Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn khoa học công nghệ với đề tài: Các yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU – Cách tiếp cận từ mô hình trọng lực, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kiến trúc Nam Việt, cho các bạn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn khoa học công nghệ với đề tài: Các yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU – Cách tiếp cận từ mô hình trọng lực, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kiến trúc Nam Việt, cho các bạn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ cá thể tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh huyện Thủy Nguyên
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn thạc sĩ với đề tài: Hoàn thiện cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Kết cấu của đề tài :
Chương I Tổng quan về Công ty TNHH Nam Vạn Long
Chương II Phân tích tình hình xuất khẩu nông sản của công ty TNHH Nam Vạn Long
Chương III Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh xuất khẩu hàng hóa nước ngoài của công ty TNHH Nam Vạn Long
.Do hạn chế về thời gian nghiên cứu cũng như hạn chế về mặt kiến thức nên bài viết không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp của quý công ty cũng như giáo viên để cho bài viết của em được hoàn thiện hơn
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh An Lão - Hải Phòng
giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty TNHH TPLC Việt Nam với mục đích hiểu được phần nào về thực tế hoạt động môi giới bất động sản và xin đưa ra một số ý kiến đóng góp để thúc đẩy sự phát triển của hoạt động môi giới nói riêng và thị trường bất động sản nói chung
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ cá thể tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh huyện Thủy Nguyên
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn thạc sĩ với đề tài: Hoàn thiện cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Kết cấu của đề tài :
Chương I Tổng quan về Công ty TNHH Nam Vạn Long
Chương II Phân tích tình hình xuất khẩu nông sản của công ty TNHH Nam Vạn Long
Chương III Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh xuất khẩu hàng hóa nước ngoài của công ty TNHH Nam Vạn Long
.Do hạn chế về thời gian nghiên cứu cũng như hạn chế về mặt kiến thức nên bài viết không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp của quý công ty cũng như giáo viên để cho bài viết của em được hoàn thiện hơn
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh An Lão - Hải Phòng
giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty TNHH TPLC Việt Nam với mục đích hiểu được phần nào về thực tế hoạt động môi giới bất động sản và xin đưa ra một số ý kiến đóng góp để thúc đẩy sự phát triển của hoạt động môi giới nói riêng và thị trường bất động sản nói chung
download tại link
https://docs.google.com/spreadsheets/d/1Oq5B4c6K_X45XMmmxKTk6Nux9J9l9e9XXOTIjfDGzCk/edit#gid=0
Luận văn Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình Trị Thiên
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch vụ Hệ thống Thông tin FPT chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
20604
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành ngân hàng với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh, cho các bạn tham khảo
20525
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành ngân hàng với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Cống Quỳnh, cho các bạn tham khảo
20487
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí công với đề tài: Chất lượng công chức phường thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Nghiên cứu chất lượng công chức phường thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí công với đề tài: Chất lượng công chức phường thành phố Việt trì, Phú Thọ, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí công với đề tài: Nghiên cứu chất lượng công chức phường thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY 2018 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành ngoại thương với đề tài: Hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép của công ty TNHH Phú Lê Huy, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20500
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành ngân hàng với đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Dịch vụ Bảo Vệ An Ninh Toàn Việt, cho các bạn tham khảo
20510
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Thọ, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20395
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ Phần Thủy Sản Phú Minh Hưng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại Á chi nhánh TP HCM đến năm 2015, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAO. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Kể từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, Việt Nam bước sang một thời kỳ phát triển mới. Sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường đã đem lại nhiều thành tựu kinh tế - xã hội to lớn cho đất nước. Nhiều lĩnh vực kinh tế được đẩy mạnh, đời sống nhân dân cũng ngày càng được nâng cao. Trong quá trình phát triển đó, bảo hiểm đã và đang chứng minh được vai trò tích cực của mình đối với hoạt động sản xuất - kinh doanh nói riêng cũng như với cuộc sống nói chung. Đồng thời, bảo hiểm cũng đã trở thành một ngành kinh doanh giàu tiềm năng phát triển, thu hút rất nhiều lao động.
Ngành bảo hiểm nước ta mới thực sự bắt đầu phát triển từ cách đây khoảng 10 năm khi thế độc quyền kinh doanh bảo hiểm được xoá bỏ theo nghị định 100 CP được Chính phủ ban hành ngày 18/12/1993. Kể từ đó đến nay, ngành bảo hiểm đã có những bước tiến đáng kể và nếu được phát triển đúng hướng, ngành sẽ góp phần rất tích cực vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong thế kỷ mới. Việc tìm hiểu thực trạng tình hình kinh doanh bảo hiểm ở Việt Nam để từ đó, đưa ra được những giải pháp nhằm phát triển ngành bảo hiểm trong giai đoạn tới là rất cần thiết.
Nhận thức rõ tầm quan trọng đó, và với lòng yêu thích môn học Bảo hiểm, em xin được chọn nghiên cứu đề tài “Bảo hiểm Việt Nam - thực trạng và giải pháp phát triển” cho bài khoá luận tốt nghiệp của mình, với nội dung:
Chương I: Khái quát chung về bảo hiểm
Chương II: Thực trạng hoạt động bảo hiểm ở Việt Nam thời gian qua
Chương III: Một số giải pháp nhằm phát triển ngành bảo hiểm Việt Nam
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tại ở công ty xi măng Bỉm Sơn
Email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
đề tài luận văn tốt nghiệp kế toán: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn”
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
đề tài: “Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn” . email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HƯNG YÊN
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn. email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng số 2. email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn nghiên cứu đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên Giang”. Qua đó đánh giá hoạt động cũng như kết quả hoạt độngkinh doanh của Ngân hàng những năm qua nhằm đưa ra các biện pháp nâng caokết quả kinh doanh của Ngân hàng. Luận văn đã phân tích các báo cáo tài chính của Ngân hàng như bảng cânđối tài sản, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mà cụ thể là tình hình tín dụng của Ngân hàng, các chỉ tiêu về thu nhập, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
đề tài " Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ " để làm chuyên đề tốt nghiệp. Đề tài trên gồm có những phần sau Báo cáo gồm có 3 phần : Phần I : Cơ sở lý luận của chuyên đề . Phần II : Thực trạng hoạt động kinh doanh và công tác hạch toán kế toán kế toán tại đơn A. Giới thiệu về công ty .
Thực trạng công tác kế toán Phần III : Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán kế toán tại đơn vị. A. Đánh giá chung. B. Những đóng góp Tuy nhiên đề tài này so với một số đề tài khác hơi rộng. Song với trình độ kiến thức còn hạn chế không tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng các anh, chị trong phòng hành chính của Chi Nhánh Công Ty 28 tại Đà Nẵng làm cho đề tài càng ngày hoàn thiện hơn.
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại công ty PETROMEKONG
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LƯƠNG THỊ THANH TUYỀN_DH5KT.doc
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LƯƠNG THỊ THANH TUYỀN
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THOẠI SƠN
Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, 06/2008
2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THOẠI
SƠN
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: Lương Thị Thanh Tuyền
Lớp DH5KT – MSSV: DKT041730
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Trí Tâm
Tháng 06 - 2008
3.
4. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn: ………………………….………..
…………………………………………………………
Người chấm, nhận xét 1 …………….…………………..
…………………………………………………………….
Người chấm, nhận xét 2 : …………………………..
………………………………………………………..
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm thi
Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh
ngày 27/06/2008
5. LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sự dìu dắt tận tình của tất cả quý thầy cô Trường
ĐHAG, nhất là các thầy cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã trang bị cho
chúng em những kiến thức cơ bản làm hành trang bước vào đời, không chỉ có thế
các thầy cô đã đem lại cho em một môi trường học tập thật tốt, tạo điều kiện thuận
lợi để em phát huy hết khả năng của mình và hoàn thành tốt các chương trình học.
Qua thời gian thực tập tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn ( NHN0 )huyện Thoại Sơn, đây là dịp giúp em tiếp xúc với thực tế để so
sánh với những lý thuyết mà mình đã được học ở trường và cũng là nơi để em hoàn
thiện hơn nữa kiến thức của mình. Trong thời gian đó em đã thu được nhiều kiến
thức rất bổ ích. Có được điều đó là nhờ vào sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của Ban
giám đốc và các anh chị đang công tác tại ngân hàng.
Đặc biệt em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn luận văn là thầy Nguyễn Trí
Tâm đã tận tình hướng dẫn em, kết hợp giữa lý luận với thực tiễn để em hoàn
thành tốt luận văn này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài nhưng đây là lần
đầu viết bài và do trình độ nhận thức của bản thân còn hạn chế chắc rằng sẽ có
những sai sót về nội dung và hình thức; rất mong được sự đóng góp, giúp đỡ của
giáo viên hướng dẫn và các thầy cô khoa Kinh Tế - Quản trị Kinh Doanh trường
ĐHAG, các anh chị trong ngân hàng.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô cùng các
anh chị tại NHN0 huyện Thoại Sơn dồi dào sức khoẻ và luôn hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao.
Trân trọng kính chào!
