Sinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinh
Sinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinh
Lượng tử ánh sáng lý thuyết và bài tập áp dụngtuituhoc
Đây chỉ là bản upload để mình làm demo trên web, để tải bản đầy đủ bạn vui lòng truy cập vào website tuituhoc.com để tải nhé :). Chỉ cần search tiêu đề giống như ở đây :D
• Heme là một sắc tố đỏ. Mỗi heme gồm một vòng porphyrin và một Fe2+ ở chính ...Nguyên Võ
• Heme là một sắc tố đỏ. Mỗi heme gồm một vòng porphyrin và một Fe2+ ở chính giữa liên kết bằng 2 nối cộng hóa trị và 2 nối phối trí. Một phân tử hemoglobin có bốn nhân heme, chiếm 5%.
1. KQHT 5: TÁC DỤNG CỦA ÁNH
SÁNG LÊN CƠ THỂ SỐNG
1. Bản chất của ánh sáng
2. Laser và ứng dụng
3. Tác dụng của ánh sáng lên cơ
thể sống
4. Mắt và dụng cụ bổ trợ
5. Phương pháp kính hiển vi
2. Câu hỏi
1. Bản chất của ánh sáng, các đại lượng
đặc trưng cho tính sóng và tính hạt
của ánh sáng. Các hiện tượng xảy ra
khi ánh sáng truyền tới môi trường?
2. Hiện tượng hấp thụ và phát quang ánh
sáng. Giải thích màu sắc của vật, cho
VD minh họa?
3. Tác dụng của ánh sáng đối với sinh lý
của sự sống?
3. Câu hỏi
4. Nêu vài tác dụng quang động
lực cơ bản lên hoạt động sống?
5. Nguyên lý cấu tạo và nguyên
tắc hoạt động của máy phát
Laser?
6. Những ứng dụng phổ biến của
máy Laser trong y học
4. 1. BẢN CHẤT CỦA ÁNH SÁNG
1.1 Thuyết sóng điện từ về bản chất của
ánh sáng
• Ánh sáng là bức xạ điện từ trường lan
truyền trong không gian với vận tốc vô
cùng lớn (3.108
m/s).
v = λ.f
• Ánh sáng được chia thành 3 vùng cơ
bản
5. Ánh sáng được chia thành 3 vùng cơ bản
• Vùng tử ngoại: λ = 200 → 400 nm
• Vùng vùng khả kiến: λ = 400 → 700 nm
• Vùng hồng ngoại: λ = 700 → 1000nm
♣Trong hệ sinh vật, các loài có vùng khả
kiến không giống nhau.
+ Người λ = 400 → 700 nm ;
+ Côn trùng λ = 320 → 500 nm.
6. 1.2 Thuyết lượng tử về bản chất của ánh sáng
• Ánh sáng vừa có tính chất sóng (đặc
trưng bởi bước sóng và tần số...) vừa có
tính chất hạt (đặc trưng bởi các lượng tử
ánh sáng hay còn gọi là photon).
+ Photon có khối lượng nhỏ hơn khối
lượng của điện tử khoảng 1 triệu lần.
+ Mỗi photon có mang một giá trị năng
lượng được tính theo công thức
E = hc/λ.
7. 1.2 Thuyết lượng tử về bản chất của ánh sáng
• Ánh sáng tỉ lệ thuận với tần số, tỉ lệ
nghịch với bước sóng.
• Cường độ của 1 chùm sáng tỉ lệ với số
photon phát ra từ nguồn trong 1 đơn vị
thời gian
• Năng lượng ánh sáng có bước sóng
ngắn thì lớn hơn năng lượng ánh sáng
có bước sóng dài .
8. 1.3. Hấp thụ ánh sáng và phát sáng
1.3.1 Hấp thụ ánh sáng:
- Ánh sáng bị yếu đi sau khi xuyên qua lớp
vật chất nghiên cứu.
