Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kinh tế phát triển với đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kinh tế phát triển với đề tài: Quản lý chi đầu tư phát triển bằng vốn ngân sách tỉnh Đắk Lắk qua Kho bạc Nhà nước, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Ngày 10 tháng 01 năm 2013 Bộ Tài Chính ban hành Thông Tư Số: 08/2013/TT-BTC, hướng dẫn thực hiện kế toán Nhà Nước, áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và nghiệp vụ kho bạc ( TABMIS
Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
Nguồn: http://vanbanphapluat.com/thong-tu-so-38-2015-tt-btc-ngay-25-3-2015-cua-bo-tai-chinh-quy-dinh-ve-thu-tuc-hai-quan-kiem-tra-giam-sat-hai-quan-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau-va-quan-ly-thue-doi-voi-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau-87623.html
#vanbanphapluat #thongtu #tt38btc25032015
Thông tư quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
LUẬT KẾ TOÁN
của Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003
Để thống nhất quản lý kế toán, bảo đảm kế toán là công cụ quản lý, giám sát chặt chẽ, có hiệu quả mọi hoạt động kinh tế, tài chính, cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực, kịp thời, công khai, minh bạch, đáp ứng yêu cầu tổ chức, quản lý điều hành của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân ;
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10 ;
Luật này quy định về kế toán.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kinh tế phát triển với đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kinh tế phát triển với đề tài: Quản lý chi đầu tư phát triển bằng vốn ngân sách tỉnh Đắk Lắk qua Kho bạc Nhà nước, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Ngày 10 tháng 01 năm 2013 Bộ Tài Chính ban hành Thông Tư Số: 08/2013/TT-BTC, hướng dẫn thực hiện kế toán Nhà Nước, áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và nghiệp vụ kho bạc ( TABMIS
Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
Nguồn: http://vanbanphapluat.com/thong-tu-so-38-2015-tt-btc-ngay-25-3-2015-cua-bo-tai-chinh-quy-dinh-ve-thu-tuc-hai-quan-kiem-tra-giam-sat-hai-quan-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau-va-quan-ly-thue-doi-voi-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau-87623.html
#vanbanphapluat #thongtu #tt38btc25032015
Thông tư quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
LUẬT KẾ TOÁN
của Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003
Để thống nhất quản lý kế toán, bảo đảm kế toán là công cụ quản lý, giám sát chặt chẽ, có hiệu quả mọi hoạt động kinh tế, tài chính, cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực, kịp thời, công khai, minh bạch, đáp ứng yêu cầu tổ chức, quản lý điều hành của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân ;
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10 ;
Luật này quy định về kế toán.
Luật Kế toán năm 2003 mới được cập nhật Để thống nhất quản lý kế toán, bảo đảm kế toán là công cụ quản lý, giám sát chặt chẽ, có hiệu quả mọi hoạt động kinh tế, tài chính, cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực, kịp thời, công khai, minh bạch, đáp ứng yêu cầu tổ chức, quản lý điều hành của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân.
Ghi nhận "Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại" và cách hạch toánCleverCFO Education
Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một Tài sản hay Nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế TNDN (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Luận văn Powerpoint - Các cấp chính quyền ảnh hưởng đến ngân sách địa phương ...SlideArt
Mọi thứ đều trở lên thật đơn giản với dịch vụ thiết kế slide Powerpoint chuyên nghiệp của SlideArt.vn
Liên hệ: 099.453.6964
Email: slideart.vn@gmail.com
hoặc: nguyenvanhung231@gmail.com
Luận văn Powerpoint - Các cấp chính quyền ảnh hưởng đến ngân sách địa phương - Thiết kế Slide Powerpoint chuyên nghiệp 0994536964
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kinh tế phát triển với đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk, cho các bạn tham khảo
MỘT SỐ BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT. VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ. (Ban hành kèm theo Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013) http://goo.gl/GuzsFO | http://youtu.be/ewpkhoKYCn0
Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế thì thời hiệu xử phạt là 02 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện đến ngày ra quyết định xử phạt. Ngày thực hiện hành vi vi phạm hành chính về thủ tục thuế là ngày kế tiếp ngày kết thúc thời hạn phải thực hiện thủ tục về thuế theo quy định của Luật quản lý thuế.
- Đối với trường hợp làm thủ tục thuế bằng điện tử thì ngày thực hiện hành vi vi phạm hành chính về thuế là ngày kế tiếp ngày kết thúc thời hạn làm thủ tục thuế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định thì:
♦ Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.
♦ Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
♦ Phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.
♦ Phạt tiền 2.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.
♦ Phạt tiền 2.800.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.
♦ Phạt tiền 3.500.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng
Tài liệu Giới thiệu đề án nộp thuế điện tử 24/7.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
1. Thời điểm người nộp thuế cập nhật thông tin chữ ký số sử dụng để nộp tiền và đăng ký ủy quyền trích nợ tài khoản: từ 26/09/2017.
2. Ngày 23/10/2107: Thời điểm chính thức triển khai thí điểm cho người nộp thuế được lập giấy nộp tiền, chuyển lệnh thanh toán sang ngân hàng thương mại từ Cổng thanh toán điện tử hải quan.
3. Các ngân hàng triển khai thí điểm: gồm 5 ngân hàng:
- Ngân hàng BIDV;
- Ngân hàng Vietinbank.
- Ngân hàng MBBank;
- Ngân hàng Vietcombank;
- Ngân hàng Techcombank
XỬ LÝ CHỨNG TỪ KHI HỆ THỐNG NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ 24/7 GẶP SỰ CỐ
Trường hợp NH đã trích tiền từ TK của KH nhưng hệ thống gặp sự cố về mạng,.... thì xử lý như sau:
b1. NH xuất GNT vào NSNN gửi TB sang cơ quan HQ nơi phát sinh khoản thuế qua Email nội bộ NH và HQ (gắn CKS);
b2. NH thông báo cho NNT biết.
b3. NNT liên hệ với CCHQ;
b4. CCHQ lấy thông tin GNT từ Email NH gửi sang;
Sử dụng chức năng J trên hệ thống KTTT để xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.
http://www.vietxnk.com/ | http://damvietxnk.weebly.com/blog.html | https://www.youtube.com/watch?v=r9QrMPbNDl8
HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ THEO THÔNG TƯ 156/2013/TT-BTC TRÊN CÁC ỨNG DỤNG HỖ TRỢ KÊ KHAI VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CÁC ỨNG DỤNG.
- Quy định chung trong ứng dụng iHTTK
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế GTGT.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNDN.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế Tài nguyên.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế TTĐB.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNCN.
- Hướng dẫn khai một số tờ khai thuế khác (NTNN, TBVMT, phí, lệ phí)...
- Hướng dẫn lập BCTC, Báo cáo hóa đơn...
NNT nộp TK qua trang mạng ngành Thuế http://www.kekhaithue.gdt.gov.vn Gồm 7 bước (không đổi):
- Đăng ký sử dụng dịch vụ khai thuế điện tử.
- Thiết lập thông tin trong khai thuế điện tử.
- Tạo tờ khai điện tử.
- Gửi tờ khai điện tử.
- Gửi tờ khai đính kèm bảng kê Excel.
- Trình ký.
- Tra cứu tờ khai, thay đổi thông tin.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế thay thế Thông tư số 28/2011/TT-BTC có rất nhiều điểm mới mà các DN cần cập nhật để áp dụng cho việc kê khai, quyết toán thuề từ ngày 01/01/2014.
Il benessere legato al giardino oltre a risolvere la funzione terapeutica allontanando lo stress, potenziando i pensieri positivi, riducendo il consumo di alcuni farmaci, risvegliando l'attività motoria, riguarda tutti coloro che desiderano riacquistare una dimensione di benessere personale e relazionale.
The document discusses query optimization using case-based reasoning in ubiquitous environments. It proposes adapting case-based reasoning to provide optimal execution plans for new queries using knowledge acquired from past experiences. A case represents an execution plan consisting of the query, problem description, relevant past case, and reasoning process. The solution adapts the relevant past case to optimize the new query. Operations are grouped into families based on having the same condition applied to the same attributes. This allows experiences to be reused to optimize similar new queries.
Luật Kế toán năm 2003 mới được cập nhật Để thống nhất quản lý kế toán, bảo đảm kế toán là công cụ quản lý, giám sát chặt chẽ, có hiệu quả mọi hoạt động kinh tế, tài chính, cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực, kịp thời, công khai, minh bạch, đáp ứng yêu cầu tổ chức, quản lý điều hành của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân.
Ghi nhận "Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại" và cách hạch toánCleverCFO Education
Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một Tài sản hay Nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế TNDN (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Luận văn Powerpoint - Các cấp chính quyền ảnh hưởng đến ngân sách địa phương ...SlideArt
Mọi thứ đều trở lên thật đơn giản với dịch vụ thiết kế slide Powerpoint chuyên nghiệp của SlideArt.vn
Liên hệ: 099.453.6964
Email: slideart.vn@gmail.com
hoặc: nguyenvanhung231@gmail.com
Luận văn Powerpoint - Các cấp chính quyền ảnh hưởng đến ngân sách địa phương - Thiết kế Slide Powerpoint chuyên nghiệp 0994536964
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kinh tế phát triển với đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk, cho các bạn tham khảo
MỘT SỐ BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT. VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ. (Ban hành kèm theo Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013) http://goo.gl/GuzsFO | http://youtu.be/ewpkhoKYCn0
Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế thì thời hiệu xử phạt là 02 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện đến ngày ra quyết định xử phạt. Ngày thực hiện hành vi vi phạm hành chính về thủ tục thuế là ngày kế tiếp ngày kết thúc thời hạn phải thực hiện thủ tục về thuế theo quy định của Luật quản lý thuế.
- Đối với trường hợp làm thủ tục thuế bằng điện tử thì ngày thực hiện hành vi vi phạm hành chính về thuế là ngày kế tiếp ngày kết thúc thời hạn làm thủ tục thuế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định thì:
♦ Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.
♦ Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
♦ Phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.
♦ Phạt tiền 2.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.
♦ Phạt tiền 2.800.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.
♦ Phạt tiền 3.500.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng
Tài liệu Giới thiệu đề án nộp thuế điện tử 24/7.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
1. Thời điểm người nộp thuế cập nhật thông tin chữ ký số sử dụng để nộp tiền và đăng ký ủy quyền trích nợ tài khoản: từ 26/09/2017.
2. Ngày 23/10/2107: Thời điểm chính thức triển khai thí điểm cho người nộp thuế được lập giấy nộp tiền, chuyển lệnh thanh toán sang ngân hàng thương mại từ Cổng thanh toán điện tử hải quan.
3. Các ngân hàng triển khai thí điểm: gồm 5 ngân hàng:
- Ngân hàng BIDV;
- Ngân hàng Vietinbank.
