Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Phân tích sơ bộ thành phần hóa học và chiết phân đoạn của rễ cây Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harms) trồng tại An Giang
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Vật lý Laser 2013 - Chương IV: Các loại laser và ứng dụngChien Dang
This document discusses different types of solid state lasers, including ruby lasers and neodymium lasers. Ruby lasers were one of the first lasers developed in the 1960s and operate using chromium ions in a ruby crystal. Neodymium lasers often use neodymium-doped yttrium aluminum garnet (Nd:YAG) crystals as the lasing medium and are pumped using flashlamps or laser diodes. Nd:YAG lasers can operate continuously or pulsed and are widely used for applications such as material processing, medicine, and pumping other lasers. The document also discusses pumping methods, thermal effects, and different crystal geometries used in solid state lasers.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Phân tích sơ bộ thành phần hóa học và chiết phân đoạn của rễ cây Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harms) trồng tại An Giang
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Vật lý Laser 2013 - Chương IV: Các loại laser và ứng dụngChien Dang
This document discusses different types of solid state lasers, including ruby lasers and neodymium lasers. Ruby lasers were one of the first lasers developed in the 1960s and operate using chromium ions in a ruby crystal. Neodymium lasers often use neodymium-doped yttrium aluminum garnet (Nd:YAG) crystals as the lasing medium and are pumped using flashlamps or laser diodes. Nd:YAG lasers can operate continuously or pulsed and are widely used for applications such as material processing, medicine, and pumping other lasers. The document also discusses pumping methods, thermal effects, and different crystal geometries used in solid state lasers.
The document provides information about lasers and their applications. It defines a laser as a device that generates light via stimulated emission. Lasers use stimulated emission to produce a coherent beam of monochromatic light. They require a process called population inversion to achieve lasing. Lasers have many applications including optical storage, manufacturing, medicine, communication and more. Fiber optics use lasers as a light source to transmit information over long distances with little signal degradation.
Laser light is generated through stimulated emission of radiation. Key properties of lasers include monochromaticity, directionality, and temporal and spatial coherence. The essential components of a laser are a gain medium, energy pump source, and optical resonator. Common laser types include gas lasers like helium-neon, solid state lasers like ruby, and semiconductor lasers. Applications include medicine, entertainment, telecommunications, industry, and military technologies.
The document discusses the various medical applications of lasers. It begins by listing some common surgical and cosmetic uses of lasers, such as removing tumors, making incisions, resurfacing skin, and removing tattoos and birthmarks. It then provides more detail on the use of lasers in ophthalmology to perform procedures like removing cataracts and repairing retinas. The document goes on to explain the basic physics behind how lasers work, including atomic structure, light emission, population inversion, and stimulated emission. It describes the characteristics of lasers compared to other light sources, such as directionality, pure color, and temporal coherence. Finally, it discusses various mechanisms of laser-tissue interaction including phot
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp kẽm silicat pha tạp bởi mangan theo phương pháp phản ứng pha rắn
50000362
Download luận văn thạc sĩ với đề tài: Nghiên cứu tổng hợp kẽm silicat pha tạp bởi mangan theo phương pháp phản ứng pha rắn, cho các bạn làm luận văn tham khảo
50000362
Vật lý thống kê. Sách vật lý thống kê bằng tiếng anh: https://drive.google.com/folderview?id=0B6ue0CPI1AOFQXVGLS12SjFmR1U&usp=sharing&tid=0B6ue0CPI1AOFemYxcG9TcS1XTTQ
The document is a periodic table of elements sorted by cubic crystal structure. It lists the elements and their atomic numbers that have a cubic crystal structure. Elements with this structure include sodium, magnesium, aluminum, zinc, cadmium, mercury, and others.
