KHBD_HDHNTN_CĐ 3_GIỮ GÌN TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG.docxquynhtaduy
Hoạt động hướng nghiệp trải nghiệm 10. Kế hoạch bài dạy được thiết kế cho chủ đề 03 trong bộ môn Hoạt động hướng nghiệp trải nghiệm 10_Chủ đề giữ gìn truyền thống nhà trường.
Kế hoạch bài dạy được chia sẻ miễn phí để làm tài liệu tham khảo. Không yêu cầu về vấn đề bản quyền
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tóm tắt ngành phương pháp dạy học với đề tài: Xác định và rèn luyện hệ thống kĩ năng học tập cho học sinh trong dạy học phần “Điện học”, Vật lí 11, cho các bạn làm luận án tham khảo
KHBD_HDHNTN_CĐ 3_GIỮ GÌN TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG.docxquynhtaduy
Hoạt động hướng nghiệp trải nghiệm 10. Kế hoạch bài dạy được thiết kế cho chủ đề 03 trong bộ môn Hoạt động hướng nghiệp trải nghiệm 10_Chủ đề giữ gìn truyền thống nhà trường.
Kế hoạch bài dạy được chia sẻ miễn phí để làm tài liệu tham khảo. Không yêu cầu về vấn đề bản quyền
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tóm tắt ngành phương pháp dạy học với đề tài: Xác định và rèn luyện hệ thống kĩ năng học tập cho học sinh trong dạy học phần “Điện học”, Vật lí 11, cho các bạn làm luận án tham khảo
Giáo án môn Địa lí Lớp 6 - Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình đầy đủ cả nămMikayla Reilly
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học
mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
https://thuviengiaoan.com/
Giáo án Địa lí 6 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả nămKenyatta Lynch
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
https://baigiangdientu.vn/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Xây dựng tiến trình dạy - tự học một số kiến thức trong phần “Quang hình” - Vật lý 11 nâng cao, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Với 10k bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giáo án Địa lí 6 - Sách chân trời sáng tạo - Chương trình cả nămMaurine Nitzsche
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
https://giaoanmau.com/
Giáo án môn Địa lí Lớp 6 - Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình đầy đủ cả nămMikayla Reilly
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học
mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
https://thuviengiaoan.com/
Giáo án Địa lí 6 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả nămKenyatta Lynch
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
https://baigiangdientu.vn/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Xây dựng tiến trình dạy - tự học một số kiến thức trong phần “Quang hình” - Vật lý 11 nâng cao, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Với 10k bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giáo án Địa lí 6 - Sách chân trời sáng tạo - Chương trình cả nămMaurine Nitzsche
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
https://giaoanmau.com/
Similar to - LẬP KẾ HOẠCH TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG.docx (20)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
- LẬP KẾ HOẠCH TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG.docx
1. 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI
KHOA SƯ PHẠM
BÀI TẬP LỚN
LẬP KẾ HOẠCH TRONG DẠY HỌC LỊCH
SỬ Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
Họ và tên sinh viên
Mã sinh viên
:TRƯƠNG THỊ PHƯƠNG THẢO
: 219218012
Lớp
Giảng viên hướng dẫn
: LỊCH SỬ D2019
: NGUYỄN THỊ THANH THUÝ
Học phần : LẬP KẾ HOẠCH TRONG DẠY
HỌC LỊCH SỬ Ở TRƯỜNG PHỔ
THÔNG
Ngành học : SƯ PHẠM
HÀ NỘI, 2021
2. 2
BÀI TẬP LỚN
Câu 1 : Cấu trúc chương trình môn Lịch sử trong chương trình giáo dục phổ
thông 2018?
Cấu trúc Chương trình môn Lịch sử trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 có
một số thay đổi so với chương trình cũ. Chương trình được xây dựng theo cấu trúc
chính là tuyến tính kết hợp với đồng tâm, thay cho cấu trúc đồng tâm của chương trình
đang hiện hành là (học toàn bộ thông sử ở cả ba cấp).
