Upload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải Phẫu
4. CẤU TẠO NEPHRON
80% nephron vỏ (nằm vùng ngoài vỏ thận)
- Nephron cận tủy: tiểu cầu thận nằm vùng vỏ sát tủy
thận, có quai Henle thọc sâu vào tủy thận.
Tiểu cầu thận:
- d = 200μ
- 1 chùm mm (50 mm) đưa vào bao Bowman bằng
TĐMV và TĐMR.
5.
6. MÀNG LỌC TIỂU CẦU THẬN
- Có 2 lớp TB phân cách
giữa máu trong mm và
dịch lọc trong Bowman
+ TBNM/mm: có cửa
sổ
+ TBBM/Bowman: có
chân tạo các khía xẻ
dọc vách mm.
+ Giữa 2 lớp TB trên là
màng đáy: nơi lọc
7. CẤU TẠO NEPHRON
b. Ống thận:
- Ống lượn gần:
+ d = 45mm, R = 55μm
+ Vách:
. TBBM có phân ngón về phía bờ tiếp với màng đáy.
. Phía lòng ống có vi nhung mao (bờ bàn chải).
- Quai Henle:
+ Vách/cành xuống và đoạn dưới/cành lên rất mãnh gồm 1
lớp TBBM dẹp (đoạn mãnh quai).
+ Đoạn trên/cành lên gồm TBBM cao hơn (đoạn dày/ cành
lên/ quai)
8. CẤU TẠO NEPHRON
- Ống lượn xa:
+ TBBM thấp hơn ống lượn gần, ít vi nhung mao.
+ # 8 ống lượn xa → ống góp nhỏ → tủy thận, song song
với quai Henle.
- Ống góp:
+ Ống góp lớn nhất đổ vào bể thận qua đỉnh/ tháp thận.
+ #250 ống góp/mỗi thận.
+ Mỗi ống góp thu NT từ # 4000 nephrons
9. MẠCH MÁU THẬN
- ĐMT xuất phát từ ĐMC bụng → rốn thận → nhánh gian thùy
→ nhánh bán cung men theo ranh giới vỏ tủy.
- Từ ĐMBC → ĐM gian tiểu thùy, chạy thẳng góc ĐMBC ra
đến tận cùng vỏ ngoài thận.
- TĐM tiểu cầu là ngành thẳng và ngắn của ĐM gian tiểu
thùy.
- TĐMR tỏa ra một mạng lưới mm thứ 2 xoắn quanh ống
thận (lưới mm quanh ống) → cho máu theo TMBC →
TM gian thùy → TM thận.
10. Mạch bạch huyết: phong phú → ống ngực
Thần kinh thận:
- Sợi ε đi dọc mm thận → đb đến TĐMV, TĐMR, TB
ống thận, phức hợp cận cầu thận.
- Sợi ε gây co mạch → giảm dòng máu vào tiểu cầu
thận.
Bao thận
- Mỏng, dai, chắc, bao quanh thận.
- Phù thận → bao sẽ giới hạn sự phình/thận → ↑P
khoảng kẽ → ↓ GFR
11. PHỨC HỢP CẬN TIỂU CẦU
- Gồm phần đầu /OLX tiếp xúc với TCT/ cùng 1 nephron.
- TBBM/ OLX tiếp xúc TĐMV thì dầy đặc hơn nơi khác (vết
đặc) → bài tiết các chất vào thành/TĐMV.
- TB cơ trơn/ thành TĐMV tại vết đặc: phình to, chứa các
hạt đông đặc là tiền chất/renin (TB cận tiểu cầu).
- Vết đặc + TB cận TC → phức hợp cận tiểu cầu → tạo hệ
Renin-Angiotensin để điều hòa dòng máu thận, và hệ
Erythropoietin để tạo HC/tủy xương
12.
13. TUẦN HOÀN THẬN
- Dòng máu thận
+ Chiếm 20% CLT, 1200ml/phút/2 thận
+ Dòng máu trong vỏ thận > trong tủy thận (10/1)
+ 1-2% dòng máu thận chảy qua vasa recta
+ Số còn lại:
. 1 phần nhỏ lọc qua tiểu cầu thận
. Một phần lớn chảy qua lưới mm quanh ống thận
+ Dòng máu/vỏ thận thì nhiều nhanh, ở tủy thận thì ít và
chậm.
14. CÁC P TRONG TUẦN HOÀN THẬN
- P máu mm/cầu thận> ở nơi khác (60mmHg) vì:
+ TĐMV là ngành thẳng, ngắn, là mạch dưới dòng
+ TĐMR có d < TĐMV → sức căng tăng
→ thuận lợi cho việc lọc tại cầu thận
- P máu mm/quanh ống giảm nhiều do máu đi từ TĐMV →
TĐMR → mm quanh ống chỉ còn 13mmHg.
- P keo/HT cao hơn do không được lọc qua tiểu cầu thận. 2
yếu tố trên thuận lợi cho việc THT vào mm (THT ống).
- P máu/TTM gian thùy: 8mmHg
- P trong thận và P/dịch kẽ thận
+ Do có bao xơ → tổ chức thận có P#12mmHg
+ P/dịch kẽ thận # 6mmHg