Chuong vi -nang_luong_cua_dien_tu_trong_tinh_the_ma
Laser lỏng
1. CÁC THÀNH VIÊN:
ĐẶNG HỮU TỴ
HUỲNH MAI THUẬN
ĐINH THỊ TUYẾT
NGUYỄN THỊ XUÂN TÍN
NGUYỄN THỊ TRANG
SEMINA
•LASER LỎNG
2. A. Khái quát về laser lỏng
Khái niệm: Là loại laser trong đó môi
trường hoạt tính là chất lỏng
Ưu điểm:
Không đòi hỏi gia công chính xác
Dễ dàng tăng nồng độ tâm kích hoạt và
tăng khối lượng hoạt chất để tăng cường
độ bức xạ như ý muốn
Dễ dàng làm lạnh hoạt chất
Dễ dàng nghiên cứu vì dễ thay đổi hoạt
chất trong môn trường hoạt tính
Nhược điểm
+ Chất lỏng có hệ số dẫn nhiệt lớn nên hoạt
chất chóng nóng dẫn đến sự không ổn
định về tần số và công suất phát
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
3. B. Phân loại laser lỏng
Hiện nay người ta phân
laser lỏng làm 3 loại
Laser Chelate
hữu cơ – đất
hiếm
Laser vô cơ Oxyd
Chloride –
Neodym – Selen
Laser màu –
Dyer Laser
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
4. 1. Laser Chelate hữu cơ – đất hiếm
Laser Chelate hữu cơ – đất hiếm
a. Môi trường hoạt tính
b. Nguyên tắc hoạt động
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
5. 1. Laser Chelate hữu cơ – đất hiếm
Trong Laser Chelate hữu cơ – đất hiếm
người ta dùng Chelate là hợp chất hữu cơ –
kim loại làm hoạt chất trong môi trường
hoạt tính
Trong Chelate được phân thành hai thành
phần: Ion đất hiếm và chất nền
Chelate điển hình là chất hợp thành từ Ion
Benzoylacetonate hợp với Ion đất hiếm hóa
trị 3
1963 Lampike và Samelan đã tìm ra laser
Eu – Benzoylacetonate
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
a. Môi trường hoạt tính
6. 1. Laser Chelate hữu cơ – đất hiếmA. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
b. Nguyên tắc hoạt động
7. 1. Laser Chelate hữu cơ – đất hiếm
Khi chiếu sáng Chelate các chất nền hấp
thụ năng lượng chuyển từ trạng thái cơ
bản 1 sang trạng thái cơ bản 2 rồi dịch
chuyển không bứt xạ sang trạng thái 3
rồi tồn tại trong thời gian 𝟏𝟎−𝟔
− 𝟏𝟎−𝟑
𝒔
sau đó chuyển sang mức 4 của đất hiếm
tạo ra sự nghịch đảo mật độ trong Ion
đất hiếm.
Cuối cùng sự dịch chuyển từ mức 4 sang
mức 5 trong Ion đất hiếm phát ra bứt xạ
laser
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
b. Nguyên tắc hoạt động
8. 2. Laser vô cơ Oxyd Chloride – Neodym – SelenA. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
a. Môi trường hoạt tính
Trong laser Chelate có nhược điểm là năng
lượng kích thích đi qua các quá trình
trung gian dẫn đến giảm hiệu suất laser
Để khắc phục trong Laser vô cơ Oxyd
Chloride – Neodym – Selen người ta dùng
dung dịch đệm có khối lượng phân tử
nặng, các phân tử này không dao động ở
mức năng lượng bằng năng lượng kích
thích của Ion đất hiếm
Dung dịch đệm thường dùng là:
𝑺𝒆𝑶𝑪𝒍+
𝟐 𝑺𝒏𝑪𝒍 𝟔
𝟐−
được tạo thành bằng
cách trộn 𝑵𝒅 𝟐 𝑶 𝟑 và 𝑵𝒅𝑪𝒍 𝟑 vào Oxid
Chloride Selen
9. Laser vô cơ Oxyd Chloride – Neodym – Selen
Tương tự như laser chelate
Khi chiếu sáng các chất nền hấp thụ
năng lượng chuyển từ trạng thái cơ bản
1 sang trạng thái cơ bản 2 rồi dịch
chuyển không bứt xạ sang trạng thái 3
rồi tồn tại trong thời gian 𝟏𝟎−𝟔 − 𝟏𝟎−𝟑 𝒔
sau đó chuyển sang mức 4 của đất hiếm
tạo ra sự nghịch đảo mật độ trong Ion
đất hiếm.