Ở cấp THCS, toàn bộ Chương trình dành để trang bị nền tảng tri thức thông sử, tức là
giúp học sinh có được tri thức cơ bản, cốt lõi, hệ thống nhất. Trên cơ sở đó, hình thành
và phát triển những năng lực và phẩm chất cơ bản, cốt lõi. Những khối kiến được sắp
xếp thức từ thế giới trước rồi mới đến khu vực rồi mới đến Việt Nam để các em có
cái nhìn từ đầu đến cuối, nhưng vẫn có thể so sánh.
Ở cấp THPT, Chương trình không bố trí dạy từ đầu đến cuối nữa mà được xây dựng
thành chủ đề và một số chuyên đề, giúp học sinh có kiến thức mở rộng và sâu sắc hơn.
Mục đích để sau khi học xong phổ thông, dù không đi theo ngành khoa học xã hội
hoặc khoa học lịch sử mà theo các ngành khác, nhưng nếu cần, các em có được năng
lực tìm hiểu lịch sử suốt đời.
Trục phát triển chính của Chương trình môn Lịch sử là hệ thống các chủ đề và chuyên
đề học tập về những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới, lịch sử khu vực Đông Nam Á
và lịch sử Việt Nam, nhằm mục tiêu nâng cao và mở rộng kiến thức thông sử mà học
sinh đã được học ở cấp trung học cơ sở. Các chủ đề được xây dựng trên cơ sở tổng
hợp những kiến thức lịch sử mà học sinh đã được học ở cấp trung học cơ sở, tạo cơ
sở để học sinh tiếp cận một cách toàn diện các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế, xã
hội, văn hóa, tư tưởng v.v… qua các thời kỳ lịch sử. Đồng thời, thông qua các chủ đề,
học sinh nhận thức được sự tương tác giữa lịch sử thế giới, khu vực với lịch sử dân
tộc Việt Nam.
Cấu trúc chương trình môn Lịch sử trong chương trình giáo dục phổ thông 2018
3. 3
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu cụ thể yêu cầu cần đạt về kiến thức học sinh cần học trong bài
để thực hiện được yêu cầu cần đạt của nội dung/chủ đề tương ứng trong chương
trình môn học/hoạt động giáo dục.
2. Năng lực: Nêu cụ thể yêu cầu học sinh làm được gì (biểu hiện cụ thể của năng
lực chung và năng lực đặc thù môn học cần phát triển) trong hoạt động học để
chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn
học/hoạt động giáo dục.
3. Phẩm chất: Nêu cụ thể yêu cầu về hành vi, thái độ (biểu hiện cụ thể của phẩm
chất cần phát triển gắn với nội dung bài dạy) của học sinh trong quá trình thực
hiện các nhiệm vụ học tập và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Nêu cụ thể các thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng trong bài dạy để tổ chức cho
học sinh hoạt động nhằm đạt được mục tiêu, yêu cầu của bài dạy (muốn hình thành
phẩm chất, năng lực nào thì hoạt động học phải tương ứng và phù hợp).
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu (Ghi rõ tên thể hiện
kết quả hoạt động)
a) Mục tiêu:Nêu mục tiêu giúp học sinh xác định được vấn đề/nhiệm vụ cụ thể cần
giải quyết trong bài học hoặc xác định rõ cách thức giải quyết vấn đề/thực hiện
nhiệm vụ trong các hoạt động tiếp theo của bài học.
b) Nội dung:Nêu rõ nội dung yêu cầu/nhiệm vụ cụ thể mà học sinh phải thực hiện
(xử lý tình huống, câu hỏi, bài tập, thí nghiệm, thực hành…) để xác định vấn đề
cần giải quyết/nhiệm vụ học tập cần thực hiện và đề xuất giải pháp, giải quyết
vấn đề/cách thức thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:Trình bày cụ thể yêu cầu về nội dung và hình thức của sản phẩm hoạt
động theo nội dung yêu cầu/nhiệm vụ mà học sinh phải hoàn thành: kết quả xử
4. 4
lý tình huống; đáp án của câu hỏi, bài tập; kết quả thí nghiệm, thực hành; trình
bày, mô tả được vấn đề cần giải quyết hoặc nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp
theo và đề xuất giải pháp thực hiện.
d) Tổ chức thực hiện: Trình bày cụ thể các bước tổ chức hoạt động học cho học
sinh từ chuyển giao nhiệm vụ, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá quá trình
và kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua sản phẩm học tập.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ
đặt ra từ Hoạt động 1 (Ghi rõ tên thể hiện kết quả hoạt động).
a) Mục tiêu: Nêu mục tiêu giúp học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập để chiếm
lĩnh kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1.
b) Nội dung: Nêu rõ nội dung yêu cầu/nhiệm vụ cụ thể của học sinh làm việc với
sách giáo khoa, thiết bị dạy học, học liệu cụ thể (đọc/xem/nghe/nói/làm) để
chiếm lĩnh/vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề/nhiệm vụ học tập đã đặt ra
từ Hoạt động 1.
c) Sản phẩm: Trình bày cụ thể về kiến thức mới/kết quả giải quyết vấn đề/thực
hiện nhiệm vụ học tập mà học sinh cần viết ra, trình bày được.
d) Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả
thực hiện hoạt động của học sinh.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu vận dụng kiến thức đã học và yêu cầu phát triển các
kĩ năng vận dụng kiến thức cho học sinh.
b) Nội dung:Nêu rõ nội dung cụ thể của hệ thống câu hỏi, bài tập, bài thực hành,
thí nghiệm giao cho học sinh thực hiện.
c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập, các bài thực hành, thí
nghiệm do học sinh thực hiện, viết báo cáo, thuyết trình.
d) Tổ chức thực hiện: Nêu rõ cách thức giao nhiệm vụ cho học sinh; hướng dẫn
hỗ trợ học sinh thực hiện; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện.
5. 5
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu phát triển năng lực của học sinh thông qua nhiệm
vụ yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn (theo từng bài hoặc nhóm
bài có nội dung phù hợp).
b) Nội dung: Mô tả rõ yêu cầu học sinh phát hiện/đề xuất các vấn đề/tình huống
trong thực tiễn gắn với nội dung bài học và vận dụng kiến thức mới học để giải
quyết.
c) Sản phẩm: Nêu rõ yêu cầu về nội dung và hình thức báo cáo phát hiện và giải
quyết tình huống/vấn đề trong thực tiễn.
d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp
báo cáo để trao đổi, chia sẻ và đánh giá vào các thời điểm phù hợp trong kế
hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục của giáo viên.
Câu 2: Anh (chị) hãy xây dựng kế hoạch bài dạy cho một chủ đề/ bài học bất kì
trong chương trình phân môn Lịch sử ở lớp 6 THCS.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
ngày tháng 12 năm 2021
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
Trương Thị Phương Thảo
TÊN BÀI DẠY: Bài: 19
NƯỚC CHĂM PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X
Môn học/Hoạt động giáo dục: ……….; lớp:………
Thời gian thực hiện: 45 phút
I. MỤC TIÊU
6. 6
Yêu cầu cần đạt:
- Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển của Champa.
- Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Champa.
- Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Champa.
- Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển và suy vong của Phù Nam.
- Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam.
- Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Phù Nam.
1. Kiến thức
- Thông qua bài học, học sinh nắm được:
Xác định được vị trí của Vương quốc Chăm-pa trên lược đổ Việt Nam.
Mô tả được sự thành lập, quá trình ra đời và phát triển của Vương quốc Chăm-
pa.
Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Chăm-pa.
Nhận biết được một số thành tựu tiêu biểu của Vương quốc Chăm-pa trong lịch
sử.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
- Giao tiếp và hợp tác: Hiểu rõ nhiệm vụ cá nhân, nhóm; đánh giá được khả năng
của mình và tự nhận công việc phù hợp bản thân.
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: Phân tích, tóm tắt những thông tin từ nhiều nguồn
khác nhau để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực riêng:
- Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng thông tin từ video, văn bản, hình ảnh về
lịch sử và môn lịch sử để nêu được sự hình thành của nhà nước Chăm -Pa
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Trình bày được quá trình hình thành nhà nước
Chăm- Pa
7. 7
- Trình bày được các thành tựu về kinh tế văn hoá và chữ viết của người Chăm-
pa cổ đại.
- Đọc bản đồ lịch sử, kỹ năng đánh giá, phân tích.
3.Phẩm chất
Bồi dưỡng tinh thần quý trọng, có ý thức bảo vệ đối với những thành tựu và di sản
văn hoá của Chăm-pa để lại trong lịch sử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực cho HS,
phiếu học tập.
- Lược đồ Vương quốc Chăm-pa (phóng to).
- Một số video về thành tựu văn hoá Chăm-pa.
- Máy tính, máy chiếu, giấy AO (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Vở ghi, SGK.
- Tập bản đồ và tranh ảnh sử 6...
III. Tiến trình dạy học:
A. Hoạt động khởi động: 5P’
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số hình ảnh và xem video về một số địa
điểm tại Thánh địa Mĩ sơn của người Cham-pa.
8. 8
- Em có hiểu biết gì về những hình ảnh/ đoạn video trên? Em đã biết đến khu di
tích Mĩ Sơn, di tích Sa Huỳnh chưa ? Kể lại những hiểu biết của mình về khu
di tích đó.
Dự kiến sản phẩm
- HS kể sơ lược về di tích (nếu biêt)
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có thể gọi HS trình bày sản phẩm của
mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và
sản phẩm của cá nhân.
- Từ những hiểu biết đã có của HS, GV dẫn dắt vào nội dung bài mới:( 1phút )
Đến cuối thế kỷ II nhà Hán suy yếu ko thể kiểm soát các vùng đất phụ thuộc
nhất là đất xa ở Giao Châu, nhân dân huyện Tượng Lâm, huyện xa nhất của
quận Nhật Nam đã lợi dụng được cơ hội đó, nổi dậy lật đổ ách thống trị của
nhà Hán, lập ra nước Lâm ấp, sau đổi thành Chăm Pa, nhân dân Chăm Pa vẫn
khéo tay, cần cù đã xây dựng được quốc gia khá hùng mạnh. Họ đã để lại cho
đời sau nhiều thành quách, đền tháp và tượng rất độc đáo. Quan hệ giữa nhân
dân Chăm Pa với các cư dân khác ở Giao Châu rất mật thiết trong đời sống và
tinh thần. Vậy nước Chăm Pa hình thành ntn? Và p.triển ra sao…C.ta tìm hiểu
bài học hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
9. 9
Hoạt đông1: Quá trình hình thành và bước đầu phát triển của Vương quốc
Chăm-pa (10p)
a. Mục tiêu: HS trình bày được sự ra đời và phát triển của nhà nước Chăm-pa
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp
thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động.
- Hoạt động của GV và HS
a. Vương quốc Chăm-pa ra đời:
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
10. 10
- GV yêu cầu HS quan sát bản đồ/lược đồ Vương quốc Chăm-pa (bản đồ treo tường
hoặc lược đổ trong SGK), tìm hiểu và chỉ ra một số điếu kiện tự nhiên nổi bật của
vùng miền Trung nước ta.
- HS thấy được những nét nổi bật về điều kiện tự nhiên của dải đất miền Trung: dải
đất dài và hẹp, khí hậu khô nóng, ít mưa, đất đai không màu mỡ nhưng lại có bờ
biển dài với nhiều Vịnh kín gió, nhiều rừng nhiệt đới.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV gợi ý HS đọc thêm nội dung mục Em có biết giúp HS hiểu được cội nguồn
bản địa của cư dân Chăm-pa cổ trên dải đất miền Trung Việt Nam (người Sa Huỳnh
với nền văn hoá Sa Huỳnh thuộc thời đại đồ sắt).
- Để làm rõ sự ra đời của Vương quốc Chăm-pa, GV có thể cho HS thảo luận và trả
lời những câu hỏi gợi ý sau: Tượng Lâm là tên địa danh nằm ở đâu? Vỉ sao nhân
dân Tượng Lâm nổi dậy khởi nghĩa?
Bước 3:Báo cáo kết quả học tập và thảo luận.
- HS biết được Tượng Lâm là huyện xa nhất thuộc quận Nhật Nam (ngày nay là các
tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định). HS biết liên hệ với kiến thức đã học ở
bài 16. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X: Chính sách đô
hộ và vơ vét tàn bạo, cũng như tham vọng bành trướng lãnh thổ về phía nam của
các triều đại phong kiến phương Bắc, đã làm bùng nên ngọn lửa đấu tranh giành
độc lập của nhân dân ta,ở khắp các miền với nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tục.
Trong đó, cuộc nổi dậy của nhân dân Tượng Lầm dưới sự lãnh đạo của Khu Liên,
đã lật đổ ách thống trị của nhà Hán, lập nên nước Lâm Ấp - tên gọi ban đầu của
Nhà nước Chăm-pa).
Bước 4: Nhận xét, kết luận
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
- Giáo viên dẫn dắt vào bài mới.
11. 11
Dự kiến sản phẩm:
Vương quốc Chăm-pa ra đời
- Năm 192, nhân dân huyện Tượng Lâm (quận Nhật Nam) đã nổi dậy lật đổ ách
thống trị của nhà Hán, giành độc lập, lập nước Lâm Ấp (sau gọi là Chăm-pa).
b) Chặng đường mười thế kỉ đầu tiên:
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2. Lược đồ Vương quốc Chăm-pa và khai thác
thông tin trong mục b
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Yêu cầu HS kết hợp chỉ trên lược đổ giới hạn lãnh thổ của Vương quốc Chăm-pa
và xác định các giai đoạn phát triển của vương quốc này từ thế kỉ II đến thế kỉ X
(đã tích hợp trên lược đồ các mốc phát triển của Vương quốc gắn với các địa
danh,vùng địa lý khác nhau).
Bước 3: Báo cáo kết quả học tập và thảo luận.
- HS xác định được trên lược đồ không gian sinh tồn của cư dân Chăm-Pa, hiểu
được các giai đoạn phát triển của Vương quốc gắn với vai trò của các vùng địa lý
khác nhau
Bước 4: Nhận xét, kết luận
- GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
Dự kiến sản phẩm
Chặng đường mười thế kỉ đầu tiên
- Phát triển qua nhiều giai đoạn, gắn liền với việc di chuyển kinh đô, lãnh thổ dần
được mở rộng và thống nhất, trải dài từ phía nam dãy Hoành Sơn đến vùng Quảng
Ngãi, Bình Định ngày nay.
12. 12
Hoạt động 2. Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội: (10p)
a. Mục tiêu: HS hiểu được các hoạt động về kinh tế và xã hội
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS khai thác qua hệ thống câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a) Hoạt động kinh tế:
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ.
- Ở mục 1, HS đã biết được điểm nổi bật về điểu kiện tự nhiên của Vương quốc
Chăm-pa, đến mục này GV hướng dẫn HS liên hệ với kiến thức đã học, kết hợp
khai thác thông tin trong mục đê’ suy luận từ những điều kiện tự nhiên như vậy đã
đưa tới sự phát triển các hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dần Chăm-pa.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV có thể mở rộng kiến thức cho HS thông qua một số câu hỏi: So sánh hoạt động
kinh tế của cư dân Chăm-pa và cư dân Văn Lang - Âu Lạc; Theo em, câu thành
ngữ “xa rừng, nhạt biển” có đúng với hoạt động kinh tế ở Chăm-pa không? Vì sao?
Bước 3: Báo cáo kết quả học tập và thảo luận.
HS nhận thức được:
- Sự đa dạng trong hoạt động kinh tế của cư dân Chăm-pa
- Nghề đi biển và giao thương hàng hải là một trong những nét nổi bật của kinh tế
Chăm-pa.
Bước 4: Nhận xét, kết luận
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
Dự kiến sản phẩm
13. 13
Hoạt động kinh tế của người Chăm xưa rất đa dạng: trồng lúa nước ở các cánh đồng
dọc theo lưu vực những con sông; chăn nuôi gia súc, gia cầm; sản xuất các mặt hàng
thủ công (đồ gốm, trang sức, dụng cụ sản xuất); khai thác các nguồn lợi tự nhiên trên
rừng (trầm hương, kì nam,...) và dưới biển (cá, tôm, ngọc trai,...). Sản phẩm làm ra
không chỉ phục vụ đời sống hằng ngày mà còn được dùng để trao đổi, buôn bán trong
nước và với các nước khác.
Đặc biệt, người Chăm khai thác các nguồn lợi rừng và biển; buôn bán bằng đường
biển.
b. Tổ chức xã hội:
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục b trong SGK, rồi trả lời câu hỏi về tổ chức Nhà
nước Chăm-pa. Để giúp HS hiểu sâu sắc hơn vấn đề này, GV hướng dẫn HS liên
hệ với kiến thức đã học ở Chương 4: Khi Ấn Độ giáo được người Chăm tiếp nhận,
lin-ga trở thành biểu tượng quyến lực nhà vua - người được đồng nhất với một vị
thần, gọi là Thần - Vua). GV có thể yêu cầu HS mở rộng so sánh tổ chức Nhà nước
Chăm-pa với tổ chức Nhà nước Văn Lang để khắc sâu kiến thức.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS nhận thức được: Chăm-pa là nhà nước quân chủ: đứng đầu là vua được đồng
nhất với một vị thần, có quyền lực tối cao; dưới vua là các quan đại thần và các
quan đứng đầu ba cấp: châu, huyện, làng (tổ chức Nhà nước Van Lang còn khá
đơn giản và sơ khai).
Bước 3: Báo cáo kết quả học tập và thảo luận.
- Dựa vào nội dung trong SGK, HS thảo luận theo nhóm và lập được sơ đồ mô tả
các thành phần trong xã hội Chăm-pa. GV khuyến khích HS vẽ bằng nhiều cách
khác nhau, miễn là đảm bảo được mối quan hệ giữa các thành phẩn. GV có thể cho
14. 14
một số HS giới thiệu sơ đồ thành phần trong xã hội trước lớp và gọi HS khác nhận
xét vế các sơ đổ đó.
Bước 4: Nhận xét, kết luận
- GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
Dự kiến sản phẩm:
Xã hội:
- Vua được đồng nhất với một vị thần, có quyến lực tối cao, dưới vua là tể tướng và
hai quan đại thần (văn, võ); đơn vị hành chính cấp địa phương gồm: châu - huyện
- làng có các chức quan đứng đầu.
- Xã hội gồm các tầng lớp: tăng lữ, quý tộc, dân tự do và một bộ phận nhỏ nô lệ.
Hoạt động 3: Một số thành tựu văn hoá tiêu biểu. ( 10p)
a. Mục tiêu: HS ghi nhớ được các thành tựu cơ bản của văn hoá Chăm-pa; giới
thiệu được một thành tựu (do HS lựa chọn).
b. Nội dung: Từ hình ảnh minh hoạ, thông tin SGK Gv hướng dẫn HS kể tên được
những hoạt động kinh tế chính của cư dân Chăm-pa và tổ chức xã hội của họ.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh:
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn HS khám phá những nét cơ bản về đời sống văn hoá của cư dân
Chăm-pa được trình bày trong SGK gồm tín ngưỡng - tôn giáo, kiến trúc, lễ hội,
chữ viết. Ở những địa phương có nhiều dấu ấn của văn hoá Chăm-pa, GV có thể
dành nhiều thời gian hơn cho HS giới thiệu một số thành tựu khác trên cơ sở tư
liệu sưu tầm thêm.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập.
15. 15
- GV có thể tổ chức HS tập trung tìm hiểu kĩ hơn vể các thành tựu kiến trúc, điêu
khắc và coi đây là một điểm nhấn của bài qua hệ thống câu hỏi:
- Kể tên một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của người Chăm xưa trong 10 thế kỉ đẩu
Công nguyên: GV lưu ý HS về mốc thời gian giới hạn (thế kỉ X), có thể trình chiếu
cho HS xem về: tháp Chàm Po-sha-nứ (Bình Thuận); tháp Chiên Đàn, Khương
Mỹ (Tam Kỳ, Quảng Nam); tháp Dương Long (Bình Định),...
- Quan sát hình 6 trong SGK và nều nhận xét về các công trình tiêu biểu của người
Chăm xưa.
Bước 3: Báo cáo kết quả học tập và thảo luận.
HS thực hiện
Bước 4: Nhận xét, kết luận
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
Dự kiến sản phẩm:
- Sáng tạo ra chữ viết riêng trên cơ sở chữ Phạn (chữ Chăm cổ, thế kỉ IV).
- Tín ngưỡng và tôn giáo:
- Thờ thần tự nhiên (Mặt Trời, Núi, Nước, Lúa,...)
- Du nhập Phật giáo, Ấn Độ giáo.
- Kiến trúc và điêu khắc gắn với các công trình tôn giáo đặc sắc, trở thành di sản
văn hoá tiêu biểu (Thánh địa Mỹ Sơn,...).
- Lễ hội: tiêu biểu nhất là Ka-tê.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7p)
a. Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc
thầy, cô giáo.
16. 16
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1 và 2. GV có thể hướng dẫn HS lập bảng tóm tắt và kết hợp so sánh hoạt động
kinh tế, đời sống xã hội, văn hoá - tín ngưỡng của cư dân Chăm-pa và cư dân Văn
Lang - Âu Lạc như bảng như sau:
Hoạt động kinh tế Đời sống xã hội Văn hoá - tín ngưỡng
Cư dân
Chăm-pa
Đa dạng, góm trồng
lúa nước, nghế thủ
công, đi biển, giao
thương biển.
Phân hoá khá sâu sắc,
góm ba thành phần: quý
tộc, dân tự do và một bộ
phận nhỏ nô lệ.
Tín ngưỡng thờ các
thần trong tự nhiên;
sùng đạo Phật, Ấn Độ
giáo; Nổi bật vê' kiến
trúc là các tháp Chăm.
Cư dân Văn
Lang -
Âu Lạc
Chủ yếu là nông
nghiệp trồng lúa
nước.
Sự phân hoá chưa thực sự
sâu sắc, cũng gồm có quý
tộc, nông dân làng xã và
một bộ phận rất ít nô tì.
Tín ngưõng thờ cúng tổ
tiên và các vị thần trong
tự nhiên; Nổi bật về
kiến trúc và kĩ thuật
luyện kim có thành Cổ
Loa, trống đồng Ngọc
Lũ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3p)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở
nhà
c. Sản phẩm: Bài tập nhóm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hướng dẫn tìm đọc một số cuốn sách và trang web sau :
- Lương Ninh (Chủ biên), Lịch sử Đông Nam Á, NXB Giáo dục, 2005.
- http://www.bachkhoatrithuc.vn ; http://www.khoahoc.com.vn ;
- http://www.giaoducphoth
17. 17
Câu 3: Mục tiêu của chương trình môn Lịch sử trong chương trình giáo dục phổ
thông 2018?
Mục tiêu chương trình giáo dục phổ thông mới: Chương trình môn Lịch sử giúp học
sinh phát triển năng lực lịch sử, biểu hiện của năng lực khoa học đã được hình thành
ở cấp trung học cơ sở; góp phần giáo dục tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, các giá trị
truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, các phẩm chất, năng
lực của người công dân Việt Nam, công dân toàn cầu phù hợp với xu thế phát triển
của thời đại; giúp học sinh tiếp cận và nhận thức rõ vai trò, đặc điểm của khoa học
lịch sử cũng như sự kết nối giữa sử học với các lĩnh vực khoa học và ngành nghề khác,
tạo cơ sở để học sinh định hướng nghề nghiệp trong tương lai.