Hầu hết, doanh nghiệp và nhà tuyển dụng luôn đau đầu với bài toán: Làm thế nào để tuyển được đúng người vào đúng vị trí, theo đúng tiêu chuẩn yêu cầu của doanh nghiệp? Giải được bài toán này, doanh nghiệp không những không tốn nhiều thời gian, chi phí (bao gồm: phí tuyển dụng, phí trả lương thử việc, phí đào tạo,… cho các vị trí tuyển không phù hợp) và rất nhiều nguồn lực khác, mà còn nâng cao được sức mạnh của đội ngũ thông qua việc phát huy sở trường và hạn chế khiếm khuyết tại từng vị trí tuyển dụng.
Một trong những “chìa khóa” vô cùng quan trọng để giải quyết vấn đề nói trên chính là làm tốt công tác phỏng vấntuyển dụng. Qua đó, doanh nghiệp sẽ có được những nhân sự như mong muốn. Ngược lại, sẽ vô cùng tai hại vì có thể doanh nghiệp sẽ bỏ sót nhân tài hoặc, tồi tệ hơn, sẽ tiếp nhận sai người, gây tổn thất.
Tài liệu môn học Quản trị nhân lực
Để download đầy đủ toàn bộ tài liệu đại học cùng nhiều tài liệu học tập giá trị khác. Vui lòng truy cập http://bit.ly/tailieudaihoc để nhận full bộ tài liệu nhé
I. TỔNG QUAN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC. TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
Ngày nay, sự thành công của doanh nghiệp trên thương trường đã chứng minh yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất giúp doanh nghiệp thành công chính là con người trong doanh nghiệp.
Tài liệu môn học Quản trị nhân lực
Để download đầy đủ toàn bộ tài liệu đại học cùng nhiều tài liệu học tập giá trị khác. Vui lòng truy cập http://bit.ly/tailieudaihoc để nhận full bộ tài liệu nhé
I. TỔNG QUAN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC. TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
Ngày nay, sự thành công của doanh nghiệp trên thương trường đã chứng minh yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất giúp doanh nghiệp thành công chính là con người trong doanh nghiệp.
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.377.480Nguyễn Thị Thanh Tươi
Dịch vụ làm luận văn tốt nghiệp, làm báo cáo thực tập tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp, tiểu luận, khóa luận, đề án môn học trung cấp, cao đẳng, tại chức, đại học và cao học (ngành kế toán, ngân hàng, quản trị kinh doanh…) Mọi thông tin về đề tài các bạn vui lòng liên hệ theo địa chỉ SĐT: 0988.377.480 ( Miss. Mai ) Email: dvluanvankt@gmail.com ( Bạn hãy gửi thông tin bài làm, yêu cầu giáo viên qua mail) Chúng tôi nhận làm các chuyên ngành thuộc khối kinh tế, giá cho mỗi bài khoảng từ 100.000 vnđ đến 500.000 vnđ
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị nhân sự với đề tài: Phân tích và đề xuất một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty CP Đầu tư & Thương mại dầu khí Sông Đà, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Ebook Quản Trị Nhân Sự Và Phát Triển Nguồn Nhân LựcNhân Nguyễn Sỹ
Con người thường có ý thức quan tâm đến các vấn đề liên quan tới bản thân hơn những vấn đề bên ngoài.
Ðược chia sẻ bởi: http://biquyethoctap.com/
Cộng Đồng Chia Sẻ Bí Quyết Học Tập
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành luật: Giải pháp tạo động lực cho người lao động tại Công ty cổ phần Đầu tư An Dương, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20614
Cơ sở lý luận về nhân viên kinh doanh, công tác đào tạo nhân sự và phát triển nguồn nhân lực. - Nhân viên kinh doanh là: một bộ phận quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, công việc của nhân viên kinh doanh là đảm bảo các công việc trong công ty như quản lý, xây dựng chiến lược, môi giới tiếp thị… với mục đích đẩy sản phẩm đi nhanh chóng và đem về những lợi nhuận lớn cho công ty
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.377.480Nguyễn Thị Thanh Tươi
Dịch vụ làm luận văn tốt nghiệp, làm báo cáo thực tập tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp, tiểu luận, khóa luận, đề án môn học trung cấp, cao đẳng, tại chức, đại học và cao học (ngành kế toán, ngân hàng, quản trị kinh doanh…) Mọi thông tin về đề tài các bạn vui lòng liên hệ theo địa chỉ SĐT: 0988.377.480 ( Miss. Mai ) Email: dvluanvankt@gmail.com ( Bạn hãy gửi thông tin bài làm, yêu cầu giáo viên qua mail) Chúng tôi nhận làm các chuyên ngành thuộc khối kinh tế, giá cho mỗi bài khoảng từ 100.000 vnđ đến 500.000 vnđ
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị nhân sự với đề tài: Phân tích và đề xuất một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty CP Đầu tư & Thương mại dầu khí Sông Đà, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Ebook Quản Trị Nhân Sự Và Phát Triển Nguồn Nhân LựcNhân Nguyễn Sỹ
Con người thường có ý thức quan tâm đến các vấn đề liên quan tới bản thân hơn những vấn đề bên ngoài.
Ðược chia sẻ bởi: http://biquyethoctap.com/
Cộng Đồng Chia Sẻ Bí Quyết Học Tập
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành luật: Giải pháp tạo động lực cho người lao động tại Công ty cổ phần Đầu tư An Dương, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20614
Cơ sở lý luận về nhân viên kinh doanh, công tác đào tạo nhân sự và phát triển nguồn nhân lực. - Nhân viên kinh doanh là: một bộ phận quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, công việc của nhân viên kinh doanh là đảm bảo các công việc trong công ty như quản lý, xây dựng chiến lược, môi giới tiếp thị… với mục đích đẩy sản phẩm đi nhanh chóng và đem về những lợi nhuận lớn cho công ty
Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự và tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp. “Quản trị nhân sự là tất cả các hoạt động, chính sách và các quyết định quản lý liên quan và có ảnh hƣởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên của nó. Quản trị nhân sự đòi hỏi phải có tầm nhìn chiến lƣợc và gắn với chiến lƣợc hoạt động của công ty”.
Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự và tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp. “Quản trị nhân sự là tổ hợp toàn bộ mục tiêu, chiến lƣợc và công cụ mà qua đó các nhà quản trị và nhân viên trong doanh nghiệp dùng làm nền tảng cho cung cách ứng xử để phát triển doanh nghiệp”.
