SlideShare a Scribd company logo
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Các số liệu và thông tin trong khóa luận đều có nguồn gốc trung thực và xuất
phát từ tình hình thực tế của Ngân hàng An Bình Chi Nhánh Hải Phòng.
Sinh viên thực tập
VŨ KHẮC TOÀN
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................I
MỤC LỤC .................................................................................................II
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................ IV
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... V
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................... VI
MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......... 3
1.1.Tổng quan về tín dụng........................................................................... 3
1.1.1.Khái niệm .......................................................................................... 3
1.1.2.Phân loại tín dụng............................................................................... 4
1.1.3.Vai trò của tín dụng............................................................................ 5
1.2.Rủi ro tín dụng và nguyên nhân phát sinh............................................... 7
1.2.1.Khái niệm về rủi ro tín dụng ............................................................... 7
1.2.2.Nguyên nhân dẫn đến rủi ro ................................................................ 8
1.2.3.Hậu quả của rủi ro tín dụng............................................................... 12
1.2.4.Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng. ................................................ 13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH HẢI PHÒNG .......................................... 17
2.1.Khái quát về hoạt động của chi nhánh NHAB Hải Phòng.......................17
2.1.1.Quá trình hình thành phát triển.......................................................... 17
2.2.Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh ngân hàng..........................21
2.2.1.Tình hình dư nợ của chi nhánh ngân hàng An Bình Hải Phòng ........... 22
2.2.2.Phân tích cơ cấu dư nợ...................................................................... 23
2.3.Thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh.................................................27
2.3.1.Tình hình nợ xấu.............................................................................. 27
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
iii
2.3.2.Tình hình trích lập dự phòng và xử lý rủi ro tại chi nhánh NHAB Hải
Phòng. ................................................................................................ 32
2.3.3.Những kết quả đạt được trong công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng ................................................................................................ 33
2.3.4.Những tồn tại và hạn chế .................................................................. 34
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHAB HẢI PHÒNG........................................ 38
3.1.Định hướng hoạt động tín dụng của ngân hàng và mục tiêu....................38
3.2.Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.................................. 39
3.2.1.Hoàn thiện hệ thống thông tin đánh giá khách hàng ........................... 40
3.2.2.Nâng cao chất lượng công tác phân tích thẩm định tín dụng ............... 40
3.2.3.Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các khoản vay ...................... 41
3.2.4.Đôn đốc, giám sát các khoản nợ quá hạn ........................................... 42
3.2.5.Tăng cường và sử dụng có hiệu quả tài sản đảm bảo .......................... 42
3.2.6.Phát triển hệ thống CNTT................................................................. 43
3.2.7.Hạn chế tổn thất khi có rủi ro xảy ra.................................................. 43
3.2.8.Công tác cán bộ và đào tạo ............................................................... 44
3.2.9.Thực hiện chiến lược Marketing thu hút khách hàng .......................... 45
3.3.Một số kiến nghị nhằm tăng cường quản lí rủi ro tại chi nhánh NHAB Hải
phòng........................................................................................................47
3.3.1.Kiến nghị đối với Nhà Nước ............................................................. 47
3.3.2.Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước ................................................... 48
3.3.3.Kiến nghị đối với Ngân hàng An Bình............................................... 49
KẾT LUẬN.............................................................................................. 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 52
PHỤ LỤC ................................................................................................ 53
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBTD : Cán bộ tín dụng
DNNN : Doanh nghiệp nhà nước
NQH : Nợ quá hạn
NHAB : Ngân hàng An Bình
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
RRTD : Rủi ro tín dụng
TCTD : Tổ chức tín dụng
TSĐB : Tài sản đảm bảo
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh ngân hàng ............................ 22
Bảng 2.2 Tình hình dự nợ của chi nhánh ngân hàng An Bình Hải Phòng................. 23
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ theo thời gian của Chi nhánh NHABBĐ trong năm 2011,
2012, 2013......................................................................................................................... 25
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo tài sản đảm bảo............................................................... 28
Bảng 2.5: Tình hình nợ xấu trong 3 năm 2012-2014 .................................................. 29
Bảng 2.6: Cơ cấu nợ xấu theo nhóm nợ......................................................................... 31
Bảng 2.7: Cơ cấu nợ xấu theo thời gian cho vay........................................................... 32
Bảng 2.8: Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng............................................................... 34
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 : Cơ cấu tổ chức của NHAB Hải Phòng....................................... 19
Hình 2.2 : Biểu đồ tình hình dư nợ của chi nhánh ....................................... 23
Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu dư nợ theo thời gian của chi nhánh...................... 25
Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu nợ xấu theo thời gian ........................................32
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
1
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của chuyên đề
Trong các năm qua nền kinh tế thị trường Việt Nam đã phải đối mặt với
cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ trền toàn thế giới. Sự sụp đổ của 1 loạt các
ngân hàng lớn tại Mỹ như: Ledman Brothers, Washington Mutual là hồi
chuông cảnh tỉnh cho hoạt động tín dụng của Ngân hàng nói chung , đặc biệt
là ngân hàng ở Việt Nam với nguồn vốn chủ yếu do hoạt động tín dụng đem
lại. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có tính lan truyền và để lại hậu quả to
lớn, không chỉ bao gồm rủi ro nội tại của ngành mà cón của tất cả các ngành
khác trong nên kinh tế, không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà còn ảnh
hưởng đến nhiều quốc gia khác.
Như vậy việc quản lý rủi ro tín dụng luôn là vấn đề cấp thiết và được các
ngân hàng quan tâm. Nhận thức được sự quan trọng này,qua thời gian thực tập
tại NHAB chi nhánh Hải Phòng tôi đã có điều kiện tìm hiểu và nghiên cứu về
hoạtđộng kinh doanh của Ngân hàng, đặc biệt là hoạt động tín dụng nên tôi đã
lựa chọnchuyên đềtốtnghiệp “Rủirotrong hoạtđộng tín dụngtạingân hàng
TMCP An Bình Chi Nhánh Hải Phòng và biện pháp phòng ngừa”.
Mục đích nghiên cứu của chuyên đề
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động rủi ro tín dụng tại
chi nhánh NHAB Hải Phòng để đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý rủi
ro tín dụng để từ đó có biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Chuyên đề nghiên cứu cơ chế, biện pháp quản lý rủi ro đối với các khoản
cho vay của ngân hàng với các đối tượng có nhu cầu vay trong nền kinh tế.
Phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn trong việc quản lý rủi ro các khoản cho vay
ngắn hạn, trung và dài hạn tại chi nhánh NHAB Hải Phòng.
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
2
Cấu trúc của chuyên đề
Với nội dung nghiên cứu đã đặt ra, ngoài lời mở đầu và kết luận , chuyên
đề được chia thành các chương sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về RRTD trong hoạt động kinh
doanh của NHTM
Chương 2: Thực trạng RRTD tại Ngân Hàng TMCP An Bình Chi
Nhánh Hải Phòng
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm phòng ngừa, hạn chế RRTD
tại chi nhánh NHAB Hải Phòng
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
3
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tín dụng
1.1.1. Khái niệm
Theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống
Đốc Ngân Hàng Nhà Nước thì cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó
tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào
một mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi.
Tín dụng là giao dịch giữa hai chủ thể ( NHTM và người vay), trong đó
một bên (NHTM) chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia ( người vay) sử
dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận cam kết hoàn trả vốn
(gốc và lãi) cho bên vay vô điều kiện theo thời hạn đã thỏa thuận.
Bên cạnh đó quan hệ tín dụng cũng cần được hiểu là quan hệ hai chiều ,
và ngân hàng vừa là người đi vay, vừa là người cho vay.
Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ chốt của
NHTM để tạo ra lợi nhuận nhằm bù đắp những chi phí phát sinh trong hoạt
động kinh doanh.
Điều kiện để ngân hàng cấp tín dụng cho các doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp có năng lực pháp luật dân sự.
- Doanh nghiệp có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Doanh nghiệp có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cho phép.
- Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo
đúng quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp có dự án đầu tư, phương án kinh doanh khả thi và có
hiệu quả.
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
4
1.1.2. Phân loại tín dụng
Hoạt động tín dụng của ngân hàng có nhiều hình thức đa dạng. Có thể
phân loại tín dụng ngân hàng theo nhiều tiêu thức khác nhau:
Căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng ngân hàng phân ra làm ba loại:
- Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn tối đa dưới một năm,có
lãi suất thấp, tính thanh khoản cao, dùng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động
và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn. Tín dụng ngắn hạn chiểm tỷ trọng cao nhất
trong tín dụng của NHTM.
- Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Tín
dụng trung hạn có lãi suất cao hơn tín dụng ngắn hạn nhưng tính thanh khoản
lại thấp hơn và thường dùng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới
thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh… nhằm phục vụ cho đời
sống sản xuất, có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn lớn hơn 5 năm, có lãi suất
cao nhất, đồng thời tính thanh khoản thấp nhất, chủ yếu dùng để xây các công
trình dân dụng, các công trình công nghiệp (nhà máy, xí nghiệp) hoặc mua
sắm các dây chuyền sản xuất, các thiết bị, phương tiện vận tải quy mô lớn.
Đây là loại tín dụng có độ rủi ro cao nhất.
Căn cứ vào hình thức bảo đảm, tín dụng chia làm hai loại:
- Tín dụng có tài sản bảo đảm: là loại tín dụng mà nghĩa vụ trả nợ của
khách hàng được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài
sản hình thành từ vốn vay của doanh nghiệp hoặc bảo lãnh bằng tài sản của
bên thứ ba.
- Tín dụng không có tài sản bảo đảm: là loại tín dụng mà nghĩa vụ trả nợ
của khách hàng không được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố,
tài sản thế chấp, tài sản được hình thành từ vốn vay của doanh nghiệp hoặc
bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Ngân hàng căn cứ vào uy tín của khách
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
5
hàng, uy tín của bên bảo lãnh hoặc do sự chỉ định của Chính Phủ để cấp tín
dụng cho khách hàng.
Căn cứ vào hình thức, tín dụng chia thành hai loại:
- Cho vay: là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách
hàng phải trả cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian xác định.
- Cho thuê: là việc ngân hàng bỏ tiền ra mua tài sản cho khách hàng thuê
theo những thoả thuận nhất định trong những thời gian nhất định.
- Chiết khấu thương phiếu: là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách
hàng tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân
hàng để sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn. Về mặt pháp lý, không phải
ngân hàng đã cho vay đối với chủ thương phiếu, đây chỉ là một hình thức trao
đổi trái quyền. Nhưng với ngân hàng, việc bỏ tiền ra hiện tại để thu về một
khoản tiền lớn hơn trong tương lai với lãi suất xác định trước được coi như
hoạt động tín dụng.
- Bảo lãnh: là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc
thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay khách hàng của mình nếu khách hàng
của mình không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết.
1.1.3. Vai trò của tín dụng
- Tín dụng là kênh chuyển tải tác động của Nhà nước đến các mục
tiêu kinh tế vĩ mô
Các mục tiêu vĩ mô của nền kinh tế bao gồm ổn định giá cả và tạo công
ăn việc làm. Việc đảm bảo đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ mô hài hòa phụ
thuộc một phần rất lớn vào khối lượng và cơ cấu tín dụng xét về mặt thời hạn
cũng như đối tượng tín dụng. Trong khi đó đối tượng tín dụng lại phụ thuộc
vào điều kiện tín dụng như lãi suất, điều kiện vay, yêu cầu thế chấp bảo lãnh
và chủ trương mở rộng tín dụng được quy định trong chính sách tín dụng từng
thời kỳ. Như vậy thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các điều kiện tín
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
6
dụng, Nhà nước có thể thay đổi quy mô tín dụng hoặc chuyển hướng vận
động của nguồn vốn tín dụng, nhờ đó ảnh hưởng đến tổng cầu của nền kinh tế
cả về quy mô cũng như kết cấu. Sự thay đổi của tổng cầu sẽ tác động ngược
lại tới tổng cung và điều kiện sản xuất khác. Điểm cân bằng cuối cùng giữa
tổng cầu và tổng cung dưới tác động của chính sách tín dụng sẽ cho phép đạt
được các mục tiêu vĩ mô cần thiết. Tuy nhiên trong từng thời kỳ khác nhau
Nhà nước sẽ theo đuổi những mục tiêu khác nhau.
- Tíndụng gópphầnthúc đẩyquá trình sảnxuấtvà lưuthông hànghóa
Trước hết, vai trò quan trọng nhất của tín dụng là cung ứng vốn một cách
kịp thời cho các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng cho các chủ thể trong xã hội.
Nhờ đó các chủ thể này có thể đẩy nhanh tốc độ sản xuất cũng như tiêu thụ
sản phẩm.
Thứ hai, là với các hình thức tín dụng phong phú, đa dạng sẽ thỏa mãn
tối đa các nhu cầu về vốn trong nền kinh tế, không những thế luồng vốn được
chu chuyển một cách dễ dàng từ đó tiết kiệm được chi phí giao dịch đồng thời
cũng giảm bớt chi phí nguồn vốn cho các chủ thể kinh doanh.
Thứ ba, nhờ việc mở rộng các hình thức tín dụng tạo ra sự chủ động cho
các doanh nghiệp trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Nguồn
vốn mà các doanh nghiệp có thể vay từ ngân hàng là khá lớn và linh hoạt.
Điều này giúp cho các nhà sản xuất tích cực tìm kiếm cơ hội đầu tư, kinh
doanh, đổi mới máy móc thiết bị từ đó nâng cao năng lực sản xuất của xã hội.
Cuối cùng, các nguồn vốn tín dụng chỉ được cung ứng khi chủ thể vay
vốn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn cho vay vốn của ngân hàng. Đồng thời trong
quá trình sử dụng vốn chủ thể kinh doanh luôn tìm mọi phương án để sử dụng
đồng vốn một cách hiệu quả nhất để có thể tiếp tục thiết lập mối quan hệ lâu
dài với ngân hàng.
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
7
- Tín dụng là công cụ thực hiện chính sách xã hội
Các chính sách xã hội, về mặt bản chất được đáp ứng bằng nguồn tài trợ
không hoàn lại từ ngân sách nhà nước. Song phương thức tài trợ không hoàn
lại thường bị hạn chế về quy mô và thiếu hiệu quả do sử dụng vốn bừa bãi.
Để khắc phục hạn chế này người ta thay thế phương thức này bằng phương
thức có hoàn lại của tín dụng nhằm duy trì nguồn cung cấp tài chính và có
điều kiên mở rộng quy mô tín dụng. Chẳng hạn việc tài trợ vốn cho người
nghèo bằng việc cấp tín dụng với mức lãi suất thấp và ưu đãi khác vè thời hạn
trả nợ, gia hạn nợ. Thông qua các phương thức tài trờ này các mục tiêu chính
sách này sẽ được đáp ứng một cách chủ động và có hiệu quả hơn. Khi các đối
tượng chính sách buộc phải quan tâm để đảm bảo hoàn trả nợ, lãi đúng hạn thì
họ sẽ phải có những biện pháp cải tiến tay nghề trình độ. Đây là sự đảm bảo
chắc chắn cho sự ổn định tài chính của các đối tượng chính sách và từng bước
làm cho họ có thể tồn tại độc lập với nguồn tài trợ.
1.2. Rủi ro tín dụng và nguyên nhân phát sinh
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Do vậy rủi ro
trong hoạt động tín dụng là rủi ro dễ xảy ra nhất trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Rủi ro tín dụng là rủi ro thất thoát tài chính có thể phát sinh khi một bên
đối tác không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng
đối với một ngân hàng. Đối với ngân hàng thương mại rủi ro phát sinh trong
trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản cho
vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn. Rủi ro tín dụng
không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
8
mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng thương mại như: hoạt động bảo
lãnh, tài trợ thương mại, cho thuê tài chính.
1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro
Trong quan hệ tín dụng có hai đối tượng tham gia là ngân hàng cho vay
và người đi vay. Nhưng người đi vay sử dụng tiền vày trong một thời gian,
không gian cụ thể, tuân theo sự chi phối của những điều kiện nhất định mà ta
gọi là môi trường kinh doanh, và đây là đối tương thứ ba có mặt trong quan
hệ tín dụng. Rủi ro tín dụng xuất phát từ môi trường kinh doanh gọi là rủi ro
nguyên nhân khách quan. Rủi ro xuất phát từ người vay và ngân hàng cho vay
gọi là nguyên nhân chủ quan.
1.2.2.1. Nhóm nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài
Những nguyên nhân này phần lớn xuất hiện từ môi trường xung quanh
như chất lượng thông tin, biến động kinh tế, chính sách pháp luật…
Thứ nhất: Chất lượngthông tin chưa cao
Các thông tin mà ngân hàng thu thập thường liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính của khách hàng, tình hình kinh tế xã
hội, cạnh tranh trên thị trường; sau đó dựa vào các thông tin thu thập được để
ra quyết định cho vay. Tuy nhiên, trên thực tế thì không phải lúc nào các
thông tin ngân hàng thu thập được đều có tính chính xác, đầy đủ và kịp thời.
Do vậy, nếu hệ thống thông tin tín dụng của ngân hàng không hoạt động có
hiệu quả, cập nhật được những thông tin đáng tin cậy thì tất yếu dẫn đến việc
ngân hàng thất thoát vốn khi cho vay.
Thứ ba: Sự thay đổi trong các chính sách kinh tế, pháp luật
Thứ hai: Những biến động kinh tế không dự báo được
