SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN TM & DV TỔNG HỢP
THÀNH TRUNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HỒ THANH MAI
MÃ SINH VIÊN : A17585
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học
Thăng Long, đặc biệt là Ths. Nguyễn Thị Vân Nga. Cô không chỉ là người đã trực tiếp
giảng dạy em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trường, mà còn
là người luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, hỗ trợ cho em trong suốt thời gian
nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Em xin chân thành cám ơn cô vì những kiến
thức mà cô đã truyền dạy cho em, đó chắc chắn sẽ là những hành trang quý báu cho
em bước vào đời.
Thông qua bài khóa luận này, em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập
thể các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại Học Thăng Long, những người đã
trực tiếp truyền đạt và trang bị cho em đầy đủ các kiến thức về kinh tế, từ những môn
học cơ bản nhất, giúp em có được một nền tảng về chuyên ngành cũng như hiện tại để
có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Hồ Thanh Mai
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài khóa luận này là do tự bản thân thực hiện dưới sự hỗ trợ từ
giáo viên hướng dẫn, không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác, các
dữ liệu thông tin được sử dụng trong khóa luận có nguồn gốc, được trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, Ngày 27 tháng 03 năm 2015
Sinh Viên
Hồ Thanh Mai
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP .........................1
1.1. Vốn lƣu động trong Doanh nghiệp......................................................................1
1.1.1. Vài nét về Doanh nghiệp..............................................................................1
1.1.2. Khái niệm vốn lưu động...............................................................................4
1.1.3. Đặc điểm của vốn lưu động .........................................................................5
1.1.4. Vai trò của vốn lưu động .............................................................................5
1.1.5. Cách phân loại vốn lưu động.......................................................................6
1.1.6. Kết cấu vốn lưu động trong Doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng tới
kết cấu vốn lưu động....................................................................................9
1.1.7. Xác định nhu cầu vốn lưu động .................................................................10
1.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong Doanh nghiệp......................12
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động ..............................................................12
1.2.1.1. Quản lý vốn bằng tiền.....................................................................................13
1.2.1.2. Quản lý các khoản phải thu ............................................................................15
1.2.1.3. Quản lý hàng tồn kho .....................................................................................19
1.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong Doanh nghiệp ...............................22
1.2.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................................................22
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp .......................................................................22
1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu
động trong Doanh nghiệp ...............................................................................26
1.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Doanh nghiệp29
1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở Doanh
nghiệp.........................................................................................................29
1.3.2. Giải pháp về huy động vốn lưu động đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh
trong các Doanh nghiệp ............................................................................31
1.3.3. Giải pháp bảo toàn vốn lưu động trong các Doanh nghiệp......................32
1.3.4. Giải pháp tăng nhanh vòng quay vốn lưu động trong các Doanh nghiệp 33
1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Doanh
nghiệp...................................................................................................................34
1.4.1. Nhân tố khách quan ...................................................................................34
Thang Long University Library
1.4.2. Nhân tố chủ quan.......................................................................................35
CHƢƠNG2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
DOANHNGHIỆPTƢ NHÂNTM&DVTỔNGHỢPTHÀNHTRUNG.....................36
2.1. Giới thiệu chung về Doanh nghiệp tƣ nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung.36
2.1.1. Vài nét về Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung........36
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng
hợp Thành Trung ......................................................................................36
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành
Trung..........................................................................................................37
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận của Doanh nghiệp tư nhân TM &
DV tổng hợp Thành Trung.........................................................................37
2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Doanh nghiệp tƣ nhân TM &
DV Tổng Hợp Thành Trung..............................................................................39
2.2.1. Thực trạng về cơ cấu tài sản – nguồn vốn tại Doanh nghiệp tư nhân TM &
DV Tổng Hợp Thành Trung.......................................................................39
2.2.1.1. Phân tích tình hình tài sản tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp
Thành Trung ...................................................................................................39
2.2.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp
Thành Trung ...................................................................................................45
2.2.2. Tình hình báo cáo kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân TM &
DV Tổng Hợp Thành Trung.......................................................................50
2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Doanh
nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung.....................................55
2.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Doanh nghiệp tư nhân TM
& DV tổng hợp Thành Trung.........................................................................55
2.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Doanh nghiệp tư nhân TM &
DV tổng hợp Thành Trung .............................................................................57
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Doanh nghiệp tƣ nhân TM &
DV Tổng Hợp Thành Trung..............................................................................60
2.3.1. Tình hình vốn lưu động ròng tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV Tổng
Hợp Thành Trung ......................................................................................60
2.3.2. Chính sách quản lý vốn lưu động tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV
tổng hợp Thành Trung ...............................................................................60
2.3.3. Phân tích cơ cấu vốn lưu động tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng
hợp Thành Trung .......................................................................................62
2.3.3.1. Cơ cấu tài sản .................................................................................................62
2.3.3.2. Cơ cấu nguồn vốn...........................................................................................66
2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn
lưu động trong Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung 69
2.3.5. Phân tích các bộ phận cấu thành vốn lưu động trong Doanh nghiệp tư
nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung .....................................................72
2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Doanh nghiệp TM & DV tổng
hợp Thành Trung................................................................................................73
2.4.1. Những kết quả đạt được.............................................................................73
2.4.2. Những thuận lợi trong công tác quản lý và sử dụng vốn tại Doanh nghiệp74
2.4.3. Những hạn chế và nguyên nhân.................................................................74
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN TM & DV
THÀNH TRUNG.....................................................................................................76
3.1. Định hƣớng phát triển của Doanh Nghiệp tƣ nhân TM & DV Thành Trung76
3.2. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Doanh
nghiệp tƣ nhân TM & DV Tổng Hợp Thành Trung .......................................76
3.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở Doanh
nghiệp.........................................................................................................76
3.2.2. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên ..........................................78
3.2.3. Tăng cường quản lý các khoản phải thu....................................................79
3.2.4. Tăng cường quản lý hàng tồn kho .............................................................82
3.2.5. Quản lý dự trữ tiền.....................................................................................82
3.2.6. Một số giải pháp khác................................................................................84
3.2.6.1. Giải pháp về huy động vốn lưu động đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh.84
3.2.6.2. Giải pháp bảo toàn vốn lưu động....................................................................85
3.2.6.3. Giải pháp tăng nhanh vòng quay vốn lưu động..............................................86
Thang Long University Library
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU
ảng 1.1. Quyết định cấp tín dụng................................................................................17
ảng 1.2. Quyết định cấp tín dụng có thông tin rủi ro..................................................18
ảng 2.1. Tình hình tài sản năm 2011, 2012, 2013 tại Doanh nghiệp tư nhân TM &
DV tổng hợp Thành Trung ngày 31/12 .........................................................................40
ảng 2.2. Tình hình nguồn vốn năm 2011, 2012, 2013 tại Doanh nghiệp tư nhân TM
& DV tổng hợp Thành Trung........................................................................................45
ảng 2.3. Tình hình báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011, 2012 2013 tại Doanh
nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung........................................................51
ảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV
tổng hợp Thành Trung...................................................................................................55
ảng 2.5. Cơ cấu tài sản ngắn hạn tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp
Thành Trung ..................................................................................................................62
ảng 2.6. Cơ cấu bằng tiền của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành
Trung .............................................................................................................................63
ảng 2.7. Cơ cấu các khoản phải thu của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp
Thành Trung ..................................................................................................................64
ảng 2.8. Cơ cấu hàng tồn kho của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành
Trung .............................................................................................................................65
ảng 2.9. Cơ cấu nguồn vốn Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung
.......................................................................................................................................66
ảng 2.10. Các chỉ tiêu sử dụng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................69
ảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn lưu động của Doanh nghiệp tư
nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung ........................................................................72
ảng 3.1. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu ............79
ảng 3.2. Danh mục nhóm rủi ro ..................................................................................80
ảng 3.3. ảng phân loại hàng hóa của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV Tổng Hợp
Thành Trung ..................................................................................................................82
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành
Trung .............................................................................................................................37
Hình 1.1. Chính sách vốn lưu động cấp tiến, thận trọng, dung hòa ..............................12
Hình 1.2. Mô hình mức dự trữ tiền mặt tối ưu ..............................................................14
Hình 1.3. Mô hình EOQ ................................................................................................19
Hình 1.4. Mô hình ABC ................................................................................................21
Hình 2.1. Cơ cấu tài sản của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV Tổng Hợp Thành
Trung năm 2011, 2012 và 2013.....................................................................................41
Hình 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV Tổng Hợp Thành
Trung năm 2011, 2012 và 2013.....................................................................................46
Hình 2.3. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ......................................................................57
Hình 2.4. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản....................................................................58
Hình 2.5. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu .............................................................59
Hình 2.6. Chính sách quản lý vốn lưu động tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng
hợp Thành Trung...........................................................................................................61
Hình 3.1. Mô hình C của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV Tổng Hợp Thành
Trung .............................................................................................................................82
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
GTGT Giá trị gia tăng
KNTT Khả năng thanh toán
NVDH Nguồn vốn dài hạn
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
TB Trung bình
TM & DV Thương mại và Dịch vụ
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VNĐ Việt Nam đồng
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nói đến Doanh nghiệp, người ta thường nghĩ Doanh nghiệp đó đã đạt được gì để
nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh cho Doanh nghiệp mình, đã đóng góp được
những gì trong xã hội? Hoạt động của Doanh nghiệp như thế nào, có hiệu quả hay
không? Do đó, để thực hiện điều này ngoài đặc điểm của ngành và uy tín của Doanh
nghiệp thì một trong những tiêu chuẩn để xác định vị thế đó là hiệu quả sử dụng vốn
lưu động vào trong hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động vào trong hoạt động kinh doanh là việc làm hết sức cần thiết đối
với mỗi Doanh nghiệp, Doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ
chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động kinh doanh của mình, tìm ra những mặt
mạnh để phát huy và những mặt còn yếu kém để khắc phục, trong mối quan hệ với
môi trường xung quanh tìm ra những biện pháp để không ngừng nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của mình. Mặt khác, qua phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu
động vào trong hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cho các Doanh nghiệp tìm ra các
biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý Doanh nghiệp,
nhằm huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai… vào quá trình sản xuất
kinh doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích hiệu
quả sử dụng vốn lưu động vào trong hoạt động sản xuất kinh doanh còn là những căn
cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh
của Doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định về chiến lược
sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn.
Do đó, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động vào trong hoạt động kinh
doanh của Doanh nghiệp trở nên cần thiết và đóng vai trò quan trọng hơn bao giờ hết
đối với các Doanh nghiệp để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt
là trong bối cảnh kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay cùng với
chính sách mở cửa chủ động hội nhập nền kinh tế thế giới của nước ta.
Nhận thức được tầm quan trọng trên nên em đã chọn đề tài: “Nâng Cao Hiệu
Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Doanh Nghiệp Tư Nhân TM & DV Tổng Hợp
Thành Trung”.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận đi sâu tìm hiểu cơ sở lý luận về hiệu quả sử
dụng vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại Doanh nghiệp tư
nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung trong giai đoạn 2011 - 2013 thông qua
các chỉ tiêu tài chính. Trên cơ sở đó, em sẽ đi tìm ra một số giải pháp nhằm
Thang Long University Library
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động vào trong hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Doanh nghiệp.
 Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2011, 2012 và 2013 của Doanh
nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích theo
chiều ngang, phân tích theo chiều dọc và phương pháp phân tích tỷ lệ để đưa ra đánh
giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động
sản xutất kinh doanh qua báo cáo tài chính của Doanh nghiệp ba năm gần đây.
4. Kết cấu bài khóa luận
Ngoài mở đầu và kết luận bài khóa luận gồm 3 chương:
Chương I. Cơ sở lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trong Doanh nghiệp
Chương II. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Doanh nghiệp tư
nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung
Chương III. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn lƣu động trong Doanh nghiệp
1.1.1. Vài nét về Doanh nghiệp
 Khái niệm
Hiện nay, trên phương diện lý thuyết có rất nhiều định nghĩa về đặc điểm của
một Doanh nghiệp, mỗi định nghĩa đều mang trong nó có một nội dung nhất định với
một giá trị nhất định. Điều ấy cũng là đương nhiên, vì rằng mỗi tác giả đứng trên nhiều
quan điểm khác nhau khi tiếp cận Doanh nghiệp để phát biểu. Chẳng hạn:
 Xét theo quan điểm luật pháp
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có các tiêu chuẩn như: có tư cách pháp nhân, có
con dấu, có tài sản, có quyền và nghĩa vụ dân sự hoạt động kinh tế theo chế độ hạch
toán độc lập, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh tế trong phạm vi tài sản
đầu tư do Doanh nghiệp quản lý và chịu sự quản lý của nhà nước bằng các loại luật,
chính sách thực thi.
 Xét theo quan điểm chức năng
Doanh nghiệp được định nghĩa: “Là một đơn vị tổ chức sản xuất kinh doanh mà
tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất có sự quan tâm tới giá cả của các yếu tố
khác nhau do các nhân viên của Doanh nghiệp thực hiện nhằm bán ra trên thị trường
những sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản chênh lệch giữa giá bán
với giá thành của sản phẩm ấy.
 Xét theo quan điểm phát triển
Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất ra những của cải, nó sinh ra, phát
triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy
kịch. Và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những
khó khăn không vượt qua được.
 Xét theo quan điểm hệ thống
Doanh nghiệp được các xem như một tập hợp các bộ phận được tổ chức, có tác
động qua lại và theo đuổi cùng một mục tiêu. Các bộ phận tập hợp trong Doanh nghiệp
bao gồm 4 phân hệ: sản xuất, thương mại, tổ chức và nhân sự.
Ngoài ra, có thể liệt kê hàng loạt những định nghĩa khác nhau khi xem xét Doanh
nghiệp dưới nhiều góc nhìn. Song giữa các định nghĩa về Doanh nghiệp đều có những
điểm chung nhất, nếu tổng hợp chúng lại với một tầm nhìn bao quát trên phương diện
tổ chức quản lý là xuyên suốt từ khâu hình thành tổ chức, phát triển đến các mối quan
Thang Long University Library
2
hệ với môi trường, các chức năng và nội dung hoạt động của Doanh nghiệp cho thấy
đã là một Doanh nghiệp nhất thiết phải được cấu thành bởi yếu tố:
 Yếu tố tổ chức: Một tập hợp các bộ phận chuyên môn hóa nhằm thực hiện
chức năng quản lý như: Các bộ phận sản xuất, thương mại, bộ phận chính…
 Yếu tố sản xuất: Các nguồn lực lao động, tài sản, vật tư, thông tin…
 Yếu tố trao đổi: Những dịch vụ thương mại – mua sắm và sử dụng các yếu tố
đầu vào, bán sản phẩm sao cho có lợi ở đầu ra.
 Yếu tố phân phối: Thanh toán cho các yếu tố sản xuất, làm nghĩa vụ nhà nước,
trích lập quỹ và tính cho hoạt động tương lai bằng khoản lợi nhuận thu được.
 Phân loại
Từ nhiều các nhìn khác nhau, ta có thể phát biểu về định nghĩa Doanh nghiệp là
một đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện tài chính, vật chất và
con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc
dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, thông qua đó tối đa hóa lợi
của chủ sở hữu, kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội.
 Doanh nghiệp là: Một đơn vị tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân.
Tư cách pháp nhân của Doanh nghiệp là điều kiện cơ bản quyết định sự tồn tại
của Doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, nó do Nhà nước khẳng định và xác
định. Việc khẳng định tư cách pháp nhân của Doanh nghiệp là một thực thể kinh tế,
một mặt nó được nhà nước bảo hộ với các hoạt động sản xuất kinh doanh, mặt khác nó
phải có trách nhiệm đối với người tiêu dùng, nghĩa vụ đóng góp với nhà nước, trách
nhiệm đối với xã hội. Đòi hỏi các Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài
chính trong việc thanh toán những khoản công nợ khi phá sản hay giải thể.
 Doanh nghiệp là: Một tổ chức sống trong một thể sống, gắn liền với địa
phương nơi nó tồn tại.
Doanh nghiệp là tổ chức sống vì lẽ nó có quá trình hình thành từ một ý chí và
bản lĩnh của người sáng lập: Tư nhân, tập thể hay Nhà nước, quá trình phát triển, tiêu
vong, phá sản hoặc bị một Doanh nghiệp khác thôn tính. Vì vậy, cuộc sống của Doanh
nghiệp phụ thuộc rất lớn vào chất lượng quản lý của những người tạo ra nó. Và Doanh
nghiệp ra đời, tồn tại luôn luôn gắn liền với vị trí của một địa phương nhất định, sự
phát triển cũng như suy giảm của nó ảnh hưởng đến địa phương đó.
 Đặc điểm
 Thứ nhất Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh. Cũng theo Luật Doanh
3
nghiệp năm 2005 giải thích: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một số hoặc
tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm
hoặc cung ứng dịch vụ.
 Thứ hai Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế vị lợi, mặc dù trên thực tế có một số
tổ chức Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh không hoàn toàn nhằm mục tiêu
lợi nhuận.
 Thứ ba theo bản chất kinh tế của của chủ sở hữu: Bộ môn Kinh tế vi mô chia
các tổ chức Doanh nghiệp làm ba loại hình chính dựa trên hình thức và giới
hạn trách nhiệm của chủ sở hữu đó là: Doanh nghiệp tư nhân (Proprietorship),
Doanh nghiệp hợp danh (Partnership), Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn
(Corporation).
 Thông thường Doanh nghiệp tư nhân sẽ chiếm tỷ trọng khá cao.
 Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất về doanh thu,
đặc biệt trong các lĩnh vực đòi hỏi lượng tài sản lớn như: Sản xuất hàng
hóa, tài chính. Theo số liệu thống kê ở Việt Nam từ năm 2005 đến 2008 cho
thấy số lượng Doanh nghiệp tăng nhanh từ khoảng 11 vạn lên hơn 20 vạn.
Trong đó, tỷ trọng Doanh nghiệp tư nhân giảm dần từ khoảng hơn 30%
xuống hơn 20%, trong khi tỷ trọng Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn và
Công ty cổ phần tăng từ hơn 57% lên 67%.
 Thứ tư dựa trên căn cứ vào hình thức pháp lý Doanh nghiêp, theo Luật Doanh
nghiệp năm 2005 thì hình thức pháp lý của các loại hình Doanh nghiệp ở Việt
Nam bao gồm:
 Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn gồm có Doanh nghiệp trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên và Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn một thành
viên là Doanh nghiệp mà các thành viên trong Doanh nghiệp chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Doanh nghiệp trong
phạm vi.
 Doanh nghiệp cổ phần là Doanh nghiệp mà tài sản theo điều lệ của Doanh
nghiệp được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Các cá nhân,
tổ chức sở hữu cổ phần của Doanh nghiệp được gọi là cổ đông sẽ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi đóng
góp.
