Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng Web bán và giới thiệu văn phòng phẩm với HTML 5.0, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp "Website cửa hàng điện thoại trực tuyến"Tú Cao
Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp, Website cửa hàng điện thoại trực tuyến MSmobile. Nó chỉ mang tính chất tham khảo, hy vọng là các bạn khi xem có thêm gợi ý, nhưng đừng lấy nó ra để nộp.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng Web bán và giới thiệu văn phòng phẩm với HTML 5.0, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp "Website cửa hàng điện thoại trực tuyến"Tú Cao
Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp, Website cửa hàng điện thoại trực tuyến MSmobile. Nó chỉ mang tính chất tham khảo, hy vọng là các bạn khi xem có thêm gợi ý, nhưng đừng lấy nó ra để nộp.
Thiết kế web tại Thanh Hóa, thiet ke web tai thanh hoa, thiết kế web giá rẻ tại thanh hóa, thiet ke web gia re tai thanh hoa, thiết kế web bán hàng tại Thanh Hóa, thiet ke web ban hang tai thanh hoa, câu like facebook tại Thanh Hóa, cau like facebook tai thanh hoa, seo web tại thanh hóa, seo web tai thanh hoa, Dịch vụ seo tại Thanh Hóa, dich vu seo tai thanh hoa, Quảng cáo adwords tại Thanh Hóa, quang cao adwords tai thanh hoa
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, cho các bạn có thể tham khảo
Thiết kế website học trực tuyến e learningTrinh LeMinh
Website học trực tuyến cho phép giảng viên và học viên có thể tham gia lớp học ảo qua mạng internet.Các đối tượng tham gia lớp học có thể tương tác trực tiếp với nhau thông qua các công cụ nhu webcam microphone, trình chiếu slide,bảng trắng
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download khóa luận tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn Xây dựng Website bán hàng giày dép qua mạng.doc
,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Thiết kế web tại Thanh Hóa, thiet ke web tai thanh hoa, thiết kế web giá rẻ tại thanh hóa, thiet ke web gia re tai thanh hoa, thiết kế web bán hàng tại Thanh Hóa, thiet ke web ban hang tai thanh hoa, câu like facebook tại Thanh Hóa, cau like facebook tai thanh hoa, seo web tại thanh hóa, seo web tai thanh hoa, Dịch vụ seo tại Thanh Hóa, dich vu seo tai thanh hoa, Quảng cáo adwords tại Thanh Hóa, quang cao adwords tai thanh hoa
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, cho các bạn có thể tham khảo
Thiết kế website học trực tuyến e learningTrinh LeMinh
Website học trực tuyến cho phép giảng viên và học viên có thể tham gia lớp học ảo qua mạng internet.Các đối tượng tham gia lớp học có thể tương tác trực tiếp với nhau thông qua các công cụ nhu webcam microphone, trình chiếu slide,bảng trắng
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download khóa luận tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn Xây dựng Website bán hàng giày dép qua mạng.doc
,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Báo cáo thực tập - Xây dựng Website kinh doanh đồ nội thất. Website thương mại điện tử là website động với các tính năng mở rộng cao cấp hơn cho phép giao dịch qua mạng như: Giỏ hàng, đặt hàng, thanh toán qua mạng, quản lý khách hàng, quản lý đơn đặt hàng,… Một số website thương mại điện tử thường có những chức năng cơ bản như sau:
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng chương trình quản lý cho thuê nhà của một cơ sở dịch vụ, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn Phân Tích Dữ Liệu Phân Hạng Tín Dụng Dựa Trên Bộ Dữ Liệu Xyz Bằng Phần Mềm Orange.docx
,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Đồ án tốt nghiệp
Đề tài :
Xây dựng website bán mặt hàng văn phòng phẩm
Giáo viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN QUANG HƯNG
Sinh viên : LÊ THIỆN THÀNH
Lớp : CNPM K51
Hà Nội, 04-2014
3. 3
Lời mở đầu
Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và tin học hóa đã có những phát triển
mạnh mẽ cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Là những yếu tố mang tính quyết định trong
họat động của các tổ chức, cũng như các công ty, nó đóng vai trò hết sức quan trọng
và có thể tạo ra những bước đột phá mạnh mẽ. Cùng với sự phát triển không ngừng
về kỹ thuật máy tính và mạng điện tử, việc ứng dụng công nghệ thông tin là phương
tiện làm việc, giải trí không những ở công sở mà thậm chí còn ở ngay trong gia đình.
Mạng Internet là môt trong những sản phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày
càng trở thành một công cụ không thể thiếu, là nền tảng chính cho sự truyền tải, trao
đổi thông tin trên toàn cầu. Giờ đây, mọi việc liên quan đến thông tin trở nên thật dễ
dàng cho người sử dụng, chỉ cần có một máy tính kết nối Internet và một dòng dữ liệu
thì gần như lập tức cả thế giới thông tin về vấn đề mà bạn đang quan tâm sẽ hiện ra,
có đầy đủ thông tin, hình ảnh, và thậm chí cả những âm thanh nếu bạn cần… Bằng
Internet, chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc với tốc độ nhanh hơn và chi phí
thấp hơn so với cách truyền thống. Chính điều này, đã thúc đẩy sự khai sinh và phát
triển của thương mại điện tử, làm biến đổi đáng kể bộ mặt văn hóa thế giới, nâng cao
chất lượng đời sống con người.
Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, giờ đây, thương mại điện tử đã khẳng
định được vai trò xúc tiến và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với một
cửa hàng việc bán và giới thiệu cũng như quảng bá các sản phẩm của mình đến với
khách hàng là vô cùng cần thiết nhằm nâng cao năng lực kinh doanh và mở rộng, phát
triển quy mô toàn diện của mình. Vì vậy, xây dựng một website cho cửa hàng là công
cụ để chủ cửa hàng thực hiện quả các mục đích trên. Đồng thời giúp cho khách hàng
có thể tiếp cận tìm hiểu đầy đủ, chi tiết các sản phẩm mà mình có nhu cầu và thực
hiện việc mua sản phẩm một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Mục tiêu cần đạt được:
Yêu cầu chức năng:
- Website hỗ trợ khách hàng trong việc tìm kiếm, tra cứu theo nhiều tiêu
chí như: tìm kiếm theo tên, theo giá của sản phẩm… , lựa chọn sản
phẩm, đăng ký thành viên và đăng nhập một cách nhanh chóng, dễ
dàng.
- Website có khả năng lưu trữ, quản lý những thông tin về khách hàng, về
đơn đặt hàng.
- Website có khả năng hỗ trợ nhà quản trị trong việc cập nhật thông tin
sản phẩm, danh mục sản phẩm, cập nhật thông tin về đơn đặt hàng, xem
sản phẩm.
4. 4
- Website có khả năng tổng hợp, thống kê, báo cáo giúp nhà quản trị biết
được doanh thu cửa hàng.
Yêu cầu phi chức năng:
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, tính thẩm mỹ và tính ổn định cao.
- Website có thể hoạt động 24/7/365.
Phạm vi đề tài:
Đề tài thực hiện xây dựng website bán hàng văn phòng phẩm với lượng dữ liệu
nhỏ và trung bình. Website chạy thử trên máy cục bộ. Dựa trên kết quả của đề
tài, trong thời gian tới, website có thể phát triển thêm để có thể chạy với dữ
liệu lớn hơn và triển khai trên internet.
Giải pháp công nghệ được lựa chọn:
Để xây dựng website bán hàng văn phòng phẩm cho các cửa hàng vừa và nhỏ,
đề tài lựa chọn công nghệ lập trình web động là ASP .NET dùng ngôn ngữ C#
và mô hình client-server 2 lớp với những lý do sau:
- Thời gian triển khai không quá dài.
- Chi phí vừa phải, phù hợp trong khuôn khổ của đề tài.
Phương pháp thực hiện:
- Tiến hành thu thập và phân tích những thông tin, tài liệu liên quan đến
đề tài để hình thành nên những ý tưởng tổng quan (mục đích cần đạt
đến của Website, đối tượng cần hướng đến là ai?, thông tin gì đã có
trong tay và sử dụng chúng như thế nào?).
- Xác định các yêu cầu nhằm phân tích thiết kế hệ thống chương trình
cho phù hợp.
- Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra.
- Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được.
Bố cục đề tài gồm:
Ngoài phần mở đẩu và kết luận, đề tài bao gồm 4 chương. Chương 1 xác định
vấn đề, khảo sát thực trạng các hệ thống website bán hàng và các đặc tính của
ASP.NET và C#. Chương 2 mô tả sơ bộ về hệ thống website bán hàng văn
phòng phẩm và các yêu cầu phi chức năng, các yêu cầu chức năng của hệ
thống. Dựa trên các yêu cầu trong chương 2, việc phân tích thiết kế hệ thống
được đề cập trong chương 3. Chương 4 kết quả triển khai hệ thống website.
