1. 1
CỤM TRƯỜNG THPT PHÍA NAM
HƯNG YÊN
(Đề có 6 trang)
KỲ THI THỬ TNTHPT LẦN 2 – NĂM HỌC 2022 - 2023
Bài thi: KHTN
Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 Phút
Họ tên :............................................................... Số báo danh : ...................
Câu 81: Ở người, bệnh hay hội chứng bệnh nào sau đây là do đột biến gen gây ra?
A. mù màu. B. claiphentơ. C. siêu nữ. D. đao.
Câu 82: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Côn trùng. B. Chim. C. Cá xương. D. Thú.
Câu 83: Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai trong lai giống là
A. đột biến nhiễm sắc thể. B. biến dị tổ hợp.
C. đột biến gen. D. thường biến.
Câu 84: Bằng chứng nào sau đây thuộc loại bằng chứng trực tiếp?
A. Bộ mã di truyền của sinh vật.
B. Các cơ quan tương đồng của sinh vật.
C. Tế bào - đơn vị cấu tạo, đơn vị chức năng của sinh vật
D. Xác côn trùng vẫn giữ nguyên màu sắc trong nhựa hổ phách.
Câu 85: Trong operon Lac, protein ức chế được tổng hợp từ gen nào sau đây?
A. gen cấu trúc Y. B. gen cấu trúc Z. C. gen điều hòa R. D. gen cấu trúc A.
Câu 86: Ở một loài thú, xét một gen gồm 2 alen (A, a), alen A trội hoàn toàn so với alen a. Gen này nằm ở
đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X. Theo lý thuyết, kiểu hình lặn của cá thể cái có kiểu gen là
A. Xa
Xa
B. Xa
Y. C. XA
Xa
. D. Xa
Ya
.
Câu 87: Một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định.
Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Kiểu gen
nào dưới đây cho kiểu hình hoa đỏ?
A. aabb. B. AAbb. C. AABB. D. aaBB.
Câu 88: Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần
thể theo một hướng xác định là
A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến.
C. di - nhập gen. D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 89: Thành phần của nhiễm sắc thể có tác dụng giúp các nhiễm sắc thể không bị dính vào với nhau là
A. tâm động. B. trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.
C. vùng đầu mút. D. nucleoxom.
Câu 90: Biết không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho đời con phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
A. aa x aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x Aa.
Câu 91: Trong công tác tạo giống, muốn tạo một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác, phương
pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất?
A. công nghệ gen. B. lai tạo.
C. công nghệ tế bào. D. gây đột biến.
Câu 92: Trong phân tử ADN mạch kép, loại nucleotit nào liên kết bổ sung với timin?
A. uraxin. B. guanin. C. adenin. D. xitozin.
Câu 93: Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể
có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?
A.
Ab
ab
B.
AB
Ab
C.
aB
aB
D.
Mã đề 201
2. 2
Câu 94: Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Tần số alen a của quần thể
này là
A. 0,5. B. 0,3. C. 0,6 D. 0,4.
Câu 95: Ở một loài hoa phấn, gen quy định màu sắc lá nằm ở tế bào chất của tế bào có 2 alen: alen A lớn quy
định lá xanh trội hoàn toàn so với a quy định lá đốm. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh,
đời con thu được
A. 50% lá đốm : 50% lá xanh B. 75% lá đốm : 25% lá xanh
C. 100% lá đốm D. 100% lá xanh
Câu 96: Quan sát hình ảnh sau
Phát biểu nào dưới đây sai về quy trình công nghệ được mô tả trong hình vẽ trên?
A. Phương pháp này là phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh kèm đa bội hóa.
B. Các cây con thu được đều có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
C. Các cây I và các cây II có tối đa 4 loại kiểu gen khác nhau.
D. Các cây I và II có thể có cùng kiểu gen AaBb.
Câu 97: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng qui trình
với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong.
B. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.
C. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3 chứng tỏ hạt hô hấp tạo ra CO2.
D. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
Câu 98: Hình bên dưới là sơ đồ biểu diễn mối tương quan giữa huyết áp (A); vận tốc máu (B) và tổng tiết diện
các loại mạch (C). Trong số những phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
3. 3
A. Trong hệ mạch, vận tốc máu nhanh nhất ở mao mạch.
B. Huyết áp ở mao mạch nhỏ hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
C. Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện các loại mạch.
D. Tổng tiết diện giảm dần từ động mạch đến mao mạch và nhỏ nhất ở tĩnh mạch.
Câu 99: Phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật vì
A. vi sinh vật rất mẫn cảm với tác nhân gây đột biến.
B. việc xử lí vi sinh vật không tốn nhiều công sức và thời gian.
C. vi sinh vật dễ dàng đối với việc xử lí các tác nhân gây đột biến.
D. vi sinh vật có tốc độ sinh sản nhanh nên dễ phân lập được các dòng đột biến.
Câu 100: Bệnh hồng cầu hình liềm là bệnh do đột biến gen thuộc dạng thay thế một cặp nucleotit gây ra. Hậu
quả của sự thay thể này dẫn đến hình dạng hồng cầu bị biến đổi từ hình đĩa lõm hai mặt thành hình lưỡi liềm và
xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể như: rối loạn tâm thần, liệt, viêm phổi, suy thận, …. Gen gây
bệnh hồng cầu hình liềm có thể được gọi là gen gì?
A. gen đa hiệu. B. gen gây chết.
C. gen trong tế bào chất. D. gen điều hòa.
Câu 101: Tác hại của đột biến thay thế cặp nucleotit có thể được giảm bớt nhờ đặc tính nào của mã di truyền?
A. tính phổ biến. B. tính đặc trưng. C. tính thoái hóa. D. là mã bộ ba.
Câu 102: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với Timin trong quá trình nhân đôi, tạo nên đột biến điểm dạng
A. thay thế A – T bằng cặp G –X. B. thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
C. mất một cặp A – T. D. thêm một cặp G – X.
Câu 103: Ở một loài chim, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính có 2
alen: alen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đỏ. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới
đây cho con đực toàn mắt đỏ?
A. XA
Xa
× X A
Y. B. XA
Xa
× X a
Y. C. XA
Xa
× Xa
YA
. D. Xa
Xa
× X a
Y.
Câu 104: Giải thích mối quan hệ giữa các loài, Đacuyn cho rằng các loài
A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
B. sinh ra cùng một thời điểm và chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
C. biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
D. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
Câu 105: Cho các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình?
A. Người bị mắc bệnh phêninkêtô niệu nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì có thể phát
triển bình thường.
B. Màu hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu
lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.
C. Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu
vàng hoặc xám.
D. Loài gấu Bắc cực có bộ lông màu trắng, còn gấu nhiệt đới thì có lông màu vàng hoặc xám.
Câu 106: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của cách lí địa lý?
A. Môi trường khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Loài mới không thể hình thành nếu không có cách lí địa lí.
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách lí sinh sản và hình thành loài mới.
D. Cách lí địa lí có thể dấn đến hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
Câu 107: Sản phẩm nào không phải của quá trình quang hợp ở cây xanh?
A. Khí ôxi. B. Đường. C. NADPH. D. Khí cabonic.
Câu 108: Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST.
4. 4
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về dạng đột biến này?
A. Làm thay đổi trình tự gen trên NST.
B. Có thể gây đột biến này để loại gen không mong muốn.
C. Có thể gây hại cho thể đột biến.
D. Một đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 1800
và nối lại.
Câu 109: Hình dưới đây mô tả khái quát quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào của một cơ thể sinh vật.
Khi quan sát hình này, một học sinh đã đưa ra các kết luận sau
(1). Enzim ARN polimeraza trượt trên mạch gốc của ADN theo chiều 3’ – 5’.
(2). B, C lần lượt là đầu 3’, 5’trên mạch bổ sung của gen.
(3). E, F lần lượt là đầu 5’, 3’ của mARN.
(4). A, D lần lượt là đầu 5’, 3’ trên mạch mã gốc của gen.
Số kết luận đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 110: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả như
sau:
Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5
AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16
Aa 0,32 0,32 0.4 0,48 0,48
aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A. đột biến. B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. giao phối ngẫu nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 111: Phép lai giữa ruồi giấm D d D
AB AB
X X x X Y
ab ab
cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỷ lệ
4,375%. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là:
A. 20%. B. 35%. C. 30%. D. 40%.
Câu 112: Bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về các nhân tố tiến hóa theo học thuyết tiến hóa tổng hợp
hiện đại?
I. Đột biến và di - nhập gen luôn làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên và di - nhập gen đều có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
5. 5
III. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền.
IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 113: Ở cùng một loài động vật, quan sát giảm phân cơ thể đực và cơ thể cái đều có kiểu gen AaBb, người
ta ghi nhận được diễn biến NST được mô tả ở hình bên. Biết rằng trong quá trình giảm phân của cơ thể đực
(hình b) có 90% tế bào sinh tinh diễn ra theo cách 1 và 10% số tế bào sinh tinh diễn ra theo cách 2; trong quá
trình giảm phân của cơ thể cái, ở tất cả các tế bào sinh trứng đều có diễn biến nhiễm sắc thể như hình bên.