6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 1
----------o0o----------
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày……..tháng…….năm 2008
Giáo viên phản biện
7. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 2
----------o0o----------
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày……..tháng…….năm 2008
Giáo viên phản biện
8. M ỤC LỤC
Trang
Chương 1: PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.....................................................................1
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................1
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................................................................3
2.1 KHÁI NIỆN VỀ TÍN DỤNG...................................................................3
2.1.1 Khái niệm..........................................................................................3
2.1.2 Chức năng và vai trò của tín dụng....................................................3
2.1.2.1 Chức năng của tín dụng...........................................................3
2.1.2.2 Vai trò của tín dụng.................................................................3
2.1.3 Các hình thức tín dụng......................................................................4
2.1.3.1Căn cứ vào thời hạn..................................................................4
2.1.3.2 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng...................5
2.1.3.3 Căn cứ vào đối tượng...............................................................5
2.1.3.4 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn...........................................5
2.1.3.5 Căn cứ vào chủ thể..................................................................5
2.2 NGUYÊN TẮC CHUNG CỦA TÍN DỤNG NGẮN HẠN....................6
2.2.1 Nguyên tắc cho vay...........................................................................6
2.2.1.1 Nguyên tắc thứ nhất.................................................................6
2.2.1.2 Nguyên tắc thứ hai...................................................................6
2.2.2 Điều kiện cho vay.............................................................................6
2.2.2.1 Đối với cá nhân và pháp nhân Việt Nam.................................6
2.2.2.2 Đối với cá nhân và pháp nhân nước ngoài..............................7
2.2.3 Hồ sơ cho vay...................................................................................7
2.2.3.1 Đối với pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp hợp
doanh......................................................................................................................7
2.2.3.2 Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác.................................8
2.2.3.3 Khách hàng vay nhu cầu đời sống...........................................8
2.2.4 Đối tượng cho vay.............................................................................8
2.2.5 Thời hạn cho vay...............................................................................9
9. 2.2.6 Đảm bảo tiền vay..............................................................................9
2.2.6.1 Mục đích của đảm bảo tiền vay...............................................9
2.2.6.2 Nguyên tắc đảm bảo tiền vay...................................................9
2.2.6.3 Điều kiện đối với tài sản bảo đảm...........................................10
2.3 QUY TRÌNH XÉT DUYỆT CHO VAY.................................................10
2.4 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG............11
2.4.1 Dư nợ tín dụng trên vốn huy động...................................................11
2.4.2 Hệ số thu nợ.....................................................................................11
2.4.3 Tỷ lệ nợ xấu.....................................................................................11
2.4.4 Vòng quay vốn tín dụng...................................................................11
Chương 3:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THOẠI SƠN..............13
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHN0 HUYỆN
THOẠI SƠN.........................................................................................................13
3.1.1 Giai đoạn từ 8/1988 đến 1992...........................................................13
3.1.2 Giai đoạn từ năm 1993 đến nay........................................................13
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC................................................................................14
3.2.1 Ban Giám đốc..................................................................................14
3.2.2 Phòng Tín dụng................................................................................14
3.2.3 Phòng Kế toán - ngân quỹ................................................................15
3.2.4 Phòng Hành chính - nhân sự............................................................15
3.2.5 Các chi nhánh cấp 3 ( Phú Hoà, Vọng Thê)....................................15
3.3 CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA NHN0 HUYỆN THOẠI SƠN......15
3.3.1 Chức năng.........................................................................................15
3.3.2 Vai trò..............................................................................................16
3.4 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM
( 2005 – 2007)............................................................................................16
3.4.1 Tình hình huy động vốn....................................................................16
3.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................18
3.5 ĐỊNH HƯỚNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2008................20
Chương 4:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN THOẠI SƠN………..............................................................................21
4.1 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH
NHN0 HUYỆN THOẠI SƠN..............................................................................21
4.1.1 Phân tích doanh số cho vay...............................................................21
10. 4.1.2 Phân tích doanh số thu nợ.................................................................23
4.1.3 Phân tích tình hình dư nợ..................................................................25
4.1.4 Phân tích tình hình nợ xấu................................................................27
4.1.4.1 Phân tích tình hình nợ xấu ......................................................27
4.1.4.2 Một số nguyên nhân dẫn đến nợ xấu.......................................29
4.2 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN.......................................................................................................................30
4.2.1 Dư nợ cho vay ngắn hạn trên vốn huy động ngắn hạn.....................30
4.2.2 Hệ số thu nợ......................................................................................30
4.2.3 Tỷ lệ nợ xấu......................................................................................31
4.2.4 Vòng quay vốn..................................................................................31
4.3 NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH........................................................................................32
4.4 NGUYÊN NHÂN ĐẠT ĐƯỢC KẾT QUẢ VÀ NHỮNG TỒN TẠI CẦN
KHẮC PHỤC.......................................................................................................32
4.4.1 Nguyên nhân đạt được kết quả...........................................................32
4.4.2 Nguyên nhân của những tồn tại..........................................................32
4.5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG...............................................................................................33
CHƯƠNG 5:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................35
5.1 KẾT LUẬN..............................................................................................35
5.2 KIẾN NGHỊ.............................................................................................35
5.2.1 Đối với Nhà nước.............................................................................35
5.2.2. Đối với NHN0 huyện Thoại Sơn......................................................36
5.5.3. Đối với khách hàng..........................................................................36
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................37
11. DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng số Tên Trang
3.1 Tình hình huy động vốn qua 3 năm (2005 – 2007) 16
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2005 – 2007) 18
4.1 Doanh số cho vay qua 3 năm ( 2005 - 2007 ) 21
4.2 Doanh số thu nợ qua 3 năm ( 2005 - 2007) 24
4.3 Tình hình dư nợ qua 3 năm ( 2005 – 2007) 25
4.4 Tình hình nợ xấu qua 3 năm ( 2005 – 2007 ) 28
Dư nợ cho vay ngắn hạn trên vốn huy động ngắn hạn từ
4.5 năm 2005 – 2007 30
4.6 Hệ số thu nợ từ năm 2005 – 2007 30
4.7 Tỷ lệ nợ xấu từ năm 2005 – 2007 31
4.8 Vòng quay vốn từ năm 2005 – 2007 31
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình số Tên Trang
2.1 Quy trình xét duyệt cho vay 10
3.1 Cơ cấu tổ chức của NHN0 huyện Thoại Sơn 14
12. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ số Tên Trang
3.1 Tình hình huy động vốn qua 3 năm ( 2005 – 2007 ) 17
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm ( 2005 – 2007 ) 18
4.1 Doanh số cho vay qua 3 năm ( 2005 - 2007 ) 22
4.2 Doanh số thu nợ qua 3 năm ( 2005 – 2007 ) 24
4.3 Tình hình dư nợ qua 3 năm ( 2005 – 2007 ) 25
4.4 Tình hình nợ xấu qua 3 năm ( 2005 – 2007 ) 28
13. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nguyên văn
1) CBCNV Cán bộ công nhân viên
2) CBTD Cán bộ tín dụng
3) CNH Công nghiệp hoá
4) ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
5) ĐVT Đơn vị tính
6) HĐH Hiện đại hoá
7) NHN0 Ngân hàng nông nghiệp và phát triền nông thôn
8) NHTM Ngân hàng thương mại
9) TCTD Tổ chức tín dụng
10) TGTK Tiền gửi tiết kiệm
11) XHCN Xã hội chủ nghĩa
14.
15. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
CHƯƠNG 1:
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Trong quá trình chuyển đổi từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp
sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN). Đất nước ta
đã chuyển mình và đạt được những thành tựu đáng kể trong lĩnh vực kinh tế, tài
chính, khoa học kỹ thuật, văn hoá xã hội...
Sự phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá
(CNH) hiện đại hoá (HĐH) có vai trò cực kỳ quan trọng cả trước mắt và lâu dài. Đó
là cơ sở để ổn định và phát triển kinh tế xã hội.
An Giang là một trong những tỉnh của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
(ĐBSCL) có thế mạnh về nông nghiệp. Với một diện tích trồng trọt khá lớn và màu
mỡ, nguồn nước ngọt dồi dào hợp cùng với kinh nghiệm sản xuất lâu năm của người
dân đã tạo nên thế mạnh riêng của tỉnh. Sản lượng lương thực lớn nhất nước, khối
lượng thực phẩm khá lớn với thị trường ngày càng mở rộng, góp phần đáng kể vào
ngân sách nhà nước, đồng thời cũng làm tăng kim ngạch xuất khẩu cho tỉnh nhà. Tuy
nhiên, đây lại là tỉnh phải thường xuyên bị lũ lụt đe dọa, có năm gây thiệt hại khá lớn
về người và của, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất, kinh doanh của người dân
làm cho đời sống nhân dân trong tỉnh gặp không ít khó khăn nên thu nhập ở nông
thôn thấp do vậy nhà ở còn tạm bợ, lắp ghép. Để khơi dậy tiềm năng to lớn đó, thời
gian qua Đảng bộ và nhân dân An Giang đã thực hiện nhiều chính sách phù hợp, kích
thích nền nông nghiệp phát triển. Trước tình hình đó vần đề đặt ra là đồng vốn đầu
tư, đây là yếu tố không thể thiếu để hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp và giúp người
dân vay vốn xây dựng, sửa chữa nhà ở .