- Ngân hàng MBBank;
- Ngân hàng Vietcombank;
- Ngân hàng Techcombank
XỬ LÝ CHỨNG TỪ KHI HỆ THỐNG NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ 24/7 GẶP SỰ CỐ
Trường hợp NH đã trích tiền từ TK của KH nhưng hệ thống gặp sự cố về mạng,.... thì xử lý như sau:
b1. NH xuất GNT vào NSNN gửi TB sang cơ quan HQ nơi phát sinh khoản thuế qua Email nội bộ NH và HQ (gắn CKS);
b2. NH thông báo cho NNT biết.
b3. NNT liên hệ với CCHQ;
b4. CCHQ lấy thông tin GNT từ Email NH gửi sang;
Sử dụng chức năng J trên hệ thống KTTT để xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.
http://www.vietxnk.com/ | http://damvietxnk.weebly.com/blog.html | https://www.youtube.com/watch?v=r9QrMPbNDl8
HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ THEO THÔNG TƯ 156/2013/TT-BTC TRÊN CÁC ỨNG DỤNG HỖ TRỢ KÊ KHAI VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CÁC ỨNG DỤNG.
- Quy định chung trong ứng dụng iHTTK
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế GTGT.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNDN.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế Tài nguyên.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế TTĐB.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNCN.
- Hướng dẫn khai một số tờ khai thuế khác (NTNN, TBVMT, phí, lệ phí)...
- Hướng dẫn lập BCTC, Báo cáo hóa đơn...
NNT nộp TK qua trang mạng ngành Thuế http://www.kekhaithue.gdt.gov.vn Gồm 7 bước (không đổi):
- Đăng ký sử dụng dịch vụ khai thuế điện tử.
- Thiết lập thông tin trong khai thuế điện tử.
- Tạo tờ khai điện tử.
- Gửi tờ khai điện tử.
- Gửi tờ khai đính kèm bảng kê Excel.
- Trình ký.
- Tra cứu tờ khai, thay đổi thông tin.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế thay thế Thông tư số 28/2011/TT-BTC có rất nhiều điểm mới mà các DN cần cập nhật để áp dụng cho việc kê khai, quyết toán thuề từ ngày 01/01/2014.
Il benessere legato al giardino oltre a risolvere la funzione terapeutica allontanando lo stress, potenziando i pensieri positivi, riducendo il consumo di alcuni farmaci, risvegliando l'attività motoria, riguarda tutti coloro che desiderano riacquistare una dimensione di benessere personale e relazionale.
The document discusses query optimization using case-based reasoning in ubiquitous environments. It proposes adapting case-based reasoning to provide optimal execution plans for new queries using knowledge acquired from past experiences. A case represents an execution plan consisting of the query, problem description, relevant past case, and reasoning process. The solution adapts the relevant past case to optimize the new query. Operations are grouped into families based on having the same condition applied to the same attributes. This allows experiences to be reused to optimize similar new queries.
This document presents a method to minimize the execution time of SuperSQL queries by decomposing them into multiple SQL queries when possible. It describes an algorithm to check if a SuperSQL query can be divided based on the relationships between attributes. If divisible, the query is broken into independent SQL queries that are executed separately and then combined. Experiments show this approach reduces execution time for some queries. Future work includes handling more query types and more testing.
Una rete di contatti e di competenze, ben connessi tra loro, trovano opportunità di business all’interno di un cowo. I luoghi diventano così il potenziale incubatore di progetti pubblici - privati.
Artificial intelligence (AI) is everywhere, promising self-driving cars, medical breakthroughs, and new ways of working. But how do you separate hype from reality? How can your company apply AI to solve real business problems?
Here’s what AI learnings your business should keep in mind for 2017.
Luật này quy định về nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán, hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, quản lý nhà nước về kế toán và tổ chức nghề nghiệp về kế toán.
LA01.035_Tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước Việt Nam thực hiện
Chuyên nhận viết thuê luận văn thạc sĩ, luận văn cao học, luận án tiến sĩ các chuyên ngành.
Luận văn A-Z cam kết đảm bảo chất lượng của bài viết.
Liên hệ:
Mail: luanvanaz@gmail.com
Web: https://luanvanaz.com
Phone: 092.4477.999 (Mr.Luan-Leader)
LA01.035_Tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước Việt Nam thực hiện
LA01.025_Tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước Việt Nam thực hiện
Chuyên nhận viết thuê luận văn thạc sĩ, luận văn cao học, luận án tiến sĩ các chuyên ngành.
Luận văn A-Z cam kết đảm bảo chất lượng của bài viết.
Liên hệ:
Mail: luanvanaz@gmail.com
Web: https://luanvanaz.com
Phone: 092.4477.999 (Mr.Luan-Leader)
LA01.025_Tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước Việt Nam thực hiện
Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nướcHải Đào
Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
Chính phủ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
6. LÝ DO ĐỂ CÁC BẠN NÊN HỌC TẠI VNNP
1.VNNP - có bề dày kinh nghiệm: Là công ty đầu tiên của cả nước trong lĩnh vực Đào tạo kỹ năng quản lý hành chính nhân sự. Thời gian hoạt động 14 năm tính đến năm 2012.
2. VNNP - chuyên nghiệp – hiện đại: Cơ sở vật chất hiện đại nhất và đầy đủ nhất. Với 6 phòng học gồm 2 lý thuyết và 4 thực hành với số lượng máy tính cấu hình cao trên 100 chiếc. Mỗi phòng đều trang bị máy chiếu, điều hòa.
3. VNNP – Là một công ty có đội ngũ giáo viên cơ hữu nhiều nhất: Số lượng nhân viên hơn 70 người có bề dày kinh nghiệm thực tế trong nghành, kiến thức thực tế sâu rộng; Giáo viên thân thiện, nhiệt tình truyền tải kiến thức chính xác và không giấu bí quyết nghiệp vụ.
4. VNNP- Có phương pháp đào tạo khác biệt với các đơn vị khác: Với nhiều năm kinh nghiệm, hàng ngày phải thường xuyên tiếp cận với các cơ quan quản lý nhà nước , với các DN, vì vậy VNNP soạn thảo giáo trình chi tiết, thực tế theo quy trình chuẩn từng bước giúp học viên dễ nhớ và dễ vận dụng trong quá trình làm việc; Giáo trình thường xuyên thay đổi mới để cập nhật các thông tin mới, nhu cầu mới của nhà nước quy định và của các DN cần
5. VNNP- Là công ty tuân chỉ cao Tâm- Đức trong nghề nghiệp: Luôn hoạt động kinh doanh theo phương châm “ TƯ DUY – KINH NGHIỆM – ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP mang lại THÀNH CÔNG” để giúp VNNP phát triển và Học viên cũng như Khách hàng của VNNP phát triển không ngừng. VNNP dõi theo từng bước đi của học viên trong suốt quá trình công tác; Sẻ chia những khó khăn và định hướng sự phát triển, thăng tiến cho học viên bất cứ khi nào cần. “ VNNP
HÀNH ĐỘNG CHỨ KHÔNG CHỈ NÓI” và “VNNP – SẺ CHIA THÀNH CÔNG CÙNG ĐỐI TÁC”.
6, Hỗ trợ của VNNP đối với học viên:
Đăngkí một khóa có thể được tham gia nhiều khóa học
Đào tạo cho tới khi thành nghề ( không quan trọng số buổi)
Giới thiệu việc làm miễm phí đến các doanh nghiệp
Được cấp chứng chỉ kế toán thực hành có giá trị đi xin việc
Tư vấn hỗ trợ nghiệp vụ cho học viên trong suốt quá trình học tập và công.
Với bề dày phát triển 14 năm, Tổ chức Giáo dục VNNP Việt Nam tự hào là đơn vị đào tạo kế toán, tin học, tiếng anh giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng nghề nghiệp hàng đầu Việt Nam.Đó là yếu tố quan trọng khiến VNNP nhận được sự quan tâm của các phương tiện truyền thông đại chúng. Từng xuất hiện trong Bản tin Tài chính – kênh Info TV; năm nay, minh chứng cho sự phát triển cũng như đẳng cấp thương hiệu, chương trình Kỹ năng phỏng vấn xin việc hiệu quả của VNNP được giới thiệu tại chương trình Kỹ năng sống – kênh VTV1. Đây là kỹ năng mềm thuộc khuôn khổ chương trình đào tạo Các Kỹ năng nghề nghiệp mà VNNP hướng đến trong tầm nhìn và định hướng phát triển của mình.
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...Man_Ebook
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại Hà Nội năm 2009-2010
Liên hệ tài tài liệu (Free): https://www.facebook.com/man.trl/
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...Luận Văn Uy Tín
Luận Văn Uy Tín cung cấp dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, tốt nghiệp, báo cáo thực tập, hoàn tiền 100% nếu bài bị đánh rớt, bảo mật thông tin, giao bài đúng hạn.
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
Luat ke toan
1. Cung c p b i kiemtoan.com.vn
Qu c h i C NG HÒA XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM
ð c l p - T do - H nh phúc
Lu t s .../2003/QH11
Qu c h i ñã thông qua
Qu c h i
NƯ C C NG HÒA XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM
Khóa XI, kỳ h p th 3
(T ngày 03 tháng 5 ñ n ngày ... tháng 6 năm 2003)
Lu t K toán
ð th ng nh t qu n lý k toán, b o ñ m k toán là công c qu n lý, giám sát ch t ch , có hi u
qu m i ho t ñ ng kinh t , tài chính, cung c p thông tin ñ y ñ , trung th c, k p th i, công khai, minh
b ch, ñáp ng yêu c u t ch c, qu n lý ñi u hành c a cơ quan nhà nư c, doanh nghi p, t ch c và cá
nhân;
Căn c vào Hi n pháp nư c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam năm 1992 ñã ñư c s a ñ i,
b sung theo Ngh quy t s 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 c a Qu c h i khóa X, kỳ h p
th 10;
Lu t này quy ñ nh v k toán.
Chương I
NH NG QUY ð NH CHUNG
ði u 1. Ph m vi ñi u ch nh
Lu t này quy ñ nh v n i dung công tác k toán, t ch c b máy k toán, ngư i làm k toán và
ho t ñ ng ngh nghi p k toán.
ði u 2. ð i tư ng áp d ng
1. ð i tư ng áp d ng c a Lu t này bao g m:
a) Cơ quan nhà nư c, ñơn v s nghi p, t ch c có s d ng kinh phí ngân sách nhà nư c;
b) ðơn v s nghi p, t ch c không s d ng kinh phí ngân sách nhà nư c;
c) Doanh nghi p thu c các thành ph n kinh t thành l p và ho t ñ ng theo pháp lu t Vi t Nam;
chi nhánh, văn phòng ñ i di n c a doanh nghi p nư c ngoài ho t ñ ng t i Vi t Nam;
d) H p tác xã;
ñ) H kinh doanh cá th , t h p tác;
e) Ngư i làm k toán, ngư i khác có liên quan ñ n k toán.
2. ð i v i văn phòng ñ i di n c a doanh nghi p nư c ngoài ho t ñ ng t i Vi t Nam, h kinh
doanh cá th và t h p tác, Chính ph quy ñ nh c th n i dung công tác k toán theo nh ng nguyên t c
cơ b n c a Lu t này.
ði u 3. Áp d ng ñi u ư c qu c t
2. Cung c p b i kiemtoan.com.vn
Trư ng h p ñi u ư c qu c t mà C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam ký k t ho c gia nh p có
quy ñ nh v k toán khác v i quy ñ nh c a Lu t này thì áp d ng quy ñ nh c a ñi u ư c qu c t ñó.
ði u 4. Gi i thích t ng
Trong Lu t này, các t ng dư i ñây ñư c hi u như sau:
1. K toán là vi c thu th p, x lý, ki m tra, phân tích và cung c p thông tin kinh t , tài chính
dư i hình th c giá tr , hi n v t và th i gian lao ñ ng.
