30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Hoatdong2
1.
2. Tiết 3 - PPCT
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮTIẾNG VIỆT
A/
I.
1.
* Bài tập 1 SGK, tr.14
* Phân tích - nhận xét
a) Các nhân vật giao tiếp trong hoạt động giao tiếp mà văn bản trên
ghi lại gồm có : Vua Trần Nhân Tông, các bô lão và những người khác
(không nói rõ).
b) Trong hoạt động giao tiếp trên, người nói và người nghe luôn đổi vai
cho nhau. Lúc đầu, vua Nhân Tông là người nói, các bô lão là người
nghe, sau đó, các bô lão lại là người nói: “Xin bệ hạ cho đánh, “Thưa,
chỉ có đánh..., “Đánh ! Đánh !..
Người nói đầu tiên là vua Trần Nhân Tôn thực hiện hành động trịnh
trọng hỏi; Khi mọi người đáp (trở thành người nói) thì có hành động
xôn xao, tranh nhau nói. Lần thứ hai, vua trở thành người nói, động tác
kèm theo, báo hiệu tư cách người nói là: vua nhìn những khuôn mặt
đẹp lồng lộng, hỏi lại lần nữa; còn những người nghe là các bô lão,
cuối cùng trở thành người nói qua hành động: ...tức thì, muôn miệng
một lời...
c) Hoàn cảnh giao tiếp:
- Địa điểm : tại điện Diên Hồng.
- Thời gian : Vào thời vua Trần Nhân Tông. Khi đó, nước ta đang bị đế
quốc Nguyên - Mông đe doạ xâm lăng.
A. Lí thuyết
1. Ngữ liệu 1
I. Thế nào là giao tiếp
bằng ngôn ngữ
3. d) Hoạt động giao tiếp trên hướng vào nội dung: thảo luận nhiệm vụ
quốc gia khi có giặc ngoại xâm. Vấn đề cụ thể trong hoạt động giao
tiếp trên là: Nên hoà (tức đầu hàng) hay nên đánh ?
e) Cuộc giao tiếp trên nhằm mục đích : kêu gọi các bô lão, thông qua
các bô lão để động viên khích lệ toàn dân quyết tâm đánh giặc cứu
nước. Mục đích giao tiếp đó đã đạt được một cách mĩ mãn.
2.
* Bài tập 2, tr.15
* Phân tích - nhận xét NL
a) Các nhân vật giao tiếp:
- Người viết: Các giáo sư và các thầy cô giáo có trình độ và kinh
nghiệm giảng dạy.
- Người đọc: HS lớp 10, lứa tuổi 15- 16, mới học xong bậc THCS.
b) Hoàn cảnh: Nhà trường, có chương trình, có tổ chức, kế hoạch dạy
học.
c) Nội dung: Thuộc lĩnh vực lịch sử văn học.
Đề tài: Lịch sử văn học Việt Nam.
Vấn đề: Các thành phần và quá trình phát triển của văn học Việt Nam.
Tiết 3.5 - PPCT
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮTIẾNG VIỆT
A. Lí thuyết
1. Ngữ liệu 1
I. Thế nào là giao tiếp
bằng ngôn ngữ
2. Ngữ liệu 2
4. đ) Mục đích của hoạt động giao tiếp:
+ Về phía người viết: Cung cấp cho HS những tri thức cơ bản về nền
văn học Việt Nam.
+ Về phía HS: Tiếp thu những kiến thức về văn học Việt Nam.
e) Phương tiện ngôn ngữ có đặc điểm nổi bật là dùng phong cách khoa
học phối hợp với thuyết minh, trong đó chủ yếu là phong cách khoa
học. Cách tổ chức văn bản: được kết cấu thành các phần mục rõ ràng,
trong đó có các đề mục lớn, nhỏ, trình bày một cách mạch lạc, chặt
chẽ...
II.
(Xem phần Ghi nhớ trong SGK, tr.15)
II. Kết luận.
Tiết 3.5 - PPCT
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮTIẾNG VIỆT
A. Lí thuyết
1. Ngữ liệu 1
I. Thế nào là giao tiếp
bằng ngôn ngữ
2. Ngữ liệu 2
(Hết tiết 1)
5. B/
1. Bài tập 1.
a)
Nhân vật giao tiếp trong câu ca dao trên là một chàng trai và một cô
gái.
b)
Thời gian: Đêm trang thanh. Thích hợp với những cuộc chuyện trò
tình tứ của đôi bên nam nữ, của những buổi hát đối, hát ghẹo, hát giao
duyên trong sinh hoạt dân ca.
c)
Nhân vật anh nói về việc tre non đủ lá dùng để đan sàng. Mục đích:
Ướm hỏi, tỏ tình (Nghĩa hàm ẩn: người đã đủ lớn khôn, nên kết duyên).
d)
Cách nói của anh rất phù hợp với nội dung và mục đích giao tiếp.
Bài tập 2.
a)
Các hành động nói cụ thể: Chào, nói, thưa.
b)
Trong lời nói của ông già, cả ba câu đều là câu hỏi, nhưng mục đích
không phải đều để hỏi. Câu 1 (A Cổ hả?) là câu hỏi thay chào, đáp lại
lời chào của A Cổ. Câu 2 (Lớn tướng rồi nhỉ?) là lời khen, dùng để biểu
thị tình cảm, không mang tính nghi vấn. Câu 3 là có mục đích hỏi.
B. Luyện tập
II. Kết luận.
Tiết 3.5 - PPCT
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮTIẾNG VIỆT
A. Lí thuyết
1. Ngữ liệu 1
I. Thế nào là giao tiếp
bằng ngôn ngữ
2. Ngữ liệu 2
6. c)
Lời nói của các nhân vật bộc lộ thái độ, tình cảm và quan hệ trong
giao tiếp:
+ Tình cảm giữa hai người rất thân mật, tin cậy lẫn nhau.
+ Thái độ: cậu bé rất kính trọng ông già; ông già rất mến yêu cậu bé.
+ Quan hệ: hai người khác lứa tuổi nhưng có quan hệ tốt về mọi mặt.
Bài tập 3.
a)
Hồ Xuân Hương giao tiếp với bạn đọc về vấn đề thân phận người
phụ nữ, nhằm mục đích biểu thị tấm lòng trong sạch của người con
gái, đồng thời có ý trêu đùa, bỡn cợt các chàng trai quân tử thời phong
kiến. Tác giả đã sử dụng các từ ngữ đa nghĩa, hình ảnh nhiều ẩn ý.
b)
Người đọc căn cứ vào từ ngữ, hình ảnh trong bài thơ, cũng như cần
căn cứ vào cuộc đời, thân phận tác giả để cảm nhận bài thơ này?
Bài tập 4
Gợi ý : (*)
Bài tập 5
(TK...*)
II. Kết luận.
Tiết 3.5 - PPCT
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮTIẾNG VIỆT
A. Lí thuyết
1. Ngữ liệu 1
I. Thế nào là giao tiếp
bằng ngôn ngữ
2. Ngữ liệu 2
B. Luyện tập