 Doanh nghiệp hợp danh là Doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên
là chủ sở hữu của Doanh nghiệp, cùng sản xuất kinh doanh dưới một cái tên
chung gọi là thành viên hợp danh. Các thành viên hợp doanh phải là cá
nhân sẽ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của
Thang Long University Library
4
Doanh nghiệp. Ngoài ra, trong Doanh nghiệp hợp danh còn có các thành
viên góp tài sản vào.
 Doanh nghiệp tư nhân là Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sẽ tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một
Doanh nghiệp tư nhân.
 Các Doanh nghiệp có tài sản được đầu tư từ nước ngoài sẽ thành lập theo
Luật đầu tư nước ngoài năm 1996 và được đăng ký lại hay chuyển đổi theo
quy định.
 Hoạt động cơ bản của Doanh nghiệp
Hoạt động của Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là tối đa hóa giá trị tài
sản của chủ sở hữu. Do vậy, việc sử dụng tài sản một cách hiệu quả tức là việc hoạt
động sản xuất kinh doanh đạt tỷ suất lợi nhuận cao dựa trên hai góc độ:
 Trong năng lực nguồn vốn hoạt động sản xuất kinh doanh của mình thì
Doanh nghiệp sử dụng tài sản hợp lý để kiếm được lời cao nhất.
 Ngoài năng lực nguồn vốn hoạt động sản xuất kinh doanh của mình Doanh
nghiệp phải năng động tìm kiếm nguồn tài trợ, tăng số tài sản hiện có để mở
rộng sản xuất kinh doanh cả về chất lượng, đảm bảo được các mục tiêu mà
Doanh nghiệp đề ra
1.1.2. Khái niệm vốn lưu động
Vốn là tiền để của hoạt động sản xuất kinh doanh bởi Doanh nghiệp muốn tiến
hành hoạt động trên thị trường cần phải đầu tư trước một lượng vốn. Nếu hoạt động
hiệu quả, vốn sẽ quay về với quy mô ngày càng lớn hơn khi một chu trình sản xuất
kinh doanh kết thúc. Đây chính là mục tiêu hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp:
Tối đa quy mô vốn hay cũng chính là tối đa hóa giá trị tài sản của Doanh nghiệp.
Vốn trong Doanh nghiệp được chia làm vốn lưu động và vốn cố định. Vốn trong
Doanh nghiệp được lưu trữ dưới dạng tài sản. Vốn lưu động chính là phần vốn được
lưu trữ dưới dạng tài sản lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh.
Vốn lưu động của Doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên TSLĐ nhằm
đảm bảo cho quá trình kinh doanh của Doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên và
liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lưu thông và từ trong lưu
thông toàn bộ giá trị của chúng được hoàn lại một lần sau một chu kỳ kinh doanh của
các Doanh nghiệp.
Dù khá giống nhau nhưng giữa vốn lưu động và tài sản lưu động vẫn là hai khái
niệm khác nhau. Khi nói tới tài sản lưu động, ta chỉ đề cập tới biểu hiện bên ngoài của
5
vốn, đó là tiền và các loại tài sản khác dự kiến chuyển đổi thành tiền trong vòng một
năm. Còn vốn lưu động là biểu hiện về mặt giá trị của vốn vào trong kinh doanh.
1.1.3. Đặc điểm của vốn lưu động
Vốn lưu động là biểu hiện của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn
lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Cụ thể:
 Vốn lưu động trong Doanh nghiệp được phân biệt với vốn cố định dựa trên
những đặc điểm về luân chuyển. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh, khác với vốn cố định chỉ dịch chuyển từng phần vào giá thành sản
phẩm, vốn lưu động dịch chuyển toàn bộ và một lần vào giá trị sản phẩm.
Chính vì vậy, vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh
và khi kết thúc một chu kỳ sẽ hoàn thành một vòng luân chuyển. Ngoài ra,
trong quá trình luân chuyển, vốn lưu động thường xuyên thay đổi hình thái.
Trong Doanh nghiệp sản xuất, sự thay đổi này được thể hiện qua chu trình cụ
thể: T-H-SX-H’-T’. Mở đầu chu trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động
mang hình thái tiền tệ. Sau đó chuyển sang hình thái vật tư dự trữ, qua quá
trình sản xuất, các vật tư dự trữ trở thành thành phẩm hay bán thành phẩm. Kết
thúc quá trình này, khi sản phẩm được tiêu thụ, vốn lưu động lại trở về hình
thái tiền tệ ban đầu. Đối với Doanh nghiệp thương mại, quá trình này ngắn
hơn: T-H-T. Vốn lưu động cũng có hình thái ban đầu là tiền tệ, sau chuyển
sang hàng hóa và cuối cùng quay trở lại hình thái tiền tệ. Như vậy, có thể nói,
vốn lưu động luôn tham gia ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh
doanh thông qua sự vân động thường xuyên và thay đổi hình thái.
1.1.4. Vai trò của vốn lưu động
Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng… Doanh
nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm máy móc, hàng hóa, nguyên
vật liệu,… phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy, vốn lưu động là điều kiện đầu tiên
để Doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên
quyết của quá trình sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ
phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của Doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô sản xuất hoạt động của
Doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, Doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc
sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của Doanh nghiệp phải huy động một
lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động
Thang Long University Library
6
còn giúp cho Doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh
cho Doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong tương lai.
Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra
được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phâm cộng thêm một phần lợi
nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả của hàng
hóa khi bán ra.
Vốn lưu động ròng là phần chênh lệch giữa vốn thường xuyên so với tài sản lưu
động hay phần chênh lệch giữa TSLĐ so với nợ ngắn hạn được tính:
Vốn lưu động ròng = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn
Vốn lưu động ròng là một chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng để đánh giá tình hình
tài chính của Doanh nghiệp, chỉ tiêu này cho biết Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn không? TSCĐ của Doanh nghiệp có được tài trợ một cách
vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn không?
1.1.5. Cách phân loại vốn lưu động
Dựa theo tiêu thức khác nhau, có thể chia vốn lưu động thành các loại khác nhau.
Thông thường có một số cách phân loại cụ thể như sau:
 Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn có thể phân loại vốn lưu động
 Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
 Vốn bằng tiền: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Tiền
là một loại tài sản của Doanh nghiệp mà có thể dễ dang chuyển đổi thành
các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt đông kinh doanh đòi
hỏi mỗi Doanh nghiêp phải có một lượng tiền nhất định.
 Các khoản phải thu: Chủ yếu các khoản phải thu từ khách hàng, thể hiện số
tiền mà khách hàng nợ Doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng
hóa, dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau.
 Vốn vật tư, hàng hóa (còn gọi là hàng tồn kho) bao gồm: Nguyên liệu, vật
liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm…
 Vốn khác: Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn, cầm cố, ký quỹ,…
Phân loại vốn theo tiêu thức này giúp nhà quản lý xác điịnh rõ cơ cấu vốn lưu
động, đưa ra những điểu chỉnh kịp thời để đảm bảo khả năng thanh toán ngắn hạn cũng
như đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp được thường xuyên và liên tục.
7
 Dựa theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh có
thể phân loại vốn lưu động
 Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất kinh doanh như: Vốn nguyên liệu,
vật liệu chính, vốn công cụ, dụng cụ, vốn vật liệu phụ, vốn phụ tùng thay thế, vốn
nhiên liệu…
 Vốn lưu động trong khâu sản xuất kinh doanh: Vốn sản phẩm dở dang, vốn về
chi phí trả trước…
 Vốn lưu động trong khâu lưu thông gồm: Vốn thành phẩm, vốn bằng tiền, vốn
đầu tư ngắn hạn về chứng khoản và các loại khác, vốn trong thanh toán, những
khoản phải thu và tạm ứng…
Phân loại theo tiêu thức này giúp cho các nhà quản lý dễ dàng đánh giá tình hình
phân bổ vốn lưu động trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh, từ đó các biện pháp quản
lý thích hợp để đạt được một kết cấu vốn lưu động hợp lý nhất, tăng tốc độ chu chuyển
của vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh cho các Doanh nghiệp.
 Phân loại theo nguồn hình thành vốn lưu động
Theo nguồn hình thành, vốn lưu động được phân loại như sau:
 Vốn chủ sở hữu: Là số vốn do Doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh
doanh của mình. Cụ thể:
 Vốn ban đầu của chủ sở hữu là phần vốn ban đầu do chủ sở hữu Doanh
nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Tùy theo từng
loại hình sở hữu Doanh nghiệp, vốn này sẽ các đặc điểm hình thành khác
nhau: Đối với Doanh nghiệp nhà nước, phần vốn này do nhà nước cấp và
được gọi là vốn ngân sách nhà nước; đối với công ty cổ phần, đó là số vốn
do các cổ đông sáng lập bỏ ra thành lập Doanh nghiệp, đối với Doanh
nghiệp tư nhân, phần vốn này do chủ Doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành kinh
doanh theo luật quy định.
 Vốn tự bổ sung là số vốn mà Doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình sản
xuất kinh doanh từ lợi nhuận hoặc các quỹ của Doanh nghiệp hoặc các chủ
sở hữu tự bổ sung để mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp.
 Vốn khác bao gồm chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, quỹ
khen thưởng, phúc lợi, vốn đầu tư xây dựng cơ bản…
 Vốn tín dụng: Thông thường, trong tổng vốn của Doanh nghiệp luôn có sự kết
hợp giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu. Nguồn vốn này không chỉ giúp Doanh
nghiệp mở rộng quy mô vôn kinh doanh bên cạnh vốn tự có mà còn phản ánh
Thang Long University Library
8
uy tín và khả năng kinh doanh hiệu quả của Doanh nghiệp. Vốn tín dụng của
Doanh nghiệp gồm có:
 Vốn tín dụng ngân hàng là phần vốn mà Doanh nghiệp đi vay từ ngân hàng
thương mại, các công ty tài chính, công ty bảo hiểm,… theo nguyên tắc
hoàn trả theo thời gian quy định. Đây là hình thức tín dụng quan trọng nhất,
có khả năng đáp ứng với quy mô lớn nhu cầu vốn kinh doanh cho các
Doanh nghiệp. Thậm chí, trong nhiều Doanh nghiệp, phần vốn này còn
chiếm một tỷ trọng lớn hơn so với vốn chủ hữu. Tuy nhiên, việc lựa chọn
nguồn tín dụng này cần được phân tích kỹ lưỡng về việc lựa chọn ngân
hàng, cần nhắc trả nợ và chi phí trước khi sử dụng vốn.
 Vốn tín dụng thương mại là khoản vốn mà Doanh nghiệp này chiếm dụng
của Doanh nghiệp khác thông qua quan hệ mua bán trả chậm, trả góp được
biểu hiện dưới hình thức các khoản phải trả nhà cung cấp. Quy mô của
nguồn vốn tín dụng thương mại phụ thuộc vào số lượng hàng hóa dịch vụ
mua chịu và thời hạn mua chịu. Số lượng hàng mua càng lớn, thời hạn mua
chịu càng dài thì nguồn vốn tín dụng thương mại càng lớn.
 Vốn chiếm dụng của đối tượng khác bao gồm các khoản phải trả cán bộ
công nhân viên, phải trả thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước
nhưng chưa đến hạn phải trả, phải nộp hay các khoản tiền đặt cọc, ký cược.
Mặc dù Doanh nghiệp có quyền sử dụng số vốn này vào các hoạt động kinh
doanh mà không phải trả lãi, nhưng nguồn vốn này không lớn và không có
kế hoạch trước, mà chỉ đáp ứng vốn lưu động tạm thời trong một thời gian.
 Vốn phát hành trái phiếu là phần vốn mà Doanh nghiệp thu được từ việc
phát hành trái phiếu ra thị trường nhằm thu hút được các nguồn tiền tạm
thời nhàn rỗi trong xã hội. Tuy nhiên, việc có thể vay nợ từ nguồn này phụ
thuộc rất lớn vào uy tín, hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, không phải bất cứ Doanh nghiệp nào cũng có thể phát hành
được trái phiếu.
Tóm lại, mọi nguồn vốn tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh đều đòi hỏi
một khoản chi phí cho việc sử dụng nó. Cách phân loại theo tiêu thức này giúp Doanh
nghiệp nhìn rõ hơn về cơ cấu nguồn tài trợ của vốn lưu động nhằm đảm bảo khả năng
thanh toán và tìm kiếm một cơ cấu tối ưu trong tương lai.
9
 Phân loại theo thời gian huy động và cách sử dụng vốn lưu động
Theo cách thức phân loại này, vốn lưu động bao gồm:
 Nguồn vốn lưu động thường xuyên: Là nguồn vốn có tính chất ổn định hình
thành nên tài sản lưu động thường xuyên gồm: Dự trữ nguyên vật liệu, sản
phẩm dở dang, thành phẩm, phải thu khách hàng…
 Nguồn vốn lưu động tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một
năm) chủ yếu đáp ứng các nhu cầu tạm thời về vốn lưu động phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp như: Vay ngắn hạn từ các tổ
chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác.
Với cách phân loại này, Doanh nghiệp sẽ xác định rõ phần vốn lưu động nào
trong tổng vốn lưu động ổn định, đòi hỏi phải trả sau một thời gian sử dụng nhất định.
Từ đó, Doanh nghiệp sẽ có những kế hoạch phù hợp cho việc sử dụng vốn lưu động
sao cho hiệu quả để đảm bảo trả nợ vừa sinh lời cho mình.
1.1.6. Kết cấu vốn lưu động trong Doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng tới kết
cấu vốn lưu động
Kết cấu vốn lưu động là mối quan hệ tỷ lệ giữa các bộ phận cấu thành vốn lưu
động trong tổng vốn lưu động. Ở các Doanh nghiệp khác nhau, kết cấu vốn lưu động
sẽ khác nhau. Việc nghiên cứu vốn lưu động sẽ giúp chúng ta thấy được phân bổ vốn
lưu động giữa các giai đoạn đã hợp lý chưa để từ đó có các biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn thật tốt vào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp
Kết cấu vốn lưu động trong Doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều nhân tố. Cụ thể:
 Nhân tố về mặt sản xuất: Những Doanh nghiệp có quy mô sản xuất, tính chất
sản xuất, trình độ sản xuất, quy trình công nghệ, độ phức tạp của sản phẩm
khác nhau thì tỷ trọng vốn lưu động ở các khâu của sản xuất kinh doanh (dự
trữ, sản xuất, lưu thông) cũng khác nhau. Chẳng hạn, các Doanh nghiệp xây
dựng hay chế biến sẽ có tỷ trọng vốn vật tư hàng hóa lớn hơn các Doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ…
 Nhân tố về cung ứng, tiêu thụ: Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
việc cung ứng vật tư do nhiều đơn vị cung cấp, do vậy các đơn vị cung cấp
càng gần thì vốn dự trữ càng ít. Mặt khác, khối lượng tiêu thụ sản phẩm mỗi
lần nhiều hay ít, khoảng cách giao hàng dài hay ngắn, phương tiện vận chuyển
hiện đại hay thô sơ đều ảnh hưởng tới tỷ trọng vốn thành phẩm.
 Nhân tố về mặt thanh toán: Các Doanh nghiệp sử dụng phương thức thanh
toán khác nhau thì tỷ trọng vốn trong thanh toán cũng khác nhau. Do vậy, việc
lựa chọn phương thức thanh toán như thế nào cũng làm ảnh hưởng tới tỷ trọng vốn
trong thanh toán của Doanh nghiệp.
Thang Long University Library
10
1.1.7. Xác định nhu cầu vốn lưu động
Nhu cầu vốn lưu động của Doanh nghiệp là số vốn lưu động thường xuyên cần
thiết để quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp được diễn ra liên tục theo một
quy mô kinh doanh đã được xác định từ trước.
Xác định đúng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Đây là một trong những biện pháp rất quan trọng
để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Nếu xác định nhu cầu vốn lưu động quá
thấp sẽ dẫn đến tình trạng thiếu vốn, sản xuất bị trì trệ, Doanh nghiệp không đạt được
các hợp đồng đã ký,… Ngược lại, nếu xác định nhu cầu vốn lưu động quá cao dễ dẫn
đến tình trạng thừa vốn, vốn luân chuyển chậm làm phát sinh nhiều chi phí không cần
thiết trong khâu sản xuất kinh doanh.
Việc xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên có ý nghĩa quan trọng đối với
Doanh nghiệp. Nó là cơ sở để huy động vốn lưu động đáp ứng nhu cầu vốn lưu động
của Doanh nghiệp, đồng thời là cơ sở để tổ chức sử dụng vốn lưu động, điều hòa vốn
lưu động giữa các khâu tránh tình trạng căng thẳng giả về vốn và kiểm tra, giám sát
tình hình huy động và sự dụng vốn trong hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
Để xác định nhu cầu vốn lưu động, các nhà quản trị tài chính Doanh nghiệp cần
phải căn cứ vào các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động để từ đó có quyết
định hợp lý trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Nhu cầu vốn lưu động thay đổi do tác động của nhiều nhân tố như sự biến động
của thị trường, giá cả, nhất là giá cả của vật tư hàng hóa, sự thay đổi của chế độ chính
sách về tiền lương của người lao động, sự biến đổi của quy mô sản xuất kinh doanh
của Doanh nghiệp trong kỳ, sự thay đổi phương hướng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
của Doanh nghiệp, trình độ tổ chức quản lý, sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
và đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp được diễn ra theo tính chất
mùa vụ.
 Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của Doanh nghiệp
 Phương pháp trực tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động
Nội dung của phương pháp này căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến
nhu cầu vốn lưu động trong từng khâu. Cụ thể: Khâu sản xuất, khâu dự trữ và khâu lưu
thông để xác định được vốn lưu động cần thiết trong mỗi khâu của quá trình chu
chuyển vốn lưu động. Trên cơ sở đó, xác định được nhu cầu vốn lưu động cần thiết
của Doanh nghiệp trong kỳ bằng cách tập hợp nhu cầu lưu động trong các khâu sản
xuất kinh doanh.
11
 Phương pháp gián tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động
Đặc điểm của phương pháp này là dựa vào kết quả thống kê kinh nghiệm về vốn
lưu động bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của năm kế hoạch và
khả năng tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch để từ đó xác định được
nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch cho Doanh nghiệp
Công thức xác định như sau:
V1 = V0 x x (1+t)
Trong đó:
V1: Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch
V0: Số dư bình quân vốn lưu động năm báo cáo
F1, F0: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch và năm báo cáo
t: Tỉ lệ giảm hay tăng so ngày luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch so với
năm báo cáo
Tổng mức luân chuyển vốn lưu động phản ánh tổng giá trị luân chuyển vốn của
Doanh nghiệp được thực hiện trong kỳ, được xác định bằng tổng doanh thu trừ đi các
khoản thuế gián thu (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) và các khoản chiết khấu,
giảm giá, hàng bán bị trả lại…
Tỷ lệ giảm (hoặc tăng) số ngày luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch so với
năm báo cáo được tính theo công thức như sau:
T =
( K1 – K0) x 100
K0
Trong đó:
K1, K0: Kỳ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch và năm báo cáo.