Cuối cùng sự dịch chuyển từ mức 4 sang
mức 5 trong Ion đất hiếm phát ra bứt xạ
laser
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
b. Nguyên tắc hoạt động
10. Laser màu (Dyer laser)
Laser màu
(Dyer laser)
a. Môi
trường
hoạt
tính
b. Bơm
quang
học
cho
laser
màu
c. Tính
chất
của
laser
màu
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
11. Laser màu (Dyer laser)
Laser màu sử dụng các hợp chất màu hữu
cơ làm hoạt chất
Các hợp chất màu thường là chất hữu cơ
phức tạp, hấp thụ mạnh ánh sáng từ vùng tử
ngoại đến vùng khả kiến
Các hợp chất màu thường dùng trong laser
màu là: Rodamin B, Rodamin 6G,
Coumarin
Các hợp chất màu còn có nhóm trợ màu
như N=N, NO2, OH
Các hợp chất màu có khả năng hấp thụ ánh
sáng một cách chọn lọc
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
a. Môi trường hoạt tính
12. Laser màu (Dyer laser)A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
a. Môi trường hoạt tính
13. Laser màu (Dyer laser)
Bơm quang
học cho laser
màu
Nguồn bơm
cho laser màu
Các phương
pháp bơm
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
b. Bơm quang học cho laser màu
14. Laser màu (Dyer laser)
Nguồn bơm cho laser màu
Điều kiện: Nguồn bơm cho laser màu
phải có cường độ đủ lớn như đèn xung
hoặc các loại laser
Bước sóng của nguồn bơm phải nhỏ hơn
bước sóng của bứt xạ của laser màu
Phổ bứt xạ của nguồn bơm phải phù hợp
với phổ hấp thụ của laser màu
Các loại laser thường dùng làm nguồn
bơm laser màu: laser rubi, laser YAG –
Nd, Laser Nitơ, Laser Argon…
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
b. Bơm quang học cho laser màu
15. Laser màu (Dyer laser)
Các
phương
pháp
bơm
laser
màu
Phương pháp
bơm dọc: Nguồn
bơm được bơm
cùng phương với
bức xạ LASER
Phương pháp
bơm ngang:
Nguồn bơm được
bơm theo
phương vuông
góc với phương
bức xạ LASER
Phương pháp
bơm nghiêng:
Nguồn bơm được
bơm theo
phương hợp với
phương bức xạ
laser 1 góc 𝛼
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
b. Bơm quang học cho laser màu
16. 3. Laser màu (Dyer laser)
Tính chất quan trọng nhất của laser màu là
dễ dàng điều chỉnh bước sóng của bức xạ
laser bằng cách thay đổi hoạt chất màu
Sử dụng hoạt chất màu thích hợp có thể
thay đổi bước sóng laser màu từ vùng tử
ngoại đến vùng hồng ngoại gần
Có hệ số khuếch đại lớn, dễ chế tạo, dễ dàng
thay đổi hoạt chất màu
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
c. Tính chất của laser màu
18. C. Ứng dụng của laser lỏng
Nhờ tính chất dễ dàng
thay đổi bước sóng bức
xạ laser nên laser màu có
nhiều khả năng ứng dụng
nhất:
Khả năng ứng dụng của Laser màu
• Trong nghiên cứu khoa học
• Trong công nghiệp
• Trong quân sự
• Trong thông tin quang
• Trong y học
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
19. 1. Trong nghiên cứu khoa học
Đây là ứng dụng hàng đầu của laser
màu: Nhờ tính chất dễ dàng thay đổi
bước sóng nên laser màu được ứng dụng
nhiều nhất trong nghiên cứu khoa học:
a. Trong
nghiên cứu
vũ trụ
b. Trong
nghiên cứu
quang phổ
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
20. 1. Trong nghiên cứu khoa học
Sử dụng tia laser có công suất lớn để đun
nóng và nghiên cứu vật chất → khám phá
nhiều hiện tượng thiên văn thu nhỏ, như sao
băng mini, sao, những khối khí thể plasma
có mật độ rất cao, những hiện tượng xảy ra
bên trong các vì sao
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
a. Trong nghiên cứu vũ trụ
21. 1. Trong nghiên cứu khoa họcA. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
a. Trong nghiên cứu vũ trụ
Dùng laser bắn phá rác trên vũ trụ làm
chúng bay hơi hoàn toàn
Tia laser có xung động ngắn tác động lên
thiên thạch trong thời gian dài có thể làm
thiên thạch chệch hướng khỏi quỹ đạo
Đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng
chính xác đến từng milimet.