5. 5
Danh mục hình vẽ
Hình 1: Yêu cầu phần cứng phần mềm .......................................................................... 9
Hình 2: Biều đồ phân rã chức năng .............................................................................. 18
Hình 3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh............................................................... 19
Hình 4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh ...................................................................... 20
Hình 5: Mức 1- Tiến trình tìm kiếm ............................................................................. 20
Hình 6: Mức 1- Tiến trình thành viên........................................................................... 21
Hình 7: Mức 1- Tiến trình báo cáo ............................................................................... 21
Hình 8: Mức 1- Tiến trình quản trị ............................................................................... 22
Hình 9: Biểu đồ ERD.................................................................................................... 26
Hình 10: Biểu đồ liên kết quan hệ ................................................................................ 27
Hình 11: Sơ đồ quan hệ cơ sở dữ liệu........................................................................... 28
Hình 12: Bảng thành viên............................................................................................. 30
Hình 13: Bảng hóa đơn................................................................................................. 31
Hình 14: Bảng chi tiết hóa đơn..................................................................................... 31
Hình 15: Bảng câu hỏi thường gặp............................................................................... 32
Hình 16: Bảng sản phẩm............................................................................................... 33
Hình 17: Bảng phân loại sản phẩm............................................................................... 34
Hình 18: Bảng nhà cung cấp......................................................................................... 34
Hình 19: Bảng nhân viên .............................................................................................. 35
Hình 20: Giao diện trang chủ........................................................................................ 36
Hình 21: Giao diện trang đăng nhập............................................................................. 37
Hình 22: Giao diện trang đăng ký................................................................................. 38
Hình 23: Giao diện giỏ hàng......................................................................................... 41
Hình 24: Giao diện trang câu hỏi thường gặp .............................................................. 42
Hình 25: Giao diện trang liên hệ................................................................................... 43
Hình 26: Giao diện trang giới thiệu.............................................................................. 44
Hình 27: Giao diện trang chi tiết sản phẩm.................................................................. 45
Hình 28: Giao diện trang thông tin cá nhân thành viên................................................ 46
Hình 29: Giao diện trang admin ................................................................................... 47
Hình 30: Giao diện trang quản lý phân loại sản phẩm ................................................. 48
Hình 31: Giao diện trang quản lý thông tin sản phẩm.................................................. 49
Hình 32: Giao diện trang quản lý hóa đơn.................................................................... 50
Hình 33: Chi tiết hóa đơn.............................................................................................. 51
Hình 34: Giao diện trang quản lý nhân viên................................................................. 52
Hình 35: Giao diện trang quản lý nhà cung cấp ........................................................... 53
Hình 36: Giao diện trang quản lý thành viên................................................................ 54
Hình 37: Giao diện trang quản lý câu hỏi thường gặp.................................................. 55
Hình 38: Giao diện trang doanh thu định kỳ ................................................................ 57
Hình 39: Giao diện trang doanh thu tùy chọn............................................................... 58
Hình 40: Giao diện trang cài đặt admin........................................................................ 59
6. 6
Mục lục
Chương 1. Xác định vấn đề................................................................................................7
1.1. Giới thiệu :..................................................................................................................7
1.2. Khảo sát hiện trạng, đặc tính của ASP.NET và C#:...................................................7
Chương 2. Mô tả hệ thống và các yêu cầu của hệ thống................................................9
2.1. Mô tả hệ thống:...........................................................................................................9
2.2. Các yêu cầu phần cứng và phần mềm:.......................................................................9
2.3. Các yêu cầu phi chức năng của hệ thống: ..................................................................9
2.4. Các yêu cầu chức năng của hệ thống: ......................................................................10
Chương 3. Phân tích hệ thống .........................................................................................18
3.1. Phân tích thiết kế hệ thống:......................................................................................18
3.2. Cơ sở dữ liệu: ...........................................................................................................28
Chương 4. Thiết kế giao diện...........................................................................................36
4.1. Giao diện trang chủ: .................................................................................................36
4.2. Trang đăng nhập:......................................................................................................37
4.3. Trang đăng ký:..........................................................................................................37
4.4. Tìm kiếm sản phẩm:.................................................................................................38
4.5. Trang giỏ hàng: ........................................................................................................40
4.6. Trang câu hỏi thường gặp: .......................................................................................41
4.7. Giao diện trang liên hệ: ............................................................................................43
4.8. Giao diện trang giới thiệu:........................................................................................44
4.9. Giao diện trang chi tiết sản phẩm:............................................................................44
4.10. Giao diện trang thông tin cá nhân thành viên: .......................................................45
4.11. Giao diện trang admin:...........................................................................................46
Kết luận: ............................................................................................................................60
Tài liệu tham khảo:...........................................................................................................62
7. 7
Chương 1. Xác định vấn đề
1.1. Giới thiệu :
Hiện nay, các công nghệ tiên tiến phát triển ngày càng mạnh mẽ và được ứng
dụng ngày càng nhiều vào các lĩnh vực kinh tế, sản xuất cũng như đời sống hàng
ngày của con người. Và việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động,
công việc cũng có đóng góp không nhỏ, giúp công việc được thực hiện nhanh,
chính xác và đạt kết quả cao hơn rất nhiều.
Trong các hoạt động thường ngày, hoạt động công việc văn phòng, hoạt động
học tập, hoạt động in ấn đều cần vật dụng văn phòng phẩm. Tuy nhiên, với cuộc
sống bận rộn như hiện nay việc đi ra ngoài để mua những vật dụng văn phòng cần
thiết cũng chiếm khá nhiều thời gian công việc.
Và vì thế, với mong muốn xây dựng website chuyên bán vật dụng văn phòng sẽ
giúp khách hàng có thể giảm thời gian phải đi đến tận cửa hàng văn phòng phẩm
để mua những vật dụng cần thiết, thay vào đó họ có thể mua hàng qua Internet và
tiếp tục hoạt động công việc của mình. Cửa hàng sẽ giao hàng tận nơi cho khách
hàng một cách nhanh chóng.
1.2. Khảo sát hiện trạng, đặc tính của ASP.NET và C#:
Hiện nay, các website bán hàng thường sử dụng các công nghệ lập trình web
động như PHP hay ASP .NET.
Các đặc điểm của trang web động:
- Mỗi người sử dụng có thể nhận được nội dung khác nhau phụ thuộc vào kết
quả chạy chương trình.
- Trang web viết bằng HTML + Ngôn ngữ lập trình phía máy chủ. Có thể được
thay đổi bởi người sử dụng.
- Khả năng tương tác mạnh.
PHP, ASP hay ASP .NET đều là ngôn ngữ sử dụng lập trình phía máy chủ để xử
lý các yêu cầu từ phía máy khách và trả về kết quả cho máy khách.
Các đặc tính của ASP .NET:
- Easy Programing Model:
ASP .NET giúp chúng ta phát triển và triển khai các ứng dụng về mạng
trong thời gian kỷ lục vì nó cung cấp cho ta một kiểu mẫu lập trình dễ dàng
và gọn gàng nhất. Ngoài ra, các trang ASP .NET còn làm việc với mọi trình
duyệt hiện nay như Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox, Opera… mà
không cần đổi lại mã nguồn.
- Flexible Language Options:
8. 8
Không như ASP chỉ giới hạn với VBScripts, Jscript, ASP .NET hỗ trợ trên
25 ngôn ngữ lập trình (ngoài các ngôn ngữ đã hỗ trợ sẵn .Net framework
như VB.NET, C# và Jscript.NET còn có MC++.NET, Smalltalk.NET,
COBOL.NET, Eiffel.NET, Perl.NET, Mecury.NET, Python.NET…).
- Greate Tool Support:
Mặc dù ta có thể chỉ dùng đến Notepad để triển khai các trang ASP .NET
nhưng Visual Studio giúp năng suất triển khai web thêm phần hiệu quả vì ta
có thể quan sát tiến độ triển khai dễ dàng hơn theo phương pháp kéo thả rất
tiện dụng. Hơn nữa, còn hỗ trợ trong việc phát hiện và loại bỏ các lỗi sai sót
một cách thuận lợi trong phát triển ứng dụng về web.
- Rich Class Framwork:
Nhờ nền tảng vững vàng và tài nguyên phong phú .NET Framwork với hơn
5000 class bao gồm các class liên quan tới XML, data access, file upload,
regular expressions, … nên việc thiết kế cũng như phát triển ứng dụng web
cũng thuận tiện hơn.
- Rich Output Caching:
ASP.NET có khả năng lưu trữ một kết quả chung trong bộ phận memory
của trang để gửi kết quả cho cùng 1 yêu cầu từ nhiều máy khách khác nhau
và nhờ đó không những tiết kiệm được thời gian mà còn gia tăng hiệu suất
do giảm thời gian truy vấn cơ sở dữ liệu.
- Dynamic Update Of Running Application:
ASP.NET cho phép tự động cập nhật các thành phần đã compiled mà không
cần khởi động lại web server.
Ngôn ngữ C# có một số đặc tính cơ bản sau:
- C# là ngôn ngữ khá đơn giản.
- C# là ngôn ngữ hiện đại.
- C# là ngôn ngữ hướng đối tượng.
- C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo.
- C# là ngôn ngữ ít từ khóa.
- C# là ngôn ngữ hướng module.
- C# sẽ là ngôn ngữ phổ biến.
Tuy nhiên, C# là ngôn ngữ mới, nó được thiết kế riêng để dùng cho .NET
Framework và có thể sinh ra mã đích trong môi trường .NET. Do vậy, khi sử dụng
các chương trình ứng dụng được tạo ra từ ngôn ngữ C# thì máy tính phải cài đặt
.NET Framework nên đòi hỏi cấu hình máy tính phải có khả năng này.
9. 9
Chương 2. Mô tả hệ thống và các yêu cầu của hệ thống
2.1. Mô tả hệ thống:
Website được phát triển dưới hình thức cửa hàng văn phòng phẩm trên Internet,
và sản phẩm được rao bán là vật dụng văn phòng, đồ dùng học sinh.
Hệ thống được xây dựng theo mô hình client – server, và demo hệ thống trên
máy cục bộ.