- Sự biến đổi cường độ ánh sáng (dI) khi đi
qua lớp mỏng vật chất (ký hiệu là dl) tỷ lệ với
cường độ ánh sáng chiếu (I) và nồng độ (C)
cũng như hệ số k, đặc trưng cho khả năng hấp
thụ của vật chất.
- Biểu thức: x
eII µ−
= 0
9. 1.3.1 Hấp thụ ánh sáng:
Mắt người có thể phân biệt được 300
màu sắc khác nhau nhưng chủ yếu hấp
thụ ba màu cơ bản:
♣ Đỏ: λ = 600nm,
♣ Xanh λ = 550nm
♣ Chàm λ = 450nm.
10. 1.3.1 Hấp thụ ánh sáng:
Mỗi chất chỉ hấp thụ cực đại ở một số bước
sóng nhất định.
♣ Quang phổ hấp thụ của protein đạt giá trị
cực đại : λ =280nm.
♣ Quang phổ hấp thụ của carotin đạt giá trị
cực đại: λ = 480nm.
♣ Quang phổ hấp thụ của rodopxin đạt giá
trị cực đại: λ = 550nm.
♣ Quang phổ hấp thụ của diệp lục a đạt giá
trị cực đại ở hai bước sóng λ1=440nm và
λ2=700nm.
12. 1.3.2 Cơ chế hấp thụ và phát sáng
Phân tử sau khi hấp thụ năng lượng ánh
sáng để chuyển lên trạng thái kích thích có
mức năng lượng là S1 hoặc S2 đều có giá trị
lớn hơn mức năng lượng ban đầu của phân
tử là S0.
Trong khoảng 10-8
s, phân tử ở mức năng
lượng E2 phải giải phóng một phần năng
lượng dư thừa qua con đường thải nhiệt ra
môi trường để trở về trạng thái kích thích có
mức năng lượng thấp hơn là S
13. 1.3.2 Cơ chế hấp thụ và phát sáng
Khi phân tử ở mức năng lượng S1 nó sẽ trở
về mức năng lượng cơ bản S0 qua các con
đường sau:
♣ Quá trình tỏa nhiệt (đường 2, 3, 4)
♣ Phát huỳnh quang (đường b)
♣ Phát lân quang (đường c)
♣ Vận chuyển năng lượng
♣ Cung cấp năng lượng cho các phản ứng
quang hóa
14. Hai dạng phát quang: huỳnh quang và
lân quang
* Sự phát huỳnh quang
Thời gian gian kéo dài của sự phát ra
ánh sáng huỳnh quang: từ 10-9
đến 10-8
s
Sự phát huỳnh quang chỉ xảy ra trong
thời gian chiếu sáng mẫu vật, còn khi
ngừng chiếu sáng thì sự phát huỳnh
quang sẽ tắt.
15. * Sự phát lân quang
Phổ lân quang luôn dịch chuyển về
phía ánh sáng có bước sóng dài hơn so
với phổ hấp thụ và phổ huỳnh quang.
Sự phát lân quang kéo dài từ 10-4
đến
10-2
s, tức là lâu hơn so với sự phát
huỳnh quang.
Khi đã tắt ánh sáng chiếu nhưng sự
phát lân quang vẫn có thể xảy ra.
16. VD: Chiếu một chùm đơn sắc vuông
góc với một tấm thủy tinh dày 4mm.
Người ta thấy cường độ chùm tia ló
chỉ bằng 0,8 cường độ chùm tia tới.
Tính hệ số hấp thụ của thủy tinh đối
với ánh sáng này. Cho rằng hệ số phản
xạ của ánh sáng ở trước và mặt sau
của tấm thủy tinh đều bằng 0,04.
