La Douane pour les débutants - épisode 2 : l’origine de ma marchandiseFrenchTechCentral
Que désigne exactement le "made in" China ou le "fabriqué" en France ? L'épisode 2 de la Douane pour les débutants, décrypte les notions et nomenclatures qui concernent l'origine de votre marchandise. Rendez-vous en présentiel à French Tech Central - STATION F, pour en savoir plus !
L'origine est, avec l'espèce et la valeur, un élément primordial de la déclaration en douane. Elle fait partie du tryptique élémentaire qui accompagne vos actions d'import / export. Afin de faciliter vos démarches, nos experte.s proposent aux startups d'en savoir plus sur :
Les critères géographiques et économiques : comment déterminer l'origine de votre marchandise ?
La différence entre origine et provenance ?
Taxation, prohibitions, réglementations sanitaires : qu'implique l'origine ?
ALE, APE, IMF, ONP, OP, RCO : décryptage des acronymes qui accompagnent vos démarches...
Kiến thức, Kỹ năng cần cho cán bộ nhân viên làm việc trong lĩnh vực XNK.
- Điều kiện thương mại (Incoterms).
- Vận tải phù hợp điều kiện incotems.
- Thanh toán quốc tế (UCP, ISBP, URC).
- Kỷ năng đàm phán ra quyết định.
- Pháp luật Hải quan.
- Tài chính – Ngân hàng - Kế toán.
- Sự logic của vấn đề trước khi ra quyết định.
- Một số kỷ năng khác.
- Vận dụng phù hợp.
KIẾN THỨC CẦN CÓ CHO CÔNG VIỆC XUẤT NHẬP KHẨU.
Nguồn: Ths Trương Văn Tài / Trưởng VPĐD tại Tp.Hcm và GĐ XNK TTF
La Douane pour les débutants - épisode 2 : l’origine de ma marchandiseFrenchTechCentral
Que désigne exactement le "made in" China ou le "fabriqué" en France ? L'épisode 2 de la Douane pour les débutants, décrypte les notions et nomenclatures qui concernent l'origine de votre marchandise. Rendez-vous en présentiel à French Tech Central - STATION F, pour en savoir plus !
L'origine est, avec l'espèce et la valeur, un élément primordial de la déclaration en douane. Elle fait partie du tryptique élémentaire qui accompagne vos actions d'import / export. Afin de faciliter vos démarches, nos experte.s proposent aux startups d'en savoir plus sur :
Les critères géographiques et économiques : comment déterminer l'origine de votre marchandise ?
La différence entre origine et provenance ?
Taxation, prohibitions, réglementations sanitaires : qu'implique l'origine ?
ALE, APE, IMF, ONP, OP, RCO : décryptage des acronymes qui accompagnent vos démarches...
Kiến thức, Kỹ năng cần cho cán bộ nhân viên làm việc trong lĩnh vực XNK.
- Điều kiện thương mại (Incoterms).
- Vận tải phù hợp điều kiện incotems.
- Thanh toán quốc tế (UCP, ISBP, URC).
- Kỷ năng đàm phán ra quyết định.
- Pháp luật Hải quan.
- Tài chính – Ngân hàng - Kế toán.
- Sự logic của vấn đề trước khi ra quyết định.
- Một số kỷ năng khác.
- Vận dụng phù hợp.
KIẾN THỨC CẦN CÓ CHO CÔNG VIỆC XUẤT NHẬP KHẨU.
Nguồn: Ths Trương Văn Tài / Trưởng VPĐD tại Tp.Hcm và GĐ XNK TTF
CONTRAT DE VENTE INTERNATIONALE - Modèle de Contrat et ExempleGlobal Negotiator
Le CONTRAT DE VENTE INTERNATIONALE a été pensé pour les ventes de produits entre entreprises et non pas à des consommateurs finaux, où chaque opération constitue une vente en soi.
The Incoterms, those rules that define the responsibilities of the buyer and seller in transportation of goods, will be updated in 2020, so some possible changes are expected.
Slide hướng dẫn lập báo cáo quyết toán theo tt 38Doan Tran Ngocvu
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ NHẬP KHẨU VÀ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU (Mẫu số 15/BCQT/NVL/GSQL).
Nội dung gồm:
- Hướng dẫn các yêu cầu cụ thể của việc lập Báo cáo quyết toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo nguyên tắc “Nhập-Xuất-Tồn”.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhập sản xuất xuất khẩu.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp hoạt động trong các khu chế xuất.
- Gắn kết giữa hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC với báo cáo quyết toán theo Mẫu số 15/BCQT/NVL/GSQL.
Sách “Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu” do Khoa Thuế và Hải quan (Học viện Tài chính) biên soạn gồm 36 trang
http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
http://www.youtube.com/watch?v=0NqkA9qmWNM
http://www.youtube.com/watch?v=U2i9SXtyGEY
QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA theo các Hiệp định thương mại tự do về hàng hoá mà Việt nam đã ký.
Quy tắc xuất xứ hàng hóa phù hợp sẽ quyết định lợi ích từ thuế quan
Đối với những nước có nền kinh tế hướng tới xuất khẩu của Việt Nam, lợi ích chủ yếu và trực tiếp mà Việt Nam có thể hy vọng từ việc ký các FTA với các đối tác là ở việc các đối tác FTA loại bỏ thuế quan cho hàng xuất khẩu Việt Nam khi xuất sang thị trường đối tác. Trong đàm phán Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình dương (TPP), việc Hoa Kỳ loại bỏ thuế quan với hàng hóa Việt Nam khi xuất vào thị trường này là lợi ích được kỳ vọng nhất của Việt Nam từ TPP.
Tuy nhiên, theo bà Nguyễn Thị Thu Trang, Giám đốc Trung tâm WTO, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), việc loại bỏ thuế quan cho các đối tác trong FTA chỉ áp dụng đối với “hàng hóa có xuất xứ từ đối tác FTA”. Mỗi FTA thường sẽ có một hệ thống quy định riêng về quy tắc xuất xứ, với các quy định chi tiết hàng hóa nào (mức độ gia công ra sao, nguồn gốc của nguyên liệu như thế nào” thì được xem là “có xuất xứ” (từ đối tác FTA) để đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế quan. Tùy thuộc vào kết quả đàm phán FTA đó mà mỗi loại hàng hóa, ở mỗi FTA sẽ có các quy tắc xuất xứ khác nhau.
Mỗi hiệp định FTA đều có quy tắc xuất xứ riêng để bảo đảm hàng hóa nếu đáp ứng các quy tắc xuất xứ sẽ được hưởng các ưu đãi thuế quan của các nước thành viên dành cho.
Khác biệt trong quy tắc xuất xứ
Khác biệt lớn nhất và có tính ảnh hưởng quan trọng đến việc xác định xuất xứ của từng sản phẩm là tiêu chí xuất xứ chung. Trong hầu hết các hiệp định hiện nay như ATIGA, AKFTA, AJCEP, AANZFTA, tiêu chí xuất xứ chung là chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp 4 số (CTH) hoặc hàm lượng giá trị khu vực 40% (RVC (40)). Trong khi đó, Hiệp định ACFTA áp dụng tiêu chí chung là RVC(40) và Hiệp định AIFTA áp dụng tiêu chí chung là RVC(35) kết hợp với tiêu chí CTSH (chuyển đổi mã số hàng hóa cấp 6 số). Có thể nói, trong số các tiêu chí chung nói trên, việc áp dụng tiêu chí CTH hoặc RVC(40) tương đối phù hợp và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu của Việt Nam.
Khác biệt về thủ tục cấp và kiểm tra chứng nhận xuất xứ
Những khác biệt cơ bản về quy t�
FCR-Su dung FCR trong TMQT (VNM) to diepDanny Diep To
Ngay nay xu huong su dung FCR ngay cang pho bien hon trong thuong mai quoc te do hieu qua kinh te cao cua hinh thuc gom hang le va tap quan xuat hang FOB cua mot so nuoc XK. Pham vi su dung FCR cung da duoc mo rong them cho cac dieu kien khac nhu FOB/FCA, dien hinh nhat la hinh thuc “gom hang cho NM” (Buyer’s Consolidation) tu nhieu nha cung ung khac nhau doi voi cac lo hang le xuat duong bien (doi khi la duong khong) duoc gom vao kho CFS cua NGN de dong vao container xuat.
CONTRAT DE VENTE INTERNATIONALE - Modèle de Contrat et ExempleGlobal Negotiator
Le CONTRAT DE VENTE INTERNATIONALE a été pensé pour les ventes de produits entre entreprises et non pas à des consommateurs finaux, où chaque opération constitue une vente en soi.
The Incoterms, those rules that define the responsibilities of the buyer and seller in transportation of goods, will be updated in 2020, so some possible changes are expected.
Slide hướng dẫn lập báo cáo quyết toán theo tt 38Doan Tran Ngocvu
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ NHẬP KHẨU VÀ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU (Mẫu số 15/BCQT/NVL/GSQL).
Nội dung gồm:
- Hướng dẫn các yêu cầu cụ thể của việc lập Báo cáo quyết toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo nguyên tắc “Nhập-Xuất-Tồn”.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhập sản xuất xuất khẩu.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài.
- Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu cho các doanh nghiệp hoạt động trong các khu chế xuất.
- Gắn kết giữa hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC với báo cáo quyết toán theo Mẫu số 15/BCQT/NVL/GSQL.
Sách “Hướng dẫn lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu” do Khoa Thuế và Hải quan (Học viện Tài chính) biên soạn gồm 36 trang
http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
http://www.youtube.com/watch?v=0NqkA9qmWNM
http://www.youtube.com/watch?v=U2i9SXtyGEY
QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA theo các Hiệp định thương mại tự do về hàng hoá mà Việt nam đã ký.
Quy tắc xuất xứ hàng hóa phù hợp sẽ quyết định lợi ích từ thuế quan
Đối với những nước có nền kinh tế hướng tới xuất khẩu của Việt Nam, lợi ích chủ yếu và trực tiếp mà Việt Nam có thể hy vọng từ việc ký các FTA với các đối tác là ở việc các đối tác FTA loại bỏ thuế quan cho hàng xuất khẩu Việt Nam khi xuất sang thị trường đối tác. Trong đàm phán Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình dương (TPP), việc Hoa Kỳ loại bỏ thuế quan với hàng hóa Việt Nam khi xuất vào thị trường này là lợi ích được kỳ vọng nhất của Việt Nam từ TPP.
Tuy nhiên, theo bà Nguyễn Thị Thu Trang, Giám đốc Trung tâm WTO, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), việc loại bỏ thuế quan cho các đối tác trong FTA chỉ áp dụng đối với “hàng hóa có xuất xứ từ đối tác FTA”. Mỗi FTA thường sẽ có một hệ thống quy định riêng về quy tắc xuất xứ, với các quy định chi tiết hàng hóa nào (mức độ gia công ra sao, nguồn gốc của nguyên liệu như thế nào” thì được xem là “có xuất xứ” (từ đối tác FTA) để đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế quan. Tùy thuộc vào kết quả đàm phán FTA đó mà mỗi loại hàng hóa, ở mỗi FTA sẽ có các quy tắc xuất xứ khác nhau.
Mỗi hiệp định FTA đều có quy tắc xuất xứ riêng để bảo đảm hàng hóa nếu đáp ứng các quy tắc xuất xứ sẽ được hưởng các ưu đãi thuế quan của các nước thành viên dành cho.
Khác biệt trong quy tắc xuất xứ
Khác biệt lớn nhất và có tính ảnh hưởng quan trọng đến việc xác định xuất xứ của từng sản phẩm là tiêu chí xuất xứ chung. Trong hầu hết các hiệp định hiện nay như ATIGA, AKFTA, AJCEP, AANZFTA, tiêu chí xuất xứ chung là chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp 4 số (CTH) hoặc hàm lượng giá trị khu vực 40% (RVC (40)). Trong khi đó, Hiệp định ACFTA áp dụng tiêu chí chung là RVC(40) và Hiệp định AIFTA áp dụng tiêu chí chung là RVC(35) kết hợp với tiêu chí CTSH (chuyển đổi mã số hàng hóa cấp 6 số). Có thể nói, trong số các tiêu chí chung nói trên, việc áp dụng tiêu chí CTH hoặc RVC(40) tương đối phù hợp và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu của Việt Nam.
Khác biệt về thủ tục cấp và kiểm tra chứng nhận xuất xứ
Những khác biệt cơ bản về quy t�
FCR-Su dung FCR trong TMQT (VNM) to diepDanny Diep To
Ngay nay xu huong su dung FCR ngay cang pho bien hon trong thuong mai quoc te do hieu qua kinh te cao cua hinh thuc gom hang le va tap quan xuat hang FOB cua mot so nuoc XK. Pham vi su dung FCR cung da duoc mo rong them cho cac dieu kien khac nhu FOB/FCA, dien hinh nhat la hinh thuc “gom hang cho NM” (Buyer’s Consolidation) tu nhieu nha cung ung khac nhau doi voi cac lo hang le xuat duong bien (doi khi la duong khong) duoc gom vao kho CFS cua NGN de dong vao container xuat.
An in-depth presentation about International Commercial Terms that helps you understand this trade standard with the aid of intuitive pictures, charts and graphical interpretations.
21. FOB-Free On Board(…named port
of shipment)
• ผู้ขาย : ส่งมอบสินค้าข้ามกาบเรือขึ้นไปบน
เรือสินค้า ณ ท่าเรือต้นทางที่ระบุไว้ รับผิด
ชอบการทำาพิธีการส่งออก
• ผู้ซื้อ : ค่าใช้จ่ายในการขนส่งสินค้า และ
ค่าใช้จ่ายอื่น ๆ รวมทั้งความเสี่ยงภัยใน
การขนส่งสินค้าเป็นภาระของผู้ซื้อในทันที
ที่ของผ่านกาบระวางเรือไปแล้ว
22. CFR -COST AND FREIGHT(...
named port of destination)
• ผู้ขาย : ภาระในค่าสินที่ได้รวมค่าขนส่งซึ่ง
จะขนส่งสินค้าไปจนถึงเรือของผู้ซื้อ
• ผู้ซื้อ : ค่าใช้จ่ายนอกเหนือจากนี้และความ
เสี่ยงต่าง ๆ
23. CIF- Cost Insurance and Freight
(…named port of destination)
• ผู้ขาย : ส่งมอบสินค้าข้ามกาบเรือขึ้นไปบน
เรือสินค้า รับผิดชอบในการทำาพิธีการส่ง
ออก จ่ายค่าระวางเรือ และค่าประกันภัย
ขนส่งสินค้าเพื่อคุ้มครองความเสี่ยงภัยใน
การขนส่งสินค้าจนถึงมือผู้ซื้อ
24. CPT- Freight/Carriage Paid To (…
named place of destination)
• ผู้ขาย : ส่งมอบสินค้าให้ผู้รับขนส่งที่ระบุ
โดยผู้ซื้อ ณ สถานที่ของผู้รับขนส่งสินค้าที่
เมืองท่าต้นทาง รับผิดชอบในการทำา
พิธีการส่งออกและจ่ายค่าระวางขนส่ง
สินค้า
• ผู้ซื้อ : ค่าใช้จ่ายอื่น ๆ รวมทั้งความเสี่ยง
ภัยในการขนส่งเป็นภาระของผู้ซื้อในทันที
ที่สินค้าถูกส่งมอบให้แก่ผู้รับขนส่งสินค้าที่
เมืองท่าต้นทาง
25. CIP-Freight/Carriage and Insurance Paid To (…
named place of destination)
• ผู้ขาย : ส่งมอบสินค้าให้ผู้รับขนส่งที่ระบุ
โดยผู้ซื้อ ณ สถานที่ของผู้รับขนส่งสินค้าที่
เมืองท่าต้นทาง รับผิดชอบในการทำา
พิธีการส่งออก จ่ายค่าระวางขนส่งสินค้า
และค่าประกันภัยขนส่งสินค้า เพื่อคุ้มครอง
ความเสี่ยงภัยในการขนส่งสินค้าจนถึงมือผู้
ซื้อ
26. DAT - DELIVERED AT TERMINAL (...
named terminal at port or place of
destination)
• เงื่อนไขสามารถใช้กับการขนส่งแบบใด
ก็ได้รวมทั้งใช้ได้กับการขนส่ง ที่ต้องใช้ทั้ง
สองโหมด
• การส่งมอบสินค้า ถือว่าผู้ขายได้ส่งมอบ
สินค้า เมื่อมีการขนถ่ายสินค้าลงจากยาน
พาหนะที่บรรทุก ไปไว้ยังที่ที่ผู้ซื้อจัดไว้ ณ
อาคารขนถ่ายสินค้า ในท่าเรือหรือปลาย
ทางตามที่ระบุไว้
27. DAP -DELIVERED AT PLACE(...
named place of destination)
• ผู้ขาย : รับผิดชอบในค่าใช้จ่ายต่างๆ
ยกเว้นค่าภาษีและพิธีการนำาเข้า และต้อง
รับความเสี่ยงภัย จนสินค้าถึงจุดหมาย
ปลายทาง