SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------
TẠ HỒNG VÂN
TẠ HỒNG VÂN
H ẠT ĐỘNG NG T XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ
NGHIỆN H NGƯỜI NGHIỆN T Y TẠI ỘNG ĐỒNG
n u tr n p t s u tr Methadone
t u run t m p n n t n p m n
LUẬN VĂN THẠ SĨ
Chuyên ngành: Công tác xã hội
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------
TẠ HỒNG VÂN
TẠ HỒNG VÂN
H ẠT ĐỘNG NG T HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ
NGHIỆN H NGƯỜI NGHIỆN T Y TẠI ỘNG ĐỒNG
n u tr n p t s u tr t on
t u run t m p n n t n p m n
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành ông tác xã hội
Mã số: 60 90 01 01
Người hư ng d n khoa học: T
TS
S.
. Nguyễn T
Nguyễn Tố
ố N
Nh
hư
ư
Hà Nội – 2015
LỜI Ả ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn Thạc sỹ, tôi
đã nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình và quý báu của nhiều cá
nhân và tập thể
Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyến Tố Như
đã tận tâm hướng dẫn trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong Khoa Xã hội học,
Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn Hà Nội đã tận tình giảng dạy,
hướng dẫn, truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình học tập, thực hiện và
hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan, đơn vị, các đồng chí lãnh đạo
tại thành phố Nam Định, Cơ sở điều trị Methadone, Trung tâm phòng chống
HIV/AIDS tỉnh Nam Định, cảm ơn sự phối hợp của các cán bộ Công an trên
các phường của thành phố, Trung tâm nghiên cứu và hỗ trợ tâm lý cho người
nghiện ma túy.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tập thể lớp Cao học Công tác xã hội và
những người giúp tôi trả lời bảng câu hỏi khảo sát làm cơ sở cho việc phân
tích và đưa ra kết quả nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và
năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót hoặc có
những phần nghhiên cứu chưa sâu. Rất mong nhận được sự chỉ đạo, đóng góp
quý báu của quý thầy cô và các bạn.
Tôi xin chân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
TẠ HỒNG VÂN
LỜI Đ N
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên của của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công khai
trong bất kỳ công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
TẠ HỒNG VÂN
Ụ LỤ
Ở ĐẦU .......................................................................................................... 1
. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1
. T ng quan những nghiên cứu, can thiệp về công tác hỗ trợ điều trị nghiện
ma túy:............................................................................................................... 2
. ngh a của nghiên cứu ............................................................................... 9
. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ........................................................... 11
. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 11
. . M c đích nghiên cứu và nhiệm v nghiên cứu ....................................... 11
. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 12
. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 12
. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 13
. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 15
NỘI UNG..................................................................................................... 16
HƯƠNG 1: Ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................... 16
1.1.Một số khái niệm cơ bản của nghiên cứu: ................................................ 16
1.1.1.Công tác xã hội: ..................................................................................... 16
1.1.3.Nghiện ma túy:....................................................................................... 17
. . .Điều trị nghiện ma túy: .......................................................................... 17
1.2.Các lý thuyết ứng d ng trong đề tài:......................................................... 17
1.2.1.Thuyết hệ thống: .................................................................................... 17
1.2.2.Thuyết hành vi – Học tập xã hội:........................................................... 19
1.2.3.Thuyết nhận thức xã hội:........................................................................ 22
1.3.Các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước................................. 25
. .Đặc điểm và địa bàn nghiên cứu:.............................................................. 27
1.4.1.Tỉnh Nam Định: ..................................................................................... 27
1.4.2.Các mô hình, dịch v trợ giúp người nghiện ma túy tại Nam Định:............... 29
1.4.3. Các mô hình, dịch v còn thiếu và yếu trên địa bàn tỉnh Nam Định.............. 34
1.4.4. Dịch v quản lý trường hợp với người sử d ng ma túy: ...................... 35
1.4.5. Dịch v tiếp cận cộng đồng thông qua giáo d c viên đồng đẳng:................ 35
. .Cơ sở điều trị Methadone thành phố Nam định:....................................... 36
HƯƠNG 2. THỰ TRẠNG ĐIỀU TRỊ NGHIỆN TẠI Ơ SỞ ĐIỀU
TRỊ ETH NE THÀNH PHỐ N ĐỊNH ...................................... 38
2.1.Cơ cấu bộ máy và các hoạt động điều trị nghiện tại cơ sở: ...................... 38
2.1.1.Hoạt động tư vấn:................................................................................... 39
2.1.2.Hoạt động thăm khám ........................................................................... 40
2.1.3.Hoạt động điều trị: ................................................................................. 40
. . .Theo dõi quá trình điều trị: .................................................................... 41
2.1.5.Xử lý các tác d ng không mong muốn.............................................................41
2.2. Thực trạng điều trị của người nghiện tại cơ sở Methadone tp.Nam Định: .....43
. . . Đặc điểm chung của người nghiện ma túy .......................................... 43
2.2.2. Thực trạng hoạt động điều trị tại Cơ sở Methadone tp. Nam Định.............. 45
2.2.3. Thực trạng điều trị của người nghiện ma túy:....................................... 48
HƯƠNG 3. ỨNG ỤNG NG T HỘI NHÓ TR NG TRỢ
GI P NGƯỜI SỬ ỤNG T Y ĐIỀU TRỊ NGHIỆN .......................... 58
3.1. M c đích của hoạt động trợ giúp ............................................................ 58
3.2. Hình thức trợ giúp:................................................................................... 58
3.3. Hoạt động trợ giúp: .................................................................................. 59
3.3.1. Tiếp xúc nhóm: .................................................................................... 59
3.3.2. Thu thập thông tin nhóm:...................................................................... 59
3.3.3. Mối quan hệ của các thành viên trong nhóm........................................ 61
3.3.4. Sơ đồ hoạt động ................................................................................... 61
. . Xác định vấn đề của nhóm:..................................................................... 62
3.4.1.Thực trạng của nhóm tự lực:.................................................................. 62
3.4.2.Nhu cầu của nhóm:................................................................................. 63
. . .Khó khăn ................................................................................................. 63
. .Xác định các nguồn lực hỗ trợ:................................................................. 65
3.6. Kế hoạch giúp đỡ: ................................................................................... 66
3.6.1. Chuẩn bị kế hoạch:............................................................................... 66
. . . Xác định nội dung trợ giúp: ................................................................. 66
3.6.3. Hoạt động c thể: .................................................................................. 68
3.7. Đánh giá kết quả sau can thiệp................................................................. 77
3.8. Chuyển giao hoạt động nhóm ................................................................. 78
KẾT LUẬN.................................................................................................... 81
HUYẾN NGHỊ............................................................................................ 83
TÀI LIỆU TH HẢ ............................................................................ 86
PHỤ LỤC 1.................................................................................................... 90
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Viết tắt Viết đầy đủ
CTXH : Công tác xã hội
CDTP : Chất dạng thuốc phiện
LHQ : Liên Hợp Quốc
NVXH : Nhân viên xã hội
NSDMT Người sử d ng ma túy
THNCĐ : Tái hòa nhập cộng đồng
BLĐTBXH : Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
CSCB Cơ sở chữa bệnh
CTXH : Công tác xã hội
CSĐT Cơ sở điều trị
NVXH : Nhân viên xã hội
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Một số tác d ng ph của thuốc thường gặp phải. ..........................42
Bảng . . Độ tu i người tham gia điều trị ......................................................43
Bảng . Trình độ học vấn.............................................................................44
Bảng 2.4: Tình trạng hôn nhân........................................................................45
Bảng 2.5: Mức độ sống hiện tại của người tham gia điều trị..........................45
Bảng 2.6: Tình trạng sử d ng ma túy: ............................................................46
Bảng 2.7: Nhu cầu tham gia các dịch v y tế..................................................50
Bảng 2.8: Nhu cầu về mặt tâm lý....................................................................50
Bảng . Đối tượng hỗ trợ điều trị nghiện.....................................................52
Bảng 2.10: Trở ngại của người tham gia ........................................................52
Bảng 2.11: Mức độ quan tâm của gia đình và cộng đồng...............................54
Bảng 3.1. Danh sách thành viên nhóm............................................................60
Bảng . Xác định nhu cầu chung của nhóm ................................................63
Bảng . . Khó khăn tâm lý ...............................................................................63
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Bộ máy chức năng hoạt động tại Cơ sở nghiên cứu...................38
Biểu đồ 2.2: Hoạt động điều trị có hiệu quả tại Cơ sở Methadone:................46
Biểu đồ 2.3: Tình trạng việc làm hiện tại so với trước khi điều trị: ...............47
Biểu đồ 2.4: Nguyện vọng khi tham gia điều trị.............................................48
Biểu đồ . Điều kiện cần để đạt nguyện vọng .............................................49
Biểu đồ 2.6: Nhu cầu tiếp cận các loại hình hỗ trợ.........................................51
Biểu đồ 2.7: Yếu tố quyết định điều trị...........................................................51
Biểu đồ 2.8: Nguyên nhân tồn tại khó khăn....................................................53
Biểu đồ 2.9: Yếu tố nguy cơ tác động đến quá trình điều trị..........................53
Biểu đồ . Sơ đồ tương tác nhóm.................................................................62
Sơ đồ 3.1. Nguồn lực hỗ trợ:..........................................................................66
1
Ở ĐẦU
1. L d chọn đề tài
Trong những năm gần đây, ma túy đã và đang là đại dịch nguy hiểm để
lại những hậu quả khôn lường cho sự phát triển của toàn nhân loại. Vấn đề ma
túy hiện nay trở thành mối quan tâm của cộng đồng quốc tế. Tình hình sử
d ng ma túy vẫn di n biến phức tạp, bất chấp các nỗ lực kiểm soát ma túy.
Theo báo cáo về tình hình ma túy Thế giới năm của chương trình kiểm
soát tội phạm và ma túy của Liên Hợp Quốc UNODC , ước tính năm
trên toàn cầu có 230 triệu người sử d ng ma túy. Tình trạng sản xuất và sử
d ng ma túy đang gia tăng đe dọa nghiêm trọng trật tự an toàn xã hội và sức
khỏe cộng đồng tại các quốc gia trên Thế giới, trong đó có Việt Nam. Bởi
vậy, công tác ph ng chống ma túy nói chung và điều trị nghiện nói riêng, đặc
biệt vấn đề tái nghiện và tái h a nhập xã hội luôn là những thách thức đ i hỏi
sự nỗ lực của người nghiện, gia đình, cộng đồng và toàn xã hội.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phòng, chống ma túy,
những năm qua, Đảng và Nhà nước đã đề ra nhiều chủ trương, chính sách và
chỉ đạo hoàn thiện hệ thống pháp luật về phòng, chống ma túy. Trải qua 5
năm thực hiện Kế hoạch t ng thể phòng, chống ma túy đến năm cho
thấy nhờ triển khai quyết liệt và đồng bộ các giải pháp, công tác phòng, chống
và kiểm soát ma túy đã đạt được những kết quả quan trọng trên nhiều l nh
vực: Nhận thức về tác hại của tệ nạn ma túy và trách nhiệm đối với công tác
phòng chống ma túy của cán bộ, đảng viên và nhân dân đã có những chuyển
biến tích cực góp phần từng bước kiềm chế tệ nạn ma túy; đẩy mạnh Công tác
phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm ma túy; công tác quản lý và hỗ trợ người
nghiện ma túy được nâng cao. Tuy nhiên, trong công tác này chúng ta c n gặp
không ít khó khăn, những kết quả thu được mới chỉ là bước đầu, c thể chúng
ta đã áp d ng nhiều hình thức, mô hình t chức can thiệp, trợ giúp cho người
nghiện ma túy nhưng kết quả không được như mong muốn t lệ tái nghiện
2
– 95%, công tác truyền thông c n dàn trải, bề n i hỗ trợ h a nhập cộng đồng
chưa đồng bộ và hiệu quả, đặc biệt nhu cầu của người nghiện chưa được đáp
ứng và thiết thực. Điều đó đặt ra câu hỏi Chúng ta phải hỗ trợ người nghiện
như thế nào để họ từ bỏ hoàn toàn ma túy Phương thức hỗ trợ nào được coi
là hiệu quả và ứng d ng cao trong công tác trợ giúp cai nghiện cho người
nghiện ma túy tái h a nhập cộng đồng Để giải quyết vấn đề đó, đ i hỏi sự
chung tay, góp sức của toàn xã hội, trong đó có ngành Công tác xã hội.
Chính vì vậy, trong thời gian gần đây, với m c đích đẩy lùi hiểm họa từ
ma túy và hỗ trợ cho người sử d ng ma túy, một số địa phương trên cả nước
đã và đang áp d ng mô hình u tr m t t n n có sự tham gia hỗ
trợ của các nhân viên xã hội nhằm nâng cao hiệu quả và khắc ph c những
điểm chưa phù hợp từ hình thức cai nghiện ma túy tại các Trung tâm Chữa
bệnh – Giáo d c – Lao động xã hội, thuộc Bộ Lao động- Thương binh và xã
hội. Qua đó, khuyến khích người nghiện tự cai nghiện hỗ trợ cho công tác cai
nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
Xuất phát từ thực ti n trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài Hoạt động
Công tác xã hội trong hỗ trợ điều trị nghiện cho người nghiện ma túy tại cộng
đồng (Nghiên cứu trường hợp tại Cơ sở điều trị Methadone thuộc Trung tâm
ph ng chống HIV IDS thành phố Nam Định)”
2. T ng u n những nghiên cứu c n thiệ về công tác hỗ trợ điều
trị nghiện ma túy:
2.1. Những nghiên cứu t ên Thế gi i:
Ma túy và các tệ nạn ma túy đã và đang trở thành hiểm họa lớn của
nhân loại. Hậu quả do tệ nạn ma túy gây ra rất nghiêm trọng đến các l nh vực
kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh - quốc phòng, làm t n hại sức khỏe của một
bộ phận nhân dân, đồng thời là nguyên nhân làm phát sinh các loại tội phạm,
đe dọa sự n định, phồn vinh và sự trường tồn của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc.
3
Hội nghị Báo cáo về tình hình ma túy trên toàn thế giới do Ủy ban
Quốc tế về ph ng chống ma túy của Liên Hợp Quốc ( UNODC phối hợp với
Văn ph ng Thường trực ph ng chống ma túy SODC t chức, đánh giá
Trong suốt năm, các quốc gia trên thế giới đã kiên trì đấu tranh với các
loại tội phạm liên quan đến ma tuý. Kết quả đạt được tuy có nhiều ấn tượng,
song ma tuý vẫn chưa bị nh tận gốc khỏi đời sống con người. Tuy nhiên,
theo báo cáo của T chức Y tế thế giới WHO , năm có khoảng 250
triệu người sử d ng ma túy, tương đương với % dân số Thế giới, trong đó có
triệu người có vấn đề nghiêm trọng do sử d ng ma túy, . người tử
vong hàng năm do sử d ng heroin, cocain và các loại ma túy khác. Đơn cử
như ở nh năm có có hơn nghìn người nghiện ma túy, đa phần là
nghiện heroin, tiêu phí khoảng t bảng nh năm. Hơn % v phạm tội ở
nh có liên quan đến ma túy. Chưa kể đến việc những thành viên khác trong
gia đình, cộng đồng và xã hội cũng chịu hậu quả của nghiện ma túy làm cho
chất lượng cuộc sống nói chung bị suy giảm.
Trong số người tiêm chích ma túy, năm khoảng % nhi m HIV,
, % mắc viêm gan C và , % mắc viêm gan B, tạo thêm gánh nặng về
bệnh tật cho toàn cầu khoảng ca tử vong ở người lớn là do sử d ng ma
túy bất hợp pháp. Tiêm chích ma túy vấn là một trong những nguyên nhân
của tình trạng lây nhi m HIV ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Hàng năm người sử d ng ma túy đốt hết của nhân loại một khoản tiền
kh ng lồ, lên đến hàng ch c tỉ đô la. Tại Hoa Kỳ, ngân sách hàng năm cho
công tác ph ng, chống ma túy lên tới t USD t chức cảnh sát hình sự
Quốc tế Interpol đã huy động % lực lượng và tài chính cho đấu tranh
ph ng, chống tội phạm ma túy [25, tr. 70]. Người nghiện ma túy chủ yếu
trong độ tu i từ - 64 là độ tu i lao động, gây nên những ảnh hưởng nặng nề
đến nguồn nhân lực lao động Thế Giới.
4
Trước tình hình đó, các nhà khoa học về xã hội và nhân văn, các nhà
hoạt động xã hội đã có những quan tâm đa chiều về vấn đề này qua những
nghiên cứu về cơ chế tác động ph ng chống tái nghiện, dự ph ng ma túy và
các cách tiếp cận hỗ trợ cai nghiện tại cộng đồng, trong đó nhiều nghiên cứu
tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân của việc sử d ng ma túy và một số mô hình
và chiến dịch hỗ trợ điều trị hiệu quả cho người nghiện tiến tới đẩy lùi hệ quả
từ ma túy.
Hazelden Betty Ford Foundation” là Mô hình hướng đến điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện, mô hình này đã phát triển một chương trình
đào tạo toàn diện để giúp các bệnh viện và các trung tâm điều trị nghiện và
ngăn chặn t lệ tử vong do sử d ng ma túy quá liều. Hazelden Betty Ford
Foundation đã giải quyết được cuộc khủng hoảng các chất dạng thuốc phiện
theo những phương thức khác nhau năm , cung cấp các sự kiện giáo d c
và truyền thông ở Washington và trong các cộng đồng trên khắp đất nước
Mô hình điều trị Regen, là mô hình điều trị nghiện hiệu quả, thu hút
khách lựa chọn nhiều nhất tại Úc, được thành lập năm , trong đó phương
châm hoạt động của mô hình này là giảm hại, cung cấp các gói dịch v cần
thiết, đa dạng, linh hoạt, phù hợp với từng điều kiện của người nghiện, trong
đó có điều trị thay thế bằng Methadone.
Trên Thế Giới hiện nay vẫn c n một khoảng thiếu h t lớn trong việc
cung cấp các dịch v điều trị cai nghiện ma túy. Ước tính, chỉ có một trong
sáu người có vấn đề về lạm d ng ma túy được điều trị. Cuối tháng năm
2013, UNODC đã công bố Báo cáo Tình hình Ma túy Thế giới năm ”,
bản báo cáo là văn bản thống kê và phân tích thường niên của bức tranh tình
hình ma túy toàn cầu tương đối hoàn chỉnh. Đồng thời, đề ra các giải pháp
Đẩy mạnh việc thực hiện các công ước quốc tế về kiểm soát ma túy các hiệp
định đẩy mạnh song phương, đa phương về hợp tác ph ng chống ma túy.
5
Mỹ phát động chiến dịch "Zero ddiction" ngăn chặn lạm d ng ma túy
ở labama. Một liên minh của các cơ quan liên bang đã đưa ra một chiến dịch
mang tên "Zero ddiction" để nói với những người dân labama rằng việc
lạm d ng ma túy, thuốc kê toa sẽ gây ra nhiều tội ác, phá hủy hạnh phúc của
các gia đình và nhiều thiệt hại khác trên toàn tiểu bang.
Úc mở chiến dịch chống đại dịch” ma túy đá. Ngày 8- , Thủ tướng Úc
Tony bbott tuyên bố lập một đội đặc nhiệm để chống lại đại dịch” ma túy
đá mà ông mô tả là đang tàn phá đất nước” Chính phủ Úc cho biết ở New
South Wales, số v bắt giữ liên quan đến ma túy đã đã tăng % trong hai
năm qua. Tháng trước, nhà chức trách cũng khẳng định ma túy đá là mối đe
dọa ma túy lớn nhất” đối với người dân Úc.Trong v ng tháng qua, tỉ lệ sử
d ng ma túy đá tại Úc đã tăng gấp đôi. Ước tính mỗi gam ma túy đá ở Úc có
giá lên tới USD trong khi ở Trung Quốc chỉ là USD.
Tại di n đàn Liên Hợp quốc, ngài Boutros Gali - nguyên T ng Thư ký
Liên Hợp quốc đã đánh giá "Trong những năm gần đây, tình trạng nghiện hút
ma tuý đã trở thành hiểm hoạ của toàn nhân loại. Không một quốc gia, dân
tộc nào thoát ra khỏi ngoài vòng xoáy khủng khiếp của nó để tránh khỏi
những hậu quả do nghiện hút và buôn lậu ma tuý gây ra. Ma tuý đang làm gia
tăng tội phạm, bạo lực, tham nhũng, vắt cạn kiệt nhân lực, tài chính, hu diệt
những tiềm năng quí báu khác mà lẽ ra phải được huy động cho việc phát
triển kinh tế - xã hội, đem lại ấm no, hạnh phúc cho mọi người. Ma tuý đang
làm suy thoái nhân cách, phẩm giá, tàn phá cuộc sống yên vui gia đình, gây
xói m n đạo lý, kinh tế, xã hội... Nghiêm trọng hơn, ma tuý c n là tác nhân
chủ yếu thúc đẩy căn bệnh thế k HIV/ADS...''
Như vậy, tình hình mua bán, sử d ng ma túy trên Thế giới có di n biến
phức tạp. Bên cạnh đó, những nghiên cứu trên Thế Giới mang đến cái nhìn
t ng quan về tình hình ma túy cũng như những hoạt động điều trị nghiện làm
cơ sở cho nghiên cứu trợ giúp NSDMT của nhà nghiên cứu.
6
2.2. c nghiên cứu ở Việt Na iên u n đến h ạt động t ợ gi
c i nghiện ch người nghiện t y h nhậ cộng đồng:
Việt Nam là một trong những quốc gia đẩy mạnh chiến lược ph ng
chống tệ nạn ma túy. Những nghiên cứu ở Viêt Nam hiện nay về ma túy và
người sử d ng ma túy cũng có nhiều điểm tương đồng với các nghiên cứu
trên thế giới. Tiêu biểu “ á ôn trìn n n u khoa học v HIV/AIDS
o n 2006 - 2010” o B Y tế xuất bản năm 2010” đã cho thấy hiện tại
cả nước có khoảng . người sử d ng ma túy đang được quản lý. Mỗi
năm tăng thêm khoảng 7.000 - . người sử d ng ma túy, dựa trên Báo cáo
của ngành Công an (Hội nghị t ng kết của Ủy ban Quốc gia Phòng chống
HIV/AIDS, phòng chống tệ nạn xã hội ma túy và mại dâm, t chức tại Hải
Phòng, tháng 3/2012) . Theo báo cáo mới nhất về tình hình ma túy tại Việt
Nam, đến năm , cả nước có . người sử d ng ma túy có hồ sơ quản
lý, trong đó những người sử d ng heroin chiếm t lệ lớn nhất % , sau đó là
những người sử d ng ma túy t ng hợp (14,5%), còn lại là những người sử
d ng các loại ma túy khác như cần sa, thuốc phiện, tân dược có chứa chất gây
nghiện và các loại ma túy khác.[34]
Nghiên cứu Đánh giá hiệu quả của chương trình thí điểm điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone” tại Hải phòng và tp.
Hồ Chí Minh với m c tiêu theo dõi, đánh giá kết quả điều trị thay thế nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone theo thời gian để thấy được
sự thay đ i tình trạng sử d ng ma túy; nâng cao hành vi tương tác xã hội, cải
thiện sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
Ở Việt Nam, theo thống kê từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
cho đến nay cả 63 tỉnh, thành phố đều có người nghiện ma túy. Trong đó, có
xã, phường trọng điểm về ma túy. Theo kết quả điều tra những năm gần
đây, về độ tu i của người nghiện ma túy ở Việt Nam ngày càng trẻ, người
nghiện ma túy dưới 18 tu i chiếm , % dưới 30 tu i chiếm 68,3%; 80% là
7
nghiện nặng, , % đã có tiền án tiền sự [35]. Về nghề nghiệp, đối tượng
nghiện ma túy không chỉ tập trung ở những nhóm người có trình độ học vấn
thấp, không nghề nghiệp, có tiền án, tiền sự…mà c n lan sang cả những đối
tượng có trình độ học vấn cao, công việc n định và kinh tế khá giả. Đáng chú
ý, trong số đối tượng nghiện ma túy có cả học sinh, sinh viên; cán bộ; công
nhân viên lao động.
Nghiện ma túy gây t n hại rất nhiều đến đời sống của con người. Thứ
nhất là ảnh hưởng to lớn đến sức khỏe. Lạm d ng các chất từ thuốc phiện, đặc
biệt là tiêm chích heroin vẫn đang là vấn đề bức xúc ở Việt Nam, là nguyên
nhân chính lây nhi m HIV và gây nhiều hậu quả nghiêm trọng đối với cộng
đồng. Đến hết tháng - , khoảng . người Việt Nam đã bị nhi m
HIV do sử d ng ma túy. Trong số đó, mới chỉ có . người sử d ng ma
túy được tiếp nhận các dịch v điều trị.
Ở Việt Nam, ma tuý còn gây nên những thiệt hại khác như suy giảm
lực lượng lao động trong xã hội, giảm năng suất xã hội nói chung Đa số người
nghiện ma túy có trình độ văn hóa thấp, khoảng 10% không biết chữ, 59% có
trình độ văn hóa từ tiểu học tới trung học cơ sở, Có khoảng 2/3 số người
nghiện chưa từng được đào tạo nghề; gần % đã được học nghề nhưng
không được cấp bằng, chứng chỉ; khoảng % được đào tạo nghề một cách
chính quy, được cấp bằng, chứng chỉ tốt nghiệp. Đa số người nghiện ma túy
không có nghề nghiệp n định, sống chủ yếu từ nguồn hỗ trợ của gia đình, thu
nhập hợp pháp chỉ bằng 1/3 số tiền chi cho ma túy. Căn cứ kết quả điều tra xã
hội học cho thấy 80% số người nghiện ma tuý trả lời: Sẵn sàng làm tất cả mọi
việc kể cả phạm tội để có tiền thoả mãn nhu cầu ma tuý. Vì vậy, họ đã làm
suy s p kinh tế gia đình, họ bị mất việc làm, mất uy tín trong gia đình, bè bạn
và xã hội. Tội phạm và ma tuý gắn bó chặt chẽ và là mảnh đất tốt để tham
nhũng, cờ bạc, nghiện rượu, mại dâm... phát triển. Trong số những người bị
bắt hàng năm vì phạm tội, có từ đến 50% số người phạm tội về ma tuý,
8
khoảng 75% các tội phạm hình sự có nguyên nhân bắt nguồn từ những người
nghiện ma tuý [36].
Tệ nạn ma túy đã làm cho Nhà nước ta hàng năm phải dành một
khoảng ngân sách kh ng lồ cho công tác ph ng chống ma túy Bình quân
hàng năm, cứ hơn . người nghiện ở nước ta tiêu tốn khoảng 1.200 -
. t đồng cho việc sử d ng ma tuý Bộ Lao động, Thương binh và Xã
hội. Chi phí cho chương trình ph ng chống, cai nghiện, quảng bá năm là
tỉ đồng. Từ năm - số tiền chi cho việc ph ng chống trong cả
nước là tỉ triệu. Số tiền này có thể xây trường trung học cho cả
nước tỉ trường , hoặc - trường đại học - tỉ trường . Nếu số tiền
này chi cho việc xoá đói giảm nghèo cả nước . hộ thì mỗi hộ được hơn
, tỉ đồng [14].
Số người cai nghiện tại các Cơ sở chữa bệnh cộng đồng và lao động xã
hội là , %, số người đang trong trại giam, nhà giam giữ , %. Khoảng
% trong số người nghiện ma túy có vấn đề về sức khỏe tâm thần và thể
chất % đã có tiền án tiền sự. Thực tế, công tác cai nghiện và vấn đề h a
nhập cho người nghiện vẫn c n nhiều khó khăn và bất cập, mô hình cai
nghiện tại Trung tâm tốn nhiều kinh phí, hiệu quả hạn chế, t lệ tái nghiện cao
từ - %, bên cạnh đó c n chịu nhiều sự chỉ trích của các t chức quốc tế
về cách thức đưa người nghiện vào trung tâm cai nghiện bắt buộc.
Từ ngày -11- , Việt Nam đã tham gia ba Công ước của LHQ về