Khi nền kinh tế ổnđịnh, tăng trưởnglành mạnh thì nhu cầuđầu tư trong xã
hội có xu hướng gia tăng, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng. Tuy
nhiên, khi xuất hiện nhữngbiến độngkinh tế nhưlạm phát, giá tăng ở mộtsố mặt
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
9
hàng nào đó ảnhhưởngđếnmột nhómngành thì rủi ro tín dụng với ngân hàng là
rất lớn. Nhiều người vay có thểthích ứng và vượt qua khó khăn đó, nhưng cũng
có rấtnhiều ngườibịđìnhtrệhoạtđộngsảnxuất, kinhdoanhthualỗ nên khả năng
trả nợ vốn vay ngân hàng không được đảm bảo.
Sự thiếu nhất quán trong các chính sách kinh tế pháp luật cũng gây ảnh
hưởng không nhỏ tới ngân hàng cũng như như các doanh nghiệp có sử dụng
vốn vay ngân hàng. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ không ổn
định khi có những thay đổi trong quy định về thuế, vốn..,cũng như hoạt động
tín dụng của ngân hàng cũng bị tác động nhiều bởi những văn bản luật về tài
sản đảm bảo, dự trữ, trích lập… Như vậy, các chính sách kinh tế, pháp luật
không hoàn chỉnh cũng gây khó khăn có doanh nghiệp về khả năng trả nợ,
cũng như đe doạ đến sự an toàn của ngân hàng trong cho vay.
1.2.2.2. Nhóm nguyên nhân chủ quan
Nhóm nguyên nhân từ phía khách hàng
- Đối với khách hàng cá nhân: Nguồn trả nợ chủ yếu là chính thu nhập
của khách hàng đó. Vì vậy nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng
là do khách hàng đó bị gặp rủi ro không mong muốn như thất nghiệp, hoạch
định kế hoạch trả nợ và chi tiêu không hợp lý hoặc cũng có thể là rủi ro liên
quan đến vấn đề đạo đức
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp: Các nguyên nhân gây ra rủi ro
có thể là:
Doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, trong quá trình sản xuất kinh
doanh vốn không được sử dụng hiệu quả dẫn đến tổn thất nguồn vốn. Hoặc do
người lãnh đạo doanh nghiệp thiếu kinh nghiêm trong điều hành và quản lý,
các doanh nghiệp này đều không nắm bắt được thông tin kịp thời, thiếu thích
nghi với cạnh tranh. Vì vậy, khi dự án vay vốn gặp khó khăn, khả năng trả nợ
của khách hàng gặp vấn đề, rủi ro tín dụng là điều không tránh khỏi.
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
10
Lợi dụng điểm yếu của NHTM, nhiều khách hàng đã tìm cách lừa đảo để
được vay vốn. họ lập phương án sản xuất kinh doanh giả, giấy tờ thế chấp
cầm cố giả mạo, hoặc đi vay ở nhiều ngân hàng.
Việc trốn tránh trách nhiệm và nghĩa vụ đã ủy quyền và bảo lãnh cũng là
nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho NHTM. Một số công ty, tổng công ty đứng ra
bảo lãnh hoặc ủy quyền cho các chi nhánh trực thuộc thực hiện vay vốn của
NHTM để tránh sự kiểm tra giám sát của ngân hàng cho vay. Khi đơn vị vay
vốn mất khả năng thanh toán bên bảo lãnh và ủy quyền không chịu thực hiện
việc trả nợ thay.
Nhóm nguyên nhân từ phía bản thân ngân hàng
Sự yếu kém của đội ngũ cán bộ.
Sự yếu kém ở đây bao gồm cả về năng lực và phẩm chất đạo đức. Nếu
một cán bộ tín dụng non kém về trình độ, thiếu kiến thức, thiếu kinh nghiệm
thì sẽ không có khả năng thẩm định và xử lý thông tin, đánh giá khách hàng
thiếu chính xác, mức vay,lãi suất vay và kỳ hạn không phù hợp; dẫn đến chất
lượng tín dụng thấp, rủi ro cao. Ngoài ra, nếu cán bộ tín dụng không tuân thủ
theo đúng quy trình tín dụng như giải ngân trước khi hoàn thành chứng từ hay
không kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn của người vay, thì việc mất vốn rất
dễ xảy ra. Hơn nữa, cán bộ tín dụng mà phẩm chất đạo đức kém, không có
tinh thần trách nhiệm, dễ bị cám dỗ thì sẽ gây thiệt hại rất lớn cho ngân hàng
bằng cách cho vay chỉ dựa trên mối quan hệ với khách hàng, dựa trên lợi ích
cá nhân mà bỏ qua những điều kiện và thủ tục cần thiết.
Sự giám sát của các cấp quản lý trong ngân hàng là thiếu sát sao
Cán bộ tín dụng cần có sự phê duyệt của lãnh đạo trước khi giải ngân. Vậy
nên nếu cấp trên không có sự kiểm tra, đánh giá xem quyết định của cán bộ đã
thực sự chính xác chưa thì nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ là rất cao. Hơn nữa, sau
khi giải ngân rồi, cán bộ tín dụng vẫn phải tiếp tục theo dõi khách hàng để
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
11
sớm phát hiện ra dấu hiệu của những khoản nợ có vấn đề. Tuy nhiên, việc
theo dõi này đối với nhiều cán bộ chỉ mang tính hình thức. Do vậy, nếu các
cấp quản lý không có sự giám sát đối với cán bộ tín dụng, hoạt động của các
cán bộ tín dụng sẽ không hiệu quả, thậm chí dẫn đến những sai phạm đạo đức
trong cho vay và thu nợ. Ngoài ra, các cơ quan cấp trên không quan tâm đến
thực trạng tín dụng của ngân hàng thì sẽ không có những chỉ đạo kịp thời để
ngăn ngừa và xử lý rủi ro xảy ra.
 Ngân hàng chưa đa dạng hoá các danh mục đầu tư
Một công cụ luôn được nhắc đến trong quản trị tín dụng ở tất cả các ngân
hàng trên thế giới là quản trị danh mục đầu tư. Quản trị danh mục làm cân đối
và kiềm chế rủi ro bằng cách nhận dạng, dự báo và kiểm soát mức độ rủi ro
với từng thị trường, khách hàng, loại sản phẩm tín dụng và điều kiện hoạt
động khác nhau. Nhiều chuyên gia ngân hàng tin rằng đa dạng hoá là giải
pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng hữu hiệu nhất. Mặc dù hiểu rõ tầm quan
trọng của việc đa dạng hoá danh mục đầu tư, song rất nhiều ngân hàng chỉ
cho vay một hoặc hai ngành hoặc chỉ cho vay một vài doanh nghiệp lớn,
nhóm kinh doanh đơn lẻ. Một danh mục đầu tư phụ thuộc chủ yếu vào một
ngành hay một loại mặt hàng là rất nguy hiểm vì không ngành nào là không
có rủi ro.
 Định giá khoản vay không theo mức độ rủi ro của khách hàng
Về cơ cấu, lãi suất cho một khoản vay phải được xác định ở mức đảm
bảo bù đắp được chi phí vốn đầu vào, chi phí quản lý, phần lợi nhuận mong
muốn và phần bù đắp rủi ro của khoản vay. Khách hàng được đánh giá có
mức độ rủi ro càng cao, phần bù rủi ro càng lớn. Nhưng vì cạnh tranh nên một
số ngân hàng có thể chấp nhận mức giá cho vay thấp, thậm chí chỉ đủ chi phí
vốn đầu vào và chi phí quản lý, không tính đến phần bù rủi ro. Việc làm đó
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
12
trong dài hạn không những làm giảm lợi nhuận mà còn làm tăng tính rủi ro
trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Nguyên nhân từ bảo đảm tín dụng
- Trường hợp bảo đảm bằng tài sản
Do sự biến động giá trị tài sản đảm bảo theo chiều hướng bất lợi. Điều
này lại phụ thuộc vào đặc tính của tài sản và thị trường giao dịch các tài sản
này.
Trong nền kinh tế thị trường có nhiều biến động khi xử lý tài sản bảo
đảm của khách hàng, giá trị của TSĐB không còn giữ giá trị như khi thẩm
định ban đầu.
Tóm lại nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng rất đa dạng phong phú . Tầm
ảnh hưởng của rủi ro tín dụng khi xảy ra là rất nghiêm trọng đối với hoạt động
kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.
Hậu quả của rủi ro tín dụng
Thứ nhất , đối với các chủ thể tham gia trực tiếp vào quan hệ tín dụng là
khách hàng, khi phát sinh RRTD thì phần lớn đều nằm trong tình trạng kinh
doanh sa sút hoặc nằm trên bờ vực phá sản.
Thứ hai, đối với các ngân hàng thương mại thì hậu quả rủi ro tác động
trên nhiều phương diện:
Rủi ro làm lợi nhuận của ngân hàng suy giảm
Bất kì một rủi ro nào xảy ra cũng gây ra những tổn thất về tài chính cho
ngân hàng: hoặc làm tăng chi phí hoạt động của ngân hàng, hoặc làm giảm
thu nhập của ngân hàng. Nếu thu không đủ chi ngân hàng sẽ bị thua lỗ,
nghiêm trọng hơn ngân hàng có thể bị phá sản.
Rủi ro và tổn thất tài chính là điều khó tránh khỏi trong việc tìm kiếm lợi
nhuận, hoạt động nào có khả năng mang lại lợi nhuận cao thì có thể xảy ra rủi
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
13
ro lớn. Điều đó đặt ra cho các ngân hàng là phải cân nhắc lựa chọn phương án
kinh doanh nhằm đạt được cân bằng hợp lý giữa lợi nhuận với rủi ro tổn thất.
Rủi ro làm giảm uy tín của ngân hàng
Những thiệt hại về uy tín của ngân hàng, làm mất lòng tin của công
chúng là những tổn thất còn lớn hơn rất nhiều so với những tổn thất về mặt
tài chính. Các thua lỗ trong hoạt động của ngân hàng luôn có ảnh hưởng bất
lợi đến niềm tin của quần chúng. Khi dân chúng thiếu tin tưởng vào khả năng
kinh doanh của ngân hàng, hoặc nghi ngờ ngân hàng mất khả năng thanh
toán, họ sẽ đồng loạt rút tiền gửi ra khỏi ngân hàng, dẫn đến việc đổ bể tài
chính hoặc phá sản của ngân hàng.
Rủi ro làm giảm khả năng thanhtoán của ngân hàng và nguy cơ dẫn
đến phá sản
Quy mô RRTD càng lớn thì càng ảnh hưởng đến khả năng thanh toán
của ngân hàng , ngân hàng không thu hồi được vốn trong khi vẫn phải trả lãi
cho khách hàng. Kết quả là ngân hàng rơi vào trạng thái thiếu hụt thanh
khoản. Nếu tình trạng này kéo dài và quy mô rủi ro lớn thì việc sụp đổ ngân
hàng là khó tránh khỏi.
1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng.
1.2.3.1. Phân loại nợ
- Nhóm 1 : Nợ đủ tiêu chuẩn
Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
- Nhóm 2: Nợ cần chú ý
 Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ
đã cơ cấu lại
- Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
14
 Các khoản nợ quá hạn trên 91-180 ngày
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn đến 30
ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu
- Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
 Các khoản nợ quá hạn trên 180-360 ngày
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày
đến 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lần đầu.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2 quá hạn dưới 30
ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
 Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày
 Các khoản nợ khoanh chờ chính phủ xử lý
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày
đến 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lần đầu.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2 quá hạn dưới 30
ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
 Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đo lường
- Tỷ lệ nợ quá hạn:
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu quan trọng để
đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng, nó phản ảnh những rủi ro tín
dụng mà ngân hàng phải đối mặt. Nhìn vào tỷ lệ nợ quá hạn có thể đánh giá
được phần nào chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
15
cao, ngân hàng sẽ bị đánh giá là có chất lượng tín dụng thấp. Tuy nhiên, nợ
quá hạn là một vấn đề khó tránh khỏi trong hoạt động tín dụng ngân hàng. Do
đó điều quan trọng là ngân hàng cần duy trì tỷ lệ nợ quá hạn ở mức thấp nhất
là có thể chấp nhận được.
- Tỷ lệ nợ xấu:
Tỷ lệ nợ xấu =
Dư nợ xấu
Tổng dư nợ tín dụng
Theo Thông Tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013của Ngân hàng
Nhà nước thì nợ xấu là nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư
nợ là tỷ lệ đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng. Chỉ tiêu này
càng thấp càng chứng tỏ độ an toàn tín dụng của ngân hàng cao. Đối với
trường hợp doanh nghiệp có nhiều hơn một khoản nợ với tổ chức tín dụng mà
có bất kỳ khoản nợ bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì tổ chức tín
dụng bắt buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của doanh nghiệp đó vào
các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro. Ngoài ra, nếu các
khoản nợ của khách hàng mà ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ kém, cũng
có thể xếp vào nhóm nợ cao hơn.
- Tỷ lệ nợ quá hạn so với tổng tài sản:
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Dự nợ quá hạn
Tổng dư nợ tín dụng
- Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng:
Tỷ lệ dự phòng rủi ro
tín dụng
=
Dự phòng rủi ro tín dụng
Tổng dư nợ
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
16
Theo Thông Tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân Hàng
Nhà Nước, các khoản nợ được phân loại từ Nhóm 1 đến 5 có mức trích lập dự
phòng cụ thể từ 0% đến 100% của Giá trị khoản nợ trừ đi (-) Giá trị khấu trừ
của tài sản đảm bảo.
Ngoài ra, các ngân hàng được yêu cầu trích dự phòng chung ở mức
0,75% tổng giá trị các khoản nợ từ Nhóm 1 đến 4.
Kể từ 01/06/2013, các ngân hàng phải trích đủ số dự phòng chung này.
Dự phòng chung là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn
thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ
thể và trong các trường hợp khó khăn về tài chính khi chất lượng các khoản
nợ suy giảm.
Chỉ số này cho biết bao nhiêu % dư nợ được trích lập dự phòng.
Chỉ số này càng cao cho thấy chất lượng các khoản tín dụng của ngân
hàng đang tiêu cực và khả năng thu hồi nợ thấp.
Nếu chỉ số nàythấp thì có thể phản ánh chất lượng cải thiện của các khoản
nợ, hoặc có thể do các khoản dự phòng chưa được trích lập đủ theo quy định.
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
17
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
2.1. Khái quát về hoạt động của chi nhánh NHAB Hải Phòng
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển
2.1.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng
ABBANK Hải Phòng được thành lập ngày 12/05/2009 tại địa chỉ số 9
Trần Hưng Đạo, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng, là đơn vị hạch toán phụ
thuộc, thuộc hệ thống Ngân hàng TMCP An Bình. Tuy mới tham gia thị
trường tài chính ngân hàng trên địa bàn Thành phố Hải Phòng trong khi trên
địa bàn có hơn 60 tổ chức tín dụng và ngân hàng cùng hoạt động, tuy nhiên
với phương châm tuy là ngân hàng đi sau nhưng luôn nỗ lực bứt phá bằng
thương hiệu, hình ảnh, sự thân thiện và chất lượng dịch vụ, ABBank Hải
Phòng đang dần trở thành một ngân hàng được nhiều doanh nghiệp và hộ gia
đình cá nhân quan tâm sử dụng dịch vụ, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, doanh nghiệp có hoạt động xnk và các hộ kinh doanh cá thể. Sau một
thời gian đi vào hoạt động Chi nhánh đã mở rộng quy mô với 01 trụ sở chi
nhánh và 03 Phòng Giao dịch trực thuộc là PGD Ngô Quyền, PGD Trần
Nguyên Hãn và PGD Lạch Tray.
- Địa chỉ của doanh nghiệp : Số 9 Trần Hưng Đạo. Quận Hồng Bàng,
Hải Phòng
- Số điện thoại : 031.3529.666
- Fax : (84-8) 38 244 856
- Web : http://www.abbank.vn
- Tập khách hàng: Khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
18
* Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh
- Cung cấp các loại dịch vụ tài chính, ngân hàng.
- Cung cấp đầy đủ chuỗi sản phẩm tiết kiệm và sản phẩm tín dụng tiêu dùng.
- Về cơ cấu tổ chức
Hiện nay Ngân hàng An Bình Hải Phòng thống nhất bộ máy quản lý và
tổ chức kinh doanh theo mô hình trực tuyến chức năng sắp xếp theo mô hình.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến – chức năng .Theo
cách sắp xếp này thì giám đốc được sự giúp sức của các phòng chức năng
nghiệp vụ để tìm những giải pháp tối ưu cho những vấn đề phức tạp . Tuy
nhiên quyền quyết định vẫn thuộc về giám đốc và hội đồng tín dụng cơ sở. Tổ
chức theo cơ cấu này phát huy được những năng lực chuyên môn của các bộ
phận chức. Các bộ phận trong ngân hàng hỗ trợ nhau dưới sự điều hành của
Ban Giám Đốc, thực hiện các nghiệp vụ Ngân hàng, hướng tới mục tiêu lợi
nhuận trong phạm vi an toàn nhất định.
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Ngân hàng An Bình Hải Phòng
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của NHAB Hải Phòng
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
kế toán
giao
dịch
Phòng
quan
hệ
khách
hàng
Phòng
hỗ trợ
tín
dụng
Phòng
hành
chính
nhân
sự
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
19
Về mô hình tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng TMCP An Bình bao gồm
các phòng nghiệp vụ như trên. Cụ thể như sau:
Phòng Hành chính – Nhân sự:
Với chức năng nhiệm vụ chủ yếu là tham mưu cho lãnh đạo cơ quan về
cơ cấu tổ chức của các phòng ban trong chi nhánh và phối hợp với các phòng
ban khác thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do lãnh đạo chi nhánh giao để
hoàn thành các mục tiêu của chi nhánh trong hoạt động kinh doanh.
Phòng Kế toán giao dịch:
Phòng kế toán: Tham mưu cho lãnh đạo cơ quan về xây dựng chỉ tiêu kế
hoạch về tài chính; thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng; cung cấp
các dịch vụ ngân hàng có liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán
các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên
máy; thực hiện việc mở tài khoản tiền gửi, tiền vay và các dịch vụ thanh toán
theo yêu cầu của khách hành; thực hiện công tác thanh toán, chi tiêu nội bộ
của chi nhánh; quyết toán tài chính năm.
Phòng Quan hệ khách hàng: Bao gồm:
Bộ phận Khách hàng doanh nghiệp: Là bộ phận nghiệp vụ trực tiếp giao
dịch với khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tài chính...để khai
thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín
dụng, quản lý các sản phẩm liên quan đến tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ
hiện hành của ngân hàng TMCP An Bình. Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc
khách hàng, tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
TMCP An Bình.
Tham mưu cho Giám đốc dự kiến kế hoạch kinh doanh, phân tích đánh
giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm
của Chi nhánh..
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
20
Bộ phận Khách hàng cá nhân :
Với chức năng nhiệm vụ chủ yếu là tham mưu cho lãnh đạo chi nhánh về
các kế hoạch nguồn vốn trong năm tài chính và phối hợp với các phòng kinh
doanh, kế toán để từ đó có kế hoạch kịp thời về nguồn vốn để đáp ứng nhu
cầu vay vốn của khách hàng. Đề ra chiến lược kinh doanh và thực hiện việc
cấp tín dụng cho các khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay
vốn để sản xuất kinh doanh, mua sắm, xây dựng...
Phòng Quản lý tín dụng – Rủi ro:
Phòng Quản lý tín dụng: Quản lý hồ sơ tín dụng, theo dõi và thông báo
lịch trả nợ đến khách hàng, kịp thời phát hiện ra các khoản nợ vay quá hạn,
khó đòi. Phòng có chức năng hỗ trợ Phòng Quan hệ khách hàng và Quản lý
rủi ro thực hiện các nghiệp vụ tín dụng liên quan.
Phòng Quản lý rủi ro: Tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh về công tác
quản lý rủi ro của chi nhánh; quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay,
đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng. Thẩm
định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng.
Thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động
ngân hàng theo chỉ đạo của ngân hàng TMCP An Bình.
Chịu trách nhiệm về quản lý và xử lý các khoản nợ có vấn đề. Quản lý
khai thác và xử lý tài sản đảm bảo nợ vay theo quy định của ngân hàng TMCP
An Bình nhằm thu hồi các khoản nợ gốc và tiền lãi vay; theo dõi và thu hồi
các khoản nợ đã được xử lý rủi ro.
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
21
2.2. Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh ngân hàng
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh ngân hàng
Đơn vị: triệu đồng
TT Chỉ tiêu
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
So sánh năm
2014 với năm
2013
Tuyệt
đối
%
1
Nguồn vốn huy động 702,478 779,692 920,138 140,446 18.0
VNĐ 590,081 675,447 803,740 128,293 19.0
Ngoại tệ qui VNĐ 112,397 104,245 116,398 12,153 11.66
Tiền gửi Tổ chức kinh tế 363,181 382,049 496,874 114,825 30.06
Tiền gửi dân cư 339,297 397,643 423,264 25,621 6.44
2
Dư nợ cho vay nền kinh tế 528,247 565,328 671,725 106,397 18.82
VNĐ 436,860 474,875 588,834 113,959 24
Ngoại tệ quy VNĐ 91,387 90,453 82,891 -7,562 -8.36
Dư nợ cho vay ngắn hạn 327,513 384,423 403,035 18,612 4.84
Dư nợ cho vay trung dài hạn 200,734 180,905 268,690 87,785 48.53
3
Cơ cấu dư nợ
Cho vay có TSĐB (%) 56.7% 67.2% 71.4% - -
Cho vay không có TSĐB (%) 43.7% 32.8% 28.6% - -
