thống khác, vị trí của khoá học từ LCMS và lấy thông tin về các hoạt
động của học viên từ LCMS. Chìa khoá cho sự kết hợp thành công giữa LMS và LCMS
là tính mở, sự tương tác.Hình 4 mô tả một mô hình kiến trúc của hệ thống E-learning sử
dụng công nghệ Web để thực hiện tính năng tương tác giữa LMS và LCMS cung như với
các hệ thống khác.

[Type text]

Page 20
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC

Kiến trúc hệ thống E-learning sử dụng công nghệ Web
Trên cơ sở các đặc tính của dịch vụ Web, người ta thấy rằng các dịch vụ Web có khả
năng tốt để thực hiện tính năng liên kết của các hệ thống E-learning bởi các lý do sau:
Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning như LOM, gói tin IMS đều tuân
thủ tiêu chuẩn XML.
Mô hình kiến trúc Web là nền tảng và độc lập về ngôn ngữ với E-learning Thông
tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning như LOM, gói tin IMS đều tuân thủ tiêu
chuẩn XML.
Mô hình hệ thống
Một cách tổng thể một hệ thống E-learning bao gồm 3 phần chính:

[Type text]

Page 21
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC

Một ví dụ về mô hình hệ thống e-learning
- Hạ tầng truyền thông và mạng: Bao gồm các thiết bị đầu cuối người dùng (học
viên), thiết bị tại các cơ sở cung cấp dịch vụ, mạng truyền thông,...
- Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS, LCMS, Authoring Tools
(Aurthorware, Toolbook,...)
- Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Phần quan trọng của E-learning là nội dung
các khoá học, các chương trình đào tạo, các courseware.

[Type text]

Page 22
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
2. Tìm hiểu một số công cụ multimedia và hypermedia sử dụng cho dạy học
2.1 Tổng quan

Multimedia hay đa phương tiện, không phải là khái niệm mới trong dạy học. Khi
ta kết hợp từ hai, ba phương tiện dạy học trở lên là đã có multimedia.
Multimedia được phân loại như sau:
-Multimedia truyền thống bao gồm việc sử dụng kết hợp các phương tiện như: máy
chiếu, băng cassette, phim điện ảnh, video .v.v. để nâng cao hiệu quả dạy học.
- Tuy nhiên, với sự xuất hiện của máy tính, multimedia đã có một ý nghĩa mới trong dạy
học nhờ những khả năng to lớn mà máy tính đem lại. Với khả năng tương tác, multimedia
trên cơ sở máy tính có thể thực hiện các công việc rất khó khăn mà multimedia truyền
thống rất khó hay hầu như không thực hiện được.
Thuật ngữ “multimedia” ngày nay đã trở nên phổ biến với mọi người trong lĩnh vực giáo
dục. Ta thường hiểu thuật ngữ này là multimedia trên cơ sở máy tính nhưng thực tế dạy
học ở Việt nam tồn tại cả hai loại multimedia này. Multimedia không chỉ là sự phối hợp
một cách có tính toán những phương tiện truyền thông khác nhau trong dạy học (như âm
thanh, đồ hoạ, phim ảnh, video ...). Multimedia cũng không chỉ là cung cấp các loại
phương tiện tương tự trên nhờcông cụ máy tính để có thể cá nhân hoá việc sử dụng và
học tập.Thực chất,multimedia là sự kết hợp nhiều mức độ học tập khác nhau vào một
công cụ dạy học, cho phép đa dạng hoá việc trình bày, thể hiện chương trình, nội dung
đào tạo.Tương tác trong chương trình multimedia biến đổi chứ không theo một trật tựcố
định. Nội dung trình bày và thứ tự xuất hiện trên màn hình phụ thuộc vào hoạt động của
người sử dụng. Thiết bị tương tác cơ bản của multimedia là máy vi tính hay mạng máy
tính.Siêu phương tiện (hypermedia) cũng là một khái niệm liên quan mật thiết đến nội
dung multimedia cần quan tâm. Đó là những đơn vị thông tin được liên kết (link) với
nhau mà người có thể duyệt và khảo sát được, điển hình của hypermedia là mạng toàn
cầu internet. Sau đây là một số đ nh nghĩa do các chuyên gia nêu ra:
*Theo Fenrich: “Multimedia là sự tích hợp lý thú giữa phần cứng và phần mềm máy tính,
cho phép tích hợp các tài nguyên video, audio, hoạt hình, đồhoạ và trắc nghiệm để xây
dựng và thực hiện một trình diễn hiệu quả nhờmột máy tính có cấu hình thích hợp”.
* Theo Philip: “Multimedia đặc trưng bởi sự hiện diện của văn bản, hình ảnh, âm thanh,
mô phỏng và video được tổ chức chặt chẽ trong một chương trình máy tính”.

[Type text]

Page 23
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Multimedia với máy tính cho phép người sử dụng có thể trình bày các kiến thức theo ý
mình một cách hiệu quả nhất để đạt đến mục đích của việc dạy và học.
Trong đề tài nghiên cứu này, tác giả chủ yếu đề cập đến việc xây dựng phần
mềm multimedia dạy học nên có thể định nghĩa multimedia như là: sự tích hợp
nhiều thành phần phương tiện (âm thanh, hình ảnh, văn bản, mô phỏng .v.v.) trong
một thể cộng sinh và c ng tác động, mang lại cho người d ng nhiều lợi ích đặc
biệt mà từng thành phần phương tiện riêng lẻ không thể thực hiện được.
2. 2 Chức năng của multimedia:

Không chỉ là một công cụ trình diễn hiệu quả, cho phép sử dụng theo ý thích riêng,
multimedia có những lợi thế độc nhất vô nh mà multimedia truyền thống không có được.
Chức năng chính của nó là:
* Cung cấp cho người học những kinh nghiệm cụ thể về đối tượng học tập theo kiểu trải
nghiệm gián tiếp. Với khả năng điều khiển đồng thời tất cảcác thành phần như hình ảnh,
âm thanh, video, theo năng lực và sở thích của cá nhân, người học có thể tự trải nghiệm
về đối tượng. iều này không thể có được nếu như các phương tiện này được thể hiện tuần
tự theo một trật tự cố đ nh, một nh p độ cố đ nh mà chưa hẳn đã ph hợp với người học.
Hơn nữa, từ những trải nghiệm đó, người học có được những kinh nghiệm cụ thể về tư
duy, về hành vi, về ứng xử.
* Multimedia có thể góp phần gia tăng cơ hội học tập với chi phí thấp do giá máy tính
ngày càng rẻ, và với một máy tính có thể học rất nhiều môn học, lĩnh vực học, tiếp cận rất
nhiều nguồn thông tin và cơ hội học tập có giá trị.Tất nhiên, để hoàn tất việc học với
multimedia, người học phải có đủ kỹnăng và ý chí.
* Chất lượng giáo dục không nhất thiết b chi phối bởi công nghệ mà trước hết bởi nhu
cầu (needs) của người học. Khi tìm đến với multimedia, người học đã có một nhu cầu học
tập cụ thể, rõ rệt, đó là một thuận lợi cơ bản.Thuận lợi ấy sẽ được nhân lên do có thể học
một cách linh hoạt cả về không gian, thời gian, theo nh p độ và phong cách riêng, cá tính
riêng. Nếu được thiết kế tốt, multimedia có thể tạo nên môi trường học tập vui vẻ và thân
thiện mà không bị cản trở bởi tâm trạng lo sợ thất bại.
2.3 Ưu điể m của multimedia:

Multimedia có rất nhiều ưu điểm trong dạy học. Cũng có thể nói, qua dạy học và giáo dục
mà multimedia thể hiện được sức mạnh của nó:
[Type text]

Page 24
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
* Trước hết, sức mạnh sư phạm của multimedia thể hiện ở chỗ nó huy động tất cả khả
năng xử lý thông tin của con người. Tất cả các cơ quan cảm giác của con người (mắt, tai
.v.v.) c ng với bộ não hợp thành một hệ thống có khả năng vô c ng to lớn để biến những
dữ liệu vô nghĩa thành thông tin. “Trăm nghe không bằng một thấy”, nhưng nếu cái thấy
là thực thể vận động thì ý nghĩa còn lớn hơn rất nhiều.
*Multimedia cũng cho khả năng cung cấp một kiến thức tổng hợp và sâu sắc hơn so với
chỉ d ng các giáo trình in kèm theo hình ảnh thông thường. Ví dụ, một đoạn phần mềm
mô tả nguyên lý hoạt động của một máy phát điện sẽ có hiệu qủa hơn rất nhiều khi có thể
thể hiện trình tự tạo ra dòng điện..
*Về mặt tâm lý, môi trường multimedia cũng có những thuận lợi riêng. Có thể kể ra được
một số ví dụ: người học không b mặc cảm có lỗi, xấu hổ khi không làm đuợc bài, không
hiểu bài phải hỏi đi hỏi lại nhiều lần, làm bài sai.Nếu được tổ chức tốt, multimedia cho
phép người học truy cập, tham khảo nhanh chóng, tức thời đến một kho dữ liệu khổng lồ
ngay khi đang học, mà không một giáo viên nào có được. Đối với người học, có ba ưu
điểm chính sau :
-Cho phép làm việc theo nh p độ riêng và tự điều khiển cách học của bản
thân.
- Học với một người thầy vô c ng kiên nhẫn.
- Theo sát với việc học và thường xuyên nhận được phản hồi, đánh giá
Riêng đối với người dạy, multimedia cung cấp những lợi ích sau :
Cho phép làm việc một cách sáng tạo.
Tiết kiệm thời gian, nhờ đó có thể khám phá nhiều chủ đề.
Tìm được giải pháp thay thế những hoạt động học thiếu hiệu quả.
Tăng cường thời gian giao tiếp, thảo luận với học sinh
2.4 Nhược điể m của multimedia

Trước hết, multimedia đòi hỏi người học phải có máy tính với cấu hình thích hợp.Máy
tính dùng cho multimedia phải có phần cứng và phần mềm đủ để xử lý âm thanh, hình
ảnh, mô phỏng, video (tất cả đều là những loại thông tin có kích thước file lớn) cùng
lúc.Nếu máy tính có cấu hình quá thấp, bài học sẽ thường xuyên bịngắt quãng, mô phỏng
không liền lạc, hoặc thậm chí không thực hiện được. Cũng chính vì điều này mà người
thiết kế phần mềm multimedia phải dự liệu trước (vềnhững thành phần nào cần và kiểu
của chúng) để cho kích thước các file dữ liệu và kích thước chung của cả phần mềm càng
[Type text]

Page 25
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
nhỏ càng tốt. Kế đến, việc xây dựng một phần mềm multimedia thường tốn khá nhiều
thời gian và công sức, cũng như đòi hỏi phải có những trang thiết b tối thiểu.ên giá thành
khá lớn. ếu qui mô phần mềm càng lớn thời gian b kéo dài càng nhiều thì giá thành càng
cao. Multimedia cũng đòi hỏi người học phải có những khả năng và hiểu biết tối thiểu về
máy tính và cả chuyên môn.Bởi vậy, việc huấn luyện giáo viên, những người không
thuộc chuyên ngành máy tính cũng phức tạp, và nếu làm không tốt cũng dễ gây ra những
lãng phí lớn.Trong môi trường multimedia, người học không có cảm giác được lắng
nghe, được chia sẻ và được khuyến khích một cách sống động như trong môi trường học
tập trên lớp.ể giải quyết tốt vấn đề này, cần xây dựng multimedia dựa trên những cơ sở về
tâm lý học nhận thức, lý thuyết học tập. ây là cũng là một trong những trở ngại khó giải
quyết nhất khi xây dựng multimedia.
2.5 Công cụ hypermedia

Cung cấp cho người học những công cụ, phương pháp cũng như kỹ năng thiết kế một ứng
dụng Hypermedia trong hoạt động dạy bao gồm:
-

-

Các nguyên tắc sư phạm khi thiết kế, xây dựng các phần mềm học tập, các môi
trường học tập điện tử, các ứng dụng multimedia( kịch bản sư phạm, quá trình
thực hiện, các tình huống ứng dụng cụ thể..)
Làm quen với các công cụ phát triển cho từng loại phương tiện khác nhau.
Xây dựng ứng dụng cụ thể.

Các công cụ Multimedia và Hypermedia dùng trong dạy học:
a. Powerpoint ( Microsoft Powerpoint)
Là một dạng ứng dụng trình diễn nằm trong gói ứng dụng văn phòng Microsoft Office do
hãng Microsoft phát triển. Powerpoint sử dụng được trên hệ điều hành Windows lẫn Mac
OSX
b. Prezi :
Là một ứng dụng trình chiếu tương tự như Power Point nhưng cải tiến hơn hẳn do xây
dựng trên nền tảng Flash và có thể lưu trữ online hoặc offline. Đối với Prezi, tất cả bài
thuyết trình đều hiện lên trên một trang duy nhất, ta gọi đó là trang trống, trong trang
trống có nhiều ô giống như slide của Power Point cho phép ta có thể chèn word, pdf, hình
ảnh, âm thanh, video hổ trợ bài giảng.
c. Google Docs- Presentation

[Type text]

Page 26
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Google docs cho phép tạo các tập tin tài liệu một cách dễ dàng mà không cần đến phần
mềm văn phòng đắt tiền của Microsoft. Ngoài ra người dụng có thể chia sẽ hoặc lưu vào
Google Drive các tập tin một cách dễ dàng.
Các phần mềm biên tập video và audio:
a. Windows Movie Maker:
Là một phần mềm biên tập video trong gói Windows Essentials do Microsoft phát triển.
Nó cho phép người dùng biên tập(cắt , chèn ,xoay..) hình ảnh, âm thanh và lưu thành file
hoặc xuất trực tiếp lên SkyDrive, Facebook, YouTube, Flicks. Giáo viên có thể dùng
Windows Movie Maker để tạo ra những đoạn clip giới thiệu về môn học hoặc biên tập
các clip sưu tầm được từ các nguồn khác.
b. Camtasia Studio
Được phát triển bởi TeehSmith, Camtasia Studio từ một phần mềm ghi hình màn hình đã
trở thành một bộ phần mềm ghi hình màn hình và biên tập video chuyên sử dụng để tạo
nên những clip hướng dẫn hoặc trình diền trong thuyết trình. Người dùng có thể ghi hình
màn hình của mình và biên tập lại ngay trong Camtasia Studio mà không cần dùng đến
phần mềm nào khác. Giáo viên có thể dùng Camtasia Studio để ghi lại màn hình những
thao tác cần hướng dẫn từng bước và biên tập lại minh họa cho bài giảng để sinh viên có
thể làm theo
c. Picasa
Được tạo ra bởi Lifescape vào 2002 và được google mua lại từ năm 2004, Picasa là một
chương trình tổ chức và chỉnh sửa hình ảnh có tích hợp trang web chia sẽ hình ảnh.
Picasa có thể chạy được trên hệ điều hành windows, Mac OSX và Linux(nếu dùng
Wine). Giáo viên có thể dùng Picasa để chỉnh sữa và chia sẻ hình ảnh cho sinh viên liên
quan đến bài học.
d. Audacity:
Là phần mềm miễn phí mã nguồn dùng để ghi am và biên tập âm thanh. Dự án Audacity
được khởi xướng bởi Dominic Mazzoni và Roger Dannenberg. Vì đây là phần mềm miễn
phí và mã nguồn mở nên nó rất được ưa chuộng trong ngành giáo dục và những nhà phát
triển đã chỉnh sửa giao diện cho phù hợp hơn với giáo viên và sinh viên. Giáo viên có thể
thu âm bài giảng của mình và chỉnh sửa lại( lớn hơn, nhỏ hơn, chuyển đổi âm thanh…)và
chia sẻ cho sinh viên thông qua các website chia sẻ khác.
[Type text]

Page 27
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Chương 4:Dạy và học với các phần mềm dạy học: drill & practice softwares,
tutorial softwares, Instructional games, simulation softwares, integrated learning
system intelligent tutoring systems.
1. Tìm hiểu một số phần mềm dạy học trong nước và nước ngoài có thể hỗ trợ
cho việc dạy học môn Tin học
Các dạng phổ biến :
1.1 Drill and Practice (Luyện tập
Chức năng : người học có thể làm việc với bài toán hoặc trả lời các câu hỏi và nhận
phản hồi về tính chính xác của công việc. Việc phản hồi này có thể trình bày đơn giản
bằng “ Ok” hoặc “ No, try again” hoặc “ đúng” “sai”.
Đặc điểm : thúc đẩy học sinh trả lời câu hỏi ngay lập tức và tiết kiệm thời gian của
giáo viên,
Cách sử dụng : phần mềm này có thể sử dụng bất cứ khi nào mà giáo viên cảm thấy
cấn làm một bài tập như là làm thử trước các lần kiểm tra chính thức. Tuy nhiên để sử
dụng hiệu quả phần mềm này , người giáo viên chú ý khi thiết kế những điều sau:
Phải giới hạn thời gian trả lời câu hỏi.
Phải có sự phân công trả lời giữa các cá nhân hoặc các nhóm tạo sự thi đấu giữa các
nhóm với nhau, hoặc các cá nhân với nhau.
Sử dụng các kênh học tập để giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng còn yếu kém.
ế

Thự
ự

ặp đi lặ
ặ

nhớ
ứ

nhữ

ến thứ
ợ

ự

ụ

ố

ỏ như
ợc sử dụng trong
ụ

, hoặ
ố

chất. Thự

ỹ năng thông qua

ớ, liên quan đế

c lặp đi lặp

ững kỹ năng cụ
Mục đích của Thự

ớ

ự

ự

ỏi được đưa

ần mềm cung cấ
ữ

Thự
hướng dẫn thúc đẩ
[Type text]

ồi.