ph ng chống ma túy. Hiện nay, các hoạt động ph ng chống ma túy đã và
đang được Chính phủ và các cơ quan đoàn thể đẩy mạnh. C thể công tác
tuyên truyền, giáo d c, ph ng chống ma tuý, t chức cai nghiên và quản lý
nghiện sau cai cũng đạt được nhiều kết cao Theo Ủy ban quốc gia về ph ng
chống IDS và ph ng chống tệ nạn ma túy, mại dâm UBQG , . Tháng
năm được chọn là tháng hành động ph ng chống ma túy trên cả nước.
Cũng trong năm , cả nước đã thực hiện xây dựng mới xã, phường
9
lành mạnh không có tệ nạn mai dâm, nghiện ma túy tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và đạt gần % kế hoạch năm đã đăng ký . Xây
dựng mới Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã về ph ng chống mại
dâm, cai nghiện và quản lý sau cai, đạt , % kế hoạch năm 11.
Thực tế, những nghiên cứu hiện nay về vấn đề ma túy và điều trị ma
túy chỉ tập trung về thực trạng ma túy đang di n biến phức tạp cùng các giải
pháp ph ng tránh ma túy mà thiếu các nghiên cứu c thể về hoạt động hỗ trợ
người nghiện từ bỏ hoàn toàn ma túy tiến tới h a nhập cộng đồng xã hội, đặc
biệt là các ứng d ng công tác xã hội trong việc trợ giúp đối tượng này. Do đó,
đề tài ” Hoạt động công tác xã hội trong hỗ trợ điều trị nghiện cho người
nghiện ma túy tại cộng đồng- Nghiên cứu trường hợp tại Cơ sở điều trị
Methadone” trong đó đi sâu nghiên cứu hoạt động điều trị tại Cơ sở, qua đó
nhận định thực trạng điều trị của NSDMT, những nhu cầu và khó khăn của
người điều trị nhằm hỗ trợ NSDMT tiến tới từ bỏ ma túy, ph c hồi chức năng
xã hội và h a nhập cộng đồng.
3. nghĩ củ nghiên cứu:
3.1. nghĩ h học:
Nghiên cứu Hoạt động trợ giúp cai nghiện cho người nghiện ma túy
h a nhập cộng đồng” góp phần lý giải một số lý thuyết của Công tác xã hội,
lý giải một số vấn đề của thực ti n thông qua việc tìm hiểu và phân tích nhu
cầu hỗ trợ cai nghiện cho người nghiện ma túy tại cộng đồng. Điển hình như
thuyết hệ thống, thuyết hành vi, thuyết phân tâm… kết hợp các lý thuyết và
phương pháp trong Công tác xã hội nhằm nghiên cứu, ứng d ng sâu hơn cho
các nhóm đối tượng đặc thù như nhóm đối tượng nghiện ma túy. Đồng thời
người nghiên cứu vận d ng các kiến thức và kỹ năng can thiệp trong Công tác
xã hội được ứng d ng trong quá trình nghiên cứu, củng cố sâu sắc hơn những
hiểu biết về các lý thuyết và các phương pháp, kỹ năng công tác xã hội đã
được thực hành.
10
3.2. nghĩ thực tiến:
Đối với Nhà nước và các cơ quan chuyên trách về ma túy và hỗ trợ đối
tượng nghiện ma túy Nghiên cứu tìm hiểu làm rõ những khó khăn trong quá
trình cai nghiện những nhu cầu bức thiết của người nghiện được đáp ứng ra
sao? (Nhu cầu cai nghiện, nhu cầu h a nhập . Từ đó gợi ý những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng của hoạt động trợ giúp. Nói cách khác,
kết quả nghiên cứu có thể giúp cho quá trình hoạch định, điều chỉnh, b sung
những chính sách, chiến lược về đối tượng này. Đặc biệt là công tác xã hội
trong trợ giúp cho người nghiện tại cộng đồng một cách hiệu quả nhất.
- Đối với cơ sở điều trị Methadone: Nghiên cứu chỉ ra và làm rõ hoạt
động trợ giúp người nghiện đang điều trị tại đây, khẳng định và ghi nhận vai
trò của nhân viên xã hội trong hỗ trợ cho người sử d ng ma túy.
- Đối với gia đình và bản thân người nghiện giúp họ xác định được tình
trạng nghiện và những nhu cầu cũng như những khó khăn của người điều trị
tại cơ sở. Tăng cường trợ giúp về nhận thức, kỹ năng và các phương pháp
giúp người nghiện tại cộng đồng ph c hồi chức năng xã hội và hòa nhập cộng
đồng.
- Đối với bản thân người nghiên cứu: Qua quá trình nghiên cứu, tìm
hiểu thực tế, nhà nghiên cứu có cơ hội áp d ng những lý thuyết và phương
pháp được học vào thực ti n cuộc sống. Từ đó, nhận thức rõ vai trò của nhân
viên xã hội trong hỗ trợ điều trị nghiện và tiến tới ph c hồi cho người nghiện
ma túy. Đồng thời giúp nhà nghiên cứu nắm vũng kiến thức, rèn luyện kỹ
năng và kinh nghiệm trong nghiên cứu tiếp theo và trong quá trình công tác
của bản thân.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo b ích cho những
người làm việc trong l nh vực Công tác xã hội với người nghiện ma túy.
11
4. Đối tượng và h ch thể nghiên cứu:
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động Công tác xã hội trong hỗ trợ cai nghiện cho người nghiện
ma túy tại cộng đồng.
4.2. h ch thể nghiên cứu:
Người nghiện ma túy
Các nhà nghiên cứu, hoạch định chính sách về ph ng chống ma túy
cấp tỉnh và thành phố.
Các nhà quản lý, cán bộ điều trị tại Cơ sở điều trị cai nghiện.
+ Các cán bộ t dân phố, công an, Hội ph nữ, cán bộ ph ng Lao động
_Thương binh xã hội.
5. Phạ vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian Cơ sở điều trị Methadone thành phố Nam Định
Phạm vi nghiên cứu của vấn đề Hoạt động hỗ trợ tại Cơ sở điều trị
Methadone thành phố Nam Định Từ tháng đến tháng
5.1. ục đ ch nghiên cứu và nhiệ vụ nghiên cứu:
5.1.1. ục đ ch nghiên cứu:
Thông qua nghiên cứu Hoạt động công tác xã hội trong hỗ trợ điều trị
nghiện cho người nghiện ma túy tại cộng đồng, nhà nghiên cứu đánh giá thực
trạng hoạt động trợ giúp đối tượng cai nghiện tại Cơ sở điều trị Methadone
thành phố Nam Định cũng như mức độ hài l ng của người nghiện khi tham
gia điều trị nghiện tại Cơ sở điều trị Methadone. Đồng thời tìm hiểu những
nhu cầu, nguyện vọng khác của người nghiện, qua đó đưa ra giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng của hoạt động trợ giúp đối tượng cai nghiện tại Cơ sở
điều trị Methadone thành phố Nam Định.
5.1.2. Nhiệ vụ nghiên cứu:
- Nhận diện hiệu quả hoạt động điều trị cai nghiện cho người nghiện ma túy
tại Cơ sở.
12
- Đánh giá đối mức độ hài l ng của đối tượng tham gia điều trị cai nghiện tại
Cơ sở
- Chỉ rõ vai tr của nhân viên xã hội trong việc ứng d ng công tác xã
hội nhóm vào trợ giúp, can thiệp với 1 nhóm đã thành lập tại Cơ sở điều trị
Methadone tp. Nam Định.
6. u hỏi nghiên cứu:
- Tại Cơ sở điều trị Methadone thành phố Nam Định người nghiện
được cung cấp những hoạt động hỗ trợ gì Hiệu quả hoạt động điều trị như
thế nào?
- Người nghiện có nhu cầu gì trong quá trình điều trị? Họ gặp những
khó khăn nào trong khi điều trị nghiện ?
- Mô hình hoạt động CTXH nào được sử d ng trong trợ giúp người
nghiện điều trị tại Cơ sở? Mô hình này hỗ trợ thiết thực cho họ ra sao?
7. Giả thuyết h học:
Để ph c hồi các chức năng xã hội và h a nhập với cộng đồng địa
phương, người nghiện nhất thiết phải cai nghiện, không lệ thuộc bởi ma túy
thông qua các hình thức cai nghiện tại cộng đồng. Đặc biệt, tại Cơ sở điều trị
Methadone thành phố Nam Định sẽ tiếp nhận và điều trị thay thế nghiện bằng
thuốc và ph c hồi thể chất và cũng như tinh thần, tạo cơ hội cho người nghiện
từ bỏ hoàn toàn ma túy và vươn lên trong cuộc sống…Chính vì vậy, đề tài
nhằm đánh giá hiệu quả trong công tác điều trị cai nghiện của Cơ sở qua các
hình thức hoạt động đa dạng các đối tượng hưởng lợi tại cơ sở về cơ bản khá
hài l ng và tin tưởng. Tuy nhiên, họ có những mong muốn và nguyện vọng
khác cần được đáp ứng, như tạo dựng l ng tin tại cộng đồng, nhu cầu trợ
giúp các vấn đề tâm lý và thể chất cũng như hỗ trợ chống tái nghiện đồng
thời thông qua nghiên cứu đề xuất các biện pháp tiến bộ và phù hợp cho đối
tượng cai nghiện tại Cơ sở điều trị Methadone tp. Nam định.
13
8. Phư ng h nghiên cứu:
8.1.Phư ng h thu thậ thông tin:
8.1.1. Phươn pháp thu thập thôn t n nh tính:
8.1.1.1. Phương pháp thu thập và phân tích tài liệu:
Để có số liệu c thể và chính xác về các vấn đề liên quan, người nghiên
cứu đã tìm hiểu một số tài liệu như
- Các văn bản pháp luật, chính sách liên quan đến vấn đề trợ giúp cai
nghiện cho người nghiện ma túy.
- Tìm hiểu các công trình nghiên cứu đã và đang thực hiện về trợ giúp
cai nghiện cho người nghiện ma túy trong và ngoài nước.
- Báo cáo t ng kết thực trạng ma túy và công tác ph ng chống ma túy
của Bộ LĐ- TB XH, Bộ y tế, Bộ Công n, Trung tâm ph ng chống
HIV/AIDS….
- Tài liệu và các báo cáo thực trạng công tác hỗ trợ h a nhập cho người
nghiện. Đặc biệt, các tư liệu liên quan đến quy trình tiếp nhận, quản lý, điều
trị đối tượng nghiện tại Cơ sở điều trị Methadone tp. Nam định.
Phương pháp quan sát:
Người nghiên cứu quan sát cơ sở điều trị Methadone tại Trung tâm
phòng, chống HIV IDS tp.Nam Định đối tượng điều trị nghiện tại cơ sở;
mối quan hệ giữa các cán bộ và mối quan hệ tương tác giữa các cán bộ với
đối tượng. Những quan sát này góp phần làm sáng tỏ thêm những hoạt động
của Cơ sở tới các thành viên Trước và sau khi tham gia điều trị tại Cơ sở).
Đồng thời, quan sát sự tương tác giữa các đối tượng với nhau cũng như với cơ
sở điều trị nghiện.
8.1.1.2. Phương pháp phỏng vấn sâu:
- Phương pháp này giúp người nghiên cứu thu thập được thông tin về vấn
đề thực hiện việc xây dựng và thực hiện các chính sách phòng chống ma túy và
hỗ trợ điều trị nghiện cho người nghiện ma túy tại cộng đồng. Đồng thời tìm
14
hiểu thực trạng điều trị cũng như hình thức điều trị nghiện bằng thuốc của người
nghiện cũng như những thuận lợi và khó khăn mà họ đang gặp phải.
- Cỡ mẫu phỏng vấn sâu người, c thể:
+ đại diện t chức đoàn thể xã hội chuyên trách, cán bộ làm công tác
phòng chống tệ nạn xã hội và cán bộ lãnh đạo quản lý của thành phố, (2
phỏng vấn sâu) c thể Giám đốc Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh
Nam Định và Giám đốc cơ sở điều trị Methadone cũng như cán bộ chuyên
trách tại các phường trong thành phố Nam Định.
+ 02 cán bộ điều trị (cán bộ y tế và tư vấn)
+ 08 người nghiện đang điều trị tại cơ sở
và thân nhân, gia đình của người nghiện đang điều trị.
8.1.2. Phươn pháp thu thập thôn t n nh lượng:
Phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi: Nhà nghiên cứu tiến hành
phỏng vấn bảng hỏi với quy trình như sau phỏng vấn dựa trên bảng hỏi đã
được thiết kế sẵn gồm các câu hỏi đóng và câu hỏi mở. Sau đó, t ng hợp
thống kê kết quả thu được, xử lý tính theo t lệ phần trăm. Qua đó, người
nghiên cứu nhận định hiệu quả hoạt động điều trị nghiện của cơ sở tới các
thành viên, từ đó thấy được nhu cầu, khó khăn cần trợ giúp của người nghiện
ma túy đang điều trị tại đây.
- Chọn mẫu theo:
+ Phân tầng khu vực: Thành phố Nam Định
+ Phân tầng cắt ngang : Nam giới đang điều trị nghiện.
- Thư mời tham gia nghiên cứu và bảng hỏi sẽ được gửi tới toàn bộ số
người này theo danh sách. Việc người điều trị Methadone tham gia trả lời
bảng hỏi có sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo và các cán bộ tại Cơ sở điều trị
Methadone để đảm bảo số lượng phiếu thu về đạt 200 phiếu.
- Tuy nhiên, việc chọn mẫu trong nghiên cứu này chỉ giới hạn trong
phạm vi tại Cơ sở điều trị Methadone nên chưa thể suy ra trên phạm vi rộng
của vấn đề nghiên cứu trên phạm vi cả nước. Chính vì vậy, về phạm vi có thể
xem đây là một nghiên cứu trường hợp tại một địa bàn nhỏ: Cơ sở điều trị
15
Methadone thành phố Nam Định thuộc Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS
tỉnh Nam Định.
8.2. Phư ng h c n thiệ : Phư ng h ông t c xã hội nhóm
Người nghiên cứu vận d ng các kiến thức kỹ năng công tác xã hội
nhóm trong việc trợ giúp người nghiện nhằm đem lại hiệu quả thúc đẩy các
hoạt động điều trị cai nghiện cho người sử d ng ma túy.
- Các loại hình nhóm nhỏ trong can thiệp Nhóm:
+ Nhóm trị liệu: Chia sẻ cảm xúc mắc phải.
+ Nhóm tự lực: là nhóm trao đ i, chia sẻ, giúp đỡ và quan tâm lẫn nhau
dựa trên nguồn nội lực nhằm tăng cường năng lực của cá nhân và đồng cảm
với người khác.
+ Nhóm giáo d c: Giáo d c kiến thức và kỹ năng Nhóm các bà mẹ…
+ Nhóm với m c đích xã hội hóa tăng cường khả năng xã hội.
- Trong phạm vi nghiên cứu đề tài, người nghiên cứu lựa chọn phương
pháp Công tác xã hội nhóm với người nghiện ma túy theo hình thức Nhóm tự
lực: Là loại hình nhóm đặt trọng tâm vào việc xây dựng mô hình hỗ trợ lẫn
nhau giữa các nhóm viên trong cuộc sống, thực hiện chung một m c đích và
định hướng phát triển.
M c đích Thông qua hoạt động Công tác xã hội và vai trò của nhân
viên xã hội trong can thiệp hỗ trợ nhóm nhằm đem lại hiệu quả trong việc
điều trị nghiện cho người nghiện ma túy, khắc ph c những trở ngại, khó khăn
và đưa họ đến gần hơn với các mong muốn, nhu cầu của mình.
9. ết cấu củ uận văn:
Luận văn này ngoài Phần Mở đầu Kết luận Khuyến nghị Tài liệu
tham khảo, nội dung chính chia làm chương
hư ng 1: sở uận và thực tiễn củ nghiên cứu
hư ng 2: Thực t ạng điều trị nghiện tại sở điều t ị
Methadone thành phố N Định.
hư ng 3: Ứng dụng CTXH nhóm trong trợ giúp người sử dụng
ma túy tại cộng đồng
16
NỘI UNG
CHƯƠNG 1: Ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Một số h i niệ c bản của nghiên cứu:
1.1.1. Công tác xã h i:
Theo liên đoàn Chuyên nghiệp xã hội Quốc tế (IFSW) tại Hội nghị
Quốc tế Montreal, Canada, vào tháng năm CTXH chuyên nghiệp là
thúc đẩy sự thay đ i xã hội, tiến trình giải quyết vấn đề trong mối quan hệ con
người, nhằm giúp cuộc sống của họ ngày càng thoải mái và d chịu. Vận d ng
các lý thuyết về hành vi con người và các hệ thống xã hội. CTXH can thiệp ở
những điểm tương tác giữa con người và môi trường của họ.
Theo đề án 32 của Thủ tướng Chính phủ, CTXH góp phần giải quyết
hài hòa mối quan hệ giữa con người và con người, hạn chế phát sinh các vấn
đề xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của thân chủ xã hội, hướng tới một
xã hội lành mạnh, công bằng, hạnh phúc cho người dân và xây dựng hệ thống
an sinh xã hội tiên tiến.
1.1.2. Ho t ng hỗ tr u tr nghiện:
Hoạt động hỗ trợ điều trị nghiện đối với NSDMT là việc đưa ra những
dịch v , phương thức trợ giúp nhằm đáp ứng nhu cầu và hạn chế những khó
khăn của chính NSDMT. Hoạt động hỗ trợ điều trị nghiện cần phải đáp ứng
được những yêu cầu cần thiết của một hoạt động trợ giúp, c thể: Cung cấp
các dịch v thông qua tất cả các loại hình điều trị tại cơ sở, tư vấn, kết nối
nguồn lực cộng đồng nhằm phát huy năng lực cá nhân.
Hoạt động hỗ trợ điều trị nghiện ma túy chủ yếu được thực hiện với sự
tham gia của các nhân viên xã hội (hoạt động CTXH với cá nhân, nhóm hoặc
cộng đồng) và của các tình nguyện viên. Dựa vào thực trạng điều trị nghiện
tại Cơ sở điều trị cũng như dựa trên những kết quả nghiên cứu về NSDMT
đang được điều trị để lựa chọn hình thức hỗ trợ xã hội phù hợp.
17
1.1.3. Nghiện ma túy:
Theo T chức Y tế thế giới, nghiện ma túy là tình trạng bệnh mạn tính, tái
di n của não bộ, biểu hiện bằng việc người bệnh buộc phải tìm kiếm và sử d ng
ma túy, bất chấp hậu quả về sức khỏe và xã hội liên quan đến việc sử d ng.
Người nghiện ma túy là: Người thường xuyên dùng ma túy để thỏa mãn
sự thèm muốn, đam mê tột độ và thói quen của mình. Là những người luôn
luôn bị ph thuộc, bị trói buộc bởi tình trạng tâm lý khát khao, thèm muốn và
sự đam mê đáng sợ nhất của con người. Đó chính là cơn nghiện, nó có thể
đưa con người sa vào tình trạng khốn quẫn, mất hết phương hướng, thậm chí
mất hết tính người [10, tr. 23]
1.1.4. u tr nghiện ma túy:
Điều trị nghiện ma túy là việc đảm bảo dịch v điều trị được cung cấp
cho đúng người, đúng thời điểm và đúng cách bằng những liệu pháp c thể và
phù hợp với từng điều kiện của cá nhân.
Người sử d ng ma túy có hành vi sử d ng và mức độ lệ thuộc ma túy
khác nhau vì vậy không một liệu pháp điều trị nào mang tính hoàn thiện áp
d ng cho tất cả các cá nhân. Việc xác định liệu pháp điều trị phù hợp cho mỗi
người điều trị đ i hỏi công việc lượng giá chính xác tình trạng bệnh, nhu cầu
và kiến thức về dịch v sẵn có. Điều này có ngh a là dịch v đưa ra phải phù
hợp với hoàn cảnh, điều kiện của người điều trị, trong đó bao gồm cả nguồn
lực, nguồn hỗ trợ và giai đoạn chuyển đ i hành vi của người điều trị.
Các mô hình điều trị bao gồm Điều trị có hỗ trợ bằng thuốc, liệu pháp
tâm lý xã hội hoặc mô hình kết hợp hai liệu pháp trên [7, tr. 53].
1.2. Các lý thuyết ứng dụng t ng đề tài:
1.2.1. Thuyết hệ th ng:
Thuyết hệ thống là một trong những thuyết quan trọng được vận d ng
trong Công tác xã hội. Khi thực hiện một tiến trình giúp đỡ không thể thiếu
được lý thuyết hệ thống bởi NVXH cần chỉ ra cho thân chủ của mình những
mặt thiếu và định hướng cho NSDMT cần đến những hệ thống trợ giúp nào và
18
tìm cách giúp đỡ để họ có thể tiếp cận và tham gia các hệ thống. Có làm được
như vậy thì NVXH mới thực sự hoàn thành tiến trình giúp đỡ của mình. Chỉ
khi nào thân chủ có được sự giúp đỡ và tham gia các hệ thống họ mới thực sự
trở lại là chính họ. Đó cũng là cái đích cuối cùng mà CTXH hướng đến. Thuyết
hệ thống giúp nhân viên xã hội có những hiểu biết về thể chế, sự tương tác của
các hệ thống này với nhau và với các thành viên nhóm, biết được nhân tố nào
hỗ trợ cho sự thay đ i để tham gia vào hoạt động trợ giúp NNMT.
Theo thuyết này, cá nhân tồn tại trong một hệ thống gia đình, trường
học, cộng đồng, hàng xóm…Những vấn đề nghiện cần được xem xét trong
một chuỗi các yếu tố xung quanh họ chứ không chỉ là bản thân người nghiện.
Ví d như mâu thuẫn trong gia đình có nguy cơ sẽ gây bất n tâm lý
của các thành viên trong gia đình. Madanes cho rằng xung đột giữa
cha và mẹ khiến cho trẻ có thể có hành vi rối nhi u và hành vi này được nhìn
nhận nhhư một cách phản ứng của trẻ để níu kéo cha mẹ, giúp cho cha mẹ
giảm bớt những xung đột và trở lại bình thường như vốn có. Liên hệ với
trường hợp gia đình có con nghiện ma túy, ông giải thích rằng lúc đầu chỉ là
hành vi chống đối bố mẹ, sau đó có thể vi phạm pháp luật từ không công khai
rồi tiến tới công khai. Cũng từ đó trật tự gia đình, truyền thống văn hóa gia
đình sẽ bị thay đ i. Sức ép tạo nên trong gia đình không phải là người cha, mẹ
mà là con nghiện ma túy.
Nói chung khi làm việc với người sử d ng ma túy và người nghiện, các
nhà tâm lý cho rằng không chỉ duy trì các phương pháp trị liệu chủ đạo mà
còn chia sẻ m c tiêu về cân bằng tâm lý giữa các hệ thống. Các nhà tâm lý
học lâm sàng nhấn mạnh các ứng d ng có sự cân bằng tâm lý giữa các hệ
thống bên trong cơ thể con người và hệ thống bên ngoài cũng như m c tiêu
cân bằng giữa sức khỏe, thể chất và sức khỏe tâm thần. Các nhà tâm lý học đã
chỉ ra rằng: các nhà tham vấn, tư vấn và nhà giáo d c đóng vai tr quan trọng
19
trong việc nâng cao nhận thức và giúp người sử d ng ma túy thay đ i được
hành vi nhằm tăng cường sức khỏe và phúc lợi của cộng đồng. [23, tr. 51]
Trong điều trị lâm sàng về nghiện ma túy cần nâng cao các liệu pháp trị
liệu thay thế bằng thuốc về mặt thực thể, nhận thức và thay đ i hành vi về mặt
tâm lý. Để điều trị thành công với người nghiện ma túy, theo các nhà tâm lý
cần giúp cho NSDMT và nhân viên tư vấn hiểu được sâu sắc cơ chế thực của
quá trình nghiện và tái nghiện. Qua đó, giúp cho NNMT nắm vai trò tích cực
trong việc hỗ trợ chính bản thân hiểu về những động lực trong tầng vô thức để
họ có được sự thay đ i tích cực. Thực tế trong cuộc sống hằng ngày của
người lạm d ng ma túy, không thể tránh khỏi những căng thẳng (stress) do
đối mặt với những áp lực từ gia đình cũng như môi trường xã hội. Vì vậy, cần
giúp NSDMT học được cách rèn luyện để tăng cường sức mạnh của bản thân
để tránh những cảm xúc và suy ngh tiêu cực thông qua những biểu hiện yêu
thương bằng cả trái tim và tâm trí của người được điều trị và của tư vấn viên.
1.2.2. Thuyết hành vi – Học tập xã h i:
Thuyết học tập xã hội giải thích việc sử d ng ma túy như là hành vi
nhằm giải quyết vấn đề họ đang gặp phải từ đó giúp họ thích nghi và hòa
nhập xã hội. Sử d ng ma túy giúp họ xóa bỏ những cảm giác tự ti, mặc cảm
về bản thân khi họ gặp khó khăn trong cuộc sống. Trong những giai đoạn đầu
của quá trình phát triển Thuyết hành vi” những khái niệm cơ bản là kích
thích-S” và phản ứng- R” S-R). J. Watson nhà hành vi học đã khẳng
địnhcần phải nghiên cứu hành vi của cơ thể nói chung bao gồm những phản
xạ tự nhiên và những phản xạ đạt được kết quả nhất định tác động đến môi
trường xung quanh. Ông gọi chung là Phản ứng vận động”- phản ứng có thể
là công khai hay ngầm ẩn. Phản ứng công khai là những phản ứng bên ngoài
và có thể quan sát được, còn phản ứng ngầm ẩn là do sự co bóp của các cơ
quan bên trong, sự tiết dịch, các xung động thần kinh di n ra bên trong cơ thể,
đó là những thành tố của hành vi và có thể quan sát được qua việc sử d ng
20
thiết bị. Điều này lý giải những người sử d ng ma túy không chỉ là những
biểu hiện hành vi hút, chích… bên ngoài mà bao hàm cả những hành vi bên
trong cơ thể như sự co bóp của các cơ bắp, sự truyền dẫn các xung động thần
kinh…Khi chất gây nghiện được đưa từ bên ngoài vào trong cơ thể sẽ làm cho
cơ thể có những phản ứng nhất định cả bên trong và bên ngoài. Điều này lý
giải vì sao NSDMT không chỉ thay đ i những biểu hiện bên ngoài mà còn
thay đ i cơ bản những biểu hiện bên trong cơ thể như cấu trúc não bộ, hệ
thần kinh, các cơ quan nội tạng… Tuy nhiên, tư tưởng của J.Watson còn hạn
chế về việc phủ nhận ý thức như là một dạng đặc biệt điều chỉnh được hành
vi, quy hành vi về các hành động thích ứng với kích thích bên ngoài cơ thể,
tuyệt đối hóa môi trường bên ngoài, đồng nhất các nguyên tắc hoặt động sống
của người và vật, đồng thời phủ nhận cả các cơ chế của hoạt động thần kinh.
Muốn thay đ i được hành vi nghiện, chỉ tập trung vào thay đ i môi trường
sống tạo điều kiện thay đ i các yếu tố kích thích bên ngoài tác động lên cơ thể
(Phan Trọng Ngọ, 2003)
Thuyết hành vi mới đã đưa các biến cố trung gian vào công thức
kích thích-S” và phản ứng- R”, họ xem xét và đưa yếu tố tâm lý- ý thức
là một trong những yếu tố quan trọng trong hành vi, một trong số thuyết
hành vi có ảnh hưởng quyết định là thuyết hành vi nhận thức của
E.C.Tolman và thuyết hành vi di n dịch giả thuyết của K. Hull. Tác giả E.
C. Tolman cho rằng hanh vi bao gồm 5 biến độc lập: Các kích thích của
môi trường, các động cơ tâm lý, di truyền, sự giáo d c từ trước và tu i
tác. Điều này lý giải vì sao hành vi nghiện không chỉ xuất phát từ một yếu
tố nhất định mà luôn bị ảnh hưởng từ nhiều yếu tố khác nhau như sự sẵn
có ma túy trong môi trường xã hội, yếu tố tâm lý bên trong, yếu tố sinh
học, giáo d c và tu i tác.
Tác giả B. F. Skinner với nghiên cứu hành vi tạo tác (Operant) và kích
thích củng cố. Theo ông, nếu như hành vi có điều kiện xuất hiện nhằm tiếp
21
nhận một kích thích củng cố thì hành vi tạo tác xuất hiện nhằm tạo ra kích
thích củng cố. Điều đó ngh a là không chỉ làm đúng thì có được các kích thích
củng cố (phần thưởng) mà còn tạo ra kích thích củng cố. Cường độ hành vi
tạo tác tăng lên nếu hành vi được kèm theo các kích thích củng cố. Điều này
lý giải cho việc một NSDMT có những cảm giác phê”, hưng phấn và kích
thích… những cảm giác tích cực được tạo ra thì người đó luôn muốn thực
hiện lại hành vi sử d ng ma túy để tiếp t c củng cố những cảm xúc tích cực.
Bên cạnh đó, hành vi tạo tác c n tác động đến môi trường xung quanh con
người. B.F.Skinner còn khẳng định: Hậu quả của hành vi- những cái củng cố
là các lực lượng kiểm soát rất mạnh mẽ, nếu kiểm soát được củng cố thì kiểm
soát được hành vi. Như vậy, có thể ứng d ng củng cố” hiệu quả trong việc
giúp người sử d ng các chất dạng thuốc phiện có thể kiểm soát được hành vi
sử d ng chất gây nghiện. Điều quan trọng phải làm là sang tỏ hành vi được
củng cố và giúp NSDMT tin cậy vào củng cố. Có hai loại củng cố: Củng cố
tích cực và củng cố tiêu cực. Củng cố tích cực là sự củng cố hành vi bằng
cách thể hiện một kích thích mong muốn sau khi xuất hiện hành vi. Chẳng
hạn, người đã cai được heroin, nhưng sẽ rơi vào trạng thái thèm nhớ, vì vậy
mỗi khi xuất hiện cơn thèm nhớ (trò chuyện cùng bạn, người yêu, làm một
công việc mình yêu thích… . Việc này chứng minh cho sự củng cố tích cực từ
những điều mà người cai nghiện đã đạt được trong thời gian không sử d ng
ma túy. Cũng có nhà nghiên cứu theo thuyết hành vi giải thích việc sử d ng
lặp đi lặp lại ma túy được xem như hành vi được củng cố bằng những cảm
giác tích cực họ có được khi sử d ng chất gây nghiện, đồng thời họ gạt bỏ
những tình cảm tiêu cực. Người ta giải thích sự nghe thấy, hình ảnh, sự kiện
gắn với ma túy như là một dạng kích thích có điều kiện, chính những yếu tố
đó gây cảm giác thiếu thuốc ở NSDMT.
Một khía cạnh khác giải thích việc sử d ng ma túy hay chất gây nghiện
theo thuyết hành vi là những người có vấn đề về hành vi thì có nguy cơ sử
22
d ng ma túy cao hơn người bình thường. Ví d : Trong lớp học (gia đình hay
một khu phố nhỏ có người thường hay gây rối, mất trật tự, gây hấn, quậy phá
người khác, phản kháng các ý kiến lập luận… của những người xung quanh
thì chính người này có nguy cơ tìm đến sử d ng ma túy cao hơn người khác
[23, tr. 48].
Như vậy, từ những giải thích trên, các nhà trị liệu theo hướng này đề
xuất cách thức can thiệp nên đi cùng với môi trường có các giá trị tích cực,
trải nghiệm tích cực đối với người nghiện, điều này sẽ giúp họ thiết lập và
củng cố các phản xạ có điều kiện, nói cách khác là thiết lập và củng cố những
hành vi tích cực. Đây là căn cứ cho việc thiết lập môi trường gia đình, ở đó
những bậc cha mẹ cần có những kỹ năng để biết cách ứng xử và điều tiết cách
ứng xử với con cái trước những đứa trẻ bị lệ thuộc vào ma túy.
1.2.3. Thuyết nhận th c xã h i:
Một trong những tác giả ứng d ng thuyết cái tôi hiệu quả vào giải thích
cho hành vi nghiện ma túy là A.Bandura. Theo thuyết nhận thức xã hội, việc
đánh giá của xã hội về cái tôi hiệu quả cùng với tự đánh giá của mỗi cá nhân
là yếu tố thúc đẩy hoạt động c thể để đi tới m c đích. Niềm hy vọng thành
công thúc đẩy con người hoạt động, bên cạnh đó thông tin phản hồi từ xã hội
tạo nên cái tôi hiệu quả của cá nhân từ đó đóng góp và tạo nên thành công.
Nếu cá nhân có cảm giác về cái tôi không hiệu quả, họ sẽ cảm thấy mình yếu
đuối cùng với sự đánh giá tiêu cực của xã hội sẽ làm họ giảm đi niềm tin vào
bản thân, từ đó họ có hành vi lệch chuẩn, trong đó có sử d ng ma túy để
khẳng định bản thân. Những người sử d ng và thường tái nghiện là những
người có cái tôi không hiệu quả, có cái nhìn tiêu cực về bản thân.
Cái tôi hiệu quả thể hiện ở ý thức tự trọng, tự đánh giá và sự thành thạo
của cá nhân khi giải quyết những vấn đề của cuộc sống. Dựa trên lý thuyết
của A. Bandura có thể giải thích nếu tạo nên cái tôi hiệu quả ở mỗi cá nhân sẽ
tác động tới việc điều chỉnh hành vi của NNMT. Người đang sử d ng ma túy
23
hoặc sử d ng rồi có thể cai nghiện khi họ nhận thức tích cực về bản thân
mình, họ xác định được khả năng đối đầu và ứng phó với các sự kiện di n ra
trong cuộc sống, thậm chí bản thân họ có năng lực khắc ph c những trở ngại.
Họ không ngừng tìm kiếm và khám phá những thử thách, phát huy sức mạnh
của mình để đạt được m c đích đã xác định. Việc giúp cho cá nhân nhận thức
