Chương: Vô cơ nguyên tố
Chủ đề:Photpho và hợp chất của photpho
Thành viên nhóm:
1.Trần Ngô Minh Hạnh
2.Hoàng Nguyễn Uyển Doanh
3.Phạm Trần Anh Tuấn
4.Nguyễn Cao Minh Huy
5.Ngô Nguyễn Quỳnh Anh
6.Lê Quỳnh Ngân
7.Trương Nguyễn Thành Danh
8.Nguyễn Huyền Trang
9.Đoàn Trí Khoa
Mục Lục 2
A.PHOTPHO............................................................................... 3
I.CẤU TẠO PH N TỬ 3
II.DẠNG THÙ HÌNH 3
III.TÍNH CHẤT HÓA HỌC 4
1.Tính oxi hóa 4
2.Tính khử 4
a.Tác dụng với đơn chất 4
b.Tác dụng với hơp chất 4
IV.DẠNG TỒN TẠI TRONG TỰ NHIÊN 5
V. ĐIỀU CHẾ & ỨNG DỤNG 5
1.Điều chế trong công nghiệp 5
2.Ứng dụng 5
B. HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO 5
I.AXIT PHOTPHORIC 5
1.Cấu tạo phân tử 5
2.Tính chất vật lý 6
3.Tính chất hóa học 6
4.Điều chế 7
II.MUỐI PHOTPHAT 7
1.Tính chất 7
a.Tính tan 7
b.Phản ứng thủy phân 8
2. Nhận biết ion photphat
TÓM TẮT LÝ THUYẾT PHOTPHO
PHOTPHO
CẤU TẠO PH N TỬ
Nguyên tố P thuộc chu kì 3, nhóm VA: [Ne] 3s23p3 (5e hóa trị)
Cấu hình: 3s23p3 3e độc thân ở trạng thái cơ bản
DẠNG THÙ HÌNH
Photpho trắng
Photpho đỏ
Chất rắn trong suốt màu trắng (hay vàng nhạt).
Chất bột màu đỏ.
Cấu trúc: mạng tinh thể phân tử.
Các nút mạng là phân tử P4 hình tứ diện liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.
Cấu trúc: polime.
Mỗi đơn phân là 1 phân tử P4.
Mềm, dễ nóng chảy (tnc = 44,1°C).
Khó nóng chảy và khó bay hơi hơn Ptrắng.
Tính tan: không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ (benzen, cacbon đisunfua, ete,…)
Tính tan: không tan trong dung môi thông thường
Tính an toàn: độc, gây bỏng nặng khi tiếp xúc da.
Tính an toàn: không ảnh hưởng khi tiếp xúc với da.
Bảo quản: dễ bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ lớn hơn 40°C nên bảo quản bằng cách ngâm nước
Bảo quản: dễ hút ẩm và chảy rữa, bền trong không khí ở nhiệt độ thường.
Phát quang lục nhạt trong bóng tối (điều kiện thường)
Không phát quang trong bóng tối.
Ở 250°C, không có không khí: Ptrắng chuyển dần thành Pđỏ (dạng bền hơn).
Trên 250°C, không có không khí: bốc cháy, chuyển thành hơi. Ngưng tụ làm lạnh sẽ tạo thành Ptrắng
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Độ hoạt động hóa học: Ptrắng > Pđỏ
- Số oxi hóa: -3, 0, +3, +5
Tính oxi hóa
Thể hiện rõ nhất khi tác dụng với một số kim loại hoạt động mạnh:
2P0 + 3Ca0 t°→ Ca3+2P2-3
2P + 3Zn t°→ Zn3P2
Tính khử
Tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh hơn Photpho
Tác dụng với đơn chất: Cl2, O2
4P0 + 3O2 (thiếu) t°→ 2P2+3O3 (điphotpho trioxit)
4P0 + 5O2 (dư) t°→ 2P2+5O5 (điphotpho pentaoxit)
2P0 + 3S(thiếu) t°→ P2S3 (điphotpho trisunfua)
Dẫn khí clo qua photpho nóng chảy:
2P0 + 3Cl2 (thiếu) t°→ 2P+3Cl3 (photpho triclorua)
2P0 + 5Cl2 (dư) t°→ 2P+3Cl5 (photpho pentaclorua)
Tác dụng với hợp chất: HNO3 đặc, KClO3, KNO3, K2Cr2O7,…
6P0 + 5KClO3 t°→ 3P+52O5 + 5KCl
P0 + 5AgNO3 + 4H2O 5Ag + H3PO4+5 + 5HNO3
2P0 + 5CuSO4 + 8H2O 5Cu +
Chương: Vô cơ nguyên tố
Chủ đề:Photpho và hợp chất của photpho
Thành viên nhóm:
1.Trần Ngô Minh Hạnh
2.Hoàng Nguyễn Uyển Doanh
3.Phạm Trần Anh Tuấn
4.Nguyễn Cao Minh Huy
5.Ngô Nguyễn Quỳnh Anh
6.Lê Quỳnh Ngân
7.Trương Nguyễn Thành Danh
8.Nguyễn Huyền Trang
9.Đoàn Trí Khoa
Mục Lục 2
A.PHOTPHO............................................................................... 3
I.CẤU TẠO PH N TỬ 3
II.DẠNG THÙ HÌNH 3
III.TÍNH CHẤT HÓA HỌC 4
1.Tính oxi hóa 4
2.Tính khử 4
a.Tác dụng với đơn chất 4
b.Tác dụng với hơp chất 4
IV.DẠNG TỒN TẠI TRONG TỰ NHIÊN 5
V. ĐIỀU CHẾ & ỨNG DỤNG 5
1.Điều chế trong công nghiệp 5
2.Ứng dụng 5
B. HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO 5
I.AXIT PHOTPHORIC 5
1.Cấu tạo phân tử 5
2.Tính chất vật lý 6
3.Tính chất hóa học 6
4.Điều chế 7
II.MUỐI PHOTPHAT 7
1.Tính chất 7
a.Tính tan 7
b.Phản ứng thủy phân 8
2. Nhận biết ion photphat
TÓM TẮT LÝ THUYẾT PHOTPHO
PHOTPHO
CẤU TẠO PH N TỬ
Nguyên tố P thuộc chu kì 3, nhóm VA: [Ne] 3s23p3 (5e hóa trị)
Cấu hình: 3s23p3 3e độc thân ở trạng thái cơ bản
DẠNG THÙ HÌNH
Photpho trắng
Photpho đỏ
Chất rắn trong suốt màu trắng (hay vàng nhạt).
Chất bột màu đỏ.
Cấu trúc: mạng tinh thể phân tử.
Các nút mạng là phân tử P4 hình tứ diện liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.
Cấu trúc: polime.
Mỗi đơn phân là 1 phân tử P4.
Mềm, dễ nóng chảy (tnc = 44,1°C).
Khó nóng chảy và khó bay hơi hơn Ptrắng.
Tính tan: không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ (benzen, cacbon đisunfua, ete,…)
Tính tan: không tan trong dung môi thông thường
Tính an toàn: độc, gây bỏng nặng khi tiếp xúc da.
Tính an toàn: không ảnh hưởng khi tiếp xúc với da.
Bảo quản: dễ bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ lớn hơn 40°C nên bảo quản bằng cách ngâm nước
Bảo quản: dễ hút ẩm và chảy rữa, bền trong không khí ở nhiệt độ thường.
Phát quang lục nhạt trong bóng tối (điều kiện thường)
Không phát quang trong bóng tối.
Ở 250°C, không có không khí: Ptrắng chuyển dần thành Pđỏ (dạng bền hơn).
Trên 250°C, không có không khí: bốc cháy, chuyển thành hơi. Ngưng tụ làm lạnh sẽ tạo thành Ptrắng
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Độ hoạt động hóa học: Ptrắng > Pđỏ
- Số oxi hóa: -3, 0, +3, +5
Tính oxi hóa
Thể hiện rõ nhất khi tác dụng với một số kim loại hoạt động mạnh:
2P0 + 3Ca0 t°→ Ca3+2P2-3
2P + 3Zn t°→ Zn3P2
Tính khử
Tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh hơn Photpho
Tác dụng với đơn chất: Cl2, O2
4P0 + 3O2 (thiếu) t°→ 2P2+3O3 (điphotpho trioxit)
4P0 + 5O2 (dư) t°→ 2P2+5O5 (điphotpho pentaoxit)
2P0 + 3S(thiếu) t°→ P2S3 (điphotpho trisunfua)
Dẫn khí clo qua photpho nóng chảy:
2P0 + 3Cl2 (thiếu) t°→ 2P+3Cl3 (photpho triclorua)
2P0 + 5Cl2 (dư) t°→ 2P+3Cl5 (photpho pentaclorua)
Tác dụng với hợp chất: HNO3 đặc, KClO3, KNO3, K2Cr2O7,…
6P0 + 5KClO3 t°→ 3P+52O5 + 5KCl
P0 + 5AgNO3 + 4H2O 5Ag + H3PO4+5 + 5HNO3
2P0 + 5CuSO4 + 8H2O 5Cu +
Thực hành hoá sinh căn bản ,Tại thời gian 0 phút, nhỏ một giọt Iốt 1% vào ống 1, ta quan sát được ống 1 có màu tím than. Và 5 phút sau nhỏ tiếp một giọt Iốt 1% vào ống 2, lúc này ống 2 sẽ có màu nhạt hơn ống 1. Tiếp tục như vậy 5 phút sau, lại nhỏ một giọt Iốt 1% vào ống 3, ống sẽ có màu nhạt hơn ống 2 (dần chuyển qua màu nâu). Ở ba ống 1, 2, 3: thời gian từ 0 đến 10 phút màu còn tối là vì lượng tinh bột chưa được thủy phân hết, còn nhiều nên khi cho Iốt tác dụng với tinh bột cho ra màu nhạt dần từ tím đến nâu.
Thực hành hoá sinh căn bản ,Tại thời gian 0 phút, nhỏ một giọt Iốt 1% vào ống 1, ta quan sát được ống 1 có màu tím than. Và 5 phút sau nhỏ tiếp một giọt Iốt 1% vào ống 2, lúc này ống 2 sẽ có màu nhạt hơn ống 1. Tiếp tục như vậy 5 phút sau, lại nhỏ một giọt Iốt 1% vào ống 3, ống sẽ có màu nhạt hơn ống 2 (dần chuyển qua màu nâu). Ở ba ống 1, 2, 3: thời gian từ 0 đến 10 phút màu còn tối là vì lượng tinh bột chưa được thủy phân hết, còn nhiều nên khi cho Iốt tác dụng với tinh bột cho ra màu nhạt dần từ tím đến nâu.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
2. -Năm 1886, nhà bác học Pháp Hăngri Moatxan
đã điều chế được flo ở trạng thái tự do.
-Tên flo do chữ Latinh fluere có nghĩa là chảy.
-Năm 1897, Moatxan và Điua đã điều chế được
flo ở trạng thái lỏng.
-Năm 1903, Moatxan và Điua đã điều chế được
flo ở thể rắn.
3. Nội dung chính
-Kí hiệu hóa học, khối lượng nguyên tử, STT, cấu
hình electron, CTPT.
-Trạng thái tự nhiên của Flo, tính chất vật lý.
-Tính chất hóa học của Flo.
-Một số hợp chất của Flo.
-Ứng dụng và điều chế Flo.
5. -Kí hiệu hóa học: F
-Khối lượng nguyên tử: 18.998
-Số thứ tự: 9
-Cấu hình e : 1s22s22p5
-Công thức phân tử : F2
6. 1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên:
Flo Trong một số răng lục nhạt
là chất men lá cây
Flo có trong hợp chất tạo nênkhí màu của người, động vật
7. -Flo là chất khí màu lục nhạt
-Flo có trong hợp chất tạo nên men răng của người, động vật
-Có trong một số lá cây
-Trong các chất khoáng dạng muối florua : florit (CaF2) và criolit
(Na3AlF6 hay AlF3.3NaF)
-Flo chiếm 0.08% khối lượng vỏ Trái Đất, nhiều hơn Cu, Zn và một số
nguyên tố tương đối phổ biến khác.
8. 2. Tính chất hóa học
-Flo có độ âm điện lớn nhất (3,98) => Flo
là phi kim mạnh nhất.
-Flo có thể oxi hóa được tất cả kim loại kể
cả vàng (Au) và Platin (Pt), tác dụng trực
tiếp với các phi kim trừ oxi và nitơ.
9. a) Flo tác dụng với kim loại
2 Al + 3F2
2AlF3
Cu + F2
CuF2
12. 3. Một số hợp chất của flo
a/ Hidro florua:
Hirdo florua có nhiệt độ sôi là 19,5oC
Điều chế:
250oC
CaF2 + H2SO4 → 2 HF↑ + CaSO4
*Hidro florua tan không giới hạn trong nước tạo
thành axit flohidric
13. 3. Một số hợp chất của flo
a/ Hidro florua:
Hirdo florua có nhiệt độ sôi là 19,5oC
Điều chế:
250oC
CaF2 + H2SO4 → 2 HF↑ + CaSO4
*Hidro florua tan không giới hạn trong nước tạo thành axit flohidric
b/ Axit flohidric:
HF là một axit yếu.
Tính chất đặc biệt là tác dụng với SiO2 (trong
thủy tinh)
SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O
=>Axit flohidric được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.
14. 3. Một số hợp chất của flo
a/ Hidro florua:
b/ Axit flohidric:
Hirdo florua có nhiệt độ sôi là 19,5oC
Điều chế:
250oC
CaF2 + H2SO4 → 2 HF↑ + CaSO4
*Hidro florua tan không giới hạn trong nước
tạo thành axit flohidric
HF là một axit yếu.
Tính chất đặc biệt là tác dụng với SiO2
(trong thủy tinh)
SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O
=>Axit flohidric được dùng để khắc chữ lên thủy
tinh.
c/ Muối florua
Các muối Florua đều tan.
15. 3. Một số hợp chất của flo
a/ Hidro florua:
b/ Axit flohidric:
Hirdo florua có nhiệt độ sôi là 19,5oC
HF là một axit yếu.
Tính chất đặc biệt là tác dụng với SiO2
(trong thủy tinh)
Điều chế:
250oC
CaF2 + H2SO4 → 2 HF↑ + CaSO4
*Hidro florua tan không giới hạn trong nước
tạo thành axit flohidric
c/ Muối florua
Các muối Florua đều tan.
SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O
=>Axit flohidric được dùng để khắc chữ lên thủy
tinh.
d/Hợp chất của flo với oxi:
2F2 + 2 NaOH → 2NaF + H2O + OF2
-OF2 được điều chế bằng cách cho flo qua dd NaOH loãng(2%) và
lạnh.
-OF2 là chất khí không màu, mùi đặc biệt, rất độc. Tác dụng hầu hết
các kim loại và phi kim tạo thành oxit và florua.
16. 4.Ứng dụng:
Flo dùng trong công nghiệp hạt nhân(làm giàu Uranium),trong
việc điều chế hidrocacbon, tạo các chất dẻo bền.
Teflon ( - CF2 – CF2 - )n : chất chống dính.
Freon (CFCL3 và CF2Cl2) : dùng trong tủ
lạnh và máy lạnh, nhưng khi thải ra khí
quyển, Freon phá hủy tần ozon.
NaF loãng được dùng làm thuốc
chống sâu răng.
17. 5. Điều chế
Để điều chế flo, dùng phương pháp điện phân.
Đpnc,KF, 70oC
2HF
H2 + F2
( KF đóng vai trò là chất dẫn điện)
18. 1.
2.
3.
4.
Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên
Tính chất hóa học
Một số hợp chất của Flo
Ứng dụng