SlideShare a Scribd company logo
1 of 276
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐOÀN VĂN LƯU
LỰA CHỌN CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THÍCH HỢP
TĂNG NĂNG SUẤT ĐẬU TƯƠNG ĐÔNG CHO VÙNG
ĐẤT THẤP TẠI TỈNH THANH HÓA
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2020
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐOÀN VĂN LƢU
LỰA CHỌN CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THÍCH
HỢP TĂNG NĂNG SUẤT ĐẬU TƯƠNG ĐÔNG CHO
VÙNG ĐẤT THẤP TẠI TỈNH THANH HÓA
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 9.62.01.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Đình Chính
PGS.TS. Vũ Quang Sáng
HÀ NỘI - 2020
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng sử dụng bảo
vệ để lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày....... tháng....năm 2020
Tác giả luận án
Đoàn Văn Lƣu
i
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Vũ Đình
Chính và PGS.TS. Vũ Quang Sáng đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành luận án
này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Cây công nghiệp và cây thuốc, Khoa Nông học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, Ban Giám hiệu và các đồng nghiệp
Trƣờng Cao đẳng Nông Lâm Thanh Hóa đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong
quá trình thực hiện các thí nghiệm của luận án.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ
và động viên, khuyến khích tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận án./.
Hà Nội, ngày....... tháng.... năm 2020
Tác giả luận án
Đoàn Văn Lƣu
ii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vii
Danh mục bảng viii
Danh mục hình xii
Trích yếu luận án xiii
Thesis abstract xv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2
1.4. Những đóng góp của luận án 3
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu tƣơng trên thế giới và Việt Nam 5
2.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu tƣơng trên thế giới 5
2.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu tƣơng ở Việt Nam 6
2.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu tƣơng ở Thanh Hoá 9
2.1.4. Tình hình sản xuất đậu tƣơng vụ Đông ở huyện Triệu Sơn và Yên Định
của tỉnh Thanh Hóa 10
2.2. Kết quả nghiên cứu về giống đậu tƣơng có khả năng chống chịu với
stress môi trƣờng ngập úng trên thế giới và Việt Nam 11
2.2.1. Biến đổi khí hậu và phản ứng của cây trồng với điều kiện bất thuận 11
2.2.2. Phản ứng của cây với ngập úng và tuyển chọn giống đậu tƣơng chống
chịu trong điều kiện stress môi trƣờng bất lợi 13
2.3. Kết quả nghiên cứu về các biện pháp kỹ thuật trồng đậu tƣơng trên thế
giới và Việt Nam 20
2.3.1. Nghiên cứu về thời vụ trồng đậu tƣơng 20
2.3.2. Nghiên cứu về mật độ trồng đậu tƣơng 23
iii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
2.3.3. Nghiên cứu về phân bón cho cây đậu tƣơng 25
2.3.4.Dinh dƣỡng qua lá, cơ sở khoa học và sử dụng phân bón lá trong sản
xuất nông nghiệp 29
2.3.5. Nghiên cứu về vật liệu che phủ trồng đậu tƣơng 34
2.4. Nhận xét rút ra từ phần tổng quan 36
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
3.1. Địa điểm nghiên cứu 38
3.2. Thời gian nghiên cứu 38
3.3. Đối tƣợng và vật liệu nghiên cứu 38
3.1.1. Giống đậu tƣơng tham gia thí nghiệm 38
3.1.2. Vật liệu khác 38
3.4. Nội dung nghiên cứu 39
3.4.1. Điều tra đánh giá điều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất đậu tƣơng
Đông ở tỉnh Thanh Hóa 39
3.4.2. Đánh giá khả năng sinh trƣởng, phát triển và năng suất của một số giống
đậu tƣơng vụ Đông trong điều kiện ngập úng ở nhà lƣới có mái che và
ngoài đồng ruộng tại tỉnh Thanh Hóa 39
3.4.3. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật tăng năng suất đậu tƣơng vụ Đông
cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa ở huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh
Thanh Hóa 39
3.4.4. Xây dựng mô hình thử nghiệm sản xuất đậu tƣơng vụ Đông đạt năng
suất, hiệu quả cao cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa ở huyện Triệu Sơn và
Yên Định tỉnh Thanh Hóa 40
3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu 40
3.5.1. Điều tra điều kiện tự nhiên, tình hình sản xuất đậu tƣơng vụ Đông ở tỉnh
Thanh Hóa 40
3.5.2. Phƣơng pháp thí nghiệm 42
3.5.3. Phƣơng pháp xây dựng mô hình thử nghiệm 48
3.5.4. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả kinh tế 49
3.5.5. Phƣơng pháp phân tích tính chất hóa học đất và độ ẩm đất trong các thí
nghiệm và xây dựng mô hình 49
3.5.6. Các chỉ tiêu nghiên cứu và theo dõi 50
3.7. Phƣơng pháp xử lý số liệu 53
iv
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 54
4.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất đậu tƣơng ở tỉnh Thanh Hóa 54
4.1.1. Điều kiện thời tiết khí hậu vụ Đông của tỉnh Thanh Hóa từ năm
2010 - 2015 54
4.1.2. Điều kiện thời tiết khí hậu vụ Đông ở huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh
Thanh Hóa 56
4.1.3. Đất nông nghiệp và cơ cấu cây trồng hàng năm ở tỉnh Thanh Hóa 59
4.1.4. Tình hình sản xuất đậu tƣơng ở tỉnh Thanh Hóa 61
4.1.5. Một số yếu tố hạn chế và thuận lợi đối với sản xuất đậu tƣơng vụ Đông ở
tỉnh Thanh Hóa 66
4.2. Kết quả nghiên cứu đánh giá khả năng chịu ngập úng của một số giống
đậu tƣơng trong vụ đông ở tỉnh Thanh Hóa 68
4.2.1. Đánh giá khả năng sinh trƣởng, phát triển và năng suất của một số giống
đậu tƣơng vụ Đông trong điều kiện ngập úng ở nhà lƣới có mái che tỉnh
Thanh Hóa 68
4.2.2. Đánh giá khả năng sinh trƣởng, phát triển và năng suất của một số giống
đậu tƣơng vụ Đông trong điều kiện ngập úng ở ngoài đồng ruộng tỉnh
Thanh Hóa 76
4.2.3. Ảnh hƣởng của thời vụ trồng đến sinh trƣởng, phát triển và năng suất của
giống đậu tƣơng ĐVN5 vụ Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa ở
huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa 81
4.2.4. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến sinh trƣởng, phát triển và năng suất của
giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ
lúa ở huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa 90
4.2.5. Ảnh hƣởng công thức bón phân đến sinh trƣởng, phát triển và năng suất
của giống đậu tƣơng D140 và ĐVN5 trong vụ Đông cho vùng đất thấp
trồng 2 vụ lúa ở huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa 100
4.2.6. Ảnh hƣởng lƣợng phân bón vi sinh đến sinh trƣởng, phát triển và năng
suất của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông cho vùng đất thấp trồng
2 vụ lúa ở huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hoá 108
v
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
4.2.7. Ảnh hƣởng chế phẩm phân bón lá đến sinh trƣởng, phát triển và năng
suất của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông cho vùng đất thấp trồng
2 vụ lúa ở huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hoá 116
4.2.8. Ảnh hƣởng vật liệu che phủ đến sinh trƣởng, phát triển và năng suất của
giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa
ở huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hoá 125
4.2.9. Kết quả xây dựng mô hình và phát triển giống đậu tƣơng vụ Đông cho
vùng đất thấp ở Thanh Hóa 133
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 136
5.1. Kết luận 136
5.2. Đề nghị 137
Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án 138
Tài liệu tham khảo 139
Phụ lục 152
vi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
BL Bón lá
BVTV Bảo vệ thực vật
CP Che phủ
CS Cộng sự
CSDTL Chỉ số diện tích lá
CV Hệ số biến động
Đ/c Đối chứng
KHCN Khoa học và Công nghệ
KHKT Khoa học kỹ thuật
MĐ Mật độ
LAI Diện tích lá
NN Nông nghiệp
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NS Năng suất
NXB Nhà xuất bản
M.hạt/cây Khối lƣợng hạt/1cây
M1000 hạt Khối lƣợng 1000 hạt
PB Phân bón
PC Phân chuồng
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
STPT Sinh trƣởng và phát triển
TB Trung bình
TGST Thời gian sinh trƣởng
TV Thời vụ
UBND Ủy ban nhân dân
vii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1. Tình hình sản xuất đậu tƣơng trên thế giới qua một số năm 5
2.2. Tình sản xuất đậu tƣơng của 4 nƣớc đứng đầu trên thế giới 6
2.3. Tình hình sản xuất đậu tƣơng của Việt Nam qua một số năm 7
2.4. Tình hình nhập khẩu đậu tƣơng của Việt Nam qua các năm 8
2.5. Diện tích, năng suất và sản lƣợng đậu tƣơng tỉnh Thanh Hóa 9
2.6. Diện tích, năng suất, sản lƣợng đậu tƣơng vụ Đông của huyện Triệu Sơn
tỉnh Thanh Hóa 10
2.7. Diện tích, năng suất, sản lƣợng đậu tƣơng vụ Đông của huyện Yên Định
tỉnh Thanh Hóa 11
3.1. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ các yếu tố hạn chế sản xuất đậu tƣơng 41
3.2. tiêu chí đánh giá mức độ đầu tƣ phân cho đậu tƣơng và mật độ trồng 41
4.1. Một số đặc điểm chính về thời tiết khí hậu vụ Đông của tỉnh Thanh Hóa
từ năm 2010 - 2015 54
4.2. Một số đặc điểm chính về thời tiết khí hậu vụ Đông của huyện Triệu Sơn
tỉnh Thanh Hóa từ năm 2010 - 2015 56
4.3. Một số đặc điểm chính về thời tiết khí hậu vụ Đông của huyện Yên Định
tỉnh Thanh Hóa từ năm 2010 -2015 58
4.4. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa năm 2014 59
4.5. Một số đặc điểm hóa tính đất và độ ẩm đất ở 2 huyện điều tra của tỉnh
Thanh Hóa năm 2014 61
4.6. Tình hình sản xuất đậu tƣơng ở 2 huyện điều tra của tỉnh Thanh Hóa năm
2014 62
4.7. Tình hình sử dụng giống và kỹ thuật trồng đậu tƣơng ở 2 huyện điều tra
tỉnh Thanh Hóa năm 2014 63
4.8. Mức độ đầu tƣ cho phân bón và sử dụng chế phẩm phân bón lá cho đậu
tƣơng ở 2 huyện điều tra tỉnh Thanh Hóa năm 2014 65
4.9. Yếu tố hạn chế sản xuất đậu tƣơng vụ Đông ở 2 huyện điều tra tỉnh
Thanh Hóa năm 2014 67
viii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
4.10. Thời gian sinh trƣởng, tỷ lệ nảy mầm và tỷ lệ mọc mầm của các giống thí
nghiệm 69
4.11. Động thái tăng trƣởng chiều cao cây của một số giống đậu tƣơng vụ
Đông trong điều kiện ngập úng 71
4.12. Ảnh hƣởng của điều kiện ngập úng đến đặc điểm bộ rễ của một số giống
đậu tƣơng vụ Đông 72
4.13. Ảnh hƣởng của điều kiện ngập úng đến sự hình thành nốt sần của một số
giống đậu tƣơng vụ Đông 74
4.14. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cá thể của một số giống đậu
tƣơng vụ Đông 75
4.15. Đặc điểm sinh trƣởng, phát triển của một số giống đậu tƣơng thí nghiệm
vụ Đông 76
4.16. Số lƣợng và khối lƣợng nốt sần ở các thời kỳ sinh trƣởng của một số
giống đậu tƣơng vụ Đông 78
4.17. Mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống đổ của một số giống đậu
tƣơng thí nghiệm vụ Đông 79
4.18. Các yếu tố cấu thành năng suất của một số giống đậu tƣơng thí nghiệm
vụ Đông 80
4.19. Năng suất của một số giống đậu tƣơng vụ Đông 81
4.20. Ảnh hƣởng của thời vụ trồng đến một số chỉ tiêu nông sinh học của giống
đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 83
4.21. Ảnh hƣởng của thời vụ trồng đến khả năng tích lũy chất khô và số lƣợng
nốt sần hữu hiệu của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 85
4.22. Mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống đổ của giống đậu tƣơng
ĐVN5 trong vụ Đông 87
4.23. Ảnh hƣởng thời vụ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống
đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 88
4.24. Ảnh hƣởng thời vụ trồng đến năng suất của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong
vụ Đông 89
4.25. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến một số chỉ tiêu nông sinh học của giống
đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 91
ix
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
4.26. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến khả năng tích lũy chất khô và số lƣợng
nốt sần hữu hiệu của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 93
4.27. Ảnh hƣởng mật độ trồng đến mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống
đổ của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 96
4.28. Ảnh hƣởng mật độ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống
đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 97
4.29. Ảnh hƣởng mật độ trồng đến năng suất của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong
vụ Đông 99
4.30. Ảnh hƣởng của công thức phân bón đến một số chỉ tiêu nông sinh học
của giống đậu tƣơng D140 và ĐVN5 trong vụ Đông 100
4.31. Ảnh hƣởng công thức phân bón đến khả năng tích lũy chất khô và số lƣợng
nốt sần hữu hiệu của giống đậu tƣơng D140 và ĐVN5 trong vụ Đông 102
4.32. Ảnh hƣởng công thức phân bón đến mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng
chống đổ của giống đậu tƣơng D140 và ĐVN5 trong vụ Đông 104
4.33. Ảnh hƣởng công thức phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất của
giống đậu tƣơng D140 và ĐVN5 trong vụ Đông 106
4.34. Ảnh hƣởng công thức phân bón đến năng suất của giống đậu tƣơng D140
và ĐVN5 trong vụ Đông 107
4.35. Ảnh hƣởng của phân bón vi sinh đến một số chỉ tiêu nông sinh học của
giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 109
4.36. Ảnh hƣởng của phân bón vi sinh đến khả năng tích lũy chất khô và số
lƣợng nốt sần hữu hiệu của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 110
4.37. Ảnh hƣởng phân bón vi sinh đến mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng
chống đổ của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 112
4.38. Ảnh hƣởng phân bón vi sinh đến các yếu tố cấu thành năng suất giống
đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 114
4.39. Ảnh hƣởng phân bón vi sinh đến năng suất của giống đậu tƣơng ĐVN5
trong vụ Đông 115
4.40. Ảnh hƣởng chế phẩm phân bón lá đến một số chỉ tiêu nông sinh học của
giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 117
4.41. Ảnh hƣởng chế phẩm phân bón lá đến khả năng tích lũy chất khô và số
lƣợng nốt sần hữu hiệu của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 119
x
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
4.42. Ảnh hƣởng phân bón lá đến mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống
đổ của các giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 121
4.43. Ảnh hƣởng chế phẩm phân bón lá đến các yếu tố cấu thành năng suất
giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 123
4.44. Ảnh hƣởng chế phẩm phân bón lá đến năng suất của giống đậu tƣơng
ĐVN5 trong vụ Đông 124
4.45. Ảnh hƣởng vật liệu che phủ đến một số chỉ tiêu nông sinh học của giống
đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 126
4.46. Ảnh hƣởng vật liệu che phủ đến khả năng tích lũy chất khô và số lƣợng
nốt sần hữu hiệu của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 128
4.47. Ảnh hƣởng vật liệu che phủ đến mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng
chống đổ của giống đậu tƣơng ĐVN5 130
4.48. Ảnh hƣởng vật liệu che phủ đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống
đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 132
4.49. Ảnh hƣởng vật liệu che phủ đến năng suất của giống đậu tƣơng ĐVN5
trong vụ Đông 133
4.50. Năng suất và hiệu quả kinh tế từ các mô hình giống ĐVN5 trong vụ
Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa tỉnh Thanh Hóa 134
xi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
4.1. Một số đặc điểm chính thời tiết khí hậu vụ Đông tỉnh Thanh Hóa 56
4.2. Một số đặc điểm chính thời tiết khí hậu vụ Đông huyện Triệu Sơn 57
4.3. Một số đặc điểm chính thời tiết khí hậu vụ Đông huyện Yên Định 58
4.4. Năng suất của giống ĐVN5 ở các mô hình trong vụ Đông 135
xii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Đoàn Văn Lƣu
Tên Luận án: Lựa chọn các biện pháp kỹ thuật thích hợp tăng năng suất đậu tƣơng
Đông cho vùng đất thấp tại tỉnh Thanh Hóa
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 9.62.01.10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt
Nam Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng sản xuất đậu tƣơng, xác định đƣợc một số giống và biện
pháp kỹ thuật canh tác thích hợp nhằm tăng năng suất, hiệu quả kinh tế, mở rộng diện
tích đậu tƣơng Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa tại tỉnh Thanh Hóa.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu
- Điều tra đánh giá điều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất đậu tƣơng Đông ở tỉnh
Thanh Hóa.
- Đánh giá khả năng sinh trƣởng, phát triển và năng suất của một số giống đậu
tƣơng vụ Đông trong điều kiện ngập úng ở nhà lƣới có mái che và ngoài đồng ruộng tại
tỉnh Thanh Hóa.
- Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật và xây dựng mô hình thử nghiệm sản xuất
đậu tƣơng vụ Đông đạt năng suất, hiệu quả cao cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa ở
huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa.
Vật liệu nghiên cứu
Giống đậu tƣơng (20 mẫu giống), Chậu nhựa thí nghiệm, đất trồng 2 vụ lúa, phân
đạm urê 46% N, phân supe lân 16% P2O5, phân kaliclorua 60% K2O. Phân bón hữu cơ
vi sinh Sông Gianh. Chế phẩm phân bón qua lá: Komix, Axid Humic, Chitosan. Vật liệu
che phủ: (Ni lông, rơm rạ, trấu).
Các phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập số liệu và kết hợp phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp; (2) pháp
phân tích đất: Xác định pHKCL - bằng pH kế theo TCVN 6492:1999; Mùn (OC%)-
xác định theo phƣơng pháp Walkey - Black. Đạm tổng số (N%)- bằng phƣơng pháp
Kjendhal trên máy Gerhadht; Lân tổng số (P2O5%)- xác định theo phƣơng pháp trắc
quang “xanh molipden” trên máy Quang phổ tử ngoại khả kiến UV - VIS; Kali tổng số
(K2O%)- xác định trên máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS ở bƣớc sóng 768 nm; (3)
phƣơng pháp đánh giá nông thôn mới Rapid Rural Appraisal (RRA) có sự tham gia của
nông dân; (4) Thu thập thông tin thứ cấp; (5) Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm theo kiểu khối
ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD); (6) Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm theo kiểu Split - plot; (7)
Sử dụng phƣơng pháp ô mẫu trình diễn; (8) Phƣơng pháp phân tích hiệu quả kinh tế
RAVC; (9) Phƣơng pháp tỷ suất lợi nhuận cận biên của CIMMYT (1998); (10) do chiều dài
rễ, đƣờng kính rễ bằng máy quét rễ Winrhizo của Nhật Bản; (11) Phƣơng
xiii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
pháp xử lý số liệu theo chƣơng trình Excel và IRRISTART 5.0.
Kết quả chính và kết luận
1) Thanh Hóa có diện tích đất 2 vụ lúa có thể trồng đậu tƣơng Đông là 62.500 ha,
trong đó diện tích vùng đất thấp 2 vụ lúa là 23.750 ha, khí hậu thời tiết phù hợp với cây
đậu tƣơng, đây là điều kiện rất thuận lợi để mở rộng diện tích, nâng cao năng suất và
sản lƣợng đậu tƣơng Đông. Kết quả điều tra 2 huyện Triệu Sơn và Yên Định của tỉnh
Thanh Hóa có tới 35,3 - 43,2% số hộ sử dụng giống đậu tƣơng địa phƣơng. Kỹ thuật
sản xuất đậu tƣơng chậm cải tiến, có tới 73,9 - 76,3% số hộ trồng đậu tƣơng theo kinh
nghiệm, đặc biệt là 100% số hộ không sử dụng phân bón lá và bón vôi trong khi đất có
độ chua pHKCl (6,0 - 6,5).
2) Xác định đƣợc 3 giống đậu tƣơng ĐVN5, D140 và D912 trồng vụ Đông trong
chậu ở điều kiện ngập úng trong nhà lƣới có mái che cho năng suất cá thể cao hơn các
giống khác và đối chứng tƣơng ứng là: 5,09 : 5,16 : 5,38 g/cây . Ngoài đồng ruộng
trong điều kiện ngập úng giai đoạn cây con các giống đậu tƣơng ĐVN5 sinh trƣởng,
phát triển tốt và cho năng suất thực thu đạt 2,17 tấn/ha cao hơn giống khác và giống đối
chứng DT84 từ 0,23 - 0,25 tấn/ha.
Xác định đƣợc 3 giống đậu tƣơng ĐVN5, D140 và D912 trồng trong vụ Đông
trong chậu ở điều kiện ngập úng có mái che đạt năng suất cá thể cao hơn các giống khác
và đối chứng tƣơng ứng là: 5,09 : 5,16 : 5,38 g/cây.
3) Thời vụ gieo trồng đậu tƣơng Đông cho vùng đất thấp 2 vụ lúa ở Thanh Hóa
thích hợp nhất từ 10/9 - 20/9, giống đậu tƣơng ĐVN5 cho năng suất thực thu cao nhất
đạt từ 1,95 - 2,23 tấn/ha. Mật độ 45 cây/m2
là thích hợp và năng suất cao (đạt 2,16 -
2,23 tấn/ha).
4) Lƣợng phân bón thích hợp cho giống đậu tƣơng D140 và ĐVN5 trong vụ Đông
cho năng suất thực thu của 2 giống D140 và ĐVN5 đạt cao nhất tƣơng ứng là 2,17 : 2,20 tấn/ha
(10 tấn PC + 40 kg N + 120 P2O5 + 80 kg K2O)/ha. Bón phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh 1,5
tấn kết hợp với (5 tấn PC + 30 kg N + 90 P2O5 + 60 kg K2O)/ha cho năng suất đạt
cao từ 2,23 - 2,26 tấn/ha. Sử dụng chế phẩm phân bón lá axit humic, lƣợng phun từ 280
- 560 lít/ha kết hợp với (10 tấn PC + 30 kg N + 90 P2O5 + 60 kg K2O)/ha cho năng suất
cao đạt từ 2,23 - 2,26 tấn/ha.
5) Che phủ bằng rơm rạ kết hợp với bón phân theo quy trình (10 tấn PC + 30 kg N
+ 90 P2O5 + 60 kg K2O)/ha cho giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông đạt năng suất
cao từ 2,20 - 2,26 tấn/ha.
6) Kết quả thực hiện mô hình thử nghiệm trồng giống đậu tƣơng ĐVN5 vụ Đông
với áp dụng kỹ thuật mới cho vùng đất thấp 2 vụ lúa tại huyện Triệu Sơn và Yên Định
tỉnh Thanh Hóa cho thấy năng suất đạt tƣơng ứng 2 mô hình là 2,26 : 2,28 tấn/ha, lãi
thuần đạt 17,33 : 17,73 triệu đồng/ha, tăng 12,75 - 12,95 triệu đồng/ha so với giống
DT84 trồng theo kỹ thuật truyền thống. Tỷ suất lợi nhuận cận biên của mô hình đạt khá
từ 1,86 - 1,88.
xiv
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Doan Van Luu
Thesis title: Selecting appropriate cultivation techniques to improve the yield of winter
soybean for lowland areas in Thanh Hoa province
Major: Crop Science. Code: 9.62.01.10
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA) Research objectives
Assessing the situation of soybean production, identifying some suitable soybean
varieties and cultivation techniques to improve the yield and economic efficiency,
expand the area of winter soybean for lowland areas was growed 2 rice seasons at
Thanh Hoa province.
Materials and methods
The research contents include
- Investigating and assessing the natural conditions and current status of winter
soybean production in Thanh Hoa province.
- Evaluating the growth, development and yield of some soybean varieties in the
winter season under waterlogging conditions in net houses and field in Thanh Hoa
province.
- Researching some cultivation techniques and demonstration models for winter
soybean production with high yield and economic efficiency for lowland areas was
growed 2 rice seasons in Trieu Son and Yen Dinh districts, Thanh Hoa province.
Research materials
Soybean varietys (20 varieties), plastic pots (diameter of 25cm, height of 30cm);
alluvial soil; urea, superphosphate, kaliclorua fertilizer. Song Gianh organic fertilizer; foliar
such as: Komix, Axid Humic, Chitosan; cover materials such as: Nylon, straw, rice husk.
Methods
Investigating and assessting the natural conditions and current status of winter
soybean producsion was using methods of collecting data and combining direct interview
methods; (2) Soil analysis method: Determining pHKCL according to TCVN 6492: 1999;
Humus (OC%) - determined by Walkey-Black method. Total protein (N%) - determined by
Kjendhal method; Total phosphorus (P2O5%)-determined by photometric method "green
molipden" on UV - VIS; Total potassium (K2O%)-determined on the AAS atomic
absorption spectrometer at a wavelength of 768 nm; (3) method of evaluating the new Rural
Rapid Appraisal (RRA) with the participation of farmers; (4) Collect secondary
information; (5) Complete randomized block design method (RCBD); (6) Split - plot
method; (7) Using the sample plot method; (8) Methods of economic efficiency analysis
xv
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
RAVC; (9) CIMMYT's marginal margin method (1998); (10) due to the length of the
roots, the diameter of the roots by Japanese Winrhizo root scanner; (11) Data were
analyzed using Excel and IRRISTART 5.0 programs.
Main findings and conclusions
1) 62,500 hectares, which could grow winter soybeans, was growed 2 rice soasons
at Thanh Hoa province. In which 23,750 hectares were lowland areas, weather climate is
suitable for cutivation of soybean, this is suitable conditions to expand the area, improve
the yield winter soybean. Survey results showed that in Trieu Son and Yen Dinh
districts, 35.3 - 43.2% of households used local soybean varieties and using simple
cultural technique. In the addition 73.9 - 76.3% households growing soybeans by
experience, especially 100% of households did not use foliar and lime for the soild with
pHKCL(6.0 - 6.5).
2) Selecting 3 soybean varieties ĐVN5, D140 and D912 with high yield in both
net houses and field under waterlogging condition higher than other varieties and the
corresponding control is: 5.09: 5.16: 5.38 g/tree . The yields of those soybean varieties
in field under waterlogging condition were higher yield than that of control variety
DT84 from 0.23 to 0.25 ton/ha.
3) The suitable planting season for winter soybean at lowland areas in Thanh Hoa is
from september 10 to 20, the high yield (1.95 to 2.23 tons/ha) was observed in ĐVN5
soybean variety. The high yield (2.16 - 2.23 tons/ha) was observed in the 45 plants/m2
of density.
4) Suitable amount of fertilizer for D140 and ĐVN5 soybean variety in the winter
season are (10 tons of manure + 40 kg N + 120 P2O5+ 80 kg K2O)/ha with high yield
respectively 2.17: 2.20 tons/ha. Applying micro-organic fertilizer of Song Gianh 1.5
tons with (5 tons of manure + 30 kg N + 90 P2O5+ 60 kg K2O)/ha gives the highest
yield of 2.23 - 2.26 tons/ha. Using 280 to 560 liters/ha of humic acid foliar with (10 tons
of manura + 30 kg N + 90 P2O5 + 60 kg K2O)/ha give high yield of 2.23 to 2.26
tons/ha.
5) The high yield (2.20 - 2.26 tons/ha) of ĐVN5 soybean variety in winter season
were observed in the treatment appling rice straw for cover with using amount ferlitize
(10 tons of manure + 30 kg N + 90 P2O5 + 60 kg K2O)/ha.
6) Deploying demonstration models with new techniques the result showed that
the yield and net profit such as (2.26 : 2.28 tons/ha, net profit is 17.33: 17.73 million/ha)
of 2 demonstration models on ĐVN5 soybean variety in Trieu Son and Yen Dinh
districts, Thanh Hoa province under winter season. an increase of 12.75 - 12.95
million/ha compared to DT84 cultivars planted under traditional techniques. The profit
margin of the model is quite good from 1.86 to 1.88.
xvi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cây đậu tƣơng [Glycine max (L). Merrill] là cây công nghiệp ngắn ngày, có
tác dụng rất nhiều mặt là cây có giá trị kinh tế cao, chiếm vị trí quan trọng trong
việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng và đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp ở
nƣớc ta theo hƣớng sản xuất nông nghiệp hàng hoá và phát triển nông nghiệp
bền vững. Ngoài ra đậu tƣơng còn là cây có khả năng cố định đạm, làm tăng độ
phì của đất, cải tạo đất rất tốt. Sản phẩm của đậu tƣơng là nguồn cung cấp thực
phẩm cho con ngƣời, thức ăn gia súc, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và là
mặt hàng xuất khẩu có giá trị. Vì vậy, từ lâu việc trồng đậu tƣơng đã đƣợc quan