được cái tôi của mình tích cực sẽ giúp họ điều chỉnh được hành vi nghiện ma
túy. Theo ông nhận thức của xã hội, đánh giá của xã hội tích cực giúp cá nhân
nhận thức được khả năng của mình theo hướng tích cực, tạo nên ý ngh a quan
trọng trong khả năng của bản thân, điều này có ý ngh a rất lớn để họ giải
quyết vấn đề. Đây chính là việc giúp họ tạo nên cái tôi hiệu quả cho bản thân
và nó có ý ngh a quan trọng hơn cả khả năng thực sự của họ. Khi cá nhân có
được cái tôi hiệu quả tức là họ đã có khả năng đánh giá tích cực được bản
thân trong các nỗ lực từ bỏ ma túy. Trong can thiệp điều trị nghiện những
chương trình trị liệu hướng tới tăng cường cái tôi hiệu quả sẽ giúp cho họ
vượt qua sự sợ hãi, cảm giác bất lực để ứng phó hợp lý với hoàn cảnh.
Bên cạnh đó, lý thuyết này cũng đề cập đến việc thay đ i hành vi
không bình thường thậm chí là hành vi rối nhi u bằng phương pháp Mô
hình hóa”. Có ngh a là bản thân NSDMT muốn cai nghiện thì cần học tập qua
quan sát mô hình hóa trong những tình huống nhất định. Chẳng hạn, NSDMT
có thể xem video clip phim về những tấm gương của những người đã từ bỏ
ma túy thành công hoặc đàm thoại trực tiếp để nghe chia sẻ từ những người
đồng cảnh đưa ra những hình ảnh về gia đình như cha mẹ, vợ chồng, con cái
phải chịu liên l y như thế nào khi trong gia đình có một người nghiện ma túy.
Hoặc họ có thể nâng cao nhận thức về những vấn đề cơ bản của nghiện, cơ
chế gây nghiện và các phương pháp trị liệu nhằm thay đ i hành vi qua học
tập, quan sát mô hình. Thông qua quan sát mô hình, A.Bandura khẳng định sự
phát triển của nhận thức cá nhân từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
24
tượng. Như vậy, bản thân NSDMT không những có thể thay đ i được nhận
thức mà c n thay đ i được cảm xúc và hành vi nghiện.
Vị thành niên ph thuộc vào chất gây nghiện thường bị thiếu h t cái tôi
nghiêm trọng. Trẻ vị thành niên nhận thấy bản thân mình không nhạy cảm với
sự thay đ i của cuộc sống và bị hạn chế trong việc quan tâm hay tò mò khám
phá những cơ hội như giáo d c, việc làm, vui chơi, giải trí lành mạnh…Họ
dường như bị rối loạn mãn tính ngay từ những năm đầu đời nên phản ứng đều
bị hạn chế. Họ thường trải nghiệm cuộc sống nghèo nàn và không có cảm
giác hài lòng trong cuộc sống mà chấp nhận sự thất vọng. Họ sẵn sàng từ chối
nhiệm v , bỏ học ở trường, không hoàn thành công việc nơi công sở, họ
không thể hình thành m c tiêu định hướng. Khả năng hạn chế của họ cũng
kém đi… Vì vậy, họ thường sử d ng và tìm kiếm heroin để đối phó với sự
thất vọng và đau kh , giảm thiểu sự lo lắng vì khi sử d ng heroin, họ tìm thấy
cảm giác thoải mái, thư giãn và yên bình.
Hull J.G, Young R.D đưa ra giả thiết về mối quan hệ chặt chẽ
giữa việc nghiện ma túy và khả năng nhạy cảm cùng những trải nghiệm thất
bại của bản thân cá nhân NNMT. Họ thấy rằng người thường có nhạy cảm
cao cũng thường sử d ng chất gây nghiện nhiều hơn để làm giảm các trải
nghiệm tiêu cực trong cuộc sống của mình. Qua nghiên cứu, so sánh giữa
người d nhạy cảm, quan tâm tới thành công nhiều hơn với nhóm người ít
nhạy cảm, ít quan tâm nhiều tới sự thành công hay thất bại, kết quả cho thấy
những người nhạy cảm, hướng tới thành công thường có nguy cơ sử d ng
chất gây nghiện, trong đó có ma úy nhiều hơn sau khi gặp thất bại so với
nhóm người ít quan tâm tới sự thành công hay thất bại. Các nhà tâm lý học
theo hướng này cũng giải thích việc cá nhân sử d ng ma túy nhằm giải tỏa
những căng thẳng mà họ phải đối mặt. Từ những kết quả nghiên cứu này, họ
đưa ra đề xuất can thiệp, c thể là cần can thiệp cái tôi” giúp họ có được sự
nhạy cảm, nhận thức về bản thân một cách hợp lý để từ đó vượt qua những
khó khăn trong cuộc sống một cách phù hợp.
25
Như vậy, theo học thuyết nhận thức xã hội đã giải thích việc một số
người có nhận thức về bản thân hoặc do xã hội đánh giá, nhận thức rằng họ
kém cỏi (cái tôi yếu kém , thì thường có nguy cơ sử d ng và lạm d ng ma túy
cao hơn người khác. Họ sử d ng và lệ thuộc là do những tác động tích cực
của ma túy vì khi sử d ng họ cảm thấy tự tin và dũng cảm hơn, quên đi những
yếu kém của bản thân hoặc khẳng định mình không yếu kém [23, tr. 43].
Như vậy, những khó khăn từ chính bản thân NSDMT, những mong mỏi
chưa được đáp ứng đã khiến cho việc duy trì điều trị cai nghiện tại các Trung
tâm Nhà nước hoặc trung tâm tư nhân hay tại các Cơ sở điều trị Methadone
chưa được n định và hiệu quả cao. Một phần do suy ngh , nhận thức của
NSDMT, những tư tưởng văn hóa của cộng đồng xã hội. Chính vì vậy, lý
thuyết này được xem xét vận d ng như một trong những cơ sở phân tích và
nền tảng khoa học để nhà nghiên cứu đưa ra những hoạt động trợ giúp cho
NSDMT.
1.3. Các chủ t ư ng ch nh s ch củ Đảng và Nhà nư c về phòng
chống tệ nạn ma túy và hỗ trợ cai nghiện cho NSDMT:
Chính phủ đã có Chương trình m c tiêu quốc gia phòng, chống ma túy
giai đoạn 2011-2015, m c tiêu t ng quát được xác định là nâng cao nhận thức
của các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân về tác hại của tệ nạn ma túy,
đồng thời nâng cao nhận thức của cá nhân, gia đình, cơ quan, t chức trong
tham gia phòng, chống ma túy đẩy mạnh xã hội hóa công tác phòng, chống
ma túy để huy động các nguồn lực cho công tác này, trong đó, có chủ trương
hỗ trợ người cai nghiện cho người nghiện ma túy tại cộng đồng.
Quyết định số QĐ-TTg ngày tháng năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đ i mới công tác cai nghiện ma túy ở
Việt Nam đến năm Quyết định số QĐ-TTg ngày tháng năm
2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án
đ i mới công tác cai nghiện ma túy ở Việt Nam đến năm .
26
Theo đó, các địa phương triển khai dựa trên nguyên tắc thành lập và có
chính sách khuyến khích các t chức cá nhân thành lập các cơ sở điều trị
nghiện tự nguyện.
- Số lượng, quy mô, vị trí của các cơ sở phải phù hợp với nhu cầu điều
trị và tình hình thực tế tại địa phương, bảo đảm thuận lợi cho người bệnh,
tránh dàn trải lãng phí.
Cơ sở do Nhà nước thành lập dựa trên cơ sở vật chất, t chức, nguồn
nhân lực sẵn có của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và ngành Y tế
tại địa phương.
Cơ sở do t chức cá nhân thành lập cơ sở dân lập là cơ sở kinh
doanh có điều kiện, thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
Tại hội nghị trực tuyến triển khai công tác ngành lao động, thương binh
và xã hội tháng 1/2015, Phó thủ tướng Vũ Đức Đam cho rằng cần đánh giá lại
hiệu quả các trung tâm cai nghiện xã hội và chuyển sang hình thức tự nguyện.
"Tôi đề nghị lãnh đạo địa phương trực tiếp làm việc với các trung tâm cai
nghiện trên tinh thần nhìn thẳng vào sự thật. Cần đ i mới các trung tâm cai
nghiện, chuyển sang hoạt động theo hình thức cai nghiện tự nguyện, xã hội
hóa, mở rộng điều trị thay thế bằng methadone để giảm chi phí, giảm căng
thẳng cho xã hội mà vẫn đảm bảo được quyền con người. Trong năm ,
nhất định chúng ta phải làm được việc này", Phó thủ tướng nhấn mạnh.
Bắt đầu từ năm , áp d ng các bài học thực ti n từ các quốc gia
khác trong việc triển khai chương trình điều trị nghiện các CDTP bằng thuốc
Methadone trong dự phòng lây nhi m HIV, C c phòng chống HIV/AIDS, Bộ
Y tế đã phối hợp với một số t chức và cơ quan có liên quan xây dựng
Chương trình Triển khai thí điểm điều trị nghiện các CDTP bằng thuốc
Methadone tại thành phố Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh” là hai thành
phố có quần thể người nghiện ma túy chịu ảnh hưởng nhiều nhất của dịch
HIV. M c tiêu của chương trình thí điểm điều trị nghiện các CDTP bằng
27
thuốc Methadone là góp phần làm giảm lây nhi m HIV và một số bệnh có
liên quan trong nhóm những người nghiện các CDTP và từ nhóm người
nghiện các CDTP sang các quần thể khác, cải thiện sức khoẻ và chất lượng
cuộc sống, hỗ trợ tái hoà nhập cộng đồng [44]. Chương trình thí điểm được
xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý: Quyết định số QĐ-BYT của Bộ trưởng
Bộ Y tế ngày tháng năm về việc hướng dẫn điều trị thay thế nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone.
1.4. Đặc điể và địa bàn nghiên cứu:
1.4.1. Tỉn m nh:
Nam Định là một tỉnh nằm ở phía nam đồng bằng Bắc Bộ, Việt Nam.
Theo quy hoạch năm thì Nam Định thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Nam
Định có bờ biển dài km có điều kiện thuận lợi cho chăn nuôi và đánh bắt
hải sản. Ở đây có khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia Xuân Thủy (huyện Giao
Thủy) và có 4 cửa sông lớn: Ba Lạt, Đáy, Lạch Giang, Hà Lạn Cũng như các
tỉnh trong vùng đồng bằng Bắc Bộ, Nam Định mang khí hậu nhiệt đới gió
mùa nóng ẩm. Tỉnh gồm có Thành phố Nam Định và 9 Huyện: Giao Thủy;
Hải Hậu; Mỹ Lộc; Nam Trực Ngh a Hưng Trực Ninh; V Bản; Xuân
Trường; Ý Yên [42].
Dân số Nam Định năm 3 có1.839.900 người, với mật độ dân số
1.113 người km². Diện tích: 1.652,6 km² [43]. Nam Định là một trong những
tỉnh có t lệ cư dân thành thị thấp so với khu vực nông thôn. Hiện nay, Nam
Định với dân số đông, vốn cần cù, thông minh, giàu tài năng, nhưng GDP
bình quân trên đầu người vẫn thấp so với các tỉnh trong khu vực và trong cả
nước Trong năm , t ng sản phẩm quốc nội GDP của tỉnh Nam Định
ước đạt . t đồng . Do đó cần xác định chiến lược phát triển nguồn nhân
lực ở khu vực này.
Tuy nhiên, hiện nay, thành phố Nam Định được xác định là một trong
những địa bàn trọng điểm phức tạp về ma túy của tỉnh. Qua khảo sát tháng
, Nam Định có . người nghiện ma túy và . người nghi nghiện.
28
Cùng với đó, tỉnh Nam Định chú trọng đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, giáo d c, coi đây là một biện pháp hữu hiệu để thực hiện có hiệu quả
chương trình ph ng chống tội phạm, phòng chống ma túy. Lực lượng Công an
tiến hành tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các địa phương triển khai xây
dựng nhiều mô hình, đề án PCMT, phát huy hiệu quả cao như Đề án 138
"PCMT và vị thành niên phạm pháp", các mô hình " có không", "Đề án
tăng cường công tác đấu tranh với tội phạm ma túy và t chức cai nghiện tại
cộng đồng"… Hiện tại trên địa bàn tỉnh Nam Định mặc dù đã và đang triển
khai các biện pháp can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhi m HIV và đạt
được nhiều kết quả tốt như giảm t lệ dùng chung bơm kim tiêm trong nhóm
đối tượng nghiện chích ma tuý. Tuy nhiên dịch HIV/AIDS tại Nam Định còn
trong giai đoạn tập trung, chiều hướng lây nhi m HIV vẫn tập trung chủ yếu
trong nhóm nghiện chích ma tuý. Theo báo cáo của phòng cảnh sát điều tra về
tội phạm ma túy hiện nay tỉnh Nam Định có . người nghiện ma tuý có hồ
sơ quản lý, các huyện có nhiều người NCMT đó là TP Nam Định: 669,
huyện Giao Thu : 601, huyện Xuân Trường: 450. T ng số xã, phường có
người nghiện ma túy là 189/229. Quần thể nghiện chích ma tuý cũng là quần
thể chiếm t lệ cao nhất trong số các trường hợp nhi m HIV/AIDS (77.9%).
Tại tỉnh Nam Định đã có Trung tâm Chữa bệnh giáo d c lao động xã hội
dành cho người nghiện ma tuý đến cai nghiện đặt tại thành phố Nam Định,
huyện Nam Trực và huyện Xuân Trường tuy nhiên theo báo cáo của phòng
cảnh sát điều tra tội phạm về ma tuý t lệ tái nghiện gần như %.
Sau năm triển khai thực hiện quyết định của Chính phủ về Chương
trình hành động ph ng chống ma túy giai đoạn -2015, Công an Nam
Định đã tích cực chủ động phối hợp với các cấp, các ngành làm tốt việc
ph ng ngừa, tấn công tội phạm ma túy, từng bước kìm chế và loại ma túy
khỏi địa bàn. Trong đó, lực lượng Cảnh sát phòng chống ma túy đã điều tra,
phát hiện, bắt giữ . v , . đối tượng phạm tội về ma túy đề nghị truy
29
tố . v , . bị can xử lý hành chính . v , . đối tượng triệt
xóa t điểm phức tạp về ma túy.
Mặc dù vậy, thời gian qua, do nhiều nguyên nhân, tình hình ma túy vẫn
di n biến phức tạp, đ i hỏi sự tham gia của các ban ngành, đoàn thể và cả
cộng đồng trong công tác phòng, chống ma túy trên địa bàn thành phố và đ i
hỏi sự chuyển hướng chiến lược sang tiếp nhận và xây dựng các mô hình cai
nghiện mới, hiệu quả thiết thực và đồng bộ.
1.4.2. Các mô hình, d ch vụ tr úp n i nghiện ma túy t m nh:
Trên thực tế, để triển khai các đường lối, chủ trương của Đảng, các cấp
ban, ngành, đoàn thể đã có những định hướng và phương thức nhằm đưa ra
các mô hình và dịch v hiệu quả cho người sử d ng ma túy. C thể:
Can thiệp dự phòng:
1.4.2.1. Giáo dục, truy n thông:
Biện pháp giáo d c – truyền thông cung cấp thêm thông tin nhằm thay
đ i nhận thức, thái độ hay hành vi. Biện pháp này tập trung vào m c tiêu dự
phòng nhằm hướng tới các nhóm đối tượng khác nhau như các chiến dịch
truyền thông đại chúng, giáo d c tại trường học, các chiến dịch giáo d c trọng
điểm dành cho những đồng đẳng viên để tiếp cận với các nhóm nguy cơ cao.
Giáo d c hành vi hướng khách hàng đến thay đ i hành vi sử d ng từ
không an toàn sang áp d ng các biện pháp an toàn hơn, truyền thông dự
phòng lây nhi m HIV, viêm gan B, C và một số bệnh khác. Các chương trình
truyền thông nhóm nhỏ đối với người có nguy cơ như hướng dẫn tiêm chích
an toàn, trao đ i bơm kim tiêm sạch, xử lý bơm kim tiêm đã qua sử d ng,
hướng dẫn sử d ng bao cao su đúng cách.
Trung tâm Giáo d c sức khỏe tỉnh Nam Định” hướng đến m c tiêu cuối
cùng là sự thay đ i hành vi. Tuy nhiên từ thay đ i nhận thức đến thay đ i
hành vi, thực hiện và duy trì, củng cố hành vi mới là một quá trình lâu dài, đ i
hỏi sự kiên trì, nhẫn nại ở cả phía người truyền thông và ý trí, quyết tâm cao
của người được thuyết ph c đó chính là khách hàng.
30
1.4.2.2. Tư vấn, xét nghiệm HIV tự nguyện:
Tư vấn, xét nghiệm tự nguyện là hình thức kết hợp giữa tư vấn và xét
nghiệm HIV trong đó khách hàng hoàn toàn tự nguyện sử d ng và toàn quyền
lựa chọn dịch v tư vấn, xét nghiệm HIV vô danh hoặc xét nghiệm HIV tự
nguyện ghi tên (Theo Quyết định của Bộ Y tế về hướng dẫn tư vấn, xét
nghiệm HIV tự nguyện số QĐ-BYT ban hành)
Hiện trên địa bàn tỉnh Nam định có một số Trung tâm tư vấn và xét
nghiệm HIV đã và đang hoạt động, như
+ Trung tâm phòng chống tệ nạn xã hội tỉnh (Địa chỉ: Km 3 xã Nam
Vân, tỉnh Nam Định; ĐT . ; Chức năng Tư vấn về HIV/AIDS)
Bệnh viện Đa khoa tỉnh (Địa chỉ Đường Trần Quốc Toản, phường
Ngô Quyền, thành phố Nam Định; ĐT . ; Chức năng Tư vấn,
xét nghiệm và điều trị HIV IDS)
+ Trung tâm Y tế dự ph ng tỉnh (Địa chỉ Đường Phú Ngh a, phường
Hạ Long, thành phố Nam Định; ĐT . ; Chức năng Tư vấn về
HIV/AIDS)
1.4.2.3. Can thiệp giảm h i:
Một số biện pháp can thiệp giảm hại như sử d ng bao cao su, bơm kim
tiêm sạch, điều trị duy trì nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay
thế Methadone và các biện pháp can thiệp khác nhằm tạo điều kiện cho việc
thực hiện các hành vi an toàn để phòng ngừa lây nhi m HIV.
Biện pháp giảm hại này đã đạt được những kết quả đáng kể về các bệnh
lây truyền qua đường máu ở những nước có chương trình bơm kim tiêm sạch
giúp tiết kiệm một khoảng chi phí lớn, số người tử vong do sử d ng ma túy
quá liều giảm. Thêm vào đó, nhiều bằng chứng cho thấy những chương trình
như vậy, kết nối người dùng ma túy với điều trị và cải thiện tình hình sức
khỏe của họ.
31
Chương trình can thiệp giảm tác hại là một trong chín chương trình
hành động quốc gia phòng, chống AIDS từ đến . Chương trình này
rất cần được ưu tiên thực hiện vì chương trình được áp d ng trên đối tượng
nguy cơ cao như đối tượng hoạt động mại dâm, tiêm chích ma túy, quan hệ
tình d c không an toàn, đối tượng di biến động và một số đối tượng nhi m
HIV. Hoạt động của chương trình can thiệp giảm tác hại gồm 03 hoạt động
chính: một là, cấp phát 100% bao cao su; hai là cấp phát bơm kim tiêm sạch
cho đối tượng tiêm chích ma tuy sử d ng chung bơm kim tiêm ba là chương
trình điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone
cho những đối tượng sử d ng ma túy và đối tượng di biến động. Hưởng ứng
chương trình ph ng chống quốc gia về HIV/AIDS, tỉnh Nam định đã phát
động tại các Bệnh viện và Trung tâm y tế huyện và thành phố, cùng 299 trạm
y tế xã phường thị trấn tham gia vào chương trình can thiệp giảm hại, phát
bơm kim tiêm mi n phí và dự phòng sốc thuốc quá liều Naloxone.
Can thiệp chuyên sâu:
1.4.2.4. Cắt ơn, ải c:
Đây là hình thức ph biến ở Việt Nam từ hai thập k nay, cắt cơn giải
độc thường được thực hiện tại nhà của người nghiện, tại cơ sở y tế tư nhân
hoặc tại các trung tâm cai nghiện tập trung của nhà nước, tư nhân. Cắt cơn
thường được dung với các thuốc hỗ trợ cắt cơn là các loại thuốc an thần kinh
nhằm giảm bớt mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng cai. Song cần khẳng
định điều trị cắt cơn chỉ là giai đoạn đầu của điều trị và nếu chỉ có điều trị cắt
cơn đơn thuần thì không có hiệu quả gì đáng kể để giải quyết vấn đề sử d ng
CGN lâu dài, vì phương pháp này chỉ giải quyết được về mặt thể chất, trong
khi đó nghiện là một bệnh mãn tính của não bộ cần phải điều trị lâu dài và cần
phải được đièu trị lâu dài và cần phải đi kèm với các hỗ trợ khác về tâm lý, xã
hội hiệu quả.
32
1.4.2.5. Cai nghiện t i Trung tâm:
Biện pháp này được áp d ng đối với người sử d ng ma túy đã lệ thuộc
quá nhiều vào ma túy, đã cai nghiện tại gia đình, cộng đồng hoặc đã cai tại
Trung tâm tư nhân nhưng kết quả không được như mong đợi, t lệ tái nghiện
còn cao. Việc cai nghiện ma túy bắt buộc được quy định tại Nghị định số
NĐ-CP và nghị định số NĐ-CP của Chính Phủ.
Biện pháp cai nghiện tự nguyện cũng được áp d ng cho người không
thuộc diện cai nghiện bắt buộc và xin cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm cai
nghiện tập trung; thời gian cai nghiện không được thấp hơn tháng, các chế
độ quản lý do giám đốc Trung tâm quy định.
Quy trình cai nghiện tại các Trung tâm Chữa bênh, Giáo d c lao động
xã hội của tỉnh như Trung tâm Nam Vân, Trung tâm Xuân trường…hoạt
động theo quy định tại Thông tư số 41/2010/TTLT của Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội – Bộ Y tế, bao gồm giai đoạn sau:Tiếp nhận, phân loại;Điều
trị cắt cơn, giải độc, điều trị các bệnh nhi m trùng cơ hội; Giáo d c, tư vấn,
ph c hồi hành vi, nhân cách; Giai đoạn lao động trị liệu, học nghề; Giai đoạn
phòng chống tái nghiện, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng.
1.4.2.6. Cai nghiện t i c n ng:
Nam định tiến hành công tác cai nghiện tại cộng động trên khắp các địa
bàn của tỉnh, trong đó phải kể đến phường Cửa Nam, phường mới được thành
lập từ năm , có tới 50% số hộ dân sống bằng nghề nông nghiệp và buôn
bán nhỏ lẻ, đồng thời là địa bàn xếp hàng trọng điểm về ma túy. Năm
cũng là năm phường Cửa Nam được UBND thành phố, Công an thành phố
chọn là đơn vị làm điểm triển khai thực hiện Đề án Cai nghiện ma túy tại gia
đình và cộng đồng”
Với vai tr là đơn vị tiên phong, phường đã vận động, thuyết ph c và
đưa vào cai nghiện tại cộng đồng đối tượng với sự quan tâm chỉ đạo của
các ban ngành, đoàn thể. Công tác cai nghiện được triển khai thật c thể,
33
ngoài việc quản lý của những người thân trong gia đình, mỗi người nghiện sẽ
được người của t dân phố giúp đỡ, hội ph nữ, đoàn thành niên, cán bộ y tế
và đặc biệt là cảnh sát khu vực giám sát chặt chẽ theo phác đồ điều trị. Những
thay đ i, di n biến tâm lý của người cai nghiện được gia đình và người giúp
đỡ trao đ i cẩn thận trong s theo dõi. Quá trình t chức cai tại cộng đồng cho
đối tượng nghiện đã xuất hiện nhiều cá nhân tiêu biểu, có trách nhiệm và tâm
huyết như Ni sư Thích Đ.V, tr trì chùa Phong Lộc. Bằng tấm lòng nhân hậu
của vị sư tr trì, bà đã mang giáo lý của đạo Phật giảng giải, vận động, thuyết
ph c, nâng đỡ về mặt tinh thần để những người mắc nghiện quyết tâm từ bỏ
ma túy, sớm trở lại với cuộc sống đời thường.
Như trường hợp của anh Trần. V trú tại đường Đặng Xuân Bảng. V là
một thanh niên nghiện ma túy nặng. Bà đã gần gũi và bằng tấm lòng yêu
thương, giúp Văn từ chỗ bất cần đời trở nên biết vâng lời, không mặc cảm và
tự giác cai nghiện. Bây giờ Văn đã giã từ ma túy, xây dựng hạnh phúc lứa đôi,
trở lại cuộc sống bình thường với công ăn việc làm n định có thu nhập đảm
bảo cuộc sống gia đình. Kết quả đạt được trong năm - đã cảm
hóa và giáo d c cai nghiện tại gia đình và cộng đồng cho trường hợp,
trong đó trường hợp cai nghiện thành công. [42]
1.4.2.7. u tr bằng thuốc:
Trên thế giới, điều trị nghiện có hỗ trợ bằng thuốc hiện đang được
chứng minh là rất hiệu quả. Một số liệu pháp điều trị nghiện có hỗ trợ bằng
thuốc ph biến là: Methadone, Burprenophine, Naltrexone với điều trị nghiện
rượu, Varenicline với nghiện thuốc lá… Có hai loại hình điều trị hỗ trợ bằng
thuốc cho nghiện các chất dạng thuốc phiện: thuốc đồng vận Methadone (và
thuốc bán đồng vận Burprenophine) và thuốc đối kháng Naltrexone.
- Điều trị đối kháng bằng Naltrexone có cách tác động là thuốc sẽ
khóa chặn các th cảm thể ở não và nếu đang uống thuốc Naltrexone mà tiếp
t c sử d ng heroin sẽ không có tác d ng gì vì các th cảm thể đã bị khóa. Tuy
34
nhiên, các bằng chứng cho thấy phương pháp nàykhông đạt hiệu quả như
phương pháp sử d ng Methadone.
- Methadone được coi là chất đồng vận vì Methadone và Heroin đều
tác động lên những th cảm thể giống nhau. Methadone kết dính với các th
cảm thể chặt hơn so với Heroin. Vì vậy, nếu một người đang điều trị
Methadone thì họ sẽ không hề cảm thấy tác d ng b sung gì của heroin.
Điều trị thay thế nghiện các CDTP bằng thuốc Methadone là một điều
trị lâu dài, có kiểm soát, giá thành rẻ, được sử d ng theo đường uống, dưới
dạng siro nên giúp dự phòng các bệnh lây truyền qua đường máu như HIV,
viêm gan B, C đồng thời giúp người bệnh ph c hồi chức năng tâm lý, xã hội,
lao động và tái hòa nhập cộng đồng.
Được triển khai từ năm , đến nay trên địa bàn tỉnh Nam Định đã
có cơ sở điều trị Methadone đặt tại Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS
tỉnh, các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Trực Ninh đặt tại Trung
tâm Y tế huyện). Trong tháng 7, một cơ sở mới sẽ được đặt tại Trung tâm
phòng, chống ma túy huyện Nam Trực, nâng số cơ sở điều trị là cơ sở.
1.4.3. Các mô hình, d ch vụ còn thiếu và yếu tr n a bàn tỉn m nh
1.4.3.1. Liệu pháp tâm lý xã h i:
Người sử d ng ma túy không chỉ lệ thuộc về thực thể chất gây nghiện
mà còn có các vấn đề lệ thuộc tâm lí xã hội. M c tiêu cơ bản của liệu pháp
tâm lí xã hội là hỗ trợ người lệ thuộc chất gây nghiện học được các kỹ thuật
thay đ i hành vi, tiến tới dừng sử dựng và đối phó với các vấn đề gặp phải mà
không phải sử d ng chất gây nghiện.
Biện pháp tâm lý xã hội được sử d ng rộng rãi và chứng tỏ tính hiệu
quả là biện pháp can thiệp ngắn theo tinh thần phỏng vấn tạo động lực. Nhóm
tự hỗ trợ cũng là một hình thức điều trị nằm trong liệu pháp tâm lý xã hội.
Các nhóm này thường theo đu i m c tiêu điều trị nghiện mà ở đó người sử
d ng ma túy tự hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau. Mô hình các nhóm tự lực là một cấu
35
thành có hiệu quả và đóng vai tr là liệu pháp b sung cho các mô hình điều
trị khác.
1.4.4. D ch vụ quản lý tr ng h p vớ n i sử dụng ma túy:
Dịch v Quản lý trường hợp với người sử d ng ma túy giúp gắn kết tất
cả các dịch v với nhau sao cho những nhu cầu khác nhau của người sử d ng
ma túy được đáp ứng, qua đó giảm thiểu được tác hại về sức khỏe, xã hội và
kinh tế.
- Các nhóm hỗ trợ xã hội: Là nhóm giữa các thành viên có động cơ
dừng sử d ng ma túy tự nguyện và cam kết tham gia các hoạt động của nhóm.
Khi tham gia sinh hoạt nhóm, các thành viên có thể chia sẻ cảm xúc, quan
điểm cá nhân về các vấn đề trong cuộc sống, được cung cấp kiến thức và kỹ
năng dự phòng tái nghiện đối phó với cơn thèm nhớ, giải quyết vấn đề, quản
lý thời gian… được giới thiệu và hỗ trợ các dịch v chuyển tiếp như Tư vấn
xét nghiệm tự nguyện, điều trị lao, tư vấn điều trị nghiện ma túy…
- Các dịch v vay vốn, hướng nghiệp Căn cứ vào tình trạng sức khỏe
của khách hàng và các quy định c thể tại địa phương, nhân viên quản lý
trường hợp cần tìm hiểu thông tin về các dịch v sẵn có để giới thiệu, kết nối
khi khách hàng có nhu cầu. (Chi tiết tại Thông tư liên tịch 121/2010TTLT-
BTC-BLDTBXH quy định về chế độ hỗ trợ học nghề và chế độ hỗ trợ tìm
việc làm cho người sau cai nghiện ma túy).
1.4.5. D ch vụ tiếp cận c n ồng thông qua giáo dụ v n ồn ẳng:
Tiếp cận cộng đồng là phương pháp hiệu quả nhằm để tiếp xúc, thu hút,
cung cấp thông tin và vật d ng cũng như hỗ trợ để khách hàng chủ động tiếp
cận các dịch v y tế xã hội giúp khách hàng thay đ i hành vi để giảm nguy cơ
nhi m HIV.
Đây là phương pháp có sự tham gia của những người cùng cảnh ngộ
cũng là người sử d ng ma túy để đi đến tiếp cận những người sử d ng ma túy
khác ở cộng đồng. M c đích của việc tiếp cận là truyền đạt kiến thức, kỹ năng,
36
tài liệu truyền thông và các d ng c bơm kim tiêm, bao cao su nhằm khuyến
khích thực hiện hành vi tiêm chích an toàn và quan hệ tình d c an toàn.
Đồng thời, phương pháp này rất hiệu quả vì những người có hoàn cảnh
giống nhau thường d nói chuyện với nhau hơn. Đặc biệt trong hoàn cảnh xã
hội khi người sử d ng ma túy thường bị xa lánh và kỳ thị, phân biệt đối xử thì
cách tiếp cận đồng đẳng giúp d lấy được sự tin tưởng của người sử d ng ma
túy hơn so với trường hợp họ được tiếp cận bởi những người khác. Phương
pháp này mang tính chủ động cao đi tới nơi có người tiêm chích ma túy,
không đợi họ tìm đến chương trình.
Trong đó, nhân viên tiếp cận cộng đồng là: Giáo d c viên đồng đẳng
can thiệp dự phòng lây nhi m HIV/AIDS trong nhóm người sử d ng ma túy.
Hoặc người đã từng hoặc đang sử d ng ma túy; họ được tập huấn về kiến thức
và kỹ năng tiếp cận cộng đồng và có thái độ tích cực, tự tin, nhiệt tình và tâm
huyết với công việc. Được giám sát, hỗ trợ trực tiếp từ các giáo d c viên sức
khỏe của cung dự án. Ngoài ra, nhân viên tiếp cận cộng đồng còn là những
người có mối quan hệ, quan tâm và yêu thích công việc tiếp cận hỗ trợ người
sử d ng ma túy.
1.5. sở điều trị Methadone thành phố N định:
Sau khi kết quả thử nghiệm Điều trị thay thế nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc Methadone” tại Hải Ph ng và thành phố Hồ Chí Minh
đã cho hiệu quả đáng tin cậy, Chính phủ đã cho phép triển khai chương trình
trên theo giai đoạn – 2012 và 2013 – 2015.
Để góp phần làm giảm lây nhi m HIV và một số bệnh có liên quan
trong nhóm người nghiện các chất dạng thuốc phiện (CDTP) và từ nhóm này
sang cộng đồng, cải thiện sức khỏe và chất lượng cuộc sống, hỗ trợ tái hòa
nhập cộng đồng bền vững, ngày tháng năm UBND tỉnh Nam Định
đã phê duyệt đề án Điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc Methadone” và trong năm đã triển khai điểm điều trị tại thành
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149

More Related Content

What's hot

Nhu Cầu Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Trường Trung Học Phổ Thông 
Nhu Cầu Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Trường Trung Học Phổ Thông Nhu Cầu Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Trường Trung Học Phổ Thông 
Nhu Cầu Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Trường Trung Học Phổ Thông 
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Sách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhómSách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhóm
foreman
 
Bai giang ctxh ca nhan (vta quan)
Bai giang ctxh ca nhan (vta quan)Bai giang ctxh ca nhan (vta quan)
Bai giang ctxh ca nhan (vta quan)Nengyong Ye
 
Công tác xã hội cá nhân với phụ nữ nghèo đơn thân tại xã Nghĩa Thái
Công tác xã hội cá nhân với phụ nữ nghèo đơn thân tại xã Nghĩa TháiCông tác xã hội cá nhân với phụ nữ nghèo đơn thân tại xã Nghĩa Thái
Công tác xã hội cá nhân với phụ nữ nghèo đơn thân tại xã Nghĩa Thái
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận văn: Nhiệm vụ công tác xã hội trong việc hỗ trợ người bệnh ung thư tại B...
Luận văn: Nhiệm vụ công tác xã hội trong việc hỗ trợ người bệnh ung thư tại B...Luận văn: Nhiệm vụ công tác xã hội trong việc hỗ trợ người bệnh ung thư tại B...
Luận văn: Nhiệm vụ công tác xã hội trong việc hỗ trợ người bệnh ung thư tại B...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Công tác xã hội và chăm sóc sức khỏe phụ nữ và trẻ em
Công tác xã hội và chăm sóc sức khỏe phụ nữ và trẻ emCông tác xã hội và chăm sóc sức khỏe phụ nữ và trẻ em
Công tác xã hội và chăm sóc sức khỏe phụ nữ và trẻ em
Trường Bảo
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Nghề Công Tác Xã Hội.doc
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Nghề Công Tác Xã Hội.docBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Nghề Công Tác Xã Hội.doc
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Nghề Công Tác Xã Hội.doc
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận văn: Hoạt động công tác xã hôi trong giảm nghèo bền vững, HAY!
Luận văn: Hoạt động công tác xã hôi trong giảm nghèo bền vững, HAY!Luận văn: Hoạt động công tác xã hôi trong giảm nghèo bền vững, HAY!
Luận văn: Hoạt động công tác xã hôi trong giảm nghèo bền vững, HAY!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại Bắc Ninh, 9đ
Chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại Bắc Ninh, 9đChăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại Bắc Ninh, 9đ
Chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại Bắc Ninh, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luân văn: Định hướng giá trị trong công việc của người lao động
Luân văn: Định hướng giá trị trong công việc của người lao độngLuân văn: Định hướng giá trị trong công việc của người lao động
Luân văn: Định hướng giá trị trong công việc của người lao động
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Dịch vụ Công tác xã hội đối với người tâm thần, HOT
Luận văn: Dịch vụ Công tác xã hội đối với người tâm thần, HOTLuận văn: Dịch vụ Công tác xã hội đối với người tâm thần, HOT
Luận văn: Dịch vụ Công tác xã hội đối với người tâm thần, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Vai trò của Nhân viên Công tác xã hội trong hỗ trợ người sau cai ng...
Luận văn: Vai trò của Nhân viên Công tác xã hội trong hỗ trợ người sau cai ng...Luận văn: Vai trò của Nhân viên Công tác xã hội trong hỗ trợ người sau cai ng...
Luận văn: Vai trò của Nhân viên Công tác xã hội trong hỗ trợ người sau cai ng...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
NHU CẦU THAM VẤN, TƯ VẤN TÂM LÝ CỦA HỌC SINH VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CỦA GIÁO VIÊ...
NHU CẦU THAM VẤN, TƯ VẤN TÂM LÝ CỦA HỌC SINH VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CỦA GIÁO VIÊ...NHU CẦU THAM VẤN, TƯ VẤN TÂM LÝ CỦA HỌC SINH VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CỦA GIÁO VIÊ...
NHU CẦU THAM VẤN, TƯ VẤN TÂM LÝ CỦA HỌC SINH VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CỦA GIÁO VIÊ...
hieu anh
 
CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...
CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...
CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...
hieupham236
 
Chương 1 – Những vấn đề chung về CTXH cá nhân
Chương 1 – Những vấn đề chung về CTXH cá nhânChương 1 – Những vấn đề chung về CTXH cá nhân
Chương 1 – Những vấn đề chung về CTXH cá nhân
Le Khoi
 
Công tác xã hội với người cao tuổi
Công tác xã hội với người cao tuổiCông tác xã hội với người cao tuổi
Công tác xã hội với người cao tuổi
Trường Bảo
 
Luận văn: Dịch vụ công tác xã hội đối với người cao tuổi, HAY
Luận văn: Dịch vụ công tác xã hội đối với người cao tuổi, HAYLuận văn: Dịch vụ công tác xã hội đối với người cao tuổi, HAY
Luận văn: Dịch vụ công tác xã hội đối với người cao tuổi, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
LV: Kết nối nguồn lực dựa vào cộng đồng trong việc chăm sóc sức khỏe sau sinh
LV: Kết nối nguồn lực dựa vào cộng đồng trong việc chăm sóc sức khỏe sau sinhLV: Kết nối nguồn lực dựa vào cộng đồng trong việc chăm sóc sức khỏe sau sinh
LV: Kết nối nguồn lực dựa vào cộng đồng trong việc chăm sóc sức khỏe sau sinh
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận án: Kỹ năng công tác xã hội cá nhân với trẻ em mồ côi
Luận án: Kỹ năng công tác xã hội cá nhân với trẻ em mồ côiLuận án: Kỹ năng công tác xã hội cá nhân với trẻ em mồ côi
Luận án: Kỹ năng công tác xã hội cá nhân với trẻ em mồ côi
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm đối với phụ nữ khuyết tật
Luận văn: Công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm đối với  phụ nữ khuyết tậtLuận văn: Công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm đối với  phụ nữ khuyết tật
Luận văn: Công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm đối với phụ nữ khuyết tật
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Nhu Cầu Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Trường Trung Học Phổ Thông 
Nhu Cầu Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Trường Trung Học Phổ Thông Nhu Cầu Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Trường Trung Học Phổ Thông 
Nhu Cầu Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Trường Trung Học Phổ Thông 
 
Sách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhómSách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhóm
 
Bai giang ctxh ca nhan (vta quan)
Bai giang ctxh ca nhan (vta quan)Bai giang ctxh ca nhan (vta quan)
Bai giang ctxh ca nhan (vta quan)
 
Công tác xã hội cá nhân với phụ nữ nghèo đơn thân tại xã Nghĩa Thái
Công tác xã hội cá nhân với phụ nữ nghèo đơn thân tại xã Nghĩa TháiCông tác xã hội cá nhân với phụ nữ nghèo đơn thân tại xã Nghĩa Thái
Công tác xã hội cá nhân với phụ nữ nghèo đơn thân tại xã Nghĩa Thái
 
Luận văn: Nhiệm vụ công tác xã hội trong việc hỗ trợ người bệnh ung thư tại B...
Luận văn: Nhiệm vụ công tác xã hội trong việc hỗ trợ người bệnh ung thư tại B...Luận văn: Nhiệm vụ công tác xã hội trong việc hỗ trợ người bệnh ung thư tại B...
Luận văn: Nhiệm vụ công tác xã hội trong việc hỗ trợ người bệnh ung thư tại B...
 
Công tác xã hội và chăm sóc sức khỏe phụ nữ và trẻ em
Công tác xã hội và chăm sóc sức khỏe phụ nữ và trẻ emCông tác xã hội và chăm sóc sức khỏe phụ nữ và trẻ em
Công tác xã hội và chăm sóc sức khỏe phụ nữ và trẻ em
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Nghề Công Tác Xã Hội.doc
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Nghề Công Tác Xã Hội.docBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Nghề Công Tác Xã Hội.doc
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Nghề Công Tác Xã Hội.doc
 
Luận văn: Hoạt động công tác xã hôi trong giảm nghèo bền vững, HAY!
Luận văn: Hoạt động công tác xã hôi trong giảm nghèo bền vững, HAY!Luận văn: Hoạt động công tác xã hôi trong giảm nghèo bền vững, HAY!
Luận văn: Hoạt động công tác xã hôi trong giảm nghèo bền vững, HAY!
 
Chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại Bắc Ninh, 9đ
Chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại Bắc Ninh, 9đChăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại Bắc Ninh, 9đ
Chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại Bắc Ninh, 9đ
 
Luân văn: Định hướng giá trị trong công việc của người lao động
Luân văn: Định hướng giá trị trong công việc của người lao độngLuân văn: Định hướng giá trị trong công việc của người lao động
Luân văn: Định hướng giá trị trong công việc của người lao động
 
Luận văn: Dịch vụ Công tác xã hội đối với người tâm thần, HOT
Luận văn: Dịch vụ Công tác xã hội đối với người tâm thần, HOTLuận văn: Dịch vụ Công tác xã hội đối với người tâm thần, HOT
Luận văn: Dịch vụ Công tác xã hội đối với người tâm thần, HOT
 
Luận văn: Vai trò của Nhân viên Công tác xã hội trong hỗ trợ người sau cai ng...
Luận văn: Vai trò của Nhân viên Công tác xã hội trong hỗ trợ người sau cai ng...Luận văn: Vai trò của Nhân viên Công tác xã hội trong hỗ trợ người sau cai ng...
Luận văn: Vai trò của Nhân viên Công tác xã hội trong hỗ trợ người sau cai ng...
 
NHU CẦU THAM VẤN, TƯ VẤN TÂM LÝ CỦA HỌC SINH VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CỦA GIÁO VIÊ...
NHU CẦU THAM VẤN, TƯ VẤN TÂM LÝ CỦA HỌC SINH VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CỦA GIÁO VIÊ...NHU CẦU THAM VẤN, TƯ VẤN TÂM LÝ CỦA HỌC SINH VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CỦA GIÁO VIÊ...
NHU CẦU THAM VẤN, TƯ VẤN TÂM LÝ CỦA HỌC SINH VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CỦA GIÁO VIÊ...
 
CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...
CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...
CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...
 
Chương 1 – Những vấn đề chung về CTXH cá nhân
Chương 1 – Những vấn đề chung về CTXH cá nhânChương 1 – Những vấn đề chung về CTXH cá nhân
Chương 1 – Những vấn đề chung về CTXH cá nhân
 
Công tác xã hội với người cao tuổi
Công tác xã hội với người cao tuổiCông tác xã hội với người cao tuổi
Công tác xã hội với người cao tuổi
 
Luận văn: Dịch vụ công tác xã hội đối với người cao tuổi, HAY
Luận văn: Dịch vụ công tác xã hội đối với người cao tuổi, HAYLuận văn: Dịch vụ công tác xã hội đối với người cao tuổi, HAY
Luận văn: Dịch vụ công tác xã hội đối với người cao tuổi, HAY
 
LV: Kết nối nguồn lực dựa vào cộng đồng trong việc chăm sóc sức khỏe sau sinh
LV: Kết nối nguồn lực dựa vào cộng đồng trong việc chăm sóc sức khỏe sau sinhLV: Kết nối nguồn lực dựa vào cộng đồng trong việc chăm sóc sức khỏe sau sinh
LV: Kết nối nguồn lực dựa vào cộng đồng trong việc chăm sóc sức khỏe sau sinh
 
Luận án: Kỹ năng công tác xã hội cá nhân với trẻ em mồ côi
Luận án: Kỹ năng công tác xã hội cá nhân với trẻ em mồ côiLuận án: Kỹ năng công tác xã hội cá nhân với trẻ em mồ côi
Luận án: Kỹ năng công tác xã hội cá nhân với trẻ em mồ côi
 
Luận văn: Công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm đối với phụ nữ khuyết tật
Luận văn: Công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm đối với  phụ nữ khuyết tậtLuận văn: Công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm đối với  phụ nữ khuyết tật
Luận văn: Công tác xã hội trong hỗ trợ việc làm đối với phụ nữ khuyết tật
 

Similar to HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149

Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim BìnhHoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
[123doc] - 1652767303.pdf
[123doc] - 1652767303.pdf[123doc] - 1652767303.pdf
[123doc] - 1652767303.pdf
NuioKila
 
Luận văn: Hỗ trợ xã hội cho người sau cai nghiện ma túy, HAY
Luận văn: Hỗ trợ xã hội cho người sau cai nghiện ma túy, HAYLuận văn: Hỗ trợ xã hội cho người sau cai nghiện ma túy, HAY
Luận văn: Hỗ trợ xã hội cho người sau cai nghiện ma túy, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Bạo lực học đường qua báo chí.pdf
Bạo lực học đường qua báo chí.pdfBạo lực học đường qua báo chí.pdf
Bạo lực học đường qua báo chí.pdf
NuioKila
 
Luận văn: Duy trì nhân tài tại các ngân hàng thương mại, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Duy trì nhân tài tại các ngân hàng thương mại, 9 ĐIỂM!Luận văn: Duy trì nhân tài tại các ngân hàng thương mại, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Duy trì nhân tài tại các ngân hàng thương mại, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM...
ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM...ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM...
ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Ý kiến của người dân về hành vi ô nhiễm môi trường, 9đ
Luận văn: Ý kiến của người dân về hành vi ô nhiễm môi trường, 9đLuận văn: Ý kiến của người dân về hành vi ô nhiễm môi trường, 9đ
Luận văn: Ý kiến của người dân về hành vi ô nhiễm môi trường, 9đ
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Ý kiến của người dân về ô nhiễm môi trường tỉnh Tiền Giang
Luận văn: Ý kiến của người dân về ô nhiễm môi trường tỉnh Tiền GiangLuận văn: Ý kiến của người dân về ô nhiễm môi trường tỉnh Tiền Giang
Luận văn: Ý kiến của người dân về ô nhiễm môi trường tỉnh Tiền Giang
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộcQuản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tìm hiểu hoạt động chăm sóc, hỗ trợ cho người cao tuổi tại các trung tâm chăm...
Tìm hiểu hoạt động chăm sóc, hỗ trợ cho người cao tuổi tại các trung tâm chăm...Tìm hiểu hoạt động chăm sóc, hỗ trợ cho người cao tuổi tại các trung tâm chăm...
Tìm hiểu hoạt động chăm sóc, hỗ trợ cho người cao tuổi tại các trung tâm chăm...
nataliej4
 
Luận văn: Quản lý phát triển nhà ở xã hội tại TP Hà Nội, HAY
Luận văn: Quản lý phát triển nhà ở xã hội tại TP Hà Nội, HAYLuận văn: Quản lý phát triển nhà ở xã hội tại TP Hà Nội, HAY
Luận văn: Quản lý phát triển nhà ở xã hội tại TP Hà Nội, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái NguyênPhát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
luanvantrust
 
Công chúng trẻ TP.HCM với việc tiếp nhận các chương trình truyền hình thực tế...
Công chúng trẻ TP.HCM với việc tiếp nhận các chương trình truyền hình thực tế...Công chúng trẻ TP.HCM với việc tiếp nhận các chương trình truyền hình thực tế...
Công chúng trẻ TP.HCM với việc tiếp nhận các chương trình truyền hình thực tế...
NuioKila
 
Luận văn:Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủ
Luận văn:Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủLuận văn:Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủ
Luận văn:Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủ
Đề tài: Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủĐề tài: Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủ
Đề tài: Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
LV: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công, HAY!
LV: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công, HAY!LV: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công, HAY!
LV: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công, HAY!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại huyện Chiêm Hòa
Chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại huyện Chiêm HòaChăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại huyện Chiêm Hòa
Chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại huyện Chiêm Hòa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Công Tác Xã Hội Nhóm Với Việc Phòng Ngừa Quấy Rối Tình Dục Cho Học Sinh Nữ Tr...
Công Tác Xã Hội Nhóm Với Việc Phòng Ngừa Quấy Rối Tình Dục Cho Học Sinh Nữ Tr...Công Tác Xã Hội Nhóm Với Việc Phòng Ngừa Quấy Rối Tình Dục Cho Học Sinh Nữ Tr...
Công Tác Xã Hội Nhóm Với Việc Phòng Ngừa Quấy Rối Tình Dục Cho Học Sinh Nữ Tr...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...
Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...
Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149 (20)

Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim BìnhHoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
 
[123doc] - 1652767303.pdf
[123doc] - 1652767303.pdf[123doc] - 1652767303.pdf
[123doc] - 1652767303.pdf
 
Luận văn: Hỗ trợ xã hội cho người sau cai nghiện ma túy, HAY
Luận văn: Hỗ trợ xã hội cho người sau cai nghiện ma túy, HAYLuận văn: Hỗ trợ xã hội cho người sau cai nghiện ma túy, HAY
Luận văn: Hỗ trợ xã hội cho người sau cai nghiện ma túy, HAY
 
Bạo lực học đường qua báo chí.pdf
Bạo lực học đường qua báo chí.pdfBạo lực học đường qua báo chí.pdf
Bạo lực học đường qua báo chí.pdf
 
Luận văn: Duy trì nhân tài tại các ngân hàng thương mại, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Duy trì nhân tài tại các ngân hàng thương mại, 9 ĐIỂM!Luận văn: Duy trì nhân tài tại các ngân hàng thương mại, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Duy trì nhân tài tại các ngân hàng thương mại, 9 ĐIỂM!
 
ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM...
ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM...ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM...
ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM...
 
Luận văn: Ý kiến của người dân về hành vi ô nhiễm môi trường, 9đ
Luận văn: Ý kiến của người dân về hành vi ô nhiễm môi trường, 9đLuận văn: Ý kiến của người dân về hành vi ô nhiễm môi trường, 9đ
Luận văn: Ý kiến của người dân về hành vi ô nhiễm môi trường, 9đ
 
Luận văn: Ý kiến của người dân về ô nhiễm môi trường tỉnh Tiền Giang
Luận văn: Ý kiến của người dân về ô nhiễm môi trường tỉnh Tiền GiangLuận văn: Ý kiến của người dân về ô nhiễm môi trường tỉnh Tiền Giang
Luận văn: Ý kiến của người dân về ô nhiễm môi trường tỉnh Tiền Giang
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
 
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộcQuản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
 
Tìm hiểu hoạt động chăm sóc, hỗ trợ cho người cao tuổi tại các trung tâm chăm...
Tìm hiểu hoạt động chăm sóc, hỗ trợ cho người cao tuổi tại các trung tâm chăm...Tìm hiểu hoạt động chăm sóc, hỗ trợ cho người cao tuổi tại các trung tâm chăm...
Tìm hiểu hoạt động chăm sóc, hỗ trợ cho người cao tuổi tại các trung tâm chăm...
 
Luận văn: Quản lý phát triển nhà ở xã hội tại TP Hà Nội, HAY
Luận văn: Quản lý phát triển nhà ở xã hội tại TP Hà Nội, HAYLuận văn: Quản lý phát triển nhà ở xã hội tại TP Hà Nội, HAY
Luận văn: Quản lý phát triển nhà ở xã hội tại TP Hà Nội, HAY
 
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái NguyênPhát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
 
Công chúng trẻ TP.HCM với việc tiếp nhận các chương trình truyền hình thực tế...
Công chúng trẻ TP.HCM với việc tiếp nhận các chương trình truyền hình thực tế...Công chúng trẻ TP.HCM với việc tiếp nhận các chương trình truyền hình thực tế...
Công chúng trẻ TP.HCM với việc tiếp nhận các chương trình truyền hình thực tế...
 
Luận văn:Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủ
Luận văn:Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủLuận văn:Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủ
Luận văn:Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủ
 
Đề tài: Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủ
Đề tài: Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủĐề tài: Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủ
Đề tài: Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủ
 
LV: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công, HAY!
LV: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công, HAY!LV: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công, HAY!
LV: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công, HAY!
 
Chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại huyện Chiêm Hòa
Chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại huyện Chiêm HòaChăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại huyện Chiêm Hòa
Chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại huyện Chiêm Hòa
 
Công Tác Xã Hội Nhóm Với Việc Phòng Ngừa Quấy Rối Tình Dục Cho Học Sinh Nữ Tr...
Công Tác Xã Hội Nhóm Với Việc Phòng Ngừa Quấy Rối Tình Dục Cho Học Sinh Nữ Tr...Công Tác Xã Hội Nhóm Với Việc Phòng Ngừa Quấy Rối Tình Dục Cho Học Sinh Nữ Tr...
Công Tác Xã Hội Nhóm Với Việc Phòng Ngừa Quấy Rối Tình Dục Cho Học Sinh Nữ Tr...
 
Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...
Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...
Đề tài: Thực trạng hệ thống phân phối thiết bị đèn đèn điện tại Công ty TNHH ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 

Recently uploaded (18)

THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 

HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------ TẠ HỒNG VÂN TẠ HỒNG VÂN H ẠT ĐỘNG NG T XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN H NGƯỜI NGHIỆN T Y TẠI ỘNG ĐỒNG n u tr n p t s u tr Methadone t u run t m p n n t n p m n LUẬN VĂN THẠ SĨ Chuyên ngành: Công tác xã hội Hà Nội – 2015
  • 2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------ TẠ HỒNG VÂN TẠ HỒNG VÂN H ẠT ĐỘNG NG T HỘI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN H NGƯỜI NGHIỆN T Y TẠI ỘNG ĐỒNG n u tr n p t s u tr t on t u run t m p n n t n p m n Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành ông tác xã hội Mã số: 60 90 01 01 Người hư ng d n khoa học: T TS S. . Nguyễn T Nguyễn Tố ố N Nh hư ư Hà Nội – 2015
  • 3. LỜI Ả ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn Thạc sỹ, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình và quý báu của nhiều cá nhân và tập thể Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyến Tố Như đã tận tâm hướng dẫn trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong Khoa Xã hội học, Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn Hà Nội đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan, đơn vị, các đồng chí lãnh đạo tại thành phố Nam Định, Cơ sở điều trị Methadone, Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh Nam Định, cảm ơn sự phối hợp của các cán bộ Công an trên các phường của thành phố, Trung tâm nghiên cứu và hỗ trợ tâm lý cho người nghiện ma túy. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tập thể lớp Cao học Công tác xã hội và những người giúp tôi trả lời bảng câu hỏi khảo sát làm cơ sở cho việc phân tích và đưa ra kết quả nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót hoặc có những phần nghhiên cứu chưa sâu. Rất mong nhận được sự chỉ đạo, đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn. Tôi xin chân trọng cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN TẠ HỒNG VÂN
  • 4. LỜI Đ N Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên của của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công khai trong bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN TẠ HỒNG VÂN
  • 5. Ụ LỤ Ở ĐẦU .......................................................................................................... 1 . Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1 . T ng quan những nghiên cứu, can thiệp về công tác hỗ trợ điều trị nghiện ma túy:............................................................................................................... 2 . ngh a của nghiên cứu ............................................................................... 9 . Đối tượng và khách thể nghiên cứu ........................................................... 11 . Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 11 . . M c đích nghiên cứu và nhiệm v nghiên cứu ....................................... 11 . Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 12 . Giả thuyết khoa học ................................................................................... 12 . Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 13 . Kết cấu của luận văn .................................................................................. 15 NỘI UNG..................................................................................................... 16 HƯƠNG 1: Ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................... 16 1.1.Một số khái niệm cơ bản của nghiên cứu: ................................................ 16 1.1.1.Công tác xã hội: ..................................................................................... 16 1.1.3.Nghiện ma túy:....................................................................................... 17 . . .Điều trị nghiện ma túy: .......................................................................... 17 1.2.Các lý thuyết ứng d ng trong đề tài:......................................................... 17 1.2.1.Thuyết hệ thống: .................................................................................... 17 1.2.2.Thuyết hành vi – Học tập xã hội:........................................................... 19 1.2.3.Thuyết nhận thức xã hội:........................................................................ 22 1.3.Các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước................................. 25 . .Đặc điểm và địa bàn nghiên cứu:.............................................................. 27 1.4.1.Tỉnh Nam Định: ..................................................................................... 27 1.4.2.Các mô hình, dịch v trợ giúp người nghiện ma túy tại Nam Định:............... 29
  • 6. 1.4.3. Các mô hình, dịch v còn thiếu và yếu trên địa bàn tỉnh Nam Định.............. 34 1.4.4. Dịch v quản lý trường hợp với người sử d ng ma túy: ...................... 35 1.4.5. Dịch v tiếp cận cộng đồng thông qua giáo d c viên đồng đẳng:................ 35 . .Cơ sở điều trị Methadone thành phố Nam định:....................................... 36 HƯƠNG 2. THỰ TRẠNG ĐIỀU TRỊ NGHIỆN TẠI Ơ SỞ ĐIỀU TRỊ ETH NE THÀNH PHỐ N ĐỊNH ...................................... 38 2.1.Cơ cấu bộ máy và các hoạt động điều trị nghiện tại cơ sở: ...................... 38 2.1.1.Hoạt động tư vấn:................................................................................... 39 2.1.2.Hoạt động thăm khám ........................................................................... 40 2.1.3.Hoạt động điều trị: ................................................................................. 40 . . .Theo dõi quá trình điều trị: .................................................................... 41 2.1.5.Xử lý các tác d ng không mong muốn.............................................................41 2.2. Thực trạng điều trị của người nghiện tại cơ sở Methadone tp.Nam Định: .....43 . . . Đặc điểm chung của người nghiện ma túy .......................................... 43 2.2.2. Thực trạng hoạt động điều trị tại Cơ sở Methadone tp. Nam Định.............. 45 2.2.3. Thực trạng điều trị của người nghiện ma túy:....................................... 48 HƯƠNG 3. ỨNG ỤNG NG T HỘI NHÓ TR NG TRỢ GI P NGƯỜI SỬ ỤNG T Y ĐIỀU TRỊ NGHIỆN .......................... 58 3.1. M c đích của hoạt động trợ giúp ............................................................ 58 3.2. Hình thức trợ giúp:................................................................................... 58 3.3. Hoạt động trợ giúp: .................................................................................. 59 3.3.1. Tiếp xúc nhóm: .................................................................................... 59 3.3.2. Thu thập thông tin nhóm:...................................................................... 59 3.3.3. Mối quan hệ của các thành viên trong nhóm........................................ 61 3.3.4. Sơ đồ hoạt động ................................................................................... 61 . . Xác định vấn đề của nhóm:..................................................................... 62 3.4.1.Thực trạng của nhóm tự lực:.................................................................. 62 3.4.2.Nhu cầu của nhóm:................................................................................. 63
  • 7. . . .Khó khăn ................................................................................................. 63 . .Xác định các nguồn lực hỗ trợ:................................................................. 65 3.6. Kế hoạch giúp đỡ: ................................................................................... 66 3.6.1. Chuẩn bị kế hoạch:............................................................................... 66 . . . Xác định nội dung trợ giúp: ................................................................. 66 3.6.3. Hoạt động c thể: .................................................................................. 68 3.7. Đánh giá kết quả sau can thiệp................................................................. 77 3.8. Chuyển giao hoạt động nhóm ................................................................. 78 KẾT LUẬN.................................................................................................... 81 HUYẾN NGHỊ............................................................................................ 83 TÀI LIỆU TH HẢ ............................................................................ 86 PHỤ LỤC 1.................................................................................................... 90
  • 8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Viết tắt Viết đầy đủ CTXH : Công tác xã hội CDTP : Chất dạng thuốc phiện LHQ : Liên Hợp Quốc NVXH : Nhân viên xã hội NSDMT Người sử d ng ma túy THNCĐ : Tái hòa nhập cộng đồng BLĐTBXH : Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội CSCB Cơ sở chữa bệnh CTXH : Công tác xã hội CSĐT Cơ sở điều trị NVXH : Nhân viên xã hội
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Một số tác d ng ph của thuốc thường gặp phải. ..........................42 Bảng . . Độ tu i người tham gia điều trị ......................................................43 Bảng . Trình độ học vấn.............................................................................44 Bảng 2.4: Tình trạng hôn nhân........................................................................45 Bảng 2.5: Mức độ sống hiện tại của người tham gia điều trị..........................45 Bảng 2.6: Tình trạng sử d ng ma túy: ............................................................46 Bảng 2.7: Nhu cầu tham gia các dịch v y tế..................................................50 Bảng 2.8: Nhu cầu về mặt tâm lý....................................................................50 Bảng . Đối tượng hỗ trợ điều trị nghiện.....................................................52 Bảng 2.10: Trở ngại của người tham gia ........................................................52 Bảng 2.11: Mức độ quan tâm của gia đình và cộng đồng...............................54 Bảng 3.1. Danh sách thành viên nhóm............................................................60 Bảng . Xác định nhu cầu chung của nhóm ................................................63 Bảng . . Khó khăn tâm lý ...............................................................................63
  • 10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Bộ máy chức năng hoạt động tại Cơ sở nghiên cứu...................38 Biểu đồ 2.2: Hoạt động điều trị có hiệu quả tại Cơ sở Methadone:................46 Biểu đồ 2.3: Tình trạng việc làm hiện tại so với trước khi điều trị: ...............47 Biểu đồ 2.4: Nguyện vọng khi tham gia điều trị.............................................48 Biểu đồ . Điều kiện cần để đạt nguyện vọng .............................................49 Biểu đồ 2.6: Nhu cầu tiếp cận các loại hình hỗ trợ.........................................51 Biểu đồ 2.7: Yếu tố quyết định điều trị...........................................................51 Biểu đồ 2.8: Nguyên nhân tồn tại khó khăn....................................................53 Biểu đồ 2.9: Yếu tố nguy cơ tác động đến quá trình điều trị..........................53 Biểu đồ . Sơ đồ tương tác nhóm.................................................................62 Sơ đồ 3.1. Nguồn lực hỗ trợ:..........................................................................66
  • 11. 1 Ở ĐẦU 1. L d chọn đề tài Trong những năm gần đây, ma túy đã và đang là đại dịch nguy hiểm để lại những hậu quả khôn lường cho sự phát triển của toàn nhân loại. Vấn đề ma túy hiện nay trở thành mối quan tâm của cộng đồng quốc tế. Tình hình sử d ng ma túy vẫn di n biến phức tạp, bất chấp các nỗ lực kiểm soát ma túy. Theo báo cáo về tình hình ma túy Thế giới năm của chương trình kiểm soát tội phạm và ma túy của Liên Hợp Quốc UNODC , ước tính năm trên toàn cầu có 230 triệu người sử d ng ma túy. Tình trạng sản xuất và sử d ng ma túy đang gia tăng đe dọa nghiêm trọng trật tự an toàn xã hội và sức khỏe cộng đồng tại các quốc gia trên Thế giới, trong đó có Việt Nam. Bởi vậy, công tác ph ng chống ma túy nói chung và điều trị nghiện nói riêng, đặc biệt vấn đề tái nghiện và tái h a nhập xã hội luôn là những thách thức đ i hỏi sự nỗ lực của người nghiện, gia đình, cộng đồng và toàn xã hội. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phòng, chống ma túy, những năm qua, Đảng và Nhà nước đã đề ra nhiều chủ trương, chính sách và chỉ đạo hoàn thiện hệ thống pháp luật về phòng, chống ma túy. Trải qua 5 năm thực hiện Kế hoạch t ng thể phòng, chống ma túy đến năm cho thấy nhờ triển khai quyết liệt và đồng bộ các giải pháp, công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy đã đạt được những kết quả quan trọng trên nhiều l nh vực: Nhận thức về tác hại của tệ nạn ma túy và trách nhiệm đối với công tác phòng chống ma túy của cán bộ, đảng viên và nhân dân đã có những chuyển biến tích cực góp phần từng bước kiềm chế tệ nạn ma túy; đẩy mạnh Công tác phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm ma túy; công tác quản lý và hỗ trợ người nghiện ma túy được nâng cao. Tuy nhiên, trong công tác này chúng ta c n gặp không ít khó khăn, những kết quả thu được mới chỉ là bước đầu, c thể chúng ta đã áp d ng nhiều hình thức, mô hình t chức can thiệp, trợ giúp cho người nghiện ma túy nhưng kết quả không được như mong muốn t lệ tái nghiện
  • 12. 2 – 95%, công tác truyền thông c n dàn trải, bề n i hỗ trợ h a nhập cộng đồng chưa đồng bộ và hiệu quả, đặc biệt nhu cầu của người nghiện chưa được đáp ứng và thiết thực. Điều đó đặt ra câu hỏi Chúng ta phải hỗ trợ người nghiện như thế nào để họ từ bỏ hoàn toàn ma túy Phương thức hỗ trợ nào được coi là hiệu quả và ứng d ng cao trong công tác trợ giúp cai nghiện cho người nghiện ma túy tái h a nhập cộng đồng Để giải quyết vấn đề đó, đ i hỏi sự chung tay, góp sức của toàn xã hội, trong đó có ngành Công tác xã hội. Chính vì vậy, trong thời gian gần đây, với m c đích đẩy lùi hiểm họa từ ma túy và hỗ trợ cho người sử d ng ma túy, một số địa phương trên cả nước đã và đang áp d ng mô hình u tr m t t n n có sự tham gia hỗ trợ của các nhân viên xã hội nhằm nâng cao hiệu quả và khắc ph c những điểm chưa phù hợp từ hình thức cai nghiện ma túy tại các Trung tâm Chữa bệnh – Giáo d c – Lao động xã hội, thuộc Bộ Lao động- Thương binh và xã hội. Qua đó, khuyến khích người nghiện tự cai nghiện hỗ trợ cho công tác cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng. Xuất phát từ thực ti n trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài Hoạt động Công tác xã hội trong hỗ trợ điều trị nghiện cho người nghiện ma túy tại cộng đồng (Nghiên cứu trường hợp tại Cơ sở điều trị Methadone thuộc Trung tâm ph ng chống HIV IDS thành phố Nam Định)” 2. T ng u n những nghiên cứu c n thiệ về công tác hỗ trợ điều trị nghiện ma túy: 2.1. Những nghiên cứu t ên Thế gi i: Ma túy và các tệ nạn ma túy đã và đang trở thành hiểm họa lớn của nhân loại. Hậu quả do tệ nạn ma túy gây ra rất nghiêm trọng đến các l nh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh - quốc phòng, làm t n hại sức khỏe của một bộ phận nhân dân, đồng thời là nguyên nhân làm phát sinh các loại tội phạm, đe dọa sự n định, phồn vinh và sự trường tồn của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc.
  • 13. 3 Hội nghị Báo cáo về tình hình ma túy trên toàn thế giới do Ủy ban Quốc tế về ph ng chống ma túy của Liên Hợp Quốc ( UNODC phối hợp với Văn ph ng Thường trực ph ng chống ma túy SODC t chức, đánh giá Trong suốt năm, các quốc gia trên thế giới đã kiên trì đấu tranh với các loại tội phạm liên quan đến ma tuý. Kết quả đạt được tuy có nhiều ấn tượng, song ma tuý vẫn chưa bị nh tận gốc khỏi đời sống con người. Tuy nhiên, theo báo cáo của T chức Y tế thế giới WHO , năm có khoảng 250 triệu người sử d ng ma túy, tương đương với % dân số Thế giới, trong đó có triệu người có vấn đề nghiêm trọng do sử d ng ma túy, . người tử vong hàng năm do sử d ng heroin, cocain và các loại ma túy khác. Đơn cử như ở nh năm có có hơn nghìn người nghiện ma túy, đa phần là nghiện heroin, tiêu phí khoảng t bảng nh năm. Hơn % v phạm tội ở nh có liên quan đến ma túy. Chưa kể đến việc những thành viên khác trong gia đình, cộng đồng và xã hội cũng chịu hậu quả của nghiện ma túy làm cho chất lượng cuộc sống nói chung bị suy giảm. Trong số người tiêm chích ma túy, năm khoảng % nhi m HIV, , % mắc viêm gan C và , % mắc viêm gan B, tạo thêm gánh nặng về bệnh tật cho toàn cầu khoảng ca tử vong ở người lớn là do sử d ng ma túy bất hợp pháp. Tiêm chích ma túy vấn là một trong những nguyên nhân của tình trạng lây nhi m HIV ở nhiều quốc gia trên thế giới. Hàng năm người sử d ng ma túy đốt hết của nhân loại một khoản tiền kh ng lồ, lên đến hàng ch c tỉ đô la. Tại Hoa Kỳ, ngân sách hàng năm cho công tác ph ng, chống ma túy lên tới t USD t chức cảnh sát hình sự Quốc tế Interpol đã huy động % lực lượng và tài chính cho đấu tranh ph ng, chống tội phạm ma túy [25, tr. 70]. Người nghiện ma túy chủ yếu trong độ tu i từ - 64 là độ tu i lao động, gây nên những ảnh hưởng nặng nề đến nguồn nhân lực lao động Thế Giới.
  • 14. 4 Trước tình hình đó, các nhà khoa học về xã hội và nhân văn, các nhà hoạt động xã hội đã có những quan tâm đa chiều về vấn đề này qua những nghiên cứu về cơ chế tác động ph ng chống tái nghiện, dự ph ng ma túy và các cách tiếp cận hỗ trợ cai nghiện tại cộng đồng, trong đó nhiều nghiên cứu tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân của việc sử d ng ma túy và một số mô hình và chiến dịch hỗ trợ điều trị hiệu quả cho người nghiện tiến tới đẩy lùi hệ quả từ ma túy. Hazelden Betty Ford Foundation” là Mô hình hướng đến điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện, mô hình này đã phát triển một chương trình đào tạo toàn diện để giúp các bệnh viện và các trung tâm điều trị nghiện và ngăn chặn t lệ tử vong do sử d ng ma túy quá liều. Hazelden Betty Ford Foundation đã giải quyết được cuộc khủng hoảng các chất dạng thuốc phiện theo những phương thức khác nhau năm , cung cấp các sự kiện giáo d c và truyền thông ở Washington và trong các cộng đồng trên khắp đất nước Mô hình điều trị Regen, là mô hình điều trị nghiện hiệu quả, thu hút khách lựa chọn nhiều nhất tại Úc, được thành lập năm , trong đó phương châm hoạt động của mô hình này là giảm hại, cung cấp các gói dịch v cần thiết, đa dạng, linh hoạt, phù hợp với từng điều kiện của người nghiện, trong đó có điều trị thay thế bằng Methadone. Trên Thế Giới hiện nay vẫn c n một khoảng thiếu h t lớn trong việc cung cấp các dịch v điều trị cai nghiện ma túy. Ước tính, chỉ có một trong sáu người có vấn đề về lạm d ng ma túy được điều trị. Cuối tháng năm 2013, UNODC đã công bố Báo cáo Tình hình Ma túy Thế giới năm ”, bản báo cáo là văn bản thống kê và phân tích thường niên của bức tranh tình hình ma túy toàn cầu tương đối hoàn chỉnh. Đồng thời, đề ra các giải pháp Đẩy mạnh việc thực hiện các công ước quốc tế về kiểm soát ma túy các hiệp định đẩy mạnh song phương, đa phương về hợp tác ph ng chống ma túy.
  • 15. 5 Mỹ phát động chiến dịch "Zero ddiction" ngăn chặn lạm d ng ma túy ở labama. Một liên minh của các cơ quan liên bang đã đưa ra một chiến dịch mang tên "Zero ddiction" để nói với những người dân labama rằng việc lạm d ng ma túy, thuốc kê toa sẽ gây ra nhiều tội ác, phá hủy hạnh phúc của các gia đình và nhiều thiệt hại khác trên toàn tiểu bang. Úc mở chiến dịch chống đại dịch” ma túy đá. Ngày 8- , Thủ tướng Úc Tony bbott tuyên bố lập một đội đặc nhiệm để chống lại đại dịch” ma túy đá mà ông mô tả là đang tàn phá đất nước” Chính phủ Úc cho biết ở New South Wales, số v bắt giữ liên quan đến ma túy đã đã tăng % trong hai năm qua. Tháng trước, nhà chức trách cũng khẳng định ma túy đá là mối đe dọa ma túy lớn nhất” đối với người dân Úc.Trong v ng tháng qua, tỉ lệ sử d ng ma túy đá tại Úc đã tăng gấp đôi. Ước tính mỗi gam ma túy đá ở Úc có giá lên tới USD trong khi ở Trung Quốc chỉ là USD. Tại di n đàn Liên Hợp quốc, ngài Boutros Gali - nguyên T ng Thư ký Liên Hợp quốc đã đánh giá "Trong những năm gần đây, tình trạng nghiện hút ma tuý đã trở thành hiểm hoạ của toàn nhân loại. Không một quốc gia, dân tộc nào thoát ra khỏi ngoài vòng xoáy khủng khiếp của nó để tránh khỏi những hậu quả do nghiện hút và buôn lậu ma tuý gây ra. Ma tuý đang làm gia tăng tội phạm, bạo lực, tham nhũng, vắt cạn kiệt nhân lực, tài chính, hu diệt những tiềm năng quí báu khác mà lẽ ra phải được huy động cho việc phát triển kinh tế - xã hội, đem lại ấm no, hạnh phúc cho mọi người. Ma tuý đang làm suy thoái nhân cách, phẩm giá, tàn phá cuộc sống yên vui gia đình, gây xói m n đạo lý, kinh tế, xã hội... Nghiêm trọng hơn, ma tuý c n là tác nhân chủ yếu thúc đẩy căn bệnh thế k HIV/ADS...'' Như vậy, tình hình mua bán, sử d ng ma túy trên Thế giới có di n biến phức tạp. Bên cạnh đó, những nghiên cứu trên Thế Giới mang đến cái nhìn t ng quan về tình hình ma túy cũng như những hoạt động điều trị nghiện làm cơ sở cho nghiên cứu trợ giúp NSDMT của nhà nghiên cứu.
  • 16. 6 2.2. c nghiên cứu ở Việt Na iên u n đến h ạt động t ợ gi c i nghiện ch người nghiện t y h nhậ cộng đồng: Việt Nam là một trong những quốc gia đẩy mạnh chiến lược ph ng chống tệ nạn ma túy. Những nghiên cứu ở Viêt Nam hiện nay về ma túy và người sử d ng ma túy cũng có nhiều điểm tương đồng với các nghiên cứu trên thế giới. Tiêu biểu “ á ôn trìn n n u khoa học v HIV/AIDS o n 2006 - 2010” o B Y tế xuất bản năm 2010” đã cho thấy hiện tại cả nước có khoảng . người sử d ng ma túy đang được quản lý. Mỗi năm tăng thêm khoảng 7.000 - . người sử d ng ma túy, dựa trên Báo cáo của ngành Công an (Hội nghị t ng kết của Ủy ban Quốc gia Phòng chống HIV/AIDS, phòng chống tệ nạn xã hội ma túy và mại dâm, t chức tại Hải Phòng, tháng 3/2012) . Theo báo cáo mới nhất về tình hình ma túy tại Việt Nam, đến năm , cả nước có . người sử d ng ma túy có hồ sơ quản lý, trong đó những người sử d ng heroin chiếm t lệ lớn nhất % , sau đó là những người sử d ng ma túy t ng hợp (14,5%), còn lại là những người sử d ng các loại ma túy khác như cần sa, thuốc phiện, tân dược có chứa chất gây nghiện và các loại ma túy khác.[34] Nghiên cứu Đánh giá hiệu quả của chương trình thí điểm điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone” tại Hải phòng và tp. Hồ Chí Minh với m c tiêu theo dõi, đánh giá kết quả điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone theo thời gian để thấy được sự thay đ i tình trạng sử d ng ma túy; nâng cao hành vi tương tác xã hội, cải thiện sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Ở Việt Nam, theo thống kê từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cho đến nay cả 63 tỉnh, thành phố đều có người nghiện ma túy. Trong đó, có xã, phường trọng điểm về ma túy. Theo kết quả điều tra những năm gần đây, về độ tu i của người nghiện ma túy ở Việt Nam ngày càng trẻ, người nghiện ma túy dưới 18 tu i chiếm , % dưới 30 tu i chiếm 68,3%; 80% là
  • 17. 7 nghiện nặng, , % đã có tiền án tiền sự [35]. Về nghề nghiệp, đối tượng nghiện ma túy không chỉ tập trung ở những nhóm người có trình độ học vấn thấp, không nghề nghiệp, có tiền án, tiền sự…mà c n lan sang cả những đối tượng có trình độ học vấn cao, công việc n định và kinh tế khá giả. Đáng chú ý, trong số đối tượng nghiện ma túy có cả học sinh, sinh viên; cán bộ; công nhân viên lao động. Nghiện ma túy gây t n hại rất nhiều đến đời sống của con người. Thứ nhất là ảnh hưởng to lớn đến sức khỏe. Lạm d ng các chất từ thuốc phiện, đặc biệt là tiêm chích heroin vẫn đang là vấn đề bức xúc ở Việt Nam, là nguyên nhân chính lây nhi m HIV và gây nhiều hậu quả nghiêm trọng đối với cộng đồng. Đến hết tháng - , khoảng . người Việt Nam đã bị nhi m HIV do sử d ng ma túy. Trong số đó, mới chỉ có . người sử d ng ma túy được tiếp nhận các dịch v điều trị. Ở Việt Nam, ma tuý còn gây nên những thiệt hại khác như suy giảm lực lượng lao động trong xã hội, giảm năng suất xã hội nói chung Đa số người nghiện ma túy có trình độ văn hóa thấp, khoảng 10% không biết chữ, 59% có trình độ văn hóa từ tiểu học tới trung học cơ sở, Có khoảng 2/3 số người nghiện chưa từng được đào tạo nghề; gần % đã được học nghề nhưng không được cấp bằng, chứng chỉ; khoảng % được đào tạo nghề một cách chính quy, được cấp bằng, chứng chỉ tốt nghiệp. Đa số người nghiện ma túy không có nghề nghiệp n định, sống chủ yếu từ nguồn hỗ trợ của gia đình, thu nhập hợp pháp chỉ bằng 1/3 số tiền chi cho ma túy. Căn cứ kết quả điều tra xã hội học cho thấy 80% số người nghiện ma tuý trả lời: Sẵn sàng làm tất cả mọi việc kể cả phạm tội để có tiền thoả mãn nhu cầu ma tuý. Vì vậy, họ đã làm suy s p kinh tế gia đình, họ bị mất việc làm, mất uy tín trong gia đình, bè bạn và xã hội. Tội phạm và ma tuý gắn bó chặt chẽ và là mảnh đất tốt để tham nhũng, cờ bạc, nghiện rượu, mại dâm... phát triển. Trong số những người bị bắt hàng năm vì phạm tội, có từ đến 50% số người phạm tội về ma tuý,
  • 18. 8 khoảng 75% các tội phạm hình sự có nguyên nhân bắt nguồn từ những người nghiện ma tuý [36]. Tệ nạn ma túy đã làm cho Nhà nước ta hàng năm phải dành một khoảng ngân sách kh ng lồ cho công tác ph ng chống ma túy Bình quân hàng năm, cứ hơn . người nghiện ở nước ta tiêu tốn khoảng 1.200 - . t đồng cho việc sử d ng ma tuý Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. Chi phí cho chương trình ph ng chống, cai nghiện, quảng bá năm là tỉ đồng. Từ năm - số tiền chi cho việc ph ng chống trong cả nước là tỉ triệu. Số tiền này có thể xây trường trung học cho cả nước tỉ trường , hoặc - trường đại học - tỉ trường . Nếu số tiền này chi cho việc xoá đói giảm nghèo cả nước . hộ thì mỗi hộ được hơn , tỉ đồng [14]. Số người cai nghiện tại các Cơ sở chữa bệnh cộng đồng và lao động xã hội là , %, số người đang trong trại giam, nhà giam giữ , %. Khoảng % trong số người nghiện ma túy có vấn đề về sức khỏe tâm thần và thể chất % đã có tiền án tiền sự. Thực tế, công tác cai nghiện và vấn đề h a nhập cho người nghiện vẫn c n nhiều khó khăn và bất cập, mô hình cai nghiện tại Trung tâm tốn nhiều kinh phí, hiệu quả hạn chế, t lệ tái nghiện cao từ - %, bên cạnh đó c n chịu nhiều sự chỉ trích của các t chức quốc tế về cách thức đưa người nghiện vào trung tâm cai nghiện bắt buộc. Từ ngày -11- , Việt Nam đã tham gia ba Công ước của LHQ về ph ng chống ma túy. Hiện nay, các hoạt động ph ng chống ma túy đã và đang được Chính phủ và các cơ quan đoàn thể đẩy mạnh. C thể công tác tuyên truyền, giáo d c, ph ng chống ma tuý, t chức cai nghiên và quản lý nghiện sau cai cũng đạt được nhiều kết cao Theo Ủy ban quốc gia về ph ng chống IDS và ph ng chống tệ nạn ma túy, mại dâm UBQG , . Tháng năm được chọn là tháng hành động ph ng chống ma túy trên cả nước. Cũng trong năm , cả nước đã thực hiện xây dựng mới xã, phường
  • 19. 9 lành mạnh không có tệ nạn mai dâm, nghiện ma túy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và đạt gần % kế hoạch năm đã đăng ký . Xây dựng mới Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã về ph ng chống mại dâm, cai nghiện và quản lý sau cai, đạt , % kế hoạch năm 11. Thực tế, những nghiên cứu hiện nay về vấn đề ma túy và điều trị ma túy chỉ tập trung về thực trạng ma túy đang di n biến phức tạp cùng các giải pháp ph ng tránh ma túy mà thiếu các nghiên cứu c thể về hoạt động hỗ trợ người nghiện từ bỏ hoàn toàn ma túy tiến tới h a nhập cộng đồng xã hội, đặc biệt là các ứng d ng công tác xã hội trong việc trợ giúp đối tượng này. Do đó, đề tài ” Hoạt động công tác xã hội trong hỗ trợ điều trị nghiện cho người nghiện ma túy tại cộng đồng- Nghiên cứu trường hợp tại Cơ sở điều trị Methadone” trong đó đi sâu nghiên cứu hoạt động điều trị tại Cơ sở, qua đó nhận định thực trạng điều trị của NSDMT, những nhu cầu và khó khăn của người điều trị nhằm hỗ trợ NSDMT tiến tới từ bỏ ma túy, ph c hồi chức năng xã hội và h a nhập cộng đồng. 3. nghĩ củ nghiên cứu: 3.1. nghĩ h học: Nghiên cứu Hoạt động trợ giúp cai nghiện cho người nghiện ma túy h a nhập cộng đồng” góp phần lý giải một số lý thuyết của Công tác xã hội, lý giải một số vấn đề của thực ti n thông qua việc tìm hiểu và phân tích nhu cầu hỗ trợ cai nghiện cho người nghiện ma túy tại cộng đồng. Điển hình như thuyết hệ thống, thuyết hành vi, thuyết phân tâm… kết hợp các lý thuyết và phương pháp trong Công tác xã hội nhằm nghiên cứu, ứng d ng sâu hơn cho các nhóm đối tượng đặc thù như nhóm đối tượng nghiện ma túy. Đồng thời người nghiên cứu vận d ng các kiến thức và kỹ năng can thiệp trong Công tác xã hội được ứng d ng trong quá trình nghiên cứu, củng cố sâu sắc hơn những hiểu biết về các lý thuyết và các phương pháp, kỹ năng công tác xã hội đã được thực hành.
  • 20. 10 3.2. nghĩ thực tiến: Đối với Nhà nước và các cơ quan chuyên trách về ma túy và hỗ trợ đối tượng nghiện ma túy Nghiên cứu tìm hiểu làm rõ những khó khăn trong quá trình cai nghiện những nhu cầu bức thiết của người nghiện được đáp ứng ra sao? (Nhu cầu cai nghiện, nhu cầu h a nhập . Từ đó gợi ý những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng của hoạt động trợ giúp. Nói cách khác, kết quả nghiên cứu có thể giúp cho quá trình hoạch định, điều chỉnh, b sung những chính sách, chiến lược về đối tượng này. Đặc biệt là công tác xã hội trong trợ giúp cho người nghiện tại cộng đồng một cách hiệu quả nhất. - Đối với cơ sở điều trị Methadone: Nghiên cứu chỉ ra và làm rõ hoạt động trợ giúp người nghiện đang điều trị tại đây, khẳng định và ghi nhận vai trò của nhân viên xã hội trong hỗ trợ cho người sử d ng ma túy. - Đối với gia đình và bản thân người nghiện giúp họ xác định được tình trạng nghiện và những nhu cầu cũng như những khó khăn của người điều trị tại cơ sở. Tăng cường trợ giúp về nhận thức, kỹ năng và các phương pháp giúp người nghiện tại cộng đồng ph c hồi chức năng xã hội và hòa nhập cộng đồng. - Đối với bản thân người nghiên cứu: Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế, nhà nghiên cứu có cơ hội áp d ng những lý thuyết và phương pháp được học vào thực ti n cuộc sống. Từ đó, nhận thức rõ vai trò của nhân viên xã hội trong hỗ trợ điều trị nghiện và tiến tới ph c hồi cho người nghiện ma túy. Đồng thời giúp nhà nghiên cứu nắm vũng kiến thức, rèn luyện kỹ năng và kinh nghiệm trong nghiên cứu tiếp theo và trong quá trình công tác của bản thân. Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo b ích cho những người làm việc trong l nh vực Công tác xã hội với người nghiện ma túy.
  • 21. 11 4. Đối tượng và h ch thể nghiên cứu: 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Công tác xã hội trong hỗ trợ cai nghiện cho người nghiện ma túy tại cộng đồng. 4.2. h ch thể nghiên cứu: Người nghiện ma túy Các nhà nghiên cứu, hoạch định chính sách về ph ng chống ma túy cấp tỉnh và thành phố. Các nhà quản lý, cán bộ điều trị tại Cơ sở điều trị cai nghiện. + Các cán bộ t dân phố, công an, Hội ph nữ, cán bộ ph ng Lao động _Thương binh xã hội. 5. Phạ vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian Cơ sở điều trị Methadone thành phố Nam Định Phạm vi nghiên cứu của vấn đề Hoạt động hỗ trợ tại Cơ sở điều trị Methadone thành phố Nam Định Từ tháng đến tháng 5.1. ục đ ch nghiên cứu và nhiệ vụ nghiên cứu: 5.1.1. ục đ ch nghiên cứu: Thông qua nghiên cứu Hoạt động công tác xã hội trong hỗ trợ điều trị nghiện cho người nghiện ma túy tại cộng đồng, nhà nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động trợ giúp đối tượng cai nghiện tại Cơ sở điều trị Methadone thành phố Nam Định cũng như mức độ hài l ng của người nghiện khi tham gia điều trị nghiện tại Cơ sở điều trị Methadone. Đồng thời tìm hiểu những nhu cầu, nguyện vọng khác của người nghiện, qua đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động trợ giúp đối tượng cai nghiện tại Cơ sở điều trị Methadone thành phố Nam Định. 5.1.2. Nhiệ vụ nghiên cứu: - Nhận diện hiệu quả hoạt động điều trị cai nghiện cho người nghiện ma túy tại Cơ sở.
  • 22. 12 - Đánh giá đối mức độ hài l ng của đối tượng tham gia điều trị cai nghiện tại Cơ sở - Chỉ rõ vai tr của nhân viên xã hội trong việc ứng d ng công tác xã hội nhóm vào trợ giúp, can thiệp với 1 nhóm đã thành lập tại Cơ sở điều trị Methadone tp. Nam Định. 6. u hỏi nghiên cứu: - Tại Cơ sở điều trị Methadone thành phố Nam Định người nghiện được cung cấp những hoạt động hỗ trợ gì Hiệu quả hoạt động điều trị như thế nào? - Người nghiện có nhu cầu gì trong quá trình điều trị? Họ gặp những khó khăn nào trong khi điều trị nghiện ? - Mô hình hoạt động CTXH nào được sử d ng trong trợ giúp người nghiện điều trị tại Cơ sở? Mô hình này hỗ trợ thiết thực cho họ ra sao? 7. Giả thuyết h học: Để ph c hồi các chức năng xã hội và h a nhập với cộng đồng địa phương, người nghiện nhất thiết phải cai nghiện, không lệ thuộc bởi ma túy thông qua các hình thức cai nghiện tại cộng đồng. Đặc biệt, tại Cơ sở điều trị Methadone thành phố Nam Định sẽ tiếp nhận và điều trị thay thế nghiện bằng thuốc và ph c hồi thể chất và cũng như tinh thần, tạo cơ hội cho người nghiện từ bỏ hoàn toàn ma túy và vươn lên trong cuộc sống…Chính vì vậy, đề tài nhằm đánh giá hiệu quả trong công tác điều trị cai nghiện của Cơ sở qua các hình thức hoạt động đa dạng các đối tượng hưởng lợi tại cơ sở về cơ bản khá hài l ng và tin tưởng. Tuy nhiên, họ có những mong muốn và nguyện vọng khác cần được đáp ứng, như tạo dựng l ng tin tại cộng đồng, nhu cầu trợ giúp các vấn đề tâm lý và thể chất cũng như hỗ trợ chống tái nghiện đồng thời thông qua nghiên cứu đề xuất các biện pháp tiến bộ và phù hợp cho đối tượng cai nghiện tại Cơ sở điều trị Methadone tp. Nam định.
  • 23. 13 8. Phư ng h nghiên cứu: 8.1.Phư ng h thu thậ thông tin: 8.1.1. Phươn pháp thu thập thôn t n nh tính: 8.1.1.1. Phương pháp thu thập và phân tích tài liệu: Để có số liệu c thể và chính xác về các vấn đề liên quan, người nghiên cứu đã tìm hiểu một số tài liệu như - Các văn bản pháp luật, chính sách liên quan đến vấn đề trợ giúp cai nghiện cho người nghiện ma túy. - Tìm hiểu các công trình nghiên cứu đã và đang thực hiện về trợ giúp cai nghiện cho người nghiện ma túy trong và ngoài nước. - Báo cáo t ng kết thực trạng ma túy và công tác ph ng chống ma túy của Bộ LĐ- TB XH, Bộ y tế, Bộ Công n, Trung tâm ph ng chống HIV/AIDS…. - Tài liệu và các báo cáo thực trạng công tác hỗ trợ h a nhập cho người nghiện. Đặc biệt, các tư liệu liên quan đến quy trình tiếp nhận, quản lý, điều trị đối tượng nghiện tại Cơ sở điều trị Methadone tp. Nam định. Phương pháp quan sát: Người nghiên cứu quan sát cơ sở điều trị Methadone tại Trung tâm phòng, chống HIV IDS tp.Nam Định đối tượng điều trị nghiện tại cơ sở; mối quan hệ giữa các cán bộ và mối quan hệ tương tác giữa các cán bộ với đối tượng. Những quan sát này góp phần làm sáng tỏ thêm những hoạt động của Cơ sở tới các thành viên Trước và sau khi tham gia điều trị tại Cơ sở). Đồng thời, quan sát sự tương tác giữa các đối tượng với nhau cũng như với cơ sở điều trị nghiện. 8.1.1.2. Phương pháp phỏng vấn sâu: - Phương pháp này giúp người nghiên cứu thu thập được thông tin về vấn đề thực hiện việc xây dựng và thực hiện các chính sách phòng chống ma túy và hỗ trợ điều trị nghiện cho người nghiện ma túy tại cộng đồng. Đồng thời tìm
  • 24. 14 hiểu thực trạng điều trị cũng như hình thức điều trị nghiện bằng thuốc của người nghiện cũng như những thuận lợi và khó khăn mà họ đang gặp phải. - Cỡ mẫu phỏng vấn sâu người, c thể: + đại diện t chức đoàn thể xã hội chuyên trách, cán bộ làm công tác phòng chống tệ nạn xã hội và cán bộ lãnh đạo quản lý của thành phố, (2 phỏng vấn sâu) c thể Giám đốc Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Nam Định và Giám đốc cơ sở điều trị Methadone cũng như cán bộ chuyên trách tại các phường trong thành phố Nam Định. + 02 cán bộ điều trị (cán bộ y tế và tư vấn) + 08 người nghiện đang điều trị tại cơ sở và thân nhân, gia đình của người nghiện đang điều trị. 8.1.2. Phươn pháp thu thập thôn t n nh lượng: Phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi: Nhà nghiên cứu tiến hành phỏng vấn bảng hỏi với quy trình như sau phỏng vấn dựa trên bảng hỏi đã được thiết kế sẵn gồm các câu hỏi đóng và câu hỏi mở. Sau đó, t ng hợp thống kê kết quả thu được, xử lý tính theo t lệ phần trăm. Qua đó, người nghiên cứu nhận định hiệu quả hoạt động điều trị nghiện của cơ sở tới các thành viên, từ đó thấy được nhu cầu, khó khăn cần trợ giúp của người nghiện ma túy đang điều trị tại đây. - Chọn mẫu theo: + Phân tầng khu vực: Thành phố Nam Định + Phân tầng cắt ngang : Nam giới đang điều trị nghiện. - Thư mời tham gia nghiên cứu và bảng hỏi sẽ được gửi tới toàn bộ số người này theo danh sách. Việc người điều trị Methadone tham gia trả lời bảng hỏi có sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo và các cán bộ tại Cơ sở điều trị Methadone để đảm bảo số lượng phiếu thu về đạt 200 phiếu. - Tuy nhiên, việc chọn mẫu trong nghiên cứu này chỉ giới hạn trong phạm vi tại Cơ sở điều trị Methadone nên chưa thể suy ra trên phạm vi rộng của vấn đề nghiên cứu trên phạm vi cả nước. Chính vì vậy, về phạm vi có thể xem đây là một nghiên cứu trường hợp tại một địa bàn nhỏ: Cơ sở điều trị
  • 25. 15 Methadone thành phố Nam Định thuộc Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Nam Định. 8.2. Phư ng h c n thiệ : Phư ng h ông t c xã hội nhóm Người nghiên cứu vận d ng các kiến thức kỹ năng công tác xã hội nhóm trong việc trợ giúp người nghiện nhằm đem lại hiệu quả thúc đẩy các hoạt động điều trị cai nghiện cho người sử d ng ma túy. - Các loại hình nhóm nhỏ trong can thiệp Nhóm: + Nhóm trị liệu: Chia sẻ cảm xúc mắc phải. + Nhóm tự lực: là nhóm trao đ i, chia sẻ, giúp đỡ và quan tâm lẫn nhau dựa trên nguồn nội lực nhằm tăng cường năng lực của cá nhân và đồng cảm với người khác. + Nhóm giáo d c: Giáo d c kiến thức và kỹ năng Nhóm các bà mẹ… + Nhóm với m c đích xã hội hóa tăng cường khả năng xã hội. - Trong phạm vi nghiên cứu đề tài, người nghiên cứu lựa chọn phương pháp Công tác xã hội nhóm với người nghiện ma túy theo hình thức Nhóm tự lực: Là loại hình nhóm đặt trọng tâm vào việc xây dựng mô hình hỗ trợ lẫn nhau giữa các nhóm viên trong cuộc sống, thực hiện chung một m c đích và định hướng phát triển. M c đích Thông qua hoạt động Công tác xã hội và vai trò của nhân viên xã hội trong can thiệp hỗ trợ nhóm nhằm đem lại hiệu quả trong việc điều trị nghiện cho người nghiện ma túy, khắc ph c những trở ngại, khó khăn và đưa họ đến gần hơn với các mong muốn, nhu cầu của mình. 9. ết cấu củ uận văn: Luận văn này ngoài Phần Mở đầu Kết luận Khuyến nghị Tài liệu tham khảo, nội dung chính chia làm chương hư ng 1: sở uận và thực tiễn củ nghiên cứu hư ng 2: Thực t ạng điều trị nghiện tại sở điều t ị Methadone thành phố N Định. hư ng 3: Ứng dụng CTXH nhóm trong trợ giúp người sử dụng ma túy tại cộng đồng
  • 26. 16 NỘI UNG CHƯƠNG 1: Ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Một số h i niệ c bản của nghiên cứu: 1.1.1. Công tác xã h i: Theo liên đoàn Chuyên nghiệp xã hội Quốc tế (IFSW) tại Hội nghị Quốc tế Montreal, Canada, vào tháng năm CTXH chuyên nghiệp là thúc đẩy sự thay đ i xã hội, tiến trình giải quyết vấn đề trong mối quan hệ con người, nhằm giúp cuộc sống của họ ngày càng thoải mái và d chịu. Vận d ng các lý thuyết về hành vi con người và các hệ thống xã hội. CTXH can thiệp ở những điểm tương tác giữa con người và môi trường của họ. Theo đề án 32 của Thủ tướng Chính phủ, CTXH góp phần giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa con người và con người, hạn chế phát sinh các vấn đề xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của thân chủ xã hội, hướng tới một xã hội lành mạnh, công bằng, hạnh phúc cho người dân và xây dựng hệ thống an sinh xã hội tiên tiến. 1.1.2. Ho t ng hỗ tr u tr nghiện: Hoạt động hỗ trợ điều trị nghiện đối với NSDMT là việc đưa ra những dịch v , phương thức trợ giúp nhằm đáp ứng nhu cầu và hạn chế những khó khăn của chính NSDMT. Hoạt động hỗ trợ điều trị nghiện cần phải đáp ứng được những yêu cầu cần thiết của một hoạt động trợ giúp, c thể: Cung cấp các dịch v thông qua tất cả các loại hình điều trị tại cơ sở, tư vấn, kết nối nguồn lực cộng đồng nhằm phát huy năng lực cá nhân. Hoạt động hỗ trợ điều trị nghiện ma túy chủ yếu được thực hiện với sự tham gia của các nhân viên xã hội (hoạt động CTXH với cá nhân, nhóm hoặc cộng đồng) và của các tình nguyện viên. Dựa vào thực trạng điều trị nghiện tại Cơ sở điều trị cũng như dựa trên những kết quả nghiên cứu về NSDMT đang được điều trị để lựa chọn hình thức hỗ trợ xã hội phù hợp.
  • 27. 17 1.1.3. Nghiện ma túy: Theo T chức Y tế thế giới, nghiện ma túy là tình trạng bệnh mạn tính, tái di n của não bộ, biểu hiện bằng việc người bệnh buộc phải tìm kiếm và sử d ng ma túy, bất chấp hậu quả về sức khỏe và xã hội liên quan đến việc sử d ng. Người nghiện ma túy là: Người thường xuyên dùng ma túy để thỏa mãn sự thèm muốn, đam mê tột độ và thói quen của mình. Là những người luôn luôn bị ph thuộc, bị trói buộc bởi tình trạng tâm lý khát khao, thèm muốn và sự đam mê đáng sợ nhất của con người. Đó chính là cơn nghiện, nó có thể đưa con người sa vào tình trạng khốn quẫn, mất hết phương hướng, thậm chí mất hết tính người [10, tr. 23] 1.1.4. u tr nghiện ma túy: Điều trị nghiện ma túy là việc đảm bảo dịch v điều trị được cung cấp cho đúng người, đúng thời điểm và đúng cách bằng những liệu pháp c thể và phù hợp với từng điều kiện của cá nhân. Người sử d ng ma túy có hành vi sử d ng và mức độ lệ thuộc ma túy khác nhau vì vậy không một liệu pháp điều trị nào mang tính hoàn thiện áp d ng cho tất cả các cá nhân. Việc xác định liệu pháp điều trị phù hợp cho mỗi người điều trị đ i hỏi công việc lượng giá chính xác tình trạng bệnh, nhu cầu và kiến thức về dịch v sẵn có. Điều này có ngh a là dịch v đưa ra phải phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện của người điều trị, trong đó bao gồm cả nguồn lực, nguồn hỗ trợ và giai đoạn chuyển đ i hành vi của người điều trị. Các mô hình điều trị bao gồm Điều trị có hỗ trợ bằng thuốc, liệu pháp tâm lý xã hội hoặc mô hình kết hợp hai liệu pháp trên [7, tr. 53]. 1.2. Các lý thuyết ứng dụng t ng đề tài: 1.2.1. Thuyết hệ th ng: Thuyết hệ thống là một trong những thuyết quan trọng được vận d ng trong Công tác xã hội. Khi thực hiện một tiến trình giúp đỡ không thể thiếu được lý thuyết hệ thống bởi NVXH cần chỉ ra cho thân chủ của mình những mặt thiếu và định hướng cho NSDMT cần đến những hệ thống trợ giúp nào và
  • 28. 18 tìm cách giúp đỡ để họ có thể tiếp cận và tham gia các hệ thống. Có làm được như vậy thì NVXH mới thực sự hoàn thành tiến trình giúp đỡ của mình. Chỉ khi nào thân chủ có được sự giúp đỡ và tham gia các hệ thống họ mới thực sự trở lại là chính họ. Đó cũng là cái đích cuối cùng mà CTXH hướng đến. Thuyết hệ thống giúp nhân viên xã hội có những hiểu biết về thể chế, sự tương tác của các hệ thống này với nhau và với các thành viên nhóm, biết được nhân tố nào hỗ trợ cho sự thay đ i để tham gia vào hoạt động trợ giúp NNMT. Theo thuyết này, cá nhân tồn tại trong một hệ thống gia đình, trường học, cộng đồng, hàng xóm…Những vấn đề nghiện cần được xem xét trong một chuỗi các yếu tố xung quanh họ chứ không chỉ là bản thân người nghiện. Ví d như mâu thuẫn trong gia đình có nguy cơ sẽ gây bất n tâm lý của các thành viên trong gia đình. Madanes cho rằng xung đột giữa cha và mẹ khiến cho trẻ có thể có hành vi rối nhi u và hành vi này được nhìn nhận nhhư một cách phản ứng của trẻ để níu kéo cha mẹ, giúp cho cha mẹ giảm bớt những xung đột và trở lại bình thường như vốn có. Liên hệ với trường hợp gia đình có con nghiện ma túy, ông giải thích rằng lúc đầu chỉ là hành vi chống đối bố mẹ, sau đó có thể vi phạm pháp luật từ không công khai rồi tiến tới công khai. Cũng từ đó trật tự gia đình, truyền thống văn hóa gia đình sẽ bị thay đ i. Sức ép tạo nên trong gia đình không phải là người cha, mẹ mà là con nghiện ma túy. Nói chung khi làm việc với người sử d ng ma túy và người nghiện, các nhà tâm lý cho rằng không chỉ duy trì các phương pháp trị liệu chủ đạo mà còn chia sẻ m c tiêu về cân bằng tâm lý giữa các hệ thống. Các nhà tâm lý học lâm sàng nhấn mạnh các ứng d ng có sự cân bằng tâm lý giữa các hệ thống bên trong cơ thể con người và hệ thống bên ngoài cũng như m c tiêu cân bằng giữa sức khỏe, thể chất và sức khỏe tâm thần. Các nhà tâm lý học đã chỉ ra rằng: các nhà tham vấn, tư vấn và nhà giáo d c đóng vai tr quan trọng
  • 29. 19 trong việc nâng cao nhận thức và giúp người sử d ng ma túy thay đ i được hành vi nhằm tăng cường sức khỏe và phúc lợi của cộng đồng. [23, tr. 51] Trong điều trị lâm sàng về nghiện ma túy cần nâng cao các liệu pháp trị liệu thay thế bằng thuốc về mặt thực thể, nhận thức và thay đ i hành vi về mặt tâm lý. Để điều trị thành công với người nghiện ma túy, theo các nhà tâm lý cần giúp cho NSDMT và nhân viên tư vấn hiểu được sâu sắc cơ chế thực của quá trình nghiện và tái nghiện. Qua đó, giúp cho NNMT nắm vai trò tích cực trong việc hỗ trợ chính bản thân hiểu về những động lực trong tầng vô thức để họ có được sự thay đ i tích cực. Thực tế trong cuộc sống hằng ngày của người lạm d ng ma túy, không thể tránh khỏi những căng thẳng (stress) do đối mặt với những áp lực từ gia đình cũng như môi trường xã hội. Vì vậy, cần giúp NSDMT học được cách rèn luyện để tăng cường sức mạnh của bản thân để tránh những cảm xúc và suy ngh tiêu cực thông qua những biểu hiện yêu thương bằng cả trái tim và tâm trí của người được điều trị và của tư vấn viên. 1.2.2. Thuyết hành vi – Học tập xã h i: Thuyết học tập xã hội giải thích việc sử d ng ma túy như là hành vi nhằm giải quyết vấn đề họ đang gặp phải từ đó giúp họ thích nghi và hòa nhập xã hội. Sử d ng ma túy giúp họ xóa bỏ những cảm giác tự ti, mặc cảm về bản thân khi họ gặp khó khăn trong cuộc sống. Trong những giai đoạn đầu của quá trình phát triển Thuyết hành vi” những khái niệm cơ bản là kích thích-S” và phản ứng- R” S-R). J. Watson nhà hành vi học đã khẳng địnhcần phải nghiên cứu hành vi của cơ thể nói chung bao gồm những phản xạ tự nhiên và những phản xạ đạt được kết quả nhất định tác động đến môi trường xung quanh. Ông gọi chung là Phản ứng vận động”- phản ứng có thể là công khai hay ngầm ẩn. Phản ứng công khai là những phản ứng bên ngoài và có thể quan sát được, còn phản ứng ngầm ẩn là do sự co bóp của các cơ quan bên trong, sự tiết dịch, các xung động thần kinh di n ra bên trong cơ thể, đó là những thành tố của hành vi và có thể quan sát được qua việc sử d ng
  • 30. 20 thiết bị. Điều này lý giải những người sử d ng ma túy không chỉ là những biểu hiện hành vi hút, chích… bên ngoài mà bao hàm cả những hành vi bên trong cơ thể như sự co bóp của các cơ bắp, sự truyền dẫn các xung động thần kinh…Khi chất gây nghiện được đưa từ bên ngoài vào trong cơ thể sẽ làm cho cơ thể có những phản ứng nhất định cả bên trong và bên ngoài. Điều này lý giải vì sao NSDMT không chỉ thay đ i những biểu hiện bên ngoài mà còn thay đ i cơ bản những biểu hiện bên trong cơ thể như cấu trúc não bộ, hệ thần kinh, các cơ quan nội tạng… Tuy nhiên, tư tưởng của J.Watson còn hạn chế về việc phủ nhận ý thức như là một dạng đặc biệt điều chỉnh được hành vi, quy hành vi về các hành động thích ứng với kích thích bên ngoài cơ thể, tuyệt đối hóa môi trường bên ngoài, đồng nhất các nguyên tắc hoặt động sống của người và vật, đồng thời phủ nhận cả các cơ chế của hoạt động thần kinh. Muốn thay đ i được hành vi nghiện, chỉ tập trung vào thay đ i môi trường sống tạo điều kiện thay đ i các yếu tố kích thích bên ngoài tác động lên cơ thể (Phan Trọng Ngọ, 2003) Thuyết hành vi mới đã đưa các biến cố trung gian vào công thức kích thích-S” và phản ứng- R”, họ xem xét và đưa yếu tố tâm lý- ý thức là một trong những yếu tố quan trọng trong hành vi, một trong số thuyết hành vi có ảnh hưởng quyết định là thuyết hành vi nhận thức của E.C.Tolman và thuyết hành vi di n dịch giả thuyết của K. Hull. Tác giả E. C. Tolman cho rằng hanh vi bao gồm 5 biến độc lập: Các kích thích của môi trường, các động cơ tâm lý, di truyền, sự giáo d c từ trước và tu i tác. Điều này lý giải vì sao hành vi nghiện không chỉ xuất phát từ một yếu tố nhất định mà luôn bị ảnh hưởng từ nhiều yếu tố khác nhau như sự sẵn có ma túy trong môi trường xã hội, yếu tố tâm lý bên trong, yếu tố sinh học, giáo d c và tu i tác. Tác giả B. F. Skinner với nghiên cứu hành vi tạo tác (Operant) và kích thích củng cố. Theo ông, nếu như hành vi có điều kiện xuất hiện nhằm tiếp
  • 31. 21 nhận một kích thích củng cố thì hành vi tạo tác xuất hiện nhằm tạo ra kích thích củng cố. Điều đó ngh a là không chỉ làm đúng thì có được các kích thích củng cố (phần thưởng) mà còn tạo ra kích thích củng cố. Cường độ hành vi tạo tác tăng lên nếu hành vi được kèm theo các kích thích củng cố. Điều này lý giải cho việc một NSDMT có những cảm giác phê”, hưng phấn và kích thích… những cảm giác tích cực được tạo ra thì người đó luôn muốn thực hiện lại hành vi sử d ng ma túy để tiếp t c củng cố những cảm xúc tích cực. Bên cạnh đó, hành vi tạo tác c n tác động đến môi trường xung quanh con người. B.F.Skinner còn khẳng định: Hậu quả của hành vi- những cái củng cố là các lực lượng kiểm soát rất mạnh mẽ, nếu kiểm soát được củng cố thì kiểm soát được hành vi. Như vậy, có thể ứng d ng củng cố” hiệu quả trong việc giúp người sử d ng các chất dạng thuốc phiện có thể kiểm soát được hành vi sử d ng chất gây nghiện. Điều quan trọng phải làm là sang tỏ hành vi được củng cố và giúp NSDMT tin cậy vào củng cố. Có hai loại củng cố: Củng cố tích cực và củng cố tiêu cực. Củng cố tích cực là sự củng cố hành vi bằng cách thể hiện một kích thích mong muốn sau khi xuất hiện hành vi. Chẳng hạn, người đã cai được heroin, nhưng sẽ rơi vào trạng thái thèm nhớ, vì vậy mỗi khi xuất hiện cơn thèm nhớ (trò chuyện cùng bạn, người yêu, làm một công việc mình yêu thích… . Việc này chứng minh cho sự củng cố tích cực từ những điều mà người cai nghiện đã đạt được trong thời gian không sử d ng ma túy. Cũng có nhà nghiên cứu theo thuyết hành vi giải thích việc sử d ng lặp đi lặp lại ma túy được xem như hành vi được củng cố bằng những cảm giác tích cực họ có được khi sử d ng chất gây nghiện, đồng thời họ gạt bỏ những tình cảm tiêu cực. Người ta giải thích sự nghe thấy, hình ảnh, sự kiện gắn với ma túy như là một dạng kích thích có điều kiện, chính những yếu tố đó gây cảm giác thiếu thuốc ở NSDMT. Một khía cạnh khác giải thích việc sử d ng ma túy hay chất gây nghiện theo thuyết hành vi là những người có vấn đề về hành vi thì có nguy cơ sử
  • 32. 22 d ng ma túy cao hơn người bình thường. Ví d : Trong lớp học (gia đình hay một khu phố nhỏ có người thường hay gây rối, mất trật tự, gây hấn, quậy phá người khác, phản kháng các ý kiến lập luận… của những người xung quanh thì chính người này có nguy cơ tìm đến sử d ng ma túy cao hơn người khác [23, tr. 48]. Như vậy, từ những giải thích trên, các nhà trị liệu theo hướng này đề xuất cách thức can thiệp nên đi cùng với môi trường có các giá trị tích cực, trải nghiệm tích cực đối với người nghiện, điều này sẽ giúp họ thiết lập và củng cố các phản xạ có điều kiện, nói cách khác là thiết lập và củng cố những hành vi tích cực. Đây là căn cứ cho việc thiết lập môi trường gia đình, ở đó những bậc cha mẹ cần có những kỹ năng để biết cách ứng xử và điều tiết cách ứng xử với con cái trước những đứa trẻ bị lệ thuộc vào ma túy. 1.2.3. Thuyết nhận th c xã h i: Một trong những tác giả ứng d ng thuyết cái tôi hiệu quả vào giải thích cho hành vi nghiện ma túy là A.Bandura. Theo thuyết nhận thức xã hội, việc đánh giá của xã hội về cái tôi hiệu quả cùng với tự đánh giá của mỗi cá nhân là yếu tố thúc đẩy hoạt động c thể để đi tới m c đích. Niềm hy vọng thành công thúc đẩy con người hoạt động, bên cạnh đó thông tin phản hồi từ xã hội tạo nên cái tôi hiệu quả của cá nhân từ đó đóng góp và tạo nên thành công. Nếu cá nhân có cảm giác về cái tôi không hiệu quả, họ sẽ cảm thấy mình yếu đuối cùng với sự đánh giá tiêu cực của xã hội sẽ làm họ giảm đi niềm tin vào bản thân, từ đó họ có hành vi lệch chuẩn, trong đó có sử d ng ma túy để khẳng định bản thân. Những người sử d ng và thường tái nghiện là những người có cái tôi không hiệu quả, có cái nhìn tiêu cực về bản thân. Cái tôi hiệu quả thể hiện ở ý thức tự trọng, tự đánh giá và sự thành thạo của cá nhân khi giải quyết những vấn đề của cuộc sống. Dựa trên lý thuyết của A. Bandura có thể giải thích nếu tạo nên cái tôi hiệu quả ở mỗi cá nhân sẽ tác động tới việc điều chỉnh hành vi của NNMT. Người đang sử d ng ma túy
  • 33. 23 hoặc sử d ng rồi có thể cai nghiện khi họ nhận thức tích cực về bản thân mình, họ xác định được khả năng đối đầu và ứng phó với các sự kiện di n ra trong cuộc sống, thậm chí bản thân họ có năng lực khắc ph c những trở ngại. Họ không ngừng tìm kiếm và khám phá những thử thách, phát huy sức mạnh của mình để đạt được m c đích đã xác định. Việc giúp cho cá nhân nhận thức được cái tôi của mình tích cực sẽ giúp họ điều chỉnh được hành vi nghiện ma túy. Theo ông nhận thức của xã hội, đánh giá của xã hội tích cực giúp cá nhân nhận thức được khả năng của mình theo hướng tích cực, tạo nên ý ngh a quan trọng trong khả năng của bản thân, điều này có ý ngh a rất lớn để họ giải quyết vấn đề. Đây chính là việc giúp họ tạo nên cái tôi hiệu quả cho bản thân và nó có ý ngh a quan trọng hơn cả khả năng thực sự của họ. Khi cá nhân có được cái tôi hiệu quả tức là họ đã có khả năng đánh giá tích cực được bản thân trong các nỗ lực từ bỏ ma túy. Trong can thiệp điều trị nghiện những chương trình trị liệu hướng tới tăng cường cái tôi hiệu quả sẽ giúp cho họ vượt qua sự sợ hãi, cảm giác bất lực để ứng phó hợp lý với hoàn cảnh. Bên cạnh đó, lý thuyết này cũng đề cập đến việc thay đ i hành vi không bình thường thậm chí là hành vi rối nhi u bằng phương pháp Mô hình hóa”. Có ngh a là bản thân NSDMT muốn cai nghiện thì cần học tập qua quan sát mô hình hóa trong những tình huống nhất định. Chẳng hạn, NSDMT có thể xem video clip phim về những tấm gương của những người đã từ bỏ ma túy thành công hoặc đàm thoại trực tiếp để nghe chia sẻ từ những người đồng cảnh đưa ra những hình ảnh về gia đình như cha mẹ, vợ chồng, con cái phải chịu liên l y như thế nào khi trong gia đình có một người nghiện ma túy. Hoặc họ có thể nâng cao nhận thức về những vấn đề cơ bản của nghiện, cơ chế gây nghiện và các phương pháp trị liệu nhằm thay đ i hành vi qua học tập, quan sát mô hình. Thông qua quan sát mô hình, A.Bandura khẳng định sự phát triển của nhận thức cá nhân từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
  • 34. 24 tượng. Như vậy, bản thân NSDMT không những có thể thay đ i được nhận thức mà c n thay đ i được cảm xúc và hành vi nghiện. Vị thành niên ph thuộc vào chất gây nghiện thường bị thiếu h t cái tôi nghiêm trọng. Trẻ vị thành niên nhận thấy bản thân mình không nhạy cảm với sự thay đ i của cuộc sống và bị hạn chế trong việc quan tâm hay tò mò khám phá những cơ hội như giáo d c, việc làm, vui chơi, giải trí lành mạnh…Họ dường như bị rối loạn mãn tính ngay từ những năm đầu đời nên phản ứng đều bị hạn chế. Họ thường trải nghiệm cuộc sống nghèo nàn và không có cảm giác hài lòng trong cuộc sống mà chấp nhận sự thất vọng. Họ sẵn sàng từ chối nhiệm v , bỏ học ở trường, không hoàn thành công việc nơi công sở, họ không thể hình thành m c tiêu định hướng. Khả năng hạn chế của họ cũng kém đi… Vì vậy, họ thường sử d ng và tìm kiếm heroin để đối phó với sự thất vọng và đau kh , giảm thiểu sự lo lắng vì khi sử d ng heroin, họ tìm thấy cảm giác thoải mái, thư giãn và yên bình. Hull J.G, Young R.D đưa ra giả thiết về mối quan hệ chặt chẽ giữa việc nghiện ma túy và khả năng nhạy cảm cùng những trải nghiệm thất bại của bản thân cá nhân NNMT. Họ thấy rằng người thường có nhạy cảm cao cũng thường sử d ng chất gây nghiện nhiều hơn để làm giảm các trải nghiệm tiêu cực trong cuộc sống của mình. Qua nghiên cứu, so sánh giữa người d nhạy cảm, quan tâm tới thành công nhiều hơn với nhóm người ít nhạy cảm, ít quan tâm nhiều tới sự thành công hay thất bại, kết quả cho thấy những người nhạy cảm, hướng tới thành công thường có nguy cơ sử d ng chất gây nghiện, trong đó có ma úy nhiều hơn sau khi gặp thất bại so với nhóm người ít quan tâm tới sự thành công hay thất bại. Các nhà tâm lý học theo hướng này cũng giải thích việc cá nhân sử d ng ma túy nhằm giải tỏa những căng thẳng mà họ phải đối mặt. Từ những kết quả nghiên cứu này, họ đưa ra đề xuất can thiệp, c thể là cần can thiệp cái tôi” giúp họ có được sự nhạy cảm, nhận thức về bản thân một cách hợp lý để từ đó vượt qua những khó khăn trong cuộc sống một cách phù hợp.
  • 35. 25 Như vậy, theo học thuyết nhận thức xã hội đã giải thích việc một số người có nhận thức về bản thân hoặc do xã hội đánh giá, nhận thức rằng họ kém cỏi (cái tôi yếu kém , thì thường có nguy cơ sử d ng và lạm d ng ma túy cao hơn người khác. Họ sử d ng và lệ thuộc là do những tác động tích cực của ma túy vì khi sử d ng họ cảm thấy tự tin và dũng cảm hơn, quên đi những yếu kém của bản thân hoặc khẳng định mình không yếu kém [23, tr. 43]. Như vậy, những khó khăn từ chính bản thân NSDMT, những mong mỏi chưa được đáp ứng đã khiến cho việc duy trì điều trị cai nghiện tại các Trung tâm Nhà nước hoặc trung tâm tư nhân hay tại các Cơ sở điều trị Methadone chưa được n định và hiệu quả cao. Một phần do suy ngh , nhận thức của NSDMT, những tư tưởng văn hóa của cộng đồng xã hội. Chính vì vậy, lý thuyết này được xem xét vận d ng như một trong những cơ sở phân tích và nền tảng khoa học để nhà nghiên cứu đưa ra những hoạt động trợ giúp cho NSDMT. 1.3. Các chủ t ư ng ch nh s ch củ Đảng và Nhà nư c về phòng chống tệ nạn ma túy và hỗ trợ cai nghiện cho NSDMT: Chính phủ đã có Chương trình m c tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2011-2015, m c tiêu t ng quát được xác định là nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân về tác hại của tệ nạn ma túy, đồng thời nâng cao nhận thức của cá nhân, gia đình, cơ quan, t chức trong tham gia phòng, chống ma túy đẩy mạnh xã hội hóa công tác phòng, chống ma túy để huy động các nguồn lực cho công tác này, trong đó, có chủ trương hỗ trợ người cai nghiện cho người nghiện ma túy tại cộng đồng. Quyết định số QĐ-TTg ngày tháng năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đ i mới công tác cai nghiện ma túy ở Việt Nam đến năm Quyết định số QĐ-TTg ngày tháng năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đ i mới công tác cai nghiện ma túy ở Việt Nam đến năm .
  • 36. 26 Theo đó, các địa phương triển khai dựa trên nguyên tắc thành lập và có chính sách khuyến khích các t chức cá nhân thành lập các cơ sở điều trị nghiện tự nguyện. - Số lượng, quy mô, vị trí của các cơ sở phải phù hợp với nhu cầu điều trị và tình hình thực tế tại địa phương, bảo đảm thuận lợi cho người bệnh, tránh dàn trải lãng phí. Cơ sở do Nhà nước thành lập dựa trên cơ sở vật chất, t chức, nguồn nhân lực sẵn có của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và ngành Y tế tại địa phương. Cơ sở do t chức cá nhân thành lập cơ sở dân lập là cơ sở kinh doanh có điều kiện, thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. Tại hội nghị trực tuyến triển khai công tác ngành lao động, thương binh và xã hội tháng 1/2015, Phó thủ tướng Vũ Đức Đam cho rằng cần đánh giá lại hiệu quả các trung tâm cai nghiện xã hội và chuyển sang hình thức tự nguyện. "Tôi đề nghị lãnh đạo địa phương trực tiếp làm việc với các trung tâm cai nghiện trên tinh thần nhìn thẳng vào sự thật. Cần đ i mới các trung tâm cai nghiện, chuyển sang hoạt động theo hình thức cai nghiện tự nguyện, xã hội hóa, mở rộng điều trị thay thế bằng methadone để giảm chi phí, giảm căng thẳng cho xã hội mà vẫn đảm bảo được quyền con người. Trong năm , nhất định chúng ta phải làm được việc này", Phó thủ tướng nhấn mạnh. Bắt đầu từ năm , áp d ng các bài học thực ti n từ các quốc gia khác trong việc triển khai chương trình điều trị nghiện các CDTP bằng thuốc Methadone trong dự phòng lây nhi m HIV, C c phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế đã phối hợp với một số t chức và cơ quan có liên quan xây dựng Chương trình Triển khai thí điểm điều trị nghiện các CDTP bằng thuốc Methadone tại thành phố Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh” là hai thành phố có quần thể người nghiện ma túy chịu ảnh hưởng nhiều nhất của dịch HIV. M c tiêu của chương trình thí điểm điều trị nghiện các CDTP bằng
  • 37. 27 thuốc Methadone là góp phần làm giảm lây nhi m HIV và một số bệnh có liên quan trong nhóm những người nghiện các CDTP và từ nhóm người nghiện các CDTP sang các quần thể khác, cải thiện sức khoẻ và chất lượng cuộc sống, hỗ trợ tái hoà nhập cộng đồng [44]. Chương trình thí điểm được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý: Quyết định số QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày tháng năm về việc hướng dẫn điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone. 1.4. Đặc điể và địa bàn nghiên cứu: 1.4.1. Tỉn m nh: Nam Định là một tỉnh nằm ở phía nam đồng bằng Bắc Bộ, Việt Nam. Theo quy hoạch năm thì Nam Định thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Nam Định có bờ biển dài km có điều kiện thuận lợi cho chăn nuôi và đánh bắt hải sản. Ở đây có khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia Xuân Thủy (huyện Giao Thủy) và có 4 cửa sông lớn: Ba Lạt, Đáy, Lạch Giang, Hà Lạn Cũng như các tỉnh trong vùng đồng bằng Bắc Bộ, Nam Định mang khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Tỉnh gồm có Thành phố Nam Định và 9 Huyện: Giao Thủy; Hải Hậu; Mỹ Lộc; Nam Trực Ngh a Hưng Trực Ninh; V Bản; Xuân Trường; Ý Yên [42]. Dân số Nam Định năm 3 có1.839.900 người, với mật độ dân số 1.113 người km². Diện tích: 1.652,6 km² [43]. Nam Định là một trong những tỉnh có t lệ cư dân thành thị thấp so với khu vực nông thôn. Hiện nay, Nam Định với dân số đông, vốn cần cù, thông minh, giàu tài năng, nhưng GDP bình quân trên đầu người vẫn thấp so với các tỉnh trong khu vực và trong cả nước Trong năm , t ng sản phẩm quốc nội GDP của tỉnh Nam Định ước đạt . t đồng . Do đó cần xác định chiến lược phát triển nguồn nhân lực ở khu vực này. Tuy nhiên, hiện nay, thành phố Nam Định được xác định là một trong những địa bàn trọng điểm phức tạp về ma túy của tỉnh. Qua khảo sát tháng , Nam Định có . người nghiện ma túy và . người nghi nghiện.
  • 38. 28 Cùng với đó, tỉnh Nam Định chú trọng đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo d c, coi đây là một biện pháp hữu hiệu để thực hiện có hiệu quả chương trình ph ng chống tội phạm, phòng chống ma túy. Lực lượng Công an tiến hành tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các địa phương triển khai xây dựng nhiều mô hình, đề án PCMT, phát huy hiệu quả cao như Đề án 138 "PCMT và vị thành niên phạm pháp", các mô hình " có không", "Đề án tăng cường công tác đấu tranh với tội phạm ma túy và t chức cai nghiện tại cộng đồng"… Hiện tại trên địa bàn tỉnh Nam Định mặc dù đã và đang triển khai các biện pháp can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhi m HIV và đạt được nhiều kết quả tốt như giảm t lệ dùng chung bơm kim tiêm trong nhóm đối tượng nghiện chích ma tuý. Tuy nhiên dịch HIV/AIDS tại Nam Định còn trong giai đoạn tập trung, chiều hướng lây nhi m HIV vẫn tập trung chủ yếu trong nhóm nghiện chích ma tuý. Theo báo cáo của phòng cảnh sát điều tra về tội phạm ma túy hiện nay tỉnh Nam Định có . người nghiện ma tuý có hồ sơ quản lý, các huyện có nhiều người NCMT đó là TP Nam Định: 669, huyện Giao Thu : 601, huyện Xuân Trường: 450. T ng số xã, phường có người nghiện ma túy là 189/229. Quần thể nghiện chích ma tuý cũng là quần thể chiếm t lệ cao nhất trong số các trường hợp nhi m HIV/AIDS (77.9%). Tại tỉnh Nam Định đã có Trung tâm Chữa bệnh giáo d c lao động xã hội dành cho người nghiện ma tuý đến cai nghiện đặt tại thành phố Nam Định, huyện Nam Trực và huyện Xuân Trường tuy nhiên theo báo cáo của phòng cảnh sát điều tra tội phạm về ma tuý t lệ tái nghiện gần như %. Sau năm triển khai thực hiện quyết định của Chính phủ về Chương trình hành động ph ng chống ma túy giai đoạn -2015, Công an Nam Định đã tích cực chủ động phối hợp với các cấp, các ngành làm tốt việc ph ng ngừa, tấn công tội phạm ma túy, từng bước kìm chế và loại ma túy khỏi địa bàn. Trong đó, lực lượng Cảnh sát phòng chống ma túy đã điều tra, phát hiện, bắt giữ . v , . đối tượng phạm tội về ma túy đề nghị truy
  • 39. 29 tố . v , . bị can xử lý hành chính . v , . đối tượng triệt xóa t điểm phức tạp về ma túy. Mặc dù vậy, thời gian qua, do nhiều nguyên nhân, tình hình ma túy vẫn di n biến phức tạp, đ i hỏi sự tham gia của các ban ngành, đoàn thể và cả cộng đồng trong công tác phòng, chống ma túy trên địa bàn thành phố và đ i hỏi sự chuyển hướng chiến lược sang tiếp nhận và xây dựng các mô hình cai nghiện mới, hiệu quả thiết thực và đồng bộ. 1.4.2. Các mô hình, d ch vụ tr úp n i nghiện ma túy t m nh: Trên thực tế, để triển khai các đường lối, chủ trương của Đảng, các cấp ban, ngành, đoàn thể đã có những định hướng và phương thức nhằm đưa ra các mô hình và dịch v hiệu quả cho người sử d ng ma túy. C thể: Can thiệp dự phòng: 1.4.2.1. Giáo dục, truy n thông: Biện pháp giáo d c – truyền thông cung cấp thêm thông tin nhằm thay đ i nhận thức, thái độ hay hành vi. Biện pháp này tập trung vào m c tiêu dự phòng nhằm hướng tới các nhóm đối tượng khác nhau như các chiến dịch truyền thông đại chúng, giáo d c tại trường học, các chiến dịch giáo d c trọng điểm dành cho những đồng đẳng viên để tiếp cận với các nhóm nguy cơ cao. Giáo d c hành vi hướng khách hàng đến thay đ i hành vi sử d ng từ không an toàn sang áp d ng các biện pháp an toàn hơn, truyền thông dự phòng lây nhi m HIV, viêm gan B, C và một số bệnh khác. Các chương trình truyền thông nhóm nhỏ đối với người có nguy cơ như hướng dẫn tiêm chích an toàn, trao đ i bơm kim tiêm sạch, xử lý bơm kim tiêm đã qua sử d ng, hướng dẫn sử d ng bao cao su đúng cách. Trung tâm Giáo d c sức khỏe tỉnh Nam Định” hướng đến m c tiêu cuối cùng là sự thay đ i hành vi. Tuy nhiên từ thay đ i nhận thức đến thay đ i hành vi, thực hiện và duy trì, củng cố hành vi mới là một quá trình lâu dài, đ i hỏi sự kiên trì, nhẫn nại ở cả phía người truyền thông và ý trí, quyết tâm cao của người được thuyết ph c đó chính là khách hàng.
  • 40. 30 1.4.2.2. Tư vấn, xét nghiệm HIV tự nguyện: Tư vấn, xét nghiệm tự nguyện là hình thức kết hợp giữa tư vấn và xét nghiệm HIV trong đó khách hàng hoàn toàn tự nguyện sử d ng và toàn quyền lựa chọn dịch v tư vấn, xét nghiệm HIV vô danh hoặc xét nghiệm HIV tự nguyện ghi tên (Theo Quyết định của Bộ Y tế về hướng dẫn tư vấn, xét nghiệm HIV tự nguyện số QĐ-BYT ban hành) Hiện trên địa bàn tỉnh Nam định có một số Trung tâm tư vấn và xét nghiệm HIV đã và đang hoạt động, như + Trung tâm phòng chống tệ nạn xã hội tỉnh (Địa chỉ: Km 3 xã Nam Vân, tỉnh Nam Định; ĐT . ; Chức năng Tư vấn về HIV/AIDS) Bệnh viện Đa khoa tỉnh (Địa chỉ Đường Trần Quốc Toản, phường Ngô Quyền, thành phố Nam Định; ĐT . ; Chức năng Tư vấn, xét nghiệm và điều trị HIV IDS) + Trung tâm Y tế dự ph ng tỉnh (Địa chỉ Đường Phú Ngh a, phường Hạ Long, thành phố Nam Định; ĐT . ; Chức năng Tư vấn về HIV/AIDS) 1.4.2.3. Can thiệp giảm h i: Một số biện pháp can thiệp giảm hại như sử d ng bao cao su, bơm kim tiêm sạch, điều trị duy trì nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone và các biện pháp can thiệp khác nhằm tạo điều kiện cho việc thực hiện các hành vi an toàn để phòng ngừa lây nhi m HIV. Biện pháp giảm hại này đã đạt được những kết quả đáng kể về các bệnh lây truyền qua đường máu ở những nước có chương trình bơm kim tiêm sạch giúp tiết kiệm một khoảng chi phí lớn, số người tử vong do sử d ng ma túy quá liều giảm. Thêm vào đó, nhiều bằng chứng cho thấy những chương trình như vậy, kết nối người dùng ma túy với điều trị và cải thiện tình hình sức khỏe của họ.
  • 41. 31 Chương trình can thiệp giảm tác hại là một trong chín chương trình hành động quốc gia phòng, chống AIDS từ đến . Chương trình này rất cần được ưu tiên thực hiện vì chương trình được áp d ng trên đối tượng nguy cơ cao như đối tượng hoạt động mại dâm, tiêm chích ma túy, quan hệ tình d c không an toàn, đối tượng di biến động và một số đối tượng nhi m HIV. Hoạt động của chương trình can thiệp giảm tác hại gồm 03 hoạt động chính: một là, cấp phát 100% bao cao su; hai là cấp phát bơm kim tiêm sạch cho đối tượng tiêm chích ma tuy sử d ng chung bơm kim tiêm ba là chương trình điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone cho những đối tượng sử d ng ma túy và đối tượng di biến động. Hưởng ứng chương trình ph ng chống quốc gia về HIV/AIDS, tỉnh Nam định đã phát động tại các Bệnh viện và Trung tâm y tế huyện và thành phố, cùng 299 trạm y tế xã phường thị trấn tham gia vào chương trình can thiệp giảm hại, phát bơm kim tiêm mi n phí và dự phòng sốc thuốc quá liều Naloxone. Can thiệp chuyên sâu: 1.4.2.4. Cắt ơn, ải c: Đây là hình thức ph biến ở Việt Nam từ hai thập k nay, cắt cơn giải độc thường được thực hiện tại nhà của người nghiện, tại cơ sở y tế tư nhân hoặc tại các trung tâm cai nghiện tập trung của nhà nước, tư nhân. Cắt cơn thường được dung với các thuốc hỗ trợ cắt cơn là các loại thuốc an thần kinh nhằm giảm bớt mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng cai. Song cần khẳng định điều trị cắt cơn chỉ là giai đoạn đầu của điều trị và nếu chỉ có điều trị cắt cơn đơn thuần thì không có hiệu quả gì đáng kể để giải quyết vấn đề sử d ng CGN lâu dài, vì phương pháp này chỉ giải quyết được về mặt thể chất, trong khi đó nghiện là một bệnh mãn tính của não bộ cần phải điều trị lâu dài và cần phải được đièu trị lâu dài và cần phải đi kèm với các hỗ trợ khác về tâm lý, xã hội hiệu quả.
  • 42. 32 1.4.2.5. Cai nghiện t i Trung tâm: Biện pháp này được áp d ng đối với người sử d ng ma túy đã lệ thuộc quá nhiều vào ma túy, đã cai nghiện tại gia đình, cộng đồng hoặc đã cai tại Trung tâm tư nhân nhưng kết quả không được như mong đợi, t lệ tái nghiện còn cao. Việc cai nghiện ma túy bắt buộc được quy định tại Nghị định số NĐ-CP và nghị định số NĐ-CP của Chính Phủ. Biện pháp cai nghiện tự nguyện cũng được áp d ng cho người không thuộc diện cai nghiện bắt buộc và xin cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm cai nghiện tập trung; thời gian cai nghiện không được thấp hơn tháng, các chế độ quản lý do giám đốc Trung tâm quy định. Quy trình cai nghiện tại các Trung tâm Chữa bênh, Giáo d c lao động xã hội của tỉnh như Trung tâm Nam Vân, Trung tâm Xuân trường…hoạt động theo quy định tại Thông tư số 41/2010/TTLT của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội – Bộ Y tế, bao gồm giai đoạn sau:Tiếp nhận, phân loại;Điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị các bệnh nhi m trùng cơ hội; Giáo d c, tư vấn, ph c hồi hành vi, nhân cách; Giai đoạn lao động trị liệu, học nghề; Giai đoạn phòng chống tái nghiện, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng. 1.4.2.6. Cai nghiện t i c n ng: Nam định tiến hành công tác cai nghiện tại cộng động trên khắp các địa bàn của tỉnh, trong đó phải kể đến phường Cửa Nam, phường mới được thành lập từ năm , có tới 50% số hộ dân sống bằng nghề nông nghiệp và buôn bán nhỏ lẻ, đồng thời là địa bàn xếp hàng trọng điểm về ma túy. Năm cũng là năm phường Cửa Nam được UBND thành phố, Công an thành phố chọn là đơn vị làm điểm triển khai thực hiện Đề án Cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng” Với vai tr là đơn vị tiên phong, phường đã vận động, thuyết ph c và đưa vào cai nghiện tại cộng đồng đối tượng với sự quan tâm chỉ đạo của các ban ngành, đoàn thể. Công tác cai nghiện được triển khai thật c thể,
  • 43. 33 ngoài việc quản lý của những người thân trong gia đình, mỗi người nghiện sẽ được người của t dân phố giúp đỡ, hội ph nữ, đoàn thành niên, cán bộ y tế và đặc biệt là cảnh sát khu vực giám sát chặt chẽ theo phác đồ điều trị. Những thay đ i, di n biến tâm lý của người cai nghiện được gia đình và người giúp đỡ trao đ i cẩn thận trong s theo dõi. Quá trình t chức cai tại cộng đồng cho đối tượng nghiện đã xuất hiện nhiều cá nhân tiêu biểu, có trách nhiệm và tâm huyết như Ni sư Thích Đ.V, tr trì chùa Phong Lộc. Bằng tấm lòng nhân hậu của vị sư tr trì, bà đã mang giáo lý của đạo Phật giảng giải, vận động, thuyết ph c, nâng đỡ về mặt tinh thần để những người mắc nghiện quyết tâm từ bỏ ma túy, sớm trở lại với cuộc sống đời thường. Như trường hợp của anh Trần. V trú tại đường Đặng Xuân Bảng. V là một thanh niên nghiện ma túy nặng. Bà đã gần gũi và bằng tấm lòng yêu thương, giúp Văn từ chỗ bất cần đời trở nên biết vâng lời, không mặc cảm và tự giác cai nghiện. Bây giờ Văn đã giã từ ma túy, xây dựng hạnh phúc lứa đôi, trở lại cuộc sống bình thường với công ăn việc làm n định có thu nhập đảm bảo cuộc sống gia đình. Kết quả đạt được trong năm - đã cảm hóa và giáo d c cai nghiện tại gia đình và cộng đồng cho trường hợp, trong đó trường hợp cai nghiện thành công. [42] 1.4.2.7. u tr bằng thuốc: Trên thế giới, điều trị nghiện có hỗ trợ bằng thuốc hiện đang được chứng minh là rất hiệu quả. Một số liệu pháp điều trị nghiện có hỗ trợ bằng thuốc ph biến là: Methadone, Burprenophine, Naltrexone với điều trị nghiện rượu, Varenicline với nghiện thuốc lá… Có hai loại hình điều trị hỗ trợ bằng thuốc cho nghiện các chất dạng thuốc phiện: thuốc đồng vận Methadone (và thuốc bán đồng vận Burprenophine) và thuốc đối kháng Naltrexone. - Điều trị đối kháng bằng Naltrexone có cách tác động là thuốc sẽ khóa chặn các th cảm thể ở não và nếu đang uống thuốc Naltrexone mà tiếp t c sử d ng heroin sẽ không có tác d ng gì vì các th cảm thể đã bị khóa. Tuy
  • 44. 34 nhiên, các bằng chứng cho thấy phương pháp nàykhông đạt hiệu quả như phương pháp sử d ng Methadone. - Methadone được coi là chất đồng vận vì Methadone và Heroin đều tác động lên những th cảm thể giống nhau. Methadone kết dính với các th cảm thể chặt hơn so với Heroin. Vì vậy, nếu một người đang điều trị Methadone thì họ sẽ không hề cảm thấy tác d ng b sung gì của heroin. Điều trị thay thế nghiện các CDTP bằng thuốc Methadone là một điều trị lâu dài, có kiểm soát, giá thành rẻ, được sử d ng theo đường uống, dưới dạng siro nên giúp dự phòng các bệnh lây truyền qua đường máu như HIV, viêm gan B, C đồng thời giúp người bệnh ph c hồi chức năng tâm lý, xã hội, lao động và tái hòa nhập cộng đồng. Được triển khai từ năm , đến nay trên địa bàn tỉnh Nam Định đã có cơ sở điều trị Methadone đặt tại Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Trực Ninh đặt tại Trung tâm Y tế huyện). Trong tháng 7, một cơ sở mới sẽ được đặt tại Trung tâm phòng, chống ma túy huyện Nam Trực, nâng số cơ sở điều trị là cơ sở. 1.4.3. Các mô hình, d ch vụ còn thiếu và yếu tr n a bàn tỉn m nh 1.4.3.1. Liệu pháp tâm lý xã h i: Người sử d ng ma túy không chỉ lệ thuộc về thực thể chất gây nghiện mà còn có các vấn đề lệ thuộc tâm lí xã hội. M c tiêu cơ bản của liệu pháp tâm lí xã hội là hỗ trợ người lệ thuộc chất gây nghiện học được các kỹ thuật thay đ i hành vi, tiến tới dừng sử dựng và đối phó với các vấn đề gặp phải mà không phải sử d ng chất gây nghiện. Biện pháp tâm lý xã hội được sử d ng rộng rãi và chứng tỏ tính hiệu quả là biện pháp can thiệp ngắn theo tinh thần phỏng vấn tạo động lực. Nhóm tự hỗ trợ cũng là một hình thức điều trị nằm trong liệu pháp tâm lý xã hội. Các nhóm này thường theo đu i m c tiêu điều trị nghiện mà ở đó người sử d ng ma túy tự hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau. Mô hình các nhóm tự lực là một cấu
  • 45. 35 thành có hiệu quả và đóng vai tr là liệu pháp b sung cho các mô hình điều trị khác. 1.4.4. D ch vụ quản lý tr ng h p vớ n i sử dụng ma túy: Dịch v Quản lý trường hợp với người sử d ng ma túy giúp gắn kết tất cả các dịch v với nhau sao cho những nhu cầu khác nhau của người sử d ng ma túy được đáp ứng, qua đó giảm thiểu được tác hại về sức khỏe, xã hội và kinh tế. - Các nhóm hỗ trợ xã hội: Là nhóm giữa các thành viên có động cơ dừng sử d ng ma túy tự nguyện và cam kết tham gia các hoạt động của nhóm. Khi tham gia sinh hoạt nhóm, các thành viên có thể chia sẻ cảm xúc, quan điểm cá nhân về các vấn đề trong cuộc sống, được cung cấp kiến thức và kỹ năng dự phòng tái nghiện đối phó với cơn thèm nhớ, giải quyết vấn đề, quản lý thời gian… được giới thiệu và hỗ trợ các dịch v chuyển tiếp như Tư vấn xét nghiệm tự nguyện, điều trị lao, tư vấn điều trị nghiện ma túy… - Các dịch v vay vốn, hướng nghiệp Căn cứ vào tình trạng sức khỏe của khách hàng và các quy định c thể tại địa phương, nhân viên quản lý trường hợp cần tìm hiểu thông tin về các dịch v sẵn có để giới thiệu, kết nối khi khách hàng có nhu cầu. (Chi tiết tại Thông tư liên tịch 121/2010TTLT- BTC-BLDTBXH quy định về chế độ hỗ trợ học nghề và chế độ hỗ trợ tìm việc làm cho người sau cai nghiện ma túy). 1.4.5. D ch vụ tiếp cận c n ồng thông qua giáo dụ v n ồn ẳng: Tiếp cận cộng đồng là phương pháp hiệu quả nhằm để tiếp xúc, thu hút, cung cấp thông tin và vật d ng cũng như hỗ trợ để khách hàng chủ động tiếp cận các dịch v y tế xã hội giúp khách hàng thay đ i hành vi để giảm nguy cơ nhi m HIV. Đây là phương pháp có sự tham gia của những người cùng cảnh ngộ cũng là người sử d ng ma túy để đi đến tiếp cận những người sử d ng ma túy khác ở cộng đồng. M c đích của việc tiếp cận là truyền đạt kiến thức, kỹ năng,
  • 46. 36 tài liệu truyền thông và các d ng c bơm kim tiêm, bao cao su nhằm khuyến khích thực hiện hành vi tiêm chích an toàn và quan hệ tình d c an toàn. Đồng thời, phương pháp này rất hiệu quả vì những người có hoàn cảnh giống nhau thường d nói chuyện với nhau hơn. Đặc biệt trong hoàn cảnh xã hội khi người sử d ng ma túy thường bị xa lánh và kỳ thị, phân biệt đối xử thì cách tiếp cận đồng đẳng giúp d lấy được sự tin tưởng của người sử d ng ma túy hơn so với trường hợp họ được tiếp cận bởi những người khác. Phương pháp này mang tính chủ động cao đi tới nơi có người tiêm chích ma túy, không đợi họ tìm đến chương trình. Trong đó, nhân viên tiếp cận cộng đồng là: Giáo d c viên đồng đẳng can thiệp dự phòng lây nhi m HIV/AIDS trong nhóm người sử d ng ma túy. Hoặc người đã từng hoặc đang sử d ng ma túy; họ được tập huấn về kiến thức và kỹ năng tiếp cận cộng đồng và có thái độ tích cực, tự tin, nhiệt tình và tâm huyết với công việc. Được giám sát, hỗ trợ trực tiếp từ các giáo d c viên sức khỏe của cung dự án. Ngoài ra, nhân viên tiếp cận cộng đồng còn là những người có mối quan hệ, quan tâm và yêu thích công việc tiếp cận hỗ trợ người sử d ng ma túy. 1.5. sở điều trị Methadone thành phố N định: Sau khi kết quả thử nghiệm Điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone” tại Hải Ph ng và thành phố Hồ Chí Minh đã cho hiệu quả đáng tin cậy, Chính phủ đã cho phép triển khai chương trình trên theo giai đoạn – 2012 và 2013 – 2015. Để góp phần làm giảm lây nhi m HIV và một số bệnh có liên quan trong nhóm người nghiện các chất dạng thuốc phiện (CDTP) và từ nhóm này sang cộng đồng, cải thiện sức khỏe và chất lượng cuộc sống, hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng bền vững, ngày tháng năm UBND tỉnh Nam Định đã phê duyệt đề án Điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone” và trong năm đã triển khai điểm điều trị tại thành