. Nhiề

ứ
ụ

ớm nhất của thiết kế
i ít
Page 28
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
ớ

ụ rất hữu ích

, Thự
, đòi hỏ

ỏi. Trong bố

ớ

ấ

ự

ự

ều

ấ

ế

.

ự

ố

ủ
ồ

(nếu phần mềm hỗ trợ chứ

ợc đều được

.
Giảng dạy và học tập
Mục đích giáo dục
ụ

ự

* Gợi nhớ và ôn lại: Thự
ỹ năng đã đượ

ợc sử dụ
ỗ trợ

&

ợi nhớ

.
ặp đi lặ

* củng cố
ự
ủ

ợc sử dụ
ỗ trợ

ớ

ụ
ế

.

* đánh giá nhu cầu người học và định hướng: Thự
ủ đề mớ

quan đến chủ đề

ến thức

ỗ trợ
ến thứ

ỹ

ợc liên

.

* (tự) đánh giá kết quả học tập: Dự

ầu
ết được sự tiế

. Thự
tiếp thu củ

ề

.

Giảng dạy trong lớp học
ự

ợc sử dụng ở

ủa

:
[Type text]

Page 29
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
ới nhữ

* Giới thiệu bài học mớ
hướ

Thự

ấn đề cụ

ủ
ủng cố kiến thứ

ần hay chương cụ

ủ

.

* sử dụng trong giờ họ
ủ

ế
ự

ấ

ngắ

ớ

ồi về

ủ

.

* ôn tập và đánh giá kết quả học tập: Thự

ợc sử dụ

ức củ

,
ỗ trợ

hoặc tự
ầ

ến thứ

ới kế

ầu ra củ

ỹ năng của

.

Một số lưu ý
ế

ỹ năng xây dựng thông qua Thự
ở

ối kiến thứ

ử dụ

ụ

ự

trung củ

.

ụ

ần được xây dự

ến lượ

ự

&

ỏ

ỹ

ần đượ

ới năng lự

ề

.

, thu hút sự

.
ắ

ụ
ợ

ục tiêu cụ

chỉ
kiến thức mới

ễ sử dụ
ỏi trắ

ều

, hay nên thiết kế
ợc.

Ví dụ môn học
Thự
[Type text]

ợc sử dụng trong bất kỳ lĩnh vự

ụ
Page 30
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
ế

ợ

ữ

nhớ

ữ

, thự

những ví dụ về

ỹ
ự

ử dụ

ự

ợp phần mề

ợ

ớ

ữ

. Thự

ức. Thứ nhấ

ụ

ỹ

. Thứ

số lĩnh vực củ
Một số ví dụ tạ

. Ghi

.
ệ

ụng Thực hành và Luyện tập trong các môn học

khác nhau
: Thự

/ phép chia hoặ

.
ến thức về nguyên tố

ặp nguyên tố với

công
thức.
ự

* Ngôn ngữ

ầ

ớ

ựng, thự

âm.
ổ

ự

khổ thơ, thự

ề

ế

ắp xếp.
ến thứ

: Sắp xếp thứ tự

ắp xế
ớ

ắ

ớ

ố.

ần củ

ến thức về

ổ

ố

ữ

ẩm.

về
Giá trị đem lại
ự

ỗ trợ

ắm vữ

ủa

ự
dụ
[Type text]

ụ củng cố

ặ
ử dụ

ự

ợc sử
ụ
Page 31
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
ỹ

ần được xây dự

ới năng lực. Nếu được tiế
ối với nhữ

ến lượ

ợ
ứ

ễn củ

ầ

ẽ
ố

ầy
ợ

Thự
ế

ần được

ủa lớ

ếu trong lớ

. Thự

ủng cố kiến thứ

ử dụng trong

&
ết.

hướnG Dẫn sử DụnG
ự

ợ

ần mềm ứng dụng như
ần mề

, hay vớ

, như Hot

15
Potatoes, Violet hoặ
chữ, câu đố

ắp xế

ền khuyế

ắ
ấ

ần mềm Thự
ế
thố

ự tiế

, v.v.
ồ

,

, đồ
ủ

.

Liên kết tải phần mềm
* ExE Learning
URL: http://exelearning.org/
Giấy phép : Mã nguồn mở
hot Potatoes
URL: http://hotpot.uvic.ca/
Giấy phép: Miễn phí
* Violet
[Type text]

Page 32
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
URL: http://violet.vn/main/
ề

Giấ
Hướng dẫ

ụng
ần mềm mở, bao gồ
ự

ứng dụng, cho phé

ắn, sắp xế

ền khuyế

ử dụng

, ô chữ, sắp xế

ấ

.

Hướng dẫn sử dụng Hot Potatoes: Xem đĩa CNTT cho DHTC.
ế

ử dụ

ền khuyế

ữ

hần mề
ự
Tiế

.
ế

ớng dẫn sử dụng: http://daotao.violet.vn/

Hướng dẫn sử dụng Violet: Xem đĩa CNTT cho DHTC.
Một số lưu ý
ự

ự

ợp với sự
ủng cố kỹ năng đã đượ

:
ủ

.
.

ựa trên nhu cầu củ
ợc kế

.
ợi củ

.

Thực hành và luyện tậpCông nghệ thông tin Cho DẠY hỌC tÍCh CỰC 16
Thực hành và luyện tập
ự
ấ

[Type text]

.
ồ

ủng cố phù hợ

i học.

Page 33
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
1.2Tutorial ( hướng dẫn)
Xuất xứ:
Chức năng
Đặc điểm:
Cài đặt
Cách sử dụng:
1.3 Simulation ( mô phỏng)
Mô phỏ
ợ

(chẳ

ợng) củ

ệ thố

ẵ

ống, hay dự

/dự

, kinh

ớ

doanh, quặng mỏ
ững nhân tố điề

ống trong tương lai. Phần lớ

củ

ự

ống điều đượ

ợng dựa

ặc nguyên tắc được mô phỏng.
ắt chướ

Mô phỏ

ố

ự

ỏng như Mô phỏng về

ế

ứ

.
ụ

Mô phỏ
kế lự

ở
ợ

(hoặc kế
ống thực (điề

ầ

ực
, nguy

ỏi “Điề
ự

ết

ầ

ốn nhiề

ực tế
ố

ứ

ẽ

ếu?” về

ống ấy.

Giảng dạy và học tập
Mục đích giáo dục
ục, Mô phỏng được sử dụ
* khảo sát các hiện tượng, sự vật, sự kiệ

[Type text]

:
ới Mô phỏ

Page 34
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
ổi đầ

ến

ợ

ợc nhiều diễn biế
ự

ế

* Xác định vấn đề và giả

.
ếu tố

ề

thố

ố

ủ
ấn đề

, dự

.
ử dụng Mô phỏ

* Giải thích những quá trình phức tạ
ố

ề

* củng cố: Sau khi được cung cấp đầ
ứng dụ

ề kiến thứ

.
ử dụng Mô phỏng

ủng cố lý thuyết.

Giảng dạy trong lớp học
ợc sử dụng trong nhữ

Mô phỏ
những mụ

ủ

ới

:

* Giới thiệu bài mới, chủ đề mới: Mô phỏng gây ra hứng thú, lôi cuố
ố

gợi mở

ổ

67
ề

ấn đề

.

để người học đạt được kiến thức và hiểu biết mới: Mô phỏ

công cụ trực quan

ều ý tưởng cũng như thắc mắc cần
được trao đổ

ết vấn đề.

* ôn tập và đánh giá kết quả học tập: Mô phỏ

ợ

ến thức của chương hay củ
ợ
ứ
[Type text]

ự

ễn tiến củ

ụng nhữ
ống được mô phỏ
ụng củ
Page 35
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
ỏng.

t

* thư giãn (vừa chơi vừa học): Những Mô phỏng dướ

ứ

ứng dụng những kiến thứ

hỗ trợ

.

Ví dụ môn học
Mô phỏng không những được sử dụ
được sử dụng trong môn kinh tế

, nơi thiết kế

ợc tiế

ố

ự thay đổi.
ệ

Một số ví dụ tạ

ụng Mô phỏng trong các môn học khác nhau
ợng về

*V
lý nguyên tử

, kỹ

.
ẫ
ứ

ứng.

, thử

ống tuầ

nhân, muố
ổ

sự thay đổi về
sơ đồ, tính to

ử

ố về

ố

ử dụ

: Ứng dụ

ố, vẽ

ứ
.
ố, mô phỏng sứ

: Dự

ến về

thử

ủ

ất , tra cứ

ớ

ổ

ấy sự thay đổi về mực nướ

sử dụ
* Kinh tế: Ứng dụ

.

ức của Webquest : ngư
ề

[Type text]

,

.

ếng nướ

Mô phỏ

ết chia sẻ

ế giới,

.

ế

* Ngôn ngữ: Mô phỏ

ồ

ố
ợc tổ chứ

ớ

.
ủa Mô phỏ
Page 36
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
ề Mô phỏng.
Hướng dẫn sử dụng
Nhiều mô phỏ

ẵ

ử dụng trong nhiề

ỗ trợ

ỏng được thiết kế bở

ục.
Vớ

ần mềm ứng dụng như phần mề
, ng

i sử dụ

, tr

ự xây dự

ếu hay phần mềm

ỏng hoặ

ươ

ần mềm chuyên dụng như Crocodile Clips (Yenka) cho phép xây dự
tùy biế

ỏ

ẩ

.
Những thông tin cơ

ề công cụ, liên kế

ươ

ướng dẫn sử dụ

ấy sau đây:
* microsoft Excel
Microsoft Excel rất dễ sử dụ
đồ

ữ
ứ

ụ

iđ

. Microsoft Excel dễ

ế

ụ

ết vấn đề

đổi dữ
i

ều

ữ

đồ.
URL: http://office.microsoft.com/en-us/
Giấ

ền củ

đ

2010

Hướng dẫn sử dụng: xem đĩa CNTT cho DHTC
Excelets
ững trang Excel tươ
không sử dụng ngôn ngữ
đơ

được thiết kế trong chươ
ỏ

,
ặc

.

Hướng dẫn sử dụng:
http://academic.pgcc.edu/~ssinex/excelets/ (trang Tiếng Anh)
[Type text]

Page 37
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
* PowerPoint tương tác
ử dụng

thiết kế nhữ

ươ

ố đặc tính như nút liên kết (button), pop-ups, siêu liên kết (hyperlink).
Hướng dẫn sử dụng: xem đĩa CNTT cho DHTC
* Java và Flash Applets
ươ
ng

được viết b ng ngôn ngữ

i sử dụ

, giống như

, cho phép
ứ

1.4 Instruction Game ( trò chơi)
Xuất xứ
Chức năng
Cài đặt
Cách sử dụng
1.5 Problem Solving (giải quyết vấn đề)
Xuất xứ:
Chức năng
Cài đặt
Cách sử dụng
2 Tìm hiểu những điểm tích cực và hạn chế của việc sử dụng phần mềm dạy học
2.2 Tích cực ( ưu điểm)
Nhờ có sử dụng các phần mềm dạy học mà học sinh trung bình thậm chí học sinh
trung bình yếu cũng có thể hoạt động tốt trong môi trường học tập.
Các phần mềm dạy học được sử dụng trong nhà trường cũng sẽ nối dài cánh tay
của giáo viên đến từng gia đình học sinh thông qua hệ thống mạng.
Nhờ có các phần mềm mà việc thiết kế giáo án và giảng dạy trên máy tính trở nên
sinh động hơn, tiết kiệm được nhiều thời gian hơn so với phương pháp dạy truyền
thống, chỉ cần bấm chuột, vài giây sau trên màn hình hiện rangay nội dung của bài
giảng với những hình ảnh , âm thanh sống động thu hút được sự chú ý và tạo hứng
thú nơi học sinh. Nhờ vậy mà giáo viên có nhiều thời gian để đặt các câu hỏi gợi
mở tạo điều kiện cho học sinh hoạt động nhiều hơn trong giờ học

[Type text]

Page 38
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Môi trường đa phương tiện kết hợp những hình ảnh video, camera… với âm
thanh, văn bản, biểu đồ…được trình bày qua máy tínhtheo kịch bản vạch sẵn nhằm
đạt hiệu quả tối đa qua một quá trình học đa giác quan.
Kỹ thuật đồ họa nâng cao có thể mô phỏng nhiều quá trình hiện tượng tự nhiên, xã
hội trong con người mà không thể hoặc không nên để xảy ra trong điều kiện nhà
trường..
Những ngân hành dữ liệu khổng lồ và đa dạng được kết nối với nhau và với người
sử dụng qua những mạng máy tính kể cả internet…có thể được khai thác để tạo
nên những điều kiện cực kỳ thuận lợi và nhiều khi không thể thiếu để học sinh học
tập trong hoạt động và bằng hoạt động tự giác, tích cực và sáng tạo, được thực
hiện độc lập hoặc trong giao lưu.
Những thí nghiệm, tài liệu được cung cấp bằng nhiều kênh, kênh hình, kênh chữ,
âm thanh sống động làm cho học sinh dễ thấy, dễ tiếp thu và bằng suy luận có lý,
học sinh có thể có những dự đoán về các tính chất, những qui luật mới. Đây là một
công dụng lớn của việc sử dụng công nghệ thông tin- các phần mềm dạy học, môi
trường này sẽ có tác động tích cực tới sự phát triển trí tuệ của học sinh.
2.3 Hạn chế (khó khăn)
Việc sử dụng các phần mềm dạy học cần đòi hỏi tới trình độ công nghệ, tin học
của giáo viên và mất thời gian để soạn giáo án điện tử thật sự hiểu quả và phù hợp
với từng bài dạy, từng đối tượng học sinh
Nếu không có ý thức sử dụng tốt thì các ưu thế của phần mềm có thể sẽ trở thành
nhược điểm lớn và cơ bản: HS thích học vì mới lạ nhưng tâm lí bị phân tán, không
theo dõi được bài học, không ghi được nội dung cơ bản của bài….
Khả năng trình bày của giáo viên phải cao.
Học sinh hoạt động nhiều hơn, tự học( tìm hiểu bài học) nhiều học.
Sử dụng không đúng công nghệ làm cho học sinh không tiếp thu được.
Giáo viên lạm dụng và phụ thuộc nhiều vào công nghệ.
KẾT LUẬN:
Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học không phải là một phương pháp mới
mà chỉ là sự hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học bằng các công cụ, phương tiện
CNTT&TT. Do đó điều cần thiết là không thể đồng nhất việc thực hiện tiết dạy có ứng
dụng CNTT &TT với bài trình chiếu Power point đơn thuần.
Cần tránh việc lạm dụng ứng dụng CNTT &TT mà không xem xét kỹ những nội dung
nào cần thiết, hoặc loại bỏ hẳn những phương tiện khác.
[Type text]

Page 39
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
Cần tránh việc chuyển từ hình thức dạy “đọc-chép” sang “nhìn – chép”
Việc ứng dụng CNTT&TT trong một tiết dạy- học không có nghĩa là toàn bộ thời lượng
tiết dạy học chỉ dành duy nhất cho việc ứng dụng này. Mà giáo viên cần linh hoạt sử
dụng phương tiện CNTT& TT hay phương tiện truyền thông khác trong tiết dạy học khi
nào xét thấy cần thiết và hiệu quả.