Dùng laser làm cầu nối giữa các vệ tinh.
22. 1. Trong nghiên cứu khoa họcA. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
a. Trong nghiên cứu vũ trụ
23. 1. Trong nghiên cứu khoa học
Nhờ có đặc tính khi sử dụng hoạt chất màu
thích hợp có thể thay đổi bước sóng laser
màu từ vùng tử ngoại đến vùng hồng ngoại
gần nên laser màu có thể nghiên cứu, phân
tích quang phổ hấp thụ và phát xạ của nhiều
chất khác nhau mà các loại laser khác không
làm được.
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
b. Trong nghiên cứu quang phổ
24. 2. Trong công nghiệp
Trong công nghiệp thì laser màu có
thể được dùng trong các công việc:
a. Cắt
b. Hàn
c. Khoan
d. Đóng dấu
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
25. 2. Trong công nghiệp
• Phương pháp đột biến về nhiệt.
• Cắt bằng khoan: thường dùng cắt các vật cứng, có
nhiệt nóng chảy cao như: ceramic, thuỷ tinh…
• Phương pháp đốt nóng chảy và thổi.
• Phương pháp bay hơi.
• Phương pháp cắt nguội
Phương
pháp
• Cắt được hầu hết các loại vật liệu.
• Rãnh cắt sắc cạnh, có độ chính xác cao.
• Có thể cắt theo đường thẳng hay đường cong bất
kỳ.
• Không biến dạng cơ học và biến dạng nhiệt ít.
• Tốc độ cắt nhanh.
• Dễ dàng áp dụng vào tự động hoá nâng cao năng
suất.
• Không gây tiếng ồn, không gây ô nhiễm môi
trường
Ưu
điểm:
• Chiều dày cắt hạn chế 10 – 20 mm
Nhược
điểm:
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
a. Cắt
26. 2. Trong công nghiệpA. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
a. Cắt
27. 2. Trong công nghiệpA. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
b. Hàn
• Sử dụng chùm laser làm nóng chảy hai phần tiếp
xúc nhau để kết dính với nhau.
Phương
pháp
• Độ tập trung năng lượng cao hàng chục KW vào
một điểm có kích thước 0.2-0.3 mm
• Miền truyền nhiệt nhỏ, sự giảm nhiệt độ nhanh.
• Giảm sự biến tính vật liệu do nhiệt trong quá
trình hàn.
• Không cần gia công sau khi hàn.
• Tốc độ hàn nhanh.
Ưu điểm
• Giá thành đầu tư cao.
• Sự làm lạnh nhanh dễ gây ra sự nứt gãy.
Nhược
điểm
28. 2. Trong công nghiệpA. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
b. Hàn
29. 2. Trong công nghiệpA. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
c. Khoan
• Sử dụng các xung laser ngắn để gia công
các lỗ sâu.
• Phương pháp này dựa trên cơ sở lớp
kim loại bay hơi do tác dụng của nhiệt
gia công
• Tổng năng lượng xung kích sẽ quyết
định kích thước lỗ.
Phương
pháp
• Thời gian thực hiện nhanh, nâng cao
năng suất.
• Khoan được những lỗ rất nhỏ mà các
phương pháp gia công cơ học không thể
làm được.
• Lỗ khoan đẹp, có độ chính xác cao
Ưu điểm
30. 2. Trong công nghiệpA. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
c. Khoan
31. 2. Trong công nghiệpA. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
d. Đóng dấu
• Sử dụng laser có bước sóng và
cường độ thích hợp có thể đóng
dấu trên các vật liệu khác nhau:
Nhựa, Kim loại, Polime, Bán
dẫn, Thủy tinh…
Phương
pháp
• Độ tin cậy cao, thời gian làm
việc lâu dài.
• Dấu không thể rửa.
• Tốc độ nhanh.
• Quá trình không tiếp xúc trực
tiếp với sản phẩm.
• Có thể làm việc tự động hoá.
• Hạ giá thành sản phẩm
Ưu
điểm
32. 2. Trong công nghiệpA. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
d. Đóng dấu
33. 3. Trong quân sự
Với độ định hướng cao, cường độ, năng
lượng lớn nên laser cũng được ứng dụng
nhiều trong quân sự:
a. Trong hệ
thống phòng
thủ laser ABL
b. Trong hệ
thống điều
khiển vũ khí
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
34. 3. Trong quân sự
Hệ thống phòng thủ laser ABL có thể
tiêu diệt tên lửa đạn đạo chiến thuật
và xuyên lục địa
Hệ thống có thể tiêu diệt các mục tiêu
tên lửa ngay khi vừa phát hiện, có thể
tiêu diệt được mục tiêu cách 600 km
Nhược điểm là chỉ tiêu diệt được các
tên lửa dùng nhiên liệu lỏng
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
a. Trong hệ thống phòng thủ laser ABL
35. 3. Trong quân sựA. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
a. Trong hệ thống phòng thủ laser ABL
36. 3. Trong quân sự
Ban đầu hệ thống phát ra một laser
dò tìm
Ngay sau khi laser dò tìm phát hiện ra
mục tiêu hệ thống sẽ phát ra một laser
cực mạnh đến mục tiêu, sức nóng từ
tia laser khiến mục tiêu bị nổ tung
Do tấn công với tốc độ ánh sáng nên tỉ
lệ thành công rất cao
Thời gian tấn công không quá 10s
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
a. Trong hệ thống điều khiển vũ khí
37. 3. Trong quân sựA. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
a. Trong hệ thống điều khiển vũ khí
38. 4. Trong thông tin quang
Nhờ có tính đơn sắc cao, độ định hướng cao,
cường độ lớn, có thể thay đổi dễ dàng bước sóng
phát ra từ vùng tử ngoại đến vùng hồng ngoại
gần nên laser màu được dùng làm nguồn quang
không thể thay thế trong thông tin quang, nhằm
mục đích giảm độ suy hao, tán xạ đến mức nhỏ
nhất
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
39. 5. Trong y học
Laser màu có tiềm năng rất lớn để ứng
dụng rỗng rãi trong y học vì tính chất có thể
phát ra tất cả bước sóng từ tử ngoại đến
hồng ngoại gần nên nó có thể làm được tất
cả những điều mà các laser khác làm được.
Trong y học laser màu có thể ứng dụng vào:
a. Trong điều trị bệnh
b. Trong thẩm mỹ
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
40. 5. Trong y học
Bằng cách sử dụng các bước sóng
khác nhau, với cường độ, năng
lượng thích hợp laser màu có thể
điều trị nhiều bệnh khác nhau:
Ung thư
Sỏi thận
Thần kinh
Các tật khúc xạ
Da liễu
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
a. Trong điều trị bệnh
41. 5. Trong y họcA. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
a. Trong điều trị bệnh
42. 5. Trong y học
Bằng cách sử dụng các bước
sóng khác nhau, với cường
độ, năng lượng thích hợp
laser màu có thể ứng dụng
nhiều trong thẩm mỹ:
Tẩy lông
Làm liền sẹo
Xóa vết xăm
Điều trị mụn
A. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
a. Trong thẩm mỹ
43. 5. Trong y họcA. Khái quát
B. Phân loại
2. Laser vô cơ
1. Laser hữu cơ
3. Laser màu
C. Ứng dụng
1. Trong khoa
học
2. Trong công
nghiệp
3. Trong quân sự
4. Trong thông
tin quang
5. Trong y học
a. Trong thẩm mỹ