30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Gp.than kinh
1. Chương 11: GIẢI PHẪU SINH LÝ HỆ THẦN KINH
Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo của neuron thần kinh
a. Thân neuron:
- Phần to nhất, có hình sao, hình tháp, hình cầu.
- Có 1 nhân: tạo vật chất di truyền6
- Bào tương:
+ Đám lưới nội bào có hạt (thể Nissl): chứa ARN tổng hợp protein, có màu xám
+ Thể Golgi: dự trữ, vận chuyển, giải phóng, truyền thần kinh
+ Nhiều mitochondria: sản xuất năng lượng, duy trì bơm ion và điện thế màng
+ Tơ thần kinh: tạo hình dạng cho thân neuron
- Trên màng thân có các receptor đối với chất truyền đạt thần kinh
b. Sợi gai: Những mỏm bào tương ngắn, phân nhánh, ở gần thân. Có nhiều receptor cảm
thụ với chất truyền đạt thần kinh
c. Sợi trục:
- Mỏm bào tương dài, vài micromet đến vài chục cm, phần cuối chia thành các nhánh tận
cùng, đầu nhánh tận cùng phình to lên gọi là cúc tận cùng.
- Trong cúc tận cùng có bọc nhỏ chứa chất truyền đạt thần kinh và ty thể.
- Bao quanh sợi trục: tb schwan (tb thần kinh đệm)
- Gồm 2 loại:
+ Sợi có myelin: bao bọc bởi bao myelin. Bao myelin bị khuyết từng quãng gọi,
chỗ khuyết gọi là eo Ranvie. Sợi trục có myelin tập trung thành chất trắng
+ Sợi không có myelin: sợi xám
d. Synap: chỗ tiếp xúc giữa sợi trục của neuron này với neuron khác. Gồm:
- màng trước Synap là màng cúc tận cùng
- Khe synap
- Màng sau synap: có các receptor
Câu 2: Đặc điểm dẫn truyền thần kinh sợi trục:
- Khi điện thế hoạt động được tạo ra ở bất kỳ điểm nào trên màng thì điện thế này sẽ lan
tỏa toàn bộ màng (quy tắc không hoặc tất cả)
- Xung động được dẫn truyền theo cả 2 chiều
- Tốc độ dẫn truyền trên sợi to nhanh hơn sợi nhỏ
- Sự dẫn truyền ở sợi có myelin nhanh hơn sợi không có myelin do xung động nhảy cách
qua các eo ranvier
- Cường độ kích thích càng lớn thì tần số xung động càng cao (biên độ không tăng)
- Trong một bó sợi trục thì xung động dẫn truyền riêng trong từng sợi mà không lan tỏa
ra sợi lân cận thông tin truyền đến chính xác nơi nó cần đến
- Dẫn truyền chỉ xảy ra trên sợi còn nguyên vẹn.
Câu 3: Quá trình dẫn truyền xung động thần kinh qua synap:
- Sự giải phóng chất TĐTK: điện thế hoạt động lan tới cúc tận cùng kênh Ca++ mở ra
Ca++ và Na++ tràn vào cúc tận cùng Ca++ gắn vào protein mặt trong màng vỡ
bọc nhỏ, giải phóng chất TĐTK ra khe synap.
2. - Đến màng sau synap, tùy thuộc bản chất chất TĐTK và bản chất receptor:
+ TĐTK gắn vs receptor kích thích gây khử cực màng mở kênh Na+ Na+ đi
vào làm điện thế màng tăng gây kích thích (cơ: gây co cơ, tb tuyến: gây bài tiết)
+ TĐTK gắn vs receptor ức chế: làm mở kênh K+ và Cl-, K+ ra khỏi tế bào, Cl- đi
vào tb điện thế màng càng âm ưu phân cực màng sau synap bị ức chế.
Câu 4: Đặc điểm dẫn truyền xung động TK qua synap
- Dẫn truyền theo một chiều từ cúc tận cùng đến khe synap rồi đến màng sau synap
- Cường độ kích thích càng mạnh thì tần số xung động càng tăng, biên độ không ảnh
hưởng
- Hiện tượng chậm synap: tốc độ dẫn truyền qua synap chậm hơn sợi trục vì đòi hỏi nhiều
quá trình xảy ra
- Hiện tượng mỏi synap: nếu kích thích liên tục và kéo dai thì dẫn truyền qua synap bị
ngừng. Do cạn kiệt chất TĐTK hoặc do bất hoạt receptor màng sau synap. Ứng dụng:
động kinh
Câu 5: Các yếu tố ảnh hưởng dẫn truyền xung động qua synap:
- Ion calci: làm bọc nhỏ dễ di chuyển đến màng cúc tận cùng tăng dẫn truyền. Ion Mg
ngược lại
- pH:
+ nhiễm kiềm: tăng hưng phấn
+ nhiễm toan: giảm hưng phấn
- Thiếu oxy: làm giảm tính hưng phấn
- Thuốc:
+ Làm tăng do: (cafein)
Ức chế chất truyền đạt thần kinh ức thế
Làm giảm ngưỡng kích thích
+ Làm giảm (thuốc mê)
Tăng ngưỡng kích thích
Thay đổi tính thấm của màng khiến màng kém đáp ứng
Tranh chấp với chất truyền đạt trung gian, chiếm các receptor ở màng sau
synap.
Câu 6: Một số chất truyền đạt thần kinh:
a. Nhóm có phân tử nhỏ:
- Bản chất axit amin
- Tác dụng nhanh, gây đáp ứng cấp tính
- Tổng hợp tại cúc tận cùng rồi hấp thu vào các bọc nhỏ
- Mỗi loại neuron chỉ tổng hợp và giải phóng một chất dẫn truyền có phân tử nhỏ
- Chất điển hình: acetycholin, nonadrenalin, serotonin, dopamine, Glycin, GABA
- Sau khi giải phóng chất TĐTK, bọc nhỏ hòa mang tái sử dụng
b. Nhóm có phân tử lớn:
3. - bản chất peptide
- Tác dụng chậm nhưng lâu dài
- Tổng hợp tại thân neuron
- Mỗi loại neuron có thể giải phóng một hay nhiều peptide
- Sau khi giải phóng chất TĐTK, bọc nhỏ không được tái sử dụng
- Điển hình: endorphin, vasopressin, gastrin,…
Câu 7: So sánh hệ giao cảm và phó giao cảm về trung tâm, sợi tiềnhạch và hậu hạch,
chất truyền đạt thần kinh và receptor:
Tiêu chí Giao cảm Phó giao cảm
Trung tâm Sừng bên chất xám tủy, từ
ngực 1 – thắt lưng 2
- Não giữa, hành não
- Sừng bên chất xám tủy từ
cùng 2 – cùng 4
Hạch Gần trung tâm, xa tạng Xa trung tâm, gần tạng hay ở
trong tạng
Sợi tiền hạch Sợi cholinergic Sợi cholinergic
Sợi hậu hạch Phần lớn là sợi adrenergic, trừ
sợi tới tuyến mồ hôi, tới một
số mạch máu
Sợi cholinergic
Chất truyền đạt thần
kinh
Acetycholin và nonadrenalin Acetylcholin
Câu 8: Tác dụng hệ thần kinh thực vật lên các cơ quan:
Cơ quan Tác dụng giao cảm Tác dụng phó giao cảm
Mắt: đồng tử
Cơ thể mi
Giãn
Giãn nhẹ (nhìn xa)
Co
Co (nhìn gần)
Các tuyến:
Tuyến nước bọt
Dạ dày
Tuyến tụy
Co mạch tuyến và bài tiết nhẹ Tăng bài tiết
Tuyến nước bọt Bài tiết nhiều Tiết mồ hôi lòng bàn tay
Tim:
Cơ tim
Mạch vành
Tăng nhịp và lực co
Giãn (beta2), co (alpha)
Giảm nhịp và lực co
Giãn
Phế quản Giãn Co
Ruột Giảm co bóp và trương lực Tăng co bóp và trương lực
Tiều động mạch
Cơ vân
Da
Co
Giãn
Co
Không tác dụng
4. Câu 9: Trình bày chức năng tủy sống:
- Dẫn truyền cảm giác đi lên: Từ tủy sống, thông tin được truyền đi theo 2 đường:
+ 1 đường dừng lại ở chất xám tủy sống gây phản xạ do đốt đó chi phối
+ 1 đường đi lên các trung tâm cao hơn của trục não-tủy (lên đốt sống tủy cao hơn
hoặc vỏ não)
Bắt chéo sang bên đối diện ở tủy sống hoặc hành não
- Dẫn truyền vận động đi xuống:
+ Đường tháp: dẫn truyền thông tin chi phối vận động tùy ý từ thùy trán vỏ não đi
xuống. Bắt chéo
+ Đường ngoại tháp: chi phối vận động không tùy ý, điều hòa trương lực cơ, phản
xạ thăng bằng, tư thế…
- Là trung tâm của các phản xạ: trong tủy có nhiều sợi đi lên và đi xuống, là đường dẫn
truyền các phản xạ liên đốt tủy.
+ Phản xạ trương lực cơ: bình thường các cơ có một mức căng nhất định là trương
lực cơ
+ Phản xạ gân – cơ: gõ lên gân cơ nào sẽ gây co cơ đó
+ Phản xạ thực vật: phản xạ đại tiện, tiểu tiện,…
+ Phản xạ da: gãi nhẹ lên da ở một số nơi gây co cơ ở gần hoặc dưới nơi đó
Câu 10: Trình bày chức năng tiểunão:
- Tiểu não nằm kề bên trục não-tủy, sau thân não.
- Chức năng:
+ Chức năng dẫn truyền: có các bó sợi thần kinh đi từ tủy sống đến tiểu não (bó
cảm giác), từ vỏ não đến tiểu não (bó vận động), từ tiểu não đi ra (bó vận động)
+ Chức năng của nguyên tiểu não: giữ thăng bằng cho cơ thể
+ Chức năng tiểu não cổ: giữ vai trò điều hòa trương lực cơ, giảm trương lực cơ
cùng bên thông qua nhân đỏ, tham gia hình thành phản xạ tư thế và chỉnh thế
+ Chức năng tiểu não mới: điều hòa trương lực cơ theo hướng tăng trương lực cơ
cùng bên, phối hợp điều hòa các động tác tùy ý phức tạp.
Chức năng chung: điều hòa trương lực cơ, điều hòa các động tác của nửa người
cùng bên.
Rối loạn chức năng tiểu não
+ Rối loạn trương lực cơ
+ Rối loạn thăng bằng và tư thế
+ Rối loạn phối hợp động tác
Câu 11: Đặc điểm hoạt động của hệ thần kinh thực vật:
- Gây ra đáp ứng với tần số kích thích rất thấp: chỉ cần tần số kích thích thấp cũng gây ra
hoạt động tối đa của các cơ quan đáp ứng
- Trương lực giao cảm và phó giao cảm: 2 hệ hoạt động liên tục, mức độ hoạt động cơ sở
của chúng được gọi là trương lực giao cảm và PGC.
5. Câu 12: Trình bày các receptor ở các cơ quan đáp ứng:
- chất TĐTK gắn vào receptor ở màng tế bào đáp ứng, gây thay đổi tính thấm hoặc tác
động thông qua cAMP kích thích tế bào đáp ứng.
- Receptor cholinergic: tiếp nhận acetylcholine: gồm 2 loại là muscarinic và nicotinic
+ Muscarinic: màng sau synap của sợi sau hạch phó giao cảm và một số sợi sau
hạch giao cảm bài tiết acetycholin. Kích thích co cơ trơn khí quản, tiêu hóa, tiết niệu,
giãn cơ mạch máu, hạ huyết áp
+ Nicotinic: màng sau synap của các sợi trước hạch GC và PGC. Kích thích co cơ
vân, kích thích tim, co mạch, tăng huyết áp
- Receptor adrenergic: 2 loại là alpha và beta.