Toàn bộ hệ thống được lập trình bằng công nghệ ASP.NET, ngôn ngữ C#,
JavaScript và các ứng dụng của CSS, HTML và sử dụng công cụ Visual Studio
2010. Dữ liệu được lưu trữ trên hệ quản trị CSDL SQL Server 2008. Và được dùng
tốt trên trình duyệt Firefox, InternetExplorer 7.0 trở lên.
Đối với khách hàng: Tạo điều kiện cho khách hàng có thể tìm hiểu thông tin về
các sản phẩm một cách tốt nhất. Giúp khách hàng đưa ra quyết định đúng đắn khi
mua sản phẩm.
Đối với nhà cung cấp: Tạo ra môi trường làm việc chuyên nghiệp để cung cấp
và quản lý sản phẩm của họ một cách tốt nhất. Đưa được các mặt hàng của họ đến
gần hơn với người dùng một cách thân thiện, và đáng tin cậy.
2.2. Các yêu cầu phần cứng và phần mềm:
Máy Trạm Máy Chủ
Phần
Cứng
Processor: Pentium IV 2.8
Ghz
Memory: 256MB
Hard disk driver:40Gb
Netword card
Processor: Pentium IV 3.4
Ghz
Memory:2G or more
Hard disk drive:120Gb
Netword card
Phần
Mềm
Microsoft Windows XP
Internet Explorer 6.0
Microsoft SQL Server 2005
Microsoft Window 2003
server Internet information
server(IIS)
Hình 1: Yêu cầu phần cứng phần mềm
2.3. Các yêu cầu phi chức năng của hệ thống:
- Website đáp ứng được khả năng truy cập nhanh, thông tin tin cậy, chính xác.
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, tính thẩm mỹ và tính ổn định cao.
10. 10
- Website có thể hoạt động 24/7/365.
- Website có khả năng lưu trữ khối lượng lớn thông tin nhưng chiếm dung
lượng nhỏ trong máy tính.
2.4. Các yêu cầu chức năng của hệ thống:
2.4.1. Đối tượng sử dụng hệ thống:
Khách vãng lai (Guest): Là những người được xem sản phẩm, đặt hàng nhưng
không được mua hàng.
Thành viên (Customer): Là nhân tố chính, có thể sử dụng các chức năng như
xem sản phẩm, đặt hàng, và mua hàng…
Người quản trị (Administrator): Là người có quyền cao nhất trong toàn website
để quản lý hệ thống.
2.4.2. Các chức năng của hệ thống:
2.4.2.1. Khách vãng lai:
Khi tham gia vào hệ thống thì khách vãng lai chỉ có thể xem thông tin, tìm
kiếm và xem sản phẩm. Nhưng không được mua hàng vì chưa phải là “Thành
Viên”.
Tất nhiên, khách vãng lai ghé qua vẫn có quyền đăng ký trở thành “Thành
viên” của hệ thống.
- Chức năng đăng ký:
+ Mô tả: Cho phép khách viếng thăm website có thể đăng kí để được làm thành
viên.
+ Đối tượng: Khách viếng thăm website.
+ Nhập vào: Tên đăng nhập, mật khẩu, họ tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, …
+ Xử lý: Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu người dùng vừa nhập vào.
+ Hiển thị: Thông báo đăng kí thành công hoặc yêu cầu người dùng nhập lại các
thông tin chưa đúng.
- Chức năng xem thông tin sản phẩm:
+ Mô tả: Xem thông tin của các sản phẩm được đăng trên trang web.
+ Xử lý: Từ tên của sản phẩm tìm ra ID, sau đó lấy thông tin sản phẩm từ CSDL
thông qua ID.
+ Hiển thị: Hiển thị chi tiết thông tin sản phẩm.
- Chức năng tìm kiếm:
+ Mô tả: Tìm kiếm nhanh sản phẩm theo tên sản phẩm, nhà cung cấp,...
11. 11
+ Nhập vào: Khách nhập vào từ khóa cần tìm trên khung tìm kiếm.
+ Xử lý: Tìm kiếm sản phẩm theo từ khóa khách hàng nhập vào.
+ Hiển thị: Nếu tồn tại sản phẩm đó trong cơ sở dữ liệu, hiển thị ra sản phẩm.
Nếu không, hiển thị ra trang tìm kiếm và không có dữ liệu.
- Chức năng sử dụng giỏ hàng:
+ Mô tả: Cho phép khách hàng sử dụng giỏ hàng của hệ thống để lưu trữ các sản
phẩm đang quan tâm, hoặc các sản phẩm muốn mua.
+ Nhập vào: Click vào nút “Đặt mua” dưới mỗi sản phẩm.
+ Xử lý: Giỏ hàng sẽ nhận vào sản phẩm khách hàng đã lựa chọn, cập nhật
thông tin, giá cả, và số lượng của sản phẩm ấy.
+ Hiển thị: Nếu khách hàng chưa đăng nhập thì không thể thanh toán giỏ hàng.
Nếu khách hàng đã đăng nhập, hệ thống sẽ tự động in ra hóa đơn chi tiết, và
hoàn tất việc mua hàng cho quý khách.
2.4.2.2. Thành viên:
Sau khi đăng nhập vào hệ thống, thành viên có thể sử dụng các chức năng như
thay đổi mật khẩu, xem sản phẩm, tham gia vào mua hàng, và thoát khỏi hệ
thống.
- Chức năng đăng nhập:
+ Mô tả: Cho “Thành Viên” login vào hệ thống
+ Đối tượng: Thành Viên (Customer)
+ Nhập vào: Người dùng nhập vào các thông tin về username và password để
đăng nhập
+ Xử lý: Kiểm tra username và password của người dùng nhập vào và so sánh
với username, password trong CSDL. Nếu đúng thì cho đăng nhập, ngược lại thì
không.
+ Hiển thị: Đăng nhập thành công thì chuyển hướng tới trang chính của “Thành
Viên” hoặc hiển thị thông báo yêu cầu nhập lại nếu thông tin không chính xác.
- Chức năng thay đổi mật khẩu:
+ Mô tả: Cho phép “Thành Viên” thay đổi mật khẩu
+ Nhập vào: Nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới.
+ Xử lý: Nếu mật khẩu cũ đúng, lưu mật khẩu mới vào CSDL. Nếu mật khẩu cũ
là sai, không lưu mật khẩu mới và giữ nguyên trạng thái là mật khẩu cũ.
+ Hiển thị ra: Hiển thị kết quả thông báo cho người sử dụng.
12. 12
- Chức năng thoát khỏi hệ thống:
+ Mô tả: Giúp “Thành Viên” thoát khỏi hệ thống khi không còn nhu cầu sử
dụng.
+ Nhập vào: Người dùng click vào nút “Đăng xuất” để đăng xuất khỏi hệ thống
+ Xử lý: Dừng phiên làm việc của tài khoản “Thành Viên” trong hệ thống
+ Hiển thị: Hiển thị trang chủ của website và nút đăng nhập hiển thị thay nút
đăng xuất.
- Chức năng tìm kiếm:
+ Mô tả: Tìm kiếm nhanh sản phẩm theo tên sản phẩm, nhà cung cấp,...
+ Nhập vào: Khách nhập vào từ khóa cần tìm trên khung tìm kiếm.
+ Xử lý: Tìm kiếm sản phẩm theo từ khóa khách hàng nhập vào.
+ Hiển thị: Nếu tồn tại sản phẩm đó trong cơ sở dữ liệu, hiển thị ra sản phẩm.
Nếu không, hiển thị trang tìm kiếm và không có dữ liệu.
- Chức năng sử dụng giỏ hàng:
+ Mô tả: Cho phép khách hàng sử dụng giỏ hàng của hệ thống để lưu trữ các sản
phẩm đang quan tâm, hoặc các sản phẩm muốn mua.
+ Nhập vào: Click vào nút “Đặt mua” dưới mỗi sản phẩm.
+ Xử lý: Giỏ hàng sẽ nhận vào sản phẩm khách hàng đã lựa chọn, cập nhật
thông tin, giá cả, và số lượng của sản phẩm ấy.
+ Hiển thị: Nếu khách hàng chưa đăng nhập thì không thể thanh toán giỏ hàng.
Nếu khách hàng đã đăng nhập, hệ thống sẽ tự động in ra hóa đơn chi tiết, và
hoàn tất việc mua hàng cho quý khách.
2.4.2.3. Người quản trị:
Là người có quyền cao nhất trong toàn bộ hệ thống, có tất cả các chức năng
dùng để quản lý hệ thống của website.
- Chức năng thêm loại sản phẩm:
+ Mô tả: Giúp người quản trị có thể thêm loại sản phẩm mới.
+ Xử lý: Kiểm tra các trường. Nếu tất cả đều phù hợp thì thêm vào CSDL. Nếu
không thì in ra thông báo lỗi.
+ Hiển thị: Nếu không có lỗi thì thông báo “Đã xử lý thành công”, ngược lại
thông báo không thể thêm được loại sản phẩm và hiện ra trang nhập lại.
13. 13
- Chức năng xem loại sản phẩm:
+ Mô tả: Liệt kê các loại sản phẩm trong cơ sở dữ liệu.
+ Xử lý: Lấy ra tất cả các loại sản phẩm có trong CSDL.
+ Hiển thị ra: Hiển thị thông tin về các loại sản phẩm.
- Chức năng sửa tên loại sản phẩm:
+ Mô tả: Giúp quản trị viên có thể sửa tên của loại sản phẩm.
+ Xử lý: Kiểm tra các trường. Nếu hợp lệ, hệ thống sẽ cập nhật tên loại sản
phẩm mới vào cơ sở dữ liệu. Nếu không thì in ra thông báo lỗi.