2. K toán tài chính là vi c thu th p, x lý, ki m tra, phân tích và cung c p thông tin kinh t , tài
chính b ng các báo cáo tài chính cho các ñ i tư ng có nhu c u s d ng thông tin c a ñơn v k toán.
3. K toán qu n tr là vi c thu th p, x lý, phân tích và cung c p thông tin kinh t , tài chính
theo yêu c u qu n tr và quy t ñ nh kinh t , tài chính trong n i b ñơn v k toán.
4. Nghi p v kinh t , tài chính là nh ng ho t ñ ng phát sinh c th làm tăng, gi m tài s n,
ngu n hình thành tài s n c a ñơn v k toán.
5. ðơn v k toán là nh ng ñ i tư ng quy ñ nh t i các ñi m a, b, c, d và ñ kho n 1 ði u 2 c a
Lu t này có l p báo cáo tài chính.
6. Kỳ k toán là kho ng th i gian xác ñ nh t th i ñi m ñơn v k toán b t ñ u ghi s k toán
ñ n th i ñi m k t thúc vi c ghi s k toán, khóa s k toán ñ l p báo cáo tài chính.
7. Ch ng t k toán là nh ng gi y t và v t mang tin ph n ánh nghi p v kinh t , tài chính phát
sinh và ñã hoàn thành, làm căn c ghi s k toán.
8. Tài li u k toán là ch ng t k toán, s k toán, báo cáo tài chính, báo cáo k toán qu n tr ,
báo cáo ki m toán, báo cáo ki m tra k toán và tài li u khác có liên quan ñ n k toán.
9. Ch ñ k toán là nh ng quy ñ nh và hư ng d n v k toán trong m t lĩnh v c ho c m t s
công vi c c th do cơ quan qu n lý nhà nư c v k toán ho c t ch c ñư c cơ quan qu n lý nhà nư c
v k toán u quy n ban hành.
10. Ki m tra k toán là xem xét, ñánh giá vi c tuân th pháp lu t v k toán, s trung th c,
chính xác c a thông tin, s li u k toán.
11. Hành ngh k toán là ho t ñ ng cung c p d ch v k toán c a doanh nghi p ho c cá nhân có
ñ tiêu chu n, ñi u ki n th c hi n d ch v k toán.
12. Hình th c k toán là các m u s k toán, trình t , phương pháp ghi s và m i liên quan gi a
các s k toán.
13. Phương pháp k toán là cách th c và th t c c th ñ th c hi n t ng n i dung công vi c k
toán.
ði u 5. Nhi m v k toán
1. Thu th p, x lý thông tin, s li u k toán theo ñ i tư ng và n i dung công vi c k toán, theo
chu n m c và ch ñ k toán.
2. Ki m tra, giám sát các kho n thu, chi tài chính, các nghĩa v thu, n p, thanh toán n ; ki m tra
vi c qu n lý, s d ng tài s n và ngu n hình thành tài s n; phát hi n và ngăn ng a các hành vi vi ph m
pháp lu t v tài chính, k toán.
3. Phân tích thông tin, s li u k toán; tham mưu, ñ xu t các gi i pháp ph c v yêu c u qu n
tr và quy t ñ nh kinh t , tài chính c a ñơn v k toán.
4. Cung c p thông tin, s li u k toán theo quy ñ nh c a pháp lu t.
ði u 6. Yêu c u k toán
1. Ph n ánh ñ y ñ nghi p v kinh t , tài chính phát sinh vào ch ng t k toán, s k toán và
báo cáo tài chính.
2
3. Cung c p b i kiemtoan.com.vn
2. Ph n ánh k p th i, ñúng th i gian quy ñ nh thông tin, s li u k toán.
3. Ph n ánh rõ ràng, d hi u và chính xác thông tin, s li u k toán.
4. Ph n ánh trung th c hi n tr ng, b n ch t s vi c, n i dung và giá tr c a nghi p v kinh t , tài
chính.
5. Thông tin, s li u k toán ñư c ph n ánh liên t c t khi phát sinh ñ n khi k t thúc ho t ñ ng
kinh t , tài chính; liên t c t khi thành l p ñ n khi ch m d t ho t ñ ng ñơn v k toán; s li u k toán
ph n ánh kỳ này ph i k ti p theo s li u k toán c a kỳ trư c.
6. Phân lo i, s p x p thông tin, s li u k toán theo trình t , có h th ng và có th so sánh ñư c.
ði u 7. Nguyên t c k toán
1. Giá tr c a tài s n ñư c tính theo giá g c, bao g m chi phí mua, b c x p, v n chuy n, l p ráp,
ch bi n và các chi phí liên quan tr c ti p khác ñ n khi ñưa tài s n vào tr ng thái s n sàng s d ng. ðơn
v k toán không ñư c t ñi u ch nh l i giá tr tài s n ñã ghi s k toán, tr trư ng h p pháp lu t có quy
ñ nh khác.
2. Các quy ñ nh và phương pháp k toán ñã ch n ph i ñư c áp d ng nh t quán trong kỳ k toán
năm. Trư ng h p có s thay ñ i v các quy ñ nh và phương pháp k toán ñã ch n thì ñơn v k toán
ph i gi i trình trong báo cáo tài chính.
3. ðơn v k toán ph i thu th p, ph n ánh khách quan, ñ y ñ , ñúng th c t và ñúng kỳ k toán
mà nghi p v kinh t , tài chính phát sinh.
4. Thông tin, s li u trong báo cáo tài chính năm c a ñơn v k toán ph i ñư c công khai theo
quy ñ nh t i ði u 32 c a Lu t này.
5. ðơn v k toán ph i s d ng phương pháp ñánh giá tài s n và phân b các kho n thu, chi m t
cách th n tr ng, không ñư c làm sai l ch k t qu ho t ñ ng kinh t , tài chính c a ñơn v k toán.
6. Cơ quan nhà nư c, ñơn v s nghi p, t ch c có s d ng kinh phí ngân sách nhà nư c ngoài
vi c th c hi n quy ñ nh t i các kho n 1, 2, 3, 4 và 5 ði u này còn ph i th c hi n k toán theo m c l c
ngân sách nhà nư c.
ði u 8. Chu n m c k toán
1. Chu n m c k toán g m nh ng nguyên t c và phương pháp k toán cơ b n ñ ghi s k toán
và l p báo cáo tài chính.
2. B Tài chính quy ñ nh chu n m c k toán trên cơ s chu n m c qu c t v k toán và theo
quy ñ nh c a Lu t này.
ði u 9. ð i tư ng k toán
1. ð i tư ng k toán thu c ho t ñ ng thu, chi ngân sách, hành chính, s nghi p; ho t ñ ng c a
ñơn v , t ch c có s d ng kinh phí ngân sách nhà nư c, g m:
a) Ti n, v t tư và tài s n c ñ nh;
b) Ngu n kinh phí, qu ;
c) Các kho n thanh toán trong và ngoài ñơn v k toán;
d) Thu, chi và x lý chênh l ch thu, chi ho t ñ ng;
ñ) Thu, chi và k t dư ngân sách nhà nư c;
e) ð u tư tài chính, tín d ng nhà nư c;
g) N và x lý n c a Nhà nư c;
h) Tài s n qu c gia;
3
4. Cung c p b i kiemtoan.com.vn
i) Các tài s n khác liên quan ñ n ñơn v k toán.
2. ð i tư ng k toán thu c ho t ñ ng c a ñơn v , t ch c không s d ng kinh phí ngân sách nhà
nư c g m các tài s n, ngu n hình thành tài s n theo quy ñ nh t i các ñi m a, b, c, d và i kho n 1 ði u
này.
3. ð i tư ng k toán thu c ho t ñ ng kinh doanh g m:
a) Tài s n c ñ nh, tài s n lưu ñ ng;
b) N ph i tr và v n ch s h u;
c) Các kho n doanh thu, chi phí, thu nh p và chi phí khác;
d) Thu và các kho n n p ngân sách nhà nư c;
ñ) K t qu và phân chia k t qu ho t ñ ng kinh doanh;
e) Các tài s n khác có liên quan ñ n ñơn v k toán.
4. ð i tư ng k toán thu c ho t ñ ng ngân hàng, tín d ng, b o hi m, ch ng khoán, ñ u tư tài
chính, ngoài quy ñ nh t i kho n 3 ði u này còn có:
a) Các kho n ñ u tư tài chính, tín d ng;
b) Các kho n thanh toán trong và ngoài ñơn v k toán;
c) Các kho n cam k t, b o lãnh, các gi y t có giá.
ði u 10. K toán tài chính, k toán qu n tr , k toán t ng h p, k toán chi ti t
1. K toán ñơn v k toán g m k toán tài chính, k toán qu n tr .
2. Khi th c hi n công vi c k toán tài chính và k toán qu n tr , ñơn v k toán ph i th c hi n
k toán t ng h p và k toán chi ti t như sau:
a) K toán t ng h p ph i thu th p, x lý, ghi chép và cung c p thông tin t ng quát v ho t ñ ng
kinh t , tài chính c a ñơn v . K toán t ng h p s d ng ñơn v ti n t ñ ph n ánh tình hình tài s n,
ngu n hình thành tài s n, tình hình và k t qu ho t ñ ng kinh t , tài chính c a ñơn v k toán;
b) K toán chi ti t ph i thu th p, x lý, ghi chép và cung c p thông tin chi ti t b ng ñơn v ti n
t , ñơn v hi n v t và ñơn v th i gian lao ñ ng theo t ng ñ i tư ng k toán c th trong ñơn v k toán.
K toán chi ti t minh h a cho k toán t ng h p. S li u k toán chi ti t ph i kh p ñúng v i s li u k
toán t ng h p trong m t kỳ k toán.
3. B Tài chính hư ng d n áp d ng k toán qu n tr phù h p v i t ng lĩnh v c ho t ñ ng.
ði u 11. ðơn v tính s d ng trong k toán
ðơn v tính s d ng trong k toán g m:
1. ðơn v ti n t là ð ng Vi t Nam (ký hi u qu c gia là “ñ”, ký hi u qu c t là VND). Trư ng
h p nghi p v kinh t , tài chính phát sinh là ngo i t ph i ghi theo nguyên t và ð ng Vi t Nam theo t
giá h i ñoái th c t ho c quy ñ i theo t giá h i ñoái do Ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam công b t i
th i ñi m phát sinh, tr trư ng h p pháp lu t có quy ñ nh khác. Trư ng h p lo i ngo i t không có t
giá h i ñoái v i ð ng Vi t Nam thì ph i quy ñ i thông qua m t lo i ngo i t có t giá h i ñoái v i
ð ng Vi t Nam.
ðơn v k toán ch y u thu, chi b ng ngo i t thì ñư c ch n m t lo i ngo i t do B Tài chính
quy ñ nh làm ñơn v ti n t ñ k toán, nhưng khi l p báo cáo tài chính s d ng Vi t Nam ph i quy
ñ i ra ð ng Vi t Nam theo t giá h i ñoái do Ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam công b t i th i ñi m
khóa s l p báo cáo tài chính, tr trư ng h p pháp lu t có quy ñ nh khác.
2. ðơn v hi n v t và ñơn v th i gian lao ñ ng là ñơn v ño lư ng chính th c c a C ng hòa xã
h i ch nghĩa Vi t Nam. Trư ng h p có s d ng ñơn v ño lư ng khác thì ph i quy ñ i ra ñơn v ño
lư ng chính th c c a C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam.
4
5. Cung c p b i kiemtoan.com.vn
ði u 12. Ch vi t và ch s s d ng trong k toán
1. Ch vi t s d ng trong k toán là ti ng Vi t. Trư ng h p ph i s d ng ti ng nư c ngoài trên
ch ng t k toán, s k toán và báo cáo tài chính Vi t Nam thì ph i s d ng ñ ng th i ti ng Vi t và
ti ng nư c ngoài.
2. Ch s s d ng trong k toán là ch s r p: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau ch s hàng nghìn,
tri u, t , nghìn t , tri u t , t t ph i ñ t d u ch m (.); khi còn ghi ch s sau ch s hàng ñơn v ph i ñ t
d u ph y (,) sau ch s hàng ñơn v .
ði u 13. Kỳ k toán
1. Kỳ k toán g m kỳ k toán năm, kỳ k toán quý, kỳ k toán tháng và ñư c quy ñ nh như sau:
a) Kỳ k toán năm là mư i hai tháng, tính t ñ u ngày 01 tháng 01 ñ n h t ngày 31 tháng 12
năm dương l ch. ðơn v k toán có ñ c thù riêng v t ch c ho t ñ ng ñư c ch n kỳ k toán năm là
mư i hai tháng tròn theo năm dương l ch, b t ñ u t ñ u ngày 01 tháng ñ u quý này ñ n h t ngày cu i
cùng c a tháng cu i quý trư c năm sau và thông báo cho cơ quan tài chính bi t;
b) Kỳ k toán quý là ba tháng, tính t ñ u ngày 01 tháng ñ u quý ñ n h t ngày cu i cùng c a
tháng cu i quý;
c) Kỳ k toán tháng là m t tháng, tính t ñ u ngày 01 ñ n h t ngày cu i cùng c a tháng.
2. Kỳ k toán c a ñơn v k toán m i thành l p như sau:
a) Doanh nghi p m i thành l p thì kỳ k toán ñ u tiên tính t ngày ñư c c p Gi y ch ng nh n
ñăng ký kinh doanh ñ n h t ngày cu i cùng c a kỳ k toán năm, kỳ k toán quý, kỳ k toán tháng theo
quy ñ nh t i kho n 1 ði u này;
b) Các ñơn v k toán khác thì kỳ k toán ñ u tiên tính t ngày có hi u l c ghi trên quy t ñ nh
thành l p ñ n h t ngày cu i cùng c a kỳ k toán năm, kỳ k toán quý, kỳ k toán tháng theo quy ñ nh
t i kho n 1 ði u này.
3. ðơn v k toán khi chia, tách, h p nh t, sáp nh p, chuy n ñ i hình th c s h u, gi i th ,
ch m d t ho t ñ ng ho c phá s n thì kỳ k toán cu i cùng tính t ñ u ngày kỳ k toán năm, kỳ k toán
quý, kỳ k toán tháng theo quy ñ nh t i kho n 1 ði u này ñ n h t ngày trư c ngày ghi trên quy t ñ nh
chia, tách, h p nh t, sáp nh p, chuy n ñ i hình th c s h u, gi i th , ch m d t ho t ñ ng ho c phá s n
ñơn v k toán có hi u l c.
4. Trư ng h p kỳ k toán năm ñ u tiên ho c kỳ k toán năm cu i cùng có th i gian ng n hơn
chín mươi ngày thì ñư c phép c ng (+) v i kỳ k toán năm ti p theo, ho c c ng (+) v i kỳ k toán năm
trư c ñó ñ tính thành m t kỳ k toán năm. Kỳ k toán năm ñ u tiên ho c kỳ k toán năm cu i cùng
ph i ng n hơn mư i lăm tháng.
ði u 14. Các hành vi b nghiêm c m
1. Gi m o, khai man, th a thu n ho c ép bu c ngư i khác gi m o, t y xóa, khai man tài li u
k toán.
2. C ý, th a thu n ho c ép bu c ngư i khác cung c p, xác nh n thông tin, s li u k toán sai s
th t.
3. ð ngoài s k toán tài s n c a ñơn v k toán ho c tài s n liên quan ñ n ñơn v k toán.
4. Hu b ho c c ý làm hư h ng tài li u k toán trư c th i h n lưu tr quy ñ nh t i ði u 40 c a
Lu t này.
5. Ban hành, công b chu n m c k toán, ch ñ k toán không ñúng th m quy n.
6. L i d ng ch c v , quy n h n ñe d a, trù d p ngư i làm k toán trong vi c th c hi n công
vi c k toán.
7. Ngư i có trách nhi m qu n lý, ñi u hành ñơn v k toán kiêm làm k toán, th kho, th qu
ho c mua bán tài s n, tr doanh nghi p tư nhân, h kinh doanh cá th .
5
6. Cung c p b i kiemtoan.com.vn
8. B trí ngư i làm k toán, ngư i làm k toán trư ng không ñ tiêu chu n, ñi u ki n theo quy
ñ nh t i ði u 50 và ði u 53 c a Lu t này.
9. Các hành vi khác v k toán mà pháp lu t nghiêm c m.
ði u 15. Giá tr c a tài li u, s li u k toán
1. Tài li u, s li u k toán có giá tr pháp lý v tình hình kinh t , tài chính c a ñơn v k toán và
ñư c s d ng ñ công b công khai theo quy ñ nh c a pháp lu t.
2. Tài li u, s li u k toán là cơ s ñ xây d ng và xét duy t k ho ch d toán, quy t toán, xem
xét, x lý vi ph m pháp lu t.
ði u 16. Trách nhi m qu n lý, s d ng, cung c p thông tin, tài li u k toán
1. ðơn v k toán có trách nhi m qu n lý, s d ng, b o qu n và lưu tr tài li u k toán.
2. ðơn v k toán có trách nhi m cung c p thông tin, tài li u k toán k p th i, ñ y ñ , trung
th c, minh b ch cho t ch c, cá nhân theo quy ñ nh c a pháp lu t.
Chương II
N I DUNG CÔNG TÁC K TOÁN
M c1
Ch ng t k toán
ði u 17. N i dung ch ng t k toán
1. Ch ng t k toán ph i có các n i dung ch y u sau:
a) Tên và s hi u c a ch ng t k toán;
b) Ngày, tháng, năm l p ch ng t k toán;
c) Tên, ñ a ch c a ñơn v ho c cá nhân l p ch ng t k toán;
d) Tên, ñ a ch c a ñơn v ho c cá nhân nh n ch ng t k toán;
ñ) N i dung nghi p v kinh t , tài chính phát sinh;
e) S lư ng, ñơn giá và s ti n c a nghi p v kinh t , tài chính ghi b ng s ; t ng s ti n c a
ch ng t k toán dùng ñ thu, chi ti n ghi b ng s và b ng ch ;
g) Ch ký, h và tên c a ngư i l p, ngư i duy t và nh ng ngư i có liên quan ñ n ch ng t k
toán.
2. Ngoài nh ng n i dung ch y u c a ch ng t k toán quy ñ nh t i kho n 1 ði u này, ch ng t k
toán có th có thêm nh ng n i dung khác theo t ng lo i ch ng t .
ði u 18. Ch ng t ñi n t
1. Ch ng t ñi n t ñư c coi là ch ng t k toán khi có các n i dung quy ñ nh t i ði u 17 c a
Lu t này và ñư c th hi n dư i d ng d li u ñi n t , ñư c mã hóa mà không b thay ñ i trong quá trình
truy n qua m ng máy tính ho c trên v t mang tin như băng t , ñĩa t , các lo i th thanh toán.
2. Chính ph quy ñ nh chi ti t v ch ng t ñi n t .
ði u 19. L p ch ng t k toán
1. T t c các nghi p v kinh t , tài chính phát sinh liên quan ñ n ho t ñ ng c a ñơn v k toán
ñ u ph i l p ch ng t k toán. Ch ng t k toán ch l p m t l n cho m i nghi p v kinh t , tài chính.
6
7. Cung c p b i kiemtoan.com.vn
2. Ch ng t k toán ph i ñư c l p rõ ràng, ñ y ñ , k p th i, chính xác theo n i dung quy ñ nh
trên m u. Trư ng h p ch ng t k toán chưa quy ñ nh m u thì ñơn v k toán ñư c t l p ch ng t k
toán nhưng ph i có ñ y ñ các n i dung quy ñ nh t i ði u 17 c a Lu t này.
3. N i dung nghi p v kinh t , tài chính trên ch ng t k toán không ñư c vi t t t, không ñư c
t y xóa, s a ch a; khi vi t ph i dùng bút m c, s và ch vi t ph i liên t c, không ng t quãng, ch tr ng
ph i g ch chéo; ch ng t t y xóa, s a ch a ñ u không có giá tr thanh toán và ghi s k toán. Khi vi t
sai vào m u ch ng t k toán thì ph i hu b b ng cách g ch chéo vào ch ng t vi t sai.
4. Ch ng t k toán ph i ñư c l p ñ s liên quy ñ nh. Trư ng h p ph i l p nhi u liên ch ng
t k toán cho m t nghi p v kinh t , tài chính thì n i dung các liên ph i gi ng nhau. Ch ng t k
toán do ñơn v k toán quy ñ nh t i các ñi m a, b, c và d kho n 1 ði u 2 c a Lu t này l p ñ giao d ch
v i t ch c, cá nhân bên ngoài ñơn v k toán thì liên g i cho bên ngoài ph i có d u c a ñơn v k
toán.
5. Ngư i l p, ngư i ký duy t và nh ng ngư i khác ký tên trên ch ng t k toán ph i ch u trách
nhi m v n i dung c a ch ng t k toán.
6. Ch ng t k toán ñư c l p dư i d ng ch ng t ñi n t ph i tuân theo các n i dung quy ñ nh
t i ði u 18 c a Lu t này và kho n 1, kho n 2 ði u này. Ch ng t ñi n t ph i in ra gi y và lưu tr theo
quy ñ nh t i ði u 40 c a Lu t này.
ði u 20. Ký ch ng t k toán
1. Ch ng t k toán ph i có ñ ch ký. Ch ký trên ch ng t k toán ph i ký b ng bút m c.
Không ñư c ký ch ng t k toán b ng m c ñ ho c ñóng d u ch ký kh c s n. Ch ký trên ch ng t k
toán c a m t ngư i ph i th ng nh t.
2. Ch ký trên ch ng t k toán ph i do ngư i có th m quy n ho c ngư i ñư c u quy n ký.
Nghiêm c m ký ch ng t k toán khi chưa ghi ñ n i dung ch ng t thu c trách nhi m c a ngư i ký.
3. Ch ng t k toán chi ti n ph i do ngư i có th m quy n ký duy t chi và k toán trư ng ho c
ngư i ñư c u quy n ký trư c khi th c hi n. Ch ký trên ch ng t k toán dùng ñ chi ti n ph i ký
theo t ng liên.
4. Ch ng t ñi n t ph i có ch ký ñi n t theo quy ñ nh c a pháp lu t.
ði u 21. Hóa ñơn bán hàng
1. T ch c, cá nhân khi bán hàng hoá ho c cung c p d ch v ph i l p hóa ñơn bán hàng giao
cho khách hàng. Trư ng h p bán l hàng hóa ho c cung ng d ch v dư i m c ti n quy ñ nh mà ngư i
mua hàng không yêu c u thì không ph i l p hóa ñơn bán hàng. Chính ph quy ñ nh c th các trư ng
h p bán hàng và m c ti n bán hàng không ph i l p hóa ñơn bán hàng.
2. T ch c, cá nhân khi mua hàng hóa ho c ñư c cung c p d ch v có quy n yêu c u ngư i bán
hàng, ngư i cung c p d ch v l p, giao hóa ñơn bán hàng cho mình.
3. Hóa ñơn bán hàng ñư c th hi n b ng các hình th c sau:
a) Hóa ñơn theo m u in s n;
b) Hóa ñơn in t máy;
c) Hóa ñơn ñi n t ;
d) Tem, vé, th in s n giá thanh toán.
4. B Tài chính quy ñ nh m u hóa ñơn, t ch c in n, phát hành và s d ng hóa ñơn bán hàng.
Trư ng h p t ch c ho c cá nhân t in hóa ñơn bán hàng thì ph i ñư c cơ quan tài chính có th m quy n
ch p thu n b ng văn b n trư c khi th c hi n.
5. T ch c, cá nhân khi bán hàng hóa ho c cung c p d ch v n u không l p, không giao hóa
ñơn bán hàng ho c hóa ñơn bán hàng l p không ñúng quy ñ nh t i ði u 19 và ði u 20 c a Lu t này và
các kho n 1, 2, 3 và 4 ði u này thì b x lý theo quy ñ nh c a pháp lu t.
7
8. Cung c p b i kiemtoan.com.vn
ði u 22. Qu n lý, s d ng ch ng t k toán
1.Thông tin, s li u trên ch ng t k toán là căn c ñ ghi s k toán.
2. Ch ng t k toán ph i ñư c s p x p theo n i dung kinh t , theo trình t th i gian và b o qu n
an toàn theo quy ñ nh c a pháp lu t.
3. Ch cơ quan nhà nư c có th m quy n m i có quy n t m gi , t ch thu ho c niêm phong ch ng
t k toán. Trư ng h p t m gi ho c t ch thu thì cơ quan nhà nư c có th m quy n ph i sao ch p ch ng
t b t m gi , b t ch thu và ký xác nh n trên ch ng t sao ch p; ñ ng th i l p biên b n ghi rõ lý do, s
lư ng t ng lo i ch ng t k toán b t m gi ho c t ch thu và ký tên, ñóng d u.
4. Cơ quan có th m quy n niêm phong ch ng t k toán ph i l p biên b n, ghi rõ lý do, s lư ng
t ng lo i ch ng t k toán b niêm phong và ký tên, ñóng d u.
M c2
Tài kho n k toán và s k toán
ði u 23. Tài kho n k toán và h th ng tài kho n k toán
1. Tài kho n k toán dùng ñ phân lo i và h th ng hóa các nghi p v kinh t , tài chính theo n i
dung kinh t .
2. H th ng tài kho n k toán g m các tài kho n k toán c n s d ng. M i ñơn v k toán ph i
s d ng m t h th ng tài kho n k toán.
3. B Tài chính quy ñ nh c th v tài kho n k toán và h th ng tài kho n k toán.
ði u 24. L a ch n áp d ng h th ng tài kho n k toán
1. ðơn v k toán ph i căn c vào h th ng tài kho n k toán do B Tài chính quy ñ nh ñ ch n
h th ng tài kho n k toán áp d ng ñơn v .
2. ðơn v k toán ñư c chi ti t các tài kho n k toán ñã ch n ph c v yêu c u qu n lý c a ñơn
v.
ði u 25. S k toán và h th ng s k toán
1. S k toán dùng ñ ghi chép, h th ng và lưu gi toàn b các nghi p v kinh t , tài chính ñã
phát sinh có liên quan ñ n ñơn v k toán.
2. S k toán ph i ghi rõ tên ñơn v k toán; tên s ; ngày, tháng, năm l p s ; ngày, tháng, năm
khóa s ; ch ký c a ngư i l p s , k toán trư ng và ngư i ñ i di n theo pháp lu t c a ñơn v k toán;
s trang, ñóng d u giáp lai.
3. S k toán ph i có các n i dung ch y u sau ñây:
a) Ngày, tháng ghi s ;
b) S hi u và ngày, tháng c a ch ng t k toán dùng làm căn c ghi s ;
c) Tóm t t n i dung c a nghi p v kinh t , tài chính phát sinh;
d) S ti n c a nghi p v kinh t , tài chính phát sinh ghi vào các tài kho n k toán;
ñ) S dư ñ u kỳ, s ti n phát sinh trong kỳ, s dư cu i kỳ.
4. S k toán g m s k toán t ng h p và s k toán chi ti t.
5. B Tài chính quy ñ nh c th v hình th c k toán, h th ng s k toán và s k toán.
ði u 26. L a ch n áp d ng h th ng s k toán
1. M i ñơn v k toán ch có m t h th ng s k toán cho m t kỳ k toán năm.
8
9. Cung c p b i kiemtoan.com.vn
2. ðơn v k toán ph i căn c vào h th ng s k toán do B Tài chính quy ñ nh ñ ch n m t h
th ng s k toán áp d ng ñơn v .
3. ðơn v k toán ñư c c th hoá các s k toán ñã ch n ñ ph c v yêu c u k toán c a ñơn
v.
ði u 27. M s , ghi s , khóa s k toán
1. S k toán ph i m vào ñ u kỳ k toán năm; ñ i v i ñơn v k toán m i thành l p, s k toán
ph i m t ngày thành l p.
2. ðơn v k toán ph i căn c vào ch ng t k toán ñ ghi s k toán.
3. S k toán ph i ghi k p th i, rõ ràng, ñ y ñ theo các n i dung c a s . Thông tin, s li u ghi
vào s k toán ph i chính xác, trung th c, ñúng v i ch ng t k toán.
4. Vi c ghi s k toán ph i theo trình t th i gian phát sinh c a nghi p v kinh t , tài chính.
Thông tin, s li u ghi trên s k toán c a năm sau ph i k ti p thông tin, s li u ghi trên s k toán c a
năm trư c li n k . S k toán ph i ghi liên t c t khi m s ñ n khi khóa s .
5. Thông tin, s li u ghi trên s k toán ph i b ng m c không phai; không ghi xen thêm vào
phía trên ho c phía dư i; không ghi ch ng lên nhau; không ghi cách dòng. Trư ng h p ghi không h t
trang s ph i g ch chéo ph n không ghi. Khi ghi h t trang ph i c ng s li u t ng c ng c a trang và
chuy n s li u t ng c ng sang trang k ti p.
6. ðơn v k toán ph i khóa s k toán vào cu i kỳ k toán trư c khi l p báo cáo tài chính và các
trư ng h p khóa s k toán khác theo quy ñ nh c a pháp lu t.
7. ðơn v k toán ñư c ghi s k toán b ng tay ho c ghi s k toán b ng máy vi tính. Trư ng
h p ghi s k toán b ng máy vi tính thì ph i th c hi n các quy ñ nh v s k toán t i ði u 25, ði u 26
c a Lu t này và các kho n 1, 2, 3, 4 và 6 ði u này. Sau khi khóa s k toán trên máy vi tính ph i in s
k toán ra gi y và ñóng thành quy n riêng cho t ng kỳ k toán năm.
ði u 28. S a ch a s k toán
1. Khi phát hi n s k toán ghi b ng tay có sai sót thì không ñư c t y xóa làm m t d u v t
thông tin, s li u ghi sai mà ph i s a ch a theo m t trong ba phương pháp sau:
a) Ghi c i chính b ng cách g ch m t ñư ng th ng vào ch sai và ghi s ho c ch ñúng trên và
ph i có ch ký c a k toán trư ng bên c nh;
b) Ghi s âm b ng cách ghi l i s sai b ng m c ñ ho c ghi l i s sai trong d u ngo c ñơn, sau
ñó ghi l i s ñúng và ph i có ch ký c a k toán trư ng bên c nh;
c) Ghi b sung b ng cách l p “ch ng t ghi s b sung” và ghi thêm s chênh l ch thi u cho ñ .
2. Trư ng h p phát hi n s k toán có sai sót trư c khi báo cáo tài chính năm ñư c n p cho cơ
quan nhà nư c có th m quy n thì ph i s a ch a trên s k toán c a năm ñó.
3. Trư ng h p phát hi n s k toán có sai sót sau khi báo cáo tài chính năm ñã n p cho cơ quan
nhà nư c có th m quy n thì ph i s a ch a trên s k toán c a năm ñã phát hi n sai sót và ghi chú vào
dòng cu i c a s k toán năm có sai sót.
4. S a ch a s k toán trong trư ng h p ghi s b ng máy vi tính:
a) Trư ng h p phát hi n sai sót trư c khi báo cáo tài chính n p cho cơ quan nhà nư c có th m
quy n thì ph i s a ch a tr c ti p trên máy vi tính c a năm ñó;
b) Trư ng h p phát hi n sai sót sau khi báo cáo tài chính năm ñã n p cho cơ quan nhà nư c có
th m quy n thì ph i s a ch a tr c ti p trên máy vi tính c a năm ñã phát hi n sai sót và ghi chú vào
dòng cu i c a s k toán năm có sai sót;
c) S a ch a s k toán trong trư ng h p ghi s b ng máy vi tính cũng th c hi n theo phương
pháp quy ñ nh t i ñi m b và ñi m c kho n 1 ði u này.
9
10. Cung c p b i kiemtoan.com.vn
M c3
báo cáo tài chính
ði u 29. Báo cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính ñư c l p theo chu n m c k toán và ch ñ k toán dùng ñ t ng h p và thuy t
minh v tình hình kinh t , tài chính c a ñơn v k toán.
2. Báo cáo tài chính c a ñơn v k toán thu c ho t ñ ng thu, chi ngân sách nhà nư c, hành
chính, s nghi p; t ch c có s d ng kinh phí ngân sách nhà nư c và ñơn v s nghi p, t ch c không
s d ng kinh phí ngân sách nhà nư c, g m:
a) B ng cân ñ i tài kho n;
b) Báo cáo thu, chi;
c) B n thuy t minh báo cáo tài chính;
d) Các báo cáo khác theo quy ñ nh c a pháp lu t.
3. Báo cáo tài chính c a ñơn v k toán thu c ho t ñ ng kinh doanh, g m:
a) B ng cân ñ i k toán;
b) Báo cáo k t qu ho t ñ ng kinh doanh;
c) Báo cáo lưu chuy n ti n t ;
d) B n thuy t minh báo cáo tài chính.
4. B Tài chính quy ñ nh c th v báo cáo tài chính cho t ng lĩnh v c ho t ñ ng.
ði u 30. L p báo cáo tài chính
1. ðơn v k toán ph i l p báo cáo tài chính vào cu i kỳ k toán năm; trư ng h p pháp lu t có
quy ñ nh l p báo cáo tài chính theo kỳ k toán khác thì ñơn v k toán ph i l p theo kỳ ñó.
