SlideShare a Scribd company logo
1 of 11
Download to read offline
Chương I
VẬN HÀNH HỆ THỐNG KHÍ NÉN
I. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG KHÍ NÉN
I. Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống Nén khí Cao áp và Hạ áp.
1. Nhiệm vụ:
a. Hệ thống khí nén cao áp 6,3 MPa:
- Nạp và bổ xung khí vào các bình dầu khí áp lực cho bộ điều tốc tuabin 3 tổ máy.
b. Hệ thống khí nén hạ áp 1.0 MPa:
- Cung cấp khí cho hệ thống phanh cơ khí của các tổ máy.
- Cung cấp khí nén cho bộ chèn trục tuabin khi tổ máy ngừng.
- Cung cấp khí nén cho hệ thống đo lường, kiểm tra.
- Cung cấp khí nén cho sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị cần dùng khí nén, thổi khí
vào bể nước rò rỉ, hầm tháo cạn tổ máy, trạm bơm bể B5, hệ thống nước kỹ thuật
và các nhu cầu sản xuất khác.
2. Yêu cầu:
- Hệ thống khí nén phải vận hành an toàn, tin cậy đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu
cung cấp khí cho các thiết bị sử dụng khí áp lực trong nhà máy.
II. THÔNG SỐ HỆ THỐNG KHÍ NÉN
1. Hệ thống nén khí cao áp. Gồm tổ máy nén: 02máy
- Động cơ máy nén:
+ Số lượng : 2.
+ Công suất : 30KW.
+ Tốc độ : v/p.
+ Cos φ : 0.84.
+ Tần số : 50HZ.
+ Điện áp : 380 – 415 V.
- Máy nén khí:
+ Số lượng : 2.
+ Kiểu :
+ Công suất : 30KW.
+ Tốc độ : v/p.
+ Năng suất nén : 1.5m³/p.
+ Áp suất định mức : 7Mpa.
- Bình chứa khí cao áp:
+ Số lượng: 02 bình
+ Dung tích: 3 m3
+ Áp lực thiết kế: 6,8 MPa
+ Áp lực thử nghiệm : …Mpa
- Nhiệt độ chạy quạt : 500
C
- Nhiệt độ ngừng quạt : 450
C
2. Bình chứa khí nén hạ áp
- Số lượng : 03 Bình
- Mã hiệu :
- Dung tích : V = 3m³
- Áp suất thiết kế : P = 1.0Mpa
- Nhiệt độ làm việc thiết kế: 150 0
C
- Áp suất làm việc : P = 0.65Mpa
- Áp suất thử : P = 1.25Mpa
- Trọng lượng : m = kg
III. NHỮNG QUY ĐỊNH VẬN HÀNH
Điều 1. Hệ thống khí nén Cao áp và Hạ áp của Nhà máy thủy điện Nậm
Na 3 có sơ đồ nguyên lý như sơ đồ hiện hành. Khi có những cải tiến hay có một sự
thay đổi nào đó về yêu cầu kỹ thuật phải được Phó Giám đốc kỹ thuật phê duyệt,
sau khi sửa chữa, nghiệm thu đưa vào vận hành thì sơ đồ phải được sửa đổi thay
thế cho sơ đồ cũ và huấn luyện cho nhân viên vận hành thiết bị.
Điều 2. Nhân viên vận hành hệ thống khí nén, đều phải được học tập, huấn
luyện về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực, được cấp thẻ "Vận hành các
bình chịu áp lực” của Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn khu vực 1 cấp. Học
tập quy trình này đạt yêu cầu mới được làm việc trên thiết bị.
Điều 3. Các bình chứa khí nén, các thiết bị thuộc bình chứa cũng như hệ
thống ống dẫn khí nén phải được khám nghiệm, trước khi đưa vào vận hành.
Điều 4. Trạm nén khí phải đảm bảo các yêu cầu và quy định sau:
- Phải có biển cấm “Cấm lửa” treo trước cửa trạm hoặc vị trí dễ thấy.
- Không được để các nguyên vật liệu dễ cháy trong phòng nén khí.
- Phải có đầy đủ các dụng cụ, phương tiện chữa cháy và hệ thống báo cháy
luôn làm việc tốt.
- Các quạt hút gió thường xuyên làm việc, đảm bảo sự lưu thông không
khí trong trạm.
- Ánh sáng phải đảm bảo đủ cho việc kiểm tra thiết bị trong trạm.
Điều 5. Phương thức vận hành của các máy nén khí là làm việc tự động
(trong đó có 01 máy làm việc chính, 01 máy làm việc dự phòng và chuyển đổi cho
nhau theo lập trình quy định), áp lực làm việc như sau:
Các tín hiệu áp lực của HT Nén khí cao áp :
· Tìn hiệu áp lực cao: 6,8 Mpa.
· Tín hiệu ngừng máy nén khí: 6,3Mpa.
· Tín hiệu chạy máy nén khí: 6,1 Mpa.
2
Tín hiệu chạy máy nén khí dự phòng: 5,9Mpa
Các tín hiệu áp lực của HT Nén khí Hạ áp :
- Máy tự động làm việc khi áp lực trong bình : P = 0.65Mpa.
- Máy dự phòng làm việc khi áp lực bình : P = <0.5MPa
- Máy ngừng làm việc khi áp lực trong bình : P = 0.8Mpa.
- Khi máy nén khí làm việc và dừng đều được cảnh báo tín hiệu trên màn
hình DCS để nhân viên vận hành biết được.
- Khi áp suất vượt mức ngừng làm việc mà máy nén không ngừng được
thì các van an toàn phải làm việc tốt và phải xả hết lưu lượng khí nén và áp suất
trong các bình chứa không được tăng vượt quá áp suất thử của bình chứa.
Điều 6. Trực ban vận hành phải theo dõi sự chuyển đổi làm việc giữa các
máy nén khí, từ máy đang làm việc tự động sang dự phòng, máy đang dự phòng
sang làm việc tự động. Khi máy không tự động chuyển đổi phải thực hiện chuyển
đổi giữa các máy theo lịch.
Điều 7. Máy nén khí làm việc bằng tay trong các trường hợp sau:
- Chạy nghiệm thu sau khi đại tu, sửa chữa.