+ Hiển thị: Nếu sửa đổi tên thành công, hệ thống sẽ có thông báo “Đã xử lý
thành công”. Nếu không, hiển thị ra thông báo: “Có lỗi trong quá trình xử lý.”
- Chức năng xóa loại sản phẩm:
+ Mô tả: Giúp người quản trị có thể xóa loại sản phẩm.
+ Xử lý: Hệ thống sẽ hỏi bạn có chắc chắn muốn xóa không? Nếu có, hệ thống
sẽ xóa loại sản phẩm và ngược lại.
+ Hiển thị: Nếu xóa loại sản phẩm thành công, hiển thị ra thông báo “Đã xử lý
thành công”. Nếu không, hiển thị ra thông báo: “Có lỗi trong quá trình xử lý.”
- Chức năng thêm sản phẩm:
+ Mô tả: Giúp người quản trị có thể thêm vào sản phẩm mới trong từng loại sản
phẩm.
+ Xử lý: Kiểm tra các trường. Nếu tất cả đều phù hợp thì thêm vào CSDL. Nếu
không thì in ra thông báo lỗi.
+ Hiển thị: Nếu không có lỗi thì thông báo “Đã xử lý thành công”, ngược lại
thông báo “Có lỗi trong quá trình xử lý” và hiện ra trang nhập lại.
- Chức năng xem sản phẩm:
+ Mô tả: Liệt kê các sản phẩm trong từng loại sản phẩm.
+ Xử lý: Lấy ra tất cả các sản phẩm có trong CSDL.
+ Hiển thị: Hiển thị chi tiết các sản phẩm.
- Chức năng sửa thông tin sản phẩm:
+ Mô tả: Giúp người quản trị có thể sửa các thông tin cần thiết của sản phẩm.
+ Xử lý: Kiểm tra các trường.Nếu hợp lệ thì cập nhật chi tiết của các thông tin
sản phẩm đã được sửa đổi, như: Tên sản phẩm, giá sản phẩm, và mô tả sản
phẩm.v.v. Nếu không thì in ra thông báo lỗi.
14. 14
+ Hiển thị: Nếu cập nhật thành công thì hiển thị ra thông báo “Đã xử lý thành
công”. Nếu không website sẽ đưa ra thông báo “Có lỗi trong quá trình xử lý”.
- Chức năng xóa sản phẩm:
+ Mô tả: Giúp người quản trị có thể xóa sản phẩm.
+ Xử lý: Hệ thống sẽ hỏi bạn có chắc chắn muốn xóa không? Nếu có, hệ thống
sẽ xóa sản phẩm và ngược lại.
+ Hiển thị: Nếu chọn có hiển thị ra thông báo: “Đã xử lý thành công”. Nếu chọn
không thì hệ thống sẽ quay về trang hiển thị danh sách sản phẩm.
- Chức năng xem danh sách thành viên:
+ Mô tả: Giúp người quản trị có thể xem thông tin của tất cả các thành viên
đăng ký vào hệ thống.
+ Xử lý: Lấy tất cả thông tin thành viên được lưu trữ trong CSDL.
+ Hiển thị:Hiển thị danh sách thành viên.
- Chức năng xóa thành viên:
+ Mô tả: Giúp người quản trị có thể xóa thành viên.
+ Xử lý: Hệ thống sẽ hỏi bạn có chắc chắn muốn xóa không? Nếu có, hệ thống
sẽ xóa thành viên và ngược lại.
+ Hiển thị: Nếu chọn có hiển thị ra thông báo: “Đã xử lý thành công”. Nếu chọn
không thì hệ thống sẽ quay về trang hiển thị danh sách thành viên.
- Chức năng thêm câu hỏi thường gặp:
+ Mô tả: Giúp người quản trị có thể thêm vào câu hỏi và câu trả lời mới.
+ Xử lý: Kiểm tra các trường. Nếu hợp lệ thì thêm vào CSDL, ngược lại thì
thông báo lỗi.
+ Hiển thị: Nếu không có lỗi thì thông báo “Đã xử lý thành công”, ngược lại
thông báo “Có lỗi trong quá trình xử lý” và hiện ra trang nhập lại.
- Chức năng xem câu hỏi thường gặp:
+ Mô tả: Liệt kê các câu hỏi thường gặp trong CSDL.
+ Xử lý: Lấy ra tất cả các câu hỏi thường gặp có trong CSDL.
+ Hiển thị: Hiển thị chi tiết câu hỏi thường gặp.
- Chức năng sửa thông tin câu hỏi thường gặp:
15. 15
+ Mô tả: Giúp người quản trị có thể sửa các thông tin cần thiết của câu hỏi và
câu trả lời.
+ Xử lý: Kiểm tra các trường. Nếu hợp lệ thì cập nhật chi tiết của các thông tin
câu hỏi và câu trả lời đã được sửa đổi. Nếu không thì hiển thị thông báo lỗi.
+ Hiển thị: Nếu không có lỗi thì hiển thị ra thông báo “Đã xử lý thành công”.
Nếu có lỗi thì hiện thị thông báo “Có lỗi trong quá trình xử lý” .
- Chức năng xóa câu hỏi thường gặp:
+ Mô tả: Giúp người quản trị có thể xóa câu hỏi thường gặp.
+ Xử lý: Hệ thống sẽ hỏi bạn có chắc chắn muốn xóa không? Nếu có, hệ thống
sẽ xóa câu hỏi, câu trả lời và ngược lại.
+ Hiển thị: Nếu chọn có hiển thị ra thông báo: “Đã xử lý thành công”. Nếu chọn
không thì hệ thống sẽ quay về trang hiển thị danh sách câu hỏi thường gặp.
- Chức năng thêm nhân viên:
+ Mô tả: Giúp người quản trị có thể thêm nhân viên mới.
+ Xử lý: Kiểm tra các trường. Nếu các trường hợp lệ thì thêm vào CSDL. Nếu
không thì hiển thị thông báo lỗi.
+ Hiển thị: Nếu không có lỗi thì thông báo “Đã xử lý thành công”, ngược lại
thông báo “Có lỗi trong quá trình xử lý” và hiện ra trang nhập lại.
- Chức năng xem danh sách nhân viên:
+ Mô tả: Liệt kê danh sách nhân viên trong CSDL.
+ Xử lý: Lấy ra tất cả nhân viên có trong CSDL.
+ Hiển thị: Hiển thị chi tiết nhân viên.
- Chức năng sửa thông tin nhân viên:
+ Mô tả: Giúp người quản trị có thể sửa các thông tin cần thiết của nhân viên.
+ Xử lý: Kiểm tra các trường. Nếu hợp lệ cập nhật chi tiết của nhân viên đã
được sửa đổi. Nếu không thì hiển thị thông báo lỗi.
+ Hiển thị: Nếu không có lỗi thì hiển thị ra thông báo “Đã xử lý thành công”.
Nếu có lỗi thì hiện thị thông báo “Có lỗi trong quá trình xử lý” .
- Chức năng xóa nhân viên:
+ Mô tả: Giúp người quản trị có thể xóa nhân viên.
+ Xử lý: Hệ thống sẽ hỏi bạn có chắc chắn muốn xóa không? Nếu có, hệ thống
sẽ xóa nhân viên và ngược lại.
16. 16
+ Hiển thị: Nếu chọn có hiển thị ra thông báo: “Đã xử lý thành công”. Nếu chọn
không thì hệ thống sẽ quay về trang hiển thị danh sách nhân viên.
- Chức năng thêm nhà cung cấp:
+ Mô tả: Giúp người quản trị có thể thêm nhà cung cấp mới.
+ Xử lý: Nếu các trường hợp lệ thì thêm vào CSDL. Nếu không thì in thông báo
lỗi.
+ Hiển thị: Nếu không có lỗi thì thông báo “Đã xử lý thành công”, ngược lại
thông báo “Có lỗi trong quá trình xử lý” và hiện ra trang nhập lại.
- Chức năng xem danh sách nhà cung cấp:
+ Mô tả: Liệt kê danh sách nhà cung cấp trong CSDL.
+ Xử lý: Lấy ra tất cả các nhà cung cấp có trong CSDL.
+ Hiển thị: Hiển thị chi tiết nhà cung cấp.
- Chức năng sửa thông tin nhà cung cấp:
+ Mô tả: Giúp người quản trị có thể sửa các thông tin cần thiết nhà cung cấp.
+ Xử lý: Kiểm tra các trường. Nếu các trường hợp lệ thì cập nhật chi tiết của các
thông tin nhà cung cấp đã được sửa đổi. Nếu không thì in thông báo lỗi.
+ Hiển thị: Nếu không có lỗi thì hiển thị ra thông báo “Đã xử lý thành công”.
Nếu có lỗi thì hiện thị thông báo “Có lỗi trong quá trình xử lý” .
- Chức năng xóa nhà cung cấp:
+ Mô tả: Giúp người quản trị có thể xóa nhà cung cấp.
+ Xử lý: Hệ thống sẽ hỏi bạn có chắc chắn muốn xóa không? Nếu có, hệ thống
sẽ xóa nhà cung cấp và ngược lại.
+ Hiển thị: Nếu chọn có hiển thị ra thông báo: “Đã xử lý thành công”. Nếu chọn
không thì hệ thống sẽ quay về trang hiển thị danh sách nhà cung cấp.
- Chức năng xem danh sách hóa đơn:
+ Mô tả: Liệt kê danh sách hóa đơn trong CSDL.
+ Xử lý: Lấy ra tất cả các hóa đơn có trong CSDL.