Phân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh Thu Hươngluanvantrust
phân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh thu hương,Kể từ khi hình thành xã hội loài người, con người biết hợp quần thành tổ chức thì vấn đề quản trị bắt đầu xuất hiện. Mỗi hình thái kinh tế xã hội đều gắn liền với một phương thức sản xuất nhất định, xu hướng của quản trị ngày càng phức tạp cùng với sự phát triển ngày càng cao của nền kinh tế xã hội.
Cơ Sở Lý Luận Về Tuyển Dụng Và Đào Tạo Nguồn Nhân Lực đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Cơ Sở Lý Luận Về Tuyển Dụng Và Đào Tạo Nguồn Nhân Lực đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC. Mục tiêu kinh tế: Quản trị nhân lực nhằm mục đích sử dụng có hiệu quả nhất sức lao động, tăng năng suất lao động. Thông qua đó, tăng hiệu quả kinh tế, tạo tích lũy cho doanh nhiệp, thỏa mãn nhu cầu trang trải các chi phí, tái sản xuất giản đơn và mở rộng sức lao động, ổn định kinh tế gia đình. Ở tầm vĩ mô, quản trị nhân lực tạo điều kiện tăng thu nhập quốc dân, tạo tích lũy cho nhà nước, phát triển kinh tế xã hội.
Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực và ngành công trình đô thị. Nguồn nhân lực là những người tạo nên lực lượng lao động của một tổ chức, lĩnh vực kinh doanh hoặc nền kinh tế. Nguồn nhân lực là một trong các nguồn lực quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Vì vậy vấn đề nguồn nhân lực luôn được quan tâm hàng đầu.
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại công ty dv và xd địa ốc Đất Xanh. Quản trị nhân sự là một trong những chức năng cơ bản của quá trình quản trị. Bởi con người bao giờ cũng là yếu tố quan trong nhất của một doanh nghiệp. Do đó, việc chọn lựa, sắp xếp con người có năng lực, phẩm chất phù hợp với các vị trí bộ máy trong tổ chức là nhiệm vụ hàng đầu của nhà quản trị.
Cơ sở lý luận về tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực. Vai trò thứ nhất, quản trị nhân lực góp phần phát huy năng làm việc của con người ở mức độ triệt để và hiệu quả. Ở những điều kiện làm việc bình thường, con người chỉ phát huy nỗ làm việc mức độ trung bình, tuy nhiên nếu như được sử dụng và khích lệ, con người có thể phát huy năng lực làm việc ở mức cao nhất, thậm trí có thể tạo ra các sáng kiến và thành quả mà bình thường họ cũng không nghĩ tới.
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Quản Trị Nhân Lực. Quản trị nhân lực đóng vai trò trung tâm trong việc thành lập các tổ chức, giúp cho các tổ chức tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay, đặc biệt là trước ngưỡng cửa của hội nhập kinh tế quốc tế. Tầm quan trọng của quản trị nhân lực xuất phát từ vai trò quan trọng của con người. Con người là yếu tố cấu thành nên tổ chức, vận hành tổ chức và quyết định sự thành bại của tổ chức. Vì thế, vai trò của quản trị nhân lực được thể hiện qua các vấn đề sau:
Cơ sở lý luận chung về quản trị nguồn nhân lực. Nghiên cứu quản tri ̣nguồn nhân lực giúp các nhà quản tri ̣hoc̣ đươc̣ cách giao tiếp với người khác, tìm ra ngôn ngữ chung và biết cách nhạy cảm với nhu cầu của nhân viên, nghiên cứu quản trị nguồn nhân lực cũng giúp cho nhà quản trị đánh giá nhân viên chính xác, biết lôi kéo nhân viên say mê với công viêc̣, tránh được các sai lầm trong tuyển choṇ và sử duṇg nhân viên, biết cách phối hơp̣ thưc̣ hiêṇ muc̣ tiêu của tổ chức và muc̣ tiêu của các cá nhân, nâng cao hiêụ quả của tổ chức và dần dần có thể đưa chiến lược con người trở thành một bộ phận hữu cơ trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiêp̣. Về măṭ xã hôị, quản trị nguồn nhân lực thể hiêṇ quan điểm rất nhân bản về quyền lơị của người lao đôṇg, đề cao vị thế và giá trị của người lao động, chú trọng giải quyết hài hòa mối quan hệ lợi ích giữa tổ chức, doanh nghiêp̣ và người lao đôṇg, góp phần làm giảm bớt mâu thuẫn- lao đôṇg trong các doanh nghiêp
Những giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Thiều Quang. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực được trình bày theo nhiều góc độ khác nhau, có thể hiểu Quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức năng về thu hút, đào tạo, phát triển và duy trì con người của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên.
Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, nguồn nhân lực bao gồm lực lượng lao động và lao động dự trữ. Trong đó lực lượng lao động được xác định là người lao động đang làm việc và những người trong độ tuổi lao động có nhu cầu nhưng không có việc làm (người thất nghiệp). Lao động dự trữ bao gồm học sinh trong độ tuổi lao động, người trong độ tuổi lao động nhưng không có nhu cầu lao động. Trong phạm vi doanh nghiệp, nguồn nhân lực (còn được gọi là nhân sự) bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ chức hay xã hội, kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Về Nguồn Nhân Lực Và Quản Trị Nguồn Nhân Lực. Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động, giảm thiểu chi phí kinh doanh, tăng thu nhập cho ngƣời lao động và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức giúp tổ chức đạt đƣợc đến những mục đích của mình.
ĐẢNG VIÊN GẮN BÓ MẬT THIẾT VỚI NHÂN DÂN, GIỮ MỐI LIÊN HỆ CHẶT CHẼ VỚI TỔ CHỨC ĐẢNG NƠI CƯ TRÚ QUY ĐỊNH SỐ 213-QĐ/TW.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đày tớ thật trung thành của nhân dân”. Đảng viên phải gần dân mới hiểu dân và chăm lo cho dân chu đáo, tận tâm, tận tụy, mới xứng đáng là người đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Chính vì lẽ đó, vấn đề xây dựng ý thức, phong cách người đảng viên gắn bó mật thiết với nhân dân, giữ mối liên hệ chặt chẽ với tổ chức đảng nơi cư trú được chú trọng và thể hiện rõ nét tại Quy định số 213-QĐ/TW.