- Khi cần kiểm tra xác minh trong vận hành.
- Khi mạch tự động bị hư hỏng, hay đặt lại các thông số,...
Trong khi máy làm việc bằng tay, nhân viên vận hành phải luôn có mặt tại vị
trí, theo dõi tình trạng hoạt động của máy ở chế độ này.
Điều 8. Khi có bất cứ bảo vệ hoặc những nguyên nhân nào khác làm cho
máy ngừng làm việc, nhân viên vận hành phải cắt máy không cho máy hoạt động
trở lại, đồng thời phải kiểm tra tìm rõ nguyên nhân để xử lý. Chỉ khi khẳng định
được máy hoạt động trở lại mà không gây nguy hiểm gì cho thiết bị mới được đưa
máy vào làm việc.
Điều 9. Khi các van an toàn làm việc sai thông số phải được chỉnh lại, việc
chỉnh định do nhân viên sửa chữa thực hiện và được nghiệm thu có xác nhận của
nhân viên vận hành, Phòng kỹ thuật, cán bộ an toàn.
Điều 10. Cấm tiến hành mọi công việc sửa chữa như: Xiết thêm êcu,
bulong, sửa van và các công việc khác trên hệ thống đang mang áp lực.
Kiểm tra bình thường khi máy đang làm việc phải thả tay áo cài khuy, tránh
bỏng và không được để rơi đồ vật vào trong máy.
Điều 11. Tất cả các trường hợp lấy khí ngoài mục đích phục vụ vận hành
thuộc hệ thống khí nén trên sơ đồ hiện hành, đều phải được xin phép qua Trưởng
ca và Trực ban quản lý vận hành hệ thống phải được biết.
3
Điều 12. Định kỳ nhân viên vận hành phải kiểm tra sự hoạt động của các
máy nén và hệ thống:
1. Kiểm tra phương thức vận hành của các máy nén khí, của hệ thống, các
tín hiệu đèn báo đúng theo thực tế.
2. Kiểm tra máy nén khí hoạt động bình thường về áp suất các cấp nén,
tiếng kêu, nhiệt độ.
3. Kiểm tra quạt làm mát không rung, các cánh không bị rạn nứt hay biến
dạng.
4. Kiểm tra dầu bôi trơn đủ không biến chất.
5. Xả ẩm bình chứa khí vào ca C thứ 2 - 4 - 6 hàng tuần.
6. Vệ sinh thiết bị vào cuối ca.
Chương II
KIỂM TRA, THAO TÁC VẬN HÀNH HỆ THỐNG KHÍ NÉN
Điều 13. Kiểm tra, thao tác đưa máy nén khí và bình chứa khí sẵn sàng làm
việc:
1. Kiểm tra bình áp lực và các thiết bị phụ kèm theo đủ tiêu chuẩn an toàn
để đưa vào vận hành.
2. Kiểm tra sự sẵn sàng của máy nén:
+ Kiểm tra khóa điều khiển máy nén ở vị trí “cắt”.
+ Kiểm tra sự quay trơn giữa động cơ và máy nén.
+ Kiểm tra dây cu roa đúng rãnh không bị lệch, sờn.
+ Các bulong, ốc vít hãm bệ máy, mặt bích ống nối, bầu lọc khí đã được
bắt chắc chắn.
+ Kiểm tra dây tiếp địa vỏ động cơ đã bắt chắc chắn và đúng quy cách.
3. Kiểm tra quạt làm mát đã bắt chắc chắn, không có hiện tượng rạn nứt.
4. Kiểm tra mức dầu bôi trơn trong giới hạn quy định.
5. Kiểm tra chất lượng dầu đảm bảo.
6. Kiểm tra van đầu đẩy của máy nén mở.
7. Mở van nạp khí vào bình từ máy nén.
8. Đóng van xả đáy bình.
9. Đóng van đầu ra của bình.
10. Mở van lên đồng hồ.
4
11. Kiểm tra cách điện động cơ máy nén, động cơ quạt làm mát (Rcđ ≥
0,5MΩ).
Điều 14: Thao tác chạy máy nén khí cao áp bằng tay:
Thao tác tại tủ điều khiển máy nén:
- Kiểm tra đảm bảo máy nén khí thoả mãn điều kiện sẵn sàng làm việc.
- Kiểm tra áp lực hệ thống cho phép chạy máy.
- Chọn khoá chế độ làm việc ở “Manual”.
- Chọn khoá cấp nguồn ở vị trí "1".
- Chuyển khoá sang khởi động "Start" trên tủ điều khiển máy nén khí.
- Theo dõi quá trình làm việc của máy nén khí, kiểm tra áp lực khí đầu ra, độ
rung, tiếng kêu máy nén.
Thao tác tại giao diện HMI:
- Kiểm tra đảm bảo máy nén khí thoả mãn điều kiện sẵn sàng làm việc.
- Kiểm tra áp lực hệ thống cho phép chạy máy.
- Chọn khoá chế độ làm việc ở “Auto”.
- Chọn khoá cấp nguồn ở vị trí "1".
- Vào giao diện chọn "Start" máy nén khí sau đó "Ok" .
- Theo dõi quá trình làm việc của máy nén khí, kiểm tra áp lực khí đầu ra, độ
rung, tiếng kêu máy nén.
Điều 15. Thao tác ngừng máy nén khí cao áp bằng tay:
Thao tác tại tủ điều khiển máy nén:
- Chọn chế độ làm việc ở “Manual”.
- Chọn khoá cấp nguồn ở vị trí "1".
- Chuyển khoá sang ngừng "Stop" trên tủ điều khiển máy nén khí.
- Kiểm tra lại hệ thống sau khi máy ngừng.
Thao tác tại giao diện HMI:
- Chọn khoá chế độ làm việc ở “Auto”.
- Chọn khoá cấp nguồn ở vị trí "1".
- Vào giao diện chọn "Stop" máy nén khí sau đó "Ok" .
- Kiểm tra lại hệ thống sau khi máy ngừng.
Điều 16. Thao tác chạy máy nén khí hạ áp bằng tay.
- Kiểm tra đảm bảo máy nén khí thoả mãn điều kiện sẵn sàng làm việc.
- Kiểm tra áp lực hệ thống cho phép chạy máy.
Chạy máy nén khí tại tủ điều khiển:
+ Chọn chế độ làm việc ở “Manual”.
+ Ấn nút khởi động "Start" trên tủ điều khiển máy nén khí.
