SlideShare a Scribd company logo
Trang 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA HỌC
*  *
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC
Chuyên ngành: Hóa Hữu cơ
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
TRÊN CAO ETHYL ACETATE
CỦA CÂY MỘC KÝ NGŨ HÙNG
DENDROPHTOE PENTANDRA (L.) MIQ., HỌ CHÙM GỬI
(LORANTHCEAE) KÝ SINH TRÊN CÂY XOÀI
MANGIFERA INDICA, HỌ ĐÀO LỘN HỘT
(ANACARDIACEAE)
Người hướng dẫn khoa học:
Th.S NGUYỄN HOÀNG HẠT
CN. TRƯƠNG QUỐC PHÚ
Sinh viên thực hiện:
LÊ THỊ TÚ TRINH
TP.HỒ CHÍ MINH-2012
Trang 2
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới:
Thầy Nguyễn Hoàng Hạt đã giảng dạy, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận
lợi để em hoàn thành luận văn này.
Thầy Trương Quốc Phú, một người thầy tận tâm nhiệt tình, đã hướng
dẫn, giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình làm thực nghiệm.
Cô Nguyễn Thị Ánh Tuyết, thầy Nguyễn Thụy Vũ, đã hỗ trợ trang thiết
bị, dụng cụ và cơ sở để em có thể hoàn thành tốt khóa luận này.
Cô Lê Thị Thu Hương đã giúp đỡ em trong quá trình tìm tài liệu giải phổ.
Cảm ơn chị Vũ Hoàng Thanh Phương, anh Văn Bá Lảnh, anh Khưu Kiến
Toàn đã giúp đỡ nhiệt tình, truyền thụ kinh nghiệm quý báu từ những
ngày đầu em thực hiện đề tài.
Cảm ơn các bạn Nguyễn Vũ Mai Trang, Nguyễn Thị Minh Trang,
Nguyễn Trần Bảo Huy, Nguyễn Thị Kim Liên đã luôn giúp đỡ, chia sẻ,
động viên tôi những lúc tôi vui buồn, gặp khó khăn trong thời gian thực
hiện đề tài.
Cảm ơn bố mẹ đã luôn giúp đỡ, động viên và là chỗ dựa tinh thần lớn
nhất giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất tới tất cả mọi người!
Chân thành cảm ơn
Lê Thị Tú Trinh
Trang 3
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
EA : Ethyl acetate
C : Chloroform
M : Methanol
NXB : Nhà xuất bản
pp : Page (trang)
Rf : Hệ số trễ (Ratio of flow)
Tr : Trang
s (singlet) : Mũi đơn
d (doublet) : Mũi đôi
dd (doublet- doublet) : Mũi đôi - đôi
m (multiplet) : Mũi đa
J : Hằng số ghép
NMR : Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
HSQC : Tương quan H-C qua 1 nối
HMBC : Tương quan H-C qua 2, 3 nối
COSY : Phổ tương quan giữa proton- proton
Trang 4
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ VÀ BẢNG
Hình 1: Cây Mộc ký ngũ hùng trong tự nhiên
Hình 2: Hoa của cây Mộc ký ngũ hùng
Hình 3: Cây xoài
Hình 4: Một phần phổ 1
H-NMR của hợp chất MX10
Hình 5.1: Một phần phổ HMBC của hợp chất MX10
Hình 5.2: Một phần phổ HMBC của hợp chất MX10
Hình 5.3: Một phần phổ HMBC của hợp chất MX10
Hình 6: Tương quan phổ HMBC trên vòng A của MX10
Hình 7: Tương quan phổ HMBC trên vòng B của MX10
Hình 8: Một phần phổ 1
H-NMR của hợp chất MX11
Sơ đồ 1: Sơ đồ điều chế các loại cao
Sơ đồ 2: Sơ đồ phân lập MX10 từ phân đoạn EA.1
Sơđồ 3: Sơ đồ phân lập MX10 từ phân đoạn EA.2
Bảng 1: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.1
Bảng 2: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.1.2 từ bảng 1
Bảng 3: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.1.2.1 từ bảng 2
Bảng 4: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.2
Bảng 5: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.2.3
Bảng 6: Số liệu phổ NMR của hợp chất MX10 và hợp chất so sánh
Bảng 7: Số liệu phổ NMR của hợp chất MX11 và hợp chất so sánh
Trang 5
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1-3 : Phổ 1
H-MNR của hợp chất MX10
Phụ lục 4-6 : Phổ 13
C-NMR của hợp chất MX10
Phụ lục 7,8 : Phổ DEPT 90 và 135 của hợp chất MX10
Phụ lục 9-13 : Phổ COSYcủa hợp chất MX10
Phụ lục 14-16 : Phổ HSQC của hợp chất MX10
Phụ lục 17-21 : Phổ HMBC của hợp chất MX10
Phụ lục 22-24 : Phổ 1
H-MNR của hợp chất MX11
Phụ lục 25-27 : Phổ 13
C-NMR của hợp chất MX11
Phụ lục 28, 29 : Phổ DEPT 90 và 135 của hợp chất MX11
Phụ lục 30-32 : Phổ HSQC của hợp chất MX11
Phụ lục 33-36 : Phổ HMBC của hợp chất MX11
Trang 6
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................7
Chương 1:....................................................................................................................8
TỔNG QUAN.............................................................................................................8
1.1 Cây mộc ký ngũ hùng – cây ký sinh...........................................................9
1.1.1 Đặc tính thực vật...................................................................................9
1.1.2 Nghiên cứu về dược tính ....................................................................10
1.1.3 Nghiên cứu về hóa học........................................................................12
1.2 Cây Xoài – Cây chủ...................................................................................16
1.2.1 Đặc tính thực vật.................................................................................16
1.2.2 Nghiên cứu về dược tính ....................................................................17
1.2.3 Nghiên cứu về hóa học........................................................................18
Chương 2...................................................................................................................25
THỰC NGHIỆM.......................................................................................................25
2.1 Nguyên liệu, hóa chất và thiết bị............................................................26
2.1.1 Nguyên liệu..........................................................................................26
2.1.2 Hóa chất...............................................................................................26
2.1.3 Thiết bị.................................................................................................26
2.2 Điều chế cao thô.........................................................................................26
2.3 Cô lập các hợp chất từ cao EA .................................................................29
2.3.1 Sắc kí cột cho phân đoạn EA.1 ..........................................................29
2.3.2 Sắc kí cột cho phân đoạn EA.2 ..........................................................31
Chương 3...................................................................................................................35
KẾT QUẢ .................................................................................................................35
VÀ THẢO LUẬN.....................................................................................................35
3.1 Khảo sát cấu trúc hóa học của chất MX10 .............................................36
3.2 Khảo sát cấu trúc hóa học của chất MX11 .............................................40
Chương 4...................................................................................................................48
KẾT LUẬN...............................................................................................................48
VÀ ĐỀ XUẤT ..........................................................................................................48
4.1 Kết luận ......................................................................................................49
4.2 Đề xuất........................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................51
Trang 7
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, ngành
hóa học đóng một vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của xã hội. Các nhà
hóa học, bằng nhiều con đường khác nhau, đã tạo ra những sản phẩm có ứng
dụng trong các lĩnh vực như: Y học, Dược học, Sinh học, Nông nghiệp,… Tuy
nhiên, những sản phẩm được tạo ra bằng cách tổng hợp mặc dù có kết quả tốt
nhưng lại gây ra nhiều tác dụng phụ cho con người và môi trường. Vì thế, hóa
học các hợp chất thiên nhiên ngày càng được quan tâm hơn. Các nhà hóa học đã
tiến hành tách chiết, cô lập, bán tổng hợp ngày càng nhiều những hợp chất có
hoạt tính sinh học để tạo ra những sản phẩm hữu ích từ cây cỏ thiên nhiên để
nâng cao chất lượng cuộc sống.
Cây Chùm gửi từ xa xưa đã được sử dụng trong y học để chữa trị một số
bệnh. Tuy nhiên việc sử dụng cây chùm gửi làm thuốc chữa bệnh còn tùy thuộc
vào loại cây chủ mà cây ký sinh (hay bán ký sinh). Việc nghiên cứu dược tính
của cây chùm gửi vẫn đang được tiến hành và bước đầu thu một số kết quả khả
quan.
Với lí do đó, chúng tôi tiến hành khảo sát thành phần hóa học của cây
chùm gửi Mộc kí ngũ hùng Dendrophtoe pentandra (L.) Miq., thuộc họ chùm
gửi (Loranthaeae) kí sinh trên cây xoài, với mong muốn có thể đóng góp một
phần nhỏ trong việc tìm hiểu thành phần hóa học của cây chùm gửi. Trong
khuôn khổ của đề tài khóa luận tốt nghiệp, chúng tôi tập trung nghiên cứu về
thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây Mộc ký ngũ hùng, sống ký
sinh trên cây Xoài.
Trang 8
Chương 1
TỔNG QUAN
Trang 9
1.1 Cây mộc ký ngũ hùng – cây ký sinh
1.1.1 Đặc tính thực vật
Mộc ký ngũ hùng thuộc họ Chùm gửi (Loranthaceae), còn gọi là Tầm gửi
Năm Nhị và có tên khoa học là Dendrophthoe pentandra (L.) Miq (Loranthus
pentandrus L.)[4]
Hình 1: Cây Mộc ký ngũ hùng trong tự nhiên
Cây bán ký sinh có nhánh to, hình trụ, sù sì. Lá mọc so le, có khi gần như
đối; phiến đa dạng, chóp tù hay nhọn, gốc tù, không lông, dày như da, dài 5-9cm,
rộng 3-6cm. Hoa xếp thành bông, đơn độc hoặc từng đôi ở nách lá; hoa có 5 cánh,
đính thành ống hơi phình, phía trong đỏ. Quả xoan tròn, cao đến 1cm, bao bởi các
thùy của đài[29]
.
Phân bố: trên thế giới, cây Mộc ký ngũ hùng được tìm thấy ở Ấn Độ, Lào,
Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Philipin. Ở Việt Nam, cây Mộc ký ngũ hùng
thường mọc ở đồng bằng trung du cho tới rừng ngập mặn ven biển, từ Hà Tây tới
Khánh Hoà, Lâm Ðồng, Ninh Thuận, Tây Ninh, Ðồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh,
Bà Rịa - Vũng Tàu, Kiên Giang. Thường gặp ký sinh trên cây Trám trắng và có khi
cả trên cây Dâu[2,9]
.
Hình 2: Hoa của cây
Mộc ký ngũ hùng
Trang 10
1.1.2 Nghiên cứu về dược tính
Cho đến nay, vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu về dược tính của cây
Mộc ký ngũ hùng có tên khoa học Dendrophthoe pentandra (L.) Miq (Loranthus
pentandrus L.) sống ký sinh trên cây xoài. Dược tính của cây Mộc ký ngũ hùng ký
sinh trên các cây chủ khác cũng chưa được nghiên cứu nhiều, người ta chủ yếu biết
đến dược tính của cây Mộc ký ngũ hùng thông qua các bài thuốc dân gian, như:
+Ở Indonesia, cây Mộc ký ngũ hùng sống ký sinh trên cây gòn được dùng trị
bệnh tiêu chảy, cây Mộc ký ngũ hùng sống ký sinh trên cây xoài có tác dụng trị
bệnh tiểu đường[27]
.
+Ở Thái Lan, Mộc ký ngũ hùng còn là một trong ba cây thuốc bản địa quan
trọng có hoạt tính kích thích miễn dịch mạnh và được ứng dụng trong điều trị các
bệnh mãn tính[12]
.
Tuy nhiên, đã có nhiều nghiên cứu về dược tính trên các cây cùng chi
Dendrophthoe nói riêng, cũng như các cây thuộc họ Chùm gửi nói chung. Những
công trình này đã được công bố cho thấy một số chúng có tác dụng dược lý rất đáng
quan tâm, đặc biệt nổi tiếng là bài thuốc “Tang ký sinh” với tính năng bổ thận, ích
huyết, mạnh gân xương, an thai, lợi sữa[6]
. Dùng riêng hoặc phối hợp với các vị
thuốc khác trong những trường hợp sau: trị đau xóc hông hai bên; đại tiện ra máu,
lưng gối đau; tăng huyết áp, chân tay tê bại, tắc tia sữa, đau bụng, động thai, ho ra
máu, đau lưng, suy nhược thần kinh[30]
. Ngoài ra, cây Chùm gửi còn có tác dụng
chữa bệnh cao huyết áp, cao huyết áp ở người già, thấp khớp ở người cao huyết áp,
phù thận ở người cao huyết áp, viêm tắc động mạch chi ở người cao huyết áp hoặc
người mắc bệnh đái tháo đường[9]
,…
BS. Đỗ Huy Bích (BV. Y học Cổ truyền TP.HCM) đã nghiên cứu bài thuốc
cổ phương Độc hoạt tang ký sinh dưới dạng viên nén có tác dụng giảm đau và cải
thiện chức năng vận động khớp. Kết quả: trong 63 bệnh nhân (11 nam, 52 nữ), có
81,39% bệnh nhân giảm đau; 91,9% bệnh nhân cải thiện vận động (gấp gối), không
có tác dụng ngoài ý muốn. Kết luận: Viên nén Độc Hoạt Tang Ký Sinh điều trị bệnh
nhân thoái hóa khớp gối có hiệu quả tốt, an toàn, dễ sử dụng, có thể chọn lựa sử
dụng cho phác đồ điều trị thoái hóa khớp gối[31]
.
Gần đây, các nhà khoa học ở Viện Y học thực nghiệm Dentingen (CHLB
Đức) đã tìm thấy trong nước ép Chùm gửi chất Protein miễn dịch, chất này làm tăng
Trang 11
hoạt tính và sức “chiến đấu” của hệ thống miễn dịch. Họ tâp trung nghiên cứu
những Protein đặc biệt của thực vật có tên gọi Lectin – loại này gắn vào các tế bào
động vật có vú một cách chọn lọc. Một Lectin của Chùm gửi được phát hiện với tên
ML-I bám dính một cách có chọn lọc vào bề mặt các tế bào miễn dịch tạo ra
Interferon, Interleukin và chất diệt tế bào ung thư. Các chất này còn hoạt hóa toàn
bộ hệ thống miễn dịch. Vai trò của ML-I được chứng minh bằng cách nếu loại
Lectin ra khỏi nước ép Chùm gửi thì nước này sẽ không còn tác dụng nữa. Tác
dụng của Lectin đối với quá trình di căn thực nghiệm trên súc vật thành công là
bước tiến cho việc thử nghiệm trên người bệnh[30]
.
Trong dân gian, Chùm gửi mọc trên cây chủ như bưởi, chanh, gạo,… đều
được dùng làm thuốc[1]
. Theo tác giả Chu Đình Kính cùng cộng sự[5]
, Chùm gửi còn
có tác dụng chống oxy hóa tốt thông qua các thí nghiệm bảo vệ tế bào gan và não
chuột.
Bên cạnh đó, Chùm gửi còn được dùng để chữa tai biến mạch máu, đau đầu
và một số bệnh khác. Chùm gửi còn được sử dụng rộng rãi ở Châu Âu để chữa bệnh
ung thư, do có khả năng gây độc tính tế bào ung thư và tăng cường hệ thống miễn
dịch[32]
.
Hiện nay, Chùm gửi vẫn chưa được chứng minh là an toàn và hiệu quả trong
việc chữa trị vì cũng còn nhiều tác dụng phụ ngoài ý muốn khi sử dụng Chùm gửi
chưa được chế biến: ăn Chùm gửi bị nôn, tai biến mạch máu não, nhịp tim giảm và
có thể gây tử vong; đặc biệt, Chùm gửi của Mỹ không an toàn khi sử dụng làm
thuốc, khi dùng thuốc dưới dạng chích, có thể gây ngứa, nổi mẩn đỏ trên vùng bị
chích[33]
.
Dược tính của một số cây thuộc họ Chùm gửi (Loranthaceae)[10]
+Ramulus Loranthi – Chùm gửi cây Dâu: trị phong thấp, đau nhức xương,
thần kinh ngoại biên, thần kinh tọa, chữa huyết áp, động thai, lợi sữa…
+Scurrula Parasitica L.- Chùm gửi quả chùy: làm thuốc bổ gan thận, mạnh
gân cốt, lợi sữa, trị phong thấp, đau nhức xương, di chứng bại liệt, động thai, cao
huyết áp.
+Korthalsella japonica (thunb.) Engl. - Chùm gửi cây Dẻ: dùng trị cảm mạo,
đau dạ dày, tổn thương…
Trang 12
+Taxillus gracilifolius Schult. – Chùm gửi lá nhỏ: chữa đau lưng, mỏi gối,
phong thấp, mụn nhọt, làm chắc chân răng, làm sáng mắt, giúp tóc chóng mọc và
cũng dùng làm trà uống cho phụ nữ mới sinh.
+Scurrula ferruginea (Jack.) Danser – Chùm gửi Sét: trị gân cốt mỏi đau,
động thai, giúp phụ nữ sau khi sinh lợi sữa…
+Macrosolen cochinchinensis (Lour.) Blume – Đại quản hoa Nam Bộ: dùng
để chữa ho, tê thấp (nếu ký sinh trên cây Hồi), chữa tiêu chảy (nếu ký sinh trên cây
Nhót),…
+Dendrophthoe falcate (f.l) Dans: dùng làm thuốc an thần, chất gây mê,
thuốc lợi tiểu, trị bệnh hen suyễn, điều kinh, trị bệnh lao phổi, trị viêm loét, giúp
làm đông máu, ngừa sảy thai, sinh non…
1.1.3 Nghiên cứu về hóa học
Hiện tại vẫn chưa có công trình nào công bố về thành phần hóa học của cây
Mộc ký ngũ hùng Dendrophthoe pentandra (L.) Miq (Loranthus pentandrus L.)
sống ký sinh trên cây Xoài.
Tuy nhiên đã có một số công trình nghiên cứu cây Mộc ký ngũ hùng
Dendrophthoe pentandra (L.) Miq ký sinh trên các cây chủ khác cũng như các cây
Mộc ký ngũ hùng cùng chi Dendrophthoe falcate (L.f.) Dan. Kết quả cho thấy có
rất nhiều nhóm hợp chất được cô lập với những hoạt tính sinh học rất đáng quan
tâm.
Tại Việt Nam, có công trình nghiên cứu năm 2009 của tác giả Nguyễn
Hoàng Hạt và cộng sự[3]
đã tách hai hợp chất là Fridenlane và β-Sitosterol-3-O-β-
glucopyranoside từ cao chloroform và cao ethyl acetate của cây Chùm gửi Mộc ký
ngũ hùng (Dendrophthoe pentandra) ký sinh trên cây mít (Artocarpus integrifolia
Linn).
HO
O
OH
OH
HO
HO
O
Fridenlane β-Sitosterol-3-O-β-glucopyranoside
Trang 13
Trên thế giới, theo chúng tôi được biết thì có công trình nghiêm cứu năm
2006 của nhóm tác giả người Indonexia là Nina Artanti, Yelli Ma’arifa, Muhammad
Hanafi[19]
đã tách được Quercitrin (C21H20O11, khối lượng phân tử là 448) và
Quercetin (C15H10O7; khối lượng phân tử là 302) từ cao ethanol của cây Chùm gửi
Mộc ký ngũ hùng (Dendrophthoe pentandra) kí sinh trên cây ăn trái khế Star fruit
(Averrhoa carambola).
OH
OOH
HO O
OH
OH
Quercetin
O
OOH
HO O
OH
OH
Quercitrin
O OH
CH3
OH
OH
Tuy nhiên, đã có nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học của các cây
cùng chi Dendrophtoe, nhất là cây Dendrophtoe falcate (L.f) Dans..
Thành phần hóa học có trong cây Dandrophtoe falcata (L.f) Dans.,
họ Chùm gửi (Loranthaceae)[13,19,20,22,25,26]
Strospeside (1), Odoroside F (2), Neritaloside (3), β-Sitosterol (4),
Stigmasterol (5), Catechin (6), Oleanoic acid (7), Gallic acid (8), Ellagic acid
(9), Quercetin (10), Leucocyanidin (11), Quercitrin (12), Kaempferol-3-O-α-L-
rhamnopyranoside (13) , Myricitine (14), β-Amyrin acetate (15), 3β-Acetoxy-
urs-12-ene-11-one (16), 3β-Acetoxy-lup-20(29)-ene (17), 30-Nor-lup-3β-
acetoxy-20-one (18), (20S)-3β-Acetoxy-lupan-29-oic (19), 3β-acetoxy-1β-(2-
hydroxy-2-propoxy)-11α-hydroxy-olean-12-ene (20), 3β-acetoxy-11α-ethoxy-
1β-hydroxy-olean-12-ene (21), 3β-acetoxy-1β-hydroxy-11α-methoxy-olean-12-
ene (22), 3β-acetoxy-1β,11α-dihydroxyolean-12-ene (23), 3β-acetoxy-1β,11α-
dihydroxy-urs-12-ene (24).
Trang 14
Cấu trúc hóa học của các chất có trong cây dendrophthoe falcata
(L.F) Dans.
O
OH
OH
H
O
HO
OO
CH3
OH
H3C
O
(1)
O
O
CH3
OH
CH3
O
OO
O
OH
OH
OH
HO
H3C
OH
(2)
O
H3C
HO
H
H
H
(5)
OH
OH
HO O
OH
OH
(6)
H
O
OH
H
(7)
OH
HO
HO
O
OH
(8)
O
O
OH
OH
O
O
HO
HO
(9)
HO
OH
OOH
HO O
OH
OH
O OH
HO
OH OH
OH
HO
HO
HO
O
OH
HO
O
O
O
HO OH
OH
(10) (11) (12)
Trang 15
OOH
HO O
OH
O OH
OH
OH
O
O
O
HO
OH
OH
OH
HO
HO
(13) (14)
H
H
H
H3COCO
H
O
O
O
H
H
(15) (16)
H
H
O
O
H
H
H3COC
H
O
O
H
(17) (18)
Trang 16
H
HOOC(H3C)HC
H
O
O
H
O
O
H
H
HO
O
HO(H3C)2C
(19) (20)
O
OH
H
H
EtO
O
O
OH
H
H
O
MeO
(21) (22)
O
OH
H
H
O
HO
O
O
OH
HO
H
H
(23) (24)
1.2 Cây Xoài – Cây chủ
1.2.1 Đặc tính thực vật
Cây xoài có tên khoa học
Mangifera Indica L, thuộc họ Đào lộn hột
(Anacardiaceae).
Trang 17
Hình 3: cây xoài
Còn có tên khác là muỗm, swai, makmounang, manguier.
Cây to cao 15-20m. Lá nguyên, mọc so le, đơn, thuôn dài, nhẵn, bóng, dài
15-30cm, rộng 5-7cm. Hoa nhỏ, màu vàng nhạt, thành chùy ở đầu cành. Quả hạch
khá to, dẹt, hình thận, cứng trên có những thớ sới khi nảy mầm thì hơi mở ra. Hạt
có lớp vỏ mỏng, màu nâu, không phôi nhũ, lá mầm không đều.
Cây xoài có nguồn gốc Ấn Độ; du nhập đến Đông Nam Á, khoảng thế kỷ thứ
IV-V trước công nguyên, và khoảng thế kỷ thứ X mới du nhập đến Brazil, Mehicô,..
Cây Xoài được trồng phổ biến ở các
nước Châu Á. Ở nước ta trồng nhiều ở
miền Nam.
1.2.2 Nghiên cứu về dược tính
Theo kết quả phân tích các chất dinh dưỡng có trong 100g Xoài (FAO,
1976): nước 86,5g; glucid15,9g; protein 0,6g; lipid 0,3g; tro 0,6g; các chất khoáng:
Ca 10mg, P 15 mg, Fe 0,3mg; các vitamin: A 1880 microgam, B1 0,06mg, C 36mg;
cung cấp 62 calo, 78% nhu cầu vitamin A mỗi ngày, rất tốt cho sự phát triển của trẻ
em, làn da và thị lực; 46% nhu cầu vitamin C.
Xoài chín có tác dụng bổ não, có lợi cho người làm việc trí óc, suy nhược
thần kinh, giúp tăng cường sức đề kháng, chống viêm, phòng ngừa ung thư, giảm
béo, cải thiện hệ tiêu hóa, giúp hạ cholesterol máu, hạ huyết áp, phòng bệnh mạch
vành, ngừa ung thư ruột kết (do làm tăng nhu động ruột, chống táo bón).
Theo đông y, quả xoài chín có vị ngọt, chua, tính mát, tác dụng ít dạ dày,
tiêu tích trệ, làm hết nôn mửa, thanh nhiệt, giải khát, lợi tiểu, nhuận phế, tiêu đàm.
Thường dùng trong các trường hợp ho do nhiệt, đàm vàng đặc, tiêu hóa kém, bệnh
hoại huyết, suy nhược thần kinh, cao huyết áp, mỡ trong máu cao, táo bón, dễ bị
chuột rút.
Hạch của quả xoài (nhân Xoài) chứa nhiều tinh bột, dầu, tannin, acid galic tự
do, có vị đắng chát. Tác dụng làm hết ho, mạnh dạ dày, trợ tiêu hóa. Dùng chữa ho,
kiết lỵ, tiêu chảy, trừ giun sán.
Lá xoài chứa chất tannin và một hợp chất flavonoid là mangiferin. Tác dụng
hành khí, lợi tiểu, tiêu độc tiêu tích trệ. Dùng chữa bệnh đường hô hấp trên, ho,
viêm phế quản cấp và mãn tính. Dùng ngoài chữa viêm da ngứa da. Có thể lấy lá
nấu nước để rửa hoặc xông.
Trang 18
Vỏ thân cây Xoài chứa tannin và mangiferin 3%. Tác dụng làm se niêm mạc,
sát trùng. Dùng chữa ho, đau sưng cổ họng, đau răng.
1.2.3 Nghiên cứu về hóa học
Các nghiên cứu về hóa học trên cây Xoài cho thấy trong cây có sự phong
phú về các loại hợp chất hữu cơ gồm các Steroid, Flavonoid, Terpen, Tanin, Dẫn
xuất furane, Ancol, acid, hợp chất phenol,…
Cho tới nay có rất nhiều hợp chất cô lập được từ cây
xoài[11,14,15,17,21,23,24,28]
:
Steroid :
acid ambolic (25)¸ acid ambonic (26), cycloartane-3,24,25-triol (27), 24-
acethyl-9,19-cyclolanostane-3,25-diol (28), 3-tetradecanoyl cycloartane-24,25-diol
(29), 3-hexadecanoylcycloartane-24,25-diol (30), 24,25-Dihydroxycycloartan-3-one
(31), 25-methoxylcycloartane-3,24-diol (32), 25-methoxyl-3-
hexadecanoylcycoartane-24-ol (33), cycloartane-3,29-diol (34), cycloart-24-ene-
3,22,26-triol (35), acid 3,22-dihydroxycycloart-24-en-26-oic (36), cycloart-24-ene-
3,21-diol (37), cycloart-24-ene-3,26-diol (38), oxocycloart-24-ene-26-al (39),
cycloartan-29-ol (40), cycloart-25-ene-3,24,27-triol (41), 20,26-dihydroxy-24-
dammaren-3-one (42), acid 3,23-dihydroxycycloart-24-en-26-oic (43), acid 3,22-
dihydroxycycloart-24-en-26-oic (44), 20,24-epoxydammarane-3,25,26- triol (45),
20,24-epoxy-25,26-dihydroxydammaran-3-one (46), acid isomangiferolic (47), acid
mangiferolic (48), 3-hydroxycycloart-24-en-26-al (49), acid 3-acethylmangiferolic
(50), manglupenone (51), 26-hydroxy-24-methylenecycloartan-3-one (52), acid 28-
hydroxymangiferonic (53), acid 3-oxocycloart-24-en-26-oic (54).
Flavonoid :
3-hydroxy-2-(4-methylbenzoyl)chromone (55), 3-methoxy-2-(4-
methylbenzoyl)chromone (56), 1,7-dihydroxyxanthone (57), inriflophenone (58),
2’’,6’’-Di-O-galloyl-3-glucosyliriflophenone (59), 2’’,3’’,6’’-Tri-O-galloyl-3-
glucosyliriflophenone (60), 3-glucosylmaclurin (61), 6’’-(4-hydroxybenzoyl)-3-
glucosylmaclurin (62), 2’’-(3,4,5-trihydroxybenzoyl)-6’’-(p-hydroxybenzoyl)-3-
glucosylmaclurin (63), 6’’-(3,4,5-trihydroxybenzoyl)-2’’-(p-hydroxybenzoyl)-3-
glucosylmaclurin (63), 2’’,3’’,6’’-(3,4,5-Trihydroxybenzoyl)-3-glucosylmaclurin
(65), telephone A (66), telephone B (67), mangiferin (68), mangiferin 6’-galate
Trang 19
(69), homomangiferin (70), isomangiferin (71), glucoisomangiferin (72),
isomangiferin-O-glucoside (73), 2-O-methylisomangiferin (74), 7-O-
methylisomangiferin (75)
Terpenoid :
4-epiaubergenone (76)¸ aubergenone (77), 20-hydroxy-30-norursan-3-one
(78), 3,20-taraxastanediol (79), Y-taraxastanonol (80), 3-ursanone (81),
mangiferoleanone (82)
Hợp chất phenol:
5-Heptadecyl-1,3-benzenediol (83), 5-(2-Heptadecenyl)-1,3-benzenediol
(84), 5-(10-Heptadecenyl)-1,3-benzenediol (85), 5-(12-Heptadecenyl)-1,3-
benzenediol (86).
Tanin:
acid metatrigallic (87)
Dẫn xuất furane:
2-methyl-4-butanolide (88), 15,5-farnesanolide (89)
Ancol:
Mangalkanol (90), 7(14)-Farnaesene-9,12-diol (91)
Acid:
Acid mangfarnasoic (92), acid citric (93)
Cấu trúc hóa học của các hợp chất có trong cây Xoài:
Steroid :
COOH
HO
(25)
COOH
O
(26)
OH
OR
HO
(27) R: H
(28) R: CH3CO
OH
OH
RO
(29) R: tetradecanoyl
(30) R: hexadecanoyl
Trang 20
OH
OH
O
(31)
O
OH
RO
(32) R: H
(33) R: hexadecanoyl
HO
OH
(34)
OH OH
HO
(35)
OHOH
HO
(36)
O
HO
HO
(37)
HO
OH
(38)
O
CHO
(39)
OH (40)
OHHO
HO
(41)
Trang 21
O
OHHO
(42)
COOH
HO
HO
(43)
COOH
HO
(44)
OH
(45)
OH
OH
O
HO
(46)
OH
OH
O
O
COOH
∗
HO
(47) *: (R)
(48) *: (S)
CHO
HO
(49)
O
CH2OH
(50)
CH2OH
O
(51)
O
CH2OH
(52)
COOH
CH2OH
HO
(53)
COOH
O
(54)
Trang 22
Flavonoid :
O
O
OR
O
CH3
(55) R: H
(56) R: CH3
O
O
HO
OH
(57)
O
OH OHHO
OH
O
OR1
R2O
HO
R3O
(58) R1 = R2 = R3: H
(59) R1 = R3: galloyl; R2: H
(60) R1 = R2 = R3: galloyl
O
OH OHHO
OH
O
OH
HO
HO
HO
OH
(61)
O
OH OHHO
OH
O
OR1
R2O
HO
R3O
OH
(61) R1= R2 = R3: H
(62) R1= R2: H; R3: 4-hydroxybenzoyl
(63) R1: 3,4,5-trihydroxybenzoyl; R2: H; R3: p-hydroxybenzoyl
(64) R1: p-hydroxybenzoyl; R2: H; R3: 3,4,5-trihydroxybenzoyl
(65) R1 = R2 = R3: 3,4,5-trihydroxybenzoyl
O
OH OR2HO
OH
O
OH
HO
HO
HO
OR1
(66) R1: CH3; R2: H
(67) R1 = R2: CH3
O
O OR2R1O
OH
O
OH
HO
HO
HO
(68) R1 = R2: H
(69) R1: H; R2: 3,4,5-trihydroxybezol
(70) R1: CH3; R2: H
OH
O
O OR3R1O
OR2
(71) R1 = R2 = R3: H
(72) R1 = R3: H; R2: glucosyl
(73) R1: glucosyl; R2 = R3: H
(74) R1: CH3; R2 = R3: H
(75) R1= R2: H; R3: CH3
OH
O
HO OH
OH
OH
Trang 23
Terpenoid :
∗
O
OH
(76) *: (S)
(77) *: (R)
O
OH
(78)
HO
HO
(79)
HO
O
(80)
O
(81) (82)
O
Hợp chất phenol:
OH
OH
16
(83)
HO
OH
13
(84)
HO
OH
59
(85)
OH
HO
11
(86)
3
Tanin:
O
HO
OH
OH
O
O
O
O
OH
OH
OH
OH
OH(87)
Trang 24
Dẫn xuất furane:
O
O
(89)
O
O
(88)
Ancol:
OH
8
HO
OH
(90) (91)
Acid:
HO
O
3
3
O
OH
O OH
O
HO
OH
(92) (93)
Trang 25
Chương 2
THỰC NGHIỆM
Trang 26
2.1 Nguyên liệu, hóa chất và thiết bị
2.1.1 Nguyên liệu
Nguyên liệu được thu hái tại vườn nhà xã Xuân Trường, huyện Xuân lộc,
tỉnh Đồng Nai vào tháng 7 năm 2009.
Tiến sĩ Phạm Văn Ngọt, khoa sinh, trường ĐH Sư phạm Tp.HCM nhận
danh: Mộc ký ngũ hùng, Dendrophtoe pentandra (L.) Miq., họ Chùm gửi
(Loranthaceae).
Toàn thân cây,sau khi thu hái được rửa sạch, cắt ngắn, sấy khô ở 600
C -700
C
và xay thành bột.
Phần nghiên cứu được thực hiện trên 2,5gam của phân đoạn EA.1và 1,9gam
phân đoạn EA.2 của cao EA của sinh viên Khưu Kiến Toàn để lại từ năm 2011.
2.1.2 Hóa chất
+ Dung môi: chlorofom, methanol, H2O.
+ Silica gel: Silica gel 60, 0.04 – 0.06 mm, Merck dùng cho sắc kí cột.
+ Sắc kí bảng mỏng loại 25DC – Alufolien 20 x 20, Kiesel gel 60F254,
Merck.
+ Thuốc thử hiện hình sắc kí bảng mỏng: H2SO4 đặc.
2.1.3 Thiết bị
+ Các thiết bị dùng để giải ly, dụng cụ chứa mẫu.
+ Cột sắc kí.
+ Máy cô quay chân không Heidolph, máy sấy.
+ Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1
H-NMR được thực hiện trên máy cộng
hưởng từ hạt nhân BRUKER AC.500, tần số cộng hưởng 500MHz.
+ Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13
C-NMR kết hợp kỹ thuật DEPT-NMR được
thực hiện trên máy cộng hưởng từ hạt nhân BRUKER AC.500, tần số cộng hưởng
125MHz.
Tất cả phổ được ghi tại phòng phân tích cấu trúc, Viện Hóa Học - Viện Khoa
Học và Công Nghệ Việt Nam, 18 - Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
2.2 Điều chế cao thô
Phần này đã được sinh viên năm trước làm.
Trang 27
Bột cây được trích bằng Ethanol theo phương pháp ngâm dầm ở nhiệt độ
phòng. Cô quay thu hồi dung môi dưới áp suất thấp, thu được cao ethanol thô.
Bằng phương pháp chiết lỏng-lỏng trên cao Ethanol thô với hệ dung môi
Chloroform: nước (1:1), đuổi dung môi phần dịch chiết, thu được 2 loại cao chiết:
cao Chloroform và cao nước (chưa khảo sát).
Thực hiện sắc ký cột silica gel trên cao chiết Chloroform giải ly bằng các
đơn dung môi Ether dầu hỏa, Chloroform, Ethyl Acetate, Methanol cô quay thu hồi
dung môi thu được 4 loại cao tương ứng.
Quy trình điều chế các loại cao được trình bày tóm tắt trong sơ đồ 1
Trang 28
Sơ đồ 1: Sơ đồ điều chế các loại cao
Bột cây khô
Cao Ethanol
Cao nước Cao
Chloroform
MX4MX3 MX5 MX9MX1 MX13
Ngâm dầm với Ethanol
Lọc, cô quay thu hồi dmôi
Dùng phương pháp chiết lỏng -lỏng C-
H2O
SKC Silicagel
Giải ly với ED, C, EA , Me
Cao Ether
dầu
Cao Ethyl
Acetate
Cao
Chloroform
Cao
Methanol
SKC Silica gel
Giải ly bằng ED:EA
(từ 97:3 - 75:25)
SKC Silica gel
Giải ly bằng C:M
(từ 100 - 94:6)
Đã cô lập
Đã cô lập
Trang 29
2.3 Cô lập các hợp chất từ cao EA
Trong luận văn này, chúng tôi chỉ tiến hành khảo sát cao EA
2.3.1 Sắc kí cột cho phân đoạn EA.2
Sắc kí cột silica gel áp dụng cho 2,5g của phân đoạn EA.1, giải ly bằng các
hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng
vào các hũ bi. Dùng sắc kí bảng mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần
giống nhau gom lại thành một phân đoạn. Kết quả được 4 phân đoạn, các phân đoạn
được trình bày trong bảng 1.
Bảng 1: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.2.
Phân
đoạn
Dung môi giải ly
Khối lượng
(mg)
Sắc kí bảng mỏng Ghi chú
EA.2.1
C : M : H20
(95 : 5 : 1)
50
Một vết rõ, có
nhiều vết dơ
Không khảo sát
EA.2.2
C : M : H20
(95 : 5 : 1)
400
Một vết rõ, tròn,
có nhiều vết dơ
Khảo sát
EA.2.3
C : M : H20
(95 : 5 : 1)
180
Một vết rõ giống
M.2 nhưng có
nhiều vết dơ hơn
Chưa khảo sát
EA.2.4
C : M : H20
( 95 : 5 : 1)
70 Nhiều vết Chưa khảo sát
Ghi chú: C (chloroform), M (methanol).
2.3.1.1. Sắc kí cột cho phân đoạn EA.2.2 của bảng 1
Sắc kí cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA.2.2 (400mg) trong bảng 1,
giải ly bằng các hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc
kí được hứng vào các hũ bi. Dùng sắc kí bảng mỏng để kiểm tra phần cao thu được,
những phần giống nhau gom lại thành một phân đoạn. Kết quả được 3 phân đoạn,
các phân đoạn được trình bày trong bảng 2.
Trang 30
Bảng 2: Sắc kí cột trên phân đoạn EA.2.2 của bảng 1.
Phân đoạn
Dung môi giải
ly
Khối lượng
(mg)
Sắc kí bảng
mỏng
Ghi chú
EA.2.2.1
C : M :H20
(95 : 5 :1,5)
350
Vết rõ, tròn,
đẹp
Khảo sát
EA.2.2.2
C : M : H20
(95 : 5 : 1,5)
10 Nhiều vết
Chưa khảo
sát
EA.2.2.3
C : M : H20
(95 : 5 : 1,5)
20 Vết dài
Chưa khảo
sát
2.3.1.2. Sắc kí cột cho phân đoạn EA.2.2.1 của bảng 2
Sắc kí cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA.1.2.1 (350mg) trong bảng 2,
giải ly bằng các hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc
kí được hứng vào hũ bi. Dùng sắc kí bảng mỏng để kiểm tra phần cao thu được,
những phần giống nhau gom lại thành một phân đoạn. Kết quả được 3 phân đoạn,
các phân đoạn được trình bày trong bảng 3.
Bảng 3: Sắc kí cột trên phân đoạn EA.2.2.1 của bảng 2.
Phân đoạn
Dung môi giải
ly
Khối lượng
(mg)
Sắc kí bảng
mỏng
Ghi chú
EA.2.2.1.1
C : M : H20
(95 : 5 : 1,5)
35 Vết mờ
Chưa khảo
sát
EA.2.2.1.2
C : M : H20
(95 : 5 : 1,5)
200
Vết màu
tím, còn vết
dơ rất mờ
Khảo sát
EA.2.2.1.3
C : M : H20
(95 : 5 : 1,5)
20 Vết mờ
Chưa khảo
sát
Trang 31
2.3.1.3. Sắc kí cột cho phân đoạn EA.2.2.1.2 của bảng 3
Sắc kí cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA.2.2.1.2 (200mg) trong
bảng 2, giải ly bằng hỗn hợp dung môi C:M:H2O với tỉ lệ 95:5:1,5 nhiều lần, kết
quả thu được chất bột màu vàng (50mg). Kiểm tra nhiều lần bằng sắc ký bảng mỏng
với hệ dung môi C:M (8:2) cho một vết rõ, màu đen, Rf=0,57. Hợp chất này được
ký hiệu là MX10.
2.3.2 Sắc kí cột cho phân đoạn EA.1
Sắc kí cột silica gel áp dụng cho 1,90g của phân đoạn EA.2, giải ly bằng các
hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc ký được hứng
vào các hũ bi. Dùng sắc kí bảng mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần
giống nhau gom lại thành một phân đoạn. Kết quả được 4 phân đoạn, các phân đoạn
được trình bày trong bảng 4.
Bảng 4: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.1
Phân đoạn
Dung môi giải
ly
Khối
lượng
(mg)
Sắc kí bảng
mỏng
Ghi chú
EA.1.1
C : M : H2O
(95 : 5 : 2)
287 Vết dài Chưa khảo sát
EA.1.2
C : M : H2O
(95 : 5 : 2)
100 Nhiều vết Chưa khảo sát
EA.1.3
C : M : H2O
(95 : 5 : 2)
250
Một vết rõ,
đẹp, vết dơ
mờ
Khảo sát
EA.1.4
C : M : H2O
(95 : 5 : 2)
160 Vết dài Chưa khảo sát
2.3.2.1. Sắc kí cột cho phân đoạn EA.1.3 của bảng 4
Sắc kí cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA.1.3 (250g) trong bảng 4,
giải ly bằng các hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc
kí được hứng vào các hũ bi. Dùng sắc kí bảng mỏng để kiểm tra phần cao thu được,
Trang 32
những phần giống nhau gom lại thành một phân đoạn. Kết quả được 4 phân đoạn,
các phân đoạn được trình bày trong bảng 5.
Bảng 5: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.1.3 của bảng 4
Phân đoạn Dung môi giải ly
Khối
lượng
(mg)
Sắc kí bảng
mỏng
Ghi chú
EA.1.3.1
C : M : H20
(95 : 5 : 3)
40
Một vết rõ, tròn,
đẹp
Trùng với
MX9
EA.1.3.2
C : M : H20
(95 : 5 : 3)
150
Một vết rõ,
tròn, đẹp
Khảo sát
EA.1.3.3
C : M : H20
(95 : 5 : 3)
10 Vệt dài Chưa khảo sát
EA.1.3.4
C : M : H20
(95 : 5 : 3)
10 Nhiều vết Chưa khảo sát
2.3.2.2. Sắc kí cột cho phân đoạn EA.1.3.2 của bảng 5
Phần cao thu được từ phân đoạn EA.1.3.2 của bảng 5 được rửa nhiều lần
bằng chloroform. Sau đó tiếp tục sắc kí cột silica gel, giải ly bằng hỗn hợp dung
môi C:M:H2O (95:5:3). Kết quả thu được chất rắn hình kim màu vàng nhạt
(25mg). Kiểm tra nhiều lần bằng sắc kí bảng mỏng với hệ dung môi C : M (8: 2)
cho một vết rõ, màu tím, Rf = 0,55. Hợp chất này được kí hiệu là MX11.
Trang 33
Sơ đồ 2: Sơ đồ cô lập MX10 từ phân đoạn EA.2
+ Sắc kí cột silica gel.
+ Giải ly C:M:H2O.
Phân đoạn EA.2
(2,5g)
Phân đoạn EA.2.1
(50mg)
Phân đoạnEA.2.2
(400mg)
Phân đoạn EA.2.3
(180mg)
Phân đoạn EA.2.4
(70mg)
+ Sắc kí cột silica gel.
+ Giải ly C:M:H2O.
Phân đoạn EA.2.2.2
(10mg)
Phân đoạn
EA.2.2.1 (350mg)
Phân đoạn EA.2.2.3
(20mg)
MX10
(50mg)
+ Sắc kí cột silica gel nhiều lần
+Giải ly C:M:H2O
+ Sắc kí cột silica gel.
+ Giải ly C:M:H2O.
Ph đoạn EA.2.2.1.1
(35mg)
Phân đoạn EA.2.2.1.2
(200mg)
Phân đoạn EA.2.2.1.3
(20mg)
Trang 34
Sơ đồ 3: Sơ đồ cô lập MX11 từ phân đoạn EA.1
Phân đoạn EA.1
(1,9g)
Phân đoạn EA.1.1
(287mg)
Phân đoạn EA.1.2
(100mg)
Phân đoạn EA.1.3
(250mg)
Phân đoạn EA.1.3.1
(40mg)
Phân đoạn EA.1.3.2
(150mg)
Phân đoạn EA.1.3.3
(10mg)
Phân đoạn EA.1.3.4
(10mg)
Phân đoạn EA.1.4
(160mg)
MX11
(25mg)
+ Sắc kí cột silica gel.
+ Giải ly C:M:H2O
+ Sắc kí cột silica gel.
+ Giải ly C:M:H2O.
+ Rửa nhiều lần bằng
chloroform.
+ Sắc kí cột silica gel.
+ Giải ly C:M:H2O
Trang 35
Chương 3
KẾT QUẢ
VÀ THẢO LUẬN
Trang 36
3.1 Khảo sát cấu trúc hóa học của chất MX10
Hợp chất MX10 (50mg) là chất rắn hình kim màu vàng, Rf = 0,55(C:M tỉ lệ
8:2) có đặc điểm phổ:
Phổ 13
C-NMR kết hợp kỹ thuật DEPT-NMR (125MHz, DMSO, δppm) (phụ
lục 5,6,7,8) cho thấy có các tín hiệu cộng hưởng của 29 cacbon: 1 cacbon loại –
CH3, 2 cacbon loại –OCH3, 1 cacbon loại –CH2, 7 cacbon loại , 5 cacbon
loại =CH-, 2 cacbon loại =C< , 2 tín hiệu cacbon với δC 101,17 ppm và δC 100,59
ppm đặc trưng cho 2 C-anomer của đường, 1 cacbon với δC 177,5 ppm đặc trưng
cho nhóm >C=O, 8 cacbon của đường dạng >CH-O- xuất hiện trong vùng 76,41-
68,24 ppm, chi tiết độ dịch chuyển hóa học của các nguyên tử cacbon được trình
bày trong bảng 6.
Phổ 1
H-NMR (500MHz, DMSO, δppm) (phụ lục 2,3) : 7,54 (1H; d;
4
J=2,5Hz); 7,04 (1H; d; 3
J=8,5Hz); 7,73 (1H; dd; 3
J=8,5Hz; 4
J=2,5Hz); 6,68 (1H; d;
4
J=2,0Hz); 6,37 (1H; d; 4
J=2,0Hz); 1tín hiệu mũi đơn của proton –OH tại δH
12,53ppm; 1 tín hiệu mũi đôi tại δH 5,39ppm (1H; d; J=7,5Hz) và 1 tín hiệu mũi
đơn tại δH 4,39ppm đặc trưng cho 2 H-anomer của đường. Chi tiết độ dịch chuyển
hóa học của tất cả các proton được trình bày chi tiết trong bảng 6.
Phổ COSY, HSQC, HMBC (phụ lục 9-21)
Biện luận cấu trúc hóa học:
Phổ 13
C-NMR kết hợp kỹ thuật DEPT-NMR của hợp chất MX10 cho thấy
có 29 cacbon, trong đó có 7 cacbon loại với δC [156,7; 133,8; 160,9;
165,2; 156,4; 145,9; 150,2]; 5 cacbon loại =CH- với δC [97,9; 92,3; 115,8; 111,4;
121,6]. Điều này phù hợp với phổ 1
H-NMR xuất hiện 5 tín hiệu proton của vòng
thơm: 7,54 (1H; d; 4
J=2,5Hz); 7,04 (1H; d; 3
J=8,5Hz); 7,73 (1H; dd; 3
J=8,5Hz;
4
J=2,5Hz); 6,68 (1H; d; 4
J=2,0Hz); 6,37 (1H; d; 4
J=2,0Hz). Ngoài ra, trên phổ 13
C-
NMR còn xuất hiện 1 cacbon với δC 177,5 ppm đặc trưng cho nhóm >C=O. Từ
những dữ kiện của phổ 13
C-NMR kết hợp kỹ thuật DEPT-NMR và phổ 1
H-NMR,
chúng tôi dự đoán hợp chất MX10 có khung flavone.
C O
C O
Trang 37
O
O
A
B
3
2 5'
1
6'
1'
2'
3'
4'
8
7
6
5
10 4
9
Flavone
Phổ 1
H-NMR (phụ lục 2,3) của hợp chất MX10 có xuất hiện tín hiệu của
proton trong vùng 4-3ppm; 1 tín hiệu của 3 proton nhóm –CH3 [δH 0,98 ppm (3H;
d; J=6Hz)]; 2 tín hiệu H-anomer [δH 5,39 ppm (d, J=6Hz) và 4,39 (s)]. Đồng thời
trên phổ 13
C-NMR (phụ lục 5,6) kết hợp kĩ thuật DEPT-NMR (phụ lục 7,8) xuất
hiện 2 C-anomer (δC 101,17 ppm và 100,78 ppm); 1 tín hiệu của cacbon –CH3 (δC
17,71 ppm), và tín hiệu của 8 cacbon liền kề trong vùng 76,41-68,24 và 1 cacbon
của –CH2- (δC 66,87 ppm). Từ những dữ kiện trên, chúng tôi dự đoán hợp chất
MX10 có 2 phân tử đường: 1 phân tử đường β-D-glucose ứng với H-anomer [δH
5,39 ppm (d; J=6Hz)] và một phân tử đường α-L-rhamnose ứng với H-anomer [δH
4,39 ppm (s)].
Kết hợp tất cả các dữ kiện, chúng tôi dự đoán hợp chất MX10 gồm 1 khung
flavone và 2 phân tử đường (β-D-glucose và α-L-rhamnose).
Hình 4: Một phần phổ 1
H-NMR của hợp chất MX10
Trang 38
Cấu trúc của phần aglycol:
 Trên phổ 1
H-NMR xuất hiện tín hiệu dạng singlet có độ dịch chuyển hóa học
δH 3,86 ppm với cường độ tương đối 6H, đặc trưng cho proton của 2 nhóm –
OCH3. Cacbon với δC 177,5 ppm được quy kết cho C-4.
 Vòng A được dự đoán là 1 vòng benzen có 4 nhóm thế vì chỉ còn 2 tín hiệu
proton tại δH 6,68 ppm (1H; d; 4
J=2,0Hz) và δH 6,37 ppm (1H; d; 4
J=2,0Hz)
(2 proton này ở vị trí meta với nhau vì có hằng số ghép nhỏ, J=2Hz).
 Phổ 1
H-NMR xuất hiện tín hiệu proton tại δH 12,53 ppm chứng tỏ đây là
nhóm –OH gắn ở vị trí C-5 của vòng A (vì H của nhóm –OH này tạo liên kết
hydro nội phân tử với nhóm >C=O nên dịch chuyển về vùng trường yếu). Từ
đó, chúng tôi cũng suy ra nhóm thế còn lại phải ở vị trí C-7.
 Trên phổ HMBC, 2 tín hiệu proton của vòng A (δH 6,37 ppm và δH 6,68
ppm) cùng tương tác với tín hiệu cacbon loại tại δC 165,2 ppm và
105,0 ppm nên 2 cacbon này lần lượt được quy hết cho C-7 và C-10 [vì C-7
gắn trực tiếp với nhóm thế (nhóm –OH hoặc nhóm –OCH3)]. Đồng thời, tín
hiệu proton tại δH 6,37 ppm là của H-6 và δH 6,68 ppm là của H-8 [vì H-6
có 2 nhóm đẩy điện tử (2 nhóm –OH hoặc 1 nhóm –OH và 1 nhóm –OCH3)
ở vị trí ortho nên proton gắn trên C-6 sẽ cộng hưởng ở trường mạnh hơn so
với proton gắn trên C-8]. Kết hợp phổ HSQC, chúng tôi quy kết được tín
hiệu của C-6 là δC 97,9 ppm và C-8 là δC 92,3 ppm.
C O
Hình 5.1: Một phần phổ HMBC của hợp chất MX10
Trang 39
Trong phổ HMBC:
♦ H-6 tương tác với cacbon loại tại δC 160,9 ppm nên cacbon này
được quy kết cho cho C-5.
♦ H-8 tương tác với cacbon loại tại δC 156,4 ppm nên cacbon
này được quy kết cho C-9.
♦ Proton của nhóm –OCH3 (δH3,86 ppm) tương tác với cacbon tại δC 165,2
ppm (C-7). Điều này cho thấy nhóm –OCH3 được gắn vào vị trí số 7.
7
6
5
10
9
8
4 3
2
O
OOH
H
H3CO
H
Hình 6: Tương quan phổ HMBC trên vòng A của MX10
Vòng B là 1 benzen mang 3 nhóm thế ở vị trí 1’, 3’, và 4’ với các tín hiệu
proton tại δH 7,54 ppm (1H; d; 4
J=2,5Hz); 7,73 ppm (1H; dd; 3
J=8,5Hz; 4
J=2,5Hz);
7,04 ppm (1H; d; 3
J=8,5Hz), nên chúng tôi dự đoán vòng B mang 2 nhóm thế (-OH
hoặc –OCH3) tại vị trí 3’ và 4’.
Trên phổ HMBC, proton tại δH 7,54 ppm (1H; d; 4
J=2,5Hz) tương tác với 3 cacbon
dạng tại δC 150,2 ppm; 145,9 ppm; 156,7 ppm. Từ đó, có thể dự đoán
proton tại δH 7,54 ppm là H-2’.
Các tín hiệu còn lại tiếp tục được quy kết như sau:
 H-2’ ghép meta với H-6’ có độ dịch chuyển là δH 7,73 ppm (1H; dd,
J=8,5, J=2,5) nên tín hiệu proton tại δH 7,73 ppm là của H-6’ và do đó tín
hiệu proton tại δH 7,04 ppm (1H; d, J=8,5) là tín hiệu của H-5’. Kết hợp
phổ HSQC, có thể quy kết cacbon tại δC 115,8 ppm là của C-2’; 121,6
ppm là của C-6’; 111,4 là của C-5’.
 Trong phổ HMBC, 3 proton H-2’, H-5’, H-6’ cùng tương tác với cacbon
tại δC 150,2 ppm nên đây là tín hiệu của C-4’.
 H-2’ và H-6’ cùng tương tác với cacbon có δC 156,7 ppm nên đây là C-2
(vì C-2 có gắn với O)
C O
C O
C O
Trang 40
 H-2’ và H-5’ cùng tương tác với cacbon tại δC 145,9 ppm nên đây là C-
3’.
 H-5’ tương quan với cacbon dạng =C< tại δC 122,4 ppm nên đây là C-1’.
 Như vậy, trong 15 tín hiệu cacbon của khung flavone trên phổ 13
C-NMR
chỉ còn tín hiệu cacbon dạng =C< với δC 133,8 ppm nên cacbon này phải
là C-3.
 Ngoài ra, proton của nhóm –OCH3 (δH 3,68 ppm) tương tác với cacbon
tại δC 150,2 ppm (C-4’). Điều này cho thấy nhóm –OCH3 được gắn vào
vị trí C-4’.
7
6
5
10
9
8
4 3
2
O
OOH
H
H3CO
H
1'
2'
4'
5'
6'
H