[Type text]

Page 40

More Related Content

What's hot

Đề tài: Thiết kế hệ thống bảo mật ứng dụng xử lý ảnh, HAY
Đề tài: Thiết kế hệ thống bảo mật ứng dụng xử lý ảnh, HAYĐề tài: Thiết kế hệ thống bảo mật ứng dụng xử lý ảnh, HAY
Đề tài: Thiết kế hệ thống bảo mật ứng dụng xử lý ảnh, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đồ án lt nhóm 9
đồ án lt   nhóm 9đồ án lt   nhóm 9
đồ án lt nhóm 9
Dinh Minh
 
Từ điển trên dtdd
Từ điển trên dtddTừ điển trên dtdd
Từ điển trên dtddVcoi Vit
 
Đề tài: Tìm hiểu về nhận dạng vân tay và khả năng ứng dụng, HOT
Đề tài: Tìm hiểu về nhận dạng vân tay và khả năng ứng dụng, HOTĐề tài: Tìm hiểu về nhận dạng vân tay và khả năng ứng dụng, HOT
Đề tài: Tìm hiểu về nhận dạng vân tay và khả năng ứng dụng, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Phân đoạn ảnh dựa trên phương pháp phát hiện biên, HAY
Đề tài: Phân đoạn ảnh dựa trên phương pháp phát hiện biên, HAYĐề tài: Phân đoạn ảnh dựa trên phương pháp phát hiện biên, HAY
Đề tài: Phân đoạn ảnh dựa trên phương pháp phát hiện biên, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Điều khiển xe robot bằng giọng nói với Raspberry pi 3
Đề tài: Điều khiển xe robot bằng giọng nói với Raspberry pi 3Đề tài: Điều khiển xe robot bằng giọng nói với Raspberry pi 3
Đề tài: Điều khiển xe robot bằng giọng nói với Raspberry pi 3
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Do anlythuyet nhom3_nvsp_k4_t7cn
Do anlythuyet nhom3_nvsp_k4_t7cnDo anlythuyet nhom3_nvsp_k4_t7cn
Do anlythuyet nhom3_nvsp_k4_t7cn
Kenny Fox
 
Luận văn: Nhận dạng cảm xúc khuôn mặt người, HAY, 9đ
Luận văn: Nhận dạng cảm xúc khuôn mặt người, HAY, 9đLuận văn: Nhận dạng cảm xúc khuôn mặt người, HAY, 9đ
Luận văn: Nhận dạng cảm xúc khuôn mặt người, HAY, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Xây dựng website nộp đồ án trực tuyến, HAY
Đề tài: Xây dựng website nộp đồ án trực tuyến, HAYĐề tài: Xây dựng website nộp đồ án trực tuyến, HAY
Đề tài: Xây dựng website nộp đồ án trực tuyến, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Lớp nvsp k3 t7&cn- nhóm 21( nguyễn hữu có, trần ngọc tuấn)
Lớp nvsp k3 t7&cn- nhóm 21( nguyễn hữu có, trần ngọc tuấn)Lớp nvsp k3 t7&cn- nhóm 21( nguyễn hữu có, trần ngọc tuấn)
Lớp nvsp k3 t7&cn- nhóm 21( nguyễn hữu có, trần ngọc tuấn)huuco1805
 
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh thiết kế mạch chống trộm thông minh
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh thiết kế mạch chống trộm thông minhĐề tài: Ứng dụng xử lý ảnh thiết kế mạch chống trộm thông minh
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh thiết kế mạch chống trộm thông minh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đồ án trang web bán văn phòng phẩm
Đồ án trang web bán văn phòng phẩmĐồ án trang web bán văn phòng phẩm
Đồ án trang web bán văn phòng phẩm
NguynMinh294
 
đồ áN lý thuyết nhóm 1
đồ áN lý thuyết  nhóm 1đồ áN lý thuyết  nhóm 1
đồ áN lý thuyết nhóm 1Tuyet Hoang
 
Đề tài: Robot vận chuyển mẫu xét nghiệm trong bệnh viện, HAY
Đề tài: Robot vận chuyển mẫu xét nghiệm trong bệnh viện, HAYĐề tài: Robot vận chuyển mẫu xét nghiệm trong bệnh viện, HAY
Đề tài: Robot vận chuyển mẫu xét nghiệm trong bệnh viện, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Ứng dụng lập trình điều khiển thiết bị qua wifi, HOT
Luận văn: Ứng dụng lập trình điều khiển thiết bị qua wifi, HOTLuận văn: Ứng dụng lập trình điều khiển thiết bị qua wifi, HOT
Luận văn: Ứng dụng lập trình điều khiển thiết bị qua wifi, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ỨNG DỤNG CHO HỆ ĐIỀU HÀNH iOS
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ỨNG DỤNG CHO HỆ ĐIỀU HÀNH iOSNGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ỨNG DỤNG CHO HỆ ĐIỀU HÀNH iOS
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ỨNG DỤNG CHO HỆ ĐIỀU HÀNH iOS
Vàng Cao Thanh
 
đồ áN lý thuyết.doc
đồ áN lý thuyết.docđồ áN lý thuyết.doc
đồ áN lý thuyết.docMinh Chi Le
 

What's hot (19)

Đề tài: Thiết kế hệ thống bảo mật ứng dụng xử lý ảnh, HAY
Đề tài: Thiết kế hệ thống bảo mật ứng dụng xử lý ảnh, HAYĐề tài: Thiết kế hệ thống bảo mật ứng dụng xử lý ảnh, HAY
Đề tài: Thiết kế hệ thống bảo mật ứng dụng xử lý ảnh, HAY
 
đồ án lt nhóm 9
đồ án lt   nhóm 9đồ án lt   nhóm 9
đồ án lt nhóm 9
 
Ly thuyết
Ly thuyếtLy thuyết
Ly thuyết
 
Từ điển trên dtdd
Từ điển trên dtddTừ điển trên dtdd
Từ điển trên dtdd
 
UDCNTT_NHOM7
UDCNTT_NHOM7UDCNTT_NHOM7
UDCNTT_NHOM7
 
Đề tài: Tìm hiểu về nhận dạng vân tay và khả năng ứng dụng, HOT
Đề tài: Tìm hiểu về nhận dạng vân tay và khả năng ứng dụng, HOTĐề tài: Tìm hiểu về nhận dạng vân tay và khả năng ứng dụng, HOT
Đề tài: Tìm hiểu về nhận dạng vân tay và khả năng ứng dụng, HOT
 
Đề tài: Phân đoạn ảnh dựa trên phương pháp phát hiện biên, HAY
Đề tài: Phân đoạn ảnh dựa trên phương pháp phát hiện biên, HAYĐề tài: Phân đoạn ảnh dựa trên phương pháp phát hiện biên, HAY
Đề tài: Phân đoạn ảnh dựa trên phương pháp phát hiện biên, HAY
 
Đề tài: Điều khiển xe robot bằng giọng nói với Raspberry pi 3
Đề tài: Điều khiển xe robot bằng giọng nói với Raspberry pi 3Đề tài: Điều khiển xe robot bằng giọng nói với Raspberry pi 3
Đề tài: Điều khiển xe robot bằng giọng nói với Raspberry pi 3
 
Do anlythuyet nhom3_nvsp_k4_t7cn
Do anlythuyet nhom3_nvsp_k4_t7cnDo anlythuyet nhom3_nvsp_k4_t7cn
Do anlythuyet nhom3_nvsp_k4_t7cn
 
Luận văn: Nhận dạng cảm xúc khuôn mặt người, HAY, 9đ
Luận văn: Nhận dạng cảm xúc khuôn mặt người, HAY, 9đLuận văn: Nhận dạng cảm xúc khuôn mặt người, HAY, 9đ
Luận văn: Nhận dạng cảm xúc khuôn mặt người, HAY, 9đ
 
Đề tài: Xây dựng website nộp đồ án trực tuyến, HAY
Đề tài: Xây dựng website nộp đồ án trực tuyến, HAYĐề tài: Xây dựng website nộp đồ án trực tuyến, HAY
Đề tài: Xây dựng website nộp đồ án trực tuyến, HAY
 
Lớp nvsp k3 t7&cn- nhóm 21( nguyễn hữu có, trần ngọc tuấn)
Lớp nvsp k3 t7&cn- nhóm 21( nguyễn hữu có, trần ngọc tuấn)Lớp nvsp k3 t7&cn- nhóm 21( nguyễn hữu có, trần ngọc tuấn)
Lớp nvsp k3 t7&cn- nhóm 21( nguyễn hữu có, trần ngọc tuấn)
 
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh thiết kế mạch chống trộm thông minh
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh thiết kế mạch chống trộm thông minhĐề tài: Ứng dụng xử lý ảnh thiết kế mạch chống trộm thông minh
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh thiết kế mạch chống trộm thông minh
 
Đồ án trang web bán văn phòng phẩm
Đồ án trang web bán văn phòng phẩmĐồ án trang web bán văn phòng phẩm
Đồ án trang web bán văn phòng phẩm
 
đồ áN lý thuyết nhóm 1
đồ áN lý thuyết  nhóm 1đồ áN lý thuyết  nhóm 1
đồ áN lý thuyết nhóm 1
 
Đề tài: Robot vận chuyển mẫu xét nghiệm trong bệnh viện, HAY
Đề tài: Robot vận chuyển mẫu xét nghiệm trong bệnh viện, HAYĐề tài: Robot vận chuyển mẫu xét nghiệm trong bệnh viện, HAY
Đề tài: Robot vận chuyển mẫu xét nghiệm trong bệnh viện, HAY
 
Luận văn: Ứng dụng lập trình điều khiển thiết bị qua wifi, HOT
Luận văn: Ứng dụng lập trình điều khiển thiết bị qua wifi, HOTLuận văn: Ứng dụng lập trình điều khiển thiết bị qua wifi, HOT
Luận văn: Ứng dụng lập trình điều khiển thiết bị qua wifi, HOT
 
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ỨNG DỤNG CHO HỆ ĐIỀU HÀNH iOS
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ỨNG DỤNG CHO HỆ ĐIỀU HÀNH iOSNGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ỨNG DỤNG CHO HỆ ĐIỀU HÀNH iOS
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ỨNG DỤNG CHO HỆ ĐIỀU HÀNH iOS
 
đồ áN lý thuyết.doc
đồ áN lý thuyết.docđồ áN lý thuyết.doc
đồ áN lý thuyết.doc
 

Viewers also liked

1athleticsaula2esoseccioneseuropeas 140106100331-phpapp01-140110101906-phpapp02
1athleticsaula2esoseccioneseuropeas 140106100331-phpapp01-140110101906-phpapp021athleticsaula2esoseccioneseuropeas 140106100331-phpapp01-140110101906-phpapp02
1athleticsaula2esoseccioneseuropeas 140106100331-phpapp01-140110101906-phpapp02
JuanGa77
 
The metabolic-problem-is-at-the-root-of-the-most-expensive-set-of-diseases-in...
The metabolic-problem-is-at-the-root-of-the-most-expensive-set-of-diseases-in...The metabolic-problem-is-at-the-root-of-the-most-expensive-set-of-diseases-in...
The metabolic-problem-is-at-the-root-of-the-most-expensive-set-of-diseases-in...
Newswire
 
ดอกทานตะว..
ดอกทานตะว..ดอกทานตะว..
ดอกทานตะว..
apilak Fachaiyaphum
 
Bulgarian alphabet
Bulgarian alphabetBulgarian alphabet
Bulgarian alphabet
Stella Stefanova
 
Pekeliling pbs bil1.2014
Pekeliling pbs bil1.2014Pekeliling pbs bil1.2014
Pekeliling pbs bil1.2014
Bandarbarubangi Smk
 
Si658 Class 5 - Author Conversation with Andrew Hinton - Winter 2015
Si658 Class 5 - Author Conversation with Andrew Hinton - Winter 2015Si658 Class 5 - Author Conversation with Andrew Hinton - Winter 2015
Si658 Class 5 - Author Conversation with Andrew Hinton - Winter 2015
SI658 Information Architecture at The University of Michigan School of Information
 
Si658 Class 1 - Lecture - Winter 2015
Si658   Class 1 - Lecture - Winter 2015Si658   Class 1 - Lecture - Winter 2015
Presentasi ptik
Presentasi ptikPresentasi ptik
Presentasi ptik
farqon
 

Viewers also liked (8)

1athleticsaula2esoseccioneseuropeas 140106100331-phpapp01-140110101906-phpapp02
1athleticsaula2esoseccioneseuropeas 140106100331-phpapp01-140110101906-phpapp021athleticsaula2esoseccioneseuropeas 140106100331-phpapp01-140110101906-phpapp02
1athleticsaula2esoseccioneseuropeas 140106100331-phpapp01-140110101906-phpapp02
 
The metabolic-problem-is-at-the-root-of-the-most-expensive-set-of-diseases-in...
The metabolic-problem-is-at-the-root-of-the-most-expensive-set-of-diseases-in...The metabolic-problem-is-at-the-root-of-the-most-expensive-set-of-diseases-in...
The metabolic-problem-is-at-the-root-of-the-most-expensive-set-of-diseases-in...
 
ดอกทานตะว..
ดอกทานตะว..ดอกทานตะว..
ดอกทานตะว..
 
Bulgarian alphabet
Bulgarian alphabetBulgarian alphabet
Bulgarian alphabet
 
Pekeliling pbs bil1.2014
Pekeliling pbs bil1.2014Pekeliling pbs bil1.2014
Pekeliling pbs bil1.2014
 
Si658 Class 5 - Author Conversation with Andrew Hinton - Winter 2015
Si658 Class 5 - Author Conversation with Andrew Hinton - Winter 2015Si658 Class 5 - Author Conversation with Andrew Hinton - Winter 2015
Si658 Class 5 - Author Conversation with Andrew Hinton - Winter 2015
 
Si658 Class 1 - Lecture - Winter 2015
Si658   Class 1 - Lecture - Winter 2015Si658   Class 1 - Lecture - Winter 2015
Si658 Class 1 - Lecture - Winter 2015
 
Presentasi ptik
Presentasi ptikPresentasi ptik
Presentasi ptik
 

Similar to đồ án lý thuyết.nhóm 4 nvsp. udcnttk2

đề tài nghiên cứu ứng dụng công nghệ trong dạy học
đề tài nghiên cứu ứng dụng công nghệ trong dạy họcđề tài nghiên cứu ứng dụng công nghệ trong dạy học
đề tài nghiên cứu ứng dụng công nghệ trong dạy họcDang Nguyen
 
đồ áN lý thuyết.doc
đồ áN lý thuyết.docđồ áN lý thuyết.doc
đồ áN lý thuyết.docMinh Chi Le
 
đồ áN lý thuyết.doc
đồ áN lý thuyết.docđồ áN lý thuyết.doc
đồ áN lý thuyết.docMinh Chi Le
 
đồ áN lý thuyết.pdf
đồ áN lý thuyết.pdfđồ áN lý thuyết.pdf
đồ áN lý thuyết.pdfMinh Chi Le
 
Udcnttk2 nhom05 doanlythuyet
Udcnttk2 nhom05 doanlythuyetUdcnttk2 nhom05 doanlythuyet
Udcnttk2 nhom05 doanlythuyetPhan_Oanh
 
Do an ly thuyet nhom 18 - nvspk02
Do an ly thuyet   nhom 18 - nvspk02Do an ly thuyet   nhom 18 - nvspk02
Do an ly thuyet nhom 18 - nvspk02Thaomashi
 
Đồ án tốt nghiệp Điện tử công nghiệp_ Phát triển hệ thống IoT cho nông nghiệp...
Đồ án tốt nghiệp Điện tử công nghiệp_ Phát triển hệ thống IoT cho nông nghiệp...Đồ án tốt nghiệp Điện tử công nghiệp_ Phát triển hệ thống IoT cho nông nghiệp...
Đồ án tốt nghiệp Điện tử công nghiệp_ Phát triển hệ thống IoT cho nông nghiệp...
nguyenthanhhuy9c
 
Lythuyet
LythuyetLythuyet
Lythuyet
vothu123
 
Thiet ke mo hinh hoc va thi truc tuyen voi moodle
Thiet ke mo hinh hoc va thi truc tuyen voi moodleThiet ke mo hinh hoc va thi truc tuyen voi moodle
Thiet ke mo hinh hoc va thi truc tuyen voi moodle
Anh Quay Lại
 
Bai giang_Co so du lieu.pdf
Bai giang_Co so du lieu.pdfBai giang_Co so du lieu.pdf
Bai giang_Co so du lieu.pdf
cQun22
 
Thiết kế hệ thống mạng tại bưu điện tỉnh quảng ngãi
Thiết kế hệ thống mạng tại bưu điện tỉnh quảng ngãiThiết kế hệ thống mạng tại bưu điện tỉnh quảng ngãi
Thiết kế hệ thống mạng tại bưu điện tỉnh quảng ngãiHate To Love
 
ĐỀ TÀI : ĐIỂM DANH BẰNG NHẬN DIỆN KHUÔN MẶT. Giảng viên : PGS.TS. HUỲNH CÔNG ...
ĐỀ TÀI : ĐIỂM DANH BẰNG NHẬN DIỆN KHUÔN MẶT. Giảng viên : PGS.TS. HUỲNH CÔNG ...ĐỀ TÀI : ĐIỂM DANH BẰNG NHẬN DIỆN KHUÔN MẶT. Giảng viên : PGS.TS. HUỲNH CÔNG ...
ĐỀ TÀI : ĐIỂM DANH BẰNG NHẬN DIỆN KHUÔN MẶT. Giảng viên : PGS.TS. HUỲNH CÔNG ...
nataliej4
 
Công nghệ dạy học ứng dụng cntt vào trong dạy học
Công nghệ dạy học  ứng dụng cntt vào trong dạy họcCông nghệ dạy học  ứng dụng cntt vào trong dạy học
Công nghệ dạy học ứng dụng cntt vào trong dạy họcLe Thu
 
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệmXây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệmVcoi Vit
 
Luận văn: Hệ thống hỗ trợ học và giải bài tập, HOT
Luận văn: Hệ thống hỗ trợ học và giải bài tập, HOTLuận văn: Hệ thống hỗ trợ học và giải bài tập, HOT
Luận văn: Hệ thống hỗ trợ học và giải bài tập, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hướng dẫn sử dụng Adobe presenter10
Hướng dẫn sử dụng Adobe presenter10Hướng dẫn sử dụng Adobe presenter10
Hướng dẫn sử dụng Adobe presenter10
lenho duyet
 
Nghiên cứu và ứng dụng ITIL cho quản lý dịch vụ đám mây nội bộ trong doanh ng...
Nghiên cứu và ứng dụng ITIL cho quản lý dịch vụ đám mây nội bộ trong doanh ng...Nghiên cứu và ứng dụng ITIL cho quản lý dịch vụ đám mây nội bộ trong doanh ng...
Nghiên cứu và ứng dụng ITIL cho quản lý dịch vụ đám mây nội bộ trong doanh ng...
sunflower_micro
 
Giáo trình môn Cơ sở dữ liệu trường Đại học CNTP TP.HCM
Giáo trình môn Cơ sở dữ liệu trường Đại học CNTP TP.HCMGiáo trình môn Cơ sở dữ liệu trường Đại học CNTP TP.HCM
Giáo trình môn Cơ sở dữ liệu trường Đại học CNTP TP.HCM
Tai Thỏ
 

Similar to đồ án lý thuyết.nhóm 4 nvsp. udcnttk2 (20)

đề tài nghiên cứu ứng dụng công nghệ trong dạy học
đề tài nghiên cứu ứng dụng công nghệ trong dạy họcđề tài nghiên cứu ứng dụng công nghệ trong dạy học
đề tài nghiên cứu ứng dụng công nghệ trong dạy học
 
đồ áN lý thuyết.doc
đồ áN lý thuyết.docđồ áN lý thuyết.doc
đồ áN lý thuyết.doc
 
đồ áN lý thuyết.doc
đồ áN lý thuyết.docđồ áN lý thuyết.doc
đồ áN lý thuyết.doc
 
đồ áN lý thuyết.pdf
đồ áN lý thuyết.pdfđồ áN lý thuyết.pdf
đồ áN lý thuyết.pdf
 
Udcnttk2 nhom05 doanlythuyet
Udcnttk2 nhom05 doanlythuyetUdcnttk2 nhom05 doanlythuyet
Udcnttk2 nhom05 doanlythuyet
 
Do an ly thuyet nhom 18 - nvspk02
Do an ly thuyet   nhom 18 - nvspk02Do an ly thuyet   nhom 18 - nvspk02
Do an ly thuyet nhom 18 - nvspk02
 
Đồ án tốt nghiệp Điện tử công nghiệp_ Phát triển hệ thống IoT cho nông nghiệp...
Đồ án tốt nghiệp Điện tử công nghiệp_ Phát triển hệ thống IoT cho nông nghiệp...Đồ án tốt nghiệp Điện tử công nghiệp_ Phát triển hệ thống IoT cho nông nghiệp...
Đồ án tốt nghiệp Điện tử công nghiệp_ Phát triển hệ thống IoT cho nông nghiệp...
 
Lythuyet
LythuyetLythuyet
Lythuyet
 
Thiet ke mo hinh hoc va thi truc tuyen voi moodle
Thiet ke mo hinh hoc va thi truc tuyen voi moodleThiet ke mo hinh hoc va thi truc tuyen voi moodle
Thiet ke mo hinh hoc va thi truc tuyen voi moodle
 
Bai giang_Co so du lieu.pdf
Bai giang_Co so du lieu.pdfBai giang_Co so du lieu.pdf
Bai giang_Co so du lieu.pdf
 
Thiết kế hệ thống mạng tại bưu điện tỉnh quảng ngãi
Thiết kế hệ thống mạng tại bưu điện tỉnh quảng ngãiThiết kế hệ thống mạng tại bưu điện tỉnh quảng ngãi
Thiết kế hệ thống mạng tại bưu điện tỉnh quảng ngãi
 
ĐỀ TÀI : ĐIỂM DANH BẰNG NHẬN DIỆN KHUÔN MẶT. Giảng viên : PGS.TS. HUỲNH CÔNG ...
ĐỀ TÀI : ĐIỂM DANH BẰNG NHẬN DIỆN KHUÔN MẶT. Giảng viên : PGS.TS. HUỲNH CÔNG ...ĐỀ TÀI : ĐIỂM DANH BẰNG NHẬN DIỆN KHUÔN MẶT. Giảng viên : PGS.TS. HUỲNH CÔNG ...
ĐỀ TÀI : ĐIỂM DANH BẰNG NHẬN DIỆN KHUÔN MẶT. Giảng viên : PGS.TS. HUỲNH CÔNG ...
 
Do an 1
Do an 1Do an 1
Do an 1
 
Công nghệ dạy học ứng dụng cntt vào trong dạy học
Công nghệ dạy học  ứng dụng cntt vào trong dạy họcCông nghệ dạy học  ứng dụng cntt vào trong dạy học
Công nghệ dạy học ứng dụng cntt vào trong dạy học
 
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệmXây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
 
Luận văn: Hệ thống hỗ trợ học và giải bài tập, HOT
Luận văn: Hệ thống hỗ trợ học và giải bài tập, HOTLuận văn: Hệ thống hỗ trợ học và giải bài tập, HOT
Luận văn: Hệ thống hỗ trợ học và giải bài tập, HOT
 
Hướng dẫn sử dụng Adobe presenter10
Hướng dẫn sử dụng Adobe presenter10Hướng dẫn sử dụng Adobe presenter10
Hướng dẫn sử dụng Adobe presenter10
 
Nghiên cứu và ứng dụng ITIL cho quản lý dịch vụ đám mây nội bộ trong doanh ng...
Nghiên cứu và ứng dụng ITIL cho quản lý dịch vụ đám mây nội bộ trong doanh ng...Nghiên cứu và ứng dụng ITIL cho quản lý dịch vụ đám mây nội bộ trong doanh ng...
Nghiên cứu và ứng dụng ITIL cho quản lý dịch vụ đám mây nội bộ trong doanh ng...
 
Giáo trình môn Cơ sở dữ liệu trường Đại học CNTP TP.HCM
Giáo trình môn Cơ sở dữ liệu trường Đại học CNTP TP.HCMGiáo trình môn Cơ sở dữ liệu trường Đại học CNTP TP.HCM
Giáo trình môn Cơ sở dữ liệu trường Đại học CNTP TP.HCM
 
Chương 1 + 2
Chương 1 + 2Chương 1 + 2
Chương 1 + 2
 

Recently uploaded

PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúngTừ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
MinhSangPhmHunh
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
huynhanhthu082007
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 

Recently uploaded (19)

PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúngTừ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 