+ Theo dõi quá trình làm việc của máy nén khí, kiểm tra áp lực, nhiệt độ khí
đầu ra, độ rung, tiếng kêu máy nén.
Chạy máy nén khí tại máy nén:
+ Khoá chế độ làm việc ở “ Cut ”.
+ Ấn nút "I" trên bảng điều khiển phía trước máy để chạy máy.
5
+ Theo dõi quá trình làm việc của máy nén khí, kiểm tra áp lực, nhiệt độ khí
đầu ra, độ rung, tiếng kêu máy nén.
Thao tác tại giao diện HMI:
- Chọn khoá chế độ làm việc ở “Auto”.
- Vào giao diện chọn "Start" máy nén khí sau đó "Ok" .
- Theo dõi quá trình làm việc của máy nén khí, kiểm tra áp lực khí đầu ra, độ
rung, tiếng kêu máy nén.
Điều 17. Thao tác ngừng máy nén khí hạ áp bằng tay:
Ngừng máy nén khí tại tủ điều khiển:
+ Chọn chế độ làm việc ở “Manual”.
+ Ấn nút khởi động "Stop" trên tủ điều khiển máy nén khí.
Ngừng máy nén khí tại máy nén:
+ Khoá chế độ làm việc ở “ Cut ”.
+ Ấn nút "O" trên bảng điều khiển phía trước máy để ngừng máy.
Thao tác tại giao diện HMI:
- Chọn khoá chế độ làm việc ở “Auto”.
- Vào giao diện chọn "Stop" máy nén khí sau đó "Ok" .
Kiểm tra lại hệ thống sau khi máy ngừng.
Điều 18: Khởi động Máy nén N1 Bằng tay sau sửa chữa:
1. Kiểm tra các điều kiện khởi động máy nén khí N1 đã sẵn sàng như Điều
13.
2. Đóng AB cho mạch lực và mạch điều khiển máy nén.
3. Đóng AB cho mạch điều khiển và giám sát áp lực.
4. Kiểm tra các đèn tín hiệu đúng trạng thái.
5. Xoay khoá điều khiển máy nén khí N1 từ Stop sang vị trí "Bằng tay".
6. Ấn nút khởi động máy nén.
7. Kiểm tra máy khởi động rồi ấn nút dừng.
8. Kiểm tra chiều quay của máy nén đúng chiều.
9. Ấn nút khởi động lại máy nén.
10. Kiểm tra đèn báo "N1 chạy", đèn báo “N1 chạy bằng tay” sáng.
11. Theo dõi máy làm việc êm, áp lực các cấp đầu đẩy báo đúng. Áp lực
bình chứa tăng dần đến áp lực làm việc thì chuyển khoá khởi động sang vị trí "Tự
động" để dừng máy.
Lưu ý: Khởi động máy nén sau mỗi lần vừa ngừng phải đợi sau 3 phút để
áp lực đầu đầy máy nén xả hết trách quá tải khởi động lần sau.
Khởi động Máy nén N2 Bằng tay (tương tự như N1)
Điều 19: Kiểm tra, khởi động Máy nén N1 chế độ Tự động:
6
1. Kiểm tra các điều kiện khởi động máy nén khí N1 đã sẵn sàng như Điều
13.
2. Chuyển khóa điều khiển máy nén N2 về vị trí “Cắt”.
3. Đóng AB cho mạch lực và mạch điều khiển máy nén.
4. Đóng AB cho mạch điều khiển và giám sát áp lực.
5. Kiểm tra các đèn tín hiệu đúng trạng thái.
6. Xoay khoá điều khiển máy nén khí N1 sang vị trí "Tự động".
7. Xả áp lực trong bình về mức áp lực máy nén tự động làm việc thì đóng
lại van.
8. Kiểm tra máy nén tự khởi động, máy làm việc êm, áp lực các cấp đầu
đẩy báo đúng. Áp lực bình chứa tăng dần đến mức áp lực ngừng thì máy tự động
ngừng tốt.
9. Kiểm tra đèn báo đúng trạng thái.
10. Chuyển khóa điều khiển các máy nén theo đúng phương thức vận hành
quy định.
Lưu ý: Đưa máy nén vào làm việc tự động sau sửa chữa chỉ được thực hiện
sau khi kiểm tra chạy thử bằng tay đạt yêu cầu, máy nén sau mỗi lần vừa ngừng
phải đợi sau 3 phút mới được khởi động lại để áp lực đầu đầy máy nén xả hết
trách quá tải khởi động lần sau.
Điều 20: Khởi động Máy nén N2 Tự động (Tương tự N1)
Điều 21: Thao tác tách máy nén khí N1 đưa ra kiểm tra, sửa chữa:
1. Chuyển khóa điều khiển máy nén N2 về vị trí "Tự động".
2. Chuyển khóa điều khiển máy nén N1 về vị trí "Cắt".
3. Kiểm tra máy nén N1 ngừng hẳn.
4. Cắt áp tô mát điều khiển máy nén N1 , treo biển “Cấm đóng điện! có
người đang làm việc”.
5. Cắt áp tô mát nguồn lực máy nén N1, treo biển “Cấm đóng điện! có người
đang làm việc”.
6. Đóng van đầu đẩy của máy nén N1, treo biển “Cấm mở! có người đang
làm việc”.
7. Làm thủ tục cho phép đội công tác sửa chữa máy nén N1
Điều 22: Thao tác tách máy nén khí N2 đưa ra kiểm tra, sửa chữa (Tương
tực thao tác tách N1 ra sửa chữa)
Điều 23: Thao tác tách bình khí nén P1 ra kiểm tra, sửa chữa:
1. Chuyển khoá điều khiển của máy nén khí N1, N2 về vị trí Stop.
2. Đóng van đầu vào của bình, treo biển “Cấm mở! có người đang làm việc”.
7
3. Đóng van đầu ra của bình, treo biển “Cấm mở! có người đang làm việc”.
4. Mở van liên thông từ máy nén khí tới các hệ thống.
5. Mở từ từ van xả khí trong bình.
6. Theo dõi áp lực khí trong bình giảm về 0Mpa.
7. Làm thủ tục cho phép đội công tác sửa chữa bình khí nén.
8. Làm việc với bình khí nén phải tuân thủ quy trình an toàn bình chịu áp lực
Lưu ý:
Khi cần cấp khí cho phanh tổ máy hoặc dùng cho mục đích khác phải cử
người chạy máy, dừng nén khí bằng tay. Duy trì áp lực làm việc từ 0,5 ÷ 0,8Mpa.
