CẬP NHẬT VỀ TIẾP CẬN HO TRẺ EM
PGS.TS. PHAN HỮU NGUYỆT DIỄM
Thụ thể ho không hiện diện trong nhu mô phổi do đó có khi không có triệu chứng ho ở trẻ bị tổn thương phế nang lan toả hay đông đặc phổi
• Thụ thể bị kích thích thường xuyên sẽ dẫn đến giảm nhạy cảm -> giải thích tại sao đôi khi trẻ bị TNDDTQ, VP hít không ho
CẬP NHẬT VỀ TIẾP CẬN HO TRẺ EM
PGS.TS. PHAN HỮU NGUYỆT DIỄM
Thụ thể ho không hiện diện trong nhu mô phổi do đó có khi không có triệu chứng ho ở trẻ bị tổn thương phế nang lan toả hay đông đặc phổi
• Thụ thể bị kích thích thường xuyên sẽ dẫn đến giảm nhạy cảm -> giải thích tại sao đôi khi trẻ bị TNDDTQ, VP hít không ho
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
HEN PHẾ QUẢN.pdf
1. CHẨN ĐOÁN
HEN PHẾ QUẢN
BS.ThS. CKII.Dương Nguyễn Hồng Trang
VIDEO ĐÍNH KÈM "CƠN HEN"
VIDEO ĐÍNH KÈM "ĐO HÔ HẤP KÝ"
XEM TẠI ĐÂY
XEM TẠI ĐÂY
2. MỤC TIÊU
CHẨN ĐOÁN
XÁC ĐỊNH
CƠN HEN
KIỂM SOÁT
MỨC ĐỘ
YẾU TỐ THÚC ĐẨY
BIẾN CHỨNG CẤP
BỆNH ĐỒNG MẮC
MỨC ĐỘ
YẾU TỐ NGUY CƠ
3. ĐỊNH NGHĨA
GINA 2015, 2016, 2017,2018, 2019
Bệnh có yếu tố di truyền
Viêm mạn tính của phế quản
Lâm sàng: khò khè, khó thở, nặng ngực, ho.
Triệu chứng thay đổi theo thời gian
Tắc nghẽn thở ra của đường dẫn khí.
4. TẦN SUẤT
Khoảng 300 triệu người trên thế giới mắc bệnh hen
DÂN SỐ THẾ GIỚI KHOẢNG 7.5 TỈ NGƯỜI
GINA 2016, 2017, Washington Manual® of Medical Therapeutics, The, 33rd Edition
5. TỈ LỆ MẮC BỆNH Ở ĐÔNG NAM Á
11,8%
9,7%
14,3%
9,2%
5%.
6. TỈ LỆ MẮC BỆNH Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH
GINA 2017, HARRISON
TỈ LỆ NGƯỜI > 65 TUỔI CÓ KHUYNH HƯỚNG TĂNG LÊN
7. TỈ LỆ MẮC BỆNH Ở TRẺ EM
Ở Việt Nam, tỉ lệ trẻ em mắc hen cao nhất Châu Á # 29%
> 5 TUỔI < 16 TUỔI
12. CƠ CHẾ BỆNH SINH
HẬU QUẢ
CO THẮT PQ, XUẤT TIẾT TĂNG TIẾT NHÀY, THAY ĐỔI CẤU TRÚC
HÓA CHẤT TRUNG GIAN
HISTAMIN, LEUKOTRIEN, PAF, KININ, ADENOSIN,ENDOTHELIN, NITRIC OXID, CYTOKIN, CHEMOKIN
CÁC TẾ BÀO VIÊM - TẾ BÀO CẤU TRÚC
TẾ BÀO MAST, TIỂU CẦU, EOSINOPHIL, NEUTROPHIL
BASOPHIL
TB BIỂU MÔ, TB CƠ TRƠN, TB NỘI MẠC
NGUYÊN BÀO SỢI, NGUYÊN BÀO THẦN KINH
13. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
HEN
GIA
ĐÌNH
CƠN
HEN
CÂN
LÂM
SÀNG
CƠ
ĐỊA DỊ
ỨNG
16. DIỄN TIẾN CƠN HEN
TRIỆU CHỨNG
BÁO TRƯỚC
YẾU TỐ
THÚC ĐẨY
CƠN HEN
SAU CƠN
TRIỆU CHỨNG
DỊ ỨNG
KHÓ THỞ RA
KHÒ KHÈ
RAN NGÁY, RÍT
CÓ THỂ SUY HÔ HẤP
BIẾN CHỨNG CẤP
± PHỤC HỒI
NGỦ ĐƯƠC
LÀM VIỆC LẠI ĐƯỢC
17. CÁC YẾU TỐ KHỞI PHÁT CƠN HEN
• Tiếp xúc với khói thuốc lá hoặc khói tạo ra bởi củi đốt.