Tuy nhiên, trên thực tế, để đơn giản, các Doanh nghiệp thường sử dụng phương
pháp tính nhu cầu vốn lưu động dựa trên tổng mức luân chuyển vốn và số vòng quay
vốn lưu động dự tính cho năm kế hoạch được tính theo công thức như sau:
Nhu cầu VLĐ =
Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch
Số vòng quay vốn lƣu động năm kế hoạch
Thang Long University Library
12
 Ngoài ra, để dự đoán nhu cầu vốn lưu động còn một phương pháp đó là
phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu. Nội dung phương pháp này:
ước 1: Tính số dư các khoản mục trong bảng cân đối kế toán năm thực hiện.
ước 2: Chọn các khoản mục chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ
với doanh thu. Tính tỷ lệ phần trăm các khoản đó so với doanh thu năm báo cáo.
ước 3: Dùng tỷ lệ phần trăm đã tính được ở bước 2 để ước tính nhu cầu vốn
năm kế hoạch, dựa vào chỉ tiêu doanh thu dự tính cần đạt được ở năm sau.
ước 4: Định hướng nguồn trang trải nhu cầu tăng vốn kinh doanh trên cơ sở kết
quả kinh doanh kỳ kế hoạch.
1.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong Doanh nghiệp
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động
Chính sách quản lý vốn lưu động là mô hình tài trợ cho vốn lưu động mà Doanh
nghiệp theo đuổi. Trước khi xem xét chính sách quản lý vốn lưu động của Doanh
nghiệp, chúng ta sẽ đi tìm hiểu các mô hình quản lý tài sản lưu động và quản lý nợ
ngắn hạn. Sự kết hợp giữa chúng sẽ tạo nên những chính sách quản lý vốn lưu động
khác nhau.
Chính sách vốn lưu động của Doanh nghiệp có thể được nhận biết thông qua mô
hình quản lý tài sản lưu động và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của Doanh nghiệp. Khi
kết hợp hai mô hình này, ta có thể có 3 kiểu chính sách: Chính sách cấp tiến, chính
sách thận trọng và chính sách dung hòa.
Hình 1.1. Chính sách vốn lưu động cấp tiến, thận trọng, dung hòa
CẤP TIẾN THẬN TRỌNG DUNG HÒA
 Chính sách quản lý cấp tiến
Sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản lưu động cấp tiến và nợ ngắn hạn cấp
tiến tạo nên chính sách vốn lưu động cấp tiến. Với chính sách, Doanh nghiệp đã sử
dụng một phần vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản cố định. Ưu điểm của chính sách
này là: Chi phí huy động vốn thấp hơn, tuy nhiên sự ổn định của nguồn không cao do
nguồn ngắn hạn được sử dụng nhiều, khả năng thanh toán ngắn hạn cũng không được
đảm bảo. Tóm lại, chính sách này đem lại thu nhập cao và rủi ro cao.
TSLĐ
TSCĐ
NVNH
NVDH
TSLĐ
TSCĐ
NVNH
NVDH
TSLĐ
TSCĐ
NVNH
NVDH
13
 Chính sách quản lý thận trọng
Chính sách này là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản lưu động thận trọng và
nợ ngắn hạn thận trọng. Doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài
trợ cho tài sản lưu động. Chính sách này mang lại khá nhiều ưu điểm như khả năng
thanh toán được đảm bảo, tính ổn định của nguồn cao và hạn chế các rủi ro trong kinh
doanh. Tuy nhiên, Doanh nghiệp lại mất chi phí huy động vốn cao hơn do lãi suất dài
hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn. Tóm lại, chính sách này giúp Doanh nghiệp có
mức thu nhập thấp và rủi ro thấp.
 Chính sách quản lý dung hòa
Với hai kiểu chính sách trên, Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được thu nhập cao với
mức rủi ro cao (chính sách cấp tiến) hoặc mức rủi ro thấp nhưng thu nhập lại thấp
(chính sách thận trọng). Để dung hòa giữa hai phương án, Doanh nghiệp có thể lựa
chọn chính sách dung hòa: Kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết
hợp quản lý tài sản cấp tiến với nợ thận trọng. Chính sách này dựa trên cơ sở nguyên
tắc tương thích: Tài sản lưu động được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và tài
sản cố định được tài trợ bằng nguồn dài hạn. Tuy nhiên, trên thực tế để đạt được trang
thái tương thích không hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kỳ
hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian. Do vậy, chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng
thái tương thích, duy hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình.
Trên đây là các mô hình cơ bản về chính sách quản lý vốn lưu động trong Doanh
nghiệp. Mỗi Doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách vốn lưu động riêng và việc
quản lý vốn lưu động tại mỗi Doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm rất khác nhau.
Tuy nhiên, về cơ bản, nội dung chính của quản lý vốn lưu động vẫn quản lý các bộ
phận cấu thành nên vốn lưu động.
1.2.1.1. Quản lý vốn bằng tiền
Tiền tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau: Tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển...
Để quản trị vốn bằng tiền trước hết ta cần xác định mức tồn quỹ tiền mặt hợp lý.
Làm tốt công việc này sẽ giúp Doanh nghiệp chủ động hơn trong việc tổ chức quản lý
vốn bằng tiền, đặc biệt là trong vấn đề cân đối chi tiền mặt của Doanh nghiệp. Mức dự
trữ tiền mặt hợp lý của một trong những căn cứ giúp người quản lý có thể xem xét, dự
đoán vốn bằng tiền trong thời gian sắp tới để đề ra biện pháp thích hợp vào trong sản
xuất kinh doanh.
Để xác định dự trữ tiền tối ưu, chúng ta có thể áp dụng mô hình Baumol. Mô
hình này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí là nhỏ nhất.
Thang Long University Library
14
Các giả định đối với mô hình là: Nhu cầu về tiền trong Doanh nghiệp là ổn định,
không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn, Doanh nghiệp có hai hình thức dự trữ
là tiền mặt và chứng khoán khả thị, không có rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán.
 Tổng chi phí (TC)
 Chi phí giao dịch (TrC): Là chi phí chuyển chứng khoán thành tiền mặt để đáp
ứng nhu cầu chi tiêu một năm theo công thức:
TrC =
T x F
C
T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm
C: Quy mô một lần bán chứng khoán
F: Chi phí cố định của một bán chứng khoán
 Chi phí cơ hội (OC): Là chi phí mất đi khi tiền mặt không đầu tư được vào
chứng khoán khả thị theo công thức:
OC =
C x K
2
C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình
K: Lãi suất đầu tƣ chứng khoán
 Tổng chi phí (TC): Xác định theo công thức
TC = TrC + OC
Để tổng chi phí là nhỏ nhất thì đạo hàm cấp một của TC bằng 0 và mức dự trữ
tiền mặt tối ưu dựa trên mô hình sau:
Hình 1.2. Mô hình mức dự trữ tiền mặt tối ưu
C*=
Trong đó:
Chi phí giữ tiền
mặt
Dự trữ tiền mặt
Tổng chi
phí
C*
Chi phí cơ hội
15
C*
: Là mức dự trữ tiền mặt tại đó phí cơ hội bằng phí giao dịch và tổng chi phí
cực tiểu
 Các biện pháp quản lý cụ thể:
 Mọi khoản thu chi vốn tiền mặt của Doanh nghiệp đều phải thực hiện thông
qua quỹ, không được thu chi ngoài quỹ, tự thu chi.
 Phải có sự phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt, nhất là
giữa thủ quỹ và kế toán quỹ, phải có các biện pháp bảo đảm an toàn kho
quỹ cho Doanh nghiệp.
 Doanh nghiệp phải quy định các quy chế thu chi tiền mặt để áp dụng cho
từng trường hợp thu chi. Thông thường các khoản thu chi không lớn thì có
thể sử dụng tiền mặt, sang các khoản thu chi lớn cần sử dụng hình thức
thanh toán không dung tiền mặt.
 Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt, cần xác định rõ các khoản
tạm ứng, mức tạm ứng và thời hạn thành toán tạm ứng để thu hồi kịp thời.
1.2.1.2. Quản lý các khoản phải thu
Trong số các khoản mục phải thu của Doanh nghiệp, phải thu khách hàng đóng
vai trò quan trọng nhất. Phải thu khách hàng là khoản mục xuất hiện trong quan hệ
mua bán trả chậm giữa các Doanh nghiệp, hay còn gọi là khoản tín dụng thương mại.
Khi Doanh nghiệp bán hàng trả chậm cho khách hàng của mình nghĩa là Doanh nghiệp
cấp tín dụng thương mại cho khách hàng. Trong nền kinh tế thị trường, các khoản tín
dụng thương mại ngày càng trở nên phổ biến và cũng thể hiện mối quan hệ ràng buộc
giữa các Doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh với từng nhóm khách hàng.
 Chính sách tín dụng thương mại
Việc lựa chọn chính sách tín dụng thương mại là hết sức quan trọng vì quyết định
bán hàng trả chậm có thể cùng một lúc gây nhiều tác động. Chúng ta sẽ xem xét những
ảnh hưởng của quyết định cấp tín dụng (bán hàng trả chậm).
Việc cấp tín dụng thương mại cho khách hàng có thể giúp tăng lợi nhuận do tăng
doanh thu, nhưng cũng gây ra những chi phí cơ hội đầu tư vào các khoản phải thu, chi
phí quản lý khoản phải thu hay các chi phí dự phòng nợ phải thu khi khách hàng
không trả. Do vậy, nguyên tắc cơ bản để đưa ra chính sách tín dụng là:
 Khi lợi ích gia tăng lớn hơn chi phí gia tăng: Doanh nghiệp nên cấp tín dụng.
 Khi lợi ích gia tăng nhỏ hơn chi phí gia tăng thì: Doanh nghiệp nên thắt chặt
tín dụng.
 Trường hợp cả lợi ích và chi phí đều giảm thì Doanh nghiệp cần xem xét phần
chi phí tiết kiệm được có đủ bù đắp cho phần lợi ích bị giảm đi hay không.
Thang Long University Library
16
Phân tích tín dụng là: Một bước cơ bản trước khi đưa ra quyết định cấp tín dụng
thương mại cho khách hàng. Việc phân tích tín dụng bao gồm hai nội dung cơ bản:
 Phân tích khả năng tín dụng của khách hàng. Cụ thể:
Trước khi đánh giá uy tín của khách hàng. Doanh nghiệp cần xây dựng các tiêu
chuẩn tín dụng phù hợp. Các tiêu chuẩn này có thể là:
 Tiêu chuẩn về năng lực trả nợ được xác định bẳng khả năng thanh toán nhanh,
khả năng thanh toán tức thời và quy mô vốn bằng tiền của khách hàng.
 Tiêu chuẩn về quy mô vốn thể hiện năng lực tài chính dài hạn của khách hàng.
 Tiêu chuẩn về khả năng phát triển xác định khả năng phát triển của khách
hàng và ngành nghề kinh doanh trong tương lai của Doanh nghiệp.
Sau đó, Doanh nghiệp tiến hành đánh giá khả năng tín dụng của khách hàng dựa
trên thông tin từ các nguồn khác nhau như: áo cáo tài chính, báo cáo tín dụng, ngân
hàng và các tổ chức thương mại, kinh nghiệm của Doanh nghiệp. Nếu khách hàng đáp
ứng được các tiêu chuẩn của Doanh nghiệp đề ra thì Doanh nghiệp sẽ tiến hành cấp tín
dụng thương mại cho khách hàng. Nếu cần cân nhắc, lựa chọn giữa nhiều khách hành,
Doanh nghiệp có thể sử dụng phương pháp chấm điểm tín dụng trên cơ sở các tiêu
chuẩn đã xây dựng kèm theo trọng số. Sau đó, Doanh nghiệp sẽ xếp hạng khách hàng
và có thể phân loại theo từng mức độ rủi ro để dễ dàng quản lý cũng như đưa ra quyết
định đối với từng nhóm khách hàng.
 Phân tích lợi ích thu được từ khoản tín dụng thương mại để hiểu rõ về các
phương án, Doanh nghiệp có thể lượng hóa những lợi ích ròng thu được từ
việc cấp tín dụng thông qua xác định giá trị hiện tại ròng NPV. Cụ thể khi
quyết định tín dụng khi xem xét một phương án cấp tín dụng theo mô hình cơ
bản như sau:
NPV =
CFt
K
- CF0
CF0 = VC x S x (ACP/365)
CFt = [S x (1 - VC) - S x BD - CD] x (1 - T)
Trong đó: VC: Tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu
S: Doanh thu dự kiến mỗi kỳ
ACP: Thời gian thu tiền trung bình
BD: Tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu
CD: Chi phí tăng thêm của bộ phận tín dụng
T: Thuế suất thuế TNDN
17
 Sau khi tính toán chỉ tiêu NPV, Doanh nghiệp đưa ra quyết định trên cơ sở:
 NPV > 0: cấp tín dụng
 NPV < 0: không cấp tín dụng
 NPV = 0: bàng quan
 Quyết định tín dụng khi xem xét hai phương án: Cấp tín dụng và không cấp tín
dụng cho khách hàng. Cụ thể:
ảng 1.1. Quyết định cấp tín dụng
Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng
Số lượng bán (Q) Q0 Q1 (Q1 > Q0)
Giá bán (P) P0 P1 (P1 > P0)
Chi phí SX bình quân (AC) AC0 AC1 (AC1 > AC0)
Xác suất thanh toán 100% h (h ≤ 100%)
Thời hạn nợ 0 T
Tỷ suất chiết khấu 0 R
 Phương án bán trả ngay (không cấp tín dụng).
NPV0 = P0Q0 – AC0Q0
 Phương án bán trả chậm (cấp tín dụng).
NPV1 =
P1Q1h
1 + R
- AC1Q1
 Doanh nghiệp đưa ra quyết định trên cơ sở:
NPV0 > NPV1: Không cấp tín dụng
NPV0 < NPV1: Cấp tín dụng
NPV0 = NPV1: Bàng quan
Thang Long University Library
18
 Quyết định tín dụng kết hợp sử dụng thông tin rủi ro. Cụ thể:
ảng 1.2. Quyết định cấp tín dụng có thông tin rủi ro
Chỉ tiêu
Không sử dụng thông tin
rủi ro tín dụng
Sử dụng thông tin
rủi ro tín dụng
Số lượng bán (Q) Q1 Q1h
Giá bán (P) P1 P1
Chi phí SX bình quân (AC) AC1 AC1
Chi phí thông tin rủi ro 0 C
Xác suất thanh toán H 100%
Thời hạn nợ T T
Tỷ suất chiết khấu R R
 Phương án không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
NPV1
= P1Q1h
1 + R
- AC1Q1
 Phương án sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
NPV1 =
P1Q1h
1 + R
- AC1Q1h - C
 Doanh nghiệp ra quyết định trên cơ sở:
NPV2 > NPV1: sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
NPV2 < NPV1: không sử dụng thông tin rủi ro tin dụng
NPV2 = NPV1: bàng quan
 Theo dõi các khoản phải thu
Việc theo dõi các khoản phải thu có thể được tiến hành theo ba phương pháp
 Theo dõi thời gian thu tiền trung bình (ACP)
Thời gian thu tiền trung bình =
Phải thu khách hàng x 365
Doanh thu thuần
Theo dõi sự thay đổi của thời gian thu tiền trung bình sẽ giúp Doanh nghiệp kịp
thời đưa ra những điều chỉnh về chính sách tín dụng và thu tiền. Tuy nhiên, đây lại là
một chỉ tiêu tổng quát chịu ảnh hưởng của sự thay đổi về quy mô doanh thu và quy mô
khoản phải thu, đồng thời có xu hướng ẩn đi những thay đổi cá biệt trong khách hàng
nên không đạt được nhiều hiệu quả trong việc quản lý thu nợ.
 Theo dõi mẫu hình phải thu
Mẫu hình phải thu: Tỷ lệ phần trăm doanh thu chưa thu được trên tổng doanh thu
phát sinh trong một tháng và được theo dõi trong nhiều tháng kể từ tháng phát sinh.
19
Theo dõi sự thay đổi trong mẫu hình phải thu có thể giúp Doanh nghiệp ghi nhận
ngay sự thay đổi trong hành vi thanh toán của khách hàng do các khoản phải thu đã
được chia nhỏ theo từng tháng phát sinh doanh thu.
 Theo dõi “tuổi” của các khoản phải thu
Theo phương pháp này, các khoản phải thu sẽ được sắp xếp theo độ dài thời gian
để theo dõi và có biện pháp giải quyết thu nợ khi đến hạn cũng như chính sách dự
phòng hợp lý cho Doanh nghiệp.
1.2.1.3. Quản lý hàng tồn kho
Quản trị vốn tồn kho dự trữ chủ yếu tập trung vào 2 loại chi phí chủ yếu là chi
phí lưu kho và chi phí đặt hàng.
Trên cơ sở quản trị hai loại vốn này, Doanh nghiệp xác định mức tồn kho tối ưu
sao cho tối thiểu hóa chi phí tồn kho mà vẫn đám bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh diễn ra liên tục.
Trong công tác quản lý hàng tồn kho có hai phương pháp thường được sử dụng
theo mô hình EOQ như sau:
 Mô hình EOQ
Hình 1.3. Mô hình EOQ
 Mô hình EOQ hay mô hình đặt hàng kinh tế là mô hình xác định lượng đặt
hàng tối ưu (Q*) sao cho tổng chi phí là thấp nhất với các giả định như sau:
 Nhu cầu về hàng tồn kho là ổn định.
 Không có biến động giá, hao hụt, mất mát trong khâu dự trữ.
 Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận hàng là không đổi.
 Chỉ có duy nhất hai loại chi phí: Chi phí đặt hàng và chi phí dự trữ.
Thang Long University Library
20
 Không xảy ra thiếu hụt hàng hàng tồn kho nếu đơn đặt hàng được thực hiện
đúng hạn.