Là một trong những đơn vị trực thuộc sự lãnh đạo trực tiếp của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn (NHN0) An Giang, chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
trong những năm qua đã hoạt động tích cực để thực hiện tốt việc giải quyết vốn cho
các cơ sở sản xuất kinh doanh và người nông dân trên địa bàn huyện giúp cho nhân
dân cải thiện một bước về đời sống vật chất góp phần cải tạo dần bộ mặt nông thôn,
đưa nông thôn ngày càng giàu đẹp. Trong các mặt hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thì tín dụng ngắn hạn đóng vai trò chủ đạo, luôn chiếm tỉ trọng cao, đây cũng là
một trong những công cụ có hiệu quả trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Xuất
phát từ đó em quyết định chọn đề tài “ Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
Như trên đã trình bày cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số
cho vay của NHN0 Thoại Sơn và đây cũng là hoạt động gặp nhiều rủi ro, do đó cần
phải nghiên cứu, đánh giá xác thực. Cụ thể là phân tích doanh số cho vay, thu nợ,
tình hình dư nợ và nợ xấu qua đó nêu ra những thuận lợi, khó khăn trong quá trình
cho vay ngắn hạn. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao
chất lượng của hoạt động này trong thời gian sắp tới.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 1
16. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
Để hoàn thành tốt nội dung luận văn, từ những kiến thức được tiếp thu ở trường
tác giả còn sử dụng một số phương pháp sau:
+ Phương pháp thu thập số liệu từ báo cáo hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
+ Phương pháp phân tích số liệu.
+ Tham khảo sách báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế, internet, đề tài khoá trước.
+ Phương pháp so sánh sự biến động của các dãy số qua các năm.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh
NHN0 huyện Thọai Sơn trong 3 năm 2005-2006-2007.
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 2
17. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG.
2.1.1 Khái niệm.
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện
vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định trả
lại với một lượng lớn hơn.
Khái niệm trên thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản, nếu thiếu một
trong 3 đặc điểm đó thì sẽ không là phạm trù tín dụng:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác.
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
- Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo
một lượng giá trị tăng thêm gọi là lợi tức.
2.1.2 Chức năng và vai trò của tín dụng: .
2.1.2.1 Chức năng của tín dụng: Tín dụng có 3 chức năng
- Phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả đây là chức năng
quan trọng nhất của tín dụng. Hoạt động của tín dụng trong nền kinh tế cho phép nó
huy động và tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi biến nó thành nguồn
vốn và phân phối lại dưới hình thức cho vay để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của
nền kinh tế.
- Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông.
+ Khi hoạt động tín dụng mở rộng thì nền kinh tế - xã hội có nhiều
công cụ lưu thông. Ví dụ: hối phiếu, kỳ phiếu, séc…
+ Khuyến khích nhiều người mở tài khoản và giao dịch qua ngân hàng.
+ Mở rộng thanh toán bằng chuyển khoản.
- Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế: vì vận động của vốn tín
dụng luôn gắn liền với vận động của vật tư, hàng hoá. Do đó, một mặt có khả năng
phản ánh các hoạt động kinh tế, mặt khác thông qua đó kiểm soát các hoạt động này
để phát hiện và ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực trong hoạt động kinh tế.
2.1.2.2 Vai trò của tín dụng.
Khi nói đến vai trò của tín dụng tức nói đến sự tác động của nó đối với
nền kinh tế - xã hội. Vai trò của tín dụng bao gồm hai mặt: tích cực và tiêu cực.
Mặt tích cực của tín dụng:
+ Cung ứng vốn để phát triển kinh tế.
Quá trình sản xuất, kinh doanh để duy trì sự hoạt động liên tục đòi hỏi
vốn của các doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại ở ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và
lưu thông, nên việc thừa thiều vốn xảy ra thường xuyên. Để sản xuất được liên tục thì
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 3
18. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
nhu cầu vốn tín dụng với tư cách là một trong những nguồn hình thành vốn lưu động
và vốn cố định cho doanh nghiệp, góp phần luân chuyển vật tư, hàng hoá, thúc đẩy
tiến bộ khoa học, kỹ thuật, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
Trong điều kiện nền kinh tế còn nhiều mặt mất cân đối, thu nhập bình
quân đầu người thấp, thất nghiệp… thông qua hoạt động tín dụng góp phần sắp xếp,
tổ chức lại sản xuất, sử dụng tốt nguồn lao động và nguyên liệu, thúc đẩy quá trình
tăng trưởng kinh tế, đồng thời giải quyết các vấn đề xã hội.
+ Tạo điều kiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm tạo sự phát triển đồng
đều giữa các ngành, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp.
Hoạt động tín dụng ngân hàng là huy động vốn tiền tệ tạm thời chưa
sử dụng ở các doanh nghiệp và cá nhân, trên cơ sở đó cho vay các thành phần kinh
tế, nhưng trong cho vay không phải phân bổ đều cho các chủ thể có nhu cầu, nó được
bố trí một cách tập trung cho các chủ thể sản xuất, kinh doanh có hiệu quả phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch, định hướng của Nhà nước, nhất là đối với các Ngân hàng
thương mại ( NHTM) để tăng cường quản lý rủi ro, thúc đẩy quá trình tăng trưởng
kinh tế.
+ Tín dụng góp phần làm lành mạnh và ổn định tình
hình tiền tệ, giá cả.
Với chức năng tập trung và tận dụng
những nguồn vốn nhàn rỗi, tín dụng ngân hàng đã trực tiếp làm giảm khối lượng tiền
mặt tồn đọng trong lưu thông. Lượng tiền thừa này nếu không được huy động và sử
dụng kịp thời, có hiệu quả thì có thể gây ảnh hưởng xấu đến cân đối hàng - tiền và
khi đó hệ thống giá cả bị biến động là điều không thể tránh khỏi. Trong điều kiện nền
kinh tế bị lạm phát, tín dụng được xem như là một trong những biện pháp hữu hiệu
góp phần làm giảm lạm phát.
+ Góp phần ổn định đời sống, trật tự xã hội và tạo công ăn việc làm.
Hoạt động tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng cho
nhu cầu của các doanh nghiệp mà còn phục vụ cho các tầng lớp dân cư để phát triển
kinh tế, mua sắm tư liệu sinh hoạt, xây dựng và sửa chữa nhà. Từ đó góp phần tích
cực cải thiện từng bước đời sống nhân dân, tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất
nghiệp, qua đó góp phần ổn định trật tự, xã hội.
+ Ngoài ra tín dụng còn có vai trò quan trọng trong việc mở
rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, thúc đẩy sự phát triển của mỗi
nước và các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn.
Bên cạnh những mặt tích cực, nếu tín dụng tăng
trưởng quá mức, không kiểm soát chặt chẽ sẽ gây hậu quả nghiêm trọng, làm cho hệ
thống tín dụng yếu đi, điều đó không những có thể đưa đến khả năng phá sản đối với
khách hàng vay vốn mà còn cả ngân hàng và gây ra tình trạng phân hoá giàu nghèo.
2.1.3 Các hình thức tín dụng.
Tín dụng có nhiều hình thức do dựa trên tiêu thức khác nhau, đó cũng là cơ
sở khoa học để thiết lập quy trình và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng.
2.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn.
Tín dụng có 3 loại:
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 4
19. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến một năm, thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh
nghiệp và cho vay phục vụ sinh hoạt tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm.
Loại này dùng để cho vay phục vụ yêu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi
mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn
nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại này
được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất với
qui mô lớn, chẳng hạn như đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc
cơ sở hạ tầng, ...
Tín dụng trung, dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một
phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.3.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng.
Tín dụng có 2 loại:
- Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản thế chấp, chỉ
cho vay đối với những khách hàng quen thuộc, được tín nhiệm, có nguồn vốn mạnh,
hoạt động kinh doanh ổn định, có lãi hoặc những đối tượng do Chính phủ qui định.
- Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
được bảo lãnh bởi người thứ ba.
2.1.3.3. Căn cứ vào đối tượng.
Tín dụng có 2 loại:
- Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được cung cấp để hình thành
vốn lưu động của doanh nghiệp hay cho vay để bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt
tạm thời. Loại này thường được thể hiện dưới các hình thức như: cho vay để dự trữ
hàng hóa, cho vay để trang trải chi phí sản xuất và cho vay để thu mua để thanh toán
các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu, các chứng từ có giá….
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình
thành vốn cố định của doanh nghiệp. Loại này thường dùng để đầu tư mua sắm tài
sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp,
các công trình mới, …
2.1.3.4. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn.
Tín dụng: có 2 loại:
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng thường
được cung cấp cho các nhà doanh nghiệp để họ tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng. Loại này thường được cung cấp cho việc mua sắm xe cộ, các thiết
bị gia đình (tủ lạnh, máy giặt, máy lạnh, …), vốn vay được cấp phát bằng tiền hoặc
hàng hóa. Việc cấp bằng tiền thường do ngân hàng và các tổ chức tín dụng cung cấp.
2.1.3.5. Căn cứ vào chủ thể.
Tín dụng có 3 loại:
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 5
20. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
- Tín dụng thương mại: là mối quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp,
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. Nó đóng vai trò quan trọng
trong việc đáp ứng các nhu cầu về vốn cho những doanh nghiệp đang tạm thời thiếu
hụt vốn; đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa của mình. Mặc
dù tín dụng thương mại đóng vai trò tích cực trong nền kinh tế, song nó vẫn có các
mặt hạn chế như: qui mô tín dụng, thời hạn cho vay và phương thức hoạt động.
- Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức
tín dụng với doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước là
người đi vay để đảm bảo các khoản chi tiêu cho ngân sách nhà nước; đồng thời Nhà
nước là người cho vay để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình trong quản lý
kinh tế - xã hội và phát triển quan hệ đối ngoại. Hình thức biểu hiện bên ngoài của
tín dụng nhà nước là sự vay mượn tạm thời một số hiện vật hay tiền, nhưng bản chất
bên trong chứa đựng nhiều mối quan hệ giữa Nhà nước với các chủ thể khác.
2.2 NGUYÊN TẮC CHUNG CỦA TÍN DỤNG NGẮN HẠN.
2.2.1 Nguyên tắc cho vay.
2.2.1.1 Nguyên tắc thứ nhất.
Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng và có hiệu quả.
Tín dụng đúng mục đích và có hiệu quả không những là nguyên tắc mà
còn là phương châm hoạt động của tín dụng. Hiệu quả, trước hết là đẩy nhanh nhịp
độ phát triển của nền kinh tế hàng hoá, tạo ra nhiều khối lượng sản phẩm, dịch vụ;
đồng thời có tích lũy để tái sản xuất mở rộng.
2.1.1.2 Nguyên tắc thứ hai.
Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã
cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc này nhằm đảm bảo cho các NHTM tồn tại và hoạt động
một cách bình thường. Bởi vì nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn
vốn huy động. Đó là một bộ phận tài sản của những chủ sở hữu mà ngân hàng tạm
thời giữ, sử dụng và ngân hàng phải có nghĩa vụ đáp ứng các nhu cầu rút tiền của
khách hàng khi họ yêu cầu.
Nếu những khoản vay không được hoàn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh
hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng đối với các khoản tiền gửi.
2.2.2 Điều kiện cho vay.
2.2.2.1 Đối với cá nhân và pháp nhân Việt Nam.
AGRIBANK xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các
điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết:
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 6
21. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
+ Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, đời sống theo quy định.
+ Kinh doanh có hiệu quả: có lãi; trường hợp lỗ thì phải có phương
án khả thi khắc phục lỗ đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
+ Không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại
AGRIBANK.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và
có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ, NHNN Việt Nam và hướng dẫn của AGRIBANK
2.2.2.2 Đối với cá nhân và pháp nhân nước ngoài.
Khách hàng là cá nhân và pháp nhân nước ngoài phải có năng lực pháp
luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp
nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân. Nếu pháp luật nước ngoài đó
được Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản
khác của pháp luật Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
2.2.3 Hồ sơ vay vốn.
Tùy theo loại khách hàng, phương thức cho vay, bộ hồ sơ vay vốn bao gồm
các 3 loại chính: Hồ sơ pháp lý, Hồ sơ kinh tế, Hồ sơ vay vốn. Cụ thể:
2.2.3.1 Đối với pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh.
- Hồ sơ pháp lý.
Tùy theo loại hình doanh nghiệp, nếu thiết lập quan hệ tín dụng lần
đầu phải gửi đến AGRIBANK các giấy tờ (bản sao có công chứng) sau:
- Quyết định thành lập doanh nghiệp;
- Điều lệ doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp tư nhân);
- Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị (nếu có), Tổng
giám đốc (giám đốc), kế toán trưởng; quyết định công nhận ban quản trị, chủ nhiệm
hợp tác xã;
- Đăng ký kinh doanh;
- Giấy phép hành nghề (nếu có);
- Giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);
- Biên bản góp vốn, danh sách thành viên sáng lập (công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh);
- Các thủ tục về kế toán theo quy định của ngân hàng.
- Hồ sơ kinh tế.
- Kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong kỳ;
- Báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh kỳ gần nhất.
- Hồ sơ vay vốn.
- Giấy đề nghị vay vốn;
- Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống;
- Các chứng từ có liên quan (xuất trình khi vay vốn);
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 7
22. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
- Hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định.
2.2.3.2 Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác.
- Hồ sơ pháp lý.
- Đăng ký kinh doanh đối với cá nhân phải đăng ký kinh doanh.
- Hợp đồng hợp tác (đối với tổ hợp tác).
- Giấy ủy quyền cho người đại diện (nếu có).
- Hồ sơ vay vốn.
- Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp vay vốn không
phải thực hiện bảo đảm bằng tài sản:
+ Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn.
- Hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác (trừ hộ gia đình được quy định tại
điểm trên):
+ Giấy đề nghị vay vốn;
+ Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
+ Hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định.
Ngoài các hồ sơ đã quy định như trên, đối với:
- Hộ gia đình, cá nhân vay qua tổ vay vốn phải có thêm:
+ Biên bản thành lập tổ vay vốn;
+ Hợp đồng làm dịch vụ.
- Hộ gia đình, cá nhân vay thông qua doanh nghiệp, phải có thêm: Hợp
đồng làm dịch vụ.
- Doanh nghiệp vay để chuyển tải vốn cho hộ gia đình, cá nhân phải có
thêm:
+ Hợp đồng cung ứng vật tư, tiền vốn cho hộ gia đình, cá nhân
nhận khoán;
+ Danh sách hộ gia đình, cá nhân đề nghị ngân hàng cho vay.
2.2.3.3 Khách hàng vay nhu cầu đời sống.
- Giấy đề nghị vay vốn.
Riêng khách hàng là người hưởng lương vay vốn nhu cầu đời sống
phải có xác nhận của cơ quan quản lý lao động hoặc cơ quan quản lý chi trả thu
nhập. AGRIBANK có thể thỏa thuận với người vay vốn và các cơ quan quản lý nói
trên về việc người vay ủy quyền cho cơ quan, đơn vị trả nợ cho AGRIBANK từ các
khoản thu nhập của mình.
- Hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định (nếu phải thực hiện vay vốn có
bảo đảm bằng tài sản).
2.2.4 Đối tượng cho vay.
- Giá trị vật tư hàng hoá máy móc, thiết bị (kể cả thuế GTGT) và các khoản
chi phí để thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư phát
triển.
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 8
23. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời hạn thi công chưa bàn
giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để đầu tư tài
sản cố định mà khỏan lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
- Số tiền thuế xuất khẩu phải nộp để làm thủ tục xuất khẩu mà giá trị lô hàng
xuất khẩu đó NHN0 có tham gia cho vay.
2.2.5 Thời hạn cho vay.
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu
nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng giữa NHN0 Việt Nam và khách hàng.
NHN0 nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay ngắn,
trung hay dài hạn căn cứ vào:
- Chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Thời hạn thu hồi vốn của phương án kinh doanh, dự án đầu tư.
- Khả năng trả nợ của khách hàng.
- Nguồn vốn cho vay của hệ thống NHN0 Việt Nam.
Đối với pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không quá
thời hạn hoạt động theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động còn lại tại
Việt Nam.
Đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn
được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.
2.2.6 Đảm bảo tiền vay.
2.2.6.1 Mục đích của đảm bảo tiền vay.
Nhằm nâng cao trách nhiệm thực hiện cam kết trả nợ của bên vay.
Phòng ngừa rủi ro khi phương án trả nợ dự kiến của bên vay không
thực hiện được, hoặc xảy ra các rủi ro không lường trước.
Phòng ngừa gian lận.
2.2.6.2 Nguyên tắc đảm bảo tiền vay.
- Ngân hàng có quyền lựa chọn và quyết định việc cho vay có đảm bảo
bằng tài sản hoặc cho vay không có đảm bảo bằng tài sản và chịu trách nhiệm về
quyết định của mình.
- Trường hợp cho vay không có đảm bảo bằng tài sản theo chỉ định của
Chính phủ, thì tổn thất do nguyên nhân khách quan của các khoản cho vay này sẽ
được Chính phủ xử lý.
- Trường hợp cho vay không có đảm bảo bằng tài sản, song trong quá
trình sử dụng vốn vay, ngân hàng phát hiện khách hàng vay vi phạm cam kết trong
hợp đồng tín dụng, ngân hàng có quyền yêu cầu khách hàng vay thực hiện các biện
pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc thu hồi nợ trước hạn.
- Trường hợp khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết, ngân hàng có quyền xử lý tài sản
bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ.
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 9
24. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
Sau khi xử lý tài sản bảo đảm tiền vay, nếu khách hàng vay hoặc bên
bảo lãnh vẫn chưa thực hiện đúng hoặc thực hiện chưa đủ nghĩa vụ trả nợ, ngân hàng
có quyền yêu cầu khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh có trách nhiệm tiếp tục thực
hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết.
2.2.6.3 Điều kiện đối với tài sản bảo đảm.
Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng đủ 4 điều kiện nêu sau:
- Thuộc quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng của khách hàng vay
hoặc bên bảo lãnh.
- Thuộc loại tài sản được phép giao dịch.
- Không có tranh chấp tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm.
- Phải mua bảo hiểm nếu pháp luật có quy định.
2.3 QUY TRÌNH XÉT DUYỆT CHO VAY.
Hình 2.1: Quy trình xét duyệt cho vay
(7) Phòng kế toán
Khách hàng ngân quỹ
(1) (2)
(6)
Trưởng phòng (4)
Cán bộ tín dụng (3) kinh doanh Giám đốc
(5)
(1) Cán bộ tín dụng (CBTD) hướng dẫn và nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng thuộc
địa bàn mình phụ trách. Sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, nếu thấy
đầy đủ thì hẹn ngày đến thẩm định trực tiếp khách hàng, nếu thấy thiếu thì hướng
dẫn khách hàng bổ sung hồ sơ.
(2) CBTD trực tiếp đi xuống khách hàng để thẩm định phương án, dự án xin vay.
(3) Sau khi thẩm định xong, nếu thấy phương án khả thi thì CBTD đề nghị mức cho
vay và đưa lên Trưởng phòng kinh doanh xem xét cho ý kiến phê duyệt.
(4) Trưởng phòng kinh doanh sau khi xem xét, cho ý kiến phê duyệt xong, chuyển
cho Ban giám đốc duyệt.
(5), (6) Hồ sơ sau khi được Ban giám đốc duyệt, CBTD chuyển xuống phòng Kế
toán - ngân quỹ.
(7) Bộ phận kế toán sẽ nhận hồ sơ và chuyển sang kho quỹ để giải ngân cho khách
hàng.
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 10
25. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
2.4 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.4.1 Dư nợ tín dụng trên vốn huy động.
Dư nợ tín dụng
Dư nợ tín dụng trên vốn huy động = x 100%
Vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh số ngân hàng cho vay so với nguồn vốn huy động, nó
còn nói lên khả năng vốn huy động của ngân hàng đáp ứng cho nhu cầu cho vay
ngắn hạn tại địa phương. Chỉ tiêu này lớn, thể hiện vốn huy động tham gia vào dư nợ
ít, điều đó cho thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng còn thấp.
2.4.2 Hệ số thu nợ.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = x 100%
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó
phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ
thu về được bao nhiều đồng vốn. Tỷ lệ này càng cao, càng tốt.
2.4.3 Tỷ lệ nợ xấu.
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = x 100%
Dư nợ
Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro
tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng ngân hàng
càng kém và ngược lại.
Rủi ro tín dụng là rủi ro trong hoạt động cho vay và xảy ra khi khách hàng
không trả nợ đúng hạn như đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, làm cho ngân
hàng bị động về vốn để duy trì hoạt động và hoàn trả cho người gởi tiền khi họ rút
tiền hoặc khi đến hạn thanh toán. Đây là rủi ro lớn nhất và có tác động cơ bản đến sự
an toàn của toàn bộ hoạt động ngân hàng.
2.4.4 Vòng quay vốn tín dụng.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng = x 100%
Dư nợ bình quân
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, đánh
giá thời gian thu hồi nợ của ngân hàng nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh
thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 11
26. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
Dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + dư nợ
cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 12
27. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
Chương 3:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN HUYỆN THOẠI SƠN
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHN0 HUYỆN
THOẠI SƠN.
Chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn là 1 trong 12 chi nhánh thuộc NHN0 tỉnh An
Giang, là đơn vị kinh doanh trực thuộc được thành lập vào tháng 08/1988 ( trước là
chi nhánh Ngân hàng Nhà nước huyện Thoại Sơn) có trụ sở chính tại đường Nguyễn
Huệ - thị trấn Núi Sập, huyện Thoại Sơn. Từ khi thành lập đến nay, trãi qua gần 20
năm hoạt động chi nhánh gặp không ít khó khăn, nhất là trong thời kỳ đầu, nhưng
ngân hàng đã từng bước khắc phục và vượt qua. Đến nay, gần 20 năm chi nhánh đã
đóng góp không ít vào công cuộc phát triển kinh tế của huyện nhà, góp phần cải tạo
và nâng cao đời sống cho người dân, …có thể chia làm hai giai đoạn sau:
3.1.1 Giai đoạn từ 8/1988 đến 1992.
Sau khi chuyển sang hệ thống ngân hàng hai cấp, đây là giai đoạn ngân hàng
củng cố và tìm hướng đi thích hợp để hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng
XHCN. Do còn bị ảnh hưởng nặng nề của thời bao cấp nên hoạt động ngân hàng còn
gặp nhiều khó khăn.
Trên cơ sở phân tích đánh giá những khuyết điểm và quyết tâm khắc phục
khó khăn, chi nhánh đã đề ra hàng loạt biện pháp đổi mới như: sắp xếp lại đội ngũ
cán bộ công nhân viên ( CBCNV), đổi mới đầu tư tín dụng, xác định hướng đi mới
là: hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; đối tượng phục vụ chủ
yếu là nông dân.
3.1.2 Giai đoạn từ năm 1993 đến nay.
Đây là giai đoạn chi nhánh thực hiện chiến lược của một Ngân hàng thương
mại quốc doanh (nay gọi là Ngân hàng thương mại nhà nước – NHTMNN) đó là mở
rộng và đổi mới tất cả hoạt động từ tổ chức mạng lưới, nhân sự, huy động vốn, cho
vay…đồng thời nâng cao đoàn kết nội bộ, tăng cường quan hệ với các tổ chức đoàn
thể, chính quyền địa phương. Với phương châm “ Mở rộng và nâng cao chất lượng
tín dụng, bảo đảm an toàn trong kinh doanh”.
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 13
28. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC.
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của NHN0 huyện Thoại Sơn
Ban Giám Đốc
Phòng Hành Phòng Kế toán -
Phòng Tín dụng chính-nhân sự ngân quỹ
Chi nhánh Chi nhánh
Phú Hoà Vọng Thê
3.2.1 Ban Giám đốc.
Bao gồm 1 Giám đốc và 2 Phó Giám đốc.
- Giám đốc: là người được NHN0 tỉnh bổ nhiệm, là lãnh đạo cao nhất của
NHN0 huyện. Giám đốc có nhiệm vụ quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của ngân
hàng, ký duyệt các hợp đồng tín dụng, hợp đồng cầm cố, thế chấp, bão lãnh theo quy
định. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc cấp trên và pháp luật về quyết định của mình.
Được uỷ quyền cho Phó Giám đốc, Giám đốc chi nhánh cấp 3 ký kết hợp đồng tín
dụng, cầm cố, thế chấp bằng tài sản đối với dự án cho vay vốn trong phạm vi được
ủy quyền. Tiếp cận các chỉ thị và phổ biến cho CBCNV ngân hàng.
- Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: phụ trách trực tiếp bộ phận tín dụng.
Chịu trách nhiệm trong việc phân công, bố trí cán bộ tín dụng, ký hồ sơ cho vay và
xử lý các khoản nợ. Tham mưu và xin ý kiến Giám đốc về công tác tín dụng, chỉ đạo
điều hành ngân hàng khi Giám đốc đi vắng có uỷ quyền lại.
- Phó giám đốc phụ trách kế toán - ngân quỹ: trực tiếp phụ trách bộ phận kế
toán - ngân quỹ, theo dõi tình hình và cân đối lượng tiền nhằm đảm bảo thu, chi tài
chính của đơn vị và tham mưu cho Giám đốc về tình hình tài chính kịp thời, chính
xác để đưa ra quyết định.
3.2.2 Phòng Tín dụng.
- Thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn
bằng VNĐ theo quy định. Thẩm định dự án đầu tư, lựa chọn phương án tín dụng tối
ưu.
- Thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến việc kiểm tra quá trình tín dụng,
thu nợ và xử lý nợ vay.
- Tham mưu cho lãnh đạo về công tác kế hoạch, lập báo cáo nghiệp vụ kinh
doanh.
- Tổng hợp, phân tích thông tin kinh tế, quản lý danh mục khách hàng, phân
loại doanh nghiệp và báo cáo chuyên đề.
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 14
29. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
- Tổ chức chỉ đạo thông tin phòng ngừa rủi ro.
3.2.3 Phòng Kế toán - ngân quỹ.
- Tổ chức hạch toán các nghiệp vụ phát sinh của chi nhánh.
- Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục nhận và
chi trả tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân, …
- Tổ chức thực hiện dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, thực hiện công tác điện
toán và xử lý thông tin.
- Chấp hành chế độ quyết toán tài chính hàng năm với Hội sở.
- Kiểm tra chuyên đề kiểm toán, ngân quỹ trong phạm vi chi nhánh.
- Chấp hành đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách nhà nước
và quyết định về nghĩa vụ tài chính của hệ thống.
- Tổ chức bảo quản hồ sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh do phòng Tín dụng
chuyển sang theo chế độ qui định.
- Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán; giữ bí mật các tài liệu, số liệu
theo qui định của Nhà nước và ngành ngân hàng.
3.2.4 Phòng Hành chính - nhân sự.
- Sắp xếp, bố trí cán bộ công nhân viên vào công việc phù hợp; trực tiếp giải
quyết các vấn đề có liên quan đế mức lương, hưu trí.
- Lập chương trình đào tạo cán bộ nhân viên, theo dõi nhân viên trong tác
phong làm việc và thực hiện công tác thi đua khen thưởng.
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác xây dựng cơ bản, mua sắm
trang thiết bị và công cụ lao động.
3.2.5 Các chi nhánh cấp 3 ( Phú Hoà, Vọng Thê).
Hiện nay NHN0 huyện Thoại Sơn có 2 chi nhánh cấp 3 tại thị trấn Phú Hòa
và xã Vọng Thê là những đơn vị giao dịch trực thuộc, mọi hoạt động được thực hiện
theo sự uỷ quyền của Giám đốc NHN0 huyện. Chi nhánh cấp 3 có trách nhiệm huy
động vốn; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ vay vốn và phê duyệt cho vay trong phạm vi
được ủy quyền, nếu vượt quá phạm vi đó phải trình NHN0 huyện xem xét, phê duyệt.
3.3 CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA NHN0 HUYỆN THOẠI SƠN.
3.3.1 Chức năng.
Là đơn vị kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng trên địa bàn
huyện Thoại Sơn.
- Huy động vốn ngắn hạn và trung hạn của các thành phần kinh tế và dân cư
dưới hình thức tiền gửi bằng nội tệ và ngoại tệ.
- Cho vay ngắn, trung và dài hạn các thành phần kinh tế, hộ sản xuất và cá
nhân.
- Làm dịch vụ thanh toán, chuyển tiền điện tử giữa các cá nhân và tổ chức
kinh tế.
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 15
30. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
- Là đơn vị nhận khoán tài chính theo quy chế khóan hiện hành, được phân
giao chỉ tiêu, thanh toán, xét duyệt và hưởng lương theo kết quả kinh doanh của đơn
vị.
3.3.2 Vai trò.
- Tổ chức huy động và sử dụng vốn một cách có hiệu quả
- Tổ chức công tác thông tin, nghiên cứu và phân tích các dữ liệu có liên
quan đến hoạt động tín dụng, tiền tệ, để tham mưu cho các cấp chính quyền địa
phương trong công cuộc xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
huyện nhà.
3.4 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM ( 2005 – 2007).
3.4.1 Tình hình huy động vốn:
- Hoạt động huy động vốn là hoạt động không chỉ có ý nghĩa đối với bản
thân ngân hàng mà còn có ý nghĩa đối với toàn xã hội; bởi vì nó sẽ tạo nguồn vốn
phục vụ cho hoạt động đầu tư và cho vay đối với nền kinh tế, đồng thời đáp ứng cho
nhu cầu gởi tiền của người dân và vay vốn tại chỗ thuận lợi, an toàn.
- Đến nay, trãi qua hơn 20 năm hoạt động, Chi nhánh NHN0 huyện Thoại
Sơn vẫn luôn quán triệt phương châm “đi vay để cho vay” và xem công tác huy động
vốn là nhiệm vụ “sống còn” để giúp hoạt động Ngân hàng ngày càng mở rộng và đủ
sức cạnh tranh với các Ngân hàng khác. Để đảm bảo nguồn vốn cho vay bên cạnh
nguồn vốn cấp trên, Chi nhánh cũng đã đấy mạnh công tác huy động vốn với nhiều
hình thức, kỳ hạn khác nhau. Nhờ đó đã thu hút một phần vốn nhàn rỗi từ các gia
đình, tổ chức kinh tế, cá nhân, đoàn thể,…Kết quả nguồn vốn huy động trong những
năm qua đạt được như sau:
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn qua 3 năm (2005 – 2007).
ĐVT: Triệu đồng
So sánh 06/05 So sánh 07/06
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
Số tiền % Số tiền %
TGTK không kỳ
14,959 16,302 20,567 1,343 8.98 4,265 26.16
hạn
TGTK có kỳ hạn
26,227 26,082 36,786 -145 -0.55 10,704 41.01
dưới 12 tháng
TGTK có kỳ hạn
10,296 22,822 29,543 12,526 121.66 6,721 29.45
trên 12 tháng
Tổng cộng 51,482 65,206 86,896 13,724 26.66 21,690 36.26
Nguồn: Phòng Tín dụng NHN0 huyện Thoại Sơn
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 16
31. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
BIỀU ĐỒ 3.1: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
QUA 3 NĂM ( 2005 - 2007 )
40,000
35,000
TGTK không kỳ hạn
30,000
25,000
TGTK có kỳ hạn dưới 12
20,000
tháng
15,000
10,000 TGTK có kỳ hạn trên 12
tháng
5,000
0
2005 2006 2007
- Qua bảng số liệu trên, nguồn vốn huy động của Ngân hàng đều tăng qua
các năm, được cơ cấu như sau:
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn : năm 2006 đạt 16,302 triệu đồng
tăng 1,343 triệu đồng so với năm 2005 hay tăng 8.98% và năm 2007 đạt 20,567 triệu
đồng tăng 4,265 triệu đồng so với năm 2006 hay tăng 26.16% .
+ TGTK có kỳ hạn dưới 12 tháng: năm 2006 đạt 26,082 triệu đồng giảm
145 triệu đồng so với năm 2006 hay giảm 0.55% và naăm 2007 đạt 36,786 triệu đồng
tăng 10,704 triệu đồng so với năm 2006 hay tăng 41.01%.
+ TGTK có kỳ hạn trên 12 tháng: năm 2006 đat 2,822 triệu đồng tăng
12,526 triệu đồng so với năm 2005 tức tăng 121.66% và năm 2007 đạt 29,543 triệu
đồng tăng 6,721 triệu đồng so với năm 2006 tức tăng 29.45% so với năm 2007.
- Kết quả trên thấy được tình hình huy động vốn của ngân hàng tăng đều qua
các năm. Năm 2006 huy động được 65,206 triệu đồng tăng 13,726 triệu đồng so với
năm 2005 tức tăng 26.66% và năm 2007 đạt 86,896 triệu đồng tăng 21,690 triệu
đồng so với năm 2006 tức tăng 36.26%. Trong 3 năm thì TGTK có kỳ hạn dưới 12
tháng luôn chiếm tỷ trọng cao hơn trong tổng nguồn vốn huy động được so với 2 loại
TGTK còn lại ( năm 2005 chiếm 51%, năm 2006 chiếm 40% và năm 2007 chiếm
42.33%).
- Đạt được kết quả trên là do trong thời gian qua Chi nhánh đã bám sát
mục tiêu, chỉ tiêu huy động vốn mà NHN0 tỉnh giao. Bên cạnh đó Chi nhánh còn
thông báo kịp thời về các hình thức tiền gửi ( nội tệ, ngoại tệ ), lãi suất huy động
bằng nhiều hình thức như: thông tin tuyên truyền, tiếp thị, quảng bá các hình thức
huy động vốn và dịch vụ ngân hàng qua tờ bướm…Nhất là đối với các loại hình tài
khoản như: tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm dự thưởng toàn quốc
bằng nội tệ và ngoại tệ với phần thưởng bằng vàng “ 3 chữ A” của Ngân hàng Trung
ương, đặc biệt là hình thức “ tiết kiệm dự thưởng NHN0 An Giang” đã thu hút lượng
tiền gửi đáng kể trong dân cư, vì vậy vốn huy động tại chi nhánh ngày càng tăng.
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 17
32. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
3.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh:
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2005 – 2007).
ĐVT: Triệu đồng
So sánh So sánh
Năm
2006/2005 2007/2006
Chỉ tiêu
2005 2006 2007 Số tiền % Số tiền %
Thu nhập 27,416 32,354 39,280 4,938 18.01 6,926 21.41
Chi phí 13,156 15,276 17,754 2,120 16.11 2,478 16.22
Lợi nhuận 14,260 17,078 21,526 2,818 19.76 4,448 26.05
Nguồn: Phòng Tín dụng NHN0 huyện Thoại Sơn
BIỂU ĐỒ 3.2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH QUA 3 NĂM ( 2005 - 2007 )
45,000
40,000
35,000
30,000
25,000 Thu nhập
20,000
Chi phí
15,000
10,000 Lợi nhuận
5,000
0
2005 2006 2007
- Trong những năm gần đây tuy đã chuyển sang hoạt động đa năng nhưng thị
trường và khách hàng truyền thống vẫn là nông nghiệp nông thôn. Thu nhập chủ yếu
cũng từ hoạt động tín dụng.
- Qua bảng số liệu trên, ta thấy trong 3 năm qua NHN0 huyện Thoại Sơn đều có
quỹ thu nhập năm sau cao hơn năm trước, đảm bảo đủ chi lương cho CBCNV ở mức
cao nhất theo quy định của NHN0VN, nộp ngân sách theo quy định…Cụ thể như sau:
+ Thu nhập năm 2006 đạt 32.354 triệu đồng tăng 4.938 triệu đồng tương
đương tăng 18,01% so với năm 2005.
+ Đến năm 2007 tiếp tục tăng thu 6.926 triệu đồng tương đương tăng 21,41%
so với năm 2006, trong đó thu lãi chiếm tỉ trọng chính bình quân các năm chiếm 95%
tổng thu còn lại là thu phí dịch vụ và các khỏan thu khác.
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 18
33. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
- NHN0 chi nhánh huyện Thoại Sơn luôn bám sát định hướng phát triển của
ngành, của NHN0 tỉnh An Giang và chương trình phát triển kinh tế - xã hội của
huyện. Đầu tư nguồn vốn nguồn vốn đúng đối tượng mang lại hiệu quả đáng kể,
ngoài ra dựa vào lợi thế sẵn có là am hiểu thị trường và mạng lưới hoạt động rộng rãi
đã thu hút được số lượng lớn khách hàng giao dịch.
- Bên cạnh đó, chi phí qua các năm cũng tăng do để phục vụ cho khách hàng
cũng như phục vụ cho hoạt động của chi nhánh tốt hơn nên đã tiến hành nâng cấp, tu
sữa lại trụ sở và mua sắm một số máy móc thiết bị mới, đào tạo CBCNV…
+ Năm 2006 tổng chi là 15.276 triệu đồng tăng 2.120 triệu đồng tức tăng
16,11% so với năm 2005.
+ Năm 2007 chi phí tăng thêm 2.4 78 triệu đồng tương đương tăng 16,22% so
với năm trước.