đồ án lý thuyết.nhóm 4 nvsp. udcnttk2

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Khoa công nghệ thông tin MÔN: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC ĐỒ ÁN LÝ THUYẾT Người hướng dẫn: Ths. Lê Đức Long Sinh viên thực hiện: 1. Nguyễn Thị Ngọc Quyên 2. Nguyễn Thị Liễu Lớp : Nghiệp vụ sư phạm khóa 2 (K02) TPHCM, THÁNG 1 NĂM 2014
  • 2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC MỤC LỤC Table of Contents Chương 1: Sự phát triển của công nghệ và vấn đề dạy học ở TK.21 ............................................... 3 1. Những tiêu chuẩn về công nghệ đối với giáo viên và học sinh......................................................... 3 1.1 Đối với giáo viên: ............................................................................................................................ 3 1.2 2. Đối với học sinh ......................................................................................................................... 3 Ứ dụng ICT với các nhu cầu giáo dục cụ thể .................................................................................. 3 ng 2.1 Giới thiệu về ICT: ............................................................................................................................ 3 2.2 Ứ dụng ICT với các nhu cầu giáo dục cụ thể................................................................................. 4 ng Chương 2: Dạy và học với ba phần mềm công cụ cơ bản: xử lý văn bản, bảng tính, ứng dụng CSDL ........... 5 1. Sử dụng các công cụ phần mềm cơ bản để làm gì? Khi nào? Thuận lợi? Khó khăn? ...................... 5 1.1 Sử dụng ba phần mềm công cụ cơ bản: xử lý văn bản, bảng tính và ứng dụng CSDL trong dạy và học ......................................................................................................................................................... 5 1.2 Sử dụng các phần mềm công cụ cơ bản .................................................................................... 5 1.3 Lợi ích: ............................................................................................................................................. 6 1.4.Khó khăn: ........................................................................................................................................ 6 2. Tìm hiểu về Open office, Google Docs_ xuất sứ, chức năng, đặc điểm, cách sử dụng .................... 7 2.1 Tìm hiểu open office ....................................................................................................................... 7 2.2 Tìm hiểu về Google docs ........................................................................................................... 8 3. So sánh chức năng và đặc điểm của MS office và Open Office. Những hạn chế của Open Office. Thủ thuật khi sử dụng Open Office ................................................................................................................ 12 3.1. So sánh đặc điểm và chức năng của MS office và Open office: .................................................. 12 3.2. Những hạn chế của Open office: .................................................................................................. 13 3.3. Thủ thuật (mẹo vặt) khi sử dụng Open Office:............................................................................ 13 Chương 3 : Dạy và học với các công cụ multimedia, hypermedia và internet ........................................... 16 1.Tìm hiểu các bước để xây dựng một WebLesson / Webquest ............................................................. 16 Các bước xây dựng một Webquest ......................................................................................................... 16 2. Tìm hiểu về tổ chức nội dung và hoạt động giảng dạy với một LMS/LCMS cụ thể .......................... 18 2. Tìm hiểu một số công cụ multimedia và hypermedia sử dụng cho dạy học ....................................... 23 2.1 Tổng quan..................................................................................................................................... 23 2. 2 Chức năng của multimedia: .......................................................................................................... 24 [Type text] Page 1
  • 3. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC 2.3 Ư điểm của multimedia: ............................................................................................................. 24 u 2.4 Nhược điểm của multimedia ........................................................................................................ 25 2.5 Công cụ hypermedia ..................................................................................................................... 26 Chương 4:Dạy và học với các phần mềm dạy học: drill & practice softwares, tutorial softwares, Instructional games, simulation softwares, integrated learning system intelligent tutoring systems. ......... 28 1. Tìm hiểu một số phần mềm dạy học trong nước và nước ngoài có thể hỗ trợ cho việc dạy học môn Tin học .................................................................................................................................................... 28 1.1 Drill and Practice (Luyện tập .................................................................................................. 28 1.2 Tutorial ( hướng dẫn) .................................................................................................................... 34 1.3 Simulation ( mô phỏng) .......................................................................................................... 34 1.4 Instruction Game ( trò chơi) .......................................................................................................... 38 1.5 Problem Solving (giải quyết vấn đề)............................................................................................ 38 2 Tìm hiểu những điểm tích cực và hạn chế của việc sử dụng phần mềm dạy học ........................... 38 2.2 Tích cực ( ưu điểm) ................................................................................................................. 38 2.3 Hạn chế (khó khăn) ................................................................................................................. 39 KẾT LUẬN:................................................................................................................................................ 39 Tài liệu tham khảo Hội thảo ứng dụng CNTT trong dạy học ở Tp HCM, Vũng Tàu. Instructional technology (Wiki)- http:en.wikipedia.org/wiki//Instructional_technology Fre , S.et al (2007). Integrating Educational Technology into Curriculum. Shell Education. ISBN 978-14258-0379-7 (ebook) http://cocdoc.fpt.edu.vn/content/thuy%E1%BA%BFt-tr%C3%ACnh-c%E1%BB%B1c-%E1%BA%A5nt%C6%B0%E1%BB%A3ng-v%E1%BB%9Bi-prezi http://docs.google.com/document/preview https://docs.google.com/document/preview?hgd=1&id=1mx2LW81veW1M1HotDc9mhdBLvX72B66V W7DvUWunOOw http://phanminhchanh.info/home/modules.php?name=News&op=viewst&sid=2243 [Type text] Page 2
  • 4. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Chương 1: Sự phát triển của công nghệ và vấn đề dạy học ở TK.21 1. Những tiêu chuẩn về công nghệ đối với giáo viên và học sinh Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc về công nghệ thì việc dạy học theo phương pháp truyền thống đôi khi không thể truyền tải được hết những đơn vị kiến thức trong bài nên khó hoàn thành được mục tiêu dạy học. Nhưng khi ta áp dụng công nghệ phù hợp thì có thể giúp học sinh khám phá, lĩnh hội tri thức một cách dễ dàng. Do vậy, là giáo viên cần phải hiểu biết về công nghệ và dẫn dắt học sinh cách sử dụng công nghệ như là một công cụ để giải quyết các vấn đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày. 1.1 Đối với giáo viên: Công nghệ + sư phạm + kiến thức Biết sáng tạo và xây dựng nội dung dạy học Biết quản lý thông tin Có một tư duy sư phạm “suy nghĩ của một người thầy” Có môi trường hỗ trợ học tập Xây dựng một phong cách mới Có các kĩ năng của thế kỉ 21 Truy cập web mọi lúc, mọi nơi… 1.2 Đối với học sinh: Công nghệ + Kiến thức _ Biết sử dụng công nghệ thành thạo nhằm thu thập thông tin cho các môn học trong trường. _ Sử dụng công nghệ hợp pháp theo những tiêu chí về xã hội, đạo đức, con người. 2. Ứng dụng ICT với các nhu cầ u giáo dục cụ thể 2.1 Giới thiệ u về ICT: [Type text] Page 3
  • 5. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC ICT là từ viết tắt của Information and Communications Technology Thông tin và công nghệ truyền thông ( ICT) thường được sử dụng như một từ đồng nghĩa mở rộng cho công nghệ thông tin ( CNTT ) , nhưng là một thuật ngữ cụ thể hơn và qua đó nhấn mạnh vai trò của truyền thông hợp nhất và sự hội nhập của viễn thông ( đường dây điện thoại và tín hiệu không dây), máy tính cũng như phần mềm doanh nghiệp cần thiết , trung gian, lưu trữ, và hệ thống âm thanh - hình ảnh , cho phép người dùng truy cập , lưu trữ, truyền, và thao tác thông tin . Ngày nay ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông là không thể thiếu đối với những người dạy học với những nhu cầu giáo dục cụ thể.ICT giải quyết những gì giáo viên, trợ giảng cần phải biết và làm gì để tối đa hóa giá trị công nghệ như là một thành phần quan trong trong việc giáo dục hiệu quả và hòa nhập hơn. 2.2 Ứng dụng ICT với các nhu cầ u giáo dục cụ thể - - Một số học sinh khuyết tật sẽ cần máy tính có thích nghi, bàn phím, xử lý văn bản và hỗ trợ IT khác. Học sinh có khó khăn về giao tiếp có thể cần hỗ trợ thông tin liên lạc di động có sử dụng tổng hợp hoặc ghi lại bài phát biểu trên lớp dựa trên các từ, biểu tượng hoặc hình ảnh. Tất cả các máy tính được định vị trên xe đẩy có thể điều chỉnh sao cho chiều cao có thể được thay đổi cho trẻ em ngồi xe lăn . Keyguards có sẵn để phù hợp với bàn phím thông thường để ngăn chặn tác động không mong muốn Trackballs có sẵn cho trẻ em có tay điều khiển khó khăn Màn hình cảm ứng được trang bị trên một số màn hình để cung cấp cho một trực tiếp hơn Phương pháp đầu vào cho trẻ em với nhiều khó khăn học tập. Điều hướng và lựa chọn được thực hiện bằng cách di chuyển một ngón tay qua màn màn hình cảm ứng . Một máy tính sử dụng một màn hình hiển thị độ tương phản cao để một đứa trẻ có thị giác kém có thể nhìn thấy nó tốt hơn. Một máy tính có chức năng Sticky Key để một đứa trẻ với sức khỏe hạn chế trong một tay có thể sử dụng bàn phím mà không cần phải giữ hai phím cùng một lúc. Tất cả các máy tính ' nói chuyện ' xử lý văn bản được cài đặt để trẻ em với tầm nhìn kém hay khó khan nhận biết chữ có thể sử dụng text-to -speech cơ sở để hỗ trợ việc đọc của bài. Font chữ mặc định sử dụng là một font Arial đậm trong kích thước 18 thiết lập , nhưng các em đều biết làm thế nào để thay đổi nếu cần thiết. [Type text] Page 4
  • 6. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC - - Một số máy tính có bộ vi xử lý biểu tượng cài đặt. Họ thêm các biểu tượng tự động vào các từ khi chúng được đánh máy. Lớp phủ bàn phím được sử dụng rộng rãi trên khắp các trường học dụng lớp phủ với bàn phím QWERTY được in trên đó bằng chữ có độ tương phản cao để có thể nhìn thấy dễ dàng hơn. Bằng cách đảm bảo rằng tất cả các học sinh của mình được tiếp cận với công nghệ có thể , trường học đang cung cấp một môi trường bao gồm nhiều phương tiện hơn là có sẵn trước đó. Chương 2: Dạ y và học với ba phầ n mề m công cụ cơ bả n: xử lý văn bản, bả ng tính, ứng dụng CSDL 1. Sử dụng các công cụ phần mềm cơ bản để làm gì?Khi nào?Thuận lợi?Khó khăn? 1.1 Sử dụng ba phần mề m công cụ cơ bản: xử lý văn bản, bảng tính và ứng dụng CSDL trong dạ y và học Vào những ngày đầu xuất hiện máy vi tính, trình xử lý văn bản, bảng tính, và chương trình cơ sở dữ liệu đã được sử dụng như là những thành phần cơ bản trong bộ công cụ công nghệ của người giáo viên. Những công cụ này thực hiện những chức năng riêng biệt và hỗ trợ trong việc nâng cao việc dạy và học. Những phần mềm này thường được thiết kế để làm việc chung với nhau. Sử dụng ba phần mềm công cụ cơ bản này giúp gia tăng hiệu quả công việc bởi vì chúng được thiết kế để tiết kiệm thời gian cho những công việc mang tính chất chyên biệt, do đó làm nâng cao hiệu quả công việc hơn. Ở trường, trình xử lý văn bản được giáo viên và học sinh sử dụng rất thường xuyên trong việc soan thảo bài dạy, bài tập, soạn bài luận…; bảng tính và phần mềm cơ sở giữ liệu được dùng để gia tăng hiệu quả công viêc cho giáo viên. 1.2 Sử dụng các phần mề m công cụ cơ bản Giáo viên: _ Ttiết kiệm thời gian _ Tránh lỗi phát sinh _ Nâng cao tính thẩm mĩ _ Quản lí tài liệu _ Theo dõi thống kê … [Type text] Page 5
  • 7. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Học sinh: _ Cần tính toán, báo cáo _ Thống kê/ vẽ biểu đồ 1.3 Lợi ích: Trong giáo dục nói riêng và những lĩnh vực khác trong thời đại số hiện, ba công cụ được sử dụng rộng dãi nhất là xử lý văn bản, bảng tính và những chương trình cơ sở dữ liệu.Chương trình xử lý văn bản và những công cụ phần mềm khác không những phổ biến mà còn được sử dụng rộng dãi và trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống hàng ngày. Tùy theo khả năng của công cụ và sự cần thiết trong từng tình huống mà những công cụ này có thể mang đến những lợi ích như : - Làm tăng hiệu quả công việc: giúp dễ dàng sắp xếp, tạo ra những tài liệu hướng dẫn và những bài bập thực hành nhanh chóng hơn. Khi sử dụng những công cụ đó thì giáo viên có nhiều thời gian hơn đối với học sinh hoặc có nhiều thời gian hơn trong việc thiết kế các hoạt động dạy học. - Làm gia tăng sự thể hiện: Các công cụ đó giúp giáo viên và người học tạo ra những tác phẩm tuyệt vời và giống như những nhà thiết kế chuyên nghiệp. Chất lượng của lớp học chỉ bị giới hạn bởi tài năng và những kỹ năng sử dụng công cụ của người học và giáo viên.Người học cũng nhận được sự tán thưởng và tính cạnh tranh khi sử dụng những công cụ này để tạo ra sản phẩm hấp dẫn người xem. -Làm gia tăng sự chính xác: Những công cụ này giúp dễ dành duy trì sự tỉ mỉ, những số liệu chính xác. Thông tin càng chính xác thì càng giúp đỡ người học hơn trong việc hướng dẫn về chương trình học và những hoạt động của người học. - Gia tăng sự hỗ trợ trong việc cộng tác và tương tác: Những công cụ phần mềm giúp người học gia tăng sự cộng tác trong việc làm nhóm cũng như trao đổi thông tin. 1.4.Khó khăn: Những khó khăn lớn nhất đối với người sử dụng các phần mềm công cụ cơ bản này là hầu hết chúng được viết dưới ngôn ngữ nước ngoài, người sử dụng phải trải qua một khóa học cơ bản mới có khả năng sử dụng hết các chức năng của chúng. Ngoài ra, vì con người quá lệ thuộc vào máy móc, phần mềm, thiết bị trợ giúp làm khả năng thao tác và tính toán của con người cũng dần bị hạn chế. [Type text] Page 6