 Trong mô hình EOQ, tổng chi phí bao gồm:
Chi phí đặt hàng là các chi phí về vận chuyển, kiểm tra hàng hóa về chất lượng
và số lượng, bốc xếp hàng vào kho. Chi phí này thường là một con số cố định trên mỗi
đơn hang, không phụ thuộc vào số lượng hàng mua/lần là nhiều hay ít. Khi Doanh
nghiệp tự sản xuất các yếu tố đầu vào thì chi phí đặt hàng chính là chi phí thiết đặt lại
chế độ máy móc, dừng việc, chuẩn bị dụng cụ và không phụ thuộc vào số sản phẩm
tạo ra sau lần thiết đặt đó là ít hay nhiều. Theo công thức sau:
Chi phí đặt hàng =
S
Q
x O
Chi phí cất trữ là chi phí về nhà kho là các chi phí thuê mặt bằng, người trông
coi, điện, nước… chi phí về hàng hóa: Chi phí về biến chất, lỗi thời, mất cắp, ứ đọng
vốn. Chi phí cất trữ có thể được tính toán theo hai cách: Một giá trị cụ thể hoặc một tỷ
lệ phần trăm của giá mua đơn vị:
Chi phí dự trữ =
Q
2
x C
Trong đó:
S: Lượng hàng cần đặt trong năm.
O: Chi phí một lần đặt hàng.
Q/2: Mức tổng kho trung bình.
C: Chi phí dự trữ kho trên một đơn vị hàng tồn kho trong năm.
Tổng chi phí = chi phí đặt hàng + chi phí dự trữ
 Tổng chi phí là một hàm của Q. Để tổng chi phí nhỏ nhất, đạo hàm cấp một
của hàm tổng chi phí phải bằng 0 và lượng đặt hàng tối ưu hay mức dự trữ kho
tối ưu là:
Q* =
 Thời gian dự trữ tối ưu
T* =
Q*
S/365
21
 Điểm đặt hàng (Số lượng hàng còn lại trong kho còn lại trong kho khi bắt đầu
đặt hàng hoá)
OP = Thời gian chờ hàng đặt x
S
365
+ Qan toàn
Chú ý: Nếu Doanh nghiệp không dự trữ an toàn thì số lượng Qan toàn bằng 0
 Mô hình ABC
Ngoài mô hình EAQ thì còn một cách thức đó là phương pháp C. Mô hình
ABC là mô hình quản lý hàng tồn kho trên cơ sở: Áp dụng mức độ khác nhau với các
nhóm hàng lưu kho có giá trị cao hay thấp khác nhau.
Hình 1.4. Mô hình ABC
Ví dụ: Một Doanh nghiệp có hàng nghìn danh mục hàng lưu kho với giá trị từ rất
đắt đến rất rẻ và chúng ta chia danh mục thành 3 nhóm: A, B và C. Nhóm A chiếm
10% về mặt số lượng trong danh mục nhưng lại chiếm đến 50% giá trị tiền đầu tư vào
hàng lưu kho. Nhóm chiếm 30% về mặt số lượng danh mục và chiếm 35% giá trị
tiền đầu tư vào hàng tồn kho. Nhóm C chiếm 60% về mặt số lượng trong danh mục
nhưng chỉ chiếm 15% giá trị tiền đầu tư vào hàng lưu kho.
Bằng việc chia hàng lưu kho thành nhiều nhóm, các Doanh nghiệp có thể tập
trung vào nhóm mà cần sự kiểm soát hiểu quả nhất, mà cụ thể ở ví dụ cụ thể này là
nhóm A, tiếp theo là nhóm B và cuối cùng là nhóm C. Nếu như nhóm được xem xét
quản lý một cách thường xuyên thì nhóm B sẽ ít được thường xuyên, có thể là hàng
tháng, hàng quý và nhóm C sẽ ít hơn nữa, có thể là hàng năm.
A
B
C
Tỷ lệ
hàng
tồn kho
(%)
15%
35%
50%
10% 30% 60%
Giá trị tích lũy
($)
Thang Long University Library
22
1.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong Doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Điểm xuất phát để tiến hành sản xuất kinh doanh của mỗi Doanh nghiệp là phải
có một lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng. Có “dây vốn” và trường vốn”
là tiền đề sản xuất kinh doanh song việc sử dụng đồng vốn đó như thế nào cho hiệu
quả mới là nhân tố quyết đinh cho sự tăng trường và phát triển của mỗi Doanh nghiệp:
“Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là chỉ tiêu chất lượng phản ánh mối quan hệ giữa kết
quả thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh với sô vốn lưu động bỏ ra trong kỳ”
 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
 Như đã nói ở trên tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào điều
kiện không thể thiếu là vốn. Khi đã có đồng vốn trong tay thì một câu hỏi
nữa đặt ra là ta phải sử dụng đồng vốn đó như thế nào để vốn đó sinh lời,
vốn phải sinh lời là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của Doanh
nghiệp. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý, sử dụng hợp
lý, có hiệu quả đồng vốn, tết kiệm được vốn tăng tích lũy để thực hiện tái
sản xuất và mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng lớn
hơn.
 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp để
đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh vốn kinh
doanh nói chung của Doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn lưu động cho phép các nhà quản lý tài chính Doanh nghiệp có
một cái nhìn chính xác, toàn diện về tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu
động của đơn vị mình từ đó đề ra các biện pháp, các chính sách các quyết
định đúng đắn, phù hợp để việc quản lý và sử dụng nguồn vốn nói chung và
nguồn vốn lưu động nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai.
Suy cho cùng việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là nhằm vào việc
nâng cao lợi nhuận. Có lợi nhuận chúng ta mới có tích lũy để tái sản xuất ngày càng
mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp
 Chỉ tiêu khả năng thanh toán
Chỉ tiêu này đo lường khả năng đáp ứng các ràng buộc pháp lý về tài chính của
Doanh nghiệp (nghĩa là thanh toán các khoản nợ ngắn hạn). Khi Doanh nghiệp có đủ
tiền sẽ tránh được việc vi phậm các ràng buộc pháp lý về tài chính, từ đó tránh được
nguy cơ chịu các áp lực về tài chính.
23
Để tính toán khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Doanh nghiệp người ta thường
sử dụng ba chỉ tiêu: Khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và khả
năng thanh toán bằng tiền.
 Khả năng thanh toán ngắn hạn: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi
trong ngắn hạn các tài sản lưu động thành tiền để chi trả cho các khoản nợ
ngắn hạn trong Doanh nghiệp và được xác định:
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng TSNH
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cao phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn của Doanh
nghiệp là tốt. Nhưng nếu hệ số này cao quá sẽ gây cho Doanh nghiệp tình trạng ứ đọng
vốn và tạo ra chi phí cơ hội không cần thiết khi dự trữ tài sản lưu động quá nhiều thay
vì đầu tư sinh lời. Do đó, tính hợp lý của khả năng thanh toán hiện hành còn phụ thuộc
vào từng ngành nghề hay góc độ phân tích Doanh nghiệp.
 Khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng nhanh chóng đáp
ứng của vốn lưu động trước các khoản nợ ngắn hạn. Vì vậy, hàng tồn kho
được loại trừ do đây là khoản mục có tính thanh toán thấp nhất trong số các tài
sản lưu động.
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng TSNH - Kho
Tổng nợ ngắn hạn
Độ lớn, nhỏ của hệ số này còn tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh của Doanh
nghiệp. Nhưng nếu hệ số này quá nhỏ thì Doanh nghiệp sẽ gặp phải khó khăn trong
việc thanh toán công nợ.
 Khả năng thanh toán tức thời: Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng nợ của Doanh
nghiệp được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tiền mặt và các khoản tương
đương tiền.
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Nợ ngắn hạn
Độ lớn nhỏ của chỉ tiêu này còn tùy thuộc vào ngành nghề và lĩnh vực kinh
doanh của Doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này quá nhỏ sẽ dẫn đến việc khó khăn trong
thanh toán của Doanh nghiệp.
 Chỉ tiêu khả năng sinh lời
 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh
thu thuần của Doanh nghiệp tạo ra được bao đồng lợi nhuận ròng. Tỷ số này
thế hiện được lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số
này mang giá trị dương nghĩa là Doanh nghiệp kinh doanh có lãi và ngược lại.
Thang Long University Library
24
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài
sản của Doanh nghiệp tao ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng, đồng thời tỷ số
này cũng thể hiện hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của
Doanh nghiệp. Nếu tỷ suất này lớn hơn 0 thì có nghĩa Doanh nghiệp làm ăn có
lãi và ngược lại.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
 Công thức Dupont thứ nhất:
ROA = ROS x Vòng quay tài sản
Có hai xu hướng cần phải tăng lãi ròng bằng cách tiết kiệm chi phí và tăng giá
bán. Việc tăng giá bán phải được thị trường chấp nhận, có nghĩa là giá bán tăng thì
chất lượng sản phẩm cũng phải tăng. Muốn tăng vòng quay tài sản cần phải tăng doanh
thu bằng cách giảm giá bán nhưng giảm giá sẽ làm cho ROS giảm. Vì vậy, ta có thể
vẫn tăng giá bán những chất lượng sản phẩm cũng phải tăng, sự tăng lên này được
người tiêu dùng chấp nhận. Như vậy, đảm bảo doanh thu vẫn tăng bên cạnh đó Doanh
nghiệp tăng cường hoạt động xúc tiến bán hàng như: Áp dụng các dịch vụ chăm sóc
khách hàng, dịch vụ bảo hành, chiết khấu thương mại…
 Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE): Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn
chủ sở hữu của Doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng, đồng thời
chỉ số này để đo khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần. Nếu tỷ số này
mang giá trị dương nghĩa là Doanh nghiệp làm ăn có lãi và ngược lại.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
 Đẳng thức Dupont 2:
ROE = ROS x Vòng quay tài sản x (Tổng Tài Sản/VCSH)
Có 2 xu hướng để tăng ROE đó là: Tăng RO , ROS hoặc là tăng hệ số đòn bẩy
tài chính. Vì vậy, khi muốn tăng tỷ số này thì Doanh nghiệp phải xem xét và đánh giá
khả năng trả nợ của mình để đưa ra quyết định có vay thêm hay không.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu hay được đem so sánh với tỷ suất sinh lợi
trên tài sản (ROA). Nếu tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu lớn hơn RO thì có nghĩa
là đòn bẩy tài chính của Doanh nghiệp đã có tác dụng tích cực. Cho nên hệ số ROE
càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn.
25
 Khả năng quản lý tài sản
 Hiệu suất sử dụng tài sản: Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản tham gia vào
quá trình kinh doanh của Doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
Hiệu suất sử dụng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của công
ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết
luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của một công ty chúng ta
cần so sánh hiệu suất sử dụng tài sản của công ty đó với hiệu suất sử dụng tài sản bình
quân của ngành.
Tổng tài sản bình quân =
Số dƣ đầu kì + Số dƣ cuối kì
2
 Khả năng quản lý nợ
 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là: Chỉ tiêu phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu
tài trợ bao nhiêu đồng nợ.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ
số này nhỏ chứng tỏ Doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay
nợ hay nói cách khác Doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể
chứng tỏ Doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của
hiệu quả tiết kiệm thuế.
 Tỷ số nợ trên tổng tài sản là chỉ tiêu phản ánh một đồng tài sản được tài trợ
bao nhiêu đồng nợ hoặc một đồng nguồn vốn của doanh nghiệp hình thành từ
bao nhiêu nợ
Tỷ số nợ trên tổng tài sản =
Tổng nợ
Tổng tài sản
Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của Doanh nghiệp là từ đi vay.
Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của Doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ,
chứng tỏ Doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý Doanh nghiệp có khả năng tự
chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là Doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn
bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ
số này mà cao quá hàm ý Doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay
Thang Long University Library
26
để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của Doanh nghiệp là
tương đối cao.
 Số lần thu nhập đạt được trên lãi vay là: Chỉ tiêu phản ánh Doanh nghiệp có
thể sử dụng bao nhiều đồng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh để chi
trả lãi vay trong kì. Số lần thu nhập đạt được trên lãi vay càng cao thì khả năng
thanh toán lãi của Doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn.
Số lần thu nhập đạt đƣợc trên lãi vay
= EBIT
Lãi vay
1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu
động trong Doanh nghiệp
 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Đây là chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn trong kỳ, nó phản ánh một đồng
vốn doanh nghiệp huy động vào sản xuất kinh doanh mang lại mấy đồng doanh thu.
Hiệu suất sử dụng vốn lƣu động
(Vòng quay vốn lưu động)
=
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân trong kỳ
Vòng quay vốn lưu động càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Doanh
nghiệp càng cao và ngược lại.
 Kỳ luân chuyển vốn lưu động
Kỳ luân chuyển vốn lưu động phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay vốn
lưu động. Chỉ tiêu này càng nhỏ, tốc độ thu hồi lưu động của Doanh nghiệp cang cao
và ngược lại. Công thức tính như sau:
K =
365
Vòng quay vốn lƣu động trong kỳ
 Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động
Hệ số sinh lời của vốn lưu động phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ta
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho Doanh nghiệp:
Tỷ suất sinh lời của vốn lƣu động =
Lợi nhuận sau thuế
VLĐ bình quân trong kỳ
Hệ số sinh lời vốn lưu động càng cao thì việc sử dụng vốn lưu động càng hiệu quả.
 Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động
27
Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được
một đồng doanh thu thuần trong kỳ. Hệ số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu
động càng cao. Công thức xác định:
Hệ số đảm nhiệm của vốn lƣu động =
VLĐ bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần
 Mức tiết kiệm vốn lưu động
Mức tiết kiệm vốn lưu động là lượng vốn lưu động của Doanh nghiệp tiết kiệm
được do tăng tốc độ luân chuyển của vốn lưu động, bao gồm:
 Mức tiết kiệm tuyệt đối: Nếu quy mô kinh doanh không thay đổi, việc tăng
tốc độ luân chuyển vốn lưu động đã giúp cho Doanh nghiệp tiết kiệm được
một lượng vốn lưu động có thể rút ra khỏi luân chuyển dùng vào việc khác.
Công thức xác định:
VLĐTK1 =
M0
V1
-
M0
V0
 Mức tiết kiệm tương đối: Nếu quy mô kinh doanh được mở rộng, việc tăng
tốc độ luân chuyển vốn lưu động đã giúp Doanh nghiệp không cần tăng
thêm vốn lưu động hoặc bỏ ra số vốn lưu động ít hơn so với trước.
VLĐTK2 =
M1
V1
-
M1
V0
Trong đó:
VLĐTK: Vốn lưu động tiết kiệm tương đối/ tuyệt đối
M0, M1: Doanh thu thuần kỳ trước và kỳ này (M1 > M0)
V0, V1: Vòng quay vốn lưu động kỳ trước và kỳ này (V1 > V0)
 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu động
 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu của Doanh nghiệp
thành tiền mặt của Doanh nghiệp và được xác định bằng công thức:
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu TB
Hệ số thu nợ các khoản càng lớn cho thấy Doanh nghiệp thu hồi càng nhanh các
khoản vốn bị chiếm dụng.
Thang Long University Library
28
 Thời gian thu nợ trung bình
Thời gian thu nợ trung bình =
365
Vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân để Doanh nghiệp thu hồi được các
khoản nợ phải thu. Kỳ thu tiền bình quân càng ngắn thể hiện chính sách thu hồi công
nợ của Doanh nghiệp có hiệu quả. Tuy nhiên, nếu thu tiền bình quân quá ngắn có thể
gây ảnh hưởng không tốt đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, do khách hàng sẽ giảm mua
hàng hóa của Doanh nghiệp dẫn đến giảm doanh thu.
 Hệ số trả nợ
Hệ số trả nợ là chỉ tiêu đo lường tốc độ thu nợ của doanh nghiệp và được xác
định bằng công thức:
Hệ số trả nợ =
Giá vốn hàng bán + Chi phí chung; chi phí bán hàng, quản lý
Phải trả ngƣời bán + Lƣơng, thƣởng, thuế phải trả
Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy tốc độ thu nợ của Doanh nghiệp càng cao và
ngược lại.
 Thời gian trả nợ trung bình
Chỉ tiêu này cho biết số ngày bình quân mà Doanh nghiệp chiếm dụng vốn của
nhà cung cấp thông qua mua hàng hóa trả chậm trước khi thanh toán nơ, được tính
toán bằng công thức:
Thời gian trả nợ trung bình =
365
Hệ số trả nợ
Thời gian trả nợ trung bình càng dài phản ánh khả năng chiếm dụng vốn từ các
Doanh nghiệp tốt. Tuy nhiên, không phải kỳ trả tiền bình quân càng dài càng tốt, vì khi
đó nhà cung cấp bị thiệt, và có thể gây ảnh hưởng không tốt cho mối quan hệ giữa
Doanh nghiệp với những đối tác kinh doanh.
 Hệ số lưu kho
Chỉ tiêu cho phép đánh giá khả năng quản lý hàng tồn kho. Hệ số này là số lần
mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số lưu kho được xác định:
Hệ số lƣu kho
= Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho TB
Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy Doanh nghiệp bán hàng
nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là: Doanh nghiệp sẽ ít rủi ro
hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm.
Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ
29
trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng Doanh
nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ
nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền
sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho của Doanh nghiệp cần
phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
 Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình
Thời gian quay vòng hàng tồn kho phản ánh số ngày trung bình của một vòng
quay hàng tồn kho. Chỉ tiêu này càng nhỏ, số vòng quay hàng tồn kho càng lớn, việc
kinh doanh của Doanh nghiệp càng hiệu quả và được tính bằng công thức:
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình
= 365
Hệ số lƣu kho
Thời gian quay vòng hàng tồn kho càng ngắn thì việc kinh doanh được đánh giá
càng tốt vì Doanh nghiệp chỉ cần đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng vẫn đạt được
doanh số cao.
 Thời gian quay vòng tiền mặt
Thời gian quay vòng tiền phản ánh khoảng thời gian kể từ khi Doanh nghiệp
thanh toán tiền mua hàng hóa đầu vào cho tới khi Doanh nghiệp thu được tiền về:
Thời gian quay
vòng tiền mặt
=
Thời gian
thu nợ TB
+
Thời gian luân
chuyển kho TB
-
Thời gian
trả nợ TB
Doanh nghiệp luôn mong muốn có thời gian quay vòng tiền mặt ngắn do chỉ khi
nào dòng tiền thực sự quay trở lại Doanh nghiệp, kinh doanh mới thật sự đạt hiệu quả
trên thực tế và thời gian quay vòng tiền càng ngắn, Doanh nghiệp thu hồi vốn càng
nhanh. Tuy nhiên, để làm được điều đó các Doanh nghiệp buộc phải cung cấp chính
sách tín dụng thương mại thắt chặt, đồng thời tăng khả năng chiếm dụng vốn của
khách hàng. Điều này làm ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa Doanh nghiệp và khách
hàng, đối tác kinh doanh.
1.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Doanh nghiệp
1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở Doanh nghiệp
Dù là loại hình Doanh nghiệp nào thì việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động bao giờ cũng là một biện pháp quan trọng giúp các Doanh nghiệp đạt được mục
tiêu lợi nhuận và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Điều này xuất phát từ những
lý do sau đây:
 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đảm bảo cho hoạt động sản xuất
kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục.