tâm và phát triển mạnh ở nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam
(Đƣờng Hồng Dật, 2012).
Hạt đậu tƣơng có chứa đầy đủ các chất dinh dƣỡng quan trọng nhƣ: protein
(40 - 50%), lipit (12 - 24%), hydratcacbon và các chất khoáng, trong đó protein và
lipit là 2 thành phần quan trọng nhất. Protein đậu tƣơng có giá trị không những về
hàm lƣợng lớn mà còn có đầy đủ và cân đối các loại axit amin cần thiết, đặc biệt là
giàu Lizin và Triptophan, đây là 2 loại axit amin không thay thế có vai trò quan
trọng đối với sự phát triển của cơ thể con ngƣời và gia súc. Ngoài ra trong hạt đậu
tƣơng còn có nhiều loại vitamin nhƣ: vitamin PP, A, C, E, D, K, đặc biệt là vitamin
B1 và B2 (Phạm Văn Thiều, 2006). Trong những năm gần đây ngành sản xuất đậu
tƣơng ở Việt Nam bị giảm về cả diện tích và sản lƣợng, vì thế đã không đáp ứng
đƣợc nhu cầu của xã hội, nhiều năm qua Việt Nam phải nhập khẩu đậu tƣơng với số
lƣợng lớn, tính đến tháng 11 năm 2017 Việt Nam nhập khẩu 918,72 nghìn tấn, với
giá trị 391,93 triệu USD (Tổng cục Thống kê, 2017).
Thanh Hóa là một tỉnh có diện tích đất nông nghiệp rộng lớn với vùng màu
và vùng lúa rõ rệt. Diện tích đất lúa trồng 1 hoặc 2 vụ lúa/năm là 62.500 ha.
Trong đó, diện tích lúa đất thấp (đất thƣờng ngập úng khi mƣa lớn; cốt đất thấp
hơn các chân đất lúa, đất màu khác; mực nƣớc ngầm cao, cách mặt đất từ 15 -
20cm) chiếm 23.750 ha đƣợc tập trung ở 2 huyện Triệu Sơn và Yên Định bị bỏ
hóa trong vụ Đông có thể phát triển trồng đậu tƣơng. Cây đậu tƣơng đƣợc trồng
chủ yếu trên đất phù sa, đất xám và đất 2 vụ lúa. Tuy nhiên trong thực tế
1
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
cho thấy, quỹ đất phù xa và đất xám có rất nhiều đối tƣợng cây trồng khác cạnh
tranh nên rất khó mở rộng đƣợc diện tích trồng cây đậu tƣơng vụ Đông.
Diện tích và sản lƣợng đậu tƣơng Đông của tỉnh Thanh Hóa những năm
gần đây có xu hƣớng giảm do nhiều nguyên nhân trong đó phải kể đến: trình độ
thâm canh và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật còn hạn chế, thiếu bộ giống
đậu tƣơng có khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận, đặc biệt là chịu đƣợc
úng. Đặc biệt vào vụ Đông ở những vùng đất thấp trên đất 2 vụ lúa gặp nhiều khó
khăn do thời tiết diễn biến phức tạp, lƣợng mƣa lớn, thời gian mƣa kéo dài đầu
vụ, rét về cuối vụ, bão lụt, tầng canh tác thấp, hệ thống tƣới tiêu không đồng bộ
gây ngập úng. Tuy nhiên đến thời điểm hiện nay vẫn chƣa có quy trình kỹ thuật
canh tác tổng hợp cho đậu tƣơng vụ Đông trên vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa tại
tỉnh Thanh Hóa. Do vậy, nghiên cứu giải pháp để tăng diện tích, năng suất cây
đậu tƣơng vụ Đông trên đất thấp trồng 2 vụ lúa có ý nghĩa rất quan trọng nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế và tăng thu nhập cho các hộ nông dân góp phần phát
triển nông nghiệp bền vững tại Thanh Hóa.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá thực trạng sản xuất đậu tƣơng, xác định đƣợc một số giống và
biện pháp kỹ thuật canh tác thích hợp nhằm tăng năng suất, hiệu quả kinh tế, mở
rộng diện tích đậu tƣơng Đông cho vùng đất thấp (đất thƣờng ngập úng khi mƣa
lớn; cốt đất thấp hơn các chân đất lúa, đất màu khác; mực nƣớc ngầm cao, cách
mặt đất từ 15 - 20cm) trồng 2 vụ lúa tại tỉnh Thanh Hóa.
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Gồm 20 giống đậu tƣơng đã đƣợc công nhận, một số loại phân vô cơ, phân
bón hữu cơ vi sinh, chế phẩm phân bón lá và vật liệu che phủ.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài đƣợc thực hiện ở vụ Đông trên vùng đất thấp ngập nƣớc (1 - 2 cm)
trồng 2 vụ lúa chủ động tƣới tiêu tại huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh
Hóa từ năm 2014 đến năm 2018.
- Xác định những yếu tố hạn chế, thuận lợi đến sản xuất đậu tƣơng Đông và
nghiên cứu lựa chọn những giống đậu tƣơng tốt, biện pháp kỹ thuật canh tác phù
hợp (thời vụ, mật độ trồng, lƣợng phân bón, chế phẩm phân bón lá, vật liệu che
2
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
phủ). Xây dựng mô hình sản xuất đậu tƣơng Đông năng suất cao trên vùng đất
thấp 2 vụ lúa ở huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN
- Trên cơ sở điều tra, phân tích và đánh giá những thuận lợi, khó khăn ảnh
hƣởng đến sản xuất đậu tƣơng Đông; kết quả nghiên cứu về giống có khả năng
chịu úng và một số biện pháp kỹ thuật đã khẳng định đƣợc cơ sở khoa học của
việc phát triển đậu tƣơng Đông cho vùng đất thấp 2 vụ lúa ở tỉnh Thanh Hóa.
- Đã xác định đƣợc 3 giống đậu tƣơng là ĐVN5, D140 và D912 có khả
năng sinh trƣởng, phát triển tốt và năng suất cao, ổn định trong điều kiện ngập
úng ở vụ Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa tỉnh Thanh Hóa.
- Xác định đƣợc biện pháp kỹ thuật phù hợp cho giống đậu tƣơng ĐVN5 ở
vụ Đông trên vùng đất thấp 2 vụ lúa, đảm bảo ổn định về diện tích, năng suất và
sản lƣợng đậu tƣơng cho tỉnh, hệ thống luân canh cây trồng đa dạng hơn. Đồng
thời, đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn, tăng thu nhập cho ngƣời sản xuất đậu
tƣơng vụ Đông đối với 2 huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả của đề tài luận án cung cấp các dẫn liệu khoa học có giá trị về lựa
chọn giống đậu tƣơng có khả năng sinh trƣởng, phát triển tốt đƣợc trong điều
kiện ngập úng và các biện pháp kỹ thuật canh tác thích hợp cho cây đậu tƣơng
sinh trƣởng, phát triển tốt và năng suất cao đƣợc trồng trên vùng đất thấp 2 vụ
lúa có độ ẩm đất cao.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài luận án là tài liệu tham khảo phục vụ cho
công tác nghiên cứu và giảng dạy về cây đậu tƣơng Đông trồng trên vùng đất
thấp 2 vụ lúa.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài xác định đƣợc các yếu tố hạn chế và thuận lợi đối với sản xuất đậu
tƣơng Đông, từ đó đƣa ra các biện pháp để phát triển cây đậu tƣơng Đông cho
vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa tại tỉnh Thanh Hóa.
- Bổ sung các giống đậu tƣơng có khả năng sinh trƣởng phát triển tốt, cho
năng suất cao phù hợp với điều kiện vụ Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa ở
2 huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa.
3
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
- Từ kết quả nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng đậu tƣơng, góp phần hoàn
thiện quy trình thâm canh đậu tƣơng Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa ở
huyện Triệu Sơn và Yên Định nói riêng và tỉnh Thanh Hóa nói chung.
- Áp dụng các biện pháp kỹ thuật mới vào sản xuất đậu tƣơng Đông cho
vùng đất thấp đã góp phần chuyển dịch hệ thống cơ cấu cây trồng bền vững ở
tỉnh Thanh Hóa.
4
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ ĐẬU TƢƠNG TRÊN THẾ
GIỚI VÀ VIỆT NAM
2.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu tƣơng trên thế giới
Cây đậu tƣơng là một trong tám cây lấy dầu quan trọng nhất trên thế giới gồm:
Lạc, đậu tƣơng, bông, hƣớng dƣơng, cải dầu, lanh, dừa và cọ, đồng thời cũng là cây
trồng đứng thứ tƣ trong các cây làm lƣơng thực, thực phẩm (sau lúa mỳ, lúa nƣớc
và ngô). Chính vì vậy đậu tƣơng đƣợc trồng phổ biến ở hầu khắp các nƣớc trên thế
giới, tập trung nhiều nhất ở các nƣớc châu Mỹ (chiếm tới 73,0%), sau đó là các
nƣớc thuộc khu vực châu Á với 23,15% (Nguyễn Thế Côn, 2004).
Tình hình sản xuất đậu tƣơng của thế giới trong những năm gần đây đƣợc
thể hiện qua bảng 2.1 và 2.2.
Bảng 2.1. Tình hình sản xuất đậu tƣơng trên thế giới qua một số năm
Năm
Diện tích Năng suất Sản lƣợng
(triệu ha) (tấn/ha) (triệu tấn)
1960 21,00 1,20 25,20
1990 54,34 1,91 104,19
2000 74,34 2,17 151,41
2010 101,37 2,47 249,93
2011 101,97 2,46 251,29
2012 109,32 2,46 268,77
2013 113,33 2,50 283,74
2014 118,06 2,69 318,60
2015 119,73 2,61 312,36
2016 122,14 2,65 323,70
Nguồn: FAOSTAT (2017)
Năm 1960 thế giới trồng đƣợc 21,00 triệu ha, thì đến năm 2000 sau 40 năm
diện tích trồng đã đạt 74,34 triệu ha tăng 3,5 lần. Năm 2010 diện tích trồng đậu
tƣơng là 101,37 triệu ha. Năm 2016 cả thế giới trồng đƣợc 122,14 triệu ha tăng
1,20 lần so với năm 2010.
Năm 1960 năng suất đậu tƣơng thế giới chỉ đạt 1,20 tấn/ha, đến năm 1990
là 1,91 tấn/ha tăng 59,75%. Năm 2010 là năng suất đậu tƣơng đạt 2,47 tấn/ha,
đến năm 2016 là 2,65 tấn/ha tăng 10,72% so với năm 2010.
5
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Cùng với sự tăng lên về diện tích và năng suất thì sản lƣợng đậu tƣơng của
thế giới cũng đƣợc tăng lên nhanh chóng. Năm 1960 sản lƣợng đậu tƣơng thế
giới đạt 25,20 triệu tấn, đến năm năm 2000 sản lƣợng đậu tƣơng thế giới đạt
151,41 triệu tấn, tăng gấp 6 lần so với năm 1960. Năm 2016 sản lƣợng đậu
tƣơng thế giới đạt tới 323,70 triệu tấn, tăng gấp 12,84 lần so với năm 1960.
Hiện nay trên thế giới có nhiều quốc gia trồng đậu tƣơng, các quốc gia nhƣ
Mỹ, Braxin, Argentina, Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia, Nhật Bản, Thái
Lan…(Phạm Văn Thiều, 2006). Qua bảng 2.2 nhận thấy, Mỹ là nƣớc đứng đầu
thế giới về diện tích và sản lƣợng đậu tƣơng của toàn thế giới. Braxin có biến
chuyển tăng rõ rệt về diện tích cũng nhƣ sản lƣợng đậu tƣơng, năm 2016 diện
tích gieo trồng tăng 8,68% và năng suất tăng 1,34% so với năm 2014. Argentina
cũng không ngừng mở rộng diện tích là nƣớc đứng đầu xuất khẩu bã đậu tƣơng.
Argentina hiện đứng thứ ba thế giới về xuất khẩu hạt đậu tƣơng, đứng đầu về
xuất khẩu cám bã đậu tƣơng, dầu ăn và dầu diesel chiết xuất từ đậu tƣơng.
Bảng 2.2. Tình sản xuất đậu tƣơng của 4 nƣớc đứng đầu trên thế giới
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Tên nƣớc
Diện Năng Sản Diện Năng Sản Diện Năng Sản
tích suất lƣợng tích suất lƣợng tích suất lƣợng
(triệu (tấn/ (triệu (triệu (tấn/ (triệu (triệu (tấn/ (triệu
ha) ha) tấn) ha) ha) tấn) ha) ha) tấn)
Mỹ 33,42 3,19 106,87 33,12 3,22 106,95 33,48 3,50 117,20
Brazil 30,27 2,86 86,76 32,18 3,02 97,46 33,15 2,90 96,29
Argentina 19,25 2,77 53,39 19,33 3,17 61,39 19,50 3,01 58,79
Trung Quốc 6,80 1,78 12,15 6,50 1,81 11,78 6,64 1,80 11,96
Nguồn: FAOSTAT (2017)
Trung Quốc là nƣớc đứng thứ 4 trên thế giới về sản xuất đậu tƣơng. Ở quốc
gia này, đậu tƣơng đƣợc trồng chủ yếu tại vùng Đông Bắc, nơi có nhiều mô hình
trồng đậu tƣơng năng suất cao. Năm 2014 năng suất đậu tƣơng của Trung Quốc đạt
1,78 tấn/ha và sản lƣợng đạt 12,15 triệu tấn. Năm 2016 sản lƣợng đậu tƣơng giảm
chỉ còn 11,96 triệu tấn nguyên nhân chủ yếu là do diện tích giảm.
2.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu tƣơng ở Việt Nam
Theo Phạm Văn Thiều (2002), cây đậu tƣơng đã đƣợc trồng ở Việt Nam từ rất
sớm. Trƣớc năm 1945, diện tích đậu tƣơng của Việt Nam còn thấp với 32.000 ha,
năng suất 0,41 tấn/ha (1944). Sau khi đất nƣớc thống nhất (1976), diện tích đậu
6
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
tƣơng cả nƣớc là 39.400 ha, năng suất đạt 0,53 tấn/ha, từ đó sản xuất đậu tƣơng
bắt đầu đƣợc mở rộng và phát triển. Trong những năm gần đây, cây đậu tƣơng
đã đƣợc phát triển khá nhanh cả về diện tích, năng suất và sản lƣợng.
Tình hình sản xuất đậu tƣơng của Việt Nam qua một số năm đƣợc trình bày
tại bảng 2.3.
Bảng 2.3. Tình hình sản xuất đậu tƣơng của Việt Nam qua một số năm
Năm
Diện tích Năng suất Sản lƣợng
(nghìn ha) (tấn/ha) (nghìn tấn)
1995 121,1 1,03 125,5
2000 122,3 1,18 144,9
2005 204,1 1,44 292,7
2010 197,8 1,50 213,6
2011 188,1 1,47 296,9
2012 119,6 1,45 254,3
2013 117,8 1,43 168,0
2014 120,0 1,47 176,0
2015 110,0 1,46 172,0
2016 120,0 1,43 170,0
Nguồn: FAOSTAT (2017)
Năm 1995 diện tích trồng đậu tƣơng của nƣớc ta là 121,1 nghìn ha, tăng
dần qua các năm và đạt cao nhất vào năm 2005 là 204,1 nghìn ha, sau đó diện
tích đậu tƣơng giảm dần xuống 110,0 nghìn ha vào năm 2015 và lại tăng lên
120,0 nghìn ha vào năm 2016.
Năm 1995 năng suất bình quân cả nƣớc đạt 1,03 tấn/ha, tăng liên tục qua
các năm đến năm 2005 đạt 1,44 tấn/ha và đạt cao nhất vào năm 2010 là 1,5
tấn/ha, sau đó có xu hƣớng giảm nhẹ qua các năm, đến năm 2016 năng suất đậu
tƣơng nƣớc ta đạt 1,43 tấn/ha.
Mặc dù có sự tăng giảm về diện tích và năng suất nhƣng sản lƣợng đậu
tƣơng nƣớc ta luôn có sự tăng dần qua các năm. Năm 1995 tổng sản lƣợng đậu
tƣơng cả nƣớc chỉ đạt 125,5 nghìn tấn. Đến năm 2016 đạt 170,0 nghìn tấn và sản
lƣợng đậu tƣơng đạt cao nhất vào năm 2005 là 292,7 nghìn tấn.
Theo Phạm Đồng Quảng và cs. (2005), hiện nay đậu tƣơng nƣớc ta đƣợc
trồng ở chủ yếu ở 27 tỉnh. Theo số liệu thống kê, diện tích trồng đậu tƣơng chủ yếu
là ở các tỉnh phía Bắc, khoảng gần 100 nghìn ha (chiếm hơn 80% tổng diện tích cả
7
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
nƣớc). Trong đó, hơn 60% đậu tƣơng nƣớc ta đƣợc trồng ở vùng cao, vùng đất
màu, những nơi đất không cần màu mỡ. Vùng Trung du miền núi phía Bắc có
diện tích trồng đậu tƣơng lớn nhất cả nƣớc với 49,7 nghìn ha (chiếm 45,1% tổng
diện tích cả nƣớc) và sản lƣợng đạt 62,2 nghìn tấn (chiếm 39,4% tổng sản
lƣợng). Tiếp theo là vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích đậu tƣơng đứng
thứ 2, chiếm 36,5% tổng diện tích (40,2 nghìn ha) nhƣng lại có sản lƣợng đứng
đầu cả nƣớc, chiếm 40,2% tổng sản lƣợng (63,5 nghìn tấn).
Việt Nam đƣợc xếp hàng thứ 6 về sản xuất đậu tƣơng ở châu Á (sau các
nƣớc Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Triều Tiên và Thái Lan). Trên 40% sản
phẩm đậu tƣơng của Việt Nam đƣợc sử dụng để sản xuất dầu thực vật, phần còn
lại đƣợc dùng làm thực phẩm cho ngƣời, chế biến thức ăn chăn nuôi và để làm
giống. Hiện nay sản xuất đậu tƣơng của Việt Nam mới chỉ đáp ứng hơn 10% nhu
cầu trong nƣớc. Do vậy, nhiều năm qua nƣớc ta đã phải nhập khẩu đậu tƣơng
với khối lƣợng lớn và phần lớn đƣợc sử dụng vào mục đích chế biến thức ăn
chăn nuôi. Tình hình nhập khẩu đậu tƣơng của Việt Nam qua các năm gần đây
đƣợc thể hiện ở bảng 2.4.
Bảng 2.4. Tình hình nhập khẩu đậu tƣơng của Việt Nam qua các năm
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Lƣợng Giá trị Lƣợng Giá trị Lƣợng Giá trị
Quốc gia (nghìn (triệu (nghìn (triệu (nghìn (triệu
tấn) USD) tấn) USD) tấn) USD)
Tổng 1.564 913,2 1.707,19 764,74 1.545,24 660,36
Hoa Kỳ 697,8 407,4 660 295,6 845,7 361,4
Brazil 538,8 314,5 687 307,7 329,9 141,0
Argentina 151,6 88,5 175,8 78,8 89,6 38,3
Canada 65,6 38,3 107,9 48,3 100,4 42,9
Paraguay 56,5 32,9 11,4 5,1 80,6 34,4
Khác 53,7 31,3 65,09 29,2 99,04 42,3
Nguồn: Cục Xúc tiến thƣơng mại Việt Nam (2017)
Tình hình nhập khẩu đậu tƣơng của Việt nam qua các năm gần đây tăng dần
qua các năm, trong đó 54% nhập từ Mỹ, từ Brazil là 21,34%, còn lại từ các quốc gia
khác. Năm 2014 nƣớc ta nhập khẩu 1.564 nghìn tấn, đến năm 2016 đã nhập khẩu đã
tăng lên 1.545,24 nghìn tấn và cao nhất năm là 2015 nhập khẩu 1.707,19 nghìn tấn
đậu tƣơng từ các nƣớc trên thế giới với giá trị 764,74 triệu USD.
8
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
2.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu tƣơng ở Thanh Hoá
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc thuộc miền Trung Việt Nam có rất nhiều tiềm
năng về đất đai để phát triển đậu tƣơng. Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh
1.112.033 ha dân số 3,67 triệu ngƣời. Diện tích đất nông nghiệp của tỉnh là
245.367 ha. Với ƣu thế là cây ngắn ngày, có giá trị kinh tế và có tác dụng cải tạo
đất tốt, cây đậu tƣơng là cây trồng quan trọng trong cơ cấu giống cây trồng của
tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn hiện nay. Diện tích, năng suất và sản lƣợng đậu
tƣơng từ năm 2006 - 2016 của tỉnh Thanh Hóa đƣợc thể hiện bảng 2.5
Bảng 2.5. Diện tích, năng suất và sản lƣợng đậu tƣơng tỉnh Thanh Hóa
Năm
Diện tích Năng suất Sản lƣợng
(ha) (tấn/ha) (tấn)
2006 4.932 1,34 6.608,9
2007 5.879 1,48 8.700,9
2008 4.465 1,22 5.447,3
2009 4.748 1,56 7.406,9
2010 7.898 1,45 11.452,1
2011 8.951 1,63 14.590,2
2012 13.630 1,47 20.036,1
2013 7.598 1,73 13.144,5
2014 9.000 1,56 14.040
2015 3.642 1,55 5.645,1
2016 4.570 1,56 7.129,2
Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa (2017) Thời kỳ năm 2006 - 2009 diện tích đậu
tƣơng của tỉnh Thanh đã giảm đáng kể qua các năm. Diện tích tăng mạnh từ năm
2010 và đạt cao nhất vào năm 2012
là 13.630 ha, sau đó diện tích giảm dần và thấp nhất năm 2015 chỉ đạt 3.642 ha.
Năng suất đậu tƣơng có sự biến động qua các năm, ngày càng đƣợc cải
thiện và tăng lên đáng kể và năng suất đậu tƣợng vào giai đoạn năm 2006 - 2013
dao động từ 1,34 - 1,73 tấn/ha, tuy nhiên năm 2014 - 2016 thì năng suất đậu
tƣơng duy trì ổn định từ 1,55 - 1,56 tấn/ha.
Sản lƣợng đậu tƣơng tỉnh Thanh Hóa liên tục tăng qua các thời kỳ từ năm
2006 - 2012. Năm 2006, sản lƣợng đậu tƣơng của tỉnh chỉ đạt 6.608,9 tấn,
nhƣng đến năm 2012 sản lƣợng đậu tƣơng đã tăng lên đến 20.036,1 tấn. Sản
lƣợng đậu tƣơng của tỉnh bắt đầu giảm từ năm 2014 - 2016, và thấp nhất là năm
2015 chỉ đạt 5.645,1 tấn, nguyên nhân là do diện tích trồng đậu tƣơng giảm,
trong khi đó năng suất tăng lên không đáng kể.
9
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
2.1.4. Tình hình sản xuất đậu tƣơng vụ Đông ở huyện Triệu Sơn và Yên
Định của tỉnh Thanh Hóa
2.1.4.1. Tình hình sản xuất đậu tương vụ Đông ở huyện Triệu Sơn tỉnh Thanh
Hóa
Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa (2017), cho thấy:
Diện tích đậu tƣơng vụ Đông toàn huyện Triệu Sơn từ năm 2010 đến năm
2016 có sự biến động qua các năm. Diện tích tăng mạnh nhất là năm 2012 đạt
178,5 ha, sau đó diện tích giảm dần, đến năm 2015 và 2016 diện tích lại tăng lên
đạt tƣơng ứng là 131,5 ha và 132,2 ha.
Năng suất đậu tƣơng vụ Đông ở huyện Triệu Sơn giai đoan từ năm 2010 -
2016 có tăng lên theo các năm, tuy nhiên năng suất tăng chậm từ 1,51 tấn/ha năm
2010 tăng lên 1,70 tấn/ha vào năm 2015 và 1,83 tấn vào năm 2016.
Bảng 2.6. Diện tích, năng suất, sản lƣợng đậu tƣơng vụ Đông
của huyện Triệu Sơn tỉnh Thanh Hóa
Năm
Diện tích Năng suất Sản lƣợng
(ha) (tấn/ha) (tấn)
2010 94,0 1,51 141,94
2011 100,0 1,56 156,00
2012 178,5 1,59 283,81
2013 90,00 1,60 144,00
2014 78,50 1,70 133,45
2015 131,5 1,70 233,55
2016 132,2 1,83 241,92
Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa (2017)
Sản lƣợng đậu tƣơng vụ Đông tăng lên đáng kể, năm 2010 sản lƣợng đậu
tƣơng vụ Đông của huyện chỉ đạt 141,94 tấn/ ha và tăng lên dần qua các năm,
nguyên nhân là do tăng về diện tích và năng suất. Năm 2012 sản lƣợng đậu
tƣơng đạt cao nhất là 283,81 tấn. Năm 2016, diện tích đất thấp trồng 2 vụ lúa có
thể trồng đậu tƣơng vụ Đông lâu hay bỏ hóa là 235,8 ha cao hơn so diện tích
trồng đậu tƣơng vụ Đông vùng đất khác 103,6 ha.
2.1.4.2. Tình hình sản xuất đậu tương vụ Đông ở huyện Yên Định tỉnh Thanh
Hóa
Giai đoạn từ năm 2010 - 2016, diện tích đậu tƣơng vụ Đông của huyện Yên
Định tăng nhanh qua các năm, năm 2010 diện tích đậu tƣơng vụ Đông chỉ đạt 83 ha,
tuy nhiên đến năm 2016 đã tăng lên 347 ha, đạt cao nhất năm 2015 đạt 391 ha.
10
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Năng suất đậu tƣơng vụ Đông của huyện Yên Định gia tăng đều qua từng năm,
tuy nhiên năng suất tăng chậm, năng suất đậu tƣơng vụ Đông giai đoạn 2010
- 2016 dao động từ 1,55 - 1,86 tấn/ha, đạt cao nhất 1,86 tấn/ha vào năm 2016.
Sản lƣợng đậu tƣơng vụ Đông của huyện Yên Định tăng nhanh qua các
năm, giai đoạn từ năm 2010 - 2016 dao động từ 128,65 - 688,16 tấn. Sản lƣợng
đậu tƣơng vụ Đông đạt cao nhất là năm 2015 đạt 688,16 tấn do huyện tăng về
diện tích và năng suất trồng đậu tƣơng vụ Đông.
Bảng 2.7. Diện tích, năng suất, sản lƣợng đậu tƣơng vụ Đông
của huyện Yên Định tỉnh Thanh Hóa
Năm
Diện tích Năng suất Sản lƣợng
(ha) (tấn/ha) (tấn)
2010 83 1,55 128,65
2011 152 1,60 243,20
2012 202 1,63 329,26
2013 270 1,68 453,60
2014 334 1,70 567,80
2015 391 1,76 688,16
2016 347 1,86 645,42
Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa (2017)
Nhìn chung về diện tích sản xuất, sản lƣợng cũng nhƣ năng suất đậu tƣơng
vụ Đông của huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa, cũng nhƣ các số
liệu đã điều tra ở trên thì vẫn chƣa tƣơng xứng với những lợi thế của 2 huyện,
chiến lƣợc phát triển cây đậu tƣơng của toàn tỉnh, đặc biệt là vụ Đông trên diện
tích những vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa chƣa đƣợc khai thác và sử dụng có hiệu
quả và bền vững. Năm 2016, diện tích vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa chủ động
tƣới tiêu có thể trồng đậu tƣơng vụ Đông lâu hay bỏ hóa là 520,5 ha cao hơn so
diện tích trồng đậu tƣơng vụ Đông vùng đất khác 173,5 ha.
2.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ GIỐNG ĐẬU TƢƠNG CÓ KHẢ NĂNG
CHỐNG CHỊU VỚI STRESS MÔI TRƢỜNG NGẬP ÚNG TRÊN THẾ
GIỚI VÀ VIỆT NAM
2.2.1. Biến đổi khí hậu và phản ứng của cây trồng với điều kiện bất thuận
Áp lực gia tăng dân số cùng với việc biến đổi khí hậu đã và đang tác động
mạnh mẽ đến hệ sinh thái, đặc biệt là cây trồng. Biến đổi khí hậu ngày càng rõ
dẫn đến nhiệt độ tăng, hạn hán, ngập úng, mặn… làm cho diện tích, năng suất và
sản lƣợng cây nông nghiệp bị suy giảm nặng nề, ảnh hƣởng đến an ninh lƣơng
11
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
thực trên toàn thế giới (Hartmann et al., 2014).
Kết quả nghiên cứu của Camejo et al. (2016) cho thấy, điều kiện bất lợi tác
động đến đời sống thực vật đƣợc chia làm 2 nhóm chính, bao gồm yếu tố sinh
học bất thuận (biotic stress) nhƣ tổn thƣơng do côn trùng tấn công, vết tiếp xúc
với vi khuẩn, virus, nấm… và yếu tố phi sinh học bất thuận (abiotic strees) nhƣ
hạn hán, úng ngập, mặn, nhiệt độ (nóng, lạnh), tích lũy kim loại nặng...
(Hegenauer et al., 2017).
Thực vật nói chung và cây trồng nói riêng đáp ứng với điều kiện bất thuận
thông qua nhiều cơ chế, bao gồm các cơ chế hình thái nhƣ rút ngắn thời gian
sinh trƣởng, ra hoa, giảm tối đa sự mất nƣớc thông qua việc đóng khí khổng hay
tăng cƣờng phát triển bộ rễ để hút nƣớc bằng cách rễ ăn sâu đối với hạn hay bộ
rễ nhoi lên mặt đất khi bị úng ngập và thay đổi hình thái là giảm số lƣợng và
kích thƣớc lá để giảm lƣợng nƣớc sử dụng cũng nhƣ kích hoạt quá trình phản
ứng với các gốc oxy hoạt hóa (ROS - Reactive oxygen species) thông qua tăng
cƣờng mức độ biển hiện của các enzym chống oxy hóa (Baxter et al., 2014).
Gặp điều kiện bất thuận, trong cây hình thành ABA (abscisic acit), ethylen
tăng cao và làm giảm các auxin nội sinh. Đến nay các nhà khoa học trên thế giới
đều cho rằng cơ chế tác động tổng hợp của nhiều yếu tố bất lợi đến cây trồng
diễn ra rất phức tạp nhƣng bản chất cây trồng muốn vƣợt qua (chống chịu) đƣợc
với các yếu tố bất lợi thông qua sự biểu hiện gen (Pandey et al., 2017).
Theo Guilpart et al. (2017), khi đối mặt với tác động tổng hợp và riêng lẻ
của điều kiện bắt lợi thì quá trình sinh trƣởng, phát triển của cây trồng bị kìm
hãm mạnh, năng suất và chất lƣợng sụt giảm một cách đáng kể. Khi nhiệt độ trái
đất tăng lên 0,5o
C thì năng suất cây trồng giảm trung bình 10%, thậm chí tới 20%
nếu tăng lên 1o
C (Rose et al., 2016). Còn theo Challinor et al. (2014), nhiệt độ
trái đất tăng lên mỗi 1o
C làm giảm năng suất khoảng 3-10% và khi nhiệt độ tăng
băng giá ở các cực Nam và Bắc sẽ tan và đổ về các đại dƣơng làm nƣớc biển
dâng gây ngập úng, mặn các vùng đất ven biển, mặt khác nhiệt độ tăng cũng gây
cục bộ hạn hán, ngập úng do mƣa nhiều làm giảm năng suất nghiêm trọng và có
thể mất trắng cho nhiều loại cây trồng không có khả năng chịu hạn và ngập
úng… (Campbell et al., 2016).
Theo Nelson et al. (2014), nếu biến đổi khí hậu diễn biến theo xu hƣớng tiêu
cực, sản lƣợng của 4 nhóm cây trồng chính (ngũ cốc, hạt lấy dầu, lúa mì, lúa gạo)
12
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
sẽ bị thiệt hại trung bình khoảng 17%. Năng suất đậu tƣơng có thể bị sụt giảm
khoảng 15 - 30% (Deryng et al., 2011). Năm 2000, biến đổi khí hậu gây thiệt hại
khoảng 8,5 - 14% sản lƣợng đậu tƣơng toàn thế giới (Campbell et al., 2016).
Đối với Việt Nam, biến đổi khí hậu là thuật ngữ đã trở nên phổ biến do mức
độ nghiêm trọng để lại cho đời sống xã hội và nền sản xuất nông nghiệp. Tuy
chƣa có thống kê thật đầy đủ về thiệt hại do thiên tai gây ra cho sản xuất nông
nghiệp nhƣng rõ ràng là hệ thống canh tác ở Việt Nam đang phải chịu những tác
động mạnh mẽ của điều kiện ngoại cảnh bất lợi. Theo Trần Hồng Hà và cs.
(2016), biến đổi khí hậu đã và đang gây ra 4 thay đổi lớn cho Việt Nam về nhiệt
độ tăng 1,8 - 2,30
C, tổng lƣợng mƣa trong năm tăng nhiều nhất trên 20% ở hầu
hết khu vực Bắc Bộ gây ngập úng, hạn hán trở nên khắc nghiệt hơn ở một số
vùng do nhiệt độ tăng và giảm lƣợng mƣa trong mùa khô (Trƣơng Đức trí và
cs., 2015), nƣớc biển dâng trung bình tại khu ven biển Việt Nam có khả năng cao
hơn mực nƣớc biển trung bình của toàn cầu.
Việt Nam đến năm 2050 nƣớc biển dâng cao 25cm, đến năm 2100 là 73cm
và nhƣ vậy diện tích đất bị ngập, gây mặn sẽ ảnh hƣởng nhiều nhất cho các tỉnh
phía Bắc và Đồng bằng sông Cửu Long (Trần Hồng Hà và cs., 2016; Nguyễn
Văn Tỉnh, 2017). Theo Randhakrishnan et al. (2017), Việt Nam là một trong các
nƣớc chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất về tình trạng ngập úng và đất nhiễm mặn ảnh
hƣởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp.
2.2.2. Phản ứng của cây với ngập úng và tuyển chọn giống đậu tƣơng chống
chịu trong điều kiện stress môi trƣờng bất lợi
Úng là do đất dƣ thừa ẩm (moisture injury) và ngập úng (flooding injury)
khi toàn cây hoặc một phần cây bị ngập hoàn toàn trong nƣớc. Dù ở mức độ nào
thì khi cây bị úng ngập, các mao quản đất đƣợc lấp đầy nƣớc, không khí bị đuổi
ra khỏi các mao quản và do đó đất hoàn toàn thiếu oxy nên rễ cây không những
hô hấp yếm khí, không đủ năng lƣợng cho việc hút nƣớc và hút khoáng mà còn
sản sinh chất độc nhƣ alcohol, acetaldehyde, NH3, lactate, H2S … Từ đó ảnh
hƣởng xấu đến các hoạt động sinh lý và năng suất của cây trồng (Joc Loucer,
2008).
Tác hại tăng hoặc giảm lên cây trồng tùy theo hàm lƣợng oxy hòa tan có
trong đất, khi cây bị ngập úng giảm sinh trƣởng, lá vàng do thiếu dinh dƣỡng, rễ
bị thối đen do thế oxy hóa khử (Eh) thấp, khoang thân rỗng do các mô bị phá
hủy, quang hợp giảm do khí khổng đóng, ức chế sự thâm nhập của CO2 vào lá và
13
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
hô hấp yếm khí tăng, tích lũy nhiều chất độc gây hại cho cây. Sự hấp thu chất
dinh dƣỡng giảm, các nguyên tố N, P, K, C bị thất thoát nhƣng tích lũy H2S, Fe,
Mn… có hiện tƣợng độc vi lƣợng. Auxin (IAA) và Cytokinin trong cây giảm,
tổng hợp chất ức chế trong rễ và giải phóng ethylen trong chồi, xâm nhiễm các vi
sinh vật gây hại… Đậu tƣơng là cây trồng cạn ngắn ngày có khả năng cố định N2
thành NH3 nhờ vi khuẩn Rhizobium đƣợc hình thành ở rễ nên đất trồng rất cần
oxy để cho vi khuẩn hoạt động, nếu đất thiếu oxy do bị ngập úng sẽ ảnh hƣởng
đến khả năng cố định đạm sinh học (Hattori et al., 2014).
Kết quả nghiên cứu của Vũ Tiến Bình và Nguyễn Việt Long (2015), cho
thấy, khi cây đậu tƣơng ngập úng bộ rễ phát triển mạnh hơn cả về số lƣợng, kích
thƣớc nổi trong nƣớc và hình thành hệ thống không bào làm tăng đƣờng kính rễ
cũng nhƣ số lƣợng lông hút/cây để hấp thu oxy có trong nƣớc nhằm tăng hút
nƣớc và chất dinh dƣỡng hòa tan trong nƣớc, tuy nhiên ngập úng làm giảm rõ
rệt về số lƣợng và khối lƣợng nốt sần dẫn đến làm giảm khả năng cố định nitơ
phân tử (N2) cây không sử dụng đƣợc thành dạng đạm cây sử dụng đƣợc (NH3)
nhờ vi khuẩn trong nốt sần (Rhizobium). Kết quả này phù hợp với nhiều công
trình nghiên cứu trên cây đậu tƣơng và các cây trồng cạn khác trong điều kiện
ngập úng (Yamauchi et al., 2013). Một số loài cây họ đậu có khả năng chịu đƣợc
úng tới 20 ngày nhƣng sinh trƣởng chậm trong thời gian ngập úng do bộ rễ bị
ảnh hƣởng xấu nhiều hơn so với các bộ phận trên mặt đất vì thiếu oxy (02). Cây
họ đậu khi bị úng, độ dẫn của lá và đồng hóa (C) bị giảm trong vòng 1 - 3 ngày
đầu cũng nhƣ làm khí khổng đóng nhỏ lại ảnh hƣởng đến khả năng đồng hóa
(CO2) trong quang hợp (Cho et al., 2006)
Nghiên cứu tuyển chọn đánh giá giống đậu tƣơng chịu hạn đã đƣợc tiến
hành tại Học Viện Nông nghiệp Việt Nam, bằng các phƣơng pháp đánh giá tại
giai đoạn hạt qua xử lý áp suất thẩm thấu trong dung dịch polyethylene glycol
6000, giai đoạn hoa, làm quả bƣớc đầu đã kết luận đƣợc một số giống có triển
vọng chịu hạn, đề tài này đã góp phần xác định phƣơng pháp đánh giá khả năng
chịu hạn của đậu tƣơng phù hợp với điều kiện nghiên cứu ở nƣớc ta (Vũ Ngọc
Thắng và cs., 2008).
Các nhà nghiên cứu của Mỹ vừa công bố kết quả nghiên cứu của họ về cơ sở di
truyền của đậu tƣơng chịu hạn tập trung vào ba đặc điểm cụ thể có thể làm cho cây
trồng chịu hạn hơn và dẫn đến tăng năng suất nhƣ tỷ lệ thoát hơi nƣớc của cây trong
điều kiện không khí khô; tốc độ của thay đổi tỷ lệ thoát hơi khi điều kiện đất
14
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
đai trở nên khô hơn và khả năng cố định đạm của các cây trong đất khô. Kết quả
cho thấy quá trình cố định nitơ là tính trạng chịu hạn quan trọng nhất. Tăng "khả
năng cố định đạm khi chịu hạn" đƣợc dự đoán sẽ dẫn đến tăng năng suất 85%
hoặc cao hơn trong hầu hết các vùng của Mỹ (Jyostna et al., 2014).
Khi cây đậu tƣơng bị ngập úng, sự tích lũy chất khô giảm do quang hợp bị
ức chế vì khí khổng mở nhỏ cản trở sự khuếch tán CO2 vào lá cũng nhƣ sự vận
chuyển nƣớc, chất khoáng từ rễ lên lá để tham gia vào quá trình trao đổi chất
trong cây bị thiếu hụt (Henshaw et al., 2007a và Miura et al., 2012).
Nhiều kết quả nghiên cứu về khả năng phản ứng của cây đậu tƣơng với
ngập úng đều có nhận xét rằng, khả năng chịu ngập úng của các giống đậu tƣơng
khác nhau là khác nhau đƣợc biển hiện qua màu sắc lá, khả năng sinh trƣởng và
đặc biệt phát triển bộ rễ. Các giống đậu tƣơng có khả năng chịu úng tốt thì bộ rễ
phát triển mạnh hơn và ngoi lên mặt đất (Vũ Tiến Bình và cs., 2015; Cho et al.,
2006; Henshaw et al., 2007b và Sakazono et al., 2014).
Theo Nguyen Van Loc et al. (2016), khi nghiên cứu về khả năng chịu úng
của một số giống đậu tƣơng ở thời kỳ ra hoa cho thấy: xử lý ngập úng 3cm trong
7 ngày cho 5 giống đậu tƣơng thì có 2 giống là D912 và D140 có khả năng chịu
úng, phục hồi tốt hơn thông qua các chỉ tiêu về sinh trƣởng, phát triển, đặc biệt
số lƣợng rễ ngoi lên khỏi mặt đất nhiều hơn so với các giống chịu úng kém.
Giống AK03 năng suất cá thể thấp (đạt 3,55 g/cây) thì số rễ ngoi lên mặt đất rất ít
(Vũ Tiến Bình, 2015).
Khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận, đặc biệt khi bị ngập úng của cây
trồng nói chung và cây đậu tƣơng nói riêng cũng khác nhau theo giai đoạn sinh
trƣởng, phát triển. Thƣờng cây có khả năng chống chịu tốt hơn với điều kiện bất
thuận ở giai đoạn trƣởng thành, ở giai đoạn cây con và đặc biệt lúc ra hoa khả năng
cây chống chịu kém nhất. Cây đậu tƣơng chống chịu với điều kiện ngập úng kém
nhất ở giai đoạn cây con khi mà sự phát triển bộ rễ còn yếu và lúc cây ra hoa rộ sẽ
ảnh hƣởng xấu nghiêm trọng đến năng suất vì hoa bị rụng (Henshaw et al., 2007b).
Kết quả nghiên cứu của Vũ Đình Chính và Đinh Thái Hoàng (2010), cho
thấy khi đánh giá khả năng sinh trƣởng, phát triển và năng suất của một số giống
đậu tƣơng Úc nhập nội trong vụ Hè Thu mƣa nhiều gây úng trên đất Gia Lâm -
Hà Nội đã xác định đƣợc 2 giống AU10, AU4 có năng suất ổn định và cao, năng
suất trung bình lần lƣợt đạt 3,25 tấn/ha; 3,0 tấn/ha cao hơn so với đối chứng
DT84 và các giống khác. Theo nghiên cứu của Trần Thanh Bình (2011), đã xác
15
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
định các giống đậu tƣơng ĐT26, ĐT22 và Đ2101 thích hợp cho trồng thuần
trong vụ Hè Thu có lƣợng mƣa lớn ở huyện Phục Hòa và Quảng Uyên, có thời
gian sinh trƣởng từ 92 - 105 ngày, năng suất lần lƣợt là 2,593; 2,472 và 2,391
tấn/ha tăng so với giống đối chứng Vàng Cao Bằng 56,0%; 48,7% và 43,9%
(Jyostna et al., 2014).
Theo Dƣơng Văn Dũng và cs. (2007), giống đậu tƣơng ĐVN9 đã tỏ ra có
nhiều ƣu điểm vƣợt trội so với các giống khác: năng suất cao (1,8 - 3,5 tấn/ha,
trong điều kiện khó khăn có thể cho năng suất cao gấp 1,5 - 2 lần các giống thông
thƣờng); có khả năng chống chịu tổng hợp trên đồng ruộng ở mức cao nhất với
các điều kiện khó khăn nhƣ hạn, úng, nóng, lạnh, đất nghèo dinh dƣỡng và một
số bệnh hại do nấm và vi khuẩn gây ra (gỉ sắt, sƣơng mai, phấn trắng, đốm nâu
vi khuẩn, lở cổ rễ), chịu sâu hại khá.
Bằng phƣơng pháp gây đột biến, Viện Di truyền Nông nghiệp tạo ra giống
đậu tƣơng DT2008 có khả năng chịu hạn, úng nhờ có bộ rễ khỏe, có nhiều nốt
sần, protein cao trong lá và hạt. Hiện nay nguồn gen đậu tƣơng của thế giới đƣợc
lƣu trữ chủ yếu ở 14 nƣớc: Mỹ, Trung Quốc, Australia, Pháp, Nigienia, Ấn Độ,
Indonexia, Nhật Bản, Triều Tiên, Nam Phi, Thụy Điển, Thái Lan và Liên Xô cũ
với 45.038 giống (Vũ Đình Chính, 2006).
Trung tâm rau màu châu Á (AVRDC) đã thiết lập hệ thống đánh giá
(Soybean - Evaluation tricel - Aset), giai đoạn 1 đã phân phát đƣợc trên 20.000
giống đến 546 nhà khoa học của 164 quốc gia nhiệt đới và Á nhiệt đới. Kết quả
đánh giá giống đậu tƣơng của Aset đã đƣợc đƣa vào mạng lƣới sản xuất đƣợc
21 giống ở trên 10 quốc gia (Nguyễn Thị Út, 2006).
Hiện nay trên thế giới có trên 70 quốc gia đang sở hữu khoảng 170.000 mẫu
giống đậu tƣơng, 30% trong số này là các mẫu giống đặc hữu và chỉ có 10% là
mẫu giống đậu tƣơng dại, vì đậu tƣơng dại không lai đƣợc với đậu tƣơng trồng
và việc thu thập gặp nhiều khó khăn vì hạt chỉ thu đƣợc trong thời gian ngắn. Mỹ
là quốc gia đứng đầu thế giới về năng suất và sản lƣợng đậu tƣơng đã tạo nhiều
giống đậu tƣơng mới. Mục tiêu của các nhà chọn giống Mỹ là chọn ra những
giống có khả năng thâm canh, phản ứng với quang chu kỳ, chống chịu với điều
kiện ngoại cảnh bất thuận, hàm lƣợng protêin cao, dễ bảo quản và chế biến
(Nelson et al., 2014).
Tăng năng suất đậu tƣơng là một ƣu tiên cao trong hầu hết các chƣơng trình
chọn tạo và nhân giống, đã có khoảng 600 giống đậu tƣơng đƣợc đƣa ra sản xuất
16
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
ở vùng Đông Bắc Trung Quốc vào cuối thế kỷ trƣớc. Ở Thái Lan, đã nghiên cứu
và cải tiến đƣợc một số giống có thời gian sinh trƣởng ngắn ngày cho năng suất
cao, chống chịu sâu bệnh hại (gỉ sắt, sƣơng mai, vi khuẩn…), đồng thời chịu
đƣợc đất mặn, điều kiện hạn, ngấp úng (Jian et al., 2010).
Theo Jacson and Pederson (2008), trung bình năng suất giống đậu tƣơng
mới cao hơn 44% so với giống đậu tƣơng cũ, năng suất đậu tƣơng mới có tính
kháng tuyến trùng cao hơn 18% so với giống mới nhạy cảm, thí nghiệm đƣợc
nghiên cứu tại 3 địa điểm với 6 giống đậu tƣơng (2 giống cũ dễ bị nhiễm tuyến
trùng, 2 giống mới nhạy cảm và 2 giống mới có tính kháng) tại vùng miền Đông
Iowa của nƣớc Mỹ.
Nghiên cứu của Lemos et al. (2011), về sự đóng góp của các gen kháng Rpp2,
Rpp4 và Rpp5 với quần thể nấm gỉ sắt đậu tƣơng tại Brazil cho thấy, phản ứng với
bệnh gỉ sắt của 3 gen là rất khác nhau, Rpp5 cho phản ứng kháng tốt nhất, trong khi
đó Rpp2 lại bị nhiễm bệnh. Theo Liu et al. (2008), điều chỉnh các mối quan hệ
tƣơng tác giữa kiểu gen với các yếu tố môi trƣờng là một biện pháp hữu hiệu nhằm
tăng năng suất và sản lƣợng cây họ đậu ở vùng có khí hậu nhiệt đới.
Tại Mỹ, Saghai et al. (2007), đã quy tụ thành công 3 gen kháng bệnh
khảm virus đậu tƣơng Rsv1, Rsv3 và Rsv4 vào giống mẫn cảm Essex bằng ứng
dụng chỉ thị phân tử (MAS). Các dòng đậu tƣơng mới mang các gen kháng cộng
gộp biểu hiện khả năng kháng cao với tất cả các chủng bệnh hiện có. Ở Việt
Nam, nghiên cứu các giống đậu tƣơng kháng khảm lá bằng chỉ thị phân tử DNA,
đặc điểm của đoạn gen mã hóa coat protein phân lập từ SMV (Lò Thị Mai Thu
và cs., 2014).
Hàm lƣợng lipit và protein cao trong hạt đậu tƣơng cũng nhƣ nhiều hợp
chất có giá trị khiến đậu tƣơng trở thành một trong những nguyên liệu sản xuất
dầu thực vật, thực phẩm và thức ăn gia súc quan trọng trên thế giới. Thành phần
dinh dƣỡng trong 100g hạt đậu tƣơng đƣợc sản xuất tại Nhật Bản bao gồm năng
lƣợng 417 kcal (1.745 kJ); 12,5g nƣớc; 35,3g protein; lipid 19,0g; tinh bột chiếm
28,2g và 5g khoáng chất (Takuji et al., 2013).
Trích dẫn theo Nguyễn Văn Thắng (2010), tại Trung Quốc đã chọn ra đƣợc
những giống đậu tƣơng có năng suất cao nhƣ Xindadou No.11 (5.956,2 kg/ha)
tại Tân Cƣơng 1999, Zhong huang 25 (5.577 kg/ha) tại Shihezi. Tân Cƣơng
2007, Zhong huang 13 (4.686 kg/ha) tại Thiểm Tây năm 2005 và (4.835 kg/ha)
tại Hà Nam năm 1999.
17
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Diện tích đậu tƣơng chuyển gen ở Mỹ lớn nhất đạt 24 triệu ha, chiếm 81%
diện tích đậu tƣơng ở nƣớc Mỹ, trong đó có 22 triệu ha trồng đậu tƣơng chuyển
gen Gliphosat, hầu nhƣ 100% diện tích đậu tƣơng ở Argentina là đậu tƣơng đã
đƣợc chuyển gen (Nguyễn Công Tạn, 2006).
Sự phát triển của kỹ thuật công nghệ sinh học tạo ra những giống đậu
tƣơng mới thông qua kỹ thuật chuyển gen đã góp phần tăng năng suất, giảm chi
phí sản xuất đậu tƣơng ở nhiều quốc gia trên thế giới. Diện tích trồng giống đậu
tƣơng chuyển gen chiếm khoảng 98% ở Argentina, 92% ở Mỹ và 64% ở Brazil,
sử dụng giống đậu tƣơng chuyển gen đã giảm chi phí sử dụng thuốc trừ cỏ là
28% ở Mỹ, 20% ở Argentina và 4% ở Brazil, giảm giá thành sản xuất từ 24 - 88
USD/ha trong năm 2008 (ICRISAT, 2010).
Nhiều giống đậu tƣơng mới đã đƣợc công nhận, đây là những giống có
năng suất khá cao và ổn định trong sản xuất ở các vùng trong cả nƣớc. Kết quả
sử dụng giống đậu tƣơng mới ở một số vùng sinh thái cho thấy: Giống đậu tƣơng
DT84 năng suất 1,5 - 3,5 tấn/ha, năng suất ổn định, giống DT96 có TGST 95 - 98
ngày, năng suất 1,5 - 3,0 tấn/ha có khả năng kháng bệnh và chịu rét. Các giống
M103, T103 đƣợc tạo ra từ đột biến có hàm lƣợng protein tăng so với giống khởi
đầu từ 3,2 đến 4,2%, hàm lƣợng axit amin tăng từ 1,37 - 5,61%, ở giống M103
hàm lƣợng lisin, prolin và asparagin tăng 3,58%; 4,51%; 5,61% so với giống
khởi đầu (Trần Đình Long và cs., 2006).
Theo Nguyễn Thị Út (2006), nghiên cứu tập đoàn đậu tƣơng bao gồm 330
giống đậu tƣơng thu thập tại Việt Nam và nhập nội, đã xác định đƣợc một số giống
có những đặc điểm có giá trị cho công tác chọn tạo giống nhƣ xác định đƣợc 9
giống chín cực sớm có TGST từ 76 - 80 ngày, 7 giống có khối lƣợng 1000 hạt lớn từ
262 - 365g và 6 giống có tiềm năng cho năng suất cao từ 3.015 - 3.555 kg/ha.
Từ tổ hợp lai D99/VN20-5 đã chọn tạo ra đƣợc giống đậu tƣơng ĐVN9 có
TGST ngắn từ 75 - 90 ngày tùy vụ và cho năng suất 18,6 tạ/ha. Theo Nguyễn Văn
Lâm và Nguyễn Tấn Hinh (2010), giống đậu tƣơng Đ2101 gieo trồng ở tỉnh Sơn La
có TGST 90 - 100 ngày, năng suất đạt 2,2 - 2,5 tấn/ha. Giống đậu tƣơng Cúc Vàng
có khả năng có khả năng chịu hạn rất tốt, giống đậu tƣơng ĐT12, Xanh tứ quí, dòng
G250 có khả năng chịu hạn trung bình (Dƣơng Văn Dũng, 2007).
Kết quả nghiên cứu về so sánh 10 giống đậu tƣơng trong 2 vụ Xuân và 2 vụ
Đông năm 2004 và năm 2005 tại Thái Nguyên cho thấy 2 giống là ĐT2000 và
18
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
99084 - A28 có NSLT và NSTT cao hơn DT84 (đ/c). Thời gian gieo trồng thích
hợp là mồng 5 tháng 9 và kết thúc trƣớc ngày 25 tháng 9 cho năng suất cao hơn
hẳn. Mật độ thích hợp cho giống đậu tƣơng 99084 - A28 trồng trong vụ Xuân là
35 cây/m2
và vụ Đông là 45 cây/m2
là thích hợp (Lƣu Thị Xuyến và Luân Thị
Đẹp, 2011).
Kết quả nghiên cứu của Phạm Văn Dân (2012), cho biết: hai giống đậu tƣơng
thích nghi, phù hợp với điều kiện gieo trồng vụ Xuân trên đất ruộng bậc thang ở
vùng cao Yên Bái là ĐVN6 và ĐT26, các giống này có thời gian sinh trƣởng ngắn
đến trung bình 88 - 96 ngày (ĐVN6) và 93 - 102 ngày (ĐT26), cho năng suất cao và
ổn định từ 1,68 - 2,34 tấn/ha (ĐVN6) và từ 1,85 - 2,45 tấn/ha (ĐT26).
Dẫn theo Hoàng Thị Lan Hƣơng và cs. (2013), kết quả xác định đƣợc 6
giống đậu tƣơng đen nhập nội có thời gian sinh trƣởng thuộc nhóm ngắn ngày từ
85 - 109 ngày, các yếu tố cấu thành năng suất ổn định và năng suất cá thể đạt cao
từ 9,2 - 16,2 g/cây, tính chống đổ và tính tách quả tốt, khả năng chống chịu sâu
bệnh trên đồng ruộng khá, các yếu tố cấu thành năng suất ổn định và có tiềm
năng năng suất cao, khối lƣợng 1000 hạt dao động từ 155,5g đến 213,5g.
Kết quả khảo sát tập đoàn 88 giống đậu tƣơng từ năm 2008 - 2010 cho
thấy, 88 mẫu giống đậu tƣơng trong vụ Xuân 2009 đều sinh trƣởng phát triển tốt
trong điều kiện thí nghiệm tại Đồng bằng sông Hồng. Qua đánh giá và tuyển
chọn bƣớc đầu đánh giá đƣợc 8 giống đậu tƣơng triển vọng cho năng suất cao.
Vụ Xuân năm 2010 đã chọn đƣợc 2 giống từ 8 giống triển vọng là giống
SĐK4871 và SĐK4897, 2 giống này cho năng suất cao và khả năng chống chịu
sâu bệnh khá (Bùi Thị Thu Huyền và cs., 2011).
Khi lai giống đậu tƣơng AGS129 và giống TQ cho con lai TN08 sinh
trƣởng phát triển tốt, năng suất cao, năng suất thực thu đạt 2,0 - 3,0 tấn/ha, khả
năng chống chịu sâu bệnh khá, Giống TN08 đã đƣợc khảo nghiệm tại các tỉnh:
Hà Nội, Hải Dƣơng, Thái Bình, Bắc Giang, Phú Thọ, Thanh Hóa và Nghệ An
(Tạ Kim Bính và cs., 2013).
Theo Bùi Chí Bửu và cs. (2013), đã chọn tạo thành công giống đậu tƣơng
HLĐN29 theo phƣơng pháp hồi giao đến BC5 từ tổ hợp lai (HLĐN1 x Kettum),
trong đó HLĐN1 là giống có chỉ thị kháng với bệnh gỉ sắt, HLĐN29 có thời gian
sinh trƣởng 82 - 88 ngày, năng suất đạt 2,0 - 3,2 tấn/ha tùy theo mùa vụ và vùng
trồng, hàm lƣợng protein 34,7%, lipid 24%, chống chịu tốt với bệnh gỉ sắt và
thích nghi rộng tại các tỉnh phía Nam.
19
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Kết quả nghiên cứu của Trần Thanh Bình và cs. (2011), các giống đậu
tƣơng ĐT12, Đ8 và ĐVN6 thích hợp cho trồng xen mía trong vụ Xuân tại huyện
Phục Hòa, có thời gian sinh trƣởng ngắn (81 - 89 ngày), năng suất lần lƣợt là
1354; 1361 và 1275 kg/ha tăng so với giống đối chứng Vàng Cao Bằng 30,4%;
31,1% và 22,8%.
Năng suất giống đậu tƣơng mới 99084 - A28 trồng tỉnh Thái Nguyên và áp
dụng kỹ thuật mới cho năng suất và lãi thuần cao hơn hẳn giống cũ. Năng suất
đậu tƣơng Đông ở mô hình giống mới, kỹ thuật mới dao động từ 2,32 - 2,75
tấn/ha tăng 52,63 - 63,46% so với giống cũ, vụ Xuân đạt từ 25,4 - 28,3 tạ/ha tăng
52,79 - 53,94% so với sử dụng giống cũ (Lƣu Thị Xuyến và cs., 2011).
Kết quả nghiên cứu của Lê Đức Thảo và Nguyễn Văn Mạnh (2017), với
mục tiêu rút ngắn thời gian sinh trƣởng, đổi màu rốn hạt, tăng năng suất, giống
đậu tƣơng ĐT26 đã đƣợc xử lý đột biến bằng xử lý chiếu xạ tia gamma (Co60)
trên hạt khô. Kết quả đã xác định đƣợc liều lƣợng chiếu xạ tới hạn là 300Gy, liều
chiếu xạ tạo ra nhiều dạng biến dị nhất là 150, 200 và 250Gy. Từ 3 liều lƣợng
chiếu xạ 150, 200 và 250Gy ở M6 đã chọn đƣợc 48 dòng đột biến có ý nghĩa
trong chọn tạo giống mới, gồm 16 dòng vỏ hạt đen, 8 dòng rốn nâu, 14 dòng chín
sớm (6 - 8 ngày so với giống gốc) và 10 dòng có khả năng cho năng suất (cao
hơn giống gốc 7,4 - 9,5%).
Tóm lại: Giống đậu tƣơng phục vụ cho vụ Đông có nhiều giống chín sớm,
trung bình, chín muộn và các giống này có khả năng chịu hạn, rét ở thời kỳ ra
hoa, làm quả. Tuy nhiên, còn thiếu vắng giống đậu tƣơng phục vụ cho vùng đất
thấp trồng 2 vụ lúa chủ động tƣới tiêu có khả năng chịu đƣợc ngập úng trong
thời gian sinh trƣởng đầu, đặc biệt khi mọc mầm, sinh trƣởng giai đoạn cây con.
Do đó, trên nền của những bộ giống đậu tƣơng hiện có cần thiết phải lựa chọn
đƣợc những giống đậu tƣơng ngoài khả năng chịu rét, hạn phải có khả năng chịu
ngập úng ở thời kỳ sinh trƣởng đầu phù hợp với điều kiện vùng đất thấp trồng 2
vụ lúa chủ động tƣới tiêu.
2.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG
ĐẬU TƢƠNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
2.3.1. Nghiên cứu về thời vụ trồng đậu tƣơng
Theo Jason and Pedersen (2008), năng suất đậu tƣơng ở thời vụ gieo sớm
hay muộn phụ thuộc vào giống đậu tƣơng có TGST dài hay ngắn và các yếu tố
của môi trƣờng.
20
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Nghiên cứu ở Bangladesh cho thấy: Đậu tƣơng trồng thời vụ (16/12) ra
hoa và quả chắc ở điều kiện khí hậu thuận lợi nhất, do vậy đã có số quả/cây cao
nhất so với thời vụ gieo sớm là 7/11 và 27/11 và thời vụ gieo muộn là 27/1. Lý
do chính do nhiệt độ, số giờ nắng trong các tháng: tháng 1 nhiệt độ trung bình
17,220
C, tăng dần tới tháng 5 đạt 29,050
C. Lƣợng mƣa tháng 1 là 0 mm, tháng 2
là 50 mm, tháng 3 là 18 mm và tháng 4 là 207 mm. Số giờ nắng tháng 1 là 114
giờ tăng dần đến tháng 5 đạt 220 giờ (Ahmed et al., 2010).
Gieo trồng đậu tƣơng ở thời vụ không thích hợp (quá sớm hoặc quá muộn)
thƣờng làm giảm năng suất hạt đậu tƣơng do một số nguyên nhân nhƣ: rút ngắn
thời kỳ sinh trƣởng sinh dƣỡng do điều kiện nhiệt độ cao, nhiệt độ quá thấp hoặc
quá cao ảnh hƣởng đến quá trình vào chắc của quả, rút ngắn thời gian hình thành
quả và hạt do ảnh hƣởng của thời gian chiếu sáng (Kantolic and Slafer, 2001).
Kết quả nghiên cứu cho thấy, nhiệt độ trong vụ gieo trồng đậu tƣơng cao
ảnh hƣởng xấu đến năng suất hạt và năng suất hạt có thể giảm 17% khi nhiệt độ
tăng lên 10
C từ mức 380
C (Lobell and Asner, 2003). Còn tác giả Koti et al.
(2007), thì cho rằng: Trong điều kiện nhiệt độ cao các giống đậu tƣơng khác
nhau có phản ứng khác nhau về chiều cao cây, chỉ số diện tích lá, tổng sinh khối,
khả năng quang hợp và mức độ tổn thƣơng.
Sản xuất hạt giống đậu tƣơng rau AGS398 trong vụ Đông đạt hiệu quả kinh
tế cao hơn và chất lƣợng tốt hơn vụ Xuân. Thời gian gieo hạt thích hợp nhất
trƣớc ngày 20/2 trong vụ Xuân và từ đầu đến giữa tháng 9 trong vụ Đông
(Nguyễn Thị Liên Hƣơng và cs., 2015).
Theo lời dẫn của Mai Quang Vinh (2007), tác giả Roy Roberson đã chọn 6
giống là Pioneer 95Y70, Pioneer 95Y41, Pioneer 95Y20, Pioneer 95Y40, Stine
5020-4 và Southern States RT95 30N để trồng ở Đông Nam Carolina, năm 2009
nên gieo từ 23/5 đến 4/6 và thu hoạch từ 27/10 đến 19/11, muộn nhất là gieo từ
23 - 25/6 thu hoạch vào 19 - 24/11 thì các giống này sẽ cho năng suất cao và ổn
định
Kết quả nghiên cứu của Lê Quốc Hƣng (2007), nƣớc ta có tiềm năng rất
lớn để mở rộng diện tích trồng đậu tƣơng ở cả 3 vụ: vụ Xuân, vụ Hè và vụ Đông
với diện tích có thể lên tới 1,5 triệu ha, trong đó Trung du miền núi phía Bắc
chiếm khoảng 400.000 ha.
Về thời vụ trồng đậu tƣơng, nhờ ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, cây
21
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
đậu tƣơng đã đƣợc trồng rộng rãi các vùng miền của cả nƣớc. Thời vụ trồng đậu
tƣơng không những ảnh hƣởng tới sinh trƣởng, phát triển của cây, năng suất và
phẩm chất của hạt mà còn ảnh hƣởng cả tới những cây trồng tiếp sau trong hệ thống
luân canh. Thời vụ gieo trồng đậu tƣơng đƣợc xác định căn cứ vào giống, hệ thống
luân canh, điều kiện ngoại cảnh, đặc biệt là nhiệt độ (Phạm Văn Thiều, 2006).
Theo Ninh Thị Phíp và Vũ Đình Chính (2003), khi nghiên cứu về giống
D140 ở các thời vụ khác nhau tại các khu vực khác nhau cho thấy năng suất của
D140 tại vụ Xuân là cao nhất, đạt cao nhất ở Hà Nội là 2,46 tấn/ha, ở Hà Tây là
2,05 tấn/ha. Điều này cho thấy D140 thích hợp trồng 3 vụ trong năm nhƣng tiềm
năng năng suất của D140 trong vụ Xuân là cao nhất.
Khi nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ gieo trồng đến khả năng sinh trƣởng,
phát triển và năng suất của hai giống đậu tƣơng là D140 và ĐT12 trong điều kiện
vụ Xuân vùng đồng bằng Bắc bộ thấy rằng thời vụ gieo trồng ảnh hƣởng đến thời
gian từ gieo - mọc của 2 giống D140 và ĐT12 dẫn đến tổng thời gian sinh trƣởng
của D140 và ĐT12 ở 4 thời vụ dài (Vũ Đình Chính và Bùi Thị Cúc, 2010).
Theo Trần Thanh Bình và cs. (2006), nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ
gieo trồng đậu tƣơng trong vụ Hè Thu cho biết: ở vùng Tuần Giáo - Điện Biên
các giống đậu tƣơng chín trung bình nhƣ ĐT22, VX93, DT84, DT96 gieo từ
cuối tháng 7 đến 5 tháng 8 là thích hợp nhất để có thể đạt năng suất 1,55 - 2,02
tấn/ha tuỳ từng giống. Giống chín sớm nhƣ ĐT12 có thể gieo muộn hơn. Giống
đậu tƣơng ĐT22 trồng trên đất dốc ở tỉnh Bắc Kạn, cho năng suất cao nhất trong
vụ Xuân nếu gieo trồng từ giữa đến cuối tháng 3 (Trần Văn Điền, 2010).
Nghiên cứu thời vụ trồng giống đậu tƣơng ĐVN9 cho biết giống ĐVN9 gieo
càng muộn thì thời gian sinh trƣởng càng kéo dài; chiều cao cây, số quả, số hạt và
M1000 hạt càng giảm dần nhƣng không nhanh (Dƣơng Văn Dũng và cs., 2007).
Theo Vũ Thuý Hằng và cs. (2007), khi nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ
gieo trồng cho thấy: Thời vụ trồng ảnh hƣởng lớn đến yếu tố cấu thành năng
suất nhƣ số quả/cây, số quả 3 hạt, số hạt chắc/cây và năng suất cá thể.
Kết quả tƣơng tự về thời vụ: Vụ Đông để đạt đƣợc năng suất đậu tƣơng cao,
nên trồng trƣớc 25/9 với giống đậu tƣơng có TGST trên 90 ngày và trồng từ 25/9
- 5/10 với giống đậu tƣơng có TGST 81- 90 ngày. Nguyễn Thị Văn (2006), thử
nghiệm với 26 mẫu giống đậu tƣơng cho thấy: các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất biến động rất nhiều khi trồng ở vụ Đông. Ở thời vụ trồng 31/10 năng
22
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
suất của nhiều giống đậu tƣơng giảm 50% so với trồng ở thời vụ 10/10 (Trần Thị
Trƣờng và cs., 2010).
Theo Lƣu Thị Xuyến (2008), thời vụ gieo trồng các giống đậu tƣơng Đông
ở tỉnh Thái Nguyên thích hợp nhất từ mồng 5 tháng 9 thu hoạch lúa mùa sớm và
kết thúc trƣớc ngày 25 tháng 9, ở thời vụ này giống cho năng suất đạt 1,22 - 1,57
tấn/ha cao hơn chắc chắn các thời vụ nghiên cứu khác.
Vụ Đông ở Thái Nguyên gieo trồng giống đậu tƣơng giống VX93 thích
hợp nhất từ ngày 15/9 đến 25/9, cho năng suất cao đạt từ 18,2 - 21,2 tạ/ha
(Dƣơng Trung Dũng, 2010).
Tóm lại: Các kết quả nghiên cứu trên chỉ mới đề cập về thời vụ trồng đậu
tƣơng trong vụ Đông (bao gồm trên các loại chân đất màu, lúa...), song chƣa có các
kết quả nghiên cứu về xác định thời vụ trồng đậu tƣơng Đông trên đất thấp 2 vụ lúa
ở các tỉnh Bắc Trung bộ của Việt Nam. Nhƣ vậy, việc xác định đƣợc thời vụ trồng
đậu tƣơng Đông trên vùng đất thấp 2 vụ lúa còn phải căn cứ vào giống, thời vụ thu
hoạch lúa mùa sớm để giải phóng đất trồng đậu tƣơng Đông có hiệu quả.
2.3.2. Nghiên cứu về mật độ trồng đậu tƣơng
Nghiên cứu của Cober et al. (2005), cho biết khi gieo đậu tƣơng ở mật độ
cao, thì cây đậu tƣơng thƣờng tăng chiều cao cây, dễ bị đổ ngã và chín sớm hơn.
Đây là nguyên nhân chính làm giảm năng suất đậu tƣơng. Nếu trồng dày quá thì
số cây trên đơn vị diện tích nhiều, diện tích dinh dƣỡng cho mỗi cây hẹp, cây sẽ
thiếu dinh dƣỡng và ánh sáng nên cây ít phân cành, số hoa, số quả/cây ít. Khối
lƣợng 1000 hạt nhỏ; ngƣợc lại nếu trồng thƣa quá diện tích dinh dƣỡng của cây
rộng nên cây phân cành nhiều, số hoa, quả/cây nhiều, khối lƣợng 1000 hạt tăng
nhƣng mật độ thấp nên năng suất không cao.
Theo Jason and Pedersen (2008), cùng nhận xét về khoảng cách hàng không
ảnh hƣởng đến khối lƣợng 1000 hạt, nhƣng cho biết khoảng cách hàng hẹp
(38cm) năng suất đậu tƣơng đạt 4,64 tấn/ha cao hơn 248 kg/ha so với khoảng
cách hàng rộng (76cm). Tác giả khuyến cáo trong sản xuất ứng dụng khoảng
cách hàng hẹp và mật độ gieo để khi thu hoạch đạt 462.000 cây/ha, có 14 - 57%
năng suất hạt đậu tƣơng đƣợc tạo ra từ cành, nhƣng cũng có thể chiếm 47 - 74%
năng suất hạt nếu nhƣ đƣợc trồng trong điều kiện hàng rộng.
Khi nghiên cứu xác định mật độ trồng thích hợp cho giống đậu tƣơng D140
ở vùng đồng Bằng Sông Hồng đã đƣa ra kết luận: giống D140 cho năng suất cao
23
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
nhất ở mật độ trồng 45 cây/m2
trong vụ Xuân và vụ Đông, ở mật độ trồng 35
cây/m2
trong vụ Hè (Ninh Thị Phíp và Vũ Đình Chính, 2003).
Nghiên cứu của Vũ Đình Chính và Ninh Thị Phíp (2003), đậu tƣơng trồng
ở đất có độ phì thấp thay đổi một cách đáng kể khi mật độ cây tăng từ 10 cây/m2
tới 25 cây/m2
. Tuy nhiên năng suất tăng là do bón phân nhiều hơn năng suất do
tăng mật độ.
Tác giả Trần Thị Trƣờng và cs. (2006) thì cho rằng, với giống có thời gian
sinh trƣởng trung bình, giống ngắn ngày, số cành 1 - 2, vụ Xuân nên gieo 30 - 35
cây/m2
; vụ Hè 25 - 30 cây/m2
; vụ Đông 40 - 45 cây/m2
. Còn đối với giống có
thời gian sinh trƣởng ngắn, trên chân đất cát pha, có thể trồng dày 55 - 65
cây/m2
. Khi nghiên cứu xác định mật độ gieo trồng thích hợp cho một số giống
đậu tƣơng địa phƣơng và một số mẫu giống nhập nội từ Australia đã kết luận:
Mật độ gieo trồng ảnh hƣởng đến thời gian sinh trƣởng của các mẫu giống và
không ảnh hƣởng đến các đặc điểm hình thái của các mẫu giống; mật độ 48
cây/m2
cho năng suất cao nhất ở 4 mẫu giống 941273321; CLS1112 và Lơ 75.
Mật độ 32 cây/m2
cho năng suất cao nhất ở mẫu giống 96031. Mật độ 24 cây/m2
cho năng suất thấp nhất ở tất cả các mẫu giống.
Mật độ trồng cho giống đậu tƣơng AK06 thích hợp để giống đậu tƣơng
AK06 phát huy năng suất là từ 30 - 35 cây/m2
. Nếu trồng dày quá thì số cây trên
đơn vị diện tích nhiều, diện tích dinh dƣỡng cho mỗi cây hẹp, cây sẽ thiếu dinh
dƣỡng và ánh sáng nên cây ít phân cành, số hoa, số quả/cây ít, M1000 hạt nhỏ;
ngƣợc lại nếu trồng thƣa quá diện tích dinh dƣỡng của cây rộng nên cây phân
cành nhiều, số hoa, quả/cây nhiều, M1000 hạt tăng nhƣng mật độ thấp năng suất
không cao (Đỗ Minh Nguyệt và cs., 2002).
Đối với giống đậu tƣơng Đ2101 trong vụ Xuân và vụ Đông cho thấy: Trong
vụ Đông năng suất cao nhất ở mật độ 40 - 50 cây/m2
đạt 19,8 - 20,8 tạ/ha, còn
trong vụ Xuân lại cho năng suất cao nhất ở mật độ 20 - 30 cây/m2
đạt 20 - 20,8
tạ/ha. Kết quả nghiên cứu của Tạ Kim Bích và cs. (2013), đối với giống ĐT2006
ở các mật độ trồng 15, 25, 35, 45 cây/m2
thì mật độ trồng càng tăng số quả/cây
và khối lƣợng 1000 hạt càng giảm (Nguyễn Tấn Hinh và cs., 2006).
Nghiên cứu mật độ trồng giống ĐVN9 trong 3 vụ Xuân, Hè và Đông cho
thấy khi mật độ tăng thì số cành cấp 1, số quả/cây, số hạt/quả và M1000 hạt đều
giảm. Các yếu tố cấu thành năng suất biến động ở vụ Hè mạnh hơn vụ Xuân và
24
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc
Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc

More Related Content

Similar to Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc

Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học, Biện Pháp Kỹ Thuật Nhân Giống Và ...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học, Biện Pháp Kỹ Thuật Nhân Giống Và ...Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học, Biện Pháp Kỹ Thuật Nhân Giống Và ...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học, Biện Pháp Kỹ Thuật Nhân Giống Và ...tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học, Biện Pháp Kỹ Thuật Nhân Giống Và ...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học, Biện Pháp Kỹ Thuật Nhân Giống Và ...Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học, Biện Pháp Kỹ Thuật Nhân Giống Và ...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học, Biện Pháp Kỹ Thuật Nhân Giống Và ...tcoco3199
 
ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...
ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...
ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...Thanh Hoa
 
Ứng Dụng Chỉ Thị Phân Tử Chọn Tạo Các Dòng Đậu Tương Kháng Bệnh Gỉ Sắt (Phako...
Ứng Dụng Chỉ Thị Phân Tử Chọn Tạo Các Dòng Đậu Tương Kháng Bệnh Gỉ Sắt (Phako...Ứng Dụng Chỉ Thị Phân Tử Chọn Tạo Các Dòng Đậu Tương Kháng Bệnh Gỉ Sắt (Phako...
Ứng Dụng Chỉ Thị Phân Tử Chọn Tạo Các Dòng Đậu Tương Kháng Bệnh Gỉ Sắt (Phako...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...tcoco3199
 
Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học, biện pháp kỹ thuật nhân giống và trồng cây...
Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học, biện pháp kỹ thuật nhân giống và trồng cây...Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học, biện pháp kỹ thuật nhân giống và trồng cây...
Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học, biện pháp kỹ thuật nhân giống và trồng cây...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận án tiến sĩ nông nghiệp nghiên cứu đa dạng di truyền vi khuẩn ralstonia s...
Luận án tiến sĩ nông nghiệp nghiên cứu đa dạng di truyền vi khuẩn ralstonia s...Luận án tiến sĩ nông nghiệp nghiên cứu đa dạng di truyền vi khuẩn ralstonia s...
Luận án tiến sĩ nông nghiệp nghiên cứu đa dạng di truyền vi khuẩn ralstonia s...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...tcoco3199
 
Luận văn thạc sĩ công nghệ thực phẩm.
Luận văn thạc sĩ công nghệ thực phẩm.Luận văn thạc sĩ công nghệ thực phẩm.
Luận văn thạc sĩ công nghệ thực phẩm.ssuser499fca
 
Luận Văn Đánh Giá Thích Hợp Đất Đai Phục Vụ Sử Dụng Đất Có Hiệu Quả Huyện Nge...
Luận Văn Đánh Giá Thích Hợp Đất Đai Phục Vụ Sử Dụng Đất Có Hiệu Quả Huyện Nge...Luận Văn Đánh Giá Thích Hợp Đất Đai Phục Vụ Sử Dụng Đất Có Hiệu Quả Huyện Nge...
Luận Văn Đánh Giá Thích Hợp Đất Đai Phục Vụ Sử Dụng Đất Có Hiệu Quả Huyện Nge...tcoco3199
 
Giáo trình trồng trọt đại cương - Đặng Văn Minh;Đỗ Tuấn Khiêm;Nguyễn Ngọc Nôn...
Giáo trình trồng trọt đại cương - Đặng Văn Minh;Đỗ Tuấn Khiêm;Nguyễn Ngọc Nôn...Giáo trình trồng trọt đại cương - Đặng Văn Minh;Đỗ Tuấn Khiêm;Nguyễn Ngọc Nôn...
Giáo trình trồng trọt đại cương - Đặng Văn Minh;Đỗ Tuấn Khiêm;Nguyễn Ngọc Nôn...Man_Ebook
 
Luận Văn Đánh Giá Các Dòng Tgms Mới Và Khả Năng Sử Dụng Trong Chọn Tạo Giống ...
Luận Văn Đánh Giá Các Dòng Tgms Mới Và Khả Năng Sử Dụng Trong Chọn Tạo Giống ...Luận Văn Đánh Giá Các Dòng Tgms Mới Và Khả Năng Sử Dụng Trong Chọn Tạo Giống ...
Luận Văn Đánh Giá Các Dòng Tgms Mới Và Khả Năng Sử Dụng Trong Chọn Tạo Giống ...tcoco3199
 

Similar to Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc (20)

Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học, Biện Pháp Kỹ Thuật Nhân Giống Và ...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học, Biện Pháp Kỹ Thuật Nhân Giống Và ...Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học, Biện Pháp Kỹ Thuật Nhân Giống Và ...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học, Biện Pháp Kỹ Thuật Nhân Giống Và ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học, Biện Pháp Kỹ Thuật Nhân Giống Và ...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học, Biện Pháp Kỹ Thuật Nhân Giống Và ...Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học, Biện Pháp Kỹ Thuật Nhân Giống Và ...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học, Biện Pháp Kỹ Thuật Nhân Giống Và ...
 
ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...
ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...
ảNh hưởng của loại bao và ẩm độ hạt đến khả năng nảy mầm của hạt lúa (oryza s...
 
Ứng Dụng Chỉ Thị Phân Tử Chọn Tạo Các Dòng Đậu Tương Kháng Bệnh Gỉ Sắt (Phako...
Ứng Dụng Chỉ Thị Phân Tử Chọn Tạo Các Dòng Đậu Tương Kháng Bệnh Gỉ Sắt (Phako...Ứng Dụng Chỉ Thị Phân Tử Chọn Tạo Các Dòng Đậu Tương Kháng Bệnh Gỉ Sắt (Phako...
Ứng Dụng Chỉ Thị Phân Tử Chọn Tạo Các Dòng Đậu Tương Kháng Bệnh Gỉ Sắt (Phako...
 
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...
 
Nâng cao chất lượng lan Hồ Điệp ở thời kỳ vườn ươm tại tỉnh Khánh Hòa.doc
Nâng cao chất lượng lan Hồ Điệp ở thời kỳ vườn ươm tại tỉnh Khánh Hòa.docNâng cao chất lượng lan Hồ Điệp ở thời kỳ vườn ươm tại tỉnh Khánh Hòa.doc
Nâng cao chất lượng lan Hồ Điệp ở thời kỳ vườn ươm tại tỉnh Khánh Hòa.doc
 
Đề tài: Kỹ thuật canh tác thích hợp cho cây ngô trên đất dốc, HAY
Đề tài: Kỹ thuật canh tác thích hợp cho cây ngô trên đất dốc, HAYĐề tài: Kỹ thuật canh tác thích hợp cho cây ngô trên đất dốc, HAY
Đề tài: Kỹ thuật canh tác thích hợp cho cây ngô trên đất dốc, HAY
 
Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học, biện pháp kỹ thuật nhân giống và trồng cây...
Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học, biện pháp kỹ thuật nhân giống và trồng cây...Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học, biện pháp kỹ thuật nhân giống và trồng cây...
Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học, biện pháp kỹ thuật nhân giống và trồng cây...
 
Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Quang.doc
Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Quang.docGiải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Quang.doc
Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Quang.doc
 
Luận án tiến sĩ nông nghiệp nghiên cứu đa dạng di truyền vi khuẩn ralstonia s...
Luận án tiến sĩ nông nghiệp nghiên cứu đa dạng di truyền vi khuẩn ralstonia s...Luận án tiến sĩ nông nghiệp nghiên cứu đa dạng di truyền vi khuẩn ralstonia s...
Luận án tiến sĩ nông nghiệp nghiên cứu đa dạng di truyền vi khuẩn ralstonia s...
 
Luận án: Kỹ thuật sản xuất khoai tây vụ đông tại tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Kỹ thuật sản xuất khoai tây vụ đông tại tỉnh Thái NguyênLuận án: Kỹ thuật sản xuất khoai tây vụ đông tại tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Kỹ thuật sản xuất khoai tây vụ đông tại tỉnh Thái Nguyên
 
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
 
Luận văn thạc sĩ công nghệ thực phẩm.
Luận văn thạc sĩ công nghệ thực phẩm.Luận văn thạc sĩ công nghệ thực phẩm.
Luận văn thạc sĩ công nghệ thực phẩm.
 
Luận Văn Đánh Giá Thích Hợp Đất Đai Phục Vụ Sử Dụng Đất Có Hiệu Quả Huyện Nge...
Luận Văn Đánh Giá Thích Hợp Đất Đai Phục Vụ Sử Dụng Đất Có Hiệu Quả Huyện Nge...Luận Văn Đánh Giá Thích Hợp Đất Đai Phục Vụ Sử Dụng Đất Có Hiệu Quả Huyện Nge...
Luận Văn Đánh Giá Thích Hợp Đất Đai Phục Vụ Sử Dụng Đất Có Hiệu Quả Huyện Nge...
 
Nghiên cứu xử lý bã thải dong riềng làm phân hữu cơ sinh học tại huyện Đà Bắc...
Nghiên cứu xử lý bã thải dong riềng làm phân hữu cơ sinh học tại huyện Đà Bắc...Nghiên cứu xử lý bã thải dong riềng làm phân hữu cơ sinh học tại huyện Đà Bắc...
Nghiên cứu xử lý bã thải dong riềng làm phân hữu cơ sinh học tại huyện Đà Bắc...
 
Luận án: Biện pháp kỹ thuật để sản xuất lúa chịu mặn ở Quảng Nam
Luận án: Biện pháp kỹ thuật để sản xuất lúa chịu mặn ở Quảng NamLuận án: Biện pháp kỹ thuật để sản xuất lúa chịu mặn ở Quảng Nam
Luận án: Biện pháp kỹ thuật để sản xuất lúa chịu mặn ở Quảng Nam
 
Luận án: Biện pháp kỹ thuật để sản xuất lúa chịu mặn ở Quảng Nam
Luận án: Biện pháp kỹ thuật để sản xuất lúa chịu mặn ở Quảng NamLuận án: Biện pháp kỹ thuật để sản xuất lúa chịu mặn ở Quảng Nam
Luận án: Biện pháp kỹ thuật để sản xuất lúa chịu mặn ở Quảng Nam
 
Tạo Thể Lai Mang Gen Kháng Bệnh Mốc Sương Bằng Dung Hợp Tế Bào Trần Giữa Khoa...
Tạo Thể Lai Mang Gen Kháng Bệnh Mốc Sương Bằng Dung Hợp Tế Bào Trần Giữa Khoa...Tạo Thể Lai Mang Gen Kháng Bệnh Mốc Sương Bằng Dung Hợp Tế Bào Trần Giữa Khoa...
Tạo Thể Lai Mang Gen Kháng Bệnh Mốc Sương Bằng Dung Hợp Tế Bào Trần Giữa Khoa...
 
Giáo trình trồng trọt đại cương - Đặng Văn Minh;Đỗ Tuấn Khiêm;Nguyễn Ngọc Nôn...
Giáo trình trồng trọt đại cương - Đặng Văn Minh;Đỗ Tuấn Khiêm;Nguyễn Ngọc Nôn...Giáo trình trồng trọt đại cương - Đặng Văn Minh;Đỗ Tuấn Khiêm;Nguyễn Ngọc Nôn...
Giáo trình trồng trọt đại cương - Đặng Văn Minh;Đỗ Tuấn Khiêm;Nguyễn Ngọc Nôn...
 
Luận Văn Đánh Giá Các Dòng Tgms Mới Và Khả Năng Sử Dụng Trong Chọn Tạo Giống ...
Luận Văn Đánh Giá Các Dòng Tgms Mới Và Khả Năng Sử Dụng Trong Chọn Tạo Giống ...Luận Văn Đánh Giá Các Dòng Tgms Mới Và Khả Năng Sử Dụng Trong Chọn Tạo Giống ...
Luận Văn Đánh Giá Các Dòng Tgms Mới Và Khả Năng Sử Dụng Trong Chọn Tạo Giống ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 

Recently uploaded (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 

Lựa Chọn Các Biện Pháp Kỹ Thuật Thích Hợp Tăng Năng Suất Đậu Tương Đông Cho Vùng Đất Thấp Tại Tỉnh Thanh Hóa.doc

  • 1. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐOÀN VĂN LƯU LỰA CHỌN CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THÍCH HỢP TĂNG NĂNG SUẤT ĐẬU TƯƠNG ĐÔNG CHO VÙNG ĐẤT THẤP TẠI TỈNH THANH HÓA LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2020
  • 2. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐOÀN VĂN LƢU LỰA CHỌN CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THÍCH HỢP TĂNG NĂNG SUẤT ĐẬU TƯƠNG ĐÔNG CHO VÙNG ĐẤT THẤP TẠI TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 9.62.01.10 Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Đình Chính PGS.TS. Vũ Quang Sáng HÀ NỘI - 2020
  • 3. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng sử dụng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày....... tháng....năm 2020 Tác giả luận án Đoàn Văn Lƣu i
  • 4. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Vũ Đình Chính và PGS.TS. Vũ Quang Sáng đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành luận án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Cây công nghiệp và cây thuốc, Khoa Nông học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, Ban Giám hiệu và các đồng nghiệp Trƣờng Cao đẳng Nông Lâm Thanh Hóa đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện các thí nghiệm của luận án. Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ và động viên, khuyến khích tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận án./. Hà Nội, ngày....... tháng.... năm 2020 Tác giả luận án Đoàn Văn Lƣu ii
  • 5. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt vii Danh mục bảng viii Danh mục hình xii Trích yếu luận án xiii Thesis abstract xv PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2 1.4. Những đóng góp của luận án 3 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu tƣơng trên thế giới và Việt Nam 5 2.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu tƣơng trên thế giới 5 2.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu tƣơng ở Việt Nam 6 2.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu tƣơng ở Thanh Hoá 9 2.1.4. Tình hình sản xuất đậu tƣơng vụ Đông ở huyện Triệu Sơn và Yên Định của tỉnh Thanh Hóa 10 2.2. Kết quả nghiên cứu về giống đậu tƣơng có khả năng chống chịu với stress môi trƣờng ngập úng trên thế giới và Việt Nam 11 2.2.1. Biến đổi khí hậu và phản ứng của cây trồng với điều kiện bất thuận 11 2.2.2. Phản ứng của cây với ngập úng và tuyển chọn giống đậu tƣơng chống chịu trong điều kiện stress môi trƣờng bất lợi 13 2.3. Kết quả nghiên cứu về các biện pháp kỹ thuật trồng đậu tƣơng trên thế giới và Việt Nam 20 2.3.1. Nghiên cứu về thời vụ trồng đậu tƣơng 20 2.3.2. Nghiên cứu về mật độ trồng đậu tƣơng 23 iii
  • 6. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 2.3.3. Nghiên cứu về phân bón cho cây đậu tƣơng 25 2.3.4.Dinh dƣỡng qua lá, cơ sở khoa học và sử dụng phân bón lá trong sản xuất nông nghiệp 29 2.3.5. Nghiên cứu về vật liệu che phủ trồng đậu tƣơng 34 2.4. Nhận xét rút ra từ phần tổng quan 36 PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38 3.1. Địa điểm nghiên cứu 38 3.2. Thời gian nghiên cứu 38 3.3. Đối tƣợng và vật liệu nghiên cứu 38 3.1.1. Giống đậu tƣơng tham gia thí nghiệm 38 3.1.2. Vật liệu khác 38 3.4. Nội dung nghiên cứu 39 3.4.1. Điều tra đánh giá điều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất đậu tƣơng Đông ở tỉnh Thanh Hóa 39 3.4.2. Đánh giá khả năng sinh trƣởng, phát triển và năng suất của một số giống đậu tƣơng vụ Đông trong điều kiện ngập úng ở nhà lƣới có mái che và ngoài đồng ruộng tại tỉnh Thanh Hóa 39 3.4.3. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật tăng năng suất đậu tƣơng vụ Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa ở huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa 39 3.4.4. Xây dựng mô hình thử nghiệm sản xuất đậu tƣơng vụ Đông đạt năng suất, hiệu quả cao cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa ở huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa 40 3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu 40 3.5.1. Điều tra điều kiện tự nhiên, tình hình sản xuất đậu tƣơng vụ Đông ở tỉnh Thanh Hóa 40 3.5.2. Phƣơng pháp thí nghiệm 42 3.5.3. Phƣơng pháp xây dựng mô hình thử nghiệm 48 3.5.4. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả kinh tế 49 3.5.5. Phƣơng pháp phân tích tính chất hóa học đất và độ ẩm đất trong các thí nghiệm và xây dựng mô hình 49 3.5.6. Các chỉ tiêu nghiên cứu và theo dõi 50 3.7. Phƣơng pháp xử lý số liệu 53 iv
  • 7. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 54 4.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất đậu tƣơng ở tỉnh Thanh Hóa 54 4.1.1. Điều kiện thời tiết khí hậu vụ Đông của tỉnh Thanh Hóa từ năm 2010 - 2015 54 4.1.2. Điều kiện thời tiết khí hậu vụ Đông ở huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa 56 4.1.3. Đất nông nghiệp và cơ cấu cây trồng hàng năm ở tỉnh Thanh Hóa 59 4.1.4. Tình hình sản xuất đậu tƣơng ở tỉnh Thanh Hóa 61 4.1.5. Một số yếu tố hạn chế và thuận lợi đối với sản xuất đậu tƣơng vụ Đông ở tỉnh Thanh Hóa 66 4.2. Kết quả nghiên cứu đánh giá khả năng chịu ngập úng của một số giống đậu tƣơng trong vụ đông ở tỉnh Thanh Hóa 68 4.2.1. Đánh giá khả năng sinh trƣởng, phát triển và năng suất của một số giống đậu tƣơng vụ Đông trong điều kiện ngập úng ở nhà lƣới có mái che tỉnh Thanh Hóa 68 4.2.2. Đánh giá khả năng sinh trƣởng, phát triển và năng suất của một số giống đậu tƣơng vụ Đông trong điều kiện ngập úng ở ngoài đồng ruộng tỉnh Thanh Hóa 76 4.2.3. Ảnh hƣởng của thời vụ trồng đến sinh trƣởng, phát triển và năng suất của giống đậu tƣơng ĐVN5 vụ Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa ở huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa 81 4.2.4. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến sinh trƣởng, phát triển và năng suất của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa ở huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa 90 4.2.5. Ảnh hƣởng công thức bón phân đến sinh trƣởng, phát triển và năng suất của giống đậu tƣơng D140 và ĐVN5 trong vụ Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa ở huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa 100 4.2.6. Ảnh hƣởng lƣợng phân bón vi sinh đến sinh trƣởng, phát triển và năng suất của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa ở huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hoá 108 v
  • 8. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 4.2.7. Ảnh hƣởng chế phẩm phân bón lá đến sinh trƣởng, phát triển và năng suất của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa ở huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hoá 116 4.2.8. Ảnh hƣởng vật liệu che phủ đến sinh trƣởng, phát triển và năng suất của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa ở huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hoá 125 4.2.9. Kết quả xây dựng mô hình và phát triển giống đậu tƣơng vụ Đông cho vùng đất thấp ở Thanh Hóa 133 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 136 5.1. Kết luận 136 5.2. Đề nghị 137 Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án 138 Tài liệu tham khảo 139 Phụ lục 152 vi
  • 9. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BL Bón lá BVTV Bảo vệ thực vật CP Che phủ CS Cộng sự CSDTL Chỉ số diện tích lá CV Hệ số biến động Đ/c Đối chứng KHCN Khoa học và Công nghệ KHKT Khoa học kỹ thuật MĐ Mật độ LAI Diện tích lá NN Nông nghiệp NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NS Năng suất NXB Nhà xuất bản M.hạt/cây Khối lƣợng hạt/1cây M1000 hạt Khối lƣợng 1000 hạt PB Phân bón PC Phân chuồng QCVN Quy chuẩn Việt Nam STPT Sinh trƣởng và phát triển TB Trung bình TGST Thời gian sinh trƣởng TV Thời vụ UBND Ủy ban nhân dân vii
  • 10. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1. Tình hình sản xuất đậu tƣơng trên thế giới qua một số năm 5 2.2. Tình sản xuất đậu tƣơng của 4 nƣớc đứng đầu trên thế giới 6 2.3. Tình hình sản xuất đậu tƣơng của Việt Nam qua một số năm 7 2.4. Tình hình nhập khẩu đậu tƣơng của Việt Nam qua các năm 8 2.5. Diện tích, năng suất và sản lƣợng đậu tƣơng tỉnh Thanh Hóa 9 2.6. Diện tích, năng suất, sản lƣợng đậu tƣơng vụ Đông của huyện Triệu Sơn tỉnh Thanh Hóa 10 2.7. Diện tích, năng suất, sản lƣợng đậu tƣơng vụ Đông của huyện Yên Định tỉnh Thanh Hóa 11 3.1. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ các yếu tố hạn chế sản xuất đậu tƣơng 41 3.2. tiêu chí đánh giá mức độ đầu tƣ phân cho đậu tƣơng và mật độ trồng 41 4.1. Một số đặc điểm chính về thời tiết khí hậu vụ Đông của tỉnh Thanh Hóa từ năm 2010 - 2015 54 4.2. Một số đặc điểm chính về thời tiết khí hậu vụ Đông của huyện Triệu Sơn tỉnh Thanh Hóa từ năm 2010 - 2015 56 4.3. Một số đặc điểm chính về thời tiết khí hậu vụ Đông của huyện Yên Định tỉnh Thanh Hóa từ năm 2010 -2015 58 4.4. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa năm 2014 59 4.5. Một số đặc điểm hóa tính đất và độ ẩm đất ở 2 huyện điều tra của tỉnh Thanh Hóa năm 2014 61 4.6. Tình hình sản xuất đậu tƣơng ở 2 huyện điều tra của tỉnh Thanh Hóa năm 2014 62 4.7. Tình hình sử dụng giống và kỹ thuật trồng đậu tƣơng ở 2 huyện điều tra tỉnh Thanh Hóa năm 2014 63 4.8. Mức độ đầu tƣ cho phân bón và sử dụng chế phẩm phân bón lá cho đậu tƣơng ở 2 huyện điều tra tỉnh Thanh Hóa năm 2014 65 4.9. Yếu tố hạn chế sản xuất đậu tƣơng vụ Đông ở 2 huyện điều tra tỉnh Thanh Hóa năm 2014 67 viii
  • 11. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 4.10. Thời gian sinh trƣởng, tỷ lệ nảy mầm và tỷ lệ mọc mầm của các giống thí nghiệm 69 4.11. Động thái tăng trƣởng chiều cao cây của một số giống đậu tƣơng vụ Đông trong điều kiện ngập úng 71 4.12. Ảnh hƣởng của điều kiện ngập úng đến đặc điểm bộ rễ của một số giống đậu tƣơng vụ Đông 72 4.13. Ảnh hƣởng của điều kiện ngập úng đến sự hình thành nốt sần của một số giống đậu tƣơng vụ Đông 74 4.14. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cá thể của một số giống đậu tƣơng vụ Đông 75 4.15. Đặc điểm sinh trƣởng, phát triển của một số giống đậu tƣơng thí nghiệm vụ Đông 76 4.16. Số lƣợng và khối lƣợng nốt sần ở các thời kỳ sinh trƣởng của một số giống đậu tƣơng vụ Đông 78 4.17. Mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống đổ của một số giống đậu tƣơng thí nghiệm vụ Đông 79 4.18. Các yếu tố cấu thành năng suất của một số giống đậu tƣơng thí nghiệm vụ Đông 80 4.19. Năng suất của một số giống đậu tƣơng vụ Đông 81 4.20. Ảnh hƣởng của thời vụ trồng đến một số chỉ tiêu nông sinh học của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 83 4.21. Ảnh hƣởng của thời vụ trồng đến khả năng tích lũy chất khô và số lƣợng nốt sần hữu hiệu của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 85 4.22. Mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống đổ của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 87 4.23. Ảnh hƣởng thời vụ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 88 4.24. Ảnh hƣởng thời vụ trồng đến năng suất của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 89 4.25. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến một số chỉ tiêu nông sinh học của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 91 ix
  • 12. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 4.26. Ảnh hƣởng của mật độ trồng đến khả năng tích lũy chất khô và số lƣợng nốt sần hữu hiệu của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 93 4.27. Ảnh hƣởng mật độ trồng đến mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống đổ của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 96 4.28. Ảnh hƣởng mật độ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 97 4.29. Ảnh hƣởng mật độ trồng đến năng suất của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 99 4.30. Ảnh hƣởng của công thức phân bón đến một số chỉ tiêu nông sinh học của giống đậu tƣơng D140 và ĐVN5 trong vụ Đông 100 4.31. Ảnh hƣởng công thức phân bón đến khả năng tích lũy chất khô và số lƣợng nốt sần hữu hiệu của giống đậu tƣơng D140 và ĐVN5 trong vụ Đông 102 4.32. Ảnh hƣởng công thức phân bón đến mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống đổ của giống đậu tƣơng D140 và ĐVN5 trong vụ Đông 104 4.33. Ảnh hƣởng công thức phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống đậu tƣơng D140 và ĐVN5 trong vụ Đông 106 4.34. Ảnh hƣởng công thức phân bón đến năng suất của giống đậu tƣơng D140 và ĐVN5 trong vụ Đông 107 4.35. Ảnh hƣởng của phân bón vi sinh đến một số chỉ tiêu nông sinh học của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 109 4.36. Ảnh hƣởng của phân bón vi sinh đến khả năng tích lũy chất khô và số lƣợng nốt sần hữu hiệu của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 110 4.37. Ảnh hƣởng phân bón vi sinh đến mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống đổ của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 112 4.38. Ảnh hƣởng phân bón vi sinh đến các yếu tố cấu thành năng suất giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 114 4.39. Ảnh hƣởng phân bón vi sinh đến năng suất của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 115 4.40. Ảnh hƣởng chế phẩm phân bón lá đến một số chỉ tiêu nông sinh học của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 117 4.41. Ảnh hƣởng chế phẩm phân bón lá đến khả năng tích lũy chất khô và số lƣợng nốt sần hữu hiệu của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 119 x
  • 13. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 4.42. Ảnh hƣởng phân bón lá đến mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống đổ của các giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 121 4.43. Ảnh hƣởng chế phẩm phân bón lá đến các yếu tố cấu thành năng suất giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 123 4.44. Ảnh hƣởng chế phẩm phân bón lá đến năng suất của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 124 4.45. Ảnh hƣởng vật liệu che phủ đến một số chỉ tiêu nông sinh học của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 126 4.46. Ảnh hƣởng vật liệu che phủ đến khả năng tích lũy chất khô và số lƣợng nốt sần hữu hiệu của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 128 4.47. Ảnh hƣởng vật liệu che phủ đến mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống đổ của giống đậu tƣơng ĐVN5 130 4.48. Ảnh hƣởng vật liệu che phủ đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 132 4.49. Ảnh hƣởng vật liệu che phủ đến năng suất của giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông 133 4.50. Năng suất và hiệu quả kinh tế từ các mô hình giống ĐVN5 trong vụ Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa tỉnh Thanh Hóa 134 xi
  • 14. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 4.1. Một số đặc điểm chính thời tiết khí hậu vụ Đông tỉnh Thanh Hóa 56 4.2. Một số đặc điểm chính thời tiết khí hậu vụ Đông huyện Triệu Sơn 57 4.3. Một số đặc điểm chính thời tiết khí hậu vụ Đông huyện Yên Định 58 4.4. Năng suất của giống ĐVN5 ở các mô hình trong vụ Đông 135 xii
  • 15. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Đoàn Văn Lƣu Tên Luận án: Lựa chọn các biện pháp kỹ thuật thích hợp tăng năng suất đậu tƣơng Đông cho vùng đất thấp tại tỉnh Thanh Hóa Chuyên ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 9.62.01.10 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Đánh giá thực trạng sản xuất đậu tƣơng, xác định đƣợc một số giống và biện pháp kỹ thuật canh tác thích hợp nhằm tăng năng suất, hiệu quả kinh tế, mở rộng diện tích đậu tƣơng Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa tại tỉnh Thanh Hóa. Phƣơng pháp nghiên cứu Nội dung nghiên cứu - Điều tra đánh giá điều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất đậu tƣơng Đông ở tỉnh Thanh Hóa. - Đánh giá khả năng sinh trƣởng, phát triển và năng suất của một số giống đậu tƣơng vụ Đông trong điều kiện ngập úng ở nhà lƣới có mái che và ngoài đồng ruộng tại tỉnh Thanh Hóa. - Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật và xây dựng mô hình thử nghiệm sản xuất đậu tƣơng vụ Đông đạt năng suất, hiệu quả cao cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa ở huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa. Vật liệu nghiên cứu Giống đậu tƣơng (20 mẫu giống), Chậu nhựa thí nghiệm, đất trồng 2 vụ lúa, phân đạm urê 46% N, phân supe lân 16% P2O5, phân kaliclorua 60% K2O. Phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh. Chế phẩm phân bón qua lá: Komix, Axid Humic, Chitosan. Vật liệu che phủ: (Ni lông, rơm rạ, trấu). Các phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp thu thập số liệu và kết hợp phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp; (2) pháp phân tích đất: Xác định pHKCL - bằng pH kế theo TCVN 6492:1999; Mùn (OC%)- xác định theo phƣơng pháp Walkey - Black. Đạm tổng số (N%)- bằng phƣơng pháp Kjendhal trên máy Gerhadht; Lân tổng số (P2O5%)- xác định theo phƣơng pháp trắc quang “xanh molipden” trên máy Quang phổ tử ngoại khả kiến UV - VIS; Kali tổng số (K2O%)- xác định trên máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS ở bƣớc sóng 768 nm; (3) phƣơng pháp đánh giá nông thôn mới Rapid Rural Appraisal (RRA) có sự tham gia của nông dân; (4) Thu thập thông tin thứ cấp; (5) Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD); (6) Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm theo kiểu Split - plot; (7) Sử dụng phƣơng pháp ô mẫu trình diễn; (8) Phƣơng pháp phân tích hiệu quả kinh tế RAVC; (9) Phƣơng pháp tỷ suất lợi nhuận cận biên của CIMMYT (1998); (10) do chiều dài rễ, đƣờng kính rễ bằng máy quét rễ Winrhizo của Nhật Bản; (11) Phƣơng xiii
  • 16. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com pháp xử lý số liệu theo chƣơng trình Excel và IRRISTART 5.0. Kết quả chính và kết luận 1) Thanh Hóa có diện tích đất 2 vụ lúa có thể trồng đậu tƣơng Đông là 62.500 ha, trong đó diện tích vùng đất thấp 2 vụ lúa là 23.750 ha, khí hậu thời tiết phù hợp với cây đậu tƣơng, đây là điều kiện rất thuận lợi để mở rộng diện tích, nâng cao năng suất và sản lƣợng đậu tƣơng Đông. Kết quả điều tra 2 huyện Triệu Sơn và Yên Định của tỉnh Thanh Hóa có tới 35,3 - 43,2% số hộ sử dụng giống đậu tƣơng địa phƣơng. Kỹ thuật sản xuất đậu tƣơng chậm cải tiến, có tới 73,9 - 76,3% số hộ trồng đậu tƣơng theo kinh nghiệm, đặc biệt là 100% số hộ không sử dụng phân bón lá và bón vôi trong khi đất có độ chua pHKCl (6,0 - 6,5). 2) Xác định đƣợc 3 giống đậu tƣơng ĐVN5, D140 và D912 trồng vụ Đông trong chậu ở điều kiện ngập úng trong nhà lƣới có mái che cho năng suất cá thể cao hơn các giống khác và đối chứng tƣơng ứng là: 5,09 : 5,16 : 5,38 g/cây . Ngoài đồng ruộng trong điều kiện ngập úng giai đoạn cây con các giống đậu tƣơng ĐVN5 sinh trƣởng, phát triển tốt và cho năng suất thực thu đạt 2,17 tấn/ha cao hơn giống khác và giống đối chứng DT84 từ 0,23 - 0,25 tấn/ha. Xác định đƣợc 3 giống đậu tƣơng ĐVN5, D140 và D912 trồng trong vụ Đông trong chậu ở điều kiện ngập úng có mái che đạt năng suất cá thể cao hơn các giống khác và đối chứng tƣơng ứng là: 5,09 : 5,16 : 5,38 g/cây. 3) Thời vụ gieo trồng đậu tƣơng Đông cho vùng đất thấp 2 vụ lúa ở Thanh Hóa thích hợp nhất từ 10/9 - 20/9, giống đậu tƣơng ĐVN5 cho năng suất thực thu cao nhất đạt từ 1,95 - 2,23 tấn/ha. Mật độ 45 cây/m2 là thích hợp và năng suất cao (đạt 2,16 - 2,23 tấn/ha). 4) Lƣợng phân bón thích hợp cho giống đậu tƣơng D140 và ĐVN5 trong vụ Đông cho năng suất thực thu của 2 giống D140 và ĐVN5 đạt cao nhất tƣơng ứng là 2,17 : 2,20 tấn/ha (10 tấn PC + 40 kg N + 120 P2O5 + 80 kg K2O)/ha. Bón phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh 1,5 tấn kết hợp với (5 tấn PC + 30 kg N + 90 P2O5 + 60 kg K2O)/ha cho năng suất đạt cao từ 2,23 - 2,26 tấn/ha. Sử dụng chế phẩm phân bón lá axit humic, lƣợng phun từ 280 - 560 lít/ha kết hợp với (10 tấn PC + 30 kg N + 90 P2O5 + 60 kg K2O)/ha cho năng suất cao đạt từ 2,23 - 2,26 tấn/ha. 5) Che phủ bằng rơm rạ kết hợp với bón phân theo quy trình (10 tấn PC + 30 kg N + 90 P2O5 + 60 kg K2O)/ha cho giống đậu tƣơng ĐVN5 trong vụ Đông đạt năng suất cao từ 2,20 - 2,26 tấn/ha. 6) Kết quả thực hiện mô hình thử nghiệm trồng giống đậu tƣơng ĐVN5 vụ Đông với áp dụng kỹ thuật mới cho vùng đất thấp 2 vụ lúa tại huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa cho thấy năng suất đạt tƣơng ứng 2 mô hình là 2,26 : 2,28 tấn/ha, lãi thuần đạt 17,33 : 17,73 triệu đồng/ha, tăng 12,75 - 12,95 triệu đồng/ha so với giống DT84 trồng theo kỹ thuật truyền thống. Tỷ suất lợi nhuận cận biên của mô hình đạt khá từ 1,86 - 1,88. xiv
  • 17. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com THESIS ABSTRACT PhD candidate: Doan Van Luu Thesis title: Selecting appropriate cultivation techniques to improve the yield of winter soybean for lowland areas in Thanh Hoa province Major: Crop Science. Code: 9.62.01.10 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research objectives Assessing the situation of soybean production, identifying some suitable soybean varieties and cultivation techniques to improve the yield and economic efficiency, expand the area of winter soybean for lowland areas was growed 2 rice seasons at Thanh Hoa province. Materials and methods The research contents include - Investigating and assessing the natural conditions and current status of winter soybean production in Thanh Hoa province. - Evaluating the growth, development and yield of some soybean varieties in the winter season under waterlogging conditions in net houses and field in Thanh Hoa province. - Researching some cultivation techniques and demonstration models for winter soybean production with high yield and economic efficiency for lowland areas was growed 2 rice seasons in Trieu Son and Yen Dinh districts, Thanh Hoa province. Research materials Soybean varietys (20 varieties), plastic pots (diameter of 25cm, height of 30cm); alluvial soil; urea, superphosphate, kaliclorua fertilizer. Song Gianh organic fertilizer; foliar such as: Komix, Axid Humic, Chitosan; cover materials such as: Nylon, straw, rice husk. Methods Investigating and assessting the natural conditions and current status of winter soybean producsion was using methods of collecting data and combining direct interview methods; (2) Soil analysis method: Determining pHKCL according to TCVN 6492: 1999; Humus (OC%) - determined by Walkey-Black method. Total protein (N%) - determined by Kjendhal method; Total phosphorus (P2O5%)-determined by photometric method "green molipden" on UV - VIS; Total potassium (K2O%)-determined on the AAS atomic absorption spectrometer at a wavelength of 768 nm; (3) method of evaluating the new Rural Rapid Appraisal (RRA) with the participation of farmers; (4) Collect secondary information; (5) Complete randomized block design method (RCBD); (6) Split - plot method; (7) Using the sample plot method; (8) Methods of economic efficiency analysis xv
  • 18. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com RAVC; (9) CIMMYT's marginal margin method (1998); (10) due to the length of the roots, the diameter of the roots by Japanese Winrhizo root scanner; (11) Data were analyzed using Excel and IRRISTART 5.0 programs. Main findings and conclusions 1) 62,500 hectares, which could grow winter soybeans, was growed 2 rice soasons at Thanh Hoa province. In which 23,750 hectares were lowland areas, weather climate is suitable for cutivation of soybean, this is suitable conditions to expand the area, improve the yield winter soybean. Survey results showed that in Trieu Son and Yen Dinh districts, 35.3 - 43.2% of households used local soybean varieties and using simple cultural technique. In the addition 73.9 - 76.3% households growing soybeans by experience, especially 100% of households did not use foliar and lime for the soild with pHKCL(6.0 - 6.5). 2) Selecting 3 soybean varieties ĐVN5, D140 and D912 with high yield in both net houses and field under waterlogging condition higher than other varieties and the corresponding control is: 5.09: 5.16: 5.38 g/tree . The yields of those soybean varieties in field under waterlogging condition were higher yield than that of control variety DT84 from 0.23 to 0.25 ton/ha. 3) The suitable planting season for winter soybean at lowland areas in Thanh Hoa is from september 10 to 20, the high yield (1.95 to 2.23 tons/ha) was observed in ĐVN5 soybean variety. The high yield (2.16 - 2.23 tons/ha) was observed in the 45 plants/m2 of density. 4) Suitable amount of fertilizer for D140 and ĐVN5 soybean variety in the winter season are (10 tons of manure + 40 kg N + 120 P2O5+ 80 kg K2O)/ha with high yield respectively 2.17: 2.20 tons/ha. Applying micro-organic fertilizer of Song Gianh 1.5 tons with (5 tons of manure + 30 kg N + 90 P2O5+ 60 kg K2O)/ha gives the highest yield of 2.23 - 2.26 tons/ha. Using 280 to 560 liters/ha of humic acid foliar with (10 tons of manura + 30 kg N + 90 P2O5 + 60 kg K2O)/ha give high yield of 2.23 to 2.26 tons/ha. 5) The high yield (2.20 - 2.26 tons/ha) of ĐVN5 soybean variety in winter season were observed in the treatment appling rice straw for cover with using amount ferlitize (10 tons of manure + 30 kg N + 90 P2O5 + 60 kg K2O)/ha. 6) Deploying demonstration models with new techniques the result showed that the yield and net profit such as (2.26 : 2.28 tons/ha, net profit is 17.33: 17.73 million/ha) of 2 demonstration models on ĐVN5 soybean variety in Trieu Son and Yen Dinh districts, Thanh Hoa province under winter season. an increase of 12.75 - 12.95 million/ha compared to DT84 cultivars planted under traditional techniques. The profit margin of the model is quite good from 1.86 to 1.88. xvi
  • 19. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Cây đậu tƣơng [Glycine max (L). Merrill] là cây công nghiệp ngắn ngày, có tác dụng rất nhiều mặt là cây có giá trị kinh tế cao, chiếm vị trí quan trọng trong việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng và đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp ở nƣớc ta theo hƣớng sản xuất nông nghiệp hàng hoá và phát triển nông nghiệp bền vững. Ngoài ra đậu tƣơng còn là cây có khả năng cố định đạm, làm tăng độ phì của đất, cải tạo đất rất tốt. Sản phẩm của đậu tƣơng là nguồn cung cấp thực phẩm cho con ngƣời, thức ăn gia súc, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. Vì vậy, từ lâu việc trồng đậu tƣơng đã đƣợc quan tâm và phát triển mạnh ở nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam (Đƣờng Hồng Dật, 2012). Hạt đậu tƣơng có chứa đầy đủ các chất dinh dƣỡng quan trọng nhƣ: protein (40 - 50%), lipit (12 - 24%), hydratcacbon và các chất khoáng, trong đó protein và lipit là 2 thành phần quan trọng nhất. Protein đậu tƣơng có giá trị không những về hàm lƣợng lớn mà còn có đầy đủ và cân đối các loại axit amin cần thiết, đặc biệt là giàu Lizin và Triptophan, đây là 2 loại axit amin không thay thế có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của cơ thể con ngƣời và gia súc. Ngoài ra trong hạt đậu tƣơng còn có nhiều loại vitamin nhƣ: vitamin PP, A, C, E, D, K, đặc biệt là vitamin B1 và B2 (Phạm Văn Thiều, 2006). Trong những năm gần đây ngành sản xuất đậu tƣơng ở Việt Nam bị giảm về cả diện tích và sản lƣợng, vì thế đã không đáp ứng đƣợc nhu cầu của xã hội, nhiều năm qua Việt Nam phải nhập khẩu đậu tƣơng với số lƣợng lớn, tính đến tháng 11 năm 2017 Việt Nam nhập khẩu 918,72 nghìn tấn, với giá trị 391,93 triệu USD (Tổng cục Thống kê, 2017). Thanh Hóa là một tỉnh có diện tích đất nông nghiệp rộng lớn với vùng màu và vùng lúa rõ rệt. Diện tích đất lúa trồng 1 hoặc 2 vụ lúa/năm là 62.500 ha. Trong đó, diện tích lúa đất thấp (đất thƣờng ngập úng khi mƣa lớn; cốt đất thấp hơn các chân đất lúa, đất màu khác; mực nƣớc ngầm cao, cách mặt đất từ 15 - 20cm) chiếm 23.750 ha đƣợc tập trung ở 2 huyện Triệu Sơn và Yên Định bị bỏ hóa trong vụ Đông có thể phát triển trồng đậu tƣơng. Cây đậu tƣơng đƣợc trồng chủ yếu trên đất phù sa, đất xám và đất 2 vụ lúa. Tuy nhiên trong thực tế 1
  • 20. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com cho thấy, quỹ đất phù xa và đất xám có rất nhiều đối tƣợng cây trồng khác cạnh tranh nên rất khó mở rộng đƣợc diện tích trồng cây đậu tƣơng vụ Đông. Diện tích và sản lƣợng đậu tƣơng Đông của tỉnh Thanh Hóa những năm gần đây có xu hƣớng giảm do nhiều nguyên nhân trong đó phải kể đến: trình độ thâm canh và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật còn hạn chế, thiếu bộ giống đậu tƣơng có khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận, đặc biệt là chịu đƣợc úng. Đặc biệt vào vụ Đông ở những vùng đất thấp trên đất 2 vụ lúa gặp nhiều khó khăn do thời tiết diễn biến phức tạp, lƣợng mƣa lớn, thời gian mƣa kéo dài đầu vụ, rét về cuối vụ, bão lụt, tầng canh tác thấp, hệ thống tƣới tiêu không đồng bộ gây ngập úng. Tuy nhiên đến thời điểm hiện nay vẫn chƣa có quy trình kỹ thuật canh tác tổng hợp cho đậu tƣơng vụ Đông trên vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa tại tỉnh Thanh Hóa. Do vậy, nghiên cứu giải pháp để tăng diện tích, năng suất cây đậu tƣơng vụ Đông trên đất thấp trồng 2 vụ lúa có ý nghĩa rất quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và tăng thu nhập cho các hộ nông dân góp phần phát triển nông nghiệp bền vững tại Thanh Hóa. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đánh giá thực trạng sản xuất đậu tƣơng, xác định đƣợc một số giống và biện pháp kỹ thuật canh tác thích hợp nhằm tăng năng suất, hiệu quả kinh tế, mở rộng diện tích đậu tƣơng Đông cho vùng đất thấp (đất thƣờng ngập úng khi mƣa lớn; cốt đất thấp hơn các chân đất lúa, đất màu khác; mực nƣớc ngầm cao, cách mặt đất từ 15 - 20cm) trồng 2 vụ lúa tại tỉnh Thanh Hóa. 1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Gồm 20 giống đậu tƣơng đã đƣợc công nhận, một số loại phân vô cơ, phân bón hữu cơ vi sinh, chế phẩm phân bón lá và vật liệu che phủ. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Đề tài đƣợc thực hiện ở vụ Đông trên vùng đất thấp ngập nƣớc (1 - 2 cm) trồng 2 vụ lúa chủ động tƣới tiêu tại huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa từ năm 2014 đến năm 2018. - Xác định những yếu tố hạn chế, thuận lợi đến sản xuất đậu tƣơng Đông và nghiên cứu lựa chọn những giống đậu tƣơng tốt, biện pháp kỹ thuật canh tác phù hợp (thời vụ, mật độ trồng, lƣợng phân bón, chế phẩm phân bón lá, vật liệu che 2
  • 21. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com phủ). Xây dựng mô hình sản xuất đậu tƣơng Đông năng suất cao trên vùng đất thấp 2 vụ lúa ở huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN - Trên cơ sở điều tra, phân tích và đánh giá những thuận lợi, khó khăn ảnh hƣởng đến sản xuất đậu tƣơng Đông; kết quả nghiên cứu về giống có khả năng chịu úng và một số biện pháp kỹ thuật đã khẳng định đƣợc cơ sở khoa học của việc phát triển đậu tƣơng Đông cho vùng đất thấp 2 vụ lúa ở tỉnh Thanh Hóa. - Đã xác định đƣợc 3 giống đậu tƣơng là ĐVN5, D140 và D912 có khả năng sinh trƣởng, phát triển tốt và năng suất cao, ổn định trong điều kiện ngập úng ở vụ Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa tỉnh Thanh Hóa. - Xác định đƣợc biện pháp kỹ thuật phù hợp cho giống đậu tƣơng ĐVN5 ở vụ Đông trên vùng đất thấp 2 vụ lúa, đảm bảo ổn định về diện tích, năng suất và sản lƣợng đậu tƣơng cho tỉnh, hệ thống luân canh cây trồng đa dạng hơn. Đồng thời, đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn, tăng thu nhập cho ngƣời sản xuất đậu tƣơng vụ Đông đối với 2 huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.5.1. Ý nghĩa khoa học - Kết quả của đề tài luận án cung cấp các dẫn liệu khoa học có giá trị về lựa chọn giống đậu tƣơng có khả năng sinh trƣởng, phát triển tốt đƣợc trong điều kiện ngập úng và các biện pháp kỹ thuật canh tác thích hợp cho cây đậu tƣơng sinh trƣởng, phát triển tốt và năng suất cao đƣợc trồng trên vùng đất thấp 2 vụ lúa có độ ẩm đất cao. - Kết quả nghiên cứu của đề tài luận án là tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác nghiên cứu và giảng dạy về cây đậu tƣơng Đông trồng trên vùng đất thấp 2 vụ lúa. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đề tài xác định đƣợc các yếu tố hạn chế và thuận lợi đối với sản xuất đậu tƣơng Đông, từ đó đƣa ra các biện pháp để phát triển cây đậu tƣơng Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa tại tỉnh Thanh Hóa. - Bổ sung các giống đậu tƣơng có khả năng sinh trƣởng phát triển tốt, cho năng suất cao phù hợp với điều kiện vụ Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa ở 2 huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa. 3
  • 22. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com - Từ kết quả nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng đậu tƣơng, góp phần hoàn thiện quy trình thâm canh đậu tƣơng Đông cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa ở huyện Triệu Sơn và Yên Định nói riêng và tỉnh Thanh Hóa nói chung. - Áp dụng các biện pháp kỹ thuật mới vào sản xuất đậu tƣơng Đông cho vùng đất thấp đã góp phần chuyển dịch hệ thống cơ cấu cây trồng bền vững ở tỉnh Thanh Hóa. 4
  • 23. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ ĐẬU TƢƠNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 2.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu tƣơng trên thế giới Cây đậu tƣơng là một trong tám cây lấy dầu quan trọng nhất trên thế giới gồm: Lạc, đậu tƣơng, bông, hƣớng dƣơng, cải dầu, lanh, dừa và cọ, đồng thời cũng là cây trồng đứng thứ tƣ trong các cây làm lƣơng thực, thực phẩm (sau lúa mỳ, lúa nƣớc và ngô). Chính vì vậy đậu tƣơng đƣợc trồng phổ biến ở hầu khắp các nƣớc trên thế giới, tập trung nhiều nhất ở các nƣớc châu Mỹ (chiếm tới 73,0%), sau đó là các nƣớc thuộc khu vực châu Á với 23,15% (Nguyễn Thế Côn, 2004). Tình hình sản xuất đậu tƣơng của thế giới trong những năm gần đây đƣợc thể hiện qua bảng 2.1 và 2.2. Bảng 2.1. Tình hình sản xuất đậu tƣơng trên thế giới qua một số năm Năm Diện tích Năng suất Sản lƣợng (triệu ha) (tấn/ha) (triệu tấn) 1960 21,00 1,20 25,20 1990 54,34 1,91 104,19 2000 74,34 2,17 151,41 2010 101,37 2,47 249,93 2011 101,97 2,46 251,29 2012 109,32 2,46 268,77 2013 113,33 2,50 283,74 2014 118,06 2,69 318,60 2015 119,73 2,61 312,36 2016 122,14 2,65 323,70 Nguồn: FAOSTAT (2017) Năm 1960 thế giới trồng đƣợc 21,00 triệu ha, thì đến năm 2000 sau 40 năm diện tích trồng đã đạt 74,34 triệu ha tăng 3,5 lần. Năm 2010 diện tích trồng đậu tƣơng là 101,37 triệu ha. Năm 2016 cả thế giới trồng đƣợc 122,14 triệu ha tăng 1,20 lần so với năm 2010. Năm 1960 năng suất đậu tƣơng thế giới chỉ đạt 1,20 tấn/ha, đến năm 1990 là 1,91 tấn/ha tăng 59,75%. Năm 2010 là năng suất đậu tƣơng đạt 2,47 tấn/ha, đến năm 2016 là 2,65 tấn/ha tăng 10,72% so với năm 2010. 5
  • 24. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Cùng với sự tăng lên về diện tích và năng suất thì sản lƣợng đậu tƣơng của thế giới cũng đƣợc tăng lên nhanh chóng. Năm 1960 sản lƣợng đậu tƣơng thế giới đạt 25,20 triệu tấn, đến năm năm 2000 sản lƣợng đậu tƣơng thế giới đạt 151,41 triệu tấn, tăng gấp 6 lần so với năm 1960. Năm 2016 sản lƣợng đậu tƣơng thế giới đạt tới 323,70 triệu tấn, tăng gấp 12,84 lần so với năm 1960. Hiện nay trên thế giới có nhiều quốc gia trồng đậu tƣơng, các quốc gia nhƣ Mỹ, Braxin, Argentina, Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia, Nhật Bản, Thái Lan…(Phạm Văn Thiều, 2006). Qua bảng 2.2 nhận thấy, Mỹ là nƣớc đứng đầu thế giới về diện tích và sản lƣợng đậu tƣơng của toàn thế giới. Braxin có biến chuyển tăng rõ rệt về diện tích cũng nhƣ sản lƣợng đậu tƣơng, năm 2016 diện tích gieo trồng tăng 8,68% và năng suất tăng 1,34% so với năm 2014. Argentina cũng không ngừng mở rộng diện tích là nƣớc đứng đầu xuất khẩu bã đậu tƣơng. Argentina hiện đứng thứ ba thế giới về xuất khẩu hạt đậu tƣơng, đứng đầu về xuất khẩu cám bã đậu tƣơng, dầu ăn và dầu diesel chiết xuất từ đậu tƣơng. Bảng 2.2. Tình sản xuất đậu tƣơng của 4 nƣớc đứng đầu trên thế giới Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tên nƣớc Diện Năng Sản Diện Năng Sản Diện Năng Sản tích suất lƣợng tích suất lƣợng tích suất lƣợng (triệu (tấn/ (triệu (triệu (tấn/ (triệu (triệu (tấn/ (triệu ha) ha) tấn) ha) ha) tấn) ha) ha) tấn) Mỹ 33,42 3,19 106,87 33,12 3,22 106,95 33,48 3,50 117,20 Brazil 30,27 2,86 86,76 32,18 3,02 97,46 33,15 2,90 96,29 Argentina 19,25 2,77 53,39 19,33 3,17 61,39 19,50 3,01 58,79 Trung Quốc 6,80 1,78 12,15 6,50 1,81 11,78 6,64 1,80 11,96 Nguồn: FAOSTAT (2017) Trung Quốc là nƣớc đứng thứ 4 trên thế giới về sản xuất đậu tƣơng. Ở quốc gia này, đậu tƣơng đƣợc trồng chủ yếu tại vùng Đông Bắc, nơi có nhiều mô hình trồng đậu tƣơng năng suất cao. Năm 2014 năng suất đậu tƣơng của Trung Quốc đạt 1,78 tấn/ha và sản lƣợng đạt 12,15 triệu tấn. Năm 2016 sản lƣợng đậu tƣơng giảm chỉ còn 11,96 triệu tấn nguyên nhân chủ yếu là do diện tích giảm. 2.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu tƣơng ở Việt Nam Theo Phạm Văn Thiều (2002), cây đậu tƣơng đã đƣợc trồng ở Việt Nam từ rất sớm. Trƣớc năm 1945, diện tích đậu tƣơng của Việt Nam còn thấp với 32.000 ha, năng suất 0,41 tấn/ha (1944). Sau khi đất nƣớc thống nhất (1976), diện tích đậu 6
  • 25. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com tƣơng cả nƣớc là 39.400 ha, năng suất đạt 0,53 tấn/ha, từ đó sản xuất đậu tƣơng bắt đầu đƣợc mở rộng và phát triển. Trong những năm gần đây, cây đậu tƣơng đã đƣợc phát triển khá nhanh cả về diện tích, năng suất và sản lƣợng. Tình hình sản xuất đậu tƣơng của Việt Nam qua một số năm đƣợc trình bày tại bảng 2.3. Bảng 2.3. Tình hình sản xuất đậu tƣơng của Việt Nam qua một số năm Năm Diện tích Năng suất Sản lƣợng (nghìn ha) (tấn/ha) (nghìn tấn) 1995 121,1 1,03 125,5 2000 122,3 1,18 144,9 2005 204,1 1,44 292,7 2010 197,8 1,50 213,6 2011 188,1 1,47 296,9 2012 119,6 1,45 254,3 2013 117,8 1,43 168,0 2014 120,0 1,47 176,0 2015 110,0 1,46 172,0 2016 120,0 1,43 170,0 Nguồn: FAOSTAT (2017) Năm 1995 diện tích trồng đậu tƣơng của nƣớc ta là 121,1 nghìn ha, tăng dần qua các năm và đạt cao nhất vào năm 2005 là 204,1 nghìn ha, sau đó diện tích đậu tƣơng giảm dần xuống 110,0 nghìn ha vào năm 2015 và lại tăng lên 120,0 nghìn ha vào năm 2016. Năm 1995 năng suất bình quân cả nƣớc đạt 1,03 tấn/ha, tăng liên tục qua các năm đến năm 2005 đạt 1,44 tấn/ha và đạt cao nhất vào năm 2010 là 1,5 tấn/ha, sau đó có xu hƣớng giảm nhẹ qua các năm, đến năm 2016 năng suất đậu tƣơng nƣớc ta đạt 1,43 tấn/ha. Mặc dù có sự tăng giảm về diện tích và năng suất nhƣng sản lƣợng đậu tƣơng nƣớc ta luôn có sự tăng dần qua các năm. Năm 1995 tổng sản lƣợng đậu tƣơng cả nƣớc chỉ đạt 125,5 nghìn tấn. Đến năm 2016 đạt 170,0 nghìn tấn và sản lƣợng đậu tƣơng đạt cao nhất vào năm 2005 là 292,7 nghìn tấn. Theo Phạm Đồng Quảng và cs. (2005), hiện nay đậu tƣơng nƣớc ta đƣợc trồng ở chủ yếu ở 27 tỉnh. Theo số liệu thống kê, diện tích trồng đậu tƣơng chủ yếu là ở các tỉnh phía Bắc, khoảng gần 100 nghìn ha (chiếm hơn 80% tổng diện tích cả 7
  • 26. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com nƣớc). Trong đó, hơn 60% đậu tƣơng nƣớc ta đƣợc trồng ở vùng cao, vùng đất màu, những nơi đất không cần màu mỡ. Vùng Trung du miền núi phía Bắc có diện tích trồng đậu tƣơng lớn nhất cả nƣớc với 49,7 nghìn ha (chiếm 45,1% tổng diện tích cả nƣớc) và sản lƣợng đạt 62,2 nghìn tấn (chiếm 39,4% tổng sản lƣợng). Tiếp theo là vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích đậu tƣơng đứng thứ 2, chiếm 36,5% tổng diện tích (40,2 nghìn ha) nhƣng lại có sản lƣợng đứng đầu cả nƣớc, chiếm 40,2% tổng sản lƣợng (63,5 nghìn tấn). Việt Nam đƣợc xếp hàng thứ 6 về sản xuất đậu tƣơng ở châu Á (sau các nƣớc Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Triều Tiên và Thái Lan). Trên 40% sản phẩm đậu tƣơng của Việt Nam đƣợc sử dụng để sản xuất dầu thực vật, phần còn lại đƣợc dùng làm thực phẩm cho ngƣời, chế biến thức ăn chăn nuôi và để làm giống. Hiện nay sản xuất đậu tƣơng của Việt Nam mới chỉ đáp ứng hơn 10% nhu cầu trong nƣớc. Do vậy, nhiều năm qua nƣớc ta đã phải nhập khẩu đậu tƣơng với khối lƣợng lớn và phần lớn đƣợc sử dụng vào mục đích chế biến thức ăn chăn nuôi. Tình hình nhập khẩu đậu tƣơng của Việt Nam qua các năm gần đây đƣợc thể hiện ở bảng 2.4. Bảng 2.4. Tình hình nhập khẩu đậu tƣơng của Việt Nam qua các năm Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Lƣợng Giá trị Lƣợng Giá trị Lƣợng Giá trị Quốc gia (nghìn (triệu (nghìn (triệu (nghìn (triệu tấn) USD) tấn) USD) tấn) USD) Tổng 1.564 913,2 1.707,19 764,74 1.545,24 660,36 Hoa Kỳ 697,8 407,4 660 295,6 845,7 361,4 Brazil 538,8 314,5 687 307,7 329,9 141,0 Argentina 151,6 88,5 175,8 78,8 89,6 38,3 Canada 65,6 38,3 107,9 48,3 100,4 42,9 Paraguay 56,5 32,9 11,4 5,1 80,6 34,4 Khác 53,7 31,3 65,09 29,2 99,04 42,3 Nguồn: Cục Xúc tiến thƣơng mại Việt Nam (2017) Tình hình nhập khẩu đậu tƣơng của Việt nam qua các năm gần đây tăng dần qua các năm, trong đó 54% nhập từ Mỹ, từ Brazil là 21,34%, còn lại từ các quốc gia khác. Năm 2014 nƣớc ta nhập khẩu 1.564 nghìn tấn, đến năm 2016 đã nhập khẩu đã tăng lên 1.545,24 nghìn tấn và cao nhất năm là 2015 nhập khẩu 1.707,19 nghìn tấn đậu tƣơng từ các nƣớc trên thế giới với giá trị 764,74 triệu USD. 8
  • 27. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 2.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ đậu tƣơng ở Thanh Hoá Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc thuộc miền Trung Việt Nam có rất nhiều tiềm năng về đất đai để phát triển đậu tƣơng. Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh 1.112.033 ha dân số 3,67 triệu ngƣời. Diện tích đất nông nghiệp của tỉnh là 245.367 ha. Với ƣu thế là cây ngắn ngày, có giá trị kinh tế và có tác dụng cải tạo đất tốt, cây đậu tƣơng là cây trồng quan trọng trong cơ cấu giống cây trồng của tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn hiện nay. Diện tích, năng suất và sản lƣợng đậu tƣơng từ năm 2006 - 2016 của tỉnh Thanh Hóa đƣợc thể hiện bảng 2.5 Bảng 2.5. Diện tích, năng suất và sản lƣợng đậu tƣơng tỉnh Thanh Hóa Năm Diện tích Năng suất Sản lƣợng (ha) (tấn/ha) (tấn) 2006 4.932 1,34 6.608,9 2007 5.879 1,48 8.700,9 2008 4.465 1,22 5.447,3 2009 4.748 1,56 7.406,9 2010 7.898 1,45 11.452,1 2011 8.951 1,63 14.590,2 2012 13.630 1,47 20.036,1 2013 7.598 1,73 13.144,5 2014 9.000 1,56 14.040 2015 3.642 1,55 5.645,1 2016 4.570 1,56 7.129,2 Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa (2017) Thời kỳ năm 2006 - 2009 diện tích đậu tƣơng của tỉnh Thanh đã giảm đáng kể qua các năm. Diện tích tăng mạnh từ năm 2010 và đạt cao nhất vào năm 2012 là 13.630 ha, sau đó diện tích giảm dần và thấp nhất năm 2015 chỉ đạt 3.642 ha. Năng suất đậu tƣơng có sự biến động qua các năm, ngày càng đƣợc cải thiện và tăng lên đáng kể và năng suất đậu tƣợng vào giai đoạn năm 2006 - 2013 dao động từ 1,34 - 1,73 tấn/ha, tuy nhiên năm 2014 - 2016 thì năng suất đậu tƣơng duy trì ổn định từ 1,55 - 1,56 tấn/ha. Sản lƣợng đậu tƣơng tỉnh Thanh Hóa liên tục tăng qua các thời kỳ từ năm 2006 - 2012. Năm 2006, sản lƣợng đậu tƣơng của tỉnh chỉ đạt 6.608,9 tấn, nhƣng đến năm 2012 sản lƣợng đậu tƣơng đã tăng lên đến 20.036,1 tấn. Sản lƣợng đậu tƣơng của tỉnh bắt đầu giảm từ năm 2014 - 2016, và thấp nhất là năm 2015 chỉ đạt 5.645,1 tấn, nguyên nhân là do diện tích trồng đậu tƣơng giảm, trong khi đó năng suất tăng lên không đáng kể. 9
  • 28. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 2.1.4. Tình hình sản xuất đậu tƣơng vụ Đông ở huyện Triệu Sơn và Yên Định của tỉnh Thanh Hóa 2.1.4.1. Tình hình sản xuất đậu tương vụ Đông ở huyện Triệu Sơn tỉnh Thanh Hóa Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa (2017), cho thấy: Diện tích đậu tƣơng vụ Đông toàn huyện Triệu Sơn từ năm 2010 đến năm 2016 có sự biến động qua các năm. Diện tích tăng mạnh nhất là năm 2012 đạt 178,5 ha, sau đó diện tích giảm dần, đến năm 2015 và 2016 diện tích lại tăng lên đạt tƣơng ứng là 131,5 ha và 132,2 ha. Năng suất đậu tƣơng vụ Đông ở huyện Triệu Sơn giai đoan từ năm 2010 - 2016 có tăng lên theo các năm, tuy nhiên năng suất tăng chậm từ 1,51 tấn/ha năm 2010 tăng lên 1,70 tấn/ha vào năm 2015 và 1,83 tấn vào năm 2016. Bảng 2.6. Diện tích, năng suất, sản lƣợng đậu tƣơng vụ Đông của huyện Triệu Sơn tỉnh Thanh Hóa Năm Diện tích Năng suất Sản lƣợng (ha) (tấn/ha) (tấn) 2010 94,0 1,51 141,94 2011 100,0 1,56 156,00 2012 178,5 1,59 283,81 2013 90,00 1,60 144,00 2014 78,50 1,70 133,45 2015 131,5 1,70 233,55 2016 132,2 1,83 241,92 Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa (2017) Sản lƣợng đậu tƣơng vụ Đông tăng lên đáng kể, năm 2010 sản lƣợng đậu tƣơng vụ Đông của huyện chỉ đạt 141,94 tấn/ ha và tăng lên dần qua các năm, nguyên nhân là do tăng về diện tích và năng suất. Năm 2012 sản lƣợng đậu tƣơng đạt cao nhất là 283,81 tấn. Năm 2016, diện tích đất thấp trồng 2 vụ lúa có thể trồng đậu tƣơng vụ Đông lâu hay bỏ hóa là 235,8 ha cao hơn so diện tích trồng đậu tƣơng vụ Đông vùng đất khác 103,6 ha. 2.1.4.2. Tình hình sản xuất đậu tương vụ Đông ở huyện Yên Định tỉnh Thanh Hóa Giai đoạn từ năm 2010 - 2016, diện tích đậu tƣơng vụ Đông của huyện Yên Định tăng nhanh qua các năm, năm 2010 diện tích đậu tƣơng vụ Đông chỉ đạt 83 ha, tuy nhiên đến năm 2016 đã tăng lên 347 ha, đạt cao nhất năm 2015 đạt 391 ha. 10
  • 29. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Năng suất đậu tƣơng vụ Đông của huyện Yên Định gia tăng đều qua từng năm, tuy nhiên năng suất tăng chậm, năng suất đậu tƣơng vụ Đông giai đoạn 2010 - 2016 dao động từ 1,55 - 1,86 tấn/ha, đạt cao nhất 1,86 tấn/ha vào năm 2016. Sản lƣợng đậu tƣơng vụ Đông của huyện Yên Định tăng nhanh qua các năm, giai đoạn từ năm 2010 - 2016 dao động từ 128,65 - 688,16 tấn. Sản lƣợng đậu tƣơng vụ Đông đạt cao nhất là năm 2015 đạt 688,16 tấn do huyện tăng về diện tích và năng suất trồng đậu tƣơng vụ Đông. Bảng 2.7. Diện tích, năng suất, sản lƣợng đậu tƣơng vụ Đông của huyện Yên Định tỉnh Thanh Hóa Năm Diện tích Năng suất Sản lƣợng (ha) (tấn/ha) (tấn) 2010 83 1,55 128,65 2011 152 1,60 243,20 2012 202 1,63 329,26 2013 270 1,68 453,60 2014 334 1,70 567,80 2015 391 1,76 688,16 2016 347 1,86 645,42 Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa (2017) Nhìn chung về diện tích sản xuất, sản lƣợng cũng nhƣ năng suất đậu tƣơng vụ Đông của huyện Triệu Sơn và Yên Định tỉnh Thanh Hóa, cũng nhƣ các số liệu đã điều tra ở trên thì vẫn chƣa tƣơng xứng với những lợi thế của 2 huyện, chiến lƣợc phát triển cây đậu tƣơng của toàn tỉnh, đặc biệt là vụ Đông trên diện tích những vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa chƣa đƣợc khai thác và sử dụng có hiệu quả và bền vững. Năm 2016, diện tích vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa chủ động tƣới tiêu có thể trồng đậu tƣơng vụ Đông lâu hay bỏ hóa là 520,5 ha cao hơn so diện tích trồng đậu tƣơng vụ Đông vùng đất khác 173,5 ha. 2.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ GIỐNG ĐẬU TƢƠNG CÓ KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU VỚI STRESS MÔI TRƢỜNG NGẬP ÚNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 2.2.1. Biến đổi khí hậu và phản ứng của cây trồng với điều kiện bất thuận Áp lực gia tăng dân số cùng với việc biến đổi khí hậu đã và đang tác động mạnh mẽ đến hệ sinh thái, đặc biệt là cây trồng. Biến đổi khí hậu ngày càng rõ dẫn đến nhiệt độ tăng, hạn hán, ngập úng, mặn… làm cho diện tích, năng suất và sản lƣợng cây nông nghiệp bị suy giảm nặng nề, ảnh hƣởng đến an ninh lƣơng 11
  • 30. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com thực trên toàn thế giới (Hartmann et al., 2014). Kết quả nghiên cứu của Camejo et al. (2016) cho thấy, điều kiện bất lợi tác động đến đời sống thực vật đƣợc chia làm 2 nhóm chính, bao gồm yếu tố sinh học bất thuận (biotic stress) nhƣ tổn thƣơng do côn trùng tấn công, vết tiếp xúc với vi khuẩn, virus, nấm… và yếu tố phi sinh học bất thuận (abiotic strees) nhƣ hạn hán, úng ngập, mặn, nhiệt độ (nóng, lạnh), tích lũy kim loại nặng... (Hegenauer et al., 2017). Thực vật nói chung và cây trồng nói riêng đáp ứng với điều kiện bất thuận thông qua nhiều cơ chế, bao gồm các cơ chế hình thái nhƣ rút ngắn thời gian sinh trƣởng, ra hoa, giảm tối đa sự mất nƣớc thông qua việc đóng khí khổng hay tăng cƣờng phát triển bộ rễ để hút nƣớc bằng cách rễ ăn sâu đối với hạn hay bộ rễ nhoi lên mặt đất khi bị úng ngập và thay đổi hình thái là giảm số lƣợng và kích thƣớc lá để giảm lƣợng nƣớc sử dụng cũng nhƣ kích hoạt quá trình phản ứng với các gốc oxy hoạt hóa (ROS - Reactive oxygen species) thông qua tăng cƣờng mức độ biển hiện của các enzym chống oxy hóa (Baxter et al., 2014). Gặp điều kiện bất thuận, trong cây hình thành ABA (abscisic acit), ethylen tăng cao và làm giảm các auxin nội sinh. Đến nay các nhà khoa học trên thế giới đều cho rằng cơ chế tác động tổng hợp của nhiều yếu tố bất lợi đến cây trồng diễn ra rất phức tạp nhƣng bản chất cây trồng muốn vƣợt qua (chống chịu) đƣợc với các yếu tố bất lợi thông qua sự biểu hiện gen (Pandey et al., 2017). Theo Guilpart et al. (2017), khi đối mặt với tác động tổng hợp và riêng lẻ của điều kiện bắt lợi thì quá trình sinh trƣởng, phát triển của cây trồng bị kìm hãm mạnh, năng suất và chất lƣợng sụt giảm một cách đáng kể. Khi nhiệt độ trái đất tăng lên 0,5o C thì năng suất cây trồng giảm trung bình 10%, thậm chí tới 20% nếu tăng lên 1o C (Rose et al., 2016). Còn theo Challinor et al. (2014), nhiệt độ trái đất tăng lên mỗi 1o C làm giảm năng suất khoảng 3-10% và khi nhiệt độ tăng băng giá ở các cực Nam và Bắc sẽ tan và đổ về các đại dƣơng làm nƣớc biển dâng gây ngập úng, mặn các vùng đất ven biển, mặt khác nhiệt độ tăng cũng gây cục bộ hạn hán, ngập úng do mƣa nhiều làm giảm năng suất nghiêm trọng và có thể mất trắng cho nhiều loại cây trồng không có khả năng chịu hạn và ngập úng… (Campbell et al., 2016). Theo Nelson et al. (2014), nếu biến đổi khí hậu diễn biến theo xu hƣớng tiêu cực, sản lƣợng của 4 nhóm cây trồng chính (ngũ cốc, hạt lấy dầu, lúa mì, lúa gạo) 12
  • 31. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com sẽ bị thiệt hại trung bình khoảng 17%. Năng suất đậu tƣơng có thể bị sụt giảm khoảng 15 - 30% (Deryng et al., 2011). Năm 2000, biến đổi khí hậu gây thiệt hại khoảng 8,5 - 14% sản lƣợng đậu tƣơng toàn thế giới (Campbell et al., 2016). Đối với Việt Nam, biến đổi khí hậu là thuật ngữ đã trở nên phổ biến do mức độ nghiêm trọng để lại cho đời sống xã hội và nền sản xuất nông nghiệp. Tuy chƣa có thống kê thật đầy đủ về thiệt hại do thiên tai gây ra cho sản xuất nông nghiệp nhƣng rõ ràng là hệ thống canh tác ở Việt Nam đang phải chịu những tác động mạnh mẽ của điều kiện ngoại cảnh bất lợi. Theo Trần Hồng Hà và cs. (2016), biến đổi khí hậu đã và đang gây ra 4 thay đổi lớn cho Việt Nam về nhiệt độ tăng 1,8 - 2,30 C, tổng lƣợng mƣa trong năm tăng nhiều nhất trên 20% ở hầu hết khu vực Bắc Bộ gây ngập úng, hạn hán trở nên khắc nghiệt hơn ở một số vùng do nhiệt độ tăng và giảm lƣợng mƣa trong mùa khô (Trƣơng Đức trí và cs., 2015), nƣớc biển dâng trung bình tại khu ven biển Việt Nam có khả năng cao hơn mực nƣớc biển trung bình của toàn cầu. Việt Nam đến năm 2050 nƣớc biển dâng cao 25cm, đến năm 2100 là 73cm và nhƣ vậy diện tích đất bị ngập, gây mặn sẽ ảnh hƣởng nhiều nhất cho các tỉnh phía Bắc và Đồng bằng sông Cửu Long (Trần Hồng Hà và cs., 2016; Nguyễn Văn Tỉnh, 2017). Theo Randhakrishnan et al. (2017), Việt Nam là một trong các nƣớc chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất về tình trạng ngập úng và đất nhiễm mặn ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp. 2.2.2. Phản ứng của cây với ngập úng và tuyển chọn giống đậu tƣơng chống chịu trong điều kiện stress môi trƣờng bất lợi Úng là do đất dƣ thừa ẩm (moisture injury) và ngập úng (flooding injury) khi toàn cây hoặc một phần cây bị ngập hoàn toàn trong nƣớc. Dù ở mức độ nào thì khi cây bị úng ngập, các mao quản đất đƣợc lấp đầy nƣớc, không khí bị đuổi ra khỏi các mao quản và do đó đất hoàn toàn thiếu oxy nên rễ cây không những hô hấp yếm khí, không đủ năng lƣợng cho việc hút nƣớc và hút khoáng mà còn sản sinh chất độc nhƣ alcohol, acetaldehyde, NH3, lactate, H2S … Từ đó ảnh hƣởng xấu đến các hoạt động sinh lý và năng suất của cây trồng (Joc Loucer, 2008). Tác hại tăng hoặc giảm lên cây trồng tùy theo hàm lƣợng oxy hòa tan có trong đất, khi cây bị ngập úng giảm sinh trƣởng, lá vàng do thiếu dinh dƣỡng, rễ bị thối đen do thế oxy hóa khử (Eh) thấp, khoang thân rỗng do các mô bị phá hủy, quang hợp giảm do khí khổng đóng, ức chế sự thâm nhập của CO2 vào lá và 13
  • 32. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com hô hấp yếm khí tăng, tích lũy nhiều chất độc gây hại cho cây. Sự hấp thu chất dinh dƣỡng giảm, các nguyên tố N, P, K, C bị thất thoát nhƣng tích lũy H2S, Fe, Mn… có hiện tƣợng độc vi lƣợng. Auxin (IAA) và Cytokinin trong cây giảm, tổng hợp chất ức chế trong rễ và giải phóng ethylen trong chồi, xâm nhiễm các vi sinh vật gây hại… Đậu tƣơng là cây trồng cạn ngắn ngày có khả năng cố định N2 thành NH3 nhờ vi khuẩn Rhizobium đƣợc hình thành ở rễ nên đất trồng rất cần oxy để cho vi khuẩn hoạt động, nếu đất thiếu oxy do bị ngập úng sẽ ảnh hƣởng đến khả năng cố định đạm sinh học (Hattori et al., 2014). Kết quả nghiên cứu của Vũ Tiến Bình và Nguyễn Việt Long (2015), cho thấy, khi cây đậu tƣơng ngập úng bộ rễ phát triển mạnh hơn cả về số lƣợng, kích thƣớc nổi trong nƣớc và hình thành hệ thống không bào làm tăng đƣờng kính rễ cũng nhƣ số lƣợng lông hút/cây để hấp thu oxy có trong nƣớc nhằm tăng hút nƣớc và chất dinh dƣỡng hòa tan trong nƣớc, tuy nhiên ngập úng làm giảm rõ rệt về số lƣợng và khối lƣợng nốt sần dẫn đến làm giảm khả năng cố định nitơ phân tử (N2) cây không sử dụng đƣợc thành dạng đạm cây sử dụng đƣợc (NH3) nhờ vi khuẩn trong nốt sần (Rhizobium). Kết quả này phù hợp với nhiều công trình nghiên cứu trên cây đậu tƣơng và các cây trồng cạn khác trong điều kiện ngập úng (Yamauchi et al., 2013). Một số loài cây họ đậu có khả năng chịu đƣợc úng tới 20 ngày nhƣng sinh trƣởng chậm trong thời gian ngập úng do bộ rễ bị ảnh hƣởng xấu nhiều hơn so với các bộ phận trên mặt đất vì thiếu oxy (02). Cây họ đậu khi bị úng, độ dẫn của lá và đồng hóa (C) bị giảm trong vòng 1 - 3 ngày đầu cũng nhƣ làm khí khổng đóng nhỏ lại ảnh hƣởng đến khả năng đồng hóa (CO2) trong quang hợp (Cho et al., 2006) Nghiên cứu tuyển chọn đánh giá giống đậu tƣơng chịu hạn đã đƣợc tiến hành tại Học Viện Nông nghiệp Việt Nam, bằng các phƣơng pháp đánh giá tại giai đoạn hạt qua xử lý áp suất thẩm thấu trong dung dịch polyethylene glycol 6000, giai đoạn hoa, làm quả bƣớc đầu đã kết luận đƣợc một số giống có triển vọng chịu hạn, đề tài này đã góp phần xác định phƣơng pháp đánh giá khả năng chịu hạn của đậu tƣơng phù hợp với điều kiện nghiên cứu ở nƣớc ta (Vũ Ngọc Thắng và cs., 2008). Các nhà nghiên cứu của Mỹ vừa công bố kết quả nghiên cứu của họ về cơ sở di truyền của đậu tƣơng chịu hạn tập trung vào ba đặc điểm cụ thể có thể làm cho cây trồng chịu hạn hơn và dẫn đến tăng năng suất nhƣ tỷ lệ thoát hơi nƣớc của cây trong điều kiện không khí khô; tốc độ của thay đổi tỷ lệ thoát hơi khi điều kiện đất 14
  • 33. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com đai trở nên khô hơn và khả năng cố định đạm của các cây trong đất khô. Kết quả cho thấy quá trình cố định nitơ là tính trạng chịu hạn quan trọng nhất. Tăng "khả năng cố định đạm khi chịu hạn" đƣợc dự đoán sẽ dẫn đến tăng năng suất 85% hoặc cao hơn trong hầu hết các vùng của Mỹ (Jyostna et al., 2014). Khi cây đậu tƣơng bị ngập úng, sự tích lũy chất khô giảm do quang hợp bị ức chế vì khí khổng mở nhỏ cản trở sự khuếch tán CO2 vào lá cũng nhƣ sự vận chuyển nƣớc, chất khoáng từ rễ lên lá để tham gia vào quá trình trao đổi chất trong cây bị thiếu hụt (Henshaw et al., 2007a và Miura et al., 2012). Nhiều kết quả nghiên cứu về khả năng phản ứng của cây đậu tƣơng với ngập úng đều có nhận xét rằng, khả năng chịu ngập úng của các giống đậu tƣơng khác nhau là khác nhau đƣợc biển hiện qua màu sắc lá, khả năng sinh trƣởng và đặc biệt phát triển bộ rễ. Các giống đậu tƣơng có khả năng chịu úng tốt thì bộ rễ phát triển mạnh hơn và ngoi lên mặt đất (Vũ Tiến Bình và cs., 2015; Cho et al., 2006; Henshaw et al., 2007b và Sakazono et al., 2014). Theo Nguyen Van Loc et al. (2016), khi nghiên cứu về khả năng chịu úng của một số giống đậu tƣơng ở thời kỳ ra hoa cho thấy: xử lý ngập úng 3cm trong 7 ngày cho 5 giống đậu tƣơng thì có 2 giống là D912 và D140 có khả năng chịu úng, phục hồi tốt hơn thông qua các chỉ tiêu về sinh trƣởng, phát triển, đặc biệt số lƣợng rễ ngoi lên khỏi mặt đất nhiều hơn so với các giống chịu úng kém. Giống AK03 năng suất cá thể thấp (đạt 3,55 g/cây) thì số rễ ngoi lên mặt đất rất ít (Vũ Tiến Bình, 2015). Khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận, đặc biệt khi bị ngập úng của cây trồng nói chung và cây đậu tƣơng nói riêng cũng khác nhau theo giai đoạn sinh trƣởng, phát triển. Thƣờng cây có khả năng chống chịu tốt hơn với điều kiện bất thuận ở giai đoạn trƣởng thành, ở giai đoạn cây con và đặc biệt lúc ra hoa khả năng cây chống chịu kém nhất. Cây đậu tƣơng chống chịu với điều kiện ngập úng kém nhất ở giai đoạn cây con khi mà sự phát triển bộ rễ còn yếu và lúc cây ra hoa rộ sẽ ảnh hƣởng xấu nghiêm trọng đến năng suất vì hoa bị rụng (Henshaw et al., 2007b). Kết quả nghiên cứu của Vũ Đình Chính và Đinh Thái Hoàng (2010), cho thấy khi đánh giá khả năng sinh trƣởng, phát triển và năng suất của một số giống đậu tƣơng Úc nhập nội trong vụ Hè Thu mƣa nhiều gây úng trên đất Gia Lâm - Hà Nội đã xác định đƣợc 2 giống AU10, AU4 có năng suất ổn định và cao, năng suất trung bình lần lƣợt đạt 3,25 tấn/ha; 3,0 tấn/ha cao hơn so với đối chứng DT84 và các giống khác. Theo nghiên cứu của Trần Thanh Bình (2011), đã xác 15
  • 34. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com định các giống đậu tƣơng ĐT26, ĐT22 và Đ2101 thích hợp cho trồng thuần trong vụ Hè Thu có lƣợng mƣa lớn ở huyện Phục Hòa và Quảng Uyên, có thời gian sinh trƣởng từ 92 - 105 ngày, năng suất lần lƣợt là 2,593; 2,472 và 2,391 tấn/ha tăng so với giống đối chứng Vàng Cao Bằng 56,0%; 48,7% và 43,9% (Jyostna et al., 2014). Theo Dƣơng Văn Dũng và cs. (2007), giống đậu tƣơng ĐVN9 đã tỏ ra có nhiều ƣu điểm vƣợt trội so với các giống khác: năng suất cao (1,8 - 3,5 tấn/ha, trong điều kiện khó khăn có thể cho năng suất cao gấp 1,5 - 2 lần các giống thông thƣờng); có khả năng chống chịu tổng hợp trên đồng ruộng ở mức cao nhất với các điều kiện khó khăn nhƣ hạn, úng, nóng, lạnh, đất nghèo dinh dƣỡng và một số bệnh hại do nấm và vi khuẩn gây ra (gỉ sắt, sƣơng mai, phấn trắng, đốm nâu vi khuẩn, lở cổ rễ), chịu sâu hại khá. Bằng phƣơng pháp gây đột biến, Viện Di truyền Nông nghiệp tạo ra giống đậu tƣơng DT2008 có khả năng chịu hạn, úng nhờ có bộ rễ khỏe, có nhiều nốt sần, protein cao trong lá và hạt. Hiện nay nguồn gen đậu tƣơng của thế giới đƣợc lƣu trữ chủ yếu ở 14 nƣớc: Mỹ, Trung Quốc, Australia, Pháp, Nigienia, Ấn Độ, Indonexia, Nhật Bản, Triều Tiên, Nam Phi, Thụy Điển, Thái Lan và Liên Xô cũ với 45.038 giống (Vũ Đình Chính, 2006). Trung tâm rau màu châu Á (AVRDC) đã thiết lập hệ thống đánh giá (Soybean - Evaluation tricel - Aset), giai đoạn 1 đã phân phát đƣợc trên 20.000 giống đến 546 nhà khoa học của 164 quốc gia nhiệt đới và Á nhiệt đới. Kết quả đánh giá giống đậu tƣơng của Aset đã đƣợc đƣa vào mạng lƣới sản xuất đƣợc 21 giống ở trên 10 quốc gia (Nguyễn Thị Út, 2006). Hiện nay trên thế giới có trên 70 quốc gia đang sở hữu khoảng 170.000 mẫu giống đậu tƣơng, 30% trong số này là các mẫu giống đặc hữu và chỉ có 10% là mẫu giống đậu tƣơng dại, vì đậu tƣơng dại không lai đƣợc với đậu tƣơng trồng và việc thu thập gặp nhiều khó khăn vì hạt chỉ thu đƣợc trong thời gian ngắn. Mỹ là quốc gia đứng đầu thế giới về năng suất và sản lƣợng đậu tƣơng đã tạo nhiều giống đậu tƣơng mới. Mục tiêu của các nhà chọn giống Mỹ là chọn ra những giống có khả năng thâm canh, phản ứng với quang chu kỳ, chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất thuận, hàm lƣợng protêin cao, dễ bảo quản và chế biến (Nelson et al., 2014). Tăng năng suất đậu tƣơng là một ƣu tiên cao trong hầu hết các chƣơng trình chọn tạo và nhân giống, đã có khoảng 600 giống đậu tƣơng đƣợc đƣa ra sản xuất 16
  • 35. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com ở vùng Đông Bắc Trung Quốc vào cuối thế kỷ trƣớc. Ở Thái Lan, đã nghiên cứu và cải tiến đƣợc một số giống có thời gian sinh trƣởng ngắn ngày cho năng suất cao, chống chịu sâu bệnh hại (gỉ sắt, sƣơng mai, vi khuẩn…), đồng thời chịu đƣợc đất mặn, điều kiện hạn, ngấp úng (Jian et al., 2010). Theo Jacson and Pederson (2008), trung bình năng suất giống đậu tƣơng mới cao hơn 44% so với giống đậu tƣơng cũ, năng suất đậu tƣơng mới có tính kháng tuyến trùng cao hơn 18% so với giống mới nhạy cảm, thí nghiệm đƣợc nghiên cứu tại 3 địa điểm với 6 giống đậu tƣơng (2 giống cũ dễ bị nhiễm tuyến trùng, 2 giống mới nhạy cảm và 2 giống mới có tính kháng) tại vùng miền Đông Iowa của nƣớc Mỹ. Nghiên cứu của Lemos et al. (2011), về sự đóng góp của các gen kháng Rpp2, Rpp4 và Rpp5 với quần thể nấm gỉ sắt đậu tƣơng tại Brazil cho thấy, phản ứng với bệnh gỉ sắt của 3 gen là rất khác nhau, Rpp5 cho phản ứng kháng tốt nhất, trong khi đó Rpp2 lại bị nhiễm bệnh. Theo Liu et al. (2008), điều chỉnh các mối quan hệ tƣơng tác giữa kiểu gen với các yếu tố môi trƣờng là một biện pháp hữu hiệu nhằm tăng năng suất và sản lƣợng cây họ đậu ở vùng có khí hậu nhiệt đới. Tại Mỹ, Saghai et al. (2007), đã quy tụ thành công 3 gen kháng bệnh khảm virus đậu tƣơng Rsv1, Rsv3 và Rsv4 vào giống mẫn cảm Essex bằng ứng dụng chỉ thị phân tử (MAS). Các dòng đậu tƣơng mới mang các gen kháng cộng gộp biểu hiện khả năng kháng cao với tất cả các chủng bệnh hiện có. Ở Việt Nam, nghiên cứu các giống đậu tƣơng kháng khảm lá bằng chỉ thị phân tử DNA, đặc điểm của đoạn gen mã hóa coat protein phân lập từ SMV (Lò Thị Mai Thu và cs., 2014). Hàm lƣợng lipit và protein cao trong hạt đậu tƣơng cũng nhƣ nhiều hợp chất có giá trị khiến đậu tƣơng trở thành một trong những nguyên liệu sản xuất dầu thực vật, thực phẩm và thức ăn gia súc quan trọng trên thế giới. Thành phần dinh dƣỡng trong 100g hạt đậu tƣơng đƣợc sản xuất tại Nhật Bản bao gồm năng lƣợng 417 kcal (1.745 kJ); 12,5g nƣớc; 35,3g protein; lipid 19,0g; tinh bột chiếm 28,2g và 5g khoáng chất (Takuji et al., 2013). Trích dẫn theo Nguyễn Văn Thắng (2010), tại Trung Quốc đã chọn ra đƣợc những giống đậu tƣơng có năng suất cao nhƣ Xindadou No.11 (5.956,2 kg/ha) tại Tân Cƣơng 1999, Zhong huang 25 (5.577 kg/ha) tại Shihezi. Tân Cƣơng 2007, Zhong huang 13 (4.686 kg/ha) tại Thiểm Tây năm 2005 và (4.835 kg/ha) tại Hà Nam năm 1999. 17
  • 36. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Diện tích đậu tƣơng chuyển gen ở Mỹ lớn nhất đạt 24 triệu ha, chiếm 81% diện tích đậu tƣơng ở nƣớc Mỹ, trong đó có 22 triệu ha trồng đậu tƣơng chuyển gen Gliphosat, hầu nhƣ 100% diện tích đậu tƣơng ở Argentina là đậu tƣơng đã đƣợc chuyển gen (Nguyễn Công Tạn, 2006). Sự phát triển của kỹ thuật công nghệ sinh học tạo ra những giống đậu tƣơng mới thông qua kỹ thuật chuyển gen đã góp phần tăng năng suất, giảm chi phí sản xuất đậu tƣơng ở nhiều quốc gia trên thế giới. Diện tích trồng giống đậu tƣơng chuyển gen chiếm khoảng 98% ở Argentina, 92% ở Mỹ và 64% ở Brazil, sử dụng giống đậu tƣơng chuyển gen đã giảm chi phí sử dụng thuốc trừ cỏ là 28% ở Mỹ, 20% ở Argentina và 4% ở Brazil, giảm giá thành sản xuất từ 24 - 88 USD/ha trong năm 2008 (ICRISAT, 2010). Nhiều giống đậu tƣơng mới đã đƣợc công nhận, đây là những giống có năng suất khá cao và ổn định trong sản xuất ở các vùng trong cả nƣớc. Kết quả sử dụng giống đậu tƣơng mới ở một số vùng sinh thái cho thấy: Giống đậu tƣơng DT84 năng suất 1,5 - 3,5 tấn/ha, năng suất ổn định, giống DT96 có TGST 95 - 98 ngày, năng suất 1,5 - 3,0 tấn/ha có khả năng kháng bệnh và chịu rét. Các giống M103, T103 đƣợc tạo ra từ đột biến có hàm lƣợng protein tăng so với giống khởi đầu từ 3,2 đến 4,2%, hàm lƣợng axit amin tăng từ 1,37 - 5,61%, ở giống M103 hàm lƣợng lisin, prolin và asparagin tăng 3,58%; 4,51%; 5,61% so với giống khởi đầu (Trần Đình Long và cs., 2006). Theo Nguyễn Thị Út (2006), nghiên cứu tập đoàn đậu tƣơng bao gồm 330 giống đậu tƣơng thu thập tại Việt Nam và nhập nội, đã xác định đƣợc một số giống có những đặc điểm có giá trị cho công tác chọn tạo giống nhƣ xác định đƣợc 9 giống chín cực sớm có TGST từ 76 - 80 ngày, 7 giống có khối lƣợng 1000 hạt lớn từ 262 - 365g và 6 giống có tiềm năng cho năng suất cao từ 3.015 - 3.555 kg/ha. Từ tổ hợp lai D99/VN20-5 đã chọn tạo ra đƣợc giống đậu tƣơng ĐVN9 có TGST ngắn từ 75 - 90 ngày tùy vụ và cho năng suất 18,6 tạ/ha. Theo Nguyễn Văn Lâm và Nguyễn Tấn Hinh (2010), giống đậu tƣơng Đ2101 gieo trồng ở tỉnh Sơn La có TGST 90 - 100 ngày, năng suất đạt 2,2 - 2,5 tấn/ha. Giống đậu tƣơng Cúc Vàng có khả năng có khả năng chịu hạn rất tốt, giống đậu tƣơng ĐT12, Xanh tứ quí, dòng G250 có khả năng chịu hạn trung bình (Dƣơng Văn Dũng, 2007). Kết quả nghiên cứu về so sánh 10 giống đậu tƣơng trong 2 vụ Xuân và 2 vụ Đông năm 2004 và năm 2005 tại Thái Nguyên cho thấy 2 giống là ĐT2000 và 18
  • 37. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 99084 - A28 có NSLT và NSTT cao hơn DT84 (đ/c). Thời gian gieo trồng thích hợp là mồng 5 tháng 9 và kết thúc trƣớc ngày 25 tháng 9 cho năng suất cao hơn hẳn. Mật độ thích hợp cho giống đậu tƣơng 99084 - A28 trồng trong vụ Xuân là 35 cây/m2 và vụ Đông là 45 cây/m2 là thích hợp (Lƣu Thị Xuyến và Luân Thị Đẹp, 2011). Kết quả nghiên cứu của Phạm Văn Dân (2012), cho biết: hai giống đậu tƣơng thích nghi, phù hợp với điều kiện gieo trồng vụ Xuân trên đất ruộng bậc thang ở vùng cao Yên Bái là ĐVN6 và ĐT26, các giống này có thời gian sinh trƣởng ngắn đến trung bình 88 - 96 ngày (ĐVN6) và 93 - 102 ngày (ĐT26), cho năng suất cao và ổn định từ 1,68 - 2,34 tấn/ha (ĐVN6) và từ 1,85 - 2,45 tấn/ha (ĐT26). Dẫn theo Hoàng Thị Lan Hƣơng và cs. (2013), kết quả xác định đƣợc 6 giống đậu tƣơng đen nhập nội có thời gian sinh trƣởng thuộc nhóm ngắn ngày từ 85 - 109 ngày, các yếu tố cấu thành năng suất ổn định và năng suất cá thể đạt cao từ 9,2 - 16,2 g/cây, tính chống đổ và tính tách quả tốt, khả năng chống chịu sâu bệnh trên đồng ruộng khá, các yếu tố cấu thành năng suất ổn định và có tiềm năng năng suất cao, khối lƣợng 1000 hạt dao động từ 155,5g đến 213,5g. Kết quả khảo sát tập đoàn 88 giống đậu tƣơng từ năm 2008 - 2010 cho thấy, 88 mẫu giống đậu tƣơng trong vụ Xuân 2009 đều sinh trƣởng phát triển tốt trong điều kiện thí nghiệm tại Đồng bằng sông Hồng. Qua đánh giá và tuyển chọn bƣớc đầu đánh giá đƣợc 8 giống đậu tƣơng triển vọng cho năng suất cao. Vụ Xuân năm 2010 đã chọn đƣợc 2 giống từ 8 giống triển vọng là giống SĐK4871 và SĐK4897, 2 giống này cho năng suất cao và khả năng chống chịu sâu bệnh khá (Bùi Thị Thu Huyền và cs., 2011). Khi lai giống đậu tƣơng AGS129 và giống TQ cho con lai TN08 sinh trƣởng phát triển tốt, năng suất cao, năng suất thực thu đạt 2,0 - 3,0 tấn/ha, khả năng chống chịu sâu bệnh khá, Giống TN08 đã đƣợc khảo nghiệm tại các tỉnh: Hà Nội, Hải Dƣơng, Thái Bình, Bắc Giang, Phú Thọ, Thanh Hóa và Nghệ An (Tạ Kim Bính và cs., 2013). Theo Bùi Chí Bửu và cs. (2013), đã chọn tạo thành công giống đậu tƣơng HLĐN29 theo phƣơng pháp hồi giao đến BC5 từ tổ hợp lai (HLĐN1 x Kettum), trong đó HLĐN1 là giống có chỉ thị kháng với bệnh gỉ sắt, HLĐN29 có thời gian sinh trƣởng 82 - 88 ngày, năng suất đạt 2,0 - 3,2 tấn/ha tùy theo mùa vụ và vùng trồng, hàm lƣợng protein 34,7%, lipid 24%, chống chịu tốt với bệnh gỉ sắt và thích nghi rộng tại các tỉnh phía Nam. 19
  • 38. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Kết quả nghiên cứu của Trần Thanh Bình và cs. (2011), các giống đậu tƣơng ĐT12, Đ8 và ĐVN6 thích hợp cho trồng xen mía trong vụ Xuân tại huyện Phục Hòa, có thời gian sinh trƣởng ngắn (81 - 89 ngày), năng suất lần lƣợt là 1354; 1361 và 1275 kg/ha tăng so với giống đối chứng Vàng Cao Bằng 30,4%; 31,1% và 22,8%. Năng suất giống đậu tƣơng mới 99084 - A28 trồng tỉnh Thái Nguyên và áp dụng kỹ thuật mới cho năng suất và lãi thuần cao hơn hẳn giống cũ. Năng suất đậu tƣơng Đông ở mô hình giống mới, kỹ thuật mới dao động từ 2,32 - 2,75 tấn/ha tăng 52,63 - 63,46% so với giống cũ, vụ Xuân đạt từ 25,4 - 28,3 tạ/ha tăng 52,79 - 53,94% so với sử dụng giống cũ (Lƣu Thị Xuyến và cs., 2011). Kết quả nghiên cứu của Lê Đức Thảo và Nguyễn Văn Mạnh (2017), với mục tiêu rút ngắn thời gian sinh trƣởng, đổi màu rốn hạt, tăng năng suất, giống đậu tƣơng ĐT26 đã đƣợc xử lý đột biến bằng xử lý chiếu xạ tia gamma (Co60) trên hạt khô. Kết quả đã xác định đƣợc liều lƣợng chiếu xạ tới hạn là 300Gy, liều chiếu xạ tạo ra nhiều dạng biến dị nhất là 150, 200 và 250Gy. Từ 3 liều lƣợng chiếu xạ 150, 200 và 250Gy ở M6 đã chọn đƣợc 48 dòng đột biến có ý nghĩa trong chọn tạo giống mới, gồm 16 dòng vỏ hạt đen, 8 dòng rốn nâu, 14 dòng chín sớm (6 - 8 ngày so với giống gốc) và 10 dòng có khả năng cho năng suất (cao hơn giống gốc 7,4 - 9,5%). Tóm lại: Giống đậu tƣơng phục vụ cho vụ Đông có nhiều giống chín sớm, trung bình, chín muộn và các giống này có khả năng chịu hạn, rét ở thời kỳ ra hoa, làm quả. Tuy nhiên, còn thiếu vắng giống đậu tƣơng phục vụ cho vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa chủ động tƣới tiêu có khả năng chịu đƣợc ngập úng trong thời gian sinh trƣởng đầu, đặc biệt khi mọc mầm, sinh trƣởng giai đoạn cây con. Do đó, trên nền của những bộ giống đậu tƣơng hiện có cần thiết phải lựa chọn đƣợc những giống đậu tƣơng ngoài khả năng chịu rét, hạn phải có khả năng chịu ngập úng ở thời kỳ sinh trƣởng đầu phù hợp với điều kiện vùng đất thấp trồng 2 vụ lúa chủ động tƣới tiêu. 2.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG ĐẬU TƢƠNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 2.3.1. Nghiên cứu về thời vụ trồng đậu tƣơng Theo Jason and Pedersen (2008), năng suất đậu tƣơng ở thời vụ gieo sớm hay muộn phụ thuộc vào giống đậu tƣơng có TGST dài hay ngắn và các yếu tố của môi trƣờng. 20
  • 39. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Nghiên cứu ở Bangladesh cho thấy: Đậu tƣơng trồng thời vụ (16/12) ra hoa và quả chắc ở điều kiện khí hậu thuận lợi nhất, do vậy đã có số quả/cây cao nhất so với thời vụ gieo sớm là 7/11 và 27/11 và thời vụ gieo muộn là 27/1. Lý do chính do nhiệt độ, số giờ nắng trong các tháng: tháng 1 nhiệt độ trung bình 17,220 C, tăng dần tới tháng 5 đạt 29,050 C. Lƣợng mƣa tháng 1 là 0 mm, tháng 2 là 50 mm, tháng 3 là 18 mm và tháng 4 là 207 mm. Số giờ nắng tháng 1 là 114 giờ tăng dần đến tháng 5 đạt 220 giờ (Ahmed et al., 2010). Gieo trồng đậu tƣơng ở thời vụ không thích hợp (quá sớm hoặc quá muộn) thƣờng làm giảm năng suất hạt đậu tƣơng do một số nguyên nhân nhƣ: rút ngắn thời kỳ sinh trƣởng sinh dƣỡng do điều kiện nhiệt độ cao, nhiệt độ quá thấp hoặc quá cao ảnh hƣởng đến quá trình vào chắc của quả, rút ngắn thời gian hình thành quả và hạt do ảnh hƣởng của thời gian chiếu sáng (Kantolic and Slafer, 2001). Kết quả nghiên cứu cho thấy, nhiệt độ trong vụ gieo trồng đậu tƣơng cao ảnh hƣởng xấu đến năng suất hạt và năng suất hạt có thể giảm 17% khi nhiệt độ tăng lên 10 C từ mức 380 C (Lobell and Asner, 2003). Còn tác giả Koti et al. (2007), thì cho rằng: Trong điều kiện nhiệt độ cao các giống đậu tƣơng khác nhau có phản ứng khác nhau về chiều cao cây, chỉ số diện tích lá, tổng sinh khối, khả năng quang hợp và mức độ tổn thƣơng. Sản xuất hạt giống đậu tƣơng rau AGS398 trong vụ Đông đạt hiệu quả kinh tế cao hơn và chất lƣợng tốt hơn vụ Xuân. Thời gian gieo hạt thích hợp nhất trƣớc ngày 20/2 trong vụ Xuân và từ đầu đến giữa tháng 9 trong vụ Đông (Nguyễn Thị Liên Hƣơng và cs., 2015). Theo lời dẫn của Mai Quang Vinh (2007), tác giả Roy Roberson đã chọn 6 giống là Pioneer 95Y70, Pioneer 95Y41, Pioneer 95Y20, Pioneer 95Y40, Stine 5020-4 và Southern States RT95 30N để trồng ở Đông Nam Carolina, năm 2009 nên gieo từ 23/5 đến 4/6 và thu hoạch từ 27/10 đến 19/11, muộn nhất là gieo từ 23 - 25/6 thu hoạch vào 19 - 24/11 thì các giống này sẽ cho năng suất cao và ổn định Kết quả nghiên cứu của Lê Quốc Hƣng (2007), nƣớc ta có tiềm năng rất lớn để mở rộng diện tích trồng đậu tƣơng ở cả 3 vụ: vụ Xuân, vụ Hè và vụ Đông với diện tích có thể lên tới 1,5 triệu ha, trong đó Trung du miền núi phía Bắc chiếm khoảng 400.000 ha. Về thời vụ trồng đậu tƣơng, nhờ ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, cây 21
  • 40. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com đậu tƣơng đã đƣợc trồng rộng rãi các vùng miền của cả nƣớc. Thời vụ trồng đậu tƣơng không những ảnh hƣởng tới sinh trƣởng, phát triển của cây, năng suất và phẩm chất của hạt mà còn ảnh hƣởng cả tới những cây trồng tiếp sau trong hệ thống luân canh. Thời vụ gieo trồng đậu tƣơng đƣợc xác định căn cứ vào giống, hệ thống luân canh, điều kiện ngoại cảnh, đặc biệt là nhiệt độ (Phạm Văn Thiều, 2006). Theo Ninh Thị Phíp và Vũ Đình Chính (2003), khi nghiên cứu về giống D140 ở các thời vụ khác nhau tại các khu vực khác nhau cho thấy năng suất của D140 tại vụ Xuân là cao nhất, đạt cao nhất ở Hà Nội là 2,46 tấn/ha, ở Hà Tây là 2,05 tấn/ha. Điều này cho thấy D140 thích hợp trồng 3 vụ trong năm nhƣng tiềm năng năng suất của D140 trong vụ Xuân là cao nhất. Khi nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ gieo trồng đến khả năng sinh trƣởng, phát triển và năng suất của hai giống đậu tƣơng là D140 và ĐT12 trong điều kiện vụ Xuân vùng đồng bằng Bắc bộ thấy rằng thời vụ gieo trồng ảnh hƣởng đến thời gian từ gieo - mọc của 2 giống D140 và ĐT12 dẫn đến tổng thời gian sinh trƣởng của D140 và ĐT12 ở 4 thời vụ dài (Vũ Đình Chính và Bùi Thị Cúc, 2010). Theo Trần Thanh Bình và cs. (2006), nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ gieo trồng đậu tƣơng trong vụ Hè Thu cho biết: ở vùng Tuần Giáo - Điện Biên các giống đậu tƣơng chín trung bình nhƣ ĐT22, VX93, DT84, DT96 gieo từ cuối tháng 7 đến 5 tháng 8 là thích hợp nhất để có thể đạt năng suất 1,55 - 2,02 tấn/ha tuỳ từng giống. Giống chín sớm nhƣ ĐT12 có thể gieo muộn hơn. Giống đậu tƣơng ĐT22 trồng trên đất dốc ở tỉnh Bắc Kạn, cho năng suất cao nhất trong vụ Xuân nếu gieo trồng từ giữa đến cuối tháng 3 (Trần Văn Điền, 2010). Nghiên cứu thời vụ trồng giống đậu tƣơng ĐVN9 cho biết giống ĐVN9 gieo càng muộn thì thời gian sinh trƣởng càng kéo dài; chiều cao cây, số quả, số hạt và M1000 hạt càng giảm dần nhƣng không nhanh (Dƣơng Văn Dũng và cs., 2007). Theo Vũ Thuý Hằng và cs. (2007), khi nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ gieo trồng cho thấy: Thời vụ trồng ảnh hƣởng lớn đến yếu tố cấu thành năng suất nhƣ số quả/cây, số quả 3 hạt, số hạt chắc/cây và năng suất cá thể. Kết quả tƣơng tự về thời vụ: Vụ Đông để đạt đƣợc năng suất đậu tƣơng cao, nên trồng trƣớc 25/9 với giống đậu tƣơng có TGST trên 90 ngày và trồng từ 25/9 - 5/10 với giống đậu tƣơng có TGST 81- 90 ngày. Nguyễn Thị Văn (2006), thử nghiệm với 26 mẫu giống đậu tƣơng cho thấy: các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất biến động rất nhiều khi trồng ở vụ Đông. Ở thời vụ trồng 31/10 năng 22
  • 41. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com suất của nhiều giống đậu tƣơng giảm 50% so với trồng ở thời vụ 10/10 (Trần Thị Trƣờng và cs., 2010). Theo Lƣu Thị Xuyến (2008), thời vụ gieo trồng các giống đậu tƣơng Đông ở tỉnh Thái Nguyên thích hợp nhất từ mồng 5 tháng 9 thu hoạch lúa mùa sớm và kết thúc trƣớc ngày 25 tháng 9, ở thời vụ này giống cho năng suất đạt 1,22 - 1,57 tấn/ha cao hơn chắc chắn các thời vụ nghiên cứu khác. Vụ Đông ở Thái Nguyên gieo trồng giống đậu tƣơng giống VX93 thích hợp nhất từ ngày 15/9 đến 25/9, cho năng suất cao đạt từ 18,2 - 21,2 tạ/ha (Dƣơng Trung Dũng, 2010). Tóm lại: Các kết quả nghiên cứu trên chỉ mới đề cập về thời vụ trồng đậu tƣơng trong vụ Đông (bao gồm trên các loại chân đất màu, lúa...), song chƣa có các kết quả nghiên cứu về xác định thời vụ trồng đậu tƣơng Đông trên đất thấp 2 vụ lúa ở các tỉnh Bắc Trung bộ của Việt Nam. Nhƣ vậy, việc xác định đƣợc thời vụ trồng đậu tƣơng Đông trên vùng đất thấp 2 vụ lúa còn phải căn cứ vào giống, thời vụ thu hoạch lúa mùa sớm để giải phóng đất trồng đậu tƣơng Đông có hiệu quả. 2.3.2. Nghiên cứu về mật độ trồng đậu tƣơng Nghiên cứu của Cober et al. (2005), cho biết khi gieo đậu tƣơng ở mật độ cao, thì cây đậu tƣơng thƣờng tăng chiều cao cây, dễ bị đổ ngã và chín sớm hơn. Đây là nguyên nhân chính làm giảm năng suất đậu tƣơng. Nếu trồng dày quá thì số cây trên đơn vị diện tích nhiều, diện tích dinh dƣỡng cho mỗi cây hẹp, cây sẽ thiếu dinh dƣỡng và ánh sáng nên cây ít phân cành, số hoa, số quả/cây ít. Khối lƣợng 1000 hạt nhỏ; ngƣợc lại nếu trồng thƣa quá diện tích dinh dƣỡng của cây rộng nên cây phân cành nhiều, số hoa, quả/cây nhiều, khối lƣợng 1000 hạt tăng nhƣng mật độ thấp nên năng suất không cao. Theo Jason and Pedersen (2008), cùng nhận xét về khoảng cách hàng không ảnh hƣởng đến khối lƣợng 1000 hạt, nhƣng cho biết khoảng cách hàng hẹp (38cm) năng suất đậu tƣơng đạt 4,64 tấn/ha cao hơn 248 kg/ha so với khoảng cách hàng rộng (76cm). Tác giả khuyến cáo trong sản xuất ứng dụng khoảng cách hàng hẹp và mật độ gieo để khi thu hoạch đạt 462.000 cây/ha, có 14 - 57% năng suất hạt đậu tƣơng đƣợc tạo ra từ cành, nhƣng cũng có thể chiếm 47 - 74% năng suất hạt nếu nhƣ đƣợc trồng trong điều kiện hàng rộng. Khi nghiên cứu xác định mật độ trồng thích hợp cho giống đậu tƣơng D140 ở vùng đồng Bằng Sông Hồng đã đƣa ra kết luận: giống D140 cho năng suất cao 23
  • 42. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com nhất ở mật độ trồng 45 cây/m2 trong vụ Xuân và vụ Đông, ở mật độ trồng 35 cây/m2 trong vụ Hè (Ninh Thị Phíp và Vũ Đình Chính, 2003). Nghiên cứu của Vũ Đình Chính và Ninh Thị Phíp (2003), đậu tƣơng trồng ở đất có độ phì thấp thay đổi một cách đáng kể khi mật độ cây tăng từ 10 cây/m2 tới 25 cây/m2 . Tuy nhiên năng suất tăng là do bón phân nhiều hơn năng suất do tăng mật độ. Tác giả Trần Thị Trƣờng và cs. (2006) thì cho rằng, với giống có thời gian sinh trƣởng trung bình, giống ngắn ngày, số cành 1 - 2, vụ Xuân nên gieo 30 - 35 cây/m2 ; vụ Hè 25 - 30 cây/m2 ; vụ Đông 40 - 45 cây/m2 . Còn đối với giống có thời gian sinh trƣởng ngắn, trên chân đất cát pha, có thể trồng dày 55 - 65 cây/m2 . Khi nghiên cứu xác định mật độ gieo trồng thích hợp cho một số giống đậu tƣơng địa phƣơng và một số mẫu giống nhập nội từ Australia đã kết luận: Mật độ gieo trồng ảnh hƣởng đến thời gian sinh trƣởng của các mẫu giống và không ảnh hƣởng đến các đặc điểm hình thái của các mẫu giống; mật độ 48 cây/m2 cho năng suất cao nhất ở 4 mẫu giống 941273321; CLS1112 và Lơ 75. Mật độ 32 cây/m2 cho năng suất cao nhất ở mẫu giống 96031. Mật độ 24 cây/m2 cho năng suất thấp nhất ở tất cả các mẫu giống. Mật độ trồng cho giống đậu tƣơng AK06 thích hợp để giống đậu tƣơng AK06 phát huy năng suất là từ 30 - 35 cây/m2 . Nếu trồng dày quá thì số cây trên đơn vị diện tích nhiều, diện tích dinh dƣỡng cho mỗi cây hẹp, cây sẽ thiếu dinh dƣỡng và ánh sáng nên cây ít phân cành, số hoa, số quả/cây ít, M1000 hạt nhỏ; ngƣợc lại nếu trồng thƣa quá diện tích dinh dƣỡng của cây rộng nên cây phân cành nhiều, số hoa, quả/cây nhiều, M1000 hạt tăng nhƣng mật độ thấp năng suất không cao (Đỗ Minh Nguyệt và cs., 2002). Đối với giống đậu tƣơng Đ2101 trong vụ Xuân và vụ Đông cho thấy: Trong vụ Đông năng suất cao nhất ở mật độ 40 - 50 cây/m2 đạt 19,8 - 20,8 tạ/ha, còn trong vụ Xuân lại cho năng suất cao nhất ở mật độ 20 - 30 cây/m2 đạt 20 - 20,8 tạ/ha. Kết quả nghiên cứu của Tạ Kim Bích và cs. (2013), đối với giống ĐT2006 ở các mật độ trồng 15, 25, 35, 45 cây/m2 thì mật độ trồng càng tăng số quả/cây và khối lƣợng 1000 hạt càng giảm (Nguyễn Tấn Hinh và cs., 2006). Nghiên cứu mật độ trồng giống ĐVN9 trong 3 vụ Xuân, Hè và Đông cho thấy khi mật độ tăng thì số cành cấp 1, số quả/cây, số hạt/quả và M1000 hạt đều giảm. Các yếu tố cấu thành năng suất biến động ở vụ Hè mạnh hơn vụ Xuân và 24