  • 8. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC 2. Tìm hiểu về Open office, Google Docs_ xuất sứ, chức năng, đặc điểm, cách sử dụng 2.1 Tìm hiể u open office 2.1.1. Giới thiệu *Xuất sứ: Openoffice.org là phần mềm văn phòng độc quyền do công ty StarDivision của Đức phát triển. Sau đó công ty này được mua lại bởi Sun Microsystems vào tháng Tám năm 1999. *Chức năng: Openoffice là bộ ứng dụng văn phòng gồm các thành phần cơ bản sau: Openoffice Write: trình soạn thảo văn bản, có tính năng như MS Word. Openoffice Impress: trình soạn thảo trình diễn, tương tự MS Power Point Openoffice Calc: trình bảng tính, tương tự như MS Excel Openoffice Base: trình quản trị cơ sở dữ liệu, tương tự như MS Access *Đặc điểm: Phần mềm soạn thảo văn bản này hoạt động được với tất cả các hệ điều hành phổ biến, khai thác chức năng và tài liệu thông qua các thành phần mở dựa trên các thư viện nguồn API và dạng hồ sơ XML. 2.1.2. Cách sử dụng Open office 2.1.2.1 Openoffice Write Write hỗ trợ các chức năng thông thường sau: _ Sao chép văn bản: dùng chuột, chọn Edit> copy _ Dán văn bản: di chuyển con nháy tới nơi cần dán, chọn Edit> Paste _ Cắt văn bản: đánh dấu đoạn văn bản cần di chuyển, chọn Edit > Cut. Tiếp đó, đưa con nháy tới nơi cần chuyển đến, chọn Edit >Paste _ Phục hồi thao tác: nếu muốn quay lại thao tác trước đó, chọn Edit > Undo [Type text] Page 7
  • 9. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Write hỗ trợ chức năng định dạng văn bản, kiểu văn bản. Ngoài ra, có một số chức năng khác như: _ Công cụ kiểm tra chính tả: Tools / Spellchecks. 2.1.2.2 Openoffice Impress Openoffice Impress: trình soạn thảo trình diễn, tương tự MS Power Point Khởi động chương trình, ta làm như sau: Vào Start/ Programs/ OpenOffice.org 2.0/ OpenOffice.org Impress 2.1.2.3 Openoffice Calc Openoffice Calc: trình bảng tính, có tính năng tương tự như MS Excel Khởi động, ta làm như sau: Vào Start/ Programs/ OpenOffice.org 2.0/ OpenOffice.org Calc Calc nhiều hàng, nhiều cột. người dùng có thể định dạng ô bằng cách: click chuột phải vào ô, chọn Format Cells. Trong thanh Object toolbar có một số tùy chọn cho phép thay đổi màu sắc phông chữ, canh lề… Trong Calc dấu “;” được dùng để phân cách giữa các đối số. 2.2 Tìm hiể u về Google docs 2.2.1Giới thiệu Google Docs *Xuất xứ: Google Docs là một ứng dụng hỗ trợ soạn thảo văn phòng trực tuyến được cung cấp miễn phí bởi Google. *Đặc điểm: nó bao gồm ba bộ ứng dụng văn phòng( soạn thảo văn bản, soạn thảo bản tính, soạn thảo trình chiếu) dựa trên nền tảng Web 2.0 và một số công nghệ mới nhất hiện nay như điện toán đám mây, HTML5. *Chức năng: nó cho phép người dùng tạo ra các tài liệu trực tuyến. Người dùng sẽ không cần cài đặt những bộ ứng dụng trên máy tính của mình nữa, họ chỉ cần có một đường truyền internet và một tài khoản gmail là đã có thể sử dụng google docs cũng như những ứng dụng khác của google docs. [Type text] Page 8
  • 10. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Google Docs đã kết các tính năng của hai dịch vụ Writely và Spreadsheets thành một sản phẩm vào tháng 10 năm 2006. Sản phẩm trình chiếu, vơi sự hợp tác công nghệ thiết kế với Tonic Systems, được phát hành vào 17 tháng 9 năm 2007. 2.2.2 Cách sử dụng cơ bản các ứng dụng trong Google Docs 2.2.2.1 Google document: Bước 1: Sau khi đăng nhập vào tài khoản gmail, chọn: http://docs.google.com và tạo tài liệu mới bằng cách chọn Tạo>tài liệu Bước 2: Nhập văn bản trực tuyến. Một điểm đặc biệt là văn bản sẽ được tự động lưu trên cơ sở dữ liệu của google. Văn bản được tạo ra cũng có thể do nhiều người cùng soạn trực tuyến. Bước 3: Định dạng văn bản. Google docs hiện nay đã hỗ trợ tiếng việt do đó việc tìm hiểu và sử dụng nó khá dễ dàng nên tôi không đi vào chi tiết mà chỉ liệt kê những chức năng của nó cho các bạn: _ Tạo mới một tài liệu _ Thay đổi ngôn ngữ hiển thị của văn bản _ Tải văn bản về máy tính với các đinh dạng hỗ trợ như PDF, ODT, RIFK. _ Tùy chỉnh trang giấy _ In tài liệu, phím tắt Ctr+P _ Menu chỉnh sửa: cho phép bạn quay trở lại những bước trước hoặc dán nội dungn vào trong tài liệu. _ Menu xem: cho phép bạn xem tài liệu theo các tùy chọn sẵn có _ Menu định dạng văn bản: với các thuộc tính có sẵn có _ Menu công cụ: cung cấp một số công cụ sẵn có _ Menu bảng: giúp chèn bảng vào văn bản _ Thiết lập chia sẻ tài liệu cho mọi người sau khi đã hoàn tất văn bản, các bạn có thể thiết lập quyền truy cập văn bản vừa tạo. Với cách này, bạn cóp thể chia sẻ cho mọi người để có thể xem hoặc cùng chỉnh sửa tài liệu với bạn, việc này rất thích hợp văn bản được tạo ra cần có sự cộng tác của nhiều người trong việc làm nhóm… [Type text] Page 9
  • 11. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC 2.2.2.2 Google Presentation Bước 1: vào Presentation trong Create Bước 2: Thiết kế trình bày Các thao tác cơ bản: - Tạo mới một tài liệu: Vào Tệp/ Tạo mới/ Tài liệu - Lưu xuống dưới dạng: Vào Tệp/ Tải xuống dưới dạng/ PDF (…, tùy chọn) - In tài liệu: vào chế độ xem trước khi in - Menu chỉnh sửa: cho phép quay trở lại bước trước sao chép, cắt nội dung - Menu xem: cho phép người dùng xem trước bài trình bày - Menu chèn: cho phép bạn chèn hình ảnh, văn bản, bản vẽ(CAD) video, hình vẽ. - Menu định dạng: cho phép bạn định dạng lại bài trình bày của mình - Menu trang trình bày: cho phép bạn tạo trang trình bày mới, sao chép trang trình bày và xóa trang trình bày. - Menu bảng: có các tùy chỉnh giúp bạn làm việc với bảng 2.2.2.3 Google Spreadsheet: Giới thiệu: Là một công cụ trong bộ google docs, cung cấp cho người dùng khả năng soạn bảng tính với những tính năng tương đương với MS Excel, phần mềm này đã có giao diện bằng tiếng Việt nên dễ dàng sử dụng. Các chức năng tổng quan: _ Menu Tệp: cung cấp cho người dùng những chức năng như Chia sẻ bảng tính cho người chỉ định hay hạn chế truy cập bảng tính Tạo mới bảng tính, trình bày, tài liệu, bảng, vẽ Mở một tài liệu đã có Tạo một bản sao của bảng tính [Type text] Page 10
  • 12. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Đổi tên bảng tính Nhập bảng tính từ file với các định dạng hỗ trợ như : .xls, .xlsx, .ods, .csv, .txt, .tsv, .tab. Cài đặt bảng tính với tùy chọn ngôn ngữ và múi giờ Tải bảng tính về máy với các định dạng hỗ trợ như: CSV, HTML, văn bản, PDF, Excel, openoffice. - - Menu chỉnh sửa: cung cấp cho người dùng những tính năng như quay trở lại những bước trước đó, cắt dán nội dung, tìm kiếm và thay thế… Menu xem: cung cấp cho người dùng những kĩ năng liên quan đến việc xem bảng tính như xem dưới dạng chuẩn, danh sách, cố định hàng, cố định cột, hiển thị đường lưới, công thức, xem toàn màn hình. Menu chèn: cung cấp cho người dùng những tính năng như chèn hàng bên trên, hàng bên dưới, cột sang trái, cột sang phải , trang tính mới, nhận xét hàm, dải ô được đặt tên. Chèn biểu đồ Chèn tiện ích Chèn hình ảnh - Menu định dạng: Định dạng số Định dạng font chữ Một số định dạng khác -Menu công cụ 2.2.2.4 Vẽ -Menu chức năng - Menu chỉnh sửa - Menu xem - Menu chèn - Menu định dạng [Type text] Page 11
  • 13. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC - Menu sắp xếp 3. So sánh chức năng và đặc điểm của MS office và Open Office. Những hạn chế của Open Office. Thủ thuật khi sử dụng Open Office 3.1. So sánh đặ c điể m và chức năng của MS office và Open office: 3.1.1 Đặc điểm: MS Office - Các tài liệu được soạn thảo trên MS office có thể đọc được trên Open office nhưng sẽ bị thay đổi định dạng và có một số chức năng không hoạt động được và ngược lại. - Cấu hình tối thiểu là Pentium 450 MHz with 256 MB of RAM, chạy trên Windows 2000, XP. - Sản phẩm đóng gói của Microsoft vẫn có nhiều đặc tính ưu việt và hoàn thiện hơn. Chẳng hạn như ta so sánh giữa công cụ duyệt email(Thumderbird), công cụ tạo lịch làm việc(Sunbird) và Outlook ta thấy MS outlook là sản phẩm hoàn hảo, ổn định và dễ dàng sử dụng. Bởi nó đơn giản, tiện dụng, tài liệu hỗ trợ phong phú và khả năng hỗ trợ từ phía cộng đồng va nhà cung cấp. Về khả năng hỗ trợ người dùng, ta cũng có thể thấy đối với sản phẩm MS office, ta có thể tìm thấy hàng trăm đầu sách tiếng anh, tiếng việt và cả sự hỗ trợ chính thức từ Microsoft như các call center, wedsite với đầy đủ các thủ thuật sử dụng và cả một cộng đồng sử dụng to lớn. - Micosoft chỉ cung cấp quyền sử dụng sản phẩm và bạn không được phép chỉnh sửa mã nguồn của sản phẩm. [Type text] - - - - - Open office Openoffice chỉ cần chạy trên cấu hình Pentium 166 MHz processor với 128 MB of RAM. Có thể chạy trên windows 98, Linux và cả Solaris. Hệ điều hành Linux thì sẽ chạy trên máy tính cũ tốt hơn là Windows 2000 và XP. Openoffice.org là miễn phí nhưng nếu muốn nâng cấp nên StarOffice thì phải mua. Openoffice.org là hoàn toàn miễn phí và cho phép bạn tự do nghiên cứu, điều chỉnh và phát triển tiếp. Openoffice sư dụng chuẩn Opendocument và có khả năng đọc được các tài liệu được soạn thảo bởi MS Office. Tuy nhiên về mặt định dạng, đồ thị, và nhiều chức năng khác có thể bị thay đổi. Một số chức năng của MS office không có trên Openoffice như Pivot Table, macro trong Excel. Page 12
  • 14. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC 3.1.2. Chức năng: Tính năng Soạn thảo văn bản Bảng tính Trình chiếu Hệ thống quản lý email Quản lý database Gói giao diện Công cụ cho nhà phát triển Công cụ hỗ trợ làm nhóm Chỉnh sửa HTML Tích hợp hệ thống hỗ trợ Mật khẩu bảo vệ tập tin Hỗ trợ Mac và Windows Giá sản phẩm Open office Writer Calc Imrpress Không có Base Draw Có (SDK) Có (collanos.com) Có Có Có Có Free MS office Word Excel Powerpoint Outlook Access Không có Có Có Có Có Có Có Có 3.2. Những hạn chế của Open office: _-Sử dụng tài nguyên của hệ thống lớn hơn MS office nên khi khởi động open office chậm hơn. -Khi mở các file định dạng thì các file định dạng bị thay đổi - Phải cài thêm các extention (phụ kiện) kèm theo nhằm tăng cường tính năng cho bộ công cụ nên gây khó khăn cho người dùng có trình độ không cao. - Giao diện và các ứng dụng đồ họa không đẹp bằng MS Office 3.3. Thủ thuậ t (mẹ o vặt) khi sử dụng Open Office: Chỉnh sửa hai hay nhiều phần của tài liệu cùng một lúc: MS office có tính năng chia tài liệu một cách thuận tiện( nifty split_window feature), có thể chia cửa sổ làm việc ra làm đôi, để cùng lúc chỉnh sửa trang 5 và trang 150 nào đó tùy ý, mà không phải cuộn con chuột lên xuống. Open office không có tính năng này, mà nó cung cấp cho bạn một tính năng thậm chí còn tốt hơn. Click vào menu Window/New Window để mở thêm một cửa sổ mới, chúng sẽ cùng hiển thị tài liệu bạn đang làm việc.Bạn có thể mở bao nhiêu cửa sổ tùy thích, và yên tâm rằng, sự chỉnh sửa trên mỗi cửa sổ sẽ được cập nhật ngay lập tức tới tất cả các cửa sổ còn lại. [Type text] Page 13
  • 15. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Để sắp xếp các cửa sổ trên cho có trật tự thì vào View/ Toolbars/ hoặc click chuột phải nút openoffice.org trên thanh taskbar. Window/ New Window để mở nhiều cửa sổ của của cùng một tài liệu. Sử dụng Open office để làm việc với các định dạng cũ: Trong quá khứ, những phên bản cũa của MS office đã không thể mở nhiều loại tài liệu thông dụng, bởi Microsoft độc quyền trong kinh doanh.Còn phiên bản hiện tại của MS office thì không mở được các định dạng cũ, bao gồm cả những định dạng của chính Microsoft như Word 6.0. Ngược lại Open office có thể làm việc với các món “cổ vật”, kể cả các phiên bản cũ của Word ( hỗ trợ đến word 6.0). Ngoài ra nó có thể mở các định dạng WordPerfect, bao gồm cả những file được tạo bởi WordPerfect trên máy Macintosh3.5.. Có một điều khó hiểu ở đây là: ít nhất có một định dạng không được hỗ trợ nhưng vẫn hiện ra trong mục File/ Open. Ví dụ, nó có đề “Microsoft Win Word 5.0”, nhưng lại khoonghoox trợ định dạng này. Nói chung là Open office sẽ bỏ qua những định dạng của Word từ 2.0 đến 5.0. Chơi game kinh điển Invaders ( game bắn ong, bắn ruồi) Mở chương trình Calc, gõ lệnh sau vào bất cứ ô nào: =GAME(“StarWars”) Tắt bóng đèn nhấp nháy Mặc định thì một cửa sổ có bóng đèn nhấp nháy sẽ xuất hiện khi Openoffice nhận thấy bạn gõ không chính xác.Sự trợ giúp này rất hữu ích, tuy nhiên đối với bạn nó có thể làm phiền. Để tắt nó, ta làm như sau: vaod Tool>Option, ở cây thư mục bên tay trái Openoffice org>General, bỏ dấu chọn của Help Agent. Tắt chức năng kiểm tra lỗi chính tả Ta vào: Tool>Option>Languages Setting>Writing Aids bỏ chọn mục “Check Spelling as you type” Tạo các đoạn chú thích bằng dấu nháy đơn Để tạo chú thích bằng dấu nháy đơn,ta vào mục: Tool>Auto Corect>Custom Quote. Đánh dấu chọn mục Replace của Single Quotes. Tùy chỉnh mặc định cho việc lưu văn bản [Type text] Page 14
  • 16. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Openoffice lưu bằng định dạng riêng của họ, khi ta sử dụng MS office không mở được file đó. Để thay đổi mặc định, ta làm như sau: Tool>Option, vào mục Load/Save>General. Thay đổi ở 2 ô sau: Document Type(loại tài liệu) và Always save as (tương ứng với định dạng file chọn làm mặc định). Tạo Heading: là các tiêu đề được phân theo từng cấp và đánh số tự động Để định dạng Heading theo ý muốn, nhấn vào menu Format>Styles and Formatting. Trong màn hình tiếp, nhấn phím phải chuột vào Heading muốn định dạng, trong màn hình này ta có thể thay đổi nhiều điều theo ý muốn. Khi cin trỏ chuột ở trong vùng một heading nào đó, toolbar sẽ xuất hiện: Nhóm 4 nút có mũi tên chỉ sang trái, phải dùng để nâng hoặc hạ cấp Heading. Nếu một heading định nâng hoặc hạ cấp có các heading cấp thấp hơn ở bên dưới thì dùng nút có 2 mũi tên. Nhóm 4 nút có mũi tên chỉ lên, xuống cho phép di chuyển một heading và tất cả phần văn bản bên dưới nó đến vị trí khác. Chỉ cần nhấn chuột vào heading( không cần bôi đen) rồi nhấn nút thích hợp. Đọc, di chuyển trong văn bản theo Heading: Khi văn bản đã có heading, nhấn vào menu View>Navigator, xuất hiện cửa sổ: ta nhấn chuột vào mép trên cửa sổ, rê nó xuống ở dưới ô Style đến khi thấy xuất hiện một vạch đen thẳng đứng thì nhả chuột ra. Cửa sổ Navigator sẽ có vị trí mới ở bên trái màn hình. Nhấn vào các dấu + bên trái Heading , muốn di chuyển đến tiêu đề nào thì nhấn chuột vào nó ở cột bên trái. Bật tắt cửu sổ Navigator này bằng nút + trên toolbar. Tạo mục lục tự động Khi đã thiết lập các tiêu đề bằng Heading như trên thì có thể tạo mục lục tự động. Để con trỏ chuột vào vị trí định tạo mục lục rồi nhấn menu Insert >Index and Tables >Index and Tables. Màn hình xuất hiện, trong đó: _ Title: ta gõ vào “Mục lục” thay cho “Table of Contents” _ Type: chọn Table of Contents _ Protected… được đánh dấu chọn sẵn để không cho thay đổi mục lục bằng tay. [Type text] Page 15