Thang Long University Library
30
 Kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào công tác quản lý
và sử dụng vốn lưu động. Nếu Doanh nghiệp không đảm bảo đủ lượng vốn lưu
động đáp ứng kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh thì quá trình này sẽ bị
gian đoạn, ảnh hưởng đến việc quay vòng vốn.
 Ngược lại, nếu Doanh nghiệp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động sẽ làm cho vốn quay vòng nhanh, chớp được cơ hội đầu tư, thu
được nhiều lợi nhuận hơn.
Thường xuyên nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng lợi nhuận cho Doanh nghiệp.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh và lợi nhuận luôn là mối quan tâm và mục tiêu
hàng đầu của các Doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu đó thì một trong những biện
pháp mà bất kỳ một Doanh nghiệp nào cũng cần đó là không ngừng nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn lưu động. Đó chính là chìa khóa, là con đường ngắn nhất giúp Doanh
nghiệp có được kết quả kinh doanh tốt nhất cho mình.
Sự vân động của vốn lưu động phản ánh sự vận động của vật tư, hàng hóa, vốn
bằng tiền,… Vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm phản ánh số lượng vật tư sử
dụng tiết kiệm hay lãng phí, tốc độ thu hồi các khoản phải thu như thế nào. Từ đó,
Doanh nghiệp sẽ có những biện pháp thích hợp nhằm kiểm tra giám sát một cách toàn
diện đối với các khoản mục trong cơ cấu vốn lưu động, đảm bảo vốn lưu động không
bị ứ đọng ở các khâu. Sử dụng vốn lưu động hợp lý không những giúp giảm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường mà còn giúp Doanh nghiệp
khai thác tối đa năng lực làm việc của tài sản cố định, làm tăng lợi nhuận, góp phần
vào công tác bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh cho Doanh nghiệp.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn đáp ứng yêu cầu bảo toàn vốn
lưu động với hoạt động sản xuất kinh doanh cho Doanh nghiệp.
Mục tiêu sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp là thu được lợi nhuận và lợi ích
xã hội chung, nhưng bên cạnh đó một vấn đề quan trong đặt ra cho các Doanh nghiệp
là bảo toàn vốn lưu động. Do đặc điểm của vốn lưu động là chu chuyển một lần, toàn
bộ vào giá trị của sản phẩm, hình thái vốn lưu động thường xuyên biến đổi nên việc
bảo toàn vốn lưu động thực chất là đảm bảo cho số vốn cuối kỳ đủ mua một lượng vật
tư, hàng hóa tương đương với đầu kỳ khi giá cả hàng hóa tăng lên.
Như vậy, có thể nói nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn lưu động luôn là
mối quan tâm hàng đầu của mỗi Doanh nghiệp. Nó gắn liền với sự tồn tại và phát triển
của mỗi doanh nghiệp, là tiêu chí để đo hiệu quả kinh doanh giữa các kỳ. Do vậy, phải
không ngừng nâng cao hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất, đảm bảo mục tiêu kinh
doanh của các Doanh nghiệp.
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh BibicaLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOT
Cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOTCấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOT
Cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...
hanhha12
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Phú Thọ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Phú ThọLuận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Phú Thọ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Phú Thọ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOTĐề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia laiPhân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế domesco ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế domesco ...Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế domesco ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế domesco ...
nataliej4
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
https://www.facebook.com/garmentspace
 
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡngphát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
Thao Vy
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh BibicaLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
 
Cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOT
Cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOTCấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOT
Cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOT
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
 
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Phú Thọ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Phú ThọLuận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Phú Thọ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Phú Thọ
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
 
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOTĐề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
 
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia laiPhân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế domesco ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế domesco ...Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế domesco ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế domesco ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡngphát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
Đề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOTĐề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAYĐề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
NOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Thu Vien Luan Van
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
Đề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOTĐề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAYĐề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 

Recently uploaded (10)

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN TM & DV TỔNG HỢP THÀNH TRUNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : HỒ THANH MAI MÃ SINH VIÊN : A17585 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Ths. Nguyễn Thị Vân Nga. Cô không chỉ là người đã trực tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trường, mà còn là người luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, hỗ trợ cho em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Em xin chân thành cám ơn cô vì những kiến thức mà cô đã truyền dạy cho em, đó chắc chắn sẽ là những hành trang quý báu cho em bước vào đời. Thông qua bài khóa luận này, em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại Học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt và trang bị cho em đầy đủ các kiến thức về kinh tế, từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được một nền tảng về chuyên ngành cũng như hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Hồ Thanh Mai Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan bài khóa luận này là do tự bản thân thực hiện dưới sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn, không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác, các dữ liệu thông tin được sử dụng trong khóa luận có nguồn gốc, được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Hà Nội, Ngày 27 tháng 03 năm 2015 Sinh Viên Hồ Thanh Mai
  • 4. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP .........................1 1.1. Vốn lƣu động trong Doanh nghiệp......................................................................1 1.1.1. Vài nét về Doanh nghiệp..............................................................................1 1.1.2. Khái niệm vốn lưu động...............................................................................4 1.1.3. Đặc điểm của vốn lưu động .........................................................................5 1.1.4. Vai trò của vốn lưu động .............................................................................5 1.1.5. Cách phân loại vốn lưu động.......................................................................6 1.1.6. Kết cấu vốn lưu động trong Doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động....................................................................................9 1.1.7. Xác định nhu cầu vốn lưu động .................................................................10 1.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong Doanh nghiệp......................12 1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động ..............................................................12 1.2.1.1. Quản lý vốn bằng tiền.....................................................................................13 1.2.1.2. Quản lý các khoản phải thu ............................................................................15 1.2.1.3. Quản lý hàng tồn kho .....................................................................................19 1.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong Doanh nghiệp ...............................22 1.2.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................................................22 1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp .......................................................................22 1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu động trong Doanh nghiệp ...............................................................................26 1.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Doanh nghiệp29 1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở Doanh nghiệp.........................................................................................................29 1.3.2. Giải pháp về huy động vốn lưu động đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh trong các Doanh nghiệp ............................................................................31 1.3.3. Giải pháp bảo toàn vốn lưu động trong các Doanh nghiệp......................32 1.3.4. Giải pháp tăng nhanh vòng quay vốn lưu động trong các Doanh nghiệp 33 1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Doanh nghiệp...................................................................................................................34 1.4.1. Nhân tố khách quan ...................................................................................34 Thang Long University Library
  • 5. 1.4.2. Nhân tố chủ quan.......................................................................................35 CHƢƠNG2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI DOANHNGHIỆPTƢ NHÂNTM&DVTỔNGHỢPTHÀNHTRUNG.....................36 2.1. Giới thiệu chung về Doanh nghiệp tƣ nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung.36 2.1.1. Vài nét về Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung........36 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung ......................................................................................36 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung..........................................................................................................37 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung.........................................................................37 2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Doanh nghiệp tƣ nhân TM & DV Tổng Hợp Thành Trung..............................................................................39 2.2.1. Thực trạng về cơ cấu tài sản – nguồn vốn tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV Tổng Hợp Thành Trung.......................................................................39 2.2.1.1. Phân tích tình hình tài sản tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung ...................................................................................................39 2.2.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung ...................................................................................................45 2.2.2. Tình hình báo cáo kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV Tổng Hợp Thành Trung.......................................................................50 2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung.....................................55 2.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung.........................................................................55 2.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung .............................................................................57 2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Doanh nghiệp tƣ nhân TM & DV Tổng Hợp Thành Trung..............................................................................60 2.3.1. Tình hình vốn lưu động ròng tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV Tổng Hợp Thành Trung ......................................................................................60 2.3.2. Chính sách quản lý vốn lưu động tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung ...............................................................................60 2.3.3. Phân tích cơ cấu vốn lưu động tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung .......................................................................................62
  • 6. 2.3.3.1. Cơ cấu tài sản .................................................................................................62 2.3.3.2. Cơ cấu nguồn vốn...........................................................................................66 2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu động trong Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung 69 2.3.5. Phân tích các bộ phận cấu thành vốn lưu động trong Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung .....................................................72 2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Doanh nghiệp TM & DV tổng hợp Thành Trung................................................................................................73 2.4.1. Những kết quả đạt được.............................................................................73 2.4.2. Những thuận lợi trong công tác quản lý và sử dụng vốn tại Doanh nghiệp74 2.4.3. Những hạn chế và nguyên nhân.................................................................74 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN TM & DV THÀNH TRUNG.....................................................................................................76 3.1. Định hƣớng phát triển của Doanh Nghiệp tƣ nhân TM & DV Thành Trung76 3.2. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Doanh nghiệp tƣ nhân TM & DV Tổng Hợp Thành Trung .......................................76 3.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở Doanh nghiệp.........................................................................................................76 3.2.2. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên ..........................................78 3.2.3. Tăng cường quản lý các khoản phải thu....................................................79 3.2.4. Tăng cường quản lý hàng tồn kho .............................................................82 3.2.5. Quản lý dự trữ tiền.....................................................................................82 3.2.6. Một số giải pháp khác................................................................................84 3.2.6.1. Giải pháp về huy động vốn lưu động đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh.84 3.2.6.2. Giải pháp bảo toàn vốn lưu động....................................................................85 3.2.6.3. Giải pháp tăng nhanh vòng quay vốn lưu động..............................................86 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU ảng 1.1. Quyết định cấp tín dụng................................................................................17 ảng 1.2. Quyết định cấp tín dụng có thông tin rủi ro..................................................18 ảng 2.1. Tình hình tài sản năm 2011, 2012, 2013 tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung ngày 31/12 .........................................................................40 ảng 2.2. Tình hình nguồn vốn năm 2011, 2012, 2013 tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung........................................................................................45 ảng 2.3. Tình hình báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011, 2012 2013 tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung........................................................51 ảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung...................................................................................................55 ảng 2.5. Cơ cấu tài sản ngắn hạn tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung ..................................................................................................................62 ảng 2.6. Cơ cấu bằng tiền của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung .............................................................................................................................63 ảng 2.7. Cơ cấu các khoản phải thu của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung ..................................................................................................................64 ảng 2.8. Cơ cấu hàng tồn kho của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung .............................................................................................................................65 ảng 2.9. Cơ cấu nguồn vốn Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung .......................................................................................................................................66 ảng 2.10. Các chỉ tiêu sử dụng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................69 ảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn lưu động của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung ........................................................................72 ảng 3.1. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu ............79 ảng 3.2. Danh mục nhóm rủi ro ..................................................................................80 ảng 3.3. ảng phân loại hàng hóa của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV Tổng Hợp Thành Trung ..................................................................................................................82 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung .............................................................................................................................37 Hình 1.1. Chính sách vốn lưu động cấp tiến, thận trọng, dung hòa ..............................12 Hình 1.2. Mô hình mức dự trữ tiền mặt tối ưu ..............................................................14
  • 8. Hình 1.3. Mô hình EOQ ................................................................................................19 Hình 1.4. Mô hình ABC ................................................................................................21 Hình 2.1. Cơ cấu tài sản của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV Tổng Hợp Thành Trung năm 2011, 2012 và 2013.....................................................................................41 Hình 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV Tổng Hợp Thành Trung năm 2011, 2012 và 2013.....................................................................................46 Hình 2.3. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ......................................................................57 Hình 2.4. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản....................................................................58 Hình 2.5. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu .............................................................59 Hình 2.6. Chính sách quản lý vốn lưu động tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung...........................................................................................................61 Hình 3.1. Mô hình C của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV Tổng Hợp Thành Trung .............................................................................................................................82 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT GTGT Giá trị gia tăng KNTT Khả năng thanh toán NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn TB Trung bình TM & DV Thương mại và Dịch vụ TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VNĐ Việt Nam đồng
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nói đến Doanh nghiệp, người ta thường nghĩ Doanh nghiệp đó đã đạt được gì để nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh cho Doanh nghiệp mình, đã đóng góp được những gì trong xã hội? Hoạt động của Doanh nghiệp như thế nào, có hiệu quả hay không? Do đó, để thực hiện điều này ngoài đặc điểm của ngành và uy tín của Doanh nghiệp thì một trong những tiêu chuẩn để xác định vị thế đó là hiệu quả sử dụng vốn lưu động vào trong hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động vào trong hoạt động kinh doanh là việc làm hết sức cần thiết đối với mỗi Doanh nghiệp, Doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động kinh doanh của mình, tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt còn yếu kém để khắc phục, trong mối quan hệ với môi trường xung quanh tìm ra những biện pháp để không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Mặt khác, qua phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động vào trong hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cho các Doanh nghiệp tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý Doanh nghiệp, nhằm huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai… vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động vào trong hoạt động sản xuất kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định về chiến lược sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn. Do đó, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động vào trong hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp trở nên cần thiết và đóng vai trò quan trọng hơn bao giờ hết đối với các Doanh nghiệp để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong bối cảnh kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay cùng với chính sách mở cửa chủ động hội nhập nền kinh tế thế giới của nước ta. Nhận thức được tầm quan trọng trên nên em đã chọn đề tài: “Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Doanh Nghiệp Tư Nhân TM & DV Tổng Hợp Thành Trung”. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận đi sâu tìm hiểu cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung trong giai đoạn 2011 - 2013 thông qua các chỉ tiêu tài chính. Trên cơ sở đó, em sẽ đi tìm ra một số giải pháp nhằm Thang Long University Library