H
H
OCH3
H
3'
Hình 7: Tương quan phổ HMBC trên vòng B của hợp chất MX10
Hình 5.2: Một phần phổ HMBC của hợp chất MX10
Trang 41
Từ đó kết luận phần aglycol là 7,4’-Di-O-methylquercetin.
Biện luận đường
Phổ 13
C-NMR kết hợp với kỹ thuật DEPT xác định tín hiệu cacbon metyl –
CH3 tại δC 17,17 ppm là C-6’’. Phổ HSQC xuất hiện tín hiệu tương quan H-anomer
δH 4,39 ppm và cacbon tại δC 100,78 ppm nên đây là đường α-rhamnopyranose.
Phổ HMBC kết hợp với phổ HSQC và COSY có thể quy kết các tín hiệu còn lại của
đường α-rhamnopyranose như sau: C-2’’ (δC 70,4 ppm), C-3’’ (δC 70,6 ppm), C-4’’
(δC 71,8 ppm), C-5’’ (δC 68,2 ppm).
Phổ 1
H-NMR xuất hiện tín hiệu của nhóm –CH2-O- tại 66,89 nên có thể dự
đoán đây là đường glucose. Phổ HSQC có tương tác giữa δH 5,39 ppm và δC 101,17
ppm nên đây là C-1’’.
Dựa vào phổ COSY, HMBC, HSQC chúng tôi quy kết các tín hiệu còn lại
của đường D-glucose như sau C-2’’ (δC 74,1 ppm), C-3’’ ( δC 76,4 ppm), C-4’’ (δC
69,9 ppm), C-5’’ (δC 75,9 ppmm).
Ngoài ra, trên phổ HMBC còn xuất hiện tương tác giữa H-1’’’ (δH 4,39 ppm)
với C-6’’ (δC 66,89 ppm) và tương tác giữa H-6’’ (δH 3,7 ppm) với C-1’’’ (δC 100,8
ppm) nên có thể khẳng định đường rhamnose gắn vào vị trí C-6’’ của đường
glucose.
Hình 5.3: Một phần phổ HMBC của hợp chất MX10
Trang 42
Trên phổ HMBC không có tín hiệu của H-anomer (H-1’’) của đường glucose
tương tác với cacbon nào nhưng dựa vào cấu trúc của phần aglycol, chúng tôi dự
đoán H-1’’ gắn vào vị trí C-3 hoặc C-3’ của phần aglycol. Nên hợp chất MX10 có
thể là 7,4’-Di-O-methylquercetin-3-O-β-rutinoside hoặc là 7,4’-Di-O-
methylquercetin-3’-O-β-rutinoside.
Kết hợp so sánh số liệu phổ của hợp chất MX10 với hợp chất 7,4’-Di-O-
methylquercetin-3-O-β-rutinoside[16]
chúng tôi thấy có sự trùng khớp tốt (kết quả so
sánh được trình bày trong bảng 6). Từ đó, chúng tôi kết luận hợp chất MX10 là
7,4’-Di-O-methylquercetin-3-O-β-rutinoside hay còn gọi là Ombuin-3-rutinoside.
OH3CO
OH O
OCH3
OH
O
2
3
4
6
8
9 1'
2'
3'
4'
5'
6'
7
10
5
O
O
O
OH
CH3
OH
OH
1''' 2'''
3'''
4'''
5'''
OH
OH
HO
2''
1''
3''
4''5''
6''
6'''
Ombuin-3-rutinoside
Bảng 6: số liệu phổ NMR của hợp chất MX10 và hợp chất so sánh
Vị
trí
C
Ombuin-3-
rutinoside (DMSO)
Hợp chất MX11 (DMSO)
HSQC HMBC
DEPT δC ppm δC ppm δH ppm (J=Hz) ( 1
H 13
C)
2 156,26 156,7
3 135,71 133,8
4 >C=O 177,39 177,5
5 160,76 160,9
6 =CH- 97,74 97,9 6,37(d; 2,0) 5; 7; 8; 10
7 165,00 165,2
C O
C O
C O
C O
Trang 43
8 =CH- 92,10 92,3 6,68 (d; 2,0) 6; 7; 9; 10
9 156,51 156,4
10 =C< 104,88 105,0
1’ =C< 122,74 122,4
2’ =CH- 115,70 115,8 7,54 (d; 2,5) 2, 3’; 4’; 6’
3’ 145,74 145,9
4’ 150,01 150,2
5’ =CH- 111,28 111,4 7,04 (d; 8,5) 1’; 3’; 4’
6’ =CH- 121,34 121,6 7,73 (dd; 8,5; 2,5) 2; 2’; 4’
1’’ >CH-O- 101,07 101,17 5,39 (d; 7,5)
2’’ >CH-O- 73,93 74,1 3,25 (m) 3’’
3’’ >CH-O- 76,32 76,4 3,29 (m) 2’’; 5’’
4’’ >CH-O- 69,77 69,9 3,12 (m) 5’’
5’’ >CH-O- 75,74 75,9 3,26 (m)
6’’ -CH2-O- 66,74 66,9 3,7 (d; 10)
3,33 (m)
1’’’
1’’’ >CH-O 100,59 100,8 4,39 (s) 6’’; 2’’’; 3’’’;
5’’’
2’’’ >CH-O 70,21 70,4 3,12 (m)
3’’’ >CH-O 70,49 70,6 3,42 (m) 2’’’; 4’’’
4’’’ >CH-O 71,72 71,8 3,08 (m)
5’’’ >CH-O 68,04 68,2 3,28 (m) 2’’’; 3’’’
6’’’ -CH3 17,49 17,71 0,98 (d; 6) 4’’’; 5’’’
7 -OCH3 55,51 55,7 3,86 (s)
4’ -OCH3 55,87 56,1 3,86 (s)
5-
OH
12,5 (s)
C O
C O
C O
Trang 44
3.2 Khảo sát cấu trúc hóa học của chất MX11
Hợp chất MX11 (25mg) là chất rắn hình kim màu vàng, Rf = 0,57 (C:M tỉ lệ
8:2) có đặc điểm phổ:
Phổ 13
C-NMR kết hợp kỹ thuật DEPT-NMR (125MHz, DMSO, δppm) (phụ
lục 26,27,28,29) cho thấy có các tín hiệu cộng hưởng của 21 cacbon: 1 cacbon loại
–CH3, 7 cacbon loại , 5 cacbon loại =CH-, 2 cacbon loại =C< , 1 tín hiệu
cacbon với δC 101,8 ppm đặc trưng cho 1 C-anomer của đường, 1 cacbon với δC
177,5 ppm đặc trưng cho nhóm >C=O, 4 cacbon của đường dạng >CH-O- xuất
hiện trong vùng 71,2-70,0 ppm, chi tiết độ dịch chuyển hóa học của các nguyên tử
cacbon được trình bày trong bảng 7.
Phổ 1
H-NMR (500MHz, DMSO, δppm) (phụ lục 23,24) : 6,2 (1H; d;
4
J=2Hz); 6,38 (1H; d; 4
J=2Hz); 7,25 (1H; dd; 3
J=8,5Hz; 4
J=2Hz); 6,86 (1H; d;
3
J=8,5Hz); 7,3 (1H; d; 4
J=2Hz); 1tín hiệu mũi đơn của proton –OH tại δH 12,65
ppm; 1 tín hiệu mũi đôi tại δH 5,25ppm (1H; d; J=1,5Hz) . Chi tiết độ dịch chuyển
hóa học của tất cả các proton được trình bày chi tiết trong bảng 7.
Phổ HSQC, HMBC (phụ lục 30-36).
C O
Hình 8: Một phần phổ 1
H-NMR của hợp chất MX11
Trang 45
Phổ 1
H-NMR và phổ 13
C-NMR kết hợp kỹ thuật DEPT-NMR cho thấy hợp
chất MX11 là 1 flavone có gắn 1 phân tử đường α-rhamnose tại vị trí C-3, tương tự
như hợp chất MX10. Dựa vào phổ Phổ 1
H-NMR, phổ 13
C-NMR kết hợp kỹ thuật
DEPT-NMR, phổ HMBC và HSQC chúng tôi quy kết các tín hiệu như sau:
 Cacbon với δC 177,7 ppm được quy kết cho C-4.
 H-6 và H-8 cùng tương tác với cacbon tại δC 164,2 ppm và δC 104,0 ppm
nên 2 cacbon này lần lượt được quy kết cho C-7 và C-10.
 Proton tại δH 6,2 ppm là H-6 và proton tại δH 6,38 ppm là H-8, và do đó
cacbon tại δC 98,7 ppm là C-6 và cacbon tại δC 93,6 ppm là C-8.
 H-8 tương tác với cacbon tại δC 156,4 ppm nên đây là C-9.
 H-6 tương tác với cacbon tại δC 161,3 ppm nên đây là C-5.
 Proton tại δH 7,3 ppm là H-2’.
 H-2’ ghép meta với proton tại δH 7,25 ppm nên proton này là H-6’.
 H-6’ ghép ortho với proton tại δH 6,68 ppm nên proton này là H-5’.
 Kết hợp với phổ HSQC chúng tôi quy kết các tín hiệu của C-2’, C-5’, C-6’
lần lượt là các cacbon có độ dịch chuyển hóa học là δC 115,6 ppm; 115,5 ppm và
121,1 ppm.
 H-2’, H-5’, H-6’ cùng tương tác với cacbon tại δC 148,4 ppm nên đây là tín
hiệu của C-4’.
 H-2’ và H-6’ cùng tương tác với cacbon tại δC 157,3 ppm nên đây là tín hiệu
của C-2.
 H-2’ và H-5’ cùng tương tác với cacbon tại δC 145,2 ppm nên đây là tín hiệu
của C-3’.
 H-5’ tương tác với cacbon tại δC 120,7 ppm nên đây là tín hiệu của C-1’.
 Chỉ còn lại tín hiệu của cacbon tại δC 134,2 ppm nên cacbon này được quy
kết cho C-3.
Từ đó, chúng tôi kết luận phần aglycol là quercetin.
Phổ 1
H-NMR xuất hiện tín hiệu của 3 proton của nhóm –CH3 tại δH 0,82
ppm (3H; d; J=6Hz) và tín hiệu của 1 H-anomer tại δH 5,25 ppm (1H; d; J=1,5Hz),
chúng tôi quy kết đây là tín hiệu của 3 proton H-6’’ và proton H-1’’. Phổ 13
C-NMR
kết hợp kỹ thuật DEPT-NMR xác định tín hiệu cacbon của nhóm –CH3 là cacbon
tại δC17,5 ppm là C-6’’. Phổ HSQC xuất hiện tương tác giữa H-1’’ với C-anomer
Trang 46
tại δC 101,8 ppm cùng với hằng số ghép rất nhỏ (J=1,5Hz) nên kết luận đây là
đường α-rhamnopyranose.
Dựa vào các tín hiệu còn lại trên phổ HMBC và HSQC, chúng tôi quy kết
các tín hiệu còn lại của đường.
Ngoài ra, trên phổ HMBC có tương tác giữa H-anomer tại δH 5,25 ppm với
cacbon tại δC134,2 ppm (C-3) nên khẳng định phân tử đường gắn tại C-3.
Kết hợp so sánh số liệu phổ của hợp chất MX11 với hợp chất quercetin-3-α-
O-rhamnopyranosid[18]
chúng tôi thấy có sự trùng khớp tốt (kết quả so sánh được
trình bày trong bảng 7). Từ đó, chúng tôi kết luận hợp chất MX10 là quercetin-3-α-
O-rhamnopyranosid hay còn gọi là quercitrin.
OHO
OH O
OH
OH
O
O
OH
CH3
OH
OH
2
3
4
6
8
9 1'
2'
3'
4'
5'
6'
7
10
5
1'' 2''
3''
4''
5''
6''Quercitrin
Bảng 7: số liệu phổ NMR của hợp chất MX11 và hợp chất so sánh
Vị
trí
C
Quercitrin
(DMSO)
Hợp chất MX10 (DMSO)
HSQC HMBC
DEPT δC ppm δC ppm δH ppm (J=Hz) ( 1
H 13
C)
2 156,4 157,3
3 134,4 134,2
4 >C=O 177,7 177,7
5 157,0 161,3
6 =CH- 98,6 98,7 6,20 (d; 2,0) 5; 7; 8; 10
7 164,0 164,2
C O
C O
C O
C O
Trang 47
8 =CH- 93,5 93,6 6,38 (d; 2,0) 6; 7; 9; 10
9 161,2 156,4
10 =C< 104,2 104,0
1’ =C< 130,3 120,7
2’ =CH- 115,4 115,6 7,30 (d; 2,0) 2, 3’; 4’; 6’
3’ 145,1 145,2
4’ 148,3 148,4
5’ =CH- 115,8 115,5 6,86 (d; 8,5) 1’; 3’; 4’
6’ =CH- 121,0 121,1 7,25 (dd; 8,5; 2,0) 2; 2’; 4’
1’’ >CH-O 101,9 101,8 5,25 (d) 3; 3’’
2’’ >CH=O 70,4 70,3 3,97 (s) 3’’
3’’ >CH-O 70,6 70,5 3,51 (dd; 9,0; 3,0)
4’’ >CH-O 71,5 71,2 3,16 (m)
5’’ >CH-O 70,1 70,0 3,20 (m)
6’’ -CH3 17,3 17,5 0,82 (d; 6,0)
C O
C O
C O
Trang 48
Chương 4
KẾT LUẬN
VÀ ĐỀ XUẤT
Trang 49
4.1 Kết luận
Qua việc tìm hiểu thành phần hóa học trên cao Ethyl acetate của cây Mộc ký
ngũ hùng Dendrophtoe pentandra (L.) Miq., Họ Chùm Gửi (Louranthaeae) ký sinh
trên cây xoài Mangifera indica họ Đào lộn hột (Anacardiceae),được thu hái tại
vườn nhà xã Xuân Trường, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai vào tháng 7 năm 2009,
tiếp tục khảo sát trên phân đoạn EA.1 và EA.2 thu được những kết quả như sau:
Từ phân đoạn EA.1của cao ethyl acetate đã cô lập được hợp chất MX10, sử
dụng các phương pháp phân tích hóa lí hiện đại như 1
H-NMR, 13
C-NMR, 2D-NMR,
kết hợp so sánh với các tài liệu tham khảo đã đề nghị cấu trúc MX10 như sau:
OH3CO
OH O
OCH3
OH
O
2
3
4
6
8
9 1'
2'
3'
4'
5'
6'
7
10
5
O
O
O
OH
CH3
OH
OH
1''' 2'''
3'''
4'''
5'''
OH
OH
HO
2''
1''
3''
4''5''
6''
6'''
Ombuin-3-rutinoside
Từ phân đoạn EA.2 của cao ethyl acetate đã cô lập được hợp chất MX11, sử
dụng các phương pháp phân tích hóa lí hiện đại như 1
H-NMR, 13
C-NMR, 2D-NMR,
kết hợp so sánh với các tài liệu tham khảo đã đề nghị cấu trúc MX10 như sau:
OHO
OH O
OH
OH
O
O
OH
CH3
OH
OH
2
3
4
6
8
9 1'
2'
3'
4'
5'
6'
7
10
5
1'' 2''
3''
4''
5''
6''Quercitrin
Trang 50
4.2 Đề xuất
Do hạn chế về thời gian nên còn rất nhiều phân đoạn chúng tôi chưa nghiên
cứu. Vì vậy, thời gian tới chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu những phân đoạn còn lại,
đồng thời tiến hành thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn và gây độc tính tế bào ung
thư trên các chất phân lập được trong các cao khác của cây Mộc ký ngũ hùng
Dendrophtoe pentandra (L.) Miq., họ Chùm gửi (Louranthaeae) ký sinh trên cây
xoài Mangifera indica họ Đào lộn hột (Anacardiceae).
Trang 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
[1]. Lê Đình Bích, Trần Văn Ơn (2007), “Thực vật học, sách đào tạo dược
sỹ đại học”, NXB Y học, tr. 286.
[2]. Võ Văn Chi (1997), “Từ điển cây thuốc Việt Nam”, NXB Y học, tr. 187.
[3]. Nguyễn Hoàng Hạt, Nguyễn Công Hào, Nguyễn Cửu Khoa, Mai Anh
Hùng, Trương Quốc Phú, Dương Thị Thanh Tâm (2009), “Thành phần hóa học
của cây Mộc kí ngũ hùng Dendrophtoe Pentandra (L.) Miq., Họ Chùm gửi
(Loranthaceae) kí sinh trên cây Mít (Artocapus integrifolia)”, Tạp chí Khoa học
Đại học Sư phạm Tp.HCM, 18 (52), tr.159-163.
[4]. Phạm Hoàng Hộ (2003), “Cây cỏ Việt Nam”, quyển 2, NXB Trẻ, tr. 128,
546.
[5]. Chu Đình Kính, Trần Lưu Vân Hiền, Nguyễn Thị Huệ, Hoàng Văn Võ,
Khuất Thu Nga, Phạm Thanh Kỳ, Nguyễn Thị Mai Hương, Nguyễn Thị Bích
Hằng (2007), “Nghiên cứu thành phần hóa học và tác dụng sinh học một số loài
Tầm gửi”, Nghiên cứu về Y dược học cổ truyền Việt Nam, 20, tr. 25-33.
[6]. Đỗ Tất Lợi (2003), “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”, NXB Y
học, Hà Nội, tr. 68, 721.
[7]. Nguyễn Kim Phi Phụng (2007), “Phổ NMR sử dụng trong phân tích hữu
cơ”, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
[8]. Nguyễn Kim Phi Phụng (2007), “Phương pháp cô lập hợp chất hữu cơ”,
NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
[9]. Quách Tuấn Vinh (2006), “Thảo dược chữa bệnh cao huyết áp”, NXB
Quân đội Nhân dân – NXB Y học, Hà Nội, tr. 208.
[10]. Hoàng Văn Võ (2006), “Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa
học và một số tác dụng sinh học của loài Tầm gửi (Macrosolen cochinchinensis
(Lour.) Blume, Loranthaceae.) trên cây mít”, Luận văn thạc sĩ Dược học,
Trường Đại học Dược Hà Nội.
Trang 52
Tài liệu tiếng Anh
[11]. Chen, B. and Evans, J.R.G. (2005), “Thermoplastic starch-clay
nanocomposites and their characteristics”, Carbohydrate Polymers, 61, pp. 455-
463.
[12]. Chutinun Prasitpuriprecha, Bung-orn Sripanidkulchai, viaphong
Lulitanond, Jaratbhan Saguansermsri (2006), “Evaluation of immunomodulating
activity of selected Thai medicinal plants by lymphocytes proliferation assay”,
IJPS, 2(1), pp. 53-62.
[13]. D. K. Salunkhe, S. S Kadam (1995), “Handbook of fruit and
technology: production, composition, storage, and processing”, Marcel Dekker,
Inc., p. 572.
[14]. Einbond, L.S., Reynertson, K.A., Luo, X.D., Basile, M.J. and Kennelly,
E.J. (2004), “Anthocyanin antioxidants from adible fruits”, Food Chemistry, 84,
pp. 23-28.
[15]. Jiagang, D. (chief aditor) (2009), “Study on mango leaf and
mangiferin”, The 1st
International Symposium on Screening Functional
Components of Agriccultural Ressidues and Study on Mengiferin.
[16]. Johannes L. González-Guevara, Herman Vélez-Castro, Kethia L.
González-García, Armando L. Payo-Hill, José A. González-Lavaut, Jorge
Molina-Torres, Sylvia Prieto-González (2006), “Flavonoid glycosides from
Cuban Erythroxylum species”, Biochemical Systematics and Ecology, 34, pp.
539-542.
[17]. Khan, M.A., Nizami, S.S., Khan, M.N.I. and Azeem, S.W. (1992),
“Biflavone from Mangifera indica”, Pakistan Journal of Pharmaceutical
Sciences, 5(2), pp. 155-159.
[18]. K. R. Markham, B. Ternai (1976), “13
C NMR of flavonoids-II:
Flavonoids other then flavone and Flavonol aglycones”, Tetrahedron, 32, pp.
2607-2612.
[19]. Nina Artani, Yelli Ma’arifa and Muhammad Hanafi (2006), “Isolation
and identification of active antidioxant compound from star fruit (averrhoa
carambola) Misletoe (Dendrophtoe pentandra (L.) Miq.) ethanol extract”,
Journal of Applied Sciences, 6(8), pp. 1659-1663.
Trang 53
[20]. Sayyadakhatoon, Harfh singer, Anil Kumar Goel (2007), “Use of
HPTLC to establish the chemotype of a parasitic plant Dendrophthoe falcata
(Linn.f) Etting. (Loranthaceace), grouing on different substrates. Chemistry and
Materials science”. Polish Journal of Ecology, 55(3), pp. 579-583.
[21]. Severi, J.A., Lima, Z.P., Kushima, H., Monteiro, A.R., Brito, S.,
Santos, L.C., Vilegas, W. and Lima, C.A.H. (2009), “Polyphenol with
antiulcerogenic action from aqueous decoction of mango leaves (Mangifera
indica L.)”, Molecules, 14, pp. 1098-1110.
[22]. S.P.Pattanayak, P.Mitra Mazumder, P.Sunita (2008), “Dendrophthoe
falcata (L.F) Ettingsh: A consenus Review”, Pharmacognosy Review [Phcog
Rev], 2, Issue 4, Ful-Dec, pp. 359-368.
[23]. Talamond, P., Mondolot, L., Gargadennec, A., Kochko, A., Hamon, S.,
Fruchier, A. and Campa, C. (2008), “First report on mangiferin (C-glucosyl-
xanthone) isolated from leaves of Mangifera indica”, Acta Bot.Gallica, 155(4),
pp. 513-519.
[24]. Tavares, M.I., Bathista, A.L.B.S., Silva, E.O., Filho, N.P. and Nogueira
J.S. (2003), “A molecular dynamic study of the starch obtained from the
Mangifera indica Cv. Bourbon and Espada seeds by 13
C solid state NMR”,
Carbohydrat Polymers, 53, pp. 213-216.
[25]. Tenpe C. R., Upaganlawar A. B., Khairnar A. U. and Yeole P. G.
(2008), “Antioxidant, antihyperlipidaemic and antidiabetic activity of
Dendrophthoe falcata leaves - a preliminary study”, Pharmacognosy Magazine,
4, pp. 973-1296.
[26]. Uppuluri Venkata Mallavadhani, Kilambi Narasimhan, Akella Venkata
Subrahmanya Sudhakar, Anita Mahapatra, Wenkui Li, and Richard Bruce van
Breemen (2006), “Three New Pentacyclic Triterpenes and Some flavonoids
from the Fruits of an Indian Ayurvedic Plant Dendrophthoe falcata and Their
Estrogen receptor Binding Activity”, Chem. Pharm. Bull., 54(5), pp. 740-744.
[27]. Wongsatit Chuakul, Noppamas Soonthornchareonon, Sommai
Sappakun (2006), “Medicinal plants used in Kungkrabaen Royal Development
Study Center, Chanthaburi province”, Thai Journal of Phytopharmacy, 13(1),
pp. 33, 39.
Trang 54
[28]. Yannai, S. 2004), Dictionary of Food Compounds with CD-Rom.
Tài liệu trên mạng internet
[29].
http://forum.ctu.edu.vn/viewtopic.php?p=17740&sid=02605f906e3d6e5faaa211
427b710cb6
[30]. www.suckhoedoisong.vn
[31].
.http://www.medine.hochiminhcity.gov.vn/data/news/2006/12/4233/VNHT.htm
[32]. http://nccam.nih.gov/health/mistlettoe/
[33.] http://www.khoahocphattrien.com.vn/news/khoahoclythu/?art_id=2517
[34].
http://www.khoahocchonhanong.com.vn/csdlkhcn/modules.php?name=News&o
p=viewst&sid=2189
[35].
http://www.thanhnien.com.vn/news/Pages/200934/20090821104949.aspx.
Trang 55
Phụ lục 22: Phổ 1
H-NMR của MX11
OOHHOO
OOHH OO
OOHH
OOHH
OO
OO
OOHH
CCHH33
OOHH
OOHH
22
33
44
66
88
99 11''
22''
33''
44''
55''
66''
77
110055
11'''' 22''''
33''''
44''''
55''''
66''''QQuueerrcceettiinn
Trang 56
Phụ lục 23: Phổ 1
H-NMR của MX11
Trang 57
OOHHOO
OOHH OO
OOHH
OOHH
OO
OO
OOHH
CCHH33
OOHH
OOHH
22
33
44
66
88
99 11''
22''
33''
44''
55''
66''
77
110055
11'''' 22''''
33''''
44''''
55''''
66''''QQuueerrcceettiinn
Phụ lục 24: Phổ 1
H-NMR của MX11
Trang 58
Phụ lục 25: Phổ 13
C-NMR của MX11
OOHHOO
OOHH OO
OOHH
OOHH
OO
OO
OOHH
CCHH33
OOHH
OOHH
22
33
44
66
88
99 11''
22''
33''
44''
55''
66''
77
110055
11'''' 22''''
33''''
44''''
55''''
66''''QQuueerrcceettiinn
Trang 59
Phụ lục 26: Phổ 13
C-NMR của MX11
OOHHOO
OOHH OO
OOHH
OOHH
OO
OO
OOHH
CCHH33
OOHH
OOHH
22
33
44
66
88
99 11''
22''
33''
44''
55''
66''
77
110055
11'''' 22''''
33''''
44''''
55''''
66''''QQuueerrcceettiinn
Trang 60Phụ lục 27: Phổ 13
C-NMR của MX11
OOHHOO
OOHH OO
OOHH
OOHH
OO
OO
OOHH
CCHH33
OOHH
OOHH
22
33
44
66
88
99 11''
22''
33''
44''
55''
66''
77
110055
11'''' 22''''
33''''
44''''
55''''
66''''QQuueerrcceettiinn
Trang 61Phụ lục 28: Phổ DEPT 90 và 135 của MX11
Trang 62
Phụ lục 29: Phổ DEPT 90 và 135 của MX11
Trang 63
Phụ lục 33: Phổ HMBC của MX11
Trang 64
Trang 65
Phụ lục 35: Phổ HMBC của MX11
Trang 66
Phụ lục 36: Phổ HMBC của MX11
Trang 67
Phụ lục 30: Phổ HSQC của MX11
Trang 68
Phụ lục 31: Phổ HSQC của MX11
Trang 69
Phụ lục 32: Phổ HSQC của MX11
Trang 70
Phụ lục 1: Phổ 1
H-NMR của MX10
OOHH33CCOO
OOHH OO
OOCCHH33
OOHH
OO
22
33
44
66
88
99 11''
22''
33''
44''
55''
66''
77
110055
OO
OO
OO
OOHH
CCHH33
OOHH
OOHH
11'''''' 22''''''
33''''''
44''''''
55''''''
OOHH
OOHH
HHOO
22''''
11''''
33''''
44''''55''''
66''''
66''''''
OOmmbbuuiinn--33--rruuttiinnoossiiddee
Trang 71
Phụ lục 2: Phổ 1
H-NMR của MX10
OOHH33CCOO
OOHH OO
OOCCHH33
OOHH
OO
22
33
44
66
88
99 11''
22''
33''
44''
55''
66''
77
110055
OO
OO
OO
OOHH
CCHH33
OOHH
OOHH
11'''''' 22''''''
33''''''
44''''''
55''''''
OOHH
OOHH
HHOO
22''''
11''''
33''''
44''''55''''
66''''
66''''''
OOmmbbuuiinn--33--rruuttiinnoossiiddee
Trang 72
Phụ lục 3: Phổ 1
H-NMR của MX10
OOHH33CCOO
OOHH OO
OOCCHH33
OOHH
OO
22
33
44
66
88
99 11''
22''
33''
44''
55''
66''
77
110055
OO
OO
OO
OOHH
CCHH33
OOHH
OOHH
11'''''' 22''''''
33''''''
44''''''
55''''''
OOHH
OOHH
HHOO
22''''
11''''
33''''
44''''55''''
66''''
66''''''
OOmmbbuuiinn--33--rruuttiinnoossiiddee
Trang 73
Phụ lục 4: Phổ 13
C-NMR của MX10
OOHH33CCOO
OOHH OO
OOCCHH33
OOHH
OO
22
33
44
66
88
99 11''
22''
33''
44''
55''
66''
77
110055
OO
OO
OO
OOHH
CCHH33
OOHH
OOHH
11'''''' 22''''''
33''''''
44''''''
55''''''
OOHH
OOHH
HHOO
22''''
11''''
33''''
44''''55''''
66''''
66''''''
OOmmbbuuiinn--33--rruuttiinnoossiiddee
Trang 74
Phụ lục 5: Phổ 13
C-NMR của MX10
OOHH33CCOO
OOHH OO
OOCCHH33
OOHH
OO
22
33
44
66
88
99 11''
22''
33''
44''
55''
66''
77
110055
OO
OO
OO
OOHH
CCHH33
OOHH
OOHH
11'''''' 22''''''
33''''''
44''''''
55''''''
OOHH
OOHH
HHOO
22''''
11''''
33''''
44''''55''''
66''''
66''''''
OOmmbbuuiinn--33--rruuttiinnoossiiddee
Trang 75
Phụ lục 6: Phổ 13
C-NMR của MX10
OOHH33CCOO
OOHH OO
OOCCHH33
OOHH
OO
22
33
44
66
88
99 11''
22''
33''
44''
55''
66''
77
110055
OO
OO
OO
OOHH
CCHH33
OOHH
OOHH
11'''''' 22''''''
33''''''
44''''''
55''''''
OOHH
OOHH
HHOO
22''''
11''''
33''''
44''''55''''
66''''
66''''''
OOmmbbuuiinn--33--rruuttiinnoossiiddee
Trang 76
Phụ lục 9: Phổ COSY của MX10
Trang 77
Phụ lục 10: Phổ COSY của MX10
Trang 78
Phụ lục 11: Phổ COSY của MX10
Trang 79
Phụ lục 12: Phổ COSY của MX10
Trang 80
Phụ lục 13: Phổ COSY của MX10
Trang 81
Phụ lục 7: Phổ DEPT 90 và 135 của MX10
Trang 82
Phụ lục 8: Phổ DEPT 90 và 135 của MX10
Trang 83
Phụ lục 17: Phổ HMBC của MX10
Trang 84
Phụ lục 18: Phổ HMBC của MX10
Trang 85
Phụ lục 19: Phổ HMBC của MX10
Trang 86
Phụ lục 20: Phổ HMBC của MX10
Trang 87
Phụ lục 21: Phổ HMBC của MX10
Trang 88
Phụ lục 14: Phổ HSQC của MX10
Trang 89
Phụ lục 15: Phổ HSQC của MX10
Trang 90
Phụ lục 16: Phổ HSQC của MX10

More Related Content

What's hot

145197448
145197448145197448
145197448
Canh Dong Xanh
 
Luận văn: Phức chất Lysine với một số kim loại sinh học, HOT, 9đ
Luận văn: Phức chất Lysine với một số kim loại sinh học, HOT, 9đLuận văn: Phức chất Lysine với một số kim loại sinh học, HOT, 9đ
Luận văn: Phức chất Lysine với một số kim loại sinh học, HOT, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoạt chất sinh học loài mít lá đen Artocarpus nigrifolius, 9đ
Đề tài: Hoạt chất sinh học loài mít lá đen Artocarpus nigrifolius, 9đĐề tài: Hoạt chất sinh học loài mít lá đen Artocarpus nigrifolius, 9đ
Đề tài: Hoạt chất sinh học loài mít lá đen Artocarpus nigrifolius, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài hoạt tính sinh học của phức Ion Ni2 và Cd2, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt tính sinh học của phức Ion Ni2 và Cd2, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt tính sinh học của phức Ion Ni2 và Cd2, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt tính sinh học của phức Ion Ni2 và Cd2, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thành phần và tác dụng sinh học của loài Belamcanda chinensis
Thành phần và tác dụng sinh học của loài Belamcanda chinensisThành phần và tác dụng sinh học của loài Belamcanda chinensis
Thành phần và tác dụng sinh học của loài Belamcanda chinensis
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khả năng loại màu thuốc nhuộm của VSV sinh enzyme laccase, HAY
Khả năng loại màu thuốc nhuộm của VSV sinh enzyme laccase, HAYKhả năng loại màu thuốc nhuộm của VSV sinh enzyme laccase, HAY
Khả năng loại màu thuốc nhuộm của VSV sinh enzyme laccase, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Bước đầu nghiên cứu phân loại chi mật sạ (meliosma blume) ở việt nam
Bước đầu nghiên cứu phân loại chi mật sạ (meliosma blume) ở việt namBước đầu nghiên cứu phân loại chi mật sạ (meliosma blume) ở việt nam
Bước đầu nghiên cứu phân loại chi mật sạ (meliosma blume) ở việt nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bước đầu nghiên cứu phân loại chi côi (turpinia vent.) ở việt nam
Bước đầu nghiên cứu phân loại chi côi (turpinia vent.) ở việt namBước đầu nghiên cứu phân loại chi côi (turpinia vent.) ở việt nam
Bước đầu nghiên cứu phân loại chi côi (turpinia vent.) ở việt nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tímNghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
ljmonking
 
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y roccella sinensi...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y roccella sinensi...Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y roccella sinensi...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y roccella sinensi...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (11)

145197448
145197448145197448
145197448
 
Luận văn: Phức chất Lysine với một số kim loại sinh học, HOT, 9đ
Luận văn: Phức chất Lysine với một số kim loại sinh học, HOT, 9đLuận văn: Phức chất Lysine với một số kim loại sinh học, HOT, 9đ
Luận văn: Phức chất Lysine với một số kim loại sinh học, HOT, 9đ
 
Đề tài: Hoạt chất sinh học loài mít lá đen Artocarpus nigrifolius, 9đ
Đề tài: Hoạt chất sinh học loài mít lá đen Artocarpus nigrifolius, 9đĐề tài: Hoạt chất sinh học loài mít lá đen Artocarpus nigrifolius, 9đ
Đề tài: Hoạt chất sinh học loài mít lá đen Artocarpus nigrifolius, 9đ
 
Đề tài hoạt tính sinh học của phức Ion Ni2 và Cd2, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt tính sinh học của phức Ion Ni2 và Cd2, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt tính sinh học của phức Ion Ni2 và Cd2, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt tính sinh học của phức Ion Ni2 và Cd2, ĐIỂM CAO
 
Thành phần và tác dụng sinh học của loài Belamcanda chinensis
Thành phần và tác dụng sinh học của loài Belamcanda chinensisThành phần và tác dụng sinh học của loài Belamcanda chinensis
Thành phần và tác dụng sinh học của loài Belamcanda chinensis
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
 
Khả năng loại màu thuốc nhuộm của VSV sinh enzyme laccase, HAY
Khả năng loại màu thuốc nhuộm của VSV sinh enzyme laccase, HAYKhả năng loại màu thuốc nhuộm của VSV sinh enzyme laccase, HAY
Khả năng loại màu thuốc nhuộm của VSV sinh enzyme laccase, HAY
 
Bước đầu nghiên cứu phân loại chi mật sạ (meliosma blume) ở việt nam
Bước đầu nghiên cứu phân loại chi mật sạ (meliosma blume) ở việt namBước đầu nghiên cứu phân loại chi mật sạ (meliosma blume) ở việt nam
Bước đầu nghiên cứu phân loại chi mật sạ (meliosma blume) ở việt nam
 
Bước đầu nghiên cứu phân loại chi côi (turpinia vent.) ở việt nam
Bước đầu nghiên cứu phân loại chi côi (turpinia vent.) ở việt namBước đầu nghiên cứu phân loại chi côi (turpinia vent.) ở việt nam
Bước đầu nghiên cứu phân loại chi côi (turpinia vent.) ở việt nam
 
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tímNghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
 
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y roccella sinensi...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y roccella sinensi...Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y roccella sinensi...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y roccella sinensi...
 