( Chú ý đối với HT Nén khí Cao áp cũng vậy cách đưa ra sửa chữa và đưa vào vận
hành trình tự kiểm tra thao tác cũng tương tự)
Chương III
XỬ LÝ NHỮNG HIỆN TƯỢNG VẬN HÀNH KHÔNG BÌNH THƯỜNG VÀ
SỰ CỐ
Điều 24: Máy nén ở chế độ “Tự động” hoặc “Dự phòng” không tự động
khởi động khi áp lực giảm về mức tự động khởi động.
Nguyên nhân:
- Mất nguồn điều khiển hoặc nguồn cho mạch giám sát áp lực.
- Khoá điều khiển máy nén không tiếp xúc hoặc ở vị trí Bằng tay hoặc
Stop.
- Máy nén bị nhảy rơ le nhiệt.
- Rơ le giám sát áp lực làm việc không tiếp.
Xử lý:
- Đưa khoá điều khiển về vị trí Cắt.
- Kiểm tra nguồn cấp và áp tô mát cấp nguồn cho mạch điều khiển, mạch
giám sát áp lực đã đầy đủ và đã được đóng.
- Xoay đi xoay lại khóa điều khiển.
- Kiểm tra giải trừ rơ le nhiệt, kiểm tra cách điện động cơ máy nén.
- Kiểm tra tình trạng làm việc của rơ le giám sát áp lực.
- Chuyển khoá về bằng tay, ấn nút khởi động bằng tay kiểm tra máy nén
làm việc bình thường.
- Chuyển khoá điều khiển sang vị trí Tự động, kiểm tra máy tự động làm
việc không.
8
- Báo sửa chữa xử lý khi phát hiện những hiện tượng không bình thường
hoặc không xử lý được.
- Theo dõi và vận hành máy nén ở chế độ bằng tay.
Điều 25: Máy nén khởi động “Bằng tay” không làm việc.
Nguyên nhân:
- Mất nguồn điều khiển, nguồn lực hoặc nhảy rơ le nhiệt.
- Khoá điều khiển máy nén không tiếp xúc.
- Máy nén bị nhảy rơ le nhiệt.
Xử lý:
- Kiểm tra nguồn cấp và áp tô mát cấp nguồn cho mạch điều khiển, mạch
lực đã đầy đủ và đã được đóng.
- Xoay đi xoay lại khóa điều khiển kiểm tra.
- Kiểm tra giải trừ rơ le nhiệt nếu nhẩy, kiểm tra cách điện động cơ máy
nén.
- Báo sửa chữa xử lý khi phát hiện những hiện tượng không bình thường
hoặc không xử lý được.
- Chuyển máy nén còn lại vận hành chính.
Điều 26: Tín hiệu áp lực khí nén quá cao.
Nguyên nhân:
- Khóa điều khiển máy nén ở vị trí “Bằng tay”.
- Tiếp điểm ngừng của rơ le giám sát áp lực không tiếp.
- Dính tiếp điểm khởi động từ.
Xử lý:
- Kiểm tra nếu khóa điều khiển đang ở vị trí “Bằng tay” thì phải chuyển
sang vị trí Cắt để ngừng máy. Xả bớt áp lực trong bình về áp lực làm việc.
- Nếu chuyển khóa điều khiển về vị trí “Cắt” mà máy không ngừng. Khẩn
trương ngừng máy bằng tay, nếu không ngừng được cắt AB lực, AB điều khiển.
- Xả bớt áp lực trong bình về áp lực làm việc.
- Báo đơn vị sửa chữa xử lý những thiếu sót, hư hỏng.
Điều 27: Tín hiệu áp lực khí nén hạ áp quá thấp.
Nguyên nhân:
- Khóa điều khiển các máy nén ở vị trí “Cắt”.
- Mất nguồn của rơ le giám sát áp lực.
- Thủng lớn đường ống dẫn khí hoặc lưu lượng khí sử dụng quá quy định.
9
- Máy nén làm việc không nâng được áp lực.
Xử lý:
- Kiểm tra khóa điều khiển máy nén, chuyển các khóa điều khiển của máy
nén về vị trí vận hành theo đúng phương thức. Theo dõi máy tự động và dự phòng
làm việc bình thường.
- Kiểm tra nguồn cấp cho rơ le giám sát áp lực, nếu nhảy áp tô mát thì
đóng lại, kiểm tra mạch làm việc bình thường. Khi phát hiện vận hành không bình
thường phải báo đơn vị sửa chữa để xử lý, trong thời gian sử lý phải theo dõi và
chạy máy nén bằng tay.
- Kiểm tra đường ống xem có thủng không, nếu phát hiện có thủng đường
ống phải tìm cách đóng van chặn và phân đoạn để xử lý.
- Hạn chế lưu lượng sử dụng khí.
- Kiểm tra áp lực đầu đẩy của máy nén, nếu xác định áp lực nâng không
đủ phải tách máy ra để sửa chữa.
Điều 28: Có tiếng trong máy nén không bình thường
Nguyên nhân:
- Có thể mất dầu cắt te, ổ bi đỡ trục bị mòn hoặc vỡ gây ma sát.
Xử lý:
- Cắt ngay áp tô mát lực, áp tô mát điều khiển để ngừng máy. Treo biển
“Cấm đóng điện! có người đang làm việc”.
- Báo đơn vị sửa chữa xử lý.
Điều 29: Khí phun mạnh tại máy đang làm việc.
Nguyên nhân:
- Hở mặt bích xilanh với ống khí, hở van màng, van an toàn luôn đi xả.
Xử lý:
- Cắt áp tô mát lực, áp tô mát điều khiển để ngừng máy. Treo biển “Cấm
đóng điện! có người đang làm việc”.
- Báo đơn vị sửa chữa xử lý.
Điều 30: Có tiếng va quyệt ở máy đang làm việc.
Nguyên nhân:
- Cánh quạt bị cong vênh hay bị gãy.
- Độ đảo trục động cơ lớn.
Xử lý:
- Ngừng máy làm biện pháp an toàn để kiển tra xác minh.
- Kiểm tra sự trơn trượt giữa máy nén và động cơ.
1
- Báo đơn vị sửa chữa xử lý.
Điều 31: Những sự cố về động cơ, về mạch điều khiển giống như các động
cơ hay mạch của những Hệ thống khác như Động cơ máy bơm, quạt gió,…
những nguyên nhân và biện pháp xử lý tương tự.
1