  • 11. nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động vào trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại Doanh nghiệp.  Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2011, 2012 và 2013 của Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc và phương pháp phân tích tỷ lệ để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động sản xutất kinh doanh qua báo cáo tài chính của Doanh nghiệp ba năm gần đây. 4. Kết cấu bài khóa luận Ngoài mở đầu và kết luận bài khóa luận gồm 3 chương: Chương I. Cơ sở lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong Doanh nghiệp Chương II. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung Chương III. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Doanh nghiệp tư nhân TM & DV tổng hợp Thành Trung
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn lƣu động trong Doanh nghiệp 1.1.1. Vài nét về Doanh nghiệp  Khái niệm Hiện nay, trên phương diện lý thuyết có rất nhiều định nghĩa về đặc điểm của một Doanh nghiệp, mỗi định nghĩa đều mang trong nó có một nội dung nhất định với một giá trị nhất định. Điều ấy cũng là đương nhiên, vì rằng mỗi tác giả đứng trên nhiều quan điểm khác nhau khi tiếp cận Doanh nghiệp để phát biểu. Chẳng hạn:  Xét theo quan điểm luật pháp Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có các tiêu chuẩn như: có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài sản, có quyền và nghĩa vụ dân sự hoạt động kinh tế theo chế độ hạch toán độc lập, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh tế trong phạm vi tài sản đầu tư do Doanh nghiệp quản lý và chịu sự quản lý của nhà nước bằng các loại luật, chính sách thực thi.  Xét theo quan điểm chức năng Doanh nghiệp được định nghĩa: “Là một đơn vị tổ chức sản xuất kinh doanh mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất có sự quan tâm tới giá cả của các yếu tố khác nhau do các nhân viên của Doanh nghiệp thực hiện nhằm bán ra trên thị trường những sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản chênh lệch giữa giá bán với giá thành của sản phẩm ấy.  Xét theo quan điểm phát triển Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất ra những của cải, nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch. Và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được.  Xét theo quan điểm hệ thống Doanh nghiệp được các xem như một tập hợp các bộ phận được tổ chức, có tác động qua lại và theo đuổi cùng một mục tiêu. Các bộ phận tập hợp trong Doanh nghiệp bao gồm 4 phân hệ: sản xuất, thương mại, tổ chức và nhân sự. Ngoài ra, có thể liệt kê hàng loạt những định nghĩa khác nhau khi xem xét Doanh nghiệp dưới nhiều góc nhìn. Song giữa các định nghĩa về Doanh nghiệp đều có những điểm chung nhất, nếu tổng hợp chúng lại với một tầm nhìn bao quát trên phương diện tổ chức quản lý là xuyên suốt từ khâu hình thành tổ chức, phát triển đến các mối quan Thang Long University Library
  • 13. 2 hệ với môi trường, các chức năng và nội dung hoạt động của Doanh nghiệp cho thấy đã là một Doanh nghiệp nhất thiết phải được cấu thành bởi yếu tố:  Yếu tố tổ chức: Một tập hợp các bộ phận chuyên môn hóa nhằm thực hiện chức năng quản lý như: Các bộ phận sản xuất, thương mại, bộ phận chính…  Yếu tố sản xuất: Các nguồn lực lao động, tài sản, vật tư, thông tin…  Yếu tố trao đổi: Những dịch vụ thương mại – mua sắm và sử dụng các yếu tố đầu vào, bán sản phẩm sao cho có lợi ở đầu ra.  Yếu tố phân phối: Thanh toán cho các yếu tố sản xuất, làm nghĩa vụ nhà nước, trích lập quỹ và tính cho hoạt động tương lai bằng khoản lợi nhuận thu được.  Phân loại Từ nhiều các nhìn khác nhau, ta có thể phát biểu về định nghĩa Doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, thông qua đó tối đa hóa lợi của chủ sở hữu, kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội.  Doanh nghiệp là: Một đơn vị tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân. Tư cách pháp nhân của Doanh nghiệp là điều kiện cơ bản quyết định sự tồn tại của Doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, nó do Nhà nước khẳng định và xác định. Việc khẳng định tư cách pháp nhân của Doanh nghiệp là một thực thể kinh tế, một mặt nó được nhà nước bảo hộ với các hoạt động sản xuất kinh doanh, mặt khác nó phải có trách nhiệm đối với người tiêu dùng, nghĩa vụ đóng góp với nhà nước, trách nhiệm đối với xã hội. Đòi hỏi các Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính trong việc thanh toán những khoản công nợ khi phá sản hay giải thể.  Doanh nghiệp là: Một tổ chức sống trong một thể sống, gắn liền với địa phương nơi nó tồn tại. Doanh nghiệp là tổ chức sống vì lẽ nó có quá trình hình thành từ một ý chí và bản lĩnh của người sáng lập: Tư nhân, tập thể hay Nhà nước, quá trình phát triển, tiêu vong, phá sản hoặc bị một Doanh nghiệp khác thôn tính. Vì vậy, cuộc sống của Doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào chất lượng quản lý của những người tạo ra nó. Và Doanh nghiệp ra đời, tồn tại luôn luôn gắn liền với vị trí của một địa phương nhất định, sự phát triển cũng như suy giảm của nó ảnh hưởng đến địa phương đó.  Đặc điểm  Thứ nhất Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh. Cũng theo Luật Doanh
  • 14. 3 nghiệp năm 2005 giải thích: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ.  Thứ hai Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế vị lợi, mặc dù trên thực tế có một số tổ chức Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh không hoàn toàn nhằm mục tiêu lợi nhuận.  Thứ ba theo bản chất kinh tế của của chủ sở hữu: Bộ môn Kinh tế vi mô chia các tổ chức Doanh nghiệp làm ba loại hình chính dựa trên hình thức và giới hạn trách nhiệm của chủ sở hữu đó là: Doanh nghiệp tư nhân (Proprietorship), Doanh nghiệp hợp danh (Partnership), Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn (Corporation).  Thông thường Doanh nghiệp tư nhân sẽ chiếm tỷ trọng khá cao.  Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất về doanh thu, đặc biệt trong các lĩnh vực đòi hỏi lượng tài sản lớn như: Sản xuất hàng hóa, tài chính. Theo số liệu thống kê ở Việt Nam từ năm 2005 đến 2008 cho thấy số lượng Doanh nghiệp tăng nhanh từ khoảng 11 vạn lên hơn 20 vạn. Trong đó, tỷ trọng Doanh nghiệp tư nhân giảm dần từ khoảng hơn 30% xuống hơn 20%, trong khi tỷ trọng Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn và Công ty cổ phần tăng từ hơn 57% lên 67%.  Thứ tư dựa trên căn cứ vào hình thức pháp lý Doanh nghiêp, theo Luật Doanh nghiệp năm 2005 thì hình thức pháp lý của các loại hình Doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm:  Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn gồm có Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn một thành viên là Doanh nghiệp mà các thành viên trong Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Doanh nghiệp trong phạm vi.  Doanh nghiệp cổ phần là Doanh nghiệp mà tài sản theo điều lệ của Doanh nghiệp được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Các cá nhân, tổ chức sở hữu cổ phần của Doanh nghiệp được gọi là cổ đông sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi đóng góp.  Doanh nghiệp hợp danh là Doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu của Doanh nghiệp, cùng sản xuất kinh doanh dưới một cái tên chung gọi là thành viên hợp danh. Các thành viên hợp doanh phải là cá nhân sẽ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của Thang Long University Library
  • 15. 4 Doanh nghiệp. Ngoài ra, trong Doanh nghiệp hợp danh còn có các thành viên góp tài sản vào.  Doanh nghiệp tư nhân là Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sẽ tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một Doanh nghiệp tư nhân.  Các Doanh nghiệp có tài sản được đầu tư từ nước ngoài sẽ thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài năm 1996 và được đăng ký lại hay chuyển đổi theo quy định.  Hoạt động cơ bản của Doanh nghiệp Hoạt động của Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Do vậy, việc sử dụng tài sản một cách hiệu quả tức là việc hoạt động sản xuất kinh doanh đạt tỷ suất lợi nhuận cao dựa trên hai góc độ:  Trong năng lực nguồn vốn hoạt động sản xuất kinh doanh của mình thì Doanh nghiệp sử dụng tài sản hợp lý để kiếm được lời cao nhất.  Ngoài năng lực nguồn vốn hoạt động sản xuất kinh doanh của mình Doanh nghiệp phải năng động tìm kiếm nguồn tài trợ, tăng số tài sản hiện có để mở rộng sản xuất kinh doanh cả về chất lượng, đảm bảo được các mục tiêu mà Doanh nghiệp đề ra 1.1.2. Khái niệm vốn lưu động Vốn là tiền để của hoạt động sản xuất kinh doanh bởi Doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động trên thị trường cần phải đầu tư trước một lượng vốn. Nếu hoạt động hiệu quả, vốn sẽ quay về với quy mô ngày càng lớn hơn khi một chu trình sản xuất kinh doanh kết thúc. Đây chính là mục tiêu hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp: Tối đa quy mô vốn hay cũng chính là tối đa hóa giá trị tài sản của Doanh nghiệp. Vốn trong Doanh nghiệp được chia làm vốn lưu động và vốn cố định. Vốn trong Doanh nghiệp được lưu trữ dưới dạng tài sản. Vốn lưu động chính là phần vốn được lưu trữ dưới dạng tài sản lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động của Doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của Doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên và liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lưu thông và từ trong lưu thông toàn bộ giá trị của chúng được hoàn lại một lần sau một chu kỳ kinh doanh của các Doanh nghiệp. Dù khá giống nhau nhưng giữa vốn lưu động và tài sản lưu động vẫn là hai khái niệm khác nhau. Khi nói tới tài sản lưu động, ta chỉ đề cập tới biểu hiện bên ngoài của
  • 16. 5 vốn, đó là tiền và các loại tài sản khác dự kiến chuyển đổi thành tiền trong vòng một năm. Còn vốn lưu động là biểu hiện về mặt giá trị của vốn vào trong kinh doanh. 1.1.3. Đặc điểm của vốn lưu động Vốn lưu động là biểu hiện của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Cụ thể:  Vốn lưu động trong Doanh nghiệp được phân biệt với vốn cố định dựa trên những đặc điểm về luân chuyển. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, khác với vốn cố định chỉ dịch chuyển từng phần vào giá thành sản phẩm, vốn lưu động dịch chuyển toàn bộ và một lần vào giá trị sản phẩm. Chính vì vậy, vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và khi kết thúc một chu kỳ sẽ hoàn thành một vòng luân chuyển. Ngoài ra, trong quá trình luân chuyển, vốn lưu động thường xuyên thay đổi hình thái. Trong Doanh nghiệp sản xuất, sự thay đổi này được thể hiện qua chu trình cụ thể: T-H-SX-H’-T’. Mở đầu chu trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động mang hình thái tiền tệ. Sau đó chuyển sang hình thái vật tư dự trữ, qua quá trình sản xuất, các vật tư dự trữ trở thành thành phẩm hay bán thành phẩm. Kết thúc quá trình này, khi sản phẩm được tiêu thụ, vốn lưu động lại trở về hình thái tiền tệ ban đầu. Đối với Doanh nghiệp thương mại, quá trình này ngắn hơn: T-H-T. Vốn lưu động cũng có hình thái ban đầu là tiền tệ, sau chuyển sang hàng hóa và cuối cùng quay trở lại hình thái tiền tệ. Như vậy, có thể nói, vốn lưu động luôn tham gia ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua sự vân động thường xuyên và thay đổi hình thái. 1.1.4. Vai trò của vốn lưu động Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng… Doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm máy móc, hàng hóa, nguyên vật liệu,… phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy, vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để Doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của Doanh nghiệp. Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô sản xuất hoạt động của Doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, Doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của Doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động Thang Long University Library
  • 17. 6 còn giúp cho Doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho Doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong tương lai. Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phâm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả của hàng hóa khi bán ra. Vốn lưu động ròng là phần chênh lệch giữa vốn thường xuyên so với tài sản lưu động hay phần chênh lệch giữa TSLĐ so với nợ ngắn hạn được tính: Vốn lưu động ròng = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn Vốn lưu động ròng là một chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của Doanh nghiệp, chỉ tiêu này cho biết Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không? TSCĐ của Doanh nghiệp có được tài trợ một cách vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn không? 1.1.5. Cách phân loại vốn lưu động Dựa theo tiêu thức khác nhau, có thể chia vốn lưu động thành các loại khác nhau. Thông thường có một số cách phân loại cụ thể như sau:  Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn có thể phân loại vốn lưu động  Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:  Vốn bằng tiền: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Tiền là một loại tài sản của Doanh nghiệp mà có thể dễ dang chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt đông kinh doanh đòi hỏi mỗi Doanh nghiêp phải có một lượng tiền nhất định.  Các khoản phải thu: Chủ yếu các khoản phải thu từ khách hàng, thể hiện số tiền mà khách hàng nợ Doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau.  Vốn vật tư, hàng hóa (còn gọi là hàng tồn kho) bao gồm: Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm…  Vốn khác: Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn, cầm cố, ký quỹ,… Phân loại vốn theo tiêu thức này giúp nhà quản lý xác điịnh rõ cơ cấu vốn lưu động, đưa ra những điểu chỉnh kịp thời để đảm bảo khả năng thanh toán ngắn hạn cũng như đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp được thường xuyên và liên tục.
  • 18. 7  Dựa theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh có thể phân loại vốn lưu động  Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất kinh doanh như: Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, vốn công cụ, dụng cụ, vốn vật liệu phụ, vốn phụ tùng thay thế, vốn nhiên liệu…  Vốn lưu động trong khâu sản xuất kinh doanh: Vốn sản phẩm dở dang, vốn về chi phí trả trước…  Vốn lưu động trong khâu lưu thông gồm: Vốn thành phẩm, vốn bằng tiền, vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoản và các loại khác, vốn trong thanh toán, những khoản phải thu và tạm ứng… Phân loại theo tiêu thức này giúp cho các nhà quản lý dễ dàng đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh, từ đó các biện pháp quản lý thích hợp để đạt được một kết cấu vốn lưu động hợp lý nhất, tăng tốc độ chu chuyển của vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh cho các Doanh nghiệp.  Phân loại theo nguồn hình thành vốn lưu động Theo nguồn hình thành, vốn lưu động được phân loại như sau:  Vốn chủ sở hữu: Là số vốn do Doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh của mình. Cụ thể:  Vốn ban đầu của chủ sở hữu là phần vốn ban đầu do chủ sở hữu Doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Tùy theo từng loại hình sở hữu Doanh nghiệp, vốn này sẽ các đặc điểm hình thành khác nhau: Đối với Doanh nghiệp nhà nước, phần vốn này do nhà nước cấp và được gọi là vốn ngân sách nhà nước; đối với công ty cổ phần, đó là số vốn do các cổ đông sáng lập bỏ ra thành lập Doanh nghiệp, đối với Doanh nghiệp tư nhân, phần vốn này do chủ Doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành kinh doanh theo luật quy định.  Vốn tự bổ sung là số vốn mà Doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh từ lợi nhuận hoặc các quỹ của Doanh nghiệp hoặc các chủ sở hữu tự bổ sung để mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.  Vốn khác bao gồm chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, quỹ khen thưởng, phúc lợi, vốn đầu tư xây dựng cơ bản…  Vốn tín dụng: Thông thường, trong tổng vốn của Doanh nghiệp luôn có sự kết hợp giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu. Nguồn vốn này không chỉ giúp Doanh nghiệp mở rộng quy mô vôn kinh doanh bên cạnh vốn tự có mà còn phản ánh Thang Long University Library
  • 19. 8 uy tín và khả năng kinh doanh hiệu quả của Doanh nghiệp. Vốn tín dụng của Doanh nghiệp gồm có:  Vốn tín dụng ngân hàng là phần vốn mà Doanh nghiệp đi vay từ ngân hàng thương mại, các công ty tài chính, công ty bảo hiểm,… theo nguyên tắc hoàn trả theo thời gian quy định. Đây là hình thức tín dụng quan trọng nhất, có khả năng đáp ứng với quy mô lớn nhu cầu vốn kinh doanh cho các Doanh nghiệp. Thậm chí, trong nhiều Doanh nghiệp, phần vốn này còn chiếm một tỷ trọng lớn hơn so với vốn chủ hữu. Tuy nhiên, việc lựa chọn nguồn tín dụng này cần được phân tích kỹ lưỡng về việc lựa chọn ngân hàng, cần nhắc trả nợ và chi phí trước khi sử dụng vốn.  Vốn tín dụng thương mại là khoản vốn mà Doanh nghiệp này chiếm dụng của Doanh nghiệp khác thông qua quan hệ mua bán trả chậm, trả góp được biểu hiện dưới hình thức các khoản phải trả nhà cung cấp. Quy mô của nguồn vốn tín dụng thương mại phụ thuộc vào số lượng hàng hóa dịch vụ mua chịu và thời hạn mua chịu. Số lượng hàng mua càng lớn, thời hạn mua chịu càng dài thì nguồn vốn tín dụng thương mại càng lớn.  Vốn chiếm dụng của đối tượng khác bao gồm các khoản phải trả cán bộ công nhân viên, phải trả thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước nhưng chưa đến hạn phải trả, phải nộp hay các khoản tiền đặt cọc, ký cược. Mặc dù Doanh nghiệp có quyền sử dụng số vốn này vào các hoạt động kinh doanh mà không phải trả lãi, nhưng nguồn vốn này không lớn và không có kế hoạch trước, mà chỉ đáp ứng vốn lưu động tạm thời trong một thời gian.  Vốn phát hành trái phiếu là phần vốn mà Doanh nghiệp thu được từ việc phát hành trái phiếu ra thị trường nhằm thu hút được các nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi trong xã hội. Tuy nhiên, việc có thể vay nợ từ nguồn này phụ thuộc rất lớn vào uy tín, hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Bên cạnh đó, không phải bất cứ Doanh nghiệp nào cũng có thể phát hành được trái phiếu. Tóm lại, mọi nguồn vốn tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh đều đòi hỏi một khoản chi phí cho việc sử dụng nó. Cách phân loại theo tiêu thức này giúp Doanh nghiệp nhìn rõ hơn về cơ cấu nguồn tài trợ của vốn lưu động nhằm đảm bảo khả năng thanh toán và tìm kiếm một cơ cấu tối ưu trong tương lai.
  • 20. 9  Phân loại theo thời gian huy động và cách sử dụng vốn lưu động Theo cách thức phân loại này, vốn lưu động bao gồm:  Nguồn vốn lưu động thường xuyên: Là nguồn vốn có tính chất ổn định hình thành nên tài sản lưu động thường xuyên gồm: Dự trữ nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm, phải thu khách hàng…  Nguồn vốn lưu động tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một năm) chủ yếu đáp ứng các nhu cầu tạm thời về vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp như: Vay ngắn hạn từ các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác. Với cách phân loại này, Doanh nghiệp sẽ xác định rõ phần vốn lưu động nào trong tổng vốn lưu động ổn định, đòi hỏi phải trả sau một thời gian sử dụng nhất định. Từ đó, Doanh nghiệp sẽ có những kế hoạch phù hợp cho việc sử dụng vốn lưu động sao cho hiệu quả để đảm bảo trả nợ vừa sinh lời cho mình. 1.1.6. Kết cấu vốn lưu động trong Doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động Kết cấu vốn lưu động là mối quan hệ tỷ lệ giữa các bộ phận cấu thành vốn lưu động trong tổng vốn lưu động. Ở các Doanh nghiệp khác nhau, kết cấu vốn lưu động sẽ khác nhau. Việc nghiên cứu vốn lưu động sẽ giúp chúng ta thấy được phân bổ vốn lưu động giữa các giai đoạn đã hợp lý chưa để từ đó có các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn thật tốt vào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp Kết cấu vốn lưu động trong Doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều nhân tố. Cụ thể:  Nhân tố về mặt sản xuất: Những Doanh nghiệp có quy mô sản xuất, tính chất sản xuất, trình độ sản xuất, quy trình công nghệ, độ phức tạp của sản phẩm khác nhau thì tỷ trọng vốn lưu động ở các khâu của sản xuất kinh doanh (dự trữ, sản xuất, lưu thông) cũng khác nhau. Chẳng hạn, các Doanh nghiệp xây dựng hay chế biến sẽ có tỷ trọng vốn vật tư hàng hóa lớn hơn các Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ…  Nhân tố về cung ứng, tiêu thụ: Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, việc cung ứng vật tư do nhiều đơn vị cung cấp, do vậy các đơn vị cung cấp càng gần thì vốn dự trữ càng ít. Mặt khác, khối lượng tiêu thụ sản phẩm mỗi lần nhiều hay ít, khoảng cách giao hàng dài hay ngắn, phương tiện vận chuyển hiện đại hay thô sơ đều ảnh hưởng tới tỷ trọng vốn thành phẩm.  Nhân tố về mặt thanh toán: Các Doanh nghiệp sử dụng phương thức thanh toán khác nhau thì tỷ trọng vốn trong thanh toán cũng khác nhau. Do vậy, việc lựa chọn phương thức thanh toán như thế nào cũng làm ảnh hưởng tới tỷ trọng vốn trong thanh toán của Doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 21. 10 1.1.7. Xác định nhu cầu vốn lưu động Nhu cầu vốn lưu động của Doanh nghiệp là số vốn lưu động thường xuyên cần thiết để quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp được diễn ra liên tục theo một quy mô kinh doanh đã được xác định từ trước. Xác định đúng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Đây là một trong những biện pháp rất quan trọng để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Nếu xác định nhu cầu vốn lưu động quá thấp sẽ dẫn đến tình trạng thiếu vốn, sản xuất bị trì trệ, Doanh nghiệp không đạt được các hợp đồng đã ký,… Ngược lại, nếu xác định nhu cầu vốn lưu động quá cao dễ dẫn đến tình trạng thừa vốn, vốn luân chuyển chậm làm phát sinh nhiều chi phí không cần thiết trong khâu sản xuất kinh doanh. Việc xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên có ý nghĩa quan trọng đối với Doanh nghiệp. Nó là cơ sở để huy động vốn lưu động đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của Doanh nghiệp, đồng thời là cơ sở để tổ chức sử dụng vốn lưu động, điều hòa vốn lưu động giữa các khâu tránh tình trạng căng thẳng giả về vốn và kiểm tra, giám sát tình hình huy động và sự dụng vốn trong hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Để xác định nhu cầu vốn lưu động, các nhà quản trị tài chính Doanh nghiệp cần phải căn cứ vào các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động để từ đó có quyết định hợp lý trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Nhu cầu vốn lưu động thay đổi do tác động của nhiều nhân tố như sự biến động của thị trường, giá cả, nhất là giá cả của vật tư hàng hóa, sự thay đổi của chế độ chính sách về tiền lương của người lao động, sự biến đổi của quy mô sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp trong kỳ, sự thay đổi phương hướng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp, trình độ tổ chức quản lý, sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp và đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp được diễn ra theo tính chất mùa vụ.  Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của Doanh nghiệp  Phương pháp trực tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động Nội dung của phương pháp này căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn lưu động trong từng khâu. Cụ thể: Khâu sản xuất, khâu dự trữ và khâu lưu thông để xác định được vốn lưu động cần thiết trong mỗi khâu của quá trình chu chuyển vốn lưu động. Trên cơ sở đó, xác định được nhu cầu vốn lưu động cần thiết của Doanh nghiệp trong kỳ bằng cách tập hợp nhu cầu lưu động trong các khâu sản xuất kinh doanh.