2. Vi c l p báo cáo tài chính ph i căn c vào s li u sau khi khóa s k toán. ðơn v k toán
c p trên ph i l p báo cáo tài chính t ng h p ho c báo cáo tài chính h p nh t d a trên báo cáo tài chính
c a t t c ñơn v k toán trong cùng ñơn v k toán c p trên.
3. Báo cáo tài chính ph i l p ñúng n i dung, phương pháp và trình bày nh t quán gi a các kỳ k
toán; trư ng h p báo cáo tài chính trình bày khác nhau gi a các kỳ k toán thì ph i thuy t minh rõ lý
do.
4. Báo cáo tài chính ph i ñư c ngư i l p, k toán trư ng và ngư i ñ i di n theo pháp lu t c a
ñơn v k toán ký. Ngư i ký báo cáo tài chính ph i ch u trách nhi m v n i dung c a báo cáo.
ði u 31. Th i h n n p báo cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính năm c a ñơn v k toán ph i n p cho cơ quan nhà nư c có th m quy n
trong th i h n chín mươi ngày, k t ngày k t thúc kỳ k toán năm theo quy ñ nh c a pháp lu t; ñ i v i
báo cáo quy t toán ngân sách thì th i h n n p báo cáo ñư c th c hi n theo quy ñ nh c a Chính ph .
2. Chính ph quy ñ nh c th th i h n n p báo cáo tài chính, báo cáo quy t toán ngân sách cho
t ng lĩnh v c ho t ñ ng và t ng c p qu n lý.
ði u 32. N i dung công khai báo cáo tài chính
1. N i dung công khai báo cáo tài chính c a ñơn v k toán thu, chi ngân sách nhà nư c, ñơn v
hành chính, s nghi p; t ch c có s d ng kinh phí ngân sách nhà nư c và ñơn v s nghi p, t ch c
không s d ng kinh phí ngân sách nhà nư c, g m:
a) ðơn v k toán thu, chi ngân sách nhà nư c công khai t ng quy t toán thu, chi ngân sách nhà
nư c năm;
10
11. Cung c p b i kiemtoan.com.vn
b) ðơn v k toán hành chính, s nghi p, t ch c có s d ng kinh phí ngân sách nhà nư c công
khai t ng quy t toán thu, chi ngân sách nhà nư c năm và các kho n thu, chi tài chính khác;
c) ðơn v k toán s nghi p, t ch c không s d ng kinh phí ngân sách nhà nư c công khai
quy t toán thu, chi tài chính năm;
d) ðơn v k toán có s d ng các kho n ñóng góp c a nhân dân công khai m c ñích huy ñ ng
và s d ng các kho n ñóng góp, ñ i tư ng ñóng góp, m c huy ñ ng, k t qu s d ng và quy t toán thu,
chi t ng kho n ñóng góp.
2. N i dung công khai báo cáo tài chính c a ñơn v k toán thu c ho t ñ ng kinh doanh, g m:
a) Tình hình tài s n, n ph i tr và v n ch s h u;
b) K t qu ho t ñ ng kinh doanh;
c) Trích l p và s d ng các qu ;
d) Thu nh p c a ngư i lao ñ ng.
3. Báo cáo tài chính c a ñơn v k toán ñã ñư c ki m toán khi công khai ph i kèm theo k t lu n
c a t ch c ki m toán.
ði u 33. Hình th c và th i h n công khai báo cáo tài chính
1. Vi c công khai báo cáo tài chính ñư c th c hi n theo các hình th c:
a) Phát hành n ph m;
b) Thông báo b ng văn b n;
c) Niêm y t;
d) Các hình th c khác theo quy ñ nh c a pháp lu t.
2. ðơn v k toán thu, chi ngân sách nhà nư c ph i công khai báo cáo tài chính năm trong th i h n sáu
mươi ngày, k t ngày ñư c c p có th m quy n duy t.
3. ðơn v k toán hành chính, s nghi p, t ch c có s d ng kinh phí ngân sách nhà nư c và
ñơn v s nghi p, t ch c không s d ng kinh phí ngân sách nhà nư c, ñơn v k toán có s d ng các
kho n ñóng góp c a nhân dân ph i công khai báo cáo tài chính năm trong th i h n ba mươi ngày, k t
ngày ñư c c p có th m quy n duy t.
4. ðơn v k toán thu c ho t ñ ng kinh doanh ph i công khai báo cáo tài chính năm trong th i h n m t
trăm hai mươi ngày, k t ngày k t thúc kỳ k toán năm.
ði u 34. Ki m toán báo cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính năm c a ñơn v k toán mà pháp lu t quy ñ nh ph i ki m toán thì ph i ñư c
ki m toán trư c khi n p cho cơ quan nhà nư c có th m quy n và trư c khi công khai.
2. ðơn v k toán khi ñư c ki m toán ph i tuân th ñ y ñ các quy ñ nh c a pháp lu t v ki m
toán.
3. Báo cáo tài chính ñã ñư c ki m toán khi n p cho cơ quan nhà nư c có th m quy n quy ñ nh t i
ði u 31 c a Lu t này ph i có báo cáo ki m toán ñính kèm.
M c4
Ki m tra k toán
ði u 35. Ki m tra k toán
ðơn v k toán ph i ch u s ki m tra k toán c a cơ quan có th m quy n và không quá m t l n
ki m tra cùng m t n i dung trong m t năm. Vi c ki m tra k toán ch th c hi n khi có quy t ñ nh c a
c p có th m quy n theo quy ñ nh c a pháp lu t.
ði u 36. N i dung ki m tra k toán
1. N i dung ki m tra k toán g m:
11
12. Cung c p b i kiemtoan.com.vn
a) Ki m tra vi c th c hi n các n i dung công tác k toán;
b) Ki m tra vi c t ch c b máy k toán và ngư i làm k toán;
c) Ki m tra vi c t ch c qu n lý và ho t ñ ng ngh nghi p k toán;
d) Ki m tra vi c ch p hành các quy ñ nh khác c a pháp lu t v k toán.
2. N i dung ki m tra k toán ph i ñư c xác ñ nh trong quy t ñ nh ki m tra.
ði u 37. Quy n và trách nhi m c a ñoàn ki m tra k toán
1. Khi ki m tra k toán, ñoàn ki m tra ph i xu t trình quy t ñ nh ki m tra k toán. ðoàn ki m tra có
quy n yêu c u ñơn v k toán ñư c ki m tra cung c p tài li u k toán có liên quan ñ n n i dung ki m tra k
toán và gi i trình khi c n thi t.
2. Khi k t thúc ki m tra k toán, ñoàn ki m tra ph i l p biên b n ki m tra k toán và giao cho
ñơn v k toán ñư c ki m tra m t b n; n u phát hi n có vi ph m pháp lu t v k toán thì x lý theo
th m quy n ho c chuy n h sơ ñ n cơ quan nhà nư c có th m quy n ñ x lý theo quy ñ nh c a pháp
lu t.
3. Trư ng ñoàn ki m tra k toán ph i ch u trách nhi m v các k t lu n ki m tra.
4. ðoàn ki m tra k toán ph i tuân th trình t , n i dung, ph m vi và th i gian ki m tra, không
ñư c làm nh hư ng ñ n công vi c và không ñư c sách nhi u ñơn v k toán ñư c ki m tra.
ði u 38. Trách nhi m và quy n c a ñơn v k toán ñư c ki m tra k toán
1. ðơn v k toán ñư c ki m tra k toán có trách nhi m:
a) Cung c p cho ñoàn ki m tra tài li u k toán có liên quan ñ n n i dung ki m tra và gi i trình
các n i dung theo yêu c u c a ñoàn ki m tra;
b) Th c hi n k t lu n c a ñoàn ki m tra.
2. ðơn v k toán ñư c ki m tra k toán có quy n:
a) T ch i ki m tra n u xét th y vi c ki m tra không ñúng th m quy n ho c n i dung ki m tra
trái v i quy ñ nh t i ði u 36 c a Lu t này;
b) Khi u n i v k t lu n c a ñoàn ki m tra v i cơ quan có th m quy n quy t ñ nh ki m tra k toán;
trư ng h p không ñ ng ý v i k t lu n c a cơ quan có th m quy n quy t ñ nh ki m tra k toán thì th c hi n
theo quy ñ nh c a pháp lu t.
M c5
ki m kê tàI s n, b o qu n, lưu tr tàI li u k toán
ði u 39. Ki m kê tài s n
1. Ki m kê tài s n là vi c cân, ñong, ño, ñ m s lư ng; xác nh n và ñánh giá ch t lư ng, giá tr
c a tài s n, ngu n v n hi n có t i th i ñi m ki m kê ñ ki m tra, ñ i chi u v i s li u trong s k toán.
2. ðơn v k toán ph i ki m kê tài s n trong các trư ng h p sau:
a) Cu i kỳ k toán năm, trư c khi l p báo cáo tài chính;
b) Chia, tách, h p nh t, sáp nh p, gi i th , ch m d t ho t ñ ng, phá s n, ho c bán, khoán, cho
thuê doanh nghi p;
c) Chuy n ñ i hình th c s h u doanh nghi p;
d) X y ra h a ho n, lũ l t và các thi t h i b t thư ng khác;
ñ) ðánh giá l i tài s n theo quy t ñ nh c a cơ quan nhà nư c có th m quy n;
e) Các trư ng h p khác theo quy ñ nh c a pháp lu t.
12
13. Cung c p b i kiemtoan.com.vn
3. Sau khi ki m kê tài s n, ñơn v k toán ph i l p báo cáo t ng h p k t qu ki m kê. Trư ng
h p có chênh l ch gi a s li u th c t ki m kê v i s li u ghi trên s k toán, ñơn v k toán ph i xác
ñ nh nguyên nhân và ph i ph n ánh s chênh l ch và k t qu x lý vào s k toán trư c khi l p báo cáo
tài chính.
4. Vi c ki m kê ph i ph n ánh ñúng th c t tài s n, ngu n hình thành tài s n. Ngư i l p và ký
báo cáo t ng h p k t qu ki m kê ph i ch u trách nhi m v k t qu ki m kê.
ði u 40. B o qu n, lưu tr tài li u k toán
1. Tài li u k toán ph i ñư c ñơn v k toán b o qu n ñ y ñ , an toàn trong quá trình s d ng và
lưu tr .
2. Tài li u k toán lưu tr ph i là b n chính. Trư ng h p tài li u k toán b t m gi , b t ch thu
có b n sao ch p, b m t ho c b hu ho i thì ph i có biên b n kèm theo b n sao ch p ho c xác nh n.
3.Tài li u k toán ph i ñưa vào lưu tr trong th i h n mư i hai tháng, k t ngày k t thúc kỳ k
toán năm ho c k t thúc công vi c k toán.
4. Ngư i ñ i di n theo pháp lu t c a ñơn v k toán ch u trách nhi m t ch c b o qu n, lưu tr
tài li u k toán.
5. Tài li u k toán ph i ñư c lưu tr theo th i h n sau:
a) T i thi u năm năm ñ i v i tài li u k toán dùng cho qu n lý, ñi u hành c a ñơn v k toán,
g m c ch ng t k toán không s d ng tr c ti p ñ ghi s k toán và l p báo cáo tài chính;
b) T i thi u mư i năm ñ i v i ch ng t k toán s d ng tr c ti p ñ ghi s k toán và l p báo
cáo tài chính, s k toán và báo cáo tài chính năm, tr trư ng h p pháp lu t có quy ñ nh khác;
c) Lưu tr vĩnh vi n ñ i v i tài li u k toán có tính s li u, có ý nghĩa quan tr ng v kinh t , an
ninh, qu c phòng.