• Hít phải không khí ô nhiễm.
• Hít phải những tác nhân kích thích đường hô hấp như nước hoa hoặc
chất tẩy rửa.
• Tiếp xúc với những chất kích thích đường hô hấp tại nơi làm việc.
• Hít phải những chất gây dị ứng như mọt, bụi nhà hoặc lông súc vật.
• Nhiễm trùng hô hấp:cảm cúm, viêm xoang hoặc viêm phế quản-phổi
• Thời tiết lạnh, khô.
• Cảm xúc hưng phấn hoặc stress.
• Vận động quá nhiều.
• Trào ngược dịch dạ dày (trào ngược dạ dày thực quản)
• Sulphit: một chất phụ gia của một số loại thức ăn và rượu.
• Ở một số phụ nữ, triệu chứng hen liên quan đến chu kỳ kinh nguyệt.
18. CÁC YẾU TỐ KHỞI PHÁT CƠN HEN
NHIỂM SIÊU VI
THAI KỲ
VIÊM PHẾ QUẢN- PHỔI
19. CÁC YẾU TỐ KHỞI PHÁT CƠN HEN
MÔI TRƯỜNG Ô NHIỂM PHẤN HOA THỜI TIẾT LẠNH
VẬN ĐỘNG GẮNG SỨC QUÁ BUỒN QUÁ VUI
20. CÁC YẾU TỐ KHỞI PHÁT CƠN HEN
LÔNG SÚC VẬT
KHÓI THUỐC LÁ
CON MẠT TRONG CHUỒNG GIA CẦM
LÔNG THÚ – BỤI NHÀ
21. CÁC YẾU TỐ KHỞI PHÁT CƠN HEN
THUỐC: GIẢM ĐAU – KHÁNG SINH
KHÁNG VIÊM NƯỚC HOA- HÓA CHẤT CÓ MÙI
THỨC ĂN – HẢI SẢN KHÓI NHANG
22. YẾU TỐ DI TRUYỀN
Di truyền đa gen
Gia đình có người đã được chẩn đoán
Tình trạng dị ứng, chàm mạn
23. CẬN LÂM SÀNG
• Chức năng hô hấp
• XQ phổi thẳng
• Khí máu động mạch: ± PaO2 giảm, ± PaCO2 tăng
• Xét nghiệm máu:
Nhiểm trùng hô hấp: neutrophil tăng
Định lượng eosinophil
• Xét nghiệm đàm: cấy – kháng sinh đồ, định lượng
eosinophil
• Test da: tìm dị ứng nguyên
24. CHỨC NĂNG HÔ HẤP
Asthma, Harrison's Principle of Internal Medicine 19th
28. FEV1 measurement
• The second key spirometry measurement is forced
expiratory volume (FEV1). This is the amount of air
you can force out of your lungs in one second
American Thoracic Society (ATS)
31. CHỨC NĂNG HÔ HẤP TRONG HEN
• FEV1, PEF có thể bình thường
hoặc giảm
• FEV1/FVC > 0.75 (> LLN)
• Đáp ứng dãn phế quản:
FEV1 tăng ≥12% và 200 ml
sau sử dụng dãn phế quản tác dụng
ngắn 15 phút (hít 400mcg salbutamol)
hoặc Ipratropium 160µg (45 phút).
32. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HEN
TRIỆU CHỨNG ĐIỂN HÌNH CỦA HEN
CÓ
KHÔNG
TIỀN CĂN, KHÁM THỰC THỂ
GỢI Ý HEN
CHỨC NĂNG HÔ HẤP /PEF
PHỤC HỒI VỚI NP DÃN PQ
TIỀN CĂN, KHÁM , CLS
TÌM NGUYÊN NHÂN KHÁC
ĐIỀU TRỊ HEN
ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN KHÁC
LÂM SÀNG NẶNG
KHÔNG GỢI Ý NN KHÁC
ICS + SABA
ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG
TEST CĐ HEN
LÀM LẠI
CNHH CĐ HEN
ĐT NN PHÙ HỢP
GINA 2019
33. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
<40 TUỔI
DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ
DÃN PHẾ QUẢN
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG DÂY THANH
XƠ NANG
BỆNH TIM BẨM SINH
VIÊM MẠN TÍNH ĐƯỜNG HÔ HẤP TRÊN
ĐỘT NGỘT KHÓ THỞ
HO KHẠC ĐÀM NHIỀU, THƯỜNG XUYÊN NT HH DƯỚI
KHÓ THỞ, TIẾNG RÍT THÌ HÍT VÀO
HO NHIỀU ĐÀM
CÓ ÂM THỔI Ở TIM
SỔ MŨI, NGHẸT MŨI, ĐAU RÁT HỌNG
>40 TUỔI
DÃN PHẾ QUẢN
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG DÂY THANH
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
SUY TIM
SỬ DỤNG THUỐC GÂY HO
BỆNH NHU MÔ PHỔI
THUYÊN TẮC ĐM PHỔI
TẮC NGHẼN ĐƯỜNG THỞ TRUNG TÂM
HO KHẠC ĐÀM NHIỀU, THƯỜNG XUYÊN NT HH DƯỚI
KHÓ THỞ, TIẾNG RÍT THÌ HÍT VÀO
HO, KHẠC ĐÀM, KHÓ THỞ
KHÓ THỞ KHI GẮNG SỨC, KHÓ THỞ VỀ ĐÊM
ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
KHÓ THỞ KHI GẮNG SỨC, HO KHAN, NGÓN TAY DÙI
TRỐNG
BỆNH NHÂN ĐỘT NGỘT KHÓ THỞ, ĐAU NGỰC
KHÓ THỞ, KHÔNG ĐÁP ỨNG THUỐC DÃN PHẾ QUẢN
34. TRONG CƠN HEN
CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ CƠN HEN
CHẨN ĐOÁN BIẾN CHỨNG CẤP
36. BIẾN CHỨNG CẤP
Suy hô hấp cấp
Tràn khí màng phổi
Tràn khí trung thất
37. TRONG CƠN HEN: GIẢM O2 VÀ TĂNG CO2
KHI HÍT VÀO KHI THỞ RA
O2
CO2
PHẾ QUẢN HẸP OXY KHÔNG VÀO ĐƯỢC
38. SUY HÔ HẤP CẤP
Cơn hen nặng – ác tính
Giảm oxy, tăng CO2 hoặc cả hai
Biểu hiện:
Rối loạn tri giác
Tím
pH <7.35, PaCO2 >45mmHg
PaO2 <60mmHg
39. TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
(TKMP TỰ PHÁT THỨ PHÁT)
CHẨN ĐOÁN:
- ĐAU NGỰC
- ÂM PHẾ BÀO MẤT
- SUY HÔ HẤP GIẢM OXY
- TĂNG CO 2 NẾU CƠN HEN NẶNG
- KHÔNG ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ
- CHỤP X – QUANG PHỔI
XỬ TRÍ:
- OXY
- DẪN LƯU KHÍ MÀNG PHỔI
- ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN (DÃN PQ,
CORTICOSTEROID)
KHOẢNG SÁNG VÔ MẠCH
40. ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT HEN
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG CỦA BỆNH
YẾU TỐ NGUY CƠ
HEN TẮC NGHẼN CỐ ĐỊNH
BỆNH ĐỒNG MẮC
42. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG CỦA BỆNH HEN
• Hen nhẹ: khi bệnh nhân đang được kiểm soát ở
bậc điều trị 1 hoặc 2
• Hen trung bình: khi bệnh nhân đang được
kiểm soát ở bậc điều trị 3 hoặc 4
• Hen nặng: khi bệnh nhân phải được sử dụng
bậc 5 trong điều trị kiểm soát
GINA 2019. 2020
43. ĐÁNH GIÁ YẾU TỐ NGUY CƠ
CÁC YẾU TỐ LÀM TĂNG NGUY CƠ XÃY RA CƠN HEN
DÙ ĐƯỢC KIỂM SOÁT HOÀN TOÀN
• Sử dụng SABA liều cao (nếu >200 nhát xịt trong tháng)
• FEV1 < 60% giá trị tiên đoán
• Đang tiếp xúc: thuốc lá, dị nguyên
• Bệnh đồng mắc: béo phì, viêm mũi xoang
• Thai kì, tăng eosinophil trong đàm và máu.
• Đã từng nằm khoa hồi sức cấp cứu
• ≥ 1 cơn hen nặng trong 12 tháng qua.
44. CÁC YẾU TỐ LÀM TĂNG NGUY CƠ TỬ VONG
Tiền căn thông khí cơ học (đặt nội khí quản)
Nhập viện cấp cứu trong năm qua
Đang sử dụng hoặc vừa mới ngưng corticosteroid uống
Không sử dụng corticosteroid hít
Sử dụng > một bình (ống) salbutamol (hoặc thuốc tương
đương /tháng)
Tiền căn bệnh tâm thần hoặc có vấn đề tâm lý
Kém hoặc không tuân thủ điều trị (thuốc và phác đồ)
Dị ứng thức ăn
GINA 2017
45. HEN TẮC NGHẼN CỐ ĐỊNH
Tiếp xúc thuốc lá, khí độc hại
Có ho khạc đàm kéo dài
Tăng eosinophil trong đàm và máu
Không đủ liều ICS
FEV1 giảm ngay từ đầu
Không đáp ứng thuốc dãn phế quản
FEV1/FVC <0.7
46. BỆNH ĐỒNG MẮC
• BÉO PHÌ
• TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN
• LO ÂU – TRẦM CẢM
• DỊ ỨNG THỰC PHẨM - PHẢN VỆ
• VIÊM MŨI – XOANG VÀ POLLYP MŨI
• VẬN ĐỘNG VIÊN
• THAI KỲ
• HEN NGHỀ NGHIỆP
• HEN Ở NGƯỜI LỚN TUỔI
• HEN VÀ PHẨU THUẬT
• HEN VÀ COVID - 19
47. HEN Ở BN BÉO PHÌ
Hen có tỉ lệ cao ở người béo phì
BMI > 25kg/ m2: quá cân
BMI > 30kg/ m2: béo phì
Hen ở bệnh nhân béo phì khó kiểm soát do kết hợp:
Ngưng thở khi ngủ
Trào ngược dạ dày thực quản
Bụng to cơ hoành bị đẩy lên hạn chế hô hấp
Phải tăng liều thuốc trong cơn và kiểm soát
48. TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY- THỰC QUẢN
• Triệu chứng trào ngược dạ dày- thực quản:
Nóng rát thượng vị hoặc sau xương ức
Ho khan
Thường xãy ra sau ăn, nằm đầu thấp
• Có tỉ lệ cao ở BN hen do:
Ho gây phản xạ nôn tổn thương cơ tâm vị
Các thuốc dãn phế quản gây dãn cơ tâm vị
• Chẩn đoán:
Cải thiện với ức chế bơm proton
Nội soi thực quản – dạ dày, đo pH thực quản
49. LO ÂU – TRẦM CẢM
• Có tỉ lệ cao ở bệnh nhân hen
• BN hen khó kiểm soát, tăng tần suất nhập viện
• Các cơn hoảng loạn dễ nhầm với cơn hen
• Cần khai thác tiền căn và triệu chứng cẩn thận
• Khám chuyên khoa tâm thần
• Hạn chế corticosteroid và dãn phế quản toàn thân
50. DỊ ỨNG THỰC PHẨM - PHẢN ỨNG PHẢN VỆ
• Tỉ lệ hen ở người dị ứng gấp 4 lần
• Dị ứng da, rối loạn tiêu hóa
• Ít gây khởi phát cơn hen (<2%)
• Nếu có thì có khả năng gây cơn hen nặng
• Đậu phộng và các loại đậu dễ gây dị ứng
• Chẩn đoán: test da, định lượng IgE trong máu
51. VIÊM MŨI XOANG – POLLYP MŨI
• 10% - 40% bệnh nhân viêm mũi dị ứng có hen
• Tỉ lệ bệnh phụ thuộc cơ địa và môi trường
(tiếp xúc dị nguyên)
• Triệu chứng: hắt hơi, nghẹt mũi, đau vùng xoang, ho..