4 Nợ nhóm 2(tỷ đồng): 15,836 11,872 13,435 1,563 13.17
5 Nợ xấu (tỷ đồng) : 11,093 13,144 12,091 -1,053 8
6
Lợi nhuận sau thuế (tỷ
đồng)
6,872 7,315 7,963 648 8.86
(Nguồn: báo cáo tổng kết hàng năm của chi nhánh NHAB Hải Phòng)
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
22
2.2.1. Tình hình dư nợ của chi nhánh ngân hàng An Bình Hải Phòng
Bảng 2.2: Tình hình dự nợ của chi nhánh ngân hàng An Bình Hải Phòng
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tỏng dư nợ 528,247 565,328 671,725
Dư nợ VNĐ 436,860 474,875 588,834
Dư nợ ngoại tệ quy
ra VNĐ
91,387 90,453 82,891
(Nguồn: báo cáo cân đối kế toán của chi nhánh NHAB Hải Phòng)
Có thể biểu diễn tình hình dư nợ của Chi nhánh NHAB Hải Phòng dưới
dạng biểu đồ hình cột như sau:
0
100000
200000
300000
400000
500000
600000
700000
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Dư nợ
Dư nợ VNĐ
Dư nợ ngoại tệ quy ra
VNĐ
Hình 2.2: Biểu đồ tình hình dư nợ của chi nhánh
Tình hình dư nợ của NHAB Hải Phòng
Từ biểu đồ ta thấy tình hình dư nợ của NHAB Hải Phòng trong các năm
đều ở mức khá cao, có xu hướng tăng qua các năm và đặc biệt tăng mạnh
trong năm 2014. Tổng dư nợ tăng từ 528,247 triệu đồng ở thời điểm
31/12/2012 lên thành 565,328 triệu đồng ở thời điểm cuối năm 2013( tăng
7%) và đến cuối năm 2014 tăng lên thành 671,725 triệu đồng( tăng 18.82%).
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
23
Nguyên nhân chính là do nền kinh tế trong và ngoài nước đã ổn định hơn so
với năm 2012 và năm 2013 khi đó còn ảnh hưởng của biến động giá cả đặc
biệt là giá dầu mỏ và giá bất động sản. Do đó các doanh nghiệp huy động
thêm vốn để tăng đầu tư với lãi suất cho vay thấp hơn so với các năm trước.
Dư nợ tăng cho thấy đây là tín hiệu khả quan.
Cơ cấu dư nợ phân theo loại tiền gần như không có biến động nhiều, dư
nợ bằng VNĐ luôn chiếm tỷ trọng rất lớn, luôn chiếm trên 82% tổng dư nợ
của chi nhánh. Tính đến thời điểm 31/12/2014, dư nợ VNĐ là 588,834 triệu
đồng ( chiếm 87.66% tổng dư nợ), dư nợ ngoại tệ quy ra VNĐ là 82,891 triệu
đồng. Trong đó, dư nợ bằng ngoại tệ năm 2014 đã giảm nhẹ so với năm 2013
từ 90,453 triệu đồng xuống còn 82,891 triệu đồng.
2.2.2. Phân tích cơ cấu dư nợ
 Cơ cấu dư nợ theo thời gian
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ theo thời gian của Chi nhánh NHAB Hải Phòng
trong năm 2012, 2013, 2014
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tuyệt
đối
Tỷ
trọng
Tuyệt
đối
Tỷ
trọng
Tuyệt
đối
Tỷ
trọng
Dư nợ cho vay ngắn hạn 327,513 62% 384,423 68% 403,035 60%
Dư nợ cho vay trung hạn và
dài hạn
200,734 38% 180,905 32% 268,690 40%
(Nguồn: Báo cáo cân đối kế toán tại chi nhánh NHAB Hải Phòng)
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
24
0
100
200
300
400
500
600
700
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Dư nợ cho vay trung và
dài hạn
Dư nợ cho vay ngắn hạn
Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu dư nợ theo thơi gian của chi nhánh
Qua bảng phân tích trên ta thấy hầu như cơ cấu dư nợ theo thời gian
không thay đổi nhiều trong 3 năm 2012-2014, cho vay ngắn hạn luôn chiếm
tỷ trọng lớn nhất, chiếm hơn 60%.
Trong năm 2014 tổng dư nợ tăng mạnh, nguyên nhân chủ yếu là do dư
nợ cho vay ngắn hạn tăng nhẹ 18,612 triệu đồng đạt 403,035 triệu đồng chiếm
60% tổng dư nợ và dư nợ cho vay trung và dài hạn tăng mạnh (tăng 78,785
triệu đồng tương ứng tăng 48.53%) đạt 268,690 triệu đồng chiếm 40% tổng
dư nợ.
Ta có thể thấy cho vay ngắn hạn của ngân hàng tăng về số tuyệt đối
nhưng lại biến động về tỷ trọng, tăng trong năm 2013 và giảm trong năm
2014. Nguyên nhân chính có thể là do hàng hóa dự trữ trong doanh nghiệp
kinh doanh còn khá dồi dào nên nhu cầu vay vốn lưu động còn thấp. Hay là
do nền kinh tế biến động, giá cả hảng hóa thay đổi bất thường khiến khiến cho
nhu cầu tiêu dùng của xã hội còn thấp các doanh nghiệp không mạnh dạn sản
xuất kinh doanh.
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
25
Dư nợ cho vaytrung và dàihạn doanhtăngcao chứngtỏ nhucầuđầu tư mới
và đổimới côngnghệtrongsản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hoặc có thể
do chinhánh đãchủđộngtìmkiếm các dự án có hiệu quả để cho vay, đồng thời
thực hiện cho vaykhép kín. Số vốn cho vay trung dài hạn tiếp tục tăng, đáp ứng
sátvớinhu cầuvốnvay củakháchhàng, phùhợp vớichukỳ củasảnphẩm và chu
kỳ sảnxuất kìnhdoanhcủadoanhnghiệp. Ngoài ra, việc tăng dư nợ trung và dài
hạn là do chủtrương của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh, cơ
cấu, gia hạn thờihạn trả nợ củakháchhàng nên mộtsố khoản vay ngắn hạn được
chuyển biến cơ cấu kỳ hạn nợ sang trung hạn.
Việc chuyển dịch cơ cấu cho vay của các ngân hàng từ ngắn hạn sang
trung dài và hạn hạn cũng là tín hiệu đáng mừng khi các ngân hàng đã bắt đầu
chú trọng hơn đến việc cấp vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp do khoản vay cho các dự án đầu tư hay sản xuất thường có thời hạn
dài. Tuy nhiên, nếu ngân hàng quá chú trọng đến các khoản nợ dài hạn cũng
có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản do các khoản nợ chưa đến hạn
thu hồi trong khi tiền huy động từ dân cư lại chủ yếu là kỳ hạn ngắn.
Cơ cấu dư nợ theo tài sản đảm bảo
Trong các năm gần đây, trước tình hình biến động về kinh tế của cả
nước, giá cả về vật liệu xây dựng, sắt thép đều có xu hướng tăng do chi phí
sản xuất tăng, tiêu thụ sản phẩm khó khăn. Kéo theo hoạt động tín dụng đứng
trước nhiều rủi ro nhất là trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Trước thực tế như
vậy, để đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng NHAB có định hướng cho
các chi nhánh để giảm thiểu rủi ro đã yêu cầu các chi nhánh tăng cường cho
vay có bảo đảm bằng tài sản, hạn chế cho vay không có bảo đảm .
Do đặc thù hệ thống NHAB nói chung và chi nhánh ngân hàng nói
riêng, cho vay đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và công
nghiệp vẫn chiếm tỷ lệ dư nợ đáng kể. Vì vậy bên cạnh việc cầm cố thế chấp
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
26
tài sản chi nhánh cũng yêu cầu khách hàng trong lĩnh vực trên thực hiện việc
cầm cố quyền đòi nợ đối với các công trình đã hoàn thành và có vốn thanh
toán để chắc chắn cho chi nhánh và tăng giá trị TSĐB. Hơn nữa bản thân chi
nhánh cũng nhận thức được diễn biến phức tạp của thị trường có ảnh hưởng
đến hoạt động tín dụng, do vậy đã chủ động yêu cầu khách hàng bổ sung giá
trị tài sản đảm bảo theo quy định và có biện pháp giảm dần dư nợ đối với
khách hàng không đủ điều kiện theo quy định . Điều này được thể hiện qua
bảng sau:
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo tài sản đảm bảo
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tuyệt đối Tỷ trọng Tuyệt đối Tỷ trọng Tuyệt đối Tỷ trọng
Tổng dư nợ 528,247 100% 565,328 100% 671,725 100%
Cho vay có TSĐB 299,516 56.7% 379,900 67.2% 479,612 71.4%
Cho vay không có TSĐB 228,731 43.3% 185,428 32.8% 192,113 28.6%
(Nguồn:Báo cáo tổng kết hàng năm của chi nhánh NHAB Hải Phòng)
Qua bảng cơ cấu dư nợ theo TSĐB ta thấy dư nợ cho vay có TSĐB vẫn
chiếm tỷ trọng khá lớn, trên 55% tổng dư nợ và có xu hướng tăng đều qua các
năm. Năm 2014 dư nợ cho vay có TSĐB là 479,612 triệu đồng chiếm 71.4%
tổng dư nợ tăng 99,712 triệu đồng( tương ứng tăng 4.2%) so với năm 2013.
Để tăng dư nợ cho vay có đảm bảo bằng tài sản chi nhánh đã yêu cầu các
khách hàng có quan hệ tín dụng thực hiện hình thức bảo đảm tiền vay như thế
chấp, cầm cố,bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba, cầm cố khối lượng xây lắp
hoàn thành để đảm bảo cho quan hệ tín dụng. Qua việc yêu cầu khách hàng
thực hiện các biện pháp bảm đảm, khách hàng có trách nhiệm hơn trong việc
sử dụng và trả nợ tiền vay, góp phần hạn chế rủi ro đối với khoản vay.
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
27
Dư nợ cho vaykhôngcó TSĐBtrongnăm2014 tuy giảm về tỷ trọng so với
năm 2013 nhưng lại tăng về giá trị, tăng từ 185,428 triệu đồng năm 2013 lên
192,113triệu đồngchothấy uy tín của khách hàng tăng. Hầu hết các khoản cho
vay khôngcó TSĐBnàylà khoảnvay với các doanhnghiệp lớn, trungthực trong
kinh doanh, cókhảnăngtài chínhlành mạnh, quản trị có hiệu suất và phương án
kinh doanhhiệu quả nên ngân hàng có thể cấp tín dụ dựa vào uy tín của doanh
nghiệp mà không cần một nguồn thu nợ thứ 2 là TSĐB.
2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh
2.3.1. Tình hình nợ xấu
Trong việc quản lý nợ hiện nay các ngân hàng đang tiến hành phân loại
nợ theo quy định mới để giúp ngân hàng dễ dàng trong việc quản lý danh mục
đầu tư tín dụng của mình. Theo đó, các khoản nợ được chia thành 5 nhóm.
Tổng dư nợ từ nhóm 1-4 phải được trích dự phòng chung là 0.75%. Nhóm 2
trích 5%; nhóm 3 là 20%; nhóm 4 là 50%; nhóm 5 là 100% (nhưng không
trích dự phòng chung).
Bảng 2.5: Tình hình nợ xấu trong 3 năm 2012-2014
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tổng dư nợ 528,247 565,328 671,725
Nợ xấu 11,093 13,144 12,091
Tỷ lệ nợ xấu 2.1% 2.33% 1.8%
(Nguồn: báo cáo tổng kết hàng năm của chi nhánh NHAB Hải Phòng)
Quabảngphântíchtìnhhìnhnợ xấutrên ta có thểthấy tình hình nợ xấu của
chinhánh biến độngqua các năm từ năm 2012-2014. Nợ xấu trong năm 2012 là
11,093 triệu đồng nhưng đến năm 2013 tăng lên thành 13,144 triệu đồng và đến
năm 2014 giảm còn 12,091 triệu đồng. Việc tăng nợ xấu trong năm 2013 là do
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
28
chủ trương thắt chặt tín dụng chống lạm phát, các ngân hàng đã cắt giảm hạng
mức tíndụng. Đồngthờilãi suấttíndụng tăng cao, tình hình vay vốn của doanh
nghiệp gặp nhiều khó khăn dẫn tới chi phí, giá thành sản phẩm cao, lợi nhuận
giảm kèm theo đó là năng lực tài chính suy giảm, vốn luân chuyển chậm, không
trả nợ ngân hàng đúngkế hoạch. Một điều tra của bản thân chi nhánh cho thấy,
các doanh nghiệp khó khăn về tài chính đều gặp phải trở ngại trong việc thanh
toántiền hàng, việc thutiền bánhàng chậm, doanhnghiệp không trả nợ đúng hạn
dẫnđếncác ngân hàng đều phải điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ và chuyển nợ
quá hạn vào nhóm nợ thích hợp.
Tuy nhiên sang năm 2014 với việc chính sách tiền tệ có xu hướng nới
lỏng, giảm lãi suất huy động cũng như cho vay,tín dụng của ngân hàng là
nguồn chính để tài trợ cho đầu tư của nền kinh tế. Lạm phát giảm rõ rệt so với
năm 2013 cùng với việc ngân hàng cũng thực hiện cơ cấu lại nợ theo quyết
định 780/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước. Theo đó, ngân hàng căn cứ
vào khả năng trả nợ của khách hàng, căn cứ vào phương án sản xuất kinh
doanh để xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ đạt
được 2 mục đích: giảm chi phí, giảm giá thành của doanh nghiệp, bởi cơ cấu
lại nợ doanh nghiệp nhưng không chuyển nhóm nợ, tránh được lãi suất nợ quá
hạn; giảm nợ xấu của ngân hàng. Điều này đã góp phần hỗ trợ cho khách
hàng vượt qua khó khăn, không phải chịu lãi phạt quá hạn và được tiếp tục
vay vốn NH.
Trong năm 2014, ngân hàng đã sử dụng nhiều biện pháp hợp lý để cải
thiện tình hình, công tác thẩm định và giám sát được đẩy mạnh, tận dụng mọi
tài sản đảm bảo của khách hàng để tăng sự rằng buộc và tính đảm bảo khoản
vay. Vì vậy đến hết năm 2014, tỷ lệ nợ xấu chỉ còn 1.8% giảm 0.53% so với
tỷ lệ nợ xấu năm 2013 là 2.33% . Với việc tỷ lệ nợ xấu dưới mức 2% là 1 tín
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
29
hiệu khá khả quan với ngân hàng tuy nhiên để hiểu rõ hơn ta cần xem xét về
cơ cấu trong nợ xấu.
Bảng 2.6: Cơ cấu nợ xấu theo nhóm nợ
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tuyệt
đối
Tỷ
trọng
Tuyệt
đối
Tỷ
trọng
Tuyệt
đối
Tỷ
trọng
Nợ nhóm 2 15,836 - 11,872 - 13,435 -
Nợ xấu 11,093 100% 13,144 100% 12,091 100%
Nợ nhóm 3 1,479 13.33% 1,781 13.55% 2,755 22.78%
Nợ nhóm 4 6,973 62.86% 9,441 71.83% 7,657 63.33%
Nợ nhóm 5 2,641 23.81% 1,922 14.62% 1,679 13.89%
(Nguồn: báo cáo tổng kết hàng năm của chi nhánh NHAB Hải Phòng)
Qua bảng 2.6 ta có thể thấy các nhóm nợ trong nợ xấu có sự chuyển
dịch qua các năm. Nợ nhóm 3 có tỷ trọng tăng dần và đặc biệt tăng nhanh
trong năm 2014 từ 13.55% lên 22.78%.%). Nguyên nhân của việc nợ nhóm 3
tăng trong năm 2014 là do thông tư 09 về phân loại nợ và trích lập dự phòng
(chặt chẽ và sát thực hơn) dù mới bắt đầu có hiệu lực từ tháng 6/2014 nhưng
đã tác động đến số liệu. Nợ nhóm 4 vẫn luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
nhóm nợ xấu, trên 60% tổng nợ xấu cho nên việc nợ xấu năm 2014 giảm chủ
yếu là do nợ nhóm 4 giảm mạnh từ 9,441 triệu đồng năm 2013 xuống còn
7,567 triệu đồng tương ứng tỷ trọng nợ nhóm 4 còn 63.33% ( giảm 8.5%).
Một phần là do ngân hàng đã thu hồi được một số khoản vay quá hạn dây dưa
hơn 3 năm nay, và do chính sách quản lý rủi ro tín dụng chất lượng tín dụng
được nâng cao.
Nợ nhóm 5 có xu hướng giảm dần , năm 2014 nợ nhóm 5 là 1,679 triệu
đồng đã giảm 243 triệu đồng so với năm 2013 làm cho tỷ trọng nợ nhóm 5 chỉ
còn 13.89% ( chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong nợ xấu) và giảm 0.73% so với
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
30
năm trước. Việc giảm nợ nhóm 5 là do ngân hàng đã sử dụng một phần trích
lập dự phòng rủi ro để xử lý. Đây là một tín hiệu khá tốt với ngân hàng tuy
nhiên dư nợ nhóm 5 còn khá lớn vẫn chưa xử lý được nhiều. Nguyên nhân là
do hậu quả của việc tăng trưởng khá nóng trong một thời gian cùng với đó là
bất động sản đóng băng khiến cho tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng
sụt giảm về giá trị gây khó khăn cho ngân hàng trong việc xử lý tài sản đó để
giải quyết các khoản nợ vay.
Bảng 2.7: Cơ cấu nợ xấu theo thời gian cho vay
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tuyệt đối
Tỷ
trọng
Tuyệt đối
Tỷ
trọng
Tuyệt đối
Tỷ
trọng
Nợ xấu 11,093 100% 13,144 100% 12,091 100%
Ngắn hạn 2,162 19.49% 3,216 24.47% 3,864 31.96%
Trung và dài hạn 8,931 80.51% 9,928 75.53% 8,227 68.04%
(Nguồn: báo cáo tổng kết hàng năm của chi nhánh NHAB Hải Phòng)
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Trungvà dài hạn
Ngắn hạn
Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu nợ xấu theo thời gian cho vay
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
31
Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy nợ xấu trong tín dụng ngắn hạn và trung
dài hạn có sự thay đổi qua các năm. Trong tín dụng ngắn hạn, nợ xấu có xu
hướng tăng lên về giá trị tuyệt đối . Nợ xấu tín dụng ngắn hạn trong năm 2013
là 3,216 triệu đồng, sang năm 2014 đã tăng 648 triệu đồng thành 3,864 triệu
đồng. Nợ xấu trong tín dụng ngắn hạn tăng là do dư nợ tín dụng ngắn hạn
tăng nhanh từ năm này sang năm khác trong khi đó ngân hàng khó có thể
kiểm soát được việc sử dụng tiền vay của khách hàng và khi gặp khó khăn
thường xin gia hạn các khoản nợ... Trong khi đó nợ xấu trong tín dụng trung
dài hạn giảm mạnh, năm 2013 nợ xấu là 3,216 triệu đồng nhưng sang năm
2014 đã giảm 1,701 triệu đồng còn 8,227. Do năm 2013 nợ xấu trong khoản
này đã tăng mạnh khi nền kinh tế gặp khó khăn vì vậy ngân hàng đã chú ý
hơn đến tín dụng dài hạn có độ rủi ro cao này, tăng cường trong công tác thẩm
định cải tiến quá trình quản trị rủi ro, tăng cho vay có TSĐB, kiểm soát chất
lượng các khoản vay mới tránh các khoản nợ xấu phát sinh đồng thời thận
trọng trong việc trích lập các khoản dự phòng rủi ro và quyết liệt trong khâu
thu hồi nợ. Nhờ vậy nợ xấu trong tín dụng trung và dài hạn đã giảm mạnh
trong năm 2014.
Nếu phân tích nợ xấu theo thời gian thì phần lớn nợ xấu tập trung ở tín
dụng trung và dài hạn luôn chiếm trên 65% tổng nợ xấu. Rủi ro tín dụng xảy
ra ở trung dài hạn luôn cao hơn so với ngắn hạn là do nguồn vốn tín dụng
ngắn hạn thường dùng để cung cấp vốn cho chi tiêu, mua nguyên vật liệu, trả
lương, bổ sung vốn lưu động nên số vốn vay thường là nhỏ, nguồn vốn được
quay vòng nhiều và thường được dùng để bù đắp thiếu hụt tạm thời. Trong
khi đó, đối tượng sử dụng nguồn trung dài hạn thường là những tài sản cố
định có thời gian sử dụng lâu dài vì vậy thời gian sử dụng vốn lâu, không
được quay vòng nhiều dẫn đến dễ bị tác động ảnh hưởng bởi những sự biến
động không lường trước của nền kinh tế. Bên cạnh đó tín dụng trung và dài
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
32
hạn có lãi suất cao hơn so với ngắn hạn nên tạo ra áp lực trả nợ, các khoản
cho phí lãi vay tới các khách hàng.
2.3.2. Tình hình trích lập dự phòng và xử lý rủi ro tại chi nhánh NHAB
Hải Phòng.
Dự phòng rủi ro là khoản tiền đã trích lập để dự phòng cho những tổn
thất có thể xảy ra do khách hàng hoặc đốitác của tổ chức tín dụng không thực
hiện nghĩa vụ theo cam kết. Đây là một trong những chỉ tiêu cơ bản để đánh
giá chất lượng tín dụng và khả năng quản lý nợ của ngân hàng. Cụ thể hơn nó
là biện pháp bắt buộc phải có để xử lý những khoản nợ xấu của ngân hàng.
Tỷ lệ trích lập dự
phòng rủi ro tín
dụng
=
Số tiền trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
Tổng dư nợ
Chi nhánh thực hiện việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo
Thông Tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của thống đốc NHNN VN.
Trên cơ sở phân loại nợ chi nhánh đã tiến hành trích lập dự phòng và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động tín dụng. Tình hình trích lập dự
phòng của chi nhánh được thể hiện qua bảng biểu sau dưới đây:
Bảng 2.8: Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tổng dư nợ 528,247 565,328 671,725
Dự phòng rủi ro trích
lập
2,958 2,318 3,157
Tỷ lệ dự phòng rủi ro 0.56% 0.41% 0.47%
(Nguồn: báo cáo tổng kết hàng năm của chi nhánh NHAB Hải Phòng)
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
33
Việc trích lập dự phòng rủi ro được chi nhánh tiến hành từng quý để hình
thành nguồn tập trung tại trụ sở chính NHAB. Năm 2014 số tiền trích lập đã
trích lập dự phòng rủi ro lớn hơn 2 năm trước là 3,157 triệu đồng, tăng 839
triệu đồng so với năm 2013 kéo theo đo làm tăng tỷ lệ dự phòng rủi ro lên
0.47% . Tuy nhiên tỷ lệ dự phòng rủi ro năm 2014 vẫn thấp hơn so với năm
2012( 0.56%) là do chất lượng tín dụng đã tăng lên, tỷ lệ nợ xấu giảm đi dưới
mức 2% , tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo tăng lên, quy trình cho vay được
thực hiện một cách có hệ thống, các khoản vay được chi nhánh đã có biện
pháp thu hồi nợ cũng như công tác thẩm định hiệu quả hơn.
2.3.3. Những kết quả đạt được trong công tác phòng ngừa và hạn chế rủi
ro tín dụng
Qua phân tích tình hình hoạt động của ngân hàng An Bình Chi nhánh
Hải Phòng cho thấy kết quả đạt được tương đối toàn diện góp phần phát triển
kinh tế ổn định. Tổng dư nợ luôn tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước, lợi
nhuận sau thuế của ngân hàng năm 2014 là 7.963 tỷ đồng tăng 0.648 tỷ đồng
so với năm 2013. Tích cực mở rộng tín dụng để sản xuất hoạt động kinh
doanh ngày càng phát triển, ngày càng có nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ
tiện ích của Ngân hàng. Để có được kết quả trên Ngân hàng đã áp dụng một
số giải pháp sau:
Tăng quy mô kinh doanh đi đôi với việc nâng cao chất lượng tín dụng
hạn chế phát sinh mới nợ xấu, nợ khó đòi.
Chi nhánh đã quan tâm tổ chức cho cán bộ viện chức tập huấn, học tập
các văn bản chỉ đạo của cấp trên, quy định của ngành; qua đó giúp cán bộ của
chi nhánh thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng nhằm nâng cao chất lượng
tín dụng.
Bộ máy quản lý tín dụng rõ ràng, bộ phận kiểm tra, giám sát tín dụng
độc lập, riêng biệt giữa các phòng ban đã tạo ra một sự chuyên nghiệp trong
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
34
quy trình tín dụng. Vì thế, các công viêc được xử lý nhanh chóng và hiệu quả
hơn.
Công tác thu nợ quá hạn, nợ khó đòi đã được chú trọng đúng mức, phân
loại nợ quá hạn, nợ xấu và kiểm tra đối chiếu nợ được tiến hành thường
xuyên. Tỷ lệ nợ xấu được duy trì ở mức khá thấp, luôn dưới 2% tổng dư nợ.
Đây là một thành công lớn của Ngân hàng trong những năm qua.
Ngân hàng đã thận trọng, xem xét thẩm định kỹ hồ sơ cho vay vốn của
khách hàng, xác định chính xác đối tượng cho vay đồng thời thực hiện tốt,
nghiêm túc, đầy đủ các nguyên tắc và điều kiện vay vốn, các quy định của
NHNN về hoạt động kinh doanh ngân hàng như qui định về dự trữ bắt buộc,
dự phòng rủi ro, hạn mức cho vay.... Ngoài ra Ngân hàng còn tư vấn cho
khách hàng những phương hướng kinh doanh đúng đắn nhằm tránh được rủi
ro cho khách hàng làm ăn có hiệu quả. Chính nhờ những biện pháp này mà
công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng đã đạt được những kết quả khả quan
trong thời gian gần đây.
2.3.4. Những tồn tại và hạn chế
2.3.4.1. Hạn chế về phòng ngừa và hạn chế rủi ro
Công tác kiểm tra, kiểm soát của ngân hàng còn chưa kịp thời, nhiều khi
lơ là chỉ quan tâm tới khâu thẩm định trước khi cho vay mà không chú trọng
tới việc thẩm định trong và sau khi cho vay dẫn tới không phát hiện ra các tồn
tại, phát sinh trong và sau quá trình cho vay để ngăn chặn các hành vi xử dụng
vốn vào kinh doanh sai pháp luật hoặc sai mục đích vay vốn.
Tổng dư nợ cho vay đối với KHCN tăng mạnh qua các năm, trong khi
đó số lượng cán bộ nhân viên KHCN lại không tăng không đáng kể, dẫn đến
hậu quả là khả năng quản lí tín dụng tại Chi nhánh tuy hiện tại là tốt nhưng do
phải quản lí và theo dõi quá nhiều khoản vay với quá nhiều khách hàng vay,
khối lượng công việc mà họ phải giải quyết là quá nhiều, có thể dẫn đến
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
35
những sai sót không đáng có. Vì thế, việc tăng nhanh tổng dư nợ cho vay đối
với KHCN không tương ứng vứi tăng các nguồn nhân lực, cộng với việc chưa
chú trọng vào việc đầu tư vào công nghệ của Chi nhánh dẫn đến một số cán
bộ nhân viên phải làm việc thêm giờ.
Bên cạnh đó, ngoại ngữ cũng là vấn đề mà ngân hàng cần quan tâm do
những năm gần đây, trong thời kỳ hội nhập kinh tế phát triển ngân hàng phải
làm việc với các đối tác nước ngoài nhiều hơn
2.3.4.2. Nguyên nhân
a. Nguyên nhân từ phía NHAB Hải Phòng
Công tác thẩm định phương án , dự án đôi khi thiếu chính xác
Việc thẩm định vốn tự có, tình hình tài chính của đơn vị vay vốn gặp rất
nhiều khó khăn do việc chấp hành pháp lệnh kế toán thống kê ở các doanh
nghiệp chưa nghiêm nhất là đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Số
liệu trên báo cáo tài chính chưa phản ánh đầy đủ , chân thực về thực trạng tài
chính của doanh nghiệp. Hiện nay, bộ phận kiểm toán nội bộ trong đơn vị
hoạt động không hiệu quả dẫn đến thông tin về năng lực tài chính, tình hình
công nợ của khách hàng chưa chính xác. Đặc biệt là khi thẩm định vốn tự vó
của khách hàng thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, ngân hàng chưa có
cơ sở để xác định chính xác vốn tự có, vốn vay vì thường xuyên xảy ra tình
trạng là các doanh nghiệp này thiết kết 2 bảng cân đối kế toán và báo cáo thu
nhập để đối phó với ngân hàng và cơ quan thuế.
Đứng trên phương diện kỹ thuật và công nghệ thì công tác thẩm định còn
yếu kém. Vì hầu hết cánbộ thẩmđịnh chỉ chuyên môn về lĩnh vực ngân hàng tài
chính tiền tệ tron gkhi lĩnh vực đầu tư của khách hàng lại vô cùng phong phú .
Điều này gây ra khó khăn cho các cán bộ khi thực hiện thẩm định dự án vay.
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
36
Khi thẩm định các dự án đầu tư có quy mô lớn, phức tạp về mặt kỹ thuật,
công nghệ thì trường, ngân hàng cũng gặp nhiều hạn chế do hệ thống cơ quan
dịch vụ tư vấn thẩm định phương án đầu tư chưa phát triển.
Kiểm tra giám sát các khoản vay còn sơ sài , mang tính hình thức
Hiện nay, trong toàn hệ thống NHAB nói chung và NHAB Hải Phòng
nói riêng, công tác kiểm tra giám sát, cho vay vẫn được tiến hành nhưng còn
mang nặng tính hình thức. Các cán bộ tín dụng chủ yếu kiểm tra giám sát dựa
trên số liệu do doanh nghiệp cung cấp. Bản thân ngân hàng không thể kiểm
tra tính chính xác hoàn toàn của các số liệu trên một khi doanh nghiệp muốn
che giấu. Kể cả khi cán bộ tín dụng kiểm tra trực tiếp cũng chưa chắc chắn vì
bản thân doanh nghiệp nếu không có thiện chí họ cũng sẽ có rất nhiều thủ
đoạn để che mắt cán bộ. Đây là một trong những nguyên nhân cơ bản gây ra
những khoản nợ quá hạn tăng cao trong thời gian qua.
b. Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng
Khả năng đáp ứng yêu cầu tín dụng là rất thấp
Những vướng mắc chủ yếu thường gặp phải trong thời gian qua là do
doanh nghiệp không có đủ vốn tự có theo yêu cầu, không có đủ tài sản thế
chấp theo quy định đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh và không có một
dự án khả thi. Để đảm bảo nguyên tắc an toàn tín dụng, ngân hàng thường yêu
cầu doanh nghiệp vay vốn phải có một số vốn tối thiểu nhất định gọi là vốn
đối ứng.
Sử dụng vốn vay kém hiệu quả
Hạn chế về vốn và lập dự án kéo theo trình độ trang thiết bị công nghệ
lạc hậu không đồng bộ làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên
thì trường. Các doanh nghiệp khi lập dự án thường rất khả thi nhưng trong
quá trình thực hiện lại không lường trước được những khó khăn và rủi ro phát
sinh nên gặp thất bại dẫn đến thua lỗ và phá sản.
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
37
Mặt khác, kể cả khi doanh nghiệp có trang thiết bị tiên tiến công nghệ
hiện đại và dự án khả thi nhưng không đạt được kết quả mong muốn là do
năng lực quản lý yếu kém. Tình trạng làm ăn thiếu trung thực, lừa đảo thường
xuyên xảy ra với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh với ngân hàng và giữa
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh với nhau.
c. Các nguyên nhân khác
Môi trường pháp lý cho hoạt động tín dụng trung dài hạn không thuận
lợi. Rất nhiều tài sản của các doanh nghiệp hiện nay không có đăng ký sở hữu
.Mà đây lại là điều kiện có tính bắt buộc đối với các tài sản được sử dụng làm
tài sản thế chấp. Điều này làm doanh nghiệp khó có khả năng vay vốn còn
ngân hàng gặp rủi ro trong quá trính xử lý tài sản thế chấp để thu hồi vốn vay.
Sự quản lý của nhà nước đối với doanh nghiệp còn chưa chặt chẽ. Điều
này tạo cơ hội cho một số doanh nghiệp có những hành vi trái pháp luật , lừa
đảo ngân hàng. Khi doanh nghiệp làm ăn thua lỗ ảnh hưởng xấu không những
chỉ một ngân hàng mà còn các ngân hàng có liên quan khác.
Nếu ở nước ngoài việc xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp đã được
thực hiện từ lâu thì ở Việt Nam chưa có một tổ chức chuyên trách về việc xếp
hạng doanh nghiệp. Vì vậy , các ngân hàng rất thiếu thông tin trong quá trình
xem xét tìm hiểu và đánh giá khách hàng để từ đó ra quyết định cho vay hay
không. Không ngân hàng nào dám mạo hiểm với những doanh nghiệp mà họ
chưa am hiểu vì thế làm hạn chế khả năng mở rộng tín dụng của ngân hang.
Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập lại phải cạnh tranh
gay gắt với các doanh nghiệp nước ngoài vốn đã có kinh nghiệm và uy tín từ
lâu trên trường quốc tế.
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
38
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI
NHÁNH NHAB HẢI PHÒNG
3.1 .Định hướng hoạt động tín dụng của ngân hàng và mục tiêu
Để thực hiện chính sách tín dụng và định hướng mà NHAB đưa ra, đồng
thời đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả, nâng cao chất lượng tín
dụng. Chi nhánh NHAB Hải Phòng xác định mục tiêu hoạt động là: chủ động
tăng trưởng nguồn vốn với chi phi đầu vào thấp nhất trên cơ sở đó phát triển
các nghiệp vụ kinh doanh, dịch vụ ngân hàng đặc biệt là mở rộng đầu tư tín
dụng, hạ thấp đến mức tối thiểu nguồn vốn không sinh lời. Với những mục
tiêu cơ bản này góp phần cải thiện hơn nữa tình hình kinh doanh của ngân
hàng và thực hiện theo định hướng hành động của NHAB trong bối cảnh hiện
nay, đó là phải giữ vững phương châm “Phát triển – an toàn và hiệu quả”.
Mục tiêu hoạt động của năm 2015 cụ thể như sau:
- Tổng nguồn vốn huy động tăng trưởng bình quân đạt 15%
- Tổng dư nợ tín dụng tăng trưởng bình quân đạt 20%
- Tỷ lệ nợ xấu ( nhóm 3,4,5 ) chiếm tỷ trọng dưới 1.5%
- Tỷ lệ cho vay không có BĐ bằng tài sản 30% / Tổng dư nợ
- Chỉ tiêu lợi nhuận hạch toán tăng 20%
Thứ nhất, tăng cường tiếp cận các đơn vị hoạt động sản xuất trực tiếp,
các đơn vị có thướng hiệu và uy tín trên thị trường trong và ngoài nước.
Thứ hai, rà soát lại các đơn vị kinh doanh có hiệu quả, ổn định để tăng
tối đa dư nợ đối với các đơn vị này mà vẫn bảo đảm hạn chế rủi ro đồng thời
hạn chế mức tín dụng, dư nợ, với các đơn vị vay nợ quá hạn, kinh doanh
không có hiệu quả hoặc hiệu quả thấp. Mở rộng mạng lướng huy động một
cách hợp lý, nhanh chóng hoàn thành các điểm giao dịch kiểu mẫu, triển khai
các hình thức huy động vốn có tính cạnh tranh cao, làm tốt công tác tiếp thị.
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
39
Thứ ba, trong năm tới chi nhánh NHAB Hải Phòng sẽ tăng cường mối
quan hệ với các ngân hàng khác để cho vay đồng tài trợ. Đấy là cách để cách
để các ngân hàng giúp nhau vượt qua khó khăn trong giai đoạn khủng hoảng
như hiện nay.
Thứ tư, tăng cường triển khai các biện pháp marketing giới thiệu cho
khách hàng các sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng có lợi thế để tăng dự nợ
nhưng vẫn đảm bảo phương châm của ngân hàng. Để làm được điều này trong
thời gian tới chi nhánh cần phải tăng cường thực hiện các biện pháp đảm bảo
tiền vay đối với khách hàng. Đặc biệt là khách hàng tiềm năng.
Thứ năm, xây dựng được chuẩn mực đánh giá cá nhân để phân loại cho
điểm khách hàng trong tình hình thực tế hiện nay.
Thứ sáu, nâng cao trình độ quản trị rủi ro cho các nhà quản trị và trình
độ nghiệp vụ cho mỗi cán bộ tín dụng.
Cuối cùng, chi nhánh cần phải phối hợp tốt giữa các phòng ban. Cần
phân tích rõ chức năng nhiệm vụ của từng phòng, phân định rõ trách nhiệm
của các bộ phận thì mới đạt được mục tiêu đề ra.
3.2.Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
Cũng như Ngân hàng thương mại khác, NHAB Hải Phòng là một chi
nhánh với hoạt động tín dụng là chủ yếu. Thu nhập từ hoạt động tín dụng
chiếm 90% thu nhập. Tuy nhiên, lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn. Do
đó, rủi ro luôn tiểm ẩn trong hoạt động tín dụng. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro
chiếm tỷ lệ lớn nhất, nguy hiểm, phức tạp và khó tránh nhất trong các loại rủi
ro có thể xảy ra đối với ngân hàng. Điều này, đòi hỏi bên cạnh việc thực hiện
thật tốt các biện pháp đã có chi nhánh luôn phải nghiên cứu, tìm các biện
pháp phòng ngừa mới có thể giảm tối đa rủi ro tín dụng. Có thể xem xét một
số biện pháp phòng ngừa như sau:
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
40
3.2.1.Hoàn thiện hệ thống thông tin đánh giá khách hàng
Thông tin tín dụng có vai trò quan trọng trong việc quản lý đảm bảo chất
lượng tín dụng:
- Trung tâm CIC của NHNN
- Thông tin do khách hàng xin vay vốn cung cấp
- Thông tin thu thập từ các cơ quan hữu quan như: Cơ quan Thuế, Hải
quan, Cục Quản lý Thị trường
- Các đối tác của đơn vị vay vốn như : Khách hàng , bạn hàng
- Hệ thống thông tin phản hồi của các ngân hàng để cung cấp thông tin
lẫn nhau , ngăn ngừa các khoản vay đảo nợ
- Thông tin lấy từ mạng Internet
Để đảm bảo tính chính xác và khoa học chi nhánh nên thành lập tổ ,bộ
phận chuyên trách công tác thu thập thông tin để phục vụ cho công tác thẩm
định dự án của khách hàng.
3.2.2.Nâng cao chất lượng công tác phân tích thẩm định tín dụng
Tăng cường hiệu quả công tác thu thập và xử lý thông tin
Thông tin là yếu tố không thể thiếu được cho việc thực hiện công tác
thẩm định phương án, khách hàng nhằm tiếp cận khả năng trả nợ và đảm bảo
an toàn vốn vay. Thông tin thu thập được càng nhanh, đầy đủ và chính xác
bao nhiêu thì càng giúp cho việc thẩm định được thuận lợi hơn. Muốn thế bản
thân chi nhánh cần phải tiến hành thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và xử lý
tốt thông tin nhằm chọn lọc được những thông tin chính xác cần thiết. Công
việc này cần phải được tiến hành một cách chủ động chứ không phải chờ đợi
khách hàng đến xin vay rồi tiến hành. Đối với các dự án lớn, có nghiệp vụ
chuyên môn sâu nằm ngoài khả năng của CBTD thì ngân hàng có thể thuê
chuyên gia tư vấn để thẩm định một cách chính xác, tránh bị lừa đảo.
Trongquátrìnhthẩmđịnhcầntập trung phântíchcácvấnđềtrọng tâm sau :
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
41
- Năng lực pháp lý của khách hàng.
- Hiệu quả của phương án vay vốn và khả năng trả nợ.
- Phân tích và dự báo ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến phương
án vay vốn và trả nợ của khách hàng.
- Đánh giá các bảo đảm tiền vay: Nội dung thẩm định, kiểm tra thủ tục
hồ sơ pháp lý, giấy tờ sở hữu, tiêu chuẩn tài sản thế chấp, cơ sở định giá tài
sản, thế chấp cầm cố, bảo lãnh phải đúng với quy định hiện hành.
Để làm tốt công tác thẩm định khách hàng và phương án vốn vay CBTD
cần phải tổng hợp các thông tin về.
- Những vấn đề đang xảy ra trong các ngành hàng, mặt hàng, lĩnh vực
kinh doanh mà ngân hàng đang cho vay.
- Các chỉ số kinh tế vĩ mô cơ bản của đất nước như là GDP, GNP, tỷ lệ
lạm phát,…
- Sự thay đổi của hệ thống pháp luật, chính sách vĩ mô của nhà nước
trong thời gian cho vay.
3.2.3.Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các khoản vay
Việc giám sátvà kiểm tra sauvay là mộtvấn đềcấp thiếtđược đặt ra cho hệ
thốngngân hàng nóichungvà cho CBTD nói riêng. Muốn làm tốt công tác này,
thì việc kiểm tra kiểm soát của chi nhánh không nên chỉ dựa vào những số liệu
báo cáo dokháchhàngcungcấp.Quantrọnghơn, ngân hàng nên chuyển từ vị trí
bịđộngsangchủđộngnghĩalà:Giám sátchặt chẽ quá trình sản xuất kinh doanh
củakháchhàng. Từđó mớicó thểpháthiện kịp thời những tình huống có vấn đề
và nguyên của nó. Trên cơ sở đó ngân hàng đề ra những biện pháp khắc phục
hoặc có biện pháp bảo toàn vốn vay của ngân hàng.
Bên cạnh đó, chi nhánh ngân hàng cũng phải quan tâm đến công tác
kiểm tra kiểm soát nội bộ. Công tác này được đề cập không chỉ đơn thuần là
kiểm tra khách hàng mà quan trọng hơn là phải kiểm tra việc làm của cán bộ
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
42
tín dụng và lãnh đạo. Bởi vì, họ là những cán bộ tham gia vào việc ra quyết
định đầu tư nhằm giúp họ tuân thủ đầy đủ, chặt chẽ các quy trình nghiệp vụ
và các quy định hiện hành, đảm bảo kinh doanh an toàn, hiệu quả và đúng
pháp luật.
3.2.4 Đôn đốc, giám sát các khoản nợ quá hạn
Trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng nếu có dấu hiệu bất
thường phải theo dõi quản lý, giám sát tài khoản tiền gửi theo dõi chi tiết
luồng tiền ra, vào của doanh nghiệp.
Khi đến thời hạn trả nợ nếu khách hàng không tự giác thanh toán nợ gốc
và lãi Chi nhánh có thể trích tiền trên tài khoản tiền gửi của khách hàng, hoặc
thông thường cán bộ tín dụng phụ trách đơn vị cần theo dõi, bám sát tình hình
hoạt động của khách hàng một cách liên tục, thường xuyên đến địa điểm kinh
doanh để kiểm tra và gửi giấy nhắc trả nợ trong đó ghi rõ số nợ quá hạn, lãi
suất, thời gian quá hạn, biện pháp xử lý áp dụng để khách hàng thấy rõ trách
nhiệm cũng như nghĩa vụ của mình.
3.2.5 Tăng cường và sử dụng có hiệu quả tài sản đảm bảo
Hoạt động tín dụng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro. Biện pháp tăng
cường cho vay có bảo đảm chính là nguồn thứ cấp thu hồi nợ sau xử lý để
đảm bảo an toàn và hạn chế tổn thất khi rủi ro xảy ra. Tuy nhiên, việc xác
định giá trị TSĐB cần khách quan và các CBTD cần thường xuyên theo dõi,
thu thập và nắm bắt thông tin về tài sản cùng loại qua thị trường và trung tâm
bán đầu giá để có cơ sở định giá TSĐB. Nếu có biến động lớn cần xem xét
định giá lại giá trị tài sản.
Vì vậy, để tăng tài sản đảm bảo trong cho vay chi nhánh cần thực hiện
các biện pháp sau :
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
43
- Yêu cầu khách hàng bổ sung TSĐB ngoài tài sản của khách hàng có thể
dùng tài sản các cá nhân khác, chủ tịch Hội đồng Quản trị, Giám đốc, Kế toán
trưởng, Thành viên Hội đồng Quản trị, thế chấp để đảm bảo.
- Dần dần áp dụng việc cho vay co bảo đảm một phần tài sản hoặc toàn
bộ bằng tài sản
Đối với việc nhận tài sản đảm bảo chi nhánh cần thường xuyên xem xét
tính hợp lệ, hợp pháp và tính thị trường của tài sản đó. Linh hoạt trong phạm
vi cho phép đối với doanh nghiệp có tín nhiệm, kinh doanh hiệu quả.
Phát triển hệ thống CNTT
Tiêu chuẩn hoá và hiện đại hoá tất cả các nghiệp vụ ngân hàng
Ngân hàng cần có sự hoàn thiện các mạng thông tin như : mạng thông tin
diện rộng, mạng nội bộ, mạng internet, mạng swift, mạng thanh toán thẻ.
Thông qua đó tạo điều kiện cung cấp các thông tin chính xác, hạn chế các rủi
ro trong công tác đánh giá khách hàng và dự án đầu tư cũng như TSĐB.
Đa dạng hoá các loại hình nghiệp vụ
Mục đích là để hạn chế sự tập trung rủi ro cho một nghiệp vụ cụ thể.
Ngoài ra, các loại hình nghiệp vụ này cần được bảo mật chặt chẽ.
Đầu tư những kỹ thuật tiên tiến nhằm hạn chế các rủi ro thông tin
không kịp thời chính xác.
Hạn chế tổn thất khi có rủi ro xảy ra
Khi ngân hàng không thu hồi được các khoản tín dụng như đã thoả thuận
trong hợp đồng thì ngân hàng sẽ phải tiền hành các biện pháp sau :
Trích lập quỹ dự phòng rủi ro
Thông tư 02/2013/TT-NHNN quy định tất cả các khoản nợ quá hạn đều
phải trích dự phòng rủi ro và tỷ lệ trích lập dự phòng . Với quy định này, các
chi phí khi tríchlập DPRR sẽ tăng lên song lại đảm bảo cho ngân hàng có một
quỹ DPRR đảm bảo an toàn cho mọi khoản nợ quá hạn. Quỹ này sẽ giúp ngân
Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01
44
hàng bù đắp những tồn thất trong hoạt động tín dụng, đồng thời duy trì mức
vốn tự có của ngân hàng, tránh được những biến động lớn ảnh hưởng tới khả
năng thanh khoản của ngân hàng.
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
Khách hàng không có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc
lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng và ngân hàng đánh giá là có khả năng trả nợ trong các kỳ hạn tiếp theo,
thì ngân hàng sẽ xem xét điều chihr kỳ hạn trả nợ gốc và/ hoặc lãi vốn vay.
Gia hạn nợ
Khi đến hạn trả nợ mà khách hàng chưa có khả năng trả nợ thì ngân hàng
sẽ xem xét các nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn của khách hàng. Trường hợp
do yếu tố khách quan và hợp lý thì ngân hàng có thể xem xét gia hạn nợ cho
khách hàng, tạo điều kiện cho khách hàng có thời gian thu xếp trả nợ (NH chỉ
xét gia hạn nợ đối với khoản vay có phương án tài trợ khả thi).
Thực hiện miễn giảm lãi
Đối với những khách hàng được ngân hàng cho vay nhưng hoạt động
kinh doanh không có hiệu quả nên không có đủ khả năng hoàn trả đầy đủ các
khoản nợ và lãi cho ngân hàng. Tuy nhiên, khách hàng có thiện chí trong việc
trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ thẩm định và xem xét. Trong trường
hợp nhận thấy có thể hỗ trợ doanh nghiệp, ngân hàng có thể tạo điều kiện
bằng cách cho doanh nghiệp hưởng một mức lãi suất thấp hơn với mong
muốn sẽ thu lại được phần gốc của khoản nợ đó với một mức lãi suất thấp.
Công tác cán bộ và đào tạo
Trước hết phải khẳng định rằng người thực hiện tất cả các biện pháp đảm
bảo an toàn rủi ro tín dụng cho ngân hàng hàng chính là cán bộ tín dụng. Nói
cách khác tất cả các giải pháp nêu trên sẽ không thực hiện được nếu không có
yếu tố con người. Do đó, chi nhánh cần nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình

More Related Content

What's hot

Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAYLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
BÁO CÁO THỰC TẬP VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI docx
BÁO CÁO THỰC TẬP VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI docxBÁO CÁO THỰC TẬP VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI docx
BÁO CÁO THỰC TẬP VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI docx
nataliej4
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng Vpbank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng VpbankLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng Vpbank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng Vpbank
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAYĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAYĐề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAYĐề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đĐề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAYLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
BÁO CÁO THỰC TẬP VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI docx
BÁO CÁO THỰC TẬP VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI docxBÁO CÁO THỰC TẬP VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI docx
BÁO CÁO THỰC TẬP VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI docx
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng Vpbank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng VpbankLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng Vpbank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng Vpbank
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAYĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
 
Đề tài phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAYĐề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
 
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAYĐề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
 
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đĐề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 

Similar to Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình

Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH ShinhanĐề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime BankĐề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAY
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAYĐề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAY
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà NộiĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOTLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
NOT
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng AgribankChất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình (20)

Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH ShinhanĐề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
 
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime BankĐề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
 
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAY
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAYĐề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAY
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà NộiĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV ở Hà Nội
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
 
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOTLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
 
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng AgribankChất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
UyenDang34
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 

Recently uploaded (18)

CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 

Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình

  • 1. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu và thông tin trong khóa luận đều có nguồn gốc trung thực và xuất phát từ tình hình thực tế của Ngân hàng An Bình Chi Nhánh Hải Phòng. Sinh viên thực tập VŨ KHẮC TOÀN
  • 2. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................I MỤC LỤC .................................................................................................II DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................ IV DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... V DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................... VI MỞ ĐẦU................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......... 3 1.1.Tổng quan về tín dụng........................................................................... 3 1.1.1.Khái niệm .......................................................................................... 3 1.1.2.Phân loại tín dụng............................................................................... 4 1.1.3.Vai trò của tín dụng............................................................................ 5 1.2.Rủi ro tín dụng và nguyên nhân phát sinh............................................... 7 1.2.1.Khái niệm về rủi ro tín dụng ............................................................... 7 1.2.2.Nguyên nhân dẫn đến rủi ro ................................................................ 8 1.2.3.Hậu quả của rủi ro tín dụng............................................................... 12 1.2.4.Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng. ................................................ 13 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH HẢI PHÒNG .......................................... 17 2.1.Khái quát về hoạt động của chi nhánh NHAB Hải Phòng.......................17 2.1.1.Quá trình hình thành phát triển.......................................................... 17 2.2.Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh ngân hàng..........................21 2.2.1.Tình hình dư nợ của chi nhánh ngân hàng An Bình Hải Phòng ........... 22 2.2.2.Phân tích cơ cấu dư nợ...................................................................... 23 2.3.Thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh.................................................27 2.3.1.Tình hình nợ xấu.............................................................................. 27
  • 3. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 iii 2.3.2.Tình hình trích lập dự phòng và xử lý rủi ro tại chi nhánh NHAB Hải Phòng. ................................................................................................ 32 2.3.3.Những kết quả đạt được trong công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ................................................................................................ 33 2.3.4.Những tồn tại và hạn chế .................................................................. 34 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHAB HẢI PHÒNG........................................ 38 3.1.Định hướng hoạt động tín dụng của ngân hàng và mục tiêu....................38 3.2.Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.................................. 39 3.2.1.Hoàn thiện hệ thống thông tin đánh giá khách hàng ........................... 40 3.2.2.Nâng cao chất lượng công tác phân tích thẩm định tín dụng ............... 40 3.2.3.Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các khoản vay ...................... 41 3.2.4.Đôn đốc, giám sát các khoản nợ quá hạn ........................................... 42 3.2.5.Tăng cường và sử dụng có hiệu quả tài sản đảm bảo .......................... 42 3.2.6.Phát triển hệ thống CNTT................................................................. 43 3.2.7.Hạn chế tổn thất khi có rủi ro xảy ra.................................................. 43 3.2.8.Công tác cán bộ và đào tạo ............................................................... 44 3.2.9.Thực hiện chiến lược Marketing thu hút khách hàng .......................... 45 3.3.Một số kiến nghị nhằm tăng cường quản lí rủi ro tại chi nhánh NHAB Hải phòng........................................................................................................47 3.3.1.Kiến nghị đối với Nhà Nước ............................................................. 47 3.3.2.Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước ................................................... 48 3.3.3.Kiến nghị đối với Ngân hàng An Bình............................................... 49 KẾT LUẬN.............................................................................................. 51 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 52 PHỤ LỤC ................................................................................................ 53
  • 4. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBTD : Cán bộ tín dụng DNNN : Doanh nghiệp nhà nước NQH : Nợ quá hạn NHAB : Ngân hàng An Bình NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại RRTD : Rủi ro tín dụng TCTD : Tổ chức tín dụng TSĐB : Tài sản đảm bảo
  • 5. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh ngân hàng ............................ 22 Bảng 2.2 Tình hình dự nợ của chi nhánh ngân hàng An Bình Hải Phòng................. 23 Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ theo thời gian của Chi nhánh NHABBĐ trong năm 2011, 2012, 2013......................................................................................................................... 25 Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo tài sản đảm bảo............................................................... 28 Bảng 2.5: Tình hình nợ xấu trong 3 năm 2012-2014 .................................................. 29 Bảng 2.6: Cơ cấu nợ xấu theo nhóm nợ......................................................................... 31 Bảng 2.7: Cơ cấu nợ xấu theo thời gian cho vay........................................................... 32 Bảng 2.8: Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng............................................................... 34
  • 6. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 : Cơ cấu tổ chức của NHAB Hải Phòng....................................... 19 Hình 2.2 : Biểu đồ tình hình dư nợ của chi nhánh ....................................... 23 Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu dư nợ theo thời gian của chi nhánh...................... 25 Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu nợ xấu theo thời gian ........................................32
  • 7. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 1 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của chuyên đề Trong các năm qua nền kinh tế thị trường Việt Nam đã phải đối mặt với cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ trền toàn thế giới. Sự sụp đổ của 1 loạt các ngân hàng lớn tại Mỹ như: Ledman Brothers, Washington Mutual là hồi chuông cảnh tỉnh cho hoạt động tín dụng của Ngân hàng nói chung , đặc biệt là ngân hàng ở Việt Nam với nguồn vốn chủ yếu do hoạt động tín dụng đem lại. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có tính lan truyền và để lại hậu quả to lớn, không chỉ bao gồm rủi ro nội tại của ngành mà cón của tất cả các ngành khác trong nên kinh tế, không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà còn ảnh hưởng đến nhiều quốc gia khác. Như vậy việc quản lý rủi ro tín dụng luôn là vấn đề cấp thiết và được các ngân hàng quan tâm. Nhận thức được sự quan trọng này,qua thời gian thực tập tại NHAB chi nhánh Hải Phòng tôi đã có điều kiện tìm hiểu và nghiên cứu về hoạtđộng kinh doanh của Ngân hàng, đặc biệt là hoạt động tín dụng nên tôi đã lựa chọnchuyên đềtốtnghiệp “Rủirotrong hoạtđộng tín dụngtạingân hàng TMCP An Bình Chi Nhánh Hải Phòng và biện pháp phòng ngừa”. Mục đích nghiên cứu của chuyên đề Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHAB Hải Phòng để đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng để từ đó có biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Chuyên đề nghiên cứu cơ chế, biện pháp quản lý rủi ro đối với các khoản cho vay của ngân hàng với các đối tượng có nhu cầu vay trong nền kinh tế. Phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn trong việc quản lý rủi ro các khoản cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn tại chi nhánh NHAB Hải Phòng.
  • 8. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 2 Cấu trúc của chuyên đề Với nội dung nghiên cứu đã đặt ra, ngoài lời mở đầu và kết luận , chuyên đề được chia thành các chương sau: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về RRTD trong hoạt động kinh doanh của NHTM Chương 2: Thực trạng RRTD tại Ngân Hàng TMCP An Bình Chi Nhánh Hải Phòng Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm phòng ngừa, hạn chế RRTD tại chi nhánh NHAB Hải Phòng
  • 9. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 3 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về tín dụng 1.1.1. Khái niệm Theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước thì cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Tín dụng là giao dịch giữa hai chủ thể ( NHTM và người vay), trong đó một bên (NHTM) chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia ( người vay) sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận cam kết hoàn trả vốn (gốc và lãi) cho bên vay vô điều kiện theo thời hạn đã thỏa thuận. Bên cạnh đó quan hệ tín dụng cũng cần được hiểu là quan hệ hai chiều , và ngân hàng vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ chốt của NHTM để tạo ra lợi nhuận nhằm bù đắp những chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh. Điều kiện để ngân hàng cấp tín dụng cho các doanh nghiệp: - Doanh nghiệp có năng lực pháp luật dân sự. - Doanh nghiệp có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Doanh nghiệp có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cho phép. - Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo đúng quy định của pháp luật. - Doanh nghiệp có dự án đầu tư, phương án kinh doanh khả thi và có hiệu quả.
  • 10. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 4 1.1.2. Phân loại tín dụng Hoạt động tín dụng của ngân hàng có nhiều hình thức đa dạng. Có thể phân loại tín dụng ngân hàng theo nhiều tiêu thức khác nhau: Căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng ngân hàng phân ra làm ba loại: - Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn tối đa dưới một năm,có lãi suất thấp, tính thanh khoản cao, dùng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn. Tín dụng ngắn hạn chiểm tỷ trọng cao nhất trong tín dụng của NHTM. - Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Tín dụng trung hạn có lãi suất cao hơn tín dụng ngắn hạn nhưng tính thanh khoản lại thấp hơn và thường dùng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh… nhằm phục vụ cho đời sống sản xuất, có thời hạn thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn lớn hơn 5 năm, có lãi suất cao nhất, đồng thời tính thanh khoản thấp nhất, chủ yếu dùng để xây các công trình dân dụng, các công trình công nghiệp (nhà máy, xí nghiệp) hoặc mua sắm các dây chuyền sản xuất, các thiết bị, phương tiện vận tải quy mô lớn. Đây là loại tín dụng có độ rủi ro cao nhất. Căn cứ vào hình thức bảo đảm, tín dụng chia làm hai loại: - Tín dụng có tài sản bảo đảm: là loại tín dụng mà nghĩa vụ trả nợ của khách hàng được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của doanh nghiệp hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. - Tín dụng không có tài sản bảo đảm: là loại tín dụng mà nghĩa vụ trả nợ của khách hàng không được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, tài sản thế chấp, tài sản được hình thành từ vốn vay của doanh nghiệp hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Ngân hàng căn cứ vào uy tín của khách
  • 11. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 5 hàng, uy tín của bên bảo lãnh hoặc do sự chỉ định của Chính Phủ để cấp tín dụng cho khách hàng. Căn cứ vào hình thức, tín dụng chia thành hai loại: - Cho vay: là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải trả cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian xác định. - Cho thuê: là việc ngân hàng bỏ tiền ra mua tài sản cho khách hàng thuê theo những thoả thuận nhất định trong những thời gian nhất định. - Chiết khấu thương phiếu: là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn. Về mặt pháp lý, không phải ngân hàng đã cho vay đối với chủ thương phiếu, đây chỉ là một hình thức trao đổi trái quyền. Nhưng với ngân hàng, việc bỏ tiền ra hiện tại để thu về một khoản tiền lớn hơn trong tương lai với lãi suất xác định trước được coi như hoạt động tín dụng. - Bảo lãnh: là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay khách hàng của mình nếu khách hàng của mình không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết. 1.1.3. Vai trò của tín dụng - Tín dụng là kênh chuyển tải tác động của Nhà nước đến các mục tiêu kinh tế vĩ mô Các mục tiêu vĩ mô của nền kinh tế bao gồm ổn định giá cả và tạo công ăn việc làm. Việc đảm bảo đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ mô hài hòa phụ thuộc một phần rất lớn vào khối lượng và cơ cấu tín dụng xét về mặt thời hạn cũng như đối tượng tín dụng. Trong khi đó đối tượng tín dụng lại phụ thuộc vào điều kiện tín dụng như lãi suất, điều kiện vay, yêu cầu thế chấp bảo lãnh và chủ trương mở rộng tín dụng được quy định trong chính sách tín dụng từng thời kỳ. Như vậy thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các điều kiện tín
  • 12. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 6 dụng, Nhà nước có thể thay đổi quy mô tín dụng hoặc chuyển hướng vận động của nguồn vốn tín dụng, nhờ đó ảnh hưởng đến tổng cầu của nền kinh tế cả về quy mô cũng như kết cấu. Sự thay đổi của tổng cầu sẽ tác động ngược lại tới tổng cung và điều kiện sản xuất khác. Điểm cân bằng cuối cùng giữa tổng cầu và tổng cung dưới tác động của chính sách tín dụng sẽ cho phép đạt được các mục tiêu vĩ mô cần thiết. Tuy nhiên trong từng thời kỳ khác nhau Nhà nước sẽ theo đuổi những mục tiêu khác nhau. - Tíndụng gópphầnthúc đẩyquá trình sảnxuấtvà lưuthông hànghóa Trước hết, vai trò quan trọng nhất của tín dụng là cung ứng vốn một cách kịp thời cho các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng cho các chủ thể trong xã hội. Nhờ đó các chủ thể này có thể đẩy nhanh tốc độ sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm. Thứ hai, là với các hình thức tín dụng phong phú, đa dạng sẽ thỏa mãn tối đa các nhu cầu về vốn trong nền kinh tế, không những thế luồng vốn được chu chuyển một cách dễ dàng từ đó tiết kiệm được chi phí giao dịch đồng thời cũng giảm bớt chi phí nguồn vốn cho các chủ thể kinh doanh. Thứ ba, nhờ việc mở rộng các hình thức tín dụng tạo ra sự chủ động cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn mà các doanh nghiệp có thể vay từ ngân hàng là khá lớn và linh hoạt. Điều này giúp cho các nhà sản xuất tích cực tìm kiếm cơ hội đầu tư, kinh doanh, đổi mới máy móc thiết bị từ đó nâng cao năng lực sản xuất của xã hội. Cuối cùng, các nguồn vốn tín dụng chỉ được cung ứng khi chủ thể vay vốn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn cho vay vốn của ngân hàng. Đồng thời trong quá trình sử dụng vốn chủ thể kinh doanh luôn tìm mọi phương án để sử dụng đồng vốn một cách hiệu quả nhất để có thể tiếp tục thiết lập mối quan hệ lâu dài với ngân hàng.
  • 13. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 7 - Tín dụng là công cụ thực hiện chính sách xã hội Các chính sách xã hội, về mặt bản chất được đáp ứng bằng nguồn tài trợ không hoàn lại từ ngân sách nhà nước. Song phương thức tài trợ không hoàn lại thường bị hạn chế về quy mô và thiếu hiệu quả do sử dụng vốn bừa bãi. Để khắc phục hạn chế này người ta thay thế phương thức này bằng phương thức có hoàn lại của tín dụng nhằm duy trì nguồn cung cấp tài chính và có điều kiên mở rộng quy mô tín dụng. Chẳng hạn việc tài trợ vốn cho người nghèo bằng việc cấp tín dụng với mức lãi suất thấp và ưu đãi khác vè thời hạn trả nợ, gia hạn nợ. Thông qua các phương thức tài trờ này các mục tiêu chính sách này sẽ được đáp ứng một cách chủ động và có hiệu quả hơn. Khi các đối tượng chính sách buộc phải quan tâm để đảm bảo hoàn trả nợ, lãi đúng hạn thì họ sẽ phải có những biện pháp cải tiến tay nghề trình độ. Đây là sự đảm bảo chắc chắn cho sự ổn định tài chính của các đối tượng chính sách và từng bước làm cho họ có thể tồn tại độc lập với nguồn tài trợ. 1.2. Rủi ro tín dụng và nguyên nhân phát sinh 1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Do vậy rủi ro trong hoạt động tín dụng là rủi ro dễ xảy ra nhất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Rủi ro tín dụng là rủi ro thất thoát tài chính có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một ngân hàng. Đối với ngân hàng thương mại rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động
  • 14. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 8 mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng thương mại như: hoạt động bảo lãnh, tài trợ thương mại, cho thuê tài chính. 1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro Trong quan hệ tín dụng có hai đối tượng tham gia là ngân hàng cho vay và người đi vay. Nhưng người đi vay sử dụng tiền vày trong một thời gian, không gian cụ thể, tuân theo sự chi phối của những điều kiện nhất định mà ta gọi là môi trường kinh doanh, và đây là đối tương thứ ba có mặt trong quan hệ tín dụng. Rủi ro tín dụng xuất phát từ môi trường kinh doanh gọi là rủi ro nguyên nhân khách quan. Rủi ro xuất phát từ người vay và ngân hàng cho vay gọi là nguyên nhân chủ quan. 1.2.2.1. Nhóm nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài Những nguyên nhân này phần lớn xuất hiện từ môi trường xung quanh như chất lượng thông tin, biến động kinh tế, chính sách pháp luật… Thứ nhất: Chất lượngthông tin chưa cao Các thông tin mà ngân hàng thu thập thường liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính của khách hàng, tình hình kinh tế xã hội, cạnh tranh trên thị trường; sau đó dựa vào các thông tin thu thập được để ra quyết định cho vay. Tuy nhiên, trên thực tế thì không phải lúc nào các thông tin ngân hàng thu thập được đều có tính chính xác, đầy đủ và kịp thời. Do vậy, nếu hệ thống thông tin tín dụng của ngân hàng không hoạt động có hiệu quả, cập nhật được những thông tin đáng tin cậy thì tất yếu dẫn đến việc ngân hàng thất thoát vốn khi cho vay. Thứ ba: Sự thay đổi trong các chính sách kinh tế, pháp luật Thứ hai: Những biến động kinh tế không dự báo được Khi nền kinh tế ổnđịnh, tăng trưởnglành mạnh thì nhu cầuđầu tư trong xã hội có xu hướng gia tăng, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, khi xuất hiện nhữngbiến độngkinh tế nhưlạm phát, giá tăng ở mộtsố mặt
  • 15. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 9 hàng nào đó ảnhhưởngđếnmột nhómngành thì rủi ro tín dụng với ngân hàng là rất lớn. Nhiều người vay có thểthích ứng và vượt qua khó khăn đó, nhưng cũng có rấtnhiều ngườibịđìnhtrệhoạtđộngsảnxuất, kinhdoanhthualỗ nên khả năng trả nợ vốn vay ngân hàng không được đảm bảo. Sự thiếu nhất quán trong các chính sách kinh tế pháp luật cũng gây ảnh hưởng không nhỏ tới ngân hàng cũng như như các doanh nghiệp có sử dụng vốn vay ngân hàng. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ không ổn định khi có những thay đổi trong quy định về thuế, vốn..,cũng như hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng bị tác động nhiều bởi những văn bản luật về tài sản đảm bảo, dự trữ, trích lập… Như vậy, các chính sách kinh tế, pháp luật không hoàn chỉnh cũng gây khó khăn có doanh nghiệp về khả năng trả nợ, cũng như đe doạ đến sự an toàn của ngân hàng trong cho vay. 1.2.2.2. Nhóm nguyên nhân chủ quan Nhóm nguyên nhân từ phía khách hàng - Đối với khách hàng cá nhân: Nguồn trả nợ chủ yếu là chính thu nhập của khách hàng đó. Vì vậy nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng là do khách hàng đó bị gặp rủi ro không mong muốn như thất nghiệp, hoạch định kế hoạch trả nợ và chi tiêu không hợp lý hoặc cũng có thể là rủi ro liên quan đến vấn đề đạo đức - Đối với khách hàng là doanh nghiệp: Các nguyên nhân gây ra rủi ro có thể là: Doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn không được sử dụng hiệu quả dẫn đến tổn thất nguồn vốn. Hoặc do người lãnh đạo doanh nghiệp thiếu kinh nghiêm trong điều hành và quản lý, các doanh nghiệp này đều không nắm bắt được thông tin kịp thời, thiếu thích nghi với cạnh tranh. Vì vậy, khi dự án vay vốn gặp khó khăn, khả năng trả nợ của khách hàng gặp vấn đề, rủi ro tín dụng là điều không tránh khỏi.
  • 16. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 10 Lợi dụng điểm yếu của NHTM, nhiều khách hàng đã tìm cách lừa đảo để được vay vốn. họ lập phương án sản xuất kinh doanh giả, giấy tờ thế chấp cầm cố giả mạo, hoặc đi vay ở nhiều ngân hàng. Việc trốn tránh trách nhiệm và nghĩa vụ đã ủy quyền và bảo lãnh cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho NHTM. Một số công ty, tổng công ty đứng ra bảo lãnh hoặc ủy quyền cho các chi nhánh trực thuộc thực hiện vay vốn của NHTM để tránh sự kiểm tra giám sát của ngân hàng cho vay. Khi đơn vị vay vốn mất khả năng thanh toán bên bảo lãnh và ủy quyền không chịu thực hiện việc trả nợ thay. Nhóm nguyên nhân từ phía bản thân ngân hàng Sự yếu kém của đội ngũ cán bộ. Sự yếu kém ở đây bao gồm cả về năng lực và phẩm chất đạo đức. Nếu một cán bộ tín dụng non kém về trình độ, thiếu kiến thức, thiếu kinh nghiệm thì sẽ không có khả năng thẩm định và xử lý thông tin, đánh giá khách hàng thiếu chính xác, mức vay,lãi suất vay và kỳ hạn không phù hợp; dẫn đến chất lượng tín dụng thấp, rủi ro cao. Ngoài ra, nếu cán bộ tín dụng không tuân thủ theo đúng quy trình tín dụng như giải ngân trước khi hoàn thành chứng từ hay không kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn của người vay, thì việc mất vốn rất dễ xảy ra. Hơn nữa, cán bộ tín dụng mà phẩm chất đạo đức kém, không có tinh thần trách nhiệm, dễ bị cám dỗ thì sẽ gây thiệt hại rất lớn cho ngân hàng bằng cách cho vay chỉ dựa trên mối quan hệ với khách hàng, dựa trên lợi ích cá nhân mà bỏ qua những điều kiện và thủ tục cần thiết. Sự giám sát của các cấp quản lý trong ngân hàng là thiếu sát sao Cán bộ tín dụng cần có sự phê duyệt của lãnh đạo trước khi giải ngân. Vậy nên nếu cấp trên không có sự kiểm tra, đánh giá xem quyết định của cán bộ đã thực sự chính xác chưa thì nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ là rất cao. Hơn nữa, sau khi giải ngân rồi, cán bộ tín dụng vẫn phải tiếp tục theo dõi khách hàng để
  • 17. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 11 sớm phát hiện ra dấu hiệu của những khoản nợ có vấn đề. Tuy nhiên, việc theo dõi này đối với nhiều cán bộ chỉ mang tính hình thức. Do vậy, nếu các cấp quản lý không có sự giám sát đối với cán bộ tín dụng, hoạt động của các cán bộ tín dụng sẽ không hiệu quả, thậm chí dẫn đến những sai phạm đạo đức trong cho vay và thu nợ. Ngoài ra, các cơ quan cấp trên không quan tâm đến thực trạng tín dụng của ngân hàng thì sẽ không có những chỉ đạo kịp thời để ngăn ngừa và xử lý rủi ro xảy ra.  Ngân hàng chưa đa dạng hoá các danh mục đầu tư Một công cụ luôn được nhắc đến trong quản trị tín dụng ở tất cả các ngân hàng trên thế giới là quản trị danh mục đầu tư. Quản trị danh mục làm cân đối và kiềm chế rủi ro bằng cách nhận dạng, dự báo và kiểm soát mức độ rủi ro với từng thị trường, khách hàng, loại sản phẩm tín dụng và điều kiện hoạt động khác nhau. Nhiều chuyên gia ngân hàng tin rằng đa dạng hoá là giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng hữu hiệu nhất. Mặc dù hiểu rõ tầm quan trọng của việc đa dạng hoá danh mục đầu tư, song rất nhiều ngân hàng chỉ cho vay một hoặc hai ngành hoặc chỉ cho vay một vài doanh nghiệp lớn, nhóm kinh doanh đơn lẻ. Một danh mục đầu tư phụ thuộc chủ yếu vào một ngành hay một loại mặt hàng là rất nguy hiểm vì không ngành nào là không có rủi ro.  Định giá khoản vay không theo mức độ rủi ro của khách hàng Về cơ cấu, lãi suất cho một khoản vay phải được xác định ở mức đảm bảo bù đắp được chi phí vốn đầu vào, chi phí quản lý, phần lợi nhuận mong muốn và phần bù đắp rủi ro của khoản vay. Khách hàng được đánh giá có mức độ rủi ro càng cao, phần bù rủi ro càng lớn. Nhưng vì cạnh tranh nên một số ngân hàng có thể chấp nhận mức giá cho vay thấp, thậm chí chỉ đủ chi phí vốn đầu vào và chi phí quản lý, không tính đến phần bù rủi ro. Việc làm đó
  • 18. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 12 trong dài hạn không những làm giảm lợi nhuận mà còn làm tăng tính rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nguyên nhân từ bảo đảm tín dụng - Trường hợp bảo đảm bằng tài sản Do sự biến động giá trị tài sản đảm bảo theo chiều hướng bất lợi. Điều này lại phụ thuộc vào đặc tính của tài sản và thị trường giao dịch các tài sản này. Trong nền kinh tế thị trường có nhiều biến động khi xử lý tài sản bảo đảm của khách hàng, giá trị của TSĐB không còn giữ giá trị như khi thẩm định ban đầu. Tóm lại nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng rất đa dạng phong phú . Tầm ảnh hưởng của rủi ro tín dụng khi xảy ra là rất nghiêm trọng đối với hoạt động kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Hậu quả của rủi ro tín dụng Thứ nhất , đối với các chủ thể tham gia trực tiếp vào quan hệ tín dụng là khách hàng, khi phát sinh RRTD thì phần lớn đều nằm trong tình trạng kinh doanh sa sút hoặc nằm trên bờ vực phá sản. Thứ hai, đối với các ngân hàng thương mại thì hậu quả rủi ro tác động trên nhiều phương diện: Rủi ro làm lợi nhuận của ngân hàng suy giảm Bất kì một rủi ro nào xảy ra cũng gây ra những tổn thất về tài chính cho ngân hàng: hoặc làm tăng chi phí hoạt động của ngân hàng, hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng. Nếu thu không đủ chi ngân hàng sẽ bị thua lỗ, nghiêm trọng hơn ngân hàng có thể bị phá sản. Rủi ro và tổn thất tài chính là điều khó tránh khỏi trong việc tìm kiếm lợi nhuận, hoạt động nào có khả năng mang lại lợi nhuận cao thì có thể xảy ra rủi
  • 19. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 13 ro lớn. Điều đó đặt ra cho các ngân hàng là phải cân nhắc lựa chọn phương án kinh doanh nhằm đạt được cân bằng hợp lý giữa lợi nhuận với rủi ro tổn thất. Rủi ro làm giảm uy tín của ngân hàng Những thiệt hại về uy tín của ngân hàng, làm mất lòng tin của công chúng là những tổn thất còn lớn hơn rất nhiều so với những tổn thất về mặt tài chính. Các thua lỗ trong hoạt động của ngân hàng luôn có ảnh hưởng bất lợi đến niềm tin của quần chúng. Khi dân chúng thiếu tin tưởng vào khả năng kinh doanh của ngân hàng, hoặc nghi ngờ ngân hàng mất khả năng thanh toán, họ sẽ đồng loạt rút tiền gửi ra khỏi ngân hàng, dẫn đến việc đổ bể tài chính hoặc phá sản của ngân hàng. Rủi ro làm giảm khả năng thanhtoán của ngân hàng và nguy cơ dẫn đến phá sản Quy mô RRTD càng lớn thì càng ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của ngân hàng , ngân hàng không thu hồi được vốn trong khi vẫn phải trả lãi cho khách hàng. Kết quả là ngân hàng rơi vào trạng thái thiếu hụt thanh khoản. Nếu tình trạng này kéo dài và quy mô rủi ro lớn thì việc sụp đổ ngân hàng là khó tránh khỏi. 1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng. 1.2.3.1. Phân loại nợ - Nhóm 1 : Nợ đủ tiêu chuẩn Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn - Nhóm 2: Nợ cần chú ý  Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại - Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
  • 20. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 14  Các khoản nợ quá hạn trên 91-180 ngày  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn đến 30 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu - Nhóm 4: Nợ nghi ngờ  Các khoản nợ quá hạn trên 180-360 ngày  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lần đầu.  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2 quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai. - Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn  Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày  Các khoản nợ khoanh chờ chính phủ xử lý  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lần đầu.  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2 quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.  Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn. 1.2.3.2. Các chỉ tiêu đo lường - Tỷ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ nợ quá hạn = Dư nợ quá hạn Tổng dư nợ Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng, nó phản ảnh những rủi ro tín dụng mà ngân hàng phải đối mặt. Nhìn vào tỷ lệ nợ quá hạn có thể đánh giá được phần nào chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này
  • 21. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 15 cao, ngân hàng sẽ bị đánh giá là có chất lượng tín dụng thấp. Tuy nhiên, nợ quá hạn là một vấn đề khó tránh khỏi trong hoạt động tín dụng ngân hàng. Do đó điều quan trọng là ngân hàng cần duy trì tỷ lệ nợ quá hạn ở mức thấp nhất là có thể chấp nhận được. - Tỷ lệ nợ xấu: Tỷ lệ nợ xấu = Dư nợ xấu Tổng dư nợ tín dụng Theo Thông Tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013của Ngân hàng Nhà nước thì nợ xấu là nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng. Chỉ tiêu này càng thấp càng chứng tỏ độ an toàn tín dụng của ngân hàng cao. Đối với trường hợp doanh nghiệp có nhiều hơn một khoản nợ với tổ chức tín dụng mà có bất kỳ khoản nợ bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì tổ chức tín dụng bắt buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của doanh nghiệp đó vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro. Ngoài ra, nếu các khoản nợ của khách hàng mà ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ kém, cũng có thể xếp vào nhóm nợ cao hơn. - Tỷ lệ nợ quá hạn so với tổng tài sản: Tỷ lệ nợ quá hạn = Dự nợ quá hạn Tổng dư nợ tín dụng - Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng = Dự phòng rủi ro tín dụng Tổng dư nợ
  • 22. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 16 Theo Thông Tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân Hàng Nhà Nước, các khoản nợ được phân loại từ Nhóm 1 đến 5 có mức trích lập dự phòng cụ thể từ 0% đến 100% của Giá trị khoản nợ trừ đi (-) Giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo. Ngoài ra, các ngân hàng được yêu cầu trích dự phòng chung ở mức 0,75% tổng giá trị các khoản nợ từ Nhóm 1 đến 4. Kể từ 01/06/2013, các ngân hàng phải trích đủ số dự phòng chung này. Dự phòng chung là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể và trong các trường hợp khó khăn về tài chính khi chất lượng các khoản nợ suy giảm. Chỉ số này cho biết bao nhiêu % dư nợ được trích lập dự phòng. Chỉ số này càng cao cho thấy chất lượng các khoản tín dụng của ngân hàng đang tiêu cực và khả năng thu hồi nợ thấp. Nếu chỉ số nàythấp thì có thể phản ánh chất lượng cải thiện của các khoản nợ, hoặc có thể do các khoản dự phòng chưa được trích lập đủ theo quy định.
  • 23. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 17 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH HẢI PHÒNG 2.1. Khái quát về hoạt động của chi nhánh NHAB Hải Phòng 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển 2.1.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng ABBANK Hải Phòng được thành lập ngày 12/05/2009 tại địa chỉ số 9 Trần Hưng Đạo, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng, là đơn vị hạch toán phụ thuộc, thuộc hệ thống Ngân hàng TMCP An Bình. Tuy mới tham gia thị trường tài chính ngân hàng trên địa bàn Thành phố Hải Phòng trong khi trên địa bàn có hơn 60 tổ chức tín dụng và ngân hàng cùng hoạt động, tuy nhiên với phương châm tuy là ngân hàng đi sau nhưng luôn nỗ lực bứt phá bằng thương hiệu, hình ảnh, sự thân thiện và chất lượng dịch vụ, ABBank Hải Phòng đang dần trở thành một ngân hàng được nhiều doanh nghiệp và hộ gia đình cá nhân quan tâm sử dụng dịch vụ, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp có hoạt động xnk và các hộ kinh doanh cá thể. Sau một thời gian đi vào hoạt động Chi nhánh đã mở rộng quy mô với 01 trụ sở chi nhánh và 03 Phòng Giao dịch trực thuộc là PGD Ngô Quyền, PGD Trần Nguyên Hãn và PGD Lạch Tray. - Địa chỉ của doanh nghiệp : Số 9 Trần Hưng Đạo. Quận Hồng Bàng, Hải Phòng - Số điện thoại : 031.3529.666 - Fax : (84-8) 38 244 856 - Web : http://www.abbank.vn - Tập khách hàng: Khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp
  • 24. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 18 * Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh - Cung cấp các loại dịch vụ tài chính, ngân hàng. - Cung cấp đầy đủ chuỗi sản phẩm tiết kiệm và sản phẩm tín dụng tiêu dùng. - Về cơ cấu tổ chức Hiện nay Ngân hàng An Bình Hải Phòng thống nhất bộ máy quản lý và tổ chức kinh doanh theo mô hình trực tuyến chức năng sắp xếp theo mô hình. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến – chức năng .Theo cách sắp xếp này thì giám đốc được sự giúp sức của các phòng chức năng nghiệp vụ để tìm những giải pháp tối ưu cho những vấn đề phức tạp . Tuy nhiên quyền quyết định vẫn thuộc về giám đốc và hội đồng tín dụng cơ sở. Tổ chức theo cơ cấu này phát huy được những năng lực chuyên môn của các bộ phận chức. Các bộ phận trong ngân hàng hỗ trợ nhau dưới sự điều hành của Ban Giám Đốc, thực hiện các nghiệp vụ Ngân hàng, hướng tới mục tiêu lợi nhuận trong phạm vi an toàn nhất định. 2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Ngân hàng An Bình Hải Phòng Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của NHAB Hải Phòng Giám đốc Phó giám đốc Phòng kế toán giao dịch Phòng quan hệ khách hàng Phòng hỗ trợ tín dụng Phòng hành chính nhân sự
  • 25. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 19 Về mô hình tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng TMCP An Bình bao gồm các phòng nghiệp vụ như trên. Cụ thể như sau: Phòng Hành chính – Nhân sự: Với chức năng nhiệm vụ chủ yếu là tham mưu cho lãnh đạo cơ quan về cơ cấu tổ chức của các phòng ban trong chi nhánh và phối hợp với các phòng ban khác thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do lãnh đạo chi nhánh giao để hoàn thành các mục tiêu của chi nhánh trong hoạt động kinh doanh. Phòng Kế toán giao dịch: Phòng kế toán: Tham mưu cho lãnh đạo cơ quan về xây dựng chỉ tiêu kế hoạch về tài chính; thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng; cung cấp các dịch vụ ngân hàng có liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy; thực hiện việc mở tài khoản tiền gửi, tiền vay và các dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của khách hành; thực hiện công tác thanh toán, chi tiêu nội bộ của chi nhánh; quyết toán tài chính năm. Phòng Quan hệ khách hàng: Bao gồm: Bộ phận Khách hàng doanh nghiệp: Là bộ phận nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tài chính...để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm liên quan đến tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành của ngân hàng TMCP An Bình. Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng TMCP An Bình. Tham mưu cho Giám đốc dự kiến kế hoạch kinh doanh, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của Chi nhánh..
  • 26. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 20 Bộ phận Khách hàng cá nhân : Với chức năng nhiệm vụ chủ yếu là tham mưu cho lãnh đạo chi nhánh về các kế hoạch nguồn vốn trong năm tài chính và phối hợp với các phòng kinh doanh, kế toán để từ đó có kế hoạch kịp thời về nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng. Đề ra chiến lược kinh doanh và thực hiện việc cấp tín dụng cho các khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để sản xuất kinh doanh, mua sắm, xây dựng... Phòng Quản lý tín dụng – Rủi ro: Phòng Quản lý tín dụng: Quản lý hồ sơ tín dụng, theo dõi và thông báo lịch trả nợ đến khách hàng, kịp thời phát hiện ra các khoản nợ vay quá hạn, khó đòi. Phòng có chức năng hỗ trợ Phòng Quan hệ khách hàng và Quản lý rủi ro thực hiện các nghiệp vụ tín dụng liên quan. Phòng Quản lý rủi ro: Tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh về công tác quản lý rủi ro của chi nhánh; quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng. Thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của ngân hàng TMCP An Bình. Chịu trách nhiệm về quản lý và xử lý các khoản nợ có vấn đề. Quản lý khai thác và xử lý tài sản đảm bảo nợ vay theo quy định của ngân hàng TMCP An Bình nhằm thu hồi các khoản nợ gốc và tiền lãi vay; theo dõi và thu hồi các khoản nợ đã được xử lý rủi ro.
  • 27. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 21 2.2. Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh ngân hàng Bảng 2.1: Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh ngân hàng Đơn vị: triệu đồng TT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 So sánh năm 2014 với năm 2013 Tuyệt đối % 1 Nguồn vốn huy động 702,478 779,692 920,138 140,446 18.0 VNĐ 590,081 675,447 803,740 128,293 19.0 Ngoại tệ qui VNĐ 112,397 104,245 116,398 12,153 11.66 Tiền gửi Tổ chức kinh tế 363,181 382,049 496,874 114,825 30.06 Tiền gửi dân cư 339,297 397,643 423,264 25,621 6.44 2 Dư nợ cho vay nền kinh tế 528,247 565,328 671,725 106,397 18.82 VNĐ 436,860 474,875 588,834 113,959 24 Ngoại tệ quy VNĐ 91,387 90,453 82,891 -7,562 -8.36 Dư nợ cho vay ngắn hạn 327,513 384,423 403,035 18,612 4.84 Dư nợ cho vay trung dài hạn 200,734 180,905 268,690 87,785 48.53 3 Cơ cấu dư nợ Cho vay có TSĐB (%) 56.7% 67.2% 71.4% - - Cho vay không có TSĐB (%) 43.7% 32.8% 28.6% - - 4 Nợ nhóm 2(tỷ đồng): 15,836 11,872 13,435 1,563 13.17 5 Nợ xấu (tỷ đồng) : 11,093 13,144 12,091 -1,053 8 6 Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) 6,872 7,315 7,963 648 8.86 (Nguồn: báo cáo tổng kết hàng năm của chi nhánh NHAB Hải Phòng)
  • 28. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 22 2.2.1. Tình hình dư nợ của chi nhánh ngân hàng An Bình Hải Phòng Bảng 2.2: Tình hình dự nợ của chi nhánh ngân hàng An Bình Hải Phòng Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tỏng dư nợ 528,247 565,328 671,725 Dư nợ VNĐ 436,860 474,875 588,834 Dư nợ ngoại tệ quy ra VNĐ 91,387 90,453 82,891 (Nguồn: báo cáo cân đối kế toán của chi nhánh NHAB Hải Phòng) Có thể biểu diễn tình hình dư nợ của Chi nhánh NHAB Hải Phòng dưới dạng biểu đồ hình cột như sau: 0 100000 200000 300000 400000 500000 600000 700000 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Dư nợ Dư nợ VNĐ Dư nợ ngoại tệ quy ra VNĐ Hình 2.2: Biểu đồ tình hình dư nợ của chi nhánh Tình hình dư nợ của NHAB Hải Phòng Từ biểu đồ ta thấy tình hình dư nợ của NHAB Hải Phòng trong các năm đều ở mức khá cao, có xu hướng tăng qua các năm và đặc biệt tăng mạnh trong năm 2014. Tổng dư nợ tăng từ 528,247 triệu đồng ở thời điểm 31/12/2012 lên thành 565,328 triệu đồng ở thời điểm cuối năm 2013( tăng 7%) và đến cuối năm 2014 tăng lên thành 671,725 triệu đồng( tăng 18.82%).
  • 29. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 23 Nguyên nhân chính là do nền kinh tế trong và ngoài nước đã ổn định hơn so với năm 2012 và năm 2013 khi đó còn ảnh hưởng của biến động giá cả đặc biệt là giá dầu mỏ và giá bất động sản. Do đó các doanh nghiệp huy động thêm vốn để tăng đầu tư với lãi suất cho vay thấp hơn so với các năm trước. Dư nợ tăng cho thấy đây là tín hiệu khả quan. Cơ cấu dư nợ phân theo loại tiền gần như không có biến động nhiều, dư nợ bằng VNĐ luôn chiếm tỷ trọng rất lớn, luôn chiếm trên 82% tổng dư nợ của chi nhánh. Tính đến thời điểm 31/12/2014, dư nợ VNĐ là 588,834 triệu đồng ( chiếm 87.66% tổng dư nợ), dư nợ ngoại tệ quy ra VNĐ là 82,891 triệu đồng. Trong đó, dư nợ bằng ngoại tệ năm 2014 đã giảm nhẹ so với năm 2013 từ 90,453 triệu đồng xuống còn 82,891 triệu đồng. 2.2.2. Phân tích cơ cấu dư nợ  Cơ cấu dư nợ theo thời gian Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ theo thời gian của Chi nhánh NHAB Hải Phòng trong năm 2012, 2013, 2014 Đơn vị : triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tuyệt đối Tỷ trọng Tuyệt đối Tỷ trọng Tuyệt đối Tỷ trọng Dư nợ cho vay ngắn hạn 327,513 62% 384,423 68% 403,035 60% Dư nợ cho vay trung hạn và dài hạn 200,734 38% 180,905 32% 268,690 40% (Nguồn: Báo cáo cân đối kế toán tại chi nhánh NHAB Hải Phòng)
  • 30. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 24 0 100 200 300 400 500 600 700 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Dư nợ cho vay trung và dài hạn Dư nợ cho vay ngắn hạn Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu dư nợ theo thơi gian của chi nhánh Qua bảng phân tích trên ta thấy hầu như cơ cấu dư nợ theo thời gian không thay đổi nhiều trong 3 năm 2012-2014, cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất, chiếm hơn 60%. Trong năm 2014 tổng dư nợ tăng mạnh, nguyên nhân chủ yếu là do dư nợ cho vay ngắn hạn tăng nhẹ 18,612 triệu đồng đạt 403,035 triệu đồng chiếm 60% tổng dư nợ và dư nợ cho vay trung và dài hạn tăng mạnh (tăng 78,785 triệu đồng tương ứng tăng 48.53%) đạt 268,690 triệu đồng chiếm 40% tổng dư nợ. Ta có thể thấy cho vay ngắn hạn của ngân hàng tăng về số tuyệt đối nhưng lại biến động về tỷ trọng, tăng trong năm 2013 và giảm trong năm 2014. Nguyên nhân chính có thể là do hàng hóa dự trữ trong doanh nghiệp kinh doanh còn khá dồi dào nên nhu cầu vay vốn lưu động còn thấp. Hay là do nền kinh tế biến động, giá cả hảng hóa thay đổi bất thường khiến khiến cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội còn thấp các doanh nghiệp không mạnh dạn sản xuất kinh doanh.
  • 31. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 25 Dư nợ cho vaytrung và dàihạn doanhtăngcao chứngtỏ nhucầuđầu tư mới và đổimới côngnghệtrongsản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hoặc có thể do chinhánh đãchủđộngtìmkiếm các dự án có hiệu quả để cho vay, đồng thời thực hiện cho vaykhép kín. Số vốn cho vay trung dài hạn tiếp tục tăng, đáp ứng sátvớinhu cầuvốnvay củakháchhàng, phùhợp vớichukỳ củasảnphẩm và chu kỳ sảnxuất kìnhdoanhcủadoanhnghiệp. Ngoài ra, việc tăng dư nợ trung và dài hạn là do chủtrương của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh, cơ cấu, gia hạn thờihạn trả nợ củakháchhàng nên mộtsố khoản vay ngắn hạn được chuyển biến cơ cấu kỳ hạn nợ sang trung hạn. Việc chuyển dịch cơ cấu cho vay của các ngân hàng từ ngắn hạn sang trung dài và hạn hạn cũng là tín hiệu đáng mừng khi các ngân hàng đã bắt đầu chú trọng hơn đến việc cấp vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp do khoản vay cho các dự án đầu tư hay sản xuất thường có thời hạn dài. Tuy nhiên, nếu ngân hàng quá chú trọng đến các khoản nợ dài hạn cũng có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản do các khoản nợ chưa đến hạn thu hồi trong khi tiền huy động từ dân cư lại chủ yếu là kỳ hạn ngắn. Cơ cấu dư nợ theo tài sản đảm bảo Trong các năm gần đây, trước tình hình biến động về kinh tế của cả nước, giá cả về vật liệu xây dựng, sắt thép đều có xu hướng tăng do chi phí sản xuất tăng, tiêu thụ sản phẩm khó khăn. Kéo theo hoạt động tín dụng đứng trước nhiều rủi ro nhất là trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Trước thực tế như vậy, để đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng NHAB có định hướng cho các chi nhánh để giảm thiểu rủi ro đã yêu cầu các chi nhánh tăng cường cho vay có bảo đảm bằng tài sản, hạn chế cho vay không có bảo đảm . Do đặc thù hệ thống NHAB nói chung và chi nhánh ngân hàng nói riêng, cho vay đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và công nghiệp vẫn chiếm tỷ lệ dư nợ đáng kể. Vì vậy bên cạnh việc cầm cố thế chấp
  • 32. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 26 tài sản chi nhánh cũng yêu cầu khách hàng trong lĩnh vực trên thực hiện việc cầm cố quyền đòi nợ đối với các công trình đã hoàn thành và có vốn thanh toán để chắc chắn cho chi nhánh và tăng giá trị TSĐB. Hơn nữa bản thân chi nhánh cũng nhận thức được diễn biến phức tạp của thị trường có ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng, do vậy đã chủ động yêu cầu khách hàng bổ sung giá trị tài sản đảm bảo theo quy định và có biện pháp giảm dần dư nợ đối với khách hàng không đủ điều kiện theo quy định . Điều này được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo tài sản đảm bảo Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tuyệt đối Tỷ trọng Tuyệt đối Tỷ trọng Tuyệt đối Tỷ trọng Tổng dư nợ 528,247 100% 565,328 100% 671,725 100% Cho vay có TSĐB 299,516 56.7% 379,900 67.2% 479,612 71.4% Cho vay không có TSĐB 228,731 43.3% 185,428 32.8% 192,113 28.6% (Nguồn:Báo cáo tổng kết hàng năm của chi nhánh NHAB Hải Phòng) Qua bảng cơ cấu dư nợ theo TSĐB ta thấy dư nợ cho vay có TSĐB vẫn chiếm tỷ trọng khá lớn, trên 55% tổng dư nợ và có xu hướng tăng đều qua các năm. Năm 2014 dư nợ cho vay có TSĐB là 479,612 triệu đồng chiếm 71.4% tổng dư nợ tăng 99,712 triệu đồng( tương ứng tăng 4.2%) so với năm 2013. Để tăng dư nợ cho vay có đảm bảo bằng tài sản chi nhánh đã yêu cầu các khách hàng có quan hệ tín dụng thực hiện hình thức bảo đảm tiền vay như thế chấp, cầm cố,bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba, cầm cố khối lượng xây lắp hoàn thành để đảm bảo cho quan hệ tín dụng. Qua việc yêu cầu khách hàng thực hiện các biện pháp bảm đảm, khách hàng có trách nhiệm hơn trong việc sử dụng và trả nợ tiền vay, góp phần hạn chế rủi ro đối với khoản vay.
  • 33. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 27 Dư nợ cho vaykhôngcó TSĐBtrongnăm2014 tuy giảm về tỷ trọng so với năm 2013 nhưng lại tăng về giá trị, tăng từ 185,428 triệu đồng năm 2013 lên 192,113triệu đồngchothấy uy tín của khách hàng tăng. Hầu hết các khoản cho vay khôngcó TSĐBnàylà khoảnvay với các doanhnghiệp lớn, trungthực trong kinh doanh, cókhảnăngtài chínhlành mạnh, quản trị có hiệu suất và phương án kinh doanhhiệu quả nên ngân hàng có thể cấp tín dụ dựa vào uy tín của doanh nghiệp mà không cần một nguồn thu nợ thứ 2 là TSĐB. 2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh 2.3.1. Tình hình nợ xấu Trong việc quản lý nợ hiện nay các ngân hàng đang tiến hành phân loại nợ theo quy định mới để giúp ngân hàng dễ dàng trong việc quản lý danh mục đầu tư tín dụng của mình. Theo đó, các khoản nợ được chia thành 5 nhóm. Tổng dư nợ từ nhóm 1-4 phải được trích dự phòng chung là 0.75%. Nhóm 2 trích 5%; nhóm 3 là 20%; nhóm 4 là 50%; nhóm 5 là 100% (nhưng không trích dự phòng chung). Bảng 2.5: Tình hình nợ xấu trong 3 năm 2012-2014 Đơn vị : triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tổng dư nợ 528,247 565,328 671,725 Nợ xấu 11,093 13,144 12,091 Tỷ lệ nợ xấu 2.1% 2.33% 1.8% (Nguồn: báo cáo tổng kết hàng năm của chi nhánh NHAB Hải Phòng) Quabảngphântíchtìnhhìnhnợ xấutrên ta có thểthấy tình hình nợ xấu của chinhánh biến độngqua các năm từ năm 2012-2014. Nợ xấu trong năm 2012 là 11,093 triệu đồng nhưng đến năm 2013 tăng lên thành 13,144 triệu đồng và đến năm 2014 giảm còn 12,091 triệu đồng. Việc tăng nợ xấu trong năm 2013 là do
  • 34. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 28 chủ trương thắt chặt tín dụng chống lạm phát, các ngân hàng đã cắt giảm hạng mức tíndụng. Đồngthờilãi suấttíndụng tăng cao, tình hình vay vốn của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn dẫn tới chi phí, giá thành sản phẩm cao, lợi nhuận giảm kèm theo đó là năng lực tài chính suy giảm, vốn luân chuyển chậm, không trả nợ ngân hàng đúngkế hoạch. Một điều tra của bản thân chi nhánh cho thấy, các doanh nghiệp khó khăn về tài chính đều gặp phải trở ngại trong việc thanh toántiền hàng, việc thutiền bánhàng chậm, doanhnghiệp không trả nợ đúng hạn dẫnđếncác ngân hàng đều phải điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ và chuyển nợ quá hạn vào nhóm nợ thích hợp. Tuy nhiên sang năm 2014 với việc chính sách tiền tệ có xu hướng nới lỏng, giảm lãi suất huy động cũng như cho vay,tín dụng của ngân hàng là nguồn chính để tài trợ cho đầu tư của nền kinh tế. Lạm phát giảm rõ rệt so với năm 2013 cùng với việc ngân hàng cũng thực hiện cơ cấu lại nợ theo quyết định 780/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước. Theo đó, ngân hàng căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng, căn cứ vào phương án sản xuất kinh doanh để xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ đạt được 2 mục đích: giảm chi phí, giảm giá thành của doanh nghiệp, bởi cơ cấu lại nợ doanh nghiệp nhưng không chuyển nhóm nợ, tránh được lãi suất nợ quá hạn; giảm nợ xấu của ngân hàng. Điều này đã góp phần hỗ trợ cho khách hàng vượt qua khó khăn, không phải chịu lãi phạt quá hạn và được tiếp tục vay vốn NH. Trong năm 2014, ngân hàng đã sử dụng nhiều biện pháp hợp lý để cải thiện tình hình, công tác thẩm định và giám sát được đẩy mạnh, tận dụng mọi tài sản đảm bảo của khách hàng để tăng sự rằng buộc và tính đảm bảo khoản vay. Vì vậy đến hết năm 2014, tỷ lệ nợ xấu chỉ còn 1.8% giảm 0.53% so với tỷ lệ nợ xấu năm 2013 là 2.33% . Với việc tỷ lệ nợ xấu dưới mức 2% là 1 tín
  • 35. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 29 hiệu khá khả quan với ngân hàng tuy nhiên để hiểu rõ hơn ta cần xem xét về cơ cấu trong nợ xấu. Bảng 2.6: Cơ cấu nợ xấu theo nhóm nợ Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tuyệt đối Tỷ trọng Tuyệt đối Tỷ trọng Tuyệt đối Tỷ trọng Nợ nhóm 2 15,836 - 11,872 - 13,435 - Nợ xấu 11,093 100% 13,144 100% 12,091 100% Nợ nhóm 3 1,479 13.33% 1,781 13.55% 2,755 22.78% Nợ nhóm 4 6,973 62.86% 9,441 71.83% 7,657 63.33% Nợ nhóm 5 2,641 23.81% 1,922 14.62% 1,679 13.89% (Nguồn: báo cáo tổng kết hàng năm của chi nhánh NHAB Hải Phòng) Qua bảng 2.6 ta có thể thấy các nhóm nợ trong nợ xấu có sự chuyển dịch qua các năm. Nợ nhóm 3 có tỷ trọng tăng dần và đặc biệt tăng nhanh trong năm 2014 từ 13.55% lên 22.78%.%). Nguyên nhân của việc nợ nhóm 3 tăng trong năm 2014 là do thông tư 09 về phân loại nợ và trích lập dự phòng (chặt chẽ và sát thực hơn) dù mới bắt đầu có hiệu lực từ tháng 6/2014 nhưng đã tác động đến số liệu. Nợ nhóm 4 vẫn luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nhóm nợ xấu, trên 60% tổng nợ xấu cho nên việc nợ xấu năm 2014 giảm chủ yếu là do nợ nhóm 4 giảm mạnh từ 9,441 triệu đồng năm 2013 xuống còn 7,567 triệu đồng tương ứng tỷ trọng nợ nhóm 4 còn 63.33% ( giảm 8.5%). Một phần là do ngân hàng đã thu hồi được một số khoản vay quá hạn dây dưa hơn 3 năm nay, và do chính sách quản lý rủi ro tín dụng chất lượng tín dụng được nâng cao. Nợ nhóm 5 có xu hướng giảm dần , năm 2014 nợ nhóm 5 là 1,679 triệu đồng đã giảm 243 triệu đồng so với năm 2013 làm cho tỷ trọng nợ nhóm 5 chỉ còn 13.89% ( chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong nợ xấu) và giảm 0.73% so với
  • 36. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 30 năm trước. Việc giảm nợ nhóm 5 là do ngân hàng đã sử dụng một phần trích lập dự phòng rủi ro để xử lý. Đây là một tín hiệu khá tốt với ngân hàng tuy nhiên dư nợ nhóm 5 còn khá lớn vẫn chưa xử lý được nhiều. Nguyên nhân là do hậu quả của việc tăng trưởng khá nóng trong một thời gian cùng với đó là bất động sản đóng băng khiến cho tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng sụt giảm về giá trị gây khó khăn cho ngân hàng trong việc xử lý tài sản đó để giải quyết các khoản nợ vay. Bảng 2.7: Cơ cấu nợ xấu theo thời gian cho vay Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tuyệt đối Tỷ trọng Tuyệt đối Tỷ trọng Tuyệt đối Tỷ trọng Nợ xấu 11,093 100% 13,144 100% 12,091 100% Ngắn hạn 2,162 19.49% 3,216 24.47% 3,864 31.96% Trung và dài hạn 8,931 80.51% 9,928 75.53% 8,227 68.04% (Nguồn: báo cáo tổng kết hàng năm của chi nhánh NHAB Hải Phòng) 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Trungvà dài hạn Ngắn hạn Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu nợ xấu theo thời gian cho vay
  • 37. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 31 Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy nợ xấu trong tín dụng ngắn hạn và trung dài hạn có sự thay đổi qua các năm. Trong tín dụng ngắn hạn, nợ xấu có xu hướng tăng lên về giá trị tuyệt đối . Nợ xấu tín dụng ngắn hạn trong năm 2013 là 3,216 triệu đồng, sang năm 2014 đã tăng 648 triệu đồng thành 3,864 triệu đồng. Nợ xấu trong tín dụng ngắn hạn tăng là do dư nợ tín dụng ngắn hạn tăng nhanh từ năm này sang năm khác trong khi đó ngân hàng khó có thể kiểm soát được việc sử dụng tiền vay của khách hàng và khi gặp khó khăn thường xin gia hạn các khoản nợ... Trong khi đó nợ xấu trong tín dụng trung dài hạn giảm mạnh, năm 2013 nợ xấu là 3,216 triệu đồng nhưng sang năm 2014 đã giảm 1,701 triệu đồng còn 8,227. Do năm 2013 nợ xấu trong khoản này đã tăng mạnh khi nền kinh tế gặp khó khăn vì vậy ngân hàng đã chú ý hơn đến tín dụng dài hạn có độ rủi ro cao này, tăng cường trong công tác thẩm định cải tiến quá trình quản trị rủi ro, tăng cho vay có TSĐB, kiểm soát chất lượng các khoản vay mới tránh các khoản nợ xấu phát sinh đồng thời thận trọng trong việc trích lập các khoản dự phòng rủi ro và quyết liệt trong khâu thu hồi nợ. Nhờ vậy nợ xấu trong tín dụng trung và dài hạn đã giảm mạnh trong năm 2014. Nếu phân tích nợ xấu theo thời gian thì phần lớn nợ xấu tập trung ở tín dụng trung và dài hạn luôn chiếm trên 65% tổng nợ xấu. Rủi ro tín dụng xảy ra ở trung dài hạn luôn cao hơn so với ngắn hạn là do nguồn vốn tín dụng ngắn hạn thường dùng để cung cấp vốn cho chi tiêu, mua nguyên vật liệu, trả lương, bổ sung vốn lưu động nên số vốn vay thường là nhỏ, nguồn vốn được quay vòng nhiều và thường được dùng để bù đắp thiếu hụt tạm thời. Trong khi đó, đối tượng sử dụng nguồn trung dài hạn thường là những tài sản cố định có thời gian sử dụng lâu dài vì vậy thời gian sử dụng vốn lâu, không được quay vòng nhiều dẫn đến dễ bị tác động ảnh hưởng bởi những sự biến động không lường trước của nền kinh tế. Bên cạnh đó tín dụng trung và dài
  • 38. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 32 hạn có lãi suất cao hơn so với ngắn hạn nên tạo ra áp lực trả nợ, các khoản cho phí lãi vay tới các khách hàng. 2.3.2. Tình hình trích lập dự phòng và xử lý rủi ro tại chi nhánh NHAB Hải Phòng. Dự phòng rủi ro là khoản tiền đã trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng hoặc đốitác của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Đây là một trong những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lượng tín dụng và khả năng quản lý nợ của ngân hàng. Cụ thể hơn nó là biện pháp bắt buộc phải có để xử lý những khoản nợ xấu của ngân hàng. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng = Số tiền trích lập dự phòng rủi ro tín dụng Tổng dư nợ Chi nhánh thực hiện việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo Thông Tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của thống đốc NHNN VN. Trên cơ sở phân loại nợ chi nhánh đã tiến hành trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động tín dụng. Tình hình trích lập dự phòng của chi nhánh được thể hiện qua bảng biểu sau dưới đây: Bảng 2.8: Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tổng dư nợ 528,247 565,328 671,725 Dự phòng rủi ro trích lập 2,958 2,318 3,157 Tỷ lệ dự phòng rủi ro 0.56% 0.41% 0.47% (Nguồn: báo cáo tổng kết hàng năm của chi nhánh NHAB Hải Phòng)
  • 39. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 33 Việc trích lập dự phòng rủi ro được chi nhánh tiến hành từng quý để hình thành nguồn tập trung tại trụ sở chính NHAB. Năm 2014 số tiền trích lập đã trích lập dự phòng rủi ro lớn hơn 2 năm trước là 3,157 triệu đồng, tăng 839 triệu đồng so với năm 2013 kéo theo đo làm tăng tỷ lệ dự phòng rủi ro lên 0.47% . Tuy nhiên tỷ lệ dự phòng rủi ro năm 2014 vẫn thấp hơn so với năm 2012( 0.56%) là do chất lượng tín dụng đã tăng lên, tỷ lệ nợ xấu giảm đi dưới mức 2% , tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo tăng lên, quy trình cho vay được thực hiện một cách có hệ thống, các khoản vay được chi nhánh đã có biện pháp thu hồi nợ cũng như công tác thẩm định hiệu quả hơn. 2.3.3. Những kết quả đạt được trong công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng Qua phân tích tình hình hoạt động của ngân hàng An Bình Chi nhánh Hải Phòng cho thấy kết quả đạt được tương đối toàn diện góp phần phát triển kinh tế ổn định. Tổng dư nợ luôn tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước, lợi nhuận sau thuế của ngân hàng năm 2014 là 7.963 tỷ đồng tăng 0.648 tỷ đồng so với năm 2013. Tích cực mở rộng tín dụng để sản xuất hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển, ngày càng có nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ tiện ích của Ngân hàng. Để có được kết quả trên Ngân hàng đã áp dụng một số giải pháp sau: Tăng quy mô kinh doanh đi đôi với việc nâng cao chất lượng tín dụng hạn chế phát sinh mới nợ xấu, nợ khó đòi. Chi nhánh đã quan tâm tổ chức cho cán bộ viện chức tập huấn, học tập các văn bản chỉ đạo của cấp trên, quy định của ngành; qua đó giúp cán bộ của chi nhánh thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng nhằm nâng cao chất lượng tín dụng. Bộ máy quản lý tín dụng rõ ràng, bộ phận kiểm tra, giám sát tín dụng độc lập, riêng biệt giữa các phòng ban đã tạo ra một sự chuyên nghiệp trong
  • 40. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 34 quy trình tín dụng. Vì thế, các công viêc được xử lý nhanh chóng và hiệu quả hơn. Công tác thu nợ quá hạn, nợ khó đòi đã được chú trọng đúng mức, phân loại nợ quá hạn, nợ xấu và kiểm tra đối chiếu nợ được tiến hành thường xuyên. Tỷ lệ nợ xấu được duy trì ở mức khá thấp, luôn dưới 2% tổng dư nợ. Đây là một thành công lớn của Ngân hàng trong những năm qua. Ngân hàng đã thận trọng, xem xét thẩm định kỹ hồ sơ cho vay vốn của khách hàng, xác định chính xác đối tượng cho vay đồng thời thực hiện tốt, nghiêm túc, đầy đủ các nguyên tắc và điều kiện vay vốn, các quy định của NHNN về hoạt động kinh doanh ngân hàng như qui định về dự trữ bắt buộc, dự phòng rủi ro, hạn mức cho vay.... Ngoài ra Ngân hàng còn tư vấn cho khách hàng những phương hướng kinh doanh đúng đắn nhằm tránh được rủi ro cho khách hàng làm ăn có hiệu quả. Chính nhờ những biện pháp này mà công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng đã đạt được những kết quả khả quan trong thời gian gần đây. 2.3.4. Những tồn tại và hạn chế 2.3.4.1. Hạn chế về phòng ngừa và hạn chế rủi ro Công tác kiểm tra, kiểm soát của ngân hàng còn chưa kịp thời, nhiều khi lơ là chỉ quan tâm tới khâu thẩm định trước khi cho vay mà không chú trọng tới việc thẩm định trong và sau khi cho vay dẫn tới không phát hiện ra các tồn tại, phát sinh trong và sau quá trình cho vay để ngăn chặn các hành vi xử dụng vốn vào kinh doanh sai pháp luật hoặc sai mục đích vay vốn. Tổng dư nợ cho vay đối với KHCN tăng mạnh qua các năm, trong khi đó số lượng cán bộ nhân viên KHCN lại không tăng không đáng kể, dẫn đến hậu quả là khả năng quản lí tín dụng tại Chi nhánh tuy hiện tại là tốt nhưng do phải quản lí và theo dõi quá nhiều khoản vay với quá nhiều khách hàng vay, khối lượng công việc mà họ phải giải quyết là quá nhiều, có thể dẫn đến
  • 41. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 35 những sai sót không đáng có. Vì thế, việc tăng nhanh tổng dư nợ cho vay đối với KHCN không tương ứng vứi tăng các nguồn nhân lực, cộng với việc chưa chú trọng vào việc đầu tư vào công nghệ của Chi nhánh dẫn đến một số cán bộ nhân viên phải làm việc thêm giờ. Bên cạnh đó, ngoại ngữ cũng là vấn đề mà ngân hàng cần quan tâm do những năm gần đây, trong thời kỳ hội nhập kinh tế phát triển ngân hàng phải làm việc với các đối tác nước ngoài nhiều hơn 2.3.4.2. Nguyên nhân a. Nguyên nhân từ phía NHAB Hải Phòng Công tác thẩm định phương án , dự án đôi khi thiếu chính xác Việc thẩm định vốn tự có, tình hình tài chính của đơn vị vay vốn gặp rất nhiều khó khăn do việc chấp hành pháp lệnh kế toán thống kê ở các doanh nghiệp chưa nghiêm nhất là đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Số liệu trên báo cáo tài chính chưa phản ánh đầy đủ , chân thực về thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Hiện nay, bộ phận kiểm toán nội bộ trong đơn vị hoạt động không hiệu quả dẫn đến thông tin về năng lực tài chính, tình hình công nợ của khách hàng chưa chính xác. Đặc biệt là khi thẩm định vốn tự vó của khách hàng thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, ngân hàng chưa có cơ sở để xác định chính xác vốn tự có, vốn vay vì thường xuyên xảy ra tình trạng là các doanh nghiệp này thiết kết 2 bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập để đối phó với ngân hàng và cơ quan thuế. Đứng trên phương diện kỹ thuật và công nghệ thì công tác thẩm định còn yếu kém. Vì hầu hết cánbộ thẩmđịnh chỉ chuyên môn về lĩnh vực ngân hàng tài chính tiền tệ tron gkhi lĩnh vực đầu tư của khách hàng lại vô cùng phong phú . Điều này gây ra khó khăn cho các cán bộ khi thực hiện thẩm định dự án vay.
  • 42. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 36 Khi thẩm định các dự án đầu tư có quy mô lớn, phức tạp về mặt kỹ thuật, công nghệ thì trường, ngân hàng cũng gặp nhiều hạn chế do hệ thống cơ quan dịch vụ tư vấn thẩm định phương án đầu tư chưa phát triển. Kiểm tra giám sát các khoản vay còn sơ sài , mang tính hình thức Hiện nay, trong toàn hệ thống NHAB nói chung và NHAB Hải Phòng nói riêng, công tác kiểm tra giám sát, cho vay vẫn được tiến hành nhưng còn mang nặng tính hình thức. Các cán bộ tín dụng chủ yếu kiểm tra giám sát dựa trên số liệu do doanh nghiệp cung cấp. Bản thân ngân hàng không thể kiểm tra tính chính xác hoàn toàn của các số liệu trên một khi doanh nghiệp muốn che giấu. Kể cả khi cán bộ tín dụng kiểm tra trực tiếp cũng chưa chắc chắn vì bản thân doanh nghiệp nếu không có thiện chí họ cũng sẽ có rất nhiều thủ đoạn để che mắt cán bộ. Đây là một trong những nguyên nhân cơ bản gây ra những khoản nợ quá hạn tăng cao trong thời gian qua. b. Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng Khả năng đáp ứng yêu cầu tín dụng là rất thấp Những vướng mắc chủ yếu thường gặp phải trong thời gian qua là do doanh nghiệp không có đủ vốn tự có theo yêu cầu, không có đủ tài sản thế chấp theo quy định đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh và không có một dự án khả thi. Để đảm bảo nguyên tắc an toàn tín dụng, ngân hàng thường yêu cầu doanh nghiệp vay vốn phải có một số vốn tối thiểu nhất định gọi là vốn đối ứng. Sử dụng vốn vay kém hiệu quả Hạn chế về vốn và lập dự án kéo theo trình độ trang thiết bị công nghệ lạc hậu không đồng bộ làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thì trường. Các doanh nghiệp khi lập dự án thường rất khả thi nhưng trong quá trình thực hiện lại không lường trước được những khó khăn và rủi ro phát sinh nên gặp thất bại dẫn đến thua lỗ và phá sản.
  • 43. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 37 Mặt khác, kể cả khi doanh nghiệp có trang thiết bị tiên tiến công nghệ hiện đại và dự án khả thi nhưng không đạt được kết quả mong muốn là do năng lực quản lý yếu kém. Tình trạng làm ăn thiếu trung thực, lừa đảo thường xuyên xảy ra với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh với ngân hàng và giữa các doanh nghiệp ngoài quốc doanh với nhau. c. Các nguyên nhân khác Môi trường pháp lý cho hoạt động tín dụng trung dài hạn không thuận lợi. Rất nhiều tài sản của các doanh nghiệp hiện nay không có đăng ký sở hữu .Mà đây lại là điều kiện có tính bắt buộc đối với các tài sản được sử dụng làm tài sản thế chấp. Điều này làm doanh nghiệp khó có khả năng vay vốn còn ngân hàng gặp rủi ro trong quá trính xử lý tài sản thế chấp để thu hồi vốn vay. Sự quản lý của nhà nước đối với doanh nghiệp còn chưa chặt chẽ. Điều này tạo cơ hội cho một số doanh nghiệp có những hành vi trái pháp luật , lừa đảo ngân hàng. Khi doanh nghiệp làm ăn thua lỗ ảnh hưởng xấu không những chỉ một ngân hàng mà còn các ngân hàng có liên quan khác. Nếu ở nước ngoài việc xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp đã được thực hiện từ lâu thì ở Việt Nam chưa có một tổ chức chuyên trách về việc xếp hạng doanh nghiệp. Vì vậy , các ngân hàng rất thiếu thông tin trong quá trình xem xét tìm hiểu và đánh giá khách hàng để từ đó ra quyết định cho vay hay không. Không ngân hàng nào dám mạo hiểm với những doanh nghiệp mà họ chưa am hiểu vì thế làm hạn chế khả năng mở rộng tín dụng của ngân hang. Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập lại phải cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp nước ngoài vốn đã có kinh nghiệm và uy tín từ lâu trên trường quốc tế.
  • 44. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 38 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHAB HẢI PHÒNG 3.1 .Định hướng hoạt động tín dụng của ngân hàng và mục tiêu Để thực hiện chính sách tín dụng và định hướng mà NHAB đưa ra, đồng thời đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả, nâng cao chất lượng tín dụng. Chi nhánh NHAB Hải Phòng xác định mục tiêu hoạt động là: chủ động tăng trưởng nguồn vốn với chi phi đầu vào thấp nhất trên cơ sở đó phát triển các nghiệp vụ kinh doanh, dịch vụ ngân hàng đặc biệt là mở rộng đầu tư tín dụng, hạ thấp đến mức tối thiểu nguồn vốn không sinh lời. Với những mục tiêu cơ bản này góp phần cải thiện hơn nữa tình hình kinh doanh của ngân hàng và thực hiện theo định hướng hành động của NHAB trong bối cảnh hiện nay, đó là phải giữ vững phương châm “Phát triển – an toàn và hiệu quả”. Mục tiêu hoạt động của năm 2015 cụ thể như sau: - Tổng nguồn vốn huy động tăng trưởng bình quân đạt 15% - Tổng dư nợ tín dụng tăng trưởng bình quân đạt 20% - Tỷ lệ nợ xấu ( nhóm 3,4,5 ) chiếm tỷ trọng dưới 1.5% - Tỷ lệ cho vay không có BĐ bằng tài sản 30% / Tổng dư nợ - Chỉ tiêu lợi nhuận hạch toán tăng 20% Thứ nhất, tăng cường tiếp cận các đơn vị hoạt động sản xuất trực tiếp, các đơn vị có thướng hiệu và uy tín trên thị trường trong và ngoài nước. Thứ hai, rà soát lại các đơn vị kinh doanh có hiệu quả, ổn định để tăng tối đa dư nợ đối với các đơn vị này mà vẫn bảo đảm hạn chế rủi ro đồng thời hạn chế mức tín dụng, dư nợ, với các đơn vị vay nợ quá hạn, kinh doanh không có hiệu quả hoặc hiệu quả thấp. Mở rộng mạng lướng huy động một cách hợp lý, nhanh chóng hoàn thành các điểm giao dịch kiểu mẫu, triển khai các hình thức huy động vốn có tính cạnh tranh cao, làm tốt công tác tiếp thị.
  • 45. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 39 Thứ ba, trong năm tới chi nhánh NHAB Hải Phòng sẽ tăng cường mối quan hệ với các ngân hàng khác để cho vay đồng tài trợ. Đấy là cách để cách để các ngân hàng giúp nhau vượt qua khó khăn trong giai đoạn khủng hoảng như hiện nay. Thứ tư, tăng cường triển khai các biện pháp marketing giới thiệu cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng có lợi thế để tăng dự nợ nhưng vẫn đảm bảo phương châm của ngân hàng. Để làm được điều này trong thời gian tới chi nhánh cần phải tăng cường thực hiện các biện pháp đảm bảo tiền vay đối với khách hàng. Đặc biệt là khách hàng tiềm năng. Thứ năm, xây dựng được chuẩn mực đánh giá cá nhân để phân loại cho điểm khách hàng trong tình hình thực tế hiện nay. Thứ sáu, nâng cao trình độ quản trị rủi ro cho các nhà quản trị và trình độ nghiệp vụ cho mỗi cán bộ tín dụng. Cuối cùng, chi nhánh cần phải phối hợp tốt giữa các phòng ban. Cần phân tích rõ chức năng nhiệm vụ của từng phòng, phân định rõ trách nhiệm của các bộ phận thì mới đạt được mục tiêu đề ra. 3.2.Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng Cũng như Ngân hàng thương mại khác, NHAB Hải Phòng là một chi nhánh với hoạt động tín dụng là chủ yếu. Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm 90% thu nhập. Tuy nhiên, lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn. Do đó, rủi ro luôn tiểm ẩn trong hoạt động tín dụng. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro chiếm tỷ lệ lớn nhất, nguy hiểm, phức tạp và khó tránh nhất trong các loại rủi ro có thể xảy ra đối với ngân hàng. Điều này, đòi hỏi bên cạnh việc thực hiện thật tốt các biện pháp đã có chi nhánh luôn phải nghiên cứu, tìm các biện pháp phòng ngừa mới có thể giảm tối đa rủi ro tín dụng. Có thể xem xét một số biện pháp phòng ngừa như sau:
  • 46. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 40 3.2.1.Hoàn thiện hệ thống thông tin đánh giá khách hàng Thông tin tín dụng có vai trò quan trọng trong việc quản lý đảm bảo chất lượng tín dụng: - Trung tâm CIC của NHNN - Thông tin do khách hàng xin vay vốn cung cấp - Thông tin thu thập từ các cơ quan hữu quan như: Cơ quan Thuế, Hải quan, Cục Quản lý Thị trường - Các đối tác của đơn vị vay vốn như : Khách hàng , bạn hàng - Hệ thống thông tin phản hồi của các ngân hàng để cung cấp thông tin lẫn nhau , ngăn ngừa các khoản vay đảo nợ - Thông tin lấy từ mạng Internet Để đảm bảo tính chính xác và khoa học chi nhánh nên thành lập tổ ,bộ phận chuyên trách công tác thu thập thông tin để phục vụ cho công tác thẩm định dự án của khách hàng. 3.2.2.Nâng cao chất lượng công tác phân tích thẩm định tín dụng Tăng cường hiệu quả công tác thu thập và xử lý thông tin Thông tin là yếu tố không thể thiếu được cho việc thực hiện công tác thẩm định phương án, khách hàng nhằm tiếp cận khả năng trả nợ và đảm bảo an toàn vốn vay. Thông tin thu thập được càng nhanh, đầy đủ và chính xác bao nhiêu thì càng giúp cho việc thẩm định được thuận lợi hơn. Muốn thế bản thân chi nhánh cần phải tiến hành thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và xử lý tốt thông tin nhằm chọn lọc được những thông tin chính xác cần thiết. Công việc này cần phải được tiến hành một cách chủ động chứ không phải chờ đợi khách hàng đến xin vay rồi tiến hành. Đối với các dự án lớn, có nghiệp vụ chuyên môn sâu nằm ngoài khả năng của CBTD thì ngân hàng có thể thuê chuyên gia tư vấn để thẩm định một cách chính xác, tránh bị lừa đảo. Trongquátrìnhthẩmđịnhcầntập trung phântíchcácvấnđềtrọng tâm sau :
  • 47. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 41 - Năng lực pháp lý của khách hàng. - Hiệu quả của phương án vay vốn và khả năng trả nợ. - Phân tích và dự báo ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến phương án vay vốn và trả nợ của khách hàng. - Đánh giá các bảo đảm tiền vay: Nội dung thẩm định, kiểm tra thủ tục hồ sơ pháp lý, giấy tờ sở hữu, tiêu chuẩn tài sản thế chấp, cơ sở định giá tài sản, thế chấp cầm cố, bảo lãnh phải đúng với quy định hiện hành. Để làm tốt công tác thẩm định khách hàng và phương án vốn vay CBTD cần phải tổng hợp các thông tin về. - Những vấn đề đang xảy ra trong các ngành hàng, mặt hàng, lĩnh vực kinh doanh mà ngân hàng đang cho vay. - Các chỉ số kinh tế vĩ mô cơ bản của đất nước như là GDP, GNP, tỷ lệ lạm phát,… - Sự thay đổi của hệ thống pháp luật, chính sách vĩ mô của nhà nước trong thời gian cho vay. 3.2.3.Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các khoản vay Việc giám sátvà kiểm tra sauvay là mộtvấn đềcấp thiếtđược đặt ra cho hệ thốngngân hàng nóichungvà cho CBTD nói riêng. Muốn làm tốt công tác này, thì việc kiểm tra kiểm soát của chi nhánh không nên chỉ dựa vào những số liệu báo cáo dokháchhàngcungcấp.Quantrọnghơn, ngân hàng nên chuyển từ vị trí bịđộngsangchủđộngnghĩalà:Giám sátchặt chẽ quá trình sản xuất kinh doanh củakháchhàng. Từđó mớicó thểpháthiện kịp thời những tình huống có vấn đề và nguyên của nó. Trên cơ sở đó ngân hàng đề ra những biện pháp khắc phục hoặc có biện pháp bảo toàn vốn vay của ngân hàng. Bên cạnh đó, chi nhánh ngân hàng cũng phải quan tâm đến công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ. Công tác này được đề cập không chỉ đơn thuần là kiểm tra khách hàng mà quan trọng hơn là phải kiểm tra việc làm của cán bộ
  • 48. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 42 tín dụng và lãnh đạo. Bởi vì, họ là những cán bộ tham gia vào việc ra quyết định đầu tư nhằm giúp họ tuân thủ đầy đủ, chặt chẽ các quy trình nghiệp vụ và các quy định hiện hành, đảm bảo kinh doanh an toàn, hiệu quả và đúng pháp luật. 3.2.4 Đôn đốc, giám sát các khoản nợ quá hạn Trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng nếu có dấu hiệu bất thường phải theo dõi quản lý, giám sát tài khoản tiền gửi theo dõi chi tiết luồng tiền ra, vào của doanh nghiệp. Khi đến thời hạn trả nợ nếu khách hàng không tự giác thanh toán nợ gốc và lãi Chi nhánh có thể trích tiền trên tài khoản tiền gửi của khách hàng, hoặc thông thường cán bộ tín dụng phụ trách đơn vị cần theo dõi, bám sát tình hình hoạt động của khách hàng một cách liên tục, thường xuyên đến địa điểm kinh doanh để kiểm tra và gửi giấy nhắc trả nợ trong đó ghi rõ số nợ quá hạn, lãi suất, thời gian quá hạn, biện pháp xử lý áp dụng để khách hàng thấy rõ trách nhiệm cũng như nghĩa vụ của mình. 3.2.5 Tăng cường và sử dụng có hiệu quả tài sản đảm bảo Hoạt động tín dụng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro. Biện pháp tăng cường cho vay có bảo đảm chính là nguồn thứ cấp thu hồi nợ sau xử lý để đảm bảo an toàn và hạn chế tổn thất khi rủi ro xảy ra. Tuy nhiên, việc xác định giá trị TSĐB cần khách quan và các CBTD cần thường xuyên theo dõi, thu thập và nắm bắt thông tin về tài sản cùng loại qua thị trường và trung tâm bán đầu giá để có cơ sở định giá TSĐB. Nếu có biến động lớn cần xem xét định giá lại giá trị tài sản. Vì vậy, để tăng tài sản đảm bảo trong cho vay chi nhánh cần thực hiện các biện pháp sau :
  • 49. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 43 - Yêu cầu khách hàng bổ sung TSĐB ngoài tài sản của khách hàng có thể dùng tài sản các cá nhân khác, chủ tịch Hội đồng Quản trị, Giám đốc, Kế toán trưởng, Thành viên Hội đồng Quản trị, thế chấp để đảm bảo. - Dần dần áp dụng việc cho vay co bảo đảm một phần tài sản hoặc toàn bộ bằng tài sản Đối với việc nhận tài sản đảm bảo chi nhánh cần thường xuyên xem xét tính hợp lệ, hợp pháp và tính thị trường của tài sản đó. Linh hoạt trong phạm vi cho phép đối với doanh nghiệp có tín nhiệm, kinh doanh hiệu quả. Phát triển hệ thống CNTT Tiêu chuẩn hoá và hiện đại hoá tất cả các nghiệp vụ ngân hàng Ngân hàng cần có sự hoàn thiện các mạng thông tin như : mạng thông tin diện rộng, mạng nội bộ, mạng internet, mạng swift, mạng thanh toán thẻ. Thông qua đó tạo điều kiện cung cấp các thông tin chính xác, hạn chế các rủi ro trong công tác đánh giá khách hàng và dự án đầu tư cũng như TSĐB. Đa dạng hoá các loại hình nghiệp vụ Mục đích là để hạn chế sự tập trung rủi ro cho một nghiệp vụ cụ thể. Ngoài ra, các loại hình nghiệp vụ này cần được bảo mật chặt chẽ. Đầu tư những kỹ thuật tiên tiến nhằm hạn chế các rủi ro thông tin không kịp thời chính xác. Hạn chế tổn thất khi có rủi ro xảy ra Khi ngân hàng không thu hồi được các khoản tín dụng như đã thoả thuận trong hợp đồng thì ngân hàng sẽ phải tiền hành các biện pháp sau : Trích lập quỹ dự phòng rủi ro Thông tư 02/2013/TT-NHNN quy định tất cả các khoản nợ quá hạn đều phải trích dự phòng rủi ro và tỷ lệ trích lập dự phòng . Với quy định này, các chi phí khi tríchlập DPRR sẽ tăng lên song lại đảm bảo cho ngân hàng có một quỹ DPRR đảm bảo an toàn cho mọi khoản nợ quá hạn. Quỹ này sẽ giúp ngân
  • 50. Khóa luận Tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Khắc Toàn Lớp: CQ49/15.01 44 hàng bù đắp những tồn thất trong hoạt động tín dụng, đồng thời duy trì mức vốn tự có của ngân hàng, tránh được những biến động lớn ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ Khách hàng không có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và ngân hàng đánh giá là có khả năng trả nợ trong các kỳ hạn tiếp theo, thì ngân hàng sẽ xem xét điều chihr kỳ hạn trả nợ gốc và/ hoặc lãi vốn vay. Gia hạn nợ Khi đến hạn trả nợ mà khách hàng chưa có khả năng trả nợ thì ngân hàng sẽ xem xét các nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn của khách hàng. Trường hợp do yếu tố khách quan và hợp lý thì ngân hàng có thể xem xét gia hạn nợ cho khách hàng, tạo điều kiện cho khách hàng có thời gian thu xếp trả nợ (NH chỉ xét gia hạn nợ đối với khoản vay có phương án tài trợ khả thi). Thực hiện miễn giảm lãi Đối với những khách hàng được ngân hàng cho vay nhưng hoạt động kinh doanh không có hiệu quả nên không có đủ khả năng hoàn trả đầy đủ các khoản nợ và lãi cho ngân hàng. Tuy nhiên, khách hàng có thiện chí trong việc trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ thẩm định và xem xét. Trong trường hợp nhận thấy có thể hỗ trợ doanh nghiệp, ngân hàng có thể tạo điều kiện bằng cách cho doanh nghiệp hưởng một mức lãi suất thấp hơn với mong muốn sẽ thu lại được phần gốc của khoản nợ đó với một mức lãi suất thấp. Công tác cán bộ và đào tạo Trước hết phải khẳng định rằng người thực hiện tất cả các biện pháp đảm bảo an toàn rủi ro tín dụng cho ngân hàng hàng chính là cán bộ tín dụng. Nói cách khác tất cả các giải pháp nêu trên sẽ không thực hiện được nếu không có yếu tố con người. Do đó, chi nhánh cần nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại