SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG QUY MÔ VỐN CHỦ SỞ HỮU
CHO NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CỦA
VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THANH NGA
MÃ SINH VIÊN : A15256
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG QUY MÔ VỐN CHỦ SỞ HỮU
CHO NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CỦA
VIỆT NAM
Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Phạm Thị Bảo Oanh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Nga
Mã sinh viên : A15256
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
HÀ NỘI - 2013
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng của bản thân, em
còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của rất nhiều cá nhân và các tập thể. Qua đây, em
xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu và các thầy cô giáo trường Đại học
Thăng Long, đặc biệt là các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế - Quản lý đã tận tình
truyền đạt kiến thức cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường, đồng thời
tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thực hiện khóa luận.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo, Thạc sĩ Phạm Thị Bảo Oanh –
người đã dành nhiều thời gian tâm huyết để hướng dẫn, định hướng chỉ bảo, theo dõi
và giúp đỡ em tận tình trong quá trình nghiên cứu đề tài để có thể hoản thành tốt khóa
luận này.
Mặc dù bản thân em đã hết sức cố gắng song trình độ còn có hạn, hiểu biết chưa
sâu sắc nên khóa luận không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự chỉ bảo quý báu của các thầy các cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Nga
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN. .........................................................................................1
1.1. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ......................................................................................1
1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của ngân hàng thương mại cổ phần..................................3
1.1.2.1. Đặc điểm của ngân hàng thương mại cổ phần ..................................................3
1.1.2.2. Vai trò của ngân hàng thương mại cổ phần.......................................................5
1.1.3. Các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần .6
1.2. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thƣơng mại cổ phần..................................................8
1.2.1. Khái niệm vốn chủ sở hữu ..................................................................................8
1.2.2. Đặc điểm và vai trò của vốn chủ sở hữu ............................................................9
1.2.2.1. Đặc điểm của vốn chủ sở hữu ............................................................................9
1.2.2.2. Vai trò của vốn chủ sở hữu...............................................................................10
1.2.3. Phân loại vốn chủ sở hữu .................................................................................11
1.2.3.1. Phân loại theo sự hình thành của vốn..............................................................11
1.2.3.2. Phân loại theo hiệp ước Basel..........................................................................15
1.3. Đánh giá khả năng mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng thƣơng mại
cổ phần..........................................................................................................................................16
1.3.1. Khái niệm mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu....................................................16
1.3.2. Ý nghĩa của việc mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu..........................................17
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu .................18
1.3.3.1. Hệ số giữa vốn tự có với tổng tiền gửi .............................................................18
1.3.3.2. Hệ số giữa vốn tự có so với tổng tài sản Có ....................................................18
1.3.3.3. Hệ số vốn tự có trên tài sản Có rủi ro (Car)....................................................19
1.3.3.4. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE).........................................................20
1.3.3.5. Hệ số thu nhập so với tổng vốn chủ sở hữu .....................................................21
1.3.3.6. Hệ số tổng thu lãi so với vốn chủ sở hữu .........................................................21
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng
thương mại cổ phần......................................................................................................21
1.3.4.1. Nhân tố khách quan..........................................................................................21
Thang Long University Library
1.3.4.2. Nhân tố chủ quan .............................................................................................23
1.4. Kinh nghiệm Quốc tế trong tăng vốn chủ sở hữu của ngân hàng thƣơng mại cổ
phần23
1.4.1. Kinh nghiệm Quốc tế.........................................................................................23
1.4.1.1. Trung quốc .......................................................................................................24
1.4.1.2. Thái Lan............................................................................................................25
1.4.1.3. Ba Lan ..............................................................................................................26
1.4.1.4. Một số kinh nghiệm sáp nhập ngân hàng trên Thế giới...................................27
1.4.2. Bài học cho Việt Nam........................................................................................28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỐN CHỦ SỞ HỮU TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ...................................................................31
2.1. Khái quát tình hình kinh tế Việt Nam..........................................................................31
2.2. Khái quát về hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ........................................35
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng thương mại...........................35
2.2.2. Hệ thống của ngân hàng thương mại ..............................................................35
2.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần...37
2.3. Tình hình vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam....42
2.3.1. Tình hình vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thương mại nhà nước đã cổ
phần hóa........................................................................................................................44
2.3.2. Tình hình vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thương mại cổ phần .............50
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu của các
ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam..................................................................55
2.3.3.1. Vốn chủ sở hữu với tổng tiền gửi .....................................................................55
2.3.3.2. Vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản Có..........................................56
2.3.3.3. Vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản Có rủi ro........................................58
2.3.3.4. Hệ số thu nhập trên vốn chủ sở hữu.................................................................60
2.3.3.5. Hệ số ROE........................................................................................................61
2.3.3.6. Hệ số tổng lãi so với vốn chủ sở hữu ...............................................................63
2.3.4. Đánh giá khả năng gia tăng quy mô vốn chủ sở hữu của các ngân hàng
thương mại Việt Nam ...................................................................................................64
2.3.4.1. Các kết quả đạt được........................................................................................64
2.3.4.2. Những hạn chế còn tồn tại ...............................................................................65
2.3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................................66
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIA TĂNG VỐN CHỦ SỞ HỮU CHO CÁC
NGÂN HÀNG CỔ PHẦN CỦA VIỆT NAM............................................................70
3.1. Định hƣớng của nhà nƣớc về tổng quy mô vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Việt Nam.................................................................................................70
3.1.1. Xu hướng phát triển của thị trường ngân hàng ..............................................70
3.1.2. Một số định hướng của nhà nước trong việc tăng quy mô vốn chủ sở hữu cho
các ngân hàng thương mại cổ phần...........................................................................71
3.2. Một số biện pháp nâng cao vốn chủ sở hữu................................................................71
3.2.1. Phát hành cổ phiếu, trái phiếu..........................................................................71
3.2.2. Hợp nhất, sáp nhập ...........................................................................................73
3.2.3. Tăng lợi nhuận tích lũy.....................................................................................74
3.2.4. Thu hút các đối tác chiến lược..........................................................................75
3.2.5. Xác định các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tự có tăng thêm rõ ràng
và chi tiết hơn................................................................................................................76
3.2.6. Xây dựng chiến lược kinh doanh trên cơ sở tình hình thực tế, sử dụng vốn
tăng thêm có hiệu quả ..................................................................................................76
3.3. Một số kiến nghị................................................................................................................78
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ...................................................................................78
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.................................................................79
3.3.2.1. Thắt chặt việc cấp phép thành lập ngân hàng mới ..........................................79
3.3.2.2. Tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng .80
3.3.2.3. Cơ cấu lại hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần.......................................81
3.3.2.4. Tăng cường kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn tự có tăng thêm...........81
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
ACB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
ATM Automated Teller Machine (Máy rút tiền tự động)
BID, BIDV Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
BOT Ngân hàng Thái Lan
CTCK Công ty chứng khoán
CTG
Vietinbank (Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam)
CLTGHĐ Chênh lệch tỷ giá hối đoái
CLĐGLTS Chênh lệch đánh giá lại tài sản
CCB China Construction bank
Car Capital Adequacy Ratio (hệ số đảm bảo an toàn vốn)
EIB
Ngân Hàng tương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam
IBO
Initial Public Offering (phát hành cổ phiếu công
chúng lần đầu)
MBB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
MHB Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTW Ngân hàng Trung ương
OCBC Oversea Chinese Banking Corporation Ltd
ODA Official Development Assistance
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
PNB Punjab National Bank
RRTD Rủi ro tín dụng
RRTK Rủi ro thanh khoản
SHB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn-Hà Nội
SCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
TDVCP Thặng dư vốn cổ phần
RHB Radiologic Health Branch
TSC Tài sản Có
TSCRR Tài sản Có rủi ro
TMCP Thương mại cổ phần
VCSH Vốn chủ sở hữu
VCB
Vietcombank (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam)
VPbank
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng
VĐL Vốn điều lệ
VND Việt Nam đồng
Westernbank Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Tây
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
BẢNG
Bảng 1.1 Tỷ lệ đóng góp của VCSH và Tài sản của các tập đoàn tài chính.................27
Bảng 2.1 Tăng trưởng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) 2007 – 2012 ....................................33
Bảng 2.2 Tình hình nợ xấu của một số ngân hàng cuối năm 2012 và ..........................37
Bảng 2.3 So sánh tình hình cho vay và huy động của các ngân hàng...........................38
Bảng 2.4 Hệ số NIM của một số ngân hàng..................................................................40
Bảng 2.5 So sánh thực hiện quý 1/2013 với kế hoạch năm của một số ngân hàng ......41
Bảng 2.6 Hệ số NNIM của một số ngân hàng...............................................................42
Bảng 2.7 Tình hình vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng thương mại cổ phần nhà
nước giai đoạn năm 2010 – 2012 ..................................................................................44
Bảng 2.8 Tình hình vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng thương mại cổ phần nhà
nước giai đoạn năm 2010 - 2012 phân theo tính ổn định của nguồn ............................45
Bảng 2.9 Tình hình vốn cấp 1 của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn
năm 2010 - 2012............................................................................................................46
Bảng 2.10 Tình hình vốn cấp 2 của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn
năm 2010 – 2012 ...........................................................................................................49
Bảng 2.11 Tình hình vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai
đoạn năm 2010 – 2012 ..................................................................................................51
Bảng 2.12 Tình hình vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai
đoạn năm 2010 - 2012 phân theo tính ổn định của nguồn ............................................52
Bảng 2.13 Tình hình vốn cấp 1 của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn
năm 2010 - 2012............................................................................................................53
Bảng 2.14 Tình hình vốn cấp 2 của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn
năm 2010 – 2012 ...........................................................................................................54
Bảng 2.15 Hệ số vốn chủ sở hữu/Tổng tiền gửi của một số ngân hàng thương mại cổ
phần giai đoạn năm 2010 – 2012...................................................................................55
Bảng 2.16 Hệ số vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản Có của một số ngân hàng thương mại cổ
phần giai đoạn năm 2010 – 2012...................................................................................56
Bảng 2.17 Hệ số vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản Có rủi ro của một số ngân hàng thương
mại cổ phần giai đoạn năm 2010 – 2012.......................................................................58
Bảng 2.18 Hệ số Tổng thu nhập /VCSH của một số ngân hàng thương mại cổ phần
giai đoạn năm 2010 – 2012 ...........................................................................................60
Bảng 2.19 Hệ số lợi nhuận sau thuế/VCSH của một số ngân hàng thương mại cổ phần
giai đoạn năm 2010 – 2012 ...........................................................................................61
Bảng 2.20 Hệ số tổng lãi/VCSH của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn
năm 2010 – 2012 ...........................................................................................................63
BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1 GDP Việt Nam năm 2007-2013.................................................................31
Biểu đồ 2.2 Lạm phát Việt Nam 2010 – 2012...............................................................32
Biểu đồ 2.3 Tổng tài sản ngân hàng cuối quý 1/2013 và cuối năm 2012 .....................39
Biểu đồ 2.4 Biểu đồ lợi nhuận sau thuế quý 1 năm 2012-2013 ....................................41
Biểu đồ 2.5 Hệ số CAR của các NHTMCP lớn của Việt Nam so với ..........................59
Biểu đồ 2.6 Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại cổ phần.................................64
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam......................................36
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua hệ thống ngân hàng nước ta đã có nhiều đóng góp quan
trọng vào sự phát triển của nền kinh tế. Các hoạt động dịch vụ ngân hàng ngày càng đa
dạng, phong phú và tiện ích hơn. Nhiều cơ chế chính sách tiền tệ, tín dụng đã đi vào
cuộc sống, nhiều đổi mới về tổ chức và công nghệ đã được triển khai. Tuy nhiên, bên
cạnh những kết quả đạt được, hệ thống ngân hàng Việt Nam còn bộc lộ nhiều hạn chế
như mức độ của phát triển thị trường còn hạn chế, trình độ quản lý thấp, năng lực tài
chính yếu kém tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu cao. Trong đó, năng lực tài chính là một
trong những hạn chế lớn nhất, ảnh hưởng cơ bản nhất trong khả năng cạnh tranh của
các định chế tài chính này tại Việt Nam chính là tiềm lực tài chính còn hết sức yếu
kém, mà vốn chủ sở hữu là thước đo cho tiềm lực ấy.
Hoạt động của ngân hàng luôn luôn thường trực rủi ro vì vậy tăng vốn chủ sở
hữu trước hết là giúp ngân hàng đứng vững, là điều kiện để hút khách hàng, mở rộng
hoạt động kinh doanh, phát triển nhiều sản phẩm, dịch vụ mới, tăng sức cạnh tranh với
các ngân hàng nước ngoài có vốn lớn đang hoạt động trên thị trường, tiếp theo là để
ngân hàng tiếp tục tồn tại và phát triển. Nếu ngân hàng hoạt động lớn mạnh như một
cây cổ thụ thì vốn chủ sở hữu chính là rễ của của cây cổ thụ đó, rễ có to khỏe, đâm sâu
vào lòng đất thì cây mới lớn mạnh. Vốn chủ sở hữu có lớn thì tiềm lực tài chính, phát
triển của ngân hàng mới vững chắc. Vì vậy, VCSH có vai trò quan trọng trong việc
đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh ngân hàng, là nguồn đảm bảo quyền lợi
cho người gửi tiền và chống đỡ rủi ro.
Nhưng hiện tại, quy mô VCSH của các ngân hàng thương mại cổ phần ở nước ta
hiện nay còn quá nhỏ bé so các nước trong khu vực. Bình quân các ngân hàng thương
mại cổ phần mới đạt 9.000 tỷ đồng, tương đương 600 triệu USD. Trong khi đó, bình
quân các ngân hàng hàng thương mại trong khu vực lên tới 50 tỷ USD. Ngân hàng
Nhà nước vừa công bố các dữ liệu cơ bản về tình hình hoạt động của các tổ chức tín
dụng đến tháng 1/2012, theo đó vốn tự có bị sụt giảm nghiêm trọng. Tính đến
31/1/2013 so với cuối năm 2012, toàn hệ thống giảm 7,53%; khối ngân hàng thương
mại nhà nước giảm 1,8%; đặc biệt khối ngân hàng cổ phần giảm tới 17,37%. Với thị
trường, quy mô vốn tự có là uy tín, sức mạnh của mỗi ngân hàng, thậm chí là một cam
kết ngầm với khách hàng về năng lực bảo vệ họ trước rủi ro.
Xuất phát từ thực trạng trên đòi hỏi cần phải có một đề tài nghiên cứu giải pháp
mở rộng quy mô VCSH cho các đơn vị này. Đây là lý do em quyết định lựa chọn đề
tài “Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thƣơng mại cổ
phần của Việt Nam” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp bậc đại học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu làm rõ ba nội dung chính sau:
 Làm rõ các vấn đề cơ bản về vốn chủ sở hữu và khả năng mở rộng quy mô
VCSH của ngân hàng thương mại cổ phần.
 Tìm hiểu, đánh giá thực trạng vốn chủ sở hữu và khả năng mở rộng quy mô
VCSH tại một số ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam.
 Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm gia tăng quy mô vốn chủ sở hữu cho các
ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng kết hợp nhiều phương pháp thống kê, phương pháp phân tích
kinh tế, phân tích tổng hợp và so sánh, từ đó vận dụng lý luận vào thực tiễn để giải
thích nguyên nhân và đưa ra các giải pháp thích hợp.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu thực trạng vốn chủ sở
hữu của một số ngân hàng thương mại cổ phần tiêu biểu của Việt Nam như:
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long, Ngân hàng TMCP cổ phần Sài Gòn-Hà
Nội, Ngân hàng TMCP Sài Gòn, Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương
Tây, Ngân hàng TMCP Bảo Việt.
 Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu thực trạng vốn chủ sở
hữu của một số ngân hàng thương mại tiêu biểu của Việt Nam như: Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam,
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Phát triển nhà
đồng bằng sông Cửu Long, Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội, Ngân hàng
TMCP Sài Gòn, Ngân hàng TMCP Phương Tây, Ngân hàng TMCP Bảo Việt
trong giai đoạn năm 2010 – 2012.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu đồ thị, lời mở đầu và danh mục
tham khảo nội dung của khóa luận được chia làm ba chương:
Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về vốn chủ sở hữu của ngân hàng thƣơng mại cổ
phần
Thang Long University Library
Chƣơng 2: Thực trạng vốn chủ sở hữu tại các ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Việt Nam
Chƣơng 3: Một số giải pháp gia tăng vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Việt Nam.
1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN.
1.1. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng thương mại Việt Nam có đóng góp không nhỏ vào sự phát triển kinh
tế – xã hội của đất nước, giúp đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn
định giá trị đồng tiền và tỉ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và
sản xuất kinh doanh… NHTM có vai trò quan trọng trong sự phát triển của đất nước vì
vậy trước hết, ta cần làm rõ khái niệm NHTM là gì?
Trên thế giới đã có nhiều định nghĩa về ngân hàng thương mại với những cách
nhìn nhận khác nhau, chẳng hạn:
 Ở Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và
hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính.
 Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp thường xuyên nhận của công chúng dưới
hình thức tiền gửi hay hình thức khác và họ dùng vào nghiệp vụ chiết khấu, tín
dụng hay dịch vụ tài chính.
 Nhà kinh tế học David Begg định nghĩa: NHTM là trung gian tài chính có
giấy phép kinh doanh của Chính phủ để cho vay tiền và mở các tài khoản tiền
gửi.
 Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở xác nhận các khoản tiền gửi để cho vay, tài trợ.
Tại Việt Nam, theo Điều 4, Khoản 2, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì:
“Ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng theo quy định của luật này.”
Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm: Ngân
hàng thương mại, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác xã.
 Ngân hàng thương mại: là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các
TCTD năm 2010 nhằm mục tiêu lợi nhuận.
 Ngân hàng chính sách: là loại hình ngân hàng do Chính phủ thành lập, hoạt
động không vì mục tiêu lợi nhuận nhằm thực hiện các chính sách kinh tế – xã
hội của Nhà nước.
 Ngân hàng hợp tác xã: là loại hình ngân hàng của tất cả các quỹ tín dụng
nhân dân do các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân góp vốn thành
lập theo quy định của Luật các TCTD năm 2010 nhằm mục tiêu chủ yếu là
Thang Long University Library
2
liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều hòa vốn trong hệ thống các quỹ tín
dụng nhân dân.
Cũng theo Luật các TCTD năm 2010, tại các Điều 12, 13, 14, 15 quy định, hoạt
động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các
nghiệp vụ sau đây:
 Nhận tiền gửi: là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ
tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên
tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
 Cấp tín dụng: là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
 Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản: là việc cung ứng phương tiện
thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu,
ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho
khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
Tuy các định nghĩa có khác nhau về ngôn từ, diễn đạt và một số nội dung song về
cơ bản đều phản ánh hoạt động của ngân hàng thương mại là kinh doanh tiền tệ - tín
dụng, dịch vụ ngân hàng khác. Từ đó, ta có thể hiểu NHTM là loại hình doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về hoạt động thường xuyên là
nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng hoạt động qua tài khoản và hoạt động
hoàn toàn vì mục tiêu lợi nhuận.
Từ định nghĩa trên, ta có thể hiểu khái niệm NHTMCP là cách gọi cho các ngân
hàng hoạt động kinh doanh, thương mại theo mô hình cổ phần và tuân theo các luật
riêng của Chính phủ và các quy chế, quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi
hoạt động. Gọi là NHTMCP để phân biệt với các ngân hàng thương mại nhà nước và
ngân hàng thương mại liên doanh và chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài tại
Việt Nam. NHTMCP được thành lập thông qua phát hành (bán) các cổ phiếu, việc
nắm giữ các cổ phiếu cho phép người sở hữu có quyền tham gia quyết định các hoạt
động của ngân hàng, tham gia chia cổ tức từ thu nhập của ngân hàng đồng thời phải
chịu tổn thất có thể xảy ra. Do vốn sở hữu được hình thành thông qua tập trung, các
ngân hàng cổ phần có khả năng tăng vốn nhanh chóng vì vậy thường là các ngân hàng
lớn và có phạm vi hoạt động rộng, đa năng, có nhiều chi nhánh hoặc công ty con.
3
Trong xu thế hội nhập và cạnh tranh trên quy mô toàn cầu thì loại hình cổ phần được
xem là tối ưu nhất và đem lại hiệu quả tốt nhất cho nền kinh tế.
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của ngân hàng thương mại cổ phần
1.1.2.1. Đặc điểm của ngân hàng thương mại cổ phần
Là loại hình doanh nghiệp đặc biệt, có sự quản lý chặt chẽ của nhà nước
Loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng, các hoạt
động của NHTMCP nhằm thúc đẩy và lưu chuyển các dòng tiền tệ phục vụ cho việc
giao dịch, thanh toán, phát sinh hằng ngày trong nền kinh tế, đồng thời thông qua các
hoạt động huy động vốn cho vay và thanh toán, các NHTMCP có khả năng tạo tiền
thêm phương tiện thanh toán cho nền kinh tế. Vì vậy, NHTMCP là một mắt xích góp
phần ổn định chính sách tiền tệ quốc gia nên nhà nước luôn phải quản lí chặt chẽ.
Được thành lập do sự góp vốn mua cổ phần của cổ đông
Thông tư số 09/2010/TT/NHNN, một NHTMCP muốn thành lập và hoạt động
phải đảm bảo 5 tiêu chí: vốn điều lệ, số lượng cổ đông, tỷ lệ sở hữu số vốn điều lệ,
cách thức tổ chức và các vấn đề liên quan đến hoạt động ngân hàng.
Cụ thể, ngân hàng phải có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy
định của pháp luật tại thời điểm thành lập; vốn điều lệ được góp bằng đồng Việt Nam;
nguồn vốn góp thành lập Ngân hàng phải tuân thủ những điều kiện cụ thể: phải có tối
thiểu 100 cổ đông tham gia góp vốn thành lập ngân hàng, trong đó có tối thiểu 3 cổ
đông sáng lập là tổ chức có tư cách pháp nhân (các cổ đông phải có khả năng về tài
chính để góp vốn thành lập ngân hàng); các cổ đông sáng lập (là cá nhân, tổ chức) phải
cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ khi thành lập ngân hàng, đồng thời các cổ
đông sáng lập là tổ chức phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% tổng số cổ phần của các
cổ đông sáng lập; ngân hàng phải có điều lệ tổ chức và hoạt động phù hợp với các quy
định của pháp luật hiện hành.
Trong thời gian 05 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng số cổ phần phổ thông trong tổng số
cổ phần góp vốn khi thành lập ngân hàng của mình cho các cổ đông sáng lập khác của
ngân hàng và không được chuyển nhượng số cổ phần ưu đãi biểu quyết cho người
khác; ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày
ngân hàng được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sau thời gian này, cổ phần
ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ đông phổ thông. Đối với
cổ đông không phải là cổ đông sáng lập, trong thời gian 03 năm kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chỉ được chuyển nhượng số cổ phần góp vốn khi
Thang Long University Library
4
thành lập ngân hàng cho cổ đông khác trong danh sách cổ đông của ngân hàng tại thời
điểm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có hiệu lực.
Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận
Nhiệm vụ cơ bản nhất của NHTMCP đó là huy động vốn và cho vay. Ngân hàng
là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan
thiếu. Hoạt động của ngân hàng thương mại phục vụ cho nhu cầu về vốn của mọi tầng
lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội. NHTM hoạt
động với mục đích thu lợi nhuận từ hoạt động huy động và cho vay vốn: trả lãi suất
huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn, phần chênh lệch lãi suất chính là lợi
nhuận của ngân hàng.
Hoạt động kinh doanh chứa đựng nhiều rủi ro
Rủi ro xảy ra hàng ngày trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Rủi ro trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng có nhiều loại đặc biệt phải kể đến như rủi ro tín dụng,
rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái, rủi ro thanh khoản. Trong đó, rủi ro tín dụng và rủi ro
thanh khoản nếu xảy ra sẽ gây nguy cơ mất an toàn cho hệ thống. Nếu ngân hàng xảy
ra hai loại rủi ro này mà không xử lý tốt ngân hàng có thể bị sụp đổ và kéo theo sự đổ
vỡ của cả hệ thống. Bên cạnh đó ngân hàng còn phải đối mặt với các rủi ro khác nhưng
hầu hết các tổn thất đều rất nhỏ và hoàn toàn có thể dự đoán trước và phòng ngừa
được. Ví dụ: lỗi trong khi ghi sổ sách kế toán, lỗi thẻ tín dụng, hay một số thiết bị
trong hoạt động ngân hàng bị hỏng.... Một số sự kiện có thể gây ra tổn thất rất lớn như
các hoạt động kinh doanh chứng khoán trái phép, tham nhũng, làm giả sổ sách hay các
yếu tố bên ngoài như thiên tai, hỏa hoạn....
Sự tồn tại của NHTMCP phụ thuộc vào sự thỏa mãn của khách hàng
Trong môi trường cạnh tranh, có nhiều NHTMCP cùng hoạt động vì vậy chỉ có
thể tồn tại khi có khách hàng, ngân hàng phải phục vụ khách hàng chu đáo tạo sự vượt
trội đặc biệt hơn, làm khách hàng hài lòng hơn các ngân hàng khác để giữ khách hàng.
Sự thỏa mãn của khách hàng đảm bảo duy trì hoạt động của ngân hàng, tạo tiền đề cho
ngân hàng phát triển.
Chịu ảnh hưởng dây truyền với các ngân hàng thương mại khác trong cùng
hệ thống
Khi một ngân hàng bị khủng hoảng sẽ kéo theo các ngân hàng khác như một hiệu
ứng dây truyền, vì khi một ngân hàng có sự cố không trả tiền cho khách hàng, gây cho
khách hàng sự lo lắng về tài sản của họ, họ sẽ đi rút tiền, không chỉ một mà nhiều
khách hàng khác cũng như thế, hơn nữa còn kéo theo sự rút tiền ồ ạt của các ngân
5
hàng khác. Vì vậy không chỉ sụp đổ của chính ngân hàng đấy mà còn kéo theo sự sụp
đổ của toàn bộ hệ thống NHTM.
1.1.2.2. Vai trò của ngân hàng thương mại cổ phần
Góp phần nâng cao hiệu quả và phát triển sản xuất kinh doanh
Để mở rộng sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có lượng vốn lớn
nhằm tăng cường và đổi mới thiết bị công nghệ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên
tiến. Trong điều kiện vốn của các doanh nghiệp không đủ thì các ngân hàng thương
mại là một trong những kênh cung ứng vốn đầy đủ và kịp thời nhất cho các doanh
nghiệp để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Từ đó có điều kiện phát triển sản
xuất kinh doanh của mọi thành phần kinh tế - xã hội. Đồng thời, thông qua việc cung
ứng vốn và các dịch vụ ngân hàng một cách nhanh chóng, thuận lợi góp phần thúc đẩy
nhanh quá trình luân chuyển vốn, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh đối với mọi thành phần kinh tế - xã hội.
Góp phần thực hiện chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa cần rất nhiều vốn. Trong khi ngân hàng thương mại – một trong những trung gian
tài chính lớn của nền kinh tế có thể cung ứng vốn đáp ứng cao nhất cho sự chuyển dịch
cơ cấu đó. Từ đó góp phần hữu hiệu vào việc chuyển dịch cơ cấu hợp lí giữa các vùng,
miền, ngành, lĩnh vực và thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
Vừa là nơi đào tạo môi trường vừa là nơi thực thi chính sách tiền tệ quốc gia
Chính sách tiền tệ quốc gia do Ngân hàng trung ương chỉ trì xây dựng và điều
hành thông qua việc sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ như lãi suất, tỷ lệ dự
trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở,… NHTM chính là “môi trường” để Ngân hàng
trung ương sử dụng, thực thi các công cụ này. NHTM phải chấp hành những quy định
của Ngân hàng trung ương về các công cụ chính sách tiền tệ, là cầu nối chuyển tiếp
các tác động của chính sách tiền tệ đến nền kinh tế xã hội. Thông qua việc thực thi các
công cụ chính sách tiền tệ của ngân hàng thương mại, Ngân hàng trung ương có thể
cung ứng thêm tiền cho nền kinh tế hoặc rút bớt tiền từ lưu thông về, đồng thời có
những biện pháp thích hợp để thực thi chính sách tiền tệ hiệu quả nhất.
Là cầu nối giữa kinh tế quốc gia và kinh tế quốc tế
Hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang là xu thế tất yếu. Quan hệ giữa các nước
trên mọi lĩnh vực đang ngày càng phát triển, nhất là trong quan hệ kinh tế. Ngân hàng
thương mại với tiềm lực về vốn, với các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đa dạng đang là
cầu nối hỗ trợ có hiệu quả và nâng cao sức cạnh tranh cho mọi thành phần kinh tế của
Thang Long University Library
6
quốc gia với thị trường quốc tế, tạo cho các cá nhân, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
- xã hội thực hiện các hợp đồng kinh tế, các dịch vụ với đối tác nước ngoài một cách
nhanh chóng thuận tiện và an toàn.
1.1.3. Các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần
Bất cứ hoạt động kinh doanh nào trong nền kinh tế thị trường đều gặp rủi ro.
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng – một lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm càng không
tránh được những rủi ro. Hơn thế nữa, rủi ro luôn tiềm ẩn lớn. Những tổn thất do rủi ro
đã được phản ánh lên bảng cân đối kế toán của ngân hàng từ nhiều thập kỷ trước.
Chúng xảy ra hàng ngày trong ngành ngân hàng. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng không phải là một khái niệm mới đối với các ngân hàng.
Về khái niệm rủi ro, rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu
tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho
con người, là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang tính tích cực, vừa mang tính
tiêu cực. Tuy nhiên, khái niệm rủi ro trong kinh doanh ngân hàng được hiểu là những
biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng,
giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để
có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Những rủi ro chủ yếu mà hoạt động ngân hàng thường gặp là rủi ro tín dụng, rủi
ro thanh khoản, rủi ro hối đoái, rủi ro lãi suất và rủi ro khác.
Rủi ro tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của ngân
hàng. Rủi ro trong ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng.
Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài
chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động tín dụng
của ngân hàng.
Nghiệp vụ tín dụng của NHTMCP bao gồm nghiệp vụ nguồn vốn và nghiệp vụ
cho vay. Do đó, rủi ro tín dụng cũng bao hàm hai nội dung: rủi ro nguồn vốn và rủi ro
cho vay. Xem xét dưới góc độ quản trị thì rủi ro nguồn vốn được thể hiện khi nguồn
vốn bị tồn đọng, không cho vay được hoặc cho vay nhưng lãi thu được không đủ bù
đắp chi phí huy động. Vì thế gây tổn thất cho ngân hàng. Với những nguồn tiền huy
động khác nhau thì mức độ rủi ro cũng khác nhau. Rủi ro trong cho vay được phát sinh
khi ngân hàng cho khách vay mà không thu được gốc và lãi đúng hạn, hoặc chỉ thu
được một phần gốc và lãi, hoặc không thu được cả gốc và lãi khoản vay đó. Rủi ro
trong cho vay của NHTMCP có thể dẫn đến tổn thất cho ngân hàng thương mại. Trong
nghiệp vụ tín dụng rủi ro trong cho vay hàm chứa tỷ trọng lớn nhất trong tổng rủi ro.
7
Do đó, nội dung nghiên cứu rủi ro tín dụng được đề cập về rủi ro trong cho vay. Rủi ro
trong cho vay luôn tiềm ẩn trong toàn bộ dư nợ cho vay của ngân hàng và gắn liền với
khả năng khách hàng không trả được nợ theo hợp đồng. Cụ thể là luồng thu nhập dự
tính mang lại từ các tài sản Có sinh lời của các ngân hàng có thể không được hoàn trả
đầy đủ xét cả về mặt số lượng và thời hạn.
Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là sự biến động của lãi suất ngoài dự kiến có thể gây tổn thất cho
ngân hàng. Rủi ro lãi suất bao gồm hai loại:
Rủi ro lãi suất tái tài trợ tài sản Nợ hoặc tái đầu tư tài sản Có
Nếu ngân hàng luôn duy trì tài sản Có có kỳ hạn dài hơn so với tài sản Nợ thì
ngân hàng luôn đứng trước rủi ro về lãi suất trong việc tái tài trợ đối với tài sản Nợ khi
lãi suất tăng. Ngược lại, ngân hàng gặp rủi ro về lãi suất tái đầu tư (tái cho vay) tài sản
Có trong trường hợp tài sản Có có kỳ hạn ngắn hơn so với kỳ hạn tài sản Nợ khi lãi
suất giảm.
Rủi ro giảm giá trị tài sản
Giá trị thị trường của tài sản Có hay tài sản Nợ là dựa trên khái niệm giá trị hiện
tại của tiền tệ. Do đó, nếu lãi suất thị trường tăng lên thì mức chiết khấu giá trị tài sản
cũng tăng lên làm cho giá trị hiện tại của tài sản Có và tài sản Nợ giảm xuống. Ngược
lại, nếu lãi suất thị trường giảm thì giá trị của tài sản Có và tài sản Nợ sẽ tăng lên.
Do đó, nếu kỳ hạn của tài sản Có và kỳ hạn của tài sản Nợ không cân xứng với
nhau, chẳng hạn tài sản Có có kỳ hạn dài hơn tài sản Nợ, thì khi lãi suất thị trường
tăng, giá trị của tài sản Có sẽ giảm nhanh hơn và nhiều hơn so với giá trị của tài sản
Nợ.
Rủi ro hối đoái
Rủi ro hối đoái là những sự cố xảy ra trong hoạt động kinh doanh hối đoái có
thể gây nên nhữn tổn thất cho ngân hàng.
Những rủi ro hối đoái có thể phát sinh thông qua các hoạt động như: các ngân
hàng giao dịch các đồng tiền nước ngoài nhằm phục vụ cho khách hàng và cho chính
bản thân mình; hoặc các ngân hàng đầu tư vào tài sản Có và huy động vốn bằng ngoại
tệ. Ví dụ: Một ngân hàng Mỹ cấp tín dụng bằng đồng bảng Anh cho một công ty của
Anh, nếu đồng bảng Anh giảm giá so với USD, thì gốc và lãi thu về từ khoản cho vay
bằng đồng bảng Anh sẽ giảm giá trị khi tính bằng USD. Thậm chí nếu đồng bảng giảm
giá quá mạnh, thì số tiền thu về cả gốc và lãi đó khi chuyển đổi sang USD có thể nhỏ
hơn số tiền đầu tư ban đầu, do đó kết quả đầu tư sẽ là âm, nghĩa là số tiền lãi đầu tư
thu được chưa đủ để bù đắp rủi ro hối đoái.
Thang Long University Library
8
Rủi ro thanh khoản
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, thanh khoản là một thuật ngữ chuyên
ngành nói về khả năng đáp ứng các nhu cầu về vốn khả dụng phục vụ cho hoạt động
kinh doanh tại mọi thời điểm như chi trả tiền gửi, giải ngân cho vay, thực hiện chuyển
khoản thanh toán… Nếu một NHTM mất khả năng đáp ứng các nhu cầu này thì có thể
nói ngân hàng đó đã rơi vào tình trạng thiếu thanh khoản.
RRTK là tình trạng ngân hàng không có đủ nguồn vốn hoặc không thể tìm được
nguồn bên ngoài để tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình. Ngân hàng có thanh
khoản tốt là ngân hàng luôn có một lượng tài sản lỏng có khả năng chi trả kịp thời với
một chi phí hợp lý khi cần thiết. Điều này có nghĩa là, một ngân hàng sẽ được xem là
có tính thanh khoản cao nếu nó luôn có sẵn sàng trong tay một lượng tiền mặt để chi
trả hoặc có thể nhanh chóng huy động một nguồn tiền mặt từ nguồn vay mượn hay bán
đi một phần tài sản của mình. Nếu một ngân hàng không đảm bảo được tính thanh
khoản, ngân hàng này có thể bị đóng cửa. Chính vì thế, quản trị rủi ro thanh khoản có
một vai trò hết sức quan trọng đối với các nhà quản lí ngân hàng. Năng lực quản trị
thanh khoản của ngân hàng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả chung của
ngân hàng đạt được các mục tiêu dài hạn.
Rủi ro khác
Ngoài những rủi ro chủ yếu trên, trong kinh doanh NHTMCP còn gặp những rủi
ro như: do thiên tai, cơ chế chính sách, khủng hoảng, suy thoái kinh tế, cướp ngân
hàng,… Những rủi ro gây cho ngân hàng những tổn thất và khó kiểm soát.
1.2. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thƣơng mại cổ phần
1.2.1. Khái niệm vốn chủ sở hữu
Vốn tự có của NHTMCP có thể được hiểu là nguồn tiền thuộc sở hữu hợp pháp
của chủ ngân hàng, chủ yếu bao gồm số vốn do tất cả các cổ đông góp, cộng với
những khoản được trích lập, giữ lại từ lợi nhuận hoạt động. Về cơ bản, cũng như các
loại hình doanh nghiệp khác, vốn tự có không phải hoàn trả, chủ ngân hàng có thể
tăng, giảm (với sự đồng ý của cơ quan chức năng), thay đổi cơ cấu của vốn tự có, hoặc
quyết định các chính sách phân phối lợi nhuận vốn dĩ có ảnh hưởng trực tiếp đến
nguồn vốn này. Song, là một định chế tài chính đặc biệt, vốn tự có của NHTMCP
mang một số đặc điểm riêng như về thành phần của vốn, vai trò của vốn, v.v . Với
chức năng là trung gian tín dụng, NHTMCP chỉ lấy VCSH làm bàn đạp ban đầu; họ
không ngừng huy động vốn nhàn rỗi của các chủ thể khác trong xã hội và nền kinh tế
để tài trợ cho các hoạt động của mình. Do đó, ngay cả khi gia tăng về số lượng tuyệt
đối theo đà phát triển của ngân hàng, vốn tự có vẫn chỉ chiếm một tỉ trọng nhỏ, đôi khi
9
là rất nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Ví dụ: tại Deutsche Bank (một trong
những ngân hàng hàng đầu Châu Âu và thế giới, có lịch sử từ năm 1876), đến
31/12/2006: Tổng nguồn vốn là 1.126 tỷ Euro, trong khi VCSH chỉ là 32,8 tỷ Euro.
Tuy nhiên, chiếc bánh xe ấy lại là khớp nối cho cả guồng máy ngân hàng, đóng vai trò
sống còn trong việc duy trì các hoạt động thường nhật và đảm bảo khả năng phát triển
lâu dài của NHTMCP, đồng thời các thành phần của vốn tự có cũng được phân loại
một cách chi tiết để đáp ứng các công tác đánh giá vốn của ngân hàng.
1.2.2. Đặc điểm và vai trò của vốn chủ sở hữu
1.2.2.1. Đặc điểm của vốn chủ sở hữu
Trong thời gian đầu hoạt động, vốn tự có là cơ sở để tạo nên nguồn lực tài chính
của NHTM. Vốn tự có được sử dụng cho mục đích đầu tư vào tài sản cố định, đầu tư
dài hạn và ngắn hạn để sinh lời.
Là nguồn vốn ổn định của ngân hàng và luôn tăng trưởng trong quá trình
hoạt động của ngân hàng
Vốn điều lệ chiếm phần lớn VCSH, ngân hàng muốn tăng giảm vốn điều lệ phải
thông qua NHNN nên vì vậy nguồn vốn này khá ổn định. Vốn điều lệ sẽ được bổ sung
và tăng dần dưới các hình thức: huy động vốn từ các cổ đông, ngân sách cấp, lợi nhuận
giữ lại… Ngoài vốn điều lệ, nguồn vốn của NHTMCP còn có các quỹ dự trữ ngân
hàng (đây là quỹ bắt buộc phải trích lập trong quá trình tồn tại và hoạt động của ngân
hàng), các quỹ dự trữ của ngân hàng được coi là nguồn tự có và được bổ sung hàng
năm từ lợi nhuận ròng của ngân hàng nên VCSH luôn tăng trưởng trong quá trình hoạt
động của ngân hàng. Mọi quyết định tăng thêm vốn luôn gắn liền với yêu cầu phát
triển các sản phẩm, dịch vụ mới, mở rộng hoạt động của ngân hàng.
Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu của ngân hàng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh
doanh (thông thường từ 8%-10%), vì khó huy động vốn góp khi có thêm cổ đông thì
quyền quản lý bị giảm, khi các cổ đông thêm vốn góp thì lại yêu cầu lợi nhuận thu về
tương đương với vốn họ đã bỏ ra gây gánh nặng cho ngân hàng hơn nữa VCSH cao
tương đương với ngân hàng cũng phải mở rộng kinh doanh tăng tài sản tương đương
nếu không sẽ bị giảm sút lợi nhuận. Tuy nhiên, nó lại giữ một vai trò rất quan trọng vì
nó là cơ sở để hình thành nên các nguồn vốn khác của ngân hàng đồng thời tạo nên uy
tín ban đầu của ngân hàng.
Quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng
Cụ thể vốn chủ sở hữu là cơ sở để xác định giới hạn huy động vốn của ngân
hàng. Nó còn là yếu tố để các cơ quan quản lý dựa vào để xác định các tỷ lệ an toàn
Thang Long University Library
10
trong kinh doanh ngân hàng. Vốn điều lệ quyết định việc gia tăng số lượng các chi
nhánh của ngân hàng và mở rộng mạng lưới của ngân hàng theo Nghị định số
10/2011/ND9-CP: “Tổ chức tín dụng được cấp giấy phép thành lập và hoạt động phải
có biện pháp bảo đảm có số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu tương đương
mức vốn pháp định, trong thời gian các tổ chức tín dụng chưa đảm bảo mức vốn pháp
định theo quy định NHNN Việt Nam không xem xét việc mở rộng mạng lưới hoạt động
(chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, các loại hình hiện diện khác theo
quy định của pháp luật) và việc mở rộng nội dung hoạt động của tổ chức tín dụng.”.
Tăng vốn chủ sở hữu bằng nhiều cách
Trong quá trình hoạt động, vốn điều lệ của NHTMCP có thể được tăng bằng cách
phát hành cổ phiếu mới hoặc được bổ sung từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, định lại
giá tài sản và các quỹ khác theo quy định của pháp luật nhưng phải được thông qua
Đại hội đồng cổ đông và phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản
trước khi thực hiện. Phát hành cổ phiếu mới là phương pháp quan trọng để tăng quy
mô vốn điều lệ. Tuy nhiên, điều này đồng nghĩa với hai tác động tiêu cực là hiện tượng
pha loãng cổ phiếu và giảm tỷ suất sinh lời.
1.2.2.2. Vai trò của vốn chủ sở hữu
Vai trò bảo vệ ngân hàng
Vốn đóng vai trò như một tấm đệm giúp ngân hàng chống lại những rủi ro phá
sản vì vốn giúp ngân hàng trang trải những thua lỗ về tài chính và nghiệp vụ cho tới
khi việc quản lý có thể tập trung giải quyết các vấn đề và đưa ngân hàng trở lại trạng
thái hoạt động sinh lời.
Vốn bảo vệ người gửi tiền khi ngân hàng gặp những rủi ro trong hoạt động kinh
doanh. Vì vậy, vốn chủ sở hữu giúp ngân hàng nâng cao lòng tin, uy tín với khách
hàng cũng như các nhà đầu tư.
Vai trò hoạt động của vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là điều kiện bắt buộc để ngân hàng theo quy định của pháp luật
có được giấy phép tổ chức và hoạt động trước khi có thể huy động được những khoản
tiền gửi đầu tiên. Nguồn vốn đó cũng giúp ngân hàng có thể chuẩn bị các tài sản cần
thiết như tòa nhà, máy móc thiết bị trước khi ngân hàng đi vào hoạt động.
Vốn chủ sở hữu cung cấp năng lực tài chính cho quá trình tăng trưởng và mở
rộng quy mô, phạm vi hoạt động của ngân hàng cũng như cho sự phát triển của các sản
phẩm dịch vụ mới, cho những chương trình hiện đại hóa công nghệ và trang thiết bị
của ngân hàng.
11
Vai trò điều chỉnh
Các cơ quan quản lý ngân hàng, các nhà chức trách tiền tệ luôn xem vốn chủ sở
hữu của ngân hàng là một trong những căn cứ quan trọng để ra các quy định, chuẩn
mực nhằm giám sát điều hành và điều chỉnh hoạt động kinh doanh của mỗi ngân hàng
như: quy định về vốn khi thành lập, quy định về giới hạn huy động vốn, quy định về
giới hạn sử dụng vốn,q uy định quy mô vốn và mức độ tăng trưởng vốn để cho phép
mở rộng quy mô của ngân hàng.
1.2.3. Phân loại vốn chủ sở hữu
1.2.3.1. Phân loại theo sự hình thành của vốn
a. Vốn chủ sở hữu ban đầu do chủ ngân hàng góp
Đây là nguồn vốn hình thành khi ngân hàng được thành lập. Tại Việt Nam, nó
còn được gọi là Vốn điều lệ _ ghi rõ trong điều lệ hoạt động của tổ chức. Theo quy
định, vốn điều lệ của ngân hàng tối thiểu phải bằng vốn pháp định do NHNN quy định
theo từng thời kì. Vốn này được hình thành do các cổ đông góp thông qua việc mua cổ
phiếu, và được tính theo mệnh giá cổ phiếu. Vốn điều lệ của NHTMCP bao gồm các
loại:
Vốn cổ phần phổ thông
Vốn cổ phần phổ thông được tính bằng mệnh giá của tổng số cổ phiếu phổ thông
(cổ phiếu thường) hiện hành nhân với số lượng thực tế được phát hành ra và được tạo
lập khi ngân hàng phát hành các cổ phiếu thường. Cổ tức của cổ phiếu này cao hay
thấp phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong trường hợp
ngân hàng bị giải thể, các cổ đông này là những người cuối cùng được hưởng giá trị tài
sản còn lại khi thanh lý.
Vốn cổ phần ưu đãi
Vốn cổ phần ưu đãi chủ yếu bao gồm 3 loại: cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần
ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại. Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số
phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông, số phiếu biểu quyết của một cổ
phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định. Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần
được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức
ổn định hàng năm. Cổ tức được chia hàng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng.
Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố
định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần
ưu đãi cổ tức. Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ
khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu
của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
Thang Long University Library
12
Trong nhiều trường hợp, mức vốn điều lệ của mỗi ngân hàng phải tuân thủ theo
định mức của các cơ quan quản lý Nhà nước _ mức vốn tối thiểu cần đáp ứng đó được
gọi là Vốn pháp định. Vốn điều lệ chủ yếu được dùng để mua sắm bất động sản, động
sản, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của ngân hàng, bên cạnh đó còn dùng để góp
vốn liên doanh, cho vay, mua cổ phần của các công ty khác, chứ không được dùng để
chia lợi tức hay lập quỹ. Có nghĩa là, khi ngân hàng đi vào hoạt động, nguồn vốn này
có thể đã nằm dưới dạng trụ sở, văn phòng, kho bãi, dự trữ hay ký quỹ tại NHTW,
hoặc đã được đưa vào cho vay hay đầu tư nào đó.
b. Vốn chủ sở hữu hình thành trong quá trình hoạt động
Trong quá trình hoạt động, vốn điều lệ có thể được tăng thêm, và ngược lại cũng
có thể bị buộc phải điều chỉnh giảm. Tại Việt Nam điều này được quy định tại Điều
1_Khoản 1, Quyết định 797/2002/QĐ-NHNN ngày 29/7/2002 về sửa đổi bổ sung
quyết định 1122/2001/QĐ-NHNN, trong đó nêu một số chi tiết như: “ Vốn điều lệ của
Ngân hàng thương mại cổ phần có thể được tăng bằng cách phát hành cổ phiếu mới
hoặc được bổ sung từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.”; ở Điều 1_Khoản 2 “Xử lý thay
đổi vốn điều lệ trong trường hợp NHTMCP phải giảm vốn điều lệ: Các trường hợp
buộc phải giảm vốn điều lệ: Lỗ trong 3 năm liên tiếp; NHTMCP phải quyết định giảm
vốn điều lệ tương ứng với số lỗ luỹ kế đến năm thứ 3; Các khoản vốn đầu tư đã được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định hoặc quyết định là tổn thất trong hoạt động
sau khi đã xử lý trích lập dự phòng rủi ro; Số vốn góp có nguồn gốc không hợp pháp
hoặc người góp vốn không đảm bảo tư cách cổ đông theo kết luận của thanh tra;
Giảm giá tài sản cố định khi đánh giá lại tài sản theo qui định của pháp luật.” Ngân
hàng có thể bổ sung vốn bằng phát hành thêm cổ phần, hưởng thặng dư vốn, để lại
những khoản lợi nhuận tích lũy, các quỹ :
Vốn được bổ sung thông qua phát hành cổ phần
Để mở rộng quy mô hoạt động hoặc tăng cường khả năng chống đỡ với rủi ro,
ngân hàng có thể phát hành thêm cổ phần mới cho nhà đầu tư mới hoặc cổ đông hiện
hữu.
Thặng dư vốn
Nguồn vốn này cũng có thể được hình thành ngay từ khi ngân hàng mới thành
lập, hoặc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO), và tiếp tục có khả năng tăng
lên khi ngân hàng phát hành cổ phiếu mới ở những lần tiếp theo, hay trong quá trình
chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi thành cổ phiếu thường. Đây là phần giá trị thị trường của
các cổ phiếu vượt quá mệnh giá mà các cổ đông sẵn sàng trả cho ngân hàng. Về vấn đề
này tại Thông tư số 19/2003/TT-BTC ngày 20/3/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn
13
điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ và quản lý cổ phiếu quỹ trong công ty cổ phần có
quy định như sau: “Vốn điều lệ của công ty cổ phần được điều chỉnh tăng trong các
trường hợp sau: Phát hành cổ phiếu mới để huy động thêm vốn theo quy định của
pháp luật, kể cả trường hợp cơ cấu lại nợ của doanh nghiệp theo hình thức chuyển nợ
thành vốn góp cổ phần theo thoả thuận giữa doanh nghiệp và các chủ nợ; Chuyển đổi
trái phiếu đã phát hành thành cổ phần: việc tăng vốn điều lệ chỉ được thực hiện khi đã
đảm bảo đủ các điều kiện để trái phiếu chuyển đổi thành cổ phần theo quy định của
pháp luật và phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi; Thực hiện trả cổ tức bằng cổ
phiếu; Phát hành cổ phiếu mới để thực hiện sáp nhập một bộ phần hoặc toàn bộ
doanh nghiệp khác vào công ty; Kết chuyển nguồn thặng dư vốn để bổ sung tăng vốn
điều lệ. Việc kết chuyển thặng dư vốn để bổ sung vốn điều lệ của công ty cổ phần phải
tuân thủ các điều kiện sau: Ðối với khoản chênh lệch tăng giữa giá bán và giá vốn
mua vào của cổ phiếu quỹ, công ty được sử dụng toàn bộ chênh lệch để tăng vốn điều
lệ. Trường hợp chưa bán hết cổ phiếu quỹ thì công ty chỉ được sử dụng phần chênh
lệch tăng giữa nguồn thặng dư vốn so với tổng giá vốn cổ phiếu quỹ chưa bán để bổ
sung tăng vốn điều lệ. Nếu tổng giá vốn cổ phiếu quỹ chưa bán bằng hoặc lớn hơn
nguồn thặng dư vốn thì công ty chưa được điều chỉnh tăng vốn điều lệ bằng nguồn vốn
này; Ðối với khoản chênh lệch giữa giá bán với mệnh giá cổ phiếu được phát hành để
thực hiện các dự án đầu tư thì công ty cổ phần chỉ được sử dụng để bổ sung vốn điều
lệ sau 3 năm kể từ khi dự án đầu tư đã hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng; Ðối với
khoản chênh lệch giữa giá bán với mệnh giá cổ phiếu được phát hành để cơ cấu lại
nợ, bổ sung vốn kinh doanh thì công ty cổ phần chỉ được sử dụng để bổ sung tăng vốn
điều lệ sau 1 năm kể từ thời điểm kết thúc đợt phát hành; Những nguồn thặng dư vốn
quy định trên đây được chia cho các cổ đông dưới hình thức cổ phiếu theo tỷ lệ sở hữu
cổ phần của từng cổ đông.”
Lợi nhuận không chia
Kết thúc mỗi kỳ kinh doanh của ngân hàng, lợi nhuận sau thuế, sau khi được bù
đắp các khoản chi phí đặc biệt, thường được chia làm hai phần: một phần để chi trả cổ
tức cho các cổ đông nắm giữ cổ phiếu của ngân hàng, một phần để trích lập các quỹ,
phần còn lại được bổ sung vào nguồn VCSH dưới tên gọi “Lợi nhuận giữ lại”. Thực
chất, đây vẫn là vốn của các cổ đông, chủ sở hữu ngân hàng, nhưng đã được vốn hóa
để mở rộng quy mô cho VCSH, tái đầu tư, và trích lập các quỹ. Lợi nhuận giữ lại là
phần vốn quan trọng. Nó giúp NHTM có thể chủ động trong quá trình hoạt động, tránh
bị phụ thuộc vào phần vốn bên ngoài. Song khi tính toán để quyết định xem tỷ lệ giữ
lại là bao nhiêu thì ngân hàng cần phải xem xét kỹ đặc biệt là đối với các NHTMCP,
Thang Long University Library
14
phải thông qua sự chấp thuận của đại hội cổ đông vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến quyền
lợi cổ đông.
Các quỹ/ khoản dự trữ
Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng hoặc do tuân theo quy định của nhà
nước, hoặc do tự nhận thấy cần thiết để đảm bảo hoạt động và đề phòng rủi ro, đều
tiến hành trích lập các quỹ dự trữ. Có nhiều loại quỹ khác nhau:
 Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: quỹ được trích lập hàng năm theo tỷ lệ phần
trăm trên tổng lợi nhuận sau thuế, với một mức tối đa do nhà nước quy định,
được trích lập hàng năm theo tỷ lệ 5% trên lợi nhuận ròng.
 Quỹ dự phòng bù đắp rủi ro: Kinh doanh ngân hàng luôn gắn liền với rủi ro.
Vì vậy, để dự phòng nguy cơ các tài sản bị tổn thất, các ngân hàng đều trích
lập các khoản dự trữ nhằm bù đắp những thiệt hại khi xảy ra tình huống bất
thường. Do quỹ này được trích từ lợi nhuận trước thuế _ tính chất như các
khoản chi phí, nên một số ngân hàng không hạch toán vào VCSH mà vào các
khoản nợ. Nếu được liệt kê vào VCSH, khi tổn thất thực của ngân hàng nhỏ
hơn số trích lập, vốn chủ của ngân hàng sẽ gia tăng, và ngược lại. Như vậy,
quy mô của quỹ này phụ thuộc vào tổn thất ròng, thu nhập của ngân hàng, và
tỉ lệ trích lập quỹ.
Ngoài ra, ngân hàng có các quỹ khác như:
 Quỹ đánh giá lại tài sản (Do giá trị các tài sản Có và tài sản Nợ của ngân hàng
thường xuyên thay đổi theo giá thị trường, đặc biệt là các chứng khoán, bất
động sản, nên mặc dù vẫn đang nắm giữ các tài sản này, ngân hàng thường
xuyên đánh giá lại chúng theo giá thị trường. Quỹ này biến động gắn liền với
sự thay đổi của thị giá, do đó cho phép các nhà quản lý đánh giá được giá trị
thị trường của VCSH).
 Quỹ chênh lệch tỷ giá do chuyển đổi báo cáo tài chính,
 Ngân hàng cũng trích lập các quỹ khác từ lợi nhuận sau thuế như: quỹ phúc lợi
khen thưởng, quỹ đào tạo các quỹ này thường được sử dụng ngay trong kỳ.
Cổ phần ưu đãi có thời hạn và Giấy nợ có khả năng chuyển đổi
Một số công cụ nợ mang tính chất lưỡng tính như cổ phần ưu đãi có thời hạn,
giấy nợ thứ cấp có khả năng chuyển đổi. Những công cụ nợ bổ sung này có chung một
số đặc điểm với của các công cụ nợ thuộc loại tiết kiệm với kỳ hạn dài, đồng thời lại
mang một số đặc điểm của cổ phiếu thường, như: những người nắm giữ các chứng
khoán nợ này chỉ có quyền hưởng thu nhập từ ngân hàng sau người gửi tiền (có nghĩa
là xếp hạng ưu tiên “thứ yếu”), nhưng các chứng khoán đó lại có tính chất dài hạn 5
15
năm (Mục I_Điều 5_Khoản 3.1 thông tư số 13/2010/TT- NHNN), và thực tế là đến khi
đáo hạn, đợt phát hành khác có thể được thực hiện để thay thế, hoặc bản thân chúng có
thể được chuyển đổi thành cổ phiếu thường. Việc gia tăng loại vốn này có nhiều ưu
điểm đối với quản lý ngân hàng như không làm thay đổi quyền kiểm soát, hạn chế
giảm cổ tức, .. Chính vì vậy, những công cụ này cũng đem lại một nguồn vốn ổn định
trong một khoản thời gian dài cho các ngân hàng, và do đó, được một số ngân hàng liệt
kê vào thành phần của VCSH.
1.2.3.2. Phân loại theo hiệp ước Basel
a. Hiệp ƣớc Basel 1
Hiệp ước Basel 1 ra đời vào năm 1988 do Ủy ban giám sát ngân hàng Basel đề
xuất. Hiệp ước này được cưỡng chế thi hành theo luật quốc gia của các nước G-10 từ
năm 1992 và đến nay, hơn 100 nước trên thế giới cũng áp dụng những nguyên tắc cơ
bản của các đề xuất này. Hiệp ước Basel I phân loại VCSH của NHTM thành hai lớp
phù hợp cho việc đánh giá được tính ổn định và an toàn của nguồn vốn này tại NHTM.
Theo đó, VCSH của NHTM gồm: Vốn cơ sở (Vốn loại 1), Vốn bổ sung (Vốn loại 2)
b. Hiệp ƣớc Basel 2
Base 2 gồm 3 trụ cột trong đó trụ cột thứ nhất liên quan tới việc duy trì vốn bắt
buộc. Theo đó, tỷ lệ vốn bắt buộc tối thiểu (CAR) vẫn là 8% của tổng tài sản Có rủi ro
như Basel I. Tuy nhiên, rủi ro được tính toán theo ba yếu tố chính mà ngân hàng phải
đối mặt: rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành (hay rủi ro hoạt động) và rủi ro thị trường.
c. Hiệp ƣớc Basel 3
Trong hiệp ước Basel 3, vốn cổ phần thông thường được quy định chặt chẽ hơn.
Theo quy định hiện tại, những tài sản có chất lượng kém sẽ phải khấu trừ vào vốn (vốn
cấp 1 + vốn cấp 2). Theo Basel 3, việc khấu trừ sẽ nghiêm ngặt hơn, khấu trừ thẳng
vào vốn cổ phần thông thường. Hơn nữa, định nghĩa vốn cấp 1 cũng quy định chặt chẽ
hơn bao gồm vốn thường và các công cụ tài chính có chất lượng theo những tiêu chuẩn
chặt chẽ.
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu vẫn là 8%, nhưng tỷ lệ của loại vốn có chất lượng cao
được nâng lên, cụ thể: tỷ lệ Vốn cấp 1 tăng từ 4% trong Basel II lên 6% trong Basel 3,
đồng thời tỷ lệ Vốn của cổ đông thường (common equity) cũng được tăng từ 2% lên
4,5%. Bên cạnh đó, những tài sản “Có” với chất lượng vốn có vấn đề cũng sẽ được
loại trừ dần khỏi vốn cấp 1 và vốn cấp 2, như các khoản đầu tư vượt quá giới hạn 15%
vào các tổ chức tài chính. Đặc biệt, Basel 3 yêu cầu áp dụng bổ sung tỷ lệ đòn bẩy tối
thiểu thử nghiệm ở mức 3%.
Thang Long University Library
16
Với quy định như vậy, các NHTMCP Việt Nam chịu ảnh hưởng theo Basel III.
Bởi theo quy định của Thông tư 13/2010/TT-NHNN, kể từ ngày 1/10/2010, các tổ
chức tín dụng phải đảm bảo CAR là 9%, cao hơn so với quy định cũ là 8% và các
NHTMCP chỉ phải điều chỉnh tăng tỷ lệ này vào các năm tiếp theo từ năm 2018 trở đi
để đạt được tỷ lệ vốn tối thiểu 10,5%.
Theo thông tư này VCSH chia thành vốn cấp 1 và vốn cấp 2. Vốn cấp 1 bao
gồm: vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi
nhuận không chia và thặng dư cổ phần được tính vào vốn theo quy định của pháp luật
trừ đi phần dùng để mua cổ phiếu quỹ (nếu có). Các khoản giảm trừ khỏi vốn cấp 1
gồm: Lợi thế thương mại; Khoản lỗ kinh doanh, bao gồm các khoản lỗ lũy kế; Các
khoản góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng khác; Các khoản góp vốn, mua cổ
phần của công ty con; Phần góp vốn, mua cổ phần của một doanh nghiệp, một quỹ đầu
tư, một dự án đầu tư vượt mức 10% sau khi đã trừ các khoản phải trừ quy định. Tổng
các khoản góp vốn, mua cổ phần sau khi đã trừ phần vượt mức 10%-40% theo quy
định, phần vượt mức đó sẽ bị trừ.
Các khoản để tính vốn cấp 2 được xác định là 50% số dư có tài khoản đánh giá
lại tài sản cổ định theo quy định của pháp luật, 40% số dư có tài khoản đánh giá lại tài
sản tài chính theo quy định của pháp luật, quỹ dự phòng tài chính, trái phiếu chuyển
đổi do tổ chức tín dụng phát hành thỏa mãn các điều kiện đưa ra (như kỳ hạn ban đầu
tối thiểu là 5 năm...), các công cụ nợ thỏa mãn các điều kiện đưa ra (như kỳ hạn ban
đầu tối thiểu trên 10 năm...).
Vốn cấp 2 là thước đo tiềm lực tài chính của một ngân hàng liên quan đến các
dạng nguồn lực tài chính có độ tin cậy ở hàng thứ hai (sau vốn cấp 1), xét từ quan
điểm của cơ quan quản lý ngành ngân hàng. So với vốn cấp 1, vốn cấp 2 được coi là
có độ tin cậy, an toàn thấp hơn. Vốn cấp 1 gồm các tài sản như tiền mặt, tiền xu
thường có trọng số rủi ro là 0, trong khi các khoản vay không có bảo đảm có trọng số
100% có độ ổn định cao. Do đó, nó là cơ sở đánh giá sức mạnh, tiềm lực tài chính của
một ngân hàng từ quan điểm của cơ quan quản lý. Vì vậy, khi ngân hàng có chủ
trương tăng VCSH thì ngân hàng chú trọng tăng vốn cấp 1.
1.3. Đánh giá khả năng mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng thƣơng
mại cổ phần
1.3.1. Khái niệm mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu
Mở rộng quy mô VCSH là yếu tố có ý nghĩa quyết định sống còn đến sự hình
thành và phát triển lâu dài của ngân hàng. Vì vậy, ta cần làm rõ khái niệm mở rộng
quy mô VCSH là gì? Mở rộng quy mô VCSH là tăng vốn chủ sở hữu lên so với giai
17
đoạn trước đó, tăng nguồn tiền thuộc sở hữu hợp pháp của chủ ngân hàng, chủ yếu bao
gồm số vốn do tất cả các cổ đông góp, cộng với những khoản được trích lập, giữ lại từ
lợi nhuận hoạt động.
1.3.2. Ý nghĩa của việc mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu
Nâng cao khả năng cạnh tranh
Trong thời điểm hiện nay, hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng ở Việt Nam
trước hết là việc thực hiện tất cả những cam kết về mở cửa thị trường dịch vụ tài chính
- ngân hàng mà chúng ta đã đưa ra khi gia nhập các thể chế quốc tế, cụ thể là tuân theo
các thỏa thuận của: Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ (BTA), Hiệp định
khung về thương mại, dịch vụ ASEAN (AFAS), và Hiệp định chung về thương mại,
dịch vụ của WTO (GATS).
Đối mặt với đông đảo những ngân hàng nước ngoài các NHTMCP trong nước
không còn lựa chọn nào khác là trước hết phải nâng cao tiềm lực tài chính. Thiếu tiềm
lực tài chính cũng sẽ như không có “sức”, các ngân hàng Việt Nam sẽ khó mà “trụ”
nổi, chưa nói đến việc cạnh tranh mở rộng với nước ngoài. Quy mô tài chính nhỏ sẽ
khó thu hút sự chú ý của khách hàng trong điều kiện họ có vô số lựa chọn cho quyết
định ký thác hoặc đi vay. Sức mạnh tài chính của các NHTMCP được quyết định ban
đầu bởi VCSH. Do đó, tăng cường nguồn lực VCSH là một trong những nhiệm vụ cấp
bách nhất mà các NHTMCP Việt Nam đang phải thực hiện.
Để ngân hàng tồn tại
Các quy định của nhà nước buộc các ngân hàng phải tăng VCSH, tạo lên áp lực
từ pháp luật như Nghị định141/2006/NĐ-CP buộc các NHTMCP phải tăng vốn điều lệ
lên 3000 tỷ đồng, thông tư số 13/2010/TT-NHNN Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
ban hành quy định các tỷ lệ an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng thì các tổ
chức này phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 9% giữa vốn tự có so với tổng tài sản
có rủi ro. Trong cơ cấu vốn tự có chủ yếu là vốn điều lệ. Bên cạnh đó, dư nợ cho vay
và đầu tư thường xuyên tăng cao, làm cho tỷ lệ an toàn vốn giữa vốn tự có so với tài
sản có rủi ro quy định và theo thông lệ quốc tế tối thiểu là 8% của các NHTM ngày
càng giảm xuống. Do đó quy mô hoạt động ngân hàng này càng tăng, dư nợ cho vay
tăng cao, thì vốn điều lệ cũng phải tăng cao
Tăng thêm vốn điều lệ để có vốn cấp cho thành lập các công ty trực thuộc, mở
rộng mạng lưới chi nhánh
Trong quá trình phát triển kinh doanh, đa dạng hoá dịch vụ theo thông lệ quốc tế
và theo yêu cầu hội nhập, các ngân hàng thương mại ngày càng mở ra nhiều công ty
trực thuộc. Vì vậy, các ngân hàng thương mại phải tăng thêm vốn điều lệ để có vốn
Thang Long University Library
18
cấp cho thành lập các công ty trực thuộc, như: công ty chứng khoán, công ty cho thuê
tài chính, công ty kiều hối, công ty thương mại dịch vụ, công ty quản lý nợ và khai
thác tài sản,..
Trong thời gian các tổ chức tín dụng chưa đảm bảo mức vốn pháp định theo quy
định, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không xem xét việc mở rộng mạng lưới hoạt
động (chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, các loại hình hiện diện khác
theo quy định của pháp luật) và việc mở rộng nội dung hoạt động của tổ chức tín dụng.
Do vậy, việc tăng vốn điều lệ là đòi hỏi bắt buộc phải thực hiện nếu các NHTMCP
muốn mở rộng quy mô hoạt động.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu
1.3.3.1. Hệ số giữa vốn tự có với tổng tiền gửi
Hệ số = VCSH/Tổng tiền gửi
Hệ số này tính bằng phần trăm giữa vốn tự có so với tổng tiền gửi, cho biết ngân
hàng có thể huy động bao nhiêu đồng tiền gửi trên mỗi đồng vốn tự có thì được xem
là hợp lý. Nói cách khác với một số lượng tiền gửi nhất định thì ngân hàng phải duy trì
ít nhất bao nhiêu đồng vốn tự có.
Tỷ lệ này cao thì VCSH phải lớn tương ứng với mức tăng của tổng tiền gửi. Do
quy mô tiền gửi phản ánh trách nhiệm chi trả nên tỷ số này cao thì thể hiện khả năng
bù đắp tổn thất cho người gửi tiền càng tốt, như một tiêu thức xác định độ an toàn
trong thanh toán liên quan đến quy mô VCSH. Tỷ số này cũng thể hiện khả năng mở
rộng quy mô vốn từ tiền gửi thu hút người gửi tiền vào ngân hàng. Nếu tỷ lệ này tăng
qua các năm thể hiện sự an toàn trong chi trả cho khách hàng. Đặc biệt, trong đó nếu
hệ số này tăng do cả tử số và mẫu số cũng tăng nhưng tốc độ tăng của của tử số lớn
hơn tốc độ tăng của mẫu số cho thấy khả năng mở rộng quy mô VCSH, tạo sự an toàn
cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tạo được lòng tin với người gửi tiền. Ngân
hàng thu hút khách hàng đến với ngân hàng vì thế tạo điều kiện cho ngân hàng mở
rộng quy mô vốn kinh doanh và hoạt động của ngân hàng. Còn mức độ tăng của tử số
không bằng mức độ tăng của mẫu số cho thấy tăng quy mô nhưng không huy động
được mức tiền gửi tương đương tỷ số này giảm thì mức an toàn trong chi trả khách
hàng sẽ bị giảm.
1.3.3.2. Hệ số giữa vốn tự có so với tổng tài sản Có
Hệ số = VCSH/Tổng TSC
Hệ số này cho biết trên mỗi đồng tài sản Có có bao nhiêu đồng được tài trợ bằng
nguồn vốn tự có, nó cho biết những người gửi tiền và người cho ngân hàng vay có khả
năng thu hồi vốn của họ đến mức độ nào.
19
Chỉ số này cũng đồng thời giúp đánh giá mức độ rủi ro của tổng TSC trong một
ngân hàng. Hệ số này tăng do mức tăng của VCSH phải lớn tương ứng với mức tăng
của tổng TSC. Điều này có nghĩa là, càng có nhiều đồng TSC được tài trợ bởi nguồn
VCSH thì mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ít đi. Ngược lại hệ số
này giảm do mức tăng của tổng TSC lớn hơn mức tăng của VCSH thì mức độ rủi ro
trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng sẽ tăng. Khi TSC tăng quá nhanh mà
VCSH không tăng một mức tương đương hoặc chỉ có TSC tăng VCSH giữ nguyên hay
giảm thì ngân hàng rơi vào tình trạng sử dụng quá nhiều vốn huy động để tài trợ cho
hoạt động kinh doanh, VCSH chỉ chiếm một phần nhỏ. Tình trạng này xảy ra ngân
hàng sẽ rất nguy hiểm vì VCSH sẽ không chống đỡ được khi có rủi ro xảy ra. Thêm
một yếu tố nữa là, khi một ngân hàng nào đó gặp phải sự sụt giảm về TSC (thường là
các khoản cho vay do rủi ro tín dụng xuất hiện) càng lớn thì lợi nhuận của ngân hàng
đó càng thấp dẫn đến giảm nguồn VSCH và ngân hàng phải đối mặt với rủi ro thanh
khoản. Vì vậy, chỉ số này cũng xác định mức độ sụt giảm cho phép của TSC của ngân
hàng so với VCSH để đảm bảo khả năng chi trả từ nguồn tiền này.
1.3.3.3. Hệ số vốn tự có trên tài sản Có rủi ro (Car)
Hệ số = VCSH/Tổng TSCRR
Hệ số này có ý nghĩa rất quan trọng:
Cho thấy mức độ rủi ro và khả năng bù đắp tổn thất hoạt đông kinh doanh
ngân hàng.
Hệ số Car là một thước đo độ an toàn vốn của ngân hàng, thường được dùng để
bảo vệ những người gửi tiền trước rủi ro của ngân hàng và tăng tính ổn định cũng như
hiệu quả của hệ thống. Qua hệ số này có thể xác định được khả năng của ngân hàng
thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các loại rủi ro khác như rủi ro tín
dụng, rủi ro vận hành. Hay nói cách khác, khi ngân hàng đảm bảo được hệ số này tức
là nó đã tự tạo ra một tấm đệm chống lại những cú sốc về tài chính, vừa tự bảo vệ
mình, vừa bảo vệ những người gửi tiền.
Hệ số này cho thấy mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Theo quy định của Việt Nam hệ số này phải trên 9%, nếu hệ số này nhỏ hơn có nghĩa
là TSCRR của ngân hàng này cao hơn mức cho phép trong khi VCSH lại không lớn
tương đương để khi có rủi ro ngân hàng sẽ không đủ VCSH để chống đỡ. Vì vậy
không duy trì hệ số này theo quy định sẽ dẫn tới tình trạng khủng hoảng đổ vỡ của
ngân hàng. Hệ số này cho thấy khả năng bù đắp tổn thất khi ngân hàng gặp trường
hợp khách hàng không trả nợ, hay ngân hàng đầu tư vào các lĩnh vực rủi ro thất bại thì
không nên mạo hiểm đem nguồn vốn của người gửi tiền bù lỗ cho kinh doanh. VCSH
Thang Long University Library
20
sẽ chống đỡ các khoản lỗ này. Tuy nhiên, rủi ro càng cao thì lợi nhuận càng lớn vì vậy
cân bằng giữa an toàn và lợi nhuận thì mức trên 9% được NHNN cho là hợp lý trong
hiện tại.
Xem xét hệ số này cũng giúp tạo ra công bằng khi đánh giá rủi ro giữa các ngân
hàng lớn và ngân hàng nhỏ.
Là chỉ số gián tiếp điều chỉnh hoạt động của ngân hàng
Vì ngân hàng luôn đưa ra định mức tối thiểu phải đạt được: đảm bảo Car >=8%
(Basel 2) và >= 9% (Thông tư 13/2010/TT-NHNN)
Nếu hệ số này nhỏ hơn 9% thì ngân hàng cần điều chỉnh hoạt động. Hệ số này
giảm có thể là do VCSH giảm hoặc TCRR tăng hay cả tử và mẫu cùng tăng nhưng
TSCRR tăng nhanh hơn VCSH. Trong trường hợp này ngân hàng phải tìm cách làm
giảm TSCRR nếu không thể nào tăng được VCSH. Ngân hàng giảm đầu tư vào các
lĩnh vực rủi ro cao như bất động sản, thị trường chứng khoán… hạn chế cho vay và tập
trung thu hồi các khoản vay có hệ số rủi ro lớn, chuyển hướng mở rộng sang các khoản
có hệ số rủi ro thấp hơn, tăng tỷ trọng đầu tư vào nhóm TSC có hệ số rủi ro dưới 50%.
Phân loại và quy đổi các tài sản về các mức rủi ro tương đương, các ngân hàng có thể
có những biện pháp điều chỉnh thích hợp nhằm cải thiện mức VCSH thông qua việc
can thiệp vào những thành tố tạo nên rủi ro này: thay đổi cấu trúc danh mục đầu tư để
cải thiện tình trạng VCSH của mình, nếu khéo léo lựa chọn những khoản nợ, ngân
hàng có thể tăng tài sản mà không cần tăng VCSH lên tương ứng. Nếu cả tử và mẫu
đều giảm nhưng mức giảm của TCRR lớn hơn sự suy giảm của VCSH cho thấy ngân
hàng đang điều chỉnh hoạt đông có hiệu quả, ngân hàng tiếp tục duy trì tình hình hoạt
động hiện tại và tìm cách tăng VCSH, năng lực tài chính không ổn định nhưng có
chiều hướng tốt. Nếu hệ số này lớn hơn 9% theo quy định của Việt Nam và 8% theo
quy định của hiệp ước Basel cho thấy mức độ an toàn với người gửi tiền và ngân hàng
lớn hơn trước rủi ro của ngân hàng.
1.3.3.4. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE = lợi nhuận sau thuế/Tổng vốn chủ sở hữu bình quân
Chỉ số ROE phản ánh một cách chính xác khả năng sinh lời từ toàn bộ vốn cổ
đông đóng góp, mà số vốn này, ngoài vốn của cổ đông dưới dạng cổ phần, còn bao
gồm cả lợi nhuận dành cho các quỹ phát triển kinh doanh, chênh lệch phát hành... với
trị giá biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%).
Đối với các cổ đông đây chỉ là chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động ngân hàng
quan trọng nhất bởi chính hệ số này phản ánh số tiền mà ngân hàng kiếm được từ
nguồn vốn đầu tư. Hệ số này cho biết một đồng vốn đầu tư có thể tạo ra bao nhiêu
21
đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu ROE tăng thì lợi nhuận sau thuế có mức tăng lớn hơn
VCSH ngân hàng làm ăn tốt trên vốn đầu tư của cổ đông và ngược lại. Nếu ROE quá
lớn so với ROA (tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản) chứng tỏ vốn tự có của ngân hàng
chiếm tỷ trọng so với nguồn vốn. Việc huy động vốn quá nhiều có thể ảnh hưởng đến
độ lành mạnh trong kinh doanh của ngân hàng.
1.3.3.5. Hệ số thu nhập so với tổng vốn chủ sở hữu
Hệ số = Thu nhập/Tổng VCSH
Hệ số này thể hiện tỷ lệ thu nhập được tạo so với nguồn vốn chủ sở hữu, một
đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập. Tỷ lệ này có ý nghĩa tích cực
đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng
Nhìn chung, các hệ số vừa nêu rất có ý nghĩa trong việc phản ánh tính hợp lí của
vốn xét trên phương diện liên hệ với rủi ro và hiệu quả hoạt động của mỗi ngân hàng.
Tuy nhiên cần lưu ý rằng chúng không phải là những dấu hiệu đủ để dự báo khả năng
vỡ nợ và tình trạng tài chính của các ngân hàng mà chủ yếu phản ánh khả năng gánh
chịu của ngân hàng trong trường hợp bị lâm vào tình trạng vỡ nợ. Nếu tỷ số này tăng
thì mức tăng của thu nhập sẽ lớn hơn mức tăng của VCSH khả năng gánh chịu của
ngân hàng khi đổ vỡ sẽ lớn và ngược lại.
1.3.3.6. Hệ số tổng thu lãi so với vốn chủ sở hữu
Hệ số = Tổng thu lãi/ VCSH
Hệ số này thể hiện tỷ lệ thu lãi được tạo so với nguồn vốn chủ sở hữu, một đồng
vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lãi. Tỷ lệ này có ý nghĩa tích cực đối với hiệu
quả hoạt động của ngân hàng. Nếu tỷ số này tăng thì tổng thu lãi tăng hoặc VCSH
giảm ngân hàng làm ăn có lãi trên 1 đồng VCSH và ngược lại. Vì vậy VCSH tăng sẽ
gây sức ép cho ngân hàng khi ngân hàng phải tăng lãi để ngân hàng hoạt động có hiệu
quả.
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng
thương mại cổ phần
1.3.4.1. Nhân tố khách quan
Môi trường pháp lý
Khi muốn thực hiện tăng vốn tự có, các ngân hàng phải tuân thủ các quy định của
nhà nước về quản lý vốn tự có như NHTMCP chỉ được phép tăng vốn tự có từ các
nguồn theo quy định của pháp luật, việc thực hiện tăng vốn tự có phải được thực hiện
theo lộ trình, phải trình lên NHNN hiệu quả của tăng vốn tự có và được sự đồng ý của
NHNN. Ngoài ra, việc tăng vốn điều lệ để tăng vốn tự có trên thị trường chứng khoán
còn phải tuân thủ các quy định về thủ tục, nguyên tắc trên thị trường chứng khoán …
Thang Long University Library
22
Ngân hàng phải đảm bảo vốn điều lệ thực tế lớn hơn hoặc tối thiểu phải bằng vốn pháp
định.
Môi trường kinh tế
Tồn tại và phát triển trong một môi trường kinh tế năng động là cơ sở để ngân
hàng vươn lên, cơ hội để ngân hàng triển khai các cơ hội của mình, là cơ hội để hội
nhập với nền kinh tế toàn cầu. Tuy nhiên, nó cũng phải đối mặt với khó khăn như khó
khăn về cạnh tranh…
Nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tăng vốn chủ sở
hữu, hoạt động kinh doanh tiến hành thuận lợi hơn, có khả năng phát triển cao hơn.
Khi đó thu nhập và tài sản của cổ đông hiện có và thu nhập của khách hàng cũng như
người dân sẽ lớn hơn, họ sẽ có nhiều tiền hơn để đầu tư cho ngân hàng đồng nghĩa
ngân hàng sẽ tăng vốn tự có. Việc phát hành cổ phiếu trên thị trường chứng khoán sẽ
dễ dàng hơn khi tình hình hoạt động của các ngân hàng tương đối tốt, khách hàng có
thông tin về hoạt động của ngân hàng và có tiền nhàn rỗi để đầu tư.
Ngược lại trong nền kinh tế khó khăn, tình hình lạm phát gia tăng, tiền Việt mất
giá so với ngoại tệ… việc tăng vốn chủ sở hữu sẽ trở lên khó khăn hơn, khi các cổ
đông không muốn tiếp tục đầu tư, khách hàng không có số tiền dư thừa để đầu tư vào
ngân hàng. Việc phát hành cổ phiếu trong thời điểm này khó khăn hơn khi các tình
hình hoạt động của ngân hàng phần lớn cũng khó khăn, các cổ đông thu hẹp đầu tư
khó thu hút các nguồn đầu tư.
Về cạnh tranh giữa các ngân hàng, nền kinh tế của nước ta khi bước vào thời kì
hội nhập có nhiều bước chuyển mới. Các ngân hàng thương mại nước ngoài ồ ạt tiến
vào thị trường Việt Nam đem theo những công nghệ hiện đại những giải pháp hay,
những lợi ích tuyệt vời và nguồn vốn lớn. Điều này đặt ra muôn vàn khó khăn cho
ngân hàng Việt Nam trong đó có các NHTMCP không tăng vốn sẽ không đủ sức cạnh
tranh với ngân hàng quốc tế.
Tăng vốn nhiều hay ít phụ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế tại thời điểm
đó có những thời điểm tăng được vốn thuận lợi có đoạn thời gian tăng vốn lại rất khó
khăn. Ví dụ như phát hành cổ phiếu: ở thời điểm giá cổ phiếu tăng cao thì tăng vốn sẽ
nhanh, nhưng trong thời kì kinh tế ảm đạm thì giá cổ phiếu sẽ thấp lượng vốn huy
động sẽ tụt theo.
Niềm tin của nhà đầu tư
VCSH bao gồm vốn góp của cổ đông, các nhà đầu tư. Nếu nhà đầu tư tin vào sự
phát triển của ngân hàng trong tương lai thì họ sẽ tiếp tục đầu tư tăng vốn đầu tư,
ngược lại nếu mất đi niềm tin này ngân hàng sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam
Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam

More Related Content

What's hot

Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, HAY
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, HAYLuận văn: Năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, HAY
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28	Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Thư viện Tài liệu mẫu
 
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-sanPhan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Chiến lược cạnh tranh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu trước thá...
Luận văn: Chiến lược cạnh tranh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu trước thá...Luận văn: Chiến lược cạnh tranh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu trước thá...
Luận văn: Chiến lược cạnh tranh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu trước thá...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
 
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, HAY
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, HAYLuận văn: Năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, HAY
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, HAY
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
 
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28	Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
 
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
 
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-sanPhan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
 
Luận văn: Chiến lược cạnh tranh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu trước thá...
Luận văn: Chiến lược cạnh tranh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu trước thá...Luận văn: Chiến lược cạnh tranh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu trước thá...
Luận văn: Chiến lược cạnh tranh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu trước thá...
 

Viewers also liked

Nguon von va quan ly nguon von cua ngan hang thuong mai doc
Nguon von va quan ly nguon von cua ngan hang thuong mai docNguon von va quan ly nguon von cua ngan hang thuong mai doc
Nguon von va quan ly nguon von cua ngan hang thuong mai dockongchavip
 
Bài giảng"Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu"
Bài giảng"Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu"Bài giảng"Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu"
Bài giảng"Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu"
Tuấn Anh
 
Phan tich-hdkd 1
Phan tich-hdkd 1Phan tich-hdkd 1
Phan tich-hdkd 1
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Quyen nang cua su cam ta chua
Quyen nang cua su cam ta chuaQuyen nang cua su cam ta chua
Quyen nang cua su cam ta chua
Long Do Hoang
 
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
NOT
 
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữuNguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữuSon Lã
 
Hướng dẫn sử dụng STATA
Hướng dẫn sử dụng STATAHướng dẫn sử dụng STATA
Hướng dẫn sử dụng STATA
Nghiên Cứu Định Lượng
 
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiNghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Thuy Kim
 
3 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 2017
3 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 20173 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 2017
3 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 2017
Drift
 

Viewers also liked (9)

Nguon von va quan ly nguon von cua ngan hang thuong mai doc
Nguon von va quan ly nguon von cua ngan hang thuong mai docNguon von va quan ly nguon von cua ngan hang thuong mai doc
Nguon von va quan ly nguon von cua ngan hang thuong mai doc
 
Bài giảng"Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu"
Bài giảng"Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu"Bài giảng"Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu"
Bài giảng"Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu"
 
Phan tich-hdkd 1
Phan tich-hdkd 1Phan tich-hdkd 1
Phan tich-hdkd 1
 
Quyen nang cua su cam ta chua
Quyen nang cua su cam ta chuaQuyen nang cua su cam ta chua
Quyen nang cua su cam ta chua
 
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
 
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữuNguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu
 
Hướng dẫn sử dụng STATA
Hướng dẫn sử dụng STATAHướng dẫn sử dụng STATA
Hướng dẫn sử dụng STATA
 
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiNghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
 
3 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 2017
3 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 20173 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 2017
3 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 2017
 

Similar to Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
NOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
NOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HOTĐề tài phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia laiPhân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAYĐề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptHoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
NOT
 
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptHoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
NOT
 
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptHoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hoàn thiện chính sách cổ tức, HAY
Đề tài  hoàn thiện chính sách cổ tức,  HAYĐề tài  hoàn thiện chính sách cổ tức,  HAY
Đề tài hoàn thiện chính sách cổ tức, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HOTĐề tài phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HOT
 
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia laiPhân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAYĐề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
 
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptHoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
 
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptHoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
 
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptHoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
 
Đề tài hoàn thiện chính sách cổ tức, HAY
Đề tài  hoàn thiện chính sách cổ tức,  HAYĐề tài  hoàn thiện chính sách cổ tức,  HAY
Đề tài hoàn thiện chính sách cổ tức, HAY
 
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Luận văn tốt nghiệp Một số biện pháp nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu ...
Luận văn tốt nghiệp Một số biện pháp nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu ...Luận văn tốt nghiệp Một số biện pháp nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu ...
Luận văn tốt nghiệp Một số biện pháp nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
quản trị tiền mặt - thực trang và giải pháp ở công ty việt hà.pdf
quản trị tiền mặt - thực trang và giải pháp ở công ty việt hà.pdfquản trị tiền mặt - thực trang và giải pháp ở công ty việt hà.pdf
quản trị tiền mặt - thực trang và giải pháp ở công ty việt hà.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu quá trình sản xuất may công nghiệp.doc
Tìm hiểu quá trình sản xuất may công nghiệp.docTìm hiểu quá trình sản xuất may công nghiệp.doc
Tìm hiểu quá trình sản xuất may công nghiệp.doc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Quan hệ quốc tế - Đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Quan hệ quốc tế - Đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Quan hệ quốc tế - Đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Quan hệ quốc tế - Đầu tư sả...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ứng dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng để giải một số dạng toán ở Tiểu học.pdf
Ứng dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng để giải một số dạng toán ở Tiểu học.pdfỨng dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng để giải một số dạng toán ở Tiểu học.pdf
Ứng dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng để giải một số dạng toán ở Tiểu học.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty Cổ phần dịch ...
Giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty Cổ phần dịch ...Giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty Cổ phần dịch ...
Giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty Cổ phần dịch ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdfWebsite tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdfXác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdfThực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.docVai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.docPhân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Luận văn tốt nghiệp Một số biện pháp nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu ...
Luận văn tốt nghiệp Một số biện pháp nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu ...Luận văn tốt nghiệp Một số biện pháp nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu ...
Luận văn tốt nghiệp Một số biện pháp nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu ...
 
quản trị tiền mặt - thực trang và giải pháp ở công ty việt hà.pdf
quản trị tiền mặt - thực trang và giải pháp ở công ty việt hà.pdfquản trị tiền mặt - thực trang và giải pháp ở công ty việt hà.pdf
quản trị tiền mặt - thực trang và giải pháp ở công ty việt hà.pdf
 
Tìm hiểu quá trình sản xuất may công nghiệp.doc
Tìm hiểu quá trình sản xuất may công nghiệp.docTìm hiểu quá trình sản xuất may công nghiệp.doc
Tìm hiểu quá trình sản xuất may công nghiệp.doc
 
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Quan hệ quốc tế - Đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Quan hệ quốc tế - Đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Quan hệ quốc tế - Đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Quan hệ quốc tế - Đầu tư sả...
 
Ứng dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng để giải một số dạng toán ở Tiểu học.pdf
Ứng dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng để giải một số dạng toán ở Tiểu học.pdfỨng dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng để giải một số dạng toán ở Tiểu học.pdf
Ứng dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng để giải một số dạng toán ở Tiểu học.pdf
 
Giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty Cổ phần dịch ...
Giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty Cổ phần dịch ...Giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty Cổ phần dịch ...
Giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty Cổ phần dịch ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
 
Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
 
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
 
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
 
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
 
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
 
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
 
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdfWebsite tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
 
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdfXác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
 
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdfThực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
 
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.docVai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
 
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.docPhân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
 
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
 
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
 

Recently uploaded

THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 

Recently uploaded (17)

THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 

Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thương mại cổ phần của việt nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG QUY MÔ VỐN CHỦ SỞ HỮU CHO NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CỦA VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THANH NGA MÃ SINH VIÊN : A15256 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2013
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG QUY MÔ VỐN CHỦ SỞ HỮU CHO NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CỦA VIỆT NAM Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Phạm Thị Bảo Oanh Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Nga Mã sinh viên : A15256 Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng HÀ NỘI - 2013 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng của bản thân, em còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của rất nhiều cá nhân và các tập thể. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu và các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế - Quản lý đã tận tình truyền đạt kiến thức cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường, đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thực hiện khóa luận. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo, Thạc sĩ Phạm Thị Bảo Oanh – người đã dành nhiều thời gian tâm huyết để hướng dẫn, định hướng chỉ bảo, theo dõi và giúp đỡ em tận tình trong quá trình nghiên cứu đề tài để có thể hoản thành tốt khóa luận này. Mặc dù bản thân em đã hết sức cố gắng song trình độ còn có hạn, hiểu biết chưa sâu sắc nên khóa luận không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo quý báu của các thầy các cô. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thanh Nga
  • 4. MỤC LỤC Trang CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN. .........................................................................................1 1.1. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ......................................................................................1 1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................1 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của ngân hàng thương mại cổ phần..................................3 1.1.2.1. Đặc điểm của ngân hàng thương mại cổ phần ..................................................3 1.1.2.2. Vai trò của ngân hàng thương mại cổ phần.......................................................5 1.1.3. Các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần .6 1.2. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thƣơng mại cổ phần..................................................8 1.2.1. Khái niệm vốn chủ sở hữu ..................................................................................8 1.2.2. Đặc điểm và vai trò của vốn chủ sở hữu ............................................................9 1.2.2.1. Đặc điểm của vốn chủ sở hữu ............................................................................9 1.2.2.2. Vai trò của vốn chủ sở hữu...............................................................................10 1.2.3. Phân loại vốn chủ sở hữu .................................................................................11 1.2.3.1. Phân loại theo sự hình thành của vốn..............................................................11 1.2.3.2. Phân loại theo hiệp ước Basel..........................................................................15 1.3. Đánh giá khả năng mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng thƣơng mại cổ phần..........................................................................................................................................16 1.3.1. Khái niệm mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu....................................................16 1.3.2. Ý nghĩa của việc mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu..........................................17 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu .................18 1.3.3.1. Hệ số giữa vốn tự có với tổng tiền gửi .............................................................18 1.3.3.2. Hệ số giữa vốn tự có so với tổng tài sản Có ....................................................18 1.3.3.3. Hệ số vốn tự có trên tài sản Có rủi ro (Car)....................................................19 1.3.3.4. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE).........................................................20 1.3.3.5. Hệ số thu nhập so với tổng vốn chủ sở hữu .....................................................21 1.3.3.6. Hệ số tổng thu lãi so với vốn chủ sở hữu .........................................................21 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại cổ phần......................................................................................................21 1.3.4.1. Nhân tố khách quan..........................................................................................21 Thang Long University Library
  • 5. 1.3.4.2. Nhân tố chủ quan .............................................................................................23 1.4. Kinh nghiệm Quốc tế trong tăng vốn chủ sở hữu của ngân hàng thƣơng mại cổ phần23 1.4.1. Kinh nghiệm Quốc tế.........................................................................................23 1.4.1.1. Trung quốc .......................................................................................................24 1.4.1.2. Thái Lan............................................................................................................25 1.4.1.3. Ba Lan ..............................................................................................................26 1.4.1.4. Một số kinh nghiệm sáp nhập ngân hàng trên Thế giới...................................27 1.4.2. Bài học cho Việt Nam........................................................................................28 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỐN CHỦ SỞ HỮU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ...................................................................31 2.1. Khái quát tình hình kinh tế Việt Nam..........................................................................31 2.2. Khái quát về hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ........................................35 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng thương mại...........................35 2.2.2. Hệ thống của ngân hàng thương mại ..............................................................35 2.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần...37 2.3. Tình hình vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam....42 2.3.1. Tình hình vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thương mại nhà nước đã cổ phần hóa........................................................................................................................44 2.3.2. Tình hình vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thương mại cổ phần .............50 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam..................................................................55 2.3.3.1. Vốn chủ sở hữu với tổng tiền gửi .....................................................................55 2.3.3.2. Vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản Có..........................................56 2.3.3.3. Vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản Có rủi ro........................................58 2.3.3.4. Hệ số thu nhập trên vốn chủ sở hữu.................................................................60 2.3.3.5. Hệ số ROE........................................................................................................61 2.3.3.6. Hệ số tổng lãi so với vốn chủ sở hữu ...............................................................63 2.3.4. Đánh giá khả năng gia tăng quy mô vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...................................................................................................64 2.3.4.1. Các kết quả đạt được........................................................................................64 2.3.4.2. Những hạn chế còn tồn tại ...............................................................................65
  • 6. 2.3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................................66 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIA TĂNG VỐN CHỦ SỞ HỮU CHO CÁC NGÂN HÀNG CỔ PHẦN CỦA VIỆT NAM............................................................70 3.1. Định hƣớng của nhà nƣớc về tổng quy mô vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam.................................................................................................70 3.1.1. Xu hướng phát triển của thị trường ngân hàng ..............................................70 3.1.2. Một số định hướng của nhà nước trong việc tăng quy mô vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng thương mại cổ phần...........................................................................71 3.2. Một số biện pháp nâng cao vốn chủ sở hữu................................................................71 3.2.1. Phát hành cổ phiếu, trái phiếu..........................................................................71 3.2.2. Hợp nhất, sáp nhập ...........................................................................................73 3.2.3. Tăng lợi nhuận tích lũy.....................................................................................74 3.2.4. Thu hút các đối tác chiến lược..........................................................................75 3.2.5. Xác định các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tự có tăng thêm rõ ràng và chi tiết hơn................................................................................................................76 3.2.6. Xây dựng chiến lược kinh doanh trên cơ sở tình hình thực tế, sử dụng vốn tăng thêm có hiệu quả ..................................................................................................76 3.3. Một số kiến nghị................................................................................................................78 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ...................................................................................78 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.................................................................79 3.3.2.1. Thắt chặt việc cấp phép thành lập ngân hàng mới ..........................................79 3.3.2.2. Tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng .80 3.3.2.3. Cơ cấu lại hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần.......................................81 3.3.2.4. Tăng cường kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn tự có tăng thêm...........81 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ACB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ATM Automated Teller Machine (Máy rút tiền tự động) BID, BIDV Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam BOT Ngân hàng Thái Lan CTCK Công ty chứng khoán CTG Vietinbank (Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam) CLTGHĐ Chênh lệch tỷ giá hối đoái CLĐGLTS Chênh lệch đánh giá lại tài sản CCB China Construction bank Car Capital Adequacy Ratio (hệ số đảm bảo an toàn vốn) EIB Ngân Hàng tương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam IBO Initial Public Offering (phát hành cổ phiếu công chúng lần đầu) MBB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội MHB Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng Trung ương OCBC Oversea Chinese Banking Corporation Ltd ODA Official Development Assistance
  • 8. Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ PNB Punjab National Bank RRTD Rủi ro tín dụng RRTK Rủi ro thanh khoản SHB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn-Hà Nội SCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn TDVCP Thặng dư vốn cổ phần RHB Radiologic Health Branch TSC Tài sản Có TSCRR Tài sản Có rủi ro TMCP Thương mại cổ phần VCSH Vốn chủ sở hữu VCB Vietcombank (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam) VPbank Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng VĐL Vốn điều lệ VND Việt Nam đồng Westernbank Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Tây Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ BẢNG Bảng 1.1 Tỷ lệ đóng góp của VCSH và Tài sản của các tập đoàn tài chính.................27 Bảng 2.1 Tăng trưởng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) 2007 – 2012 ....................................33 Bảng 2.2 Tình hình nợ xấu của một số ngân hàng cuối năm 2012 và ..........................37 Bảng 2.3 So sánh tình hình cho vay và huy động của các ngân hàng...........................38 Bảng 2.4 Hệ số NIM của một số ngân hàng..................................................................40 Bảng 2.5 So sánh thực hiện quý 1/2013 với kế hoạch năm của một số ngân hàng ......41 Bảng 2.6 Hệ số NNIM của một số ngân hàng...............................................................42 Bảng 2.7 Tình hình vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước giai đoạn năm 2010 – 2012 ..................................................................................44 Bảng 2.8 Tình hình vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước giai đoạn năm 2010 - 2012 phân theo tính ổn định của nguồn ............................45 Bảng 2.9 Tình hình vốn cấp 1 của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn năm 2010 - 2012............................................................................................................46 Bảng 2.10 Tình hình vốn cấp 2 của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn năm 2010 – 2012 ...........................................................................................................49 Bảng 2.11 Tình hình vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn năm 2010 – 2012 ..................................................................................................51 Bảng 2.12 Tình hình vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn năm 2010 - 2012 phân theo tính ổn định của nguồn ............................................52 Bảng 2.13 Tình hình vốn cấp 1 của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn năm 2010 - 2012............................................................................................................53 Bảng 2.14 Tình hình vốn cấp 2 của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn năm 2010 – 2012 ...........................................................................................................54 Bảng 2.15 Hệ số vốn chủ sở hữu/Tổng tiền gửi của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn năm 2010 – 2012...................................................................................55 Bảng 2.16 Hệ số vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản Có của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn năm 2010 – 2012...................................................................................56 Bảng 2.17 Hệ số vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản Có rủi ro của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn năm 2010 – 2012.......................................................................58
  • 10. Bảng 2.18 Hệ số Tổng thu nhập /VCSH của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn năm 2010 – 2012 ...........................................................................................60 Bảng 2.19 Hệ số lợi nhuận sau thuế/VCSH của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn năm 2010 – 2012 ...........................................................................................61 Bảng 2.20 Hệ số tổng lãi/VCSH của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn năm 2010 – 2012 ...........................................................................................................63 BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1 GDP Việt Nam năm 2007-2013.................................................................31 Biểu đồ 2.2 Lạm phát Việt Nam 2010 – 2012...............................................................32 Biểu đồ 2.3 Tổng tài sản ngân hàng cuối quý 1/2013 và cuối năm 2012 .....................39 Biểu đồ 2.4 Biểu đồ lợi nhuận sau thuế quý 1 năm 2012-2013 ....................................41 Biểu đồ 2.5 Hệ số CAR của các NHTMCP lớn của Việt Nam so với ..........................59 Biểu đồ 2.6 Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại cổ phần.................................64 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam......................................36 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua hệ thống ngân hàng nước ta đã có nhiều đóng góp quan trọng vào sự phát triển của nền kinh tế. Các hoạt động dịch vụ ngân hàng ngày càng đa dạng, phong phú và tiện ích hơn. Nhiều cơ chế chính sách tiền tệ, tín dụng đã đi vào cuộc sống, nhiều đổi mới về tổ chức và công nghệ đã được triển khai. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, hệ thống ngân hàng Việt Nam còn bộc lộ nhiều hạn chế như mức độ của phát triển thị trường còn hạn chế, trình độ quản lý thấp, năng lực tài chính yếu kém tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu cao. Trong đó, năng lực tài chính là một trong những hạn chế lớn nhất, ảnh hưởng cơ bản nhất trong khả năng cạnh tranh của các định chế tài chính này tại Việt Nam chính là tiềm lực tài chính còn hết sức yếu kém, mà vốn chủ sở hữu là thước đo cho tiềm lực ấy. Hoạt động của ngân hàng luôn luôn thường trực rủi ro vì vậy tăng vốn chủ sở hữu trước hết là giúp ngân hàng đứng vững, là điều kiện để hút khách hàng, mở rộng hoạt động kinh doanh, phát triển nhiều sản phẩm, dịch vụ mới, tăng sức cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài có vốn lớn đang hoạt động trên thị trường, tiếp theo là để ngân hàng tiếp tục tồn tại và phát triển. Nếu ngân hàng hoạt động lớn mạnh như một cây cổ thụ thì vốn chủ sở hữu chính là rễ của của cây cổ thụ đó, rễ có to khỏe, đâm sâu vào lòng đất thì cây mới lớn mạnh. Vốn chủ sở hữu có lớn thì tiềm lực tài chính, phát triển của ngân hàng mới vững chắc. Vì vậy, VCSH có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh ngân hàng, là nguồn đảm bảo quyền lợi cho người gửi tiền và chống đỡ rủi ro. Nhưng hiện tại, quy mô VCSH của các ngân hàng thương mại cổ phần ở nước ta hiện nay còn quá nhỏ bé so các nước trong khu vực. Bình quân các ngân hàng thương mại cổ phần mới đạt 9.000 tỷ đồng, tương đương 600 triệu USD. Trong khi đó, bình quân các ngân hàng hàng thương mại trong khu vực lên tới 50 tỷ USD. Ngân hàng Nhà nước vừa công bố các dữ liệu cơ bản về tình hình hoạt động của các tổ chức tín dụng đến tháng 1/2012, theo đó vốn tự có bị sụt giảm nghiêm trọng. Tính đến 31/1/2013 so với cuối năm 2012, toàn hệ thống giảm 7,53%; khối ngân hàng thương mại nhà nước giảm 1,8%; đặc biệt khối ngân hàng cổ phần giảm tới 17,37%. Với thị trường, quy mô vốn tự có là uy tín, sức mạnh của mỗi ngân hàng, thậm chí là một cam kết ngầm với khách hàng về năng lực bảo vệ họ trước rủi ro. Xuất phát từ thực trạng trên đòi hỏi cần phải có một đề tài nghiên cứu giải pháp mở rộng quy mô VCSH cho các đơn vị này. Đây là lý do em quyết định lựa chọn đề
  • 12. tài “Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thƣơng mại cổ phần của Việt Nam” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp bậc đại học của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đề tài tập trung nghiên cứu làm rõ ba nội dung chính sau:  Làm rõ các vấn đề cơ bản về vốn chủ sở hữu và khả năng mở rộng quy mô VCSH của ngân hàng thương mại cổ phần.  Tìm hiểu, đánh giá thực trạng vốn chủ sở hữu và khả năng mở rộng quy mô VCSH tại một số ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam.  Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm gia tăng quy mô vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng kết hợp nhiều phương pháp thống kê, phương pháp phân tích kinh tế, phân tích tổng hợp và so sánh, từ đó vận dụng lý luận vào thực tiễn để giải thích nguyên nhân và đưa ra các giải pháp thích hợp. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu thực trạng vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng thương mại cổ phần tiêu biểu của Việt Nam như: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long, Ngân hàng TMCP cổ phần Sài Gòn-Hà Nội, Ngân hàng TMCP Sài Gòn, Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Tây, Ngân hàng TMCP Bảo Việt.  Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu thực trạng vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng thương mại tiêu biểu của Việt Nam như: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long, Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội, Ngân hàng TMCP Sài Gòn, Ngân hàng TMCP Phương Tây, Ngân hàng TMCP Bảo Việt trong giai đoạn năm 2010 – 2012. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu đồ thị, lời mở đầu và danh mục tham khảo nội dung của khóa luận được chia làm ba chương: Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về vốn chủ sở hữu của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Thang Long University Library
  • 13. Chƣơng 2: Thực trạng vốn chủ sở hữu tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Chƣơng 3: Một số giải pháp gia tăng vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam.
  • 14. 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN. 1.1. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại Việt Nam có đóng góp không nhỏ vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước, giúp đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỉ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh… NHTM có vai trò quan trọng trong sự phát triển của đất nước vì vậy trước hết, ta cần làm rõ khái niệm NHTM là gì? Trên thế giới đã có nhiều định nghĩa về ngân hàng thương mại với những cách nhìn nhận khác nhau, chẳng hạn:  Ở Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính.  Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức tiền gửi hay hình thức khác và họ dùng vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.  Nhà kinh tế học David Begg định nghĩa: NHTM là trung gian tài chính có giấy phép kinh doanh của Chính phủ để cho vay tiền và mở các tài khoản tiền gửi.  Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở xác nhận các khoản tiền gửi để cho vay, tài trợ. Tại Việt Nam, theo Điều 4, Khoản 2, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì: “Ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của luật này.” Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm: Ngân hàng thương mại, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác xã.  Ngân hàng thương mại: là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các TCTD năm 2010 nhằm mục tiêu lợi nhuận.  Ngân hàng chính sách: là loại hình ngân hàng do Chính phủ thành lập, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận nhằm thực hiện các chính sách kinh tế – xã hội của Nhà nước.  Ngân hàng hợp tác xã: là loại hình ngân hàng của tất cả các quỹ tín dụng nhân dân do các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân góp vốn thành lập theo quy định của Luật các TCTD năm 2010 nhằm mục tiêu chủ yếu là Thang Long University Library
  • 15. 2 liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều hòa vốn trong hệ thống các quỹ tín dụng nhân dân. Cũng theo Luật các TCTD năm 2010, tại các Điều 12, 13, 14, 15 quy định, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:  Nhận tiền gửi: là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.  Cấp tín dụng: là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.  Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản: là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng. Tuy các định nghĩa có khác nhau về ngôn từ, diễn đạt và một số nội dung song về cơ bản đều phản ánh hoạt động của ngân hàng thương mại là kinh doanh tiền tệ - tín dụng, dịch vụ ngân hàng khác. Từ đó, ta có thể hiểu NHTM là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng hoạt động qua tài khoản và hoạt động hoàn toàn vì mục tiêu lợi nhuận. Từ định nghĩa trên, ta có thể hiểu khái niệm NHTMCP là cách gọi cho các ngân hàng hoạt động kinh doanh, thương mại theo mô hình cổ phần và tuân theo các luật riêng của Chính phủ và các quy chế, quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi hoạt động. Gọi là NHTMCP để phân biệt với các ngân hàng thương mại nhà nước và ngân hàng thương mại liên doanh và chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài tại Việt Nam. NHTMCP được thành lập thông qua phát hành (bán) các cổ phiếu, việc nắm giữ các cổ phiếu cho phép người sở hữu có quyền tham gia quyết định các hoạt động của ngân hàng, tham gia chia cổ tức từ thu nhập của ngân hàng đồng thời phải chịu tổn thất có thể xảy ra. Do vốn sở hữu được hình thành thông qua tập trung, các ngân hàng cổ phần có khả năng tăng vốn nhanh chóng vì vậy thường là các ngân hàng lớn và có phạm vi hoạt động rộng, đa năng, có nhiều chi nhánh hoặc công ty con.
  • 16. 3 Trong xu thế hội nhập và cạnh tranh trên quy mô toàn cầu thì loại hình cổ phần được xem là tối ưu nhất và đem lại hiệu quả tốt nhất cho nền kinh tế. 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của ngân hàng thương mại cổ phần 1.1.2.1. Đặc điểm của ngân hàng thương mại cổ phần Là loại hình doanh nghiệp đặc biệt, có sự quản lý chặt chẽ của nhà nước Loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng, các hoạt động của NHTMCP nhằm thúc đẩy và lưu chuyển các dòng tiền tệ phục vụ cho việc giao dịch, thanh toán, phát sinh hằng ngày trong nền kinh tế, đồng thời thông qua các hoạt động huy động vốn cho vay và thanh toán, các NHTMCP có khả năng tạo tiền thêm phương tiện thanh toán cho nền kinh tế. Vì vậy, NHTMCP là một mắt xích góp phần ổn định chính sách tiền tệ quốc gia nên nhà nước luôn phải quản lí chặt chẽ. Được thành lập do sự góp vốn mua cổ phần của cổ đông Thông tư số 09/2010/TT/NHNN, một NHTMCP muốn thành lập và hoạt động phải đảm bảo 5 tiêu chí: vốn điều lệ, số lượng cổ đông, tỷ lệ sở hữu số vốn điều lệ, cách thức tổ chức và các vấn đề liên quan đến hoạt động ngân hàng. Cụ thể, ngân hàng phải có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định của pháp luật tại thời điểm thành lập; vốn điều lệ được góp bằng đồng Việt Nam; nguồn vốn góp thành lập Ngân hàng phải tuân thủ những điều kiện cụ thể: phải có tối thiểu 100 cổ đông tham gia góp vốn thành lập ngân hàng, trong đó có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập là tổ chức có tư cách pháp nhân (các cổ đông phải có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng); các cổ đông sáng lập (là cá nhân, tổ chức) phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ khi thành lập ngân hàng, đồng thời các cổ đông sáng lập là tổ chức phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% tổng số cổ phần của các cổ đông sáng lập; ngân hàng phải có điều lệ tổ chức và hoạt động phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành. Trong thời gian 05 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng số cổ phần phổ thông trong tổng số cổ phần góp vốn khi thành lập ngân hàng của mình cho các cổ đông sáng lập khác của ngân hàng và không được chuyển nhượng số cổ phần ưu đãi biểu quyết cho người khác; ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày ngân hàng được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sau thời gian này, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ đông phổ thông. Đối với cổ đông không phải là cổ đông sáng lập, trong thời gian 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chỉ được chuyển nhượng số cổ phần góp vốn khi Thang Long University Library
  • 17. 4 thành lập ngân hàng cho cổ đông khác trong danh sách cổ đông của ngân hàng tại thời điểm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có hiệu lực. Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận Nhiệm vụ cơ bản nhất của NHTMCP đó là huy động vốn và cho vay. Ngân hàng là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan thiếu. Hoạt động của ngân hàng thương mại phục vụ cho nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội. NHTM hoạt động với mục đích thu lợi nhuận từ hoạt động huy động và cho vay vốn: trả lãi suất huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn, phần chênh lệch lãi suất chính là lợi nhuận của ngân hàng. Hoạt động kinh doanh chứa đựng nhiều rủi ro Rủi ro xảy ra hàng ngày trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng có nhiều loại đặc biệt phải kể đến như rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái, rủi ro thanh khoản. Trong đó, rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản nếu xảy ra sẽ gây nguy cơ mất an toàn cho hệ thống. Nếu ngân hàng xảy ra hai loại rủi ro này mà không xử lý tốt ngân hàng có thể bị sụp đổ và kéo theo sự đổ vỡ của cả hệ thống. Bên cạnh đó ngân hàng còn phải đối mặt với các rủi ro khác nhưng hầu hết các tổn thất đều rất nhỏ và hoàn toàn có thể dự đoán trước và phòng ngừa được. Ví dụ: lỗi trong khi ghi sổ sách kế toán, lỗi thẻ tín dụng, hay một số thiết bị trong hoạt động ngân hàng bị hỏng.... Một số sự kiện có thể gây ra tổn thất rất lớn như các hoạt động kinh doanh chứng khoán trái phép, tham nhũng, làm giả sổ sách hay các yếu tố bên ngoài như thiên tai, hỏa hoạn.... Sự tồn tại của NHTMCP phụ thuộc vào sự thỏa mãn của khách hàng Trong môi trường cạnh tranh, có nhiều NHTMCP cùng hoạt động vì vậy chỉ có thể tồn tại khi có khách hàng, ngân hàng phải phục vụ khách hàng chu đáo tạo sự vượt trội đặc biệt hơn, làm khách hàng hài lòng hơn các ngân hàng khác để giữ khách hàng. Sự thỏa mãn của khách hàng đảm bảo duy trì hoạt động của ngân hàng, tạo tiền đề cho ngân hàng phát triển. Chịu ảnh hưởng dây truyền với các ngân hàng thương mại khác trong cùng hệ thống Khi một ngân hàng bị khủng hoảng sẽ kéo theo các ngân hàng khác như một hiệu ứng dây truyền, vì khi một ngân hàng có sự cố không trả tiền cho khách hàng, gây cho khách hàng sự lo lắng về tài sản của họ, họ sẽ đi rút tiền, không chỉ một mà nhiều khách hàng khác cũng như thế, hơn nữa còn kéo theo sự rút tiền ồ ạt của các ngân
  • 18. 5 hàng khác. Vì vậy không chỉ sụp đổ của chính ngân hàng đấy mà còn kéo theo sự sụp đổ của toàn bộ hệ thống NHTM. 1.1.2.2. Vai trò của ngân hàng thương mại cổ phần Góp phần nâng cao hiệu quả và phát triển sản xuất kinh doanh Để mở rộng sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có lượng vốn lớn nhằm tăng cường và đổi mới thiết bị công nghệ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến. Trong điều kiện vốn của các doanh nghiệp không đủ thì các ngân hàng thương mại là một trong những kênh cung ứng vốn đầy đủ và kịp thời nhất cho các doanh nghiệp để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Từ đó có điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh của mọi thành phần kinh tế - xã hội. Đồng thời, thông qua việc cung ứng vốn và các dịch vụ ngân hàng một cách nhanh chóng, thuận lợi góp phần thúc đẩy nhanh quá trình luân chuyển vốn, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với mọi thành phần kinh tế - xã hội. Góp phần thực hiện chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần rất nhiều vốn. Trong khi ngân hàng thương mại – một trong những trung gian tài chính lớn của nền kinh tế có thể cung ứng vốn đáp ứng cao nhất cho sự chuyển dịch cơ cấu đó. Từ đó góp phần hữu hiệu vào việc chuyển dịch cơ cấu hợp lí giữa các vùng, miền, ngành, lĩnh vực và thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển. Vừa là nơi đào tạo môi trường vừa là nơi thực thi chính sách tiền tệ quốc gia Chính sách tiền tệ quốc gia do Ngân hàng trung ương chỉ trì xây dựng và điều hành thông qua việc sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ như lãi suất, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở,… NHTM chính là “môi trường” để Ngân hàng trung ương sử dụng, thực thi các công cụ này. NHTM phải chấp hành những quy định của Ngân hàng trung ương về các công cụ chính sách tiền tệ, là cầu nối chuyển tiếp các tác động của chính sách tiền tệ đến nền kinh tế xã hội. Thông qua việc thực thi các công cụ chính sách tiền tệ của ngân hàng thương mại, Ngân hàng trung ương có thể cung ứng thêm tiền cho nền kinh tế hoặc rút bớt tiền từ lưu thông về, đồng thời có những biện pháp thích hợp để thực thi chính sách tiền tệ hiệu quả nhất. Là cầu nối giữa kinh tế quốc gia và kinh tế quốc tế Hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang là xu thế tất yếu. Quan hệ giữa các nước trên mọi lĩnh vực đang ngày càng phát triển, nhất là trong quan hệ kinh tế. Ngân hàng thương mại với tiềm lực về vốn, với các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đa dạng đang là cầu nối hỗ trợ có hiệu quả và nâng cao sức cạnh tranh cho mọi thành phần kinh tế của Thang Long University Library
  • 19. 6 quốc gia với thị trường quốc tế, tạo cho các cá nhân, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế - xã hội thực hiện các hợp đồng kinh tế, các dịch vụ với đối tác nước ngoài một cách nhanh chóng thuận tiện và an toàn. 1.1.3. Các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Bất cứ hoạt động kinh doanh nào trong nền kinh tế thị trường đều gặp rủi ro. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng – một lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm càng không tránh được những rủi ro. Hơn thế nữa, rủi ro luôn tiềm ẩn lớn. Những tổn thất do rủi ro đã được phản ánh lên bảng cân đối kế toán của ngân hàng từ nhiều thập kỷ trước. Chúng xảy ra hàng ngày trong ngành ngân hàng. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng không phải là một khái niệm mới đối với các ngân hàng. Về khái niệm rủi ro, rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người, là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Tuy nhiên, khái niệm rủi ro trong kinh doanh ngân hàng được hiểu là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Những rủi ro chủ yếu mà hoạt động ngân hàng thường gặp là rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro hối đoái, rủi ro lãi suất và rủi ro khác. Rủi ro tín dụng Trong nền kinh tế thị trường, cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của ngân hàng. Rủi ro trong ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nghiệp vụ tín dụng của NHTMCP bao gồm nghiệp vụ nguồn vốn và nghiệp vụ cho vay. Do đó, rủi ro tín dụng cũng bao hàm hai nội dung: rủi ro nguồn vốn và rủi ro cho vay. Xem xét dưới góc độ quản trị thì rủi ro nguồn vốn được thể hiện khi nguồn vốn bị tồn đọng, không cho vay được hoặc cho vay nhưng lãi thu được không đủ bù đắp chi phí huy động. Vì thế gây tổn thất cho ngân hàng. Với những nguồn tiền huy động khác nhau thì mức độ rủi ro cũng khác nhau. Rủi ro trong cho vay được phát sinh khi ngân hàng cho khách vay mà không thu được gốc và lãi đúng hạn, hoặc chỉ thu được một phần gốc và lãi, hoặc không thu được cả gốc và lãi khoản vay đó. Rủi ro trong cho vay của NHTMCP có thể dẫn đến tổn thất cho ngân hàng thương mại. Trong nghiệp vụ tín dụng rủi ro trong cho vay hàm chứa tỷ trọng lớn nhất trong tổng rủi ro.
  • 20. 7 Do đó, nội dung nghiên cứu rủi ro tín dụng được đề cập về rủi ro trong cho vay. Rủi ro trong cho vay luôn tiềm ẩn trong toàn bộ dư nợ cho vay của ngân hàng và gắn liền với khả năng khách hàng không trả được nợ theo hợp đồng. Cụ thể là luồng thu nhập dự tính mang lại từ các tài sản Có sinh lời của các ngân hàng có thể không được hoàn trả đầy đủ xét cả về mặt số lượng và thời hạn. Rủi ro lãi suất Rủi ro lãi suất là sự biến động của lãi suất ngoài dự kiến có thể gây tổn thất cho ngân hàng. Rủi ro lãi suất bao gồm hai loại: Rủi ro lãi suất tái tài trợ tài sản Nợ hoặc tái đầu tư tài sản Có Nếu ngân hàng luôn duy trì tài sản Có có kỳ hạn dài hơn so với tài sản Nợ thì ngân hàng luôn đứng trước rủi ro về lãi suất trong việc tái tài trợ đối với tài sản Nợ khi lãi suất tăng. Ngược lại, ngân hàng gặp rủi ro về lãi suất tái đầu tư (tái cho vay) tài sản Có trong trường hợp tài sản Có có kỳ hạn ngắn hơn so với kỳ hạn tài sản Nợ khi lãi suất giảm. Rủi ro giảm giá trị tài sản Giá trị thị trường của tài sản Có hay tài sản Nợ là dựa trên khái niệm giá trị hiện tại của tiền tệ. Do đó, nếu lãi suất thị trường tăng lên thì mức chiết khấu giá trị tài sản cũng tăng lên làm cho giá trị hiện tại của tài sản Có và tài sản Nợ giảm xuống. Ngược lại, nếu lãi suất thị trường giảm thì giá trị của tài sản Có và tài sản Nợ sẽ tăng lên. Do đó, nếu kỳ hạn của tài sản Có và kỳ hạn của tài sản Nợ không cân xứng với nhau, chẳng hạn tài sản Có có kỳ hạn dài hơn tài sản Nợ, thì khi lãi suất thị trường tăng, giá trị của tài sản Có sẽ giảm nhanh hơn và nhiều hơn so với giá trị của tài sản Nợ. Rủi ro hối đoái Rủi ro hối đoái là những sự cố xảy ra trong hoạt động kinh doanh hối đoái có thể gây nên nhữn tổn thất cho ngân hàng. Những rủi ro hối đoái có thể phát sinh thông qua các hoạt động như: các ngân hàng giao dịch các đồng tiền nước ngoài nhằm phục vụ cho khách hàng và cho chính bản thân mình; hoặc các ngân hàng đầu tư vào tài sản Có và huy động vốn bằng ngoại tệ. Ví dụ: Một ngân hàng Mỹ cấp tín dụng bằng đồng bảng Anh cho một công ty của Anh, nếu đồng bảng Anh giảm giá so với USD, thì gốc và lãi thu về từ khoản cho vay bằng đồng bảng Anh sẽ giảm giá trị khi tính bằng USD. Thậm chí nếu đồng bảng giảm giá quá mạnh, thì số tiền thu về cả gốc và lãi đó khi chuyển đổi sang USD có thể nhỏ hơn số tiền đầu tư ban đầu, do đó kết quả đầu tư sẽ là âm, nghĩa là số tiền lãi đầu tư thu được chưa đủ để bù đắp rủi ro hối đoái. Thang Long University Library
  • 21. 8 Rủi ro thanh khoản Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, thanh khoản là một thuật ngữ chuyên ngành nói về khả năng đáp ứng các nhu cầu về vốn khả dụng phục vụ cho hoạt động kinh doanh tại mọi thời điểm như chi trả tiền gửi, giải ngân cho vay, thực hiện chuyển khoản thanh toán… Nếu một NHTM mất khả năng đáp ứng các nhu cầu này thì có thể nói ngân hàng đó đã rơi vào tình trạng thiếu thanh khoản. RRTK là tình trạng ngân hàng không có đủ nguồn vốn hoặc không thể tìm được nguồn bên ngoài để tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình. Ngân hàng có thanh khoản tốt là ngân hàng luôn có một lượng tài sản lỏng có khả năng chi trả kịp thời với một chi phí hợp lý khi cần thiết. Điều này có nghĩa là, một ngân hàng sẽ được xem là có tính thanh khoản cao nếu nó luôn có sẵn sàng trong tay một lượng tiền mặt để chi trả hoặc có thể nhanh chóng huy động một nguồn tiền mặt từ nguồn vay mượn hay bán đi một phần tài sản của mình. Nếu một ngân hàng không đảm bảo được tính thanh khoản, ngân hàng này có thể bị đóng cửa. Chính vì thế, quản trị rủi ro thanh khoản có một vai trò hết sức quan trọng đối với các nhà quản lí ngân hàng. Năng lực quản trị thanh khoản của ngân hàng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả chung của ngân hàng đạt được các mục tiêu dài hạn. Rủi ro khác Ngoài những rủi ro chủ yếu trên, trong kinh doanh NHTMCP còn gặp những rủi ro như: do thiên tai, cơ chế chính sách, khủng hoảng, suy thoái kinh tế, cướp ngân hàng,… Những rủi ro gây cho ngân hàng những tổn thất và khó kiểm soát. 1.2. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thƣơng mại cổ phần 1.2.1. Khái niệm vốn chủ sở hữu Vốn tự có của NHTMCP có thể được hiểu là nguồn tiền thuộc sở hữu hợp pháp của chủ ngân hàng, chủ yếu bao gồm số vốn do tất cả các cổ đông góp, cộng với những khoản được trích lập, giữ lại từ lợi nhuận hoạt động. Về cơ bản, cũng như các loại hình doanh nghiệp khác, vốn tự có không phải hoàn trả, chủ ngân hàng có thể tăng, giảm (với sự đồng ý của cơ quan chức năng), thay đổi cơ cấu của vốn tự có, hoặc quyết định các chính sách phân phối lợi nhuận vốn dĩ có ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn vốn này. Song, là một định chế tài chính đặc biệt, vốn tự có của NHTMCP mang một số đặc điểm riêng như về thành phần của vốn, vai trò của vốn, v.v . Với chức năng là trung gian tín dụng, NHTMCP chỉ lấy VCSH làm bàn đạp ban đầu; họ không ngừng huy động vốn nhàn rỗi của các chủ thể khác trong xã hội và nền kinh tế để tài trợ cho các hoạt động của mình. Do đó, ngay cả khi gia tăng về số lượng tuyệt đối theo đà phát triển của ngân hàng, vốn tự có vẫn chỉ chiếm một tỉ trọng nhỏ, đôi khi
  • 22. 9 là rất nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Ví dụ: tại Deutsche Bank (một trong những ngân hàng hàng đầu Châu Âu và thế giới, có lịch sử từ năm 1876), đến 31/12/2006: Tổng nguồn vốn là 1.126 tỷ Euro, trong khi VCSH chỉ là 32,8 tỷ Euro. Tuy nhiên, chiếc bánh xe ấy lại là khớp nối cho cả guồng máy ngân hàng, đóng vai trò sống còn trong việc duy trì các hoạt động thường nhật và đảm bảo khả năng phát triển lâu dài của NHTMCP, đồng thời các thành phần của vốn tự có cũng được phân loại một cách chi tiết để đáp ứng các công tác đánh giá vốn của ngân hàng. 1.2.2. Đặc điểm và vai trò của vốn chủ sở hữu 1.2.2.1. Đặc điểm của vốn chủ sở hữu Trong thời gian đầu hoạt động, vốn tự có là cơ sở để tạo nên nguồn lực tài chính của NHTM. Vốn tự có được sử dụng cho mục đích đầu tư vào tài sản cố định, đầu tư dài hạn và ngắn hạn để sinh lời. Là nguồn vốn ổn định của ngân hàng và luôn tăng trưởng trong quá trình hoạt động của ngân hàng Vốn điều lệ chiếm phần lớn VCSH, ngân hàng muốn tăng giảm vốn điều lệ phải thông qua NHNN nên vì vậy nguồn vốn này khá ổn định. Vốn điều lệ sẽ được bổ sung và tăng dần dưới các hình thức: huy động vốn từ các cổ đông, ngân sách cấp, lợi nhuận giữ lại… Ngoài vốn điều lệ, nguồn vốn của NHTMCP còn có các quỹ dự trữ ngân hàng (đây là quỹ bắt buộc phải trích lập trong quá trình tồn tại và hoạt động của ngân hàng), các quỹ dự trữ của ngân hàng được coi là nguồn tự có và được bổ sung hàng năm từ lợi nhuận ròng của ngân hàng nên VCSH luôn tăng trưởng trong quá trình hoạt động của ngân hàng. Mọi quyết định tăng thêm vốn luôn gắn liền với yêu cầu phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới, mở rộng hoạt động của ngân hàng. Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn Vốn chủ sở hữu của ngân hàng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh (thông thường từ 8%-10%), vì khó huy động vốn góp khi có thêm cổ đông thì quyền quản lý bị giảm, khi các cổ đông thêm vốn góp thì lại yêu cầu lợi nhuận thu về tương đương với vốn họ đã bỏ ra gây gánh nặng cho ngân hàng hơn nữa VCSH cao tương đương với ngân hàng cũng phải mở rộng kinh doanh tăng tài sản tương đương nếu không sẽ bị giảm sút lợi nhuận. Tuy nhiên, nó lại giữ một vai trò rất quan trọng vì nó là cơ sở để hình thành nên các nguồn vốn khác của ngân hàng đồng thời tạo nên uy tín ban đầu của ngân hàng. Quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng Cụ thể vốn chủ sở hữu là cơ sở để xác định giới hạn huy động vốn của ngân hàng. Nó còn là yếu tố để các cơ quan quản lý dựa vào để xác định các tỷ lệ an toàn Thang Long University Library
  • 23. 10 trong kinh doanh ngân hàng. Vốn điều lệ quyết định việc gia tăng số lượng các chi nhánh của ngân hàng và mở rộng mạng lưới của ngân hàng theo Nghị định số 10/2011/ND9-CP: “Tổ chức tín dụng được cấp giấy phép thành lập và hoạt động phải có biện pháp bảo đảm có số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu tương đương mức vốn pháp định, trong thời gian các tổ chức tín dụng chưa đảm bảo mức vốn pháp định theo quy định NHNN Việt Nam không xem xét việc mở rộng mạng lưới hoạt động (chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, các loại hình hiện diện khác theo quy định của pháp luật) và việc mở rộng nội dung hoạt động của tổ chức tín dụng.”. Tăng vốn chủ sở hữu bằng nhiều cách Trong quá trình hoạt động, vốn điều lệ của NHTMCP có thể được tăng bằng cách phát hành cổ phiếu mới hoặc được bổ sung từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, định lại giá tài sản và các quỹ khác theo quy định của pháp luật nhưng phải được thông qua Đại hội đồng cổ đông và phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện. Phát hành cổ phiếu mới là phương pháp quan trọng để tăng quy mô vốn điều lệ. Tuy nhiên, điều này đồng nghĩa với hai tác động tiêu cực là hiện tượng pha loãng cổ phiếu và giảm tỷ suất sinh lời. 1.2.2.2. Vai trò của vốn chủ sở hữu Vai trò bảo vệ ngân hàng Vốn đóng vai trò như một tấm đệm giúp ngân hàng chống lại những rủi ro phá sản vì vốn giúp ngân hàng trang trải những thua lỗ về tài chính và nghiệp vụ cho tới khi việc quản lý có thể tập trung giải quyết các vấn đề và đưa ngân hàng trở lại trạng thái hoạt động sinh lời. Vốn bảo vệ người gửi tiền khi ngân hàng gặp những rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy, vốn chủ sở hữu giúp ngân hàng nâng cao lòng tin, uy tín với khách hàng cũng như các nhà đầu tư. Vai trò hoạt động của vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là điều kiện bắt buộc để ngân hàng theo quy định của pháp luật có được giấy phép tổ chức và hoạt động trước khi có thể huy động được những khoản tiền gửi đầu tiên. Nguồn vốn đó cũng giúp ngân hàng có thể chuẩn bị các tài sản cần thiết như tòa nhà, máy móc thiết bị trước khi ngân hàng đi vào hoạt động. Vốn chủ sở hữu cung cấp năng lực tài chính cho quá trình tăng trưởng và mở rộng quy mô, phạm vi hoạt động của ngân hàng cũng như cho sự phát triển của các sản phẩm dịch vụ mới, cho những chương trình hiện đại hóa công nghệ và trang thiết bị của ngân hàng.
  • 24. 11 Vai trò điều chỉnh Các cơ quan quản lý ngân hàng, các nhà chức trách tiền tệ luôn xem vốn chủ sở hữu của ngân hàng là một trong những căn cứ quan trọng để ra các quy định, chuẩn mực nhằm giám sát điều hành và điều chỉnh hoạt động kinh doanh của mỗi ngân hàng như: quy định về vốn khi thành lập, quy định về giới hạn huy động vốn, quy định về giới hạn sử dụng vốn,q uy định quy mô vốn và mức độ tăng trưởng vốn để cho phép mở rộng quy mô của ngân hàng. 1.2.3. Phân loại vốn chủ sở hữu 1.2.3.1. Phân loại theo sự hình thành của vốn a. Vốn chủ sở hữu ban đầu do chủ ngân hàng góp Đây là nguồn vốn hình thành khi ngân hàng được thành lập. Tại Việt Nam, nó còn được gọi là Vốn điều lệ _ ghi rõ trong điều lệ hoạt động của tổ chức. Theo quy định, vốn điều lệ của ngân hàng tối thiểu phải bằng vốn pháp định do NHNN quy định theo từng thời kì. Vốn này được hình thành do các cổ đông góp thông qua việc mua cổ phiếu, và được tính theo mệnh giá cổ phiếu. Vốn điều lệ của NHTMCP bao gồm các loại: Vốn cổ phần phổ thông Vốn cổ phần phổ thông được tính bằng mệnh giá của tổng số cổ phiếu phổ thông (cổ phiếu thường) hiện hành nhân với số lượng thực tế được phát hành ra và được tạo lập khi ngân hàng phát hành các cổ phiếu thường. Cổ tức của cổ phiếu này cao hay thấp phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong trường hợp ngân hàng bị giải thể, các cổ đông này là những người cuối cùng được hưởng giá trị tài sản còn lại khi thanh lý. Vốn cổ phần ưu đãi Vốn cổ phần ưu đãi chủ yếu bao gồm 3 loại: cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại. Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông, số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định. Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm. Cổ tức được chia hàng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức. Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại. Thang Long University Library
  • 25. 12 Trong nhiều trường hợp, mức vốn điều lệ của mỗi ngân hàng phải tuân thủ theo định mức của các cơ quan quản lý Nhà nước _ mức vốn tối thiểu cần đáp ứng đó được gọi là Vốn pháp định. Vốn điều lệ chủ yếu được dùng để mua sắm bất động sản, động sản, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của ngân hàng, bên cạnh đó còn dùng để góp vốn liên doanh, cho vay, mua cổ phần của các công ty khác, chứ không được dùng để chia lợi tức hay lập quỹ. Có nghĩa là, khi ngân hàng đi vào hoạt động, nguồn vốn này có thể đã nằm dưới dạng trụ sở, văn phòng, kho bãi, dự trữ hay ký quỹ tại NHTW, hoặc đã được đưa vào cho vay hay đầu tư nào đó. b. Vốn chủ sở hữu hình thành trong quá trình hoạt động Trong quá trình hoạt động, vốn điều lệ có thể được tăng thêm, và ngược lại cũng có thể bị buộc phải điều chỉnh giảm. Tại Việt Nam điều này được quy định tại Điều 1_Khoản 1, Quyết định 797/2002/QĐ-NHNN ngày 29/7/2002 về sửa đổi bổ sung quyết định 1122/2001/QĐ-NHNN, trong đó nêu một số chi tiết như: “ Vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại cổ phần có thể được tăng bằng cách phát hành cổ phiếu mới hoặc được bổ sung từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.”; ở Điều 1_Khoản 2 “Xử lý thay đổi vốn điều lệ trong trường hợp NHTMCP phải giảm vốn điều lệ: Các trường hợp buộc phải giảm vốn điều lệ: Lỗ trong 3 năm liên tiếp; NHTMCP phải quyết định giảm vốn điều lệ tương ứng với số lỗ luỹ kế đến năm thứ 3; Các khoản vốn đầu tư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định hoặc quyết định là tổn thất trong hoạt động sau khi đã xử lý trích lập dự phòng rủi ro; Số vốn góp có nguồn gốc không hợp pháp hoặc người góp vốn không đảm bảo tư cách cổ đông theo kết luận của thanh tra; Giảm giá tài sản cố định khi đánh giá lại tài sản theo qui định của pháp luật.” Ngân hàng có thể bổ sung vốn bằng phát hành thêm cổ phần, hưởng thặng dư vốn, để lại những khoản lợi nhuận tích lũy, các quỹ : Vốn được bổ sung thông qua phát hành cổ phần Để mở rộng quy mô hoạt động hoặc tăng cường khả năng chống đỡ với rủi ro, ngân hàng có thể phát hành thêm cổ phần mới cho nhà đầu tư mới hoặc cổ đông hiện hữu. Thặng dư vốn Nguồn vốn này cũng có thể được hình thành ngay từ khi ngân hàng mới thành lập, hoặc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO), và tiếp tục có khả năng tăng lên khi ngân hàng phát hành cổ phiếu mới ở những lần tiếp theo, hay trong quá trình chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi thành cổ phiếu thường. Đây là phần giá trị thị trường của các cổ phiếu vượt quá mệnh giá mà các cổ đông sẵn sàng trả cho ngân hàng. Về vấn đề này tại Thông tư số 19/2003/TT-BTC ngày 20/3/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn
  • 26. 13 điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ và quản lý cổ phiếu quỹ trong công ty cổ phần có quy định như sau: “Vốn điều lệ của công ty cổ phần được điều chỉnh tăng trong các trường hợp sau: Phát hành cổ phiếu mới để huy động thêm vốn theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp cơ cấu lại nợ của doanh nghiệp theo hình thức chuyển nợ thành vốn góp cổ phần theo thoả thuận giữa doanh nghiệp và các chủ nợ; Chuyển đổi trái phiếu đã phát hành thành cổ phần: việc tăng vốn điều lệ chỉ được thực hiện khi đã đảm bảo đủ các điều kiện để trái phiếu chuyển đổi thành cổ phần theo quy định của pháp luật và phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi; Thực hiện trả cổ tức bằng cổ phiếu; Phát hành cổ phiếu mới để thực hiện sáp nhập một bộ phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp khác vào công ty; Kết chuyển nguồn thặng dư vốn để bổ sung tăng vốn điều lệ. Việc kết chuyển thặng dư vốn để bổ sung vốn điều lệ của công ty cổ phần phải tuân thủ các điều kiện sau: Ðối với khoản chênh lệch tăng giữa giá bán và giá vốn mua vào của cổ phiếu quỹ, công ty được sử dụng toàn bộ chênh lệch để tăng vốn điều lệ. Trường hợp chưa bán hết cổ phiếu quỹ thì công ty chỉ được sử dụng phần chênh lệch tăng giữa nguồn thặng dư vốn so với tổng giá vốn cổ phiếu quỹ chưa bán để bổ sung tăng vốn điều lệ. Nếu tổng giá vốn cổ phiếu quỹ chưa bán bằng hoặc lớn hơn nguồn thặng dư vốn thì công ty chưa được điều chỉnh tăng vốn điều lệ bằng nguồn vốn này; Ðối với khoản chênh lệch giữa giá bán với mệnh giá cổ phiếu được phát hành để thực hiện các dự án đầu tư thì công ty cổ phần chỉ được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ sau 3 năm kể từ khi dự án đầu tư đã hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng; Ðối với khoản chênh lệch giữa giá bán với mệnh giá cổ phiếu được phát hành để cơ cấu lại nợ, bổ sung vốn kinh doanh thì công ty cổ phần chỉ được sử dụng để bổ sung tăng vốn điều lệ sau 1 năm kể từ thời điểm kết thúc đợt phát hành; Những nguồn thặng dư vốn quy định trên đây được chia cho các cổ đông dưới hình thức cổ phiếu theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của từng cổ đông.” Lợi nhuận không chia Kết thúc mỗi kỳ kinh doanh của ngân hàng, lợi nhuận sau thuế, sau khi được bù đắp các khoản chi phí đặc biệt, thường được chia làm hai phần: một phần để chi trả cổ tức cho các cổ đông nắm giữ cổ phiếu của ngân hàng, một phần để trích lập các quỹ, phần còn lại được bổ sung vào nguồn VCSH dưới tên gọi “Lợi nhuận giữ lại”. Thực chất, đây vẫn là vốn của các cổ đông, chủ sở hữu ngân hàng, nhưng đã được vốn hóa để mở rộng quy mô cho VCSH, tái đầu tư, và trích lập các quỹ. Lợi nhuận giữ lại là phần vốn quan trọng. Nó giúp NHTM có thể chủ động trong quá trình hoạt động, tránh bị phụ thuộc vào phần vốn bên ngoài. Song khi tính toán để quyết định xem tỷ lệ giữ lại là bao nhiêu thì ngân hàng cần phải xem xét kỹ đặc biệt là đối với các NHTMCP, Thang Long University Library
  • 27. 14 phải thông qua sự chấp thuận của đại hội cổ đông vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi cổ đông. Các quỹ/ khoản dự trữ Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng hoặc do tuân theo quy định của nhà nước, hoặc do tự nhận thấy cần thiết để đảm bảo hoạt động và đề phòng rủi ro, đều tiến hành trích lập các quỹ dự trữ. Có nhiều loại quỹ khác nhau:  Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: quỹ được trích lập hàng năm theo tỷ lệ phần trăm trên tổng lợi nhuận sau thuế, với một mức tối đa do nhà nước quy định, được trích lập hàng năm theo tỷ lệ 5% trên lợi nhuận ròng.  Quỹ dự phòng bù đắp rủi ro: Kinh doanh ngân hàng luôn gắn liền với rủi ro. Vì vậy, để dự phòng nguy cơ các tài sản bị tổn thất, các ngân hàng đều trích lập các khoản dự trữ nhằm bù đắp những thiệt hại khi xảy ra tình huống bất thường. Do quỹ này được trích từ lợi nhuận trước thuế _ tính chất như các khoản chi phí, nên một số ngân hàng không hạch toán vào VCSH mà vào các khoản nợ. Nếu được liệt kê vào VCSH, khi tổn thất thực của ngân hàng nhỏ hơn số trích lập, vốn chủ của ngân hàng sẽ gia tăng, và ngược lại. Như vậy, quy mô của quỹ này phụ thuộc vào tổn thất ròng, thu nhập của ngân hàng, và tỉ lệ trích lập quỹ. Ngoài ra, ngân hàng có các quỹ khác như:  Quỹ đánh giá lại tài sản (Do giá trị các tài sản Có và tài sản Nợ của ngân hàng thường xuyên thay đổi theo giá thị trường, đặc biệt là các chứng khoán, bất động sản, nên mặc dù vẫn đang nắm giữ các tài sản này, ngân hàng thường xuyên đánh giá lại chúng theo giá thị trường. Quỹ này biến động gắn liền với sự thay đổi của thị giá, do đó cho phép các nhà quản lý đánh giá được giá trị thị trường của VCSH).  Quỹ chênh lệch tỷ giá do chuyển đổi báo cáo tài chính,  Ngân hàng cũng trích lập các quỹ khác từ lợi nhuận sau thuế như: quỹ phúc lợi khen thưởng, quỹ đào tạo các quỹ này thường được sử dụng ngay trong kỳ. Cổ phần ưu đãi có thời hạn và Giấy nợ có khả năng chuyển đổi Một số công cụ nợ mang tính chất lưỡng tính như cổ phần ưu đãi có thời hạn, giấy nợ thứ cấp có khả năng chuyển đổi. Những công cụ nợ bổ sung này có chung một số đặc điểm với của các công cụ nợ thuộc loại tiết kiệm với kỳ hạn dài, đồng thời lại mang một số đặc điểm của cổ phiếu thường, như: những người nắm giữ các chứng khoán nợ này chỉ có quyền hưởng thu nhập từ ngân hàng sau người gửi tiền (có nghĩa là xếp hạng ưu tiên “thứ yếu”), nhưng các chứng khoán đó lại có tính chất dài hạn 5
  • 28. 15 năm (Mục I_Điều 5_Khoản 3.1 thông tư số 13/2010/TT- NHNN), và thực tế là đến khi đáo hạn, đợt phát hành khác có thể được thực hiện để thay thế, hoặc bản thân chúng có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu thường. Việc gia tăng loại vốn này có nhiều ưu điểm đối với quản lý ngân hàng như không làm thay đổi quyền kiểm soát, hạn chế giảm cổ tức, .. Chính vì vậy, những công cụ này cũng đem lại một nguồn vốn ổn định trong một khoản thời gian dài cho các ngân hàng, và do đó, được một số ngân hàng liệt kê vào thành phần của VCSH. 1.2.3.2. Phân loại theo hiệp ước Basel a. Hiệp ƣớc Basel 1 Hiệp ước Basel 1 ra đời vào năm 1988 do Ủy ban giám sát ngân hàng Basel đề xuất. Hiệp ước này được cưỡng chế thi hành theo luật quốc gia của các nước G-10 từ năm 1992 và đến nay, hơn 100 nước trên thế giới cũng áp dụng những nguyên tắc cơ bản của các đề xuất này. Hiệp ước Basel I phân loại VCSH của NHTM thành hai lớp phù hợp cho việc đánh giá được tính ổn định và an toàn của nguồn vốn này tại NHTM. Theo đó, VCSH của NHTM gồm: Vốn cơ sở (Vốn loại 1), Vốn bổ sung (Vốn loại 2) b. Hiệp ƣớc Basel 2 Base 2 gồm 3 trụ cột trong đó trụ cột thứ nhất liên quan tới việc duy trì vốn bắt buộc. Theo đó, tỷ lệ vốn bắt buộc tối thiểu (CAR) vẫn là 8% của tổng tài sản Có rủi ro như Basel I. Tuy nhiên, rủi ro được tính toán theo ba yếu tố chính mà ngân hàng phải đối mặt: rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành (hay rủi ro hoạt động) và rủi ro thị trường. c. Hiệp ƣớc Basel 3 Trong hiệp ước Basel 3, vốn cổ phần thông thường được quy định chặt chẽ hơn. Theo quy định hiện tại, những tài sản có chất lượng kém sẽ phải khấu trừ vào vốn (vốn cấp 1 + vốn cấp 2). Theo Basel 3, việc khấu trừ sẽ nghiêm ngặt hơn, khấu trừ thẳng vào vốn cổ phần thông thường. Hơn nữa, định nghĩa vốn cấp 1 cũng quy định chặt chẽ hơn bao gồm vốn thường và các công cụ tài chính có chất lượng theo những tiêu chuẩn chặt chẽ. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu vẫn là 8%, nhưng tỷ lệ của loại vốn có chất lượng cao được nâng lên, cụ thể: tỷ lệ Vốn cấp 1 tăng từ 4% trong Basel II lên 6% trong Basel 3, đồng thời tỷ lệ Vốn của cổ đông thường (common equity) cũng được tăng từ 2% lên 4,5%. Bên cạnh đó, những tài sản “Có” với chất lượng vốn có vấn đề cũng sẽ được loại trừ dần khỏi vốn cấp 1 và vốn cấp 2, như các khoản đầu tư vượt quá giới hạn 15% vào các tổ chức tài chính. Đặc biệt, Basel 3 yêu cầu áp dụng bổ sung tỷ lệ đòn bẩy tối thiểu thử nghiệm ở mức 3%. Thang Long University Library
  • 29. 16 Với quy định như vậy, các NHTMCP Việt Nam chịu ảnh hưởng theo Basel III. Bởi theo quy định của Thông tư 13/2010/TT-NHNN, kể từ ngày 1/10/2010, các tổ chức tín dụng phải đảm bảo CAR là 9%, cao hơn so với quy định cũ là 8% và các NHTMCP chỉ phải điều chỉnh tăng tỷ lệ này vào các năm tiếp theo từ năm 2018 trở đi để đạt được tỷ lệ vốn tối thiểu 10,5%. Theo thông tư này VCSH chia thành vốn cấp 1 và vốn cấp 2. Vốn cấp 1 bao gồm: vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia và thặng dư cổ phần được tính vào vốn theo quy định của pháp luật trừ đi phần dùng để mua cổ phiếu quỹ (nếu có). Các khoản giảm trừ khỏi vốn cấp 1 gồm: Lợi thế thương mại; Khoản lỗ kinh doanh, bao gồm các khoản lỗ lũy kế; Các khoản góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng khác; Các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty con; Phần góp vốn, mua cổ phần của một doanh nghiệp, một quỹ đầu tư, một dự án đầu tư vượt mức 10% sau khi đã trừ các khoản phải trừ quy định. Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần sau khi đã trừ phần vượt mức 10%-40% theo quy định, phần vượt mức đó sẽ bị trừ. Các khoản để tính vốn cấp 2 được xác định là 50% số dư có tài khoản đánh giá lại tài sản cổ định theo quy định của pháp luật, 40% số dư có tài khoản đánh giá lại tài sản tài chính theo quy định của pháp luật, quỹ dự phòng tài chính, trái phiếu chuyển đổi do tổ chức tín dụng phát hành thỏa mãn các điều kiện đưa ra (như kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 5 năm...), các công cụ nợ thỏa mãn các điều kiện đưa ra (như kỳ hạn ban đầu tối thiểu trên 10 năm...). Vốn cấp 2 là thước đo tiềm lực tài chính của một ngân hàng liên quan đến các dạng nguồn lực tài chính có độ tin cậy ở hàng thứ hai (sau vốn cấp 1), xét từ quan điểm của cơ quan quản lý ngành ngân hàng. So với vốn cấp 1, vốn cấp 2 được coi là có độ tin cậy, an toàn thấp hơn. Vốn cấp 1 gồm các tài sản như tiền mặt, tiền xu thường có trọng số rủi ro là 0, trong khi các khoản vay không có bảo đảm có trọng số 100% có độ ổn định cao. Do đó, nó là cơ sở đánh giá sức mạnh, tiềm lực tài chính của một ngân hàng từ quan điểm của cơ quan quản lý. Vì vậy, khi ngân hàng có chủ trương tăng VCSH thì ngân hàng chú trọng tăng vốn cấp 1. 1.3. Đánh giá khả năng mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng thƣơng mại cổ phần 1.3.1. Khái niệm mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu Mở rộng quy mô VCSH là yếu tố có ý nghĩa quyết định sống còn đến sự hình thành và phát triển lâu dài của ngân hàng. Vì vậy, ta cần làm rõ khái niệm mở rộng quy mô VCSH là gì? Mở rộng quy mô VCSH là tăng vốn chủ sở hữu lên so với giai
  • 30. 17 đoạn trước đó, tăng nguồn tiền thuộc sở hữu hợp pháp của chủ ngân hàng, chủ yếu bao gồm số vốn do tất cả các cổ đông góp, cộng với những khoản được trích lập, giữ lại từ lợi nhuận hoạt động. 1.3.2. Ý nghĩa của việc mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu Nâng cao khả năng cạnh tranh Trong thời điểm hiện nay, hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng ở Việt Nam trước hết là việc thực hiện tất cả những cam kết về mở cửa thị trường dịch vụ tài chính - ngân hàng mà chúng ta đã đưa ra khi gia nhập các thể chế quốc tế, cụ thể là tuân theo các thỏa thuận của: Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ (BTA), Hiệp định khung về thương mại, dịch vụ ASEAN (AFAS), và Hiệp định chung về thương mại, dịch vụ của WTO (GATS). Đối mặt với đông đảo những ngân hàng nước ngoài các NHTMCP trong nước không còn lựa chọn nào khác là trước hết phải nâng cao tiềm lực tài chính. Thiếu tiềm lực tài chính cũng sẽ như không có “sức”, các ngân hàng Việt Nam sẽ khó mà “trụ” nổi, chưa nói đến việc cạnh tranh mở rộng với nước ngoài. Quy mô tài chính nhỏ sẽ khó thu hút sự chú ý của khách hàng trong điều kiện họ có vô số lựa chọn cho quyết định ký thác hoặc đi vay. Sức mạnh tài chính của các NHTMCP được quyết định ban đầu bởi VCSH. Do đó, tăng cường nguồn lực VCSH là một trong những nhiệm vụ cấp bách nhất mà các NHTMCP Việt Nam đang phải thực hiện. Để ngân hàng tồn tại Các quy định của nhà nước buộc các ngân hàng phải tăng VCSH, tạo lên áp lực từ pháp luật như Nghị định141/2006/NĐ-CP buộc các NHTMCP phải tăng vốn điều lệ lên 3000 tỷ đồng, thông tư số 13/2010/TT-NHNN Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy định các tỷ lệ an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng thì các tổ chức này phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 9% giữa vốn tự có so với tổng tài sản có rủi ro. Trong cơ cấu vốn tự có chủ yếu là vốn điều lệ. Bên cạnh đó, dư nợ cho vay và đầu tư thường xuyên tăng cao, làm cho tỷ lệ an toàn vốn giữa vốn tự có so với tài sản có rủi ro quy định và theo thông lệ quốc tế tối thiểu là 8% của các NHTM ngày càng giảm xuống. Do đó quy mô hoạt động ngân hàng này càng tăng, dư nợ cho vay tăng cao, thì vốn điều lệ cũng phải tăng cao Tăng thêm vốn điều lệ để có vốn cấp cho thành lập các công ty trực thuộc, mở rộng mạng lưới chi nhánh Trong quá trình phát triển kinh doanh, đa dạng hoá dịch vụ theo thông lệ quốc tế và theo yêu cầu hội nhập, các ngân hàng thương mại ngày càng mở ra nhiều công ty trực thuộc. Vì vậy, các ngân hàng thương mại phải tăng thêm vốn điều lệ để có vốn Thang Long University Library
  • 31. 18 cấp cho thành lập các công ty trực thuộc, như: công ty chứng khoán, công ty cho thuê tài chính, công ty kiều hối, công ty thương mại dịch vụ, công ty quản lý nợ và khai thác tài sản,.. Trong thời gian các tổ chức tín dụng chưa đảm bảo mức vốn pháp định theo quy định, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không xem xét việc mở rộng mạng lưới hoạt động (chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, các loại hình hiện diện khác theo quy định của pháp luật) và việc mở rộng nội dung hoạt động của tổ chức tín dụng. Do vậy, việc tăng vốn điều lệ là đòi hỏi bắt buộc phải thực hiện nếu các NHTMCP muốn mở rộng quy mô hoạt động. 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu 1.3.3.1. Hệ số giữa vốn tự có với tổng tiền gửi Hệ số = VCSH/Tổng tiền gửi Hệ số này tính bằng phần trăm giữa vốn tự có so với tổng tiền gửi, cho biết ngân hàng có thể huy động bao nhiêu đồng tiền gửi trên mỗi đồng vốn tự có thì được xem là hợp lý. Nói cách khác với một số lượng tiền gửi nhất định thì ngân hàng phải duy trì ít nhất bao nhiêu đồng vốn tự có. Tỷ lệ này cao thì VCSH phải lớn tương ứng với mức tăng của tổng tiền gửi. Do quy mô tiền gửi phản ánh trách nhiệm chi trả nên tỷ số này cao thì thể hiện khả năng bù đắp tổn thất cho người gửi tiền càng tốt, như một tiêu thức xác định độ an toàn trong thanh toán liên quan đến quy mô VCSH. Tỷ số này cũng thể hiện khả năng mở rộng quy mô vốn từ tiền gửi thu hút người gửi tiền vào ngân hàng. Nếu tỷ lệ này tăng qua các năm thể hiện sự an toàn trong chi trả cho khách hàng. Đặc biệt, trong đó nếu hệ số này tăng do cả tử số và mẫu số cũng tăng nhưng tốc độ tăng của của tử số lớn hơn tốc độ tăng của mẫu số cho thấy khả năng mở rộng quy mô VCSH, tạo sự an toàn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tạo được lòng tin với người gửi tiền. Ngân hàng thu hút khách hàng đến với ngân hàng vì thế tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng quy mô vốn kinh doanh và hoạt động của ngân hàng. Còn mức độ tăng của tử số không bằng mức độ tăng của mẫu số cho thấy tăng quy mô nhưng không huy động được mức tiền gửi tương đương tỷ số này giảm thì mức an toàn trong chi trả khách hàng sẽ bị giảm. 1.3.3.2. Hệ số giữa vốn tự có so với tổng tài sản Có Hệ số = VCSH/Tổng TSC Hệ số này cho biết trên mỗi đồng tài sản Có có bao nhiêu đồng được tài trợ bằng nguồn vốn tự có, nó cho biết những người gửi tiền và người cho ngân hàng vay có khả năng thu hồi vốn của họ đến mức độ nào.
  • 32. 19 Chỉ số này cũng đồng thời giúp đánh giá mức độ rủi ro của tổng TSC trong một ngân hàng. Hệ số này tăng do mức tăng của VCSH phải lớn tương ứng với mức tăng của tổng TSC. Điều này có nghĩa là, càng có nhiều đồng TSC được tài trợ bởi nguồn VCSH thì mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ít đi. Ngược lại hệ số này giảm do mức tăng của tổng TSC lớn hơn mức tăng của VCSH thì mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng sẽ tăng. Khi TSC tăng quá nhanh mà VCSH không tăng một mức tương đương hoặc chỉ có TSC tăng VCSH giữ nguyên hay giảm thì ngân hàng rơi vào tình trạng sử dụng quá nhiều vốn huy động để tài trợ cho hoạt động kinh doanh, VCSH chỉ chiếm một phần nhỏ. Tình trạng này xảy ra ngân hàng sẽ rất nguy hiểm vì VCSH sẽ không chống đỡ được khi có rủi ro xảy ra. Thêm một yếu tố nữa là, khi một ngân hàng nào đó gặp phải sự sụt giảm về TSC (thường là các khoản cho vay do rủi ro tín dụng xuất hiện) càng lớn thì lợi nhuận của ngân hàng đó càng thấp dẫn đến giảm nguồn VSCH và ngân hàng phải đối mặt với rủi ro thanh khoản. Vì vậy, chỉ số này cũng xác định mức độ sụt giảm cho phép của TSC của ngân hàng so với VCSH để đảm bảo khả năng chi trả từ nguồn tiền này. 1.3.3.3. Hệ số vốn tự có trên tài sản Có rủi ro (Car) Hệ số = VCSH/Tổng TSCRR Hệ số này có ý nghĩa rất quan trọng: Cho thấy mức độ rủi ro và khả năng bù đắp tổn thất hoạt đông kinh doanh ngân hàng. Hệ số Car là một thước đo độ an toàn vốn của ngân hàng, thường được dùng để bảo vệ những người gửi tiền trước rủi ro của ngân hàng và tăng tính ổn định cũng như hiệu quả của hệ thống. Qua hệ số này có thể xác định được khả năng của ngân hàng thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các loại rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành. Hay nói cách khác, khi ngân hàng đảm bảo được hệ số này tức là nó đã tự tạo ra một tấm đệm chống lại những cú sốc về tài chính, vừa tự bảo vệ mình, vừa bảo vệ những người gửi tiền. Hệ số này cho thấy mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Theo quy định của Việt Nam hệ số này phải trên 9%, nếu hệ số này nhỏ hơn có nghĩa là TSCRR của ngân hàng này cao hơn mức cho phép trong khi VCSH lại không lớn tương đương để khi có rủi ro ngân hàng sẽ không đủ VCSH để chống đỡ. Vì vậy không duy trì hệ số này theo quy định sẽ dẫn tới tình trạng khủng hoảng đổ vỡ của ngân hàng. Hệ số này cho thấy khả năng bù đắp tổn thất khi ngân hàng gặp trường hợp khách hàng không trả nợ, hay ngân hàng đầu tư vào các lĩnh vực rủi ro thất bại thì không nên mạo hiểm đem nguồn vốn của người gửi tiền bù lỗ cho kinh doanh. VCSH Thang Long University Library
  • 33. 20 sẽ chống đỡ các khoản lỗ này. Tuy nhiên, rủi ro càng cao thì lợi nhuận càng lớn vì vậy cân bằng giữa an toàn và lợi nhuận thì mức trên 9% được NHNN cho là hợp lý trong hiện tại. Xem xét hệ số này cũng giúp tạo ra công bằng khi đánh giá rủi ro giữa các ngân hàng lớn và ngân hàng nhỏ. Là chỉ số gián tiếp điều chỉnh hoạt động của ngân hàng Vì ngân hàng luôn đưa ra định mức tối thiểu phải đạt được: đảm bảo Car >=8% (Basel 2) và >= 9% (Thông tư 13/2010/TT-NHNN) Nếu hệ số này nhỏ hơn 9% thì ngân hàng cần điều chỉnh hoạt động. Hệ số này giảm có thể là do VCSH giảm hoặc TCRR tăng hay cả tử và mẫu cùng tăng nhưng TSCRR tăng nhanh hơn VCSH. Trong trường hợp này ngân hàng phải tìm cách làm giảm TSCRR nếu không thể nào tăng được VCSH. Ngân hàng giảm đầu tư vào các lĩnh vực rủi ro cao như bất động sản, thị trường chứng khoán… hạn chế cho vay và tập trung thu hồi các khoản vay có hệ số rủi ro lớn, chuyển hướng mở rộng sang các khoản có hệ số rủi ro thấp hơn, tăng tỷ trọng đầu tư vào nhóm TSC có hệ số rủi ro dưới 50%. Phân loại và quy đổi các tài sản về các mức rủi ro tương đương, các ngân hàng có thể có những biện pháp điều chỉnh thích hợp nhằm cải thiện mức VCSH thông qua việc can thiệp vào những thành tố tạo nên rủi ro này: thay đổi cấu trúc danh mục đầu tư để cải thiện tình trạng VCSH của mình, nếu khéo léo lựa chọn những khoản nợ, ngân hàng có thể tăng tài sản mà không cần tăng VCSH lên tương ứng. Nếu cả tử và mẫu đều giảm nhưng mức giảm của TCRR lớn hơn sự suy giảm của VCSH cho thấy ngân hàng đang điều chỉnh hoạt đông có hiệu quả, ngân hàng tiếp tục duy trì tình hình hoạt động hiện tại và tìm cách tăng VCSH, năng lực tài chính không ổn định nhưng có chiều hướng tốt. Nếu hệ số này lớn hơn 9% theo quy định của Việt Nam và 8% theo quy định của hiệp ước Basel cho thấy mức độ an toàn với người gửi tiền và ngân hàng lớn hơn trước rủi ro của ngân hàng. 1.3.3.4. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) ROE = lợi nhuận sau thuế/Tổng vốn chủ sở hữu bình quân Chỉ số ROE phản ánh một cách chính xác khả năng sinh lời từ toàn bộ vốn cổ đông đóng góp, mà số vốn này, ngoài vốn của cổ đông dưới dạng cổ phần, còn bao gồm cả lợi nhuận dành cho các quỹ phát triển kinh doanh, chênh lệch phát hành... với trị giá biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%). Đối với các cổ đông đây chỉ là chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động ngân hàng quan trọng nhất bởi chính hệ số này phản ánh số tiền mà ngân hàng kiếm được từ nguồn vốn đầu tư. Hệ số này cho biết một đồng vốn đầu tư có thể tạo ra bao nhiêu
  • 34. 21 đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu ROE tăng thì lợi nhuận sau thuế có mức tăng lớn hơn VCSH ngân hàng làm ăn tốt trên vốn đầu tư của cổ đông và ngược lại. Nếu ROE quá lớn so với ROA (tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản) chứng tỏ vốn tự có của ngân hàng chiếm tỷ trọng so với nguồn vốn. Việc huy động vốn quá nhiều có thể ảnh hưởng đến độ lành mạnh trong kinh doanh của ngân hàng. 1.3.3.5. Hệ số thu nhập so với tổng vốn chủ sở hữu Hệ số = Thu nhập/Tổng VCSH Hệ số này thể hiện tỷ lệ thu nhập được tạo so với nguồn vốn chủ sở hữu, một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập. Tỷ lệ này có ý nghĩa tích cực đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng Nhìn chung, các hệ số vừa nêu rất có ý nghĩa trong việc phản ánh tính hợp lí của vốn xét trên phương diện liên hệ với rủi ro và hiệu quả hoạt động của mỗi ngân hàng. Tuy nhiên cần lưu ý rằng chúng không phải là những dấu hiệu đủ để dự báo khả năng vỡ nợ và tình trạng tài chính của các ngân hàng mà chủ yếu phản ánh khả năng gánh chịu của ngân hàng trong trường hợp bị lâm vào tình trạng vỡ nợ. Nếu tỷ số này tăng thì mức tăng của thu nhập sẽ lớn hơn mức tăng của VCSH khả năng gánh chịu của ngân hàng khi đổ vỡ sẽ lớn và ngược lại. 1.3.3.6. Hệ số tổng thu lãi so với vốn chủ sở hữu Hệ số = Tổng thu lãi/ VCSH Hệ số này thể hiện tỷ lệ thu lãi được tạo so với nguồn vốn chủ sở hữu, một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lãi. Tỷ lệ này có ý nghĩa tích cực đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Nếu tỷ số này tăng thì tổng thu lãi tăng hoặc VCSH giảm ngân hàng làm ăn có lãi trên 1 đồng VCSH và ngược lại. Vì vậy VCSH tăng sẽ gây sức ép cho ngân hàng khi ngân hàng phải tăng lãi để ngân hàng hoạt động có hiệu quả. 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại cổ phần 1.3.4.1. Nhân tố khách quan Môi trường pháp lý Khi muốn thực hiện tăng vốn tự có, các ngân hàng phải tuân thủ các quy định của nhà nước về quản lý vốn tự có như NHTMCP chỉ được phép tăng vốn tự có từ các nguồn theo quy định của pháp luật, việc thực hiện tăng vốn tự có phải được thực hiện theo lộ trình, phải trình lên NHNN hiệu quả của tăng vốn tự có và được sự đồng ý của NHNN. Ngoài ra, việc tăng vốn điều lệ để tăng vốn tự có trên thị trường chứng khoán còn phải tuân thủ các quy định về thủ tục, nguyên tắc trên thị trường chứng khoán … Thang Long University Library
  • 35. 22 Ngân hàng phải đảm bảo vốn điều lệ thực tế lớn hơn hoặc tối thiểu phải bằng vốn pháp định. Môi trường kinh tế Tồn tại và phát triển trong một môi trường kinh tế năng động là cơ sở để ngân hàng vươn lên, cơ hội để ngân hàng triển khai các cơ hội của mình, là cơ hội để hội nhập với nền kinh tế toàn cầu. Tuy nhiên, nó cũng phải đối mặt với khó khăn như khó khăn về cạnh tranh… Nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tăng vốn chủ sở hữu, hoạt động kinh doanh tiến hành thuận lợi hơn, có khả năng phát triển cao hơn. Khi đó thu nhập và tài sản của cổ đông hiện có và thu nhập của khách hàng cũng như người dân sẽ lớn hơn, họ sẽ có nhiều tiền hơn để đầu tư cho ngân hàng đồng nghĩa ngân hàng sẽ tăng vốn tự có. Việc phát hành cổ phiếu trên thị trường chứng khoán sẽ dễ dàng hơn khi tình hình hoạt động của các ngân hàng tương đối tốt, khách hàng có thông tin về hoạt động của ngân hàng và có tiền nhàn rỗi để đầu tư. Ngược lại trong nền kinh tế khó khăn, tình hình lạm phát gia tăng, tiền Việt mất giá so với ngoại tệ… việc tăng vốn chủ sở hữu sẽ trở lên khó khăn hơn, khi các cổ đông không muốn tiếp tục đầu tư, khách hàng không có số tiền dư thừa để đầu tư vào ngân hàng. Việc phát hành cổ phiếu trong thời điểm này khó khăn hơn khi các tình hình hoạt động của ngân hàng phần lớn cũng khó khăn, các cổ đông thu hẹp đầu tư khó thu hút các nguồn đầu tư. Về cạnh tranh giữa các ngân hàng, nền kinh tế của nước ta khi bước vào thời kì hội nhập có nhiều bước chuyển mới. Các ngân hàng thương mại nước ngoài ồ ạt tiến vào thị trường Việt Nam đem theo những công nghệ hiện đại những giải pháp hay, những lợi ích tuyệt vời và nguồn vốn lớn. Điều này đặt ra muôn vàn khó khăn cho ngân hàng Việt Nam trong đó có các NHTMCP không tăng vốn sẽ không đủ sức cạnh tranh với ngân hàng quốc tế. Tăng vốn nhiều hay ít phụ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế tại thời điểm đó có những thời điểm tăng được vốn thuận lợi có đoạn thời gian tăng vốn lại rất khó khăn. Ví dụ như phát hành cổ phiếu: ở thời điểm giá cổ phiếu tăng cao thì tăng vốn sẽ nhanh, nhưng trong thời kì kinh tế ảm đạm thì giá cổ phiếu sẽ thấp lượng vốn huy động sẽ tụt theo. Niềm tin của nhà đầu tư VCSH bao gồm vốn góp của cổ đông, các nhà đầu tư. Nếu nhà đầu tư tin vào sự phát triển của ngân hàng trong tương lai thì họ sẽ tiếp tục đầu tư tăng vốn đầu tư, ngược lại nếu mất đi niềm tin này ngân hàng sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt