1. Khơi nguồn đam mê với tiếng Anh và giao tiếp tự tin trôi chảy từ 3-6 tháng với
Phương pháp Pasal Total Immersion
TIẾNG ANH GIAO TIẾP PASAL - 206, Bạch Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Website: pasal.edu.vn
Facebook: https://www.facebook.com/PasalEnglish
Idioms – Thành ngữ
Explanations and Examples
Giải nghĩa và ví dụ
As blind as a bat
Người có thị lực rất kém và gần như không nhìn thấy gì.
Ví dụ: Without his glasses, the old man is as blind as bat
As broad as it’s long
Không có sự khác nhau nào quá lớn dù bạn chọn phương án A hay B.
Ví dụ: Take the high-speed train, or fly and take a taxi? It‟s as broad
as it‟s long.
As clean as a whistle
Cực kỳ sạch sẽ, sạch sẽ đến bóng loáng. Cũng có thể hiểu rằng 1 nguời
không có tiền án, tiền sự.
Ví dụ: Bob spent an afternoon washing and shining his car until it was
as clean as a whistle.
As cool as a cucumber
Dùng để tả người lạnh lùng, không thể hiện cảm xúc.
Ví dụ: The bridge‟s mother stayed as cool as a cucumber all through
the ceremony.
As crooked as a dog’s
hind leg.
Dùng để chỉ người không thật lòng, luôn luôn dối trá.
Ví dụ:He can‟t be trusted – he‟s as crooked as a hog‟s hind leg.
2. Khơi nguồn đam mê với tiếng Anh và giao tiếp tự tin trôi chảy từ 3-6 tháng với
Phương pháp Pasal Total Immersion
TIẾNG ANH GIAO TIẾP PASAL - 206, Bạch Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Website: pasal.edu.vn
Facebook: https://www.facebook.com/PasalEnglish
Idioms – Thành ngữ.
Explanations and examples
Giải nghĩa và ví dụ
As different as chalk
and cheese
Dùng để chỉ 2 nguời có tính cách hoàn toàn khác nhau.
Ví dụ: I‟m surprised they get on well. They‟re as different as chalk
and cheese.
As dry as dust
Dùng để chỉ sự 1 thứ rất khô. Hoặc cùng có thể hiểu là chỉ 1 thứ nhàm
chán, không thú vị
Ví dụ: The ground as dry as dust/ His speech is as dry as dust.
As dull as ditchwater.
Dùng để chỉ 1 thứ gì đó rất nhàm chán.
Ví dụ: The film was as dull as ditchwater, I nearly fell asleep.
As easy as pie.
„Dễ như ăn bánh‟
Ví dụ: “How did the English test go?” “No problem, it was (as) easy
as pie”
As fit as a fiddle.
Dùng để chỉ nguwoif có sức khỏe vad điều kiện thể trạng rất tốt.
Ví dụ: My grandfather is nearly ninety but he‟s as fit as a fiddle.
3. Khơi nguồn đam mê với tiếng Anh và giao tiếp tự tin trôi chảy từ 3-6 tháng với
Phương pháp Pasal Total Immersion
TIẾNG ANH GIAO TIẾP PASAL - 206, Bạch Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Website: pasal.edu.vn
Facebook: https://www.facebook.com/PasalEnglish
Một số cụm từ hay dùng khác:
1. Crunch time: thời gian gấp rút (khoảng thời gian mà bạn mất ăn mất ngủ để chuẩn bị một dự
án nào đó)
Vd: I'm not getting enough sleep these days. It's crucnch time at work. (Gần đây tôi chả ngủ
đủ giấc gì cả. Công việc đang gấp lắm rồi)
2. Let your freak flag fly: để mọi người thấy điểm đặc biệt của bạn
Vd: My colleagues were surprised at the Christmas party - I let my freak flag showed them
a break dance routine. (Đồng nghiệp của tôi đã rất ngạc nhiên vào bữa tiệc Giáng sinh - tôi
đã cho họ thấy tiềm năng nhảy break dance của tôi)
3. Pull a rabbit out of a hat: làm điều không tưởng
Vd: I thought we were going bankdrupt, but my partner pulled a rabbit out of his hat and we
landed a major contract. (Tôi đã nghĩ rằng chúng tôi sẽ bị phá sản, nhưng người cộng sự của
tôi đã làm được điều không tưởng và chúng tôi đã ký được hợp đồng chính)
4. Get out of hand: vượt khả năng kiếm soát
Vd: The party got out of hand and the guests started to throw bottles at each other. (Bữa tiệc
đã vượt tầm kiểm soát và những người khách tham dự đã bắt đầu vứt những chiếc chai vào
nhau.)
5. Dig in your heels/Stick to your guns: giữ vững lập trường, bảo thủ (từ chối thỏa hiệp và giữ
nguyên ý kiến của mình)
Vd: My parents wanted me to give up writing, but I dug in my heels and went on to become
a famous writer. (Cha mẹ tôi đã muốn tôi từ bỏ việc viết, nhưng tôi vẫn giữ vững lập trường
và trở thành một nhà văn nổi tiếng)
6. Get your head around it: hiểu điều gì đó
Vd: I just can't get my head around the fact that Joe is leaving us. ( Tôi không thể hiểu được
sự thật mà Joe đã để lại cho chúng tôi)
4. Khơi nguồn đam mê với tiếng Anh và giao tiếp tự tin trôi chảy từ 3-6 tháng với
Phương pháp Pasal Total Immersion
TIẾNG ANH GIAO TIẾP PASAL - 206, Bạch Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Website: pasal.edu.vn
Facebook: https://www.facebook.com/PasalEnglish
7. Pound the pavement: tìm kiếm việc làm
Vd: I'd been pounding the pavement for months before I found a job in a fast food
restaurant. (Tôi đã tìm việc trong nhiều tháng trước khi làm việc trong một nhà hàng bán đồ
ăn nhanh)
8. Leave no stone unturned: làm mọi thứ để đạt được mục đích
Vd: I'll leave no stone unturned until I find out who did this. (Tôi sẽ làm mọi thứ cho đến
khi tìm ra kẻ đã làm ra điều này)
9. By the skin of your teeth: vượt qua trong từng chân tơ kẽ tóc
Vd: I hadn't studied much, but passed the test by the skin of my teeth. (Tôi đã không học
nhiều nhưng tôi đã đậu bài kiểm tra trong từng chân tơ kẽ tóc)
10. Get it out of your system: làm điều mà bạn mong muốn trong một khoảng thời gian dài và
không muốn trì hoãn thêm nữa
Vd: I wasn't sure how she was going to react, but I had to get it out of my system, so I told
her I had found another woman. (Tôi đã không chắc cô ấy sẽ phản ứng lại như thế nào
nhưng tôi vẫn phải làm điều mà tôi vẫn băn khoăn bấy lâu nay, tôi nói với cô ấy rằng tôi đã
tìm thấy một người phụ nữ khác)
11. Có ác ý với ai: have (got) it in for SO
a. Vd: I haven't had it in for anyone. He did it wrong and he has to face the problem.
b. (Tôi không hề có ác ý gì cả. Cậu ấy đã làm sai và phải đối mặt với vấn đề này)
12. Bị việc gì ám ảnh: have sth on the brian
Vd: They have their business on the brain although the doctor has insisted that they should
relax. (Họ bị việc kinh doanh ám ảnh dù cho bác sĩ đã khăng khăng rằng họ nên nghỉ ngơi đi)
13. An cư lạc nghiệp: settle down and thrive
Vd: Not until you have settled down can you thrive (Chỉ khi an cư thì mới lập nghiệp được)
14. Ăn bám vào ai: live at someone's expense
Vd: He tries desperately to find a job because he considers it a disagree to live at his wife's
expense. (Anh ấy cố tìm một công việc riêng vì không muốn ăn bám vào vợ)
5. Khơi nguồn đam mê với tiếng Anh và giao tiếp tự tin trôi chảy từ 3-6 tháng với
Phương pháp Pasal Total Immersion
TIẾNG ANH GIAO TIẾP PASAL - 206, Bạch Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Website: pasal.edu.vn
Facebook: https://www.facebook.com/PasalEnglish
15. Ăn chơi thả cửa: have a fling
Vd: Let's have a fling on this occasion and eat at that expensive restaurant. (Nhân dịp này hãy
ăn chơi thả cửa ở một nhà hàng thật đắt vào)
16. Lấy ân báo oán: heap coals of fire on someone's head
Vd: She thinks I have tried to heap coals of fire on her head by lending her the money after she
had refused to help me something, but I didn't mind what she had done to me, really.
17. Lấy oán trả ân: requite kindness with ingratitude
Vd: He helped me once and I'm still grateful to him, but I had to report his crime to the police. I
don't think I've requited kindness with attitude.
18. Bán chạy như tôm tươi: Sell like hot cakes
a. Vd: These pictures sell like hot cakes in New York and many other cities.
19. Bán chạy: go well, have a good...run
a. Vd: It is not so easy to tell which brand is going better now. Just wait until our
market research finishes.(Thật khó để nói xem nhãn hiệu nào đang bán chạy. Hãy
chờ đến khi việc nghiên cứu thị trường kết thúc)
b. The book has a considerable run, as it hasn't been in print for 20 years after a ban
from the church. (Cuốn sách bán rất chạy vì nó đã không được in trong 20 năm kể từ
lệnh cấm của nhà thờ)
20. out of the blue = suddenly: bất ngờ, đột ngột
ex: she kisses me out of the blue
21. get the picture = understand = get it: hiểu ý ai đó
ex: Oh, I get the picture
6. Khơi nguồn đam mê với tiếng Anh và giao tiếp tự tin trôi chảy từ 3-6 tháng với
Phương pháp Pasal Total Immersion
TIẾNG ANH GIAO TIẾP PASAL - 206, Bạch Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Website: pasal.edu.vn
Facebook: https://www.facebook.com/PasalEnglish
22. cut corners = tiết kiệm (không đúng chỗ, hy sinh chất lượng)
ex: The food is terrible since they cut the corners
23. the last traw = đó là lần cuối cùng (điều cuối cùng trước khi bùng nổ phản ứng)
ex: I yell back the boss yesterday. That was the last draw.
24. bury the hatchet = làm hòa
ex: After 3 years, they finally bury the hatchet.
Bạn có thấy bài học tiếng anh cơ bản này hiểu quả không? Hãy theo dõi các bài học tiếp theo
của Pasal nhé! Đăng ký học thử MIỄN PHÍ ngay!