SlideShare a Scribd company logo
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình” do
học viên Đào Thị Thuý Hằng thực hiện dưới sự hỗ trợ, hướng dẫn của thầy giáo TS.
Hà Xuân Vấn
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các nội dung
nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu chưa từng được
công bố trong bất cứ công trình khoa học nào trước đây. Nguồn số liệu thứ cấp, sơ cấp
và một số ý kiến đánh giá, nhận xét của các tác giả, cơ quan và tổ chức được thu thập
từ nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Hội đồng về tính trung thực của Luận
văn, đảm bảo không có sự g an lận nào.
Huế, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn
Đào Thị Thuý Hằng
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban giám hiệu, các thầy, cô giáo
trường Đại học Kinh tế Huế. Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến thầy
giáo, TS. Hà Xuân Vấn – người hướng dẫn khoa học – đã quan tâm tận tình, giúp đỡ
hết lòng để tôi hoàn thành quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Nhân đây tôi cũng xin chân thành cảm ơn Kho bạc nhà nước Quảng Trạch,
Phòng Tài chính – kế hoạch Quảng Trạch cùng các đơn vị sử dụng ngân sách trên địa
bàn huyện Quảng Trạch đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, điều
tra, phỏng vấn và thu thập số liệu.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện luận văn này.
Huế, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn
Đào Thị Thuý Hằng
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: ĐÀO THỊ THÚY HẰNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 83.40.410
Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: TS.HÀ XUÂN VẤN
Tê đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động đầu tư XDCB góp phần tạo ra cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng kỹ thuật
cho xã hội, là nhân tố quyết định sự thay đổi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi quốc
gia, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển KTXH của đất nước. Tốc độ, quy mô tăng
trưởng của đầu tư XDCB có ảnh hưởng lớn đến tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế,
cũng như thực hiện các mục tiêu KTXH đã đề ra.
Kho bạc Nhà nước (KBNN) Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua
đã đạt được những kết quả tích cực trong kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN. Tuy nhiên, KBNN Quảng Trạch vẫn còn gặp một số tồn tại và hạn chế nhất
định . . . Nhằm góp phần khắc phục những tồn tại và hạn chế gặp phải, tác giả đã chọn
đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình”
làm đề tài nghiên cứu nhằm tìm kiếm giải đáp cho nhu cầu bức xúc đó của thực tiễn.
2. Nguồn số liệu và phương pháp nghiên cứu:
- Nguồn số liệu:
Luận văn đã sử dụng nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ nguồn số liệu của
Kho bạc nhà nước Quảng Trạch, Phòng tài chính huyện Quảng Trạch, niên giám thống
kê huyện Quảng Trạch. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng số liệu sơ cấp là kết quả phỏng
vấn 50 kế toán của 50 đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn và 10 kế toán của 10 công
ty xây dựng hoạt động thường xuyên trên địa bàn huyện Quảng Trạch.
- Các phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp phân tích và
tổng hợp; phương pháp thống kê; phương pháp đối chiếu, liên hệ và so sánh.
3. Kết quả nghiên cứu chính và những đóng góp khoa học
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác kiểm
soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
Đồng thời, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát thanh toán đầu tư xây dựng cơ bản
tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình thời gian qua. Từ đó đề xuất giải
pháp và kiến nghị nhằm tiếp tục đổi mới, hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán,
nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN tại Kho bạc nhà nước Quảng
Trạch, tỉnh Quảng Bình.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
XDCB XÂY DỰNG CƠ BẢN
KBNN KHO BẠC NHÀ NƯỚC
KTXH KINH TẾ XÃ HỘI
VĐT VỐN ĐẦU TƯ
NSNN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
KSC KIỂM SOÁT CHI
BQLDA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
MLNSNN MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NS P NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NSTW NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
TAPMIS HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NGÂN
SÁCH VÀ KHO BẠC
TKTG TÀI KHOẢN TIỀN GỬI
UBND UỶ BAN NHÂN DÂN
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ........................................iii
MỤC LỤC.........................................................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................................................viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ..........................................................................................................ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................................2
5. Kết cấu.............................................................................................................................................................4
PHẦN 2: NỌI DUNG NGHIÊN CỨU..............................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM
SOÁTTHANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒNNGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC...................................................................5
1.1.Cơ sở lý luận về công tác kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN..............5
1.1.1.Khái niệm................................................................................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm và sự cần thiết của thanh toán vốn đầu ư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước................................................................................................................................8
1.1.3. Yêu cầu đối với công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước..............................................................................................................12
1.1.4. Vai trò, điều kiện và nguyên tắc của KBNN trong kiểm soát thanh toán vốn đầu
tư xây dựng cơ bản.......................................................................................................................................13
1.1.5. Nội dung và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước.................................................................15
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước..............................25
1.1.7. Tiêu chí đánh giá công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc..............................................................................................30
v
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình........30
1.2.1 . Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước.............................................................30
1.2.2. Kinh nghiệm rút ra cho Kho bạc nhà nước Quảng Trạch trong công tác kiểm
soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN……………………......33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN
ĐẦU TƯXÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NSNN TẠI KHO BẠC NHÀ
NƯỚCHUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH.................................................36
2.1. Đặc điểm địa bàn và Kho bạc nhà nướchuyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình....36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, KTXH của huyện Quảng Trạch.......................................................36
2.1.2. Giới thiệu về Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch..................................................................39
2.2. Thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại
Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch...........................................................................................................43
2.2.1. Kiểm soát chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bản........................................................................43
2.2.2. Kiểm soát thanh toán thực iện đầu tư xây dựng cơ bản................................................49
2.2.3. Thực trạng công tác báo cá tình hình kiểm soát thanh toán các nguồn vốn đầu
tư và quyết toán vốn đầu tư hàng năm................................................................................................56
2.2.4. Chất lượng của công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN tại KBNN Quảng Trạch thông qua đánh g á của các đối tượng điều tra..........60
2.3. Đánh giá chung thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch...................................66
2.3.1 .Những kết quả đạt được................................................................................................................66
2.3.2. Hạn chế:...............................................................................................................................................67
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch.
72
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG TRẠCH TỈNH
QUẢNG BÌNH.............................................................................................................................................76
vi
3.1. Phương hướng, mục tiêu công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản........................................................................................................................................................................76
3.1.1. Phương hướng...................................................................................................................................76
3.1.2. Mục tiêu...............................................................................................................................................78
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch......................................................................80
3.2.1. Nhóm giải pháp về phương pháp nghiệp vụ kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch..80
3.2.2. Nhóm giải pháp mang tính điều kiện......................................................................................85
3.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ khác........................................................................................................86
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................91
1.Kết luận.........................................................................................................................................................91
2.Kiến nghị.......................................................................................................................................................92
2.1.Kiến nghị với Quốc hộ và C ính phủ...........................................................................................92
2.2.Kiến nghị với Bộ Tài chính..............................................................................................................93
2.3.Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân huyện Quảng Trạch...........................................................93
2.4. Kiến nghị với chủ đầu tư (Ban quản lý dự án).......................................................................94
2.5.Kiến nghị đối với Phòng tài chính kế hoạch huyện Quảng Trạch..................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................96
PHỤ LỤC........................................................................................................................................................98
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Khí tượng và thủy văn ở huyện Quảng Trạch năm 2016..................................37
Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội huyện Quảng Trạch đạt được tronggiai
đoạn 2014 – 2016................................................................................................................38
Bảng 2.3: Tình hình biên chế Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch năm 2016:..................39
Bảng 2.4. Tình hình kiểm soát thanh toán chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho
bạc Nhà nước Quảng Trạch giai đoạn 2014 – 2016............................................47
Bảng 2.5: Tình hình từ chối thanh toán vốn chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bảntừ
nguồn NSNN qua KBNN Quảng Trạch giai đoạn 2014 - 2016.....................48
Bảng 2.6: Tình hình kiểm soát thanh
toán thực hiện đầu tư quaKho bạc Nhà nước
Quảng Trạch, giai đoạn 2014 - 2016..........................................................................50
Bảng 2.7: Tình hình giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm tạiKhobạc Nhà
nước Quảng Trạch giai đoạn 2014 - 2016................................................................51
Bảng 2.8. Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNNởKBNN Quảng Trạch giai
đoạn 2014-2016....................................................................................................................53
Bảng 2.9: Tình hình từ chối thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN qua
Kho bạc Nhà nước Quảng Trạ h...................................................................................55
viii
DANH MỤCBIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình từ chối thanh toán vốn chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn NSNN qua KBNN Quảng Trạch giai đoạn 2014 - 2016...............49
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư xây
dựng cơ bản hàng năm tại Kho bạc Nhà
nước Quảng Trạch giai đoạn 2014 – 2016.........................................................53
Biểu đồ 2.3: Số dự án, công trình quyết toán giai đoạn 2014- 2016.................................60
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ giới tính của đối tượng điều tra....................................................................61
Biểu đồ 2.5: ộ tuổi của đối tượng điều tra..................................................................................61
Biều đồ 2.6: Trình độ của đối tượng điều tra...............................................................................62
Biểu đồ 2.7: Thái độ công chức..........................................................................................................62
Biểu đồ 2.8: Năng lực công chức......................................................................................................63
Biểu đồ 2.9: Thủ tục hành c ính.........................................................................................................63
Biểu đồ 2.10: Cơ sở vật chất..................................................................................................................64
Biểu đồ 2.11: Kết quả thời gian xử lý hồ sơ....................................................................................65
Biểu đồ 2.12: Sự hài lòng của khách hàng.......................................................................................65
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm soát thanh toán................................................................................22
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hành chính huyện Quảng Trạch.................................................................36
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN huyện Quảng Trạch......................................42
ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động đầu tư XDCB góp phần tạo ra cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng kỹ thuật
cho xã hội, là nhân tố quyết định sự thay đổi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi quốc
gia, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển KTXH của đất nước. Tốc độ, quy mô tăng
trưởng của đầu tư XDCB có ảnh hưởng lớn đến tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế,
cũng như thực hiện các mục tiêu KTXH đã đề ra.
Trong các nguồn vốn cho đầu tư XDCB, vốn NSNN có vai trò hết sức quan
trọng, tạo cơ sở hình thành nên các công trình có tính chất trọng điểm quốc gia, các
công trình mang tính chất chiến lược dài hạn và đầu tư các công trình có khả năng thu
hồi vốn thấp, tạo cú hích để thu hút VĐT toàn xã hội. Song hiệu quả VĐT XDCB lại
phụ thuộc không nhỏ vào công tác kiểm soát của KBNN. Với ý nghĩa to lớn đó, công
tác kiểm soát thanh toán VĐT XDCB từ NSNN qua KBNN luôn được các học giả, các
nhà nghiên cứu và các nhà quản lý quan tâm nghiên cứu.
Từ những kết quả nghiên cứu đó, trong những năm qua,tại KBNN huyện Quảng
Trạch, tỉnh Quảng Bình công tác kiểm soát thanh toán VĐT XDCB từ NSNN qua hệ
thống KBNN đã đạt được những kết quả đáng kể, nhất là từ khi KBNN thực hiện triển
khai dự án TABMIS (Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc), giúp cho quá
trình quản lý rõ ràng, kiểm soát đồng bộ, có hệ thố g, đồng thời công tác quản lý thanh
toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong những năm qua đã có những chuyển biến tích
cực, công tác lập, duyệt, phân bổ dự toán được chú trọng hơn về chất lượng và thời
gian, v.v…
Tuy nhiên, công tác kiểm soát thanh toán VĐT XDCB từ NSNN qua KBNN vẫn
còn nhiều bất cập: Thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN vẫn còn tình trạng lãng phí,
thất thoát, kém hiệu quả; các khâu tạm ứng VĐT, bố trí vốn kế hoạch,hay quy trình
kiểm soát cam kết chi còn nhiều bất cập; các quy trình, thủ tục thanh toán còn phức
tạp, gây không ít khó khăn cho hoạt động đầu tư... KBNN Quảng Trạch cũng không
nằm ngoài thực tiễn chung đó. Làm thế nào để hoàn thiện công tác kiểm soát thanh
toán VĐT XDCB từ NSNN tại KBNN Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình đang là nhu cầu
bức xúc của thực tiễn hiện nay. Đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồnNSNN tạiKBNN Quảng Trạch, tỉnh
1
Quảng Bình” được lựa chọnnghiên cứu nhằm tìm kiếm giải đáp cho nhu cầu bức xúc
đó của thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung:
Dựa trên cơ sở khoa học về kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại
KBNN, Luận văn đánh giá thực trạng rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế
cần giải quyết, luận văn đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường kiểm
soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Quảng Trạch,tỉnh Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát thanh toán VĐT XDCB từ
nguồn vốn NSNN qua KBNN.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát thanh toán VĐT XDCB
từnguồn NSNN qua KBNN Quảng Trạch nhằm làm rõ những kết quả đạt được, hạn
chế chủ yếu, xác định nguyên n ân gây ra hạn chế đó.
- Đề xuất phương hướng và hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm
soát thanh toán VĐT XDCB từ NSNN qua KBNN Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác kiểm soát thanh toán đầu tư xây
dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc N à nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng
Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
-Về nội dung: Phạm vi nghiên cứu bao gồm các vấn đề liên quanđến công tác
kiểm soát thanh toán VĐT XDCB từ nguồnNSNN qua KBNN
- Về không gian: Tại KBNN Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
- Về thời gian: số liệu thứ cấp từ năm 2014 – 2016. Số liệu sơ cấp được thu thập
trong quá trình điều tra khảo sát khách hàng trong thời gian thực hiện luận văn.
4.Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu bao gồm:
2
4.1.Phương pháp luận
Để thực hiện đề tài, tác giả sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử để nghiên cứu những lý luận, chính sách về công tác kiểm soát thanhtoán vốn
đầu tư XDCB từ nguồn NSNN.
4.2. Phương pháp thu thập tài liệu và xử lý số liệu
Thu thập dữ liệu thứ cấp: Được sử dụng để thu thập các dữ liệu thứ cấp như các
sách chuyên khảo, bài báo, tạp chí,báo cáo tổng kết công tác kiểm soát thanh toán
VĐT XDCB từ NSNN qua KBNN Quảng Trạch, báo cáo tổng kết hoạt động của
KBNN……
- Dữ liệu sơ cấp:Đượcthu thập trên cơ sở sử dụng phiếu điều tra trực tiếp 50 kế
toán của 50 đơn vị sử dụng ngân sách, 10kế toán của 10 công ty xây dựng hoạt động
thường xuyên trên đị bàn huyện Quảng Trạch theo phiếu điều tra được thiết kế sẵn
(xem thêm ở phần phụ lục).
4.3. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê, so sánh
Nhằm để thống kê, so sánh những chỉ tiêu, những số liệu liên quan đến công tác
kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN Quảng Trạch.
- Phương pháp phân tích tương quan
Để thấy được mối liên hệ tương quan giữa các chỉ tiêu nghiên cứu trong luận
văn.
- Phương pháp tổng hợp
Nhằm để tổng hợp những chỉ tiêu, những số liệu li n quan đến công tác kiểm soát
chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN Quảng Trạch. Sau khi thu thập được các
tài liệu cần thiết, tiến hành phân loại tài liệu thu thập được; liên kết các yếu tố, số liệu
thu thập được thành chỉnh thể để tổng hợp đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi
đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN Quảng Trạch.
- Phương pháp phân tích thống kê sử dụng trong đề tài là việc biểu hiện các số
liệu thống kê một cách có hệ thống, logic nhằm mô tả cụ thể, rõ ràng các đặc trưng về
mặt lượng của công tác kiểm soát thanh toán.
3
5. Kết cấu
Ngoài mở đầu và kết luận, danh mục bảng biểu,…, luận văn bao gồm có 3
chương như sau:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁNVỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO
BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN QUẢNG TRẠCH,TỈNH QUẢNG BÌNH.
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN QUẢNG
TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH.
4
PHẦN 2: NỌI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về công tác kiểm soát vốnđầu tư xây dựng cơ bản tại
KBNN
1.1.1 Khái niệm
* Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản và đầu tư Xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức năng
tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới , mở rộng,
hiện đại hoá hoặc khôi phục các tài sản cố định.
Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định ( khảo sát, thiết kế,
xây dựng, lắp đặt máy móc t iết bị ) kết quả của các hoạt động Xây dựng cơ bản là các
tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất định. [17]
Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư
phát triển . Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản
nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộ g ra các tài sản cố định trong nền kinh
tế. Do vậy đầu tư Xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh
tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng.
Đầu tư Xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động
trong lĩnh vực kinh tế - xã hội , nhằm thu đựơc lợi ích với nhiều hình thức khác nhau.
Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức
xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho nền
kinh tế.[20]
* Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư XDCB có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cho
xã hội, là nhân tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân mỗi nước, thúc đẩy
sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước. Đặc trưng của xây dựng cơ bản là
một ngành sản xuất vật chất đặc biệt có những đặc điểm riêng khác với những ngành
5
sản xuất vật chất khác. Sản phẩm xây dựng cũng có đặc điểm riêng, khác với sản phẩm
hàng hoá của các ngành sản xuất vật chất khác và vốn đầu tư xây dựng cơ bản cũng có
những đặc trưng riêng khác với vốn kinh doanh của các ngành khác.[10]
Trong bất kỳ xã hội nào cũng đều phải có cơ sở vật chất kỹ thuật tương ứng, việc
bảo đảm tính tương ứng này chính là nhiệm vụ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
Như vậy muốn có nền kinh tế phát triển thì điều kiện trước tiên và cần thiết là phải tiến
hành các hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
Xây dựng cơ bản xét về bản chất nó là ngành sản xuất vật chất có chức năng tái
sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định có tính chất sản xuất và
phi sản xuất thông qua hình thức xây dựng mới, xây dựng lại hay hiện đại hoá và khôi
phục lại tài sản đã có, vì thế để tiến hành được các hoạt động này thì cần phải có nguồn
lực hay còn gọi là vốn.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản gọi tắt là vốn cơ bản là tổng chi phí bằng tiền để tái
sản xuất tài sản cố định có tính c ất sản xuất hoặc phi sản xuất. [11]
Theo điều 5 Điều lệ quản lý XDCB kèm theo Nghị định 385-HĐBT ngày
07/11/1990 thì: “ Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu tư,
bao gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạ h xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí về
thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt th ết bị và các chi phí khác ghi trong
tổng dự toán.”[20]
* Thanh toán vốnđầu tư XDCB
Thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là việc sử dụng một phần vốn
tiền tệ đã được tập trung vào NSNN nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng tài sản cố định, từng bước tăng cường và hoàn thiện cơ sở lý luận vật
chất kỹ thuật cho nền kinh tế. [19]
Thanh toán đầu tư XDCB là khoản chi lớn nhất và có nội dung phức tạp nhất
trong thanh toán vốn đầu tư phát triển. Hàng năm NSNN dành một khối lượng vốn lớn
để thực hiện vệc xây dựng các công trình dự án theo kế hoạch được duyệt của Nhà
nước. Tính phức tạp của việc quản lý thanh toán vốn đầu tư XDCB bắt nguồn từ
những đặc trưng riêng có của lĩnh vực XDCB.
6
* Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà
nước tại Kho bạc Nhà nước.
Đầu tư XDCB từ NSNN là một dạng đầu tư công, do đó phải chịu sự quản lý của
nhiều cơ quan khác nhau nhằm đảm bảo quá trình đầu tư được thực hiện theo chế độ,
chính sách của Nhà nước, hướng đến các mục tiêu nhà nước mong muốn, đồng thời vốn
nhà nước phải được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả.[11] Trong hệ thống các cơ quan quản
lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, KBNN giữ vai trò vừa là thủ quỹ, vừa là người giám sát
cuối cùng trước khi tiền của NSNN được đưa ra khỏi kho quỹ của Nhà nước.
Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở KBNN là việc KBNN căn
cứ vào các quy định hiện hành của Nhà nước, thực hiện việc kiểm soát các hồ sơ,
chứng từ do C T gửi đến, xác định số chấp nhận tạm ứng hoặc thanh toán, sau đó thực
hiện tạm ứng hoặc thanh toán vốn cho các dự án, công trình theo số đã được KBNN
chấp nhận. [10]
Về mặt nghiệp vụ, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN, trước hết là
kiểm tra xem CĐT đã sử dụng tiền của Nhà nước theo đúng chế độ haykhông. KBNN
không chịu trách nhiệm về định mức, đơn giá, chất lượng công trình, mà căn cứ vào
giá trị khối lượng hoàn thành do CĐT đề nghị làm căn cứ kiểm soát thanh toán. Độ
trung thực và tính chính xác của giá trị khối lượng hoàn thành đề nghị thanh toán do
CĐT chịu trách nhiệm. Nếu bộ hồ sơ đề nghị thanh toán thiếu hoặc sai so với quy định
thì KBNN kiến nghị CĐT hoàn chỉnh trước khi chấp ận hanh toán. Nếu CĐT không
chấp nhận hoàn chỉnh hồ sơ thì KBNN không thanh toán. Nếu KBNN, thông qua việc
kiểm tra hồ sơ, phát hiện gian lận thì có thể kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử
lý. Nói cách khác, kiểm tra bộ hồ sơ thanh toán xem có đúng chế độ chính sách của
nhà nước hay không để chấp nhận hoặc không chấp nhận thanh toán cho CĐT là nội
dung then chốt của kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN.
Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN không phải là
công cụ quản lý riêng có của Nhà nước, mà bất kỳ thành phần kinh tế nào, cá nhân nào
khi thực hiện hoạt động kinh tế, thanh toán tiền cũng phải thực hiện kiểm soát để đảm
bảo đồng tiền bỏ ra hợp lý nhất, tiết kiệm nhất với mục đích cuối cùng là sử dụng hiệu
quả tiền của mình. Đối với tư nhân, bộ phận kiểm soát thanh toán có thể bố trí linh
hoạt trong bộ máy quản lý của chủ sở hữu. Riêng đối với kiểm soát thanh toán vốn đầu
7
tư XDCB từ NSNN, để đảm bảo vốn đầu tư được quản lý tách biệt với người ra quyết
định đầu tư, người cấp vốn và người sử dụng vốn, KBNN được giao trách nhiệm thực
hiện nhiệm vụ này.
Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB chỉ là một trong nhiều chức năng của
KBNN. Để thực hiện nhiệm vụ này, KBNN phải có bộ phận phụ trách và phải được bố
trí những cán bộ có trình độ chuyên môn cao, nhất là có sự am hiểu nhất định về đầu tư
XDCB, về chế độ, chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực tài chính công, về nghiệp
vụ kiểm tra, giám sát tài chính...
Như vậy kiếm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB là việc kiểm tra, xem xét các
căn cứ, điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả
theo yêu cầu của CĐT các khoản kinh phí thực hiện dự án theo các chính sách, chế độ,
định mức chi tiêu do Nhà nước quy định dựa trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức
và phương pháp quản lý tài chính trong từng thời kỳ.[14]
1.1.2. Đặc điểm và sự cần t iết của thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước
1.1.2.1. Đặc điểm của thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước
Thứ nhất:Thanh toán vốn đầu tư XDCB được thực hiện theo đúng nguyên tắc,
quy định của pháp luật hiện hành, từ huy động nguồ lực thanh toán vốn đầu tư phát
triển, điều kiện chi, quy trình kiểm soát, thanh toán.....
Thứ hai:thanh toán vốnđầu tư XDCB từ NSNN gắn với hoạt động của NSNN nói
chung và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân
cấp về chi NSNN cho đầu tư phát triển. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng và
thanh quyết toán nguồn vốn này cần được thực hiện chặt chẽ theo luật định được
Thứ ba: Đầu tư XDCB từ NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu tư cho cáccông
trình dự án không có khả năng thu hồi vốn và công trình hạ tầng theo đối tượng sử
dụng theo quy định của Luật NSNN và các luật khác. Do đó, việc đánh giá hiệu quả sử
dụng nguồn vốn mang tính toàn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả về kinh tế, xã hội
và môi trường.
Thứ tư:Đầu tư XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tư và dự án, chương
trìnhđầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khâu kết thúc đầu
8
tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng. Việc sử dụng nguồn vốn này gắn với quá
trình thực hiện và quản lý dự án đầu tư với các khâu liên hoàn với các khâu liên tục từ
khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, kết thúc dự án.
Các dự án này có thể được hình thành dưới nhiều hình thức khác nhau như:
- Các dự án về điều tra, khảo sát để lập quy hoạch như các dự án quyhoạch tổng
thể phát triển kinh tế xã hội vùng lãnh thổ, ngành, quy hoạch xây dựng đô thị và nông
thôn, quy hoạch ngành được Chính phủ cho phép.
- Dự án đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, như
đường giao thông, mạng lưới điện, hệ thống cấp nước,.v.v…
- Dự án cho vay của Chính phủ để đầu tư vào phát triển một số ngành nghề, lĩnh
vực hay sản phẩm.
Thứ năm:Chủ thể quyết định đầu tư XDCB khác nhau, phản ánh sự đa cấp, đa
tầng, có liên quan đến toàn xã hội. Đối với các cơ quan tổng hợp nhà nước như Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chín , Bộ Xây dựng… tuỳ theo chức năng, nhiệm vụ nhà
nước giao mà thực hiện việc ng iên cứu, ban hành cơ chế, chính sách, quy phạm quy
chuẩn xây dựng, đơn giá định mức, tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật xây dựngthuộc lĩnh
vựcquản lý để thực hiện thống nhất trong ả nước. Đối với các Bộ quản lý chuyên
ngành nghiên cứu ban hành cơ chế, chính sách, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá theo
từng chuyên ngành. Các Bộ, ngành khác thuộc trung ương và địa phương thì theo
chức năng và nhiệm vụ được nhà nước giao mà thực iện việc quản lý đầu tư xây dựng
thuộc phạm vi mình quản lý.
1.1.2.2. Sự cần thiết của thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách nhà nước:
Thứ nhất:Đầu tư XDCB có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế: vừa là yếu tố
duy trì sự ổn định, vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định kinh tế của mọi quốc gia. Do vậy,
các nhà hoạch định chính sách vĩ mô cần điều hành sao cho hạn chế các tác động xấu,
phát huy tác động tích cực, duy trì được sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế. Chính phủ
sử dụng đầu tư như là một biện pháp kích cầu, đầu tư có kết quả làm tăng năng lực sản
xuất, dịch vụ sẽ làm tăng tổng cung toàn xã hội, và tổng cầu tổng cung tăng lên sẽ kéo
theo sản lượng cân bằng của nền kinh tế tăng thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng (GDP
tăng), giảm tỷ lệ thất nghiệp. Nhưng nếu đầu tư tăng quá cao làm tăng tổng cầu, trong
9
khi tổng cung chưa kịp tăng sẽ kéo theo giá cả tăng, lạm phát cao, ảnh hưởng đến sự
ổn định và phát triển nền kinh tế, ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân. (Đây là vai
trò định hướng hoạt động đầu tư trong nền kinh tế).
Thứ hai:Đầu tư XDCB tạo ra năng lực sản xuất mới, hình thành phát triển kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội như giao thông, thủy lợi, điện, trường học, trạm y tế,… Thông
qua việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tư XDCB, vốn đầu tư XDCB từ NSNN
góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và
tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng tích lũy cho nền kinh tế,
tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
Thứ ba: ầu tư XDCB quyết định chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành, giải
quyết những vấn đề mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, phát huy tối đa
những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị... của từng vùng lãnh
thổ. Theo kinh nghiệm của các nước trên thế giới, để đạt được tốc độ tăng trưởng
nhanh cần phải tăng cường đầu tư nhằm tạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công
nghiệp và dịch vụ.
Thứ tư:Đầu tư là điều kiện tiên quyết của sự phát triển và tăng cường khả năng
công nghệ, trong khi công nghệ là trung tâm của công nghiệp hóa. Do vậy, để thực
hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đạ hóa ở Việt Nam, chúng ta phải đề
ra được một chiến lược đầu tư phát triển công nghệ anh và vững chắc.
Đất nước ta đang trong quá trình phát triển ki tế, đặc biệt nhà nước ta ưu tiên
trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng các công trình cơ sở hạ ầng, kiến trúc thượng tầng,
giao thông thủy lợi... với nguồn ngân sách có hạn, khả năng chi thìvô hạn, vì vậy cần
phải có kế hoạch chi tiêu nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
Thứ năm: Đầu tư XDCB liên quan tới nhiều cấp, nhiều ngành với khoản mục
thanh toán vốn đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng rất lớn trong ngân sách một quốc gia.
Thanh toán vốn đầu tư đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển đất nước, qua
đó đã tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, góp phần vào việc tăng trưởng
kinh tế đất nước. Với tầm quan trọng như vậy, thì việc đảm bảo cho những khoản
thanh toán vốn đầu tư được thực hiện đúng mục đích, không gây lãng phí mang lại
hiệu quả cao là một yêu cầu quan trọng.
10
Thứ sáu:Đó là khả năng có hạn của NSNN, đặc biệt đối với tình trạng thường
xuyên bị thâm hụt ngân sách nước ta. Khi nguồn thu của NSNN còn rất hạn hẹp mà
nhu cầu chi cho phát triển kinh tế - xã hội lại lớn, ngày càng tăng cao. Do đó việc kiểm
soát chặt chẽ các khoản chi NSNN là một trong những mối quan tâm hàng đầu của
Đảng và Nhà nước hiện nay. Thực hiện tốt công tác này có ý nghĩa quan trọng trong
việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, nhằm tập trung các nguồn lực tài chính để
phát triển kinh tế xã hội, góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ và lành mạnh hóa
nền tài chính quốc gia. Bên cạnh đó cũng góp phần nâng cao trách nhiệm cũng như
phát huy vai trò của các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan tới công tác
quản lý và điều hành Ngân sách.
Thứ bảy:Cơ chế kiểm soát thanh toán vốn đầu tư trong nhiều năm qua đã được
thường xuyên sửa đổi và hoàn thiện. Nhưng vẫn chỉ quy định được những vấn đề
chung mang tính chất nguyên tắc, chưa thể bao quát hết được những vấn đề phát sinh
trong thực tiễn. Mặt khác, cùng với sự phát triển của xã hội, các nghiệp vụ thanh toán
cũng ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp hơn. Do đó, cơ chế kiểm soát nhiều khi
không thể theo kịp những biến động thực tế của các hoạt động đầu tư đang diễn ra. Từ
đó tạo ra nhiều kẽ hở và bất cập. Vì vậy, việc không ngừng cải tiến, bổ sung kịp thời
để cơ chế kiểm soát được ngày càng hoàn thiện, phù hợp và chặt chẽ hơn cũng là một
nhu cầu cấp bách.
Thứ tám:Trình độ cũng như ý thức của các đơn vị sử dụng vốn đầu tư XDCB từ
NSNN. Các đơn vị này lợi dụng sơ hở trong cơ chế, chính sách quản lý tìm cách để sử
dụng hết nguồn kinh phí càng nhanh, càng tốt, đặc biệt là hiện tượng chạy kinh phí
cuối năm. Bên cạnh đó, thiếu sót và sai phạm cũng thường diễn ra, những hiện tượng
như hồ sơ không đầy đủ, không hợp pháp, hợp lệ cũng như sai định mức đơn giá theo
quy định là không quá xa lạ. Những hiện tượng này nếu không ngăn chặn, tất yếu sẽ
dẫn tới tiêu cực, sử dụng sai vốn, gây thất thoát cho Ngân sách.
Thứ chín: Với một nước nhỏ đang trong quá trình mở cửa hội nhập với nền kinh
tế thế giới, nhiều khoản chi cho hoạt động đầu tư là sử dụng nguồn vốn vay từ các
quốc gia và tổ chức nước ngoài. Do đó việc kiểm tra, kiểm soát việc chi trả các khoản
chi này tới từng đối tượng và hết sức cần thiết, để đảm bảo kỷ luật, kỷ cương quản lý
tài chính.
11
Vì những lý do trên, cần thiết phải có cơ quan chức năng có thẩm quyền độc lập
khách quan đứng ra để thực hiện kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động thu chi của các
đơn vị này. Qua đó phát hiện và chấn chỉnh kịp thời các gian lận, sai phạm, sai sót và
lãng phí có thể xảy ra trong việc sử dụng Ngân sách, để đảm bảo các khoản chi này
được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả. Vì vậy, việc kiểm tra kiểm soát
chi NSNN qua KBNN là cần thiết và ngày càng được hoàn thiện để phù hợp với tình
hình kinh tế - xã hội ngày càng phát triển.
1.1.3. Yêu cầu đối với công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Chính sách và cơ chế kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB của NSNN phải
làm cho hoạt động NSNN đạt hiệu quả cao, có tác động tích cực tới nền kinh tế, tránh
gây tình trạng quỹ NSNN bị cắt đoạn, phân tán, gây căng thẳng trong quá trình điều
hành NSNN. Vì vậy, cơ chế kiểm soát chi phải quy định rõ ràng các điều kiện, trình tự
cấp phát theo hướng cơ quan tài c ính thực hiện cấp phát vốn đầu tư dựa trên kế hoạch
vốn được giao và đảm bảo mọi khoản thanh toán cho các đối tượng phù hợp với chính
sách chế độ, tiêu chuẩn và định mức theo quy định của Nhà nước.
- Công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB là một công việc phức tạp,
liên quan tới nhiều bộ, ngành, địa phương và các cấp ngân sách. Vì vậy, kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư phải được tiến hành một cách thận trọng, một cách chuyên
nghiệp và luôn có những đánh giá, rút kinh nghiệm cho mỗi loại hình dự án cho phù
hợp với tình hình thực tế. Mặt khác, không máy móc gây phiền hà cho các đơn vị.
- Tổ chức bộ máy kiểm soát phải gọn nhẹ theo hướng thu gọn các đầu mối cơ
quan quản lý và đơn giản hóa thủ tục hành chính. Đồng thời, cũng cần phân định rõ vai
trò, trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan quản lý, các đơn vị sử dụng vốn đầu tư
của NSNN. Mặt khác, cũng phải đảm bảo sự công khai, minh bạch, kiểm tra và giám
sát lẫn nhau trong giữa những cơ quan đó trong quá trình kiểm soát chi NSNN nói
chung, cũng như vốn đầu tư nói riêng.
- Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB cần được thực hiện đồng bộ, nhất quán
và thống nhất với việc quản lý NSNN, từ khâu lập dự toán, chấp hành cho tới quyết
12
toán NSNN. Đồng thời cũng phải thống nhất trong việc chấp hành các chính sách, cơ
chế quản lý tài chính do Nhà nước đặt ra.
- Các dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN theo quy định của Luật NSNN và Quy
chế quản lý đầu tư và xây dựng đều phải chịu sự kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
XDCB theo cơ chế, chế độ quy định của Bộ Tài chính và hướng dẫn của KBNN Trung
ương, cụ thể là các dự án sau:
- Các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn thuộc
các lĩnh vực:
+ Giao thông, thuỷ lợi, giáo dục đào tạo, y tế;
+ Trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên;
+ Các trạm, trại thú y, động, thực vật nghiên cứu giống mới và cải tạo giống;
+ Xây dựng các công trình văn hoá, xã hội, thể dục - thể thao, phúc lợi công
cộng;
+ Quản lý Nhà nước, khoa ọc - kỹ thuật;
+ Bảo vệ môi trường sinh thái khu vực, vùng lãnh thổ.
- Các dự án quốc phòng, an ninh không có khả năng thu hồi vốn.
- hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần thiết có sự
tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Các dự án được bố trí bằng vốn chi sự nghiệp trong dự toán NSNN để sửa chữa,
cải tạo, mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có, có giá trị từ 100 triệu đồng trở
lên, nhằm phục hồi hoặc tăng giá trị tài sản cố định (bao gồm cả việc xâydựng mới các
hạng mục công trình trong các cơ sở đã có của các cơ quan, đơn vị hành chính sự
nghiệp).
- Các dự án đầu tư khác theo quyết định của Chính phủ
1.1.4. Vai trò, điều kiện và nguyên tắc của KBNN trong kiểm soát thanh
toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.4.1. Vai trò của KBNN trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản
- Đảm bảo nguồn vốn NSNN chi cho đầu tư XDCB được sử dụng đúng mục đích
và có hiệu quả.
13
- Góp phần chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư XDCB, thúc đẩy tiến độ thực
hiện dự án đầu tư.
- Góp phần thúc đẩy thực hiện chế độ kế toán XDCB minh bạch và rõ ràng làm
lành mạnh tài chính đơn vị và nền tài chính quốc gia.
1.1.4.2. Điều kiện và nguyên tắc kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua
KBNN
- Điều kiện thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN
+ Các chủ đầu tư, ban quản lý dự án đã mở tài khoản tại KBNN nơi thuận tiện
cho giao dịch của chủ đầu tư.
+ Dự án phải có thủ tục đầu tư và xây dựng.
+ Dự án đã tổ chức đấu thầu tư vấn, xây lắp, mua sắm vật tư, thiết bị theo quy
chế đấu thầu.
+ Dự án phải có đủ điều kiện được tạm ứng hoặc có khối lượng hoàn thành đủ
điều kiện được thanh toán.[15]
- Nguyên tắc kiểm soát t anh toán vốn đầu tư XDCB
- Tất cả các khoản thanh toán vốn đầu tư phải được kiểm tra, kiểm soát trong quá
trình chi trả, thanh toán. Các khoản chi phải có trong dự toán NSNN được giao, đúng
chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định và đã được thủ trưởng
đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được ủy quyề quyết định chi.
KBNN kiểm soát chi trên cơ sở hồ sơ đề nghị t anh oán của chủ đầu tư và căn cứ
vào các điều khoản thanh toán được quy định trong hợp đồng (số lần thanh toán, giai
đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán và điều kiện thanh toán) để thanh toán theo đề
nghị của chủ đầu tư.
- Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng thực
hiện, định mức, đơn giá, dự toán các loại công việc, chất lượng công trình KBNN
không chịu trách nhiệm về các vấn đề này.
- KBNN căn cứ vào hồ sơ thanh toán và thực hiện thanh toán theo hợp đồng.
KBNN thực hiện “Thanh toán trước, kiểm soát sau” đối với từng lần thanh toán của
công việc, hợp đồng thanh toán nhiều lần. “Kiểm soát trước, thanh toán sau” đối với
công việc, hợp đồng thanh toán một lần và lần thanh toán cuối cùng của công việc, hợp
đồng thanh toán nhiều lần.
14
- Quá trình kiểm soát thanh toán nếu phát hiện quyết định của các cấp có thẩm
quyền trái với quy định, KBNN phải có văn bản gửi cấp có thẩm quyền đề nghị xem
xét lại và nêu rõ ý kiến đề xuất.
- Nếu quá thời hạn đề nghị nhưng không nhận được trả lời thì được quyền giải
quyết theo đề xuất. Nếu được trả lời mà xét thấy chưa được thỏa đáng thì vẫn phải giải
quyết theo ý kiến của cấp có thẩm quyền, đồng thời gửi báo cáo lên cơ quan có thẩm
quyền cao hơn để xem xét xử lý.
Ngoài các nguyên tắc trên, theo Điều 4, Nghị định số 207/2013/NĐ-CP ngày
11/12/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số48/2010/NĐ
- CP ngày 07/05/2010 của Chính phủ (Nay là Nghị định 37/2015/NĐCP) quy định
“Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng” như sau:
“Hợp đồng xây dựng chỉ được ký kết khi bên giao thầu đã có kế hoạch vốn để
thanh toán cho bên nhận thầu theo tiến độ thanh toán của hợp đồng, trừ các công
trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp”.[6]
Vậy, người ký quyết định đầu tư phải đảm bảo nguồn vốn cho chương trình, dự
án đầu tư công đó. Đây là một nguyên tắc rất quan trọng cần phải bổ sung để hạn chế
tình trạng nợ công treo từ năm này sang năm khác.
1.1.5.Nội dung và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước
1.1.5.1. Trình tự, nội dung kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN
qua KBNN
Theo Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất
đầu tư trong nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước,Quyết định số 282/QĐ - KBNN,
ngày 20/4/2012 trình tự, nội dung kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN
qua KBNN được thực hiện qua các bước sau:
*Kiểm soát hồ sơ ban đầu
Thứ nhất: Kiểm soát sự đầy đủ của hồ sơ, đủ về số lượng các loại hồ sơ theo quy
định.
Thứ hai: Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ: Đó là hồ sơ phải được lập theo
đúng mẫu quy định, chữ ký, đóng dấu của người, cấp có thẩm quyền ban hành, các hồ sơ
15
phải được lập, ký duyệt theo đúng trình tự về quản lý vốn đầu tư XDCB (bao gồm cả
việc kiểm tra mẫu dấu, chữ ký) sự phù hợp của nguồn vốn, niên độ kế hoạch vốn.[17]
Thời gian kiểm tra: Việc giải quyết hồ sơ phải đảm bảo đúng theo thời gian quy
định. Trường hợp trong quá trình kiểm soát thanh toán cần làm rõ hồ sơ mà vượt quá
thời gian quy định phải báo cáo lãnh đạo phụ trách xin ý kiến giải quyết. KBNN có
trách nhiệm thông báo về kết quả kiểm tra hồ sơ, ghi rõ các nhận xét, các nội dung
chưa thống nhất, những sai sót và đề nghị CĐT giải thích bổ sung, hoàn chỉnh.
* Kiểm soátthanh toán tạm ứngvà thu hồi tạm ứngvốn đầu tư xây dựng cơ
bản:
- Kiểm soát thanh toán tạm ứng:
Việc tạm ứng vốn của chủ đầu tư cho nhà thầu chỉ cho các công việc cần thiết
phải tạm ứng trước và phải được quy định rõ đối tượng, nội dung và công việc cụ thể
trong hợp đồng. Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng phải
theo quy định của Nhà nước đối với từng loại hợp đồng cụ thể như sau: Mức vốn tạm
ứng:
+ Đối với hợp đồng thi công xây dựng:
Hợpđồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng, mức tạm ứng tối thiểu bằng 20% giá trị hợp
đồng;
Hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, mức tạm ứng tối thiểu bằng
15% giá trị hợp đồng;
Hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng, mức tạm ứng tối hiểu bằng 10% giá trị hợp
đồng.
+ Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EPC, hợp đồng chìa
khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: mức tạm ứng tối thiểu bằng10% giá
trị hợp đồng.
+ Đối với hợp đồng tư vấn:
Mức tạm ứng tối thiểu bằng 25% giá trị hợp đồng.
+ Mức tạm ứng tối đa của các loại hợp đồng trên là 50% giá trị hợp đồng.
Trường hợp đặc biệt cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư
cho phép.
+ Đối với công việc giải phóng mặt bằng:
16
Mức vốn tạm ứng theo tiến độ thực hiện trong kế hoạch giải phóng mặt bằng.
Các Bộ và Uỷ ban nhân dân các cấp phải bố trí đủ vốn cho công tác giải phóng mặt
bằng.
+ Ngoài mức vốn ứng tối đa theo các hợp đồng nêu trên, đối với một số cấu kiện,
bán thành phẩm trong xây dựng có giá trị lớn phải được sản xuất trước để đảm bảo tiến
độ thi công và một số loại vật tư phải dự trữ theo mùa, mức vốn tạm ứng theo nhu cầu
cần thiết và do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu.
+ Mức vốn tạm ứng cho tất cả các khoản quy định nêu trên không vượt kế hoạch
vốn hàng năm đã bố trí cho gói thầu, dự án.
Mức tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực; trường hợp trong
hợp đồng chủ đầu tư và nhà thầu thoả thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng thì nhà thầu phải
có bảo lãnh khoản tiền tạm ứng.[17]
- Thu hồi vốn tạm ứng:
Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh toán khối lượng hoàn thành của hợp
đồng, bắt đầu thu hồi từ lần t anh t án đầu tiên và thu hồi hết khi giá trị thanh toán khối
lượng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng. Mức thu hồi từng lần do chủ đầu tư thống
nhất với nhà thầu và quy định cụ thể trong hợp đồng.
+ Đối với công việc giải phóng mặt bằng:
Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ: sau khi c i trả cho người thụ hưởng, chủ
đầu tư tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh toán và t u hồi tạm ứng trong thời hạn chậm
nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày chi trả cho người hụ hưởng.
Đối với việc mua nhà tái định cư và các công việc giải phóng mặt bằng khác:
vốn tạm ứng được thu hồi vào từng kỳ thanh toán khối lượng hoàn thành và thu hồi hết
khi đã thực hiện xong công việc giải phóng mặt bằng.
+ Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán mức tạm ứng hợp lý,
quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả và có
trách nhiệm hoàn trả đủ số vốn đã tạm ứng theo quy định.
Trường hợp vốn tạm ứng chưa thu hồi nhưng không sử dụng, nếu quá thời hạn 6
tháng quy định trong hợp đồng phải thực hiện khối lượng mà nhà thầu chưa thực hiện
do nguyên nhân khách quan hay chủ quan hoặc sau khi ứng vốn mà nhà thầu sử dụng
sai mục đích chủ đầu tư có trách nhiệm cùng Kho bạc nhà nước thu hồi hoàn trả vốn
17
đã tạm ứng cho ngân sách nhà nước. Trường hợp đến hết năm kế hoạch mà vốn tạm
ứng chưa thu hồi hết do hợp đồng chưa được thanh toán đạt đến tỷ lệ quy định thì tiếp
tục thu hồi trong kế hoạch năm sau và không trừ vào kế hoạch thanh toán vốn đầu tư
năm sau.
+ Hồ sơ thanh toán tạm ứng:
Để được thanh toán tạm ứng, chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước các tài liệu
sau:
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;
+ Chứng từ chuyển tiền;
+ Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (nếu trong hợp đồng chủ đầu tư và
nhà thầu thoả thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng), chủ đầu tư gửi Kho bạc nhà nước bản
sao có đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu tư.
Nhà nước cấp vốn cho chủ đầu tư để thanh toán tạm ứng trong năm kế hoạch
chậm nhất là đến ngày 31 tháng 12 (trừ trường hợp thanh toán tạm ứng để thực hiện
giải phóng mặt bằngthì được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau). Chủ đầu tư
có thể được thanh toán tạm ứng một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng căn cứ vào
nhu cầu thanh toán vốn tạm ứng nhưng không vượt mức vốn tạm ứng theo quy định
nêu trên; trường hợp kế hoạch vốn bố trí không đủ mức vốn tạm ứng thì chủ đầu tư
được tạm ứng tiếp trong kế hoạch năm sau.[17]
1.1.5.2. Kiểm soát thanh toán khối lượng hoàn t ành:
Đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng:
Việc thanh toán hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các
điều kiện trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh
toán, thời hạn thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán phải được quy định
rõ trong hợp đồng.
a. Đối với hợp đồng trọn gói:
Thanh toán theo tỉ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công
trình, khối lượng công việc tương ứng với các giai đoạn thanh toán được ghi trong hợp
đồng.
b. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:
18
Thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc
giảm được phê duyệt theo thẩm quyền, nếu có) được nghiệm thu và đơn giá trong hợp
đồng.
c. Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
Thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc
giảm được phê duyệt theo thẩm quyền, nếu có) được nghiệm thu và đơn giá đã điều
chỉnh do trượt giá theo đúng các thoả thuận trong của hợp đồng.
d. Đối với hợp đồng theo thời gian:
- Chi phí cho chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và
các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc
thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
- Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia thì thanh toán theo phương
thức quy định trong hợp đồng.
e. Đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm (%):Thanh toán theo tỷ lệ (%) của giá
hợp đồng. Tỷ lệ (%) cho các lần t anh toán do các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Khi
bên nhận thầu hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo hợp đồng, bên giao thầu thanh toán
cho bên nhận thầu số tiền bằng tỷ lệ (%) giá trị công trình hoặc giá trị khối lượng công
việc đã hoàn thành được quy định trong hợp đồng.
f. Đối với khối lượng công việc phát sinh ngoài ợp đồng:
Việc thanh toán các khối lượng phát sinh (ngoài ợp đồng) chưa có đơn giá trong
hợp đồng, thực hiện theo các thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã thống nhất
trước khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan.
Trường hợp bổ sung công việc phát sinh thì chủ đầu tư và nhà thầu phải ký phụ lục bổ
sung hợp đồng theo nguyên tắc sau đây:
- Trường hợp khối lượng công việc phát sinh lớn hơn 20% khối lượng công việc
tương ứng ghi trong hợp đồng hoặc khối lượng phát sinh chưa có đơn giá trong hợp
đồng thì được thanh toán trên cơ sở các bên thống nhất xác định đơn giá mới theo
nguyên tắc thỏa thuận trong hợp đồng về đơn giá cho khối lượng phát sinh;
- Trường hợp khối lượng phát sinh nhỏ hơn hoặc bằng 20% khối lượng công việc
tương ứng ghi trong hợp đồng thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng, kể cả đơn giá
đãđược điều chỉnh theo thỏa thuận của hợp đồng (nếu có) để thanh toán;
19
- Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và hợp đồng theo thời gian thì khi giá
nhiên liệu, vật tư, thiết bị do Nhà nước áp dụng biện pháp bình ổn giá theo quy định
của Pháp lệnh giá có biến động bất thường hoặc khi nhà nước thay đổi chính sách về
thuế, tiền lương ảnh hưởng trực tiếp đến giá hợp đồng thì được thanh toán trên cơ sở
điều chỉnh đơn giá nếu được phép của cấp quyết định đầu tư và các bên có thỏa thuận
trong hợp đồng;
- Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, thìđơn giá trong hợp đồng được điều
chỉnh cho những khối lượng công việc mà tại thời điểm ký hợp đồng, bên giao thầu và
bên nhận thầu cam kết sẽ điều chỉnh lại đơn giá do trượt giá sau một khoảng thời gian
nhất định kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
g. Đối với hợp đồng trọn gói và hợp đồng theo tỷ lệ (%): trường hợp có phát sinh
hợp lý Hồ sơ thanh toán:
- Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu theo giai đoạn thanh toán và
điều kiện thanh toán trong hợp đồng, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửiKho
bạc nhà nước, bao gồm:
- Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị
thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện tư vấn (nếu có) và đại
diện bên nhận thầu (phụ lục số 03.a kèm theo) .
Khi có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồ g, chủ đầu tư gửi Bảng tính giá trị khối
lượng phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi hợp đồ g đã ký kết đề nghị thanh toán có xác
nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bênnhận thầu
(phụ lục số 04 kèm theo).
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư hoặc thanh toán tạm ứng - phụ lục số 05kèm
theo.
-Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của Bộ
Tài chính.[17]
Đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng xây dựng:
- Đối với các công việc của dự án được thực hiện không thông qua hợp đồng xây
dựng (như một số công việc quản lý dự án do chủ đầu tư trực tiếp thực hiện, trường
hợp tự làm,...), việc thanh toán trên cơ sở bảng kê khối lượng công việc hoàn thành và
dự toán được duyệt phù hợp với tính chất từng loại công việc. Hồ sơ thanh thanh toán
20
bao gồm: bảng kê khối lượng công việc hoàn thành và dự toán được duyệt cho từng
công việc; giấy đề nghị thanh toán những công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký
(đối với hợp đồng thi công xây dựng là khối lượng nằm ngoài phạm vi công việc phải
thực hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn là khối lượng nằm ngoài nhiệm vụ tư
vấn phải thực hiện). Trường hợp này, khi điều chỉnh khối lượng mà không làm thay
đổi mục tiêuđầu tư hoặc không vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt thì chủ đầu tư và
nhà thầu tính toán, thỏa thuận và ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng; trường hợp làm
vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định
đầu tư xem xét, quyết định; trường hợp thỏa thuận không được thì khối lượng các công
việc phát sinh đó sẽ hình thành gói thầu mới, việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện gói
thầu này theo quy định hiện hành;vốn đầu tư hoặc tạm ứng (nếu có) và chứng từ
chuyển tiền.
- Đối với chi phí đền bù bồi thường hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ thanh thanh toán
bao gồm: bảng kê xác nhận khối lượng đền bù, giải phóng mặt bằng đã thực hiện (phụ
lục số 03.b kèm theo); hợp đồng và biên bản bàn giao nhà (trường hợp mua nhà phục
vụ di dân giải phóng mặt bằng). Riêng chi phí cho công tác tổ chức đền bù giải phóng
mặt bằng phải có dự toán được duyệt; giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư hoặc tạm
ứng (nếu có) và chứng từ chuyển tiền.
- Đối với công tác đền bù bồi thường hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng các
công trình (bao gồm cả xây dựng nhà di dân giải p óng mặt bằng): việc tạm ứng, thanh
toán được thực hiện như đối với các dự án hoặc gói thầu xây dựng công trình.[17]
1.1.5.3. Quy trình kiểm soát thanh toán:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc đối thanh toán trước, kiểm soát sau và 07 ngày
làm việc đối với kiểm soát trước thanh toán sau kể từ khi cán bộ kiểm soát chi nhận
được đầy đủ hồ sơ của chủ đầu tư, KBNN các cấp hoàn thành thủ tục thanh toán. Quy
trình kiểm soát chi được thực hiện như sau:
21
(3)
Chủ đầu tư (1) Cán bộ kiểm soát chi Kế toán viên
(2)
(4)
Lãnh đạo phụ trách
(5)
Lãnh đạo phụ trách kế toán Kế toán trường
Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm soát thanh toán