HỘI NGHỊ ĐẢNG VIÊN 213THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NƠI CƯ TRÚ NĂM 2023 THEO QUY ĐỊNH CỦA BỘ CHÍNH TRỊ.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Đảng viên 213 là tên gọi của những đảng viên đang công tác, sinh hoạt ở nơi khác với nơi cư trú. Quy định 213-QĐ/TW ngày 02/01/2020 của Bộ Chính trị về trách nhiệm của đảng viên đang công tác thường xuyên giữ mối liên hệ với tổ chức đảng và nhân dân nơi cư trú đã quy định cụ thể về trách nhiệm của đảng viên 213.
ĐẢNG VIÊN GẮN BÓ MẬT THIẾT VỚI NHÂN DÂN, GIỮ MỐI LIÊN HỆ CHẶT CHẼ VỚI TỔ CHỨC ĐẢNG NƠI CƯ TRÚ QUY ĐỊNH SỐ 213-QĐ/TW.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Đảng viên đang công tác được giới thiệu về nơi cư trú đã đề cao trách nhiệm, tự giác gương mẫu, vận động gia đình thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách Pháp luật của Nhà nước, chủ động tham gia tích cực và thực hiện tốt các quy định của địa phương, các phong trào hoạt động của xóm, phố, mối quan hệ giữa đảng viên đang công tác và cấp uỷ chính quyền, đoàn thể nhân dân và bà con xóm, phố được thắt chặt hơn.
Toàn bộ những giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể do các cộng đồng tộc người thiểu số sáng tạo ra trong quá trình sinh tồn và phát triến, gắn với môi trường tự nhiênvà xã hội
TS. BÙI QUANG XUÂN KINH DOANH QUÔC TẾ .pdfBùi Quang Xuân
MÔN HỌC: KINH DOANH QUỐC TẾ - TS. BÙI QUANG XUÂN Nếu bạn muốn phát triển, hãy tìm kiếm một cơ hội thật tốt. Nếu bạn muốn có một công ty lớn, bạn hãy nghĩ đến những vấn đề mà bạn phải đối mặt trước khi nghĩ đến thành công.” – Jack Ma
TS. BÙI QUANG XUÂN - KINH DOANH QUỐC TẾ .pdfBùi Quang Xuân
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN HỌC: KINH DOANH QUỐC TẾ Nếu bạn muốn phát triển, hãy tìm kiếm một cơ hội thật tốt. Nếu bạn muốn có một công ty lớn, bạn hãy nghĩ đến những vấn đề mà bạn phải đối mặt trước khi nghĩ đến thành công.” – Jack Ma
TS. BÙI QUANG XUÂN - VĂN HOÁ CÔNG SỞ .docxBùi Quang Xuân
TS. BÙI QUANG XUÂN - XÂY DỰNG VĂN HOÁ CÔNG SỞ - là xây dựng một nền nếp làm việc khoa học, với những nguyên tắc nhất định và cách vận hành đặc thù. Nó đòi hỏi các nhà lãnh đạo, quản lý cũng như các thành viên của cơ quan phải quan tâm đến hiệu quả hoạt động chung của cơ quan mình. Muốn như thế cán bộ, công chức, viên chức phải tôn trọng kỷ luật cơ quan, phải chú ý đến danh dự của cơ quan trong cư xử với một người, đoàn kết và hợp tác trên những nguyên tắc chung, chống lại bệnh quan liêu, hách dịch, cơ hội, bè phái.
BÙI QUANG XUÂN 3. QUẢN LÝ CÔNG TRONG XU THẾ PHÁT TRIỂN.docxBùi Quang Xuân
QUẢN LÝ CÔNG TRONG XU THẾ PHÁT TRIỂN
Tồn tại rất nhiều quan niệm khác nhau về quản lý công và rất khó để có được một định nghĩa thống nhất về quản lý công, tương tự như hành chính công và số lượng học giả trong lĩnh vực này. Quản lý công đã tạo ra một sự thay đổi đáng kể trong cả thực tiễn và nghiên cứu về hành chính công.
TS. BÙI QUANG XUÂN. KỸ NĂNG XÂY DỰNG BÁO CÁO TỔNG HỢP.pptxBùi Quang Xuân
KỸ NĂNG XÂY DỰNG BÁO CÁO TỔNG HỢP
Hoạt động quản lý là một chuỗi tác động không ngừng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu do chủ thể quản lý đề ra. Các hoạt động quản lý sau là sự tiếp nối, dựa trên kết quả của những tác động quản lý trước đó. Do vậy hoạt động này cần rất nhiều các thông tin quá khứ, thông tin về kết quả hoạt động đã diễn ra của cơ quan, tổ chức. Các thông tin này được thể hiện dưới hình thức báo cáo.
TS. BÙI QUANG XUÂN. HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH GX HOABINH.pptxBùi Quang Xuân
Muốn cho cuộc hôn nhân bền vững, đôi bạn phải thể hiện tình yêu không phải bằng những cảm xúc hời hợt, nông cạn bên ngoài, trái lại phải mở rộng con tim, khối óc, sức lực cũng như mọi khả năng mình để có thể yêu bạn đời một cách trọn vẹn, yêu “hết lòng, hết sức, hết trí khôn”. Tình yêu như vậy khiến chúng ta liên tưởng tới điều mà các nhà tâm lý học gọi là tình yêu thấu cảm. Người ta đã định nghĩa ngắn về thấu cảm như sau: “Thấu cảm là khả năng hiểu được cảm xúc mà một ai đó đang trải qua. Nói một cách ngắn gọn, nó giúp đặt ta vào vị thế của người khác và cảm thấy những gì mà người kia đang trải qua”.
TS. BÙI QUANG XUÂN. XÂY DỰNG HÌNH MẪU THANH NIÊN VỚI TIÊU CHÍ “TÂM TRONG” TH...Bùi Quang Xuân
Xây dựng phẩm chất đạo đức, lối sống trung thực, thẳng thắng, có ý chí tiến thủ và khiêm tốn là một trong những tiêu chí mà Tuổi trẻ xã nhà đang hướng đến. Đặc biệt xây dựng hình mẫu thanh niên phải thẳng thắng lên án những hành vi, những hiện tượng vi phạm chuẩn mực xã hội phải sống trung thực và có trách nhiệm với xã hội. Xây dựng hình mẫu thanh niên có đức tính khiêm tốn, nhã nhặn, biết ứng xử khóe léo, không tự mãn, không quá tự đề cao mình, đồng thời cũng phải là người công dân gương mẫu tôn trọng và chấp hành pháp luật.
TS. BÙI QUANG XUÂN- CHIÊN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM THANHNIEN.pptxBùi Quang Xuân
Thanh niên được đặt ở vị trí trung tâm trong chiến lược bồi dưỡng, phát huy nguồn lực con người. Thanh niên phát huy vai trò là lực lượng xã hội to lớn, xung kích, sáng tạo, đi đầu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
Tăng cường và mở rộng hợp tác quốc tế để phát triển thanh niên Việt Nam; thực hiện các cam kết khu vực và quốc tế về phát triển thanh niên mà Việt Nam tham gia, ký kết.
Thanh niên là lực lượng xã hội to lớn, xung kích, sáng tạo, đi đầu trong công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có vai trò quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hội nhập quốc tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
TS. BÙI QUANG XUÂN QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂNBùi Quang Xuân
Trình bày được các khái niệm cơ bản về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, ý nghĩa của việc quy định quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp.
BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ & NHÀ QUẢN TRI. TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Những nhà quản trị cấp cơ sở: đảm bảo sản phẩm hoặc dịch vụ của t/c cung cấp cho KH hằng ngày
Nhà quản trị cấp trung gian: Phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả và quản lý các nhóm làm việc để đạt được mục tiêu chung của t/c
Nhà quản trị cấp cao: cung cấp một định hướng chung cho một tổ chức
TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC Bùi Quang Xuân
Môi trường hoạt động của tổ chức bao gồm: Môi trường vĩ mô bên ngoài tổ chức, môi trường vi mô bên ngoài tổ chức và môi trường vi mô bên trong tổ chức.
Các yếu tố của môi trường đều có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt động của tổ chức và của nhà quản lý. Ảnh hưởng đó có thể dễ nhận biết hoặc không, có thể trong ngắn hạn hoặc dài hạn.
Nhà quản lý cần hiểu rõ môi trường mà tổ chức mình đang hoạt động và nhận thức được các ảnh hưởng của các yếu tố đó trong ngắn hạn và dài hạn để từ đó đưa ra các giải pháp phòng ngừa hoặc giải quyết các trục
Công việc lãnh đạo có mang lại hiệu quả hay không, sự phối hợp giữa cấp trên và cấp dưới có hài hòa hay không, hoàn toàn phụ thuộc vào cung cách ứng xử của cấp trên với cấp dưới.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
HỆ THỐNG ÔN TẬP MÔN ĐÀO TẠO & HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN. TS. BÙI QUANG XUÂN
1. ĐÀO TẠO & HUẤN LUYỆN
NHÂN VIÊN
TỔNG QUAN
TS. BÙI QUANG XUÂN
HV CHINH TRI –HANH CHÍNH QG
buiquangxuandn@gmail.com
2. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP
ĐÀO TẠO & HUẤN
LUYỆN NHÂN VIÊN
Quản trị nguồn
nhân lực là gì?
3. là tất cả các hoạt động, chính sách và các quyết định
quản trị liên quan và có ảnh hưởng đến mối quan hệ
giữa DN và cán bộ công nhân viên của DN đó.
QTNNL bao gồm các hoạt động được thiết kế để
cung cấp và điều phối các nguồn lực con người của một
tổ chức.
Quản trị nguồn
nhân lực là gì?
4. TUYỂN DỤNG VÀ HUẤN LUYỆN NHÂN SỰ
Câu 1: Trình bày khái niệm, vai trò và ý
nghĩa của Quản trị nguồn nhân lực
Câu 2: Trình bày và giải thích các chức
năng cơ bản của Quản trị nguồn nhân
lực
Câu 3: Vẽ một sơ đồ cơ cấu tổ chức
theo chức năng Phòng nhân lực
5. TUYỂN DỤNG VÀ HUẤN LUYỆN NHÂN SỰ
Câu 4: Trình bày và giải thích vai trò của Phòng nhân
lực
Câu 5: Trình bày và giải thích những xu hướng phát
triển của Quản trị nguồn nhân lực hiện nay
Câu 6: Trình bày những thông tin cơ bản trên một
thông báo tuyển dụng cho 1 ví dụ cụ thể
Câu 7: Trình bày cấu trúc của 1 buổi phóng vấn Tuyển
dụng
6. TUYỂN DỤNG VÀ HUẤN LUYỆN NHÂN SỰ
Câu 8: Trình bày và giải thích mục tiêu
của hệ thống tiền lương
Câu 9: Trình bày và giải thích các yếu tố
ảnh hưởng đến tiền lương
Câu 10: Trình bày và giải thích các hình
thức trả lường cơ bản.
7. MÔ TẢ HỌC
PHẦN
-Những vấn đề về lý thuyết và kinh
nghiệm thực tiễn trong quản trị nguồn
nhân lực: Hoạch định nguồnnhân lực,
-Phân tích công việc,
-Quá trình tuyển dụng,
-Đào tạo và phát triển,
-Đánh giá thực hiện công việc và trả
công lao động
-- Nghiên cứu tình huống trong quản
trị nguồn nhân lực
8. MỤC TIÊU
Kiến thức:
Giúp cho sinh viên có được
cái nhìn tổng hợp về những
vấn đề cơ bản của quản trị
nguồn nhân lực.
Phân tích và đưa ra cách
thức giải quyết vấn đề đối với
các trường hợp điển hình
trong quản trị nguồn nhân lực
10. MỤC TIÊU
Thái độ:
Tích cực tham gia thảo luận
Nghiêm túc đọc các tài liệu
, giáo trình và các bài tập tìn
h huống mà giảng viên đã gi
ao
Tham dự không dưới 80%
tổng thời gian môn học
11. TỔNG QUAN QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC
BÀI I
TS. BÙI QUANG XUÂN
HV CHINH TRI –HANH CHÍNH QG
buiquangxuandn@gmail.com
12. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của quản trị
nguồn nhân lực
2. Quá trình phát triển của QT NNL
3. Chức năng cơ bản của QT NNL
4. Mô hình QT NNL
5. Vai trò của phòng QT NNL
13. 1. KHÁI NIỆM, VAI
TRÒ, Ý NGHĨA CỦA
QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC
14. MỤC TIÊU
Hiểu được vai trò quan trọng của yếu tố
con người trong sản xuất kinh doanh
cũng như trong mọi mục tiêu hoạt động
của xã hội và tầm quan trọng của mức độ
thành công trong quản trị con người.
Hiểu được thực chất QTNNL là gì, mục
tiêu, ý nghĩa và vai trò của QTNNL đối
với sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp trong môi trường cạnh tranh khắc
nghiệt.