  • 22. 11  Phương pháp gián tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động Đặc điểm của phương pháp này là dựa vào kết quả thống kê kinh nghiệm về vốn lưu động bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của năm kế hoạch và khả năng tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch để từ đó xác định được nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch cho Doanh nghiệp Công thức xác định như sau: V1 = V0 x x (1+t) Trong đó: V1: Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch V0: Số dư bình quân vốn lưu động năm báo cáo F1, F0: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch và năm báo cáo t: Tỉ lệ giảm hay tăng so ngày luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch so với năm báo cáo Tổng mức luân chuyển vốn lưu động phản ánh tổng giá trị luân chuyển vốn của Doanh nghiệp được thực hiện trong kỳ, được xác định bằng tổng doanh thu trừ đi các khoản thuế gián thu (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) và các khoản chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại… Tỷ lệ giảm (hoặc tăng) số ngày luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch so với năm báo cáo được tính theo công thức như sau: T = ( K1 – K0) x 100 K0 Trong đó: K1, K0: Kỳ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch và năm báo cáo. Tuy nhiên, trên thực tế, để đơn giản, các Doanh nghiệp thường sử dụng phương pháp tính nhu cầu vốn lưu động dựa trên tổng mức luân chuyển vốn và số vòng quay vốn lưu động dự tính cho năm kế hoạch được tính theo công thức như sau: Nhu cầu VLĐ = Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch Số vòng quay vốn lƣu động năm kế hoạch Thang Long University Library
  • 23. 12  Ngoài ra, để dự đoán nhu cầu vốn lưu động còn một phương pháp đó là phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu. Nội dung phương pháp này: ước 1: Tính số dư các khoản mục trong bảng cân đối kế toán năm thực hiện. ước 2: Chọn các khoản mục chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ với doanh thu. Tính tỷ lệ phần trăm các khoản đó so với doanh thu năm báo cáo. ước 3: Dùng tỷ lệ phần trăm đã tính được ở bước 2 để ước tính nhu cầu vốn năm kế hoạch, dựa vào chỉ tiêu doanh thu dự tính cần đạt được ở năm sau. ước 4: Định hướng nguồn trang trải nhu cầu tăng vốn kinh doanh trên cơ sở kết quả kinh doanh kỳ kế hoạch. 1.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong Doanh nghiệp 1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động Chính sách quản lý vốn lưu động là mô hình tài trợ cho vốn lưu động mà Doanh nghiệp theo đuổi. Trước khi xem xét chính sách quản lý vốn lưu động của Doanh nghiệp, chúng ta sẽ đi tìm hiểu các mô hình quản lý tài sản lưu động và quản lý nợ ngắn hạn. Sự kết hợp giữa chúng sẽ tạo nên những chính sách quản lý vốn lưu động khác nhau. Chính sách vốn lưu động của Doanh nghiệp có thể được nhận biết thông qua mô hình quản lý tài sản lưu động và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của Doanh nghiệp. Khi kết hợp hai mô hình này, ta có thể có 3 kiểu chính sách: Chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hòa. Hình 1.1. Chính sách vốn lưu động cấp tiến, thận trọng, dung hòa CẤP TIẾN THẬN TRỌNG DUNG HÒA  Chính sách quản lý cấp tiến Sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản lưu động cấp tiến và nợ ngắn hạn cấp tiến tạo nên chính sách vốn lưu động cấp tiến. Với chính sách, Doanh nghiệp đã sử dụng một phần vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản cố định. Ưu điểm của chính sách này là: Chi phí huy động vốn thấp hơn, tuy nhiên sự ổn định của nguồn không cao do nguồn ngắn hạn được sử dụng nhiều, khả năng thanh toán ngắn hạn cũng không được đảm bảo. Tóm lại, chính sách này đem lại thu nhập cao và rủi ro cao. TSLĐ TSCĐ NVNH NVDH TSLĐ TSCĐ NVNH NVDH TSLĐ TSCĐ NVNH NVDH
  • 24. 13  Chính sách quản lý thận trọng Chính sách này là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản lưu động thận trọng và nợ ngắn hạn thận trọng. Doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản lưu động. Chính sách này mang lại khá nhiều ưu điểm như khả năng thanh toán được đảm bảo, tính ổn định của nguồn cao và hạn chế các rủi ro trong kinh doanh. Tuy nhiên, Doanh nghiệp lại mất chi phí huy động vốn cao hơn do lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn. Tóm lại, chính sách này giúp Doanh nghiệp có mức thu nhập thấp và rủi ro thấp.  Chính sách quản lý dung hòa Với hai kiểu chính sách trên, Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được thu nhập cao với mức rủi ro cao (chính sách cấp tiến) hoặc mức rủi ro thấp nhưng thu nhập lại thấp (chính sách thận trọng). Để dung hòa giữa hai phương án, Doanh nghiệp có thể lựa chọn chính sách dung hòa: Kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài sản cấp tiến với nợ thận trọng. Chính sách này dựa trên cơ sở nguyên tắc tương thích: Tài sản lưu động được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và tài sản cố định được tài trợ bằng nguồn dài hạn. Tuy nhiên, trên thực tế để đạt được trang thái tương thích không hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian. Do vậy, chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương thích, duy hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình. Trên đây là các mô hình cơ bản về chính sách quản lý vốn lưu động trong Doanh nghiệp. Mỗi Doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách vốn lưu động riêng và việc quản lý vốn lưu động tại mỗi Doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm rất khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản, nội dung chính của quản lý vốn lưu động vẫn quản lý các bộ phận cấu thành nên vốn lưu động. 1.2.1.1. Quản lý vốn bằng tiền Tiền tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau: Tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển... Để quản trị vốn bằng tiền trước hết ta cần xác định mức tồn quỹ tiền mặt hợp lý. Làm tốt công việc này sẽ giúp Doanh nghiệp chủ động hơn trong việc tổ chức quản lý vốn bằng tiền, đặc biệt là trong vấn đề cân đối chi tiền mặt của Doanh nghiệp. Mức dự trữ tiền mặt hợp lý của một trong những căn cứ giúp người quản lý có thể xem xét, dự đoán vốn bằng tiền trong thời gian sắp tới để đề ra biện pháp thích hợp vào trong sản xuất kinh doanh. Để xác định dự trữ tiền tối ưu, chúng ta có thể áp dụng mô hình Baumol. Mô hình này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí là nhỏ nhất. Thang Long University Library
  • 25. 14 Các giả định đối với mô hình là: Nhu cầu về tiền trong Doanh nghiệp là ổn định, không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn, Doanh nghiệp có hai hình thức dự trữ là tiền mặt và chứng khoán khả thị, không có rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán.  Tổng chi phí (TC)  Chi phí giao dịch (TrC): Là chi phí chuyển chứng khoán thành tiền mặt để đáp ứng nhu cầu chi tiêu một năm theo công thức: TrC = T x F C T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm C: Quy mô một lần bán chứng khoán F: Chi phí cố định của một bán chứng khoán  Chi phí cơ hội (OC): Là chi phí mất đi khi tiền mặt không đầu tư được vào chứng khoán khả thị theo công thức: OC = C x K 2 C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình K: Lãi suất đầu tƣ chứng khoán  Tổng chi phí (TC): Xác định theo công thức TC = TrC + OC Để tổng chi phí là nhỏ nhất thì đạo hàm cấp một của TC bằng 0 và mức dự trữ tiền mặt tối ưu dựa trên mô hình sau: Hình 1.2. Mô hình mức dự trữ tiền mặt tối ưu C*= Trong đó: Chi phí giữ tiền mặt Dự trữ tiền mặt Tổng chi phí C* Chi phí cơ hội
  • 26. 15 C* : Là mức dự trữ tiền mặt tại đó phí cơ hội bằng phí giao dịch và tổng chi phí cực tiểu  Các biện pháp quản lý cụ thể:  Mọi khoản thu chi vốn tiền mặt của Doanh nghiệp đều phải thực hiện thông qua quỹ, không được thu chi ngoài quỹ, tự thu chi.  Phải có sự phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt, nhất là giữa thủ quỹ và kế toán quỹ, phải có các biện pháp bảo đảm an toàn kho quỹ cho Doanh nghiệp.  Doanh nghiệp phải quy định các quy chế thu chi tiền mặt để áp dụng cho từng trường hợp thu chi. Thông thường các khoản thu chi không lớn thì có thể sử dụng tiền mặt, sang các khoản thu chi lớn cần sử dụng hình thức thanh toán không dung tiền mặt.  Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt, cần xác định rõ các khoản tạm ứng, mức tạm ứng và thời hạn thành toán tạm ứng để thu hồi kịp thời. 1.2.1.2. Quản lý các khoản phải thu Trong số các khoản mục phải thu của Doanh nghiệp, phải thu khách hàng đóng vai trò quan trọng nhất. Phải thu khách hàng là khoản mục xuất hiện trong quan hệ mua bán trả chậm giữa các Doanh nghiệp, hay còn gọi là khoản tín dụng thương mại. Khi Doanh nghiệp bán hàng trả chậm cho khách hàng của mình nghĩa là Doanh nghiệp cấp tín dụng thương mại cho khách hàng. Trong nền kinh tế thị trường, các khoản tín dụng thương mại ngày càng trở nên phổ biến và cũng thể hiện mối quan hệ ràng buộc giữa các Doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh với từng nhóm khách hàng.  Chính sách tín dụng thương mại Việc lựa chọn chính sách tín dụng thương mại là hết sức quan trọng vì quyết định bán hàng trả chậm có thể cùng một lúc gây nhiều tác động. Chúng ta sẽ xem xét những ảnh hưởng của quyết định cấp tín dụng (bán hàng trả chậm). Việc cấp tín dụng thương mại cho khách hàng có thể giúp tăng lợi nhuận do tăng doanh thu, nhưng cũng gây ra những chi phí cơ hội đầu tư vào các khoản phải thu, chi phí quản lý khoản phải thu hay các chi phí dự phòng nợ phải thu khi khách hàng không trả. Do vậy, nguyên tắc cơ bản để đưa ra chính sách tín dụng là:  Khi lợi ích gia tăng lớn hơn chi phí gia tăng: Doanh nghiệp nên cấp tín dụng.  Khi lợi ích gia tăng nhỏ hơn chi phí gia tăng thì: Doanh nghiệp nên thắt chặt tín dụng.  Trường hợp cả lợi ích và chi phí đều giảm thì Doanh nghiệp cần xem xét phần chi phí tiết kiệm được có đủ bù đắp cho phần lợi ích bị giảm đi hay không. Thang Long University Library
  • 27. 16 Phân tích tín dụng là: Một bước cơ bản trước khi đưa ra quyết định cấp tín dụng thương mại cho khách hàng. Việc phân tích tín dụng bao gồm hai nội dung cơ bản:  Phân tích khả năng tín dụng của khách hàng. Cụ thể: Trước khi đánh giá uy tín của khách hàng. Doanh nghiệp cần xây dựng các tiêu chuẩn tín dụng phù hợp. Các tiêu chuẩn này có thể là:  Tiêu chuẩn về năng lực trả nợ được xác định bẳng khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán tức thời và quy mô vốn bằng tiền của khách hàng.  Tiêu chuẩn về quy mô vốn thể hiện năng lực tài chính dài hạn của khách hàng.  Tiêu chuẩn về khả năng phát triển xác định khả năng phát triển của khách hàng và ngành nghề kinh doanh trong tương lai của Doanh nghiệp. Sau đó, Doanh nghiệp tiến hành đánh giá khả năng tín dụng của khách hàng dựa trên thông tin từ các nguồn khác nhau như: áo cáo tài chính, báo cáo tín dụng, ngân hàng và các tổ chức thương mại, kinh nghiệm của Doanh nghiệp. Nếu khách hàng đáp ứng được các tiêu chuẩn của Doanh nghiệp đề ra thì Doanh nghiệp sẽ tiến hành cấp tín dụng thương mại cho khách hàng. Nếu cần cân nhắc, lựa chọn giữa nhiều khách hành, Doanh nghiệp có thể sử dụng phương pháp chấm điểm tín dụng trên cơ sở các tiêu chuẩn đã xây dựng kèm theo trọng số. Sau đó, Doanh nghiệp sẽ xếp hạng khách hàng và có thể phân loại theo từng mức độ rủi ro để dễ dàng quản lý cũng như đưa ra quyết định đối với từng nhóm khách hàng.  Phân tích lợi ích thu được từ khoản tín dụng thương mại để hiểu rõ về các phương án, Doanh nghiệp có thể lượng hóa những lợi ích ròng thu được từ việc cấp tín dụng thông qua xác định giá trị hiện tại ròng NPV. Cụ thể khi quyết định tín dụng khi xem xét một phương án cấp tín dụng theo mô hình cơ bản như sau: NPV = CFt K - CF0 CF0 = VC x S x (ACP/365) CFt = [S x (1 - VC) - S x BD - CD] x (1 - T) Trong đó: VC: Tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu S: Doanh thu dự kiến mỗi kỳ ACP: Thời gian thu tiền trung bình BD: Tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu CD: Chi phí tăng thêm của bộ phận tín dụng T: Thuế suất thuế TNDN
  • 28. 17  Sau khi tính toán chỉ tiêu NPV, Doanh nghiệp đưa ra quyết định trên cơ sở:  NPV > 0: cấp tín dụng  NPV < 0: không cấp tín dụng  NPV = 0: bàng quan  Quyết định tín dụng khi xem xét hai phương án: Cấp tín dụng và không cấp tín dụng cho khách hàng. Cụ thể: ảng 1.1. Quyết định cấp tín dụng Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng Số lượng bán (Q) Q0 Q1 (Q1 > Q0) Giá bán (P) P0 P1 (P1 > P0) Chi phí SX bình quân (AC) AC0 AC1 (AC1 > AC0) Xác suất thanh toán 100% h (h ≤ 100%) Thời hạn nợ 0 T Tỷ suất chiết khấu 0 R  Phương án bán trả ngay (không cấp tín dụng). NPV0 = P0Q0 – AC0Q0  Phương án bán trả chậm (cấp tín dụng). NPV1 = P1Q1h 1 + R - AC1Q1  Doanh nghiệp đưa ra quyết định trên cơ sở: NPV0 > NPV1: Không cấp tín dụng NPV0 < NPV1: Cấp tín dụng NPV0 = NPV1: Bàng quan Thang Long University Library
  • 29. 18  Quyết định tín dụng kết hợp sử dụng thông tin rủi ro. Cụ thể: ảng 1.2. Quyết định cấp tín dụng có thông tin rủi ro Chỉ tiêu Không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Số lượng bán (Q) Q1 Q1h Giá bán (P) P1 P1 Chi phí SX bình quân (AC) AC1 AC1 Chi phí thông tin rủi ro 0 C Xác suất thanh toán H 100% Thời hạn nợ T T Tỷ suất chiết khấu R R  Phương án không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng NPV1 = P1Q1h 1 + R - AC1Q1  Phương án sử dụng thông tin rủi ro tín dụng NPV1 = P1Q1h 1 + R - AC1Q1h - C  Doanh nghiệp ra quyết định trên cơ sở: NPV2 > NPV1: sử dụng thông tin rủi ro tín dụng NPV2 < NPV1: không sử dụng thông tin rủi ro tin dụng NPV2 = NPV1: bàng quan  Theo dõi các khoản phải thu Việc theo dõi các khoản phải thu có thể được tiến hành theo ba phương pháp  Theo dõi thời gian thu tiền trung bình (ACP) Thời gian thu tiền trung bình = Phải thu khách hàng x 365 Doanh thu thuần Theo dõi sự thay đổi của thời gian thu tiền trung bình sẽ giúp Doanh nghiệp kịp thời đưa ra những điều chỉnh về chính sách tín dụng và thu tiền. Tuy nhiên, đây lại là một chỉ tiêu tổng quát chịu ảnh hưởng của sự thay đổi về quy mô doanh thu và quy mô khoản phải thu, đồng thời có xu hướng ẩn đi những thay đổi cá biệt trong khách hàng nên không đạt được nhiều hiệu quả trong việc quản lý thu nợ.  Theo dõi mẫu hình phải thu Mẫu hình phải thu: Tỷ lệ phần trăm doanh thu chưa thu được trên tổng doanh thu phát sinh trong một tháng và được theo dõi trong nhiều tháng kể từ tháng phát sinh.