+ Hiển thị: Hiển thị danh sách hóa đơn.
- Chức năng sửa thông tin hóa đơn:
+ Mô tả: Giúp người quản trị có thể sửa các thông tin được phép sửa của hóa
đơn.
17. 17
+ Xử lý: Nếu các trường hợp lệ thì cập nhật các thông tin hóa đơn đã được sửa
đổi. Nếu không thì in thông báo lỗi.
+ Hiển thị: Nếu không có lỗi thì hiển thị ra thông báo “Đã xử lý thành công”.
Nếu có lỗi thì hiện thị thông báo “Có lỗi trong quá trình xử lý”.
- Chức năng xóa hóa đơn:
+ Mô tả: Giúp người quản trị có thể xóa các hóa đơn bị hủy.
+ Xử lý: Hệ thống sẽ hỏi bạn có chắc chắn muốn xóa không? Nếu có, hệ thống
sẽ xóa hóa đơn và ngược lại.
+ Hiển thị: Nếu chọn có hiển thị ra thông báo: “Đã xử lý thành công”. Nếu chọn
không thì hệ thống sẽ quay về trang hiển thị danh sách hóa đơn.
18. 18
Chương 3. Phân tích hệ thống
3.1. Phân tích thiết kế hệ thống:
3.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng:
Hình 2: Biều đồ phân rã chức năng
Thành
viên
Quản trị Tìm kiếm Báo cáo Đăng nhập
Sửa thông
tin cá
nhân
Tra cứu
sản phẩm
Mua hàng Hóa đơn Theo tên
sản phẩm
Định kỳ
Theo tên
nhà cung
cấp
Tùy chọn
Nhân
viên
Sản phẩm
Phân loại
Nhà cung
cấp
Thành
viên
Câu hỏi
thường
gặp
Theo tên
loại sản
phẩm
Theo tháng
Theo quý
Theo năm
Đăng
ký
19. 19
3.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu:
Bộ ký hiệu sử dụng trong biểu đồ luồng dữ liệu:
Khái niệm Ký pháp của Demarco & Yourdon
Luồng dữ liệu
Tác nhân
Tiến trình
Kho dữ liệu
a) Biểu đồ luồng mức ngữ cảnh:
Hình 3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Website cửa hàng văn
phòng phẩm
Người dùng
Quản trị viên
Thành viên
Y/c
chức
năng
Y/c
báo
cáo
Kết
quả
Báo
cáo
Y/c
chức
năng
Kết
quả
Tra cứu sản
phẩm
Thông tin
SP
Đăng nhập
Đăng ký
Đăng
nhập
đúng
Đăng
nhập
đúng
Kết quả
Tên luồng
Tên tác nhân
Tên tiến trình
Tên kho dữ liệu
20. 20
b) Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh:
Hình 4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
c) Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1:
- Mức 1- Tiến trình tìm kiếm:
Hình 5: Mức 1- Tiến trình tìm kiếm
Người dùng
Tìm kiếmTra cứu SP
Sản phẩm
Đăng nhập
Đăng ký
Thành viên
Đ/ký
Đăng
nhập
Kết
quả
Sai
đúng
Thành viên
Quản trị viên
Thành viên
Y/c
chức
năng
Kết
quả
Báo cáo
Quản trị
Y/c
báo
cáo
Báo
cáo
Y/c
chức
năng
Kết
quả
Kết quả
Người dùng
TK theo tên SP
TK theo tên nhà
cung cấp
TK theo tên
loại SP
Sản phẩm
Y/c tìm theo
tên loại SP
K/quả tìm
kiếm
Y/c tìm theo
tên NCC
K/quả tìm
kiếm
Y/c tìm theo
tên NCC
K/quả tìm
kiếm
21. 21
- Mức 1- Tiến trình thành viên:
Hình 6: Mức 1- Tiến trình thành viên
- Mức 1- Tiến trình báo cáo:
Hình 7: Mức 1- Tiến trình báo cáo
Thành viên
Sửa thông tin cá
nhân
Mua hàng
Đặt hàng
Hóa đơn
Sản phẩm
Thành viên
Y/c sửa thông
tin
Kết quả
Kết quả
Quản trị viên
Báo cáo
định kỳ
Báo cáo tùy
chọn
Hóa đơn
Y/c báo cáo tùy
chọn
Y/c báo cáo
định kỳ
Xem doanh thu
Xem doanh thu
Lập báo cáo định
kỳ
Lập báo cáo tùy
chọn
22. 22
- Mức 1- Tiến trình quản trị:
Hình 8: Mức 1- Tiến trình quản trị
Quản trị viên
Quản lý hóa
đơn
Quản lý nhân
viên
Quản lý sản
phẩm
Quản lý loại
SP
Quản lý nhà
cung cấp
Quản lý
thành viên
Quản lý câu
hỏi thường gặp
Sản phẩm Hóa đơn Loại SP Nhân viên
Thành viên
Nhà cung cấp
Câu hỏi thường
gặp
Y/c
chức
năng
Kết
quả
Y/c
chức
năng
Kết
quả
Y/c
chức
năng
Kết
quả
Y/c
chức
năng
Kết
quả
Y/c
chức
năng
Kết
quả
Y/c
chức
năng
Kết
quả
Y/c
chức
năng
Kết
quả
23. 23
3.1.3. Biểu đồ ERD (Entity relationship diagram), biểu đồ liên kết quan hệ:
Các thực thể chính:
Thành viên:
Hóa đơn:
thành viênID
tên đăng nhập
quyền mật khẩu
họ và tên
địa chỉ email
SĐT
hóa đơnmã hóa đơn
ngày tạo
mã thành viên tổng tiền
người nhận
địa chỉ nhận
ghi chú SĐT người nhận
24. 24
Chi tiết hóa đơn:
Sản phẩm:
Phân loại sản phẩm:
chi tiết hóa đơnmã hóa đơn
mã sản phẩm
số lượng
ghi chú
sản phẩmmã sản phẩm
tên sản phẩm
mã nhà cung cấp số lượng
mã loại
giá tiền
ảnh mô tả
loạimã loại
tên loại
mã cha
25. 25
Nhà cung cấp:
Nhân viên:
Câu hỏi thường gặp:
nhà cung cấpmã NCC
tên NCC địa chỉ
SĐT
nhân viên
mã nhân viên
tên nhân viên
địa chỉ
SĐT tên công việc
ngày sinh
tiền lương
câu hỏi thường
gặp
ID
câu hỏi trả lời
26. 26
Biểu đồ ERD (Entity relationship diagram):
Thành viên
Hóa đơn
Có
Gồm
Thuộc
Có
Cung cấp
Chi tiết hóa
đơn
Sản phẩm
Phân loại sản
phẩm
Nhà cung cấp
Nhân viên
Câu hỏi thường
gặp
Hình 9: Biểu đồ ERD
27. 27
Biểu đồ liên kết quan hệ:
Hình 10: Biểu đồ liên kết quan hệ
thành viên
ID
tên đăng nhập
quyền
mật khẩu
họ và tên
địa chỉ
SĐT
email
hóa đơn
mã hóa đơn
ngày tạo
mã thành viên
tổng tiền
người nhận
địa chỉ
SĐT
ghi chú
chi tiết hóa đơn
mã hóa đơn
mã sản phẩm
số lượng
ghi chú
sản phẩm
mã sản phẩm
tên sản phẩm
mã NCC
mã loại
số lượng
mô tả
giá tiền
ảnh
loại
mã loại
tên loại
mã cha
nhà cung cấp
mã nhà cung câp
tên nhà cung cấp
địa chỉ
SĐT
nhân viên
mã nhân viên
tên nhân viên
địa chỉ
SĐT
ngày sinh
tên công việc
tiền lương
câu hỏi thường
gặp
ID
câu hỏi
câu trả lời
28. 28
3.2. Cơ sở dữ liệu:
3.2.1. Sơ đồ quan hệ CSDL:
Hình 11: Sơ đồ quan hệ cơ sở dữ liệu
29. 29
3.2.2. Chi tiết các bảng:
3.2.2.1. Bảng người dùng:
Bảng người dùng chứa các thông tin về thành viên trên website như:
- ID
là khóa chính trong bảng, có giá trị tự tăng, không được null, có kiểu int.
- userid
là tên đăng nhập tài khoản của khách hàng, trường này có kiểu
varchar(2000), không được null.
- Role
bao gồm quyền là user và admin để phân biệt thành viên và quản trị viên,
trường này có kiểu varchar(20), không được null.
- userpassword
là mật khẩu tài khoản của khách hàng, trường này có kiểu dữ liệu là
varchar(500).
- userfullname
trường này lưu tên đầy đủ của thành viên, trường này có kiểu dữ liệu là
nvarchar(2000).
- useraddress
trường này lưu địa chỉ hiện tại của thành viên, trường này có kiểu dữ liệu là
nvarchar(MAX).
- userphone
trường này lưu số điện thoại của thành viên, trường này có kiểu dữ liệu là
varchar(12).
- useremail
trường này lưu địa chỉ email hiện tại của thành viên, trường này có kiểu dữ
liệu là varchar(2000).
30. 30
Hình 12: Bảng thành viên
3.2.2.2. Bảng hóa đơn:
Bảng hóa đơn lưu các thông tin về hóa đơn mua hàng như:
- billno
là khóa chính của bảng, kiểu int, mã tự tăng, không được null.
- billdate
là ngày giao dịch của khách hàng, trường này có kiểu dữ liệu là datetime.
- billuserid
trường này lưu mã thành viên mua hàng, trường này có kiểu dữ liệu là kiểu
int, không được null.
- billtotal
trường này lưu tổng giá trị giao dịch của khách hàng, trường này có kiểu dữ
liệu là float.
- billusername
trường này lưu tên của người nhận các mặt hàng trong hóa đơn, trường này
có kiểu dữ liệu là nvarchar(2000).
- billuseraddress
trường này lưu địa chỉ của người nhận, trường này có kiểu dữ liệu là
nvarchar(MAX).
- billuserphone
trường này lưu số điện thoại người nhận, trường này có kiểu dữ liệu là
varchar(12).
- billnote
trường này lưu xem hoá đơn đã được xử lý xong hay chưa, trường này có
kiểu dữ liệu là nvarchar(20).
31. 31
Hình 13: Bảng hóa đơn
3.2.2.3. Bảng chi tiết hóa đơn:
Bảng chi tiết hóa đơn lưu thông tin như:
- billno
trường này lưu mã hóa đơn, trường này là khóa ngoại của bảng, trường này
có kiểu dữ liệu là int, không được null.
- productno
trường này lưu mã sản phẩm được mua trường này là khóa ngoại của bảng,
trường này có kiểu dữ liệu là int, không được null.
- quantity
trường này lưu số lượng sản phẩm, trường này có kiểu dữ liệu là int.
- note
trường này lưu các ghi chú khác, trường này có kiểu dữ liệu là
nvarchar(20).
Hình 14: Bảng chi tiết hóa đơn
32. 32
3.2.2.4. Bảng câu hỏi thường gặp:
Bảng câu hỏi thường gặp sẽ đưa ra các câu hỏi mà người mua hàng có thể thắc
mắc trong quá trình sử dụng website. Trong bảng lưu các thông tin là:
- ID
trường này lưu mã câu hỏi,trường này là khóa chính của bảng, trường này
có kiểu dữ liệu là int, tự tăng, không được null.
- question
trường này lưu phần câu hỏi, trường này có kiểu dữ liệu là nvarchar(MAX).
- answer
trường này lưu phần trả lời của câu hỏi, trường này có kiểu dữ liệu là
nvarchar(MAX).
Hình 15: Bảng câu hỏi thường gặp
3.2.2.5. Bảng sản phẩm:
Bảng sản phẩm lưu danh sách sản phẩm được bày bán trên website. Trong bảng
lưu các thông tin như:
- productno
trường này lưu mã sản phẩm, là khóa chính của bảng, mã tự tăng, kiểu int,
không được null.
- productname
trường này lưu tên sản phẩm, trường này có kiểu dữ liệu là nvarchar(2000).
- providerno
trường này lưu mã nhà cung cấp, trường này có kiểu dữ liệu là int, không
được null.
- productquantity
trường này lưu số lượng còn lại của sản phẩm trong cửa hàng, trường này
có kiểu dữ liệu là int.
- typeno
trường này lưu mã phân loại sản phẩm, trường này có kiểu dữ liệu là int,
không được null.
- productprice
33. 33
trường này lưu giá cả của sản phẩm, trường này có kiểu dữ liệu là float.
- productdescription
trường này lưu mô tả về sản phẩm, trường này có kiểu dữ liệu là
nvarchar(MAX).
- productimage
trường này lưu đường dẫn ảnh sản phẩm, trường này có kiểu dữ liệu là
nvarchar(MAX).
- productstate
trường này trạng thái sản phẩm, trường này có kiểu dữ liệu là
nvarchar(20).
Hình 16: Bảng sản phẩm
3.2.2.6. Bảng phân loại sản phẩm:
Bảng phân loại sản phẩm lưu những thông tin như:
- typeno
trường này lưu mã phân loại sản phẩm, trường này là khóa chính của bảng,
kiểu int, không được null, tự tăng.
- typename
trường này lưu tên phân loại sản phẩm, trường này có kiểu dữ liệu là
nvarchar(2000).
- owntype
trường này lưu mã cha của phân loại sản phẩm hiện tại, trường này có kiểu
dữ liệu là int, trường này là khóa ngoại của bảng.
34. 34
Hình 17: Bảng phân loại sản phẩm
3.2.2.7. Bảng nhà cung cấp:
Bảng nhà cung cấp lưu những thông tin liên quan đến nhà cung cấp sản phẩm
cho cửa hàng như:
- providerno
trường này lưu mã nhà cung cấp, trường này là khóa chinh của bảng, kiểu
int, không được null, tự tăng.
- providername
trường này lưu tên nhà cung cấp, trường này có kiểu dữ liệu là
nvarchar(2000).
- providerphone
trường này lưu số điện thoại của nhà cung cấp, trường này có kiểu dữ liệu là
varchar(12).
- provideraddress
trường này lưu địa chỉ của nhà cung cấp, trường này có kiểu dữ liệu là
nvarchar(MAX).
Hình 18: Bảng nhà cung cấp
35. 35
3.2.2.8. Bảng nhân viên:
Bảng nhân viên lưu thông tin liên quan đến nhân viên làm việc trong cửa hàng
như:
- empno
trường này lưu mã nhân viên, là khóa chính của bảng, kiểu int, tự tăng,
không được null.
- empname
trường này lưu tên nhân viên, trường này có kiểu dữ liệu là nvarchar(2000).
- empaddress
trường này lưu điạ chỉ của nhân viên, trường này có kiểu dữ liệu là
nvarchar(MAX).
- empdob
trường này lưu ngày sinh của nhân viên, trường này có kiểu dữ liệu là
datetime.
- empjob
trường này lưu tên công việc hiện tại của nhân viên trong cửa hàng, trường
này có kiểu dữ liệu là nvarchar(2000).
- empsalary
trường này lưu tiền lương hiện tại của nhân viên, trường này có kiểu dữ liệu
là float.
Hình 19: Bảng nhân viên
36. 36
Chương 4. Thiết kế giao diện
4.1. Giao diện trang chủ:
Giao diện trang chủ bao gồm các menu chức năng của hệ thống cho phép người
dùng thao tác với hệ thống như:
- Trang chủ
- Sản phẩm mới
- Liên hệ
- Giới thiệu
- Câu hỏi thường gặp
- Đăng nhập
- Đăng ký
- Tìm kiếm thông tin
Tùy theo quyền của người dùng khi thực hiện đăng nhập, hệ thống hiện thị tương
ứng.
Hình 20: Giao diện trang chủ
37. 37
4.2. Trang đăng nhập:
Hình 21: Giao diện trang đăng nhập
Người dùng muốn mua hàng, hay vào trang thông tin của mình thì phải đăng
nhập bằng tài khoản của mình.
Nếu chưa có tài khoản, người dùng có thể tạo tài khoản mới bằng cách dùng chức
năng đăng ký trên trang web.
Nếu quên mật khẩu, người dùng có thể dùng chức năng quên mật khẩu trên trang
web để reset mật khẩu về 1234567.
Khi đăng nhập thành công, nếu người dùng là thành viên thông thường thì sẽ
được chuyển về trang chủ và có thể thực hiện:
- Mua hàng online
- Sửa đổi thông tin cá nhân như đổi mật khẩu, thay đổi số điện thoại.v.v.
Nếu người dùng là quản trị viên thì sẽ được chuyển sang trang dành cho quản trị
viên.
4.3. Trang đăng ký:
Trang đăng ký giúp những khách hàng chưa có tài khoản trên website có thể đăng
ký cho mình một tài khoản để mua hàng online thông qua website.
Để đăng ký tài khoản người dùng cần điền đầy đủ các thông tin:
38. 38
- Tên đăng nhập
- Mật khẩu
- Xác nhận mật khẩu
- Tên đầy đủ của người đăng ký để thuận tiện cho việc mua hàng
- Số điện thoại
- Địa chỉ email
- Địa chỉ nhà
Nếu quá trình đăng ký có lỗi, website sẽ thông báo đến người đăng ký để có
những sửa đổi cần thiết trong thông tin đăng ký.
Hình 22: Giao diện trang đăng ký
4.4. Tìm kiếm sản phẩm:
4.4.1. Tìm kiếm theo từ khóa:
Người dùng có thể tìm kiếm theo một từ khóa bất kỳ và hệ thống sẽ tìm kiếm ở
mục tên sản phẩm, tên nhà cung cấp, mô tả sản phẩm.
Để thực hiện tìm kiếm thì người dùng nhập một từ khóa sau đõ nhấn nút tìm
kiếm bên cạnh, website sẽ tiến hành tìm kiếm và trả về kết quả cho người dùng.
39. 39
Chú ý: từ khóa phải là tiếng anh hoặc tiếng việt có dấu.
Sau khi tìm kiếm xong người dùng có thể sắp xếp theo tên, giá bán theo ý mình
bằng cách chọn một mục trong combobox cạnh chữ sắp xếp như ở hình dưới.
Trong combobox là những lựa chọn để sắp xếp sản phẩm theo tên từ A-Z, hoặc
từ Z-A và theo giá tiền tăng dần hoặc giảm dần.
4.4.2. Tra cứu sản phẩm mới, sản phẩm bán chạy:
4.4.2.1. Sản phẩm mới:
Người dùng có thể tra cứu các sản phẩm mới theo 2 cách:
- Cách 1, thông qua menu sản phẩm mới trên website.
- Cách 2, thông qua khung sản phẩm mới trên website.
Cách 1:
Cách 2:
40. 40
4.4.2.2. Sản phẩm bán chạy:
Người dùng có thể xem các sản phẩm bán chạy trên khung sản phẩm bán chạy
trên website.
Trong khung là năm sản phẩm bán chạy nhất với số lượng bán được là nhiều
nhất.
4.5. Trang giỏ hàng:
Khi người dùng muốn mua sản phẩm nào thì chỉ cần kích vào nút đặt mua. Khi
người dùng đã thêm sản phẩm vào giỏ hàng thì có thể vào chức năng giỏ hàng để
cập nhật số lượng của sản phẩm mình đã mua, xóa sản phẩm, quay về trang chủ
để mua hàng tiếp.
Trên trang giỏ hàng hiển thị:
- Tên sản phẩm
41. 41
- Giá tiền
- Thành tiền
- Tổng tiền
Để cập nhật số lượng sản phẩm, khách hàng cần nhập số lượng mới vào ô số
lượng của sản phẩm cần thay đổi rồi sau đó ấn nút Sửa.
Để xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng, khách hàng cần ấn chữ xóa cạnh ô số lượng của
sản phẩm cần xóa.
Đê quay về trang chủ để mua hàng tiếp, khách hàng có thể làm theo 2 cách:
- Ấn vào nút trang chủ trên menu của trang
- Ấn vào chữ “< Quay về trang chủ”
Hình 23: Giao diện giỏ hàng
4.6. Trang câu hỏi thường gặp:
Trang này bao gồm các câu hỏi chung nhất mà người dùng có thể thắc mắc khi sử
dụng website.
Trang hiển thị danh sách các câu hỏi. Khi người dùng ấn vào một câu hỏi thì sẽ
hiển thị ra chi tiết câu hỏi và câu trả lời như hình dưới.
43. 43
4.7. Giao diện trang liên hệ:
Hình 25: Giao diện trang liên hệ
Trang liên hệ cung cấp các thông tin để khách hàng có thể đóng góp ý kiến với
cửa hàng. Các thông tin bao gồm:
- Địa chỉ
- Số điện thoại
- Địa chỉ email
44. 44
4.8. Giao diện trang giới thiệu:
Hình 26: Giao diện trang giới thiệu
4.9. Giao diện trang chi tiết sản phẩm:
Trang chi tiết sản phẩm sẽ cho khách hàng biết thông tin chi tiết về sản phẩm
như:
- Đơn giá
- Sản phẩm còn hay đã hết hàng
- Thông tin mô tả chi tiết
- Cũng như các sản phẩm cung loại
45. 45
Hình 27: Giao diện trang chi tiết sản phẩm
4.10. Giao diện trang thông tin cá nhân thành viên:
Trang thông tin cá nhân, giúp các thành viên trên website có thể sửa thông tin cá
nhân của mình như:
- Tên đăng nhập
- Mật khẩu
- Họ và tên đầy đủ
- Số điện thoại
- Email
- Địa chỉ
Để cập nhật mật khẩu, người dùng cần nhập mật khẩu cũ của mình, và nhập hai
lần mật khẩu mới rồi ấn cập nhật mật khẩu.
Để thay đổi thông tin cá nhân, người dùng cần ấn sửa để có thể nhập các thông
tin cá nhân sao cho phù hợp. Sau đó, ấn lưu để lưu thông tin cá nhân mới. Nếu lưu
thông tin thành công, trang website sẽ có thông báo xử lý thành công.
46. 46
Hình 28: Giao diện trang thông tin cá nhân thành viên
4.11. Giao diện trang admin:
Khi đăng nhập website bằng tài khoản admin, người dùng có thể truy cập vào
trang quản trị hệ thống.
Trong trang admin, quản trị viên có thể lựa chọn quản lý những mục như:
- Phân loại sản phẩm
- Sản phẩm
- Hóa đơn
- Nhân viên
- Nhà cung cấp
- Thành viên
- Câu hỏi thường gặp
- Xem doanh thu
- Thay đổi mật khẩu
48. 48
4.11.1. Trang phân loại sản phẩm:
Hình 30: Giao diện trang quản lý phân loại sản phẩm
Ở giao diện trang phân loại sản phẩm, người quản trị có thể thực hiện các chức
năng xem, thêm, sửa, xóa các phân loại sản phẩm.
Để xem chi tiết loại sản phẩm, quản trị viên cần ấn vào link chi tiết của loại sản
phẩm cần xem. Chi tiết loại sẽ được hiển thị trên khung thông tin loại.
Để thêm loại sản phẩm mới, quản trị viên cần nhập tên loại, chọn loại cha, sau
đó ấn nút thêm loại. Nếu thêm thành công, trang sẽ hiển thị thông báo xử lý thành
công.
Để sửa thông tin loại sản phẩm, quản trị viên cần chọn link chi tiết để hiển thị
thông tin chi tiết loại sản phẩm rồi sửa thông tin sao cho phù hợp. Sau đó, ấn nút
sửa. Nếu sửa thành công trang sẽ hiển thị thông báo xử lý thành công.
Để xóa loại sản phẩm, quản trị viên cần ấn link xóa ở loại sản phẩm cần xóa.
Nếu xóa thành công trang sẽ hiển thị thông báo xử lý thành công.
49. 49
4.11.2. Trang sản phẩm:
Hình 31: Giao diện trang quản lý thông tin sản phẩm
Ở giao diện trang sản phẩm, người quản trị có thể sử dụng các chức năng xem,
thêm, sửa, xóa sản phẩm.
Để xem chi tiết sản phẩm, quản trị viên cần ấn vào link chi tiết của loại sản
phẩm cần xem. Chi tiết loại sẽ được hiển thị trên khung thông tin sản phẩm.
Để thêm sản phẩm mới, quản trị viên cần nhập các thông tin đầy đủ:
- Tên sản phẩm
- Chọn ảnh sản phẩm
- Mô tả
- Chọn tên nhà cung cấp
- Chọn tên loại sản phẩm
- Số lượng
- Giá tiền
50. 50
sau đó ấn nút thêm sản phẩm. Nếu thêm thành công, trang sẽ hiển thị thông báo
xử lý thành công.
Để sửa thông tin sản phẩm, quản trị viên cần chọn link chi tiết để hiển thị thông
tin chi tiết sản phẩm rồi sửa thông tin sao cho phù hợp. Sau đó, ấn nút sửa. Nếu
sửa thành công trang sẽ hiển thị thông báo xử lý thành công.
Để xóa sản phẩm, quản trị viên cần ấn link xóa ở sản phẩm cần xóa. Nếu xóa
thành công trang sẽ hiển thị thông báo xử lý thành công.
4.11.3. Trang hóa đơn:
Hình 32: Giao diện trang quản lý hóa đơn
Trang hóa đơn, người quản trị có thể thực hiện các chức năng xem, sửa, xóa hóa
đơn và xem chi tiết của từng hóa đơn.
Để xem hóa đơn, quản trị viên cần ấn vào link chi tiết của hóa đơn cần xem.
Thông tin hóa đơn sẽ được hiển thị trên khung thông tin hóa đơn.
51. 51
Để sửa thông tin hóa đơn, quản trị viên cần ấn vào link chi tiết của hóa đơn cần
sửa. Sau đó, quản trị viên có thể sửa thông tin như:
- Tên người mua hàng
- Số điện thoại
- Địa chỉ
- Ghi chú
Sau khi sửa thông tin cần thiết, quản trị viên ấn vào nút sửa. Nếu sửa thành
công, trang sẽ hiển thị thông báo xử lý thành công.
Để xóa hóa đơn, quản trị viên cần ấn link xóa ở hóa đơn cần xóa. Nếu xóa thành
công trang sẽ hiển thị thông báo xử lý thành công.
Để xem chi tiết hóa đơn, quản trị viên cần ấn vào link chi tiết của hóa đơn cần
xem, sau đó, ấn vào nút hàng trong hóa đơn. Trang sẽ chuyển đến chi tiết các mặt
hàng được mua trong hóa đơn.
Hình 33: Chi tiết hóa đơn
52. 52
4.11.4. Trang nhân viên:
Hình 34: Giao diện trang quản lý nhân viên
Trang nhân viên, người quản trị có thể xem, thêm, sửa, xóa nhân viên trong cửa
hàng.
Để xem thông tin chi tiết nhân viên, quản trị viên cần ấn vào link chi tiết của
nhân viên cần xem. Sau đó, thông tin nhân viên sẽ được hiển thị trên khung thông
tin nhân viên.
Để thêm nhân viên mới, quản trị viên cần nhập các thông tin như:
- Tên nhân viên
- Ngày sinh
- Tiền lương
- Tên công việc
- Địa chỉ
sau đó ấn nút thêm nhân viên. Nếu thêm thành công, trang sẽ hiển thị thông báo
xử lý thành công.
53. 53
Để sửa thông tin nhân viên, quản trị viên cần chọn link chi tiết để hiển thị thông
tin chi tiết nhân viên rồi sửa thông tin sao cho phù hợp. Sau đó, ấn nút sửa. Nếu
sửa thành công trang sẽ hiển thị thông báo xử lý thành công.
Để xóa nhân viên, quản trị viên cần ấn link xóa ở nhân viên cần xóa. Nếu xóa
thành công trang sẽ hiển thị thông báo xử lý thành công.
4.11.5. Trang nhà cung cấp:
Hình 35: Giao diện trang quản lý nhà cung cấp
Trang nhà cung cấp, người quản trị có thể xem, thêm, sửa, xóa nhà cung cấp.
Để xem thông tin chi tiết nhà cung cấp, quản trị viên cần ấn vào link chi tiết của
nhà cung cấp cần xem. Sau đó, thông tin sẽ được hiển thị trên khung thông tin
nhà cung cấp.
Để thêm nhà cung cấp mới, quản trị viên cần nhập các thông tin như:
- Tên nhà cung cấp
- Số điện thoại
- Địa chỉ
54. 54
sau đó ấn nút thêm nhà cung cấp. Nếu thêm thành công, trang sẽ hiển thị thông
báo xử lý thành công.
Để sửa thông tin nhà cung cấp, quản trị viên cần chọn link chi tiết để hiển thị
thông tin chi tiết nhà cung cấp rồi sửa thông tin sao cho phù hợp. Sau đó, ấn nút
sửa. Nếu sửa thành công trang sẽ hiển thị thông báo xử lý thành công.
Để xóa nhà cung cấp, quản trị viên cần ấn link xóa ở nhà cung cấp cần xóa. Nếu
xóa thành công trang sẽ hiển thị thông báo xử lý thành công.
4.11.6. Trang thành viên:
Hình 36: Giao diện trang quản lý thành viên
Trang thành viên, người quản trị chỉ có thể thực hiện các chức năng xem và xóa
các thành viên.
Để xem thông tin chi tiết thành viên, quản trị viên cần ấn vào link chi tiết. Sau
đó, các thông tin được hiển thị lên khung thông tin nhân viên như:
- Tên đăng nhập
- Tên đầy đủ
55. 55
- Mật khẩu
- Số điện thoại
- Email
- Địa chỉ
Để xóa thành viên, người quản trị cần ấn vào link xóa của thành viên cần xóa.
Các chức năng thêm, sửa thông tin thành viên tự do mỗi thành viên thực hiện.
4.11.7. Trang câu hỏi thường gặp:
Hình 37: Giao diện trang quản lý câu hỏi thường gặp
56. 56
Trang câu hỏi thường gặp, người quản trị có thể xem, thêm, sửa, xóa các câu
hỏi.
Để xem thông tin chi tiết câu hỏi thường gặp, quản trị viên cần ấn vào link chi
tiết của câu hỏi thường gặp cần xem. Sau đó, thông tin sẽ được hiển thị trên
khung thông tin câu hỏi thường gặp.
Để thêm câu hỏi thường gặp mới, quản trị viên cần nhập các thông tin như:
- Phần câu hỏi
- Phần câu trả lời
sau đó ấn nút thêm câu hỏi. Nếu thêm thành công, trang sẽ hiển thị thông báo xử
lý thành công.
Để sửa thông tin câu hỏi thường gặp, quản trị viên cần chọn link chi tiết để hiển
thị thông tin chi tiết câu hỏi thường gặp rồi sửa thông tin sao cho phù hợp. Sau
đó, ấn nút sửa. Nếu sửa thành công trang sẽ hiển thị thông báo xử lý thành công.
Để xóa nhà câu hỏi thường gặp, quản trị viên cần ấn link xóa ở câu hỏi thường
gặp cần xóa. Nếu xóa thành công trang sẽ hiển thị thông báo xử lý thành công.
57. 57
4.11.8. Trang doanh thu:
4.11.8.1. Doanh thu định kỳ:
Hình 38: Giao diện trang doanh thu định kỳ
Doanh thu định kỳ, cho người dùng biết doanh thu theo tháng, quý, năm của cửa
hàng.
Để xem doanh thu định kỳ theo tháng, quản trị viên cần ấn vào radio button
trong khung báo cáo doanh thu định kỳ có nhãn theo tháng bên cạnh. Sau đó,
trang sẽ trả về kết quả bên dưới, cùng với biểu đồ trực quan.
Để xem doanh thu định kỳ theo quý, quản trị viên cần ấn vào radio button trong
khung báo cáo doanh thu định kỳ có nhãn theo quý bên cạnh. Sau đó, trang sẽ trả
về kết quả bên dưới, cùng với biểu đồ trực quan.
Để xem doanh thu định kỳ theo năm, quản trị viên cần ấn vào radio button trong
khung báo cáo doanh thu định kỳ có nhãn theo năm bên cạnh. Sau đó, trang sẽ trả
về kết quả bên dưới, cùng với biểu đồ trực quan.
58. 58
4.11.8.2. Doanh thu tùy chọn:
Hình 39: Giao diện trang doanh thu tùy chọn
Doanh thu tùy chọn, người quản trị có thể xem doanh thu trong khoảng thời
gian nhất định.
Để xem doanh thu tùy chọn, quản trị viên cần chọn thời gian bắt đầu và kết thúc
trong khung báo cáo doanh thu tùy chọn. Sau đó, ấn nút xem báo cáo. Trang sẽ
trả về kết quả doanh thu trong khoảng thời gian mà quản trị viên đã chọn.
59. 59
4.11.9. Trang cài đặt admin:
Hình 40: Giao diện trang cài đặt admin
Trang cài đặt admin, người quản trị có thể thay đổi mật khẩu hoặc tên đăng
nhập của mình.
Để sửa thông tin đăng nhập admin của mình, người quản trị viên thay đổi thông
tin như:
- Tên đăng nhập
- Mật khẩu
- Xác nhận mật khẩu
sao cho phù hợp. Rồi ấn nút sửa. Nếu sửa thành công, trang sẽ hiển thị thông báo
xử lý thành công.
60. 60
Kết luận:
1) Kết luận:
Trước sự phát triển không ngừng của nền sản xuất hàng hóa, việc mở rộng quy
mô của thị trường phân phối, tiêu thụ sản phẩm đặt ra nhiều thách thức cho việc
phát triển cạnh tranh thương mại toàn cầu. Để giải quyết khó khăn trên, sự phát
triển và ứng dụng của công nghệ thông tin vào lĩnh vực thương mại ( Thương mại
điện tử ) đóng góp một vai trò hết sức quan trọng.
Website là một công cụ hữu ích cho các cửa hàng trong việc giới thiệu, nâng cao
hiệu suất bán hàng và công tác quản lý. Đề tài đã triển khai thành công website bán
hàng trực tuyến văn phòng phẩm bằng công nghệ ASP.NET và trên máy cục bộ
cũng như trên Internet. Việc xây dựng website này sẽ giúp cho:
Khách hàng:
- Giúp khách hàng tra cứu thông tin nhanh chóng thông qua danh mục sản
phẩm phân bố theo loại sản phẩm, công cụ tìm kiếm, tra cứu trên website.
Với việc tìm kiếm, tra cứu nhanh chóng làm giảm thời gian mua hàng của
khách hàng và giúp khách hàng có thông tin chi tiết của sản phẩm một cách
thuận tiện và chính xác. Nhưng công cụ tìm kiếm còn hạn chế do khách hàng
nên gõ đúng chính tả của từ khóa để việc tìm kiếm đạt hiệu quả tốt nhất.
- Giúp khách hàng có thể đặt hàng qua mạng. Việc giúp khách hàng đặt hàng
qua mạng giảm thời gian mà khách hàng phải ra các cửa hàng để mua sản
phẩm mình mong muốn trong khi họ vẫn có thể tiếp tục công việc của mình.
Sản phẩm sẽ được giao tận nơi cho khách hàng.
- Khách hàng có thể trao đổi, có những góp ý với cửa hàng thông qua số điện
thoại, email của cửa hàng được cung cấp trên website.
Người quản trị:
- Người quản trị có thể quản lý các mặt hàng có trong cửa hàng. Website cung
cấp chức năng như xem, thêm, sửa, xóa thông tin chi tiết các sản phẩm trên
hệ thống.Ngoài ra, người quản trị có thể quản lý các danh mục như loại sản
phẩm, nhà cung cấp, khách hàng, nhân viên trong cửa hàng.
- Đề tài cũng đã xây dựng, kiểm thử chức năng xem doanh thu định kỳ theo
tháng, theo quý, theo năm hay người quản trị có thể xem doanh thu theo
khoảng thời gian nhất định.
- Người quản trị có thể xem, sửa thông tin hóa đơn, chi tiết sản phẩm trong hóa
đơn.
61. 61
2) Định hướng phát triển:
Do thời gian và năng lực có hạn nên website mới chỉ đi sâu vào chức năng bán
sản phẩm.
Một số định hướng phát triển:
- Website cung cấp đầy đủ mặt hàng có trên thị trường.
- Website chi tiết hơn phần quản trị như tìm kiếm thông tin, báo cáo sản
phẩm bán chạy trong tháng, khách hàng thân thiết .v.v.
- Cung cấp các dịch vụ tiện ích khác.
- Bảo mật tốt hơn.
- Cập nhật thông tin, tin tức mới về các mặt hàng sản phẩm đến khách hàng
thông qua website, mạng xã hội như: Facebook, Twitter, Google+ .v.v,
email.
- Phát triển thêm về chức năng liên hệ, chức năng Back up dữ liệu.
- Giao diện thân thiện hơn.
Sau một thời gian thực hiện đề tài, cùng với sự hướng dẫn của giáo viên hướng
dẫn Nguyễn Quang Hưng, em đã hiểu được phần nào việc mua bán qua mạng. Do
trình độ còn hạn chế nên không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được đóng
góp và ý kiến từ phía thầy, cô giáo và các bạn.
62. 62
Tài liệu tham khảo:
[1] Giáo trình phân tích thiết kế các hệ thông tin – Nguyễn Văn Vỵ.
[2] Website về CSS3 và jQuery: http://w3schools.com
[3] Website mẫu về bán hàng văn phòng phẩm: http://vppbinhan.com
[4] Tài liệu đồ án website bán điện thoại : http://voer.edu.vn/content/col10266/1.2
[5] Visual studio 2008: ASP.NET - Aptech Computer Education
[6] Window forms using C# - Aptech Computer Education
[7] Working with SQL SERVER Database Object - Aptech Computer Education