Hiểu được khái quát về các chức năng cơ
bản của QTNNL trong một tổ chức doanh
nghiệp, những xu hướng và thách thức và
một số mô hình QTNNL được áp dụng.
15. HƯỚNG DẪN
HỌC TẬP
Học viên cần đọc tài liệu trong 3 giờ và nghiên
cứu thêm lý luận chung về Quản trị học khi tiếp
cận bài này.
Tham khảo các thông tin trên các kênh khác
nhau (tài liệu tham khảo, mạng internet) về
những vấn đề liên quan tới quản trị con người
trong tổ chức, doanh nghiệp.
Tìm hiểu tại sao vấn đề nguồn lực con người
được đề cao và công tác QTNNL có vai trò vô
cùng quan trọng trong một tổ chức.
Bí quyết: học viên có thể đặt ngược vấn đề nếu
một tổ chức hay doanh nghiệp bỏ qua hoặc xem
nhẹ công tác quản trị nguồn nhân lực thì vấn đề
gì sẽ xảy ra (loại bỏ dần các nội dung từ nghiên
cứu mục tiêu đến thực hiện các chức năng
QTNNL, chủ thể tham gia, các yếu tố môi
trường… sẽ giúp học viên tự giải thích và hiểu
sâu hơn vấn đề.
16.
17. KHÁI NIỆM
Quản trị NNL: là tất cả các hoạt động, chính sách và
các quyết định quản trị liên quan và có ảnh hưởng đến mối
quan hệ giữa DN và cán bộ công nhân viên của DN đó.
QTNNL bao gồm các hoạt động được thiết kế để cung
cấp và điều phối các nguồn lực con người của một tổ chức.
(Noe, Hollenbeck, Gerhart, Wright (2003): Human Resource Management: Gaining A Competitive
Advantage, 4th, Ed. McGraw-Hill Irwin).
18.
19. * Trách nhiệm đối với công tác
Quản trị nguồn nhân lực
Ai chịu trách nhiệm đối với các hoạt
động quản trị nguồn nhân lực?
Giám đốc/trưởng phòng nhân sự?
Các nhà quản trị cấp cao?
Giám đốc/trưởng phòng chuyên môn?
20. I. Khái niệm, mục tiêu và vai trò của
Quản trị nguồn nhân lực:
2. MỤC TIÊU:
Giúp cho tổ chức đạt được các mục tiêu của mình.
Sử dụng các kỹ năng và khả năng của lực lượng lao động
một cách có hiệu quả.
Cung cấp cho tổ chức những người lao động được đào tạo
tốt và có động cơ mạnh.
Tăng sự thỏa mãn của nhân viên đối với công việc và nhu
cầu tự khẳng định.
Đảm bảo việc tuân thủ luật pháp và đạo đức về sử dụng lao
động.
21. MỤC TIÊU
Giúp cho tổ chức đạt được các mục tiêu của mình.
Sử dụng các kỹ năng và khả năng của lực lượng lao động một
cách có hiệu quả.
Cung cấp cho tổ chức những người lao động được đào tạo tốt và
có động cơ mạnh.
Tăng sự thỏa mãn của nhân viên đối với công việc và nhu cầu tự
khẳng định.
Đảm bảo việc tuân thủ luật pháp và đạo đức về sử dụng lao động.
22. CÂU HỎI
1.Hệ thống cửa hàng kinh
doanh trên đã gặp phải
vấn đề gì?
2.Vai trò của các nhà quản
trị trong tình huống trên
cần được nhấn mạnh
như thế nào và chú
trọng ở khâu nào?
23. NGUỒN NHÂN
LỰC
Ngày nay, sự thành công
của doanh nghiệp trên
thương trường đã chứng
minh yếu tố đầu tiên và
quan trọng nhất giúp
doanh nghiệp thành công
chính là con người trong
doanh nghiệp.
24. NGUỒN NHÂN LỰC
Yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất trong doanh
nghiệp chính là con người.
Con người – nguồn nhân lực của doanh nghiệp sẽ
quyết định vận mệnh của doanh nghiệp, có thể
tạo ra tất cả nhưng cũng có thể phá hủy tất cả.
Một trong những khó khăn lớn nhất của nhà quản
trị là quản trị con người.
25. NGUỒN NHÂN
LỰC Nhà quản trị luôn đặt ra câu
hỏi:
1.Làm thế nào để tuyển dụng
được những con người tài
năng, trung thành và tận tụy?
2.Làm thế nào để giữ được
những người tài trong doanh
nghiệp?
26. NGUỒN NHÂN LỰC
Nhà quản trị luôn đặt ra câu hỏi:
3. Làm thế nào để họ phát huy tốt nhất năng
lực?
4. Làm thế nào để xây dựng được nền văn
hóa doanh nghiệp lành mạnh, tiến bộ, trở
thành nền tảng vững chắc cho sự phát
triển vững mạnh của doanh nghiệp?
27. NGUỒN NHÂN
LỰC Nghiên cứu khoa học
QTNNL và thực hành
QTNNL trên cơ sở học hỏi sự
thành công, rút kinh nghiệm
từ những thất bại của các tổ
chức, doanh nghiệp sẽ giúp
nhà quản trị có kỹ năng, kinh
nghiệm ở lĩnh vực này.
28. NGUỒN NHÂN
LỰC Nguồn nhân lực của một tổ
chức được hiểu theo nghĩa
bao gồm tất cả các cá nhân
nhân (người lao động cùng
với kỹ năng, kinh nghiệm,
trình độ đào tạo, nỗ lực,…của
họ) có vai trò khác nhau,
được liên kết với nhau theo
những mục tiêu nhất định,
tham gia thực hiện các hoạt
động của một tổ chức.
29. NGUỒN NHÂN
LỰC
Để xác định nguồn nhân
lực, doanh nghiệp phải
xác định các thông tin về
định lượng và định tính
dưới nhiều khía cạnh
khác nhau.
30. NGUỒN NHÂN
LỰC Cụ thể doanh nghiệp ta phải xác định
quy mô của lực lượng này và cơ cấu
theo các đặc điểm khác nhau như
giới tính trình độ chuyên môn nghiệp
vụ, ngành nghề, theo các đặc điểm về
kinh nghiệm, kỹ năng và ngoài ra còn
có những mô tả về sự tận tâm, tiềm
năng… của người lao động.
31. QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
QTNNL (Human Resource Management) là thành tố
quan trọng của chức năng quản trị và là chức năng
quản trị cốt lõi, liên quan đến các chính sách nhân sự,
cùng các thực tiễn và hệ thống quản trị tác động đến
lực lượng lao động.
QTNNL cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho tổ chức:
hoạch định nhân sự, tuyển dụng, phân tích & thiết kế
công việc, đào tạo và phát triển, đãi ngộ, động viên,
khen thưởng, đề bạt…
32. 3.Vai trò của QTNNL:
Vai trò chiến lược:
Tập trung và phát triển các chương trình nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của tổ chức.
Gắn kết nguồn nhân lực vào hoạch định chiến lược ngay từ
đầu.
Tham gia vào việc ra các quyết định liên quan đến sáp nhập,
mua lại, và cắt giảm quy mô tổ chức.
Thiết kế lại tổ chức và các quy trình công việc.
Tính toán và lưu trữ các kết quả tài chính của hoạt động
nhân sự.
33. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA QTNNL:
TIỀN
TUYỂN DỤNG
TUYỂN DỤNG
HẬU
TUYỂN DỤNG
• Hoạch định NNL
• Phân tích công việc
• Tuyển mộ
• Tuyển chọn
• Đào tạo và phát triển
• Đánh giá thành tích
• Đãi ngộ
HẬU
TUYỂN DỤNG
34. VAI TRÒ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
QTNNL là một trong những lĩnh vực chủ yếu
trong quản trị doanh nghiệp.
Tầm quan trọng của QTNNL ngày càng tăng trên
toàn thế giới trong mấy thập kỷ gần đây khi hầu
hết các doanh nghiệp đều phải đối đầu với sự cạnh
tranh rất gay gắt trên thị trường, vật lộn với các
cuộc suy thoái kinh tế và đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của người lao động.
35. VAI TRÒ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Nghiên cứu QTNNL giúp các nhà quản trị nâng
cao kỹ năng giao tiếp, động viên, thúc đẩy người
lao động và đánh giá người lao động chính xác,
phối hợp hài hoà mục tiêu của tổ chức và mục
tiêu các của các cá nhân, nâng cao chất lượng và
hiệu quả của tổ chức... đưa chiến lược con người
trở thành một bộ phận hữu cơ trong chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp.
37. MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Vì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, QTNNL tập
trung vào các mục tiêu cơ bản có liên quan tới doanh
nghiệp, con người và xã hội.
Mục tiêu của doanh nghiệp
Thu hút, phát triển và duy trì một lực lượng lao động có
chất lượng và hiệu quả,
Đáp ứng được mục tiêu chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp.
38. 2. MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ NGUỒNNHÂN LỰC
Trong doanh nghiệp, mỗi bộ phận hay đơn vị đều
có chức năng, nhiệm vụ riêng (tài chính – kế toán,
sản xuất, kinh doanh, Marketing, quản trị nhân
lực…).
Do vậy, mỗi bộ phận hay phòng, ban đều có trách
nhiệm tham gia đóng góp hướng tới mục tiêu
chung của toàn doanh nghiệp theo phạm vi chuyên
môn của mình.
39. 2. MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC
Mục tiêu của QTNNL đối với các bộ phận
chức năng sẽ tập trung vào việc đảm bảo cho
các đơn vị có nguồn nhân lực có chất lượng,
đủ về số lượng để đảm bảo thực hiện tốt và
hoàn thành nhiệm vụ được giao, đóng góp vào
mục tiêu chung của doanh nghiệp một cách
hiệu quả.
40. MỤC TIÊU ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
người lao động trong doanh nghiệp, tạo
điều kiện cho người lao động được định
hướng nghề nghiệp, phát triển năng lực cá
nhân, được động viên, thúc đẩy tại môi
trường làm việc.
41. MỤC TIÊU ĐỐI VỚI XÃ HỘI
Đáp ứng nhu cầu và thách thức
của xã hội.
Doanh nghiệp hoạt động không
chỉ vì lợi ích của riêng mình mà
còn vì lợi ích của xã hội.
42. 3.Vai trò của QTNNL:
Vai trò hành chính:
Các thủ tục hành chính như: hợp đồng, tính lương, bảo
hiểm, phúc lợi,... cho người lao động.
Vai trò hỗ trợ người lao động:
Giúp nhân viên quản lý khủng hoảng
Giải đáp các thắc mắc, khiếu nại của nhân viên.
Vai trò tác nghiệp:
Xây dựng và triển khai các chương trình và chính sách
nguồn nhân lực như: tuyển dụng, đào tạo, đánh giá thành
tích, đãi ngộ,...
43. III. Nghề nghiệp và Năng lực quản trị
nguồn nhân lực:
1. NGHỀ NGHIỆP QTNNL:
Chuyên gia nhân sự tổng hợp:
Người có trách nhiệm thực hiện các hoạt động
QTNNL khác nhau, có kiến thức, kỹ năng chuyên sâu
về các hoạt động QTNNL.
Chuyên viên nhân sự:
Người có kiến thức và chuyên môn rất sâu về một vài
lĩnh vực (hữu hạn) của QTNNL.
44. 2. Năng lực QTNNL quan trọng:
Kiến thức về lĩnh vực kinh doanh và tổ chức
Kỹ năng gây ảnh hưởng và quản lý thay đổi
Kiến thức và kỹ năng cụ thể về QTNNL.
45. CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA QTNNL VÀ
VAI TRÒ CỦA BỘ PHẬN QTNNL TRONG
DOANH NGHIỆP TS. BÙI QUANG XUÂN
HV CHINH TRI –HANH CHÍNH QG
buiquangxuandn@gmail.com
46. CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA
QTNNL
Các hoạt động liên quan đến QTNNL rất đa dạng.
Tuy nhiên có thể phân chia các hoạt động chủ yếu
của QTNNL theo 3 nhóm chức năng chủ yếu, gồm:
1. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực,
2. Nhóm chức năng đào tạo, phát triển
3. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực.
47. NHÓM CHỨC NĂNG THU HÚT
NGUỒN NHÂN LỰC
1. Khái niệm
Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực là các nhóm
chức năng chú trọng tới vấn đề đảm bảo có đủ số lượng
người lao động với các phẩm chất phù hợp với yêu cầu
công việc của doanh nghiệp.
2. Các chức năng cơ bản
Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực bao gồm các
chức năng cơ bản sau: Hoạch định nguồn nhân lực,
phân tích và thiết kế công việc, tuyển dụng.
48. 2. NHÓM CHỨC NĂNG ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC
Khái niệm
Nhóm chức năng đào tạo, phát triển tập trung vào việc
nâng cao năng lực của người lao động, đảm bảo cho
người lao động có đủ kỹ năng làm việc, trình độ lành
nghề để hoàn thành tốt công việc được giao và tạo điều
kiện để người lao động được phát triển tối đa các năng
lực cá nhân.
49. 2. NHÓM CHỨC NĂNG ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC
Các chức năng cơ bản
Nhóm chức năng đào tạo, phát triển gồm
các hoạt động: hướng nghiệp, huấn luyện,
đào tạo kỹ năng thực hành, bồi dưỡng nâng
cao trình độ tay nghề, cập nhật kiến thức
quản trị, kỹ thuật, công nghệ cho người lao
động và các nhà quản trị.
50. 3. NHÓM CHỨC NĂNG DUY TRÌ NGUỒN
NHÂN LỰC
Khái niệm
Nhóm chức năng duy trì là nhóm chức năng tập trung
đến việc ổn định, duy trì và sử dụng có hiệu quả nguồn
nhân lực trong doanh nghiệp.
Các chức năng cơ bản
Nhóm chức năng duy trì gồm có: chức năng động viên
(thúc đẩy), duy trì, phát triển các mối quan hệ lao động và
giá trị trong doanh nghiệp, đãi ngộ vật chất (trả công lao
động).
51. TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Ai chịu trách nhiệm đối với các hoạt động
quản trị nguồn nhân lực?
Giám đốc/trưởng phòng nhân sự?
Các nhà quản trị cấp cao?
Giám đốc/trưởng phòng chuyên môn?
52. 4. MÔ HÌNH QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC ÁP
DỤNG TRONG DOANH
NGHIỆP
53. KHÁI QUÁT VỀ MÔ HÌNH QTNNL
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, các doanh
nghiệp thường áp dụng một mô hình QTNNL theo cách
riêng của doanh nghiệp mình tùy theo điều kiện, năng
lực của doanh nghiệp và đội ngũ các nhà quản trị.
Trên thực tế, các doanh nghiệp tùy theo giai đoạn phát
triển đã áp dụng một trong số các mô hình QTNNL phù
hợp với chiến lược của mình, đó là: mô hình thư ký, mô
hình luật pháp, mô hình tài chính, mô hình quản trị, mô
hình nhân văn, mô hình khoa học hành vi.
54. KHÁI QUÁT VỀ MÔ HÌNH QTNNL
Việc lựa chọn áp dụng mô hình QTNNL nào phù
hợp với doanh nghiệp thường phụ thuộc vào
những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp như
trình độ, năng lực của các quản trị gia, nhất là
đối với các nhà quản trị cấp cao, giá trị văn hoá
tinh thần trong doanh nghiệp, yêu cầu và mong
muốn của người lao động, tác động của môi
trường…
55.
56. MÔ HÌNH THƯ KÝ
Ở mô hình này, chức năng QTNNL liên quan chủ yếu
đến việc thu thập báo cáo, dữ liệu thông tin và thực
hiện các nhiệm vụ hành chính thường ngày trong
doanh nghiệp.
Bộ phận QTNNL thực hiện các công việc về thủ tục
hành chính, giấy tờ, thực hiện các quy định và các
nhiệm vụ thường nhật liên quan đến việc làm của
người lao động theo lệnh của các lãnh đạo trực tuyến
theo quy định của doanh nghiệp.
Các kiểu mô
hình QTNNL
57. MÔ HÌNH THƯ KÝ
Đối với kiểu mô hình này, vai trò của bộ phận QTNNL mờ nhạt
và thụ động. Cán bộ của bộ phận QTNNL thường không có trình
độ cao. Những công việc phức tạp và yêu cầu cao liên quan đến
các chức năng quản lý con người sẽ do các nhà quản trị trực
tuyến thực hiện, thậm chí có thể bị bỏ qua hoặc không có ai thực
hiện.
Đây chính là cách quản trị theo kiểu hành chính, thường được
áp dụng trong các doanh nghiệp nhiều năm trước đây. Tuy
nhiên, trong nhiều doanh nghiệp nhỏ hiện nay, mô hình quản trị
này vẫn còn tương đối phổ biến.
Các kiểu mô
hình QTNNL
58. MÔ HÌNH PHÁP LUẬT
Với kiểu mô hình này, các chức năng QTNNL chú trọng tới sự
hiểu biết các vấn đề luật pháp nhằm giúp các doanh nghiệp né
tránh được các tranh chấp về lao động gây rắc rối liên quan đến
pháp luật (vi phạm qui định về hợp đồng lao động, vi phạm các
qui định về: an toàn lao động, tuyển dụng, sa thải công nhân…).
Trước đó, phần lớn mọi chính sách, thủ tục nhân viên trong
doanh nghiệp đều được thực hiện theo các văn bản dưới luật,
thậm chí cả lãnh đạo và nhân viên đều không hiểu rõ các quyền
hạn, trách nhiệm liên quan đến cách chính sách thủ tục nhân sự
của mình.
Các kiểu mô
hình QTNNL
59. MÔ HÌNH PHÁP LUẬT
Mô hình quản trị này hiện nay xuất hiện trong
các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài,
đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu tư của
một số nước châu Á như Hàn Quốc, Đài Loan.
Ở đây thường có những vấn đề vi phạm quy
định pháp luật về tiền lương, điều kiện làm việc
thậm chí có những hành vi xúc phạm hoặc thô
bạo đối với công nhân.
Các kiểu mô
hình QTNNL
60. MÔ HÌNH TÀI CHÍNH
Khía cạnh tài chính trong quản trị nguồn
nhân lực ngày càng trở nên quan trọng do
các chi phí liên quan đến con người trong
doanh nghiệp như lương, thưởng, bảo
hiểm y tế, tuyển dụng, đào tạo, phúc lợi…
ngày càng tăng.
Các kiểu mô
hình QTNNL
61. MÔ HÌNH TÀI CHÍNH
Mô hình này chú trọng đến việc giải quyết hài hoà các
mối quan hệ về thu nhập giữa những người lao động
trong doanh nghiệp, tạo ra cơ cấu hợp lý giữa tiền
lương, phụ cấp, thưởng, phúc lợi trong thu nhập của
người lao động và sử dụng các chi phí liên quan đến
người lao động sao cho có hiệu quả nhất.
Ở nhiều nước đang phát triển trên thế giới, người lao
động có thu nhập thấp, do vậy, mô hình tài chính
thường được xem xét áp dụng.
Các kiểu mô
hình QTNNL
62. MÔ HÌNH QUẢN TRỊ
Mô hình này có các kiểu áp dụng sau:
Thứ nhất, các cán bộ QTNNL hiểu, chia sẻ các mục tiêu, giá trị,
quan điểm và làm việc với các nhà quản trị trực tuyến để cùng
đưa ra các giải pháp cho các vấn đề của doanh nghiệp.
Thứ hai, cán bộ của bộ phận QTNNL sẽ giữ vai trò người huấn
luyện, hướng dẫn kỹ năng QTNNL cho các quản trị trực tuyến.
Các nhà quản trị trực tuyến sẽ tự thực hiện các chức năng quản
trị nguồn nhân lực như tuyển dụng, trả lương, khen thưởng,
đánh giá nhân viên.
Các kiểu mô
hình QTNNL
63. MÔ HÌNH NHÂN VĂN
Mô hình này nhằm phát triển và thúc đẩy các giá
trị và tiềm năng con người trong doanh nghiệp.
Bộ phận QTNNL có sự liên hệ mật thiết, chia sẻ,
đồng cảm với các cá nhân trong tổ chức và tạo
điều kiện giúp đỡ họ tự phát triển cá nhân và
thăng tiến trong nghề nghiệp. Mô hình này phản
ánh sự quan tâm của lãnh đạo doanh nghiệp đối
với vấn đề đào tạo, phát triển nhân viên.
Các kiểu mô
hình QTNNL
64. MÔ HÌNH NHÂN VĂN
Bộ phận QTNNL giữ vai trò tích cực trong việc
thực hiện các chương trình “nâng cao chất
lượng đời sống nơi làm việc” và khuyến khích
các “nhóm tự quản”, các “nhóm chất lượng”
trong doanh nghiệp. Sự thành công trong mô
hình quản lý của Nhật Bản và sự phổ biến rộng
rãi thuyết Z của Ouchi đã làm cho mô hình nhân
văn có tính hiện thực cao.
Các kiểu mô
hình QTNNL
65. MÔ HÌNH NHÂN VĂN
Nội dung Thuyết Z được thể hiện trong tác phẩm “Thuyết Z: Làm
thế nào để các doanh nghiệp Mỹ đáp ứng được sự thách đố của
Nhật?” do một giáo sư người Mỹ gốc Nhật Bản là William Ouchi
nghiên cứu, xây dựng cuối thế kỷ XX.
Tư tưởng cốt lõi của thuyết này có cơ sở hạt nhân là triết lý kinh
doanh/định hướng cho nguyên tắc quản lý mới, thể hiện sự quan
tâm đến con người và yêu cầu mọi người cùng làm việc tận tâm
với tinh thần cộng đồng và đó là chìa khóa tạo nên năng suất
ngày càng cao và sự ổn định của doanh nghiệp
Các kiểu mô
hình QTNNL
66. MÔ HÌNH NHÂN VĂN
Các doanh nghiệp Nhật Bản đã áp dụng khá phổ
biến lý thuyết này.
Trong các công ty của Nhật Bản, người lao động
được quan tâm, thỏa mãn các nhu cầu nhằm tạo
điều kiện đạt năng suất cao.
Sự trung thành tuyệt đối, nhân hòa luôn được
coi là yếu tố thành công của các doanh nghiệp
Nhật Bản.
Các kiểu mô
hình QTNNL
67. MÔ HÌNH KHOA HỌC HÀNH VI
Mô hình này cho rằng tâm lý và hành vi tổ chức là cơ
sở của các hoạt động của QTNNL.
Mục tiêu và cách tiếp cận khoa học đối với hành vi con
người trong tổ chức có thể được vận dụng để giải
quyết đối với hầu hết các vấn đề của QTNNL.
Hiện nay, mô hình này được áp dụng rộng rãi trong các
lĩnh vực: đánh giá, khen thưởng, thiết kế mẫu công việc
và đào tạo, phát triển nhân viên.
Các kiểu mô
hình QTNNL
69. 5.VAI TRÒ CỦA QTNNL
Vai trò hành chính:
Các thủ tục hành chính như: hợp đồng, tính lương, bảo hiểm, phúc lợi,...
cho người lao động.
Vai trò hỗ trợ người lao động:
Giúp nhân viên quản lý khủng hoảng
Giải đáp các thắc mắc, khiếu nại của nhân viên.
Vai trò tác nghiệp:
Xây dựng và triển khai các chương trình và chính sách nguồn nhân lực
như: tuyển dụng, đào tạo, đánh giá thành tích, đãi ngộ,...
70. VAI TRÒ CHIẾN LƯỢC
Tập trung và phát triển các chương trình nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của tổ chức.
Gắn kết nguồn nhân lực vào hoạch định chiến lược ngay từ đầu.
Tham gia vào việc ra các quyết định liên quan đến sáp nhập,
mua lại, và cắt giảm quy mô tổ chức.
Thiết kế lại tổ chức và các quy trình công việc.
Tính toán và lưu trữ các kết quả tài chính của hoạt động nhân
sự.
71. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Theo Alvin Toffler: “Sức mạnh của cá nhân,
tập thể, quốc gia, đa quốc gia... chuyển từ
sức mạnh của bạo lực tới sức mạnh của
cải và đến sức mạnh của trí thức” – (The
Human Resource Development as an
aspect of strategic competition – The MIT
Club of Singapore).
72. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Xu hướng thay đổi về lãnh đạo thế kỷ 21 là sự cạnh tranh mãnh
liệt về nhân tài.
Một công ty hay một tổ chức dù có nguồn tài chính dồi dào, máy
móc kỹ thuật hiện đại đến đâu cũng sẽ trở nên vô nghĩa nếu
không có chiến lược quản trị nhân sự đúng đắn.
Như vậy, sứ mệnh của nhà quản trị không những phải hiểu được
thế nào là người tài, thu hút được họ là thành viên trong tổ chức
mà còn phải tạo động lực để họ phát huy hết khả năng, thành
đạt trong sự nghiệp, để họ gắn bó hết mình với doanh nghiệp
hay tổ chức”.
73. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Việc thu hút và giữ người lao động, nhất là
những người giỏi luôn được xem là vấn đề
hết sức quan trọng, đòi hỏi các nhà quản trị
trong doanh nghiệp phải thực sự đầu tư và
xác định đây là yếu tố quyết định cho thành
công.