SlideShare a Scribd company logo
1 of 29
Download to read offline
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU


1. Nhóm sinh viên thực hiện: nhóm 21 bao gồm:
 + Nguyễn Xuân Lưu – Mssv : 87653
 + Trần Văn Hoàn        – Mssv : 648953
2. Công trình: Mỏ hàn trọng lực dạng tường đứng
3. Vị trí xây dựng : Cam Ranh – Khánh Hòa
4. Cấp công trình: Công trình cấp II
5. Mục tiêu của công trình: Ngăn cát bảo vệ luồng tàu


CHƯƠNG 2: CÁC SỐ LIỆU ĐẦU VÀO
       Các số liệu môi trường cần thiết để phục vụ thiết kế đê kè bảo vệ bờ đó là số liệu
về địa hình, địa chất, số liệu về khí tượng hải văn.
1. Số liệu về địa hình, địa chất
1.1 Bình đồ địa hình khu vực xây dựng công trình: Được thể hiện chi tiết ở bản vẽ
1.2 Số liệu về địa chất tại khu vực xây dựng công trình
Dựa theo tài liệu theo dõi ngoài hiện trường và kết quả chỉnh lý trong phòng, địa tầng
khu đất khảo sát theo thứ tự từ trên xuống độ sâu 15.0m gồm các lớp như sau:

+ Lớp 1: Bề dày lớp biến đổi từ 1.7m (K28) đến 2.4m (K38), trung bình 2.06m. Giá trị
xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 5, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 15, trung
bình là 10. Lớp đất này có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng trung bình. Trong lớp
này thỉnh thoảng có gặp đá tảng lăn granit.

                          Bảng 1: Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 1

  STT              Các chỉ tiêu cơ lý             Ký hiệu    Đơn vị        Giá trị TB
    1     Thành phần hạt (mm):                      P           %
                  Từ:     10 - 5                                               0.6
                  Từ:     5.0 - 2.0                                            1.7
                  Từ:     2.0 - 1.0                                            1.5
                  Từ:     1.0 - 0.5                                            5.1

                                                                                           1
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


                 Từ:      0.5 - 0.25                                           29.8
                 Từ:      0.25 - 0.1                                           51.6
                 Từ:      0.1 - 0.05                                            9.7
      2    Độ ẩm tự nhiên                           W            %             15.8
                                                                      3
      3    Khối lượng riêng                         D         g/cm             2.65
      4    Góc nghỉ khô                             ak           độ           30°18'
      5    Góc nghỉ ướt                             aư           độ           20°52'
      6    Hệ số rỗng lớn nhất                  emax             độ            1.076
      7    Hệ số rỗng nhỏ nhất                  emin             độ            0.619
      8    Áp lực tính toán quy ước                 R0       kG/cm2            1.20
      9    Modun tổng biến dạng                     E0       kG/cm2                80


+ Lớp 2: Lớp này gặp tại các hố khoan K1, K2, K3, K4, K5, K6, K7, K8, K9, K11,
K12, K16, K19, K21, K24, K25, K26, K27, K30, K31, K32, K33, K34, K39 và nằm
dưới lớp (1). Thành phần là cát hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám trắng, xám vàng, có kẹp
cát pha, lẫn vỏ sò, ốc, mảnh vỡ san hô, kết cấu chặt vừa, có chỗ chặt. Bề dày lớp đã
khoan được biến đổi từ 9m (K21) đến 15.0m (K31, K32, K33), trung bình 12.5m. Giá
trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 13, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 20,
trung bình là 17. Lớp đất này có khả năng chịu tải tốt, biến dạng nhỏ.


                          Bảng 2: Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 2

 STT            Các chỉ tiêu cơ lý          Ký hiệu        Đơn vị         Giá trị TB
          Thành phần hạt (mm):                  P            %
                > 10                                                         0.2
                Từ:    10 - 5                                                0.2
                Từ:    5.0 - 2.0                                             1.5
  1             Từ:    2.0 - 1.0                                             2.4
                Từ:    1.0 - 0.5                                             6.3
                Từ:    0.5 - 0.25                                           30.1
                Từ:    0.25 - 0.1                                           47.0
                Từ:    0.1 - 0.05                                           12.3
                                                                                        2
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


  2    Độ ẩm tự nhiên                        W             %              16.2
  3    Khối lượng riêng                       D           g/cm3           2.65
  4    Góc nghỉ khô                          ak            độ            30°11'
  5    Góc nghỉ ướt                          aư            độ            20°46'
  6    Hệ số rỗng lớn nhất                   emax          độ            1.116
  7    Hệ số rỗng nhỏ nhất                   emin          độ            0.616
  8    Áp lực tính toán quy ước              R0          kG/cm2           2.00
                                                                  2
  9    Modun tổng biến dạng                  E0          kG/cm            150


2. Số liệu về khí tượng hải văn
2.1. Gió tính toán

+ Vận tốc gió tính toán.

Việc xác định vận tốc gió tính toán cần tính toán theo chu kỳ lặp theo luật phân bố
weibull dựa vào thống kê các cơn bão trong chuỗi số liệu.

Trong đồ án có thể chấp nhận gần đúng cách lấy vận tốc gió như sau:
    - Công trình cấp II tương ứng với gió bão cấp 11. Theo bảng phân cấp gió trong
tiêu chuẩn ngành 14TCN130-2002 gió bão cấp 11 có tốc độ gió như sau: V = 29 (m/s ).
   - Tại Nha Trang với tần suất 5% thì vận tốc gió tính toán lớn nhất là 27m/s.
Vậy chọn vận tốc gió tính toán V = 29m/s (104,4km/h) để tính toán.
+ Hướng gió bão được coi như thẳng góc với đường bờ, hướng gió mùa theo số liệu
điều tra. Theo số liệu điều tra hướng gió chính là hướng Tây Nam (NE).
+ Đà gió tính toán.
Trong vùng biển thoáng, đà gió được xác định theo công thức :
                                        n
                           L = 5.1011                                                 (1)
                                        V
Trong đó:
            n - hệ số nhớt động học của không khí n=10-5(m2/s)
            V - Tốc độ gió tính toán (m/s)
Đà gió tính toán không được vượt đà gió lớn nhất theo bảng 3.




                                                                                        3
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


                                  Bảng 3: Giá trị đà gió lớn nhất:
       Vận tốc gió tt (m/s)           20        25         30           40        50
       Đà gió (km)                 1600       1200        600          200        100

           n       11 10
                         -5
ð L = 5.10   = 5.10
            11
                            = 172414 ( m ) = 172,414 ( km ) < Lmax = 720 km.
           V           29

2.2. Mực nước tính toán

Trong tính toán thiết kế các công trình bảo vệ bờ người ta thường quan tâm đến một số
loại mực nước sau:
      + MNTB: Mực nước trung bình Z = (1/n)ΣZi với (i=1 đến n)
      + MNTC: Mực nước triều cao - Mực nước đỉnh triều trong một chu kỳ triều
      + MNTT: Mực nước triều thấp - Mực nước chân triều trong một chu kỳ triều
      Ngoài các khái niệm mực nước trên trong tính toán thiết kế các công trình bảo vệ
bờ người ta phải xét đến các mực nước thiết kế.
      Mực nước cao thiết kế (MNCTK) xác định theo công thức:
            MNCTK = MNTC + Hnd                                                              (2)
      Trong đó:
      + MNTC: Mực nước triều cao thiết kế (m)
      + Hnd: Chiều cao nước dâng do bão (m)
      Mực nước triều cao thiết kế và chiều cao nước dâng do bão được lấy theo suất
đảm bảo và phụ thuộc vào cấp công trình (căn cứ theo các quy định hiện hành).
2.2.1. Mực nước triều tính toán

                             Bảng 4: Số liệu về mực nước biển :

                    Cao nhất ( cm )          Trung bình              Thấp nhất ( cm )
   Năm
                 Thời gian     Max ( cm )       ( cm )          Thời gian       Min ( cm )

   1990    00h/6/12/1990           235           129         17h/21/7/1990          15

   1991 20h/29/01/1991             226           125         17h/11/7/1991              6

   1992 22h/13/11/1992             227           121         01h/4/6/1992           12

   1993 00h/18/12/1993             219           120         18h/16/7/1993              6

                                                                                              4
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


   1994    22h/4/12/1994        218            122        19h/24/6/1994         19

   1995 22h/23/12/1995          231            125        18h/14/6/1995         17

   1996 20h/20/11/1996          216            124       19h/02/07/1996          9

   1997 22h/10/01/1997          216            120        19h/7/6/1997          20

   1998    22h/5/12/1998        226            113        18h/25/6/1998          4

   1999 21h/23/12/1999          234            130        20h/13/7/1999         15

   2000 22h/27/12/2000          238            131        19h/4/6/2000          21



       Mực nước triều tính toán (MNTTT) được xác định phụ thuộc vào loại hình công
trình và cấp công trình. MNTTT được xác định theo tần suất tích luỹ Pi%.
      Tần suất tích luỹ i% của mực nước triều là tổng số % của số lần xuất hiện các
mực nước từ trị số thứ i trở lên đến m so với tổng số mực nước trong liệt tính toán n và
được xác định theo công thức:
               Pi% = (m/n)x100%                                                      (3)
      Trong đó m là số lần mực nước triều xuất hiện cao hơn hoặc bằng lần thứ i.
      Hoàn kỳ (chu kỳ lặp) T = 100/P
      Suất đảm bảo mực nước triều cao tính toán thiết kế cỏ thể lấy theo bảng 5.
Bảng 5: Suất đảm bảo mực nước triều tính toán cao nhất tương ứng với cấp công trình
            Cấp công trình                Đặc biệt         I và II       III và IV
 Tần suất mực nước biển thiết kế (%)          1              2              5

 -Tính theo phương pháp phân tích tần suất dạng cực trị theo 14TCN130-2002:

                                         n=1,2,…,27

   Sai số quân phương của mực nước Zi trong n năm:




 Trị số mực nước cao tương ứng với tần suất 2% là:



                                                                                       5
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


             Bảng 5: Tính toán mực nước ( theo cao độ hải đồ )

                         MNCN ( cm )         MNTB ( cm )         MNTN ( cm )

             -
             Z                225,2              123,6              13,1

             S                 6,5               5,01                5,8

            ZP                248                 141                33

Quy về hệ cao độ quốc gia :

                - MNTCN : 248 - 130 = +118 (cm) » +1,2 ( m )
                - MNTTB : 141 - 130 = +11 (cm) » +0,1 ( m )
                - MNTTN : 33 - 130 = -97 (cm) » -1 ( m )
2.2.2. Chiều cao nước dâng cực đại (hnd,max)
Khu vực biển Khánh Hòa nằm trong vùng hoạt động mạnh của bão. Trị số nước dâng
trong bão là tổng của 2 thành phần: Nước dâng do gió và nước dâng do chênh lệch khí
áp. Kết quả tính toán do Trung tâm Khí tượng thủy văn biển thực hiện cho các giá trị
nước dâng ứng với tần suất xuất hiện 20%, 10%, 4%, 2%, 1% (tức là 1 lần trong 5 năm,
10 năm, 25 năm, 50 năm và 200 năm).
Tra theo hình C-2, trang 93 Tiêu chuẩn ngành 14TCN130-2002 ta có:




     Hình 1: Nước dâng lớn nhất đã xảy ra và có thể xảy ra từ vĩ tuyến 16 trở vào


                                                                                    6
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


Đối với công trình cấp 2 tần suất xuất hiện 20% : hnd,max = 0,8 m = 80 cm.
                       Bảng 6: Số liệu quan trắc trị số nước dâng:

   Trị số nước dâng                        Tần suất xuất hiện

          (m)            20         10          4             2               1

           hg           0,05       0,07        0,11          0,2             0,3

          hkp           0,19       0,23        0,36         0,52             0,72

        hnd,max         0,24        0,3        0,47         0,72             1,02


       Theo bảng số liệu quan trắc thì hnd,max = 0.24 ( m )
Vậy thiên về an toàn ta lấy trị số chiều cao nước dâng theo 14TCN130 -2002:
                     → hnd,max = 0.8 m
2.2.3. Tính toán mực nước thiết kế ( theo hệ cao độ hải đồ )

        MNCTK = MNTCN +Hnd = 1.2+ 0.8 = + 2.0 ( m )
        MNTTK = MNTTN = -1.0 ( m )
3. Tính toán các thông số sóng thiết kế

   Trong phạm vi tài liệu này chỉ giới hạn ở việc tính toán các thông số sóng hình thành
do tác dụng của gió ở vùng nước sâu. Sóng tại chân công trình là kết quả của quá trình
lan truyền sóng từ vùng nước sâu vào bờ do trọng lực - quán tính.
   Việc xác định các thông số sóng trong quá trình lan truyền sóng có thể được thực
hiện theo nhiều cách như sử dụng các chương trình phần mềm tính toán lan truyền sóng
3D hoặc tính toán theo bài toán phẳng dựa theo các lý thuyết sóng.

Trong đồ án này tính toán theo tiêu chuẩn 22-TCN 222-95.




                  Hình 2: Sơ đồ phân vùng sóng lan truyền vào bờ.

                                                                                       7
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN



3.1. Các thông số sóng (L,T,H) tại vùng nước sâu

Chiều cao sóng trung bình Htb (m), chu kỳ sóng trung bình Ttb (s):
        Chiều cao sóng trung bình và chu kỳ sóng trung bình có thể xác định theo cách
tra đồ thị hoặc sử dụng công thức tính toán.
       Chiều cao sóng trung bình Htb và chu kỳ sóng trung bình Ttb phải tính theo hai
yếu tố là đà gió và thời gian gió thổi sau đó chọn cặp số liệu có giá trị nhỏ hơn.

3.1.1. Tính theo đà gió.
Căn cứ vào đại lượng gL/V2, tra đồ thị hình 1 theo 22TCN222-1995 xác định được
gHtb/V2 và gTtb/V từ đó tính được chiều cao sóng trung bình Htb và chu kỳ sóng trung
bình Ttb .

Chiều cao sóng trung bình, chu kỳ sóng trung bình cũng có thể tính theo công thức:

                                           ù ü
                                            2
                       ì é
                    V2 ï ê
                       ï           1       ú ïï
       H tb = 0.16 * í1 - ê                ú ý
                    g ï ê               gL ú ï
                          ê1 + 6 *10 V 2 ú ï
                                     -3

                       ï ë
                       î                   û þ

                        ì é                         ù
                                                             2
                                                                 ü
                      2 ï   ê                       ú            ï
                   29 ï                 1                        ï
           = 0.16*      í1- ê                       ú            ý =5.2 (m)
                   9.81 ï ê             9.81*172414 ú            ï
                             1 + 6*10-3
                        ï ê
                        î ë                 292     ú
                                                    û            ï
                                                                 þ


                                0,625                              0.625
                   V æ gH ö                      29 æ 9.81*5.2 ö
        Ttb = 19.5* * ç 2tb ÷           = 19.5*     *ç         ÷           = 10 ( s )
                   g è V ø                      9,81 è 292 ø
                   2
             g * Ttb   9,81.102
       ltb =         =          = 156 ( m )
              2p          2p
       Kết luận: Htb = 5.2 m ; Ttb = 10 s ; λtb = 156 m
3.1.2. Tính theo thời gian gió thổi

Căn cứ vào đại lượng gt/V, tra đồ thị hình 1 theo 22TCN222-1995 xác định gHtb /V2 và
gTtb/V từ đó tính được chiều cao sóng trung bình Htb, chu kỳ sóng trung bình Ttb
Chiều cao sóng trung bình cũng có thể tính theo công thức:
Thời gian gió thổi lấy theo các quy định tiêu chuẩn,thông thường:

                                                                                        8
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


    - Đối với biển t = 12h.
    - Đối với Đại dương t = 18h.
    - Đối với ven bờ t = 6h.
=> Lấy t = 6h = 6.3600 = 21600s để tính toán.

                         ì é                               ù
                                                               2
                                                                   ü
                       2 ï    ê                            ú       ï
                     V ï ê                1                ú       ï = 5.54 ( m )
       H tb = 0.16 *     í1 -                                      ý
                      g ï ê                -3 æ gt ö
                                                     0.635
                                                           ú       ï
                         ï ë  ê1 + 1.04 *10 ç ÷            ú       ï
                         î                    èV ø         û       þ
                                   0,625                                   0.625
                  V æ gH ö                          29 æ 9.81*5.54 ö
       Ttb = 19.5* * ç 2tb ÷               = 19.5*     *ç          ÷               = 10.4 ( s )
                  g è V ø                          9,81 è   292    ø

Kết luận: Htb =5.54 m ; Ttb = 10.4 s
Vậy số liệu dùng để tính toán: Chọn chiều cao sóng và chu kỳ sóng có giá trị nhỏ hơn
                          Htb = 5.2 ( m ) ; Ttb = 10 ( s ) : λtb = 156 ( m )
3.2. Các thông số sóng lan truyền vào vùng nước nông
Địa hình đáy biển m = 0,024 > 0,002 áp dụng tính toán như sau:
Chiều cao sóng với suất đảm bảo i% (hi%) xác định theo công thức:
        h i % = k t k i k l k r H tb
Trong đó:
       kt- Hệ số biến hình
       ki- Hệ số xác định theo đồ thị trên hình 2.
       kl- Hệ số tổng hợp các tổn thất xác định theo bảng 8
       kr- Hệ số khúc xạ.
      Trong tính toán gần đúng có thể viết dưới dạng:                      hi% = kiklksHtb
Trong đó:
       Hệ số biến hình và khúc xạ ks (ks = kt kr ) có thể tra theo bảng 9
                              Bảng 7: Hệ số tổng hợp các tổn thất kl
    d/ λdtb        0.01      0.03 0.06 0.08             0.1          0.2           0.3    0.4     >=0.5
 m = 0.025         0.82      0.87 0.90 0.92            0.93         0.96           0.98   0.99      1
 m = 0.02-         0.66      0.76 0.81 0.84            0.86         0.92           0.95   0.98      1
 0.002

                                                                                                          9
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN




                       Bảng 8: Hệ số biến hình và khúc xạ ks
d/ldtb Hệ số ks đối với góc giữa hướng sóng và pháp tuyến đường bờ a (độ)
         0       10      20       30      40       50       60     70       80
 0.02   1.26    1.24     1.21    1.17    1.10     1.02      0.94   0.75     0.53
 0.04   1.06    1.05     1.04    1.00    0.96     0.88      0.79   0.64     0.47
 0.06   1.00    0.99     0.98    0.95    0.91     0.85      0.76   0.63     0.46
 0.08   0.96    0.96     0.94    0.92    0.88     0.84      0.75   0.63     0.46
 0.10   0.93    0.93     0.92    0.90    0.87     0.82      0.74   0.64     0.46
 0.15   0.92    0.91     0.91    0.89    0.87     0.84      0.78   0.69     0.50
 0.20   0.92    0.92     0.91    0.91    0.89     0.86      0.81   0.72     0.55
 0.25   0.93    0.93     0.93    0.92    0.91     0.86      0.86   0.79     0.62
 0.30   0.95    0.95     0.95    0.94    0.94     0.92      0.90   0.85     0.70
 0.40   0.98    0.98     0.98    0.98    0.97     0.97      0.96   0.94     0.86
 0.50   0.99    0.99     0.99    0.99    0.99     0.99      0.98   0.98     0.95
 0.60   1.00    1.00     1.00    1.00    1.00     1.00      1.00   1.00     0.99




                         Hình 3: Đồ thị xác định hệ số ki



                                                                                   10
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN




                           Hình 4: Đồ thị xác định giá trị λ

      Chiều dài sóng trung bình ltb (m) xác định theo đồ thị hình 3.

      Cao độ đỉnh sóng h (m) trên mực nước tính toán xác định theo đồ thị hình 4.




                     Hình 5: Đồ thị xác định cao độ đỉnh sóng η
Tính toán theo gió bão vuông góc với đường bờ
Công trình cấp II ( kết cấu dạng tường đứng ) có suất đảm bảo i = 1%.
                                                                               11
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


          Bảng 9: Kết quả tính toán các thông số lan truyền vùng nước nông

            d (m)   d/λtb    gd/V2w      ks        kl     k1%        H1%
             20     0.128     0.233    0.943     0.958    2.2        10.3
             19     0.122     0.222    0.922     0.935   2.195       9.8
             18     0.115     0.210    0.928     0.932   2.17        9.8
             17     0.109     0.198    0.93      0.931   2.168       9.8
             16     0.102     0.187    0.93      0.93    2.16        9.7
             15     0.096     0.175    0.94      0.928   2.158       9.8
             14     0.090     0.163    0.949     0.925   2.155       9.8
             13     0.083     0.152    0.953     0.923   2.154       9.9
             12     0.077     0.140    0.975     0.916   2.153       10.0
             11     0.070     0.128    0.98      0.91    2.15        10.0
             10     0.064     0.117    0.99      0.904   2.147       10.0
              9     0.058     0.105    1.015     0.895   2.146       10.1
              8     0.051     0.093    1.03      0.891   2.14        10.2
              7     0.045     0.082    1.055     0.885   2.11        10.2
              6     0.038     0.070    1.08      0.86    2.09        10.1
              5     0.032     0.058     1.1      0.857   2.08        10.2
              4     0.026     0.047     1.2      0.85    2.07        11.0
              3     0.019     0.035    1.26      0.84    2.07        11.4
              2     0.013     0.023     1.3      0.83    2.06        11.6

3.3. Các thông số sóng vỡ

       Khi sóng lan truyền vào gần bờ, đến một độ sâu nước nào đó sóng sẽ bị vỡ. Sóng
có thể bị vỡ một hoặc nhiều lần, vùng nước giới hạn bởi vị trí sóng vỡ lần đầu đến vị trí
sóng vỡ lần cuối gọi là vùng sóng vỡ.
3.3.1. Độ sâu sóng vỡ lần đầu.
Độ sâu sóng vỡ lần đầu xác định theo các bước sau:
+ Bước 1:Chọn một dãy các giá trị của độ sâu nước di (m) cho truớc, tính toán
chiều cao sóng tại các độ sâu nước đó với suất đảm bảo 1% theo các công thức tính
sóng trong vùng nước nông.
+ Bước 2: Từ các giá trị h1% tính được ở bước 1, xác định được các giá trị h1%/gT2
tương ứng. Rồi theo các đường cong 2,3 và 4 trên hình 6 tính được các trị số
dcr/ldtb từ đó tính được các giá trị dcr tương ứng.
+ Bước 3: Độ sâu sóng vỡ lần đầu dcr (m) là độ sâu dcr tính được mà có giá trị gần
đúng nhất với một giá trị độ sâu nước di chọn trước đó.




                                                                                      12
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN




               Hình 6: Đồ thị xác định hệ số kt (đường cong 1)

                 Bảng 10: Kết quả tính toán thông số sóng vỡ

     d(m)    d/λtb   gd/V2w   H1%    H1%/gT2       i      dcr/ λtb   dcr

       15    0.096   0.175    9.8    0.0100     0.024     0.0797     12.4
       14    0.090   0.163    9.8    0.0100     0.024     0.0808     12.6
       13    0.083   0.152    9.9    0.0100     0.024     0.081      12.6
      12.5   0.081   0.140    10.0   0.0102     0.024     0.0812     12.7
       11    0.070   0.128    10.0   0.0102     0.024     0.0812     12.7
       10    0.064   0.117    10.0   0.0102     0.024     0.0812     12.7
       9     0.058   0.105    10.1   0.0103     0.024     0.082      12.8
       8     0.051   0.093    10.2   0.0104     0.024     0.0828     12.9
       7     0.045   0.082    10.2   0.0104     0.024     0.0833     13.0
       6     0.038   0.070    10.1   0.0103     0.024     0.0818     12.8
       5     0.032   0.058    10.2   0.0104     0.024     0.0838     13.1
       4     0.026   0.047    11.0   0.0112     0.024     0.088      13.7
       3     0.019   0.035    11.4   0.0116     0.024     0.087      13.6
       2     0.013   0.023    11.6   0.0118     0.024      0.09      14.1


                                                                            13
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


Độ sâu lâm giới tại vị trí sóng đổ lần đầu nằm trong khoảng từ 12.5 m đến 12.7 m: Vậy
chọn dcr = 12.6 m.

3.3.2. Độ sâu sóng vỡ lần cuối

  Độ sâu sóng vỡ lần cuối dcru (m) khi độ dốc đáy biển không đổi xác định theo:
                                             d cru = kun -1d cr                                      (4.10)
      Trong đó: ku- Hệ số phụ thuộc vào độ dốc đáy m và được lấy theo bảng 6.
           n- số lần sóng đổ (n>=2) và thoả mãn điều kiện:

                                           ìkun - 2 ³ 0, 43ü
                                           ï               ï
                                           í n -1          ý                                         (4.11)
                                           ïku < 0, 43 ï
                                           î               þ
                                        Bảng 11: Hệ số ku
      m       0.01       0.015        0.02       0.025            0.03      0.035    0.04     0.045
      ku      0.75       0.63         0.56        0.50            0.45       0.42    0.40      0.37


                     Bảng 12: Kết quả tính toán độ sâu sóng vỡ lần cuối

     n           i               ku                  ku n -1              ku n - 2      dcru ( m )

     2        0.024             0.51                   1                  0.51       Không thỏa mãn

     3        0.024             0.51                0.51                 0.2601             3.28


    Vậy độ sâu sóng vỡ lần cuối: dcru = 3.28 m ≈ 3.3 m.
3.3.3. Chiều cao sóng, chiều dài sóng, độ cao đỉnh sóng trên mực nước tính toán ở
vùng sóng vỡ

  Chiều cao sóng vỡ hsur1% (m) xác định theo hình 5 ứng với các độ sâu đáy khác nhau
và các đại lượng không thứ nguyên d/ldtb tìm được hsur 1%.
Chiều cao sóng vỡ hsur 1% cũng có thể tính theo công thức:
                                             é æ 2p d ö ù gTtb2
                            hsur1%    = 0.18 êth ç ai 2 ÷ú
                                                                                                     (4.12)
                                             ë è gTtb ø û 2p
Trong đó: ai = 4.3 khi 0.001 < m £ 0.033
           ai = 5.4 khi 0.033 < m £ 0.049
           ai = 6.3 khi 0.05 £ m £ 0.2
                                                                                                         14
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


ð Với m = 0.024 lấy ai = 4.3.
-Chiều dài sóng vỡ lsur (m):
       Chiều dài sóng vỡ được xác định theo đường cong trên cùng của hình 3, phụ
thuộc vào tỷ số d/ldtb.
-Cao độ đỉnh sóng η(m) trên mực nước tính toán xác định theo đồ thị hình 4, dựa vào tỷ
số d/ldtb và tỷ số hsur1%/gT2tb.

                   Bảng 13: Kết quả tính toán các thông số sóng vỡ

         dcr      dcr/ldtb.      i       hsur1%/gT2tb   hsur1%   lsur/ldtb    lsur
        13.0       0.0832      0.024       0.010         9.7      0.78       121.8
        12.6       0.0807      0.024       0.009         8.9      0.74       115.6
        11.0       0.0704      0.024       0.008         7.9      0.71       110.9
        10.0       0.0640      0.024       0.007         7.3      0.68       106.2
         9.0       0.0576      0.024       0.007         6.4      0.67       104.6
         8.0       0.0512      0.024       0.006         6.0      0.63       98.4
         7.0       0.0448      0.024       0.006         5.7       0.6       93.7

         6.0       0.0384      0.024       0.005         4.9      0.57       89.0
         5.0       0.0320      0.024       0.004         3.9      0.52       81.2
         4.0       0.0256      0.024       0.004         3.4      0.47       73.4
         3.3       0.0218      0.024       0.003         2.6      0.43       67.2

3.4. Các thông số sóng thiết kế tại chân công trình
- Lựa chọn công trình vuông góc với đường bờ, kéo dài ra đến độ sâu nước d = 8 (m)
vì vậy công trình nằm trong vùng sóng vỡ
Ta chia chiều dài mỏ hàn thành 3 đoạn :
 + Gốc kè: từ bờ ra độ sâu d = 2.4 (m) có chiều dài 105 ( m )
 + Thân kè: từ độ sâu d = 2.4 (m) đến độ sâu d = 5.8 (m) có chiều dài 115 ( m )
 + Mũi kè: từ độ sâu d = 5.8 (m) đến độ sâu d = 8 (m ) có chiều dài 100 ( m )
Tổng chiều dài của mỏ hàn là 320 ( m )
3.5 Xác định cao trình mỏ hàn

- Xác định cao trình mũi, thân mỏ hàn, công trình chỉ làm nhiệm vụ ngăn cát nên cao
trình mũi ( CTM ) và cao trình thân ( CTT ) có thể lấy bằng cao trình mực nước giờ với
suất đảm bảo 50%.

                                                                                     15
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN



              Bảng 14: Mực nước ứng với tần suất lũy tích mực nước giờ

          P%             99     98        97   96     95   90   85   80   70    60
        H (cm)           34     47        54   62     70   78   88   99   112 121
          P%             50     40        30   20     10    5   2    1    0.5   0.1
        H (cm)           132 142 153 164 179 192 205 211 220 232


¦Theo số liệu quan trắc ta có mực nước giờ với suất đảm bảo 50% là 1.32 ( m) ( theo
cao độ khu vực )
Do đó CTM = CTT = 1.32 – 1.3 = + 0.02 ( m )
Chọn CTĐ = CTT = + 0.1 ( m )
- Cao trình gốc mỏ hàn được xác định theo công thức :
              CTG = MNTC + hs
hs : chiều cao sóng tại chân công trình
               CTG = 1.2 + 2.6 = +3.8 ( m )


CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG MỎ HÀN TRỌNG LỰC
1. Hình dạng và kích thước mặt cắt
1.1. Hình dạng chung
- Chọn kết cấu mỏ hàn trọng lực dạng tường đứng: Kết cấu thùng chìm và đệm đá
1.2. Kích thước thùng chìm

- Chiều rộng mỏ hàn phụ thuộc vào tính ổn định của công trình:
Ta chọn sơ bộ kích thước thùng chìm: + Với MC 1: BxHxL = 10x5x5 m
                                          + Với MC 2: BxHxL = 10x3x5 m
1.3 Kết cấu đệm đá

- Công dụng của lớp đệm đá:
       + Phân bố ứng suất lên đất nền tự nhiên sao cho thoả mãn khả năng chịu lực của
nền;
       + Bảo vệ đất nền dưới chân công trình khỏi bị xói;
       + Làm phẳng bề mặt cho kết cấu bên trên;
       + Gia tải làm tăng ổn định

                                                                                      16
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


- Chọn đệm đá trên toàn chiều dài mỏ hàn, kết cấu thân là thùng chìm có kích thước
như sau:
      + Chiều dày: 1.5 m
      + Chiều rộng : Đáy rộng 25 m, đỉnh rộng 19 m.
                                                             10000
                       mÆt c¾t 1-1
                                                   + 0.1 M



                                                                        HçN HîP C¸T §¸




                                                                                                  5000
                                  6000                                    3000

                              -4.9 M
                                                                                         m
                   2                                                                         =2
              m=




                                                                                                  1500
     -6.4 M


                                                    25000




                                                             10000
                         mÆt c¾t 2-2               + 0.1 M

                                                                        HçN HîP C¸T §¸




                                                                                                  3000
                                 6000                                    3000

                              -2.9 M
                                                                                         m=
                   2                                                                          2
              m=




                                                                                                  1500
     -4.4 M


                                                    25000

2.1. Tải trọng sóng tác dụng lên mỏ hàn




                                       Hình 7: Biểu đồ áp lực sóng
                                                                                                         17
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


Trường hợp độ dốc đáy i = 0.024 ≤ 0,04

- Tại độ sâu z1:

                    P1 = ρg(z1 – z2)        khi z1 < z2

                    P1 = P2                 khi z1 > z2

- Tại độ sâu z2:

                                                   LS        h - z1
                              P2 = r gH S (0,015      + 0,03        ) - r ga4
                                                   h           h


- Tại độ sâu z3 = h :

                    P3 = KWP2

       Trong đó:

       z1 – Độ sâu từ đỉnh công trình đến mực tính toán (m).

     z2 – Độ sâu từ mực nước tính toán đến chân công trình (m) lấy theo bảng E –
3/14TCN130 – 2002.

       KW – Hệ số lấy theo bảng E – 4/14TCN130 – 2002.

      z4 – Độ sâu từ mặt nước sau đê chắn sóng ngập đến mặt nước tính toán (m), xác
định theo công thức: z4 = - Kth (z1 – z5) – z1

       Kth – Hệ số lấy theo bảng E – 3/14TCN – 2002.

      z5 – Độ sâu từ lưng sóng trước đê chắn sóng ngập nước đến mực nước tính toán
(m), lấy theo bảng E – 3.

Bảng E-3. Hệ số Kth

Hs/h        0,4         0,5          0,6            0,7         0,8             0,9     1

z2/h        0,14        0,17         0,2            0,22        0,24            0,26    0,28

z5/h        -0,13       -0,16        -0,2           -0,24       -0,28           -0,32   -0,37

Kth         0,76        0,73         0,69           0,66        0,63            0,6     0,57




                                                                                                18
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


Bảng E-4. Hệ số KW

Ls/Hs     8                  10        15           20            25         30                35

KW        0,73               0,75      0,8          0,85          0,9        0,95              1



                        Bảng 15: Kết quả tính toán (xét 1m dài của thùng)

MC       Ls            h       Hs      KW      Z1          Z2          Z4    Z5       P1=P2         P3
        (m)            (m)    (m)     (m)     (m)          (m)     (m)      (m)       (T/m) (T/m)

MC1     98.4           8          6   0.836   1.9          1.84    -4.47    -2.08      5.85         4.89

MC2     87             5.8    4.7     0.815   1.9          1.40    -4.12    -1.65      5.41         4.41



                                        mÆt c¾t 1 -1
                   mnctk + 2.0 M
                                                                                    5.85 T/m


              mntb +0.1 M


              mntn -1 M




              -4.1 M




                                                                               4.89 t/m




                                                                                                         19
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


                                            mÆt c¾t 2 -2
                mnctk + 2.0 M
                                                                             5.41 T/m



           mntb +0.1 M


           mntn -1 M



                 -2.1 M



                                                                          4.41tr t/m
                  -4.4 M




2.2 . Tính ổn định lật

Trọng lượng tính gần đúng của thùng trong nước xét 1m dài:

      - Trọng lượng thùng C1 : G = B*H1*Ɣdn = 10*5*1.1 = 55 (T)

      - Trọng lượng thùng C2 : G = B*H2*Ɣdn = 10*3*1.1 = 33 (T)

Tính ổn định chống lật theo đáy khối thành đứng được xác định như sau :

                                       MR
                                KO =
                                       Mo

Trong đó :

               Ko – hệ số an toàn chống lật

               Mr – momen chống lật đối với mép sau của mặt tính toán ( khi đỉnh sóng
chạm thành ) hoặc mép trước của mặt tính toán ( khi chân sóng chạm thành )

               Mo – momen lật đối với mép sau hoặc mép trước của mặt tính toán trong
đó bao gồm cả momen do lực đẩy nổi của sóng gây ra




                                                                                        20
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


                                      Bảng 16: Kết quả tính toán

                                 MR          MO
              Mặt cắt                                     k        [k]       Kết luận
                            ( Tm )          ( Tm )
              MC 1-1        470.14          232.3       2.05        1.6     Thỏa mãn
              MC 2-2        345.28          169.75      2.03        1.6     Thỏa mãn


Kết luận: Thùng chìm ổn định lật

2.3. Tính ổn định trượt

2.3. 1 Tính ổn đinh chống trượt theo đáy khối thành đứng

                                      Gf
        Hệ số chống trượt: K s =
                                      P

G – Hợp lực theo phương thẳng đứng tác dụng lên mặt tính toán, bao gồm cả lực đẩy nổi của sóng

P – Hợp lực theo phương ngang phía trên mặt mặt tính toán

f – Hệ số ma sát giữa trên mặt tính toán (tra trong bảng H-2. Hệ số ma sát 14 TCN 130-
2002)

                      Bảng 17: Kết quả tính toán (xét 1m dài của thùng)

            Mặt cắt          f             G (T)      P (T)          Ks1          [ Ks1]

            MC 1-1         0.6             59.8       26.87          1.33          1.3

            MC 2-2         0.6             38.0       14.72          1.55          1.3


Kết luận: Thùng chìm ổn định trượt theo đáy khối thành đứng

2.3.2. Tính ổn định chống trượt theo đáy bệ đá




                                                                                                 21
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


                             mnctk + 2.0 M




                        mntb +0.1 M              +0.1 M


                        mntn -1 M




                                                                                    b
                                    a

              -6.4 M
                                                                                                  c
                                                   d


                                                (G + g1 ) f
                Hệ số chống trượt: K s =
                                                    P

G – Hợp lực theo phương thẳng đứng tác dụng lên mặ đáy bệ , bao gồm cả lực đẩy nổi của sóng

g1- Trọng lượng dưới nước của khối bệ ABCD

P – Hợp lực theo phương ngang phía trên mặt dáy tường

f – Hệ số ma sát giữa bệ đá hộc và đất nền (tra trong bảng H-2. Hệ số ma sát 14 TCN
130-2002)

                       Bảng 18: Kết quả tính toán (xét 1m dài của thùng)

       Mặt Cắt          f               G (T)          g (T)       P (T)    Ks2         [ Ks2]
       MC 1-1          0.5              59.8        21.45          26.87    1.5          1.3
       MC 2-2          0.5               38         21.45          14.72     2           1.3


Kết luận: Thùng chìm ổn định trượt theo đáy bệ đá

3. Sức chịu tải của khối bệ công trình

                                                                 G æ 6e ö
Úng suất mặt đỉnh bệ công trình:                 s max (min) =     ç1 ± ÷
                                                                 Bè    Bø

Trong đó:

σ max ; σ min - Ứng suất cực đại,cực tiểu của mặt đứng đỉnh bệ.

                                                                                                 22
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


B – Chiều rộng đáy thùng chìm

e – Khoảng cách lệch tâm của diểm tác dụng hợp lực trên mặt đáy thùng chìm

                                                   B
                                             e=      -x
                                                   2

ξ - Khoản cách từ điểm tác dụng của hợp lực trên mặt đáy tường đến điểm mép sau:

                                                  MR - MO
                                          x=
                                                     G

                                                            2G
Khi ξ < B/3 ứng suất mặt đỉnh bệ được tính: s max =            ;s min = 0
                                                            3x

                                Bảng 19: Kết quả tính toán

          G           B            e        ξ      σmax     σmin              [σ]
                                                      2
        ( m)        ( m)         ( m)     ( m)   (T/m )   (T/m2)            (T/m2)
      59.80039       10       1.022998 3.977002 9.650581 2.309497              61.2


Kết luận: Khối bệ công trình đủ sức chịu tải

4. Sức chịu tải của đất nền

4.1 Tính ứng suất bề mặt đất nền

                                                  B1s max
                                        s max =
                                          '
                                                          +gt
                                                  B1 + 2t

                                                  B1s min
                                        s min =
                                          '
                                                          +gt
                                                  B1 + 2t

                                       B1 + 2t s max - s min
                                                 '       '

                                   e =
                                    '

                                          6 s max + s min
                                                 '       '




Trong đó:

s max , s min - Ứng suất cực đại và cực tiểu của bề mặt đất nền
  '       '




B1 - Chiều rộng chịu lực thực tế của mặt đáy công trình:

      Khi ξ < B/3 thì B1 = B; ξ < B/3 thì B1 = 3ξ

t - Chiều dày bệ công trình

                                                                                      23
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


e’ - Độ lệch tâm của điểm tác dụng hợp lực trên đáy bệ đá hộc

γ – Trọng lượng riêng của đá hộc bệ công trình

                     Bảng 20: Bảng tính toán ứng suấ bề mặt đất nền

     B1           γ          t          σmax           σmin           σ‘max         σ‘min      e’
    (m)       ( T/m3 )     ( m)        (T/m2)         (T/m2)         (T/m2)        (T/m2)    ( m)
     10          1.1        1.5         9.65           2.31           9.07          3.43     1.33


                                           Pgh
4.2 Tính sức chịu tải của nền:      R=
                                            Fs

Pgh theo Terzaghi được tính theo công thức:

                                          1
                               Pgh = a1     N g bg + a 2 N q q + a 3 N c c
                                          2

Mỏ hàn trọng lực coi như móng băng có bề rộng là b = 16 m, sau khi nạo vét lớp 1 có
độ dày không lớn coi như sức chịu tải của nền là sức chịu tải của lớp đất thứ 2.

Với αi =1; φ = 20o46’ suy ra:

                                   Nγ              Nq            Nc
                                   5               7.4          17.7


                    Bảng 21: Bảng tính toán sức chịu tải của đất nền

           γ          b            c         q = γhđệm đá         Pgh         Fs           R
        (T/m3)       (m)        (T/m2)         (T/m2)           (T/m2)                  (T/m2)
          1.8         16          0             1.65             81.05        2.5        32.42


Nhận xét: Đất nền đủ sức chịu tải

5. Tính toán lún
                           n      b * s gl * hi
                                   n    i

Độ lún tổng cộng: S = å Si = å
                      i =1   i =1     Eo

Trong đó: σigl : Ứng suất gây lún ở giữa lớp đất thứ i

             Eo : Modun tổng biến dạng ( T/m2 )

             hi : Chiều dày lớp i ( m )
                                                                                                    24
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


             β : Hệ số Poisson

Vì lớp 1 có độ dày từ 1,7 m đến 2,4 m chua kể nạo vét nên coi như độ lún nền đất là độ
lún lớp 2. Thiên về an toàn ta tính bề rộng móng với bề rộng của thùng B = 10 m

Với γ = 1,8 T/m3 ; β = 0,83 ; hi = 0,5 m ; Eo = 150 T/m2 ta có bảng tính sau:

                        Bảng 22: Bảng tính toán lún của nền đất


    hi         σbt       z        z/b        kz        σgl       σtb         Si
   (m)       (T/m2)     (m)                          (T/m2)    (T/m2)       (m)
       0.5       0.9        0         0       1            6
       0.5       1.8      0.5      0.05 0.9984        5.9904    5.9952   0.001665
       0.5       2.7        1       0.1 0.9968        5.9808    5.9856   0.001663
       0.5       3.6      1.5      0.15   0.987        5.922    5.9514   0.001653
       0.5       4.5        2       0.2 0.9773        5.8638    5.8929   0.001637
       0.5       5.4      2.5      0.25 0.95705       5.7423   5.80305   0.001612
       0.5       6.3        3       0.3 0.9368        5.6208   5.68155   0.001578
       0.5       7.2      3.5      0.35 0.9089        5.4534    5.5371   0.001538
       0.5       8.1        4       0.4   0.881        5.286    5.3697   0.001492
       0.5          9     4.5      0.45 0.89965       5.3979   5.34195   0.001484
       0.5       9.9        5       0.5 0.9183        5.5098   5.45385   0.001515
       0.5      10.8      5.5      0.55 0.8368        5.0208    5.2653   0.001463
       0.5      11.7        6       0.6 0.7554        4.5324    4.7766   0.001327
       0.5      12.6      6.5      0.65 0.7257        4.3542    4.4433   0.001234
       0.5      13.5        7       0.7   0.696        4.176    4.2651   0.001185
       0.5      14.4      7.5      0.75 0.6688        4.0128    4.0944   0.001137
       0.5      15.3        8       0.8 0.6417        3.8502    3.9315   0.001092
       0.5      16.2      8.5      0.85 0.6174        3.7044    3.7773   0.001049
       0.5      17.1        9       0.9 0.5931        3.5586    3.6315   0.001009
       0.5         18     9.5      0.95 0.57145       3.4287   3.49365    0.00097
       0.5      18.9      10          1 0.5498        3.2988   3.36375   0.000934
       0.5      19.8     10.5      1.05                    0    1.6494   0.000458
                                                               Tổng      0.027696


Nhận xét: Độ lún tổng cộng của nền đất là 2,7 cm nhỏ hởn độ lún cho phép với thùng
chìm là 35 cm. Vậy công trinh thỏa mãn độ lún

6. Trọng lượng ổn định của viên đá bệ công trình

Lưu tốc đáy cực đại xuất hiện trước công trình thành đứng



                                                                                     25
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


                             2p H S5%                2p 5.4
              U MAX =                       =                       = 5.5( m / s )
                          p LS       4p h       p 98.4       4p 8
                               sinh(      )            sinh(      )
                           g          LS         9.81        98.4

Chọn cấp phối đá lõi đệm có khối lượng từ 10 đến 100 kg, khối phủ chống xói có khối
lượng 760 kg bằng bê tông có kích thước 80x80x50 cm.

CHƯƠNG IV: BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ ĐẠO

4.1. Tổng quan

Thi công mỏ hàn dạng tường đứng bao gồm nhiều quá trình trong một thời gian dài
được làm theo phương pháp lấn dần, đòi hỏi các máy móc và thiết bị vận chuyển tốt,
quá trình thi công phụ thuộc vào thiết bị thi công, vật liệu thi công, nhân lực huy động,
điều kiện khí hậu..., trong đó nhân lực thi công có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đối
với quá trình tự thi công của đê, biện pháp và các sai số cho phép thi công

4.2. Thiết bị thi công

Có thể sử dụng cả thiết bị đặt trên bờ và dưới nước để thi công. Đoạn gốc đê có kết cấu
đá đổ thuần tuý có thể dùng phương tiện trên bờ để thi công. Đoạn đầu đê cần phải có
thiết bị nổi để tiến hành thi công lắp đặt thùng chìm. Thiết bị nổi có thể bị ảnh hưởng
bởi điều kiện thời tiết. Vì vậy cần thi công vào thời kỳ chế độ sóng tại khu vực là nhỏ
trong năm. Cần sử dụng hệ thống định vị thích hợp để đảm bảo định vị chính xác vị trí
đổ đá và sà lan chở cẩu, lă[s dặt thùng chìm. Sà lan chỉ có thể dịch chuyển đến vị trí neo
mới khi điều kiện thời tiết yên tĩnh.

Các phương tiện thiết bị thi công bao gồm :

Sà lan, tàu

Tàu kéo hoặc tàu đẩy

Cần trục nổi hoặc cần trục lắp trên phao

Máy trộn bê tông.

4.3. Định vị công trình

Công trình mỏ hàn chắn cát sử dụng máy kinh vĩ trong công tác định vị công trình, thao
tác cũng rất đơn giản. Ta chỉ việc lắp đặt một tiêu ngắm lên đầu của cần cẩu nổi là hệ
thống sẽ cho ta biết chính xác vị trí đang thi công

4.4. Trình tự thi công

Trình tự thi công đê chắn sóng bao gồm các công việc chính như sau:
                                                                                        26
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


- Chế tạo thùng chìm.

- Nạo vét hố móng mỏ hàn.

- Vận chuyển và thi công đá đệm mỏ hàn.

- Vận chuyển, tập kết và thi công lắp đặt thùng chìm.

- Chế tạo nắp thùng chìm.

- Vận chuyển và thi công khối phủ chống xói lớp đệm đá.

Cụ thể các bước như sau:

4.4.1. Chế tạo thùng chìm

- Sân bãi chế tạo thùng chìm cần thõa mãn các yêu cầu sau:

+ Gần hiện trường công trình, diện tích đất rộng, địa chất tương đối tốt.

+ Điều kiện chống sóng cho vùng , có đủ độ sâu, thuận tiện cho việc hạ thủy và vận
chuyển cấu kiện.

+ Vận chuyển và cung ứng vật liệu, điện nước thuận tiện.

- Chế tạo thùng chìm thường dung cốp pha đáy bằng bê tông. Cốp pha đáy lắp đặt nằm
ngang, có thiết bị thoat nược tốt. Độ lồi lõm cục bộ của cốp pha đáy bê tông không vượt
quá 1 cm.

- Khi cần thi công phân lớp, không bố trí mạch ngừng ở khu vực mực nước biến động,
nơi nối tiếp tường đứng và bản đáy. Việc xử lý ạch thi công và đầu nối cốt thép cần
tuân thủ quy phạm về thi công bê tông cốt thép.

4.4.2. Nạo vét hố móng đê

Vì địa hình đáy biển của khu vực là hết sức phức tạp, vì vậy việc xử lý nền cũng được
yêu câu rất chặt chẽ. Sử dụng máy đào với máy san phẳng lợi dụng lúc triều xuống đào
đến cao độ thi công sâu hơn cao độ thiết kế bình quân 0,3m và không quá 0,5 m. Bề
rộng nền đào và san bằng được mở rộng ra hai bên trung bình không vượt quá 1 m.
Trong quá trình đào móng cần đối chiếu với tính chất đất, nếu không phù hợp với điều
kiện thiết kế cần đề đạt yêu cầu giải quyết

4.4.3. Vận chuyển và thi công lớp đệm

- Trước khi đổ đá cần kiểm tra kích thước móng có biến dạng hay không, nếu có cần
nghiên cứu phương pháp xử lý.


                                                                                     27
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


- Tiến hành đổ đá: Đá hộc được mua tại mỏ đá, được vận chuyển đến công trường bằng
sà lan kết hợp với tàu kéo hoặc tàu đẩy. Do chiều dài mỏ hàn lớn nên ta phải phân ra
thành các phân đoạn, đảm bảo độ đồng đều để tránh hiện tượng xói cục bộ, đá có kích
thước nhỏ được thả tập trung dọc theo tim tuyến mỏ hàn, đảm bảo khi gia cường đá lớn
lên trên lớp mặt che khuất được phần đá nhỏ.

Có thể đổ đá bằng sà lan mở đáy ở những chỗ sâu trên 4 m và đổ đá mặt bên

bằng sàn phao thi công đối với những chỗ sâu trên 2 m. Tại những chỗ có lớp lót đá
đường kính lớn thì sắp xếp lại đá bằng cẩu đặt trên sàn phao nổi.

Trong giai đoạn nào đó nếu dự báo thấy thời tiết xấu sẽ liên tiếp xảy ra, thì cần phải
ngừng thi công trước khi thời tiết xấu ập đến, và đồng thời bảo vệ tạm các công trình
đang làm dở dang bằng cách phủ các khối phủ hoặc đá có đường kính lớn lên các phần
đã làm, khi thời tiết xấu qua đi thi công tiếp các phần còn lại.

- Đổ đá bệ đê cần thõa mãn yêu cầu sau:

+ Đỉnh bệ đá đổ không vượt quá cao trình quy định của thi công, và không thấp hơn cao
trình đó là 0,5 m

+ Chiều rộng đỉnh không nhỏ hơn chiều rộng thiết kế.

+ Đá gia cố trước đê cần đổ kịp thời sau khi lắp đặt kết cấu thân

4.4.4. Vận chuyển, tập kết và thi công lắp đặt thùng chìm

- Cường độ bê tông khi vận chuyển cẩu lắp phải đạt yêu cầu kỹ thuật.

- Yêu cầu kỹ thuật khi đẩy trượt, kéo nổi cần tuân theo các quy trình thi công thùng
chìm.

- Yêu cầu san bãi tập kết bảo quản thùng chìm:

+ Nếu thùng chìm được đặt trong nước: Đáy bãi cần tương đối phẳng, có sức chịu tải
đầy đủ, nếu mặt đáy là đất dính thì cần phủ lên một lớp cát hoặc đá dăm dày không nhỏ
hơn 0,5 m. Vùng nước chịu ảnh hưởng của sóng và bồi tích cần có đủ độ sâu để thực
hiện cho việc nổi lên.

+ Nếu thùng chìm được thả nổi trong nước: Cần có điều kiện neo buộc chắc chắn, có
khoản cách an toàn giữa các thùng chìm và giữa các thùng với vật thể khác.

- Trước khi lắp đặt cần kiểm tra chất lượng, quy cách lớp đệm, thùng chìm. Nếu không
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật cần xử lý.



                                                                                       28
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953
ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN


- khi lắp đặt thùng chìm thường định vị bằng các cáp neo. Phương pháp đánh chìm có
thể là bơm nước hoặc lợi dụng thủy triều

+ Khi đánh chìm theo phương pháp lợi dụng triều rút trước hết cần bơm nước vào
thùng để thùng chìm cách đáy 30 đến 50 cm, điều chỉnh vị trí lúc đặt xuống bệ.

+ Khi lắp đặt theo phương pháp bơm nước khống chế độ sâu trên bệ nhỏ hơn độ cao
thùng chìm 10 đến 20 cm.

4.4.5. Chế tạo nắp thùng chìm

- Sau khi lắp đặt thùng chìm cần kịp thời đổ vật liệu vào thùng, cần có biện pháp chống
phá hoại do va chạm vào mép thùng.

- Chế tạo nắp thùng chìm bằng phương pháp đổ bê tông tại chỗ, lợi dụng lúc triều rút
tiến hành đổ.

4.4.6. Thi công lớp phủ, chống xói

Sau khi thi công phần thân mỏ hàn cần tiến hành thi công lớp phủ, lớp chống xói




                                                                                       29
NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653
         TRẦN VĂN HOÀN   – MSSV:648953

More Related Content

What's hot

Huong dan bai tap nen mong
Huong dan bai tap nen mongHuong dan bai tap nen mong
Huong dan bai tap nen mongThiên Đế
 
Ben tuong cu
Ben tuong cuBen tuong cu
Ben tuong culuuguxd
 
Công trình trên_nền_đất_yếu
Công trình trên_nền_đất_yếuCông trình trên_nền_đất_yếu
Công trình trên_nền_đất_yếucuong cuong
 
Bài tập mẫu cơ học đất (dhxd)
Bài tập mẫu cơ học đất (dhxd)Bài tập mẫu cơ học đất (dhxd)
Bài tập mẫu cơ học đất (dhxd)Thanh Hải
 
31 đề thi Nền móng - Đại học Xây dựng
31 đề thi Nền móng - Đại học Xây dựng31 đề thi Nền móng - Đại học Xây dựng
31 đề thi Nền móng - Đại học Xây dựngdethi-nuce
 
Tinh toan ket_cau_be_chua_-_tại_123doc.vn
Tinh toan ket_cau_be_chua_-_tại_123doc.vnTinh toan ket_cau_be_chua_-_tại_123doc.vn
Tinh toan ket_cau_be_chua_-_tại_123doc.vnHắc PI
 
NỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG 3 cột
NỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG  3 cộtNỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG  3 cột
NỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG 3 cộtĐoan Pac
 
Công thức hoàn chỉnh luyện thi đại học
Công thức hoàn chỉnh luyện thi đại họcCông thức hoàn chỉnh luyện thi đại học
Công thức hoàn chỉnh luyện thi đại họcAdagio Huynh
 
Tm hd da nen mong
Tm hd da nen mongTm hd da nen mong
Tm hd da nen mongAnh Anh
 
BÀI TẬP LỚN - ETABS - MÔ HÌNH NHÀ CAO TẦNG
BÀI TẬP LỚN - ETABS - MÔ HÌNH NHÀ CAO TẦNGBÀI TẬP LỚN - ETABS - MÔ HÌNH NHÀ CAO TẦNG
BÀI TẬP LỚN - ETABS - MÔ HÌNH NHÀ CAO TẦNGDUY HO
 
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lýGiải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lýNguyen Thanh Luan
 
thuyết minh đồ án nền móng
thuyết minh đồ án nền móngthuyết minh đồ án nền móng
thuyết minh đồ án nền móngHo Ngoc Thuan
 
Do an cang tuong cu
Do an cang tuong cuDo an cang tuong cu
Do an cang tuong culuuguxd
 
Tính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảng
Tính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảngTính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảng
Tính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảngNguyen Thanh Luan
 
BÀI TẬP LƠN: CƠ HỌC ĐẤT
BÀI TẬP LƠN: CƠ HỌC ĐẤTBÀI TẬP LƠN: CƠ HỌC ĐẤT
BÀI TẬP LƠN: CƠ HỌC ĐẤTDUY HO
 

What's hot (20)

Huong dan bai tap nen mong
Huong dan bai tap nen mongHuong dan bai tap nen mong
Huong dan bai tap nen mong
 
Ben tuong cu
Ben tuong cuBen tuong cu
Ben tuong cu
 
Công trình trên_nền_đất_yếu
Công trình trên_nền_đất_yếuCông trình trên_nền_đất_yếu
Công trình trên_nền_đất_yếu
 
Bài tập mẫu cơ học đất (dhxd)
Bài tập mẫu cơ học đất (dhxd)Bài tập mẫu cơ học đất (dhxd)
Bài tập mẫu cơ học đất (dhxd)
 
31 đề thi Nền móng - Đại học Xây dựng
31 đề thi Nền móng - Đại học Xây dựng31 đề thi Nền móng - Đại học Xây dựng
31 đề thi Nền móng - Đại học Xây dựng
 
Tinh toan ket_cau_be_chua_-_tại_123doc.vn
Tinh toan ket_cau_be_chua_-_tại_123doc.vnTinh toan ket_cau_be_chua_-_tại_123doc.vn
Tinh toan ket_cau_be_chua_-_tại_123doc.vn
 
Chương 2 sàn
Chương 2 sànChương 2 sàn
Chương 2 sàn
 
Do an betong 1 mr. d
Do an betong 1 mr. dDo an betong 1 mr. d
Do an betong 1 mr. d
 
NỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG 3 cột
NỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG  3 cộtNỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG  3 cột
NỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG 3 cột
 
Công thức hoàn chỉnh luyện thi đại học
Công thức hoàn chỉnh luyện thi đại họcCông thức hoàn chỉnh luyện thi đại học
Công thức hoàn chỉnh luyện thi đại học
 
Bài thuyết trình đồ án nền móng
Bài thuyết trình đồ án nền móngBài thuyết trình đồ án nền móng
Bài thuyết trình đồ án nền móng
 
Tm hd da nen mong
Tm hd da nen mongTm hd da nen mong
Tm hd da nen mong
 
Motsotontai
MotsotontaiMotsotontai
Motsotontai
 
BÀI TẬP LỚN - ETABS - MÔ HÌNH NHÀ CAO TẦNG
BÀI TẬP LỚN - ETABS - MÔ HÌNH NHÀ CAO TẦNGBÀI TẬP LỚN - ETABS - MÔ HÌNH NHÀ CAO TẦNG
BÀI TẬP LỚN - ETABS - MÔ HÌNH NHÀ CAO TẦNG
 
Nguyên
NguyênNguyên
Nguyên
 
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lýGiải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
 
thuyết minh đồ án nền móng
thuyết minh đồ án nền móngthuyết minh đồ án nền móng
thuyết minh đồ án nền móng
 
Do an cang tuong cu
Do an cang tuong cuDo an cang tuong cu
Do an cang tuong cu
 
Tính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảng
Tính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảngTính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảng
Tính toán thông số sóng nhiễu xạ trong bể cảng
 
BÀI TẬP LƠN: CƠ HỌC ĐẤT
BÀI TẬP LƠN: CƠ HỌC ĐẤTBÀI TẬP LƠN: CƠ HỌC ĐẤT
BÀI TẬP LƠN: CƠ HỌC ĐẤT
 

More from luuguxd

Huong dan Setup SACS 5.7
Huong dan Setup SACS 5.7Huong dan Setup SACS 5.7
Huong dan Setup SACS 5.7luuguxd
 
Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6
Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6
Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6luuguxd
 
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁKHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁluuguxd
 
Trien tau
Trien tau Trien tau
Trien tau luuguxd
 
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)luuguxd
 
Huong dan tekla 15 (ptsc mc)
Huong dan tekla 15 (ptsc mc)Huong dan tekla 15 (ptsc mc)
Huong dan tekla 15 (ptsc mc)luuguxd
 
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...luuguxd
 
Thuyet minh
Thuyet minhThuyet minh
Thuyet minhluuguxd
 
Da Tau Drawing
Da Tau DrawingDa Tau Drawing
Da Tau Drawingluuguxd
 
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWTThuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWTluuguxd
 
De thi mon ctkt dv vb
De thi mon ctkt dv vbDe thi mon ctkt dv vb
De thi mon ctkt dv vbluuguxd
 
Thuyết minh
Thuyết minh Thuyết minh
Thuyết minh luuguxd
 
Tn k53-1 merged
Tn k53-1 mergedTn k53-1 merged
Tn k53-1 mergedluuguxd
 
chuyên đề về cừ thép
chuyên đề về cừ thépchuyên đề về cừ thép
chuyên đề về cừ thépluuguxd
 
chương 4 : thi công , chống ăn mòn
chương 4 : thi công , chống ăn mònchương 4 : thi công , chống ăn mòn
chương 4 : thi công , chống ăn mònluuguxd
 
chương 3 : thiết kế
chương 3 : thiết kếchương 3 : thiết kế
chương 3 : thiết kếluuguxd
 
chuong 1
 chuong 1 chuong 1
chuong 1luuguxd
 
Tong quan duong ong khi vn
Tong quan duong ong khi vnTong quan duong ong khi vn
Tong quan duong ong khi vnluuguxd
 
Phuong phap pthh
Phuong phap pthhPhuong phap pthh
Phuong phap pthhluuguxd
 
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10luuguxd
 

More from luuguxd (20)

Huong dan Setup SACS 5.7
Huong dan Setup SACS 5.7Huong dan Setup SACS 5.7
Huong dan Setup SACS 5.7
 
Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6
Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6
Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6
 
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁKHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
 
Trien tau
Trien tau Trien tau
Trien tau
 
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
 
Huong dan tekla 15 (ptsc mc)
Huong dan tekla 15 (ptsc mc)Huong dan tekla 15 (ptsc mc)
Huong dan tekla 15 (ptsc mc)
 
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
 
Thuyet minh
Thuyet minhThuyet minh
Thuyet minh
 
Da Tau Drawing
Da Tau DrawingDa Tau Drawing
Da Tau Drawing
 
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWTThuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
 
De thi mon ctkt dv vb
De thi mon ctkt dv vbDe thi mon ctkt dv vb
De thi mon ctkt dv vb
 
Thuyết minh
Thuyết minh Thuyết minh
Thuyết minh
 
Tn k53-1 merged
Tn k53-1 mergedTn k53-1 merged
Tn k53-1 merged
 
chuyên đề về cừ thép
chuyên đề về cừ thépchuyên đề về cừ thép
chuyên đề về cừ thép
 
chương 4 : thi công , chống ăn mòn
chương 4 : thi công , chống ăn mònchương 4 : thi công , chống ăn mòn
chương 4 : thi công , chống ăn mòn
 
chương 3 : thiết kế
chương 3 : thiết kếchương 3 : thiết kế
chương 3 : thiết kế
 
chuong 1
 chuong 1 chuong 1
chuong 1
 
Tong quan duong ong khi vn
Tong quan duong ong khi vnTong quan duong ong khi vn
Tong quan duong ong khi vn
 
Phuong phap pthh
Phuong phap pthhPhuong phap pthh
Phuong phap pthh
 
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
 

Mỏ hàn

  • 1. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1. Nhóm sinh viên thực hiện: nhóm 21 bao gồm: + Nguyễn Xuân Lưu – Mssv : 87653 + Trần Văn Hoàn – Mssv : 648953 2. Công trình: Mỏ hàn trọng lực dạng tường đứng 3. Vị trí xây dựng : Cam Ranh – Khánh Hòa 4. Cấp công trình: Công trình cấp II 5. Mục tiêu của công trình: Ngăn cát bảo vệ luồng tàu CHƯƠNG 2: CÁC SỐ LIỆU ĐẦU VÀO Các số liệu môi trường cần thiết để phục vụ thiết kế đê kè bảo vệ bờ đó là số liệu về địa hình, địa chất, số liệu về khí tượng hải văn. 1. Số liệu về địa hình, địa chất 1.1 Bình đồ địa hình khu vực xây dựng công trình: Được thể hiện chi tiết ở bản vẽ 1.2 Số liệu về địa chất tại khu vực xây dựng công trình Dựa theo tài liệu theo dõi ngoài hiện trường và kết quả chỉnh lý trong phòng, địa tầng khu đất khảo sát theo thứ tự từ trên xuống độ sâu 15.0m gồm các lớp như sau: + Lớp 1: Bề dày lớp biến đổi từ 1.7m (K28) đến 2.4m (K38), trung bình 2.06m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 5, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 15, trung bình là 10. Lớp đất này có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng trung bình. Trong lớp này thỉnh thoảng có gặp đá tảng lăn granit. Bảng 1: Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 1 STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB 1 Thành phần hạt (mm): P % Từ: 10 - 5 0.6 Từ: 5.0 - 2.0 1.7 Từ: 2.0 - 1.0 1.5 Từ: 1.0 - 0.5 5.1 1 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 2. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN Từ: 0.5 - 0.25 29.8 Từ: 0.25 - 0.1 51.6 Từ: 0.1 - 0.05 9.7 2 Độ ẩm tự nhiên W % 15.8 3 3 Khối lượng riêng D g/cm 2.65 4 Góc nghỉ khô ak độ 30°18' 5 Góc nghỉ ướt aư độ 20°52' 6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.076 7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.619 8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 1.20 9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 80 + Lớp 2: Lớp này gặp tại các hố khoan K1, K2, K3, K4, K5, K6, K7, K8, K9, K11, K12, K16, K19, K21, K24, K25, K26, K27, K30, K31, K32, K33, K34, K39 và nằm dưới lớp (1). Thành phần là cát hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám trắng, xám vàng, có kẹp cát pha, lẫn vỏ sò, ốc, mảnh vỡ san hô, kết cấu chặt vừa, có chỗ chặt. Bề dày lớp đã khoan được biến đổi từ 9m (K21) đến 15.0m (K31, K32, K33), trung bình 12.5m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 13, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 20, trung bình là 17. Lớp đất này có khả năng chịu tải tốt, biến dạng nhỏ. Bảng 2: Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 2 STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB Thành phần hạt (mm): P % > 10 0.2 Từ: 10 - 5 0.2 Từ: 5.0 - 2.0 1.5 1 Từ: 2.0 - 1.0 2.4 Từ: 1.0 - 0.5 6.3 Từ: 0.5 - 0.25 30.1 Từ: 0.25 - 0.1 47.0 Từ: 0.1 - 0.05 12.3 2 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 3. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN 2 Độ ẩm tự nhiên W % 16.2 3 Khối lượng riêng D g/cm3 2.65 4 Góc nghỉ khô ak độ 30°11' 5 Góc nghỉ ướt aư độ 20°46' 6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.116 7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.616 8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 2.00 2 9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm 150 2. Số liệu về khí tượng hải văn 2.1. Gió tính toán + Vận tốc gió tính toán. Việc xác định vận tốc gió tính toán cần tính toán theo chu kỳ lặp theo luật phân bố weibull dựa vào thống kê các cơn bão trong chuỗi số liệu. Trong đồ án có thể chấp nhận gần đúng cách lấy vận tốc gió như sau: - Công trình cấp II tương ứng với gió bão cấp 11. Theo bảng phân cấp gió trong tiêu chuẩn ngành 14TCN130-2002 gió bão cấp 11 có tốc độ gió như sau: V = 29 (m/s ). - Tại Nha Trang với tần suất 5% thì vận tốc gió tính toán lớn nhất là 27m/s. Vậy chọn vận tốc gió tính toán V = 29m/s (104,4km/h) để tính toán. + Hướng gió bão được coi như thẳng góc với đường bờ, hướng gió mùa theo số liệu điều tra. Theo số liệu điều tra hướng gió chính là hướng Tây Nam (NE). + Đà gió tính toán. Trong vùng biển thoáng, đà gió được xác định theo công thức : n L = 5.1011 (1) V Trong đó: n - hệ số nhớt động học của không khí n=10-5(m2/s) V - Tốc độ gió tính toán (m/s) Đà gió tính toán không được vượt đà gió lớn nhất theo bảng 3. 3 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 4. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN Bảng 3: Giá trị đà gió lớn nhất: Vận tốc gió tt (m/s) 20 25 30 40 50 Đà gió (km) 1600 1200 600 200 100 n 11 10 -5 ð L = 5.10 = 5.10 11 = 172414 ( m ) = 172,414 ( km ) < Lmax = 720 km. V 29 2.2. Mực nước tính toán Trong tính toán thiết kế các công trình bảo vệ bờ người ta thường quan tâm đến một số loại mực nước sau: + MNTB: Mực nước trung bình Z = (1/n)ΣZi với (i=1 đến n) + MNTC: Mực nước triều cao - Mực nước đỉnh triều trong một chu kỳ triều + MNTT: Mực nước triều thấp - Mực nước chân triều trong một chu kỳ triều Ngoài các khái niệm mực nước trên trong tính toán thiết kế các công trình bảo vệ bờ người ta phải xét đến các mực nước thiết kế. Mực nước cao thiết kế (MNCTK) xác định theo công thức: MNCTK = MNTC + Hnd (2) Trong đó: + MNTC: Mực nước triều cao thiết kế (m) + Hnd: Chiều cao nước dâng do bão (m) Mực nước triều cao thiết kế và chiều cao nước dâng do bão được lấy theo suất đảm bảo và phụ thuộc vào cấp công trình (căn cứ theo các quy định hiện hành). 2.2.1. Mực nước triều tính toán Bảng 4: Số liệu về mực nước biển : Cao nhất ( cm ) Trung bình Thấp nhất ( cm ) Năm Thời gian Max ( cm ) ( cm ) Thời gian Min ( cm ) 1990 00h/6/12/1990 235 129 17h/21/7/1990 15 1991 20h/29/01/1991 226 125 17h/11/7/1991 6 1992 22h/13/11/1992 227 121 01h/4/6/1992 12 1993 00h/18/12/1993 219 120 18h/16/7/1993 6 4 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 5. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN 1994 22h/4/12/1994 218 122 19h/24/6/1994 19 1995 22h/23/12/1995 231 125 18h/14/6/1995 17 1996 20h/20/11/1996 216 124 19h/02/07/1996 9 1997 22h/10/01/1997 216 120 19h/7/6/1997 20 1998 22h/5/12/1998 226 113 18h/25/6/1998 4 1999 21h/23/12/1999 234 130 20h/13/7/1999 15 2000 22h/27/12/2000 238 131 19h/4/6/2000 21 Mực nước triều tính toán (MNTTT) được xác định phụ thuộc vào loại hình công trình và cấp công trình. MNTTT được xác định theo tần suất tích luỹ Pi%. Tần suất tích luỹ i% của mực nước triều là tổng số % của số lần xuất hiện các mực nước từ trị số thứ i trở lên đến m so với tổng số mực nước trong liệt tính toán n và được xác định theo công thức: Pi% = (m/n)x100% (3) Trong đó m là số lần mực nước triều xuất hiện cao hơn hoặc bằng lần thứ i. Hoàn kỳ (chu kỳ lặp) T = 100/P Suất đảm bảo mực nước triều cao tính toán thiết kế cỏ thể lấy theo bảng 5. Bảng 5: Suất đảm bảo mực nước triều tính toán cao nhất tương ứng với cấp công trình Cấp công trình Đặc biệt I và II III và IV Tần suất mực nước biển thiết kế (%) 1 2 5 -Tính theo phương pháp phân tích tần suất dạng cực trị theo 14TCN130-2002: n=1,2,…,27 Sai số quân phương của mực nước Zi trong n năm: Trị số mực nước cao tương ứng với tần suất 2% là: 5 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 6. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN Bảng 5: Tính toán mực nước ( theo cao độ hải đồ ) MNCN ( cm ) MNTB ( cm ) MNTN ( cm ) - Z 225,2 123,6 13,1 S 6,5 5,01 5,8 ZP 248 141 33 Quy về hệ cao độ quốc gia : - MNTCN : 248 - 130 = +118 (cm) » +1,2 ( m ) - MNTTB : 141 - 130 = +11 (cm) » +0,1 ( m ) - MNTTN : 33 - 130 = -97 (cm) » -1 ( m ) 2.2.2. Chiều cao nước dâng cực đại (hnd,max) Khu vực biển Khánh Hòa nằm trong vùng hoạt động mạnh của bão. Trị số nước dâng trong bão là tổng của 2 thành phần: Nước dâng do gió và nước dâng do chênh lệch khí áp. Kết quả tính toán do Trung tâm Khí tượng thủy văn biển thực hiện cho các giá trị nước dâng ứng với tần suất xuất hiện 20%, 10%, 4%, 2%, 1% (tức là 1 lần trong 5 năm, 10 năm, 25 năm, 50 năm và 200 năm). Tra theo hình C-2, trang 93 Tiêu chuẩn ngành 14TCN130-2002 ta có: Hình 1: Nước dâng lớn nhất đã xảy ra và có thể xảy ra từ vĩ tuyến 16 trở vào 6 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 7. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN Đối với công trình cấp 2 tần suất xuất hiện 20% : hnd,max = 0,8 m = 80 cm. Bảng 6: Số liệu quan trắc trị số nước dâng: Trị số nước dâng Tần suất xuất hiện (m) 20 10 4 2 1 hg 0,05 0,07 0,11 0,2 0,3 hkp 0,19 0,23 0,36 0,52 0,72 hnd,max 0,24 0,3 0,47 0,72 1,02 Theo bảng số liệu quan trắc thì hnd,max = 0.24 ( m ) Vậy thiên về an toàn ta lấy trị số chiều cao nước dâng theo 14TCN130 -2002: → hnd,max = 0.8 m 2.2.3. Tính toán mực nước thiết kế ( theo hệ cao độ hải đồ ) MNCTK = MNTCN +Hnd = 1.2+ 0.8 = + 2.0 ( m ) MNTTK = MNTTN = -1.0 ( m ) 3. Tính toán các thông số sóng thiết kế Trong phạm vi tài liệu này chỉ giới hạn ở việc tính toán các thông số sóng hình thành do tác dụng của gió ở vùng nước sâu. Sóng tại chân công trình là kết quả của quá trình lan truyền sóng từ vùng nước sâu vào bờ do trọng lực - quán tính. Việc xác định các thông số sóng trong quá trình lan truyền sóng có thể được thực hiện theo nhiều cách như sử dụng các chương trình phần mềm tính toán lan truyền sóng 3D hoặc tính toán theo bài toán phẳng dựa theo các lý thuyết sóng. Trong đồ án này tính toán theo tiêu chuẩn 22-TCN 222-95. Hình 2: Sơ đồ phân vùng sóng lan truyền vào bờ. 7 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 8. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN 3.1. Các thông số sóng (L,T,H) tại vùng nước sâu Chiều cao sóng trung bình Htb (m), chu kỳ sóng trung bình Ttb (s): Chiều cao sóng trung bình và chu kỳ sóng trung bình có thể xác định theo cách tra đồ thị hoặc sử dụng công thức tính toán. Chiều cao sóng trung bình Htb và chu kỳ sóng trung bình Ttb phải tính theo hai yếu tố là đà gió và thời gian gió thổi sau đó chọn cặp số liệu có giá trị nhỏ hơn. 3.1.1. Tính theo đà gió. Căn cứ vào đại lượng gL/V2, tra đồ thị hình 1 theo 22TCN222-1995 xác định được gHtb/V2 và gTtb/V từ đó tính được chiều cao sóng trung bình Htb và chu kỳ sóng trung bình Ttb . Chiều cao sóng trung bình, chu kỳ sóng trung bình cũng có thể tính theo công thức: ù ü 2 ì é V2 ï ê ï 1 ú ïï H tb = 0.16 * í1 - ê ú ý g ï ê gL ú ï ê1 + 6 *10 V 2 ú ï -3 ï ë î û þ ì é ù 2 ü 2 ï ê ú ï 29 ï 1 ï = 0.16* í1- ê ú ý =5.2 (m) 9.81 ï ê 9.81*172414 ú ï 1 + 6*10-3 ï ê î ë 292 ú û ï þ 0,625 0.625 V æ gH ö 29 æ 9.81*5.2 ö Ttb = 19.5* * ç 2tb ÷ = 19.5* *ç ÷ = 10 ( s ) g è V ø 9,81 è 292 ø 2 g * Ttb 9,81.102 ltb = = = 156 ( m ) 2p 2p Kết luận: Htb = 5.2 m ; Ttb = 10 s ; λtb = 156 m 3.1.2. Tính theo thời gian gió thổi Căn cứ vào đại lượng gt/V, tra đồ thị hình 1 theo 22TCN222-1995 xác định gHtb /V2 và gTtb/V từ đó tính được chiều cao sóng trung bình Htb, chu kỳ sóng trung bình Ttb Chiều cao sóng trung bình cũng có thể tính theo công thức: Thời gian gió thổi lấy theo các quy định tiêu chuẩn,thông thường: 8 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 9. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN - Đối với biển t = 12h. - Đối với Đại dương t = 18h. - Đối với ven bờ t = 6h. => Lấy t = 6h = 6.3600 = 21600s để tính toán. ì é ù 2 ü 2 ï ê ú ï V ï ê 1 ú ï = 5.54 ( m ) H tb = 0.16 * í1 - ý g ï ê -3 æ gt ö 0.635 ú ï ï ë ê1 + 1.04 *10 ç ÷ ú ï î èV ø û þ 0,625 0.625 V æ gH ö 29 æ 9.81*5.54 ö Ttb = 19.5* * ç 2tb ÷ = 19.5* *ç ÷ = 10.4 ( s ) g è V ø 9,81 è 292 ø Kết luận: Htb =5.54 m ; Ttb = 10.4 s Vậy số liệu dùng để tính toán: Chọn chiều cao sóng và chu kỳ sóng có giá trị nhỏ hơn Htb = 5.2 ( m ) ; Ttb = 10 ( s ) : λtb = 156 ( m ) 3.2. Các thông số sóng lan truyền vào vùng nước nông Địa hình đáy biển m = 0,024 > 0,002 áp dụng tính toán như sau: Chiều cao sóng với suất đảm bảo i% (hi%) xác định theo công thức: h i % = k t k i k l k r H tb Trong đó: kt- Hệ số biến hình ki- Hệ số xác định theo đồ thị trên hình 2. kl- Hệ số tổng hợp các tổn thất xác định theo bảng 8 kr- Hệ số khúc xạ. Trong tính toán gần đúng có thể viết dưới dạng: hi% = kiklksHtb Trong đó: Hệ số biến hình và khúc xạ ks (ks = kt kr ) có thể tra theo bảng 9 Bảng 7: Hệ số tổng hợp các tổn thất kl d/ λdtb 0.01 0.03 0.06 0.08 0.1 0.2 0.3 0.4 >=0.5 m = 0.025 0.82 0.87 0.90 0.92 0.93 0.96 0.98 0.99 1 m = 0.02- 0.66 0.76 0.81 0.84 0.86 0.92 0.95 0.98 1 0.002 9 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 10. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN Bảng 8: Hệ số biến hình và khúc xạ ks d/ldtb Hệ số ks đối với góc giữa hướng sóng và pháp tuyến đường bờ a (độ) 0 10 20 30 40 50 60 70 80 0.02 1.26 1.24 1.21 1.17 1.10 1.02 0.94 0.75 0.53 0.04 1.06 1.05 1.04 1.00 0.96 0.88 0.79 0.64 0.47 0.06 1.00 0.99 0.98 0.95 0.91 0.85 0.76 0.63 0.46 0.08 0.96 0.96 0.94 0.92 0.88 0.84 0.75 0.63 0.46 0.10 0.93 0.93 0.92 0.90 0.87 0.82 0.74 0.64 0.46 0.15 0.92 0.91 0.91 0.89 0.87 0.84 0.78 0.69 0.50 0.20 0.92 0.92 0.91 0.91 0.89 0.86 0.81 0.72 0.55 0.25 0.93 0.93 0.93 0.92 0.91 0.86 0.86 0.79 0.62 0.30 0.95 0.95 0.95 0.94 0.94 0.92 0.90 0.85 0.70 0.40 0.98 0.98 0.98 0.98 0.97 0.97 0.96 0.94 0.86 0.50 0.99 0.99 0.99 0.99 0.99 0.99 0.98 0.98 0.95 0.60 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 0.99 Hình 3: Đồ thị xác định hệ số ki 10 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 11. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN Hình 4: Đồ thị xác định giá trị λ Chiều dài sóng trung bình ltb (m) xác định theo đồ thị hình 3. Cao độ đỉnh sóng h (m) trên mực nước tính toán xác định theo đồ thị hình 4. Hình 5: Đồ thị xác định cao độ đỉnh sóng η Tính toán theo gió bão vuông góc với đường bờ Công trình cấp II ( kết cấu dạng tường đứng ) có suất đảm bảo i = 1%. 11 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 12. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN Bảng 9: Kết quả tính toán các thông số lan truyền vùng nước nông d (m) d/λtb gd/V2w ks kl k1% H1% 20 0.128 0.233 0.943 0.958 2.2 10.3 19 0.122 0.222 0.922 0.935 2.195 9.8 18 0.115 0.210 0.928 0.932 2.17 9.8 17 0.109 0.198 0.93 0.931 2.168 9.8 16 0.102 0.187 0.93 0.93 2.16 9.7 15 0.096 0.175 0.94 0.928 2.158 9.8 14 0.090 0.163 0.949 0.925 2.155 9.8 13 0.083 0.152 0.953 0.923 2.154 9.9 12 0.077 0.140 0.975 0.916 2.153 10.0 11 0.070 0.128 0.98 0.91 2.15 10.0 10 0.064 0.117 0.99 0.904 2.147 10.0 9 0.058 0.105 1.015 0.895 2.146 10.1 8 0.051 0.093 1.03 0.891 2.14 10.2 7 0.045 0.082 1.055 0.885 2.11 10.2 6 0.038 0.070 1.08 0.86 2.09 10.1 5 0.032 0.058 1.1 0.857 2.08 10.2 4 0.026 0.047 1.2 0.85 2.07 11.0 3 0.019 0.035 1.26 0.84 2.07 11.4 2 0.013 0.023 1.3 0.83 2.06 11.6 3.3. Các thông số sóng vỡ Khi sóng lan truyền vào gần bờ, đến một độ sâu nước nào đó sóng sẽ bị vỡ. Sóng có thể bị vỡ một hoặc nhiều lần, vùng nước giới hạn bởi vị trí sóng vỡ lần đầu đến vị trí sóng vỡ lần cuối gọi là vùng sóng vỡ. 3.3.1. Độ sâu sóng vỡ lần đầu. Độ sâu sóng vỡ lần đầu xác định theo các bước sau: + Bước 1:Chọn một dãy các giá trị của độ sâu nước di (m) cho truớc, tính toán chiều cao sóng tại các độ sâu nước đó với suất đảm bảo 1% theo các công thức tính sóng trong vùng nước nông. + Bước 2: Từ các giá trị h1% tính được ở bước 1, xác định được các giá trị h1%/gT2 tương ứng. Rồi theo các đường cong 2,3 và 4 trên hình 6 tính được các trị số dcr/ldtb từ đó tính được các giá trị dcr tương ứng. + Bước 3: Độ sâu sóng vỡ lần đầu dcr (m) là độ sâu dcr tính được mà có giá trị gần đúng nhất với một giá trị độ sâu nước di chọn trước đó. 12 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 13. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN Hình 6: Đồ thị xác định hệ số kt (đường cong 1) Bảng 10: Kết quả tính toán thông số sóng vỡ d(m) d/λtb gd/V2w H1% H1%/gT2 i dcr/ λtb dcr 15 0.096 0.175 9.8 0.0100 0.024 0.0797 12.4 14 0.090 0.163 9.8 0.0100 0.024 0.0808 12.6 13 0.083 0.152 9.9 0.0100 0.024 0.081 12.6 12.5 0.081 0.140 10.0 0.0102 0.024 0.0812 12.7 11 0.070 0.128 10.0 0.0102 0.024 0.0812 12.7 10 0.064 0.117 10.0 0.0102 0.024 0.0812 12.7 9 0.058 0.105 10.1 0.0103 0.024 0.082 12.8 8 0.051 0.093 10.2 0.0104 0.024 0.0828 12.9 7 0.045 0.082 10.2 0.0104 0.024 0.0833 13.0 6 0.038 0.070 10.1 0.0103 0.024 0.0818 12.8 5 0.032 0.058 10.2 0.0104 0.024 0.0838 13.1 4 0.026 0.047 11.0 0.0112 0.024 0.088 13.7 3 0.019 0.035 11.4 0.0116 0.024 0.087 13.6 2 0.013 0.023 11.6 0.0118 0.024 0.09 14.1 13 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 14. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN Độ sâu lâm giới tại vị trí sóng đổ lần đầu nằm trong khoảng từ 12.5 m đến 12.7 m: Vậy chọn dcr = 12.6 m. 3.3.2. Độ sâu sóng vỡ lần cuối Độ sâu sóng vỡ lần cuối dcru (m) khi độ dốc đáy biển không đổi xác định theo: d cru = kun -1d cr (4.10) Trong đó: ku- Hệ số phụ thuộc vào độ dốc đáy m và được lấy theo bảng 6. n- số lần sóng đổ (n>=2) và thoả mãn điều kiện: ìkun - 2 ³ 0, 43ü ï ï í n -1 ý (4.11) ïku < 0, 43 ï î þ Bảng 11: Hệ số ku m 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 ku 0.75 0.63 0.56 0.50 0.45 0.42 0.40 0.37 Bảng 12: Kết quả tính toán độ sâu sóng vỡ lần cuối n i ku ku n -1 ku n - 2 dcru ( m ) 2 0.024 0.51 1 0.51 Không thỏa mãn 3 0.024 0.51 0.51 0.2601 3.28 Vậy độ sâu sóng vỡ lần cuối: dcru = 3.28 m ≈ 3.3 m. 3.3.3. Chiều cao sóng, chiều dài sóng, độ cao đỉnh sóng trên mực nước tính toán ở vùng sóng vỡ Chiều cao sóng vỡ hsur1% (m) xác định theo hình 5 ứng với các độ sâu đáy khác nhau và các đại lượng không thứ nguyên d/ldtb tìm được hsur 1%. Chiều cao sóng vỡ hsur 1% cũng có thể tính theo công thức: é æ 2p d ö ù gTtb2 hsur1% = 0.18 êth ç ai 2 ÷ú (4.12) ë è gTtb ø û 2p Trong đó: ai = 4.3 khi 0.001 < m £ 0.033 ai = 5.4 khi 0.033 < m £ 0.049 ai = 6.3 khi 0.05 £ m £ 0.2 14 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 15. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN ð Với m = 0.024 lấy ai = 4.3. -Chiều dài sóng vỡ lsur (m): Chiều dài sóng vỡ được xác định theo đường cong trên cùng của hình 3, phụ thuộc vào tỷ số d/ldtb. -Cao độ đỉnh sóng η(m) trên mực nước tính toán xác định theo đồ thị hình 4, dựa vào tỷ số d/ldtb và tỷ số hsur1%/gT2tb. Bảng 13: Kết quả tính toán các thông số sóng vỡ dcr dcr/ldtb. i hsur1%/gT2tb hsur1% lsur/ldtb lsur 13.0 0.0832 0.024 0.010 9.7 0.78 121.8 12.6 0.0807 0.024 0.009 8.9 0.74 115.6 11.0 0.0704 0.024 0.008 7.9 0.71 110.9 10.0 0.0640 0.024 0.007 7.3 0.68 106.2 9.0 0.0576 0.024 0.007 6.4 0.67 104.6 8.0 0.0512 0.024 0.006 6.0 0.63 98.4 7.0 0.0448 0.024 0.006 5.7 0.6 93.7 6.0 0.0384 0.024 0.005 4.9 0.57 89.0 5.0 0.0320 0.024 0.004 3.9 0.52 81.2 4.0 0.0256 0.024 0.004 3.4 0.47 73.4 3.3 0.0218 0.024 0.003 2.6 0.43 67.2 3.4. Các thông số sóng thiết kế tại chân công trình - Lựa chọn công trình vuông góc với đường bờ, kéo dài ra đến độ sâu nước d = 8 (m) vì vậy công trình nằm trong vùng sóng vỡ Ta chia chiều dài mỏ hàn thành 3 đoạn : + Gốc kè: từ bờ ra độ sâu d = 2.4 (m) có chiều dài 105 ( m ) + Thân kè: từ độ sâu d = 2.4 (m) đến độ sâu d = 5.8 (m) có chiều dài 115 ( m ) + Mũi kè: từ độ sâu d = 5.8 (m) đến độ sâu d = 8 (m ) có chiều dài 100 ( m ) Tổng chiều dài của mỏ hàn là 320 ( m ) 3.5 Xác định cao trình mỏ hàn - Xác định cao trình mũi, thân mỏ hàn, công trình chỉ làm nhiệm vụ ngăn cát nên cao trình mũi ( CTM ) và cao trình thân ( CTT ) có thể lấy bằng cao trình mực nước giờ với suất đảm bảo 50%. 15 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 16. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN Bảng 14: Mực nước ứng với tần suất lũy tích mực nước giờ P% 99 98 97 96 95 90 85 80 70 60 H (cm) 34 47 54 62 70 78 88 99 112 121 P% 50 40 30 20 10 5 2 1 0.5 0.1 H (cm) 132 142 153 164 179 192 205 211 220 232 ¦Theo số liệu quan trắc ta có mực nước giờ với suất đảm bảo 50% là 1.32 ( m) ( theo cao độ khu vực ) Do đó CTM = CTT = 1.32 – 1.3 = + 0.02 ( m ) Chọn CTĐ = CTT = + 0.1 ( m ) - Cao trình gốc mỏ hàn được xác định theo công thức : CTG = MNTC + hs hs : chiều cao sóng tại chân công trình CTG = 1.2 + 2.6 = +3.8 ( m ) CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG MỎ HÀN TRỌNG LỰC 1. Hình dạng và kích thước mặt cắt 1.1. Hình dạng chung - Chọn kết cấu mỏ hàn trọng lực dạng tường đứng: Kết cấu thùng chìm và đệm đá 1.2. Kích thước thùng chìm - Chiều rộng mỏ hàn phụ thuộc vào tính ổn định của công trình: Ta chọn sơ bộ kích thước thùng chìm: + Với MC 1: BxHxL = 10x5x5 m + Với MC 2: BxHxL = 10x3x5 m 1.3 Kết cấu đệm đá - Công dụng của lớp đệm đá: + Phân bố ứng suất lên đất nền tự nhiên sao cho thoả mãn khả năng chịu lực của nền; + Bảo vệ đất nền dưới chân công trình khỏi bị xói; + Làm phẳng bề mặt cho kết cấu bên trên; + Gia tải làm tăng ổn định 16 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 17. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN - Chọn đệm đá trên toàn chiều dài mỏ hàn, kết cấu thân là thùng chìm có kích thước như sau: + Chiều dày: 1.5 m + Chiều rộng : Đáy rộng 25 m, đỉnh rộng 19 m. 10000 mÆt c¾t 1-1 + 0.1 M HçN HîP C¸T §¸ 5000 6000 3000 -4.9 M m 2 =2 m= 1500 -6.4 M 25000 10000 mÆt c¾t 2-2 + 0.1 M HçN HîP C¸T §¸ 3000 6000 3000 -2.9 M m= 2 2 m= 1500 -4.4 M 25000 2.1. Tải trọng sóng tác dụng lên mỏ hàn Hình 7: Biểu đồ áp lực sóng 17 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 18. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN Trường hợp độ dốc đáy i = 0.024 ≤ 0,04 - Tại độ sâu z1: P1 = ρg(z1 – z2) khi z1 < z2 P1 = P2 khi z1 > z2 - Tại độ sâu z2: LS h - z1 P2 = r gH S (0,015 + 0,03 ) - r ga4 h h - Tại độ sâu z3 = h : P3 = KWP2 Trong đó: z1 – Độ sâu từ đỉnh công trình đến mực tính toán (m). z2 – Độ sâu từ mực nước tính toán đến chân công trình (m) lấy theo bảng E – 3/14TCN130 – 2002. KW – Hệ số lấy theo bảng E – 4/14TCN130 – 2002. z4 – Độ sâu từ mặt nước sau đê chắn sóng ngập đến mặt nước tính toán (m), xác định theo công thức: z4 = - Kth (z1 – z5) – z1 Kth – Hệ số lấy theo bảng E – 3/14TCN – 2002. z5 – Độ sâu từ lưng sóng trước đê chắn sóng ngập nước đến mực nước tính toán (m), lấy theo bảng E – 3. Bảng E-3. Hệ số Kth Hs/h 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1 z2/h 0,14 0,17 0,2 0,22 0,24 0,26 0,28 z5/h -0,13 -0,16 -0,2 -0,24 -0,28 -0,32 -0,37 Kth 0,76 0,73 0,69 0,66 0,63 0,6 0,57 18 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 19. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN Bảng E-4. Hệ số KW Ls/Hs 8 10 15 20 25 30 35 KW 0,73 0,75 0,8 0,85 0,9 0,95 1 Bảng 15: Kết quả tính toán (xét 1m dài của thùng) MC Ls h Hs KW Z1 Z2 Z4 Z5 P1=P2 P3 (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (T/m) (T/m) MC1 98.4 8 6 0.836 1.9 1.84 -4.47 -2.08 5.85 4.89 MC2 87 5.8 4.7 0.815 1.9 1.40 -4.12 -1.65 5.41 4.41 mÆt c¾t 1 -1 mnctk + 2.0 M 5.85 T/m mntb +0.1 M mntn -1 M -4.1 M 4.89 t/m 19 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 20. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN mÆt c¾t 2 -2 mnctk + 2.0 M 5.41 T/m mntb +0.1 M mntn -1 M -2.1 M 4.41tr t/m -4.4 M 2.2 . Tính ổn định lật Trọng lượng tính gần đúng của thùng trong nước xét 1m dài: - Trọng lượng thùng C1 : G = B*H1*Ɣdn = 10*5*1.1 = 55 (T) - Trọng lượng thùng C2 : G = B*H2*Ɣdn = 10*3*1.1 = 33 (T) Tính ổn định chống lật theo đáy khối thành đứng được xác định như sau : MR KO = Mo Trong đó : Ko – hệ số an toàn chống lật Mr – momen chống lật đối với mép sau của mặt tính toán ( khi đỉnh sóng chạm thành ) hoặc mép trước của mặt tính toán ( khi chân sóng chạm thành ) Mo – momen lật đối với mép sau hoặc mép trước của mặt tính toán trong đó bao gồm cả momen do lực đẩy nổi của sóng gây ra 20 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 21. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN Bảng 16: Kết quả tính toán MR MO Mặt cắt k [k] Kết luận ( Tm ) ( Tm ) MC 1-1 470.14 232.3 2.05 1.6 Thỏa mãn MC 2-2 345.28 169.75 2.03 1.6 Thỏa mãn Kết luận: Thùng chìm ổn định lật 2.3. Tính ổn định trượt 2.3. 1 Tính ổn đinh chống trượt theo đáy khối thành đứng Gf Hệ số chống trượt: K s = P G – Hợp lực theo phương thẳng đứng tác dụng lên mặt tính toán, bao gồm cả lực đẩy nổi của sóng P – Hợp lực theo phương ngang phía trên mặt mặt tính toán f – Hệ số ma sát giữa trên mặt tính toán (tra trong bảng H-2. Hệ số ma sát 14 TCN 130- 2002) Bảng 17: Kết quả tính toán (xét 1m dài của thùng) Mặt cắt f G (T) P (T) Ks1 [ Ks1] MC 1-1 0.6 59.8 26.87 1.33 1.3 MC 2-2 0.6 38.0 14.72 1.55 1.3 Kết luận: Thùng chìm ổn định trượt theo đáy khối thành đứng 2.3.2. Tính ổn định chống trượt theo đáy bệ đá 21 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 22. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN mnctk + 2.0 M mntb +0.1 M +0.1 M mntn -1 M b a -6.4 M c d (G + g1 ) f Hệ số chống trượt: K s = P G – Hợp lực theo phương thẳng đứng tác dụng lên mặ đáy bệ , bao gồm cả lực đẩy nổi của sóng g1- Trọng lượng dưới nước của khối bệ ABCD P – Hợp lực theo phương ngang phía trên mặt dáy tường f – Hệ số ma sát giữa bệ đá hộc và đất nền (tra trong bảng H-2. Hệ số ma sát 14 TCN 130-2002) Bảng 18: Kết quả tính toán (xét 1m dài của thùng) Mặt Cắt f G (T) g (T) P (T) Ks2 [ Ks2] MC 1-1 0.5 59.8 21.45 26.87 1.5 1.3 MC 2-2 0.5 38 21.45 14.72 2 1.3 Kết luận: Thùng chìm ổn định trượt theo đáy bệ đá 3. Sức chịu tải của khối bệ công trình G æ 6e ö Úng suất mặt đỉnh bệ công trình: s max (min) = ç1 ± ÷ Bè Bø Trong đó: σ max ; σ min - Ứng suất cực đại,cực tiểu của mặt đứng đỉnh bệ. 22 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 23. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN B – Chiều rộng đáy thùng chìm e – Khoảng cách lệch tâm của diểm tác dụng hợp lực trên mặt đáy thùng chìm B e= -x 2 ξ - Khoản cách từ điểm tác dụng của hợp lực trên mặt đáy tường đến điểm mép sau: MR - MO x= G 2G Khi ξ < B/3 ứng suất mặt đỉnh bệ được tính: s max = ;s min = 0 3x Bảng 19: Kết quả tính toán G B e ξ σmax σmin [σ] 2 ( m) ( m) ( m) ( m) (T/m ) (T/m2) (T/m2) 59.80039 10 1.022998 3.977002 9.650581 2.309497 61.2 Kết luận: Khối bệ công trình đủ sức chịu tải 4. Sức chịu tải của đất nền 4.1 Tính ứng suất bề mặt đất nền B1s max s max = ' +gt B1 + 2t B1s min s min = ' +gt B1 + 2t B1 + 2t s max - s min ' ' e = ' 6 s max + s min ' ' Trong đó: s max , s min - Ứng suất cực đại và cực tiểu của bề mặt đất nền ' ' B1 - Chiều rộng chịu lực thực tế của mặt đáy công trình: Khi ξ < B/3 thì B1 = B; ξ < B/3 thì B1 = 3ξ t - Chiều dày bệ công trình 23 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 24. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN e’ - Độ lệch tâm của điểm tác dụng hợp lực trên đáy bệ đá hộc γ – Trọng lượng riêng của đá hộc bệ công trình Bảng 20: Bảng tính toán ứng suấ bề mặt đất nền B1 γ t σmax σmin σ‘max σ‘min e’ (m) ( T/m3 ) ( m) (T/m2) (T/m2) (T/m2) (T/m2) ( m) 10 1.1 1.5 9.65 2.31 9.07 3.43 1.33 Pgh 4.2 Tính sức chịu tải của nền: R= Fs Pgh theo Terzaghi được tính theo công thức: 1 Pgh = a1 N g bg + a 2 N q q + a 3 N c c 2 Mỏ hàn trọng lực coi như móng băng có bề rộng là b = 16 m, sau khi nạo vét lớp 1 có độ dày không lớn coi như sức chịu tải của nền là sức chịu tải của lớp đất thứ 2. Với αi =1; φ = 20o46’ suy ra: Nγ Nq Nc 5 7.4 17.7 Bảng 21: Bảng tính toán sức chịu tải của đất nền γ b c q = γhđệm đá Pgh Fs R (T/m3) (m) (T/m2) (T/m2) (T/m2) (T/m2) 1.8 16 0 1.65 81.05 2.5 32.42 Nhận xét: Đất nền đủ sức chịu tải 5. Tính toán lún n b * s gl * hi n i Độ lún tổng cộng: S = å Si = å i =1 i =1 Eo Trong đó: σigl : Ứng suất gây lún ở giữa lớp đất thứ i Eo : Modun tổng biến dạng ( T/m2 ) hi : Chiều dày lớp i ( m ) 24 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 25. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN β : Hệ số Poisson Vì lớp 1 có độ dày từ 1,7 m đến 2,4 m chua kể nạo vét nên coi như độ lún nền đất là độ lún lớp 2. Thiên về an toàn ta tính bề rộng móng với bề rộng của thùng B = 10 m Với γ = 1,8 T/m3 ; β = 0,83 ; hi = 0,5 m ; Eo = 150 T/m2 ta có bảng tính sau: Bảng 22: Bảng tính toán lún của nền đất hi σbt z z/b kz σgl σtb Si (m) (T/m2) (m) (T/m2) (T/m2) (m) 0.5 0.9 0 0 1 6 0.5 1.8 0.5 0.05 0.9984 5.9904 5.9952 0.001665 0.5 2.7 1 0.1 0.9968 5.9808 5.9856 0.001663 0.5 3.6 1.5 0.15 0.987 5.922 5.9514 0.001653 0.5 4.5 2 0.2 0.9773 5.8638 5.8929 0.001637 0.5 5.4 2.5 0.25 0.95705 5.7423 5.80305 0.001612 0.5 6.3 3 0.3 0.9368 5.6208 5.68155 0.001578 0.5 7.2 3.5 0.35 0.9089 5.4534 5.5371 0.001538 0.5 8.1 4 0.4 0.881 5.286 5.3697 0.001492 0.5 9 4.5 0.45 0.89965 5.3979 5.34195 0.001484 0.5 9.9 5 0.5 0.9183 5.5098 5.45385 0.001515 0.5 10.8 5.5 0.55 0.8368 5.0208 5.2653 0.001463 0.5 11.7 6 0.6 0.7554 4.5324 4.7766 0.001327 0.5 12.6 6.5 0.65 0.7257 4.3542 4.4433 0.001234 0.5 13.5 7 0.7 0.696 4.176 4.2651 0.001185 0.5 14.4 7.5 0.75 0.6688 4.0128 4.0944 0.001137 0.5 15.3 8 0.8 0.6417 3.8502 3.9315 0.001092 0.5 16.2 8.5 0.85 0.6174 3.7044 3.7773 0.001049 0.5 17.1 9 0.9 0.5931 3.5586 3.6315 0.001009 0.5 18 9.5 0.95 0.57145 3.4287 3.49365 0.00097 0.5 18.9 10 1 0.5498 3.2988 3.36375 0.000934 0.5 19.8 10.5 1.05 0 1.6494 0.000458 Tổng 0.027696 Nhận xét: Độ lún tổng cộng của nền đất là 2,7 cm nhỏ hởn độ lún cho phép với thùng chìm là 35 cm. Vậy công trinh thỏa mãn độ lún 6. Trọng lượng ổn định của viên đá bệ công trình Lưu tốc đáy cực đại xuất hiện trước công trình thành đứng 25 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 26. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN 2p H S5% 2p 5.4 U MAX = = = 5.5( m / s ) p LS 4p h p 98.4 4p 8 sinh( ) sinh( ) g LS 9.81 98.4 Chọn cấp phối đá lõi đệm có khối lượng từ 10 đến 100 kg, khối phủ chống xói có khối lượng 760 kg bằng bê tông có kích thước 80x80x50 cm. CHƯƠNG IV: BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ ĐẠO 4.1. Tổng quan Thi công mỏ hàn dạng tường đứng bao gồm nhiều quá trình trong một thời gian dài được làm theo phương pháp lấn dần, đòi hỏi các máy móc và thiết bị vận chuyển tốt, quá trình thi công phụ thuộc vào thiết bị thi công, vật liệu thi công, nhân lực huy động, điều kiện khí hậu..., trong đó nhân lực thi công có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đối với quá trình tự thi công của đê, biện pháp và các sai số cho phép thi công 4.2. Thiết bị thi công Có thể sử dụng cả thiết bị đặt trên bờ và dưới nước để thi công. Đoạn gốc đê có kết cấu đá đổ thuần tuý có thể dùng phương tiện trên bờ để thi công. Đoạn đầu đê cần phải có thiết bị nổi để tiến hành thi công lắp đặt thùng chìm. Thiết bị nổi có thể bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết. Vì vậy cần thi công vào thời kỳ chế độ sóng tại khu vực là nhỏ trong năm. Cần sử dụng hệ thống định vị thích hợp để đảm bảo định vị chính xác vị trí đổ đá và sà lan chở cẩu, lă[s dặt thùng chìm. Sà lan chỉ có thể dịch chuyển đến vị trí neo mới khi điều kiện thời tiết yên tĩnh. Các phương tiện thiết bị thi công bao gồm : Sà lan, tàu Tàu kéo hoặc tàu đẩy Cần trục nổi hoặc cần trục lắp trên phao Máy trộn bê tông. 4.3. Định vị công trình Công trình mỏ hàn chắn cát sử dụng máy kinh vĩ trong công tác định vị công trình, thao tác cũng rất đơn giản. Ta chỉ việc lắp đặt một tiêu ngắm lên đầu của cần cẩu nổi là hệ thống sẽ cho ta biết chính xác vị trí đang thi công 4.4. Trình tự thi công Trình tự thi công đê chắn sóng bao gồm các công việc chính như sau: 26 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 27. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN - Chế tạo thùng chìm. - Nạo vét hố móng mỏ hàn. - Vận chuyển và thi công đá đệm mỏ hàn. - Vận chuyển, tập kết và thi công lắp đặt thùng chìm. - Chế tạo nắp thùng chìm. - Vận chuyển và thi công khối phủ chống xói lớp đệm đá. Cụ thể các bước như sau: 4.4.1. Chế tạo thùng chìm - Sân bãi chế tạo thùng chìm cần thõa mãn các yêu cầu sau: + Gần hiện trường công trình, diện tích đất rộng, địa chất tương đối tốt. + Điều kiện chống sóng cho vùng , có đủ độ sâu, thuận tiện cho việc hạ thủy và vận chuyển cấu kiện. + Vận chuyển và cung ứng vật liệu, điện nước thuận tiện. - Chế tạo thùng chìm thường dung cốp pha đáy bằng bê tông. Cốp pha đáy lắp đặt nằm ngang, có thiết bị thoat nược tốt. Độ lồi lõm cục bộ của cốp pha đáy bê tông không vượt quá 1 cm. - Khi cần thi công phân lớp, không bố trí mạch ngừng ở khu vực mực nước biến động, nơi nối tiếp tường đứng và bản đáy. Việc xử lý ạch thi công và đầu nối cốt thép cần tuân thủ quy phạm về thi công bê tông cốt thép. 4.4.2. Nạo vét hố móng đê Vì địa hình đáy biển của khu vực là hết sức phức tạp, vì vậy việc xử lý nền cũng được yêu câu rất chặt chẽ. Sử dụng máy đào với máy san phẳng lợi dụng lúc triều xuống đào đến cao độ thi công sâu hơn cao độ thiết kế bình quân 0,3m và không quá 0,5 m. Bề rộng nền đào và san bằng được mở rộng ra hai bên trung bình không vượt quá 1 m. Trong quá trình đào móng cần đối chiếu với tính chất đất, nếu không phù hợp với điều kiện thiết kế cần đề đạt yêu cầu giải quyết 4.4.3. Vận chuyển và thi công lớp đệm - Trước khi đổ đá cần kiểm tra kích thước móng có biến dạng hay không, nếu có cần nghiên cứu phương pháp xử lý. 27 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 28. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN - Tiến hành đổ đá: Đá hộc được mua tại mỏ đá, được vận chuyển đến công trường bằng sà lan kết hợp với tàu kéo hoặc tàu đẩy. Do chiều dài mỏ hàn lớn nên ta phải phân ra thành các phân đoạn, đảm bảo độ đồng đều để tránh hiện tượng xói cục bộ, đá có kích thước nhỏ được thả tập trung dọc theo tim tuyến mỏ hàn, đảm bảo khi gia cường đá lớn lên trên lớp mặt che khuất được phần đá nhỏ. Có thể đổ đá bằng sà lan mở đáy ở những chỗ sâu trên 4 m và đổ đá mặt bên bằng sàn phao thi công đối với những chỗ sâu trên 2 m. Tại những chỗ có lớp lót đá đường kính lớn thì sắp xếp lại đá bằng cẩu đặt trên sàn phao nổi. Trong giai đoạn nào đó nếu dự báo thấy thời tiết xấu sẽ liên tiếp xảy ra, thì cần phải ngừng thi công trước khi thời tiết xấu ập đến, và đồng thời bảo vệ tạm các công trình đang làm dở dang bằng cách phủ các khối phủ hoặc đá có đường kính lớn lên các phần đã làm, khi thời tiết xấu qua đi thi công tiếp các phần còn lại. - Đổ đá bệ đê cần thõa mãn yêu cầu sau: + Đỉnh bệ đá đổ không vượt quá cao trình quy định của thi công, và không thấp hơn cao trình đó là 0,5 m + Chiều rộng đỉnh không nhỏ hơn chiều rộng thiết kế. + Đá gia cố trước đê cần đổ kịp thời sau khi lắp đặt kết cấu thân 4.4.4. Vận chuyển, tập kết và thi công lắp đặt thùng chìm - Cường độ bê tông khi vận chuyển cẩu lắp phải đạt yêu cầu kỹ thuật. - Yêu cầu kỹ thuật khi đẩy trượt, kéo nổi cần tuân theo các quy trình thi công thùng chìm. - Yêu cầu san bãi tập kết bảo quản thùng chìm: + Nếu thùng chìm được đặt trong nước: Đáy bãi cần tương đối phẳng, có sức chịu tải đầy đủ, nếu mặt đáy là đất dính thì cần phủ lên một lớp cát hoặc đá dăm dày không nhỏ hơn 0,5 m. Vùng nước chịu ảnh hưởng của sóng và bồi tích cần có đủ độ sâu để thực hiện cho việc nổi lên. + Nếu thùng chìm được thả nổi trong nước: Cần có điều kiện neo buộc chắc chắn, có khoản cách an toàn giữa các thùng chìm và giữa các thùng với vật thể khác. - Trước khi lắp đặt cần kiểm tra chất lượng, quy cách lớp đệm, thùng chìm. Nếu không phù hợp với yêu cầu kỹ thuật cần xử lý. 28 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953
  • 29. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN - khi lắp đặt thùng chìm thường định vị bằng các cáp neo. Phương pháp đánh chìm có thể là bơm nước hoặc lợi dụng thủy triều + Khi đánh chìm theo phương pháp lợi dụng triều rút trước hết cần bơm nước vào thùng để thùng chìm cách đáy 30 đến 50 cm, điều chỉnh vị trí lúc đặt xuống bệ. + Khi lắp đặt theo phương pháp bơm nước khống chế độ sâu trên bệ nhỏ hơn độ cao thùng chìm 10 đến 20 cm. 4.4.5. Chế tạo nắp thùng chìm - Sau khi lắp đặt thùng chìm cần kịp thời đổ vật liệu vào thùng, cần có biện pháp chống phá hoại do va chạm vào mép thùng. - Chế tạo nắp thùng chìm bằng phương pháp đổ bê tông tại chỗ, lợi dụng lúc triều rút tiến hành đổ. 4.4.6. Thi công lớp phủ, chống xói Sau khi thi công phần thân mỏ hàn cần tiến hành thi công lớp phủ, lớp chống xói 29 NHÓM 21: NGUYỄN XUÂN LƯU – MSSV:87653 TRẦN VĂN HOÀN – MSSV:648953