Ngoài các sự kiện được mô tả trong 2 hình a và b thì các sự kiện khác diễn ra bình thường. Thực hiện phép lai
giữa cơ thể đực và cái thu được các hợp tử F1. Trong số các hợp tử lệch bội thu được ở F1, hợp tử AABBb
chiếm tỉ lệ
A. 10%. B. 2,5%. C. 25%. D. 8,75%.
Câu 114: Hạt phấn của loài thực vật A có 22 nhiễm sắc thể. Các tế bào lá của loài thực vật B có 22 nhiễm sắc
thể. Các nhà nghiên cứu đã tiến hành thụ phấn loài B bằng hạt phấn loài A và thu được hợp tử. Gây lưỡng bội
hóa hợp tử và kích thích hợp tử phát triển thành cây lai (cây C). Từ thí nghiệm trên, một số nhận xét được rút ra
như sau:
I. Số nhiễm sắc thể trong tế bào lá của cây C là 22.
II. Cây C được hình thành là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa.
III. Cây C có khả năng sinh sản hữu tính.
IV. Cây C mang các đặc điểm của hai loài A và B.
Số nhận xét chính xác là
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 115: Ở một loài thú, một cơ thể đực có kiểu gen . Nếu có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể trên tiến
hành giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể này tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
II. Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân bình thường có thể tạo ra 4 loại giao tử.
III. Nếu có 3 tế bào sinh tinh, số loại giao tử tối đa được tạo ra là 12 loại.
IV. Số loại giao tử liên kết có thể có của cơ thể này là 4 loại.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116: Trên quần đảo Mađerơ có loài côn trùng sinh sản bằng hình thức ngẫu phối. Alen A quy định cánh
ngắn trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh dài; alen B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen b quy
định mắt trắng. Do điều kiện gió thường xuyên thổi mạnh nên đến tuổi trưởng thành, những cá thể cánh dài bị
gió cuốn bay ra biển và bị đào thải hoàn toàn. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di
truyền 0,1 AABB : 0,2 AABb : 0,1 AAbb : 0,4 AaBB : 0,2 Aabb. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết,
trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Tần số A và B ở thế hệ P lần lượt là 0,7 và 0,6.
6. 6
II. Khi vừa mới nở, các con F1 có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 30%.
III. Ở tuổi trưởng thành, các con F1 mắt đen chiếm tỉ lệ 84%.
IV. Ở F2, có 4 kiểu gen qui định kiểu hình cánh ngắn, mắt đen.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 117: Sơ đồ phả hệ mô tả hai bệnh di truyền ở người (bệnh M và bệnh N), bệnh do 1 trong 2 alen của một
gen quy định. Một gen nằm trên NST thường, một gen nằm trên NST giới tính (đoạn không tương đồng).
Xác suất sinh 1 con bị cả 2 bệnh của cặp vợ chồng 14 – 15 là
A. 1/9. B. 71/72. C. 1/72. D. 1/8.
Câu 118: Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so
với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành
phần kiểu gen là 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ
trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng nào sau đây là đúng?
I. Thay đổi chiều hướng chọn lọc
II. CLTN sẽ tăng cường đào thải kiểu hình trội
III. Cả tỉ lệ kiểu gen AA và tỉ lệ kiểu gen Aa đều giảm dần
IV. Chọn lọc chống lại alen lặn
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 119: Ở một loài chim, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng, thu được F1 có 100% lông
xám. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 6 con đực lông xám: 2 đực lông vàng: 3
con cái lông xám: 5 con cái lông vàng. Tiếp tục cho các con lông xám ở F2 giao phối với nhau, thu được F3. Lấy
ngẫu nhiên 1 cá thể F3, xác suất thu được cá thể chỉ mang alen lặn là bao nhiêu?
A. 1/81. B. 1/72. C. 1/24. D. 1/32.
Câu 120: Cho biết côđon 5’UXA3’ mã hóa Ser; côđon 5’XXA3’ mã hóa Pro. Một đột biến điểm làm cho
chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định có số lượng axit amin bằng chuỗi polipeptit ban đầu nhưng có 1 axit
amin Pro được thay bằng Ser. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu alen ban đầu dài 255 nm thì alen đột biến cũng dài 255nm.
(2). Nếu alen ban đầu có 1300 liên kết hidro thì alen đột biến sẽ có 1301 liên kết hidro.
(3). Nếu alen ban đầu phiên mã 1 lần cần cung cấp 150X thì alen đột biến phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường
cung cấp 149X.
(4). Nếu alen ban đầu nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 300A. thì alen đột biến nhân đôi 1 lần cần môi
trường cung cấp 301T.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
------ HẾT ------