Viewers also liked

Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
NOT
 
Su dung bat_bien_topo_tuyen_tinh_de_nghien_cuu_tinh_chinh_hinh_cua_ham_chinh_...
Su dung bat_bien_topo_tuyen_tinh_de_nghien_cuu_tinh_chinh_hinh_cua_ham_chinh_...Su dung bat_bien_topo_tuyen_tinh_de_nghien_cuu_tinh_chinh_hinh_cua_ham_chinh_...
Su dung bat_bien_topo_tuyen_tinh_de_nghien_cuu_tinh_chinh_hinh_cua_ham_chinh_...
Garment Space Blog0
 
Виды кровотечений,ихпризнаки.
Виды кровотечений,ихпризнаки.Виды кровотечений,ихпризнаки.
Виды кровотечений,ихпризнаки.
Slava Kolomak
 
Manual geo tracker 1
Manual geo tracker 1Manual geo tracker 1
Manual geo tracker 1
Wilson Vargas
 
Guia para la planeacion argumentada
Guia para la planeacion argumentadaGuia para la planeacion argumentada
Guia para la planeacion argumentada
Enrique Sanchez
 
Implementação da Rede de Bibliotecas Digitais no âmbito do Departamento de Co...
Implementação da Rede de Bibliotecas Digitais no âmbito do Departamento de Co...Implementação da Rede de Bibliotecas Digitais no âmbito do Departamento de Co...
Implementação da Rede de Bibliotecas Digitais no âmbito do Departamento de Co...
Priscyla Patrício
 
Guia para el examen de conocimientos y competencias didacticasque favorecen e...
Guia para el examen de conocimientos y competencias didacticasque favorecen e...Guia para el examen de conocimientos y competencias didacticasque favorecen e...
Guia para el examen de conocimientos y competencias didacticasque favorecen e...
Enrique Sanchez
 
Tecnología de la Educación
Tecnología de la Educación Tecnología de la Educación
Tecnología de la Educación
masielyadira
 
Trabajo de computación
Trabajo de computaciónTrabajo de computación
Trabajo de computación
Leodan Ramirez
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
NOT
 

Viewers also liked (15)

Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Su dung bat_bien_topo_tuyen_tinh_de_nghien_cuu_tinh_chinh_hinh_cua_ham_chinh_...
Su dung bat_bien_topo_tuyen_tinh_de_nghien_cuu_tinh_chinh_hinh_cua_ham_chinh_...Su dung bat_bien_topo_tuyen_tinh_de_nghien_cuu_tinh_chinh_hinh_cua_ham_chinh_...
Su dung bat_bien_topo_tuyen_tinh_de_nghien_cuu_tinh_chinh_hinh_cua_ham_chinh_...
 
Виды кровотечений,ихпризнаки.
Виды кровотечений,ихпризнаки.Виды кровотечений,ихпризнаки.
Виды кровотечений,ихпризнаки.
 
Manual geo tracker 1
Manual geo tracker 1Manual geo tracker 1
Manual geo tracker 1
 
Guia para la planeacion argumentada
Guia para la planeacion argumentadaGuia para la planeacion argumentada
Guia para la planeacion argumentada
 
Implementação da Rede de Bibliotecas Digitais no âmbito do Departamento de Co...
Implementação da Rede de Bibliotecas Digitais no âmbito do Departamento de Co...Implementação da Rede de Bibliotecas Digitais no âmbito do Departamento de Co...
Implementação da Rede de Bibliotecas Digitais no âmbito do Departamento de Co...
 
Guia para el examen de conocimientos y competencias didacticasque favorecen e...
Guia para el examen de conocimientos y competencias didacticasque favorecen e...Guia para el examen de conocimientos y competencias didacticasque favorecen e...
Guia para el examen de conocimientos y competencias didacticasque favorecen e...
 
Tecnología de la Educación
Tecnología de la Educación Tecnología de la Educación
Tecnología de la Educación
 
Trabajo de computación
Trabajo de computaciónTrabajo de computación
Trabajo de computación
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá muồng hoàng yến cassia...
 

Similar to Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng dendrophtoe pentandra (l.) miq., họ chùm gửi ký sinh trên cây xoài mangifera indica, họ đào lộn hột

Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận ngành dược học.
Khóa luận ngành dược học.Khóa luận ngành dược học.
Khóa luận ngành dược học.
ssuser499fca
 
Khảo sát thành phần hóa học của cây hương nhu tía
Khảo sát thành phần hóa học của cây hương nhu tíaKhảo sát thành phần hóa học của cây hương nhu tía
Khảo sát thành phần hóa học của cây hương nhu tía
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate lá cây núc nác oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate lá cây núc nác   oroxylum indic...Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate lá cây núc nác   oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate lá cây núc nác oroxylum indic...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hóa lý dược-All- DH22DUO01-05-Hy-15.01.2024.pdf
Hóa lý dược-All- DH22DUO01-05-Hy-15.01.2024.pdfHóa lý dược-All- DH22DUO01-05-Hy-15.01.2024.pdf
Hóa lý dược-All- DH22DUO01-05-Hy-15.01.2024.pdf
kfcfa7843
 
Luận án: Thành phần loài và độc tính cấp của họ nấm Amanitaceae
Luận án: Thành phần loài và độc tính cấp của họ nấm AmanitaceaeLuận án: Thành phần loài và độc tính cấp của họ nấm Amanitaceae
Luận án: Thành phần loài và độc tính cấp của họ nấm Amanitaceae
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
NOT
 
Đề tài: Thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng
Đề tài: Thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắngĐề tài: Thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng
Đề tài: Thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Similar to Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng dendrophtoe pentandra (l.) miq., họ chùm gửi ký sinh trên cây xoài mangifera indica, họ đào lộn hột (20)

Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
 
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
 
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
 
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài địa y parmotrema plana...
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
 
Khóa luận ngành dược học.
Khóa luận ngành dược học.Khóa luận ngành dược học.
Khóa luận ngành dược học.
 
Khảo sát thành phần hóa học của cây hương nhu tía
Khảo sát thành phần hóa học của cây hương nhu tíaKhảo sát thành phần hóa học của cây hương nhu tía
Khảo sát thành phần hóa học của cây hương nhu tía
 
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate lá cây núc nác oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate lá cây núc nác   oroxylum indic...Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate lá cây núc nác   oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao ethyl acetate lá cây núc nác oroxylum indic...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
 
Hóa lý dược-All- DH22DUO01-05-Hy-15.01.2024.pdf
Hóa lý dược-All- DH22DUO01-05-Hy-15.01.2024.pdfHóa lý dược-All- DH22DUO01-05-Hy-15.01.2024.pdf
Hóa lý dược-All- DH22DUO01-05-Hy-15.01.2024.pdf
 
Luận án: Thành phần loài và độc tính cấp của họ nấm Amanitaceae
Luận án: Thành phần loài và độc tính cấp của họ nấm AmanitaceaeLuận án: Thành phần loài và độc tính cấp của họ nấm Amanitaceae
Luận án: Thành phần loài và độc tính cấp của họ nấm Amanitaceae
 
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
 
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
 
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
 
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
Khảo sát thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng momordica charan...
 
Đề tài: Thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng
Đề tài: Thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắngĐề tài: Thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng
Đề tài: Thành phần hóa học cao chloroform của quả mướp đắng
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
NOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
NOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn phyllanthus reticulatus poir. họ thầu dầ...
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn phyllanthus reticulatus poir. họ thầu dầ...Khảo sát thành phần hóa học cây phèn phyllanthus reticulatus poir. họ thầu dầ...
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn phyllanthus reticulatus poir. họ thầu dầ...
NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
 
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ mus...
 
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn phyllanthus reticulatus poir. họ thầu dầ...
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn phyllanthus reticulatus poir. họ thầu dầ...Khảo sát thành phần hóa học cây phèn phyllanthus reticulatus poir. họ thầu dầ...
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn phyllanthus reticulatus poir. họ thầu dầ...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
 

Recently uploaded

Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (12)

Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 

Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng dendrophtoe pentandra (l.) miq., họ chùm gửi ký sinh trên cây xoài mangifera indica, họ đào lộn hột

