SlideShare a Scribd company logo
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên
Nguyễn Hữu Giang Sơn
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ
VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP................................................ 4
1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp ....... 4
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm về vốn lưu động của doanh nghiệp................... 4
1.1.2 Phân loại VLĐ của doanh nghiệp ........................................................ 6
1.1.2.1 Phân loại theo hình thái biểu hiện..................................................... 6
1.1.2.2Phân loạitheo vai trò củatừng loạivốn lưuđộng trongquátrìnhsảnxuất.... 7
1.1.3 Nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp ........................................... 7
1.1.3.1 Căn cứ vào quan hệ sở hữu .............................................................. 7
1.1.3.2 Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng........................................ 8
1.1.3.3 Căn cứ vào phạm vi huy động vốn ................................................. 10
1.2 Quản trị VLĐ của doanh nghiệp .......................................................... 11
1.2.1 Khái niệm và mục tiêu quản trị VLĐ của doanh nghiệp ..................... 11
1.2.2 Nội dung quản trị VLĐ của doanh nghiệp ......................................... 11
1.2.2.1 Xác định nhu cầu VLĐ và tổ chức nguồn VLĐ............................... 11
1.2.2.2 Phân bổ vốn lưu động.................................................................... 14
1.2.2.3 Quản trị vốn bằng tiền ................................................................... 15
1.2.2.4 Quản trị nợ phải thu....................................................................... 16
1.2.2.5 Quản trị vốn tồn kho dự trữ............................................................ 19
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu độngcủadoanh nghiệp.... 21
1.2.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động
................................................................................................................ 21
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
iii
1.2.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh kết cấu VLĐ ................................................ 23
1.2.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn bằng tiền ..................... 23
1.2.3.4 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn tồn kho........................ 24
1.2.3.5 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý nợ phải thu ........................ 25
1.2.3.6 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất, hiệu quả sử dụng vốn lưu động...... 25
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp . 27
1.2.4.1 Nhân tố khách quan:...................................................................... 27
1.2.4.2 Nhân tố chủ quan: ...................................................................... 28
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG
TY TNHH MTV CƠ KHÍ Z179 ................................................................ 30
2.1 Khái quát quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH một thành viên cơ khí Z179 .............................. 30
2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển Công ty TNHH một thành viên cơ khí
Z179 ........................................................................................................ 30
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty..................................... 31
2.1.2.1 Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh, tổ chức hoạt động kinh doanh .... 31
2.1.3 Khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH MTV cơ
khí Z179 ................................................................................................ 37
2.1.3.1 Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động của Công ty... 37
2.1.3.2.Tình hình quản trị tài chính của Công ty......................................... 38
2.2.2 Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ của Công ty
TNHH MTV cơ khí Z179.......................................................................... 52
2.2.3 Thực trạng về xác định nhu cầu vốn lưu động.................................... 52
2.2.4 Thực trạng về quản trị vốn bằng tiền ................................................. 54
2.2.5 Thực trạng về quản trị vốn tồn kho.................................................... 58
2.2.6 Thực trạng về quản trị nợ phải thu..................................................... 60
2.2.7 Hiệu suất và hiệu quả sử dụng VLĐ .................................................. 65
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
iv
2.3 Đánh giá chung về công tác quản trị VLĐ tại Công ty TNHH MTV cơ khí
Z179 ........................................................................................................ 68
2.3.1 Những kết quả đạt được.................................................................... 68
2.3.2.Những tồn tại, hạn chế của Công ty................................................... 69
CHƯƠNG III CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN
TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ Z179 ......... 70
3.1 Mục tiêu vàđịnh hướng phát triển củaCông tyTNHH MTVcơ khí z179... 70
3.1.1 Bối cảnh kinh tế - xã hội................................................................... 70
3.1.2 Mục tiêu và định hướngphát triển củaCông tyTNHH MTVcơ khí Z179 72
3.2 Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị VLĐ tại Công ty TNHH
MTV cơ khí Z179..................................................................................... 73
3.2.1 Tổ chức đảm bảo vốn lưu động......................................................... 73
3.2.2 Tăng cường quản lý hàng tồn kho và biện pháp xử lý hàng tồn kho .... 75
3.2.3 Quản lý Nợ phải thu vàcác giải pháp đẩy nhanhcông tác thu hồicông nợ 76
3.2.4 Một số giải pháp khác....................................................................... 77
KẾT LUẬN.............................................................................................. 79
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ
DN : Doanh nghiệp
ĐVT : Đơn vị tính
HTK : Hàng tồn kho
MTV : Một thành viên
NPT : Nợ phải trả
NVLĐTT : Nguồn vốn lưu động tạm thời
NVLĐTX : Nguồn vốn lưu động thường xuyên
SX – TM : Sản xuất thương mại
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
TSDH : Tài sản dài hạn
TSLĐ : Tài sản lưu động
TSNH : Tài sản ngắn hạn
VCĐ : Vốn cố định
VCSH : Vốn chủ sở hữu
VKD : Vốn kinh doanh
VLĐ : Vốn lưu động
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kỳ một hoạt động nào của
doanh nghiệp đều đòi hỏi phải có vốn. Tuỳ vào đặc điểm từng ngành nghề
kinh doanh cụ thể mà cơ cấu vốn có sự khác biệt ở một mức độ nào đó. Để
tồn tại và phát triển lâu dài, các doanh nghiệp cần phải quan tâm tới việc tạo
lập, sử dụng và quản lý vốn sao cho hiệu quả nhất cũng như chi phí sử dụng
vốn là thấp nhất nhưng vẫn đạt được kết quả kinh doanh ở mức cao. Nếu như
vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết để một doanh nghiệp đi vào hoạt động
sản xuất kinh doanh thì vốn lưu động được coi là nhựa sống để nuôi dưỡng,
duy trì và tái sản xuất hoạt động của doanh nghiệp đó. Chính vì vậy, việc xác
định nhu cầu vốn lưu động hợp lý và tổ chức quản lý vốn lưu động có hiệu
quả có ảnh hưởng to lớn tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Với mong muốn được vận dụng những kiến thức được học tập và hiểu
biết của bản thân vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các
doanh nghiệp, em đã lựa chọn đề tài “Vốn lưuđộngvàgiảiphápchủ yếu nhằm
tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH MTV cơ khí Z179” .
2. Đối tượng, nội dung và mục đích nghiên cứu.
- Đối tượng và nội dung nghiên cứu:
+ Đề tài nghiên cứu những vấn đề cơ bản về Vốn lưu động và các giải
pháp nhằm tăng cường quản trị Vốn lưu động trong doanh nghiệp.
+ Đánh giá thực trạng VLĐ và quản trị VLĐ tại Công ty TNHH MTV cơ
khí Z179 trong giai đoạn 2014 - 2015
+ Đề ra các giải pháp tăng cường quản trị VLĐ tại công ty.
- Mục đích nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn lưu động.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
2
+ Phân tích thực trạng tổ chức, sử dụng vốn lưu động tại Công ty
TNHH MTV cơ khí Z179.
+ Từ lý luận chung về VLĐ và quản trị VLĐ của doanh nghiệp, trên cơ
sở phân tích thực trạng quản trị VLĐ của Công ty trong thời gian vừa qua,
khẳng định những mặt tích cực đã đạt được đồng thời tìm ra một số hạn chế
cần khắc phục ,từ đó đề xuất các giải pháp nhẳm tăng cường quản trị VLĐ
của Công ty, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đem lại lợi nhuận
tối đa cho Công ty, giúp Công ty ngày càng phát triển.
3. Phạm vi nghiên cứu
-Nghiên cứu tại Công ty TNHH MTV cơ khí Z179.
-Nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2013-2014 và định hướng
cho những năm tiếp theo.
-Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình vốn lưu động và hiệu quả sử dụng
vốn lưu động tại Công ty TNHH MTV cơ khí Z179.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu từ khái quát đến chi tiết từng hoạt động về VLĐ của
Công ty, đồng thời sử dụng các phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, kết
hợp giữa lý luận và thực tiễn thông qua các số liệu sổ sách và cả các số liệu
thị trường để xem xét giải quyết các vấn đề đặt ra trong đề tài nghiên cứu.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục, luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về VLĐ và quản trị VLĐ của doanhnghiệp.
Chương 2: Thực trạng về quản trị VLĐ của Công ty TNHH MTV cơ
khí Z179 trong thời gian vừa qua.
Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị VLĐ tại
Công ty TNHH MTV cơ khí Z179.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
3
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Th.S Vũ Thị Hoa đã cho chúng
em những lời khuyên quý báu về phương pháp nghiên cứu có hiệu quả để em
hoàn thành luận văn này. Em cũng xin cảm ơn các cô, chú, các anh, chị phòng
tài chính – kế toán của Công ty TNHH MTV cơ khí Z179 đã nhiệt tình giúp
đỡ em trong quá trình thực tập tại Công ty.
Do điều kiện về trình độ, thời gian hạn chế nên luận văn không tránh
khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thêm của
cô giáo để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
4
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm về vốn lưu động của doanh nghiệp
- Khái niệm:
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài các TSCĐ các doanh
nghiệp còn cần có các TSLĐ. Căn cứ vào phạm vi sử dụng TSCĐ của doanh
nghiệp thường được chiathành hai bộ phận:TSLĐ sảnxuất và TSLĐ lưu thông.
TSLĐ sản xuất bao gồm các loại như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế đang trong quá trình dự trữ sản xuất và các loại
sản phẩm dở dang, bán thành phẩm đang trong quá trình sản xuất. Còn TSLĐ
lưu thông bao gồm các loại tài sản đang nằm trong quá trình lưu thông như
thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, các khoản phải thu, vốn bằng tiền. Trong
quá trình kinh doanh, TLSĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông luôn vận động,
chuyển hóa, thay thế đổi chỗ cho nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh được diễn ra nhịp nhàng, liên tục.
Để hình thành các TSCĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ
nhất định để mua sắm các tài sản đó, số vốn này được gọi là vốn lưu động của
doanh nghiệp.
Như vậy ta có thể nói : Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà
doanhnghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần
thiết cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
-Đặc điểm của VLĐ:
+ VLĐ là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động. Do các TSLĐ có thời
hạn sử dụng ngắn nên VLĐ luân chuyển cũng nhanh, VLĐ chuyển toàn bộ giá
trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
5
+ VLĐ trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện: từ
hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, tiếp
đến trở thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm và cuối cùng
trở về hình thái vốn bằng tiền. Sự vận động của VLĐ có thể được mô tả qua
sơ đồ sau:
T – H---sản xuất---H’- T’
Giai đoạn T-H: VLĐ dưới hình thái tiền tệ được dùng mua sắm các đối
tượng lao động dự trữ cho sản xuất. Như vậy ở giai đoạn này VLĐ đã từ hình
thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hoá.
Giai đoạn H---sản xuất---H’: Doanh nghiệp tiến hành sản xuất ra sản
phẩm, các vật tư dự trữ được đưa vào sản xuất. Trải qua quá trình sản xuất sản
phẩm hàng hoá được hình thành. Như vậy ở giai đoạn này VLĐ đã chuyển từ
hình thái vốn vật tư hàng hoá chuyển sang hình thái vốn thành phẩm.
Giai đoạnH’-T’: Doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu
được tiền về và VLĐ đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang hình thái
vốn tiền tệ.
So sánh giữa T và T’ nếu T’ > T có nghĩa doanh nghiệp kinh doanh
thành công. Đây là nhân tố quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng của đồng
VLĐ của doanh nghiệp.
+ VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh: kết
thúc mỗi chu kỳ kinh doanh, giá trị của VLĐ được chuyển dịch toàn bộ, một
lần vào giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và được bù đắp lại khi
doanh nghiệp thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Quá trình này
diễn ra thường xuyên, liên tục và được lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh tạo
thành vòng tuần hoàn, chu chuyển của VLĐ.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
6
1.1.2 Phân loại VLĐ của doanh nghiệp
1.1.2.1 Phân loại theo hình thái biểu hiện
Căn cứ vào hình thái biểu hiện thì VLĐ được chia thành 2 loại : Vốn
bằng tiền và các khoản phải thu; vốn về hàng tồn kho.
+ Vốn bằng tiền và các khoản phải thu
Vốn bằng tiền gồm : tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển.Tiền là một tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng
chuyển đổithành các tài sản khác hoặc để trả nợ (tùy mục đích). Do vậy trong
hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền
mặt nhất định.
Các khoản phải thu : chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng, thể
hiện ở số tiền khách hàng nợ trong quá trình bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ
dưới hình thức bán trả trước trả sau hoặc một số trường hợp mua sắm vật tư
khan hiếm, doanh nghiệp phải ứng trước tiền mua hàng cho người cung ứng.
+ Vốn về hàng tồn kho: trong khâu dự trữ (giá trị vật tư dự trữ, các loại
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật đóng
gói,công cụ dụng cụ…); trong khâu sản xuất ( giá trị sản phẩm dở dang);
trong khâu tiêu thụ (thành phẩm, hàng hóa)
Việc phân loại VLĐ theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem
xét đánh giá mức tồn kho dự trữ, khả năng thanh toán, tính thanh khoản của
các tài sản đầu tư của doanh nghiệp. Đồng thời, thông qua cách phân loại này
cũng có thể tìm các biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và biết
được kết cấu VLĐ theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý
và hiệu quả.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
7
1.1.2.2 Phân loạitheovai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất.
+ Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất : gồm vốn nguyên vật liệu
chính, vốn nguyên vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn
đóng gói, vốn công cụ dụng cụ nhỏ…
+ Vốn lưu độngtrongkhâutrựctiếp sảnxuất :gồm vốnsảnphẩm đang chế
tạo (sản phẩm dở dang, bán thành phầm) và vốn về chi phí trả trước ngắn hạn.
+ Vốn lưu động trong khâu lưu thông: gồm vốn thành phẩm, vốn bằng
tiền, vốn trong thanh toán, vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay
ngắn hạn…
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của vốn lưu động
trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh từ đó lựa chọn bố trí cơ
cấu vốn đầu tư hợp lý, đảm bảo sự cân đối về năng lực sản xuất giữa các giai
đoạn trong quá trìn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3 Nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp
Tất các doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh đều cần một
lượng vốn lưu động đủ lớn để hình thành nên tài sản lưu động cần thiết. Để
đáp ứng nhu cầu này thì doanh nghiệp cần xem xét và đưa ra các quyết định
huy động vốn lưu động từ các nguồn khác nhau.
Nguồn hình thành VLĐ thường được phân loại dựa trên ba tiêu thức sau:
1.1.3.1 Căn cứ vào quan hệ sở hữu
Theo tiêu thức này, nguồn VLĐ được chia ra thành hai loại:
-Nguồn vốn chủ sở hữu : Là nguồn vốn lưu động được hình thành từ vốn
chủ sở hữu, số vốn này thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phôi và định đoạt.
Nguồn vốn này bao gồm vốn do chủ sở hữu đầu tư vốn, vốn tự bổ sung, vốn
chủ yếu từ lợi nhuận để lại và quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
8
doanh nghiệp, vốn do ngân sách cấp (nếu có). Tùy theo loại hình doanh
nghiệp mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng.
- Nợ phải trả: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay
ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính tín dụng, vốn vay thông qua
phát hành trái phiếu, các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh, doanh nghiệp phải có trách nhiệm thanh toán cho chủ nợ nhưng chưa
thanh toán. Nguồn vốn này doanh nghiệp phải bỏ ra chi phí để sử dụng vốn,
thời gian sử dụng vốn có hạn, doanh nghiệp chỉ được sử dụng trong thời gian
thỏa thuận, hết thời hạn này doanh nghiệp phải hoàn trả cho chủ nợ.
1.1.3.2 Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng
Theo tiêu thức này, nguồn VLĐ được chia thành nguồn VLĐ thường
xuyên và nguồn VLĐ tạm thời.
-Nguồn VLĐ thường xuyên: là nguồn vốn ổn định, có tính chất dài hạn
để hình thành hay tài trợ cho TSLĐ thường xuyên cần thiết trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này có thể huy động từ nguồn vốn
chủ sở hữu, phát hành trái phiếu dài hạn hoặc có thể vay dài hạn từ các ngân
hàng hay các tổ chức tài chính tín dụng.
Nguồn VLĐ thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể
xác định theo công thức sau:
NVLĐTX =
Tổng nguồn vốn
thường xuyên
-
Giá trị còn lại TSCĐ và
các TSDH khác
Hoặc có thể xác định bằng công thức sau:
NVLĐTX = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn
Nguồn VLĐ thường xuyên tạo ra một mức độ an toàn cho doanh nghiệp
trong kinh doanh, làm cho tình trạng tài chính của doanh nghiệp được đảm
bảo vững chắc hơn. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, sử dụng nguồn VLĐ
thường xuyên để tài trợ cho TSCĐ thì doanh nghiệp phải trả chi phí cao hơn
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
9
cho việc sử dụng vốn. Do vậy, đòi hỏi nhà quản lý doanh nghiệp phải xem xét
tình hình thực tế của doanh nghiệp để có quyết định phù hợp trong việc tổ
chức vốn.
-Nguồn VLĐ tạm thời : là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn ( dưới 1 năm)
doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời
phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn tạm thời
thường bao gồm : vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các nợ
ngắn hạn khác.
Nguồn VLĐ tạm thời được xác định như sau:
NVLĐTT = Tổng tài sản - Nguồn vốn thường xuyên
Hoặc: NVLĐTT = TSLĐ – Nguồn VLĐ thường xuyên
Ta có mô hình vốn:
(2)
(1) Nguồn
vốn
thường
xuyên
Hình 1: Mô hình tài trợ
Trong đó:
(1): Nguồn vốn lưu động thường xuyên
(2): Nguồn vốn lưu động tạm thời
Tài sản lưu
động
Tài sản cố định
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
10
Việc phân loại này giúp nhà quản lý xem xét huy động các nguồn VLĐ
một cách phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá trình
kinh doanh để nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng VLĐ.
1.1.3.3 Căn cứ vào phạm vi huy động vốn
Căn cứ vào phạm vi huy động vốn, các nguồn vốn của doanh nghiệp có
thể chia thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài:
-Nguồn vốn bên trong
Nguồn vốn bên trong là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu tư từ
chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra. Nguồn vốn bên trong thể
hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp.
Nguồn vốn từ bên trong của doanh nghiệp bao gồm: là nguồn vốn có thể
huy động từ bản thân các hoạt động của doanh nghiệp như tiền khấu hao
TSCĐ, lợi nhuận để lại tái đầu tư, các khoản dự phòng…Đây là nguồn tăng
thêm tài sản và nguồn vốn của công ty.
Khi sử dụng nguồn vốn bên trong có những điểm lợi và bất lợi như sau:
+ Điểm lợi:
 Chủ động đáp ứng các nhu cầu vốn của doanh nghiệp, nắm bắt kịp
thời các thời cơ trong kinh doanh
 Tiết kiệm chi phí sử dụng vốn
 Tránh áp lực phải thanh toán đúng kì hạn
+ Điểm bất lợi:
 Hiệu quả sử dụng thường không cao
 Sự giới hạn về mặt quy mô nguồn vốn
Nguồn vốn huy động bên trong có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát
triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên, thông thường nguồn vốn bên trong không
đủ đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư, điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải
tìm kiếm nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
11
-Nguồn vốn bên ngoài:
Việc huy động nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp để tăng thêm
nguồn thu tài chính cho hoạt động kinh doanh là vấn đề hết sức quan trọng
đối với một doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường đã
làm nảy sinh nhiều hình thức và phương pháp mới có phép doanh nghiệp huy
động vốn từ bên ngoài.
Nguồn vốn từ bên ngoài gồm một số nguồn vốn chủ yếu sau:
 Gọi góp vốn liên doanh liên kết
 Vay Ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác
 Tín dụng thương mại nhà cung cấp
 Thuê tài sản
 Huy động vốn bằng phát hành chứng khoán (đối với một số loại hình
doanh nghiệp được pháp luật cho phép)
1.2 Quản trị VLĐ của doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm và mục tiêu quản trị VLĐ của doanh nghiệp
- Khái niệm:
Quảntrịvốn lưu độnglà việc hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm soát và
điều chỉnhtoànbộquátrìnhtạolập,tổchứchuyđộngđảmbảovốn lưu độngđáp
ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Mục tiêu quản trị VLĐ của doanh nghiệp:
+ Nhằm tăng khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
+ Đảm bảo đủ lượng tiền mặt đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn.
+ Đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường.
1.2.2 Nội dung quản trị VLĐ của doanh nghiệp
1.2.2.1 Xác định nhu cầu VLĐ và tổ chức nguồn VLĐ
a. Nhu cầu VLĐ
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
12
Tài sản lưu động có vai trò to lớn đối với doanh nghiệp, quyết định sự
liên tục thông suốt trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên để có thể đầu tư, huy động và phân bổ tài sản lưu động một cách
hợp lý và hiệu quả, trước tiên nhà quản lý cần phải xác định được nhu cầu vốn
lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhu cầu VLĐ là số vốn tối thiểu thường xuyên và cần thiết mà doanh
nghiệp cần bỏ ra để hình thành nên một lượng dự trữ hàng tồn kho và khoản
tiền bị khách hàng chiếm dụng sau khi đã sử dụng khoản tín dụng của nhà
cung cấp.
Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần
thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục.
Công thức xác định nhu cầu VLĐ:
Nhu cầu
VLĐ
=
Vốn hàng tốn
kho
+
Nợ phải
thu
-
Nợ phải trả
nhà cung cấp
b. Các phương pháp xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp
Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như:
Qui mô kinh doanh của doanh nghiệp; đặc điểm, tính chất của ngành nghề kinh
doanh; sự biến động giá cả vật tư, hàng hóa trên thị trường; trình độ tổ chức sử
dụng VLĐ của doanh nghiệp, trình độ kỹ thuật công nghệ sản xuất; các chính
sáchcủa doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ… Vì vậy, tùy
từng điều kiện hoàn cảnh cụ thể mà doanh nghiệp có thể lựa chọn các phương
pháp khác nhau để xác định nhu cầu VLĐ. Có 2 phương pháp xác định được sử
dụng chủ yếu là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp:
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
13
 Phương pháp trực tiếp
* Nội dung: Xác định trực tiếp nhu cầu vốn cho hàng tồn kho, các khoản
phải thu, các khoản phải trả cho nhà cung cấp rồi tập hợp lại thành tổng nhu
cầu VLĐ của doanh nghiệp.
Việc xác định nhu cầu VLĐ theo phương pháp này có thể thực hiện theo
trình tự sau:
+ Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho cần thiết cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
+ Xác định nhu cầu vốn thành phẩm.
+ Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu, chính sách tiêu thụ sản phẩm và
khoản tín dụng cung cấp cho khách hàng.
+Xác định các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp
+ Tổng hợp xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp.
Ưu điểm : Phương pháp này tương đối chính xác, phản ánh rõ nhu cầu
VLĐ cho từng loại vật tư hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh, do vậy
tương đối sát với nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
Nhược điểm : Tính toán phức tạp, mất nhiều thời gian trong xác định
nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp.
 Phương pháp gián tiếp
*Nội dung: phương pháp gián tiếp dựa vào phân tích tình hình thực tế sử
dụng VLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo, sự thay đổi về quy mô kinh doanh
và tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch, hoặc sự biến động nhu cầu VLĐ
của doanh nghiệp năm kế hoạch.
Có 3 phương pháp gián tiếp chủ yếu :
+ Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với năm
báo cáo :Thực chấtlà dựavào thực tế nhu cầu VLĐ năm báo cáo và điều chỉnh
nhu cầu theo quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
14
+ Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân
chuyển vốn năm kế hoạch : nhu cầu VLĐ được xác định căn cứ vào tổng mức
luân chuyển VLĐ (hay doanh thu thuần) và tốc độ luân chuyển VLĐ dự tính
của năm kế hoạch.
+ Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu : Dựa vào sự biến
động theo tỷ lệ trên doanh thu của các yếu tố cấu thành VLĐ của doanh
nghiệp năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ theo doanh thu năm kế hoạch.
Ưu điểm : Khắc phục được nhược điểm của phương pháp trực tiếp : đơn
giản, dễ tính toán và không mất nhiều thời gian.
Nhược điểm : Tính chính xác không cao.
1.2.2.2 Phân bổ vốn lưu động
Để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn lưu động và đảm bảo tính phù hợp về
thời gian huy động, nhà quản trị doanh nghiệp cần nắm vững về đặc điểm,
tính chất của các nguồn tài trợ nhu cầu vốn lưu động.
Có 3 mô hình tài trợ vốn lưu động tại doanh nghiệp:
a) Mô hình tài trợ thứ nhất:Toàn bộ TSCĐ và TSLĐTX được đảm bảo
bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng
nguồn vốn tạm thời.
- Ưu điểm: Giúp cho doanh nghiệp hạn chế được rủi ro trong thanh toán,
mức độ an toàn cao hơn; giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn
- Hạn chế: Chưa tạo ra sự linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn,
thường vốn nào nguồn ấy, tính chắc chắn được đảm bảo xong kém linh hoạt.
b) Mô hình tài trợ thứ 2:
Toàn bộ TSCĐ, TSLĐTX và một phần TSLĐ tạm thời được đảm bảo
bằng nguồn vốn thường xuyên, và một phần TSLĐ tạm thời được đảm bảo
bằng nguồn vốn tạm thời.
- Ưu điểm: Khả năng thanh toán và độ an toàn tài chính ở mức cao
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
15
- Hạn chế: Chi phí sử dụng vốn cao
c) Mô hình tài trợ thứ 3:Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐTX được đảm
bảo bẳng nguồn vốn thường xuyên, còn một phần TSLĐ thường xuyên và
toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời.
- Ưu điểm: Chi phí sử dụng vốn thấp, việc sử dụng vốn sẽ linh hoạt hơn
- Hạn chế: Rủi ro tài chính cao hơn
1.2.2.3 Quản trị vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền (gồm tiên mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) là
một bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.Đây là loại tài sản
có tính thanh khoản cao nhất và quyết định khả thăng thanh toán nhanh của
doanh nghiệp.Tuy nhiên bản than vốn bằng tiền không tự sinh lời, nó chỉ sinh
lời khi được đầu tư sử dụng vào một mục đích nhất đinh.Hơn nữa với đặc
điẻm là tài sản có tính thanh khoản cao nên vốn bằng tiền cũng dẽ bị thất
thoát, gian lận, lời dụng.
Nội dung quản trị vốn bằng tiền :
Nội dung chủ yếu của quản trị vốn bằng tiền bao gồm các vấn đề sau :
 Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng
các nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ. Việc quyết
định quỹ tiền mặt mục tiêu của doanh nghiệp được dựa trên cơ sở xem xét sự
đánh đổi giữa chi phí cơ hội của việc giữ quá nhiều tiền mặt với chi phí giao
dịch do giữ quá ít tiền mặt.
Có nhiều phương pháp xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý của doanh
nghiệp. Cách đơn giản nhất là căn cứ và số kiệu thống kê nhu cầu chi tiêu tiền
mặt bình quân một ngày và số ngày dự trữ tiền mặt hợp lý.
Ngoài ra có thể vân dụng mô hình tổng chi phí tối thiểu trong quản trị vốn
tồn kho dự trữ để xác định mức tồn quỹ tiền mặt mục tiêu của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
16
Trong đó: c1: Chi phí lưu giữ, bảo quản tiền mặt
c2: Chi phí một lần giao dịch
Qn: Số tiền mặt cần để chi tiêu trong năm
QE: Số tiền mặt tối ưu cần dự trữ
 Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt. Doanh nghiệp cần xây
dựng các nội quy, quy chế về quản lý các khoản phải thu chi. Thực hiện
nguyên tắc mọi khoản thu chi tiền mặt đều phải qua quỹ, không được thu chi
ngoài quỹ.
 Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm : có
biện pháp phù hợp đảm bảo cân đối thu chi tiền mặt và sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn nhàn rỗi tạm thời (đầu tư tài chính ngắn hạn.
1.2.2.4 Quản trị nợ phải thu
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng
hóa hoặc dịch vụ.
+ Tầm quan trọng của quản trị nợ phải thu: Quản trị các khoản phải thu
của khách hàng là một vấn đề rất quan trọng và phức tạp trong công tác quản
lý tài chính doanh nghiệp vì:
 Khoản phải thu từ khách hàng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn lưu
động của doanh nghiệp.
 Việc quàn lý các khoản phải thu từ khách hàng liên quan chặt chẽ đến
việc tiêu thụ sản phẩm. Khi doanh nghiệp mở rộng bán chịu cho khách hàng
sẽ làm cho nợ phải thu tăng lên. Tuy vậy doanh nghiệp có thể tăng thị phần từ
đó gia tăng được doanh thu bán hàng và lợi nhuận.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
17
 Quản lý phải thu liên quan trực tiếp đến việc tổ chức và bảo toàn
VLĐ của doanh nghiệp.
 Việc tăng nợ phải thu kéo theo gia tăng các khoản chi phí như chi phí
quản lý thu hồi nợ, chi phí trả lãi trước tiền vay để đáp ứng nhu cầu VLĐ
thiếu do vốn của doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng và làm tăng rủi ro
tài chính.
Nội dung quản trị các khoản phải thu:
Nội dung chủ yếu của quản trị các khoản phải thu là phải xây dựng chính
sách thương mại hợp lý, áp dụng những biện pháp thích hợp để quản lý các
khoản phải thu.
Xây dựng chính sách tín dụng thương mại là yếu tố quan trọng quyết
định đến mức độ, chất lượng và rủi ro của doanh thu bán hàng trong doanh
nghiệp. Để xây dựng chính sách tín dụng thương mại hợp lý cần kiểm soát
các yếu tố: tiêu chuẩn tín dụng, chiết khấu thanh toán, thời hạn bán chịu,
chính sách thu tiền.
 Tiêu chuẩn tín dụng: là những quy định về khả năng tài chính tối
thiểu và có thể chấp nhận được của khách hàng mua chịu.
 Chiết khấu thanh toán: là tỷ lệ chiết khấu được hưởng khi khách hàng
thanh toán tiền trước thời hạn. Chiết khấu bán hàng được xác định bằng một
tỷ lệ % tính theo doanh số bán hàng ghi trên hóa đơn nhằm khuyến khích các
khách hàng thanh toán trước thời hạn.
 Thời hạn tín dụng :là độ dài thời gian doanh nghiệp cho phép khách
hàng được mua chịu, được xác định kể từ ngày người bán giao hàng cho
người mua đến ngày yêu cầu người mua trả tiền. Thời hạn bán chịu tăng lên
thì khối lượng hàng hóa bán được tăng lên, tăng quy mô các khoản phải thu
và ngược lại. Thời hạn tín dụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: mức độ cạnh
tranh, tính thời vụ, khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
18
 Chính sách thu tiền: Là cách thức xử lý các khoản nợ phải thu của
khách hàng. Nếu các biện pháp thu hồi nợ của doanh nghiệp cứng rắn thì khả
năng thu hồi được nợ là cao nhưng chi phí thu hồi nợ lớn, khả năng doanh số
sẽ giảm trong tương lai. Nếu biện pháp thu hồi nợ đưa ra thiếu kiên quyết thì
việc thu hồi nợ lại rất khó khăn.
Các biện pháp chủ yếu quản trị các khoản phải thu
 Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng.
Doanh nghiệp cần xem xét đến các yếu tố ảnh hưởng như mục tiêu mở
rộng thị trường tiêu thụ, tăng doanh thu, lợi nhuận, tính chất thời vụ trong sản
xuất, tình trạng cạnh tranh, tình trạng tài chính của doanh nghiêp...
Xác định tiêu chuẩn bán chịu đối với từng khách hàng và các điều khoản
bán chịu hàng hóa dịch vụ, bao gồm việc xác định thời hạn bán chịu và tỷ lệ
chiết khấu thanh toán nếu khách hàng thanh toán sớm hơn thời hạn bán chịu
theo hợp đồng.
 Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu:
Đánh giá khả năng tài chính và mức độ đáp ứng yêu cầu thanh toán của
khách hàng khi khoản thanh toán đến hạn theo các bước: thu thập thông tin về
khách hàng (BCTC, các kết quả xếp hạng tín nhiệm, xếp hạng tín dụng, các
thông tin liên quan khác..); đánh giá uy tín của khách hàng theo thông tin thu
thập được; lựa chọn quyết định nới lỏng hay thắt chặt bán chịu, thậm chí có
thể từ chối bán chịu.
 Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ:
Tùy vào từng điều kiện cụ thể có thể áp dụng các biện pháp như: sử dụng
kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp; xác định trọng tâm quản lý và thu hồi nợ
trong từng thời kỳ để có chính sách thích hợp; thực hiện các biện pháp phòng
ngừa rủi ro bán chịu như trích trước dự phòng nợ phải thu khó đòi; trích lập
quỹ dự phòng tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
19
1.2.2.5 Quản trị vốn tồn kho dự trữ
Tồn kho dự trữ là những tài sản mà doanh nghiệp dự trữ để đưa vào sản
xuất hoặc bán ra sau này. Căn cứ vào vai trò của chúng, tồn kho dự trữ của
doanh nghiệp được chia thành 3 loại: Tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm, tồn kho thành phẩm.
Tùy theo từng ngành nghề kinh doanh mà tỷ trọng các loại tài sản dự trữ
sẽ khác nhau. Chẳng hạn như đối với những doanh nghiệp thương mại, tồn
kho chủ yếu là thành phẩm chờ tiêu thụ; những doanh nghiệp sản xuất, tồn
kho chủ yếu lại là vật tư dự trữ sản xuất và sản phẩm dở dang.
Nếu căn cứ vào mức độ đầu tư vốn, tồn kho dự trữ của doanh nghiệp
được chia thành tồn kho có suất đầu tư vốn cao, thấp hoặc trung bình. Thông
thường, đối với loại tồn kho có suất đầu tư vốn cao, doanh nghiệp phải
thường xuyên kiểm soát và duy trì ở mức độ dự trữ tồn kho thấp để tiết kiệm
chi phí và hạn chế rủi ro. Ngược lại, loại tồn kho có suất đầu tư vốn thấp thì
doanh nghiệp có thể duy trì ở mức dự trữ tồn kho cao hơn.
Việc hình thành lượng hàng tồn kho đòi hỏi phải ứng trước một lượng
tiền nhất định gọi là vốn tồn kho dự trữ.
Nội dung chủ yếu của quản lý hàng tồn kho là phải xác định được mức
tồn kho tối ưu (còn gọi là lượng đặt hàng kinh tế)
QE = 1
2
C
QnCd 
Trong đó, QE : Lượng đặt hàng kinh tế (lượng đặt hàng tối ưu)
Qn: tổng số lượng vật tư hàng hoá cung cấp hàng năm theo HĐ
C1 : chi phí tồn trữ cho một đơn vị hàng hoá tồn kho
Cd : chi phí đơn đặt hàng
Trên cơ sở xác định được lượng đặt hàng kinh tế, người quản lý có thể
xác định được số lần thực hiện hợp đồng trong kỳ theo QE.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
20
Qn
Qe
Lc
Nc


360360
Trong đó , Lc: Số lần thực hiện hợp đồng tối ưu trong kỳ.
Nc: số ngày cung cấp khác nhau (độ dài thời gian dự trữ tối ưu của một
chu kỳ hàng tồn kho)
Ngoài ra doanh nghiệp thường tính thêm khoản dự trữ an toàn vào mức
tồn kho trung bình.
Qdt
Qe
Q 
2
Trong đó,
Q : là mức dự trữ hàng tồn kho trung bình.
QDT là mức dự trữ an toàn.
Để quản lý tốt vốn dự trữ hàng tồn kho cần phải phối hợp các khâu với
nhau: từ khâu mua sắm vật tư hàng hóa, vận chuyển, sản xuất đến dự trữ thành
phẩm, hàng hóa để bán. Vì vậy cần phải chú trọng một số biện pháp sau:
Xác định đúng đắn lượng vật tư cần mua trong kỳ và lượng tồn kho dự
trữ hợp lý.
Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng và người cung ứng thích hợp để
đạt các mục tiêu : giá cả đầu vào thấp, chất lượng hàng hóa vật tư ổn định và
đảm bảo.
Lựa chọn phương tiện vận tải phù hợp để tối thiểu hóa chi phí vận
chuyển, bốc dỡ.
Thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường về giá cả của vật tư
thành phẩm, hàng hóa để tránh tình trạng mất mát, hao hụt quá mức.
Thường xuyên kiểm tra, nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời
tình trạng vật tư ứ đọng, không phù hợp để có biện pháp giải phóng nhanh số
vật tư đó thu hồi vốn.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
21
Thực hiện tốt việc mua bảo hiểm hàng hóa đối với vật tư hàng hóa, lập
dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Cần phải xem xét đến các yếu tố ảnh hưởng đến mức dự trữ hàng tồn
kho và phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận quản lý doanh nghiệp như bộ phận
cung ứng vật tư, bộ phận sản xuất, bộ phận bán hàng...
1.2.3Cácchỉtiêuđánhgiátìnhhìnhquảntrị vốnlưuđộng của doanh nghiệp
1.2.3.1Cácchỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động
Nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp được chia thành hai bộ phận:
nguồn vốn lưu động thường xuyên và nguồn vốn lưu động tạm thời. Ngược
lại, đối với tàn sản của doanh nghiệp, chúng ta chia thành loại tài sản có thời
gian chuyển đổi thành tiền dưới 1 năm, được gọi là tài sản ngắn hạn(tài sản
lưu động). Tài sản cố định và đầu tư dài hạn được gọi là tài sản dài hạn, vì nó
có thời gian hoàn vốn lớn hơn 1 năm.
Để hình thành nên hai loại tài sản này, có hai nguồn vốn: nguồn vốn dài
hạn và nguồn vốn ngắn hạn. Nguồn vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn dài hạn
(nguồn vốn thường xuyên). Ngược lại, các khoản nợ ngắn hạn là các khoản
nợ có thời hạn thanh toán dưới một năm được gọi là nguồn vốn ngắn hạn.
Nguồn vốn dài hạn trước hết được đầu tư để hình thành tài sản dài hạn,
phần còn lại và nguồn vốn ngắn hạn được đầu tư để hình thành tài sản ngắn
hạn. Khi đó chênh lệch giữa nguồn vốn dài hạn với tài sản dài hạn được gọi là
nguồn vốn lưu động thường xuyên. Mức độ an toàn hay rủi ro tài chính của
doanh nghiệp phụ thuộc vào độ lớn của nguồn vốn lưu động thường xuyên.
Cách xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên (còn gọi là vốn lưu
động thuần – NWC) được thực hiện như sau:
+ NWC = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn
Hoặc NWC = Tài sản ngắn hạn – Nợ phải trả ngắn hạn
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
22
Ý nghĩa chỉ tiêu này là để đánh giá cách thức tài trợ vốn lưu động của
doanh nghiệp, để đánh giá mức độ an toàn hay rủi ro tài chính trong hoạt
động của doanh nghiệp. Người ta thường kết hợp chỉ tiêu này với nhóm chỉ
tiêu phản ánh khả năng thanh toán.
Qua cách xác định trên, ta có thể đánh giá tình hình tài trợ vốn lưu động
của doanh nghiệp. Có 3 trường hợp có thể xảy ra:
 Trường hợp 1: Khi tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ phải trả ngắn hạn.
Nghĩa là nguồn vốn lưu động thường xuyên có giá trị dương. Khi đó, sẽ có
một sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vì có một bộ
phận nguồn vốn lưu động thường xuyên tài trợ cho TSLĐ để sử dụng cho
hoạt động kinh doanh.
 Trường hợp 2: Nếu tài sản lưu động nhỏ hơn nợ phải trả ngắn hạn
thì nguồn vốn lưu động thường xuyên sẽ có giá trị âm. Đây là dấu hiệu đáng
lo ngại cho doanh nghiệp khi hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hay xây
dựng. Trong trường hợp đặc biệt khi nguồn vốn lưu động thường xuyên < 0
(nghĩa là doanh nghiệp hình thành tài sản dài hạn bằng nguồn vốn ngắn hạn)
là dấu hiệu việc sử dụng vốn sai, cán cân thanh toán đã mất thăng bằng, hệ số
thanh toán nợ ngắn hạn < 1. Tuy nhiên, đối với ngành thương mại thì cách tài
trợ này vẫn có thể xảy ra vì ngành này có tốc độ quay vòng vốn nhanh.
 Trường hợp 3: Nếu tài sản lưu động bằng nợ phải trả ngắn hạn, hay
nguồn vốn thường xuyên bằng giá trị TSCĐ thì nguồn vốn lưu động thường
xuyên sẽ có giá trị bằng không. Cách tài trợ này cho thấy, chỉ những TSCĐ
được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn, còn tài sản lưu động được tài trợ bằng
nguồn vốn ngắn hạn. Trường hợp này cũng không tạo ra được tính ổn định
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt đối với
những ngành có tốc độ quay vòng vốn chậm.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
23
1.2.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh kết cấu VLĐ
Kết cấu vốn lưu động là tỷ trọng giữa từng bộ phận vốn lưu động trên
tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp.Việc nghiên cứu kết cấu VLĐ giúp ta
thấy được tình hình phân bổ VLĐ và tỷ trọng của mỗi loại vốn có trong các
giai đoạn luân chuyển, từ đó xác định trọng điểm quản lý VLĐ,tìm biện pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
Những nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động:
 Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như khoảng cách giữa doanh
nghiệp với nơi cung cấp, khả năng cung cấp của thị trường, kỳ hạn giao hàng
và khối lượng vật tư mỗi lần giao hàng,đặc điểm thời vụ của vật tư cung cấp.
 Các nhân tố về mặt sản xuất như đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản
xuất của doanh nghiệp, mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu
kỳ sản xuất, trình độ tổ chức quá trình sản xuất.
 Các nhân tố về mặt thanh toán như phương thức thanh toán được lựa
chọn theo hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỷ luật
thanh toán giữa các doanh nghiệp.
1.2.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn bằng tiền
+ Hệ số khả năng thanh toán hiện thời : là tỷ lệ giữa tài sản lưu động với
Tổng nợ ngắn hạn. Hệ số này phản ảnh khả năng chuyển đổi tài sản ngắn hạn
thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn.
Tài sản lưu động
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời =
Tổng nợ ngắn hạn
+ Hệ số khả năng thanh toán tức thời : là tỷ lệ giữa tiền và các khoản
tương đương tiền với Tổng nợ ngắn hạn.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
24
=
+ Hệ số khả năng thanh toán nhanh : là tỷ lệ giữa hiệu Tổng tài sản lưu
động và Hàng tồn kho với Tổng nợ ngắn hạn.
TSLĐ – Hàng tồn kho
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
+ Hệ số tạo tiền từ hoạt động kinh doanh: chỉ tiêu này giúp nhà quản trị
đánh giá được khả năng tạo tiền từ hoạt động kinh doanh so với doanh thu đạt
được:
Dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh
Hệ số tạo tiền từ HĐKD = ________________________________
Doanh thu bán hàng
1.2.3.4 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn tồn kho
+ Số vòng quay Hàng tồn kho : là tỷ lệ giữa Tổng giá vốn hàng bán với
số Hàng tồn kho bình quân trong kỳ.
Số vòng quay HTK =
Giá vốn hàng bán
HTK bình quân
Số vòng quay Hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh được đánh giá
càng tốt.
+ Kỳ luân chuyển trung bình hàng tồn kho : là tỷ lệ giữa số ngày trong
kỳ (360 ngày) với số vòng quay hàng tồn kho.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Tiền và tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
25
Số ngày một vòng quay HTK =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay HTK
Chỉ tiêu này cho biết số ngày luân chuyển trung bình của một vòng quay
Hàng tồn kho.
1.2.3.5 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý nợ phải thu
+ Số vòng quay các khoản phải thu : là tỷ lệ giữa doanh thu bán hàng (có
thuế) và số dư bình quân các khoản phải thu :
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu có thuế
Các khoản phải thu bình quân
Số vòng quay càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là tốt,
doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn.
+ Kỳ thu tiền bình quân : là tỷ lệ giữa số ngày trong kì (360 ngày) và số
vòng quay các khoản phải thu.
Kì thu tiền trung bình =
Số ngày trong kỳ
Vòng quay các khoản phải thu
1.2.3.6 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất, hiệu quả sử dụng vốn lưu động
+ Tốc độ luân chuyển VLĐ : phản ánh mực độ luân chuyển VLĐ nhanh
hay chậm và thường được phản ánh qua các chỉ tiêu số vòng quay VLĐ và kỳ
luân chuyển VLĐ.
 Số lần luân chuyển VLĐ : phản ánh số vòng quay VLĐ trong một
thời kỳ nhất định, thường là một năm.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
26
Số lần luân chuyển
VLĐ
=
Tổng mức luân chuyển VLĐ trong năm
________________________________
VLĐ bình quân trong năm
 Kỳ luân chuyển VLĐ : phản ánh số ngày để thực hiện một vòng
quay VLĐ
Kỳ luân chuyển VLĐ =
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
___________________________
Số lần luân chuyển VLĐ
+ Mức tiết kiệm VLĐ : phản ánh số VLĐ tiết kiệm được do tăng tốc độ
luân chuyển VLĐ. Nhờ tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên doanh nghiệp có
thể rút ra khỏi một số VLĐ để dùng cho các hoạt động khác.
Mức tiết kiệm
VLĐ
=
Mức luân chuyển vốn
bình quân một ngày kỳ
KH
x
Số ngày rút ngắn kỳ
luân chuyển VLĐ
+ Hàm lượng VLĐ (mức đảm nhận VLĐ)
Là số VLĐ cần thiết để đạt được một đồng doanh thu thuần. Hàm
lượng VLĐ càng thấp thì VLĐ sử dụng càng hiệu quả và ngược lại.
Hàm lượng VLĐ =
Vốn lưu động bình quân
_______________________
Doanh thu thuần trong kỳ
+Tỷ suất lợi nhuận VLĐ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bình quân tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận trước (sau) thuế ở trong kỳ. Chỉ tiêu này là thước
đo đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
27
Tỷ suất lợi nhuận VLĐ =
Lợi nhuận trước (sau) thuế
_______________________
Vốn lưu động bình quân
x 100%
1.2.4. Cácnhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
1.2.4.1 Nhân tố khách quan:
Đây là tổng hợp những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián
tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung và hiệu quả tổ chức sử
dụng VLĐ nói riêng của doanh nghiệp, gồm:
 Lạm phát: do tác động của nền kinh tế có lạm phát làm cho thị trường
đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp có nhiều bất ổn làm ảnh hưởng trực tiếp
đến khả năng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Từ đó ảnh
hưởng đến nhu cầu cũng như tốc độ luân chuyển VLĐ.
 Lãi suất: sự biến động về lãi suất ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn,
tới khả năng lựa chọn nguồn tài trợ sao cho hợp lý và đáp ứng được yêu cầu
của doanh nghiệp.
 Rủi ro: những rủi ro bất thường mà doanh nghiệp gặp phải trong quá
trình sản xuất kinh doanh bao gồm: rủi ro kinh doanh ( nợ khó đòi, sự phá sản
của doanh nghiệp khác…), rủi ro tự nhiên (hỏa hoạn, bão, lũ lụt..). Trong điều
kiện kinh doanh có sự cạnh tranh khốc liệt của nhiều thành phần kinh tế, khi
thị trường đầu vào và thị trường tiêu thụ luôn tồn tại sự bất ổn định thì rủi ro
của doanh nghiệp càng cao.
 Sự cạnh tranh trên thị trường: tùy thuộc vào việc sản phẩm của
doanh nghiệp có thỏa mãn nhu cầu về chất lượng, giá cả mà quyết định tính
cạnh tranh của sản phẩm doanh nghiệp trên thị trường. Từ đó quyết định
doanh thu tiêu thụ sản phẩm làm tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp và
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
28
như vậy, chính là đã tác động đến hiệu quả sử dụng VKD nói chung và VLĐ
nói riêng của doanh nghiệp.
 Các nhân tố khác: các chính sách pháp lý, chính sách kinh tế tài
chính của nhà nước đối với doanh nghiệp như: luật thuế, hệ thống luật pháp…
đều có thể mang đến cho doanh nghiệp những cơ hội cũng như thách thức
nhất định trong hoạt động kinh doanh. Từ đó ảnh hưởng đến quá trình tổ
chức, sử dụng VLĐ và tác động đến hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh
nghiệp.
1.2.4.2 Nhân tố chủ quan:
Bên cạnh những nhân tố khách quan nói trên thì còn rất nhiều những
nhân tố chủ quan thuộc về bản thân doanh nghiệp ảnh hưởng quyết định đến
quản trị VLĐ của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
 Xác định nhu cầu VLĐ: do việc xác định nhu cầu VLĐ chưa chính
xác dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu VLĐ trong kinh doanh đều ảnh hưởng
không tốt đến hiệu quả sử dụng VKD nói chung cũng như hiệu quả sửu dụng
VLĐ nói riêng của doanh nghiệp.
 Việc lựa chọn phương án đầu tư: Trong nền kinh tế thị trường khi lựa
chọn dự án đầu tư, nhà quản lý doanh nghiệp phải luôn luôn cân nhắc giữa chi
phí bỏ ra, rủi ro gặp phải và lợi ích từ dự án mang lại. Nếu doanh nghiệp thực
hiện đầu tư vào sản xuất sản phẩm hàng hóa dịch vụ chất lượng cao, mẫu mã
phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng đồng thời giá thành hạ thì doanh
nghiệp sẽ đẩy nhanh được quá trình tiêu thụ, tăng vòng quay của VLĐ. Ngược
lại sản phẩm khôngphù hợp với thị hiếu người tiêu dùng sẽdẫn đến việc ứ đọng
hàng hóa, chậm luân chuyển vốn, làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ.
 Việc tổ chức huy động vốn: Vốn là điều kiện tiên quyết không thể
thiếu được đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào trong nền kinh tế hiện nay.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
29
Do đó ,việc chủ động xây dựng, tổ chức huy động, sử dụng VLĐ có ảnh
hưởng rất lớn trong công tác quản trị VLĐ của doanh nghiệp.
 Do trình độ quản lý: trình độ quản lý doanh nghiệp mà yếu kém sẽ
dẫn đến việc thất thoát vật tư hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, từ đó dẫn đến sử dụng lãng phí về nhân lực, vốn,
nguyên liệu…
Trên đây là những nhân tố chủ yếu làm ảnh hưởng đến quản trị VLĐ của
doanh nghiệp. Để phát huy những ảnh hưởng tích cực và hạn chế những ảnh
hưởng tiêu cực, các nhà quản trị doanh nghiệp cần xem xét một cách kỹ lưỡng
sự ảnh hưởng của từng nhân tố, để từ đó đưa ra những biện pháp quản lý thích
hợp, tăng cường hiệu quả quản trị VLĐ của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
30
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
MTV CƠ KHÍ Z179
2.1 Khái quát quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên cơ khí Z179
2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển Công ty TNHH một thành viên cơ
khí Z179
 Tên đầy đủ: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cơ khí Z179
Trụ sở chính: Km 12 Quốc lộ 1A – Tứ Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội
Giấy phép kinh doanh: 0105382003 cấp ngày 27/06/2011
Điện thoại: 043. 861 8967
Trước khi chính thức thành lập, CT có tên là Q179 là một bộ phận của
Phòng Công nghệ thuộc Tổng cục Kỹ thuật, thực chất là các trạm sửa chữa
trong chiến tranh.
Ngày 15/3/1971, Cục Quản lí quyết định tách Xưởng mẫu khỏi Phòng
Công nghệ và chính thức thành lập Nhà máy A179. Ngày 10/9/1974 khi Tổng
cục Kỹ thuật ra đời, A179 được đổi tên thành Z179 trực thuộc Tổng cục Kỹ
thuật. Nhiệm vụ của CT trong giai đoạn này là sản xuất các mặt hàng phục vụ
cho công nghiệp quốc phòng phục vụ cho nhiệm vụ cứu nước.
Từ năm 1991 – 2003 cùng với sự chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ của đất
nước từ kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường thì CT
cũng chuyển từ cơ chế bao cấp sang hạch toán kinh doanh. Ngoài ra, CT còn
tiến hành nghiên cứu mở rộng thị trường ngoài các mặt hàng truyền thống CT
còn mở rộng sang các mặt hàng đáp ứng nhu cầu của thị trường như phụ tùng
phục vụ các nhà máy xi măng, cán kéo thép, ngành dệt, dầu khí, công nghiệp
tàu thuỷ.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
31
Tháng 10/2003 theo chỉ thị số 37/CT – BQP ngày 03/07/2003 của Bộ
Quốc phòng về triển khai, sắp xếp, đổi mới các doanh nghiệp quốc phòng giai
đoạn 2003-2005 và theo quyết định số 123/2002/QĐ-BQP ngày 09/09/2003,
Nhà máy Cơ khí Z179 được sáp nhập vào Tổng công ty Kinh tế KT – Bộ
Quốc hòng. Với quyết định này Nhà máy Cơ khí Z179 chính thức đổi tên
thành CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ Z179.
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
2.1.2.1 Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh, tổ chức hoạt động kinh doanh
 CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ Z179 là một CT cơ
khí chuyên kinh doanh các sản phẩm cơ khí. Sản phẩm của CT có tính chất
nhỏ, lẻ, đơn chiếc và tiến hành sản xuất theo đơn đặt hàng cũng như yêu cầu
của khách hàng. Khi có đơn đặt hàng thì CT tiến hành sản xuất từ khâu đầu
đến khi thành SP hoàn chỉnh, ngoài việc chế tạo sản phẩm thì CT cũng sản
xuất cả các dụng cụ để chế tạo sản phẩm.
 Các sản phẩm của CT bao gồm: Mặt hàng côn xoắn, mặt hàng phụ
tùng ô tô, máy xúc, phụ tùng máy đóng tàu, các hàng khác. Ví dụ: Bánh răng
côn xoắn ben la, bánh răng chữ V, trục răng, phay răng, gá của rãnh, hộp số,
trục con lăn, trục ác, bulong, ống nối trục, lắp cụm vi sai….
Bộ máy quản lí bao gồm:
 Ban GĐ: Gồm GĐ và ba PGĐ là PGĐ kĩ thuật sản xuất, PGĐ
kinh doanh và PGĐ chính trị hành chính.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
32
 Các phòng ban gồm có:
Phòng Tổ chức hành chính
 Phòng Kế hoạch vật tư
 Phòng Kĩ thuật cơ điện
 Phòng Chính trị
 Phòng Tài chính – Kế toán
 Ban Kiểm tra chất lượng sản phẩm.
 Các phân xưởng:
 Phân xưởng Cơ khí
 Phân xưởng Dụng cụ cơ điện
 Phân xưởng Gia công cấu tiện
 Phân xưởng Gia công nóng
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
33
Sơ đồ2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
2.1.2.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
 Quy trình kỹ thuật sản xuất:
Bất cứ sản xuất một sản phẩm gì sản phẩm sản xuất nói chung và sản
phẩm cơ khí của công ty nói riêng cũng đều phải trải qua ba bước sau:
Sơ đồ 2.2.: Quy trình chung sản xuất sản phẩm
PGĐ kinh doanh PGĐ sản
xuất
PGĐ chính
trị
Giám đốc
Phòng
KHVT
Phòng
TC-KT
P. KT- CĐ Ban KCS Phòng Tổ
chức hành
chính
Phòng
chính trị
PX cơ khí PX dụng
cụ cơ điện
PX gia công
cấu kiện
Ban tài
chính
NVL đầu
vào
Chế tạo Bao gói sản
phẩm đầu ra
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
34
Trong đó đối với các sản phẩm khác nhau thì các bước có những đặc
trưng khác nhau riêng với các sản phẩm cơ khí của xí nghiệp thì các bước có
những đặc trưng sau .
NVL đầu vào bao gồm nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ.
Nguyên vật liệu chính :
- Sắt thép nguyên cây hoặc vụn: Thép ống,
- Các phụ gia kim loại màu : Mg, Mn
Nguyên vật liệu phụ: Dầu , than củi
Sơ đồ 2.3: Quy trình công nghệ giai đoạn chế tạo
Các sản phẩm cơ khí sau khi đã được kiểm tra chất lượng sản phẩm xong
thì được bao gói để bảo quản và nhập kho. Tại Xí nghiệp các sản phẩm trước
khi được đem đi tiêu thụ thì phải nhập kho trước, không có trường hợp xuất
bán ngay.
Công việc bao gói : sản phẩm được bôi dầu mỡ sau đó dung nilon quấn
hay được bảo quản bằng các loại giấy bảo quản chuyên dụng đặc biệt không
thấm dầu mỡ và sâu đó thì dùng hộp gỗ hoặc giấy để đóng gói sản phẩm.
Ta xem xét chi tiết quytrình công nghệcủa việc sản xuất sản phẩm bánh
răng côn xoắn Benla
Rèn kim
loại
Tạo phôi Chế biến: Cắt,
gọt
Nhiệt luyệnXử lý bề
mặt
Kiểm tra chất
lượng sản
phẩm
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
35
Sơđồ2.4:Quytrìnhcôngnghệsảnxuấtsảnphẩmbánhrăngcôn xoắn Benla
NVL
Rèn Ủ PhôiCắt phôi
Phay răng
Tiện tinh
Bảo quản
Nhập kho
Khoan các lỗ
Tiện thô
Nhiệt luyện
Rà sơ bộ
Tôi
cải tiến
Xử lí bề mặt .Rà tinh
KCS
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
36
Cơ sở vật chất kỹ thuật: Trang thiết bị, máy móc, công nghệ tiên tiến.
Công ty luôn áp dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ phục vụ cho công tác
quản lý, SXKD, chống thất thoát, tiết kiệm nguồn lực.
Tình hình cung cấp vật tư: Dựa vào các bảng kế hoạch sản xuất cho
các, tháng, quý trong năm mà Phòng Kế hoạch – Vật tư xây dựng nhu cầu vật
tư cho từng tháng, từng quý. Đối với những vật tư nhập khẩu thường phải cân
đối cho nhu cầu từ một đến hai quý một lần nhập.
Thị trường tiêu thụ và vị thế cạnh tranh của công ty:
Thị trường của công ty chủ yếu vẫn là các tỉnh miền bắc, đặc biệt là Hà
Nội thường xuyên chiếm tỷ lệ xấp xỉ 30% trong cơ cấu doanh thu vùng miền.
Trong tương lai, định hướng của công ty là mở rộng thị trường sang các tỉnh
miền trung và miền Nam cũng như nước ngoài.
Để đảm bảo uy tín của công ty, đối với các sản phẩm lỗi và không đáp
ứng được các nhu cầu của khách hàng, công ty sẵn sang thu hồi và đổi sản
phẩm. Ngoài ra, công ty còn có một hệ thống kiểm tra, kiểm định chất lượng
sản phẩm rất khắt khe để bảo đảm được chất lượng tuyệt đối khi xuất xưởng
đối với các sản phẩm.
Lực lượng lao động: 223 người
Bảng 2.1. Số lượng lao động
Năm
Cơ cấu lao động
Tổng
cộng
Quản lý Phục vụ LĐ trực tiếp
Số lượng % Số lượng % Số lượng %
2013 54 25 12 5.5 150 69.5 216
2014 56 25.1 13 5.8 154 69.1 223
+/- 2 1 4 7
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
37
Trong đó:
+ Theo giới tính: 180 Nam/ 43 nữ
+ Theo học vấn: 65 có trình độ Đại học / 43 có trình độ cao đẳng trung
cấp / 115 là công nhân kỹ thuật có tay nghề
2.1.3 Khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH MTV cơ
khí Z179
2.1.3.1 Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động của Công ty
a) Khó khăn
- Chưa có hệ thống các văn phòng đại diện bán hàng hay các đại lý tại
các thành phố (trung tâm kinh tế), các khu công nghệ, khu chế xuất trong
nước để tư vấn tiếp thị bán hàng tại các khu vực này. Đây sẽ là khó khăn cho
khách hàng khi họ muốn được tư vấn lựa chọn sản phẩm của công ty.
- Chi phí sản xuất chung chỉ được tập hợp theo yếu tố chi phí mà không
theo dõi theo phân xưởng nên chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh ở từng
phân xưởng không được phản ánh chính xác.
- Tiêu chí phân bổ chi phí sản xuất chung cho các nhóm sản phẩm theo
chi phí nguyên vật liệu chính là chưa hợp lý vì chi phí sản xuất chung phát
sinh theo thời gian lao động. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp được phân bổ cho các nhóm sản phẩm theo doanh thu, phương pháp
này tuy dễ làm nhưng doanh thu thường là căn cứ phân bổ không chính xác vì
dthường thay đổi giữa các kỳ trong khi đó các chi phí ngoài sản xuất thường
có bản chất cố định.
b) Thuận lợi
- Sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, được cam kết theo tiêu
chuẩn IEC76 -1993 và TCVN 6036 – 1997, được sản xuất trên dây chuyền
công nghệ hiện đại, bởi các kỹ sư, công nhân hàng đầu tại Việt Nam trong
ngành sản xuất thiết bị cơ khí.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
38
- Thương hiệu mạnh, được thị trường trong và ngoài nước công nhận.
- Có chế độ đãi ngộ lao động tốt, tạo mối quan hệ gắn bó, phát huy được
kiến thức kinh nghiệm của người lao động để họ làm việc cống hiến cho công
ty. Quy trình tuyển dụng rõ ràng, chính sách đào tạo lâu dài để tạo nguồn
nhân lực đáp ứng được với yêu cầu phát triển của công ty.
- Sản xuất ổn định do chủ động tốt về nguồn vật tư nguyên vật liệu. Bố
trí lao động hợp lý và đầu tư máy móc thiết bị hiện đại.
- Nguyên vật liệu: Được kiểm kê, đánh giá phẩm chất, tỷ lệ hao hụt theo
định kỳ, có các phương án dự phòng hàng tồn kho hợp lý, đảm bảo nguyên
vật liệu phục vụ sản xuất, kinh doanh.
- Tài sản cố định: được gắn nhãn mác kiểm kê, được lập hồ sơ tài sản
bàn giao trực tiếp cho các đơn vị sử dụng. Nhờ đó có thể tự quản lý được tài
sản cố định của từng đơn vị, rất thuận tiện trong việc kiểm kê và đánh giá tài
sản cố định hàng năm.
2.1.3.2.Tình hình quản trị tài chính của Công ty
a) Tình hình quản trị tài chính của Công ty
Tình hình đầu tư của công ty: công ty liên tục mở rộng quy mô kinh
doanh, nguồn vốn kinh doanh liên tực tăng qua các năm. Công ty chưa chú
trọng vào hoạt động đầu tư tài chính. Do vậy công ty chủ yếu sử dụng vốn
kinh doanh vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chính sách giá:Thực hiện giá bán linh hoạt theo phân khúc thị trường.
Phương pháp tập hợp chi phí: Công ty áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. theo phương pháp này thì tình hình
nhập, xuất, tồn vật tư hàng hoá sẽ được phản ánh thường xuyên liên tục, có hệ
thống trên sổ kế toán.
Công tác quản lý chi phí:
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
39
- Công ty tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo từng tháng, rất
phù hợp với đặc điểm của Công ty là thời gian sản xuất sản phẩm ngắn, khối
lượng sản xuất trong kỳ lớn.
- Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí công nhân trực tiếp được
theo dõi chi tiết theo từng nhóm sản phẩm cụ thể, rất thuận lợi cho việc tính
giá thành của từng nhóm sản phẩm.
- Chí phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
đươc theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi phí thuận tiện để kiểm tra, truy cập
số liệu nhằm giám sát, nhằm khắc phục những khoản chi phí bất hợp lý.
 Phương pháp kế toán tài sản cố định:
- Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định, thời gian sử dụng
hữu ích và tỷ lệ khấu hao và tỷ lệ khấu tài sản cố định: Theo chuẩn mực kế
toán và theo quyết định 206/2003/QĐ – BTC ngày 12/12/03 của Bộ tài chính.
Tài sản cố định được xác định theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn luỹ kế.
- Công ty thực hiện khấu hao theo phương pháp khấu hao đều –
đường thẳng.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
40
b) Khái quát tình hình tài chính của Công ty
Bảng2.2: Cơ cấu vốn của Công ty TNHH MTV cơ khí Z179 năm 2014
(Đơn vị tính: đồng)
31/12/2013 31/12/2014 Chênh lệch
CHỈ TIÊU SỐ TIỀN
Tỷ trọng
(%) SỐ TIỀN
Tỷ trọng
(%) SỐ TIỀN
Tỷ trọng
(%)
A.TÀI SẢN NGẮN
HẠN
41.769.356.429 57,27 40.000.933.424 50,09 -1.768.423.005 -4,23
I.Tiền và tương
đương tiền
3.956.863.629 9,47 6.421.644.236 16,05 2.464.780.607 62,29
1.Tiền 3.956.863.629 9,47 6.421.644.236 100,00 2.464.780.607 62,29
2.Các khoản tương
đương tiền
0 0
II.Các khoản đầu tư
TCNH
7.000.000.000 16,76 1.481.952.539 3,70 -5.518.047.461 -78,83
III.Các khoản phải
thu NH
21.764.952.359 52,11 20.682.950.533 51,71 -1.082.001.826 -4,97
1.Phải thu khách hàng 20.291.640.763 93,23 14.190.357.094 68,61 -6.101.283.669 -30,07
2.Trả trước cho người
bán
1.881.325.236 8,65 7.546.726.306 36,49 5.665.401.070 301,14
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
41
3.Các khoản phải thu
khác
234.835.457 1,07 47.233.001 0,23 -187.602.456 -79,89
4.Dự phòng phải thu
NH khó đòi
645.049.125 2,96 1.370.395.978 6.63 725.346.853 112,45
IV.Hàng tồn kho 8.139.187.922 19,49 10.783.544.005 26,96 2.644.356.083 32,49
1.Hàng tồn kho 9.516.928.273 116,93 12.161.284.356 112,78 2.644.356.083 27,79
2.Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
-1.377.740.351 -16,93 -1.377.740.351 -12,78 0 0
V.Tài sản ngắn hạn
khác 908.352.519 2,17 630.822.131 1,58 -277.530.388 -30,55
1.Chi phí trả trước
ngắn hạn
2.Thuế và các khoản
phải thu Nhà nước
3. Thuế GTGT được
khấu trừ
908.352.519 100,00 324.431.308 51,43 583.921.211 64,28
4.Tài sản ngắn hạn
khác
306.390.823 48,57 306.390.823
B.TÀI SẢN DÀI
HẠN
31.158.770.881 42,73 39.862.555.291 49,91 8.703.784.410 27,93
I.Tài sản cố định 30.454.651.424 97,74 39.214.333.622 98,37 8.759.682.198 28,76
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
42
1.Tài sản cố định hữu
hình
27.956.117.140 89,72 29.005.477.879 73,97 1.049.360.739 3,75
- Nguyên giá 48.583.927.846 173,79 50.671.054.130 174,69 2.087.126.284 4,29
- Giá trị hao mòn luỹ
kế
-19.627.810.706 -73,79 -21.605.526.251 -74,69 1.977.715.545 10,08
II.Bất động sản đầu
tư
0 0
III.Các khoản đầu tư
TCDH
525.000.000 16,85 546.196.600 1,370 21.196.600 4,04
VI.Tài sản dài hạn
khác
179.119.457 5,75 102.025.069 0,26 77.094.388 43,04
1. Chi phí trả trước dài
hạn
179.119.457 100,00 102.025.069 100,00 77.094.388 43,04
2. Tài sản dài hạn khác 0 0
TỔNG TÀI SẢN 72.928.127.310 100,0 79.863.488.715 100,0 6.935.361.405 9,51
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
43
Qua bảng 2.2 ta thấy Tổng tài sản của Công ty cuối năn 2014 đạt
79.863.488.715 đồng, tăng so với đầu năm 6.935.361.405 đồng tương ứng tỷ
lệ tăng là 9,51%. Tổng tài sản của công ty tăng chứng tỏ năng lực kinh doanh
và khả năng tài chính của doanh nghiệp đang được mở rộng.
TSNH cuối năm đạt 40.000.933.424đồng, giảm 1.768.423.005 đồng với
tỷ lệ 4,23% làm thay đổi cơ cấu trong tổng tài sản, giảm 7,18% so với đầu
năm. Nguyên nhân vì việc các khoản đầu tư TCNH giảm 5.518.047.461 đồng,
tương ứng 78,83% lượng đầu tư năm trước. Đây là khoản giảm mạnh nhất
trong tài sản ngắn hạn. Cùng với đó là việc khoản tiền giảm góp phần làm
giảm tài sản ngắn hạn. Tuy nhiên, hàng tồn kho tăng 2.644.356.083 đồng
tương ứng 32,49% đã kéo lại lượng giảm của tài sản ngắn hạn. Điều này cũng
tương đối phù hợp với điều kiện là doanh nghiệp sản xuất.
Các khoản phải thu cuối năm 2014 là 20.682.950.533 đồng, giảm
1.082.001.826 đồng so với năm trước. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp dã có
biện pháp quản lí phù hợp nhằm tránh tình trạng nợ xấu, nợ khó đòi gây thất
thoát vốn của công ty.
Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2014 đạt 6.421.644.236 đồng,
tăng 2.464.780.607 tương ứng 62,29 %, làm tăng khả năng ứng phó của
doanh nghiệp với các khản nợ đến hạn, mặt khác công ty phải dành 1 lượng
tiền mặt tối thiểu để đáp ứng khả năng thanh toán nhanh, tránh mất khả năng
thanh khoản trong nhất thời
TSDHcuốinăm đạt 39.862.555.291đồng, tăngkhá mạnh so với giá trị đầu
năm 31.158.770.881 đồng với tỷ lệ 27,93. Nguyên nhân chủ yếu tới từ khoản
tăng từ việc gia tăng giá trị tài sản cố định, công ty đang đổi mới công nghệ,
nâng cấp máy móc nhằm tăng năng suất lao động và giảm chi phí sản xuất.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
44
Bảng 2.3: Sự biến động nguồn vốn của Công ty TNHH MTV cơ khí Z179
Đơn vị tính: Đồng.
31/12/2013 31/12/2014 CHÊNH LỆCH
CHỈ TIÊU Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ
A.NỢ PHẢI TRẢ 43.631.139.239 59.83 49.217.617.644 61,67 5.586.478.405 12,80
I.Nợ ngắn hạn 43.631.139.239 100,00 47.287.687.644 96,08 3.656.548.405 8,38
1.Vay và nợ ngắn hạn 56.000.000 0.13 0
2.Phải trả người bán 16.151.662.720 37,02 15.493.508.637 32,76 -658.154.083 -4,07
3.Người mua trả tiền
trước
95.529.500 0,022 368.148.896 0,079 272.619.396 285,38
4.Thuế và các khoản
PNNN
28.161.176 0,065 32.856.497 0,007 4.695.321 16,67
5.Phải trả người LĐ 4.282.277.755 9,81 1.206.878.299 2,55 3.075.399.456 71,82
6.Chi phí phải trả 281.360.085 0,065 347.868.497 0,074 66.508.412 23,64
7.Các khoản phải trả
PNNHK
20.008.901.032 45,86 28.838.426.828 60,99 8.829.525.796 44,13
II.Nợ dài hạn 0 1.929.930.000 3,92 1.929.930.000
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
45
B.NGUỒN VỐN CSH 29.296.871.071 40.27 30.645.871.071 38,37 1.349.000.000 4,60
I.Vốn CSH 30.648.871.071 104,61 30.645.871.071 100,00 3.000.000 0,098
1.Vốn đầu tư của CSH 28.334.973.002 92,45 30.334.973.002 98,99 2.000.000.000 7,06
2.Thặng dư vốn cổ phần
4.Cổ phiếu quỹ
7.Quỹ đầu tư phát triển 310.806.069 1,01 310.898.069 1,01 0 0
8.Quỹ dự phòng tài chính
10.Lợi nhuận CPP 2.000.000.000 6,53
II. Nguồn kinh phí và
quĩ khác 1.350.000.000 4,60
1.Quĩ khen thưởng phúc
lợi
1.350.000.000 100,00
TỔNG NGUỒN VỐN 72.928.127.310 100,00 79.863.488.715 100,00 6.935.361.405 9,51
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
46
Sự biến động trong tổng nguồn vốn của Công ty
Tổng nguồn vốn của Công ty cuối năm 2014 đạt 79.863.488.715 đồng,
tăng 6.935.361.405 đồng tương ứng tăng 9,51%. Việc tăng nguồn vốn nói
trên thể hiện quy mô kinh doanh năm 2014 so với năm 2013 đã tăng đây là cơ
sở tài trợ để công ty mở rộng kinh hoạt động kinh doanh.
Nguồn vốn tăng chủ yếu do nợ phải trả của công ty tăng, vốn chủ sở hữu
cũng tăng nhẹ. Sự biến đổi trên cho thấy, số tiền mà công ty đầu tư để mở
rộng sản xuất kinh doanh chủ yếu lấy từ nguồn vốn vay ngắn hạn, điều này
khiến cho tài chính của công ty bị phụ thuộc, làm tăng rủi ro mất khả năng
thanh toán lãi vay.
Nhìn chung, trong năm 2014, biến động tài sản và nguồn vốn vẫn đảm
bảo duy trì hoạt động của Công ty mặc cho ảnh hưởng của khủng hoảng kinh
tế cũng như sự cạnh tranh từ thị trường.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 2.4: Kết quả sản xuất kinh doanh hai năm gần đây
Đơn vị tính: Đồng.
Chỉ tiêu ĐVT 2014 2013
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
Lệ
1.Tổng doanh thu Đồng 66.072.369.784 53.890.534.716 12.181.835.068 24,64
2.Doanh thu thuần Đồng 66.027.304.942 52.746.413.782 13.280.891.160 25,18
3.Lợi nhuận sau thuế Đồng 1.366.019.482 913.189.949 452.829.533 49,59
7.ROAe % 4,45 3,11
8.ROA % 1,71 1,25
9.ROE % 4,45 3,11
Qua bảng 2.4 phân tích về biến động doanh thu và lợi nhuận có thể nhận
xét sơ bộ như sau:
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
47
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 tăng so với
năm 2013 là 13.280.891.160 đồng với tỷ lệ tăng là 25,18 % cho thấy tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty là rất tốt.
Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng chủ yếu là do công ty đã tìm được
các mối hàng mới ở cả trong và ngoài nước, đồng thời dây chuyền công nghệ
được đổi mới giúp tiết kiệm chi phí sản xuất.
Các chỉ tiêu ROAe, ROA, ROE của năm 2014 đều tăng so với năm
2013. Điều đó cho thấy tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2 Thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH MTVcơ khíZ179
2.2.1 Thực trạng VLĐ và phân bổ VLĐ tại Công TNHH MTV cơ khí Z179
Vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng là không thể thiếu để duy trì
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp lại có cơ cấu vốn
không giống nhau. Song việc phân bổ vốn sao cho hợp lý lại có tính chất
quyết định tới hiệu quả sử dụng vốn nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động nói riêng. Nhiều nhà quản trị nhận thấy hiện nay việc sử dụng vốn hiệu
quả để đem lại lợi nhuận tối đa còn khó hơn so với việc huy động vốn. Vì
vậy, trước tiên ta cần đi phân tích cơ cấu vốn lưu động của Công ty.
Để tìm hiểu cơ cấu vốn lưu động của Công ty, ta có thể xem xét qua
bảng số liệu 2.5. Cuối năm 2014 tổng vốn lưu động của Công ty đạt
19.317.962.911 đồng, giảm 686.441.159 đồng tương đương 3,43% . Nguyên
nhân lớn làm giảm đi của VLĐ chủ yếu là đến từ sự sụt giảm của các khoản
đầu tư TCNH.
Vốn lưu động được phân bổ cụ thể như sau:
Tiền và các khoản tương đương tiền: Vốn bằng tiền cuối năm tăng
mạnh. Với tỷ lệ tăng 62,29% tương ứng 252.464.780.607 đồng làm cho tỷ
trọng của tiền và tương đương tiền đạt 16,05% so với tỷ trọng còn khá khiêm
tốn 9,47% tại thời điểm đầu năm. Do việc hoàn thành và bàn giao một số
phần của các đơn hàng lớn đã mang đến cho Công ty một lượng tiền đáng kể
giúp tăng khả năng thanh toán. Việc tăng vốn tiền mặt giúp Công ty chủ động
hơn trong việc chi tiêu thường xuyên và trả một số khoản nợ đến hạn dẫn đến
tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Tuy nhiên, trong thời điểm các chỉ tiêu
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
48
khác cũng như VLĐ đều có xu hướng giảm thì vốn bằng tiền nhiều lại có thể
gây ra ứ đọng vốn dẫn tới sử dụng vốn không hiệu quả, lãng phí lượng vốn đã
huy động.
Hàng tồn kho: chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu VLĐ của Công ty
(19,49% thời điểm đầu năm và 26,96 % vào cuối năm) nên việc tăng mạnh
lượng hàng tồn kho vào cuối năm đã tác động đáng kể đến cơ cấu VLĐ. So
với đầu năm, hàng tồn kho tăng 2.644.356.083 đồng tương ứng 32,49%. Do
đặc thù ngành, hàng tồn kho của Công ty chủ yếu là nguyên liệu vật liệu cũng
như thành phẩm. Do việc nhận thêm đơn hàng cũng như cần chuẩn bị nguyên
vật liệu cho các đơn hàng mới nên lượng hàng tồn kho tăng nhiều hơn thời
điểm đầu năm. Tăng hàng tồn kho đồng nghĩa với việc tăng một khoản tài sản
có tính thanh khoản thấp, phần nào làm giảm khả năng thanh toán nhanh và
thanh toán tức thời của Công ty. Cần xem xét việc tăng hàng tồn kho là do
nhận nhiều đơn hàng hay hàng tồn đọng.
Các khoản phải thu: các khoản phải thu luôn chiếm một tỷ trọng lớn
nhất trong cơ cấu VLĐ của Công ty (52,11% vào đầu năm và 51,71% vào
cuối năm). So với đầu năm, khoản phải thu vào cuối năm giảm 1.082.001.826
đồng, tương ứng 4,97% góp phần giảm vốn lưu động tại thời điểm cuối năm.
Phải thu giảm chủ yếu là do phải thu khách hàng. Điều này phản ánh việc thu
hẹp chính sách tin dụng thương mại, tiến hành thu tiền từ khách hàng cũng
như không để lượng vốn bị chiếm dụng nhiều như trước. Tuy nhiên công ty
lại gia tăng số tiền trả trước cho người bán, đây là điều cần thiết để những nhà
cung cấp nguyên vật liệu có tiền xoay vòng kịp thời vốn, từ đó cung ứng kịp
thời đầy đủ cho Công ty.
Tài sản lưu động khác: chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu VLĐ
nên việc giảm khoản này không gây ảnh hưởng nhiều. Tuy nhiên, chỉ tiêu này
cũng đã tác động làm VLĐ giảm gần 300 triệu đồng vì so với thời điểm đầu
năm, TSLĐ khác vào cuối năm giảm 277.530.388 đồng tương ứng với tỷ lệ
giảm 32,49%.
Từ phân tích tổng quát trên ta thấy cơ cấu VLĐ tập trung chủ yếu vào
khâu dự trữ và khâu thanh toán. Việc tăng vốn bằng tiền là biểu hiện tương
đối tốt, giúp tăng khả năng thanh toán các khoản nợ và các chi phí phát sinh.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
49
Tuy nhiên, vấn đề ứ đọng, sử dụng không hiệu quả vốn lại được đặt ra cho
Công ty. Các khoản phải thu giảm góp phần đảm bảo sự an toàn nguồn vốn
của doanh nghiệp nhưng lại có thể gây ra việc giảm sức hấp dẫn với các
khách hàng do chính sách thắt chặt tín dụng.
Có thể thấy tình hình quả lý VLĐ của Công ty còn tồn tại nhiều vấn đề
đáng lo ngại. Tuy nhiên đây chỉ là nhận xét ban đầu, ta cần đi xem xét sâu
hơn về từng vấn đề một cách cụ thể để có kết luận chính xác hơn.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
50
Bảng 2.5: Cơ cấu vốn lưu động của Công ty TNHH MTV cơ khí Z179
Đơn vị tính: Đồng.
31/12/2013 31/12/2014 Chênh lệch
Chỉ tiêu Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
I.Tiền và tương đương tiền 3.956.863.629 9,47 6.421.644.236 16,05 2.464.780.607 62,29
1.Tiền 3.956.863.629 9,47 6.421.644.236 100,00 2.464.780.607 62,29
2.Các khoản tương đương
tiền
0 0
II.Các khoản đầu tư
TCNH
7.000.000.000 16,76 1.481.952.539 3,70 -5.518.047.461 -78,83
III.Các khoản phải thu NH 21.764.952.359 52,11 20.682.950.533 51,71 -1.082.001.826 -4,97
1.Phải thu khách hàng 20.291.640.763 93,23 14.190.357.094 68,61 -6.101.283.669 -30,07
2.Trả trước cho người bán 1.881.325.236 8,65 7.546.726.306 36,49 5.665.401.070 301,14
3.Các khoản phải thu khác 234.835.457 1,07 47.233.001 0,23 -187.602.456 -79,89
4.Dự phòng phải thu NH
khó đòi
645.049.125 2,96 1.370.395.978 6.63 725.346.853 112,45
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
51
IV.Hàng tồn kho 8.139.187.922 19,49 10.783.544.005 26,96 2.644.356.083 32,49
1.Hàng tồn kho 9.516.928.273 116,93 12.161.284.356 112,78 2.644.356.083 27,79
2.Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
1.377.740.351 -16,93 1.377.740.351 -12,78 0 0
V.Tài sản ngắn hạn khác 908.352.519 2,17 630.822.131 1,58 -277.530.388 -30,55
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
2.Thuế và các khoản phải
thu Nhà nước
3.Thuế GTGT được khấu
trừ
908.352.519 100,00 324.431.308 51,43 583.921.211 64,28
4.Tài sản ngắn hạn khác 306.390.823 48,57 306.390.823
Tổng cộng 20.004.404.070 19.317.962.911 686.441.159 3,43
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11
52
2.2.2 Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ của Công ty
TNHH MTV cơ khí Z179.
Qua bảng 2.5 ta có thể thấy quy mô vốn lưu động ở cuối năm 2014 đã bị
thu hẹp so với đầu năm. Cuối năm 2014 vốn lưu động của Công ty chỉ còn là
19.317.962.911 đồng, giảm 3,43% tương đương 686.441.159 đồng. Nguyên
nhân chủ yếu là do các khoản đầu tư TCNH hạn giảm đi khá nhiều.
2.2.3 Thực trạng về xác định nhu cầu vốn lưu động
Để đánh giá được tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động ta đi
xem xét thực trạng công tác xác định nhu cầu vốn lưu động và chính sách tài
trợ vốn lưu động của công ty trong những năm gần gần đây.
Quá trình sản xuất và tái sản xuất kinh doanh diễn ra thuờng xuyên và
liên tục, để đảm bảo cho sản xuất không bị gián đoạn đòi hỏi doanh nghiệp
phải đảm bảo đầy đủ vốn lưu động trong quá trình sản xuất. Việc xác định
nhu cầu vốn lưu động là một công việc quan trọng và trong giai đoạn hiện tại
công ty thuờng áp dụng công thức xác định nhu cầu vốn lưu động theo
phương pháp gián tiếp: Phương pháp tỷ lệ % theo doanh thu.
Dự báo về tình hình sản xuất kinh doanh của năm 2014 Công ty đưa ra
nhận định : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 là
53.890.534.716 đồng nên trong tình hình công ty mở rộng sản xuất chúng ta
có thể phán đoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 là :
60.000.000.000 đồng. Trong năm 2013, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ đạt 53.890.534.716 đồng. Tổnghợp số liệu từ bảng CĐKT năm 2013, ta có
hàng tồn kho bình quân, phải thu bình quân và phải trả bình quân năm 2013
lần lượt là 6.333.739.726 đồng, 17.134.999.915 đồng và 31.944.833.174
đồng. Tỷ lệ hàng tồn kho, các khoản phải thu và các khoản phải trả trên doanh
thu lần lượt là 11,75% , 31,79% và 59,27%. Tỷ lệ nhu cầu VLĐ trên doanh
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ

More Related Content

What's hot

Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khí
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khíĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khí
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khí
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đĐề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông AnhĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty công nghệ mobifone
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty công nghệ mobifoneĐề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty công nghệ mobifone
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty công nghệ mobifone
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đKiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thépĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hiệu quả quản trị vốn lưu động tại nhà máy sản xuất bột mỳ
Đề tài: Hiệu quả quản trị vốn lưu động tại nhà máy sản xuất bột mỳĐề tài: Hiệu quả quản trị vốn lưu động tại nhà máy sản xuất bột mỳ
Đề tài: Hiệu quả quản trị vốn lưu động tại nhà máy sản xuất bột mỳ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Sông Đà Hà Nội, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Sông Đà Hà Nội, 9đĐề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Sông Đà Hà Nội, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Sông Đà Hà Nội, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sảnTăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera
Hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần ViglaceraHoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera
Hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017
Đề tài  ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017Đề tài  ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017
Đề tài ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đĐề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDOĐề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
Phi Phi
 

What's hot (20)

Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khí
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khíĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khí
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khí
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đĐề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông AnhĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
 
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty công nghệ mobifone
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty công nghệ mobifoneĐề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty công nghệ mobifone
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty công nghệ mobifone
 
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đKiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
Kiểm toán khoản mục phải trả người bán công ty Kiểm toán, 9đ
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thépĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
 
Đề tài: Hiệu quả quản trị vốn lưu động tại nhà máy sản xuất bột mỳ
Đề tài: Hiệu quả quản trị vốn lưu động tại nhà máy sản xuất bột mỳĐề tài: Hiệu quả quản trị vốn lưu động tại nhà máy sản xuất bột mỳ
Đề tài: Hiệu quả quản trị vốn lưu động tại nhà máy sản xuất bột mỳ
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Sông Đà Hà Nội, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Sông Đà Hà Nội, 9đĐề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Sông Đà Hà Nội, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Sông Đà Hà Nội, 9đ
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sảnTăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại Thinh Vượng - Gửi miễn ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
 
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
 
Hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera
Hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần ViglaceraHoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera
Hoạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Viglacera
 
Đề tài ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017
Đề tài  ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017Đề tài  ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017
Đề tài ke toan hang ton kho trong kiem toan hay nhat 2017
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đĐề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDOĐề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
 

Similar to Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ

Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng SơnTăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
mokoboo56
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
NOT
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức Giang
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức GiangĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức Giang
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức Giang
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đLuận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công ty cổ phần dịch vụ na...
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công ty cổ phần dịch vụ na...Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công ty cổ phần dịch vụ na...
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công ty cổ phần dịch vụ na...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng Hưng
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng HưngLuận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng Hưng
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng Hưng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bịPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ (20)

Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng SơnTăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
Tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty Xi Măng Lạng Sơn
 
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức Giang
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức GiangĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức Giang
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức Giang
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đLuận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công ty cổ phần dịch vụ na...
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công ty cổ phần dịch vụ na...Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công ty cổ phần dịch vụ na...
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của công ty cổ phần dịch vụ na...
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng Hưng
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng HưngLuận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng Hưng
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng Hưng
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bịPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 

Recently uploaded (10)

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 

Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động tại công ty cơ khí Z179, 9đ

  • 1. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Sinh viên Nguyễn Hữu Giang Sơn
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................... v LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP................................................ 4 1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp ....... 4 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm về vốn lưu động của doanh nghiệp................... 4 1.1.2 Phân loại VLĐ của doanh nghiệp ........................................................ 6 1.1.2.1 Phân loại theo hình thái biểu hiện..................................................... 6 1.1.2.2Phân loạitheo vai trò củatừng loạivốn lưuđộng trongquátrìnhsảnxuất.... 7 1.1.3 Nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp ........................................... 7 1.1.3.1 Căn cứ vào quan hệ sở hữu .............................................................. 7 1.1.3.2 Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng........................................ 8 1.1.3.3 Căn cứ vào phạm vi huy động vốn ................................................. 10 1.2 Quản trị VLĐ của doanh nghiệp .......................................................... 11 1.2.1 Khái niệm và mục tiêu quản trị VLĐ của doanh nghiệp ..................... 11 1.2.2 Nội dung quản trị VLĐ của doanh nghiệp ......................................... 11 1.2.2.1 Xác định nhu cầu VLĐ và tổ chức nguồn VLĐ............................... 11 1.2.2.2 Phân bổ vốn lưu động.................................................................... 14 1.2.2.3 Quản trị vốn bằng tiền ................................................................... 15 1.2.2.4 Quản trị nợ phải thu....................................................................... 16 1.2.2.5 Quản trị vốn tồn kho dự trữ............................................................ 19 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu độngcủadoanh nghiệp.... 21 1.2.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động ................................................................................................................ 21
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 iii 1.2.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh kết cấu VLĐ ................................................ 23 1.2.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn bằng tiền ..................... 23 1.2.3.4 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn tồn kho........................ 24 1.2.3.5 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý nợ phải thu ........................ 25 1.2.3.6 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất, hiệu quả sử dụng vốn lưu động...... 25 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp . 27 1.2.4.1 Nhân tố khách quan:...................................................................... 27 1.2.4.2 Nhân tố chủ quan: ...................................................................... 28 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ Z179 ................................................................ 30 2.1 Khái quát quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên cơ khí Z179 .............................. 30 2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển Công ty TNHH một thành viên cơ khí Z179 ........................................................................................................ 30 2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty..................................... 31 2.1.2.1 Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh, tổ chức hoạt động kinh doanh .... 31 2.1.3 Khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH MTV cơ khí Z179 ................................................................................................ 37 2.1.3.1 Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động của Công ty... 37 2.1.3.2.Tình hình quản trị tài chính của Công ty......................................... 38 2.2.2 Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ của Công ty TNHH MTV cơ khí Z179.......................................................................... 52 2.2.3 Thực trạng về xác định nhu cầu vốn lưu động.................................... 52 2.2.4 Thực trạng về quản trị vốn bằng tiền ................................................. 54 2.2.5 Thực trạng về quản trị vốn tồn kho.................................................... 58 2.2.6 Thực trạng về quản trị nợ phải thu..................................................... 60 2.2.7 Hiệu suất và hiệu quả sử dụng VLĐ .................................................. 65
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 iv 2.3 Đánh giá chung về công tác quản trị VLĐ tại Công ty TNHH MTV cơ khí Z179 ........................................................................................................ 68 2.3.1 Những kết quả đạt được.................................................................... 68 2.3.2.Những tồn tại, hạn chế của Công ty................................................... 69 CHƯƠNG III CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ Z179 ......... 70 3.1 Mục tiêu vàđịnh hướng phát triển củaCông tyTNHH MTVcơ khí z179... 70 3.1.1 Bối cảnh kinh tế - xã hội................................................................... 70 3.1.2 Mục tiêu và định hướngphát triển củaCông tyTNHH MTVcơ khí Z179 72 3.2 Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị VLĐ tại Công ty TNHH MTV cơ khí Z179..................................................................................... 73 3.2.1 Tổ chức đảm bảo vốn lưu động......................................................... 73 3.2.2 Tăng cường quản lý hàng tồn kho và biện pháp xử lý hàng tồn kho .... 75 3.2.3 Quản lý Nợ phải thu vàcác giải pháp đẩy nhanhcông tác thu hồicông nợ 76 3.2.4 Một số giải pháp khác....................................................................... 77 KẾT LUẬN.............................................................................................. 79
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ DN : Doanh nghiệp ĐVT : Đơn vị tính HTK : Hàng tồn kho MTV : Một thành viên NPT : Nợ phải trả NVLĐTT : Nguồn vốn lưu động tạm thời NVLĐTX : Nguồn vốn lưu động thường xuyên SX – TM : Sản xuất thương mại SXKD : Sản xuất kinh doanh TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định TSDH : Tài sản dài hạn TSLĐ : Tài sản lưu động TSNH : Tài sản ngắn hạn VCĐ : Vốn cố định VCSH : Vốn chủ sở hữu VKD : Vốn kinh doanh VLĐ : Vốn lưu động
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kỳ một hoạt động nào của doanh nghiệp đều đòi hỏi phải có vốn. Tuỳ vào đặc điểm từng ngành nghề kinh doanh cụ thể mà cơ cấu vốn có sự khác biệt ở một mức độ nào đó. Để tồn tại và phát triển lâu dài, các doanh nghiệp cần phải quan tâm tới việc tạo lập, sử dụng và quản lý vốn sao cho hiệu quả nhất cũng như chi phí sử dụng vốn là thấp nhất nhưng vẫn đạt được kết quả kinh doanh ở mức cao. Nếu như vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết để một doanh nghiệp đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì vốn lưu động được coi là nhựa sống để nuôi dưỡng, duy trì và tái sản xuất hoạt động của doanh nghiệp đó. Chính vì vậy, việc xác định nhu cầu vốn lưu động hợp lý và tổ chức quản lý vốn lưu động có hiệu quả có ảnh hưởng to lớn tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Với mong muốn được vận dụng những kiến thức được học tập và hiểu biết của bản thân vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp, em đã lựa chọn đề tài “Vốn lưuđộngvàgiảiphápchủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH MTV cơ khí Z179” . 2. Đối tượng, nội dung và mục đích nghiên cứu. - Đối tượng và nội dung nghiên cứu: + Đề tài nghiên cứu những vấn đề cơ bản về Vốn lưu động và các giải pháp nhằm tăng cường quản trị Vốn lưu động trong doanh nghiệp. + Đánh giá thực trạng VLĐ và quản trị VLĐ tại Công ty TNHH MTV cơ khí Z179 trong giai đoạn 2014 - 2015 + Đề ra các giải pháp tăng cường quản trị VLĐ tại công ty. - Mục đích nghiên cứu: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn lưu động.
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 2 + Phân tích thực trạng tổ chức, sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH MTV cơ khí Z179. + Từ lý luận chung về VLĐ và quản trị VLĐ của doanh nghiệp, trên cơ sở phân tích thực trạng quản trị VLĐ của Công ty trong thời gian vừa qua, khẳng định những mặt tích cực đã đạt được đồng thời tìm ra một số hạn chế cần khắc phục ,từ đó đề xuất các giải pháp nhẳm tăng cường quản trị VLĐ của Công ty, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đem lại lợi nhuận tối đa cho Công ty, giúp Công ty ngày càng phát triển. 3. Phạm vi nghiên cứu -Nghiên cứu tại Công ty TNHH MTV cơ khí Z179. -Nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2013-2014 và định hướng cho những năm tiếp theo. -Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH MTV cơ khí Z179. 4. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu từ khái quát đến chi tiết từng hoạt động về VLĐ của Công ty, đồng thời sử dụng các phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn thông qua các số liệu sổ sách và cả các số liệu thị trường để xem xét giải quyết các vấn đề đặt ra trong đề tài nghiên cứu. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục, luận văn gồm ba chương: Chương 1: Lý luận chung về VLĐ và quản trị VLĐ của doanhnghiệp. Chương 2: Thực trạng về quản trị VLĐ của Công ty TNHH MTV cơ khí Z179 trong thời gian vừa qua. Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị VLĐ tại Công ty TNHH MTV cơ khí Z179.
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 3 Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Th.S Vũ Thị Hoa đã cho chúng em những lời khuyên quý báu về phương pháp nghiên cứu có hiệu quả để em hoàn thành luận văn này. Em cũng xin cảm ơn các cô, chú, các anh, chị phòng tài chính – kế toán của Công ty TNHH MTV cơ khí Z179 đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại Công ty. Do điều kiện về trình độ, thời gian hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thêm của cô giáo để luận văn này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 4 CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm về vốn lưu động của doanh nghiệp - Khái niệm: Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài các TSCĐ các doanh nghiệp còn cần có các TSLĐ. Căn cứ vào phạm vi sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp thường được chiathành hai bộ phận:TSLĐ sảnxuất và TSLĐ lưu thông. TSLĐ sản xuất bao gồm các loại như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế đang trong quá trình dự trữ sản xuất và các loại sản phẩm dở dang, bán thành phẩm đang trong quá trình sản xuất. Còn TSLĐ lưu thông bao gồm các loại tài sản đang nằm trong quá trình lưu thông như thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, các khoản phải thu, vốn bằng tiền. Trong quá trình kinh doanh, TLSĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông luôn vận động, chuyển hóa, thay thế đổi chỗ cho nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra nhịp nhàng, liên tục. Để hình thành các TSCĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các tài sản đó, số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Như vậy ta có thể nói : Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanhnghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp. -Đặc điểm của VLĐ: + VLĐ là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động. Do các TSLĐ có thời hạn sử dụng ngắn nên VLĐ luân chuyển cũng nhanh, VLĐ chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 5 + VLĐ trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện: từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, tiếp đến trở thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm và cuối cùng trở về hình thái vốn bằng tiền. Sự vận động của VLĐ có thể được mô tả qua sơ đồ sau: T – H---sản xuất---H’- T’ Giai đoạn T-H: VLĐ dưới hình thái tiền tệ được dùng mua sắm các đối tượng lao động dự trữ cho sản xuất. Như vậy ở giai đoạn này VLĐ đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hoá. Giai đoạn H---sản xuất---H’: Doanh nghiệp tiến hành sản xuất ra sản phẩm, các vật tư dự trữ được đưa vào sản xuất. Trải qua quá trình sản xuất sản phẩm hàng hoá được hình thành. Như vậy ở giai đoạn này VLĐ đã chuyển từ hình thái vốn vật tư hàng hoá chuyển sang hình thái vốn thành phẩm. Giai đoạnH’-T’: Doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền về và VLĐ đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang hình thái vốn tiền tệ. So sánh giữa T và T’ nếu T’ > T có nghĩa doanh nghiệp kinh doanh thành công. Đây là nhân tố quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng của đồng VLĐ của doanh nghiệp. + VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh: kết thúc mỗi chu kỳ kinh doanh, giá trị của VLĐ được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và được bù đắp lại khi doanh nghiệp thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Quá trình này diễn ra thường xuyên, liên tục và được lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh tạo thành vòng tuần hoàn, chu chuyển của VLĐ.
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 6 1.1.2 Phân loại VLĐ của doanh nghiệp 1.1.2.1 Phân loại theo hình thái biểu hiện Căn cứ vào hình thái biểu hiện thì VLĐ được chia thành 2 loại : Vốn bằng tiền và các khoản phải thu; vốn về hàng tồn kho. + Vốn bằng tiền và các khoản phải thu Vốn bằng tiền gồm : tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.Tiền là một tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổithành các tài sản khác hoặc để trả nợ (tùy mục đích). Do vậy trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền mặt nhất định. Các khoản phải thu : chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng, thể hiện ở số tiền khách hàng nợ trong quá trình bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ dưới hình thức bán trả trước trả sau hoặc một số trường hợp mua sắm vật tư khan hiếm, doanh nghiệp phải ứng trước tiền mua hàng cho người cung ứng. + Vốn về hàng tồn kho: trong khâu dự trữ (giá trị vật tư dự trữ, các loại nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật đóng gói,công cụ dụng cụ…); trong khâu sản xuất ( giá trị sản phẩm dở dang); trong khâu tiêu thụ (thành phẩm, hàng hóa) Việc phân loại VLĐ theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét đánh giá mức tồn kho dự trữ, khả năng thanh toán, tính thanh khoản của các tài sản đầu tư của doanh nghiệp. Đồng thời, thông qua cách phân loại này cũng có thể tìm các biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và biết được kết cấu VLĐ theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý và hiệu quả.
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 7 1.1.2.2 Phân loạitheovai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất. + Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất : gồm vốn nguyên vật liệu chính, vốn nguyên vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn đóng gói, vốn công cụ dụng cụ nhỏ… + Vốn lưu độngtrongkhâutrựctiếp sảnxuất :gồm vốnsảnphẩm đang chế tạo (sản phẩm dở dang, bán thành phầm) và vốn về chi phí trả trước ngắn hạn. + Vốn lưu động trong khâu lưu thông: gồm vốn thành phẩm, vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay ngắn hạn… Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh từ đó lựa chọn bố trí cơ cấu vốn đầu tư hợp lý, đảm bảo sự cân đối về năng lực sản xuất giữa các giai đoạn trong quá trìn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3 Nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp Tất các doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh đều cần một lượng vốn lưu động đủ lớn để hình thành nên tài sản lưu động cần thiết. Để đáp ứng nhu cầu này thì doanh nghiệp cần xem xét và đưa ra các quyết định huy động vốn lưu động từ các nguồn khác nhau. Nguồn hình thành VLĐ thường được phân loại dựa trên ba tiêu thức sau: 1.1.3.1 Căn cứ vào quan hệ sở hữu Theo tiêu thức này, nguồn VLĐ được chia ra thành hai loại: -Nguồn vốn chủ sở hữu : Là nguồn vốn lưu động được hình thành từ vốn chủ sở hữu, số vốn này thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phôi và định đoạt. Nguồn vốn này bao gồm vốn do chủ sở hữu đầu tư vốn, vốn tự bổ sung, vốn chủ yếu từ lợi nhuận để lại và quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 8 doanh nghiệp, vốn do ngân sách cấp (nếu có). Tùy theo loại hình doanh nghiệp mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng. - Nợ phải trả: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính tín dụng, vốn vay thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải có trách nhiệm thanh toán cho chủ nợ nhưng chưa thanh toán. Nguồn vốn này doanh nghiệp phải bỏ ra chi phí để sử dụng vốn, thời gian sử dụng vốn có hạn, doanh nghiệp chỉ được sử dụng trong thời gian thỏa thuận, hết thời hạn này doanh nghiệp phải hoàn trả cho chủ nợ. 1.1.3.2 Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng Theo tiêu thức này, nguồn VLĐ được chia thành nguồn VLĐ thường xuyên và nguồn VLĐ tạm thời. -Nguồn VLĐ thường xuyên: là nguồn vốn ổn định, có tính chất dài hạn để hình thành hay tài trợ cho TSLĐ thường xuyên cần thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này có thể huy động từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành trái phiếu dài hạn hoặc có thể vay dài hạn từ các ngân hàng hay các tổ chức tài chính tín dụng. Nguồn VLĐ thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể xác định theo công thức sau: NVLĐTX = Tổng nguồn vốn thường xuyên - Giá trị còn lại TSCĐ và các TSDH khác Hoặc có thể xác định bằng công thức sau: NVLĐTX = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn Nguồn VLĐ thường xuyên tạo ra một mức độ an toàn cho doanh nghiệp trong kinh doanh, làm cho tình trạng tài chính của doanh nghiệp được đảm bảo vững chắc hơn. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, sử dụng nguồn VLĐ thường xuyên để tài trợ cho TSCĐ thì doanh nghiệp phải trả chi phí cao hơn
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 9 cho việc sử dụng vốn. Do vậy, đòi hỏi nhà quản lý doanh nghiệp phải xem xét tình hình thực tế của doanh nghiệp để có quyết định phù hợp trong việc tổ chức vốn. -Nguồn VLĐ tạm thời : là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn ( dưới 1 năm) doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn tạm thời thường bao gồm : vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các nợ ngắn hạn khác. Nguồn VLĐ tạm thời được xác định như sau: NVLĐTT = Tổng tài sản - Nguồn vốn thường xuyên Hoặc: NVLĐTT = TSLĐ – Nguồn VLĐ thường xuyên Ta có mô hình vốn: (2) (1) Nguồn vốn thường xuyên Hình 1: Mô hình tài trợ Trong đó: (1): Nguồn vốn lưu động thường xuyên (2): Nguồn vốn lưu động tạm thời Tài sản lưu động Tài sản cố định Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 10 Việc phân loại này giúp nhà quản lý xem xét huy động các nguồn VLĐ một cách phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh doanh để nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng VLĐ. 1.1.3.3 Căn cứ vào phạm vi huy động vốn Căn cứ vào phạm vi huy động vốn, các nguồn vốn của doanh nghiệp có thể chia thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài: -Nguồn vốn bên trong Nguồn vốn bên trong là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu tư từ chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra. Nguồn vốn bên trong thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp. Nguồn vốn từ bên trong của doanh nghiệp bao gồm: là nguồn vốn có thể huy động từ bản thân các hoạt động của doanh nghiệp như tiền khấu hao TSCĐ, lợi nhuận để lại tái đầu tư, các khoản dự phòng…Đây là nguồn tăng thêm tài sản và nguồn vốn của công ty. Khi sử dụng nguồn vốn bên trong có những điểm lợi và bất lợi như sau: + Điểm lợi:  Chủ động đáp ứng các nhu cầu vốn của doanh nghiệp, nắm bắt kịp thời các thời cơ trong kinh doanh  Tiết kiệm chi phí sử dụng vốn  Tránh áp lực phải thanh toán đúng kì hạn + Điểm bất lợi:  Hiệu quả sử dụng thường không cao  Sự giới hạn về mặt quy mô nguồn vốn Nguồn vốn huy động bên trong có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên, thông thường nguồn vốn bên trong không đủ đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư, điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm kiếm nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 11 -Nguồn vốn bên ngoài: Việc huy động nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp để tăng thêm nguồn thu tài chính cho hoạt động kinh doanh là vấn đề hết sức quan trọng đối với một doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường đã làm nảy sinh nhiều hình thức và phương pháp mới có phép doanh nghiệp huy động vốn từ bên ngoài. Nguồn vốn từ bên ngoài gồm một số nguồn vốn chủ yếu sau:  Gọi góp vốn liên doanh liên kết  Vay Ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác  Tín dụng thương mại nhà cung cấp  Thuê tài sản  Huy động vốn bằng phát hành chứng khoán (đối với một số loại hình doanh nghiệp được pháp luật cho phép) 1.2 Quản trị VLĐ của doanh nghiệp 1.2.1 Khái niệm và mục tiêu quản trị VLĐ của doanh nghiệp - Khái niệm: Quảntrịvốn lưu độnglà việc hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm soát và điều chỉnhtoànbộquátrìnhtạolập,tổchứchuyđộngđảmbảovốn lưu độngđáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp - Mục tiêu quản trị VLĐ của doanh nghiệp: + Nhằm tăng khả năng sinh lời của doanh nghiệp. + Đảm bảo đủ lượng tiền mặt đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. + Đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường. 1.2.2 Nội dung quản trị VLĐ của doanh nghiệp 1.2.2.1 Xác định nhu cầu VLĐ và tổ chức nguồn VLĐ a. Nhu cầu VLĐ
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 12 Tài sản lưu động có vai trò to lớn đối với doanh nghiệp, quyết định sự liên tục thông suốt trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên để có thể đầu tư, huy động và phân bổ tài sản lưu động một cách hợp lý và hiệu quả, trước tiên nhà quản lý cần phải xác định được nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhu cầu VLĐ là số vốn tối thiểu thường xuyên và cần thiết mà doanh nghiệp cần bỏ ra để hình thành nên một lượng dự trữ hàng tồn kho và khoản tiền bị khách hàng chiếm dụng sau khi đã sử dụng khoản tín dụng của nhà cung cấp. Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục. Công thức xác định nhu cầu VLĐ: Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tốn kho + Nợ phải thu - Nợ phải trả nhà cung cấp b. Các phương pháp xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: Qui mô kinh doanh của doanh nghiệp; đặc điểm, tính chất của ngành nghề kinh doanh; sự biến động giá cả vật tư, hàng hóa trên thị trường; trình độ tổ chức sử dụng VLĐ của doanh nghiệp, trình độ kỹ thuật công nghệ sản xuất; các chính sáchcủa doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ… Vì vậy, tùy từng điều kiện hoàn cảnh cụ thể mà doanh nghiệp có thể lựa chọn các phương pháp khác nhau để xác định nhu cầu VLĐ. Có 2 phương pháp xác định được sử dụng chủ yếu là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp:
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 13  Phương pháp trực tiếp * Nội dung: Xác định trực tiếp nhu cầu vốn cho hàng tồn kho, các khoản phải thu, các khoản phải trả cho nhà cung cấp rồi tập hợp lại thành tổng nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp. Việc xác định nhu cầu VLĐ theo phương pháp này có thể thực hiện theo trình tự sau: + Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. + Xác định nhu cầu vốn thành phẩm. + Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu, chính sách tiêu thụ sản phẩm và khoản tín dụng cung cấp cho khách hàng. +Xác định các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp + Tổng hợp xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp. Ưu điểm : Phương pháp này tương đối chính xác, phản ánh rõ nhu cầu VLĐ cho từng loại vật tư hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh, do vậy tương đối sát với nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Nhược điểm : Tính toán phức tạp, mất nhiều thời gian trong xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp.  Phương pháp gián tiếp *Nội dung: phương pháp gián tiếp dựa vào phân tích tình hình thực tế sử dụng VLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo, sự thay đổi về quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch, hoặc sự biến động nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp năm kế hoạch. Có 3 phương pháp gián tiếp chủ yếu : + Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với năm báo cáo :Thực chấtlà dựavào thực tế nhu cầu VLĐ năm báo cáo và điều chỉnh nhu cầu theo quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 14 + Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân chuyển vốn năm kế hoạch : nhu cầu VLĐ được xác định căn cứ vào tổng mức luân chuyển VLĐ (hay doanh thu thuần) và tốc độ luân chuyển VLĐ dự tính của năm kế hoạch. + Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu : Dựa vào sự biến động theo tỷ lệ trên doanh thu của các yếu tố cấu thành VLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ theo doanh thu năm kế hoạch. Ưu điểm : Khắc phục được nhược điểm của phương pháp trực tiếp : đơn giản, dễ tính toán và không mất nhiều thời gian. Nhược điểm : Tính chính xác không cao. 1.2.2.2 Phân bổ vốn lưu động Để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn lưu động và đảm bảo tính phù hợp về thời gian huy động, nhà quản trị doanh nghiệp cần nắm vững về đặc điểm, tính chất của các nguồn tài trợ nhu cầu vốn lưu động. Có 3 mô hình tài trợ vốn lưu động tại doanh nghiệp: a) Mô hình tài trợ thứ nhất:Toàn bộ TSCĐ và TSLĐTX được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời. - Ưu điểm: Giúp cho doanh nghiệp hạn chế được rủi ro trong thanh toán, mức độ an toàn cao hơn; giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn - Hạn chế: Chưa tạo ra sự linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn, thường vốn nào nguồn ấy, tính chắc chắn được đảm bảo xong kém linh hoạt. b) Mô hình tài trợ thứ 2: Toàn bộ TSCĐ, TSLĐTX và một phần TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, và một phần TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời. - Ưu điểm: Khả năng thanh toán và độ an toàn tài chính ở mức cao
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 15 - Hạn chế: Chi phí sử dụng vốn cao c) Mô hình tài trợ thứ 3:Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐTX được đảm bảo bẳng nguồn vốn thường xuyên, còn một phần TSLĐ thường xuyên và toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời. - Ưu điểm: Chi phí sử dụng vốn thấp, việc sử dụng vốn sẽ linh hoạt hơn - Hạn chế: Rủi ro tài chính cao hơn 1.2.2.3 Quản trị vốn bằng tiền Vốn bằng tiền (gồm tiên mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) là một bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.Đây là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất và quyết định khả thăng thanh toán nhanh của doanh nghiệp.Tuy nhiên bản than vốn bằng tiền không tự sinh lời, nó chỉ sinh lời khi được đầu tư sử dụng vào một mục đích nhất đinh.Hơn nữa với đặc điẻm là tài sản có tính thanh khoản cao nên vốn bằng tiền cũng dẽ bị thất thoát, gian lận, lời dụng. Nội dung quản trị vốn bằng tiền : Nội dung chủ yếu của quản trị vốn bằng tiền bao gồm các vấn đề sau :  Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ. Việc quyết định quỹ tiền mặt mục tiêu của doanh nghiệp được dựa trên cơ sở xem xét sự đánh đổi giữa chi phí cơ hội của việc giữ quá nhiều tiền mặt với chi phí giao dịch do giữ quá ít tiền mặt. Có nhiều phương pháp xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý của doanh nghiệp. Cách đơn giản nhất là căn cứ và số kiệu thống kê nhu cầu chi tiêu tiền mặt bình quân một ngày và số ngày dự trữ tiền mặt hợp lý. Ngoài ra có thể vân dụng mô hình tổng chi phí tối thiểu trong quản trị vốn tồn kho dự trữ để xác định mức tồn quỹ tiền mặt mục tiêu của doanh nghiệp.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 16 Trong đó: c1: Chi phí lưu giữ, bảo quản tiền mặt c2: Chi phí một lần giao dịch Qn: Số tiền mặt cần để chi tiêu trong năm QE: Số tiền mặt tối ưu cần dự trữ  Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt. Doanh nghiệp cần xây dựng các nội quy, quy chế về quản lý các khoản phải thu chi. Thực hiện nguyên tắc mọi khoản thu chi tiền mặt đều phải qua quỹ, không được thu chi ngoài quỹ.  Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm : có biện pháp phù hợp đảm bảo cân đối thu chi tiền mặt và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn nhàn rỗi tạm thời (đầu tư tài chính ngắn hạn. 1.2.2.4 Quản trị nợ phải thu Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. + Tầm quan trọng của quản trị nợ phải thu: Quản trị các khoản phải thu của khách hàng là một vấn đề rất quan trọng và phức tạp trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp vì:  Khoản phải thu từ khách hàng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn lưu động của doanh nghiệp.  Việc quàn lý các khoản phải thu từ khách hàng liên quan chặt chẽ đến việc tiêu thụ sản phẩm. Khi doanh nghiệp mở rộng bán chịu cho khách hàng sẽ làm cho nợ phải thu tăng lên. Tuy vậy doanh nghiệp có thể tăng thị phần từ đó gia tăng được doanh thu bán hàng và lợi nhuận.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 17  Quản lý phải thu liên quan trực tiếp đến việc tổ chức và bảo toàn VLĐ của doanh nghiệp.  Việc tăng nợ phải thu kéo theo gia tăng các khoản chi phí như chi phí quản lý thu hồi nợ, chi phí trả lãi trước tiền vay để đáp ứng nhu cầu VLĐ thiếu do vốn của doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng và làm tăng rủi ro tài chính. Nội dung quản trị các khoản phải thu: Nội dung chủ yếu của quản trị các khoản phải thu là phải xây dựng chính sách thương mại hợp lý, áp dụng những biện pháp thích hợp để quản lý các khoản phải thu. Xây dựng chính sách tín dụng thương mại là yếu tố quan trọng quyết định đến mức độ, chất lượng và rủi ro của doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp. Để xây dựng chính sách tín dụng thương mại hợp lý cần kiểm soát các yếu tố: tiêu chuẩn tín dụng, chiết khấu thanh toán, thời hạn bán chịu, chính sách thu tiền.  Tiêu chuẩn tín dụng: là những quy định về khả năng tài chính tối thiểu và có thể chấp nhận được của khách hàng mua chịu.  Chiết khấu thanh toán: là tỷ lệ chiết khấu được hưởng khi khách hàng thanh toán tiền trước thời hạn. Chiết khấu bán hàng được xác định bằng một tỷ lệ % tính theo doanh số bán hàng ghi trên hóa đơn nhằm khuyến khích các khách hàng thanh toán trước thời hạn.  Thời hạn tín dụng :là độ dài thời gian doanh nghiệp cho phép khách hàng được mua chịu, được xác định kể từ ngày người bán giao hàng cho người mua đến ngày yêu cầu người mua trả tiền. Thời hạn bán chịu tăng lên thì khối lượng hàng hóa bán được tăng lên, tăng quy mô các khoản phải thu và ngược lại. Thời hạn tín dụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: mức độ cạnh tranh, tính thời vụ, khả năng tài chính của doanh nghiệp.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 18  Chính sách thu tiền: Là cách thức xử lý các khoản nợ phải thu của khách hàng. Nếu các biện pháp thu hồi nợ của doanh nghiệp cứng rắn thì khả năng thu hồi được nợ là cao nhưng chi phí thu hồi nợ lớn, khả năng doanh số sẽ giảm trong tương lai. Nếu biện pháp thu hồi nợ đưa ra thiếu kiên quyết thì việc thu hồi nợ lại rất khó khăn. Các biện pháp chủ yếu quản trị các khoản phải thu  Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng. Doanh nghiệp cần xem xét đến các yếu tố ảnh hưởng như mục tiêu mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng doanh thu, lợi nhuận, tính chất thời vụ trong sản xuất, tình trạng cạnh tranh, tình trạng tài chính của doanh nghiêp... Xác định tiêu chuẩn bán chịu đối với từng khách hàng và các điều khoản bán chịu hàng hóa dịch vụ, bao gồm việc xác định thời hạn bán chịu và tỷ lệ chiết khấu thanh toán nếu khách hàng thanh toán sớm hơn thời hạn bán chịu theo hợp đồng.  Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu: Đánh giá khả năng tài chính và mức độ đáp ứng yêu cầu thanh toán của khách hàng khi khoản thanh toán đến hạn theo các bước: thu thập thông tin về khách hàng (BCTC, các kết quả xếp hạng tín nhiệm, xếp hạng tín dụng, các thông tin liên quan khác..); đánh giá uy tín của khách hàng theo thông tin thu thập được; lựa chọn quyết định nới lỏng hay thắt chặt bán chịu, thậm chí có thể từ chối bán chịu.  Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ: Tùy vào từng điều kiện cụ thể có thể áp dụng các biện pháp như: sử dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp; xác định trọng tâm quản lý và thu hồi nợ trong từng thời kỳ để có chính sách thích hợp; thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro bán chịu như trích trước dự phòng nợ phải thu khó đòi; trích lập quỹ dự phòng tài chính.
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 19 1.2.2.5 Quản trị vốn tồn kho dự trữ Tồn kho dự trữ là những tài sản mà doanh nghiệp dự trữ để đưa vào sản xuất hoặc bán ra sau này. Căn cứ vào vai trò của chúng, tồn kho dự trữ của doanh nghiệp được chia thành 3 loại: Tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, tồn kho thành phẩm. Tùy theo từng ngành nghề kinh doanh mà tỷ trọng các loại tài sản dự trữ sẽ khác nhau. Chẳng hạn như đối với những doanh nghiệp thương mại, tồn kho chủ yếu là thành phẩm chờ tiêu thụ; những doanh nghiệp sản xuất, tồn kho chủ yếu lại là vật tư dự trữ sản xuất và sản phẩm dở dang. Nếu căn cứ vào mức độ đầu tư vốn, tồn kho dự trữ của doanh nghiệp được chia thành tồn kho có suất đầu tư vốn cao, thấp hoặc trung bình. Thông thường, đối với loại tồn kho có suất đầu tư vốn cao, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm soát và duy trì ở mức độ dự trữ tồn kho thấp để tiết kiệm chi phí và hạn chế rủi ro. Ngược lại, loại tồn kho có suất đầu tư vốn thấp thì doanh nghiệp có thể duy trì ở mức dự trữ tồn kho cao hơn. Việc hình thành lượng hàng tồn kho đòi hỏi phải ứng trước một lượng tiền nhất định gọi là vốn tồn kho dự trữ. Nội dung chủ yếu của quản lý hàng tồn kho là phải xác định được mức tồn kho tối ưu (còn gọi là lượng đặt hàng kinh tế) QE = 1 2 C QnCd  Trong đó, QE : Lượng đặt hàng kinh tế (lượng đặt hàng tối ưu) Qn: tổng số lượng vật tư hàng hoá cung cấp hàng năm theo HĐ C1 : chi phí tồn trữ cho một đơn vị hàng hoá tồn kho Cd : chi phí đơn đặt hàng Trên cơ sở xác định được lượng đặt hàng kinh tế, người quản lý có thể xác định được số lần thực hiện hợp đồng trong kỳ theo QE.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 20 Qn Qe Lc Nc   360360 Trong đó , Lc: Số lần thực hiện hợp đồng tối ưu trong kỳ. Nc: số ngày cung cấp khác nhau (độ dài thời gian dự trữ tối ưu của một chu kỳ hàng tồn kho) Ngoài ra doanh nghiệp thường tính thêm khoản dự trữ an toàn vào mức tồn kho trung bình. Qdt Qe Q  2 Trong đó, Q : là mức dự trữ hàng tồn kho trung bình. QDT là mức dự trữ an toàn. Để quản lý tốt vốn dự trữ hàng tồn kho cần phải phối hợp các khâu với nhau: từ khâu mua sắm vật tư hàng hóa, vận chuyển, sản xuất đến dự trữ thành phẩm, hàng hóa để bán. Vì vậy cần phải chú trọng một số biện pháp sau: Xác định đúng đắn lượng vật tư cần mua trong kỳ và lượng tồn kho dự trữ hợp lý. Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng và người cung ứng thích hợp để đạt các mục tiêu : giá cả đầu vào thấp, chất lượng hàng hóa vật tư ổn định và đảm bảo. Lựa chọn phương tiện vận tải phù hợp để tối thiểu hóa chi phí vận chuyển, bốc dỡ. Thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường về giá cả của vật tư thành phẩm, hàng hóa để tránh tình trạng mất mát, hao hụt quá mức. Thường xuyên kiểm tra, nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời tình trạng vật tư ứ đọng, không phù hợp để có biện pháp giải phóng nhanh số vật tư đó thu hồi vốn.
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 21 Thực hiện tốt việc mua bảo hiểm hàng hóa đối với vật tư hàng hóa, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Cần phải xem xét đến các yếu tố ảnh hưởng đến mức dự trữ hàng tồn kho và phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận quản lý doanh nghiệp như bộ phận cung ứng vật tư, bộ phận sản xuất, bộ phận bán hàng... 1.2.3Cácchỉtiêuđánhgiátìnhhìnhquảntrị vốnlưuđộng của doanh nghiệp 1.2.3.1Cácchỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động Nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp được chia thành hai bộ phận: nguồn vốn lưu động thường xuyên và nguồn vốn lưu động tạm thời. Ngược lại, đối với tàn sản của doanh nghiệp, chúng ta chia thành loại tài sản có thời gian chuyển đổi thành tiền dưới 1 năm, được gọi là tài sản ngắn hạn(tài sản lưu động). Tài sản cố định và đầu tư dài hạn được gọi là tài sản dài hạn, vì nó có thời gian hoàn vốn lớn hơn 1 năm. Để hình thành nên hai loại tài sản này, có hai nguồn vốn: nguồn vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn. Nguồn vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn dài hạn (nguồn vốn thường xuyên). Ngược lại, các khoản nợ ngắn hạn là các khoản nợ có thời hạn thanh toán dưới một năm được gọi là nguồn vốn ngắn hạn. Nguồn vốn dài hạn trước hết được đầu tư để hình thành tài sản dài hạn, phần còn lại và nguồn vốn ngắn hạn được đầu tư để hình thành tài sản ngắn hạn. Khi đó chênh lệch giữa nguồn vốn dài hạn với tài sản dài hạn được gọi là nguồn vốn lưu động thường xuyên. Mức độ an toàn hay rủi ro tài chính của doanh nghiệp phụ thuộc vào độ lớn của nguồn vốn lưu động thường xuyên. Cách xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên (còn gọi là vốn lưu động thuần – NWC) được thực hiện như sau: + NWC = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn Hoặc NWC = Tài sản ngắn hạn – Nợ phải trả ngắn hạn
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 22 Ý nghĩa chỉ tiêu này là để đánh giá cách thức tài trợ vốn lưu động của doanh nghiệp, để đánh giá mức độ an toàn hay rủi ro tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp. Người ta thường kết hợp chỉ tiêu này với nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán. Qua cách xác định trên, ta có thể đánh giá tình hình tài trợ vốn lưu động của doanh nghiệp. Có 3 trường hợp có thể xảy ra:  Trường hợp 1: Khi tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ phải trả ngắn hạn. Nghĩa là nguồn vốn lưu động thường xuyên có giá trị dương. Khi đó, sẽ có một sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vì có một bộ phận nguồn vốn lưu động thường xuyên tài trợ cho TSLĐ để sử dụng cho hoạt động kinh doanh.  Trường hợp 2: Nếu tài sản lưu động nhỏ hơn nợ phải trả ngắn hạn thì nguồn vốn lưu động thường xuyên sẽ có giá trị âm. Đây là dấu hiệu đáng lo ngại cho doanh nghiệp khi hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hay xây dựng. Trong trường hợp đặc biệt khi nguồn vốn lưu động thường xuyên < 0 (nghĩa là doanh nghiệp hình thành tài sản dài hạn bằng nguồn vốn ngắn hạn) là dấu hiệu việc sử dụng vốn sai, cán cân thanh toán đã mất thăng bằng, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn < 1. Tuy nhiên, đối với ngành thương mại thì cách tài trợ này vẫn có thể xảy ra vì ngành này có tốc độ quay vòng vốn nhanh.  Trường hợp 3: Nếu tài sản lưu động bằng nợ phải trả ngắn hạn, hay nguồn vốn thường xuyên bằng giá trị TSCĐ thì nguồn vốn lưu động thường xuyên sẽ có giá trị bằng không. Cách tài trợ này cho thấy, chỉ những TSCĐ được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn, còn tài sản lưu động được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Trường hợp này cũng không tạo ra được tính ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt đối với những ngành có tốc độ quay vòng vốn chậm.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 23 1.2.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh kết cấu VLĐ Kết cấu vốn lưu động là tỷ trọng giữa từng bộ phận vốn lưu động trên tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp.Việc nghiên cứu kết cấu VLĐ giúp ta thấy được tình hình phân bổ VLĐ và tỷ trọng của mỗi loại vốn có trong các giai đoạn luân chuyển, từ đó xác định trọng điểm quản lý VLĐ,tìm biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Những nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động:  Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp, khả năng cung cấp của thị trường, kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư mỗi lần giao hàng,đặc điểm thời vụ của vật tư cung cấp.  Các nhân tố về mặt sản xuất như đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của doanh nghiệp, mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kỳ sản xuất, trình độ tổ chức quá trình sản xuất.  Các nhân tố về mặt thanh toán như phương thức thanh toán được lựa chọn theo hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỷ luật thanh toán giữa các doanh nghiệp. 1.2.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn bằng tiền + Hệ số khả năng thanh toán hiện thời : là tỷ lệ giữa tài sản lưu động với Tổng nợ ngắn hạn. Hệ số này phản ảnh khả năng chuyển đổi tài sản ngắn hạn thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn. Tài sản lưu động Hệ số khả năng thanh toán hiện thời = Tổng nợ ngắn hạn + Hệ số khả năng thanh toán tức thời : là tỷ lệ giữa tiền và các khoản tương đương tiền với Tổng nợ ngắn hạn.
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 24 = + Hệ số khả năng thanh toán nhanh : là tỷ lệ giữa hiệu Tổng tài sản lưu động và Hàng tồn kho với Tổng nợ ngắn hạn. TSLĐ – Hàng tồn kho Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tổng nợ ngắn hạn + Hệ số tạo tiền từ hoạt động kinh doanh: chỉ tiêu này giúp nhà quản trị đánh giá được khả năng tạo tiền từ hoạt động kinh doanh so với doanh thu đạt được: Dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh Hệ số tạo tiền từ HĐKD = ________________________________ Doanh thu bán hàng 1.2.3.4 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn tồn kho + Số vòng quay Hàng tồn kho : là tỷ lệ giữa Tổng giá vốn hàng bán với số Hàng tồn kho bình quân trong kỳ. Số vòng quay HTK = Giá vốn hàng bán HTK bình quân Số vòng quay Hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh được đánh giá càng tốt. + Kỳ luân chuyển trung bình hàng tồn kho : là tỷ lệ giữa số ngày trong kỳ (360 ngày) với số vòng quay hàng tồn kho. Hệ số khả năng thanh toán tức thời Tiền và tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 25 Số ngày một vòng quay HTK = Số ngày trong kỳ Số vòng quay HTK Chỉ tiêu này cho biết số ngày luân chuyển trung bình của một vòng quay Hàng tồn kho. 1.2.3.5 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý nợ phải thu + Số vòng quay các khoản phải thu : là tỷ lệ giữa doanh thu bán hàng (có thuế) và số dư bình quân các khoản phải thu : Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu có thuế Các khoản phải thu bình quân Số vòng quay càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là tốt, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. + Kỳ thu tiền bình quân : là tỷ lệ giữa số ngày trong kì (360 ngày) và số vòng quay các khoản phải thu. Kì thu tiền trung bình = Số ngày trong kỳ Vòng quay các khoản phải thu 1.2.3.6 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất, hiệu quả sử dụng vốn lưu động + Tốc độ luân chuyển VLĐ : phản ánh mực độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm và thường được phản ánh qua các chỉ tiêu số vòng quay VLĐ và kỳ luân chuyển VLĐ.  Số lần luân chuyển VLĐ : phản ánh số vòng quay VLĐ trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm.
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 26 Số lần luân chuyển VLĐ = Tổng mức luân chuyển VLĐ trong năm ________________________________ VLĐ bình quân trong năm  Kỳ luân chuyển VLĐ : phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay VLĐ Kỳ luân chuyển VLĐ = Số ngày trong kỳ (360 ngày) ___________________________ Số lần luân chuyển VLĐ + Mức tiết kiệm VLĐ : phản ánh số VLĐ tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ. Nhờ tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên doanh nghiệp có thể rút ra khỏi một số VLĐ để dùng cho các hoạt động khác. Mức tiết kiệm VLĐ = Mức luân chuyển vốn bình quân một ngày kỳ KH x Số ngày rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ + Hàm lượng VLĐ (mức đảm nhận VLĐ) Là số VLĐ cần thiết để đạt được một đồng doanh thu thuần. Hàm lượng VLĐ càng thấp thì VLĐ sử dụng càng hiệu quả và ngược lại. Hàm lượng VLĐ = Vốn lưu động bình quân _______________________ Doanh thu thuần trong kỳ +Tỷ suất lợi nhuận VLĐ Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bình quân tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước (sau) thuế ở trong kỳ. Chỉ tiêu này là thước đo đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 27 Tỷ suất lợi nhuận VLĐ = Lợi nhuận trước (sau) thuế _______________________ Vốn lưu động bình quân x 100% 1.2.4. Cácnhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp 1.2.4.1 Nhân tố khách quan: Đây là tổng hợp những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung và hiệu quả tổ chức sử dụng VLĐ nói riêng của doanh nghiệp, gồm:  Lạm phát: do tác động của nền kinh tế có lạm phát làm cho thị trường đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp có nhiều bất ổn làm ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Từ đó ảnh hưởng đến nhu cầu cũng như tốc độ luân chuyển VLĐ.  Lãi suất: sự biến động về lãi suất ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn, tới khả năng lựa chọn nguồn tài trợ sao cho hợp lý và đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp.  Rủi ro: những rủi ro bất thường mà doanh nghiệp gặp phải trong quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm: rủi ro kinh doanh ( nợ khó đòi, sự phá sản của doanh nghiệp khác…), rủi ro tự nhiên (hỏa hoạn, bão, lũ lụt..). Trong điều kiện kinh doanh có sự cạnh tranh khốc liệt của nhiều thành phần kinh tế, khi thị trường đầu vào và thị trường tiêu thụ luôn tồn tại sự bất ổn định thì rủi ro của doanh nghiệp càng cao.  Sự cạnh tranh trên thị trường: tùy thuộc vào việc sản phẩm của doanh nghiệp có thỏa mãn nhu cầu về chất lượng, giá cả mà quyết định tính cạnh tranh của sản phẩm doanh nghiệp trên thị trường. Từ đó quyết định doanh thu tiêu thụ sản phẩm làm tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp và
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 28 như vậy, chính là đã tác động đến hiệu quả sử dụng VKD nói chung và VLĐ nói riêng của doanh nghiệp.  Các nhân tố khác: các chính sách pháp lý, chính sách kinh tế tài chính của nhà nước đối với doanh nghiệp như: luật thuế, hệ thống luật pháp… đều có thể mang đến cho doanh nghiệp những cơ hội cũng như thách thức nhất định trong hoạt động kinh doanh. Từ đó ảnh hưởng đến quá trình tổ chức, sử dụng VLĐ và tác động đến hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. 1.2.4.2 Nhân tố chủ quan: Bên cạnh những nhân tố khách quan nói trên thì còn rất nhiều những nhân tố chủ quan thuộc về bản thân doanh nghiệp ảnh hưởng quyết định đến quản trị VLĐ của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.  Xác định nhu cầu VLĐ: do việc xác định nhu cầu VLĐ chưa chính xác dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu VLĐ trong kinh doanh đều ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả sử dụng VKD nói chung cũng như hiệu quả sửu dụng VLĐ nói riêng của doanh nghiệp.  Việc lựa chọn phương án đầu tư: Trong nền kinh tế thị trường khi lựa chọn dự án đầu tư, nhà quản lý doanh nghiệp phải luôn luôn cân nhắc giữa chi phí bỏ ra, rủi ro gặp phải và lợi ích từ dự án mang lại. Nếu doanh nghiệp thực hiện đầu tư vào sản xuất sản phẩm hàng hóa dịch vụ chất lượng cao, mẫu mã phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng đồng thời giá thành hạ thì doanh nghiệp sẽ đẩy nhanh được quá trình tiêu thụ, tăng vòng quay của VLĐ. Ngược lại sản phẩm khôngphù hợp với thị hiếu người tiêu dùng sẽdẫn đến việc ứ đọng hàng hóa, chậm luân chuyển vốn, làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ.  Việc tổ chức huy động vốn: Vốn là điều kiện tiên quyết không thể thiếu được đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào trong nền kinh tế hiện nay.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 29 Do đó ,việc chủ động xây dựng, tổ chức huy động, sử dụng VLĐ có ảnh hưởng rất lớn trong công tác quản trị VLĐ của doanh nghiệp.  Do trình độ quản lý: trình độ quản lý doanh nghiệp mà yếu kém sẽ dẫn đến việc thất thoát vật tư hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, từ đó dẫn đến sử dụng lãng phí về nhân lực, vốn, nguyên liệu… Trên đây là những nhân tố chủ yếu làm ảnh hưởng đến quản trị VLĐ của doanh nghiệp. Để phát huy những ảnh hưởng tích cực và hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực, các nhà quản trị doanh nghiệp cần xem xét một cách kỹ lưỡng sự ảnh hưởng của từng nhân tố, để từ đó đưa ra những biện pháp quản lý thích hợp, tăng cường hiệu quả quản trị VLĐ của doanh nghiệp.
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 30 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ Z179 2.1 Khái quát quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên cơ khí Z179 2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển Công ty TNHH một thành viên cơ khí Z179  Tên đầy đủ: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cơ khí Z179 Trụ sở chính: Km 12 Quốc lộ 1A – Tứ Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội Giấy phép kinh doanh: 0105382003 cấp ngày 27/06/2011 Điện thoại: 043. 861 8967 Trước khi chính thức thành lập, CT có tên là Q179 là một bộ phận của Phòng Công nghệ thuộc Tổng cục Kỹ thuật, thực chất là các trạm sửa chữa trong chiến tranh. Ngày 15/3/1971, Cục Quản lí quyết định tách Xưởng mẫu khỏi Phòng Công nghệ và chính thức thành lập Nhà máy A179. Ngày 10/9/1974 khi Tổng cục Kỹ thuật ra đời, A179 được đổi tên thành Z179 trực thuộc Tổng cục Kỹ thuật. Nhiệm vụ của CT trong giai đoạn này là sản xuất các mặt hàng phục vụ cho công nghiệp quốc phòng phục vụ cho nhiệm vụ cứu nước. Từ năm 1991 – 2003 cùng với sự chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ của đất nước từ kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường thì CT cũng chuyển từ cơ chế bao cấp sang hạch toán kinh doanh. Ngoài ra, CT còn tiến hành nghiên cứu mở rộng thị trường ngoài các mặt hàng truyền thống CT còn mở rộng sang các mặt hàng đáp ứng nhu cầu của thị trường như phụ tùng phục vụ các nhà máy xi măng, cán kéo thép, ngành dệt, dầu khí, công nghiệp tàu thuỷ.
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 31 Tháng 10/2003 theo chỉ thị số 37/CT – BQP ngày 03/07/2003 của Bộ Quốc phòng về triển khai, sắp xếp, đổi mới các doanh nghiệp quốc phòng giai đoạn 2003-2005 và theo quyết định số 123/2002/QĐ-BQP ngày 09/09/2003, Nhà máy Cơ khí Z179 được sáp nhập vào Tổng công ty Kinh tế KT – Bộ Quốc hòng. Với quyết định này Nhà máy Cơ khí Z179 chính thức đổi tên thành CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ Z179. 2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty 2.1.2.1 Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh, tổ chức hoạt động kinh doanh  CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ Z179 là một CT cơ khí chuyên kinh doanh các sản phẩm cơ khí. Sản phẩm của CT có tính chất nhỏ, lẻ, đơn chiếc và tiến hành sản xuất theo đơn đặt hàng cũng như yêu cầu của khách hàng. Khi có đơn đặt hàng thì CT tiến hành sản xuất từ khâu đầu đến khi thành SP hoàn chỉnh, ngoài việc chế tạo sản phẩm thì CT cũng sản xuất cả các dụng cụ để chế tạo sản phẩm.  Các sản phẩm của CT bao gồm: Mặt hàng côn xoắn, mặt hàng phụ tùng ô tô, máy xúc, phụ tùng máy đóng tàu, các hàng khác. Ví dụ: Bánh răng côn xoắn ben la, bánh răng chữ V, trục răng, phay răng, gá của rãnh, hộp số, trục con lăn, trục ác, bulong, ống nối trục, lắp cụm vi sai…. Bộ máy quản lí bao gồm:  Ban GĐ: Gồm GĐ và ba PGĐ là PGĐ kĩ thuật sản xuất, PGĐ kinh doanh và PGĐ chính trị hành chính.
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 32  Các phòng ban gồm có: Phòng Tổ chức hành chính  Phòng Kế hoạch vật tư  Phòng Kĩ thuật cơ điện  Phòng Chính trị  Phòng Tài chính – Kế toán  Ban Kiểm tra chất lượng sản phẩm.  Các phân xưởng:  Phân xưởng Cơ khí  Phân xưởng Dụng cụ cơ điện  Phân xưởng Gia công cấu tiện  Phân xưởng Gia công nóng
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 33 Sơ đồ2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty 2.1.2.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh  Quy trình kỹ thuật sản xuất: Bất cứ sản xuất một sản phẩm gì sản phẩm sản xuất nói chung và sản phẩm cơ khí của công ty nói riêng cũng đều phải trải qua ba bước sau: Sơ đồ 2.2.: Quy trình chung sản xuất sản phẩm PGĐ kinh doanh PGĐ sản xuất PGĐ chính trị Giám đốc Phòng KHVT Phòng TC-KT P. KT- CĐ Ban KCS Phòng Tổ chức hành chính Phòng chính trị PX cơ khí PX dụng cụ cơ điện PX gia công cấu kiện Ban tài chính NVL đầu vào Chế tạo Bao gói sản phẩm đầu ra
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 34 Trong đó đối với các sản phẩm khác nhau thì các bước có những đặc trưng khác nhau riêng với các sản phẩm cơ khí của xí nghiệp thì các bước có những đặc trưng sau . NVL đầu vào bao gồm nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ. Nguyên vật liệu chính : - Sắt thép nguyên cây hoặc vụn: Thép ống, - Các phụ gia kim loại màu : Mg, Mn Nguyên vật liệu phụ: Dầu , than củi Sơ đồ 2.3: Quy trình công nghệ giai đoạn chế tạo Các sản phẩm cơ khí sau khi đã được kiểm tra chất lượng sản phẩm xong thì được bao gói để bảo quản và nhập kho. Tại Xí nghiệp các sản phẩm trước khi được đem đi tiêu thụ thì phải nhập kho trước, không có trường hợp xuất bán ngay. Công việc bao gói : sản phẩm được bôi dầu mỡ sau đó dung nilon quấn hay được bảo quản bằng các loại giấy bảo quản chuyên dụng đặc biệt không thấm dầu mỡ và sâu đó thì dùng hộp gỗ hoặc giấy để đóng gói sản phẩm. Ta xem xét chi tiết quytrình công nghệcủa việc sản xuất sản phẩm bánh răng côn xoắn Benla Rèn kim loại Tạo phôi Chế biến: Cắt, gọt Nhiệt luyệnXử lý bề mặt Kiểm tra chất lượng sản phẩm
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 35 Sơđồ2.4:Quytrìnhcôngnghệsảnxuấtsảnphẩmbánhrăngcôn xoắn Benla NVL Rèn Ủ PhôiCắt phôi Phay răng Tiện tinh Bảo quản Nhập kho Khoan các lỗ Tiện thô Nhiệt luyện Rà sơ bộ Tôi cải tiến Xử lí bề mặt .Rà tinh KCS
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 36 Cơ sở vật chất kỹ thuật: Trang thiết bị, máy móc, công nghệ tiên tiến. Công ty luôn áp dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ phục vụ cho công tác quản lý, SXKD, chống thất thoát, tiết kiệm nguồn lực. Tình hình cung cấp vật tư: Dựa vào các bảng kế hoạch sản xuất cho các, tháng, quý trong năm mà Phòng Kế hoạch – Vật tư xây dựng nhu cầu vật tư cho từng tháng, từng quý. Đối với những vật tư nhập khẩu thường phải cân đối cho nhu cầu từ một đến hai quý một lần nhập. Thị trường tiêu thụ và vị thế cạnh tranh của công ty: Thị trường của công ty chủ yếu vẫn là các tỉnh miền bắc, đặc biệt là Hà Nội thường xuyên chiếm tỷ lệ xấp xỉ 30% trong cơ cấu doanh thu vùng miền. Trong tương lai, định hướng của công ty là mở rộng thị trường sang các tỉnh miền trung và miền Nam cũng như nước ngoài. Để đảm bảo uy tín của công ty, đối với các sản phẩm lỗi và không đáp ứng được các nhu cầu của khách hàng, công ty sẵn sang thu hồi và đổi sản phẩm. Ngoài ra, công ty còn có một hệ thống kiểm tra, kiểm định chất lượng sản phẩm rất khắt khe để bảo đảm được chất lượng tuyệt đối khi xuất xưởng đối với các sản phẩm. Lực lượng lao động: 223 người Bảng 2.1. Số lượng lao động Năm Cơ cấu lao động Tổng cộng Quản lý Phục vụ LĐ trực tiếp Số lượng % Số lượng % Số lượng % 2013 54 25 12 5.5 150 69.5 216 2014 56 25.1 13 5.8 154 69.1 223 +/- 2 1 4 7
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 37 Trong đó: + Theo giới tính: 180 Nam/ 43 nữ + Theo học vấn: 65 có trình độ Đại học / 43 có trình độ cao đẳng trung cấp / 115 là công nhân kỹ thuật có tay nghề 2.1.3 Khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH MTV cơ khí Z179 2.1.3.1 Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động của Công ty a) Khó khăn - Chưa có hệ thống các văn phòng đại diện bán hàng hay các đại lý tại các thành phố (trung tâm kinh tế), các khu công nghệ, khu chế xuất trong nước để tư vấn tiếp thị bán hàng tại các khu vực này. Đây sẽ là khó khăn cho khách hàng khi họ muốn được tư vấn lựa chọn sản phẩm của công ty. - Chi phí sản xuất chung chỉ được tập hợp theo yếu tố chi phí mà không theo dõi theo phân xưởng nên chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh ở từng phân xưởng không được phản ánh chính xác. - Tiêu chí phân bổ chi phí sản xuất chung cho các nhóm sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu chính là chưa hợp lý vì chi phí sản xuất chung phát sinh theo thời gian lao động. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ cho các nhóm sản phẩm theo doanh thu, phương pháp này tuy dễ làm nhưng doanh thu thường là căn cứ phân bổ không chính xác vì dthường thay đổi giữa các kỳ trong khi đó các chi phí ngoài sản xuất thường có bản chất cố định. b) Thuận lợi - Sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, được cam kết theo tiêu chuẩn IEC76 -1993 và TCVN 6036 – 1997, được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, bởi các kỹ sư, công nhân hàng đầu tại Việt Nam trong ngành sản xuất thiết bị cơ khí.
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 38 - Thương hiệu mạnh, được thị trường trong và ngoài nước công nhận. - Có chế độ đãi ngộ lao động tốt, tạo mối quan hệ gắn bó, phát huy được kiến thức kinh nghiệm của người lao động để họ làm việc cống hiến cho công ty. Quy trình tuyển dụng rõ ràng, chính sách đào tạo lâu dài để tạo nguồn nhân lực đáp ứng được với yêu cầu phát triển của công ty. - Sản xuất ổn định do chủ động tốt về nguồn vật tư nguyên vật liệu. Bố trí lao động hợp lý và đầu tư máy móc thiết bị hiện đại. - Nguyên vật liệu: Được kiểm kê, đánh giá phẩm chất, tỷ lệ hao hụt theo định kỳ, có các phương án dự phòng hàng tồn kho hợp lý, đảm bảo nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, kinh doanh. - Tài sản cố định: được gắn nhãn mác kiểm kê, được lập hồ sơ tài sản bàn giao trực tiếp cho các đơn vị sử dụng. Nhờ đó có thể tự quản lý được tài sản cố định của từng đơn vị, rất thuận tiện trong việc kiểm kê và đánh giá tài sản cố định hàng năm. 2.1.3.2.Tình hình quản trị tài chính của Công ty a) Tình hình quản trị tài chính của Công ty Tình hình đầu tư của công ty: công ty liên tục mở rộng quy mô kinh doanh, nguồn vốn kinh doanh liên tực tăng qua các năm. Công ty chưa chú trọng vào hoạt động đầu tư tài chính. Do vậy công ty chủ yếu sử dụng vốn kinh doanh vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính sách giá:Thực hiện giá bán linh hoạt theo phân khúc thị trường. Phương pháp tập hợp chi phí: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. theo phương pháp này thì tình hình nhập, xuất, tồn vật tư hàng hoá sẽ được phản ánh thường xuyên liên tục, có hệ thống trên sổ kế toán. Công tác quản lý chi phí:
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 39 - Công ty tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo từng tháng, rất phù hợp với đặc điểm của Công ty là thời gian sản xuất sản phẩm ngắn, khối lượng sản xuất trong kỳ lớn. - Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí công nhân trực tiếp được theo dõi chi tiết theo từng nhóm sản phẩm cụ thể, rất thuận lợi cho việc tính giá thành của từng nhóm sản phẩm. - Chí phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đươc theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi phí thuận tiện để kiểm tra, truy cập số liệu nhằm giám sát, nhằm khắc phục những khoản chi phí bất hợp lý.  Phương pháp kế toán tài sản cố định: - Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định, thời gian sử dụng hữu ích và tỷ lệ khấu hao và tỷ lệ khấu tài sản cố định: Theo chuẩn mực kế toán và theo quyết định 206/2003/QĐ – BTC ngày 12/12/03 của Bộ tài chính. Tài sản cố định được xác định theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn luỹ kế. - Công ty thực hiện khấu hao theo phương pháp khấu hao đều – đường thẳng.
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 40 b) Khái quát tình hình tài chính của Công ty Bảng2.2: Cơ cấu vốn của Công ty TNHH MTV cơ khí Z179 năm 2014 (Đơn vị tính: đồng) 31/12/2013 31/12/2014 Chênh lệch CHỈ TIÊU SỐ TIỀN Tỷ trọng (%) SỐ TIỀN Tỷ trọng (%) SỐ TIỀN Tỷ trọng (%) A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 41.769.356.429 57,27 40.000.933.424 50,09 -1.768.423.005 -4,23 I.Tiền và tương đương tiền 3.956.863.629 9,47 6.421.644.236 16,05 2.464.780.607 62,29 1.Tiền 3.956.863.629 9,47 6.421.644.236 100,00 2.464.780.607 62,29 2.Các khoản tương đương tiền 0 0 II.Các khoản đầu tư TCNH 7.000.000.000 16,76 1.481.952.539 3,70 -5.518.047.461 -78,83 III.Các khoản phải thu NH 21.764.952.359 52,11 20.682.950.533 51,71 -1.082.001.826 -4,97 1.Phải thu khách hàng 20.291.640.763 93,23 14.190.357.094 68,61 -6.101.283.669 -30,07 2.Trả trước cho người bán 1.881.325.236 8,65 7.546.726.306 36,49 5.665.401.070 301,14
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 41 3.Các khoản phải thu khác 234.835.457 1,07 47.233.001 0,23 -187.602.456 -79,89 4.Dự phòng phải thu NH khó đòi 645.049.125 2,96 1.370.395.978 6.63 725.346.853 112,45 IV.Hàng tồn kho 8.139.187.922 19,49 10.783.544.005 26,96 2.644.356.083 32,49 1.Hàng tồn kho 9.516.928.273 116,93 12.161.284.356 112,78 2.644.356.083 27,79 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -1.377.740.351 -16,93 -1.377.740.351 -12,78 0 0 V.Tài sản ngắn hạn khác 908.352.519 2,17 630.822.131 1,58 -277.530.388 -30,55 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 2.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 3. Thuế GTGT được khấu trừ 908.352.519 100,00 324.431.308 51,43 583.921.211 64,28 4.Tài sản ngắn hạn khác 306.390.823 48,57 306.390.823 B.TÀI SẢN DÀI HẠN 31.158.770.881 42,73 39.862.555.291 49,91 8.703.784.410 27,93 I.Tài sản cố định 30.454.651.424 97,74 39.214.333.622 98,37 8.759.682.198 28,76
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 42 1.Tài sản cố định hữu hình 27.956.117.140 89,72 29.005.477.879 73,97 1.049.360.739 3,75 - Nguyên giá 48.583.927.846 173,79 50.671.054.130 174,69 2.087.126.284 4,29 - Giá trị hao mòn luỹ kế -19.627.810.706 -73,79 -21.605.526.251 -74,69 1.977.715.545 10,08 II.Bất động sản đầu tư 0 0 III.Các khoản đầu tư TCDH 525.000.000 16,85 546.196.600 1,370 21.196.600 4,04 VI.Tài sản dài hạn khác 179.119.457 5,75 102.025.069 0,26 77.094.388 43,04 1. Chi phí trả trước dài hạn 179.119.457 100,00 102.025.069 100,00 77.094.388 43,04 2. Tài sản dài hạn khác 0 0 TỔNG TÀI SẢN 72.928.127.310 100,0 79.863.488.715 100,0 6.935.361.405 9,51
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 43 Qua bảng 2.2 ta thấy Tổng tài sản của Công ty cuối năn 2014 đạt 79.863.488.715 đồng, tăng so với đầu năm 6.935.361.405 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 9,51%. Tổng tài sản của công ty tăng chứng tỏ năng lực kinh doanh và khả năng tài chính của doanh nghiệp đang được mở rộng. TSNH cuối năm đạt 40.000.933.424đồng, giảm 1.768.423.005 đồng với tỷ lệ 4,23% làm thay đổi cơ cấu trong tổng tài sản, giảm 7,18% so với đầu năm. Nguyên nhân vì việc các khoản đầu tư TCNH giảm 5.518.047.461 đồng, tương ứng 78,83% lượng đầu tư năm trước. Đây là khoản giảm mạnh nhất trong tài sản ngắn hạn. Cùng với đó là việc khoản tiền giảm góp phần làm giảm tài sản ngắn hạn. Tuy nhiên, hàng tồn kho tăng 2.644.356.083 đồng tương ứng 32,49% đã kéo lại lượng giảm của tài sản ngắn hạn. Điều này cũng tương đối phù hợp với điều kiện là doanh nghiệp sản xuất. Các khoản phải thu cuối năm 2014 là 20.682.950.533 đồng, giảm 1.082.001.826 đồng so với năm trước. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp dã có biện pháp quản lí phù hợp nhằm tránh tình trạng nợ xấu, nợ khó đòi gây thất thoát vốn của công ty. Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2014 đạt 6.421.644.236 đồng, tăng 2.464.780.607 tương ứng 62,29 %, làm tăng khả năng ứng phó của doanh nghiệp với các khản nợ đến hạn, mặt khác công ty phải dành 1 lượng tiền mặt tối thiểu để đáp ứng khả năng thanh toán nhanh, tránh mất khả năng thanh khoản trong nhất thời TSDHcuốinăm đạt 39.862.555.291đồng, tăngkhá mạnh so với giá trị đầu năm 31.158.770.881 đồng với tỷ lệ 27,93. Nguyên nhân chủ yếu tới từ khoản tăng từ việc gia tăng giá trị tài sản cố định, công ty đang đổi mới công nghệ, nâng cấp máy móc nhằm tăng năng suất lao động và giảm chi phí sản xuất.
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 44 Bảng 2.3: Sự biến động nguồn vốn của Công ty TNHH MTV cơ khí Z179 Đơn vị tính: Đồng. 31/12/2013 31/12/2014 CHÊNH LỆCH CHỈ TIÊU Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ A.NỢ PHẢI TRẢ 43.631.139.239 59.83 49.217.617.644 61,67 5.586.478.405 12,80 I.Nợ ngắn hạn 43.631.139.239 100,00 47.287.687.644 96,08 3.656.548.405 8,38 1.Vay và nợ ngắn hạn 56.000.000 0.13 0 2.Phải trả người bán 16.151.662.720 37,02 15.493.508.637 32,76 -658.154.083 -4,07 3.Người mua trả tiền trước 95.529.500 0,022 368.148.896 0,079 272.619.396 285,38 4.Thuế và các khoản PNNN 28.161.176 0,065 32.856.497 0,007 4.695.321 16,67 5.Phải trả người LĐ 4.282.277.755 9,81 1.206.878.299 2,55 3.075.399.456 71,82 6.Chi phí phải trả 281.360.085 0,065 347.868.497 0,074 66.508.412 23,64 7.Các khoản phải trả PNNHK 20.008.901.032 45,86 28.838.426.828 60,99 8.829.525.796 44,13 II.Nợ dài hạn 0 1.929.930.000 3,92 1.929.930.000
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 45 B.NGUỒN VỐN CSH 29.296.871.071 40.27 30.645.871.071 38,37 1.349.000.000 4,60 I.Vốn CSH 30.648.871.071 104,61 30.645.871.071 100,00 3.000.000 0,098 1.Vốn đầu tư của CSH 28.334.973.002 92,45 30.334.973.002 98,99 2.000.000.000 7,06 2.Thặng dư vốn cổ phần 4.Cổ phiếu quỹ 7.Quỹ đầu tư phát triển 310.806.069 1,01 310.898.069 1,01 0 0 8.Quỹ dự phòng tài chính 10.Lợi nhuận CPP 2.000.000.000 6,53 II. Nguồn kinh phí và quĩ khác 1.350.000.000 4,60 1.Quĩ khen thưởng phúc lợi 1.350.000.000 100,00 TỔNG NGUỒN VỐN 72.928.127.310 100,00 79.863.488.715 100,00 6.935.361.405 9,51
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 46 Sự biến động trong tổng nguồn vốn của Công ty Tổng nguồn vốn của Công ty cuối năm 2014 đạt 79.863.488.715 đồng, tăng 6.935.361.405 đồng tương ứng tăng 9,51%. Việc tăng nguồn vốn nói trên thể hiện quy mô kinh doanh năm 2014 so với năm 2013 đã tăng đây là cơ sở tài trợ để công ty mở rộng kinh hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn tăng chủ yếu do nợ phải trả của công ty tăng, vốn chủ sở hữu cũng tăng nhẹ. Sự biến đổi trên cho thấy, số tiền mà công ty đầu tư để mở rộng sản xuất kinh doanh chủ yếu lấy từ nguồn vốn vay ngắn hạn, điều này khiến cho tài chính của công ty bị phụ thuộc, làm tăng rủi ro mất khả năng thanh toán lãi vay. Nhìn chung, trong năm 2014, biến động tài sản và nguồn vốn vẫn đảm bảo duy trì hoạt động của Công ty mặc cho ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế cũng như sự cạnh tranh từ thị trường. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Bảng 2.4: Kết quả sản xuất kinh doanh hai năm gần đây Đơn vị tính: Đồng. Chỉ tiêu ĐVT 2014 2013 Chênh lệch Số tiền Tỷ Lệ 1.Tổng doanh thu Đồng 66.072.369.784 53.890.534.716 12.181.835.068 24,64 2.Doanh thu thuần Đồng 66.027.304.942 52.746.413.782 13.280.891.160 25,18 3.Lợi nhuận sau thuế Đồng 1.366.019.482 913.189.949 452.829.533 49,59 7.ROAe % 4,45 3,11 8.ROA % 1,71 1,25 9.ROE % 4,45 3,11 Qua bảng 2.4 phân tích về biến động doanh thu và lợi nhuận có thể nhận xét sơ bộ như sau:
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 47 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 tăng so với năm 2013 là 13.280.891.160 đồng với tỷ lệ tăng là 25,18 % cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty là rất tốt. Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng chủ yếu là do công ty đã tìm được các mối hàng mới ở cả trong và ngoài nước, đồng thời dây chuyền công nghệ được đổi mới giúp tiết kiệm chi phí sản xuất. Các chỉ tiêu ROAe, ROA, ROE của năm 2014 đều tăng so với năm 2013. Điều đó cho thấy tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.2 Thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH MTVcơ khíZ179 2.2.1 Thực trạng VLĐ và phân bổ VLĐ tại Công TNHH MTV cơ khí Z179 Vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng là không thể thiếu để duy trì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp lại có cơ cấu vốn không giống nhau. Song việc phân bổ vốn sao cho hợp lý lại có tính chất quyết định tới hiệu quả sử dụng vốn nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng. Nhiều nhà quản trị nhận thấy hiện nay việc sử dụng vốn hiệu quả để đem lại lợi nhuận tối đa còn khó hơn so với việc huy động vốn. Vì vậy, trước tiên ta cần đi phân tích cơ cấu vốn lưu động của Công ty. Để tìm hiểu cơ cấu vốn lưu động của Công ty, ta có thể xem xét qua bảng số liệu 2.5. Cuối năm 2014 tổng vốn lưu động của Công ty đạt 19.317.962.911 đồng, giảm 686.441.159 đồng tương đương 3,43% . Nguyên nhân lớn làm giảm đi của VLĐ chủ yếu là đến từ sự sụt giảm của các khoản đầu tư TCNH. Vốn lưu động được phân bổ cụ thể như sau: Tiền và các khoản tương đương tiền: Vốn bằng tiền cuối năm tăng mạnh. Với tỷ lệ tăng 62,29% tương ứng 252.464.780.607 đồng làm cho tỷ trọng của tiền và tương đương tiền đạt 16,05% so với tỷ trọng còn khá khiêm tốn 9,47% tại thời điểm đầu năm. Do việc hoàn thành và bàn giao một số phần của các đơn hàng lớn đã mang đến cho Công ty một lượng tiền đáng kể giúp tăng khả năng thanh toán. Việc tăng vốn tiền mặt giúp Công ty chủ động hơn trong việc chi tiêu thường xuyên và trả một số khoản nợ đến hạn dẫn đến tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Tuy nhiên, trong thời điểm các chỉ tiêu
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 48 khác cũng như VLĐ đều có xu hướng giảm thì vốn bằng tiền nhiều lại có thể gây ra ứ đọng vốn dẫn tới sử dụng vốn không hiệu quả, lãng phí lượng vốn đã huy động. Hàng tồn kho: chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu VLĐ của Công ty (19,49% thời điểm đầu năm và 26,96 % vào cuối năm) nên việc tăng mạnh lượng hàng tồn kho vào cuối năm đã tác động đáng kể đến cơ cấu VLĐ. So với đầu năm, hàng tồn kho tăng 2.644.356.083 đồng tương ứng 32,49%. Do đặc thù ngành, hàng tồn kho của Công ty chủ yếu là nguyên liệu vật liệu cũng như thành phẩm. Do việc nhận thêm đơn hàng cũng như cần chuẩn bị nguyên vật liệu cho các đơn hàng mới nên lượng hàng tồn kho tăng nhiều hơn thời điểm đầu năm. Tăng hàng tồn kho đồng nghĩa với việc tăng một khoản tài sản có tính thanh khoản thấp, phần nào làm giảm khả năng thanh toán nhanh và thanh toán tức thời của Công ty. Cần xem xét việc tăng hàng tồn kho là do nhận nhiều đơn hàng hay hàng tồn đọng. Các khoản phải thu: các khoản phải thu luôn chiếm một tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu VLĐ của Công ty (52,11% vào đầu năm và 51,71% vào cuối năm). So với đầu năm, khoản phải thu vào cuối năm giảm 1.082.001.826 đồng, tương ứng 4,97% góp phần giảm vốn lưu động tại thời điểm cuối năm. Phải thu giảm chủ yếu là do phải thu khách hàng. Điều này phản ánh việc thu hẹp chính sách tin dụng thương mại, tiến hành thu tiền từ khách hàng cũng như không để lượng vốn bị chiếm dụng nhiều như trước. Tuy nhiên công ty lại gia tăng số tiền trả trước cho người bán, đây là điều cần thiết để những nhà cung cấp nguyên vật liệu có tiền xoay vòng kịp thời vốn, từ đó cung ứng kịp thời đầy đủ cho Công ty. Tài sản lưu động khác: chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu VLĐ nên việc giảm khoản này không gây ảnh hưởng nhiều. Tuy nhiên, chỉ tiêu này cũng đã tác động làm VLĐ giảm gần 300 triệu đồng vì so với thời điểm đầu năm, TSLĐ khác vào cuối năm giảm 277.530.388 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 32,49%. Từ phân tích tổng quát trên ta thấy cơ cấu VLĐ tập trung chủ yếu vào khâu dự trữ và khâu thanh toán. Việc tăng vốn bằng tiền là biểu hiện tương đối tốt, giúp tăng khả năng thanh toán các khoản nợ và các chi phí phát sinh.
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 49 Tuy nhiên, vấn đề ứ đọng, sử dụng không hiệu quả vốn lại được đặt ra cho Công ty. Các khoản phải thu giảm góp phần đảm bảo sự an toàn nguồn vốn của doanh nghiệp nhưng lại có thể gây ra việc giảm sức hấp dẫn với các khách hàng do chính sách thắt chặt tín dụng. Có thể thấy tình hình quả lý VLĐ của Công ty còn tồn tại nhiều vấn đề đáng lo ngại. Tuy nhiên đây chỉ là nhận xét ban đầu, ta cần đi xem xét sâu hơn về từng vấn đề một cách cụ thể để có kết luận chính xác hơn.
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 50 Bảng 2.5: Cơ cấu vốn lưu động của Công ty TNHH MTV cơ khí Z179 Đơn vị tính: Đồng. 31/12/2013 31/12/2014 Chênh lệch Chỉ tiêu Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ I.Tiền và tương đương tiền 3.956.863.629 9,47 6.421.644.236 16,05 2.464.780.607 62,29 1.Tiền 3.956.863.629 9,47 6.421.644.236 100,00 2.464.780.607 62,29 2.Các khoản tương đương tiền 0 0 II.Các khoản đầu tư TCNH 7.000.000.000 16,76 1.481.952.539 3,70 -5.518.047.461 -78,83 III.Các khoản phải thu NH 21.764.952.359 52,11 20.682.950.533 51,71 -1.082.001.826 -4,97 1.Phải thu khách hàng 20.291.640.763 93,23 14.190.357.094 68,61 -6.101.283.669 -30,07 2.Trả trước cho người bán 1.881.325.236 8,65 7.546.726.306 36,49 5.665.401.070 301,14 3.Các khoản phải thu khác 234.835.457 1,07 47.233.001 0,23 -187.602.456 -79,89 4.Dự phòng phải thu NH khó đòi 645.049.125 2,96 1.370.395.978 6.63 725.346.853 112,45
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 51 IV.Hàng tồn kho 8.139.187.922 19,49 10.783.544.005 26,96 2.644.356.083 32,49 1.Hàng tồn kho 9.516.928.273 116,93 12.161.284.356 112,78 2.644.356.083 27,79 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1.377.740.351 -16,93 1.377.740.351 -12,78 0 0 V.Tài sản ngắn hạn khác 908.352.519 2,17 630.822.131 1,58 -277.530.388 -30,55 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 2.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 3.Thuế GTGT được khấu trừ 908.352.519 100,00 324.431.308 51,43 583.921.211 64,28 4.Tài sản ngắn hạn khác 306.390.823 48,57 306.390.823 Tổng cộng 20.004.404.070 19.317.962.911 686.441.159 3,43
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Nguyễn Hữu Giang Sơn Lớp: CQ49/11.11 52 2.2.2 Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ của Công ty TNHH MTV cơ khí Z179. Qua bảng 2.5 ta có thể thấy quy mô vốn lưu động ở cuối năm 2014 đã bị thu hẹp so với đầu năm. Cuối năm 2014 vốn lưu động của Công ty chỉ còn là 19.317.962.911 đồng, giảm 3,43% tương đương 686.441.159 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do các khoản đầu tư TCNH hạn giảm đi khá nhiều. 2.2.3 Thực trạng về xác định nhu cầu vốn lưu động Để đánh giá được tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động ta đi xem xét thực trạng công tác xác định nhu cầu vốn lưu động và chính sách tài trợ vốn lưu động của công ty trong những năm gần gần đây. Quá trình sản xuất và tái sản xuất kinh doanh diễn ra thuờng xuyên và liên tục, để đảm bảo cho sản xuất không bị gián đoạn đòi hỏi doanh nghiệp phải đảm bảo đầy đủ vốn lưu động trong quá trình sản xuất. Việc xác định nhu cầu vốn lưu động là một công việc quan trọng và trong giai đoạn hiện tại công ty thuờng áp dụng công thức xác định nhu cầu vốn lưu động theo phương pháp gián tiếp: Phương pháp tỷ lệ % theo doanh thu. Dự báo về tình hình sản xuất kinh doanh của năm 2014 Công ty đưa ra nhận định : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 là 53.890.534.716 đồng nên trong tình hình công ty mở rộng sản xuất chúng ta có thể phán đoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 là : 60.000.000.000 đồng. Trong năm 2013, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 53.890.534.716 đồng. Tổnghợp số liệu từ bảng CĐKT năm 2013, ta có hàng tồn kho bình quân, phải thu bình quân và phải trả bình quân năm 2013 lần lượt là 6.333.739.726 đồng, 17.134.999.915 đồng và 31.944.833.174 đồng. Tỷ lệ hàng tồn kho, các khoản phải thu và các khoản phải trả trên doanh thu lần lượt là 11,75% , 31,79% và 59,27%. Tỷ lệ nhu cầu VLĐ trên doanh