  • 17. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC - Evaluate up to level: mặc định mục lục được lập chỉ thiết lập đến Heading 10( nếu có). Outline: đã chọn sẵn, quy định mục lục sẽ lập dựa vào heading. Tab Styles: định dạng cho mục lục. Mỗi cấp mục lục( level) ứng với một style là Contents 1, 2, 3,... Muốn thay đổi Style nhấn vào đó rồi nhấn nút Edit ở bên dưới. Sau khi nhấn OK, mục lục sẽ xuất hiện. Sau khi đã tạo mục lục, nếu thay đổi heading (sủa nội dung, chuyển chỗ, xóa hoặc thêm heading..) mục lục sẽ tự động cập nhật các thay đổi đó khi đóng rồi mở lại file văn bản. Cũng có thể cập nhật mục lục bằng cách nhấn phím phải chuột vào vùng mục lục rồi chọn Update Index/ Table. Chương 3 : Dạy và học với các công cụ multimedia, hypermedia và internet 1.Tìm hiểu các bước để xây dựng một WebLesson / Webquest Các bước xây dựng một Webquest a. .Chọn và giới thiệu chủ đề Chủ đề phải có sự liên kết rõ ràng với nội dung xác định trong chương trình dạy. Chủ đề có thể là một vấn đề quan trọng trong xã hội, đòi hỏi học sinh phải tỏ rõ quan điểm. Quan điểm đó không thể được thể hiện bằng câu trả lời “đúng “hoặc “sai” đơn giản mà phải lâp luận quan điểm trên cơ sở hiểu biết về chủ đề. Những câu hỏi cần trả lời khi quyết định chủ đề :  Chủ đề có phù hợp với chương trình đào tạo không?  Học sinh có hứng thú với chủ đề không?  Chủ đề có gắn với tình huống , hoặc vấn đề thực tiễn không?  Chủ đề có đủ lớn để tìm được tài liệu trên internet không? Sau khi chọn chủ đề,nên mô tả về chủ đề để giới thiệu cho học sinh. Đề tài cần được giới thiệu một cách ngắn gọn, dễ hiểu. b. Tìm nguồn tài liệu học tập Giáo viên tìm các trang web có liên quan đến chủ đề và lựa chọn những trang thích hợp để đưa vào liên kết trong Webquest. Đối với từng nhóm bài tập riêng lẻ cần tìm hiểu , đánh giá và hệ thống hóa các nguồn đã lựa chọn thành dạng các địa chỉ internet(URL ) . Giai đoạn này thường đòi hỏi nhiều công sức.Theo cách này, người học sẽ được cung cấp các nguồn trực tuyến để áp dụng vào việc xử lý và [Type text] Page 16
  • 18. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC giải quyết các vấn đề.Những nguồn tin này được kết hợp trong tài liệu WebQuest hoặc có sẵn ở dạng các siêu liên kết tới các trang Web bên ngoài. Ngoài các trang Web, các nguồn thông tin tiếp theo có thể là nguồn thông tin chuyên môn được cung cấp qua Email, hoặc CD hoặc các ngân hàng dữ liệu kỹ thuật số( ví dụ từ điển trực tuyến trong dạy học ngoại ngữ). Điều quan trọng là phải nêu rõ nguồn tin đối với từng nội dung công việc và trước đó nội dung này phải được giáo viên kiểm tra về chất lượng để dảm bảo tài liệu đó là đáng tin cậy. c. Xác định mục đích. Phải xác định một cách rõ ràng những mục tiêu, yêu cầu đạt dược trong việc thực hiện WebQuest. Các yêu cầu phải phù hợp với học sinh và có thể đạt được. d. Xác định nhiệm vụ Để đạt được mục đích của hoạt đông học tập, học sinh phải giải quyết một nhiệm vụ hoặc một vấn đề có ý nghĩa và vừa sức.Vấn đề hoặc nhiệm vụ phải cụ thể hóa đề tài đã được giới thiệu.Nhiệm vụ học tập của các nhóm là thành phần trung tâm của WebQuest.Nhiệm vụ định hướng cho hoạt động của học sinh, cần tránh những nhiệm vụ ôn tận, tái hiện thuần túy. Như vậy xuất phát từ một vấn đề chung cần phải phát biểu những nhiệm vụ riêng một cách cụ thể rõ ràng và ngắn gọn. Những nhiệm vụ cần phải phong phú về yêu cầu, về phương tiện có thể áp dụng, các dạng làm bài.Thông thường chủ đề sẽ được chia thành các tiểu chủ đề nhỏ hơn để từ đó xác định nhiệm vụ cho các nhóm khác nhau.Các nhóm cũng có thể có nhiệm vụ giải quyết vấn đề từ những góc độ tiếp cận khác nhau. e. Thiết kế tiến trình Sau khi xác định nhiệm vụ cho các nhóm học sinh, cần thiết kế tiến trình thực hiện WebQuest.Trong đó đưa ra những chỉ dẫn, hổ trợ cho quá trình làm việc của học sinh. Tiến trình thực hiện Webquest gồm các giai đoạn chính là : nhập đề, xác định nhiệm vụ, hướng dẫn nguồn thông tin, thực hiện, trình bày và đánh giá. f. Trình bày trang Web Các nội dung đã được chuẩn bị trên đây, bây giờ cần sử dụng để trình bày WebQuest. Để lập rat rang WebQuest, không đòi hỏi những kiến thức về lập trình và cũng không cần các công cụ phức tạp HTML . Về cơ bản chỉ cần lập WebQuest, ví dụ trong chương trình Word và nhớ trong thư mục HTML , không phải như thư mục DOC. Có thể sử dụng các chương trình điều hành Web, ví dụ như Frontpage, tham khảo các mẫu WebQuest trên internet hiện có . Trang WebQuest được đưa lên mạng nội bộ để sử dụng. g. Thực hiện WebQuest [Type text] Page 17
  • 19. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Sau khi đã WebQuest kênh mạng nội bộ, tiến hành với học sinh để đánh giá và sữa chữa. h. Đánh giá, sữa chữa Việc đánh giá WebQuest để rút ra kinh nghiệm và sữa chữa cần có sự tham gia của học sinh,đặc biệt là những thông tin phản hồi của học sinh về việc trình bày cũng như là quá trình thực hiện WebQuest. Có thể hỏi học sinh những câu hỏi sau: Các em đã học được những gì? Các em thích và không thích những gì ? Có những vấn đề kỹ thuật nào trong WebQuest?.... 2. Tìm hiểu về tổ chức nội dung và hoạt động giảng dạy với một LMS/LCMS cụ thể Một hệ thống E-learning bao gồm: Hệ thống quản lý học tập (LMS) như là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học, tức là LMS quản lý các quá trình học tập. Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS): Một LCMS là một môi trường đa người dùng, ở đó các cơ sở đào tạo có thể tạo ra, lưu trữ, sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm. LCMS quản lý các quá trình tạo ra và phân phối nội dung học tập. [Type text] Page 18
  • 20. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC [Type text] Page 19
  • 21. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Mô hình chức năng hệ thống e-learning LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và thông tin đăng nhập của người sử dụng với các hệ thống khác, vị trí của khoá học từ LCMS và lấy thông tin về các hoạt động của học viên từ LCMS. Chìa khoá cho sự kết hợp thành công giữa LMS và LCMS là tính mở, sự tương tác.Hình 4 mô tả một mô hình kiến trúc của hệ thống E-learning sử dụng công nghệ Web để thực hiện tính năng tương tác giữa LMS và LCMS cung như với các hệ thống khác. [Type text] Page 20
  • 22. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Kiến trúc hệ thống E-learning sử dụng công nghệ Web Trên cơ sở các đặc tính của dịch vụ Web, người ta thấy rằng các dịch vụ Web có khả năng tốt để thực hiện tính năng liên kết của các hệ thống E-learning bởi các lý do sau: Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning như LOM, gói tin IMS đều tuân thủ tiêu chuẩn XML. Mô hình kiến trúc Web là nền tảng và độc lập về ngôn ngữ với E-learning Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning như LOM, gói tin IMS đều tuân thủ tiêu chuẩn XML. Mô hình hệ thống Một cách tổng thể một hệ thống E-learning bao gồm 3 phần chính: [Type text] Page 21
  • 23. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Một ví dụ về mô hình hệ thống e-learning - Hạ tầng truyền thông và mạng: Bao gồm các thiết bị đầu cuối người dùng (học viên), thiết bị tại các cơ sở cung cấp dịch vụ, mạng truyền thông,... - Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS, LCMS, Authoring Tools (Aurthorware, Toolbook,...) - Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Phần quan trọng của E-learning là nội dung các khoá học, các chương trình đào tạo, các courseware. [Type text] Page 22
  • 24. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC 2. Tìm hiểu một số công cụ multimedia và hypermedia sử dụng cho dạy học 2.1 Tổng quan Multimedia hay đa phương tiện, không phải là khái niệm mới trong dạy học. Khi ta kết hợp từ hai, ba phương tiện dạy học trở lên là đã có multimedia. Multimedia được phân loại như sau: -Multimedia truyền thống bao gồm việc sử dụng kết hợp các phương tiện như: máy chiếu, băng cassette, phim điện ảnh, video .v.v. để nâng cao hiệu quả dạy học. - Tuy nhiên, với sự xuất hiện của máy tính, multimedia đã có một ý nghĩa mới trong dạy học nhờ những khả năng to lớn mà máy tính đem lại. Với khả năng tương tác, multimedia trên cơ sở máy tính có thể thực hiện các công việc rất khó khăn mà multimedia truyền thống rất khó hay hầu như không thực hiện được. Thuật ngữ “multimedia” ngày nay đã trở nên phổ biến với mọi người trong lĩnh vực giáo dục. Ta thường hiểu thuật ngữ này là multimedia trên cơ sở máy tính nhưng thực tế dạy học ở Việt nam tồn tại cả hai loại multimedia này. Multimedia không chỉ là sự phối hợp một cách có tính toán những phương tiện truyền thông khác nhau trong dạy học (như âm thanh, đồ hoạ, phim ảnh, video ...). Multimedia cũng không chỉ là cung cấp các loại phương tiện tương tự trên nhờcông cụ máy tính để có thể cá nhân hoá việc sử dụng và học tập.Thực chất,multimedia là sự kết hợp nhiều mức độ học tập khác nhau vào một công cụ dạy học, cho phép đa dạng hoá việc trình bày, thể hiện chương trình, nội dung đào tạo.Tương tác trong chương trình multimedia biến đổi chứ không theo một trật tựcố định. Nội dung trình bày và thứ tự xuất hiện trên màn hình phụ thuộc vào hoạt động của người sử dụng. Thiết bị tương tác cơ bản của multimedia là máy vi tính hay mạng máy tính.Siêu phương tiện (hypermedia) cũng là một khái niệm liên quan mật thiết đến nội dung multimedia cần quan tâm. Đó là những đơn vị thông tin được liên kết (link) với nhau mà người có thể duyệt và khảo sát được, điển hình của hypermedia là mạng toàn cầu internet. Sau đây là một số đ nh nghĩa do các chuyên gia nêu ra: *Theo Fenrich: “Multimedia là sự tích hợp lý thú giữa phần cứng và phần mềm máy tính, cho phép tích hợp các tài nguyên video, audio, hoạt hình, đồhoạ và trắc nghiệm để xây dựng và thực hiện một trình diễn hiệu quả nhờmột máy tính có cấu hình thích hợp”. * Theo Philip: “Multimedia đặc trưng bởi sự hiện diện của văn bản, hình ảnh, âm thanh, mô phỏng và video được tổ chức chặt chẽ trong một chương trình máy tính”. [Type text] Page 23
  • 25. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Multimedia với máy tính cho phép người sử dụng có thể trình bày các kiến thức theo ý mình một cách hiệu quả nhất để đạt đến mục đích của việc dạy và học. Trong đề tài nghiên cứu này, tác giả chủ yếu đề cập đến việc xây dựng phần mềm multimedia dạy học nên có thể định nghĩa multimedia như là: sự tích hợp nhiều thành phần phương tiện (âm thanh, hình ảnh, văn bản, mô phỏng .v.v.) trong một thể cộng sinh và c ng tác động, mang lại cho người d ng nhiều lợi ích đặc biệt mà từng thành phần phương tiện riêng lẻ không thể thực hiện được. 2. 2 Chức năng của multimedia: Không chỉ là một công cụ trình diễn hiệu quả, cho phép sử dụng theo ý thích riêng, multimedia có những lợi thế độc nhất vô nh mà multimedia truyền thống không có được. Chức năng chính của nó là: * Cung cấp cho người học những kinh nghiệm cụ thể về đối tượng học tập theo kiểu trải nghiệm gián tiếp. Với khả năng điều khiển đồng thời tất cảcác thành phần như hình ảnh, âm thanh, video, theo năng lực và sở thích của cá nhân, người học có thể tự trải nghiệm về đối tượng. iều này không thể có được nếu như các phương tiện này được thể hiện tuần tự theo một trật tự cố đ nh, một nh p độ cố đ nh mà chưa hẳn đã ph hợp với người học. Hơn nữa, từ những trải nghiệm đó, người học có được những kinh nghiệm cụ thể về tư duy, về hành vi, về ứng xử. * Multimedia có thể góp phần gia tăng cơ hội học tập với chi phí thấp do giá máy tính ngày càng rẻ, và với một máy tính có thể học rất nhiều môn học, lĩnh vực học, tiếp cận rất nhiều nguồn thông tin và cơ hội học tập có giá trị.Tất nhiên, để hoàn tất việc học với multimedia, người học phải có đủ kỹnăng và ý chí. * Chất lượng giáo dục không nhất thiết b chi phối bởi công nghệ mà trước hết bởi nhu cầu (needs) của người học. Khi tìm đến với multimedia, người học đã có một nhu cầu học tập cụ thể, rõ rệt, đó là một thuận lợi cơ bản.Thuận lợi ấy sẽ được nhân lên do có thể học một cách linh hoạt cả về không gian, thời gian, theo nh p độ và phong cách riêng, cá tính riêng. Nếu được thiết kế tốt, multimedia có thể tạo nên môi trường học tập vui vẻ và thân thiện mà không bị cản trở bởi tâm trạng lo sợ thất bại. 2.3 Ưu điể m của multimedia: Multimedia có rất nhiều ưu điểm trong dạy học. Cũng có thể nói, qua dạy học và giáo dục mà multimedia thể hiện được sức mạnh của nó: [Type text] Page 24
  • 26. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC * Trước hết, sức mạnh sư phạm của multimedia thể hiện ở chỗ nó huy động tất cả khả năng xử lý thông tin của con người. Tất cả các cơ quan cảm giác của con người (mắt, tai .v.v.) c ng với bộ não hợp thành một hệ thống có khả năng vô c ng to lớn để biến những dữ liệu vô nghĩa thành thông tin. “Trăm nghe không bằng một thấy”, nhưng nếu cái thấy là thực thể vận động thì ý nghĩa còn lớn hơn rất nhiều. *Multimedia cũng cho khả năng cung cấp một kiến thức tổng hợp và sâu sắc hơn so với chỉ d ng các giáo trình in kèm theo hình ảnh thông thường. Ví dụ, một đoạn phần mềm mô tả nguyên lý hoạt động của một máy phát điện sẽ có hiệu qủa hơn rất nhiều khi có thể thể hiện trình tự tạo ra dòng điện.. *Về mặt tâm lý, môi trường multimedia cũng có những thuận lợi riêng. Có thể kể ra được một số ví dụ: người học không b mặc cảm có lỗi, xấu hổ khi không làm đuợc bài, không hiểu bài phải hỏi đi hỏi lại nhiều lần, làm bài sai.Nếu được tổ chức tốt, multimedia cho phép người học truy cập, tham khảo nhanh chóng, tức thời đến một kho dữ liệu khổng lồ ngay khi đang học, mà không một giáo viên nào có được. Đối với người học, có ba ưu điểm chính sau : -Cho phép làm việc theo nh p độ riêng và tự điều khiển cách học của bản thân. - Học với một người thầy vô c ng kiên nhẫn. - Theo sát với việc học và thường xuyên nhận được phản hồi, đánh giá Riêng đối với người dạy, multimedia cung cấp những lợi ích sau : Cho phép làm việc một cách sáng tạo. Tiết kiệm thời gian, nhờ đó có thể khám phá nhiều chủ đề. Tìm được giải pháp thay thế những hoạt động học thiếu hiệu quả. Tăng cường thời gian giao tiếp, thảo luận với học sinh 2.4 Nhược điể m của multimedia Trước hết, multimedia đòi hỏi người học phải có máy tính với cấu hình thích hợp.Máy tính dùng cho multimedia phải có phần cứng và phần mềm đủ để xử lý âm thanh, hình ảnh, mô phỏng, video (tất cả đều là những loại thông tin có kích thước file lớn) cùng lúc.Nếu máy tính có cấu hình quá thấp, bài học sẽ thường xuyên bịngắt quãng, mô phỏng không liền lạc, hoặc thậm chí không thực hiện được. Cũng chính vì điều này mà người thiết kế phần mềm multimedia phải dự liệu trước (vềnhững thành phần nào cần và kiểu của chúng) để cho kích thước các file dữ liệu và kích thước chung của cả phần mềm càng [Type text] Page 25