• Viêm mũi xoang mạn: >12 tuần
• Kèm pollyp mũi: 4%
• Viêm mũi xoang mạn kết hợp với hen nặng
52. VẬN ĐỘNG VIÊN
• Tần suất cơn nhiều, khó kiểm soát hen
• Ít tương quan giữa triệu chứng và chức năng phổi
• Cơn hen phụ thuộc:
Cường độ tập luyện
Môi trường tập luyện: lạnh, bụi, ô nhiễm,
chlorin trong hồ bơi…
53. THAI KỲ
• Khoảng 1/3 hen chuyễn biến nặng, 1/3 không thay đổi, 1/3
cải thiện
• Các yếu tố dễ gây khởi phát cơn hen:
Thay đổi nội tiết tố
Dễ nhiểm siêu vi, viêm phổi
BN tự ngưng thuốc
• Nếu hen không kiểm soát tốt:
Mẹ: tăng tỉ lệ tiền sản giật
Con: nhẹ cân, sinh non, tăng tỉ lệ tử vong chu sinh
54. HEN NGHỀ NGHIỆP
• Do môi trường làm việc: bụi, khói, hóa chất, găng tay cao
su….
• BN hen khó kiểm soát, nguy cơ tắc nghẽn cố định
• Nếu không kiểm soát được nên chuyển môi trường làm việc
• Hạn chế tối đa tiếp xúc dị nguyên ở nơi làm việc
55. NGƯỜI LỚN TUỔI
• Chức năng hô hấp giảm:
Theo tuổi
Tiến triển của bệnh
Các bệnh đồng mắc
• Hạn chế các thuốc tác dụng toàn thân
• Chế độ dinh dưỡng, tập luyện
• Điều trị các bệnh đồng mắc
• Tiêm phòng cúm, viêm phổi
56. HEN VÀ PHẨU THUẬT
Hen ảnh hưởng phẩu thuật khi:
Hen không kiểm soát
FEV1 giảm
Hen tắc nghẽn cố định
57. BỆNH NHÂN HEN và COVID - 19
• Hen không làm tăng nguy cơ mắc COVID
• Hen nhẹ - trung bình, kiểm soát tốt không tăng nguy cơ
mắc COVID nặng và không tăng nguy cơ tử vong khi mắc
COVID
• Bệnh nhân hen cần phải sử dụng OCS hoặc nhập viện với
cơn nặng làm tăng nguy cơ tử vong khi mắc COVID
• Trong năm 2020, nhiều quốc gia nhận thấy tỉ lệ nhập viện
vì cơn hen giảm. Điều này có thể giải thích nhờ tăng cường
vệ sinh tay, khẩu trang và giãn cách xã hội làm giảm tình
trạng nhiểm trùng trong đó có influenza.
GINA 2021
58. CÁC YẾU TỐ CẦN CHẨN ĐOÁN TRÊN LÂM SÀNG
1. Biến chứng cấp: suy hô hấp cấp, tràn khí màng phổi
2. Cơn hen mức độ nào: ác tính, nặng, trung bình, nhẹ
3. Yếu tố thúc đẩy (nếu biết)
4. Tình trạng kiểm soát: không kiểm soát, kiểm soát 1 phần,
kiểm soát hoàn toàn
5. Yếu tố nguy cơ: dự báo cơn hen, tiên lượng tử vong, tắc
nghẽn cố định
6. Hen tắc nghẽn cố định (nếu có)
Ví dụ: Suy hô hấp cấp giảm oxy, cơn hen nặng, viêm phổi
mắc phải cộng đồng, hen không kiểm soát, viêm xoang mạn
59. CÁC TỪ VIẾT TẮT
SABA: SHORT ACTING BETA 2 AGONIST
LABA: LONG ACTING BETA 2 AGONIST
ICS: INHALED CORTICOSTEROID
GINA: GLOBAL INITIATIVE FOR ASTHMA
BMI: BODY MASS INDEX
60. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Các yếu tố bệnh sinh của hen phế quản, chọn câu SAI:
A. Tình trạng viêm mạn và quá mẫn của phế quản
B. Yếu tố thúc đẩy gây co thắt phế quản
C. Tình trạng dày thành và dãn lòng phế quản
D. Yếu tố di truyền
61. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Chẩn đoán xác định hen dựa vào:
A. Tiền căn gia đình, cơ địa dị ứng, cơn hen và X quang phổi
B. Tiền căn gia đình, cơ địa dị ứng, cơn hen và chức năng hô hấp
C. Chức năng hô hấp có đáp ứng thuốc dãn phế quản
D. Tiền căn gia đình, cơ địa dị ứng, cơn hen và khí máu động mạch
62. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Chọn câu SAI khi nói về diễn tiến cơn hen :
A. Cơn hen thường xãy ra sau khi tiếp xúc dị nguyên hoặc sau nhiểm
trùng hô hấp
B. Tất cả các cơn hen đều có triệu chứng báo trước: ngứa mắt, ngứa mũi
họng, ho khan
C. Cơn hen có thể tự hết sau vài phút
D. Sau cơn hen bệnh nhân có thể sinh hoạt bình thường
63. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Triệu chứng trong cơn hen:
A. Bệnh nhân đang làm phải dừng lại hoặc đang ngủ phải ngồi dậy
vì khó thở
B. Khó thở hai thì
C. Có thể có tím da và niêm
D. A và C đúng
64. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Hen kiểm soát hoàn toàn::
A. Không có triệu chứng đêm trong tuần, không ảnh hưởng giấc ngủ,
cơn khó thở ngày trong tuần ≤ 2, sử dụng dãn phế quản tác dụng ngắn
trong tuần≤ 3
B. Không có triệu chứng đêm trong tuần, không ảnh hưởng giấc ngủ,
cơn khó thở ngày trong tuần ≤ 2, sử dụng dãn phế quản tác dụng ngắn
trong tuần≤ 2
C. Không có triệu chứng đêm trong tuần, không ảnh hưởng giấc ngủ, cơn
khó thở ngày trong tuần ≤ 3, sử dụng dãn phế quản tác dụng ngắn trong
tuần≤ 1
D. Không có triệu chứng đêm trong tháng, không ảnh hưởng giấc ngủ,
cơn khó thở ngày trong tuần ≤ 3, sử dụng dãn phế quản tác dụng ngắn
trong tuần≤ 3
65. TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Asthma, The Washington Manual of Medical Therapeutics 32nd
Edition, 2007
• Asthma, Harrison's Principle of Internal Medicine 18th ed, chapter
254, 2012.
• Disturbances of Respiratory function,Harrison's Principle of Internal
Medicine 18th ed,chapter 252, 2012
• Asthma, Fishman's Pulmonary Disease and Disorders, 2008, p.773 -
815.
• Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global
Initiative for Asthma (GINA) 2009, 2011, 2014, 2015, 2016, 2017,
2018, 2019
• American Thoracic Society (ATS)