6. Chính ph quy ñ nh c th t ng lo i tài li u k toán ph i lưu tr , th i h n, th i ñi m tính th i
h n lưu tr quy ñ nh t i kho n 5 ði u này, nơi lưu tr và th t c tiêu hu tài li u k toán lưu tr .
ði u 41. Công vi c k toán trong trư ng h p tài li u k toán b m t ho c b hu ho i
Khi phát hi n tài li u k toán b m t ho c b hu ho i, ñơn v k toán ph i th c hi n ngay các
công vi c sau ñây:
1. Ki m tra xác ñ nh và l p biên b n v s lư ng, hi n tr ng, nguyên nhân tài li u k toán b
m t ho c b hu ho i và thông báo cho t ch c, cá nhân có liên quan và cơ quan nhà nư c có th m
quy n;
2. T ch c ph c h i l i tài li u k toán b hư h ng;
3. Liên h v i t ch c, cá nhân có giao d ch tài li u, s li u k toán ñ ñư c sao ch p ho c xác
nh n l i tài li u k toán b m t ho c b hu ho i;
4. ð i v i tài li u k toán có liên quan ñ n tài s n nhưng không th ph c h i b ng các bi n
pháp quy ñ nh t i kho n 2 và kho n 3 ði u này thì ph i ki m kê tài s n ñ l p l i tài li u k toán b m t
ho c b hu ho i.
M c6
công vi c k toán trong trư ng h p ñơn v k toán chia, tách, h p nh t, sáp nh p,
chuy n ñ i hình th c s h u, gi i th , ch m d t ho t ñ ng, phá s n
ði u 42. Công vi c k toán trong trư ng h p chia ñơn v k toán
1. ðơn v k toán b chia thành các ñơn v k toán m i ph i th c hi n các công vi c sau ñây:
a) Khóa s k toán, ki m kê tài s n, xác ñ nh n chưa thanh toán, l p báo cáo tài chính;
13
14. Cung c p b i kiemtoan.com.vn
b) Phân chia tài s n, n chưa thanh toán, l p biên b n bàn giao và ghi s k toán theo biên b n
bàn giao;
c) Bàn giao tài li u k toán liên quan ñ n tài s n, n chưa thanh toán cho các ñơn v k toán
m i.
2. ðơn v k toán m i thành l p căn c vào biên b n bàn giao m s và ghi s k toán theo quy
ñ nh c a Lu t này.
ði u 43. Công vi c k toán trong trư ng h p tách ñơn v k toán
1. ðơn v k toán b tách m t b ph n ñ thành l p ñơn v k toán m i ph i th c hi n các công
vi c sau ñây:
a) Ki m kê tài s n, xác ñ nh n chưa thanh toán c a b ph n ñư c tách;
b) Bàn giao tài s n, n chưa thanh toán c a b ph n ñư c tách, l p biên b n bàn giao và ghi s
k toán theo biên b n bàn giao;
c) Bàn giao tài li u k toán liên quan ñ n tài s n, n chưa thanh toán cho ñơn v k toán m i.
Tài li u k toán không bàn giao do ñơn v k toán b tách lưu tr theo quy ñ nh t i ði u 40 c a Lu t
này.
2. ðơn v k toán m i thành l p căn c biên b n bàn giao m s và ghi s k toán theo quy ñ nh
c a Lu t này.
ði u 44. Công vi c k toán trong trư ng h p h p nh t các ñơn v k toán
1. Các ñơn v k toán h p nh t thành ñơn v k toán m i thì t ng ñơn v k toán b h p nh t
ph i th c hi n các công vi c sau ñây:
a) Khóa s k toán, ki m kê tài s n, xác ñ nh n chưa thanh toán, l p báo cáo tài chính;
b) Bàn giao toàn b tài s n, n chưa thanh toán, l p biên b n bàn giao và ghi s k toán theo
biên b n bàn giao;
c) Bàn giao toàn b tài li u k toán cho ñơn v k toán h p nh t.
2. ðơn v k toán h p nh t ph i th c hi n các công vi c sau ñây:
a) Căn c các biên b n bàn giao, m s và ghi s k toán;
b) T ng h p báo cáo tài chính c a các ñơn v k toán b h p nh t thành báo cáo tài chính c a
ñơn v k toán h p nh t.
ði u 45. Công vi c k toán trong trư ng h p sáp nh p ñơn v k toán
1. ðơn v k toán sáp nh p vào ñơn v k toán khác ph i th c hi n các công vi c sau ñây:
a) Khóa s k toán, ki m kê tài s n, xác ñ nh n chưa thanh toán, l p báo cáo tài chính;
b) Bàn giao toàn b tài s n, n chưa thanh toán, l p biên b n bàn giao và ghi s k toán theo
biên b n bàn giao;
c) Bàn giao toàn b tài li u k toán cho ñơn v k toán nh n sáp nh p.
2. ðơn v k toán nh n sáp nh p căn c biên b n bàn giao ghi s k toán theo quy ñ nh c a Lu t
này.
ði u 46. Công vi c k toán trong trư ng h p chuy n ñ i hình th c s h u
1. ðơn v k toán chuy n ñ i hình th c s h u ph i th c hi n các công vi c sau ñây:
a) Khóa s k toán, ki m kê tài s n, xác ñ nh n chưa thanh toán, l p báo cáo tài chính;
b) Bàn giao toàn b tài s n, n chưa thanh toán, l p biên b n bàn giao và ghi s k toán theo
biên b n bàn giao;
14
15. Cung c p b i kiemtoan.com.vn
c) Bàn giao toàn b tài li u k toán cho ñơn v k toán có hình th c s h u m i.
2. ðơn v k toán có hình th c s h u m i căn c biên b n bàn giao m s và ghi s k toán
theo quy ñ nh c a Lu t này.
ði u 47. Công vi c k toán trong trư ng h p gi i th , ch m d t ho t ñ ng, phá s n
1. ðơn v k toán b gi i th ho c ch m d t ho t ñ ng ph i th c hi n các công vi c sau ñây:
a) Khóa s k toán, ki m kê tài s n, xác ñ nh n chưa thanh toán, l p báo cáo tài chính;
b) M s k toán theo dõi các nghi p v kinh t , tài chính liên quan ñ n gi i th , ch m d t ho t
ñ ng;
c) Tài li u k toán c a ñơn v k toán gi i th ho c ch m d t ho t ñ ng sau khi x lý xong ñư c
bàn giao cho ñơn v k toán c p trên ho c t ch c, cá nhân lưu tr theo quy ñ nh t i ði u 40 c a Lu t
này.
2. Trư ng h p ñơn v k toán b tuyên b phá s n thì toà án tuyên b phá s n ch ñ nh ngư i th c
hi n công vi c k toán theo quy ñ nh t i kho n 1 ði u này.
Chương III
T CH C B MÁY K TOÁN VÀ NGƯ I LÀM K TOÁN
ði u 48. T ch c b máy k toán
1. ðơn v k toán ph i t ch c b máy k toán, b trí ngư i làm k toán ho c thuê làm k toán.
2. ðơn v k toán ph i b trí ngư i làm k toán trư ng. Trư ng h p ñơn v k toán chưa b trí
ñư c ngư i làm k toán trư ng thì ph i c ngư i ph trách k toán ho c thuê ngư i làm k toán trư ng
(k toán trư ng và ngư i ph trách k toán sau ñây g i chung là k toán trư ng).
3. Trư ng h p cơ quan, doanh nghi p có ñơn v k toán c p trên và ñơn v k toán c p cơ s thì
t ch c b máy k toán theo quy ñ nh c a pháp lu t.
ði u 49. Trách nhi m c a ngư i ñ i di n theo pháp lu t c a ñơn v k toán
1. T ch c b máy k toán, b trí ngư i làm k toán, ngư i làm k toán trư ng theo ñúng tiêu
chu n, ñi u ki n quy ñ nh trong Lu t này.
2. Quy t ñ nh thuê làm k toán, thuê làm k toán trư ng.
3. T ch c và ch ñ o th c hi n công tác k toán trong ñơn v k toán theo quy ñ nh c a pháp
lu t v k toán và ch u trách nhi m v h u qu do nh ng sai trái mà mình gây ra.
ði u 50. Tiêu chu n, quy n và trách nhi m c a ngư i làm k toán
1. Ngư i làm k toán ph i có các tiêu chu n sau:
a) Có ph m ch t ñ o ñ c ngh nghi p, trung th c, liêm khi t, có ý th c ch p hành pháp lu t;
b) Có trình ñ chuyên môn nghi p v v k toán.
2. Ngư i làm k toán có quy n ñ c l p v chuyên môn, nghi p v k toán.
3. Ngư i làm k toán có trách nhi m tuân th các quy ñ nh c a pháp lu t v k toán, th c hi n
các công vi c ñư c phân công và ch u trách nhi m v chuyên môn, nghi p v c a mình. Khi thay ñ i
ngư i làm k toán, ngư i làm k toán cũ ph i có trách nhi m bàn giao công vi c k toán và tài li u k
toán cho ngư i làm k toán m i. Ngư i làm k toán cũ ph i ch u trách nhi m v công vi c trong th i
gian do mình ph trách.
ði u 51. Nh ng ngư i không ñư c làm k toán
15
16. Cung c p b i kiemtoan.com.vn
1. Ngư i chưa thành niên; ngư i b h n ch ho c m t năng l c hành vi dân s ; ngư i ñang ph i
ñưa vào cơ s giáo d c, cơ s ch a b nh ho c b qu n ch hành chính.
2. Ngư i ñang b c m hành ngh , c m làm k toán theo b n án hay quy t ñ nh c a Tòa án;
ngư i ñang b truy c u trách nhi m hình s ; ngư i ñang ph i ch p hành hình ph t tù ho c ñã b k t án
v m t trong các t i v kinh t , v ch c v liên quan ñ n tài chính, k toán mà chưa ñư c xóa án tích.
3. B , m , v , ch ng, con, anh, ch , em ru t c a nh ng ngư i có trách nhi m qu n lý ñi u hành
ñơn v k toán, k c k toán trư ng trong cùng m t ñơn v k toán là doanh nghi p nhà nư c, công ty
c ph n, h p tác xã, cơ quan nhà nư c, ñơn v s nghi p, t ch c có s d ng kinh phí ngân sách nhà
nư c, ñơn v s nghi p, t ch c không s d ng kinh phí ngân sách nhà nư c.
4. Th kho, th qu , ngư i mua bán tài s n trong cùng m t ñơn v k toán là doanh nghi p nhà
nư c, công ty c ph n, h p tác xã, cơ quan nhà nư c, ñơn v s nghi p, t ch c có s d ng kinh phí
ngân sách nhà nư c, ñơn v s nghi p và t ch c không s d ng kinh phí ngân sách nhà nư c
ði u 52. K toán trư ng
1. K toán trư ng có nhi m v t ch c th c hi n công tác k toán trong ñơn v k toán theo quy
ñ nh t i ði u 5 c a Lu t này.