  • 27. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC nhỏ càng tốt. Kế đến, việc xây dựng một phần mềm multimedia thường tốn khá nhiều thời gian và công sức, cũng như đòi hỏi phải có những trang thiết b tối thiểu.ên giá thành khá lớn. ếu qui mô phần mềm càng lớn thời gian b kéo dài càng nhiều thì giá thành càng cao. Multimedia cũng đòi hỏi người học phải có những khả năng và hiểu biết tối thiểu về máy tính và cả chuyên môn.Bởi vậy, việc huấn luyện giáo viên, những người không thuộc chuyên ngành máy tính cũng phức tạp, và nếu làm không tốt cũng dễ gây ra những lãng phí lớn.Trong môi trường multimedia, người học không có cảm giác được lắng nghe, được chia sẻ và được khuyến khích một cách sống động như trong môi trường học tập trên lớp.ể giải quyết tốt vấn đề này, cần xây dựng multimedia dựa trên những cơ sở về tâm lý học nhận thức, lý thuyết học tập. ây là cũng là một trong những trở ngại khó giải quyết nhất khi xây dựng multimedia. 2.5 Công cụ hypermedia Cung cấp cho người học những công cụ, phương pháp cũng như kỹ năng thiết kế một ứng dụng Hypermedia trong hoạt động dạy bao gồm: - - Các nguyên tắc sư phạm khi thiết kế, xây dựng các phần mềm học tập, các môi trường học tập điện tử, các ứng dụng multimedia( kịch bản sư phạm, quá trình thực hiện, các tình huống ứng dụng cụ thể..) Làm quen với các công cụ phát triển cho từng loại phương tiện khác nhau. Xây dựng ứng dụng cụ thể. Các công cụ Multimedia và Hypermedia dùng trong dạy học: a. Powerpoint ( Microsoft Powerpoint) Là một dạng ứng dụng trình diễn nằm trong gói ứng dụng văn phòng Microsoft Office do hãng Microsoft phát triển. Powerpoint sử dụng được trên hệ điều hành Windows lẫn Mac OSX b. Prezi : Là một ứng dụng trình chiếu tương tự như Power Point nhưng cải tiến hơn hẳn do xây dựng trên nền tảng Flash và có thể lưu trữ online hoặc offline. Đối với Prezi, tất cả bài thuyết trình đều hiện lên trên một trang duy nhất, ta gọi đó là trang trống, trong trang trống có nhiều ô giống như slide của Power Point cho phép ta có thể chèn word, pdf, hình ảnh, âm thanh, video hổ trợ bài giảng. c. Google Docs- Presentation [Type text] Page 26
  • 28. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Google docs cho phép tạo các tập tin tài liệu một cách dễ dàng mà không cần đến phần mềm văn phòng đắt tiền của Microsoft. Ngoài ra người dụng có thể chia sẽ hoặc lưu vào Google Drive các tập tin một cách dễ dàng. Các phần mềm biên tập video và audio: a. Windows Movie Maker: Là một phần mềm biên tập video trong gói Windows Essentials do Microsoft phát triển. Nó cho phép người dùng biên tập(cắt , chèn ,xoay..) hình ảnh, âm thanh và lưu thành file hoặc xuất trực tiếp lên SkyDrive, Facebook, YouTube, Flicks. Giáo viên có thể dùng Windows Movie Maker để tạo ra những đoạn clip giới thiệu về môn học hoặc biên tập các clip sưu tầm được từ các nguồn khác. b. Camtasia Studio Được phát triển bởi TeehSmith, Camtasia Studio từ một phần mềm ghi hình màn hình đã trở thành một bộ phần mềm ghi hình màn hình và biên tập video chuyên sử dụng để tạo nên những clip hướng dẫn hoặc trình diền trong thuyết trình. Người dùng có thể ghi hình màn hình của mình và biên tập lại ngay trong Camtasia Studio mà không cần dùng đến phần mềm nào khác. Giáo viên có thể dùng Camtasia Studio để ghi lại màn hình những thao tác cần hướng dẫn từng bước và biên tập lại minh họa cho bài giảng để sinh viên có thể làm theo c. Picasa Được tạo ra bởi Lifescape vào 2002 và được google mua lại từ năm 2004, Picasa là một chương trình tổ chức và chỉnh sửa hình ảnh có tích hợp trang web chia sẽ hình ảnh. Picasa có thể chạy được trên hệ điều hành windows, Mac OSX và Linux(nếu dùng Wine). Giáo viên có thể dùng Picasa để chỉnh sữa và chia sẻ hình ảnh cho sinh viên liên quan đến bài học. d. Audacity: Là phần mềm miễn phí mã nguồn dùng để ghi am và biên tập âm thanh. Dự án Audacity được khởi xướng bởi Dominic Mazzoni và Roger Dannenberg. Vì đây là phần mềm miễn phí và mã nguồn mở nên nó rất được ưa chuộng trong ngành giáo dục và những nhà phát triển đã chỉnh sửa giao diện cho phù hợp hơn với giáo viên và sinh viên. Giáo viên có thể thu âm bài giảng của mình và chỉnh sửa lại( lớn hơn, nhỏ hơn, chuyển đổi âm thanh…)và chia sẻ cho sinh viên thông qua các website chia sẻ khác. [Type text] Page 27
  • 29. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Chương 4:Dạy và học với các phần mềm dạy học: drill & practice softwares, tutorial softwares, Instructional games, simulation softwares, integrated learning system intelligent tutoring systems. 1. Tìm hiểu một số phần mềm dạy học trong nước và nước ngoài có thể hỗ trợ cho việc dạy học môn Tin học Các dạng phổ biến : 1.1 Drill and Practice (Luyện tập Chức năng : người học có thể làm việc với bài toán hoặc trả lời các câu hỏi và nhận phản hồi về tính chính xác của công việc. Việc phản hồi này có thể trình bày đơn giản bằng “ Ok” hoặc “ No, try again” hoặc “ đúng” “sai”. Đặc điểm : thúc đẩy học sinh trả lời câu hỏi ngay lập tức và tiết kiệm thời gian của giáo viên, Cách sử dụng : phần mềm này có thể sử dụng bất cứ khi nào mà giáo viên cảm thấy cấn làm một bài tập như là làm thử trước các lần kiểm tra chính thức. Tuy nhiên để sử dụng hiệu quả phần mềm này , người giáo viên chú ý khi thiết kế những điều sau: Phải giới hạn thời gian trả lời câu hỏi. Phải có sự phân công trả lời giữa các cá nhân hoặc các nhóm tạo sự thi đấu giữa các nhóm với nhau, hoặc các cá nhân với nhau. Sử dụng các kênh học tập để giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng còn yếu kém. ế Thự ự ặp đi lặ ặ nhớ ứ nhữ ến thứ ợ ự ụ ố ỏ như ợc sử dụng trong ụ , hoặ ố chất. Thự ỹ năng thông qua ớ, liên quan đế c lặp đi lặp ững kỹ năng cụ Mục đích của Thự ớ ự ự ỏi được đưa ần mềm cung cấ ữ Thự hướng dẫn thúc đẩ [Type text] ồi. . Nhiề ứ ụ ớm nhất của thiết kế i ít Page 28
  • 30. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC ớ ụ rất hữu ích , Thự , đòi hỏ ỏi. Trong bố ớ ấ ự ự ều ấ ế . ự ố ủ ồ (nếu phần mềm hỗ trợ chứ ợc đều được . Giảng dạy và học tập Mục đích giáo dục ụ ự * Gợi nhớ và ôn lại: Thự ỹ năng đã đượ ợc sử dụ ỗ trợ & ợi nhớ . ặp đi lặ * củng cố ự ủ ợc sử dụ ỗ trợ ớ ụ ế . * đánh giá nhu cầu người học và định hướng: Thự ủ đề mớ quan đến chủ đề ến thức ỗ trợ ến thứ ỹ ợc liên . * (tự) đánh giá kết quả học tập: Dự ầu ết được sự tiế . Thự tiếp thu củ ề . Giảng dạy trong lớp học ự ợc sử dụng ở ủa : [Type text] Page 29
  • 31. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC ới nhữ * Giới thiệu bài học mớ hướ Thự ấn đề cụ ủ ủng cố kiến thứ ần hay chương cụ ủ . * sử dụng trong giờ họ ủ ế ự ấ ngắ ớ ồi về ủ . * ôn tập và đánh giá kết quả học tập: Thự ợc sử dụ ức củ , ỗ trợ hoặc tự ầ ến thứ ới kế ầu ra củ ỹ năng của . Một số lưu ý ế ỹ năng xây dựng thông qua Thự ở ối kiến thứ ử dụ ụ ự trung củ . ụ ần được xây dự ến lượ ự & ỏ ỹ ần đượ ới năng lự ề . , thu hút sự . ắ ụ ợ ục tiêu cụ chỉ kiến thức mới ễ sử dụ ỏi trắ ều , hay nên thiết kế ợc. Ví dụ môn học Thự [Type text] ợc sử dụng trong bất kỳ lĩnh vự ụ Page 30
  • 32. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC ế ợ ữ nhớ ữ , thự những ví dụ về ỹ ự ử dụ ự ợp phần mề ợ ớ ữ . Thự ức. Thứ nhấ ụ ỹ . Thứ số lĩnh vực củ Một số ví dụ tạ . Ghi . ệ ụng Thực hành và Luyện tập trong các môn học khác nhau : Thự / phép chia hoặ . ến thức về nguyên tố ặp nguyên tố với công thức. ự * Ngôn ngữ ầ ớ ựng, thự âm. ổ ự khổ thơ, thự ề ế ắp xếp. ến thứ : Sắp xếp thứ tự ắp xế ớ ắ ớ ố. ần củ ến thức về ổ ố ữ ẩm. về Giá trị đem lại ự ỗ trợ ắm vữ ủa ự dụ [Type text] ụ củng cố ặ ử dụ ự ợc sử ụ Page 31
  • 33. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC ỹ ần được xây dự ới năng lực. Nếu được tiế ối với nhữ ến lượ ợ ứ ễn củ ầ ẽ ố ầy ợ Thự ế ần được ủa lớ ếu trong lớ . Thự ủng cố kiến thứ ử dụng trong & ết. hướnG Dẫn sử DụnG ự ợ ần mềm ứng dụng như ần mề , hay vớ , như Hot 15 Potatoes, Violet hoặ chữ, câu đố ắp xế ền khuyế ắ ấ ần mềm Thự ế thố ự tiế , v.v. ồ , , đồ ủ . Liên kết tải phần mềm * ExE Learning URL: http://exelearning.org/ Giấy phép : Mã nguồn mở hot Potatoes URL: http://hotpot.uvic.ca/ Giấy phép: Miễn phí * Violet [Type text] Page 32
  • 34. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC URL: http://violet.vn/main/ ề Giấ Hướng dẫ ụng ần mềm mở, bao gồ ự ứng dụng, cho phé ắn, sắp xế ền khuyế ử dụng , ô chữ, sắp xế ấ . Hướng dẫn sử dụng Hot Potatoes: Xem đĩa CNTT cho DHTC. ế ử dụ ền khuyế ữ hần mề ự Tiế . ế ớng dẫn sử dụng: http://daotao.violet.vn/ Hướng dẫn sử dụng Violet: Xem đĩa CNTT cho DHTC. Một số lưu ý ự ự ợp với sự ủng cố kỹ năng đã đượ : ủ . . ựa trên nhu cầu củ ợc kế . ợi củ . Thực hành và luyện tậpCông nghệ thông tin Cho DẠY hỌC tÍCh CỰC 16 Thực hành và luyện tập ự ấ [Type text] . ồ ủng cố phù hợ i học. Page 33
  • 35. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC 1.2Tutorial ( hướng dẫn) Xuất xứ: Chức năng Đặc điểm: Cài đặt Cách sử dụng: 1.3 Simulation ( mô phỏng) Mô phỏ ợ (chẳ ợng) củ ệ thố ẵ ống, hay dự /dự , kinh ớ doanh, quặng mỏ ững nhân tố điề ống trong tương lai. Phần lớ củ ự ống điều đượ ợng dựa ặc nguyên tắc được mô phỏng. ắt chướ Mô phỏ ố ự ỏng như Mô phỏng về ế ứ . ụ Mô phỏ kế lự ở ợ (hoặc kế ống thực (điề ầ ực , nguy ỏi “Điề ự ết ầ ốn nhiề ực tế ố ứ ẽ ếu?” về ống ấy. Giảng dạy và học tập Mục đích giáo dục ục, Mô phỏng được sử dụ * khảo sát các hiện tượng, sự vật, sự kiệ [Type text] : ới Mô phỏ Page 34
  • 36. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC ổi đầ ến ợ ợc nhiều diễn biế ự ế * Xác định vấn đề và giả . ếu tố ề thố ố ủ ấn đề , dự . ử dụng Mô phỏ * Giải thích những quá trình phức tạ ố ề * củng cố: Sau khi được cung cấp đầ ứng dụ ề kiến thứ . ử dụng Mô phỏng ủng cố lý thuyết. Giảng dạy trong lớp học ợc sử dụng trong nhữ Mô phỏ những mụ ủ ới : * Giới thiệu bài mới, chủ đề mới: Mô phỏng gây ra hứng thú, lôi cuố ố gợi mở ổ 67 ề ấn đề . để người học đạt được kiến thức và hiểu biết mới: Mô phỏ công cụ trực quan ều ý tưởng cũng như thắc mắc cần được trao đổ ết vấn đề. * ôn tập và đánh giá kết quả học tập: Mô phỏ ợ ến thức của chương hay củ ợ ứ [Type text] ự ễn tiến củ ụng nhữ ống được mô phỏ ụng củ Page 35
  • 37. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC ỏng. t * thư giãn (vừa chơi vừa học): Những Mô phỏng dướ ứ ứng dụng những kiến thứ hỗ trợ . Ví dụ môn học Mô phỏng không những được sử dụ được sử dụng trong môn kinh tế , nơi thiết kế ợc tiế ố ự thay đổi. ệ Một số ví dụ tạ ụng Mô phỏng trong các môn học khác nhau ợng về *V lý nguyên tử , kỹ . ẫ ứ ứng. , thử ống tuầ nhân, muố ổ sự thay đổi về sơ đồ, tính to ử ố về ố ử dụ : Ứng dụ ố, vẽ ứ . ố, mô phỏng sứ : Dự ến về thử ủ ất , tra cứ ớ ổ ấy sự thay đổi về mực nướ sử dụ * Kinh tế: Ứng dụ . ức của Webquest : ngư ề [Type text] , . ếng nướ Mô phỏ ết chia sẻ ế giới, . ế * Ngôn ngữ: Mô phỏ ồ ố ợc tổ chứ ớ . ủa Mô phỏ Page 36
  • 38. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC ề Mô phỏng. Hướng dẫn sử dụng Nhiều mô phỏ ẵ ử dụng trong nhiề ỗ trợ ỏng được thiết kế bở ục. Vớ ần mềm ứng dụng như phần mề , ng i sử dụ , tr ự xây dự ếu hay phần mềm ỏng hoặ ươ ần mềm chuyên dụng như Crocodile Clips (Yenka) cho phép xây dự tùy biế ỏ ẩ . Những thông tin cơ ề công cụ, liên kế ươ ướng dẫn sử dụ ấy sau đây: * microsoft Excel Microsoft Excel rất dễ sử dụ đồ ữ ứ ụ iđ . Microsoft Excel dễ ế ụ ết vấn đề đổi dữ i ều ữ đồ. URL: http://office.microsoft.com/en-us/ Giấ ền củ đ 2010 Hướng dẫn sử dụng: xem đĩa CNTT cho DHTC Excelets ững trang Excel tươ không sử dụng ngôn ngữ đơ được thiết kế trong chươ ỏ , ặc . Hướng dẫn sử dụng: http://academic.pgcc.edu/~ssinex/excelets/ (trang Tiếng Anh) [Type text] Page 37
  • 39. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC * PowerPoint tương tác ử dụng thiết kế nhữ ươ ố đặc tính như nút liên kết (button), pop-ups, siêu liên kết (hyperlink). Hướng dẫn sử dụng: xem đĩa CNTT cho DHTC * Java và Flash Applets ươ ng được viết b ng ngôn ngữ i sử dụ , giống như , cho phép ứ 1.4 Instruction Game ( trò chơi) Xuất xứ Chức năng Cài đặt Cách sử dụng 1.5 Problem Solving (giải quyết vấn đề) Xuất xứ: Chức năng Cài đặt Cách sử dụng 2 Tìm hiểu những điểm tích cực và hạn chế của việc sử dụng phần mềm dạy học 2.2 Tích cực ( ưu điểm) Nhờ có sử dụng các phần mềm dạy học mà học sinh trung bình thậm chí học sinh trung bình yếu cũng có thể hoạt động tốt trong môi trường học tập. Các phần mềm dạy học được sử dụng trong nhà trường cũng sẽ nối dài cánh tay của giáo viên đến từng gia đình học sinh thông qua hệ thống mạng. Nhờ có các phần mềm mà việc thiết kế giáo án và giảng dạy trên máy tính trở nên sinh động hơn, tiết kiệm được nhiều thời gian hơn so với phương pháp dạy truyền thống, chỉ cần bấm chuột, vài giây sau trên màn hình hiện rangay nội dung của bài giảng với những hình ảnh , âm thanh sống động thu hút được sự chú ý và tạo hứng thú nơi học sinh. Nhờ vậy mà giáo viên có nhiều thời gian để đặt các câu hỏi gợi mở tạo điều kiện cho học sinh hoạt động nhiều hơn trong giờ học [Type text] Page 38
  • 40. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Môi trường đa phương tiện kết hợp những hình ảnh video, camera… với âm thanh, văn bản, biểu đồ…được trình bày qua máy tínhtheo kịch bản vạch sẵn nhằm đạt hiệu quả tối đa qua một quá trình học đa giác quan. Kỹ thuật đồ họa nâng cao có thể mô phỏng nhiều quá trình hiện tượng tự nhiên, xã hội trong con người mà không thể hoặc không nên để xảy ra trong điều kiện nhà trường.. Những ngân hành dữ liệu khổng lồ và đa dạng được kết nối với nhau và với người sử dụng qua những mạng máy tính kể cả internet…có thể được khai thác để tạo nên những điều kiện cực kỳ thuận lợi và nhiều khi không thể thiếu để học sinh học tập trong hoạt động và bằng hoạt động tự giác, tích cực và sáng tạo, được thực hiện độc lập hoặc trong giao lưu. Những thí nghiệm, tài liệu được cung cấp bằng nhiều kênh, kênh hình, kênh chữ, âm thanh sống động làm cho học sinh dễ thấy, dễ tiếp thu và bằng suy luận có lý, học sinh có thể có những dự đoán về các tính chất, những qui luật mới. Đây là một công dụng lớn của việc sử dụng công nghệ thông tin- các phần mềm dạy học, môi trường này sẽ có tác động tích cực tới sự phát triển trí tuệ của học sinh. 2.3 Hạn chế (khó khăn) Việc sử dụng các phần mềm dạy học cần đòi hỏi tới trình độ công nghệ, tin học của giáo viên và mất thời gian để soạn giáo án điện tử thật sự hiểu quả và phù hợp với từng bài dạy, từng đối tượng học sinh Nếu không có ý thức sử dụng tốt thì các ưu thế của phần mềm có thể sẽ trở thành nhược điểm lớn và cơ bản: HS thích học vì mới lạ nhưng tâm lí bị phân tán, không theo dõi được bài học, không ghi được nội dung cơ bản của bài…. Khả năng trình bày của giáo viên phải cao. Học sinh hoạt động nhiều hơn, tự học( tìm hiểu bài học) nhiều học. Sử dụng không đúng công nghệ làm cho học sinh không tiếp thu được. Giáo viên lạm dụng và phụ thuộc nhiều vào công nghệ. KẾT LUẬN: Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học không phải là một phương pháp mới mà chỉ là sự hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học bằng các công cụ, phương tiện CNTT&TT. Do đó điều cần thiết là không thể đồng nhất việc thực hiện tiết dạy có ứng dụng CNTT &TT với bài trình chiếu Power point đơn thuần. Cần tránh việc lạm dụng ứng dụng CNTT &TT mà không xem xét kỹ những nội dung nào cần thiết, hoặc loại bỏ hẳn những phương tiện khác. [Type text] Page 39
  • 41. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Cần tránh việc chuyển từ hình thức dạy “đọc-chép” sang “nhìn – chép” Việc ứng dụng CNTT&TT trong một tiết dạy- học không có nghĩa là toàn bộ thời lượng tiết dạy học chỉ dành duy nhất cho việc ứng dụng này. Mà giáo viên cần linh hoạt sử dụng phương tiện CNTT& TT hay phương tiện truyền thông khác trong tiết dạy học khi nào xét thấy cần thiết và hiệu quả. [Type text] Page 40