17. 2. LASER VÀ ỨNG DỤNG
2.1 Khái niệm về bức xạ cảm ứng: 2 loại
1. Hiện tượng bức xạ tự do
Các hạt ở mức năng lượng cao có
thể chuyển về trạng thái có mức
năng lượng thấp hơn⇒ sẽ phát ra
photon có năng lượng tương ứng:
E = hf = W cao – W thấp
18. 2.1 Khái niệm về bức xạ cảm ứng: 2 loại
2. Hiện tượng bức xạ cưỡng bức:
• Là sự chuyển dời mức năng lượng của
hạt dưới ảnh hưởng của trường bức xạ
• Bức xạ cưỡng bức làm tăng số photon,
tác dụng ngược lại với sự hấp thụ và có
khả năng khuyếch đại ánh sáng qua môi
trường.
• Sự phóng photon cưỡng bức là nguồn
gốc của chùm tia laser.
19. 2.2 Laser và máy phát tia laser
• E1, E2, E3, E4… là các mức năng
lượng có thể của các hạt tạo nên
môi trường hoạt động laser
• Sự chuyển E4 → E3 → E2 không
kèm theo phát quang, về trạng thái
có mức năng lượng thấp.
• Bước chuyển E2 → E1 là bước
chuyển phát tia laser
20. 2.2 Laser và máy phát tia laser
• Bước chuyển từ E1 → E2, E3, E4 thực
hiện được là do quá trình cung cấp năng
lượng kích thích môi trường laser (bơm
năng lượng).
• Muốn tạo được chùm tia Laser thì máy
phát tia Laser cần có 3 bộ phận chính:
♣ Môi trường hoạt chất
♣ Nguồn kích thích (bơm năng lượng)
♣ Buồng cộng hưởng
21. 2.3 Phân loại Laser : Có 3 loại
1. Laser chất rắn : Rubi; bán dẫn; Thủy
tinh
2. Laser chất khí: He-Neon; argon;
CO2; Nitơ; Các loại laser khác: hơi
đồng, hơi vàng, excimer…
3. Laser chất lỏng: màu, với hoạt chất
màu pha lỏng trong môi trường khác
nhau.
22. 2. 4 Tính chất của cơ bản của laser
- Bản chất của tia laser là ánh sáng,
có đầy đủ các tính chất của chùm
sáng: giao thoa, nhiễu xạ, phản xạ ,
khúc xạ...
- Với các hoạt chất laser khác nhau,
sẽ có λ khác nhau từ miền tử ngoại
→ ánh sáng nhìn thấy → hồng ngoại
→ vi sóng.
23. 2. 4 Tính chất của cơ bản của laser
* Có các tính chất sau:
+ Độ đơn sắc rất cao: Độ rộng phổ của
chùm tia laser rất nhỏ (Δλ ≈ 0,1A0
). Laser
khác nhau có độ đơn sắc khác nhau.
+ Độ kết hợp rất cao: đặc trưng bởi thời
gian kết hợp và độ dài kết hợp, các laser
khí cho bức xạ có độ kết hợp cao nhất.
24. * Có các tính chất sau:
+ Độ định hướng cao: phát ra hầu
như dưới dạng chùm sáng song song.
Có thể chiếu xa hàng nghìn km rất
cần thiết cho kỹ thuật đo xa, định vị
chiếu xạ với độ chính xác rất cao.
+ Phát liên tục và phát xung cực
ngắn: 1 ns hoặc 1 ps. Chỉ có laser
mới có khả năng phát ra thời gian ngắn
như vậy.
25. 2. 5 Ứng dụng của laser trong y học
• Ngày nay, laser được dùng vào
nhiều mục đích khác nhau trong y
học, kỹ thuật, quân sự, thông tin liên
lạc...
• Các thiết bị laser y học được chia
thành hai nhóm chính:
♣ nhóm thiết bị chẩn đoán bệnh
♣ nhóm các thiết bị laser điều trị.
26. A. Ứng dụng của laser trong chẩn đoán
Thí dụ:
+ Máy cắt lớp laser kết hợp với vi
xử lý và computer
+ Phổ Doppler để đo dòng máu sử
dụng trong nghiên cứu vi tuần hoàn
+ Phân tích vi phổ phát xạ hoặc
kính hiển vi laser…
27. A. Ứng dụng của laser trong chẩn đoán
• Người ta sử dụng laser như nguồn
sáng kích thích huỳnh quang của
những chất khác nhau trong các ở
chức sống.
• Nhờ nghiên cứu phổ huỳnh
quang, ta có thể chẩn đoán bệnh
một cách chính xác.
28. B. Ứng dụng của laser trong điều trị
• Các thiết bị laser điều trị gồm 2 loại:
+ Laser công suất thấp (laser
mềm): giúp bệnh tự khỏi.
+ Laser công suất cao (laser cứng):
chùm laser có thể gây hoại tử
* Tác dụng sinh học: Hiệu ứng bay
hơi các tổ chức, quang đông, kích
thích sinh học, bóc lớp
29. B. Ứng dụng của laser trong điều trị
• Việc sử dụng các loại laser khác nhau
cùng với liều chiếu khác nhau cho phép
ta điều trị những căn bệnh khác nhau:
♣ Laser trong chuyên khoa mắt
♣ Laser chữa các tổn thương da
♣ Trong ngoại khoa, nội khoa, thần kinh
♣ Laser trong điều trị ung thư,…
30. ♣ Laser trong chuyên khoa mắt:
Công nghệ hàn bong võng mạc
và chữa bệnh glaucoma đã giúp
cho hàng triệu người khỏi mù loà.
• Laser Ecimer với bước sóng vùng
cực tím xung quanh 200mm để
chỉnh độ cong của giác mạc, tạo
cơ sở chữa các bệnh loạn thị, viễn
thị và cận thị.
31. ♣ Laser trong chuyên khoa mắt:
• Laser He-Ne giúp làm giảm nhanh
quá trình viêm, đẩy nhanh quá trình
biểu mô hoá, phục hồi sự nhạy cảm
của giác mạc
Được dùng điều trị bỏng nhiệt,
bỏng hoá chất, loét giác mạc.
32. ♣ Laser chữa các tổn thương da:
• Laser CO2 đã điều trị được các u
mạch nông hoàn toàn không sẹo.
Laser trở thành một công cụ không thể
thiếu cho chuyên khoa thẩm mỹ da.
• Laser CO2, laser Rubi với chế độ
xung cực ngắn có thể xoá nếp nhăn,
nốt ruồi, mụn cơm, sẹo lồi, các vết
săm, tàn nhang, trứng cá, sạm da, sùi
mào gà....
33. ♣ Laser chữa các tổn thương da:
• Laser He-Ne: điều trị các vết loét ,
các dạng ezema, viêm bì da thần
kinh, vẩy nến, trứng cá đỏ...
• Để nâng cao hiệu quả điều trị,
những năm gần đây người ta phối
hợp chiếu laser với thuốc cảm
quang và chống viêm.
34. ♣ Laser trong lĩnh vực ngoại khoa:
• Dùng chùm tia laser CO2 có mật
độ công suất cao thay cho dao mổ
thông thường.
+ Sử dụng dao quang trong phẫu
thuật an toàn, chính xác vết mổ, và
cầm máu tốt hơn các loại dao
thường hay dao điện.
35. ♣ Laser trong lĩnh vực ngoại khoa:
• Laser có thể điều trị được các bệnh
nhồi máu cơ tim, suy mạch vành
nhẹ, cao huyết áp và tai biến mạch
máu não.
• Laser nội mạch: phòng và điều trị
nhiều loại nhiễm trùng ngoại khoa.
Điều trị các bệnh lý về mạch (như xơ
vữa, xơ cứng mạch máu)
36. ♣ Laser trong lĩnh vực nội khoa:
• Chiếu laser He-Ne phối hợp trong
điều trị viêm phổi mãn làm bệnh khỏi
nhanh hơn
• Chiếu laser nội khí quản cho trẻ
em bị viêm phổi không đặc hiệu
mãn tính có tác dụng tăng chuyển
hoá trong tế bào nhờ đó rút ngắn
thời gian điều trị.
37. ♣ Laser trong lĩnh vực nội khoa:
• Laser năng lượng thấp có tác dụng
tại chỗ điều trị các tổn thương loét
đường tiêu hoá.
Vd: điều trị loét dạ dày hành tá tràng
• Khi chiếu laser ánh sáng đỏ có tác
dụng giảm đau và chống viêm ở
các bệnh nhân bị bệnh thấp khớp.
38. ♣ Laser trong đông y và chuyên khoa thần kinh
• Laser châm cứu, đầu bút laser
được gắn với hệ thống dò huyệt và
khi tìm đúng huyệt mới bắt đầu
chiếu huyệt.
• Trường hợp chệch huyệt là rất
hiếm khi xảy ra giúp bệnh nhân
không bị đau mà hiệu quả lại cao
39. ♣ Laser trong đông y và chuyên khoa thần kinh
• Dùng laser châm cứu có thể điều trị
được rất nhiều bệnh: viêm khớp, đái
tháo đường, đái dầm, đau dây thần kinh
toạ, đau đầu, mất ngủ cơ năng, đau lưng
cơ năng, hen suyễn, phế quản....
• Laser He- Ne nội mạch để điều trị hiệu
quả bệnh thần kinh : điều trị đau dây
thần kinh toạ, bệnh Parkinson và tai
biến mạch máu não.
40. ♣ Laser trong điều trị ung thư:
• Chiếu những chùm laser có bước
sóng thích hợp vào các mô và cơ quan
để kích thích các hoá chất đã được
đưa vào trước đó. Khi ấy các hoá chất
đó sẽ có tác dụng diệt bào hoặc kìm
hãm sự phát triển của tế bào.
• Ứng dụng phương pháp này trong
điều trị bệnh ung thư (đối với laser
màu, laser hơi vàng).
41. ♣ Laser trong điều trị
• Ngoài ra, laser còn được sử dụng
trong nhiều chuyên ngành khác:
sản khoa và bệnh học giới tính,
răng hàm mặt, tai mũi họng....
• Tóm lại, laser được ứng dụng
rộng rãi trong y học, tuỳ vào mục
đích điều trị mà ta có thể lựa chọn
các loại laser khác nhau.
42. VD1: Dùng một Laser CO2 có công suất 10W để
làm dao mổ. Tia Laser chiếu vào chỗ nào sẽ
làm cho nước của phần mô ở đó bốc hơi và
mô bị cắt. Chùm Laser có bán kính 0,1mm và
di chuyển với tốc độ 0,5cm/s trên bề mặt của
một mô mềm.
a) Tính năng lượng cần thiết để làm bốc hơi
1mm3
ở 370
C
b) Tính thể tích nước mà tia Laser có thể bốc hơi
trong 1 giây
c) Tính chiều sâu cực đại của vết cắt
Cho biết nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi của
nước: c =4,18kJ/kgđộ; L =2260kJ/kg
43. 3. Tác dụng của ánh sáng lên cơ thể sống
3.1. Một vài tác dụng của sáng lên đối với
phản ứng sinh lý của sự sống
3.2. Một vài tác dụng quang động lực cơ
bản lên hoạt động sống
44. 3.3 Tác dụng của tia tử ngoại và
hồng ngoại lên cơ thể sống
a. Tia tử ngoại
Trong thiên nhiên nguồn bức xạ
tử ngoại là mặt trời. Trên đường
đi tới trái đất, phần lớn năng
lượng của tia cực tím bị tầng
Ozôn hấp thụ và chỉ còn lại phần
ánh sáng có bước sóng từ 200nm
đến 400nm tác dụng lên cơ thể
sinh vật.
45. a. Tia tử ngoại
Tia tử ngoại được chia ra 3 vùng chính
♣ Vùng sóng ngắn (100 →280)nm:
có tác dụng diệt trùng
♣ Vùng sóng trung (280 → 320)nm:
chống còi xương, tạo sắc tố,...
♣ Vùng sóng dài (320 → 400)nm:
sinh vật yếu, gây phát quang 1 số
chất
46. ♠ Điều trị tại chỗ:
- Bệnh vảy nến: liều tăng từ 2 lên
4 – 6 LHS đến khi vùng da không
còn vảy
- Bệnh bạch biến: liều tăng từ 2 lên
3 – 4 LHS đến khi vùng da bình
thường
- Rụng tóc: liều tăng từ 1 lên 2 – 3
LHS
47. ♠ Điều trị tại chỗ:
- Làm nhanh rụng hoại tử vết
thương, vết loét nông,…: liều bắt đầu
từ 1-2 LSH và tăng dần 4 – 5 LSH
+ Khi vết sâu thì dùng liều cao 6 –
10 LSH
+ Dùng liều thấp ½ LSH: kích thích
liền sẹo
- Viêm khớp: chiếu toàn bộ khớp đau
3 – 5 LSH, nghỉ vài ngày, mổi đợt 5 –
6 lân: giảm đau, chống viêm,…
48. ♠ Chống chỉ định dùng tia tử ngoại
- Chống chỉ định toàn thân:
+ Bệnh nhân sốt cao, suy kiệt,
lao, ung thư
+ Các bệnh: suy tim, suy gan,
suy thận, cường giáp
+ Quá mẫn cảm với tia tử ngoại
- Chống chỉ định tại chỗ: viêm da
giai đoạn chảy nước diện rộng
49. b. Tia hồng ngoại
Bức xạ hồng ngoại là tác dụng
nhiệt: làm giãn mạch, đỏ da có
tác dụng giảm đau, chống viêm
mãn tính
Phát hiện tăng thân nhiệt từ xa:
bệnh cúm, sốt siêu vi
50. * Các loại đèn hồng ngoại trong
điều trị
1. Đèn điện trở thuần: phần lớn
điện năng sẽ biến thành nhiệt
2. Đèn hồng ngoại dây tóc bằng
hợp kim có công suất 250, 500,
1000W
51. * Tiến hành điều trị
- Bệnh nhân nằm hay ngồi thoải
mái. Đèn để vị trí an toàn thuận
lợi
- Điều chỉnh khoảng cách đèn,
chiếu đèn thẳng góc với mặt da,
tắt đèn khi hết thời gian, kiểm tra
vùng điều trị
52. * Bảo đảm an toàn
- Đề phòng bỏng do quá liều, nổ
vở bóng đèn, không chiếu quá 15
phút
-Tránh va đụng vào bóng đèn khi
đang nóng, tránh xa trẻ em
- Không nhìn trực tiếp vào đèn
đang sáng gây hại mắt
53. 4. Mắt và dụng cụ bổ trợ
4.1 Quang hình học của mắt
- Mắt:hình cầu, đường kính đo theo
trục trước sau khoảng 22mm.
- Mặt ngoài của mắt: 6 bó cơ vận
động
- Vỏ mắt: các lớp màng đàn hồi
+ Củng mạc: ¾ phía sau con mắt
+ Giác mạc: ¼ phía trước
+ Mạch mạc: nằm trong củng mạc
54. 4.1 Quang hình học của mắt
♣ Đồng tử: có bán kính thay đổi để điều
chỉnh ánh sáng vào võng mạc
♣ Võng mạc: lớp tế bào thần kinh thị giác
7 triệu tế bào nón (tiếp nhận ánh sáng
mạnh) và 130 triệu tế bào que (tiếp nhận
ánh sáng yếu)
♣ Điểm vàng: tập trung các dây thần kinh
thị giác. Mắt sẽ nhìn thấy khi ảnh đúng
điểm vàng
♣ Thủy tinh thể có chiết suất khoảng
1,43 và độ tụ 12 – 14 điốt
55. 4.1. 3 Khả năng điều tiết của mắt
♣ Nhờ khả năng điều tiết, mắt nhìn
rõ những vật ở xa và ở gần. Khả
năng này không phải là vô hạn.
+ Khi vật ở vô cực, mắt không phải
điều tiết, ảnh của vật vẫn ở đúng
trên võng mạc, nhưng rất nhỏ.
+ Vật tiến lại gần, mắt phải điều tiết
để giữ cho ảnh vẫn ở đúng trên võng
mạc.
56. 4.1.3 Khả năng điều tiết của mắt
♣ Điểm cực cận CC cách mắt
khoảng 20cm gọi là giới hạn nhìn rõ
của mắt.
♣ Điểm cực viễn CV ở vô cực
♣ Khoảng cách từ CV đến CC: nhìn
rõ của mắt
♣ Mắt của những người cùng một
lứa tuổi, sức khoẻ bình thường có
57. 4.1.4 Khả năng phân ly của mắt
♣ Khả năng phân ly của mắt phụ thuộc:
trạng thái sinh lý, bệnh lý, tính chất của
các tế bào thần kinh cảm thụ ánh sáng
của mắt, vào độ rọi và bước sóng của
ánh sáng.
♣Thị lực của mắt:
♣ Mắt bình thường αTBthì: αmin = 1phút.
58. 4.2 Các tật của mắt và dụng cụ bổ trợ
♣ Với con mắt bình thường: ảnh
của vật luôn hiện rõ nét đúng trên
võng mạc ở vùng điểm vàng
♣ Mắt có thể không bình thường:
bẩm sinh, do bị chấn thương, do rối
loạn khả năng điều tiết... làm cho
ảnh không hiện rõ trên võng mạc
59. Các tật của mắt và cách sửa:
+ Cận thị: thấu kính mỏng phân kỳ
bổ trợ
+ Viễn thị: thấu kính mỏng hội tụ bổ
trợ
+ Loạn thị: phối hợp các thấu kính
hội tụ và phân kỳ thích hợp.
+ Mắt người già: đeo thấu kính cầu
hội tụ, có độ tụ không quá 3,5điốt
60. VD 1: Một người có mắt chỉ nhìn rõ
trong khoảng từ 5cm đến 25cm.
a) Mắt người này bị tật gì?
b) Tính độ tụ của thấu kính phải đeo sát
mắt để nhìn rõ ở vô cực khi không
điều tiết.
c) Đeo kính nói trên thì mắt nhìn thấy
rõ vật gần nhất cách mắt bao xa?
61. VD 2: Một người cận thị lúc già chỉ
nhìn rõ được các vật từ 40cm đến
60cm đặt trước mắt
a) Tính độ tụ của thấu kính phải đeo để
người đó có thể nhìn rõ ở vô cực khi
không điều tiết.
b) Tính độ tụ của thấu kính phải đeo để
có thể nhìn rõ hàng chữ gần nhất đặt
cách mắt 25cm.
62. VD 3: Một người viễn thị có khoảng
nhìn rõ ngắn nhất là 50cm. Tính độ
tụ của kính mà người ấy phải đeo sát
mắt
63. 5. Phương pháp kính hiển vi
♣ Cấu tạo của kính hiển vi quang
học và kính hiển vi điện tử
64. VD: Một kính hiển vi có các tiêu cự
f1=7,25cm; f2=2cm. Người quan sát
đặt mắt sát thị kính có điểm Cc cách
mắt 25cm. Người này muốn ngắm
chừng kính ở điểm Cc. Cho
l=O1O2=18,725cm. Tính khoảng cách
từ vật đến vật kính