1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG
HỆ THỐNG THÔNG TIN
KẾ TOÁN
QUY TRÌNH:
QUẢN LÝ TRẢ NỢ NHÀ
CUNG CẤP
GVHD: Nguyễn Đình Khôi
NHÓM THỰC HIỆN: Nhóm 12
2. I. ĐIỀU KIỆN QUY TRÌNH
• Quy trình này thực hiện trong trường hợp đã mua
hàng hóa nhưng chưa trả nợ nhà cung cấp, bắt
đầu quá trình đã nhận đầy đủ hàng hóa, những
quá trình trước đó (mua hàng) nhóm không đề
cập.
• Khi thanh toán, DN thanh toán hết số nợ.
• Hình thức thanh toán: thanh toán bằng séc.
• Hình thức nhập liệu, lưu trữ, kiểm tra: thủ công.
3. II. CHỨNG TỪ:
Chứng từ gồm:
• Hóa đơn mua hàng
• Phiếu nhập kho
• Đơn đặt hàng
• Giấy báo trả tiền
• Báo cáo nhận hàng
•Séc thanh toán
•BCT thanh toán
• Phiếu thanh toán
4. III. CHÚ THÍCH CÁC KÍ HIỆU:
:Chứng từ
báo cáo
:Dữ liệu vào/ra
:Xử lí thủ công
:Điểm nối
trên cùng
trang
:Lưu thủ
công
:Đường luân
chuyển
5. IV. QUY TRÌNH QUẢN LÝ TRẢ NỢ
NHÀ CUNG CẤP:
Quy trình
quản lý trả nợ
NCC
Quy trình
chấp nhận
hóa đơn và
ghi nợ phải
trả người bán
Quy trình ghi
nghiệp vụ
thanh toán nợ
phải trả nhà
cung cấp
7. 1.Quy trình ghi nghiệp vụ phải trả người bán:
Hàng kì, bộ phận kế toán phải trả người bán
tổng hợp sổ chi tiết nhà cung cấp để chuyển
cho bộ phận kế toán tổng hợp ghi nhận vào
sổ cái.
10. 2.Quy trình thanh toán nợ phải trả người bán:
• Sau khi nhận được chứng từ thanh toán từ bộ
phận tài vụ chuyển trả, bộ phận kế toán phải trả
ghi vào sổ chi tiết phải trả người bán. Nếu đã
thanh toán hết, chứng từ thanh toán sẽ được lưu
trong hồ sơ “chứng từ thanh toán đã quyết toán”.
Hàng tháng, bộ phận kế toán sẽ cộng sổ chi tiết
phải trả người bán và chuyển số tổng về kế toán
trưởng.
• Phòng tài vụ cũng cộng sổ nhật kí chi, hàng tháng,
chuyển số tổng về bộ phận kế toán tổng hợp. Bộ
phận này đối chiếu số liệu và ghi vào sổ cái.
11. V.NHỮNG RỦI RO:
• - Chưa thực hiện đối chiếu hoặc đối chiếu chưa
đầy đủ công nợ với người bán tại thời điểm cuối
năm.
• - Số dư công nợ phải trả trên sổ kế toán chênh
lệch với biên bản đối chiếu công nợ phải trả nhưng
chưa được xử lý.
• - Theo dõi công nợ chưa phù hợp: theo dõi trên
hai mã cho cùng một đối tượng, không tiến hành
bù trừ đối với các khoản công nợ của cùng một đối
tượng
12. V.NHỮNG RỦI RO:
• - Số liệu trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết, bảng cân
đối số phát sinh không khớp nhau và không khớp
với hóa đơn, chứng từ gốc hoặc không khớp với
thư xác nhận của Kiểm toán viên.
• - Ghi nhận khoản phải trả không trên cơ sở hóa
đơn chứng từ hoặc hóa đơn chứng từ không hợp
lệ.
• - Các khoản phải trả với bên thứ ba không có
chứng từ hợp lệ, không được ghi chép, phản ánh,
trình bày hoặc phản ánh không hợp lí.
13. V.NHỮNG RỦI RO:
• - Các khoản phải trả bị hạch toán sai trong kì.
• - Bù trừ số dư trả tiền trước cho người bán với số
dư phải trả người bán không cùng đối tượng.
14. VI.GIẢI PHÁP:
• - Kiểm soát và ký xác nhận các biên bản đối chiếu
công nợ phải trả từ các NV công nợ trước khi trinh
giám đốc tàì chính ký duyệt chi/đối chiếu.
• - Giao dịch trực tiếp với khách hàng và các đối tác
về các vấn đề có liên quan đến công nợ phải trả,
chi chiết khấu khi các NV công nợ không thể thỏa
thuận hoặc thỏa thuận không thành công.
• - Thiết lập và hệ thống công việc
kiểm sóat và quản lý có kế hoạch.
15. Cám ơn thầy và các
bạn đã theo dõi!
GVHD: Nguyễn Đình Khôi
NHÓM THỰC HIỆN: Nhóm 12
16. DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 12
STT HỌ & TÊN MSSV ĐÓNG GÓP
1 HUỲNH NGỌC DUYÊN 1154010014 100%
2 ĐẶNG TRƯỜNG GIANG 1154010015 100%
3 PHAN THỊ MỸ HÀ 1154010016 100%
4 TRẦN THỊ NGỌC HÀ 1154010017 100%
5 TRẦN THỊ HÀ 1154010018 100%