  • 1. Trang 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC *  * KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN HÓA HỌC Chuyên ngành: Hóa Hữu cơ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC TRÊN CAO ETHYL ACETATE CỦA CÂY MỘC KÝ NGŨ HÙNG DENDROPHTOE PENTANDRA (L.) MIQ., HỌ CHÙM GỬI (LORANTHCEAE) KÝ SINH TRÊN CÂY XOÀI MANGIFERA INDICA, HỌ ĐÀO LỘN HỘT (ANACARDIACEAE) Người hướng dẫn khoa học: Th.S NGUYỄN HOÀNG HẠT CN. TRƯƠNG QUỐC PHÚ Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ TÚ TRINH TP.HỒ CHÍ MINH-2012
  • 2. Trang 2 LỜI CẢM ƠN Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới: Thầy Nguyễn Hoàng Hạt đã giảng dạy, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành luận văn này. Thầy Trương Quốc Phú, một người thầy tận tâm nhiệt tình, đã hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình làm thực nghiệm. Cô Nguyễn Thị Ánh Tuyết, thầy Nguyễn Thụy Vũ, đã hỗ trợ trang thiết bị, dụng cụ và cơ sở để em có thể hoàn thành tốt khóa luận này. Cô Lê Thị Thu Hương đã giúp đỡ em trong quá trình tìm tài liệu giải phổ. Cảm ơn chị Vũ Hoàng Thanh Phương, anh Văn Bá Lảnh, anh Khưu Kiến Toàn đã giúp đỡ nhiệt tình, truyền thụ kinh nghiệm quý báu từ những ngày đầu em thực hiện đề tài. Cảm ơn các bạn Nguyễn Vũ Mai Trang, Nguyễn Thị Minh Trang, Nguyễn Trần Bảo Huy, Nguyễn Thị Kim Liên đã luôn giúp đỡ, chia sẻ, động viên tôi những lúc tôi vui buồn, gặp khó khăn trong thời gian thực hiện đề tài. Cảm ơn bố mẹ đã luôn giúp đỡ, động viên và là chỗ dựa tinh thần lớn nhất giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất tới tất cả mọi người! Chân thành cảm ơn Lê Thị Tú Trinh
  • 3. Trang 3 DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT EA : Ethyl acetate C : Chloroform M : Methanol NXB : Nhà xuất bản pp : Page (trang) Rf : Hệ số trễ (Ratio of flow) Tr : Trang s (singlet) : Mũi đơn d (doublet) : Mũi đôi dd (doublet- doublet) : Mũi đôi - đôi m (multiplet) : Mũi đa J : Hằng số ghép NMR : Phổ cộng hưởng từ hạt nhân HSQC : Tương quan H-C qua 1 nối HMBC : Tương quan H-C qua 2, 3 nối COSY : Phổ tương quan giữa proton- proton
  • 4. Trang 4 DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ VÀ BẢNG Hình 1: Cây Mộc ký ngũ hùng trong tự nhiên Hình 2: Hoa của cây Mộc ký ngũ hùng Hình 3: Cây xoài Hình 4: Một phần phổ 1 H-NMR của hợp chất MX10 Hình 5.1: Một phần phổ HMBC của hợp chất MX10 Hình 5.2: Một phần phổ HMBC của hợp chất MX10 Hình 5.3: Một phần phổ HMBC của hợp chất MX10 Hình 6: Tương quan phổ HMBC trên vòng A của MX10 Hình 7: Tương quan phổ HMBC trên vòng B của MX10 Hình 8: Một phần phổ 1 H-NMR của hợp chất MX11 Sơ đồ 1: Sơ đồ điều chế các loại cao Sơ đồ 2: Sơ đồ phân lập MX10 từ phân đoạn EA.1 Sơđồ 3: Sơ đồ phân lập MX10 từ phân đoạn EA.2 Bảng 1: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.1 Bảng 2: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.1.2 từ bảng 1 Bảng 3: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.1.2.1 từ bảng 2 Bảng 4: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.2 Bảng 5: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.2.3 Bảng 6: Số liệu phổ NMR của hợp chất MX10 và hợp chất so sánh Bảng 7: Số liệu phổ NMR của hợp chất MX11 và hợp chất so sánh
  • 5. Trang 5 DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1-3 : Phổ 1 H-MNR của hợp chất MX10 Phụ lục 4-6 : Phổ 13 C-NMR của hợp chất MX10 Phụ lục 7,8 : Phổ DEPT 90 và 135 của hợp chất MX10 Phụ lục 9-13 : Phổ COSYcủa hợp chất MX10 Phụ lục 14-16 : Phổ HSQC của hợp chất MX10 Phụ lục 17-21 : Phổ HMBC của hợp chất MX10 Phụ lục 22-24 : Phổ 1 H-MNR của hợp chất MX11 Phụ lục 25-27 : Phổ 13 C-NMR của hợp chất MX11 Phụ lục 28, 29 : Phổ DEPT 90 và 135 của hợp chất MX11 Phụ lục 30-32 : Phổ HSQC của hợp chất MX11 Phụ lục 33-36 : Phổ HMBC của hợp chất MX11
  • 6. Trang 6 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................7 Chương 1:....................................................................................................................8 TỔNG QUAN.............................................................................................................8 1.1 Cây mộc ký ngũ hùng – cây ký sinh...........................................................9 1.1.1 Đặc tính thực vật...................................................................................9 1.1.2 Nghiên cứu về dược tính ....................................................................10 1.1.3 Nghiên cứu về hóa học........................................................................12 1.2 Cây Xoài – Cây chủ...................................................................................16 1.2.1 Đặc tính thực vật.................................................................................16 1.2.2 Nghiên cứu về dược tính ....................................................................17 1.2.3 Nghiên cứu về hóa học........................................................................18 Chương 2...................................................................................................................25 THỰC NGHIỆM.......................................................................................................25 2.1 Nguyên liệu, hóa chất và thiết bị............................................................26 2.1.1 Nguyên liệu..........................................................................................26 2.1.2 Hóa chất...............................................................................................26 2.1.3 Thiết bị.................................................................................................26 2.2 Điều chế cao thô.........................................................................................26 2.3 Cô lập các hợp chất từ cao EA .................................................................29 2.3.1 Sắc kí cột cho phân đoạn EA.1 ..........................................................29 2.3.2 Sắc kí cột cho phân đoạn EA.2 ..........................................................31 Chương 3...................................................................................................................35 KẾT QUẢ .................................................................................................................35 VÀ THẢO LUẬN.....................................................................................................35 3.1 Khảo sát cấu trúc hóa học của chất MX10 .............................................36 3.2 Khảo sát cấu trúc hóa học của chất MX11 .............................................40 Chương 4...................................................................................................................48 KẾT LUẬN...............................................................................................................48 VÀ ĐỀ XUẤT ..........................................................................................................48 4.1 Kết luận ......................................................................................................49 4.2 Đề xuất........................................................................................................50 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................51
  • 7. Trang 7 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, ngành hóa học đóng một vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của xã hội. Các nhà hóa học, bằng nhiều con đường khác nhau, đã tạo ra những sản phẩm có ứng dụng trong các lĩnh vực như: Y học, Dược học, Sinh học, Nông nghiệp,… Tuy nhiên, những sản phẩm được tạo ra bằng cách tổng hợp mặc dù có kết quả tốt nhưng lại gây ra nhiều tác dụng phụ cho con người và môi trường. Vì thế, hóa học các hợp chất thiên nhiên ngày càng được quan tâm hơn. Các nhà hóa học đã tiến hành tách chiết, cô lập, bán tổng hợp ngày càng nhiều những hợp chất có hoạt tính sinh học để tạo ra những sản phẩm hữu ích từ cây cỏ thiên nhiên để nâng cao chất lượng cuộc sống. Cây Chùm gửi từ xa xưa đã được sử dụng trong y học để chữa trị một số bệnh. Tuy nhiên việc sử dụng cây chùm gửi làm thuốc chữa bệnh còn tùy thuộc vào loại cây chủ mà cây ký sinh (hay bán ký sinh). Việc nghiên cứu dược tính của cây chùm gửi vẫn đang được tiến hành và bước đầu thu một số kết quả khả quan. Với lí do đó, chúng tôi tiến hành khảo sát thành phần hóa học của cây chùm gửi Mộc kí ngũ hùng Dendrophtoe pentandra (L.) Miq., thuộc họ chùm gửi (Loranthaeae) kí sinh trên cây xoài, với mong muốn có thể đóng góp một phần nhỏ trong việc tìm hiểu thành phần hóa học của cây chùm gửi. Trong khuôn khổ của đề tài khóa luận tốt nghiệp, chúng tôi tập trung nghiên cứu về thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây Mộc ký ngũ hùng, sống ký sinh trên cây Xoài.
  • 9. Trang 9 1.1 Cây mộc ký ngũ hùng – cây ký sinh 1.1.1 Đặc tính thực vật Mộc ký ngũ hùng thuộc họ Chùm gửi (Loranthaceae), còn gọi là Tầm gửi Năm Nhị và có tên khoa học là Dendrophthoe pentandra (L.) Miq (Loranthus pentandrus L.)[4] Hình 1: Cây Mộc ký ngũ hùng trong tự nhiên Cây bán ký sinh có nhánh to, hình trụ, sù sì. Lá mọc so le, có khi gần như đối; phiến đa dạng, chóp tù hay nhọn, gốc tù, không lông, dày như da, dài 5-9cm, rộng 3-6cm. Hoa xếp thành bông, đơn độc hoặc từng đôi ở nách lá; hoa có 5 cánh, đính thành ống hơi phình, phía trong đỏ. Quả xoan tròn, cao đến 1cm, bao bởi các thùy của đài[29] . Phân bố: trên thế giới, cây Mộc ký ngũ hùng được tìm thấy ở Ấn Độ, Lào, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Philipin. Ở Việt Nam, cây Mộc ký ngũ hùng thường mọc ở đồng bằng trung du cho tới rừng ngập mặn ven biển, từ Hà Tây tới Khánh Hoà, Lâm Ðồng, Ninh Thuận, Tây Ninh, Ðồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Kiên Giang. Thường gặp ký sinh trên cây Trám trắng và có khi cả trên cây Dâu[2,9] . Hình 2: Hoa của cây Mộc ký ngũ hùng
  • 10. Trang 10 1.1.2 Nghiên cứu về dược tính Cho đến nay, vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu về dược tính của cây Mộc ký ngũ hùng có tên khoa học Dendrophthoe pentandra (L.) Miq (Loranthus pentandrus L.) sống ký sinh trên cây xoài. Dược tính của cây Mộc ký ngũ hùng ký sinh trên các cây chủ khác cũng chưa được nghiên cứu nhiều, người ta chủ yếu biết đến dược tính của cây Mộc ký ngũ hùng thông qua các bài thuốc dân gian, như: +Ở Indonesia, cây Mộc ký ngũ hùng sống ký sinh trên cây gòn được dùng trị bệnh tiêu chảy, cây Mộc ký ngũ hùng sống ký sinh trên cây xoài có tác dụng trị bệnh tiểu đường[27] . +Ở Thái Lan, Mộc ký ngũ hùng còn là một trong ba cây thuốc bản địa quan trọng có hoạt tính kích thích miễn dịch mạnh và được ứng dụng trong điều trị các bệnh mãn tính[12] . Tuy nhiên, đã có nhiều nghiên cứu về dược tính trên các cây cùng chi Dendrophthoe nói riêng, cũng như các cây thuộc họ Chùm gửi nói chung. Những công trình này đã được công bố cho thấy một số chúng có tác dụng dược lý rất đáng quan tâm, đặc biệt nổi tiếng là bài thuốc “Tang ký sinh” với tính năng bổ thận, ích huyết, mạnh gân xương, an thai, lợi sữa[6] . Dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác trong những trường hợp sau: trị đau xóc hông hai bên; đại tiện ra máu, lưng gối đau; tăng huyết áp, chân tay tê bại, tắc tia sữa, đau bụng, động thai, ho ra máu, đau lưng, suy nhược thần kinh[30] . Ngoài ra, cây Chùm gửi còn có tác dụng chữa bệnh cao huyết áp, cao huyết áp ở người già, thấp khớp ở người cao huyết áp, phù thận ở người cao huyết áp, viêm tắc động mạch chi ở người cao huyết áp hoặc người mắc bệnh đái tháo đường[9] ,… BS. Đỗ Huy Bích (BV. Y học Cổ truyền TP.HCM) đã nghiên cứu bài thuốc cổ phương Độc hoạt tang ký sinh dưới dạng viên nén có tác dụng giảm đau và cải thiện chức năng vận động khớp. Kết quả: trong 63 bệnh nhân (11 nam, 52 nữ), có 81,39% bệnh nhân giảm đau; 91,9% bệnh nhân cải thiện vận động (gấp gối), không có tác dụng ngoài ý muốn. Kết luận: Viên nén Độc Hoạt Tang Ký Sinh điều trị bệnh nhân thoái hóa khớp gối có hiệu quả tốt, an toàn, dễ sử dụng, có thể chọn lựa sử dụng cho phác đồ điều trị thoái hóa khớp gối[31] . Gần đây, các nhà khoa học ở Viện Y học thực nghiệm Dentingen (CHLB Đức) đã tìm thấy trong nước ép Chùm gửi chất Protein miễn dịch, chất này làm tăng
  • 11. Trang 11 hoạt tính và sức “chiến đấu” của hệ thống miễn dịch. Họ tâp trung nghiên cứu những Protein đặc biệt của thực vật có tên gọi Lectin – loại này gắn vào các tế bào động vật có vú một cách chọn lọc. Một Lectin của Chùm gửi được phát hiện với tên ML-I bám dính một cách có chọn lọc vào bề mặt các tế bào miễn dịch tạo ra Interferon, Interleukin và chất diệt tế bào ung thư. Các chất này còn hoạt hóa toàn bộ hệ thống miễn dịch. Vai trò của ML-I được chứng minh bằng cách nếu loại Lectin ra khỏi nước ép Chùm gửi thì nước này sẽ không còn tác dụng nữa. Tác dụng của Lectin đối với quá trình di căn thực nghiệm trên súc vật thành công là bước tiến cho việc thử nghiệm trên người bệnh[30] . Trong dân gian, Chùm gửi mọc trên cây chủ như bưởi, chanh, gạo,… đều được dùng làm thuốc[1] . Theo tác giả Chu Đình Kính cùng cộng sự[5] , Chùm gửi còn có tác dụng chống oxy hóa tốt thông qua các thí nghiệm bảo vệ tế bào gan và não chuột. Bên cạnh đó, Chùm gửi còn được dùng để chữa tai biến mạch máu, đau đầu và một số bệnh khác. Chùm gửi còn được sử dụng rộng rãi ở Châu Âu để chữa bệnh ung thư, do có khả năng gây độc tính tế bào ung thư và tăng cường hệ thống miễn dịch[32] . Hiện nay, Chùm gửi vẫn chưa được chứng minh là an toàn và hiệu quả trong việc chữa trị vì cũng còn nhiều tác dụng phụ ngoài ý muốn khi sử dụng Chùm gửi chưa được chế biến: ăn Chùm gửi bị nôn, tai biến mạch máu não, nhịp tim giảm và có thể gây tử vong; đặc biệt, Chùm gửi của Mỹ không an toàn khi sử dụng làm thuốc, khi dùng thuốc dưới dạng chích, có thể gây ngứa, nổi mẩn đỏ trên vùng bị chích[33] . Dược tính của một số cây thuộc họ Chùm gửi (Loranthaceae)[10] +Ramulus Loranthi – Chùm gửi cây Dâu: trị phong thấp, đau nhức xương, thần kinh ngoại biên, thần kinh tọa, chữa huyết áp, động thai, lợi sữa… +Scurrula Parasitica L.- Chùm gửi quả chùy: làm thuốc bổ gan thận, mạnh gân cốt, lợi sữa, trị phong thấp, đau nhức xương, di chứng bại liệt, động thai, cao huyết áp. +Korthalsella japonica (thunb.) Engl. - Chùm gửi cây Dẻ: dùng trị cảm mạo, đau dạ dày, tổn thương…
  • 12. Trang 12 +Taxillus gracilifolius Schult. – Chùm gửi lá nhỏ: chữa đau lưng, mỏi gối, phong thấp, mụn nhọt, làm chắc chân răng, làm sáng mắt, giúp tóc chóng mọc và cũng dùng làm trà uống cho phụ nữ mới sinh. +Scurrula ferruginea (Jack.) Danser – Chùm gửi Sét: trị gân cốt mỏi đau, động thai, giúp phụ nữ sau khi sinh lợi sữa… +Macrosolen cochinchinensis (Lour.) Blume – Đại quản hoa Nam Bộ: dùng để chữa ho, tê thấp (nếu ký sinh trên cây Hồi), chữa tiêu chảy (nếu ký sinh trên cây Nhót),… +Dendrophthoe falcate (f.l) Dans: dùng làm thuốc an thần, chất gây mê, thuốc lợi tiểu, trị bệnh hen suyễn, điều kinh, trị bệnh lao phổi, trị viêm loét, giúp làm đông máu, ngừa sảy thai, sinh non… 1.1.3 Nghiên cứu về hóa học Hiện tại vẫn chưa có công trình nào công bố về thành phần hóa học của cây Mộc ký ngũ hùng Dendrophthoe pentandra (L.) Miq (Loranthus pentandrus L.) sống ký sinh trên cây Xoài. Tuy nhiên đã có một số công trình nghiên cứu cây Mộc ký ngũ hùng Dendrophthoe pentandra (L.) Miq ký sinh trên các cây chủ khác cũng như các cây Mộc ký ngũ hùng cùng chi Dendrophthoe falcate (L.f.) Dan. Kết quả cho thấy có rất nhiều nhóm hợp chất được cô lập với những hoạt tính sinh học rất đáng quan tâm. Tại Việt Nam, có công trình nghiên cứu năm 2009 của tác giả Nguyễn Hoàng Hạt và cộng sự[3] đã tách hai hợp chất là Fridenlane và β-Sitosterol-3-O-β- glucopyranoside từ cao chloroform và cao ethyl acetate của cây Chùm gửi Mộc ký ngũ hùng (Dendrophthoe pentandra) ký sinh trên cây mít (Artocarpus integrifolia Linn). HO O OH OH HO HO O Fridenlane β-Sitosterol-3-O-β-glucopyranoside
  • 13. Trang 13 Trên thế giới, theo chúng tôi được biết thì có công trình nghiêm cứu năm 2006 của nhóm tác giả người Indonexia là Nina Artanti, Yelli Ma’arifa, Muhammad Hanafi[19] đã tách được Quercitrin (C21H20O11, khối lượng phân tử là 448) và Quercetin (C15H10O7; khối lượng phân tử là 302) từ cao ethanol của cây Chùm gửi Mộc ký ngũ hùng (Dendrophthoe pentandra) kí sinh trên cây ăn trái khế Star fruit (Averrhoa carambola). OH OOH HO O OH OH Quercetin O OOH HO O OH OH Quercitrin O OH CH3 OH OH Tuy nhiên, đã có nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học của các cây cùng chi Dendrophtoe, nhất là cây Dendrophtoe falcate (L.f) Dans.. Thành phần hóa học có trong cây Dandrophtoe falcata (L.f) Dans., họ Chùm gửi (Loranthaceae)[13,19,20,22,25,26] Strospeside (1), Odoroside F (2), Neritaloside (3), β-Sitosterol (4), Stigmasterol (5), Catechin (6), Oleanoic acid (7), Gallic acid (8), Ellagic acid (9), Quercetin (10), Leucocyanidin (11), Quercitrin (12), Kaempferol-3-O-α-L- rhamnopyranoside (13) , Myricitine (14), β-Amyrin acetate (15), 3β-Acetoxy- urs-12-ene-11-one (16), 3β-Acetoxy-lup-20(29)-ene (17), 30-Nor-lup-3β- acetoxy-20-one (18), (20S)-3β-Acetoxy-lupan-29-oic (19), 3β-acetoxy-1β-(2- hydroxy-2-propoxy)-11α-hydroxy-olean-12-ene (20), 3β-acetoxy-11α-ethoxy- 1β-hydroxy-olean-12-ene (21), 3β-acetoxy-1β-hydroxy-11α-methoxy-olean-12- ene (22), 3β-acetoxy-1β,11α-dihydroxyolean-12-ene (23), 3β-acetoxy-1β,11α- dihydroxy-urs-12-ene (24).
  • 14. Trang 14 Cấu trúc hóa học của các chất có trong cây dendrophthoe falcata (L.F) Dans. O OH OH H O HO OO CH3 OH H3C O (1) O O CH3 OH CH3 O OO O OH OH OH HO H3C OH (2) O H3C HO H H H (5) OH OH HO O OH OH (6) H O OH H (7) OH HO HO O OH (8) O O OH OH O O HO HO (9) HO OH OOH HO O OH OH O OH HO OH OH OH HO HO HO O OH HO O O O HO OH OH (10) (11) (12)
  • 15. Trang 15 OOH HO O OH O OH OH OH O O O HO OH OH OH HO HO (13) (14) H H H H3COCO H O O O H H (15) (16) H H O O H H H3COC H O O H (17) (18)
  • 16. Trang 16 H HOOC(H3C)HC H O O H O O H H HO O HO(H3C)2C (19) (20) O OH H H EtO O O OH H H O MeO (21) (22) O OH H H O HO O O OH HO H H (23) (24) 1.2 Cây Xoài – Cây chủ 1.2.1 Đặc tính thực vật Cây xoài có tên khoa học Mangifera Indica L, thuộc họ Đào lộn hột (Anacardiaceae).
  • 17. Trang 17 Hình 3: cây xoài Còn có tên khác là muỗm, swai, makmounang, manguier. Cây to cao 15-20m. Lá nguyên, mọc so le, đơn, thuôn dài, nhẵn, bóng, dài 15-30cm, rộng 5-7cm. Hoa nhỏ, màu vàng nhạt, thành chùy ở đầu cành. Quả hạch khá to, dẹt, hình thận, cứng trên có những thớ sới khi nảy mầm thì hơi mở ra. Hạt có lớp vỏ mỏng, màu nâu, không phôi nhũ, lá mầm không đều. Cây xoài có nguồn gốc Ấn Độ; du nhập đến Đông Nam Á, khoảng thế kỷ thứ IV-V trước công nguyên, và khoảng thế kỷ thứ X mới du nhập đến Brazil, Mehicô,.. Cây Xoài được trồng phổ biến ở các nước Châu Á. Ở nước ta trồng nhiều ở miền Nam. 1.2.2 Nghiên cứu về dược tính Theo kết quả phân tích các chất dinh dưỡng có trong 100g Xoài (FAO, 1976): nước 86,5g; glucid15,9g; protein 0,6g; lipid 0,3g; tro 0,6g; các chất khoáng: Ca 10mg, P 15 mg, Fe 0,3mg; các vitamin: A 1880 microgam, B1 0,06mg, C 36mg; cung cấp 62 calo, 78% nhu cầu vitamin A mỗi ngày, rất tốt cho sự phát triển của trẻ em, làn da và thị lực; 46% nhu cầu vitamin C. Xoài chín có tác dụng bổ não, có lợi cho người làm việc trí óc, suy nhược thần kinh, giúp tăng cường sức đề kháng, chống viêm, phòng ngừa ung thư, giảm béo, cải thiện hệ tiêu hóa, giúp hạ cholesterol máu, hạ huyết áp, phòng bệnh mạch vành, ngừa ung thư ruột kết (do làm tăng nhu động ruột, chống táo bón). Theo đông y, quả xoài chín có vị ngọt, chua, tính mát, tác dụng ít dạ dày, tiêu tích trệ, làm hết nôn mửa, thanh nhiệt, giải khát, lợi tiểu, nhuận phế, tiêu đàm. Thường dùng trong các trường hợp ho do nhiệt, đàm vàng đặc, tiêu hóa kém, bệnh hoại huyết, suy nhược thần kinh, cao huyết áp, mỡ trong máu cao, táo bón, dễ bị chuột rút. Hạch của quả xoài (nhân Xoài) chứa nhiều tinh bột, dầu, tannin, acid galic tự do, có vị đắng chát. Tác dụng làm hết ho, mạnh dạ dày, trợ tiêu hóa. Dùng chữa ho, kiết lỵ, tiêu chảy, trừ giun sán. Lá xoài chứa chất tannin và một hợp chất flavonoid là mangiferin. Tác dụng hành khí, lợi tiểu, tiêu độc tiêu tích trệ. Dùng chữa bệnh đường hô hấp trên, ho, viêm phế quản cấp và mãn tính. Dùng ngoài chữa viêm da ngứa da. Có thể lấy lá nấu nước để rửa hoặc xông.
  • 18. Trang 18 Vỏ thân cây Xoài chứa tannin và mangiferin 3%. Tác dụng làm se niêm mạc, sát trùng. Dùng chữa ho, đau sưng cổ họng, đau răng. 1.2.3 Nghiên cứu về hóa học Các nghiên cứu về hóa học trên cây Xoài cho thấy trong cây có sự phong phú về các loại hợp chất hữu cơ gồm các Steroid, Flavonoid, Terpen, Tanin, Dẫn xuất furane, Ancol, acid, hợp chất phenol,… Cho tới nay có rất nhiều hợp chất cô lập được từ cây xoài[11,14,15,17,21,23,24,28] : Steroid : acid ambolic (25)¸ acid ambonic (26), cycloartane-3,24,25-triol (27), 24- acethyl-9,19-cyclolanostane-3,25-diol (28), 3-tetradecanoyl cycloartane-24,25-diol (29), 3-hexadecanoylcycloartane-24,25-diol (30), 24,25-Dihydroxycycloartan-3-one (31), 25-methoxylcycloartane-3,24-diol (32), 25-methoxyl-3- hexadecanoylcycoartane-24-ol (33), cycloartane-3,29-diol (34), cycloart-24-ene- 3,22,26-triol (35), acid 3,22-dihydroxycycloart-24-en-26-oic (36), cycloart-24-ene- 3,21-diol (37), cycloart-24-ene-3,26-diol (38), oxocycloart-24-ene-26-al (39), cycloartan-29-ol (40), cycloart-25-ene-3,24,27-triol (41), 20,26-dihydroxy-24- dammaren-3-one (42), acid 3,23-dihydroxycycloart-24-en-26-oic (43), acid 3,22- dihydroxycycloart-24-en-26-oic (44), 20,24-epoxydammarane-3,25,26- triol (45), 20,24-epoxy-25,26-dihydroxydammaran-3-one (46), acid isomangiferolic (47), acid mangiferolic (48), 3-hydroxycycloart-24-en-26-al (49), acid 3-acethylmangiferolic (50), manglupenone (51), 26-hydroxy-24-methylenecycloartan-3-one (52), acid 28- hydroxymangiferonic (53), acid 3-oxocycloart-24-en-26-oic (54). Flavonoid : 3-hydroxy-2-(4-methylbenzoyl)chromone (55), 3-methoxy-2-(4- methylbenzoyl)chromone (56), 1,7-dihydroxyxanthone (57), inriflophenone (58), 2’’,6’’-Di-O-galloyl-3-glucosyliriflophenone (59), 2’’,3’’,6’’-Tri-O-galloyl-3- glucosyliriflophenone (60), 3-glucosylmaclurin (61), 6’’-(4-hydroxybenzoyl)-3- glucosylmaclurin (62), 2’’-(3,4,5-trihydroxybenzoyl)-6’’-(p-hydroxybenzoyl)-3- glucosylmaclurin (63), 6’’-(3,4,5-trihydroxybenzoyl)-2’’-(p-hydroxybenzoyl)-3- glucosylmaclurin (63), 2’’,3’’,6’’-(3,4,5-Trihydroxybenzoyl)-3-glucosylmaclurin (65), telephone A (66), telephone B (67), mangiferin (68), mangiferin 6’-galate
  • 19. Trang 19 (69), homomangiferin (70), isomangiferin (71), glucoisomangiferin (72), isomangiferin-O-glucoside (73), 2-O-methylisomangiferin (74), 7-O- methylisomangiferin (75) Terpenoid : 4-epiaubergenone (76)¸ aubergenone (77), 20-hydroxy-30-norursan-3-one (78), 3,20-taraxastanediol (79), Y-taraxastanonol (80), 3-ursanone (81), mangiferoleanone (82) Hợp chất phenol: 5-Heptadecyl-1,3-benzenediol (83), 5-(2-Heptadecenyl)-1,3-benzenediol (84), 5-(10-Heptadecenyl)-1,3-benzenediol (85), 5-(12-Heptadecenyl)-1,3- benzenediol (86). Tanin: acid metatrigallic (87) Dẫn xuất furane: 2-methyl-4-butanolide (88), 15,5-farnesanolide (89) Ancol: Mangalkanol (90), 7(14)-Farnaesene-9,12-diol (91) Acid: Acid mangfarnasoic (92), acid citric (93) Cấu trúc hóa học của các hợp chất có trong cây Xoài: Steroid : COOH HO (25) COOH O (26) OH OR HO (27) R: H (28) R: CH3CO OH OH RO (29) R: tetradecanoyl (30) R: hexadecanoyl
  • 20. Trang 20 OH OH O (31) O OH RO (32) R: H (33) R: hexadecanoyl HO OH (34) OH OH HO (35) OHOH HO (36) O HO HO (37) HO OH (38) O CHO (39) OH (40) OHHO HO (41)
  • 21. Trang 21 O OHHO (42) COOH HO HO (43) COOH HO (44) OH (45) OH OH O HO (46) OH OH O O COOH ∗ HO (47) *: (R) (48) *: (S) CHO HO (49) O CH2OH (50) CH2OH O (51) O CH2OH (52) COOH CH2OH HO (53) COOH O (54)
  • 22. Trang 22 Flavonoid : O O OR O CH3 (55) R: H (56) R: CH3 O O HO OH (57) O OH OHHO OH O OR1 R2O HO R3O (58) R1 = R2 = R3: H (59) R1 = R3: galloyl; R2: H (60) R1 = R2 = R3: galloyl O OH OHHO OH O OH HO HO HO OH (61) O OH OHHO OH O OR1 R2O HO R3O OH (61) R1= R2 = R3: H (62) R1= R2: H; R3: 4-hydroxybenzoyl (63) R1: 3,4,5-trihydroxybenzoyl; R2: H; R3: p-hydroxybenzoyl (64) R1: p-hydroxybenzoyl; R2: H; R3: 3,4,5-trihydroxybenzoyl (65) R1 = R2 = R3: 3,4,5-trihydroxybenzoyl O OH OR2HO OH O OH HO HO HO OR1 (66) R1: CH3; R2: H (67) R1 = R2: CH3 O O OR2R1O OH O OH HO HO HO (68) R1 = R2: H (69) R1: H; R2: 3,4,5-trihydroxybezol (70) R1: CH3; R2: H OH O O OR3R1O OR2 (71) R1 = R2 = R3: H (72) R1 = R3: H; R2: glucosyl (73) R1: glucosyl; R2 = R3: H (74) R1: CH3; R2 = R3: H (75) R1= R2: H; R3: CH3 OH O HO OH OH OH
  • 23. Trang 23 Terpenoid : ∗ O OH (76) *: (S) (77) *: (R) O OH (78) HO HO (79) HO O (80) O (81) (82) O Hợp chất phenol: OH OH 16 (83) HO OH 13 (84) HO OH 59 (85) OH HO 11 (86) 3 Tanin: O HO OH OH O O O O OH OH OH OH OH(87)
  • 24. Trang 24 Dẫn xuất furane: O O (89) O O (88) Ancol: OH 8 HO OH (90) (91) Acid: HO O 3 3 O OH O OH O HO OH (92) (93)
  • 26. Trang 26 2.1 Nguyên liệu, hóa chất và thiết bị 2.1.1 Nguyên liệu Nguyên liệu được thu hái tại vườn nhà xã Xuân Trường, huyện Xuân lộc, tỉnh Đồng Nai vào tháng 7 năm 2009. Tiến sĩ Phạm Văn Ngọt, khoa sinh, trường ĐH Sư phạm Tp.HCM nhận danh: Mộc ký ngũ hùng, Dendrophtoe pentandra (L.) Miq., họ Chùm gửi (Loranthaceae). Toàn thân cây,sau khi thu hái được rửa sạch, cắt ngắn, sấy khô ở 600 C -700 C và xay thành bột. Phần nghiên cứu được thực hiện trên 2,5gam của phân đoạn EA.1và 1,9gam phân đoạn EA.2 của cao EA của sinh viên Khưu Kiến Toàn để lại từ năm 2011. 2.1.2 Hóa chất + Dung môi: chlorofom, methanol, H2O. + Silica gel: Silica gel 60, 0.04 – 0.06 mm, Merck dùng cho sắc kí cột. + Sắc kí bảng mỏng loại 25DC – Alufolien 20 x 20, Kiesel gel 60F254, Merck. + Thuốc thử hiện hình sắc kí bảng mỏng: H2SO4 đặc. 2.1.3 Thiết bị + Các thiết bị dùng để giải ly, dụng cụ chứa mẫu. + Cột sắc kí. + Máy cô quay chân không Heidolph, máy sấy. + Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1 H-NMR được thực hiện trên máy cộng hưởng từ hạt nhân BRUKER AC.500, tần số cộng hưởng 500MHz. + Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13 C-NMR kết hợp kỹ thuật DEPT-NMR được thực hiện trên máy cộng hưởng từ hạt nhân BRUKER AC.500, tần số cộng hưởng 125MHz. Tất cả phổ được ghi tại phòng phân tích cấu trúc, Viện Hóa Học - Viện Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam, 18 - Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 2.2 Điều chế cao thô Phần này đã được sinh viên năm trước làm.
  • 27. Trang 27 Bột cây được trích bằng Ethanol theo phương pháp ngâm dầm ở nhiệt độ phòng. Cô quay thu hồi dung môi dưới áp suất thấp, thu được cao ethanol thô. Bằng phương pháp chiết lỏng-lỏng trên cao Ethanol thô với hệ dung môi Chloroform: nước (1:1), đuổi dung môi phần dịch chiết, thu được 2 loại cao chiết: cao Chloroform và cao nước (chưa khảo sát). Thực hiện sắc ký cột silica gel trên cao chiết Chloroform giải ly bằng các đơn dung môi Ether dầu hỏa, Chloroform, Ethyl Acetate, Methanol cô quay thu hồi dung môi thu được 4 loại cao tương ứng. Quy trình điều chế các loại cao được trình bày tóm tắt trong sơ đồ 1
  • 28. Trang 28 Sơ đồ 1: Sơ đồ điều chế các loại cao Bột cây khô Cao Ethanol Cao nước Cao Chloroform MX4MX3 MX5 MX9MX1 MX13 Ngâm dầm với Ethanol Lọc, cô quay thu hồi dmôi Dùng phương pháp chiết lỏng -lỏng C- H2O SKC Silicagel Giải ly với ED, C, EA , Me Cao Ether dầu Cao Ethyl Acetate Cao Chloroform Cao Methanol SKC Silica gel Giải ly bằng ED:EA (từ 97:3 - 75:25) SKC Silica gel Giải ly bằng C:M (từ 100 - 94:6) Đã cô lập Đã cô lập
  • 29. Trang 29 2.3 Cô lập các hợp chất từ cao EA Trong luận văn này, chúng tôi chỉ tiến hành khảo sát cao EA 2.3.1 Sắc kí cột cho phân đoạn EA.2 Sắc kí cột silica gel áp dụng cho 2,5g của phân đoạn EA.1, giải ly bằng các hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào các hũ bi. Dùng sắc kí bảng mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gom lại thành một phân đoạn. Kết quả được 4 phân đoạn, các phân đoạn được trình bày trong bảng 1. Bảng 1: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.2. Phân đoạn Dung môi giải ly Khối lượng (mg) Sắc kí bảng mỏng Ghi chú EA.2.1 C : M : H20 (95 : 5 : 1) 50 Một vết rõ, có nhiều vết dơ Không khảo sát EA.2.2 C : M : H20 (95 : 5 : 1) 400 Một vết rõ, tròn, có nhiều vết dơ Khảo sát EA.2.3 C : M : H20 (95 : 5 : 1) 180 Một vết rõ giống M.2 nhưng có nhiều vết dơ hơn Chưa khảo sát EA.2.4 C : M : H20 ( 95 : 5 : 1) 70 Nhiều vết Chưa khảo sát Ghi chú: C (chloroform), M (methanol). 2.3.1.1. Sắc kí cột cho phân đoạn EA.2.2 của bảng 1 Sắc kí cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA.2.2 (400mg) trong bảng 1, giải ly bằng các hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào các hũ bi. Dùng sắc kí bảng mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gom lại thành một phân đoạn. Kết quả được 3 phân đoạn, các phân đoạn được trình bày trong bảng 2.
  • 30. Trang 30 Bảng 2: Sắc kí cột trên phân đoạn EA.2.2 của bảng 1. Phân đoạn Dung môi giải ly Khối lượng (mg) Sắc kí bảng mỏng Ghi chú EA.2.2.1 C : M :H20 (95 : 5 :1,5) 350 Vết rõ, tròn, đẹp Khảo sát EA.2.2.2 C : M : H20 (95 : 5 : 1,5) 10 Nhiều vết Chưa khảo sát EA.2.2.3 C : M : H20 (95 : 5 : 1,5) 20 Vết dài Chưa khảo sát 2.3.1.2. Sắc kí cột cho phân đoạn EA.2.2.1 của bảng 2 Sắc kí cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA.1.2.1 (350mg) trong bảng 2, giải ly bằng các hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào hũ bi. Dùng sắc kí bảng mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gom lại thành một phân đoạn. Kết quả được 3 phân đoạn, các phân đoạn được trình bày trong bảng 3. Bảng 3: Sắc kí cột trên phân đoạn EA.2.2.1 của bảng 2. Phân đoạn Dung môi giải ly Khối lượng (mg) Sắc kí bảng mỏng Ghi chú EA.2.2.1.1 C : M : H20 (95 : 5 : 1,5) 35 Vết mờ Chưa khảo sát EA.2.2.1.2 C : M : H20 (95 : 5 : 1,5) 200 Vết màu tím, còn vết dơ rất mờ Khảo sát EA.2.2.1.3 C : M : H20 (95 : 5 : 1,5) 20 Vết mờ Chưa khảo sát
  • 31. Trang 31 2.3.1.3. Sắc kí cột cho phân đoạn EA.2.2.1.2 của bảng 3 Sắc kí cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA.2.2.1.2 (200mg) trong bảng 2, giải ly bằng hỗn hợp dung môi C:M:H2O với tỉ lệ 95:5:1,5 nhiều lần, kết quả thu được chất bột màu vàng (50mg). Kiểm tra nhiều lần bằng sắc ký bảng mỏng với hệ dung môi C:M (8:2) cho một vết rõ, màu đen, Rf=0,57. Hợp chất này được ký hiệu là MX10. 2.3.2 Sắc kí cột cho phân đoạn EA.1 Sắc kí cột silica gel áp dụng cho 1,90g của phân đoạn EA.2, giải ly bằng các hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc ký được hứng vào các hũ bi. Dùng sắc kí bảng mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gom lại thành một phân đoạn. Kết quả được 4 phân đoạn, các phân đoạn được trình bày trong bảng 4. Bảng 4: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.1 Phân đoạn Dung môi giải ly Khối lượng (mg) Sắc kí bảng mỏng Ghi chú EA.1.1 C : M : H2O (95 : 5 : 2) 287 Vết dài Chưa khảo sát EA.1.2 C : M : H2O (95 : 5 : 2) 100 Nhiều vết Chưa khảo sát EA.1.3 C : M : H2O (95 : 5 : 2) 250 Một vết rõ, đẹp, vết dơ mờ Khảo sát EA.1.4 C : M : H2O (95 : 5 : 2) 160 Vết dài Chưa khảo sát 2.3.2.1. Sắc kí cột cho phân đoạn EA.1.3 của bảng 4 Sắc kí cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA.1.3 (250g) trong bảng 4, giải ly bằng các hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào các hũ bi. Dùng sắc kí bảng mỏng để kiểm tra phần cao thu được,
  • 32. Trang 32 những phần giống nhau gom lại thành một phân đoạn. Kết quả được 4 phân đoạn, các phân đoạn được trình bày trong bảng 5. Bảng 5: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA.1.3 của bảng 4 Phân đoạn Dung môi giải ly Khối lượng (mg) Sắc kí bảng mỏng Ghi chú EA.1.3.1 C : M : H20 (95 : 5 : 3) 40 Một vết rõ, tròn, đẹp Trùng với MX9 EA.1.3.2 C : M : H20 (95 : 5 : 3) 150 Một vết rõ, tròn, đẹp Khảo sát EA.1.3.3 C : M : H20 (95 : 5 : 3) 10 Vệt dài Chưa khảo sát EA.1.3.4 C : M : H20 (95 : 5 : 3) 10 Nhiều vết Chưa khảo sát 2.3.2.2. Sắc kí cột cho phân đoạn EA.1.3.2 của bảng 5 Phần cao thu được từ phân đoạn EA.1.3.2 của bảng 5 được rửa nhiều lần bằng chloroform. Sau đó tiếp tục sắc kí cột silica gel, giải ly bằng hỗn hợp dung môi C:M:H2O (95:5:3). Kết quả thu được chất rắn hình kim màu vàng nhạt (25mg). Kiểm tra nhiều lần bằng sắc kí bảng mỏng với hệ dung môi C : M (8: 2) cho một vết rõ, màu tím, Rf = 0,55. Hợp chất này được kí hiệu là MX11.
  • 33. Trang 33 Sơ đồ 2: Sơ đồ cô lập MX10 từ phân đoạn EA.2 + Sắc kí cột silica gel. + Giải ly C:M:H2O. Phân đoạn EA.2 (2,5g) Phân đoạn EA.2.1 (50mg) Phân đoạnEA.2.2 (400mg) Phân đoạn EA.2.3 (180mg) Phân đoạn EA.2.4 (70mg) + Sắc kí cột silica gel. + Giải ly C:M:H2O. Phân đoạn EA.2.2.2 (10mg) Phân đoạn EA.2.2.1 (350mg) Phân đoạn EA.2.2.3 (20mg) MX10 (50mg) + Sắc kí cột silica gel nhiều lần +Giải ly C:M:H2O + Sắc kí cột silica gel. + Giải ly C:M:H2O. Ph đoạn EA.2.2.1.1 (35mg) Phân đoạn EA.2.2.1.2 (200mg) Phân đoạn EA.2.2.1.3 (20mg)
  • 34. Trang 34 Sơ đồ 3: Sơ đồ cô lập MX11 từ phân đoạn EA.1 Phân đoạn EA.1 (1,9g) Phân đoạn EA.1.1 (287mg) Phân đoạn EA.1.2 (100mg) Phân đoạn EA.1.3 (250mg) Phân đoạn EA.1.3.1 (40mg) Phân đoạn EA.1.3.2 (150mg) Phân đoạn EA.1.3.3 (10mg) Phân đoạn EA.1.3.4 (10mg) Phân đoạn EA.1.4 (160mg) MX11 (25mg) + Sắc kí cột silica gel. + Giải ly C:M:H2O + Sắc kí cột silica gel. + Giải ly C:M:H2O. + Rửa nhiều lần bằng chloroform. + Sắc kí cột silica gel. + Giải ly C:M:H2O
  • 35. Trang 35 Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
  • 36. Trang 36 3.1 Khảo sát cấu trúc hóa học của chất MX10 Hợp chất MX10 (50mg) là chất rắn hình kim màu vàng, Rf = 0,55(C:M tỉ lệ 8:2) có đặc điểm phổ: Phổ 13 C-NMR kết hợp kỹ thuật DEPT-NMR (125MHz, DMSO, δppm) (phụ lục 5,6,7,8) cho thấy có các tín hiệu cộng hưởng của 29 cacbon: 1 cacbon loại – CH3, 2 cacbon loại –OCH3, 1 cacbon loại –CH2, 7 cacbon loại , 5 cacbon loại =CH-, 2 cacbon loại =C< , 2 tín hiệu cacbon với δC 101,17 ppm và δC 100,59 ppm đặc trưng cho 2 C-anomer của đường, 1 cacbon với δC 177,5 ppm đặc trưng cho nhóm >C=O, 8 cacbon của đường dạng >CH-O- xuất hiện trong vùng 76,41- 68,24 ppm, chi tiết độ dịch chuyển hóa học của các nguyên tử cacbon được trình bày trong bảng 6. Phổ 1 H-NMR (500MHz, DMSO, δppm) (phụ lục 2,3) : 7,54 (1H; d; 4 J=2,5Hz); 7,04 (1H; d; 3 J=8,5Hz); 7,73 (1H; dd; 3 J=8,5Hz; 4 J=2,5Hz); 6,68 (1H; d; 4 J=2,0Hz); 6,37 (1H; d; 4 J=2,0Hz); 1tín hiệu mũi đơn của proton –OH tại δH 12,53ppm; 1 tín hiệu mũi đôi tại δH 5,39ppm (1H; d; J=7,5Hz) và 1 tín hiệu mũi đơn tại δH 4,39ppm đặc trưng cho 2 H-anomer của đường. Chi tiết độ dịch chuyển hóa học của tất cả các proton được trình bày chi tiết trong bảng 6. Phổ COSY, HSQC, HMBC (phụ lục 9-21) Biện luận cấu trúc hóa học: Phổ 13 C-NMR kết hợp kỹ thuật DEPT-NMR của hợp chất MX10 cho thấy có 29 cacbon, trong đó có 7 cacbon loại với δC [156,7; 133,8; 160,9; 165,2; 156,4; 145,9; 150,2]; 5 cacbon loại =CH- với δC [97,9; 92,3; 115,8; 111,4; 121,6]. Điều này phù hợp với phổ 1 H-NMR xuất hiện 5 tín hiệu proton của vòng thơm: 7,54 (1H; d; 4 J=2,5Hz); 7,04 (1H; d; 3 J=8,5Hz); 7,73 (1H; dd; 3 J=8,5Hz; 4 J=2,5Hz); 6,68 (1H; d; 4 J=2,0Hz); 6,37 (1H; d; 4 J=2,0Hz). Ngoài ra, trên phổ 13 C- NMR còn xuất hiện 1 cacbon với δC 177,5 ppm đặc trưng cho nhóm >C=O. Từ những dữ kiện của phổ 13 C-NMR kết hợp kỹ thuật DEPT-NMR và phổ 1 H-NMR, chúng tôi dự đoán hợp chất MX10 có khung flavone. C O C O
  • 37. Trang 37 O O A B 3 2 5' 1 6' 1' 2' 3' 4' 8 7 6 5 10 4 9 Flavone Phổ 1 H-NMR (phụ lục 2,3) của hợp chất MX10 có xuất hiện tín hiệu của proton trong vùng 4-3ppm; 1 tín hiệu của 3 proton nhóm –CH3 [δH 0,98 ppm (3H; d; J=6Hz)]; 2 tín hiệu H-anomer [δH 5,39 ppm (d, J=6Hz) và 4,39 (s)]. Đồng thời trên phổ 13 C-NMR (phụ lục 5,6) kết hợp kĩ thuật DEPT-NMR (phụ lục 7,8) xuất hiện 2 C-anomer (δC 101,17 ppm và 100,78 ppm); 1 tín hiệu của cacbon –CH3 (δC 17,71 ppm), và tín hiệu của 8 cacbon liền kề trong vùng 76,41-68,24 và 1 cacbon của –CH2- (δC 66,87 ppm). Từ những dữ kiện trên, chúng tôi dự đoán hợp chất MX10 có 2 phân tử đường: 1 phân tử đường β-D-glucose ứng với H-anomer [δH 5,39 ppm (d; J=6Hz)] và một phân tử đường α-L-rhamnose ứng với H-anomer [δH 4,39 ppm (s)]. Kết hợp tất cả các dữ kiện, chúng tôi dự đoán hợp chất MX10 gồm 1 khung flavone và 2 phân tử đường (β-D-glucose và α-L-rhamnose). Hình 4: Một phần phổ 1 H-NMR của hợp chất MX10
  • 38. Trang 38 Cấu trúc của phần aglycol:  Trên phổ 1 H-NMR xuất hiện tín hiệu dạng singlet có độ dịch chuyển hóa học δH 3,86 ppm với cường độ tương đối 6H, đặc trưng cho proton của 2 nhóm – OCH3. Cacbon với δC 177,5 ppm được quy kết cho C-4.  Vòng A được dự đoán là 1 vòng benzen có 4 nhóm thế vì chỉ còn 2 tín hiệu proton tại δH 6,68 ppm (1H; d; 4 J=2,0Hz) và δH 6,37 ppm (1H; d; 4 J=2,0Hz) (2 proton này ở vị trí meta với nhau vì có hằng số ghép nhỏ, J=2Hz).  Phổ 1 H-NMR xuất hiện tín hiệu proton tại δH 12,53 ppm chứng tỏ đây là nhóm –OH gắn ở vị trí C-5 của vòng A (vì H của nhóm –OH này tạo liên kết hydro nội phân tử với nhóm >C=O nên dịch chuyển về vùng trường yếu). Từ đó, chúng tôi cũng suy ra nhóm thế còn lại phải ở vị trí C-7.  Trên phổ HMBC, 2 tín hiệu proton của vòng A (δH 6,37 ppm và δH 6,68 ppm) cùng tương tác với tín hiệu cacbon loại tại δC 165,2 ppm và 105,0 ppm nên 2 cacbon này lần lượt được quy hết cho C-7 và C-10 [vì C-7 gắn trực tiếp với nhóm thế (nhóm –OH hoặc nhóm –OCH3)]. Đồng thời, tín hiệu proton tại δH 6,37 ppm là của H-6 và δH 6,68 ppm là của H-8 [vì H-6 có 2 nhóm đẩy điện tử (2 nhóm –OH hoặc 1 nhóm –OH và 1 nhóm –OCH3) ở vị trí ortho nên proton gắn trên C-6 sẽ cộng hưởng ở trường mạnh hơn so với proton gắn trên C-8]. Kết hợp phổ HSQC, chúng tôi quy kết được tín hiệu của C-6 là δC 97,9 ppm và C-8 là δC 92,3 ppm. C O Hình 5.1: Một phần phổ HMBC của hợp chất MX10
  • 39. Trang 39 Trong phổ HMBC: ♦ H-6 tương tác với cacbon loại tại δC 160,9 ppm nên cacbon này được quy kết cho cho C-5. ♦ H-8 tương tác với cacbon loại tại δC 156,4 ppm nên cacbon này được quy kết cho C-9. ♦ Proton của nhóm –OCH3 (δH3,86 ppm) tương tác với cacbon tại δC 165,2 ppm (C-7). Điều này cho thấy nhóm –OCH3 được gắn vào vị trí số 7. 7 6 5 10 9 8 4 3 2 O OOH H H3CO H Hình 6: Tương quan phổ HMBC trên vòng A của MX10 Vòng B là 1 benzen mang 3 nhóm thế ở vị trí 1’, 3’, và 4’ với các tín hiệu proton tại δH 7,54 ppm (1H; d; 4 J=2,5Hz); 7,73 ppm (1H; dd; 3 J=8,5Hz; 4 J=2,5Hz); 7,04 ppm (1H; d; 3 J=8,5Hz), nên chúng tôi dự đoán vòng B mang 2 nhóm thế (-OH hoặc –OCH3) tại vị trí 3’ và 4’. Trên phổ HMBC, proton tại δH 7,54 ppm (1H; d; 4 J=2,5Hz) tương tác với 3 cacbon dạng tại δC 150,2 ppm; 145,9 ppm; 156,7 ppm. Từ đó, có thể dự đoán proton tại δH 7,54 ppm là H-2’. Các tín hiệu còn lại tiếp tục được quy kết như sau:  H-2’ ghép meta với H-6’ có độ dịch chuyển là δH 7,73 ppm (1H; dd, J=8,5, J=2,5) nên tín hiệu proton tại δH 7,73 ppm là của H-6’ và do đó tín hiệu proton tại δH 7,04 ppm (1H; d, J=8,5) là tín hiệu của H-5’. Kết hợp phổ HSQC, có thể quy kết cacbon tại δC 115,8 ppm là của C-2’; 121,6 ppm là của C-6’; 111,4 là của C-5’.  Trong phổ HMBC, 3 proton H-2’, H-5’, H-6’ cùng tương tác với cacbon tại δC 150,2 ppm nên đây là tín hiệu của C-4’.  H-2’ và H-6’ cùng tương tác với cacbon có δC 156,7 ppm nên đây là C-2 (vì C-2 có gắn với O) C O C O C O
  • 40. Trang 40  H-2’ và H-5’ cùng tương tác với cacbon tại δC 145,9 ppm nên đây là C- 3’.  H-5’ tương quan với cacbon dạng =C< tại δC 122,4 ppm nên đây là C-1’.  Như vậy, trong 15 tín hiệu cacbon của khung flavone trên phổ 13 C-NMR chỉ còn tín hiệu cacbon dạng =C< với δC 133,8 ppm nên cacbon này phải là C-3.  Ngoài ra, proton của nhóm –OCH3 (δH 3,68 ppm) tương tác với cacbon tại δC 150,2 ppm (C-4’). Điều này cho thấy nhóm –OCH3 được gắn vào vị trí C-4’. 7 6 5 10 9 8 4 3 2 O OOH H H3CO H 1' 2' 4' 5' 6' H H H OCH3 H 3' Hình 7: Tương quan phổ HMBC trên vòng B của hợp chất MX10 Hình 5.2: Một phần phổ HMBC của hợp chất MX10
  • 41. Trang 41 Từ đó kết luận phần aglycol là 7,4’-Di-O-methylquercetin. Biện luận đường Phổ 13 C-NMR kết hợp với kỹ thuật DEPT xác định tín hiệu cacbon metyl – CH3 tại δC 17,17 ppm là C-6’’. Phổ HSQC xuất hiện tín hiệu tương quan H-anomer δH 4,39 ppm và cacbon tại δC 100,78 ppm nên đây là đường α-rhamnopyranose. Phổ HMBC kết hợp với phổ HSQC và COSY có thể quy kết các tín hiệu còn lại của đường α-rhamnopyranose như sau: C-2’’ (δC 70,4 ppm), C-3’’ (δC 70,6 ppm), C-4’’ (δC 71,8 ppm), C-5’’ (δC 68,2 ppm). Phổ 1 H-NMR xuất hiện tín hiệu của nhóm –CH2-O- tại 66,89 nên có thể dự đoán đây là đường glucose. Phổ HSQC có tương tác giữa δH 5,39 ppm và δC 101,17 ppm nên đây là C-1’’. Dựa vào phổ COSY, HMBC, HSQC chúng tôi quy kết các tín hiệu còn lại của đường D-glucose như sau C-2’’ (δC 74,1 ppm), C-3’’ ( δC 76,4 ppm), C-4’’ (δC 69,9 ppm), C-5’’ (δC 75,9 ppmm). Ngoài ra, trên phổ HMBC còn xuất hiện tương tác giữa H-1’’’ (δH 4,39 ppm) với C-6’’ (δC 66,89 ppm) và tương tác giữa H-6’’ (δH 3,7 ppm) với C-1’’’ (δC 100,8 ppm) nên có thể khẳng định đường rhamnose gắn vào vị trí C-6’’ của đường glucose. Hình 5.3: Một phần phổ HMBC của hợp chất MX10
  • 42. Trang 42 Trên phổ HMBC không có tín hiệu của H-anomer (H-1’’) của đường glucose tương tác với cacbon nào nhưng dựa vào cấu trúc của phần aglycol, chúng tôi dự đoán H-1’’ gắn vào vị trí C-3 hoặc C-3’ của phần aglycol. Nên hợp chất MX10 có thể là 7,4’-Di-O-methylquercetin-3-O-β-rutinoside hoặc là 7,4’-Di-O- methylquercetin-3’-O-β-rutinoside. Kết hợp so sánh số liệu phổ của hợp chất MX10 với hợp chất 7,4’-Di-O- methylquercetin-3-O-β-rutinoside[16] chúng tôi thấy có sự trùng khớp tốt (kết quả so sánh được trình bày trong bảng 6). Từ đó, chúng tôi kết luận hợp chất MX10 là 7,4’-Di-O-methylquercetin-3-O-β-rutinoside hay còn gọi là Ombuin-3-rutinoside. OH3CO OH O OCH3 OH O 2 3 4 6 8 9 1' 2' 3' 4' 5' 6' 7 10 5 O O O OH CH3 OH OH 1''' 2''' 3''' 4''' 5''' OH OH HO 2'' 1'' 3'' 4''5'' 6'' 6''' Ombuin-3-rutinoside Bảng 6: số liệu phổ NMR của hợp chất MX10 và hợp chất so sánh Vị trí C Ombuin-3- rutinoside (DMSO) Hợp chất MX11 (DMSO) HSQC HMBC DEPT δC ppm δC ppm δH ppm (J=Hz) ( 1 H 13 C) 2 156,26 156,7 3 135,71 133,8 4 >C=O 177,39 177,5 5 160,76 160,9 6 =CH- 97,74 97,9 6,37(d; 2,0) 5; 7; 8; 10 7 165,00 165,2 C O C O C O C O
  • 43. Trang 43 8 =CH- 92,10 92,3 6,68 (d; 2,0) 6; 7; 9; 10 9 156,51 156,4 10 =C< 104,88 105,0 1’ =C< 122,74 122,4 2’ =CH- 115,70 115,8 7,54 (d; 2,5) 2, 3’; 4’; 6’ 3’ 145,74 145,9 4’ 150,01 150,2 5’ =CH- 111,28 111,4 7,04 (d; 8,5) 1’; 3’; 4’ 6’ =CH- 121,34 121,6 7,73 (dd; 8,5; 2,5) 2; 2’; 4’ 1’’ >CH-O- 101,07 101,17 5,39 (d; 7,5) 2’’ >CH-O- 73,93 74,1 3,25 (m) 3’’ 3’’ >CH-O- 76,32 76,4 3,29 (m) 2’’; 5’’ 4’’ >CH-O- 69,77 69,9 3,12 (m) 5’’ 5’’ >CH-O- 75,74 75,9 3,26 (m) 6’’ -CH2-O- 66,74 66,9 3,7 (d; 10) 3,33 (m) 1’’’ 1’’’ >CH-O 100,59 100,8 4,39 (s) 6’’; 2’’’; 3’’’; 5’’’ 2’’’ >CH-O 70,21 70,4 3,12 (m) 3’’’ >CH-O 70,49 70,6 3,42 (m) 2’’’; 4’’’ 4’’’ >CH-O 71,72 71,8 3,08 (m) 5’’’ >CH-O 68,04 68,2 3,28 (m) 2’’’; 3’’’ 6’’’ -CH3 17,49 17,71 0,98 (d; 6) 4’’’; 5’’’ 7 -OCH3 55,51 55,7 3,86 (s) 4’ -OCH3 55,87 56,1 3,86 (s) 5- OH 12,5 (s) C O C O C O
  • 44. Trang 44 3.2 Khảo sát cấu trúc hóa học của chất MX11 Hợp chất MX11 (25mg) là chất rắn hình kim màu vàng, Rf = 0,57 (C:M tỉ lệ 8:2) có đặc điểm phổ: Phổ 13 C-NMR kết hợp kỹ thuật DEPT-NMR (125MHz, DMSO, δppm) (phụ lục 26,27,28,29) cho thấy có các tín hiệu cộng hưởng của 21 cacbon: 1 cacbon loại –CH3, 7 cacbon loại , 5 cacbon loại =CH-, 2 cacbon loại =C< , 1 tín hiệu cacbon với δC 101,8 ppm đặc trưng cho 1 C-anomer của đường, 1 cacbon với δC 177,5 ppm đặc trưng cho nhóm >C=O, 4 cacbon của đường dạng >CH-O- xuất hiện trong vùng 71,2-70,0 ppm, chi tiết độ dịch chuyển hóa học của các nguyên tử cacbon được trình bày trong bảng 7. Phổ 1 H-NMR (500MHz, DMSO, δppm) (phụ lục 23,24) : 6,2 (1H; d; 4 J=2Hz); 6,38 (1H; d; 4 J=2Hz); 7,25 (1H; dd; 3 J=8,5Hz; 4 J=2Hz); 6,86 (1H; d; 3 J=8,5Hz); 7,3 (1H; d; 4 J=2Hz); 1tín hiệu mũi đơn của proton –OH tại δH 12,65 ppm; 1 tín hiệu mũi đôi tại δH 5,25ppm (1H; d; J=1,5Hz) . Chi tiết độ dịch chuyển hóa học của tất cả các proton được trình bày chi tiết trong bảng 7. Phổ HSQC, HMBC (phụ lục 30-36). C O Hình 8: Một phần phổ 1 H-NMR của hợp chất MX11
  • 45. Trang 45 Phổ 1 H-NMR và phổ 13 C-NMR kết hợp kỹ thuật DEPT-NMR cho thấy hợp chất MX11 là 1 flavone có gắn 1 phân tử đường α-rhamnose tại vị trí C-3, tương tự như hợp chất MX10. Dựa vào phổ Phổ 1 H-NMR, phổ 13 C-NMR kết hợp kỹ thuật DEPT-NMR, phổ HMBC và HSQC chúng tôi quy kết các tín hiệu như sau:  Cacbon với δC 177,7 ppm được quy kết cho C-4.  H-6 và H-8 cùng tương tác với cacbon tại δC 164,2 ppm và δC 104,0 ppm nên 2 cacbon này lần lượt được quy kết cho C-7 và C-10.  Proton tại δH 6,2 ppm là H-6 và proton tại δH 6,38 ppm là H-8, và do đó cacbon tại δC 98,7 ppm là C-6 và cacbon tại δC 93,6 ppm là C-8.  H-8 tương tác với cacbon tại δC 156,4 ppm nên đây là C-9.  H-6 tương tác với cacbon tại δC 161,3 ppm nên đây là C-5.  Proton tại δH 7,3 ppm là H-2’.  H-2’ ghép meta với proton tại δH 7,25 ppm nên proton này là H-6’.  H-6’ ghép ortho với proton tại δH 6,68 ppm nên proton này là H-5’.  Kết hợp với phổ HSQC chúng tôi quy kết các tín hiệu của C-2’, C-5’, C-6’ lần lượt là các cacbon có độ dịch chuyển hóa học là δC 115,6 ppm; 115,5 ppm và 121,1 ppm.  H-2’, H-5’, H-6’ cùng tương tác với cacbon tại δC 148,4 ppm nên đây là tín hiệu của C-4’.  H-2’ và H-6’ cùng tương tác với cacbon tại δC 157,3 ppm nên đây là tín hiệu của C-2.  H-2’ và H-5’ cùng tương tác với cacbon tại δC 145,2 ppm nên đây là tín hiệu của C-3’.  H-5’ tương tác với cacbon tại δC 120,7 ppm nên đây là tín hiệu của C-1’.  Chỉ còn lại tín hiệu của cacbon tại δC 134,2 ppm nên cacbon này được quy kết cho C-3. Từ đó, chúng tôi kết luận phần aglycol là quercetin. Phổ 1 H-NMR xuất hiện tín hiệu của 3 proton của nhóm –CH3 tại δH 0,82 ppm (3H; d; J=6Hz) và tín hiệu của 1 H-anomer tại δH 5,25 ppm (1H; d; J=1,5Hz), chúng tôi quy kết đây là tín hiệu của 3 proton H-6’’ và proton H-1’’. Phổ 13 C-NMR kết hợp kỹ thuật DEPT-NMR xác định tín hiệu cacbon của nhóm –CH3 là cacbon tại δC17,5 ppm là C-6’’. Phổ HSQC xuất hiện tương tác giữa H-1’’ với C-anomer
  • 46. Trang 46 tại δC 101,8 ppm cùng với hằng số ghép rất nhỏ (J=1,5Hz) nên kết luận đây là đường α-rhamnopyranose. Dựa vào các tín hiệu còn lại trên phổ HMBC và HSQC, chúng tôi quy kết các tín hiệu còn lại của đường. Ngoài ra, trên phổ HMBC có tương tác giữa H-anomer tại δH 5,25 ppm với cacbon tại δC134,2 ppm (C-3) nên khẳng định phân tử đường gắn tại C-3. Kết hợp so sánh số liệu phổ của hợp chất MX11 với hợp chất quercetin-3-α- O-rhamnopyranosid[18] chúng tôi thấy có sự trùng khớp tốt (kết quả so sánh được trình bày trong bảng 7). Từ đó, chúng tôi kết luận hợp chất MX10 là quercetin-3-α- O-rhamnopyranosid hay còn gọi là quercitrin. OHO OH O OH OH O O OH CH3 OH OH 2 3 4 6 8 9 1' 2' 3' 4' 5' 6' 7 10 5 1'' 2'' 3'' 4'' 5'' 6''Quercitrin Bảng 7: số liệu phổ NMR của hợp chất MX11 và hợp chất so sánh Vị trí C Quercitrin (DMSO) Hợp chất MX10 (DMSO) HSQC HMBC DEPT δC ppm δC ppm δH ppm (J=Hz) ( 1 H 13 C) 2 156,4 157,3 3 134,4 134,2 4 >C=O 177,7 177,7 5 157,0 161,3 6 =CH- 98,6 98,7 6,20 (d; 2,0) 5; 7; 8; 10 7 164,0 164,2 C O C O C O C O
  • 47. Trang 47 8 =CH- 93,5 93,6 6,38 (d; 2,0) 6; 7; 9; 10 9 161,2 156,4 10 =C< 104,2 104,0 1’ =C< 130,3 120,7 2’ =CH- 115,4 115,6 7,30 (d; 2,0) 2, 3’; 4’; 6’ 3’ 145,1 145,2 4’ 148,3 148,4 5’ =CH- 115,8 115,5 6,86 (d; 8,5) 1’; 3’; 4’ 6’ =CH- 121,0 121,1 7,25 (dd; 8,5; 2,0) 2; 2’; 4’ 1’’ >CH-O 101,9 101,8 5,25 (d) 3; 3’’ 2’’ >CH=O 70,4 70,3 3,97 (s) 3’’ 3’’ >CH-O 70,6 70,5 3,51 (dd; 9,0; 3,0) 4’’ >CH-O 71,5 71,2 3,16 (m) 5’’ >CH-O 70,1 70,0 3,20 (m) 6’’ -CH3 17,3 17,5 0,82 (d; 6,0) C O C O C O
  • 48. Trang 48 Chương 4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
  • 49. Trang 49 4.1 Kết luận Qua việc tìm hiểu thành phần hóa học trên cao Ethyl acetate của cây Mộc ký ngũ hùng Dendrophtoe pentandra (L.) Miq., Họ Chùm Gửi (Louranthaeae) ký sinh trên cây xoài Mangifera indica họ Đào lộn hột (Anacardiceae),được thu hái tại vườn nhà xã Xuân Trường, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai vào tháng 7 năm 2009, tiếp tục khảo sát trên phân đoạn EA.1 và EA.2 thu được những kết quả như sau: Từ phân đoạn EA.1của cao ethyl acetate đã cô lập được hợp chất MX10, sử dụng các phương pháp phân tích hóa lí hiện đại như 1 H-NMR, 13 C-NMR, 2D-NMR, kết hợp so sánh với các tài liệu tham khảo đã đề nghị cấu trúc MX10 như sau: OH3CO OH O OCH3 OH O 2 3 4 6 8 9 1' 2' 3' 4' 5' 6' 7 10 5 O O O OH CH3 OH OH 1''' 2''' 3''' 4''' 5''' OH OH HO 2'' 1'' 3'' 4''5'' 6'' 6''' Ombuin-3-rutinoside Từ phân đoạn EA.2 của cao ethyl acetate đã cô lập được hợp chất MX11, sử dụng các phương pháp phân tích hóa lí hiện đại như 1 H-NMR, 13 C-NMR, 2D-NMR, kết hợp so sánh với các tài liệu tham khảo đã đề nghị cấu trúc MX10 như sau: OHO OH O OH OH O O OH CH3 OH OH 2 3 4 6 8 9 1' 2' 3' 4' 5' 6' 7 10 5 1'' 2'' 3'' 4'' 5'' 6''Quercitrin
  • 50. Trang 50 4.2 Đề xuất Do hạn chế về thời gian nên còn rất nhiều phân đoạn chúng tôi chưa nghiên cứu. Vì vậy, thời gian tới chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu những phân đoạn còn lại, đồng thời tiến hành thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn và gây độc tính tế bào ung thư trên các chất phân lập được trong các cao khác của cây Mộc ký ngũ hùng Dendrophtoe pentandra (L.) Miq., họ Chùm gửi (Louranthaeae) ký sinh trên cây xoài Mangifera indica họ Đào lộn hột (Anacardiceae).
  • 51. Trang 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt [1]. Lê Đình Bích, Trần Văn Ơn (2007), “Thực vật học, sách đào tạo dược sỹ đại học”, NXB Y học, tr. 286. [2]. Võ Văn Chi (1997), “Từ điển cây thuốc Việt Nam”, NXB Y học, tr. 187. [3]. Nguyễn Hoàng Hạt, Nguyễn Công Hào, Nguyễn Cửu Khoa, Mai Anh Hùng, Trương Quốc Phú, Dương Thị Thanh Tâm (2009), “Thành phần hóa học của cây Mộc kí ngũ hùng Dendrophtoe Pentandra (L.) Miq., Họ Chùm gửi (Loranthaceae) kí sinh trên cây Mít (Artocapus integrifolia)”, Tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm Tp.HCM, 18 (52), tr.159-163. [4]. Phạm Hoàng Hộ (2003), “Cây cỏ Việt Nam”, quyển 2, NXB Trẻ, tr. 128, 546. [5]. Chu Đình Kính, Trần Lưu Vân Hiền, Nguyễn Thị Huệ, Hoàng Văn Võ, Khuất Thu Nga, Phạm Thanh Kỳ, Nguyễn Thị Mai Hương, Nguyễn Thị Bích Hằng (2007), “Nghiên cứu thành phần hóa học và tác dụng sinh học một số loài Tầm gửi”, Nghiên cứu về Y dược học cổ truyền Việt Nam, 20, tr. 25-33. [6]. Đỗ Tất Lợi (2003), “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”, NXB Y học, Hà Nội, tr. 68, 721. [7]. Nguyễn Kim Phi Phụng (2007), “Phổ NMR sử dụng trong phân tích hữu cơ”, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. [8]. Nguyễn Kim Phi Phụng (2007), “Phương pháp cô lập hợp chất hữu cơ”, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. [9]. Quách Tuấn Vinh (2006), “Thảo dược chữa bệnh cao huyết áp”, NXB Quân đội Nhân dân – NXB Y học, Hà Nội, tr. 208. [10]. Hoàng Văn Võ (2006), “Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của loài Tầm gửi (Macrosolen cochinchinensis (Lour.) Blume, Loranthaceae.) trên cây mít”, Luận văn thạc sĩ Dược học, Trường Đại học Dược Hà Nội.
  • 52. Trang 52 Tài liệu tiếng Anh [11]. Chen, B. and Evans, J.R.G. (2005), “Thermoplastic starch-clay nanocomposites and their characteristics”, Carbohydrate Polymers, 61, pp. 455- 463. [12]. Chutinun Prasitpuriprecha, Bung-orn Sripanidkulchai, viaphong Lulitanond, Jaratbhan Saguansermsri (2006), “Evaluation of immunomodulating activity of selected Thai medicinal plants by lymphocytes proliferation assay”, IJPS, 2(1), pp. 53-62. [13]. D. K. Salunkhe, S. S Kadam (1995), “Handbook of fruit and technology: production, composition, storage, and processing”, Marcel Dekker, Inc., p. 572. [14]. Einbond, L.S., Reynertson, K.A., Luo, X.D., Basile, M.J. and Kennelly, E.J. (2004), “Anthocyanin antioxidants from adible fruits”, Food Chemistry, 84, pp. 23-28. [15]. Jiagang, D. (chief aditor) (2009), “Study on mango leaf and mangiferin”, The 1st International Symposium on Screening Functional Components of Agriccultural Ressidues and Study on Mengiferin. [16]. Johannes L. González-Guevara, Herman Vélez-Castro, Kethia L. González-García, Armando L. Payo-Hill, José A. González-Lavaut, Jorge Molina-Torres, Sylvia Prieto-González (2006), “Flavonoid glycosides from Cuban Erythroxylum species”, Biochemical Systematics and Ecology, 34, pp. 539-542. [17]. Khan, M.A., Nizami, S.S., Khan, M.N.I. and Azeem, S.W. (1992), “Biflavone from Mangifera indica”, Pakistan Journal of Pharmaceutical Sciences, 5(2), pp. 155-159. [18]. K. R. Markham, B. Ternai (1976), “13 C NMR of flavonoids-II: Flavonoids other then flavone and Flavonol aglycones”, Tetrahedron, 32, pp. 2607-2612. [19]. Nina Artani, Yelli Ma’arifa and Muhammad Hanafi (2006), “Isolation and identification of active antidioxant compound from star fruit (averrhoa carambola) Misletoe (Dendrophtoe pentandra (L.) Miq.) ethanol extract”, Journal of Applied Sciences, 6(8), pp. 1659-1663.
  • 53. Trang 53 [20]. Sayyadakhatoon, Harfh singer, Anil Kumar Goel (2007), “Use of HPTLC to establish the chemotype of a parasitic plant Dendrophthoe falcata (Linn.f) Etting. (Loranthaceace), grouing on different substrates. Chemistry and Materials science”. Polish Journal of Ecology, 55(3), pp. 579-583. [21]. Severi, J.A., Lima, Z.P., Kushima, H., Monteiro, A.R., Brito, S., Santos, L.C., Vilegas, W. and Lima, C.A.H. (2009), “Polyphenol with antiulcerogenic action from aqueous decoction of mango leaves (Mangifera indica L.)”, Molecules, 14, pp. 1098-1110. [22]. S.P.Pattanayak, P.Mitra Mazumder, P.Sunita (2008), “Dendrophthoe falcata (L.F) Ettingsh: A consenus Review”, Pharmacognosy Review [Phcog Rev], 2, Issue 4, Ful-Dec, pp. 359-368. [23]. Talamond, P., Mondolot, L., Gargadennec, A., Kochko, A., Hamon, S., Fruchier, A. and Campa, C. (2008), “First report on mangiferin (C-glucosyl- xanthone) isolated from leaves of Mangifera indica”, Acta Bot.Gallica, 155(4), pp. 513-519. [24]. Tavares, M.I., Bathista, A.L.B.S., Silva, E.O., Filho, N.P. and Nogueira J.S. (2003), “A molecular dynamic study of the starch obtained from the Mangifera indica Cv. Bourbon and Espada seeds by 13 C solid state NMR”, Carbohydrat Polymers, 53, pp. 213-216. [25]. Tenpe C. R., Upaganlawar A. B., Khairnar A. U. and Yeole P. G. (2008), “Antioxidant, antihyperlipidaemic and antidiabetic activity of Dendrophthoe falcata leaves - a preliminary study”, Pharmacognosy Magazine, 4, pp. 973-1296. [26]. Uppuluri Venkata Mallavadhani, Kilambi Narasimhan, Akella Venkata Subrahmanya Sudhakar, Anita Mahapatra, Wenkui Li, and Richard Bruce van Breemen (2006), “Three New Pentacyclic Triterpenes and Some flavonoids from the Fruits of an Indian Ayurvedic Plant Dendrophthoe falcata and Their Estrogen receptor Binding Activity”, Chem. Pharm. Bull., 54(5), pp. 740-744. [27]. Wongsatit Chuakul, Noppamas Soonthornchareonon, Sommai Sappakun (2006), “Medicinal plants used in Kungkrabaen Royal Development Study Center, Chanthaburi province”, Thai Journal of Phytopharmacy, 13(1), pp. 33, 39.
  • 54. Trang 54 [28]. Yannai, S. 2004), Dictionary of Food Compounds with CD-Rom. Tài liệu trên mạng internet [29]. http://forum.ctu.edu.vn/viewtopic.php?p=17740&sid=02605f906e3d6e5faaa211 427b710cb6 [30]. www.suckhoedoisong.vn [31]. .http://www.medine.hochiminhcity.gov.vn/data/news/2006/12/4233/VNHT.htm [32]. http://nccam.nih.gov/health/mistlettoe/ [33.] http://www.khoahocphattrien.com.vn/news/khoahoclythu/?art_id=2517 [34]. http://www.khoahocchonhanong.com.vn/csdlkhcn/modules.php?name=News&o p=viewst&sid=2189 [35]. http://www.thanhnien.com.vn/news/Pages/200934/20090821104949.aspx.
  • 55. Trang 55 Phụ lục 22: Phổ 1 H-NMR của MX11 OOHHOO OOHH OO OOHH OOHH OO OO OOHH CCHH33 OOHH OOHH 22 33 44 66 88 99 11'' 22'' 33'' 44'' 55'' 66'' 77 110055 11'''' 22'''' 33'''' 44'''' 55'''' 66''''QQuueerrcceettiinn
  • 56. Trang 56 Phụ lục 23: Phổ 1 H-NMR của MX11
  • 57. Trang 57 OOHHOO OOHH OO OOHH OOHH OO OO OOHH CCHH33 OOHH OOHH 22 33 44 66 88 99 11'' 22'' 33'' 44'' 55'' 66'' 77 110055 11'''' 22'''' 33'''' 44'''' 55'''' 66''''QQuueerrcceettiinn Phụ lục 24: Phổ 1 H-NMR của MX11
  • 58. Trang 58 Phụ lục 25: Phổ 13 C-NMR của MX11 OOHHOO OOHH OO OOHH OOHH OO OO OOHH CCHH33 OOHH OOHH 22 33 44 66 88 99 11'' 22'' 33'' 44'' 55'' 66'' 77 110055 11'''' 22'''' 33'''' 44'''' 55'''' 66''''QQuueerrcceettiinn
  • 59. Trang 59 Phụ lục 26: Phổ 13 C-NMR của MX11 OOHHOO OOHH OO OOHH OOHH OO OO OOHH CCHH33 OOHH OOHH 22 33 44 66 88 99 11'' 22'' 33'' 44'' 55'' 66'' 77 110055 11'''' 22'''' 33'''' 44'''' 55'''' 66''''QQuueerrcceettiinn
  • 60. Trang 60Phụ lục 27: Phổ 13 C-NMR của MX11 OOHHOO OOHH OO OOHH OOHH OO OO OOHH CCHH33 OOHH OOHH 22 33 44 66 88 99 11'' 22'' 33'' 44'' 55'' 66'' 77 110055 11'''' 22'''' 33'''' 44'''' 55'''' 66''''QQuueerrcceettiinn
  • 61. Trang 61Phụ lục 28: Phổ DEPT 90 và 135 của MX11
  • 62. Trang 62 Phụ lục 29: Phổ DEPT 90 và 135 của MX11
  • 63. Trang 63 Phụ lục 33: Phổ HMBC của MX11
  • 65. Trang 65 Phụ lục 35: Phổ HMBC của MX11
  • 66. Trang 66 Phụ lục 36: Phổ HMBC của MX11
  • 67. Trang 67 Phụ lục 30: Phổ HSQC của MX11
  • 68. Trang 68 Phụ lục 31: Phổ HSQC của MX11
  • 69. Trang 69 Phụ lục 32: Phổ HSQC của MX11
  • 70. Trang 70 Phụ lục 1: Phổ 1 H-NMR của MX10 OOHH33CCOO OOHH OO OOCCHH33 OOHH OO 22 33 44 66 88 99 11'' 22'' 33'' 44'' 55'' 66'' 77 110055 OO OO OO OOHH CCHH33 OOHH OOHH 11'''''' 22'''''' 33'''''' 44'''''' 55'''''' OOHH OOHH HHOO 22'''' 11'''' 33'''' 44''''55'''' 66'''' 66'''''' OOmmbbuuiinn--33--rruuttiinnoossiiddee
  • 71. Trang 71 Phụ lục 2: Phổ 1 H-NMR của MX10 OOHH33CCOO OOHH OO OOCCHH33 OOHH OO 22 33 44 66 88 99 11'' 22'' 33'' 44'' 55'' 66'' 77 110055 OO OO OO OOHH CCHH33 OOHH OOHH 11'''''' 22'''''' 33'''''' 44'''''' 55'''''' OOHH OOHH HHOO 22'''' 11'''' 33'''' 44''''55'''' 66'''' 66'''''' OOmmbbuuiinn--33--rruuttiinnoossiiddee
  • 72. Trang 72 Phụ lục 3: Phổ 1 H-NMR của MX10 OOHH33CCOO OOHH OO OOCCHH33 OOHH OO 22 33 44 66 88 99 11'' 22'' 33'' 44'' 55'' 66'' 77 110055 OO OO OO OOHH CCHH33 OOHH OOHH 11'''''' 22'''''' 33'''''' 44'''''' 55'''''' OOHH OOHH HHOO 22'''' 11'''' 33'''' 44''''55'''' 66'''' 66'''''' OOmmbbuuiinn--33--rruuttiinnoossiiddee
  • 73. Trang 73 Phụ lục 4: Phổ 13 C-NMR của MX10 OOHH33CCOO OOHH OO OOCCHH33 OOHH OO 22 33 44 66 88 99 11'' 22'' 33'' 44'' 55'' 66'' 77 110055 OO OO OO OOHH CCHH33 OOHH OOHH 11'''''' 22'''''' 33'''''' 44'''''' 55'''''' OOHH OOHH HHOO 22'''' 11'''' 33'''' 44''''55'''' 66'''' 66'''''' OOmmbbuuiinn--33--rruuttiinnoossiiddee
  • 74. Trang 74 Phụ lục 5: Phổ 13 C-NMR của MX10 OOHH33CCOO OOHH OO OOCCHH33 OOHH OO 22 33 44 66 88 99 11'' 22'' 33'' 44'' 55'' 66'' 77 110055 OO OO OO OOHH CCHH33 OOHH OOHH 11'''''' 22'''''' 33'''''' 44'''''' 55'''''' OOHH OOHH HHOO 22'''' 11'''' 33'''' 44''''55'''' 66'''' 66'''''' OOmmbbuuiinn--33--rruuttiinnoossiiddee
  • 75. Trang 75 Phụ lục 6: Phổ 13 C-NMR của MX10 OOHH33CCOO OOHH OO OOCCHH33 OOHH OO 22 33 44 66 88 99 11'' 22'' 33'' 44'' 55'' 66'' 77 110055 OO OO OO OOHH CCHH33 OOHH OOHH 11'''''' 22'''''' 33'''''' 44'''''' 55'''''' OOHH OOHH HHOO 22'''' 11'''' 33'''' 44''''55'''' 66'''' 66'''''' OOmmbbuuiinn--33--rruuttiinnoossiiddee
  • 76. Trang 76 Phụ lục 9: Phổ COSY của MX10
  • 77. Trang 77 Phụ lục 10: Phổ COSY của MX10
  • 78. Trang 78 Phụ lục 11: Phổ COSY của MX10
  • 79. Trang 79 Phụ lục 12: Phổ COSY của MX10
  • 80. Trang 80 Phụ lục 13: Phổ COSY của MX10
  • 81. Trang 81 Phụ lục 7: Phổ DEPT 90 và 135 của MX10
  • 82. Trang 82 Phụ lục 8: Phổ DEPT 90 và 135 của MX10
  • 83. Trang 83 Phụ lục 17: Phổ HMBC của MX10
  • 84. Trang 84 Phụ lục 18: Phổ HMBC của MX10
  • 85. Trang 85 Phụ lục 19: Phổ HMBC của MX10
  • 86. Trang 86 Phụ lục 20: Phổ HMBC của MX10
  • 87. Trang 87 Phụ lục 21: Phổ HMBC của MX10
  • 88. Trang 88 Phụ lục 14: Phổ HSQC của MX10
  • 89. Trang 89 Phụ lục 15: Phổ HSQC của MX10
  • 90. Trang 90 Phụ lục 16: Phổ HSQC của MX10