  • 30. 19 Theo dõi sự thay đổi trong mẫu hình phải thu có thể giúp Doanh nghiệp ghi nhận ngay sự thay đổi trong hành vi thanh toán của khách hàng do các khoản phải thu đã được chia nhỏ theo từng tháng phát sinh doanh thu.  Theo dõi “tuổi” của các khoản phải thu Theo phương pháp này, các khoản phải thu sẽ được sắp xếp theo độ dài thời gian để theo dõi và có biện pháp giải quyết thu nợ khi đến hạn cũng như chính sách dự phòng hợp lý cho Doanh nghiệp. 1.2.1.3. Quản lý hàng tồn kho Quản trị vốn tồn kho dự trữ chủ yếu tập trung vào 2 loại chi phí chủ yếu là chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng. Trên cơ sở quản trị hai loại vốn này, Doanh nghiệp xác định mức tồn kho tối ưu sao cho tối thiểu hóa chi phí tồn kho mà vẫn đám bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục. Trong công tác quản lý hàng tồn kho có hai phương pháp thường được sử dụng theo mô hình EOQ như sau:  Mô hình EOQ Hình 1.3. Mô hình EOQ  Mô hình EOQ hay mô hình đặt hàng kinh tế là mô hình xác định lượng đặt hàng tối ưu (Q*) sao cho tổng chi phí là thấp nhất với các giả định như sau:  Nhu cầu về hàng tồn kho là ổn định.  Không có biến động giá, hao hụt, mất mát trong khâu dự trữ.  Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận hàng là không đổi.  Chỉ có duy nhất hai loại chi phí: Chi phí đặt hàng và chi phí dự trữ. Thang Long University Library
  • 31. 20  Không xảy ra thiếu hụt hàng hàng tồn kho nếu đơn đặt hàng được thực hiện đúng hạn.  Trong mô hình EOQ, tổng chi phí bao gồm: Chi phí đặt hàng là các chi phí về vận chuyển, kiểm tra hàng hóa về chất lượng và số lượng, bốc xếp hàng vào kho. Chi phí này thường là một con số cố định trên mỗi đơn hang, không phụ thuộc vào số lượng hàng mua/lần là nhiều hay ít. Khi Doanh nghiệp tự sản xuất các yếu tố đầu vào thì chi phí đặt hàng chính là chi phí thiết đặt lại chế độ máy móc, dừng việc, chuẩn bị dụng cụ và không phụ thuộc vào số sản phẩm tạo ra sau lần thiết đặt đó là ít hay nhiều. Theo công thức sau: Chi phí đặt hàng = S Q x O Chi phí cất trữ là chi phí về nhà kho là các chi phí thuê mặt bằng, người trông coi, điện, nước… chi phí về hàng hóa: Chi phí về biến chất, lỗi thời, mất cắp, ứ đọng vốn. Chi phí cất trữ có thể được tính toán theo hai cách: Một giá trị cụ thể hoặc một tỷ lệ phần trăm của giá mua đơn vị: Chi phí dự trữ = Q 2 x C Trong đó: S: Lượng hàng cần đặt trong năm. O: Chi phí một lần đặt hàng. Q/2: Mức tổng kho trung bình. C: Chi phí dự trữ kho trên một đơn vị hàng tồn kho trong năm. Tổng chi phí = chi phí đặt hàng + chi phí dự trữ  Tổng chi phí là một hàm của Q. Để tổng chi phí nhỏ nhất, đạo hàm cấp một của hàm tổng chi phí phải bằng 0 và lượng đặt hàng tối ưu hay mức dự trữ kho tối ưu là: Q* =  Thời gian dự trữ tối ưu T* = Q* S/365
  • 32. 21  Điểm đặt hàng (Số lượng hàng còn lại trong kho còn lại trong kho khi bắt đầu đặt hàng hoá) OP = Thời gian chờ hàng đặt x S 365 + Qan toàn Chú ý: Nếu Doanh nghiệp không dự trữ an toàn thì số lượng Qan toàn bằng 0  Mô hình ABC Ngoài mô hình EAQ thì còn một cách thức đó là phương pháp C. Mô hình ABC là mô hình quản lý hàng tồn kho trên cơ sở: Áp dụng mức độ khác nhau với các nhóm hàng lưu kho có giá trị cao hay thấp khác nhau. Hình 1.4. Mô hình ABC Ví dụ: Một Doanh nghiệp có hàng nghìn danh mục hàng lưu kho với giá trị từ rất đắt đến rất rẻ và chúng ta chia danh mục thành 3 nhóm: A, B và C. Nhóm A chiếm 10% về mặt số lượng trong danh mục nhưng lại chiếm đến 50% giá trị tiền đầu tư vào hàng lưu kho. Nhóm chiếm 30% về mặt số lượng danh mục và chiếm 35% giá trị tiền đầu tư vào hàng tồn kho. Nhóm C chiếm 60% về mặt số lượng trong danh mục nhưng chỉ chiếm 15% giá trị tiền đầu tư vào hàng lưu kho. Bằng việc chia hàng lưu kho thành nhiều nhóm, các Doanh nghiệp có thể tập trung vào nhóm mà cần sự kiểm soát hiểu quả nhất, mà cụ thể ở ví dụ cụ thể này là nhóm A, tiếp theo là nhóm B và cuối cùng là nhóm C. Nếu như nhóm được xem xét quản lý một cách thường xuyên thì nhóm B sẽ ít được thường xuyên, có thể là hàng tháng, hàng quý và nhóm C sẽ ít hơn nữa, có thể là hàng năm. A B C Tỷ lệ hàng tồn kho (%) 15% 35% 50% 10% 30% 60% Giá trị tích lũy ($) Thang Long University Library
  • 33. 22 1.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong Doanh nghiệp 1.2.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm xuất phát để tiến hành sản xuất kinh doanh của mỗi Doanh nghiệp là phải có một lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng. Có “dây vốn” và trường vốn” là tiền đề sản xuất kinh doanh song việc sử dụng đồng vốn đó như thế nào cho hiệu quả mới là nhân tố quyết đinh cho sự tăng trường và phát triển của mỗi Doanh nghiệp: “Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là chỉ tiêu chất lượng phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh với sô vốn lưu động bỏ ra trong kỳ”  Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động:  Như đã nói ở trên tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào điều kiện không thể thiếu là vốn. Khi đã có đồng vốn trong tay thì một câu hỏi nữa đặt ra là ta phải sử dụng đồng vốn đó như thế nào để vốn đó sinh lời, vốn phải sinh lời là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý, sử dụng hợp lý, có hiệu quả đồng vốn, tết kiệm được vốn tăng tích lũy để thực hiện tái sản xuất và mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng lớn hơn.  Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh vốn kinh doanh nói chung của Doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho phép các nhà quản lý tài chính Doanh nghiệp có một cái nhìn chính xác, toàn diện về tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của đơn vị mình từ đó đề ra các biện pháp, các chính sách các quyết định đúng đắn, phù hợp để việc quản lý và sử dụng nguồn vốn nói chung và nguồn vốn lưu động nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai. Suy cho cùng việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là nhằm vào việc nâng cao lợi nhuận. Có lợi nhuận chúng ta mới có tích lũy để tái sản xuất ngày càng mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. 1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp  Chỉ tiêu khả năng thanh toán Chỉ tiêu này đo lường khả năng đáp ứng các ràng buộc pháp lý về tài chính của Doanh nghiệp (nghĩa là thanh toán các khoản nợ ngắn hạn). Khi Doanh nghiệp có đủ tiền sẽ tránh được việc vi phậm các ràng buộc pháp lý về tài chính, từ đó tránh được nguy cơ chịu các áp lực về tài chính.
  • 34. 23 Để tính toán khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Doanh nghiệp người ta thường sử dụng ba chỉ tiêu: Khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán bằng tiền.  Khả năng thanh toán ngắn hạn: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi trong ngắn hạn các tài sản lưu động thành tiền để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn trong Doanh nghiệp và được xác định: Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng TSNH Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cao phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn của Doanh nghiệp là tốt. Nhưng nếu hệ số này cao quá sẽ gây cho Doanh nghiệp tình trạng ứ đọng vốn và tạo ra chi phí cơ hội không cần thiết khi dự trữ tài sản lưu động quá nhiều thay vì đầu tư sinh lời. Do đó, tính hợp lý của khả năng thanh toán hiện hành còn phụ thuộc vào từng ngành nghề hay góc độ phân tích Doanh nghiệp.  Khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng nhanh chóng đáp ứng của vốn lưu động trước các khoản nợ ngắn hạn. Vì vậy, hàng tồn kho được loại trừ do đây là khoản mục có tính thanh toán thấp nhất trong số các tài sản lưu động. Khả năng thanh toán nhanh = Tổng TSNH - Kho Tổng nợ ngắn hạn Độ lớn, nhỏ của hệ số này còn tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh của Doanh nghiệp. Nhưng nếu hệ số này quá nhỏ thì Doanh nghiệp sẽ gặp phải khó khăn trong việc thanh toán công nợ.  Khả năng thanh toán tức thời: Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng nợ của Doanh nghiệp được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tiền mặt và các khoản tương đương tiền. Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Nợ ngắn hạn Độ lớn nhỏ của chỉ tiêu này còn tùy thuộc vào ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh của Doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này quá nhỏ sẽ dẫn đến việc khó khăn trong thanh toán của Doanh nghiệp.  Chỉ tiêu khả năng sinh lời  Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thuần của Doanh nghiệp tạo ra được bao đồng lợi nhuận ròng. Tỷ số này thế hiện được lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là Doanh nghiệp kinh doanh có lãi và ngược lại. Thang Long University Library
  • 35. 24 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần  Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản của Doanh nghiệp tao ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng, đồng thời tỷ số này cũng thể hiện hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của Doanh nghiệp. Nếu tỷ suất này lớn hơn 0 thì có nghĩa Doanh nghiệp làm ăn có lãi và ngược lại. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản  Công thức Dupont thứ nhất: ROA = ROS x Vòng quay tài sản Có hai xu hướng cần phải tăng lãi ròng bằng cách tiết kiệm chi phí và tăng giá bán. Việc tăng giá bán phải được thị trường chấp nhận, có nghĩa là giá bán tăng thì chất lượng sản phẩm cũng phải tăng. Muốn tăng vòng quay tài sản cần phải tăng doanh thu bằng cách giảm giá bán nhưng giảm giá sẽ làm cho ROS giảm. Vì vậy, ta có thể vẫn tăng giá bán những chất lượng sản phẩm cũng phải tăng, sự tăng lên này được người tiêu dùng chấp nhận. Như vậy, đảm bảo doanh thu vẫn tăng bên cạnh đó Doanh nghiệp tăng cường hoạt động xúc tiến bán hàng như: Áp dụng các dịch vụ chăm sóc khách hàng, dịch vụ bảo hành, chiết khấu thương mại…  Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE): Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng, đồng thời chỉ số này để đo khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần. Nếu tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là Doanh nghiệp làm ăn có lãi và ngược lại. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu  Đẳng thức Dupont 2: ROE = ROS x Vòng quay tài sản x (Tổng Tài Sản/VCSH) Có 2 xu hướng để tăng ROE đó là: Tăng RO , ROS hoặc là tăng hệ số đòn bẩy tài chính. Vì vậy, khi muốn tăng tỷ số này thì Doanh nghiệp phải xem xét và đánh giá khả năng trả nợ của mình để đưa ra quyết định có vay thêm hay không. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu hay được đem so sánh với tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA). Nếu tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu lớn hơn RO thì có nghĩa là đòn bẩy tài chính của Doanh nghiệp đã có tác dụng tích cực. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn.
  • 36. 25  Khả năng quản lý tài sản  Hiệu suất sử dụng tài sản: Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản tham gia vào quá trình kinh doanh của Doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân Hiệu suất sử dụng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của một công ty chúng ta cần so sánh hiệu suất sử dụng tài sản của công ty đó với hiệu suất sử dụng tài sản bình quân của ngành. Tổng tài sản bình quân = Số dƣ đầu kì + Số dƣ cuối kì 2  Khả năng quản lý nợ  Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là: Chỉ tiêu phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu tài trợ bao nhiêu đồng nợ. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ Vốn chủ sở hữu Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ Doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ hay nói cách khác Doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ Doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm thuế.  Tỷ số nợ trên tổng tài sản là chỉ tiêu phản ánh một đồng tài sản được tài trợ bao nhiêu đồng nợ hoặc một đồng nguồn vốn của doanh nghiệp hình thành từ bao nhiêu nợ Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ Tổng tài sản Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của Doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của Doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ Doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý Doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là Doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý Doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay Thang Long University Library
  • 37. 26 để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của Doanh nghiệp là tương đối cao.  Số lần thu nhập đạt được trên lãi vay là: Chỉ tiêu phản ánh Doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiều đồng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh để chi trả lãi vay trong kì. Số lần thu nhập đạt được trên lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi của Doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn. Số lần thu nhập đạt đƣợc trên lãi vay = EBIT Lãi vay 1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu động trong Doanh nghiệp  Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động  Hiệu suất sử dụng vốn lưu động Đây là chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn trong kỳ, nó phản ánh một đồng vốn doanh nghiệp huy động vào sản xuất kinh doanh mang lại mấy đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng vốn lƣu động (Vòng quay vốn lưu động) = Doanh thu thuần VLĐ bình quân trong kỳ Vòng quay vốn lưu động càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Doanh nghiệp càng cao và ngược lại.  Kỳ luân chuyển vốn lưu động Kỳ luân chuyển vốn lưu động phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng nhỏ, tốc độ thu hồi lưu động của Doanh nghiệp cang cao và ngược lại. Công thức tính như sau: K = 365 Vòng quay vốn lƣu động trong kỳ  Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động Hệ số sinh lời của vốn lưu động phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ta bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho Doanh nghiệp: Tỷ suất sinh lời của vốn lƣu động = Lợi nhuận sau thuế VLĐ bình quân trong kỳ Hệ số sinh lời vốn lưu động càng cao thì việc sử dụng vốn lưu động càng hiệu quả.  Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động
  • 38. 27 Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được một đồng doanh thu thuần trong kỳ. Hệ số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Công thức xác định: Hệ số đảm nhiệm của vốn lƣu động = VLĐ bình quân trong kỳ Doanh thu thuần  Mức tiết kiệm vốn lưu động Mức tiết kiệm vốn lưu động là lượng vốn lưu động của Doanh nghiệp tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển của vốn lưu động, bao gồm:  Mức tiết kiệm tuyệt đối: Nếu quy mô kinh doanh không thay đổi, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động đã giúp cho Doanh nghiệp tiết kiệm được một lượng vốn lưu động có thể rút ra khỏi luân chuyển dùng vào việc khác. Công thức xác định: VLĐTK1 = M0 V1 - M0 V0  Mức tiết kiệm tương đối: Nếu quy mô kinh doanh được mở rộng, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động đã giúp Doanh nghiệp không cần tăng thêm vốn lưu động hoặc bỏ ra số vốn lưu động ít hơn so với trước. VLĐTK2 = M1 V1 - M1 V0 Trong đó: VLĐTK: Vốn lưu động tiết kiệm tương đối/ tuyệt đối M0, M1: Doanh thu thuần kỳ trước và kỳ này (M1 > M0) V0, V1: Vòng quay vốn lưu động kỳ trước và kỳ này (V1 > V0)  Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu động  Hệ số thu nợ Hệ số thu nợ phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu của Doanh nghiệp thành tiền mặt của Doanh nghiệp và được xác định bằng công thức: Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần Các khoản phải thu TB Hệ số thu nợ các khoản càng lớn cho thấy Doanh nghiệp thu hồi càng nhanh các khoản vốn bị chiếm dụng. Thang Long University Library
  • 39. 28  Thời gian thu nợ trung bình Thời gian thu nợ trung bình = 365 Vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân để Doanh nghiệp thu hồi được các khoản nợ phải thu. Kỳ thu tiền bình quân càng ngắn thể hiện chính sách thu hồi công nợ của Doanh nghiệp có hiệu quả. Tuy nhiên, nếu thu tiền bình quân quá ngắn có thể gây ảnh hưởng không tốt đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, do khách hàng sẽ giảm mua hàng hóa của Doanh nghiệp dẫn đến giảm doanh thu.  Hệ số trả nợ Hệ số trả nợ là chỉ tiêu đo lường tốc độ thu nợ của doanh nghiệp và được xác định bằng công thức: Hệ số trả nợ = Giá vốn hàng bán + Chi phí chung; chi phí bán hàng, quản lý Phải trả ngƣời bán + Lƣơng, thƣởng, thuế phải trả Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy tốc độ thu nợ của Doanh nghiệp càng cao và ngược lại.  Thời gian trả nợ trung bình Chỉ tiêu này cho biết số ngày bình quân mà Doanh nghiệp chiếm dụng vốn của nhà cung cấp thông qua mua hàng hóa trả chậm trước khi thanh toán nơ, được tính toán bằng công thức: Thời gian trả nợ trung bình = 365 Hệ số trả nợ Thời gian trả nợ trung bình càng dài phản ánh khả năng chiếm dụng vốn từ các Doanh nghiệp tốt. Tuy nhiên, không phải kỳ trả tiền bình quân càng dài càng tốt, vì khi đó nhà cung cấp bị thiệt, và có thể gây ảnh hưởng không tốt cho mối quan hệ giữa Doanh nghiệp với những đối tác kinh doanh.  Hệ số lưu kho Chỉ tiêu cho phép đánh giá khả năng quản lý hàng tồn kho. Hệ số này là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số lưu kho được xác định: Hệ số lƣu kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho TB Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy Doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là: Doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ
  • 40. 29 trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng Doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho của Doanh nghiệp cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.  Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình Thời gian quay vòng hàng tồn kho phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay hàng tồn kho. Chỉ tiêu này càng nhỏ, số vòng quay hàng tồn kho càng lớn, việc kinh doanh của Doanh nghiệp càng hiệu quả và được tính bằng công thức: Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình = 365 Hệ số lƣu kho Thời gian quay vòng hàng tồn kho càng ngắn thì việc kinh doanh được đánh giá càng tốt vì Doanh nghiệp chỉ cần đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng vẫn đạt được doanh số cao.  Thời gian quay vòng tiền mặt Thời gian quay vòng tiền phản ánh khoảng thời gian kể từ khi Doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng hóa đầu vào cho tới khi Doanh nghiệp thu được tiền về: Thời gian quay vòng tiền mặt = Thời gian thu nợ TB + Thời gian luân chuyển kho TB - Thời gian trả nợ TB Doanh nghiệp luôn mong muốn có thời gian quay vòng tiền mặt ngắn do chỉ khi nào dòng tiền thực sự quay trở lại Doanh nghiệp, kinh doanh mới thật sự đạt hiệu quả trên thực tế và thời gian quay vòng tiền càng ngắn, Doanh nghiệp thu hồi vốn càng nhanh. Tuy nhiên, để làm được điều đó các Doanh nghiệp buộc phải cung cấp chính sách tín dụng thương mại thắt chặt, đồng thời tăng khả năng chiếm dụng vốn của khách hàng. Điều này làm ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa Doanh nghiệp và khách hàng, đối tác kinh doanh. 1.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Doanh nghiệp 1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở Doanh nghiệp Dù là loại hình Doanh nghiệp nào thì việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động bao giờ cũng là một biện pháp quan trọng giúp các Doanh nghiệp đạt được mục tiêu lợi nhuận và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Điều này xuất phát từ những lý do sau đây:  Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục. Thang Long University Library
  • 41. 30  Kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động. Nếu Doanh nghiệp không đảm bảo đủ lượng vốn lưu động đáp ứng kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh thì quá trình này sẽ bị gian đoạn, ảnh hưởng đến việc quay vòng vốn.  Ngược lại, nếu Doanh nghiệp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ làm cho vốn quay vòng nhanh, chớp được cơ hội đầu tư, thu được nhiều lợi nhuận hơn. Thường xuyên nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng lợi nhuận cho Doanh nghiệp. Hiệu quả sản xuất kinh doanh và lợi nhuận luôn là mối quan tâm và mục tiêu hàng đầu của các Doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu đó thì một trong những biện pháp mà bất kỳ một Doanh nghiệp nào cũng cần đó là không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Đó chính là chìa khóa, là con đường ngắn nhất giúp Doanh nghiệp có được kết quả kinh doanh tốt nhất cho mình. Sự vân động của vốn lưu động phản ánh sự vận động của vật tư, hàng hóa, vốn bằng tiền,… Vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay lãng phí, tốc độ thu hồi các khoản phải thu như thế nào. Từ đó, Doanh nghiệp sẽ có những biện pháp thích hợp nhằm kiểm tra giám sát một cách toàn diện đối với các khoản mục trong cơ cấu vốn lưu động, đảm bảo vốn lưu động không bị ứ đọng ở các khâu. Sử dụng vốn lưu động hợp lý không những giúp giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường mà còn giúp Doanh nghiệp khai thác tối đa năng lực làm việc của tài sản cố định, làm tăng lợi nhuận, góp phần vào công tác bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh cho Doanh nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn đáp ứng yêu cầu bảo toàn vốn lưu động với hoạt động sản xuất kinh doanh cho Doanh nghiệp. Mục tiêu sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp là thu được lợi nhuận và lợi ích xã hội chung, nhưng bên cạnh đó một vấn đề quan trong đặt ra cho các Doanh nghiệp là bảo toàn vốn lưu động. Do đặc điểm của vốn lưu động là chu chuyển một lần, toàn bộ vào giá trị của sản phẩm, hình thái vốn lưu động thường xuyên biến đổi nên việc bảo toàn vốn lưu động thực chất là đảm bảo cho số vốn cuối kỳ đủ mua một lượng vật tư, hàng hóa tương đương với đầu kỳ khi giá cả hàng hóa tăng lên. Như vậy, có thể nói nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn lưu động luôn là mối quan tâm hàng đầu của mỗi Doanh nghiệp. Nó gắn liền với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp, là tiêu chí để đo hiệu quả kinh doanh giữa các kỳ. Do vậy, phải không ngừng nâng cao hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất, đảm bảo mục tiêu kinh doanh của các Doanh nghiệp.