8. HÌNH MỜ Ở NHU MÔ PHỔI
TỔN THƯƠNG Ở PHẾ NANG
DỊCH TRONG PHẾ NANG
ĐÔNG ĐẶC
TỔN THƯƠNG Ở MẠCH MÁU - MÔ KẼ
MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI
TĂNG ÁP ĐỘNG MẠCH PHỔI
MÔ KẼ :
XƠ HÓA
VIÊM MÔ KẼ
PHÙ MÔ KẼ
9. HÌNH MỜ
Hình hạt kê : 2 - 3 mm
Nốt mờ : 4-10mm => 3cm
Đám mờ : > 3cm , giới hạn không rõ
Đồng nhất
Không đồng nhất
Khối mờ : có đường kính > 3 cm, giới hạn rõ
U lành: bờ tròn
U ác tính: bờ có tua gai, có thể có hình ảnh hoại tử ở
trung tâm
14. VIÊM PHỔI
Viêm phổi là tình trạng viêm nhiễm tại phế nang và mô kẽ phổi, lòng
phế nang chứa dịch viêm
Biểu hiện trên X – quang :
Những nốt mờ còn rõ giới hạn ở giai đoạn đầu của viêm phổi
Đám mờ không đồng nhất khi tình trạng viêm lan rộng.
Đám mờ đồng nhất, có thể chiếm toàn bộ thùy phổi,có thể lan sang
thùy khác và phổi đối bên, có hình ảnh airbronchogram, có thể làm
tăng thể tích của thùy đó.
Hình ảnh mờ mô kẽ (viêm phổi mô kẽ) có dạng lưới cả 2 phế trường,
cần phân biệt với xơ hóa mô kẽ ở người lớn tuổi (dựa vào lâm sàng)
15. VIÊM 2 ĐÁY PHỔI
MỜ KHÔNG ĐỒNG NHẤT dạng nốt và đám
2/3 dưới phổi phải và 1/2 dưới phổi trái
16. VIÊM THÙY DƯỚI PHỔI TRÁI
(Mờ gần đồng nhất nữa dưới phổi trái, khoang liên sườn không
thay đổi, không mất góc sườn hoành)
23. VIÊM PHỔI HOẠI TỬ
(ABSCESS PHỔI)
KHỐI MỜ ĐỒNG NHẤT
GIỚI HẠN RÕ
CÓ THỂ CÓ MỨC KHÍ DỊCH
MỨC KHÍ DỊCH THAY ĐỔI THEO DIỄN TIẾN BỆNH
DIỄN TIẾN SAU VIÊM PHỔI ĐÔNG ĐẶC
25. MỨC KHÍ DỊCH – ABSCESS PHỔI PHẢI
Khối mờ đồng nhất nữa dưới, giới hạn rõ,
Có hình ảnh mức khí – dịch
Ở 1/3 giữa phổi phải (từ rốn phổi tới vùng nách)
27. MỨC KHÍ DỊCH
ABCES PHỔI TRÁI
X-QUANG PHỔI NGHIÊNG TRÁI
BÓNG TIM
XÓA BỜ TIM TRÁI
CỘT SỐNG
28. UNG THƯ PHỔI
UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT
KHỐI MỜ ĐỒNG NHẤT
BỜ CÓ TUA GAI
GIỚI HẠN RÕ
CÓ THỂ CÓ HÌNH SÁNG Ở TRUNG TÂM KHỐI MỜ
UNG THƯ PHỔI THỨ PHÁT
NHIỀU KHỐI MỜ HAI PHẾ TRƯỜNG
KÍCH THƯỚC KHÔNG ĐỀU (TO Ở ĐÁY, NHỎ Ở ĐỈNH)
39. HÌNH ẢNH XẸP PHỔI
MỜ ĐỒNG NHẤT
KHOANG LIÊN SƯỜN HẸP
KHÔNG CÓ HÌNH ẢNH KHÍ ẢNH NỘI PHẾ QUẢN
KÉO LỆCH KHÍ PHẾ QUẢN GỐC VÀ TRUNG THẤT
40. XẸP THÙY TRÊN PHỔI PHẢI DO U
MỜ ĐỒNG NHẤT
KHOANG LIÊN SƯỜN HẸP,
KHÍ PHẾ QUẢN LỆCH SANG PHẢI
U PHỔI PHẢI CHÈN ÉP
THÙY TRÊN PHẢI
RÃNH LIÊN THÙY
41. DI CHỨNG LAO PHỔI
XẸP THÙY GIỮA
PHỔI PHẢI (DO LAO)
DÃN PHẾ QUẢN
42. HÌNH ẢNH U NẤM PHỔI
KHỐI MỜ ĐỒNG NHẤT
THƯỜNG Ờ ĐỈNH PHỔI
LIỀM KHÍ (SÁNG) XUNG QUANH KHỐI MỜ
CÓ THỂ CÓ CÁC TỔN THƯƠNG PHỐI HỢP: XƠ, VÔI, XẸP,
DÃN PHẾ QUẢN
TIỀN SỬ: LAO PHỔI CŨ
HO RA MÁU NHIỀU LẦN
46. U NẤM PHỔI
U NẤM PHỔI ĐỈNH PHẢI U NẤM PHỔI ĐỈNH TRÁI
47. HÌNH ẢNH LAO PHỔI
THƯỜNG Ở ĐỈNH PHỔI PHẢI
HÌNH ẢNH NỐT MỜ, ĐÁM MỜ, HANG (HÌNH SÁNG)
DI CHỨNG LAO CŨ:
XẸP PHỔI
DÃN PHẾ QUẢN
HANG, CÓ THỂ CÓ NẤM
48. HÌNH ẢNH LAO PHỔI
LAO PHỔI
TIẾN TRIỄN
LAO PHỔI TẠO HANG
64. TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
MP TAÏNG KHOANG MP MP THAØNH
P KEO 34 8 34
P TT 11 -5 30
65. TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
Mờ đồng nhất vùng dưới phế trường một hoặc hai bên
Mất góc sườn hoành cùng bên (bệnh nhân đứng hoặc tư thế
Fowler)
Nếu lượng dịch nhiều: có thể mờ đồng nhất từ vùng đáy lên
tới đỉnh phổi, khoảng liên sườn dãn
Giới hạn trên có thể thấy đường cong Damoiseau
Nếu lượng dịch quá nhiều sẽ có hình ảnh đẩy trung thất về
bên đối diện
66. MỨC ĐỘ DỊCH MP
Lượng ít (mất góc sườn hoành) # 175ml
Lượng nhiều: > 2/3 phế trường
(trên đỉnh xương bả vai # khoang liên sườn VII)
69. Do bác sĩ người Pháp: Louis Hyacinthe Céleste
Damoiseau (1815-1890) nghiên cứu và đặt tên
Là giới hạn trên của vùng mờ trên X-quang phổi
thẳng ở tư thế đứng (do sức căng bề mặt)
Đường cong có mặt lõm quay lên trên và vào trong
Gặp trong TDMP toàn thể
Không có: dày dính MP, TDMP khu trú
ĐƯỜNG CONG DAMOISEAU
79. HÌNH ẢNH Ứ KHÍ PHẾ NANG
- Phế trường tăng sáng 2 bên
- Khoang liên sườn dãn rộng
- Xương sườn nằm ngang
- Vòm hoành hạ thấp (dẹt)
- Góc sườn-hoành và tâm- hoành tù
- Bóng tim nhỏ
84. TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
Khoảng sáng vô mạch: không có hình ảnh nhu mô và
mạch máu,
Bên trong là đường viền màng phổi tạng,
Nhu mô phổi bị xẹp (mờ đồng nhất) co lại ít hay
nhiều tùy vào lượng khí trong khoang màng phổi.
Nếu tràn khí màng phổi lượng nhiều có thể có hình
ảnh đẩy trung thất về bên đối diện.
94. DÃN PHẾ QUẢN
Thành phế quản dày
Lòng phế quản rộng (>1,5 lần mạch máu đi cạnh)
Biểu hiện trên X- quang: hình ảnh dạng ống, túi và tổ ong.
Hình ảnh này có thể khu trú một phân thùy, một thùy hay cả
2 phế trường tùy theo thể bệnh (nguyên phát hay thứ phát)
117. TÀI LIỆU THAM KHẢO
“Atlas of Chest Imaging” Harrison 18th ed, Chapter 34.
American Thoracic Society Diagnostic Standards Classification of
Tuberculosis in Adults and children, volum 161 number 4 , 2000 April
.1376- 1395
Radiological imaging in pneumonia: recent innovations.Current
opinion in pulmonarymedicin, 2007 May.
Clinical presentation and management empyema lung abscess and
pleural effussion, 2006 May.
Harrison's Priciples of Internal Medicin 17th ed, 2008.
Final results of the Lung Screening Study a randomized feasibility
study of spiral CT versus chest X – ray screening for lung cancer.Lung
cancer 47, 2005 Jan.
Pneumothorax respiration, 2008
Squire fundamentals of radiology.Cambridge Harvard University
Press.pp 132-133,2004.