- Trong đó chi trả tiền lãi cho khỏan tiền gửi là chủ yếu chiếm khỏan 70% tổng
chi phí. Cụ thể chi trả cho khoản tiền gửi huy động bên ngoài ảnh hưởng đến lợi
nhuận của Ngân hàng làm chi phí tăng do nguồn vốn vay từ Ngân hàng cấp trên
chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn với mức lãi suất cao hơn lãi suất huy động
vốn bên ngoài nên làm chi phí tăng, nên cần phải đa dạng các hình thức huy động
tránh để nguồn vốn nhàn rỗi trong dân giúp cho chi phí giảm và lợi nhuận chi nhánh
tăng lên.
- Nhìn chung hoạt động kinh doanh của chi nhánh đã tăng trưởng khá tốt và ổn
định, đạt mục tiêu lợi nhuận tăng đều qua các năm. Cụ thể như sau:
+ Lợi nhuận năm 2006 đạt 17.078 triệu đồng tăng 2.818 triệu đồng tương ứng
tăng 19,76% so với năm 2005.
+ Năm 2007 lợi nhuận tiếp tục tăng thêm 4.448 triệu đồng tức tăng 26,05% so
với năm 2006.
- Đạt được kết quả trên nhờ vào sự lãnh đạo toàn diện trên các mặt của Ban Giám
đốc NHN0 huyện Thoại Sơn theo định hướng của NHN0 tính An Giang. Để mở rộng
hoạt động tín dụng khi nhu cầu của người dân về vốn ngày càng tăng do mở rộng sản
xuất kinh doanh nên công tác huy động vốn đặc biệt quan tâm chú trọng, đảm bảo
nguồn vốn huy động từ dân cư, nguồn vốn trung hạn tạo thế ổn định xem là “ nhiệm
vụ quan trọng” cho mỗi cán bộ viên chức và người lao động. NHN 0 huyện Thoại Sơn
không nên chỉ dựa vào nguồn vốn huy động từ NHN0 cấp trên mà nên linh hoạt về lãi
suất, đa dạng hóa các hình thức huy động vì không có vốn thì không cho vay, vốn ít
thì không thể cho vay mở rộng sản xuất kinh doanh và không cạnh tranh lại với các
Tổ chức tín dụng (TCTD) khác, ảnh hưởng đến thu nhập và uy tín Ngân hàng. Thực
hiện tốt các mục tiêu đề ra có thể giữ vững vị thế, phát triển mạnh hơn; cần phải phát
huy mặt lợi thế và hạn chế khó khăn.
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 19
34. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
3.5 ĐỊNH HƯỚNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2008.
- Tổng vốn huy động trong năm 2008: 108,620 triệu đồng, tăng 25% so với năm
2007. Trong đó vốn huy động trong dân cư chiếm tối thiểu 75% tổng nguồn.
- Tổng dư nợ: 533,610 triệu đồng, tăng 15% so với năm 2007.
- Nợ trung, dài hạn: 160,083 triệu đồng, chiếm 30% tổng dư nợ.
- Nợ ngắn hạn: 373,527 triệu đồng, chiếm 70% tổng dư nợ.
- Tỷ lệ nợ xấu dưới 1% trong tổng dư nợ.
- Thu dịch vụ ngoài tín dụng tăng 25% so với năm trước.
- Quỹ thu nhập phấn đấu chênh lệch lãi suất “đầu ra” – “đầu vào” tối thiểu 0.4%
đảm bảo có lợi nhuận có tích lũy và đủ chi lương theo hệ số tối đa cho phép.
- Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo đúng quy định của NHN0 Việt
Nam.
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 20
35. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
Chương 4:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
THOẠI SƠN
4.1 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH
NHN0 HUYỆN THOẠI SƠN.
4.1.1 Phân tích doanh số cho vay.
An Giang là tỉnh có thế mạnh về nông nghiệp và đứng đầu 12 tỉnh ĐBSCL
về tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ xã hội và thu ngân sách. Trong những năm qua
với sự phát triển của các thành phần kinh tế trong tỉnh, nhu cầu vốn cho sản xuất
ngày càng trở nên cấp bách trong khi nguồn vốn tự có ở nông thôn không đủ đáp
ứng, đặc biệt là vốn cho sản xuất nông nghiệp. Trước nhu cầu bức thiết đó, NHN0 chi
nhánh huyện Thoại Sơn là một trong những ngân hàng tạo được niềm tin nơi khách
hàng vì hoạt động của ngân hàng luôn hướng đến lợi ích của người nông dân, hộ gia
đình sản xuất kinh doanh ở địa bàn nông thôn, họ là những người quen thuộc, gần
gũi có mục đích sử dụng vốn cho trồng trọt, chăn nuôi và các dịch vụ trong nông
nghiệp. Vì vậy với sự phấn đấu và cố gắng trong 3 năm qua NHN0 Thoại sơn đã phát
vay tín dụng ngắn hạn, cụ thể như sau:
Bảng 4.1: Doanh số cho vay qua 3 năm ( 2005 - 2007 )
ĐVT: Triệu đồng
So sánh 06/05 So sánh 07/06
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
Số tiền % Số tiền %
Nông nghiệp 77,726 92,047 96,489 14,321 18.42 4,442 4.60
Dịch vụ nông 142,07 150,17 185,21
8,101 5.70 35,036 18.92
nghiệp 8 9 5
Cho vay đời sống 26,814 28,962 35,154 2,148 8.01 6,192 17.61
Ngành nghề khác 28,871 42,309 50,771 13,438 46.54 8,462 16.67
275,48 313,49 367,62
Tổng cộng 38,008 13.80 54,132 14.72
9 7 9
Nguồn: Phòng Tín dụng NHN0 huyện Thoại Sơn
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 21
36. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
BIỂU ĐỒ 4.1: DOANH SỐ CHO VAY QUA 3
NĂM ( 2005 - 2007 )
200,000
180,000
160,000
140,000
Nông nghiệp
120,000
Dịch vụ nông nghiệp
100,000
Cho vay đời sống
80,000
Ngành nghề khác
60,000
40,000
20,000
0
2005 2006 2007
Trong hoạt động tín dụng, tín dụng ngắn hạn thường chiếm tỷ trọng khá lớn.
Nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu được huy động ngắn hạn, hơn nữa tuy
các ngành nghề ở An Giang phát triển đa dạng, nhưng phần lớn chu kỳ sử dụng vốn
ngắn nên việc cho vay thường tập trung vào ngắn hạn. Thời gian qua việc cấp tín
dụng ngắn hạn của chi nhánh đã đạt được những kết quả như sau:
- Doanh số cho vay trong ngành nông nghiệp ba năm qua đều
tăng vì đây là lĩnh vực chi nhánh chú trọng đầu tư. Kinh tế nông nghiệp, nông thôn là
ngành kinh tế lớn nhất của tỉnh An Giang nói riêng và của cả khu vực ĐBSCL nói
chung với nghề trồng lúa, hoa màu, chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản.
Năm 2006 doanh số cho vay nông nghiệp đạt 92,047
triệu đồng, tăng 14,321 triệu đồng, tương đương tăng 18.42% so năm 2005. Năm
2007 đạt 96,489 triệu đồng, tăng 4,442 triệu đồng, tỷ lệ tăng 4.60% so với năm 2006.
Nguyên nhân gia tăng doanh số cho vay là do nông dân
được mùa, giá lúa ổn định nên đầu tư mạnh hơn dẫn đến nhu cầu vốn cho sản xuất
nông nghiệp ngày một nhiều hơn. Đặt biệt là huyện đã và đang có chính sách khuyến
khích hộ nông dân đầu tư nuôi tôm càng xanh, nuôi bò sữa; đây là 2 đối tượng mới
có chi phí đầu tư cao…
- Như trên đã trình bày, nông nghiệp là lĩnh vực được chú trọng đầu tư do đó
dẫn đến các dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp cũng được chi nhánh quan tâm
đúng mức nhằm hổ trợ khách hàng triển khai áp dụng công nghệ - kỹ thuật mới vào
sản xuất thay thế các tập quán canh tác lạc hậu vừa tiết kiệm thời gian, công sức vừa
gia tăng năng suất. Trong lĩnh vực này, thông thường chi nhánh cho vay để mua sắm,
sữa chữa máy cày, máy bơm, máy suốt, máy gặt đập liên hợp, nâng cấp các công
trình thủy lợi…nên doanh số cho vay trong lĩnh vực dịch vụ nông nghiệp chiếm tỷ
trọng cao nhất ( khoảng 50% tổng doanh số cho vay) và tốc độ tăng của năm 2007 so
2006 cũng cao nhất ( 18.92%) so với các lĩnh vực khác.
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 22
37. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
Năm 2006 với doanh số cho vay 150,179 triệu đồng,
tăng 8,101 triệu đồng, tốc độ tăng là 5.7% so năm 2005. Năm 2007 đạt 185,215 triệu
đồng, tăng 35,036 triệu đồng, tương đương 18.92% so năm 2006.
- Doanh số cho vay đời sống.
Đây là loại hình cho CBCNV vay chủ yếu dựa vào thu nhập hàng tháng của từng
CBCNV, tiền vay được dùng vào việc sửa chữa nhà, mua sắm tư liệu sinh hoạt ( xe
gắn máy, hàng kim khí, điện máy cao cấp…).
Năm 2006 cho vay 28,962 triệu đồng, tăng 21,148
triệu đồng, tỷ lệ tăng 8.01% so năm 2005. Năm 2007 đạt 35,154 triệu đồng, tăng
6,129 triệu đồng, tăng 17.61% so năm 2006.
Doanh số này mỗi năm đều tăng do đời sống nhân dân được
nâng lên chi nhánh có những điều kiện thuận lợi về nguồn vốn, linh hoạt về mức cho
vay, thời hạn cho vay hạn chế được rủi ro….
- Doanh số cho vay ngành nghề khác ( bao gồm tiếu thủ công
nghiệp, thương mại - dịch vụ, cầm đồ…)
Năm 2006 doanh số đạt 42,309 triệu đồng, tăng
13,438 triệu đồng, tương đương 46.54% so năm 2005. Năm 2007 đạt 50,771 triệu
đồng, tốc độ tăng 16.67% so năm 2006. Đối tượng cho vay được tập trung vào việc
phát triển ngành nghề truyền thống tại địa phương, sửa chữa phòng nghỉ phục vụ du
khách đến tham quan, mở quán ăn, dịch vụ Internet…
Tóm lại, hoạt động cho vay của NHN0 chi nhánh huyện Thoại
Sơn trong thời gian qua tương đối ổn định và tăng đều qua các năm (năm 2006 tăng
13.80% so năm 2005; năm 2007 tăng 14.72% so năm 2006), đặc biệt là trong lĩnh
vực thương mại - dịch vụ do ngân hàng nắm bắt được tiềm năng phát triển du lịch ở
2 thị trấn Núi Sập và Óc Eo nên gần đây đã gia tăng đầu tư cho các hộ có nhu cầu
sửa chữa để kinh doanh nhà trọ, khách sạn…
4.1.2 Phân tích doanh số thu nợ.
Trong hoạt động tín dụng, việc thu nợ gốc và lãi là một yêu cầu rất quan
trọng mà bất kỳ ngân hàng nào cũng phải quan tâm, vì kết quả thu nợ thể hiện khả
năng đánh giá của CBTD có chính xác khi quyết định cho vay hay không, nguồn thu
nợ không chỉ góp phần ổn định, bảo toàn nguồn vốn để việc mở rộng tín dụng mà
còn quyết định mức thu nhập cao hay thấp cho ngân hàng. Nhận thức được điều này
thời gian qua chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn không ngừng triển khai nhiều biện
pháp nhằm theo dõi chặt chẽ để nâng cao doanh số thu nợ điều đó thể hiện qua bảng
số liệu sao đây cho ta thấy doanh số thu nợ đều tăng qua các năm.
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 23
38. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
Bảng 4.2: Doanh số thu nợ qua 3 năm ( 2005 - 2007)
ĐVT: Triệu đồng
So sánh 06/05 So sánh 07/06
Chỉ tiêu 2,005 2,006 2,007
Số tiền % Số tiền %
Nông nghiệp 73,049 87,954 92,855 14,905 20.40 4,901 5.28
Dịch vụ nông 119,71 128,64 155,63
8,931 7.46 26,992 17.34
nghiệp 1 2 4
Cho vay đời sống 27,229 28,638 31,124 1,409 5.17 2,486 7.99
Ngành nghề khác 23,773 50,014 53,254 26,241 110.38 3,240 6.08
243,76 295,24 332,86
Tổng cộng 51,486 21.12 37,619 11.30
2 8 7
Nguồn: Phòng Tín dụng NHN0 huyện Thoại Sơn
BIỂU ĐỒ 4.2: DOANH SỐ THU NỢ QUA 3 NĂM
( 2005 - 2007 )
180,000
160,000
140,000
120,000 Nông nghiệp
100,000 Dịch vụ nông nghiệp
80,000 Cho vay đời sống
60,000 Ngành nghề khác
40,000
20,000
0
2005 2006 2007
Đi vào từng lĩnh vực cụ thể là:
- Doanh số thu nợ trong ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng khá
lớn và tăng đều qua các năm.
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 24
39. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
Năm 2006 thu nợ đạt 87,954 triệu đồng tăng 14,905 triệu đồng, tốc độ
tăng 20.4% so năm trước. Năm 2007 thu nợ đạt 92,855 triệu đồng, tăng 4,901 triệu
đồng, tương đương 5.28% so năm 2006.
Sự gia tăng này đã chứng tỏ hộ nông dân sản
xuất, kinh doanh thuận lợi nên hiệu quả sản xuất tốt, giá cả các mặt hàng nông sản có
tăng tạo thu nhập đáng kể nên hoàn trả nợ cho chi nhánh đúng theo hợp đồng. Bên
cạnh đó người dân đã rút kinh nghiệm trong sản xuất, nâng cao trình độ ứng dụng
khoa hoc - kỹ thuật, hạn chế tác động xấu từ tự nhiên, hợp cùng sự chỉ đạo của chính
quyền địa phương, từ đó doanh số thu nợ có những chuyển biến tốt.
- Doanh số thu nợ trong lĩnh vực dịch vụ nông nghiệp
đạt doanh số cao nhất trong tổng doanh số thụ nợ. Cụ thể:
Năm 2006 thu đạt 128,642 triệu đồng, tăng
8,931 triệu đồng, tốc độ tăng 7.46% so năm trước. Năm 2007 đạt 155,638 triệu đồng,
tăng 26,992 triệu đồng, tương đương 17.34% so năm 2006.
Nguyên nhân làm tăng doanh số thu nợ ngành
nông nghiệp như đã nêu trên cũng là nguyên nhân gia tăng doanh số thu nợ trong
lĩnh vực dịch vụ nông nghiệp. Bên cạnh đó do vốn vay được sử dụng đúng mục đích
và phát huy hiệu quả đã tạo điều kiện cho khách hàng vay vốn trả nợ đúng hạn cho
ngân hàng.
- Doanh số thu nợ cho vay đời sống tương đối ổn định thể hiện việc doanh
số có tăng qua các năm.
Năm 2006 thu đạt 28,638 triệu đồng, tăng 1,409
triệu đồng, tốc độ tăng 5.17% so năm trước. Năm 2007 đạt 31,124 triệu đồng tăng
2,486 triệu đồng, tương đương 7.99% so năm 2006.
Sự gia tăng trên chứng tỏ đời sống vật chất, tinh thần của CBCNV
ngày càng được nâng cao; đồng thời việc định mức cho vay, thời hạn cho vay trên cơ
sở mức thu nhập của CBCNV cũng khá chính xác, khách hàng có ý thức trách nhiệm
và nghĩa vụ trả nợ của mình nên ngân hàng mới thu nợ đạt kết quả.
- Doanh số thu nợ của các ngành nghề khác.
Năm 2006 thu đạt 50,014 triệu đồng, tăng
26,241 triệu đồng, tốc độ tăng 110.38% so năm trước. Năm 2007 thu đạt 53,254 triệu
đồng, tăng 3,240 triệu đồng, tương đương 6.08% so năm 2006.
Nguyên nhân chủ yếu của việc gia tăng khá mạnh mẽ này là lĩnh vực
dịch vụ du lịch ở thị trấn Núi Sập và Óc Eo đã mang đến thu nhập khá cao cho những
hộ kinh doanh phục vụ du lịch sau mỗi dịp lễ, Tết.
Tóm lại, qua phân tích số thu nợ trong thời gian qua (2005 – 2007) cho thấy:
sự lựa chọn khách hàng và đối tượng đầu tư của chi nhánh là đúng đắn; việc cố gắng
hoàn thành nhiệm vụ của CBTD trong công tác kiểm tra sử dụng vốn vay, nhắc nhở,
đôn đốc khách hàng trả nợ; sự kết hợp chặt chẻ của Ban Giám đốc NHN 0 huyện với
chính quyền địa phương trong quá trình tổ chức thu hồi nợ vay NHN0; khách hàng
giữ uy tín đối với ngân hàng…tất cả những điều đó đã đưa đến kết quả thu hồi nợ
của NHN0 huyện Thoại Sơn đạt hiệu quả cao.
4.1.3 Phân tích tình hình dư nợ.
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 25
40. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn
Chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn hoạt động tín dụng dựa trên nguồn vốn
huy động trong dân cư, các tổ chức kinh tế, chính trị xã - hội và vốn điều hòa từ
Trung ương, do đó việc sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả là vấn đề rất quan
trọng.
Dự nợ là kết quả có được từ quá trình cho vay, thu nợ. Nó thể hiện vốn ngân
hàng đã cho vay nhưng chưa thu hồi lại được tại thời điểm báo cáo cho chưa đến hạn,
quá hạn hoặc được ngân hàng cho gia hạn nợ ( Dư nợ của năm t = dư nợ của năm
(t-1) + cho vay của năm t – thu nợ của năm t).
Bảng 4.3: Tình hình dư nợ qua 3 năm ( 2005 – 2007)
ĐVT: Triệu đồng
So sánh 06/05 So sánh 07/06
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
Số tiền % Số tiền %
Nông nghiệp 51,863 55,956 64,491 4,093 7.89 8,535 13.23
Dịch vụ nông 153,46 210,03
131,929 21,537 16.32 56,573 26.93
nghiệp 6 9
Cho vay đời sống 23,221 23,545 30,061 324 1.40 6,516 21.68
Ngành nghề khác 27,163 19,458 20,215 -7,705 -28.37 757 3.74
252,42 324,80
Tổng cộng 234,176 18,249 7.79 72,381 22.28
5 6
Nguồn: Phòng Tín dụng NHN0 huyện Thoại Sơn
SVTH: Lương Thị Thanh Tuyền 26