2. K toán trư ng c a cơ quan nhà nư c, ñơn v s nghi p, t ch c có s d ng kinh phí ngân
sách nhà nư c; ñơn v s nghi p, t ch c không s d ng kinh phí ngân sách nhà nư c và doanh nghi p
nhà nư c ngoài nhi m v quy ñ nh t i kho n 1 ði u này, còn có nhi m v giúp ngư i ñ i di n theo
pháp lu t c a ñơn v k toán giám sát tài chính t i ñơn v k toán.
3. K toán trư ng ch u s lãnh ñ o c a ngư i ñ i di n theo pháp lu t c a ñơn v k toán; trư ng
h p có ñơn v k toán c p trên thì ñ ng th i ch u s ch ñ o và ki m tra c a k toán trư ng c p trên v
chuyên môn, nghi p v .
4. Trư ng h p ñơn v k toán c ngư i ph trách k toán thay ch c nghi p k toán trư ng thì
ngư i ph trách k toán ph i có các tiêu chu n quy ñ nh t i kho n 1 ði u 50 c a Lu t này và ph i th c
hi n nhi m v , trách nhi m và quy n quy ñ nh cho k toán trư ng.
ði u 53. Tiêu chu n và ñi u ki n c a k toán trư ng
1. K toán trư ng ph i có các tiêu chu n sau ñây:
a) Các tiêu chu n quy ñ nh t i kho n 1 ði u 50 c a Lu t này;
b) Trình ñ chuyên môn, nghi p v v k toán t b c trung c p tr lên;
c) Th i gian công tác th c t v k toán ít nh t là hai năm ñ i v i ngư i có trình ñ chuyên
môn, nghi p v v k toán t trình ñ ñ i h c tr lên và th i gian công tác th c t v k toán ít nh t là 3
năm ñ i v i ngư i có trình ñ chuyên môn, nghi p v v k toán trình ñ trung c p và cao ñ ng.
2. Ngư i làm k toán trư ng ph i có ch ng ch qua l p b i dư ng k toán trư ng.
3. Chính ph quy ñ nh c th tiêu chu n và ñi u ki n c a k toán trư ng phù h p v i t ng lo i
ñơn v k toán.
ði u 54. Trách nhi m và quy n c a k toán trư ng
1. K toán trư ng có trách nhi m:
a) Th c hi n các quy ñ nh c a pháp lu t v k toán, tài chính trong ñơn v k toán;
b) T ch c ñi u hành b máy k toán theo quy ñ nh c a Lu t này;
c) L p báo cáo tài chính.
2. K toán trư ng có quy n ñ c l p v chuyên môn, nghi p v k toán.
16
17. Cung c p b i kiemtoan.com.vn
3. K toán trư ng c a cơ quan nhà nư c, ñơn v s nghi p, t ch c có s d ng kinh phí ngân
sách nhà nư c; ñơn v s nghi p, t ch c không s d ng kinh phí ngân sách nhà nư c và doanh nghi p
nhà nư c, ngoài các quy n ñã quy ñ nh t i kho n 2 ði u này còn có quy n:
a) Có ý ki n b ng văn b n v i ngư i ñ i di n theo pháp lu t c a ñơn v k toán v vi c tuy n
d ng, thuyên chuy n, tăng lương, khen thư ng, k lu t ngư i làm k toán, th kho, th qu ;
b) Yêu c u các b ph n liên quan trong ñơn v k toán cung c p ñ y ñ , k p th i tài li u liên
quan ñ n công vi c k toán và giám sát tài chính c a k toán trư ng;
c) B o lưu ý ki n chuyên môn b ng văn b n khi có ý ki n khác v i ý ki n c a ngư i ra quy t
ñ nh;
d) Báo cáo b ng văn b n cho ngư i ñ i di n theo pháp lu t c a ñơn v k toán khi phát hi n các
vi ph m pháp lu t v tài chính, k toán trong ñơn v ; trư ng h p v n ph i ch p hành quy t ñ nh thì báo
cáo lên c p trên tr c ti p c a ngư i ra quy t ñ nh ho c cơ quan nhà nư c có th m quy n và không ph i
ch u trách nhi m v h u qu c a vi c thi hành quy t ñ nh ñó.
Chương IV
HO T ð NG NGH NGHI P K TOÁN
ði u 55. Hành ngh k toán
1. T ch c và cá nhân có ñ ñi u ki n theo quy ñ nh c a pháp lu t có quy n hành ngh k toán.
2. T ch c kinh doanh d ch v k toán ph i thành l p doanh nghi p d ch v k toán theo pháp
lu t Vi t Nam. Ngư i qu n lý doanh nghi p d ch v k toán ph i có ch ng ch hành ngh k toán do cơ
quan nhà nư c có th m quy n c p theo quy ñ nh t i ði u 57 c a Lu t này.
3. Cá nhân hành ngh k toán ph i có ch ng ch hành ngh k toán do cơ quan nhà nư c có
th m quy n c p theo quy ñ nh t i ði u 57 c a Lu t này và ph i có ñăng ký kinh doanh d ch v k toán.
ði u 56. Thuê làm k toán, thuê làm k toán trư ng
1. ðơn v k toán ñư c ký h p ñ ng v i doanh nghi p d ch v k toán ho c cá nhân có ñăng ký
kinh doanh d ch v k toán ñ thuê làm k toán ho c thuê làm k toán trư ng theo quy ñ nh c a pháp
lu t.
2. Vi c thuê làm k toán, thuê làm k toán trư ng ph i ñư c l p thành h p ñ ng b ng văn b n
theo quy ñ nh c a pháp lu t.
3. ðơn v k toán thuê làm k toán, thuê làm k toán trư ng có trách nhi m cung c p ñ y ñ ,
k p th i, trung th c m i thông tin, tài li u liên quan ñ n công vi c thuê làm k toán, thuê làm k toán
trư ng và thanh toán ñ y ñ , k p th i phí d ch v k toán theo th a thu n trong h p ñ ng.
4. Ngư i ñư c thuê làm k toán trư ng ph i có ñ tiêu chu n và ñi u ki n quy ñ nh t i ði u 53
c a Lu t này.
5. Doanh nghi p, cá nhân cung c p d ch v k toán và ngư i ñư c thuê làm k toán trư ng ph i
ch u trách nhi m v thông tin, s li u k toán trong ph m vi th a thu n trong h p ñ ng.
ði u 57. Ch ng ch hành ngh k toán
1. Công dân Vi t Nam ñư c c p ch ng ch hành ngh k toán ph i có các tiêu chu n và ñi u
ki n sau ñây:
a) Có ph m ch t ñ o ñ c ngh nghi p, trung th c, liêm khi t, có ý th c ch p hành pháp lu t;
không thu c các ñ i tư ng quy ñ nh t i kho n 1 và kho n 2 ði u 51 c a Lu t này;
b) Có trình ñ chuyên môn, nghi p v v tài chính, k toán t b c ñ i h c tr lên và th i gian
công tác th c t v tài chính, k toán t năm năm tr lên;
c) ð t kỳ thi tuy n do cơ quan nhà nư c có th m quy n t ch c.
17
18. Cung c p b i kiemtoan.com.vn
2. Ngư i nư c ngoài ñư c c p ch ng ch hành ngh k toán ph i có các tiêu chu n và ñi u ki n
sau ñây:
a) ðư c phép cư trú t i Vi t Nam;
b) Có ch ng ch chuyên gia k toán ho c ch ng ch k toán do t ch c nư c ngoài ho c t ch c
qu c t v k toán c p ñư c B Tài chính Vi t Nam th a nh n;
c) ð t kỳ thi sát h ch v pháp lu t kinh t , tài chính, k toán Vi t Nam do cơ quan nhà nư c có
th m quy n t ch c.
3. B Tài chính quy ñ nh chương trình b i dư ng, h i ñ ng thi tuy n, th t c, th m quy n c p
và thu h i ch ng ch hành ngh k toán theo quy ñ nh c a Lu t này và các quy ñ nh khác c a pháp lu t
có liên quan.
ði u 58. Quy n tham gia t ch c ngh nghi p v k toán
ðơn v k toán và ngư i làm k toán có quy n tham gia H i k toán Vi t Nam ho c t ch c
ngh nghi p k toán khác nh m m c ñích phát tri n ngh nghi p k toán, b o v quy n l i và l i ích
h p pháp c a h i viên theo quy ñ nh c a pháp lu t v Hi p h i.
Chương V
QU N LÝ NHÀ NƯ C V K TOÁN
ði u 59. N i dung qu n lý nhà nư c v k toán
N i dung qu n lý nhà nư c v k toán bao g m:
1. Xây d ng, ch ñ o th c hi n chi n lư c, quy ho ch, k ho ch phát tri n k toán;
2. Ban hành, ph bi n, ch ñ o và t ch c th c hi n văn b n pháp lu t v k toán;
3. Ki m tra k toán; ki m tra ho t ñ ng d ch v k toán;
4. Hư ng d n ho t ñ ng hành ngh k toán, t ch c thi tuy n, c p và thu h i ch ng ch hành
ngh k toán;
5. Hư ng d n và t ch c ñào t o, b i dư ng ngh nghi p k toán;
6. T ch c và qu n lý công tác nghiên c u khoa h c v k toán và ng d ng công ngh thông
tin trong ho t ñ ng k toán;
7. H p tác qu c t v k toán;
8. Gi i quy t khi u n i, t cáo và x lý vi ph m pháp lu t v k toán.
ði u 60. Trách nhi m c a cơ quan qu n lý nhà nư c v k toán
1. Chính ph th ng nh t qu n lý nhà nư c v k toán.
2. B Tài chính ch u trách nhi m trư c Chính ph th c hi n ch c năng qu n lý nhà nư c v k
toán.
3. Các b , cơ quan ngang b trong ph m vi nhi m v , quy n h n c a mình có trách nhi m qu n lý
nhà nư c v k toán trong lĩnh v c ñư c phân công ph trách.
4. U ban nhân dân t nh, thành ph tr c thu c trung ương trong ph m vi nhi m v , quy n h n
c a mình có trách nhi m qu n lý nhà nư c v k toán t i ñ a phương.
Chương VI
KHEN THƯ NG VÀ X LÝ VI PH M
ði u 61. Khen thư ng
T ch c, cá nhân có thành tích trong ho t ñ ng k toán thì ñư c khen thư ng theo quy ñ nh c a
pháp lu t.
18
19. Cung c p b i kiemtoan.com.vn
ði u 62. X lý vi ph m
T ch c, cá nhân có hành vi vi ph m pháp lu t v k toán thì tuỳ theo tính ch t, m c ñ vi
ph m mà b x lý k lu t, x ph t hành chính ho c b truy c u trách nhi m hình s ; n u gây thi t h i thì
ph i b i thư ng theo quy ñ nh c a pháp lu t.
Chương VII
ðI U KHO N THI HÀNH
ði u 63. Hi u l c thi hành
1. Lu t này có hi u l c thi hành t ngày 01 tháng 01 năm 2004.
2. Pháp l nh k toán và th ng kê ngày 10 tháng 5 năm 1988 h t hi u l c k t ngày Lu t này có
hi u l c.
ði u 64. Quy ñ nh chi ti t và hư ng d n thi hành
Chính ph quy ñ nh chi ti t và hư ng d n thi hành Lu t này.
Lu t này ñã ñư c Qu c h i nư c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam khóa XI, kỳ h p th ba
thông qua ngày 19 tháng 5 năm 2003.
CH T CH QU C H I
Nguy n Văn An
19