More Related Content

What's hot

An toan trong van hanh san xuat
An toan trong van hanh san xuatAn toan trong van hanh san xuat
An toan trong van hanh san xuatNguyễn Quốc
 
Quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống nồi hơi đốt than 500KG/H, CM ...
Quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống nồi hơi đốt than 500KG/H, CM ...Quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống nồi hơi đốt than 500KG/H, CM ...
Quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống nồi hơi đốt than 500KG/H, CM ...gmpcleanvn
 
Hdsd dieu hoa inverter ftxd,ftkd25,35
Hdsd dieu hoa inverter ftxd,ftkd25,35Hdsd dieu hoa inverter ftxd,ftkd25,35
Hdsd dieu hoa inverter ftxd,ftkd25,35123thue
 
Chưng cất-hoan-thanh
Chưng cất-hoan-thanhChưng cất-hoan-thanh
Chưng cất-hoan-thanhLinh Nguyen
 
Chuong6 he thong dieu hoa khong khi kieu kho
Chuong6  he thong dieu hoa khong khi kieu khoChuong6  he thong dieu hoa khong khi kieu kho
Chuong6 he thong dieu hoa khong khi kieu khotiger1202
 
Hdsd inverter ftke-gv1-0
Hdsd inverter ftke-gv1-0Hdsd inverter ftke-gv1-0
Hdsd inverter ftke-gv1-0thuhanginfo
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c801 kd
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c801 kdYtesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c801 kd
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c801 kdSon Huong Medical Equipment
 
Thông tư 41/2015/TT-BNNPTNT của Bộ Nông Nghiệp Phát Triền Nông Thôn
Thông tư 41/2015/TT-BNNPTNT của Bộ Nông Nghiệp Phát Triền Nông ThônThông tư 41/2015/TT-BNNPTNT của Bộ Nông Nghiệp Phát Triền Nông Thôn
Thông tư 41/2015/TT-BNNPTNT của Bộ Nông Nghiệp Phát Triền Nông ThônThư Nguyễn
 
Chuong4 xu ly nhiet am khong khi
Chuong4 xu ly nhiet am khong khiChuong4 xu ly nhiet am khong khi
Chuong4 xu ly nhiet am khong khitiger1202
 
Air handling unit (AHU) - Hệ thống trao đổi nhiệt
Air handling unit (AHU) - Hệ thống trao đổi nhiệtAir handling unit (AHU) - Hệ thống trao đổi nhiệt
Air handling unit (AHU) - Hệ thống trao đổi nhiệtHOAVIETCLEANROOM
 
HƯỚNG DẪN CÁCH HÚT CHÂN KHÔNG CHO ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
HƯỚNG DẪN CÁCH HÚT CHÂN KHÔNG CHO ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍHƯỚNG DẪN CÁCH HÚT CHÂN KHÔNG CHO ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
HƯỚNG DẪN CÁCH HÚT CHÂN KHÔNG CHO ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍPMC WEB
 
Thẩm định lắp đặt hệ thống xử lý không khí (IQ hệ thống HVAC)
Thẩm định lắp đặt hệ thống xử lý không khí (IQ hệ thống HVAC)Thẩm định lắp đặt hệ thống xử lý không khí (IQ hệ thống HVAC)
Thẩm định lắp đặt hệ thống xử lý không khí (IQ hệ thống HVAC)gmpcleanvn
 
Đề cương và báo cáo thẩm định vận hàng hệ thống nước RO, OQ RO
Đề cương và báo cáo thẩm định vận hàng hệ thống nước RO, OQ ROĐề cương và báo cáo thẩm định vận hàng hệ thống nước RO, OQ RO
Đề cương và báo cáo thẩm định vận hàng hệ thống nước RO, OQ ROgmpcleanvn
 
Bảng mã-lỗi-các-sản-phẩm-điều-hòa-gree (1)
Bảng mã-lỗi-các-sản-phẩm-điều-hòa-gree (1)Bảng mã-lỗi-các-sản-phẩm-điều-hòa-gree (1)
Bảng mã-lỗi-các-sản-phẩm-điều-hòa-gree (1)định gia
 
Qcvn 10 2012 bct_an toàn trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng - dieu 7
Qcvn 10 2012 bct_an toàn trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng - dieu 7Qcvn 10 2012 bct_an toàn trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng - dieu 7
Qcvn 10 2012 bct_an toàn trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng - dieu 7TuyenNguyen601001
 
Tailieuxanh 100024 6023 (1)
Tailieuxanh 100024 6023 (1)Tailieuxanh 100024 6023 (1)
Tailieuxanh 100024 6023 (1)bngthgii
 

What's hot (20)

An toan trong van hanh san xuat
An toan trong van hanh san xuatAn toan trong van hanh san xuat
An toan trong van hanh san xuat
 
Quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống nồi hơi đốt than 500KG/H, CM ...
Quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống nồi hơi đốt than 500KG/H, CM ...Quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống nồi hơi đốt than 500KG/H, CM ...
Quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống nồi hơi đốt than 500KG/H, CM ...
 
Hdsd dieu hoa inverter ftxd,ftkd25,35
Hdsd dieu hoa inverter ftxd,ftkd25,35Hdsd dieu hoa inverter ftxd,ftkd25,35
Hdsd dieu hoa inverter ftxd,ftkd25,35
 
Chưng cất-hoan-thanh
Chưng cất-hoan-thanhChưng cất-hoan-thanh
Chưng cất-hoan-thanh
 
Chuong6 he thong dieu hoa khong khi kieu kho
Chuong6  he thong dieu hoa khong khi kieu khoChuong6  he thong dieu hoa khong khi kieu kho
Chuong6 he thong dieu hoa khong khi kieu kho
 
Hdsd inverter ftke-gv1-0
Hdsd inverter ftke-gv1-0Hdsd inverter ftke-gv1-0
Hdsd inverter ftke-gv1-0
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c801 kd
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c801 kdYtesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c801 kd
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c801 kd
 
Hdsd xe nang hang
Hdsd xe nang hangHdsd xe nang hang
Hdsd xe nang hang
 
Thông tư 41/2015/TT-BNNPTNT của Bộ Nông Nghiệp Phát Triền Nông Thôn
Thông tư 41/2015/TT-BNNPTNT của Bộ Nông Nghiệp Phát Triền Nông ThônThông tư 41/2015/TT-BNNPTNT của Bộ Nông Nghiệp Phát Triền Nông Thôn
Thông tư 41/2015/TT-BNNPTNT của Bộ Nông Nghiệp Phát Triền Nông Thôn
 
Chuong4 xu ly nhiet am khong khi
Chuong4 xu ly nhiet am khong khiChuong4 xu ly nhiet am khong khi
Chuong4 xu ly nhiet am khong khi
 
Báo cáo thực tập công nhân ngành hóa dầu
Báo cáo thực tập công nhân ngành hóa dầuBáo cáo thực tập công nhân ngành hóa dầu
Báo cáo thực tập công nhân ngành hóa dầu
 
Đề tài: Thiết kế điều khiển tự động dây chuyền lọc dầu thải, HOT
Đề tài: Thiết kế điều khiển tự động dây chuyền lọc dầu thải, HOTĐề tài: Thiết kế điều khiển tự động dây chuyền lọc dầu thải, HOT
Đề tài: Thiết kế điều khiển tự động dây chuyền lọc dầu thải, HOT
 
Air handling unit (AHU) - Hệ thống trao đổi nhiệt
Air handling unit (AHU) - Hệ thống trao đổi nhiệtAir handling unit (AHU) - Hệ thống trao đổi nhiệt
Air handling unit (AHU) - Hệ thống trao đổi nhiệt
 
HƯỚNG DẪN CÁCH HÚT CHÂN KHÔNG CHO ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
HƯỚNG DẪN CÁCH HÚT CHÂN KHÔNG CHO ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍHƯỚNG DẪN CÁCH HÚT CHÂN KHÔNG CHO ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
HƯỚNG DẪN CÁCH HÚT CHÂN KHÔNG CHO ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
 
Hdsdfte
HdsdfteHdsdfte
Hdsdfte
 
Thẩm định lắp đặt hệ thống xử lý không khí (IQ hệ thống HVAC)
Thẩm định lắp đặt hệ thống xử lý không khí (IQ hệ thống HVAC)Thẩm định lắp đặt hệ thống xử lý không khí (IQ hệ thống HVAC)
Thẩm định lắp đặt hệ thống xử lý không khí (IQ hệ thống HVAC)
 
Đề cương và báo cáo thẩm định vận hàng hệ thống nước RO, OQ RO
Đề cương và báo cáo thẩm định vận hàng hệ thống nước RO, OQ ROĐề cương và báo cáo thẩm định vận hàng hệ thống nước RO, OQ RO
Đề cương và báo cáo thẩm định vận hàng hệ thống nước RO, OQ RO
 
Bảng mã-lỗi-các-sản-phẩm-điều-hòa-gree (1)
Bảng mã-lỗi-các-sản-phẩm-điều-hòa-gree (1)Bảng mã-lỗi-các-sản-phẩm-điều-hòa-gree (1)
Bảng mã-lỗi-các-sản-phẩm-điều-hòa-gree (1)
 
Qcvn 10 2012 bct_an toàn trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng - dieu 7
Qcvn 10 2012 bct_an toàn trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng - dieu 7Qcvn 10 2012 bct_an toàn trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng - dieu 7
Qcvn 10 2012 bct_an toàn trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng - dieu 7
 
Tailieuxanh 100024 6023 (1)
Tailieuxanh 100024 6023 (1)Tailieuxanh 100024 6023 (1)
Tailieuxanh 100024 6023 (1)
 

Similar to Qt12 qtvh &amp; xlsc ht khí nén

TDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docx
TDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docxTDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docx
TDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docxkaiseki588
 
Hệ thống tưới tiêu và quy trình của tưới nhỏ giọt
Hệ thống tưới tiêu và quy trình của tưới nhỏ giọtHệ thống tưới tiêu và quy trình của tưới nhỏ giọt
Hệ thống tưới tiêu và quy trình của tưới nhỏ giọtvuonthongminh
 
Air compressor
Air compressorAir compressor
Air compressorMr Smile
 
TU DONG HOA HE THONG LANH FULL VERSION .ppt
TU DONG HOA HE THONG LANH  FULL VERSION .pptTU DONG HOA HE THONG LANH  FULL VERSION .ppt
TU DONG HOA HE THONG LANH FULL VERSION .pptVMai32
 
De thi vi tbp 2014
De thi vi tbp 2014De thi vi tbp 2014
De thi vi tbp 2014Nguyen Huong
 
[123doc] - cac-thiet-bi-bao-ve-tren-may-bien-ap-truyen-tai.pdf
[123doc] - cac-thiet-bi-bao-ve-tren-may-bien-ap-truyen-tai.pdf[123doc] - cac-thiet-bi-bao-ve-tren-may-bien-ap-truyen-tai.pdf
[123doc] - cac-thiet-bi-bao-ve-tren-may-bien-ap-truyen-tai.pdfMnhNguynVn31
 
lập trình máy tiện OKUMA
lập trình máy tiện OKUMAlập trình máy tiện OKUMA
lập trình máy tiện OKUMATechnical VN
 
ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG TRONG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG TRONG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG TRONG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG TRONG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍPMC WEB
 
Bai 27 He thong cung cap nhien lieu va khong khi trong dong co xang (2).pptx
Bai 27 He thong cung cap nhien lieu va khong khi trong dong co xang (2).pptxBai 27 He thong cung cap nhien lieu va khong khi trong dong co xang (2).pptx
Bai 27 He thong cung cap nhien lieu va khong khi trong dong co xang (2).pptxShihoMiyano11
 
De thi v tbp da chinh
De thi v tbp da chinhDe thi v tbp da chinh
De thi v tbp da chinhNguyen Huong
 
Công Nghệ 11 B27.pptx
Công Nghệ 11 B27.pptxCông Nghệ 11 B27.pptx
Công Nghệ 11 B27.pptxErsoAhle
 
Quy trình bảo dưỡng ô tô
Quy trình bảo dưỡng ô tôQuy trình bảo dưỡng ô tô
Quy trình bảo dưỡng ô tôthien phong
 
Huong dan su dung thiet bi chua chay
Huong dan su dung thiet bi chua chayHuong dan su dung thiet bi chua chay
Huong dan su dung thiet bi chua chayCamera Hanoi
 
Quy trình thí nghiệm điện áp đánh thủng
Quy trình thí nghiệm điện áp đánh thủngQuy trình thí nghiệm điện áp đánh thủng
Quy trình thí nghiệm điện áp đánh thủngNguyen Loc
 
4.3.9. khảo sát máy khí nén piston tại phòng thì nghiệm máy nén p1
4.3.9. khảo sát máy khí nén piston tại phòng thì nghiệm máy nén p14.3.9. khảo sát máy khí nén piston tại phòng thì nghiệm máy nén p1
4.3.9. khảo sát máy khí nén piston tại phòng thì nghiệm máy nén p1https://www.facebook.com/garmentspace
 
phuong phap dieu khien tu dong khi nen (1).pptx
phuong phap dieu khien tu dong khi nen (1).pptxphuong phap dieu khien tu dong khi nen (1).pptx
phuong phap dieu khien tu dong khi nen (1).pptxtandinh24
 
Báo cáo mẫu cho môn thực hành tin học ứng dụng trong cnhh
Báo cáo mẫu cho môn thực hành tin học ứng dụng trong cnhhBáo cáo mẫu cho môn thực hành tin học ứng dụng trong cnhh
Báo cáo mẫu cho môn thực hành tin học ứng dụng trong cnhhCat Love
 

Similar to Qt12 qtvh &amp; xlsc ht khí nén (20)

TDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docx
TDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docxTDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docx
TDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docx
 
Hệ thống tưới tiêu và quy trình của tưới nhỏ giọt
Hệ thống tưới tiêu và quy trình của tưới nhỏ giọtHệ thống tưới tiêu và quy trình của tưới nhỏ giọt
Hệ thống tưới tiêu và quy trình của tưới nhỏ giọt
 
Air compressor
Air compressorAir compressor
Air compressor
 
TU DONG HOA HE THONG LANH FULL VERSION .ppt
TU DONG HOA HE THONG LANH  FULL VERSION .pptTU DONG HOA HE THONG LANH  FULL VERSION .ppt
TU DONG HOA HE THONG LANH FULL VERSION .ppt
 
De thi vi tbp 2014
De thi vi tbp 2014De thi vi tbp 2014
De thi vi tbp 2014
 
[123doc] - cac-thiet-bi-bao-ve-tren-may-bien-ap-truyen-tai.pdf
[123doc] - cac-thiet-bi-bao-ve-tren-may-bien-ap-truyen-tai.pdf[123doc] - cac-thiet-bi-bao-ve-tren-may-bien-ap-truyen-tai.pdf
[123doc] - cac-thiet-bi-bao-ve-tren-may-bien-ap-truyen-tai.pdf
 
Sử dụng máy tiện OKUMA
Sử dụng máy tiện OKUMASử dụng máy tiện OKUMA
Sử dụng máy tiện OKUMA
 
lập trình máy tiện OKUMA
lập trình máy tiện OKUMAlập trình máy tiện OKUMA
lập trình máy tiện OKUMA
 
ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG TRONG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG TRONG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG TRONG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG TRONG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
 
Bai 27 He thong cung cap nhien lieu va khong khi trong dong co xang (2).pptx
Bai 27 He thong cung cap nhien lieu va khong khi trong dong co xang (2).pptxBai 27 He thong cung cap nhien lieu va khong khi trong dong co xang (2).pptx
Bai 27 He thong cung cap nhien lieu va khong khi trong dong co xang (2).pptx
 
De thi v tbp da chinh
De thi v tbp da chinhDe thi v tbp da chinh
De thi v tbp da chinh
 
Công Nghệ 11 B27.pptx
Công Nghệ 11 B27.pptxCông Nghệ 11 B27.pptx
Công Nghệ 11 B27.pptx
 
Quy trình bảo dưỡng ô tô
Quy trình bảo dưỡng ô tôQuy trình bảo dưỡng ô tô
Quy trình bảo dưỡng ô tô
 
20130225092745
2013022509274520130225092745
20130225092745
 
Huong dan su dung thiet bi chua chay
Huong dan su dung thiet bi chua chayHuong dan su dung thiet bi chua chay
Huong dan su dung thiet bi chua chay
 
Quy trình thí nghiệm điện áp đánh thủng
Quy trình thí nghiệm điện áp đánh thủngQuy trình thí nghiệm điện áp đánh thủng
Quy trình thí nghiệm điện áp đánh thủng
 
4.3.9. khảo sát máy khí nén piston tại phòng thì nghiệm máy nén p1
4.3.9. khảo sát máy khí nén piston tại phòng thì nghiệm máy nén p14.3.9. khảo sát máy khí nén piston tại phòng thì nghiệm máy nén p1
4.3.9. khảo sát máy khí nén piston tại phòng thì nghiệm máy nén p1
 
phuong phap dieu khien tu dong khi nen (1).pptx
phuong phap dieu khien tu dong khi nen (1).pptxphuong phap dieu khien tu dong khi nen (1).pptx
phuong phap dieu khien tu dong khi nen (1).pptx
 
Đề tài: Điều khiển ổn định áp suất máy nén khí, HAY
Đề tài: Điều khiển ổn định áp suất máy nén khí, HAYĐề tài: Điều khiển ổn định áp suất máy nén khí, HAY
Đề tài: Điều khiển ổn định áp suất máy nén khí, HAY
 
Báo cáo mẫu cho môn thực hành tin học ứng dụng trong cnhh
Báo cáo mẫu cho môn thực hành tin học ứng dụng trong cnhhBáo cáo mẫu cho môn thực hành tin học ứng dụng trong cnhh
Báo cáo mẫu cho môn thực hành tin học ứng dụng trong cnhh
 

Qt12 qtvh &amp; xlsc ht khí nén

  • 1. Chương I VẬN HÀNH HỆ THỐNG KHÍ NÉN I. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG KHÍ NÉN I. Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống Nén khí Cao áp và Hạ áp. 1. Nhiệm vụ: a. Hệ thống khí nén cao áp 6,3 MPa: - Nạp và bổ xung khí vào các bình dầu khí áp lực cho bộ điều tốc tuabin 3 tổ máy. b. Hệ thống khí nén hạ áp 1.0 MPa: - Cung cấp khí cho hệ thống phanh cơ khí của các tổ máy. - Cung cấp khí nén cho bộ chèn trục tuabin khi tổ máy ngừng. - Cung cấp khí nén cho hệ thống đo lường, kiểm tra. - Cung cấp khí nén cho sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị cần dùng khí nén, thổi khí vào bể nước rò rỉ, hầm tháo cạn tổ máy, trạm bơm bể B5, hệ thống nước kỹ thuật và các nhu cầu sản xuất khác. 2. Yêu cầu: - Hệ thống khí nén phải vận hành an toàn, tin cậy đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu cung cấp khí cho các thiết bị sử dụng khí áp lực trong nhà máy. II. THÔNG SỐ HỆ THỐNG KHÍ NÉN 1. Hệ thống nén khí cao áp. Gồm tổ máy nén: 02máy - Động cơ máy nén: + Số lượng : 2. + Công suất : 30KW. + Tốc độ : v/p. + Cos φ : 0.84. + Tần số : 50HZ. + Điện áp : 380 – 415 V. - Máy nén khí: + Số lượng : 2. + Kiểu : + Công suất : 30KW. + Tốc độ : v/p. + