Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank chi nhánh Cần Thơ, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Tải bài mẫu qua zalo 0936.885.877
dịch vụ làm báo cáo thực tập luanvantrithuc.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
phân tích hoạt động cho vay đối với kh cá nhân của ngân Hàng tmcp việt nam thịnh vượng (vpb) chi nhánh phú mỹ hưng
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Mỹ Lâm – Tỉnh Kiên Giang, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Xuất phát từ những lý do trên, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Bà Rịa – Vũng Tàu” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng: Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Quảng Bình
Tải Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế đề tài: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình, dành cho những bạn làm luận văn có nhu cầu tham khảo.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Bắc Hải, cho các ban tham khảo
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV. Phân tích cơ sở lý luận về thực trạng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng BIDV. Xem xét, đánh giá một cách tổng quát, có hệ thống hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Đống Đa. Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh thực trạng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Đống Đa.
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Tải bài mẫu qua zalo 0936.885.877
dịch vụ làm báo cáo thực tập luanvantrithuc.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
phân tích hoạt động cho vay đối với kh cá nhân của ngân Hàng tmcp việt nam thịnh vượng (vpb) chi nhánh phú mỹ hưng
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Mỹ Lâm – Tỉnh Kiên Giang, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Xuất phát từ những lý do trên, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Bà Rịa – Vũng Tàu” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng: Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Quảng Bình
Tải Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế đề tài: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình, dành cho những bạn làm luận văn có nhu cầu tham khảo.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Bắc Hải, cho các ban tham khảo
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV. Phân tích cơ sở lý luận về thực trạng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng BIDV. Xem xét, đánh giá một cách tổng quát, có hệ thống hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Đống Đa. Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh thực trạng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Đống Đa.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Sài Gòn Commercial Bank chi nhánh Cống Quỳnh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB – PGD Ngô Gia Tự, cho các bạn làm luận văn tham khảo.
20589
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Tải Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á-chi nhánh Huế, dành cho những bạn làm luận văn có nhu cầu tham khảo.
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên những bài mẫu báo cáo thực tập ngành ngân hàng hoàn toàn miễn phí.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
5. NHẬN XÉT VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
5.1. Nhận xét về công đoạn tham gia trong thời gian thực tập
5.1.1. Khó khăn
5.1.2. Thuận lợi
5.2.Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên sau đợt thực tập
5.2.1.Bài học về xin thực tập
5.2.2.Bài học về thu thập thông tin tại ngân hàng
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ : https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Tuyên Quang
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Kiên Giang, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – chi nhánh Hà Nội – phòng giao dịch Thanh Nhàn, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính với đề tài: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại NHTMCP Á Châu ACB – chi nhánh Sài Gòn – Thực trạng và giải pháp, cho các bạn tham khảo
20553
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông – Chi nhánh Hải Phòng, cho các bạn tham khảo
Khóa luận phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển thành phố hồ chí minh (hdbank) – chi nhánh phú mỹ hưng trong bối cảnh đại dịch covid – 19. Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển Việt Nam (HDBank) – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng trong bối cảnh dịch Covid-19 bùng phát. Từ đó, nêu ra những thành tựu đạt được, những hạn chế tồn tại và nguyên nhân gây ra những hạn chế đó. Trên cơ cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của HDBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng trong giai đoạn phục hồi sau dịch bệnh.
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Tăng cường hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Hạ Long, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
Nhắn tin Zalo: 0777 149 703 để nhận file word miễn phí nhé.
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động sản tại Ngân hàng
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Mỹ Lâm - Tỉnh Kiên Giang
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Sài Gòn Commercial Bank chi nhánh Cống Quỳnh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB – PGD Ngô Gia Tự, cho các bạn làm luận văn tham khảo.
20589
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Tải Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á-chi nhánh Huế, dành cho những bạn làm luận văn có nhu cầu tham khảo.
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên những bài mẫu báo cáo thực tập ngành ngân hàng hoàn toàn miễn phí.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
5. NHẬN XÉT VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
5.1. Nhận xét về công đoạn tham gia trong thời gian thực tập
5.1.1. Khó khăn
5.1.2. Thuận lợi
5.2.Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên sau đợt thực tập
5.2.1.Bài học về xin thực tập
5.2.2.Bài học về thu thập thông tin tại ngân hàng
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ : https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Tuyên Quang
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Kiên Giang, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – chi nhánh Hà Nội – phòng giao dịch Thanh Nhàn, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính với đề tài: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại NHTMCP Á Châu ACB – chi nhánh Sài Gòn – Thực trạng và giải pháp, cho các bạn tham khảo
20553
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông – Chi nhánh Hải Phòng, cho các bạn tham khảo
Khóa luận phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển thành phố hồ chí minh (hdbank) – chi nhánh phú mỹ hưng trong bối cảnh đại dịch covid – 19. Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển Việt Nam (HDBank) – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng trong bối cảnh dịch Covid-19 bùng phát. Từ đó, nêu ra những thành tựu đạt được, những hạn chế tồn tại và nguyên nhân gây ra những hạn chế đó. Trên cơ cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của HDBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng trong giai đoạn phục hồi sau dịch bệnh.
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Tăng cường hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Hạ Long, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
Nhắn tin Zalo: 0777 149 703 để nhận file word miễn phí nhé.
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động sản tại Ngân hàng
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Mỹ Lâm - Tỉnh Kiên Giang
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
Tải khóa luận tốt nghiệp tài chính ngân hàng với đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Bắc Á - chi nhánh Thừa Thiên Huế. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải luận văn thạc sĩ trường đại học kinh tế Huế với đế tài: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Dân chi nhánh Huế. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Tải Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế đề tài: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh bắc Quảng Bình, dành cho những bạn làm luận văn có nhu cầu tham khảo.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích những nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu Điện Liên Việt chi nhánh Cần Thơ
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích những nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cố phần bưu điện liên việt chi nhánh Cần Thơ
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long chi nhánh Vũng Tàu, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình – chi nhánh Cần Thơ, phòng giao dịch cái răng
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Luận văn Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt, chi nhánh Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh: Khoảng cách giữa năng lực của tân cử và yêu cầu của người sử dụng lao động, cho các bạn tham khảo
Tải Luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế đề tài: Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu - chi nhánh Quảng Bình, dành cho những bạn làm luận văn tham khảo.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Hải Phòng
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phú Mỹ
Luận văn Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Similar to Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm. Những đề tài thạc sĩ chọn lọc, VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ. ZALO/TELEGRAM 097 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng. Với những đề tài luận văn thạc sĩ, HÔ TRỢ VIẾT BÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ
ZAO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao. Với những đề tài báo cáo điểm cao. NHẬN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi. Các đề tài báo cáo điểm cao. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao. Với Những đề tài báo cáo thực tập điểm cao. HỖ TRỢ VIẾT BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất. Với những đề tài báo cáo điểm cao. HỖ TRỢ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao. Các đề tài báo cáo thực tập điểm cao, VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất. Các bạn sinh viên tham khảo chọn đề tài phù hợp nhé, VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao. Các đề tài báo cáo luật mới nhất. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính , Dễ Làm Điểm Cao. Các đề tài báo cáo được chọn lọc mới. NHẬN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao. Một số đề tài báo cáo luật chọn lọc. VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi. Các đề tài báo cáo mới nhất, chọn lọc. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
VÕ THỊ THÁI NGỌC
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG HDBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
KHÓA HỌC: 2013 – 2017
Cần Thơ, 2017
2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOAN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG HDBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ
KHÓA LUẬN
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
KHÓA HỌC: 2013 – 2017
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN:
THÁI KIM HIỀN NHÂN
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
VÕ THỊ THÁI NGỌC
LỚP: ĐHTCNH 8
MSSV: 13D340201061
Cần Thơ, 2017
3. I
LỜI CẢM ƠN
------
Trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, khoa Kế Toán - Tài ChínhNgân Hàng cùng
tất cả Thầy, Cô trƣờng Đại học Tây Đô đã tạo điều kiện học tập và hết lòng truyền đạt
cho em những kiến thức quý báu, tạo hành trang, niềm tin, sức mạnh vững chắc giúp
bản thân em tiếp tục chặn đƣờng phía trƣớc.
Xin trân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, phòng tín dụng cùng toàn thể
cô chú, anh chị đang công tác ở Ngân hàng TMCP Phát Triển TP. Hồ Chí Minh chi
nhánh Cần Thơ đã đồng ý cho em thực tập và nhiệt tình giúp đỡ, tận tâm chỉ bảo em
trong suốt thời gian thực tập.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Thầy Thái Kim Hiền
Nhân là ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và quan tâm chỉ bảo tận tình cho em trong suốt
quá trình thực hiện, hoàn thành đề tài thực hành nghề nghiệp này.
Với khoảng thời gian thực tập ngắn ngủi, chắc chắn quyển thực hành nghề
nghiệp này sẽ không hoàn mỹ toàn diện đƣợc, rất mong sự thông cảm và đóng góp ý
kiến của quý thầy, cô khoa Kế Toán - Tài ChínhNgân Hàng trƣờng Đại học Tây Đô,
đặc biệt là thầy cô hƣớng dẫn, cũng nhƣ toàn thể cô, chú, anh, chị Ngân hàng
HDBank.
Cuối cùng, em xin kính chúc Thầy Cô và các cô chú, anh chị đang công tác tại
Ngân hàng dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày …… tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Thái Ngọc
4. II
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu phân tích trong đề
tài này là trung thực, không trùng với bất kỳ để tài nghiên cứu nào.
Cần Thơ, ngày…… tháng 5 năm2017
Võ Thị Thái Ngọc
5. III
TÓM TẮT
------
Đề tài “HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG HDBANK
CHI NHÁNH CẦN THƠ” đƣợc thực hiện nhằm nghiên cứu chất lƣợng tín dụng tại
Ngân hàng HDBank chi nhánh Cần Thơ từ năm 2014 – 2016.
Phân tích chất lƣợng hoạt động tín dụng ngắn hạn trong 3 năm (2014 - 2016) của
ngân hàng HDBank Cần Thơ thông qua các bảng số liệu, biểu đồ phân tích doanh số
cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ quá hạn và các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín
dụng.
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và một số yếu tố ảnh hƣởng đến hoa ̣t động
tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDBank Cần Thơ đƣợc phân tích cụ thể qua các
chƣơng sau:
Chương 1:Giới thiê ̣u tổng quan về đề tài nghiên cƣ́ u , lý do chọn đề tài, mục tiêu
nghiên cƣ́ u, phạm vi nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cƣ́ u.
Chương 2: Cơ sở lý luận
Chương 3: Trình bày khái quát về ngân hàng HDBank chi nhánh cần thơ, phân
tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh trong 3 năm 2014 – 2016 và giải thích
mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng.