Bước 1: Cán bộ kiểm soát chi căn cứ hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư
thực hiện kiểm tra việc lựa chọn nhà thầu theo quy định (thuộc đối tượng chỉ định
thầu, đấu thầu hay các hình thức lựa chọn nhà thầu khác); đối chiếu mức vốn đề nghị
thanh toán phù hợp với các điều khoản thoả thuận trong hợp đồng.
Trường hợp dự án thuộc đối tượng chỉ định thầu, trường hợp tự thực hiện hoặc
phát sinh khối lượng ngoài hợp đồng: đối chiếu đảm bảo số vốn đề nghị thanh toán
phù hợp với từng loại hợp đồng, giá hợp đồng, các điều kiện trong hợp đồng và theo
dự toán được duyệt.
Trường hợp dự án thuộc đối tượng đấu thầu: đối chiếu đảm bảo số vốn đề nghị
thanh toán phù hợp với giá hợp đồng, các điều kiệ trong hợp đồng.
Đối với công việc thực hiện không theo hợp đồng: đối chiếu đảm bảo số vốn đề
nghị thanh toán theo dự toán được duyệt.
Căn cứ vào kết quả kiểm tra và kế hoạch vốn năm, cán bộ kiểm soát chi xác định
số vốn thanh toán, số vốn tạm ứng cần phải thu hồi (nếu có), tên, tài khoản đơn vị
được hưởng, ghi đầy đủ vào các chỉ tiêu và ký vào Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư,
Giấy rút vốn đầu tư, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có), đồng thời
lập tờ trình lãnh đạo phụ trách kiểm soát thanh toán vốn đầu tư NSNN toàn bộ hồ sơ
thanh toán.
Trường hợp số vốn chấp nhận thanh toán trước có sự chênh lệch so với số vốn đề
nghị của chủ đầu tư, cán bộ kiểm soát chi dự thảo văn bản (theo mẫu số 02/KSC) và
22
trình lãnh đạo phụ trách bộ phận kiểm soát thanh toán vốn đầu tưKBNN ký gửi chủ
đầu tư về kết quả chấp nhận thanh toán.
Bước 2:Lãnh đạo KBNN xem xét, ký duyệt tờ trình lãnh đạo của cán bộ kiểm
soát chi và Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, sau đó chuyển trả hồ sơ cho cán bộ
kiểm soát chi.
Trường hợp lãnh đạo KBNN yêu cầu làm rõ hồ sơ thanh toán thì cán bộ Kiểm
soát chi NSNN có trách nhiệm giải trình.
Trường hợp lãnh đạo KBNN phê duyệt khác với số vốn đề nghị chấp nhận thanh
toán của cán bộ Kiểm soát chi NSNN thì sau khi lãnh đạo trả hồ sơ, cán bộ kiểm soát
chi dự thảo văn bản (theo mẫu số 02/KSC) trình lãnh đạo KBNN ký gửi chủ đầu tư về
kết quả chấp nhậnth nh toán.
Bước 3:Cán bộ kiểm soát chi chuyển chứng từ cho Tổ Kế toán bao gồm: Giấy rút
vốn đầu tư, Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn
đầu tư (nếu có).
(Thời gian thực hiện các bước 1, 2,3là 02 ngày làm việc đối với hình thức thanh
toán trước, kiểm soát sau và 05 ngày làm việc đối với kiểm soát trước, thanh toán sau )
Bước 4:Kế toán viên thực hiện kiểm tra mẫu dấu, chữ ký, tính hợp lệ, hợp pháp
của chứng từ kế toán, hạch toán, nhập các thông t l ên quan và ký trên chứng từ giấy,
máy sau đó trình Kế toán trưởng. Kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ giấy, máy
sau đó trình lãnh đạo KBNN phụ trách kế toán xem xét ồ sơ, ký duyệt chứng từ.
Nếu phát hiện sai sót hoặc chứng từ kế toán không hợp lệ, hợp pháp, phòngKế
toán thông báo lý do và chuyển trả hồ sơ phòng Kiểm soát chi NSNN để xử lý.
Bước 5:Lãnh đạo KBNN phụ trách kế toán xem xét, ký duyệt Giấy rút vốn đầu
tư, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có) sau đó chuyển trả hồ sơ Tổ Kế
toán để làm thủ tục chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng. Đối với những khoản thanh toán
có giá trị cao theo quy định của quy trình thanh toán điện tử thì Tổ Kế toán trình Lãnh
đạo phụ trách kế toán ký duyệt trên máy.Tổ Kế toán lưu 01 liên Giấy rút vốn đầu tư,
(02 liên giấy rút vốn đầu tư trường hợp thu 2% thuế GTGT và làm thủ tục khấu trừ số
thuế GTGT để nộp vào ngân sách nhà nước), Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu
23
tư (nếu có), hồ sơ còn lại chuyển lại Tổ Tổng hợp – Hành chính để lưu hồ sơ và trả chủ
đầu tư.
Trường hợp chủ đầu tư lĩnh tiền mặt thì tổ Kế toán chuyển các liên Giấy rút vốn
đầu tư kiêm lĩnh tiền mặt sang bộ phận Kho quỹ để chi tiền cho đơn vị thụ hưởng và
thực hiện luân chuyển chứng từ theo quy định của KBNN.
(Thời gian thực hiện các bước 5,6 là 01 ngày làm việc đối với hình thức thanh
toán trước, kiểm soát sau và 02 ngày làm việc đối với hình thức kiểm soát trước, thanh
toán sau).
1.1.5.4. Quyết toán dự án, công trình xây dựng cơ bản:
- Hết năm kế hoạch, cán bộ kiểm soát chi phải kiểm tra, đối chiếu với chủ đầu tư,
báo cáo Trưởng phòng Kiểm soát chi NSNN trình lãnh đạo KBNN xác nhận số vốn
thanh toán trong năm, luỹ kế số vốn thanh toán từ khởi công đến hết niên độ NSNN
cho từng dự án (theo mẫu tại phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư
số86/2011/TT-BTC).
-Khi dự án (tiểu dự án, dự án thành phần hoặc hạng mục công trình) hoàn thành
được quyết toán theo quy định, cán bộ kiểm soát chi phải kiểm tra, đối chiếu với chủ
đầu tư về số vốn đầu tư đã thanh toán cho dự án đồng thời có nhận xét, đánh giá, kiến
nghị với cơ quan phê duyệt quyết toán vốn đầu tư về quá trìnhđầu tư của dự án theo
mẫu số 08/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT -BTC, ngày 14/02/2011
của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn t ành huộc nguồn vốn Nhà nước,
báo cáo Trưởng phòng Kiểm soát chi NSNN trình lãnh đạo KBNN ký xác nhận theo
quy định.
- Phối hợp với chủ đầu tư thu hồi số vốn đã thanh toán lớn hơn so với quyết toán
vốn đầu tư được duyệt.
- Đôn đốc chủ đầu tư thanh toán dứt điểm công nợ khi dự án đã quyết toán và tất
toán tài khoản.
24
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước
1.1.6.1. Chế độ chính sách của Nhà Nước
Chế độ chính sách: Chế độ chính sách phải đồng bộ, thống nhất, mang tính khả thi,
phù hợp với pháp luật hiện hành của Nhà nước, đảm bảo công tác kiểm soát diễn ra chặt
chẽ, tuy nhiên cũng không được gây phiền hà. Bên cạnh đó chế độ chính sách phải mang
tính ổn định, tránh thay đổi nhiểu nhằm tạo thuận lợi cho triển khai thực hiện.
Pháp luật, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức: Hệ thống pháp luật, chế độ, tiêu
chuẩn định mức chi NSNN là một căn cứ quan trọng việc xây dựng, phân bổ và kiểm
soát chi NSNN. Vì vậy nó cần đảm bảo tính chính xác, phù hợp với tình hình thực tế;
tính thống nhất giữ các ngành, các địa phương, và các đơn vị sử dụng vốn; và tính đầy
đủ, bao quát được tất cả các nội dung phát sinh.
1.1.6.2. Tổ chức quản lý của CĐT và các BQLDA
Ý thức chấp hành của CĐT và các BQLDA: Đây cũng là một nhân tố khách quan
ảnh hưởng tới kiểm soát thanh toán vốn đầu tư. Vì nếu ý thức chấp hành của đơn vị sử
dụng vốn đầu tư không cao trong việc quản lý chặt chẽ tài chính, thì sẽ dẫn tới những
thiếu sót thậm chí là sai phạm trong thanh toán vốn đầu tư. KBNN một mặt qua cơ chế
kiểm soát của mình đã hạn chế những thiếu sót và sai phạm này, nhưng bên cạnh đó,
quan trọng hơn, cần có những biện pháp nhằm nâ g cao nhận thực của các đơn vị sử
dụng vốn đầu tư, để cho họ thấy rằng họ cũng có vai trò cũng như trách nhiệm trong
việc sử dụng vốn đầu tư.
* Chủ đầu tư
Theo Luật Xây dựng, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính
phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và
Nghị định của Chính phủ, CĐT và có vai trò và trách nhiệm rất lớn trong quản lý đầu
tư xây dựng công trình. CĐT có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
- Tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật
xây dựng công trình, nếu không đủ năng lực phải thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ
điều kiện, năng lực để lập dự án hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật, trình cấp có thẩm
quyền thẩm định và phê duyệt.
25
- Tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình sau khi
dự án được phê duyệt.
- Phê duyệt hồ sơ mời dự thầu, hồ sơ mời thấu thầu và kết quả đấu thầu - Ký kết
hợp đồng với các nhà thầu.
- Thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ hợp đồng hoặc theo biên bản nghiệm thu.
- Nghiệm thu để đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Tùy theo đặc điểm cụ thể của dự án, CĐT có thể ủy quyền bằng văn bản cho
BQLDA thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
* Ban quản lý dự án
- Thực hiện các thủ tục về giao nhận đất, xin cấp giấy phép xây dựng, chuẩn bị
mặt bằng xây dựng và các công việc khác phục vụ cho việc xây dựng công trình.
- Chuẩn bị hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình để CĐT tổ chức thẩm
định, phê duyệt theo quy định.
- Lập hồ sơ mời dự thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu.
- Đàm phán, ký kết hợp đồng với các nhà thầu theo sự uỷ quyền của CĐT.
- Thực hiện nhiệm vụ giám sát thi ông xây dựng công trình khi có đủ điều kiện
năng lực.
- Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán theo hợp đồng ký kết.
- Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi p í xây dựng, an toàn và vệ sinh
môi trường của công trình xây dựng. - Nghiệm thu, bàn giao công trình.
- Lập báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm, báo cáo quyết toán khi dự án hoàn
thành đưa vào khai thác, sử dụng.
* Trường hợp CĐT thuê tư vấn quản lý dự án
CĐT có trách nhiệm như sau:
- Lựa chọn và ký hợp đồng với tổ chức tư vấn quản lý dự án đủ điều kiện năng
lực phù hợp với dự án.
- Ký thanh toán cho nhà thầu theo yêu cầu của tư vấn quản lý dự án.
- Tạo mọi điều kiện cho hoạt động của tổ chức tư vấn quản lý dự án.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại khi thông đồng với tổ
chức tư vấn quản lý dự án hoặc nhà thầu làm thất thoát vốn đầu tư.
26
Tư vấn quản lý dự án (BQLDA) có nhiệm vụ sau:
- Kiểm tra hồ sơ thiết kế, dự toán toán xây dựng công trình để CĐT phê duyệt.
- Lập hồ sơ mời thầu, tư vấn lựa chọn nhà thầu.
- Thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công xây dựng công trình nếu đủ điều kiện
năng lực.
- Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán các hợp đồng đã ký kết; tư vấn quản lý dự
án phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước CĐT và pháp luật về tính chính xác, hợp lý
của giá trị thanh toán.
- Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, an toàn và vệ sinh
môi trường của dự án.
- Nghiệm thu, bàn giao công trình.
- Lập báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm, lập báo cáo quyết toán khi dự án
hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng.
Tuỳ điều kiện của dự án, CĐT có thể giao các nhiệm vụ khác cho tư vấn quản lý
dự án và phải được ghi cụ thể trong hợp đồng.
Việc phân công như trên có ưu điểm phát huy khả năng chuyên môn của các cơ
quan trong công tác quản lý đầu tư XDCB, đảm bảo công tác được chuyên sâu và có
tác dụng giám sát lẫn nhau nhưng cũng bộc lộ nhiều nhược điểm, bộ máy quá cồng
kềnh qua nhiều công đoạn, thủ tục phiền hà, lãng phí thời gian và công sức của các cơ
quan liên quan trong quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình, quá trình quản
lý của CĐT còn khép kín, cùng một lúc phải đóng nhiều vai (CĐT - BQLDA - tư vấn
giám sát) dễ phát sinh tiêu cực trong quản lý vốn đầu tư XDCB.
1.1.6.3. Quản lý đầu tư xây dựng của các cơ quan quản lý nhà nước
- Phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các dự án đầu tư có nguồn vốn
đầu tư từ NSNN, xây dựng kế hoạch vốn đầu tư hàng năm. Khi có quyết định giao kế
hoạch vốn của UBND, thực hiện nhập kế hoạch vốn để KBNN thanh toán cho các CĐT.
- Quản lý Nhà nước về tài chính đầu tư XDCB trên địa bàn. Chủ trì thẩm tra
quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/2/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư.
27
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về đầu tư
trên địa bàn, liên quan đến công tác đầu tư XDCB có các nhiệm vụ sau:
- Thẩm định các dự án đầu tư
+ Là cơ quan đầu mối thẩm định dự án. Khi thẩm định dự án, Sở Kế hoạch và
Đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án tới các cơ quan liên quan (nếu cần) để lấy ý
kiến bằng văn bản về những nội dung liên quan đến dự án.
+ Căn cứ vào kết quả thẩm định thiết kế cơ sở và ý kiến của các cơ quan liên
quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch vốn đầu tư
+ Hàng năm trên cơ sở thực hiện khối lượng hoàn thành của từng dự án, CĐT
tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư nhu cầu cần bố trí vốn kế hoạch năm sau.
+ Căn cứ vào nguồn vốn cho phép, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo
danh mục dự án và số dự kiến bố trí cho từng dự án trình UBND xem xét báo cáo
HĐND tỉnh thông qua, căn cứ Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, UBND tỉnh quyết
định giao kế hoạch vốn.
+ Trong quá trình thực hiện tùy theo tính chất và chủ trương của cơ quan có thẩm
quyền, Sở Kế hoạch và Đầu tư có thể tham mưu UBND tỉnh quyết định bổ sung vốn
hoặc điều chuyển vốn của các dự án.
- Thẩm định kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu
+ Căn cứ vào kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm
định các nội dung sau như: Tên gói thầu; giá gói thầu và nguồn tài chính; hình thức lựa
chọn nhà thầu; phương thức đấu thầu; loại hợp đồng; nội dung hồ sơ mời thầu.
+ Dựa trên kết quả thẩm định các nội dung trên, nếu đáp ứng yêu cầu của Luật
Đấu thầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt kế
hoạch đấu thầu.
Từ chức năng nhiệm vụ của các cơ quan liên quan nói trên, đã chứng tỏ việc
kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB của KBNN cho các CĐT có kịp thời hay
không phụ thuộc rất nhiều vào công tác thẩm định các dự án, giao kế hoạch vốn đầu tư
hàng năm, nhập kế hoạch vốn trên chương trình Tabmis…
28
1.1.6.4. Tổ chức nhân sự và hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong
kiểm soát thanh toán
* Tổ chức bộ máy:
Bộ máy được tổ chức gọn nhẹ, có hiệu lực thì giải quyết công việc mới hiệu quả.
Trong tổ chức bộ máy quan trọng nhất là mô hình tổ chức, cơ cấu tổ chức và trình độ
phẩm chất của con người ở từng vị trí.
Tổ chức bộ máy kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong hệ thống
KBNN được phân công theo nguyên tắc tập trung thống nhất từ Trung ương đến địa
phương theo đơn vị hành chính, theo địa bàn hoạt động có tính tới phân cấp, uỷ quyền
và phối hợp có hiệu quả trong hệ thống và phù hợp với mô hình quản lý hành chính
Nhà nước hiện hành cụ thể là:
- KBNN quản lý chỉ đạo điều hành toàn bộ hệ thống quản lý, kiểm soát chi đầu tư
ngân sách cấp Trung ương, những dự án lớn quốc gia, liên tỉnh, quan trọng do Bộ
quyết định.
- KBNN cấp tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương quản lý kiểm soát chi đầu tư
NSNN Trung ương trên địa bàn và một phần lớn của ngân sách tỉnh.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát thanh toán:
Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN đòi hỏi yêu cầu
hiện đại hóa về công nghệ. Nhất là trong hoàn cả iện nay, khi khối lượng vốn giải ngân
qua KBNN ngày càng lớn và nhiều, thì việc phát triển ứng dụng công nghệ sẽ giúp tiết
kiệm thời gian giải quyết công việc, đảm bảo công việc được diễn ra nhanh chóng, tiết
kiệm, chính xác và thống nhất. Do đó, việc xây dựng một cơ sở vật chất kỹ thuật, trang
thiết bị công nghệ hoàn chỉnh cho toàn bộ hệ thống KBNN là một đòi hỏi tất yếu
1.1.6.5. Công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ của KBNN
Công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ, giám sát quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB
từ NSNN. Hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ có vai trò và tác dụng tích cực trong
quản lý và sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Đây là chức năng quan trọng của
quản lý Nhà nước, là một nội dung của công tác quản lý. Đồng thời là phương pháp
đảm bảo việc tuân thủ theo pháp lụât của chủ thể và các bên liên quan, tác động cơ bản
là phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các vi phạm pháp luật. Qua những cuộc thanh tra,
29
kiểm tra sẽ góp phần khắc phục tồn tại thiếu sót trong quá trình kiểm soát thanh toán,
hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách.
1.1.7.Tiêu chí đánh giá công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc
- Tiêu chí phản ánh chất lượng kiểm soát thanh toán
Các chỉ tiêu chủ yếu đặt ra là việc xem xét chất lượng công tác kiểm soát thanh
toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN Quảng Trạch, đặc biệt là việc chấp hành các chế độ
quản lý tài chính đối với từng dự án, từng loại nguồn vốn để phát hiện sai trái chống
tiêu cực thất thoát. Đó là kiểm tra kiểm soát giữa tiêu chuẩn chế độ theo quy định của
nhà nước, giá trị chấp nhận thanh toán của KBNN với giá trị đề nghị thanh toán của
CĐT. Trong đó tập trung vào các chỉ tiêu đánh giá cụ thể sau:
- Số lượt phát hiện hồ sơ sai sót trong quá trình kiểm soát thanh toán
- Số tiết kiệm chi thông qua kiểm soát thanh toán
- Số từ chối thanh toán
- Tiêu chí phản ánh quy mô kiểm soát thanh toán
Các chỉ tiêu chủ yếu đặt ra là việc xem xét quy mô hoạt động kiểm soát thanh
toán qua các năm phát triển theo xu hướng nào, thông qua các chỉ tiêu để đánh giá như
sau:
- Chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN cấp huyệ giai đoạn 2014 - 2016
- Số dự án qua các năm
- Số hồ sơ kiểm soát qua các năm
1.2.Cơ sở thực tiễn về công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng
Bình
1.2.1 . Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước
1.2.1.1. Thực tiễn kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN của
KBNN Hải Phòng
KBNN Hải Phòng cũng như các KBNN khác trong toàn hệ thống KBNN hoạt
động theo Quyết định số 108/2009/QĐ-TTg ngày 26/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN trực thuộc Bộ
Tài chính. Tuy nhiên, với ưu thế là Kho bạc thực hiện nhiệm vụ kinh tế, chính trị của
30
Thủ đô kiểm soát nguồn thu, nhiệm vụ chi rất lớn cùng với các đối tượng phục vụ của
Kho bạc rất đa dạng và phong phú nên KBNN Hải Phòng có nhiều kinh nghiệm hoạt
động đáng được các KBNN khác học tập.
* Về cơ cấu tổ chức và cán bộ thanh toán vốn đầu tư XDCB
Kho bạc nhà nước Hải Phòng có 2 phòng nghiệp vụ, 6 kho bạc quận và 9 kho bạc
huyện.
Tại các KBNN quận, huyện thuộc KBNN Hải Phòng công tác kiểm soát thanh
toán được thực hiện tại tổ hoặc phòng tổng hợp.
Số cán bộ trực tiếp đảm nhận kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB của KBNN
Hài Phòng , đến hết năm 2016, là 236 cán bộ (100% cán bộ có trình độ đại học và trên
đại học), trong đó văn phòng KBNN Hải Phòng có 56 cán bộ, KBNN quận, huyện có
180 cán bộ.[19]
*Về kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB
Việc kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB ở KBNN Hải Phòng trong những năm
gần đây khá nặng nề do số vốn và dự án đầu tư tăng nhanh qua các năm (năm 2014:
16.447.520 triệu đồng; năm 2015: 21.902.881 triệu đồng; năm 2016: 29.657.296 triệu
đồng), tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư năm sau ao hơn năm trước. Qua kiểm soát thanh toán
hàng ngàn hồ sơ, KBNN Hải Phòng đã tiết kiệm chi cho NSNN hàng tỷ đồng (năm 2014:
1.576 triệu đồng; năm 2015: 930 triệu đồng; năm 2016: 3.725 triệu đồng).[19]
Có được những thành tích đó là do KBNN Hải P òng đã rất chú trọng đào tạo cán
bộ làm nhiệm vụ kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN, coi đây là khâu
trọng tâm trong đảm bảo chất lượng kiểm soát. Ngoài ra, KBNN Hải Phòng cũng chú
trọng bố trí cán bộ có trình độ chuyên môn tốt đảm nhiệm công việc kiểm soát.
Bộ phận kiểm soát luôn được coi trọng trong cơ cấu tổ chức của KBNN Hải
Phòng.
*Về áp dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
XDCB
KBNN Hải Phòng là một trong số ít Kho bạc trong cả nước áp dụng chương trình
quản lý, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư trên mạng diện rộng từ rất sớm (năm 2000).
Chương trình này cho phép theo dõi chi tiết từng dự án đầu tư về tổng mức đầu tư, kế
31
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản

More Related Content

What's hot

Luận văn: Tổ chức hệ thống Kho bạc Nhà nước Việt Nam hiện nay
Luận văn: Tổ chức hệ thống Kho bạc Nhà nước Việt Nam hiện nayLuận văn: Tổ chức hệ thống Kho bạc Nhà nước Việt Nam hiện nay
Luận văn: Tổ chức hệ thống Kho bạc Nhà nước Việt Nam hiện nay
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản  Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách tại huyện Đông Giang
Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách tại huyện Đông GiangQuản lý vốn đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách tại huyện Đông Giang
Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách tại huyện Đông Giang
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bảnGiải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh KhêLuận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long An
Đề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long AnĐề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long An
Đề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long An
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcLuận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Can Lộc,Hà Tĩnh
Luận văn: Quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Can Lộc,Hà TĩnhLuận văn: Quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Can Lộc,Hà Tĩnh
Luận văn: Quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Can Lộc,Hà Tĩnh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN
 Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAY
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAYLuận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAY
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nướcLuận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng NamLuận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HOT
Luận văn: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HOTLuận văn: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HOT
Luận văn: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 

What's hot (20)

Luận văn: Tổ chức hệ thống Kho bạc Nhà nước Việt Nam hiện nay
Luận văn: Tổ chức hệ thống Kho bạc Nhà nước Việt Nam hiện nayLuận văn: Tổ chức hệ thống Kho bạc Nhà nước Việt Nam hiện nay
Luận văn: Tổ chức hệ thống Kho bạc Nhà nước Việt Nam hiện nay
 
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản  Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách tại huyện Đông Giang
Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách tại huyện Đông GiangQuản lý vốn đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách tại huyện Đông Giang
Quản lý vốn đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách tại huyện Đông Giang
 
Giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bảnGiải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
 
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh KhêLuận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước tại quận Thanh Khê
 
Đề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long An
Đề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long AnĐề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long An
Đề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long An
 
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcLuận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
 
Luận văn: Quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Can Lộc,Hà Tĩnh
Luận văn: Quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Can Lộc,Hà TĩnhLuận văn: Quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Can Lộc,Hà Tĩnh
Luận văn: Quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Can Lộc,Hà Tĩnh
 
Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Vũ Qu...
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN
 Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN
 
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAY
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAYLuận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAY
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAY
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nướcLuận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
 
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng NamLuận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Nam
 
Luận văn: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HOT
Luận văn: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HOTLuận văn: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HOT
Luận văn: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HOT
 
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
 

Similar to LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản

lv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch
lv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạchlv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch
lv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chínhLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng NinhLV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thươnglv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
lv: Hoàn thiện công tác thanh tra giám sát hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân.
lv: Hoàn thiện công tác thanh tra giám sát hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân.lv: Hoàn thiện công tác thanh tra giám sát hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân.
lv: Hoàn thiện công tác thanh tra giám sát hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân.
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng TrịLuận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt NamLV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâmLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầnglv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý về thu hút nhân lực chất lượng cao tại Đà Nẵng
Luận văn: Quản lý về thu hút nhân lực chất lượng cao tại Đà NẵngLuận văn: Quản lý về thu hút nhân lực chất lượng cao tại Đà Nẵng
Luận văn: Quản lý về thu hút nhân lực chất lượng cao tại Đà Nẵng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng BìnhLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Quảng Ninh
Luận văn: quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Quảng NinhLuận văn: quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Quảng Ninh
Luận văn: quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Quảng Ninh
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mạiLV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nướcLuận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản (20)

lv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch
lv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạchlv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch
lv: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chínhLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng NinhLV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!
 
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
 
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thươnglv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
 
lv: Hoàn thiện công tác thanh tra giám sát hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân.
lv: Hoàn thiện công tác thanh tra giám sát hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân.lv: Hoàn thiện công tác thanh tra giám sát hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân.
lv: Hoàn thiện công tác thanh tra giám sát hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân.
 
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng TrịLuận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
 
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt NamLV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâmLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
 
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầnglv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
 
Luận văn: Quản lý về thu hút nhân lực chất lượng cao tại Đà Nẵng
Luận văn: Quản lý về thu hút nhân lực chất lượng cao tại Đà NẵngLuận văn: Quản lý về thu hút nhân lực chất lượng cao tại Đà Nẵng
Luận văn: Quản lý về thu hút nhân lực chất lượng cao tại Đà Nẵng
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng BìnhLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty Bảo Việt Quảng Bình
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
 
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
 
Luận văn: quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Quảng Ninh
Luận văn: quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Quảng NinhLuận văn: quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Quảng Ninh
Luận văn: quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Quảng Ninh
 
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mạiLV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
 
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nướcLuận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Recently uploaded

Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (10)

Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản

  • 1.
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình” do học viên Đào Thị Thuý Hằng thực hiện dưới sự hỗ trợ, hướng dẫn của thầy giáo TS. Hà Xuân Vấn Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các nội dung nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào trước đây. Nguồn số liệu thứ cấp, sơ cấp và một số ý kiến đánh giá, nhận xét của các tác giả, cơ quan và tổ chức được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Hội đồng về tính trung thực của Luận văn, đảm bảo không có sự g an lận nào. Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Đào Thị Thuý Hằng i
  • 3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban giám hiệu, các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế. Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo, TS. Hà Xuân Vấn – người hướng dẫn khoa học – đã quan tâm tận tình, giúp đỡ hết lòng để tôi hoàn thành quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Nhân đây tôi cũng xin chân thành cảm ơn Kho bạc nhà nước Quảng Trạch, Phòng Tài chính – kế hoạch Quảng Trạch cùng các đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn huyện Quảng Trạch đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, điều tra, phỏng vấn và thu thập số liệu. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Đào Thị Thuý Hằng ii
  • 4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: ĐÀO THỊ THÚY HẰNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 83.40.410 Niên khóa: 2016-2018 Người hướng dẫn khoa học: TS.HÀ XUÂN VẤN Tê đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động đầu tư XDCB góp phần tạo ra cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định sự thay đổi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển KTXH của đất nước. Tốc độ, quy mô tăng trưởng của đầu tư XDCB có ảnh hưởng lớn đến tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, cũng như thực hiện các mục tiêu KTXH đã đề ra. Kho bạc Nhà nước (KBNN) Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua đã đạt được những kết quả tích cực trong kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN. Tuy nhiên, KBNN Quảng Trạch vẫn còn gặp một số tồn tại và hạn chế nhất định . . . Nhằm góp phần khắc phục những tồn tại và hạn chế gặp phải, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu nhằm tìm kiếm giải đáp cho nhu cầu bức xúc đó của thực tiễn. 2. Nguồn số liệu và phương pháp nghiên cứu: - Nguồn số liệu: Luận văn đã sử dụng nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ nguồn số liệu của Kho bạc nhà nước Quảng Trạch, Phòng tài chính huyện Quảng Trạch, niên giám thống kê huyện Quảng Trạch. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng số liệu sơ cấp là kết quả phỏng vấn 50 kế toán của 50 đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn và 10 kế toán của 10 công ty xây dựng hoạt động thường xuyên trên địa bàn huyện Quảng Trạch. - Các phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp phân tích và tổng hợp; phương pháp thống kê; phương pháp đối chiếu, liên hệ và so sánh. 3. Kết quả nghiên cứu chính và những đóng góp khoa học Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. Đồng thời, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát thanh toán đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình thời gian qua. Từ đó đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tiếp tục đổi mới, hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán, nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN tại Kho bạc nhà nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. iii
  • 5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT XDCB XÂY DỰNG CƠ BẢN KBNN KHO BẠC NHÀ NƯỚC KTXH KINH TẾ XÃ HỘI VĐT VỐN ĐẦU TƯ NSNN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KSC KIỂM SOÁT CHI BQLDA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN MLNSNN MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NS P NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NSTW NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TAPMIS HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH VÀ KHO BẠC TKTG TÀI KHOẢN TIỀN GỬI UBND UỶ BAN NHÂN DÂN iv
  • 6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ........................................iii MỤC LỤC.........................................................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................................................viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ..........................................................................................................ix PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................................2 5. Kết cấu.............................................................................................................................................................4 PHẦN 2: NỌI DUNG NGHIÊN CỨU..............................................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁTTHANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒNNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC...................................................................5 1.1.Cơ sở lý luận về công tác kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN..............5 1.1.1.Khái niệm................................................................................................................................................5 1.1.2. Đặc điểm và sự cần thiết của thanh toán vốn đầu ư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước................................................................................................................................8 1.1.3. Yêu cầu đối với công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước..............................................................................................................12 1.1.4. Vai trò, điều kiện và nguyên tắc của KBNN trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.......................................................................................................................................13 1.1.5. Nội dung và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước.................................................................15 1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước..............................25 1.1.7. Tiêu chí đánh giá công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc..............................................................................................30 v
  • 7. 1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình........30 1.2.1 . Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước.............................................................30 1.2.2. Kinh nghiệm rút ra cho Kho bạc nhà nước Quảng Trạch trong công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN……………………......33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯXÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NSNN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚCHUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH.................................................36 2.1. Đặc điểm địa bàn và Kho bạc nhà nướchuyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình....36 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, KTXH của huyện Quảng Trạch.......................................................36 2.1.2. Giới thiệu về Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch..................................................................39 2.2. Thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch...........................................................................................................43 2.2.1. Kiểm soát chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bản........................................................................43 2.2.2. Kiểm soát thanh toán thực iện đầu tư xây dựng cơ bản................................................49 2.2.3. Thực trạng công tác báo cá tình hình kiểm soát thanh toán các nguồn vốn đầu tư và quyết toán vốn đầu tư hàng năm................................................................................................56 2.2.4. Chất lượng của công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN Quảng Trạch thông qua đánh g á của các đối tượng điều tra..........60 2.3. Đánh giá chung thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch...................................66 2.3.1 .Những kết quả đạt được................................................................................................................66 2.3.2. Hạn chế:...............................................................................................................................................67 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch. 72 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG TRẠCH TỈNH QUẢNG BÌNH.............................................................................................................................................76 vi
  • 8. 3.1. Phương hướng, mục tiêu công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản........................................................................................................................................................................76 3.1.1. Phương hướng...................................................................................................................................76 3.1.2. Mục tiêu...............................................................................................................................................78 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch......................................................................80 3.2.1. Nhóm giải pháp về phương pháp nghiệp vụ kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch..80 3.2.2. Nhóm giải pháp mang tính điều kiện......................................................................................85 3.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ khác........................................................................................................86 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................91 1.Kết luận.........................................................................................................................................................91 2.Kiến nghị.......................................................................................................................................................92 2.1.Kiến nghị với Quốc hộ và C ính phủ...........................................................................................92 2.2.Kiến nghị với Bộ Tài chính..............................................................................................................93 2.3.Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân huyện Quảng Trạch...........................................................93 2.4. Kiến nghị với chủ đầu tư (Ban quản lý dự án).......................................................................94 2.5.Kiến nghị đối với Phòng tài chính kế hoạch huyện Quảng Trạch..................................95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................96 PHỤ LỤC........................................................................................................................................................98 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2 BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Khí tượng và thủy văn ở huyện Quảng Trạch năm 2016..................................37 Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội huyện Quảng Trạch đạt được tronggiai đoạn 2014 – 2016................................................................................................................38 Bảng 2.3: Tình hình biên chế Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch năm 2016:..................39 Bảng 2.4. Tình hình kiểm soát thanh toán chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch giai đoạn 2014 – 2016............................................47 Bảng 2.5: Tình hình từ chối thanh toán vốn chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bảntừ nguồn NSNN qua KBNN Quảng Trạch giai đoạn 2014 - 2016.....................48 Bảng 2.6: Tình hình kiểm soát thanh toán thực hiện đầu tư quaKho bạc Nhà nước Quảng Trạch, giai đoạn 2014 - 2016..........................................................................50 Bảng 2.7: Tình hình giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm tạiKhobạc Nhà nước Quảng Trạch giai đoạn 2014 - 2016................................................................51 Bảng 2.8. Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNNởKBNN Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016....................................................................................................................53 Bảng 2.9: Tình hình từ chối thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN qua Kho bạc Nhà nước Quảng Trạ h...................................................................................55 viii
  • 10. DANH MỤCBIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình từ chối thanh toán vốn chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN qua KBNN Quảng Trạch giai đoạn 2014 - 2016...............49 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch giai đoạn 2014 – 2016.........................................................53 Biểu đồ 2.3: Số dự án, công trình quyết toán giai đoạn 2014- 2016.................................60 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ giới tính của đối tượng điều tra....................................................................61 Biểu đồ 2.5: ộ tuổi của đối tượng điều tra..................................................................................61 Biều đồ 2.6: Trình độ của đối tượng điều tra...............................................................................62 Biểu đồ 2.7: Thái độ công chức..........................................................................................................62 Biểu đồ 2.8: Năng lực công chức......................................................................................................63 Biểu đồ 2.9: Thủ tục hành c ính.........................................................................................................63 Biểu đồ 2.10: Cơ sở vật chất..................................................................................................................64 Biểu đồ 2.11: Kết quả thời gian xử lý hồ sơ....................................................................................65 Biểu đồ 2.12: Sự hài lòng của khách hàng.......................................................................................65 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm soát thanh toán................................................................................22 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hành chính huyện Quảng Trạch.................................................................36 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN huyện Quảng Trạch......................................42 ix
  • 11. PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động đầu tư XDCB góp phần tạo ra cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định sự thay đổi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển KTXH của đất nước. Tốc độ, quy mô tăng trưởng của đầu tư XDCB có ảnh hưởng lớn đến tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, cũng như thực hiện các mục tiêu KTXH đã đề ra. Trong các nguồn vốn cho đầu tư XDCB, vốn NSNN có vai trò hết sức quan trọng, tạo cơ sở hình thành nên các công trình có tính chất trọng điểm quốc gia, các công trình mang tính chất chiến lược dài hạn và đầu tư các công trình có khả năng thu hồi vốn thấp, tạo cú hích để thu hút VĐT toàn xã hội. Song hiệu quả VĐT XDCB lại phụ thuộc không nhỏ vào công tác kiểm soát của KBNN. Với ý nghĩa to lớn đó, công tác kiểm soát thanh toán VĐT XDCB từ NSNN qua KBNN luôn được các học giả, các nhà nghiên cứu và các nhà quản lý quan tâm nghiên cứu. Từ những kết quả nghiên cứu đó, trong những năm qua,tại KBNN huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình công tác kiểm soát thanh toán VĐT XDCB từ NSNN qua hệ thống KBNN đã đạt được những kết quả đáng kể, nhất là từ khi KBNN thực hiện triển khai dự án TABMIS (Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc), giúp cho quá trình quản lý rõ ràng, kiểm soát đồng bộ, có hệ thố g, đồng thời công tác quản lý thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong những năm qua đã có những chuyển biến tích cực, công tác lập, duyệt, phân bổ dự toán được chú trọng hơn về chất lượng và thời gian, v.v… Tuy nhiên, công tác kiểm soát thanh toán VĐT XDCB từ NSNN qua KBNN vẫn còn nhiều bất cập: Thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN vẫn còn tình trạng lãng phí, thất thoát, kém hiệu quả; các khâu tạm ứng VĐT, bố trí vốn kế hoạch,hay quy trình kiểm soát cam kết chi còn nhiều bất cập; các quy trình, thủ tục thanh toán còn phức tạp, gây không ít khó khăn cho hoạt động đầu tư... KBNN Quảng Trạch cũng không nằm ngoài thực tiễn chung đó. Làm thế nào để hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán VĐT XDCB từ NSNN tại KBNN Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình đang là nhu cầu bức xúc của thực tiễn hiện nay. Đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồnNSNN tạiKBNN Quảng Trạch, tỉnh 1
  • 12. Quảng Bình” được lựa chọnnghiên cứu nhằm tìm kiếm giải đáp cho nhu cầu bức xúc đó của thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung: Dựa trên cơ sở khoa học về kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN, Luận văn đánh giá thực trạng rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế cần giải quyết, luận văn đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Quảng Trạch,tỉnh Quảng Bình. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát thanh toán VĐT XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN. - Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát thanh toán VĐT XDCB từnguồn NSNN qua KBNN Quảng Trạch nhằm làm rõ những kết quả đạt được, hạn chế chủ yếu, xác định nguyên n ân gây ra hạn chế đó. - Đề xuất phương hướng và hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán VĐT XDCB từ NSNN qua KBNN Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác kiểm soát thanh toán đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc N à nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: -Về nội dung: Phạm vi nghiên cứu bao gồm các vấn đề liên quanđến công tác kiểm soát thanh toán VĐT XDCB từ nguồnNSNN qua KBNN - Về không gian: Tại KBNN Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. - Về thời gian: số liệu thứ cấp từ năm 2014 – 2016. Số liệu sơ cấp được thu thập trong quá trình điều tra khảo sát khách hàng trong thời gian thực hiện luận văn. 4.Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu bao gồm: 2
  • 13. 4.1.Phương pháp luận Để thực hiện đề tài, tác giả sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử để nghiên cứu những lý luận, chính sách về công tác kiểm soát thanhtoán vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN. 4.2. Phương pháp thu thập tài liệu và xử lý số liệu Thu thập dữ liệu thứ cấp: Được sử dụng để thu thập các dữ liệu thứ cấp như các sách chuyên khảo, bài báo, tạp chí,báo cáo tổng kết công tác kiểm soát thanh toán VĐT XDCB từ NSNN qua KBNN Quảng Trạch, báo cáo tổng kết hoạt động của KBNN…… - Dữ liệu sơ cấp:Đượcthu thập trên cơ sở sử dụng phiếu điều tra trực tiếp 50 kế toán của 50 đơn vị sử dụng ngân sách, 10kế toán của 10 công ty xây dựng hoạt động thường xuyên trên đị bàn huyện Quảng Trạch theo phiếu điều tra được thiết kế sẵn (xem thêm ở phần phụ lục). 4.3. Phương pháp phân tích - Phương pháp thống kê, so sánh Nhằm để thống kê, so sánh những chỉ tiêu, những số liệu liên quan đến công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN Quảng Trạch. - Phương pháp phân tích tương quan Để thấy được mối liên hệ tương quan giữa các chỉ tiêu nghiên cứu trong luận văn. - Phương pháp tổng hợp Nhằm để tổng hợp những chỉ tiêu, những số liệu li n quan đến công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN Quảng Trạch. Sau khi thu thập được các tài liệu cần thiết, tiến hành phân loại tài liệu thu thập được; liên kết các yếu tố, số liệu thu thập được thành chỉnh thể để tổng hợp đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN Quảng Trạch. - Phương pháp phân tích thống kê sử dụng trong đề tài là việc biểu hiện các số liệu thống kê một cách có hệ thống, logic nhằm mô tả cụ thể, rõ ràng các đặc trưng về mặt lượng của công tác kiểm soát thanh toán. 3
  • 14. 5. Kết cấu Ngoài mở đầu và kết luận, danh mục bảng biểu,…, luận văn bao gồm có 3 chương như sau: Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁNVỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN QUẢNG TRẠCH,TỈNH QUẢNG BÌNH. Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH. 4
  • 15. PHẦN 2: NỌI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về công tác kiểm soát vốnđầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN 1.1.1 Khái niệm * Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản Xây dựng cơ bản và đầu tư Xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới , mở rộng, hiện đại hoá hoặc khôi phục các tài sản cố định. Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định ( khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc t iết bị ) kết quả của các hoạt động Xây dựng cơ bản là các tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất định. [17] Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư phát triển . Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộ g ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy đầu tư Xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tư Xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội , nhằm thu đựơc lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế.[20] * Vốn đầu tư xây dựng cơ bản Đầu tư XDCB có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân mỗi nước, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước. Đặc trưng của xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt có những đặc điểm riêng khác với những ngành 5
  • 16. sản xuất vật chất khác. Sản phẩm xây dựng cũng có đặc điểm riêng, khác với sản phẩm hàng hoá của các ngành sản xuất vật chất khác và vốn đầu tư xây dựng cơ bản cũng có những đặc trưng riêng khác với vốn kinh doanh của các ngành khác.[10] Trong bất kỳ xã hội nào cũng đều phải có cơ sở vật chất kỹ thuật tương ứng, việc bảo đảm tính tương ứng này chính là nhiệm vụ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản. Như vậy muốn có nền kinh tế phát triển thì điều kiện trước tiên và cần thiết là phải tiến hành các hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản. Xây dựng cơ bản xét về bản chất nó là ngành sản xuất vật chất có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định có tính chất sản xuất và phi sản xuất thông qua hình thức xây dựng mới, xây dựng lại hay hiện đại hoá và khôi phục lại tài sản đã có, vì thế để tiến hành được các hoạt động này thì cần phải có nguồn lực hay còn gọi là vốn. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản gọi tắt là vốn cơ bản là tổng chi phí bằng tiền để tái sản xuất tài sản cố định có tính c ất sản xuất hoặc phi sản xuất. [11] Theo điều 5 Điều lệ quản lý XDCB kèm theo Nghị định 385-HĐBT ngày 07/11/1990 thì: “ Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu tư, bao gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạ h xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí về thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt th ết bị và các chi phí khác ghi trong tổng dự toán.”[20] * Thanh toán vốnđầu tư XDCB Thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là việc sử dụng một phần vốn tiền tệ đã được tập trung vào NSNN nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, từng bước tăng cường và hoàn thiện cơ sở lý luận vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế. [19] Thanh toán đầu tư XDCB là khoản chi lớn nhất và có nội dung phức tạp nhất trong thanh toán vốn đầu tư phát triển. Hàng năm NSNN dành một khối lượng vốn lớn để thực hiện vệc xây dựng các công trình dự án theo kế hoạch được duyệt của Nhà nước. Tính phức tạp của việc quản lý thanh toán vốn đầu tư XDCB bắt nguồn từ những đặc trưng riêng có của lĩnh vực XDCB. 6
  • 17. * Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước. Đầu tư XDCB từ NSNN là một dạng đầu tư công, do đó phải chịu sự quản lý của nhiều cơ quan khác nhau nhằm đảm bảo quá trình đầu tư được thực hiện theo chế độ, chính sách của Nhà nước, hướng đến các mục tiêu nhà nước mong muốn, đồng thời vốn nhà nước phải được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả.[11] Trong hệ thống các cơ quan quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, KBNN giữ vai trò vừa là thủ quỹ, vừa là người giám sát cuối cùng trước khi tiền của NSNN được đưa ra khỏi kho quỹ của Nhà nước. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở KBNN là việc KBNN căn cứ vào các quy định hiện hành của Nhà nước, thực hiện việc kiểm soát các hồ sơ, chứng từ do C T gửi đến, xác định số chấp nhận tạm ứng hoặc thanh toán, sau đó thực hiện tạm ứng hoặc thanh toán vốn cho các dự án, công trình theo số đã được KBNN chấp nhận. [10] Về mặt nghiệp vụ, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN, trước hết là kiểm tra xem CĐT đã sử dụng tiền của Nhà nước theo đúng chế độ haykhông. KBNN không chịu trách nhiệm về định mức, đơn giá, chất lượng công trình, mà căn cứ vào giá trị khối lượng hoàn thành do CĐT đề nghị làm căn cứ kiểm soát thanh toán. Độ trung thực và tính chính xác của giá trị khối lượng hoàn thành đề nghị thanh toán do CĐT chịu trách nhiệm. Nếu bộ hồ sơ đề nghị thanh toán thiếu hoặc sai so với quy định thì KBNN kiến nghị CĐT hoàn chỉnh trước khi chấp ận hanh toán. Nếu CĐT không chấp nhận hoàn chỉnh hồ sơ thì KBNN không thanh toán. Nếu KBNN, thông qua việc kiểm tra hồ sơ, phát hiện gian lận thì có thể kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý. Nói cách khác, kiểm tra bộ hồ sơ thanh toán xem có đúng chế độ chính sách của nhà nước hay không để chấp nhận hoặc không chấp nhận thanh toán cho CĐT là nội dung then chốt của kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN không phải là công cụ quản lý riêng có của Nhà nước, mà bất kỳ thành phần kinh tế nào, cá nhân nào khi thực hiện hoạt động kinh tế, thanh toán tiền cũng phải thực hiện kiểm soát để đảm bảo đồng tiền bỏ ra hợp lý nhất, tiết kiệm nhất với mục đích cuối cùng là sử dụng hiệu quả tiền của mình. Đối với tư nhân, bộ phận kiểm soát thanh toán có thể bố trí linh hoạt trong bộ máy quản lý của chủ sở hữu. Riêng đối với kiểm soát thanh toán vốn đầu 7
  • 18. tư XDCB từ NSNN, để đảm bảo vốn đầu tư được quản lý tách biệt với người ra quyết định đầu tư, người cấp vốn và người sử dụng vốn, KBNN được giao trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ này. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB chỉ là một trong nhiều chức năng của KBNN. Để thực hiện nhiệm vụ này, KBNN phải có bộ phận phụ trách và phải được bố trí những cán bộ có trình độ chuyên môn cao, nhất là có sự am hiểu nhất định về đầu tư XDCB, về chế độ, chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực tài chính công, về nghiệp vụ kiểm tra, giám sát tài chính... Như vậy kiếm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ, điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu cầu của CĐT các khoản kinh phí thực hiện dự án theo các chính sách, chế độ, định mức chi tiêu do Nhà nước quy định dựa trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý tài chính trong từng thời kỳ.[14] 1.1.2. Đặc điểm và sự cần t iết của thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước 1.1.2.1. Đặc điểm của thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước Thứ nhất:Thanh toán vốn đầu tư XDCB được thực hiện theo đúng nguyên tắc, quy định của pháp luật hiện hành, từ huy động nguồ lực thanh toán vốn đầu tư phát triển, điều kiện chi, quy trình kiểm soát, thanh toán..... Thứ hai:thanh toán vốnđầu tư XDCB từ NSNN gắn với hoạt động của NSNN nói chung và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp về chi NSNN cho đầu tư phát triển. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn này cần được thực hiện chặt chẽ theo luật định được Thứ ba: Đầu tư XDCB từ NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu tư cho cáccông trình dự án không có khả năng thu hồi vốn và công trình hạ tầng theo đối tượng sử dụng theo quy định của Luật NSNN và các luật khác. Do đó, việc đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn mang tính toàn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả về kinh tế, xã hội và môi trường. Thứ tư:Đầu tư XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tư và dự án, chương trìnhđầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khâu kết thúc đầu 8
  • 19. tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng. Việc sử dụng nguồn vốn này gắn với quá trình thực hiện và quản lý dự án đầu tư với các khâu liên hoàn với các khâu liên tục từ khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, kết thúc dự án. Các dự án này có thể được hình thành dưới nhiều hình thức khác nhau như: - Các dự án về điều tra, khảo sát để lập quy hoạch như các dự án quyhoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng lãnh thổ, ngành, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn, quy hoạch ngành được Chính phủ cho phép. - Dự án đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, như đường giao thông, mạng lưới điện, hệ thống cấp nước,.v.v… - Dự án cho vay của Chính phủ để đầu tư vào phát triển một số ngành nghề, lĩnh vực hay sản phẩm. Thứ năm:Chủ thể quyết định đầu tư XDCB khác nhau, phản ánh sự đa cấp, đa tầng, có liên quan đến toàn xã hội. Đối với các cơ quan tổng hợp nhà nước như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chín , Bộ Xây dựng… tuỳ theo chức năng, nhiệm vụ nhà nước giao mà thực hiện việc ng iên cứu, ban hành cơ chế, chính sách, quy phạm quy chuẩn xây dựng, đơn giá định mức, tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật xây dựngthuộc lĩnh vựcquản lý để thực hiện thống nhất trong ả nước. Đối với các Bộ quản lý chuyên ngành nghiên cứu ban hành cơ chế, chính sách, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá theo từng chuyên ngành. Các Bộ, ngành khác thuộc trung ương và địa phương thì theo chức năng và nhiệm vụ được nhà nước giao mà thực iện việc quản lý đầu tư xây dựng thuộc phạm vi mình quản lý. 1.1.2.2. Sự cần thiết của thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước: Thứ nhất:Đầu tư XDCB có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế: vừa là yếu tố duy trì sự ổn định, vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định kinh tế của mọi quốc gia. Do vậy, các nhà hoạch định chính sách vĩ mô cần điều hành sao cho hạn chế các tác động xấu, phát huy tác động tích cực, duy trì được sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế. Chính phủ sử dụng đầu tư như là một biện pháp kích cầu, đầu tư có kết quả làm tăng năng lực sản xuất, dịch vụ sẽ làm tăng tổng cung toàn xã hội, và tổng cầu tổng cung tăng lên sẽ kéo theo sản lượng cân bằng của nền kinh tế tăng thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng (GDP tăng), giảm tỷ lệ thất nghiệp. Nhưng nếu đầu tư tăng quá cao làm tăng tổng cầu, trong 9
  • 20. khi tổng cung chưa kịp tăng sẽ kéo theo giá cả tăng, lạm phát cao, ảnh hưởng đến sự ổn định và phát triển nền kinh tế, ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân. (Đây là vai trò định hướng hoạt động đầu tư trong nền kinh tế). Thứ hai:Đầu tư XDCB tạo ra năng lực sản xuất mới, hình thành phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội như giao thông, thủy lợi, điện, trường học, trạm y tế,… Thông qua việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tư XDCB, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng tích lũy cho nền kinh tế, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội. Thứ ba: ầu tư XDCB quyết định chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành, giải quyết những vấn đề mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị... của từng vùng lãnh thổ. Theo kinh nghiệm của các nước trên thế giới, để đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh cần phải tăng cường đầu tư nhằm tạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Thứ tư:Đầu tư là điều kiện tiên quyết của sự phát triển và tăng cường khả năng công nghệ, trong khi công nghệ là trung tâm của công nghiệp hóa. Do vậy, để thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đạ hóa ở Việt Nam, chúng ta phải đề ra được một chiến lược đầu tư phát triển công nghệ anh và vững chắc. Đất nước ta đang trong quá trình phát triển ki tế, đặc biệt nhà nước ta ưu tiên trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng các công trình cơ sở hạ ầng, kiến trúc thượng tầng, giao thông thủy lợi... với nguồn ngân sách có hạn, khả năng chi thìvô hạn, vì vậy cần phải có kế hoạch chi tiêu nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. Thứ năm: Đầu tư XDCB liên quan tới nhiều cấp, nhiều ngành với khoản mục thanh toán vốn đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng rất lớn trong ngân sách một quốc gia. Thanh toán vốn đầu tư đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển đất nước, qua đó đã tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, góp phần vào việc tăng trưởng kinh tế đất nước. Với tầm quan trọng như vậy, thì việc đảm bảo cho những khoản thanh toán vốn đầu tư được thực hiện đúng mục đích, không gây lãng phí mang lại hiệu quả cao là một yêu cầu quan trọng. 10
  • 21. Thứ sáu:Đó là khả năng có hạn của NSNN, đặc biệt đối với tình trạng thường xuyên bị thâm hụt ngân sách nước ta. Khi nguồn thu của NSNN còn rất hạn hẹp mà nhu cầu chi cho phát triển kinh tế - xã hội lại lớn, ngày càng tăng cao. Do đó việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi NSNN là một trong những mối quan tâm hàng đầu của Đảng và Nhà nước hiện nay. Thực hiện tốt công tác này có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, nhằm tập trung các nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế xã hội, góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ và lành mạnh hóa nền tài chính quốc gia. Bên cạnh đó cũng góp phần nâng cao trách nhiệm cũng như phát huy vai trò của các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan tới công tác quản lý và điều hành Ngân sách. Thứ bảy:Cơ chế kiểm soát thanh toán vốn đầu tư trong nhiều năm qua đã được thường xuyên sửa đổi và hoàn thiện. Nhưng vẫn chỉ quy định được những vấn đề chung mang tính chất nguyên tắc, chưa thể bao quát hết được những vấn đề phát sinh trong thực tiễn. Mặt khác, cùng với sự phát triển của xã hội, các nghiệp vụ thanh toán cũng ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp hơn. Do đó, cơ chế kiểm soát nhiều khi không thể theo kịp những biến động thực tế của các hoạt động đầu tư đang diễn ra. Từ đó tạo ra nhiều kẽ hở và bất cập. Vì vậy, việc không ngừng cải tiến, bổ sung kịp thời để cơ chế kiểm soát được ngày càng hoàn thiện, phù hợp và chặt chẽ hơn cũng là một nhu cầu cấp bách. Thứ tám:Trình độ cũng như ý thức của các đơn vị sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Các đơn vị này lợi dụng sơ hở trong cơ chế, chính sách quản lý tìm cách để sử dụng hết nguồn kinh phí càng nhanh, càng tốt, đặc biệt là hiện tượng chạy kinh phí cuối năm. Bên cạnh đó, thiếu sót và sai phạm cũng thường diễn ra, những hiện tượng như hồ sơ không đầy đủ, không hợp pháp, hợp lệ cũng như sai định mức đơn giá theo quy định là không quá xa lạ. Những hiện tượng này nếu không ngăn chặn, tất yếu sẽ dẫn tới tiêu cực, sử dụng sai vốn, gây thất thoát cho Ngân sách. Thứ chín: Với một nước nhỏ đang trong quá trình mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới, nhiều khoản chi cho hoạt động đầu tư là sử dụng nguồn vốn vay từ các quốc gia và tổ chức nước ngoài. Do đó việc kiểm tra, kiểm soát việc chi trả các khoản chi này tới từng đối tượng và hết sức cần thiết, để đảm bảo kỷ luật, kỷ cương quản lý tài chính. 11
  • 22. Vì những lý do trên, cần thiết phải có cơ quan chức năng có thẩm quyền độc lập khách quan đứng ra để thực hiện kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động thu chi của các đơn vị này. Qua đó phát hiện và chấn chỉnh kịp thời các gian lận, sai phạm, sai sót và lãng phí có thể xảy ra trong việc sử dụng Ngân sách, để đảm bảo các khoản chi này được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả. Vì vậy, việc kiểm tra kiểm soát chi NSNN qua KBNN là cần thiết và ngày càng được hoàn thiện để phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội ngày càng phát triển. 1.1.3. Yêu cầu đối với công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước Công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Chính sách và cơ chế kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB của NSNN phải làm cho hoạt động NSNN đạt hiệu quả cao, có tác động tích cực tới nền kinh tế, tránh gây tình trạng quỹ NSNN bị cắt đoạn, phân tán, gây căng thẳng trong quá trình điều hành NSNN. Vì vậy, cơ chế kiểm soát chi phải quy định rõ ràng các điều kiện, trình tự cấp phát theo hướng cơ quan tài c ính thực hiện cấp phát vốn đầu tư dựa trên kế hoạch vốn được giao và đảm bảo mọi khoản thanh toán cho các đối tượng phù hợp với chính sách chế độ, tiêu chuẩn và định mức theo quy định của Nhà nước. - Công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB là một công việc phức tạp, liên quan tới nhiều bộ, ngành, địa phương và các cấp ngân sách. Vì vậy, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư phải được tiến hành một cách thận trọng, một cách chuyên nghiệp và luôn có những đánh giá, rút kinh nghiệm cho mỗi loại hình dự án cho phù hợp với tình hình thực tế. Mặt khác, không máy móc gây phiền hà cho các đơn vị. - Tổ chức bộ máy kiểm soát phải gọn nhẹ theo hướng thu gọn các đầu mối cơ quan quản lý và đơn giản hóa thủ tục hành chính. Đồng thời, cũng cần phân định rõ vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan quản lý, các đơn vị sử dụng vốn đầu tư của NSNN. Mặt khác, cũng phải đảm bảo sự công khai, minh bạch, kiểm tra và giám sát lẫn nhau trong giữa những cơ quan đó trong quá trình kiểm soát chi NSNN nói chung, cũng như vốn đầu tư nói riêng. - Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB cần được thực hiện đồng bộ, nhất quán và thống nhất với việc quản lý NSNN, từ khâu lập dự toán, chấp hành cho tới quyết 12
  • 23. toán NSNN. Đồng thời cũng phải thống nhất trong việc chấp hành các chính sách, cơ chế quản lý tài chính do Nhà nước đặt ra. - Các dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN theo quy định của Luật NSNN và Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng đều phải chịu sự kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB theo cơ chế, chế độ quy định của Bộ Tài chính và hướng dẫn của KBNN Trung ương, cụ thể là các dự án sau: - Các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn thuộc các lĩnh vực: + Giao thông, thuỷ lợi, giáo dục đào tạo, y tế; + Trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; + Các trạm, trại thú y, động, thực vật nghiên cứu giống mới và cải tạo giống; + Xây dựng các công trình văn hoá, xã hội, thể dục - thể thao, phúc lợi công cộng; + Quản lý Nhà nước, khoa ọc - kỹ thuật; + Bảo vệ môi trường sinh thái khu vực, vùng lãnh thổ. - Các dự án quốc phòng, an ninh không có khả năng thu hồi vốn. - hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật. Các dự án được bố trí bằng vốn chi sự nghiệp trong dự toán NSNN để sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có, có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên, nhằm phục hồi hoặc tăng giá trị tài sản cố định (bao gồm cả việc xâydựng mới các hạng mục công trình trong các cơ sở đã có của các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp). - Các dự án đầu tư khác theo quyết định của Chính phủ 1.1.4. Vai trò, điều kiện và nguyên tắc của KBNN trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.4.1. Vai trò của KBNN trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản - Đảm bảo nguồn vốn NSNN chi cho đầu tư XDCB được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. 13
  • 24. - Góp phần chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư XDCB, thúc đẩy tiến độ thực hiện dự án đầu tư. - Góp phần thúc đẩy thực hiện chế độ kế toán XDCB minh bạch và rõ ràng làm lành mạnh tài chính đơn vị và nền tài chính quốc gia. 1.1.4.2. Điều kiện và nguyên tắc kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN - Điều kiện thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN + Các chủ đầu tư, ban quản lý dự án đã mở tài khoản tại KBNN nơi thuận tiện cho giao dịch của chủ đầu tư. + Dự án phải có thủ tục đầu tư và xây dựng. + Dự án đã tổ chức đấu thầu tư vấn, xây lắp, mua sắm vật tư, thiết bị theo quy chế đấu thầu. + Dự án phải có đủ điều kiện được tạm ứng hoặc có khối lượng hoàn thành đủ điều kiện được thanh toán.[15] - Nguyên tắc kiểm soát t anh toán vốn đầu tư XDCB - Tất cả các khoản thanh toán vốn đầu tư phải được kiểm tra, kiểm soát trong quá trình chi trả, thanh toán. Các khoản chi phải có trong dự toán NSNN được giao, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định và đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được ủy quyề quyết định chi. KBNN kiểm soát chi trên cơ sở hồ sơ đề nghị t anh oán của chủ đầu tư và căn cứ vào các điều khoản thanh toán được quy định trong hợp đồng (số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán và điều kiện thanh toán) để thanh toán theo đề nghị của chủ đầu tư. - Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng thực hiện, định mức, đơn giá, dự toán các loại công việc, chất lượng công trình KBNN không chịu trách nhiệm về các vấn đề này. - KBNN căn cứ vào hồ sơ thanh toán và thực hiện thanh toán theo hợp đồng. KBNN thực hiện “Thanh toán trước, kiểm soát sau” đối với từng lần thanh toán của công việc, hợp đồng thanh toán nhiều lần. “Kiểm soát trước, thanh toán sau” đối với công việc, hợp đồng thanh toán một lần và lần thanh toán cuối cùng của công việc, hợp đồng thanh toán nhiều lần. 14
  • 25. - Quá trình kiểm soát thanh toán nếu phát hiện quyết định của các cấp có thẩm quyền trái với quy định, KBNN phải có văn bản gửi cấp có thẩm quyền đề nghị xem xét lại và nêu rõ ý kiến đề xuất. - Nếu quá thời hạn đề nghị nhưng không nhận được trả lời thì được quyền giải quyết theo đề xuất. Nếu được trả lời mà xét thấy chưa được thỏa đáng thì vẫn phải giải quyết theo ý kiến của cấp có thẩm quyền, đồng thời gửi báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền cao hơn để xem xét xử lý. Ngoài các nguyên tắc trên, theo Điều 4, Nghị định số 207/2013/NĐ-CP ngày 11/12/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số48/2010/NĐ - CP ngày 07/05/2010 của Chính phủ (Nay là Nghị định 37/2015/NĐCP) quy định “Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng” như sau: “Hợp đồng xây dựng chỉ được ký kết khi bên giao thầu đã có kế hoạch vốn để thanh toán cho bên nhận thầu theo tiến độ thanh toán của hợp đồng, trừ các công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp”.[6] Vậy, người ký quyết định đầu tư phải đảm bảo nguồn vốn cho chương trình, dự án đầu tư công đó. Đây là một nguyên tắc rất quan trọng cần phải bổ sung để hạn chế tình trạng nợ công treo từ năm này sang năm khác. 1.1.5.Nội dung và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước 1.1.5.1. Trình tự, nội dung kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Theo Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư trong nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước,Quyết định số 282/QĐ - KBNN, ngày 20/4/2012 trình tự, nội dung kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN được thực hiện qua các bước sau: *Kiểm soát hồ sơ ban đầu Thứ nhất: Kiểm soát sự đầy đủ của hồ sơ, đủ về số lượng các loại hồ sơ theo quy định. Thứ hai: Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ: Đó là hồ sơ phải được lập theo đúng mẫu quy định, chữ ký, đóng dấu của người, cấp có thẩm quyền ban hành, các hồ sơ 15
  • 26. phải được lập, ký duyệt theo đúng trình tự về quản lý vốn đầu tư XDCB (bao gồm cả việc kiểm tra mẫu dấu, chữ ký) sự phù hợp của nguồn vốn, niên độ kế hoạch vốn.[17] Thời gian kiểm tra: Việc giải quyết hồ sơ phải đảm bảo đúng theo thời gian quy định. Trường hợp trong quá trình kiểm soát thanh toán cần làm rõ hồ sơ mà vượt quá thời gian quy định phải báo cáo lãnh đạo phụ trách xin ý kiến giải quyết. KBNN có trách nhiệm thông báo về kết quả kiểm tra hồ sơ, ghi rõ các nhận xét, các nội dung chưa thống nhất, những sai sót và đề nghị CĐT giải thích bổ sung, hoàn chỉnh. * Kiểm soátthanh toán tạm ứngvà thu hồi tạm ứngvốn đầu tư xây dựng cơ bản: - Kiểm soát thanh toán tạm ứng: Việc tạm ứng vốn của chủ đầu tư cho nhà thầu chỉ cho các công việc cần thiết phải tạm ứng trước và phải được quy định rõ đối tượng, nội dung và công việc cụ thể trong hợp đồng. Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng phải theo quy định của Nhà nước đối với từng loại hợp đồng cụ thể như sau: Mức vốn tạm ứng: + Đối với hợp đồng thi công xây dựng: Hợpđồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng, mức tạm ứng tối thiểu bằng 20% giá trị hợp đồng; Hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, mức tạm ứng tối thiểu bằng 15% giá trị hợp đồng; Hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng, mức tạm ứng tối hiểu bằng 10% giá trị hợp đồng. + Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: mức tạm ứng tối thiểu bằng10% giá trị hợp đồng. + Đối với hợp đồng tư vấn: Mức tạm ứng tối thiểu bằng 25% giá trị hợp đồng. + Mức tạm ứng tối đa của các loại hợp đồng trên là 50% giá trị hợp đồng. Trường hợp đặc biệt cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép. + Đối với công việc giải phóng mặt bằng: 16
  • 27. Mức vốn tạm ứng theo tiến độ thực hiện trong kế hoạch giải phóng mặt bằng. Các Bộ và Uỷ ban nhân dân các cấp phải bố trí đủ vốn cho công tác giải phóng mặt bằng. + Ngoài mức vốn ứng tối đa theo các hợp đồng nêu trên, đối với một số cấu kiện, bán thành phẩm trong xây dựng có giá trị lớn phải được sản xuất trước để đảm bảo tiến độ thi công và một số loại vật tư phải dự trữ theo mùa, mức vốn tạm ứng theo nhu cầu cần thiết và do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu. + Mức vốn tạm ứng cho tất cả các khoản quy định nêu trên không vượt kế hoạch vốn hàng năm đã bố trí cho gói thầu, dự án. Mức tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực; trường hợp trong hợp đồng chủ đầu tư và nhà thầu thoả thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng thì nhà thầu phải có bảo lãnh khoản tiền tạm ứng.[17] - Thu hồi vốn tạm ứng: Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh toán khối lượng hoàn thành của hợp đồng, bắt đầu thu hồi từ lần t anh t án đầu tiên và thu hồi hết khi giá trị thanh toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng. Mức thu hồi từng lần do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu và quy định cụ thể trong hợp đồng. + Đối với công việc giải phóng mặt bằng: Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ: sau khi c i trả cho người thụ hưởng, chủ đầu tư tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh toán và t u hồi tạm ứng trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày chi trả cho người hụ hưởng. Đối với việc mua nhà tái định cư và các công việc giải phóng mặt bằng khác: vốn tạm ứng được thu hồi vào từng kỳ thanh toán khối lượng hoàn thành và thu hồi hết khi đã thực hiện xong công việc giải phóng mặt bằng. + Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán mức tạm ứng hợp lý, quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả và có trách nhiệm hoàn trả đủ số vốn đã tạm ứng theo quy định. Trường hợp vốn tạm ứng chưa thu hồi nhưng không sử dụng, nếu quá thời hạn 6 tháng quy định trong hợp đồng phải thực hiện khối lượng mà nhà thầu chưa thực hiện do nguyên nhân khách quan hay chủ quan hoặc sau khi ứng vốn mà nhà thầu sử dụng sai mục đích chủ đầu tư có trách nhiệm cùng Kho bạc nhà nước thu hồi hoàn trả vốn 17
  • 28. đã tạm ứng cho ngân sách nhà nước. Trường hợp đến hết năm kế hoạch mà vốn tạm ứng chưa thu hồi hết do hợp đồng chưa được thanh toán đạt đến tỷ lệ quy định thì tiếp tục thu hồi trong kế hoạch năm sau và không trừ vào kế hoạch thanh toán vốn đầu tư năm sau. + Hồ sơ thanh toán tạm ứng: Để được thanh toán tạm ứng, chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước các tài liệu sau: + Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; + Chứng từ chuyển tiền; + Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (nếu trong hợp đồng chủ đầu tư và nhà thầu thoả thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng), chủ đầu tư gửi Kho bạc nhà nước bản sao có đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu tư. Nhà nước cấp vốn cho chủ đầu tư để thanh toán tạm ứng trong năm kế hoạch chậm nhất là đến ngày 31 tháng 12 (trừ trường hợp thanh toán tạm ứng để thực hiện giải phóng mặt bằngthì được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau). Chủ đầu tư có thể được thanh toán tạm ứng một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng căn cứ vào nhu cầu thanh toán vốn tạm ứng nhưng không vượt mức vốn tạm ứng theo quy định nêu trên; trường hợp kế hoạch vốn bố trí không đủ mức vốn tạm ứng thì chủ đầu tư được tạm ứng tiếp trong kế hoạch năm sau.[17] 1.1.5.2. Kiểm soát thanh toán khối lượng hoàn t ành: Đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng: Việc thanh toán hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán, thời hạn thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán phải được quy định rõ trong hợp đồng. a. Đối với hợp đồng trọn gói: Thanh toán theo tỉ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với các giai đoạn thanh toán được ghi trong hợp đồng. b. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định: 18
  • 29. Thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm được phê duyệt theo thẩm quyền, nếu có) được nghiệm thu và đơn giá trong hợp đồng. c. Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm được phê duyệt theo thẩm quyền, nếu có) được nghiệm thu và đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá theo đúng các thoả thuận trong của hợp đồng. d. Đối với hợp đồng theo thời gian: - Chi phí cho chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ). - Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia thì thanh toán theo phương thức quy định trong hợp đồng. e. Đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm (%):Thanh toán theo tỷ lệ (%) của giá hợp đồng. Tỷ lệ (%) cho các lần t anh toán do các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Khi bên nhận thầu hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo hợp đồng, bên giao thầu thanh toán cho bên nhận thầu số tiền bằng tỷ lệ (%) giá trị công trình hoặc giá trị khối lượng công việc đã hoàn thành được quy định trong hợp đồng. f. Đối với khối lượng công việc phát sinh ngoài ợp đồng: Việc thanh toán các khối lượng phát sinh (ngoài ợp đồng) chưa có đơn giá trong hợp đồng, thực hiện theo các thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã thống nhất trước khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp bổ sung công việc phát sinh thì chủ đầu tư và nhà thầu phải ký phụ lục bổ sung hợp đồng theo nguyên tắc sau đây: - Trường hợp khối lượng công việc phát sinh lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng hoặc khối lượng phát sinh chưa có đơn giá trong hợp đồng thì được thanh toán trên cơ sở các bên thống nhất xác định đơn giá mới theo nguyên tắc thỏa thuận trong hợp đồng về đơn giá cho khối lượng phát sinh; - Trường hợp khối lượng phát sinh nhỏ hơn hoặc bằng 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng, kể cả đơn giá đãđược điều chỉnh theo thỏa thuận của hợp đồng (nếu có) để thanh toán; 19
  • 30. - Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và hợp đồng theo thời gian thì khi giá nhiên liệu, vật tư, thiết bị do Nhà nước áp dụng biện pháp bình ổn giá theo quy định của Pháp lệnh giá có biến động bất thường hoặc khi nhà nước thay đổi chính sách về thuế, tiền lương ảnh hưởng trực tiếp đến giá hợp đồng thì được thanh toán trên cơ sở điều chỉnh đơn giá nếu được phép của cấp quyết định đầu tư và các bên có thỏa thuận trong hợp đồng; - Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, thìđơn giá trong hợp đồng được điều chỉnh cho những khối lượng công việc mà tại thời điểm ký hợp đồng, bên giao thầu và bên nhận thầu cam kết sẽ điều chỉnh lại đơn giá do trượt giá sau một khoảng thời gian nhất định kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. g. Đối với hợp đồng trọn gói và hợp đồng theo tỷ lệ (%): trường hợp có phát sinh hợp lý Hồ sơ thanh toán: - Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu theo giai đoạn thanh toán và điều kiện thanh toán trong hợp đồng, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửiKho bạc nhà nước, bao gồm: - Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu (phụ lục số 03.a kèm theo) . Khi có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồ g, chủ đầu tư gửi Bảng tính giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi hợp đồ g đã ký kết đề nghị thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bênnhận thầu (phụ lục số 04 kèm theo). - Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư hoặc thanh toán tạm ứng - phụ lục số 05kèm theo. -Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của Bộ Tài chính.[17] Đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng xây dựng: - Đối với các công việc của dự án được thực hiện không thông qua hợp đồng xây dựng (như một số công việc quản lý dự án do chủ đầu tư trực tiếp thực hiện, trường hợp tự làm,...), việc thanh toán trên cơ sở bảng kê khối lượng công việc hoàn thành và dự toán được duyệt phù hợp với tính chất từng loại công việc. Hồ sơ thanh thanh toán 20
  • 31. bao gồm: bảng kê khối lượng công việc hoàn thành và dự toán được duyệt cho từng công việc; giấy đề nghị thanh toán những công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký (đối với hợp đồng thi công xây dựng là khối lượng nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn là khối lượng nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện). Trường hợp này, khi điều chỉnh khối lượng mà không làm thay đổi mục tiêuđầu tư hoặc không vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu tính toán, thỏa thuận và ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng; trường hợp làm vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định; trường hợp thỏa thuận không được thì khối lượng các công việc phát sinh đó sẽ hình thành gói thầu mới, việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện gói thầu này theo quy định hiện hành;vốn đầu tư hoặc tạm ứng (nếu có) và chứng từ chuyển tiền. - Đối với chi phí đền bù bồi thường hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ thanh thanh toán bao gồm: bảng kê xác nhận khối lượng đền bù, giải phóng mặt bằng đã thực hiện (phụ lục số 03.b kèm theo); hợp đồng và biên bản bàn giao nhà (trường hợp mua nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng). Riêng chi phí cho công tác tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng phải có dự toán được duyệt; giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư hoặc tạm ứng (nếu có) và chứng từ chuyển tiền. - Đối với công tác đền bù bồi thường hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng các công trình (bao gồm cả xây dựng nhà di dân giải p óng mặt bằng): việc tạm ứng, thanh toán được thực hiện như đối với các dự án hoặc gói thầu xây dựng công trình.[17] 1.1.5.3. Quy trình kiểm soát thanh toán: Trong thời hạn 03 ngày làm việc đối thanh toán trước, kiểm soát sau và 07 ngày làm việc đối với kiểm soát trước thanh toán sau kể từ khi cán bộ kiểm soát chi nhận được đầy đủ hồ sơ của chủ đầu tư, KBNN các cấp hoàn thành thủ tục thanh toán. Quy trình kiểm soát chi được thực hiện như sau: 21
  • 32. (3) Chủ đầu tư (1) Cán bộ kiểm soát chi Kế toán viên (2) (4) Lãnh đạo phụ trách (5) Lãnh đạo phụ trách kế toán Kế toán trường Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm soát thanh toán Bước 1: Cán bộ kiểm soát chi căn cứ hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư thực hiện kiểm tra việc lựa chọn nhà thầu theo quy định (thuộc đối tượng chỉ định thầu, đấu thầu hay các hình thức lựa chọn nhà thầu khác); đối chiếu mức vốn đề nghị thanh toán phù hợp với các điều khoản thoả thuận trong hợp đồng. Trường hợp dự án thuộc đối tượng chỉ định thầu, trường hợp tự thực hiện hoặc phát sinh khối lượng ngoài hợp đồng: đối chiếu đảm bảo số vốn đề nghị thanh toán phù hợp với từng loại hợp đồng, giá hợp đồng, các điều kiện trong hợp đồng và theo dự toán được duyệt. Trường hợp dự án thuộc đối tượng đấu thầu: đối chiếu đảm bảo số vốn đề nghị thanh toán phù hợp với giá hợp đồng, các điều kiệ trong hợp đồng. Đối với công việc thực hiện không theo hợp đồng: đối chiếu đảm bảo số vốn đề nghị thanh toán theo dự toán được duyệt. Căn cứ vào kết quả kiểm tra và kế hoạch vốn năm, cán bộ kiểm soát chi xác định số vốn thanh toán, số vốn tạm ứng cần phải thu hồi (nếu có), tên, tài khoản đơn vị được hưởng, ghi đầy đủ vào các chỉ tiêu và ký vào Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, Giấy rút vốn đầu tư, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có), đồng thời lập tờ trình lãnh đạo phụ trách kiểm soát thanh toán vốn đầu tư NSNN toàn bộ hồ sơ thanh toán. Trường hợp số vốn chấp nhận thanh toán trước có sự chênh lệch so với số vốn đề nghị của chủ đầu tư, cán bộ kiểm soát chi dự thảo văn bản (theo mẫu số 02/KSC) và 22
  • 33. trình lãnh đạo phụ trách bộ phận kiểm soát thanh toán vốn đầu tưKBNN ký gửi chủ đầu tư về kết quả chấp nhận thanh toán. Bước 2:Lãnh đạo KBNN xem xét, ký duyệt tờ trình lãnh đạo của cán bộ kiểm soát chi và Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, sau đó chuyển trả hồ sơ cho cán bộ kiểm soát chi. Trường hợp lãnh đạo KBNN yêu cầu làm rõ hồ sơ thanh toán thì cán bộ Kiểm soát chi NSNN có trách nhiệm giải trình. Trường hợp lãnh đạo KBNN phê duyệt khác với số vốn đề nghị chấp nhận thanh toán của cán bộ Kiểm soát chi NSNN thì sau khi lãnh đạo trả hồ sơ, cán bộ kiểm soát chi dự thảo văn bản (theo mẫu số 02/KSC) trình lãnh đạo KBNN ký gửi chủ đầu tư về kết quả chấp nhậnth nh toán. Bước 3:Cán bộ kiểm soát chi chuyển chứng từ cho Tổ Kế toán bao gồm: Giấy rút vốn đầu tư, Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có). (Thời gian thực hiện các bước 1, 2,3là 02 ngày làm việc đối với hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau và 05 ngày làm việc đối với kiểm soát trước, thanh toán sau ) Bước 4:Kế toán viên thực hiện kiểm tra mẫu dấu, chữ ký, tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ kế toán, hạch toán, nhập các thông t l ên quan và ký trên chứng từ giấy, máy sau đó trình Kế toán trưởng. Kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ giấy, máy sau đó trình lãnh đạo KBNN phụ trách kế toán xem xét ồ sơ, ký duyệt chứng từ. Nếu phát hiện sai sót hoặc chứng từ kế toán không hợp lệ, hợp pháp, phòngKế toán thông báo lý do và chuyển trả hồ sơ phòng Kiểm soát chi NSNN để xử lý. Bước 5:Lãnh đạo KBNN phụ trách kế toán xem xét, ký duyệt Giấy rút vốn đầu tư, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có) sau đó chuyển trả hồ sơ Tổ Kế toán để làm thủ tục chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng. Đối với những khoản thanh toán có giá trị cao theo quy định của quy trình thanh toán điện tử thì Tổ Kế toán trình Lãnh đạo phụ trách kế toán ký duyệt trên máy.Tổ Kế toán lưu 01 liên Giấy rút vốn đầu tư, (02 liên giấy rút vốn đầu tư trường hợp thu 2% thuế GTGT và làm thủ tục khấu trừ số thuế GTGT để nộp vào ngân sách nhà nước), Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu 23
  • 34. tư (nếu có), hồ sơ còn lại chuyển lại Tổ Tổng hợp – Hành chính để lưu hồ sơ và trả chủ đầu tư. Trường hợp chủ đầu tư lĩnh tiền mặt thì tổ Kế toán chuyển các liên Giấy rút vốn đầu tư kiêm lĩnh tiền mặt sang bộ phận Kho quỹ để chi tiền cho đơn vị thụ hưởng và thực hiện luân chuyển chứng từ theo quy định của KBNN. (Thời gian thực hiện các bước 5,6 là 01 ngày làm việc đối với hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau và 02 ngày làm việc đối với hình thức kiểm soát trước, thanh toán sau). 1.1.5.4. Quyết toán dự án, công trình xây dựng cơ bản: - Hết năm kế hoạch, cán bộ kiểm soát chi phải kiểm tra, đối chiếu với chủ đầu tư, báo cáo Trưởng phòng Kiểm soát chi NSNN trình lãnh đạo KBNN xác nhận số vốn thanh toán trong năm, luỹ kế số vốn thanh toán từ khởi công đến hết niên độ NSNN cho từng dự án (theo mẫu tại phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số86/2011/TT-BTC). -Khi dự án (tiểu dự án, dự án thành phần hoặc hạng mục công trình) hoàn thành được quyết toán theo quy định, cán bộ kiểm soát chi phải kiểm tra, đối chiếu với chủ đầu tư về số vốn đầu tư đã thanh toán cho dự án đồng thời có nhận xét, đánh giá, kiến nghị với cơ quan phê duyệt quyết toán vốn đầu tư về quá trìnhđầu tư của dự án theo mẫu số 08/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT -BTC, ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn t ành huộc nguồn vốn Nhà nước, báo cáo Trưởng phòng Kiểm soát chi NSNN trình lãnh đạo KBNN ký xác nhận theo quy định. - Phối hợp với chủ đầu tư thu hồi số vốn đã thanh toán lớn hơn so với quyết toán vốn đầu tư được duyệt. - Đôn đốc chủ đầu tư thanh toán dứt điểm công nợ khi dự án đã quyết toán và tất toán tài khoản. 24
  • 35. 1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước 1.1.6.1. Chế độ chính sách của Nhà Nước Chế độ chính sách: Chế độ chính sách phải đồng bộ, thống nhất, mang tính khả thi, phù hợp với pháp luật hiện hành của Nhà nước, đảm bảo công tác kiểm soát diễn ra chặt chẽ, tuy nhiên cũng không được gây phiền hà. Bên cạnh đó chế độ chính sách phải mang tính ổn định, tránh thay đổi nhiểu nhằm tạo thuận lợi cho triển khai thực hiện. Pháp luật, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức: Hệ thống pháp luật, chế độ, tiêu chuẩn định mức chi NSNN là một căn cứ quan trọng việc xây dựng, phân bổ và kiểm soát chi NSNN. Vì vậy nó cần đảm bảo tính chính xác, phù hợp với tình hình thực tế; tính thống nhất giữ các ngành, các địa phương, và các đơn vị sử dụng vốn; và tính đầy đủ, bao quát được tất cả các nội dung phát sinh. 1.1.6.2. Tổ chức quản lý của CĐT và các BQLDA Ý thức chấp hành của CĐT và các BQLDA: Đây cũng là một nhân tố khách quan ảnh hưởng tới kiểm soát thanh toán vốn đầu tư. Vì nếu ý thức chấp hành của đơn vị sử dụng vốn đầu tư không cao trong việc quản lý chặt chẽ tài chính, thì sẽ dẫn tới những thiếu sót thậm chí là sai phạm trong thanh toán vốn đầu tư. KBNN một mặt qua cơ chế kiểm soát của mình đã hạn chế những thiếu sót và sai phạm này, nhưng bên cạnh đó, quan trọng hơn, cần có những biện pháp nhằm nâ g cao nhận thực của các đơn vị sử dụng vốn đầu tư, để cho họ thấy rằng họ cũng có vai trò cũng như trách nhiệm trong việc sử dụng vốn đầu tư. * Chủ đầu tư Theo Luật Xây dựng, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và Nghị định của Chính phủ, CĐT và có vai trò và trách nhiệm rất lớn trong quản lý đầu tư xây dựng công trình. CĐT có nhiệm vụ và quyền hạn sau: - Tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình, nếu không đủ năng lực phải thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện, năng lực để lập dự án hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật, trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. 25
  • 36. - Tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình sau khi dự án được phê duyệt. - Phê duyệt hồ sơ mời dự thầu, hồ sơ mời thấu thầu và kết quả đấu thầu - Ký kết hợp đồng với các nhà thầu. - Thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ hợp đồng hoặc theo biên bản nghiệm thu. - Nghiệm thu để đưa công trình vào khai thác sử dụng. Tùy theo đặc điểm cụ thể của dự án, CĐT có thể ủy quyền bằng văn bản cho BQLDA thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nhiệm vụ, quyền hạn của mình. * Ban quản lý dự án - Thực hiện các thủ tục về giao nhận đất, xin cấp giấy phép xây dựng, chuẩn bị mặt bằng xây dựng và các công việc khác phục vụ cho việc xây dựng công trình. - Chuẩn bị hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình để CĐT tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định. - Lập hồ sơ mời dự thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu. - Đàm phán, ký kết hợp đồng với các nhà thầu theo sự uỷ quyền của CĐT. - Thực hiện nhiệm vụ giám sát thi ông xây dựng công trình khi có đủ điều kiện năng lực. - Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán theo hợp đồng ký kết. - Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi p í xây dựng, an toàn và vệ sinh môi trường của công trình xây dựng. - Nghiệm thu, bàn giao công trình. - Lập báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm, báo cáo quyết toán khi dự án hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng. * Trường hợp CĐT thuê tư vấn quản lý dự án CĐT có trách nhiệm như sau: - Lựa chọn và ký hợp đồng với tổ chức tư vấn quản lý dự án đủ điều kiện năng lực phù hợp với dự án. - Ký thanh toán cho nhà thầu theo yêu cầu của tư vấn quản lý dự án. - Tạo mọi điều kiện cho hoạt động của tổ chức tư vấn quản lý dự án. - Chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại khi thông đồng với tổ chức tư vấn quản lý dự án hoặc nhà thầu làm thất thoát vốn đầu tư. 26
  • 37. Tư vấn quản lý dự án (BQLDA) có nhiệm vụ sau: - Kiểm tra hồ sơ thiết kế, dự toán toán xây dựng công trình để CĐT phê duyệt. - Lập hồ sơ mời thầu, tư vấn lựa chọn nhà thầu. - Thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công xây dựng công trình nếu đủ điều kiện năng lực. - Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán các hợp đồng đã ký kết; tư vấn quản lý dự án phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước CĐT và pháp luật về tính chính xác, hợp lý của giá trị thanh toán. - Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, an toàn và vệ sinh môi trường của dự án. - Nghiệm thu, bàn giao công trình. - Lập báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm, lập báo cáo quyết toán khi dự án hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng. Tuỳ điều kiện của dự án, CĐT có thể giao các nhiệm vụ khác cho tư vấn quản lý dự án và phải được ghi cụ thể trong hợp đồng. Việc phân công như trên có ưu điểm phát huy khả năng chuyên môn của các cơ quan trong công tác quản lý đầu tư XDCB, đảm bảo công tác được chuyên sâu và có tác dụng giám sát lẫn nhau nhưng cũng bộc lộ nhiều nhược điểm, bộ máy quá cồng kềnh qua nhiều công đoạn, thủ tục phiền hà, lãng phí thời gian và công sức của các cơ quan liên quan trong quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình, quá trình quản lý của CĐT còn khép kín, cùng một lúc phải đóng nhiều vai (CĐT - BQLDA - tư vấn giám sát) dễ phát sinh tiêu cực trong quản lý vốn đầu tư XDCB. 1.1.6.3. Quản lý đầu tư xây dựng của các cơ quan quản lý nhà nước - Phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các dự án đầu tư có nguồn vốn đầu tư từ NSNN, xây dựng kế hoạch vốn đầu tư hàng năm. Khi có quyết định giao kế hoạch vốn của UBND, thực hiện nhập kế hoạch vốn để KBNN thanh toán cho các CĐT. - Quản lý Nhà nước về tài chính đầu tư XDCB trên địa bàn. Chủ trì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư. 27
  • 38. - Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về đầu tư trên địa bàn, liên quan đến công tác đầu tư XDCB có các nhiệm vụ sau: - Thẩm định các dự án đầu tư + Là cơ quan đầu mối thẩm định dự án. Khi thẩm định dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án tới các cơ quan liên quan (nếu cần) để lấy ý kiến bằng văn bản về những nội dung liên quan đến dự án. + Căn cứ vào kết quả thẩm định thiết kế cơ sở và ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. - Xây dựng kế hoạch vốn đầu tư + Hàng năm trên cơ sở thực hiện khối lượng hoàn thành của từng dự án, CĐT tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư nhu cầu cần bố trí vốn kế hoạch năm sau. + Căn cứ vào nguồn vốn cho phép, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo danh mục dự án và số dự kiến bố trí cho từng dự án trình UBND xem xét báo cáo HĐND tỉnh thông qua, căn cứ Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua, UBND tỉnh quyết định giao kế hoạch vốn. + Trong quá trình thực hiện tùy theo tính chất và chủ trương của cơ quan có thẩm quyền, Sở Kế hoạch và Đầu tư có thể tham mưu UBND tỉnh quyết định bổ sung vốn hoặc điều chuyển vốn của các dự án. - Thẩm định kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu + Căn cứ vào kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các nội dung sau như: Tên gói thầu; giá gói thầu và nguồn tài chính; hình thức lựa chọn nhà thầu; phương thức đấu thầu; loại hợp đồng; nội dung hồ sơ mời thầu. + Dựa trên kết quả thẩm định các nội dung trên, nếu đáp ứng yêu cầu của Luật Đấu thầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu thầu. Từ chức năng nhiệm vụ của các cơ quan liên quan nói trên, đã chứng tỏ việc kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB của KBNN cho các CĐT có kịp thời hay không phụ thuộc rất nhiều vào công tác thẩm định các dự án, giao kế hoạch vốn đầu tư hàng năm, nhập kế hoạch vốn trên chương trình Tabmis… 28
  • 39. 1.1.6.4. Tổ chức nhân sự và hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát thanh toán * Tổ chức bộ máy: Bộ máy được tổ chức gọn nhẹ, có hiệu lực thì giải quyết công việc mới hiệu quả. Trong tổ chức bộ máy quan trọng nhất là mô hình tổ chức, cơ cấu tổ chức và trình độ phẩm chất của con người ở từng vị trí. Tổ chức bộ máy kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong hệ thống KBNN được phân công theo nguyên tắc tập trung thống nhất từ Trung ương đến địa phương theo đơn vị hành chính, theo địa bàn hoạt động có tính tới phân cấp, uỷ quyền và phối hợp có hiệu quả trong hệ thống và phù hợp với mô hình quản lý hành chính Nhà nước hiện hành cụ thể là: - KBNN quản lý chỉ đạo điều hành toàn bộ hệ thống quản lý, kiểm soát chi đầu tư ngân sách cấp Trung ương, những dự án lớn quốc gia, liên tỉnh, quan trọng do Bộ quyết định. - KBNN cấp tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương quản lý kiểm soát chi đầu tư NSNN Trung ương trên địa bàn và một phần lớn của ngân sách tỉnh. Ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát thanh toán: Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN đòi hỏi yêu cầu hiện đại hóa về công nghệ. Nhất là trong hoàn cả iện nay, khi khối lượng vốn giải ngân qua KBNN ngày càng lớn và nhiều, thì việc phát triển ứng dụng công nghệ sẽ giúp tiết kiệm thời gian giải quyết công việc, đảm bảo công việc được diễn ra nhanh chóng, tiết kiệm, chính xác và thống nhất. Do đó, việc xây dựng một cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị công nghệ hoàn chỉnh cho toàn bộ hệ thống KBNN là một đòi hỏi tất yếu 1.1.6.5. Công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ của KBNN Công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ, giám sát quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ có vai trò và tác dụng tích cực trong quản lý và sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Đây là chức năng quan trọng của quản lý Nhà nước, là một nội dung của công tác quản lý. Đồng thời là phương pháp đảm bảo việc tuân thủ theo pháp lụât của chủ thể và các bên liên quan, tác động cơ bản là phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các vi phạm pháp luật. Qua những cuộc thanh tra, 29
  • 40. kiểm tra sẽ góp phần khắc phục tồn tại thiếu sót trong quá trình kiểm soát thanh toán, hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách. 1.1.7.Tiêu chí đánh giá công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc - Tiêu chí phản ánh chất lượng kiểm soát thanh toán Các chỉ tiêu chủ yếu đặt ra là việc xem xét chất lượng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN Quảng Trạch, đặc biệt là việc chấp hành các chế độ quản lý tài chính đối với từng dự án, từng loại nguồn vốn để phát hiện sai trái chống tiêu cực thất thoát. Đó là kiểm tra kiểm soát giữa tiêu chuẩn chế độ theo quy định của nhà nước, giá trị chấp nhận thanh toán của KBNN với giá trị đề nghị thanh toán của CĐT. Trong đó tập trung vào các chỉ tiêu đánh giá cụ thể sau: - Số lượt phát hiện hồ sơ sai sót trong quá trình kiểm soát thanh toán - Số tiết kiệm chi thông qua kiểm soát thanh toán - Số từ chối thanh toán - Tiêu chí phản ánh quy mô kiểm soát thanh toán Các chỉ tiêu chủ yếu đặt ra là việc xem xét quy mô hoạt động kiểm soát thanh toán qua các năm phát triển theo xu hướng nào, thông qua các chỉ tiêu để đánh giá như sau: - Chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN cấp huyệ giai đoạn 2014 - 2016 - Số dự án qua các năm - Số hồ sơ kiểm soát qua các năm 1.2.Cơ sở thực tiễn về công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình 1.2.1 . Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước 1.2.1.1. Thực tiễn kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN của KBNN Hải Phòng KBNN Hải Phòng cũng như các KBNN khác trong toàn hệ thống KBNN hoạt động theo Quyết định số 108/2009/QĐ-TTg ngày 26/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN trực thuộc Bộ Tài chính. Tuy nhiên, với ưu thế là Kho bạc thực hiện nhiệm vụ kinh tế, chính trị của 30
  • 41. Thủ đô kiểm soát nguồn thu, nhiệm vụ chi rất lớn cùng với các đối tượng phục vụ của Kho bạc rất đa dạng và phong phú nên KBNN Hải Phòng có nhiều kinh nghiệm hoạt động đáng được các KBNN khác học tập. * Về cơ cấu tổ chức và cán bộ thanh toán vốn đầu tư XDCB Kho bạc nhà nước Hải Phòng có 2 phòng nghiệp vụ, 6 kho bạc quận và 9 kho bạc huyện. Tại các KBNN quận, huyện thuộc KBNN Hải Phòng công tác kiểm soát thanh toán được thực hiện tại tổ hoặc phòng tổng hợp. Số cán bộ trực tiếp đảm nhận kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB của KBNN Hài Phòng , đến hết năm 2016, là 236 cán bộ (100% cán bộ có trình độ đại học và trên đại học), trong đó văn phòng KBNN Hải Phòng có 56 cán bộ, KBNN quận, huyện có 180 cán bộ.[19] *Về kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB Việc kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB ở KBNN Hải Phòng trong những năm gần đây khá nặng nề do số vốn và dự án đầu tư tăng nhanh qua các năm (năm 2014: 16.447.520 triệu đồng; năm 2015: 21.902.881 triệu đồng; năm 2016: 29.657.296 triệu đồng), tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư năm sau ao hơn năm trước. Qua kiểm soát thanh toán hàng ngàn hồ sơ, KBNN Hải Phòng đã tiết kiệm chi cho NSNN hàng tỷ đồng (năm 2014: 1.576 triệu đồng; năm 2015: 930 triệu đồng; năm 2016: 3.725 triệu đồng).[19] Có được những thành tích đó là do KBNN Hải P òng đã rất chú trọng đào tạo cán bộ làm nhiệm vụ kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN, coi đây là khâu trọng tâm trong đảm bảo chất lượng kiểm soát. Ngoài ra, KBNN Hải Phòng cũng chú trọng bố trí cán bộ có trình độ chuyên môn tốt đảm nhiệm công việc kiểm soát. Bộ phận kiểm soát luôn được coi trọng trong cơ cấu tổ chức của KBNN Hải Phòng. *Về áp dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB KBNN Hải Phòng là một trong số ít Kho bạc trong cả nước áp dụng chương trình quản lý, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư trên mạng diện rộng từ rất sớm (năm 2000). Chương trình này cho phép theo dõi chi tiết từng dự án đầu tư về tổng mức đầu tư, kế 31