Chương 4:Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hiệu quả hoạt động tín
dụngngắn hạn tại HDBank chi nhánh cần thơ trong thời gian tới.
Chương 5:Kết luâ ̣n và kiến nghi ̣
6. IV
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Xác nhận của cơ quan thực tập
Cần Thơ, ngày……tháng……năm………
GIÁM ĐỐC
………………………………………..
7. V
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……tháng……năm………
Th.S THÁI KIM HIỀN NHÂN
8. VI
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU................................................................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................................2
1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................3
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu..................................................................................3
1.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu................................................................................5
1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................10
1.4.1. Phạm vi không gian...............................................................................................10
1.4.2. Phạm vi thời gian ..................................................................................................10
1.4.3. Đối tƣợng nghiên cứu ...........................................................................................10
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN......................................................................................11
2.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG..........................................................11
2.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng .........................................................................11
2.1.2. Đặc điểm tín dụng Ngân hàng...............................................................................11
2.1.3. Bản chất tín dụng Ngân hàng................................................................................12
2.1.4. Chức năng của tín dụng Ngân hàng ......................................................................12
2.1.5. Vai trò tín dụng ngân hàng....................................................................................12
2.1.6. Phân loại tín dụng ngân hàng................................................................................12
2.1.8. Phƣơng thức cho vay.............................................................................................15
2.1.9. Đảm bảo tín dụng..................................................................................................17
2.2. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN.............................19
2.2.1. Khái niệm..............................................................................................................19
2.2.2. Đặc điểm tín dụng ngắn hạn .................................................................................19
2.2.3. Vai trò tín dụng ngắn hạn......................................................................................19
2.2.4. Các quy định trong hoạt động tín dụng ngắn hạn. ................................................21
2.3. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG..............................24
2.3.1. Khái niệm..............................................................................................................24
2.3.2. Một số khái niệm liên quan...................................................................................24
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng....26
2.3.3.1. Dƣ nợ ngắn hạn trên vốn huy động ngắn hạn.................................................26
2.3.3.2. Hệ số thu nợ ngắn hạn ....................................................................................26
2.3.3.3. Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn..................................................................26
2.3.3.4. Nợ xấu ngắn hạn trên dƣ nợ ngắn hạn (Hệ số rủi ro tín dụng ngắn hạn) .......27
2.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU............................................................................................27
CHƢƠNG 3.TRÌNH BÀY KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG HDBANK
CHI NHÁNH CẦN THƠ, PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI CHI NHÁNH TRONG 3 NĂM 2014 – 2016 VÀ GIẢI THÍCH MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG ...................................................................................................................29
9. VII
3.1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP. HỒ CHÍ
MINH (HDBANK).............................................................................................................29
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................29
3.1.2. Một số thành tựu đạt đƣợc ....................................................................................30
3.2. KHÁI QUÁT HDBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ...................................................31
3.2.1. Vài nét về HDBank chi nhánh Cần Thơ ...............................................................31
3.2.2. Cơ cấu và nhân sự .................................................................................................32
3.2.2.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................32
3.2.2.2. Nhân sự...........................................................................................................32
3.2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban ......................................................32
3.2.3. Các nghiệp vụ kinh doanh và lĩnh vực đầu tƣ chủ yếu.........................................34
3.2.4. Phƣơng hƣớng hoạt động, phát triển của ngân hàng HDBANK Cần Thơ năm
2017 35
3.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HDBANK CẦN THƠ QUA 3
NĂM 2014 – 2016..............................................................................................................36
3.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM
2014 – 2016 ........................................................................................................................42
3.6. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ NĂM 2014 – 2016.............................................................................................50
3.6.1. Doanh số cho vay..................................................................................................50
3.6.2. Doanh số thu nợ ....................................................................................................53
3.6.3. Doanh số thu nợ ngắn hạn.....................................................................................55
3.6.4. Nợ xấu ngắn hạn ...................................................................................................58
3.7. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN THEO NGÀNH NGHỀ
KINH TẾ CỦA HDBANK CẦN THƠ NĂM 2014 - 2016 ..............................................60
3.7.1. Doanh số cho vay..................................................................................................60
3.7.2. Doanh số thu nợ ....................................................................................................63
3.7.3. Dƣ nợ ngắn hạn.....................................................................................................66
3.7.4. Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế.....................................................................69
3.8. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
TẠI HDBANK CẦN THƠ NĂM 2014 - 2016..................................................................71
3.8.1. Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn............................................................................72
3.8.2. Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn (vòng).............................................................72
3.8.3. Hệ số thu nợ ngắn hạn (%)....................................................................................72
3.8.4. Hệ số rủi ro tín dụng ngắn hạn (%).......................................................................73
CHƢƠNG 4.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI HDBANK
CHI NHÁNH CẦN THƠ TRONG THỜI GIAN TỚI ..................................................78
4.1 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG HDBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ ....................................................................78
4.1.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng ngắn hạn......................................78
4.1.2. Những cơ hội và thách thức ..................................................................................80
10. VIII
4.1.2.1. Cơ hội,ƣu điểm ...............................................................................................80
4.1.2.2. Thách thức ......................................................................................................81
4.2.1. Chính sách nhân sự ...............................................................................................82
4.2.2. Nâng cao công tác huy động vốn..........................................................................84
4.2.3. Nâng cao hiệu quả cho vay ...................................................................................84
4.2.4. Hạn chế tình hình nợ xấu ......................................................................................85
4.2.5. Chính sách hỗ trợ khách hàng khi gặp khó khăn về tài chính ..............................86
CHƢƠNG 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................89
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................................89
5.2. KIẾN NGHỊ.................................................................................................................90
5.2.1. Đối với Nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng.....................................................90
5.2.2. Đối với HDBank Cần Thơ ....................................................................................91
11. IX
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Cơ cấu dân số theo đơn vị hành chính tại quận Ninh Kiều, TPCT…………4
Bảng 3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhcủa NH HDBank Cần Thơgiai
đoạn2014 –
2016…………………………………………………………………………...38
Bảng 3.2. Tình hình nguồn vốn của NH HDBank Cần Thơ giai đoạn 2014 – 2016.....43
Bảng 3.3. Tình hình cho vay ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ (2014- 2016).................47
Bảng 3.4. Tình hình doanh số cho vay ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ theo thành phần
kinh tế…………………………………………………………………………………51
Bảng 3.5. Tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ………………..54
Bảng 3.6. Tình hình dƣ nợ ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ..…………………………56
Bảng 3.7. Tình hình nợ xấu ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ…………………………58
Bảng 3.8. Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế……………………………61
Bảng 3.9. Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế..……………………………65
Bảng 3.10. Dƣ nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế ………………………………………67
Bảng 3.11. Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế……………………………………...70
Bảng 3.12. Chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ…...71
Bảng 3.13. Thông tin về các biến độc lập tham gia trong mô hình Binary Logistic…73
Bảng 3.14. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình Binary Logistic về các yếu tố ảnh hƣởng đến
tíndụng ngắn hạn…………………………………………………………………74
12. X
DOANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Các biến độc lập trong mô hình hồi quy ............................................................. 8
Sơ đồ 2.1. Quan hệ tín dụng khách hàng........................................................................... 11
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của HDBank Cần Thơ............................................................. 32
Biểu đồ 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank Cần Thơ trong 3 năm2014 –
2016 ................................................................................................................................... 39
Biểu đồ 3.2. Tình hình nguồn vốn HDBank Cần Thơ từ năm 2014 – 2016 ..................... 44
Biểu đồ 3.3.Doanh số cho vay ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ theo thành phần kinh tế . 52
Biểu đồ 3.4. Doanh số thu nợ ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ ......................................... 55
Biểu đồ 3.5. Dƣ nợ ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ ......................................................... 57
Biểu đồ 3.6. Nợ xấu ngắn hạn tại HDBank Cần Thơ........................................................ 59
Biểu đồ 3.7. Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế ........................................... 62
Biểu đồ 3.8. Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế.............................................. 66
Biểu đồ 3.9. Dƣ nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế.............................................................. 68
Biểu đồ 3.10. Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế .......................................................... 71
13. XI
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải thích
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
TCTD Tổ chức tín dụng
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSĐB Tài sản đảm bảo
CBTD Cán bộ tín dụng
TGCKH Tiền gửi có kỳ hạn
TGTK Tiền gửi tiết kiệm
KH Khách hàng
DN Doanh nghiệp
ĐVT Đơn vị tính
TPCT Thành phố Cần Thơ
TMCP Thƣơng mại cổ phần
UBND Ủy ban Nhân dân
14. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 1 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang trở thành những xung lực cho quá trình đổi
mới và phát triển của nền kinh tế, cùng với sự phát triển của hệ thống tài chính Việt
Nam. Sau gần 3 thập kỷ tiến hành cải cách, hệ thống ngân hàng hàng thƣơng mại Việt
Nam đã trải qua 2 giai đoạn phát triển đáng lƣu ý: giai đoạn đầu 1990-1996 là sự tăng
vọt của cầu về dịch vụ ngân hàng của thời kỳ chuyển đổi, giai đoạn tiếp theo từ 1997
đến nay là củng cố, chấn chỉnh hệ thống ngân hàng. Ngày nay, hệ thống các ngân hàng
thƣơng mại ở nƣớc ta đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc. Trải qua chặng đƣờng
trên, hệ thống NHTM VN đã không ngừng phát triển lớn mạnh về quy mô, chất lƣợng,
hiệu quả hoạt động cũng nhƣ các mạng lƣới chi nhánh rải khắp trên nhiều khu vực.
Đối tƣợng khách hàng của các NHTM không những bao gồm các doanh nghiệp, công
ty, mà còn có các hộ sản xuất kinh doanh và cá thể. Trong những năm qua, hoạt động
ngân hàng đã góp phần tích cực cho các dịch vụ huy động vốn, tài trợ vốn hoạt động
sản xuất kinh doanh, thu hút vốn đầu tƣ của nƣớc ngoài,… Chính vì thế mà các
NHTM đã trở thành kênh cung ứng vốn hiệu quả cho nền kinh tế. (Nguồn:
www.tapchiketoan.com)
Ngày nay nhu cầu dịch vụ ngân hàng không còn xa lạ đối với phần lớn các chủ
thể trong nền kinh tế. Do vậy hiểu biết về các dịch vụ ngân hàng là mối quan tâm của
nhiều tổ chức, cá nhân. Đối với những tổ chức cung cấp dịch vụ ngân hàng, để bán
đƣợc các dịch vụ của mình đòi hỏi không những phải phát hiện ra nhu cầu của khách
hàng mà phải hiểu thấu đáo những sản phẩm dịch vụ mình cung cấp. Sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt trên thị trƣờng dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh các nền kinh tế
biến động ngày càng khó dự đoán hơn đã buộc các ngân hàng vừa phải quan tâm đến
nhu cầu của khách hàng, vừa phải chú ý đến sự ổn định, an toàn trong hoạt động.
Nƣớc ta đang trong giai đoạn nền kinh tế thị trƣờng phát triển mạnh mẽ để góp phần
thúc đẩy điều đó thì hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng mại ngày càng đa dạng
và hoàn thiện hơn. Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ tuy không
tham gia trực tiếp vào sản xuất và lƣu thông hàng hóa nhƣng nó góp phần không nhỏ
vào việc phát triển kinh tế xã hội thông qua hoạt động tín dụng. Và mục tiêu hoạt động
của ngân hàng là tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. Từ khi nƣớc ta gia nhập vào
tổ chức kinh tế mới thì các lĩnh vực hợp tác đầu tƣ và nhu cầu vốn ngày càng tăng,
thêm vào đó các tập đoàn tài chính ngân hàng có 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài với vốn
đầu tƣ lớn, có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng động và kinh nghiệm hơn. Nhƣ
vậy sức ép cạnh tranh giữa các ngân hàng thƣơng mại ngày càng gây gắt hơn sẽ tạo
nền kinh tế trở nên năng động và sôi nỗi, các ngân hàng thƣơng mại muốn tồn tại bền
15. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 2 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
vững thì yêu cầu cấp bách trong giai đoạn hiện nay là việc nghiên cứu nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng.
Trong các lĩnh vực hoạt động chính của tín dụng thì huy động vốn và cho vay
thƣờng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn và tổng tài sản của các ngân
hàng nói chung cũng nhƣ hoạt động này mang lại lợi nhuận không nhỏ cho ngân
hàng.Và tín dụng ngắn hạn là công cụ đắc lực để thực hiện điều đó. Nhận thấy đƣợc
tầm quan trọng của hoạt động tín dụng ngắn hạn đối với việc phát triển kinh tế - xã
hội, các Ngân hàng thƣơng mại đang triển khai nhiều biện pháp để có những bƣớc
chuyển dịch về cơ cấu tín dụng, tăng dần tỷ trọng cho vay ngắn hạn với phƣơng châm:
“Đầu tƣ vốnkịp thời cho doanh nghiệp và cá nhân cũng chính là đầu tƣ tƣơng lai của
ngành Ngân hàng”. Tuy nhiên, thực tế hoạt động tín dụng ngắn hạn hiện nay còn đang
gặp nhiều khó khăn, đang chịu tác động và ảnh hƣởng bởi rất nhiều yếu tố liên quan
nhƣ: môi trƣờng kinh tế, chính trị, pháp lý, môi trƣờng văn hóa, xã hội, dân cƣ; môi
trƣờng cạnh tranh, sản phẩm dịch vụ thay thế, khách hàng và cả môi trƣờng nội tại từ
phía các Ngân hàng. Chính các yếu tố này đã ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động tín
dụng ngắn hạn tại các Ngân hàng cũng nhƣ sự phát triển của nền kinh tế. Nhận thức
đƣợc tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề trên, để tìm hiểu và tiếp cận thực tế điều đó
tôi quyết định chọn đề tài “Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP
HDBANK – Chi nhánh Cần Thơ”để thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình từ đó
góp phần nâng cao kiến thức thực tiễn nắm bắt tình hình hoạt động,những hạn chế và
đề ra giải pháp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động ngắn hạn và đánh giá một số yếu tố ảnh hƣởng
đến hoạt động tín dụngngắn hạn tại Ngân hàng TMCP HDBANK – Chi nhánh Cần
Thơ. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn
hạn tại Ngân hàng HDBank Chi nhánh Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khái quát kết quả kinh doanh tại Ngân hàng tại Ngân hàng HDBank
chi nhánh Cần Thơ.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng HDBank chi
nhánh Cần Thơ.
- Phân tích các yếu tố có ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng HDBank chi nhánh Cần Thơ.
- Chỉ rõ những thành công và hạn chế trong hoạt động tín dụng và đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP
HDBANK – Chi nhánh Cần Thơ.
16. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 3 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Để phục vụ tốtcho việc nghiên cứu, ta tiến hành thu thập số liệu thứ cấp và số
liệu sơ cấp cùng các thông tin cần thiết nhƣ sau:
Số liệu thứ cấp: số liệu đƣợc thu thập từ hai nguồn là nguồn bên trong ngân
hàng và nguồn bên ngoài ngân hàng.
Nguồn bên trong ngân hàng: số liệu có sẵn đã đƣợc thu thập, thống kê, tổng
hợp, xử lý từ Ngân hàng HDBANK Cần Thơ trong 3 năm 2014 –2016. Cụ thể: Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, dƣ nợ,... Bên cạnh đó trao đổi với cán bộ tín dụng để hiểu rõ hơn về hoạt động
tín dụng ngắn hạn của ngân hàng.
Nguồn bên ngoài ngân hàng: tổng hợp các thông tin từ các giáo trình, từ tạp chí
NH, những tƣ liệu tín dụng tại NH, trang web NHNN, trang web NH HDBank, sách
báo, internet,…có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Số liệu sơ cấp
- Phỏng vấn trực tiếp khách hàng tại địa bàn nghiên cứu: phỏng vấn bằng câu
hỏi, bảng câu hỏi đƣợc gửi trực tiếp đến khách hàng đã và đang đi vay ngân hàng,
đang sinh sống tại các phƣờng thuộcquận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, chẳng hạn
những câu hỏi dạng định tính nhƣ: Thu nhập của khách hàng trung bình một tháng bao
nhiêu, có bao nhiêu ngƣời tạo ra thu nhập và bao nhiêu ngƣời không tạo ra thu nhập,
khoảng cách từ nhà đến ngân hàng, sản phẩm dịch vụ nào tại ngân hàng mà khách
hàng yêu thích lựa chọn,….
- Phƣơng pháp thu thập số liệu:Phƣơng pháp thu thập số liệu trong đề tài này là
phƣơng pháp chọn mẫu phân tầng ngẫu nhiên, trƣớc tiên phân chia tổng thể thành các
tổ theo tiêu thức theo khu vực có liên quan đến mục đích nghiên cứu sau đó trong từng
tổ, dùng cách chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản hay chọn mẫu hệ thống để chọn ra các
đơn vị của mẫu. Đối với chọn mẫu phân tầng, số đơn vị chọn ra ở mỗi tổ có thể tuân
theo tỷ lệ số đơn vị tổ đó chiếm trong tổng thể, hoặc có thể không tuân theo tỷ lệ.
- Phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là có thể khó xác định các tầng, sẽ giảm độ
chính xác nếu đơn vị trong mỗi tầng nhỏ,..Nhƣng có ƣu điểm của mẫu phân tầng là
chúng ta có thể lấy một mẫu khá lớn từ một nhóm nhỏ trong quần thể nghiên cứu của
mình. Đều này cho phép chúng ta đạt đƣợc một mẫu đủ lớn để có thể rút ra đƣợc
những kết luận giá trị về một nhóm tƣơng đối nhỏ mà không cần phải thu thập một
mẫu lớn không cần thiết (vì đắt tiền). Chọn mẫu phân tầng cho phép sử dụng các thiết
kế mẫu khác nhau cho sự phân chia khác nhau của tổng thể và chọn mẫu dễ dàng hơn,
đại diện hơn, tăng tính chính xác của kết quả khảo sát. Cụ thể, trong khu vực quận
Ninh Kiều, TPCT có 13 phƣờngđể quan sát, trong đó 04 phƣờng chọn ngẫu nhiên
17. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 4 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
10khách hàng/phƣờng để quan sát và 08phƣờng (xa chỗ nghiên cứu hơn) còn lại chọn
ngẫu nhiên 5 khách hàng/phƣờngđể khảo sát.Riêng phƣờng An Nghiệp thì chọn cỡ
mẫu lớn hơn là 20 khách hàng (gần chỗ nghiên cứu).
Vậy trên 13 phƣờngcủa quận Ninh Kiều, TPCT có số khảo sát là:
n = (4x10)+(8x5)+20 = 100 khách hàng.
Một vấn đề cần thiết trong nghiên cứu là việc xác định cỡ mẫu. Cách xác định cỡ
mẫu dựa vào 3 yếu tố theo Lƣu Thanh Đức Hải (2005):
+ Độ biến động của dữ liệu (Variation V=p(1-p) với p là tỷ lệ của các phần tử
trong đơn vị lấy mẫu (0 ≤ p ≤ 1).
+ Độ tin cậy trong nghiên cứu (Confidence level ký hiệu z)
+ Tỷ lệ sai số (Margin of error ký hiệu MOE).
Từ đó ta có công thức: N=
𝑉
𝑀𝑂𝐸2
Z2
α/2 (theo tỷ lệ)
Nếu tổng thể ít biến động thì V→0 hay p→1 ngƣợc lại nếu tổng thể có biến động lớn
thì V→max hay p→0. Vậy p luôn nằm trong khoản [0;1].
Trƣờng hợp xấu tổng thể biến động cao nhất V→max nghĩa là p – p 2
→max(*).
Sử dụng hàm số đạt cực trị thì đạo hàm bậc nhất phải bằng từ phƣơng trình (*) ta
đƣợc: 1-2p = 0→p=0,5.
Ngoài ra độ tin cậy đƣợc sử dụng nhiều nhất trong thực tế là 95% (hay α = 5%), Zα/2
= 1,96) và sai số cho phép là 10% do đó cỡ mẫu đƣợc xác định nhƣ sau:
n =
0,5(1−0,5)
(0,1)2 (1,96)2
=96 mẫu quan sát
Theo thời gian và kinh phí cho phép thì sau thời gian khảo sát sơ bộ, tác giả đã quyết
định thu thập với cỡ mẫu gồm 100quan sát (do số mẫu quan sát tối thiểu để đạt đƣợc
dộ tin cậy cao là từ 96 mẫu trở lên nên ban đầu chọn cỡ mẫu 100, đã lớn hơn 96 nhƣng
lớn hơn không nhiều, nên chọn 100 làm mẫu quan sát). Nó đủ lớn để đảm bảo phân
phối chuẩn và có thể đại diện cho tổng thể. Với số lƣợng khách hàng là 100, đại diện
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
Bảng 1.1. Cơ cấu dân số theo đơn vị hành chính
Tên Phƣờng Số ngƣời Số mẫu nghiên cứu Tỷ trọng mẫu
(%)
1. An Nghiệp 7.332 20 20
2. An Cƣ 20.086 10 10
3. An Hòa 22.367 10 10
4. Thới Bình 15.476 10 10
5. Xuân Khánh 23.870 10 10
6. An Hội 10.357 5 5
7. Cái Khế 18.325 5 5
18. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 5 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
8. An Phú 12.495 5 5
9.Tân An 8.345 5 5
10. An Lạc 13.969 5 5
11. An Khánh 7.731 5 5
12. Hƣng Lợi 25.121 5 5
13. An Bình 7.239 5 5
Tổng 192.713 100 100%
Nguồn: Cổng thông tin điện tử quận Ninh Kiều,thành phố Cần Thơ
Qua bảng trên ta thấy trong 100khách hàng có quan hệ tín dụng ngắn hạn đƣợc
điều tra 13 phƣờng đƣợc chọn tại quận Ninh Kiều, TPCT thì có 4 phƣờng chiếm 40%
trên tổng số mẫu nghiên cứu tức là mỗi phƣờng chiếm 10% còn lại 8 phƣờng chiếm
40% trên tổng số mẫu nghiên cứu tức mỗi phƣờng chiếm 5%. Và cuối cùng là phƣờng
An Nghiệp nơi để chọn làm đề tài nghiên cứu chiếm 20%. Vì gần nơi nghiên cứu sẽ dễ
tiếp cận và điều tra thuận lợi hơn nên chọn số mẫu cao hơn các phƣờng còn lại.
1.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Đối với mục tiêu 1 sử dụng phƣơng pháp so sánh tƣơng đối và so sánh tuyệt đối
để phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn cũng nhƣ các yếu tố tác động đến
hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDBANK chi nhánh Cần Thơ.
Đối với mục tiêu 2 sử dụng phần mềm SPSS để thống kê và phân tích số liệu.
Đối với mục tiêu 3 từ quá trình phân tích mục tiêu 1 và mục tiêu 2, dựa trên
phƣơng pháp tự luận để đƣa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn về
hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDBank chi nhánh Cần Thơ.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài nhằm đánh giá kết quả nghiên cứu một cách
khoa học, các phƣơng pháp sau đƣợc sử dụng:
Phương pháp phân tích định tính
- Phƣơng pháp so sánh số liệu: so sánh số tƣơng đối, so sánh số tuyệt đối,…
+ Phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Công thức: Δy = y1 – y0
Trong đó:
Δy: là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu
y1: là giá trị của mộtchỉ tiêu ở kỳ phân tích
y0 : là giá trị của một chỉ tiêu ở kỳ gốc hay kỳ so sánh
Việc sử dụng phƣơng pháp này giúp chỉ ra mức độ biến động trong các chỉ tiêu
phân tích theo thời gian, từ đó tìm ra phƣơng pháp khắc phục.
+ Phƣơng pháp so sánh tƣơng đối: là kết quả của phép chia giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
19. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 6 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
Công thức: Δy =
y1 – y0
y0
x 100
Trong đó:
Δy: là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu
y1: là giá trị của mộtchỉ tiêu ở kỳ phân tích
y0 : là giá trị của một chỉ tiêu ở kỳ gốc hay kỳ so sánh
Phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối dùng làm rõ tình hình biến động mức độ của
các chỉ tiêu kinh tế theo thời gian, giúp chúng ta xác định và so sánh đƣợc tốc độ tăng
trƣởng của từng chỉ tiêu kinh tế giữa các thời kỳ khác nhau. Từ đó tìm ra nguyên nhân
và phƣơng pháp khắc phục phù hợp.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả
Phƣơng pháp thống kê mô tả đƣợc sử dụng qua các trị số tuyết đối, số tƣơng đối,
số bình quân để so sánh và đƣa ra nhận định về thực trạng tiếp cận và sử dụng vốn vay
ngắn hạn chính thức của khách hàng trên địa bàn phƣờng An Nghiệp, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ.
Phƣơng pháp thống kê mô tả bảng thống kê hình thức trình bày số liệu thống kê
và thông tin đã thu thập làm cơ sở để phân tích và đƣa ra kết luận.
Nội dung bảng thống kê:
+ Số liệu ngắn gọn giúp ngƣời đọc dễ dàng xác định đƣợc vị trí biểu bảng khi tham
khảo;
+ Các chỉ tiêu hàng và cột số liệu ở một ô phải nói lên đƣợc ý nghĩa của các chỉ tiêu có
liên quan ở hàng và cột đó.
+ Đơn vị tính chung cho toàn bộ số liệu trong bảng hoặc đơn vị tính theo chỉ tiêu trong
cột, trƣờng hợp này đơn vị tính sẽ đƣợc đặt dƣới chỉ tiêu của một cột.
Đánh giá tín dụng khách hàng và thực trạng sử dụng vốn vay của khách hàng ở
phƣờng An Nghiệp, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ đƣợc thực hiện thông qua
công cụ thống kê mô tả nhằm mô tả và trình bày khái quát về tình hình tín dụng ngắn
hạn ở phƣờng An Nghiệphay các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng ngắn hạn
của khách hàng tại ngân hàng HDBANK chi nhánh Cần Thơ. Bên cạnh đó đề tài còn
sử dụng bảng để mô tả lại kết quả thống kê.
Phương pháp phân tích định lượng
- Mô hình hồi quy Binary Logistic
Mô hình này đƣợc dùng nhằm xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến việc khách
hàng đƣợc vay hay không đƣợc vay, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến tín dụng ngắn
hạn của khách hàng tại ngân hàng HDBANK chi nhánh Cần Thơ.
Phƣơng pháp phân tích hồi quy đa biến
Phân tích hồi quy là sự nghiên cứu mức độ ảnh hƣởng của một hay nhiều biến số
(biến giải thích hay biến độc lập: independent variable) đến một biến (biến kết quả hay
20. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 7 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
biến phụ thuộc: independent variable) nhằm dự báo biến kết quả dựa vào các giá trị
đƣợc biết trƣớc của các biến giải thích.
Đề tài sử dụng phƣơng pháp hồi quy đa biến để ƣớc lƣợng mức độ ảnh hƣởng
của các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng cho vay ngắn hạn (biến giải thích). Phƣơng
trình có dạng:
Yi = β0 + β𝑛
𝑖=1 ixi + ui
Trong đó:
Yi: là biến phụ thuộc, là khả năng vay ngắn hạn của khách hàng tại HDBANK
Cần Thơ, đây là một biến giả. Nó có giá trị là 1 nếu ngân hàng đồng ý cho vay đối với
khách hàng còn giá trị là 0 thì ngân hàng không cho vay đối với khách hàng đó. Với
biến giả Y đƣợc trình bày nhƣ sau:
Yi =
1 𝑛ế𝑢 𝑌 > 0
0 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 ℎợ𝑝 𝑘ℎá𝑐
β là hệ số hồi quy của mô hình.
Xi: là các biến độc lập, đây là các yếu tố ảnh hƣởng đến tín dụng ngắn hạn đối
với khách hàng nhƣ: thu nhập, nợ quá hạn, số ngƣời phụ thuộc, khoảng cách, tài sản
đảm bảo, học vấn, độ tuổi.
ui là phần dƣ.
- Mô hình lý thuyết và các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng ngắn hạn
Bƣớc 1: Viết phƣơng trình hồi quy: Yi = β0+β1X1 + β2X2 + …+ βiXi+ u
Trong đó:
Yi : Tín dụng ngắn hạn, với i = 1khách hàng đƣợc cho vay vốn; i = 0 không đƣợc cho
vay vốn.
Xi: Các biến độc lập làm ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc Yi
Bƣớc 2:Giải thích phƣơng trình hồi quy
Khi các yếu tố khác không đổi, tăng 1 đơn vị tính Xi thì khả năng vay vốn của khách
hàng sẽ biến động tăng hay giảm βi (theo dấu trong phƣơng trình).
Bƣớc 3: Kiểm định riêng biệt từng hệ số hồi quy
Giả thiết chung
H0 : βi= 0; Xikhông ảnh hƣởng đến Y
H1 : βi# 0; Xi có ảnh hƣởng đến Y
Dựa vào giá trị xác suất (P-value) và mức ý nghĩa (α = 5%) xử lý để quyết định từng
biến độc lập Xi có ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngắn hạn (Y) hay không.
Kết luận dựa vào:
Nếu P>5%: hệ số β không có ý nghĩa thống kê, không ảnh hƣởng đến Y (chấp
nhận H0).
Nếu p<5%: hệ số β có ý nghĩa thống kê, có ảnh hƣởng đến Y (bác bỏ H0). Vì H0
đƣợc định nghĩa là các biến X không ảnh hƣởng đến Y, với mức ý nghĩa α = 5%.
21. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 8 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
Bƣớc 4: Kiểm định trên tất cả các tham số hồi quy
H0 : β1 = β2 =… = βi = 0; tất cả các biến X đều không ảnh hƣởng đến Y
H1 : có ít nhất một biến βi#0 (có một biến X ảnh hƣởng đến Y)
Dựa vào giá trị Sig của F (Sig = Significance = P-value) và mức ý nghĩa α để chấp
nhận hay bác bỏ H0. Kết luận dựa vào:
Nếu SigF >5% : chấp nhận H0
Nếu SigF<5% : bác bỏ H0
Nếu quyết định là bác bỏ H0 thì xem kết quả Bƣớc 3 để kết luận cụ thể là có bao nhiêu
biến ảnh hƣởng đến Y và đó là những biến nào.
Bƣớc 5: Giải thích về hệ số log hàm gần đúng (log likelihood).
Hệ số này ó ý nghĩa giải thích % thay đổi của Y đƣợc giải thích bởi các biến Xi, hay
nói cách khác là có bao nhiêu % thay đổi Y là do các biến Xi nghiên cứu trong mô hình
hồi quy tạo ra.
Hình 1.1. Các biến độc lập trong mô hình hồi quy
Mô hình nghiên cứu đƣợc viết dƣới dạng:
Y = β0+β1X1 + β2X2 + β3X3+ β4X4+ β5X5 + β6X6 + β7X7+ u
Trong đó:
Y: Tín dụng ngắn hạn là biến phụ thuộc thể hiện việc cho vay của ngân hàng đối với
khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho khách dùng để cung cấp vốn cho chi tiêu,
mua nguyên vật liệu, trả lƣơng, bổ xung vốn lƣu động nên số vốn vay thƣờng
nhỏ,nâng cao chất lƣợng sản phẩm, mở rộng sản xuất chiếm lĩnh thị trƣờng.
X1 : Thu nhập là tổng mức thu nhập trung bình của khách hàng vay vốn trong năm.
Biến độc lập này bao gồm tất cả các khoản thu nhâp đầu vào của khách hàng nhƣ trồng
Hoạt độngtín
dụng ngắn hạn
Thu nhập
Số ngƣời phụ thuộc
Độ tuổi
Giá trị tài sản đảm
bảo Khoảng cách
Học vấn
Nợ quá hạn
22. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 9 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
trọt, chăn nuôi, buôn bán, làm thuê, lƣơng bổng,… (ĐVT: triệu đồng). Thu nhập của
khách hàng càng cao thì việc hoàn trả nợ vay cho ngân hàng sẽ đúng hạn, thuận lợi
cho ngân hàng việc thu hồi vốn vay. Vì vậy thu nhập càng nhiều thì khách hàng đƣợc
cho vay càng cao (theo Đặng Minh Châu, năm 2016). Kỳ vọng mang dấu dƣơng (+).
X2 : Số ngƣời phụ thuộclà biến độc lập thể hiện tổng số ngƣời trong gia đình của
khách hàng vay vốn, biến này đƣợc tính bằng số ngƣời không có hoạt động gì tạo ra
thu nhập cho gia đình. Khách hàng có số ngƣời phụ thuộc cao thƣờng cần nhiều tiền
để chi tiêu hơn, khi đi vay sẽ dùng khoản tiền này vô tiêu dùng nên khả năng trả nợ sẽ
không cao. Và trong khi đó, các TCTD chính thức nhƣ ngân hàng thƣờng lại ít cho vay
ngắn hạn với mục đích tiêu dùng nên các khách hàng này sẽ khó tiếp cận với nguồn
vay chính thức. Vì vậy nếu số ngƣời phụ thuộc nhiều thì cơ hội vay vốn của khách
hàng càng thấp (theo Đặng Minh Châu, năm 2016). Kỳ vọng mang dấu âm (-).
X3 : Học vấnlà biến độc lập thể hiện số năm đi học của khách hàng. Khách hàng có số
năm đi học càng nhiều thì càng dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn vay từ ngân hàng.
Ngƣợc lại, nếu trình độ học vấn thấp sẽ làm cho khách hàng khó khăn hơn trong việc
nhân biết đƣợc thủ tục quy trình cho vay cuả ngân hàng làm quá trình tiếp cận, trao đổi
của ngân hàng và khách hàng sẽ gặp nhiều khó khăn. Vì vậy học vấn càng cao thì cơ
hội khách hàng đƣợc vay vốn của NH càng cao (theo Đặng Minh Châu, năm 2016).
Kỳ vọng mang dấu dƣơng (+).
X4 : Giá trị tài sản đảm bảolà biến độc lập thể hiện giá trị tài sản của khách hàng thế
chấp cho ngân hàng để đáp ứng đủ điều kiện vay vốn từ ngân hàng. Nó ảnh hƣởng trực
tiếp đến quyết định cho vay cũng nhƣ việc trả nợ của khách hàng. Giá trị TSĐB càng
lớn so với số tiền vay thi ngƣời đi vay sẽ có đủ khả năng trả nợ, tích cực trả nợ hơn và
giá trị đảm bảo sẽ đủ điều kiện vay vốn, từ đó việc vay vốn sẽ dễ dàng, thuận lợi hơn.
(theo Đặng Minh Châu, năm 2016). Vì vậy có nhiều tài sản đảm bảo thì khách hàng có
cơ hội vay vốn càng cao (theo Đặng Minh Châu, năm 2016). Kỳ vọng mang dấu
dƣơng(+).
X5 : Khoảng cách (km) là biến độc lập thể hiện vị trí của khách hàng tới ngân hàng là
bao xa. Khoảng cách xa hay gần có tác động rất lớn đến việc lựa chọn ngân hàng đi
vay vốn hay bất cứ giao dịch gì của khách hàng vì thông thƣờng khách hàng hay chọn
những ngân hàng gần họ để giao dịch và vay vốn sẽ thuận tiện hơn rất nhiều vừa đỡ
tốn chi phí vừa phải đi xa mất thời gian. Vì vậy khoảng cách càng ngắn thì khách hàng
sẽ dễ dàng tiếp xúc với ngân hàng và ngƣợc lại càng xa thì sẽ bất tiện hơn rất nhiều
(theo Đặng Minh Châu, năm 2016). Kỳ vọng mang dấu dƣơng (+).
X6:Độ tuổilà biến độc lập thể hiện số tuổi của ngƣời đi vay vốn ngân hàng. Nếu ngƣời
đi vay có độ tuổi từ 18 đến 55 thì việc vay vốn sẽ dễ dàng hơn và ngƣợc lại. Với
những ngƣời vay có độ tuổi > 55 tuổi thì thời gian vay sẽ bị khống chế ở tuổi 60 và
việc thu hồi nợ đối với các độ tuổi cao sẽ gặp nhiều khó khăn vì họ hầu hết đã về hƣu
23. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 10 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
và mất khả năng lao động làm ra tiền. Vì vậy việc vay vốn của ngân hàng thì cũng cần
cân nhắn đến độ tuổi. Kỳ vọng mang dấu dƣơng (+).
X7 :Nợ quá hạn là biến độc lập thể hiện khoản nợ mà ngƣời đi vay khi đến hạn phải
trả cho ngân hàng cả vốn và lãi nhƣng ngƣời đi vay đó không trả đƣợc vốn và lãi đúng
thời hạn. Nếu khách hàng vay vốn không có nợ quá hạn thì sẽ dễ dàng tiếp NH hơn và
cán bộ tín dụng sẽ giải quyết cho vay nhanh còn khách hàng có nợ quá hạn thì sẽ khó
tiếp cận với NH vì NH sợ rủi ro. Khi có nợ quá hạn tức khách hàng chƣa trả đƣợc cho
một NH nào đó vẫn còn nợ, nguồn thu nhập sẽ hạn chế cho việc trả nợ, chữ tín của KH
sẽ giảm khi có nợ quá hạn, chấm điểm tín dụng cho KH sẽ thấp…nên NH sẽ rất cân
nhắc để việc KH có nợ quá hạn hay không. Kỳ vọng mang dấu (-).
1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện tại ngân hàng HDBANK chi nhánh Cần Thơ,
địa chỉ: số 162, đƣờng Trần Hƣng Đạo, phƣờng An Nghiệp, quận Ninh Kiều, thành
phố Cần thơ.
1.4.2. Phạm vi thời gian
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp trong 3 năm 2014, 2015, 2016 của Ngân hàng
HDBANK - Chi nhánh Cần Thơ.
Thời gian thực hiện đề tài: Từ 02/2017 đến ngày 05/2017.
1.4.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là tình hình cho vay ngắn hạn, thu nợ, dƣ
nợ, nợ xấu và các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng ngắn hạn tại HDBANK chi
nhánh Cần Thơ.
24. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 11 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
Trong chương 2 của khóa luận này sẽ trình bày những lý luận cơ bản của tín
dụng Ngân hàng nói chung và tín dụng ngắn hạn nói riêng. Những quy định trong
hoạt động tín dụng ngắn hạn và một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
ngắn hạn. Những kiến thức và thông tin này sẽ là cơ sở để chúng ta có thể tìm hiểu sâu
hơn và đi vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngắn hạn của
HDBANK chi nhánh Cần Thơ trong chương 3.
2.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội loài ngƣời. Tín
dụng theo nghĩa La tinh là creditim, sự tín nhiệm, tin tƣởng tên gọi này xuất phát từ
bản chất của quan hệ tín dụng và là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự
tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dƣới hình thức vay mƣợn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng đƣợc hiểu theo những
định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ
hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả gốc và lãi sau một
thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn
nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái
chủ - ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán…dựa vào lời hứa thanh
toán lại trong tƣơng lai của bên kia (thụ trái – ngƣời cho vay).
Nhƣ vậy, “Tín dụng” đƣợc diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhƣng chúng
cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và quan hệ này
đƣợc ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ NH cho
khách hàng trong một thời gian nhất định và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn
gốc và lãi cho NH khi đến hạn thanh toán. Quan hệtín dụng dựa trên nền tảng sự tin
tƣởng, tín nhiệm nhau giữa các chủ thể.
Cho vay vốn
Hoàn trả gốc và
Sơ đồ2.1. Quan hệtíndụng Ngân hàng
2.1.2. Đặc điểm tín dụng Ngân hàng
- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng.
- Sự chuyển nhƣợng này là có thời hạn.
Ngân hàng Ngƣời đi vay
25. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 12 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
- Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí.
2.1.3. Bản chất tín dụng Ngân hàng
- Phân phối tín dụng dƣới hình thức cho vay, nghĩa là vốn (tiền tệhoặc giá trịhàng
hóa) đƣợc chuyển từbên cho vay sang bên đi vay.
- Sửdụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất, nhƣng ngƣời đi vay khôngcó
quyền sởhữu mà chỉcó quyền sửdụng tạm thời trong một thời gian nhất định.
- Sựhoàn trảcủa tín dụng, đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của tín
dụng và bên đi vay phải hoàn trảlại vốn cho bên cho vay.
2.1.4. Chức năng của tín dụng Ngân hàng
- Phân phối lại tài nguyên
+ Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chƣa sử
dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn.
+ Phân phối gián tiếp: là việc phân phối đƣợc thƣc hiện thông qua các tổ chức
trung gian nhƣ NH, quỹtín dụng,công ty tài chính…
- Thúc đẩy lƣu thông hàng hóa và phát triển sản xuất
+ Tín dụng tạo nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất, kinh doanh đƣợc bình
thƣờng và phát triển.
+ Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tƣ mở rộng phạm vi, quy mô sản xuất.
+ Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lƣu
thông hàng hóa.
2.1.5. Vai trò tín dụng ngân hàng
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì sản xuất vốn liên tục, đồng thời góp phần đầu
tƣ phát triển kinh tế.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
- Tín dụng còn là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành
kinh tế mũi nhọn.
- Tín dụng góp phần tác động đến việc tăng cƣờng chế độhạch toán kinh tếcủa
DN.
- Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với nƣớc ngoài.
2.1.6. Phân loại tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động tín dụng rất đa dạng và phong phú. Tùy
theo tiêu thức phân loại mà tín dụng đƣợc phân thành nhiều loại khác nhau.
Căn cứ vào thời hạn tín dụng (căn cứ vào thời hạn cho vay)
Theo điều 8 văn bản hợp nhất số 20/VBHN-NHNN ngày 22/05/2014 về việc ban
hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì:
26. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 13 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
- Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng (1
năm) và thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và
phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Cho vay trung hạn là khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60
tháng (1 – 5 năm), đƣợc cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ và có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở
lên (trên 5 năm), loại tín dụng này sử dụng để cung cấp cho xây dựng cơ bản, cải tiến
và mở rộng sản xuất, kinh doanh có quy mô lớn.
Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lƣu động: là loại tín dụng đƣợc sử dụng để hình thành vốn lƣu
động của các tổ chức kinh tế nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho
sản xuất. Tín dụng vốn lƣu động thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay đắp vốn lƣu động,
thiếu hụt tạm thời. Vì vậy thƣờng là tín dụng ngắn hạn.
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng đƣợc sử dụng để hình thành tài sản cố
định cho các doanh nghiệp. Loại này đƣợc đầu tƣ để mua bán tài sản cố định, cải tiến
và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời
hạn cho vay thƣờng là trung – dài hạn.
Căn cứ vào mục đích sử dụng
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lƣu động cho các doanh nghiệp (DN) trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch
vụ và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và lƣu thông hàng hóa.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng
nhƣ mua sắm các vật dụng đắt tiền, mua sắm trang thiết bị, dụng cụ tiện nghi trong gia
đình, nhu cầu du lịch, học tập,sửa chữa, xây dựng nhà ở,… Ngày nay, NH còn thực
hiện các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thƣờng của đời sống thông qua
phát hành thẻ tín dụng.
- Cho vay bất động sản: là loại vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất
động sản nhƣ nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công thƣơng nghiệp và dịch
vụ.
- Cho vay nông nghiệp:là loại vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ phân
bón, thuốc trừ sâu, giống câytrồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu,...
- Cho vay với mục đích khác gồm các loại không thuộc các mục đích sử dụng
trên và các khoản vay kinh doanh chứng khoán.
Căn cứ theo tính chất đảm bảo
- Cho vay có đảm bảo trực tiếp (thếchấp, cầm cố, bảo lãnh): là khoản vay có tài
sản thếchấp, cầm cốhay bảo lãnh của bên thứba. Loại vay này đƣợc áp dụng phổbiến
ởcác NHhiện nay.
27. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 14 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
- Cho vay bằng tín chấp: là khoản vay chủyếu dựa vào uy tín, tình hình tài
chính của khách hàng, không có tài sản đảm bảo.
Căn cứ vào chủ thể tín dụng
- Tín dụng thƣơng mại:
+ Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp đƣợc biểu hiện dƣới hình thức
mua bán chịu hàng hóa.
+ Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời
giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ đƣợc hàng hóa của mình.
- Tín dụng ngân hàng:
+ Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các doanh
nghiệp và cá nhân.
+ Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tƣ, hàng hóa, trang trải
các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tƣ
xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng Nhà Nƣớc:
+ Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà Nƣớc biểu hiện là ngƣời đi vay, ngƣời
cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nƣớc ngoài.
+ Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nƣớc là bù đắp khoản bội chi ngân sách.
Căn cứ theo thành phần kinh tế
- Cho vay đối với doanh nghiệp nhà nƣớc.
- Tín dụng đối với các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh:
+ Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn (CTCP, CTTNHH).
+ Doanh nghiệp tƣ nhân.
+ Cá nhân, hộ gia đình.
+ Hợp tác xã.
Căn cứ theo ngành nghề kinh doanh
- Tín dụng trong sản xuất nông nghiệp.
- Tín dụng trong ngành công nghiệp chế biến.
- Tín dụng trong ngành thủy sản.
- Tín dụng trong ngành thƣơng nghiệp và dịch vụ.
- Tín dụng trong các ngành khác.
Căn cứ vào phương pháp cho vay
Dựa vào căn cứ này tín dụng đƣợc chia làm hai loại là tín dụng trực tiếp và tín
dụng gián tiếp.
+ Tín dụng trực tiếp : ngƣời vay là ngƣời chịu trách nhiệm trả nợ cho Ngân hàng.
+ Tín dụng gián tiếp : khách hàng vay vốn và ngƣời chịu trách nhiệm trả nợ cho
NH là hai chủ thể khác nhau.
28. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 15 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
2.1.7. Các nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng đƣợc thực hiện trên 3 nguyên tắc sau:
Tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất định cả vốn lẫn lãi
Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh của ngân
hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh đúng bản
chất quan hệ tín dụng, tính chất của tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không
đƣợc thực hiện đầy đủ. Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản tín dụng
mà ngân hàng đã cung cấp không đƣợc hoàn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh hƣởng tới
khả năng thanh toán và thu nhập của ngân hàng. Do đó, khách hàng khi vay vốn phải
cam kết trả cả gốc và lãi trong một thời hạn nhất định, cam kết này đƣợc ghi trong hợp
đồng vay nợ.
Vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo
Trong nền kinh tế thị trƣờng các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng và
phức tạp, vì thế mọi dự đoán về rủi ro của ngân hàng chỉ mang tính tƣơng đối. Trong
môi trƣờng kinh doanh nhƣ vậy, bảo đảm tín dụng đƣợc coi là một tiêu chuẩn xét
duyệt cho vay nhằm bổ sung những mặt hạn chế của nhà quản trị tín dụng cũng nhƣ
phòng ngừa những diễn biến không thuận lợi của môi trƣờng kinh doanh. Các giá trị
tƣơng đƣơng làm bảo đảm có thể là: vật tƣ hàng hóa trong kho, tài sản cố định của
doanh nghiệp, số dƣ trên tài khoản tiền gửi, hoá đơn chuẩn bị nhận hàng hoặc có thể là
cam kết bảo lãnh của một cơ quan khác thậm chí có thể là chính uy tín của doanh
nghiệp trên thị trƣờng và trong mối quan hệ quá khứ với ngân hàng. Giá trị đảm bảo là
cơ sở cho khả năng trả nợ của khách hàng, cơ sở để hạn chế rủi ro tín dụng của ngân
hàng và là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong các điều kiện khác nhau.
Cho vay theo kế hoạch thoả thuận trước (vốn vay phải được sử dụng đúng
mục đích).
Tín dụng đúng mục đích không những là nguyên tắc mà còn là phƣơng châm
hoạt động của tín dụng. Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của
doanh nghiệp. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng là cơ sở để doanh
nghiệp tính toán các yếu tố hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời nó
cũng là một trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ của ngân hàng.
Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải sử
dụng tiền vay đúng mục đích nhƣ đã cam kết trong hợp đồng, bởi vì mục đích đó đã
đƣợc ngân hàng thẩm định. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm ngân hàng đƣợc quyền
thu hồi nợ trƣớc hạn, trƣờng hợp khách hàng không có tiền thì chuyển nợ quá hạn.
2.1.8. Phƣơng thức cho vay
Thông tư 39/2016/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước ban hành mới đây đã bổ
sung thêm nhiều phương thức cho vay mới phù hợp với thực tế, sửa đổi nội hàm của
29. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 16 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
các phương thức cho vay để bảo đảm phân biệt rõ ràng giữa các phương thức. Cụ thể,
9 phương thức cho vay theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN bao gồm:
- Phương thức cho vay từng lầnlà mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng (TCTD) và
khách hàng thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay.
- Phương thức cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: TCTD
chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách
hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh
toán. Mức thấu chi tối đa đƣợc duy trì trong một khoảng thời gian tối đa 01 năm.
- Cho vay hợp vốn là việc có từ hai TCTD trở lên cùng thực hiện cho vay đối với
khách hàng để thực hiện một phƣơng án, dự án vay vốn.
-Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phònglà TCTD cam kết đảm bảo sẵn sàng
cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận. TCTD
và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhƣng
không vƣợt quá 01 năm.
- Cho vay quay vòng: TCTD và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay đối với
nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 01 (một) tháng, khách hàng
đƣợc sử dụng dƣ nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trƣớc cho chu kỳ kinh
doanh tiếp theo nhƣng thời hạn cho vay không vƣợt quá 03 tháng.
-Cho vay theo hạn mức là TCTD xác định và thỏa thuận với khách hàng một mức
dƣ nợ cho vay tối đa đƣợc duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong hạn
mức cho vay, TCTD thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần, TCTD xem
xét xác định lại mức dƣ nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dƣ nợ này.
-Cho vay lưu vụ là việc TCTD thực hiện cho vay đối với khách hàng để nuôi
trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền
kề trong năm hoặc các cây lƣu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo đó,
TCTD và khách hàng thỏa thuận dƣ nợ gốc của chu kỳ trƣớc tiếp tục đƣợc sử dụng
cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhƣng không vƣợt quá thời gian của 02 chu kỳ sản xuất
liên tiếp.
- Cho vay tuần hoàn (rollover): TCTD và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho
vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện:
+ Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ
thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dƣ nợ gốc của
khoản vay.
+ Tổng thời hạn vay vốn không vƣợt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban đầu
và không vƣợt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh.
+ Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng không có nợ xấu tại các TCTD.
+ Trong quá trình cho vay tuần hoàn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các TCTD thì
không đƣợc thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận.
30. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 17 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
- Các phương thức cho vay khác đƣợc kết hợp 8 các phƣơng thức cho vay nêu
trên, phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của TCTD và đặc điểm của khoản
vay.
2.1.9. Đảm bảo tín dụng
Bảo đảm tín dụng là thiết lập các cơ sở kinh tế và pháp lý tạo điều kiện cho ngân
hàng thỏa mãn nhu cầu thu hồi tín dụng đã cấp trong trƣờng hợp ngƣời đi vay không
thực hiện trả nợ theo quy định. Giảm bớt tổn thất cho ngân hàng khi khách hàng vì
một lý do nào đó không thực hiện thanh toán đƣợc nợ cho ngân hàng. Hay nói cách
khác đảm bảo tín dụng là việc thiết lập những cơ sở pháp lý để các tổ chức tín dụng có
thêm nguồn thu nợ thứ 2 ngoài nguồn thu nợ thứ nhất, trong trƣờng hợp khách hàng
không trả đƣợc nợ từ nguồn thứ nhất.
Các hình thức đảm bảo
Thế chấp tài sản là việc bên đi vay dùng tài sản thuộc sở hữu của mình (hoặc
của bên thứ 3) để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ với bên cho vay, mà không
chuyển giao tài sản đó cho bên vay (bên nhận thế chấp), ngân hàng chỉ giữ bản chính
chứng thƣ sở hữu, sử dụng tài sản đó.
Các loại thế chấp tài sản:
+ Căn cứ vào tín chất pháp lý: thế chấp pháp lý và thế chấp công bằng.
+ Căn cứ vào số lần thê chấp: thế chấp thứ nhất và thế chấp thứ hai.
+ Căn cứ vào nguồn gốc tài sản thế chấp: thế chấp trực tiếp và thế chấp gián tiếp.
+ Căn cứ vào tính chất đồng bộ của tài sản thế chấp: thế chấp toàn bộ và thế chấp
một phần bất động sản.
Đối tượng của thế chấp tài sản: Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể
cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng.Đối với bất động sản có tham gia
bảo hiểm thì giá trị hợp đồng bảo hiểm cũng thuộc tài sản thế chấp.Các cơ sở sản xuất
kinh doanh nhƣ: nhà máy, khách sạn, cửa hàng, nhà kho,... và các công cụ, máy móc,
thiết bị gắn liền với nhà máy, tàu biển, máy bay,...Và tài sản khác nếu pháp luật có quy
định.
Về hình thức thế chấp tài sản phải đƣợc lập thành văn bản cam kết hoặc hợp
đồng thế chấp tài sản (từ đây gọi chung là hợp đồng thế chấp tài sản). Đối với tài sản
mà pháp luật có quy định đăng ký quyền sở hữu thì khi thế chấp phải đăng ký tại cơ
quan Nhà nƣớc có thẩm quyền, bên nhận thế chấp giữ bản gốc giấy tờ về quyền sở hữu
tài sản. Nếu pháp luật có quy định thì văn bản phải đƣợc công chứng, chứng thực hoặc
đăng ký.
Thời hạn của mỗi lần thế chấp tính từ ngày ký hợp đồng thế chấp đến ngày chấp
dứt thế chấp và có hiệu lực khi bên thế chấp chuyển giao các giấy tờ chứng minh tình
trạng pháp lý của tài sản cho bên nhận thế chấp thì thế chấp có hiệu lực.
31. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 18 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
Cầm cố tài sản là việc bên vay vốn (bên cầm cố) có nghĩa vụ giao tài sản là
thuộc sở hữu của mình cho bên cho vay vốn (gọi là bên nhận cầm cố) để đảm bảo thực
hiện nghĩa vụ trả nợ (bao gồm nợ gốc, lãi và tiền phạt lãi quá hạn); Nếu tài sản mà
pháp luật có quy định đăng ký quyền sở hữu hoặc có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
thì các bên có thể thoả thuận bên cầm cố vẫn giữ tài sản cầm cố và giao bản gốc giấy
tờ quyền sở hữu tài sản cho bên nhận cầm cố giữ để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ
đối với bên nhận cầm cố.
Tài sản dùng để cầm cố: tài sản dùng để cầm cố vay vốn các Tổ chức tín dụng là
các tài sản có giá trị, chuyển nhƣợng hoặc mua, bán đƣợc dễ dàng bao gồm: phƣơng
tiện vận tải, phƣơng tiện đi lại, công cụ lao động, máy móc thiết bị dùng cho sản xuất
kinh doanh, vật tƣ hàng hoá; phƣơng tiện sinh hoạt cho tập thể, cá nhân và các động
sản khác. Giấy tờ trị giá đƣợc bằng tiền đang còn thời hạn hiệu lực thanh toán nhƣ: sổ
tiết kiệm, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi; trái phiếu do các doanh nghiệp, Ngân hàng
hoặc Chính phủ phát hành và các giấy tờ trị giá đƣợc bằng tiền khác. Các vật quý bằng
vàng, đá quý và đồ trang sức bằng vàng, đá quý. Đối với các động sản có tham gia bảo
hiểm thì giá trị hợp đồng bảo hiểm cũng thuộc tài sản cầm cố. Các tài sản khác nếu
pháp luật có quy định.
Các loại cầm cố tài sản:
+ Căn cứ vào tín chất pháp lý: cầm cố pháp lý và cầm cố công bằng
+ Căn cứ vào số lần cầm cố: cầm cố thứ nhất và cầm cố thứ hai
+ Căn cứ vào nguồn gốc tài sản cầm cố: cầm cố trực tiếp và gián tiếp
Thời hạn của mỗi lần cầm cố tính từ ngày ký hợp đồng cầm cố đến ngày chấp dứt
cầm cố (bằng hoặc dài hơn thời hạn cho vay đã ghi trên hợp đồng tín dụng).
Hình thức cầm cố tài sản: Cầm cố tài sản phải đƣợc lập thành văn bản cam kết
hoặc Hợp đồng cầm cố tài sản (từ đây gọi chung là hợp đồng cầm cố tài sản). Đối với
tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì việc cầm cố tài sản cũng
phải đƣợc đăng ký tại cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền.
Bảo lãnh là việc ngƣời thứ 3 (pháp nhân hoặc cá nhân - gọi là bên bảo lãnh)
cam kết với bên cho vay (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên
vay vốn (bên đƣợc bảo lãnh) nếu khi đến thời hạn mà bên đƣợc bảo lãnh không trả
đƣợc toàn bộ hay một phần nợ vay (bao gồm nợ gốc, lãi và tiền phạt quá hạn) cho bên
nhận bảo lãnh. Bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh bằng tài sản của mình, hoặc các bên có
thể thoả thuận bên bảo lãnh phải thế chấp, cầm cố tài sản cho bên nhận bảo lãnh.
Thời hạn của mỗi lần bảo lãnh tính từ ngày ký hợp đồng bảo lãnh đến ngày chấp
dứt hoặc bảo lãnh (bằng hoặc dài hơn thời hạn cho vay đã ghi trên hợp đồng tín dụng).
Các loại bảo lãnh:
+ Bảo lãnh bằng tài sản và bảo lãnh bằng tín chấp
+ Bảo lãnh một phần và bão bằng bằng toàn bộ nghĩa vụ
32. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 19 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
+ Bảo lãnh riêng biệt và bảo lãnh duy trì
Hình thức bảo lãnh: Bảo lãnh vay vốn phải đƣợc lập thành văn bản cam kết hoặc
hợp đồng bảo lãnh (từ đây gọi là hợp đồng bảo lãnh). Hợp đồng bảo lãnh thì mọi giá
trị tài sản ghi trên hợp đồng nhất thiết phải công chứng.
2.2. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
2.2.1. Khái niệm
Tín dụng ngắn hạn là khoản tín dụng có thời hạn đến 12 tháng. NH cấp khoản tín
dụng này cho khách hàng nhằm mục đích là bổ sung vốn đầu tƣ vào tài sản lƣu động
và phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
2.2.2. Đặc điểm tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là một hình thức phát triển cao của tín dụng NH. Nó cơ bản
giữ đƣợc những bản chất chung của tín dụng NH, ngoài ra còn có một số đặc điểm
sau:
-Rủi ro tín dụng ngắn hạn thấp: Do khoản vay chỉ cung cấp trong thời gian ngắn
vì vậy ít chịu ảnh hƣởng của sự biến động không thể lƣờng trƣớc của nền kinh tế nhƣ
các khoản tín dụng trung và dài hạn.
- Lãi suất thấp: Lãi suất cho vay đƣợc hiểu là khoản chi phí ngƣời đi vay trả cho
nhu cầu sử dụng tiền tạm thời của ngƣời khác. Chính vì rủi ro mang lại của khoản vay
thƣờng không cao do đó lãi suất ngƣời đi vay phải trả thông thƣờng nhỏ.
-Vốn tín dụng ngắn hạn mà NH cấp cho khách hàng thƣờng đƣợc khách hàng
dùng để mua nguyên vật liệu, trả lƣơng, bổ sung vốn lƣu động nên số vốn vay thƣờng
là nhỏ.
-Thời hạn thu hồi vốn nhanh, số vòng quay vốn tín dụng nhiều: Vốn tín dụng
ngắn hạn thƣờng đƣợc sử dụng để bù đắp những thiếu hụt trong ngắn hạn nhƣ đảm bảo
cân bằng ngân quỹ, đối phó với chênh lệch thu chi trong ngắn hạn... Thông thƣờng
những thiếu hụt này chỉ mang tính tạm thời hay mang tính thời điểm, sau đó khoản
thiếu hụt này sẽ sớm thu lại dƣới hình thái tiền tệ vì vậy thời gian thu hồi vốn sẽ
nhanh.
-Hình thức phong phú: Để đáp ứng nhu cầu hết sức đa dạng của khách hàng,
phân tán rủi ro, đồng thời để tăng cƣờng sức cạnh tranh trên thị trƣờng tín dụng, các
NHTMkhông ngừng phát triển các hình thức tín dụng ngắn hạn của mình.
2.2.3. Vai trò tín dụng ngắn hạn
Đối với nền kinh tế
Ngân hàng trong nền kinh tế với tƣ cách là một DN kinh doanh trên lĩnh vực tiền
tệ. Với tƣ cách là một trung gian tài chính, nó là kênh chuyển vốn từ những nơi thừa
vốn đến những nơi thiếu vốn và hoạt động hiệu quả trong nền kinh tế. Các kênh truyền
dẫn vốn có thể qua thị trƣờng tài chính đó là các nghiệp vụ tín dụng trung dài hạn,
33. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 20 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
nhƣng nó đã bị canh tranh mạnh mẽ của các tổ chức tài chính phi NH tham gia vào thị
trƣờng này nhƣ: công ty bảo hiểm, các quỹ đầu tƣ, công ty tài chính... hoặc là thị
trƣờng tiền tệ là kênh dẫn và huy động những nguồn vốn và các giấy tờ có giá ngắn
hạn. Thị trƣờng này hoạt động rất linh hoạt và cung cấp một nguồn vốn rất lớn cho nền
kinh tế. Do đó, tín dụng ngắn hạn ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Đối với doanh nghiệp
Tín dụng ngân hàng là nguồn bổ sung vốn lưu động để bảo đảm hoạt động kinh
doanh được liên tục
Không có sự ăn khớp về mặt thời gian giữa các khoản thu và các khoản chi của
một doanh nghiệp nên tại một thời điểm nhất định, trong nền kinh tế có những thời
điểm trong nền kinh tế có những doanh nghiệp thiếu vốn tạm thời và cần bổ sung ngay
để đảm bảo tính sản xuất đƣợc liên tục. Đối với các doanh nghiệp sản xuất mang tính
thời vụ nhƣ các doanh nghiệp bán lẻ, chế biến thực phẩm, các công ty chế biến nông
sản, các doanh nghiệp xây lắp… hoặc các doanh nghiệp có vòng quay vốn lƣu động
chậm thì các khoản tín dụng từ ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc giúp cho
quá trình sản xuất không bị gián đoạn. Các khoản tín dụng ngắn hạn có ý nghĩa lớn đối
với các doanh nghiệp khi xuất hiện cơ hội kinh doanh trên thị trƣờng, giúp doanh
nghiệp tận dụng đƣợc thời cơ phát triển sản xuất.
Tín dụng ngắn hạn tạo áp lực buộc các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả.
Một trong những nguyên tắc cơ bản là vay có hoàn trảgốc lẫn lãi sau một thời
gian nhất định. Do vậy có thể trả nợ đúng hạn cho ngân hàng và tạo lập đƣợc uy tín
trong việc thực hiện hợp đồng tín dụng, các doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả
để trả nợ cho ngân hàng.
Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng cũng là một yếu tố kích thích sản xuất của doanh
nghiệp, thúc đẩy đổi mới công nghệ và cải tiến mẫu mã sản phẩm để có thể rút ngắn
chu kỳ sản xuất, đƣa nhanh sản phẩm vào lƣu thông, tạo lập chỗ đứng trên thị trƣờng.
Đối với các doanh nghiệp lớn, công việc sản xuất đang phát triển thì phần lớn
vốn lƣu động đều vay ngân hàng. Nhiều doanh nghiệp còn ký hợp đồng ứng trƣớc để
có thể linh hoạt trong việc vay vốn, đáp ứng các cơ hội kinh doanh. Do tính chất của
tín dụng ứng trƣớc là doanh nghiệp phải trả lãi kể cả trên phần dƣ nợ vay chƣa sử dụng
đến. Do đó bắt buộc các doanh nghiệp phải quay vốn nhanh và tính toán hoạt động
kinh doanh có hiệu quả, mang lại lợi nhuận cho cả doanh nghiệp và cả cho ngân hàng.
Nói tóm lại, tín dụng ngắn hạn không chỉ giúp các doanh nghiệp có đƣợc nguồn
bổ sung nguồn vốn lƣu động mà còn là động lực giúp các doanh nghiệp làm ăn có hiệu
quả, trƣớc là để trả các khoản nợ vay và sau là để phát triển doanh nghiệp.
Đối với ngân hàng
Hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng ngắn hạn nói riêng đã đảm bảo nguồn
thu chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đó là công cụ để tạo nên lợi
34. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 21 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
nhuận và phòng chống rủi ro của ngân hàng. Trong quá trình hoạt động của các ngân
hàng, các nhà quản trị ngân hàng phải quan tâm đến các vấn đề: Phải tạo đƣợc nguồn
thu bù đắp đƣợc các chi phí (chi phí huy động vốn, chi phí trả lƣơng, chi phí quản
lý,...). Mặt khác phải đảm bảo khả năng thanh khoản của ngân hàng. Tín dụng ngắn
hạn có thể giúp các nhà quản trị giải quyết vấn đề này.
2.2.4. Các quy định trong hoạt động tín dụng ngắn hạn.
Đối tượng cho vay.
- Đối tượng cho vay của ngân hàng:là phần thiếu hụt trong tổng tài sản cấu thành
tài sản cố định, tài sản lƣu động và các khoản chi phí cho quá trình sản xuất kinh
doanh của khách hàng trong một thời kì nhất định:
+ Giá trị vật tƣ hàng hoá trong các khâu dự trữ, lƣu thông và các chi phí cấu
thành giá mua hoặc giá thành sản phẩm, các khoản chi phí khác để doanh nghiệp tiến
hành phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tƣ phát triển.
+ Số tiền thuế xuất nhập khẩu khách hàng phải nộp để làm thủ tục xuất khẩu mà
giá trị lô hàng xuất khẩu đó tổ chức tín dụng có tham gia cho vay và các nhu cầu tài
chính hợp lý khác.
- Đối tượng không cho vay của ngân hàng
Ngân hàng không cho vay ngắn hạn để nộp khấu hao, nộp thuế và phần lãi định
mức(đối với các xí nghiệp xây lắp). Những vật tƣ hàng hoá là những đối tƣợng vay
vốn có khả năng luân chuyển. Ngân hàng không cho vay vốn để mua vật tƣ, hàng hoá
ứ đọng hoặc để thực hiện những khối lƣợng thi công ngoài kế hoạch vốn đầu tƣ của
Nhà nƣớc đã ghi, ngoài thiết kế dự án hoặc nguồn vốn chƣa rõ nguồn vốn đầu tƣ và
không cho vay để trả nợ gốc và lãi của các tổ chức tín dụng khác.
Quy trình cho vay ngắn hạn
Cũng nhƣ các loại hình cho vay khác, cho vay ngắn hạn tuân theo một quy trình
nhất định từ khâu thẩm định khách hàng, xét duyệt cho vay, ký kết hợp đồng cho đến
giải ngân và thu nợ.
Bƣớc 1: Hƣớng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ vay vốn.
Khi khách hàng đến đề xuất yêu cầu vay vốn, cán bộ tín dụng hƣớng dẫn khách hàng
cụ thể và đầy đủ về các điều kiện vay vốn. Nếu khách hàng đồng ý thì hƣớng dẫn
khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Hồ sơ vay vốn gồm :
-Giấy tờ chứng nhận về tƣ cách pháp nhân hoặc thể nhân.
-Giấy đề nghị vay vốn.
-Phƣơng án sản xuất kinh doanh và phƣơng án trả nợ.
-Các báo cáo tài chính thời điểm gần nhất(bảng tổng kết tài sản và bảng quyết
toán lỗ lãi). Nếu là doanh nghiệp tƣ nhân đòi hỏi phải có kiểm toán.
35. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 22 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
-Hợp đồng thế chấp, bảo đảm, cầm cố tài sản và các giấy tờ gốc chứng nhận sở
hữu đối với tài sản thế chấp, bảo đảm, cầm cố, bảo lãnh.
-Các giấy tờ khác liên quan đến việc vay vốn: Hợp đồng mua bán hàng hàng hoá
dịch vụ; giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc cota nhập khẩu.
Bƣớc 2: Điều tra, tổng hợp, thu thập các thông tinvề khách hàng và phƣơng án vay
vốn.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, để quyết định cho vay hay từ chối khoản vay cán bộ tín
dụng phải điều tra, thu thập, tổng hợp và phân tích các nguồn thông tin về khách hàng
bao gồm: Thông tin do khách hàng cung cấp(qua phỏng vấn, từ hồ sơ vay vốn và sổ
sách kế toán, báo cáo tài chính) và thông tin do cán bộ tín dụng tự điều tra.
Bƣớc 3: Phân tích, thẩm định khách hàng và phƣơng án vay vốn.
Nội dung cơ bản của bƣớc này tập trung vào hai vấn đề chủ yếu:
-Phƣơng án vay vốn phải đầy đủ các điều kiện cho vay, đảm bảo khả năng cho
vay thu đƣợc vốn và lãi đúng hạn.
-Hồ sơ, thủ tục vay vốn phải đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, nếu xảy ra tranh chấp, tố
tụng thì đảm bảo an toàn về pháp lý cho ngân hàng.
*Các vấn đề thẩm định bao gồm:
-Năng lực pháp lý của khách hàng.
-Tính cách và uy tín của khách hàng
-Năng lực tài chính của khách hàng: Đánh giá chính xác năng lực tài chính của
khách hàng nhằm xác định sức mạnh tài chính, khả năng độc lập tài chính trong kinh
doanh, khả năng thanh toán và khả năng trả nợ của khách hàng. Ngoài ra, xác định nhu
cầu thực sự vay của khách. Dựa vào báo cáo tài chính, cán bộ tín dụng tính các chỉ tiêu
để đánh giá tình hình tài chính của khách hàng.
-Phƣơng án vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng: Đánh giá mức độ khả thi
của phƣơng án sản xuất kinh doanh và tính toán chính xác nguồn trả nợ cuả khách
hàng.
-Đánh giá biện pháp bảo đảm tiền vay của khách hàng(tài sản thế chấp, cầm cố,
bảo lãnh);kiểm tra tính pháp lý, quyền sở hữu của khách hàng đối với những tài sản
này.
-Phân tích và dự báo ảnh hƣởng của môi trƣờng kinh doanh đến phƣơng án vay
vốn trả nợ vốn của khách hàng.
Bƣớc 4: Quyết định cho vay.
Sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ vay vốn thấy thoả mản các điều kiện và nguyên tắc,
ngân hàng quyết định cho vay đối với ngân hàng.
Bƣớc 5: Kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ cho vay và hồ sơ tài sản thế chấp cầm cố.
36. LVTN: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tạiNHHDBank Cần Thơ
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 23 SVTH: Võ Thị Thái Ngọc
Bƣớc 6: Phát tiền vay(giải ngân): Tuỳ theo thoả thuận trong hợp đồng vay vốn, tuỳ
theo mục đích sử dụng tiền vay; phƣơng thức thanh toán có liên quan đến tiền vay để
ra quyết định hình thức phát tiền phù hợp.
Cán bộ tín dụng yêu cầu khách hàng lập chứng từ gồm bảng kê(nhƣ hợp đồng mua bán
hàng hoá, hoá đơn) uỷ nhiệm chi, séc chuyển tiền. Tiền vay đƣợc chuyển trả trực tiếp
cho đơn vị cung cấp vật tƣ, hàng hoá và chỉ phát tiền mặt hoặc phát ngân phiếu thanh
toán cho đơn vay khi ngƣời cung cấp không có tài khoản tại ngân hàng.
Bƣớc 7: Giám sát khách hàng sử dụng vốn vay và theo dõi rủi ro.
- Giám sát và theo dõi nhằm kiểm tra tính hiện thực của kế hoạch trả nợ và khả
năng trả nợ và khả năng thực hiện, phát hiện dự báo những rủi ro có thể phát sinh; phát
hiện sớm những khoản vay có vấn đề trƣớc khi trở nên nghiêm trọng nhằm đề xuất
giải quyết xử lý kịp thời.
- Cán bộ tín dụng mở sổ theo dõi doanh nghiệp, diễn biến dƣ nợ có trên tài khoản
tiền gửi để thu nợ đúng hạn.
- Phân tích các báo cáo tài chính và tình hình sản xuất kinh doanh mới nhất của
khách hàng. Đối với khách hàng có dƣ nợ lớn, định kỳ 6 tháng và 1 năm, cán bộ tín
dụng phải phân tích toàn diện hoạt đồng sản xuất kinh doanh, tài chính của doanh để
áp dụng các biện pháp cho vay, thu nợ, quản lý tín dụng theo các loại doanh nghiệp
phù hợp.
- Phân tích, đánh giá, xếp loại các danh mục nợ quá hạn, khó đòi, nợ có vấn đề để
có biện pháp xử lý.
Bƣớc 8: Thu hồi nợ, gia hạn nợ.
- Căn cứ vào khế ƣớc nhận nợ, trƣớc kỳ hạn thu nợ 5 ngày, cán bộ tín dụng lập
phiếu báo thu nợ trình giám đốc gửi cho doanh nghiệp vay vốn.
- Các khoản nợ có vấn đề, khách hàng có đơn đề nghị đƣợc gia hạn nợ, giãn nợ,
cán bộ tín dụng thẩm định, kiểm tra rồi lập tờ trình cho Giám đốc xem xét và quyết
định.
- Các khoản nợ đến hạn mà không trả đƣợc, không đƣợc gia hạn, giãn nợ, khoanh
nợ,... thì áp dụng các biện pháp kiên quyết để thu hồi nợ.
Bƣớc 9 : Xử lý rủi ro.
Những khoản nợ đã dùng mọi biến pháp giải quyết nhƣng không thu hồi đƣợc thì phải
tiến hành xử lý rủi ro theo quyết định bằng quỹ dự phòng rủi ro tín dụng của ngân
hàng.
Bƣớc 10: Thanh lý hợp đồng vốn.
Sau khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi hoặc dƣ nợ vay đã đƣợc xử lý bằng quỹ rủi ro
hoặc xoá nợ, cán bộ tín dụng và cán bộ kế toán đối chiếu, tất toán tài khoản cho vay
của món nợ đó. Chuyển toàn bộ hồ sơ liên quan đến khoản vay vào kho lƣu trữ tài liệu.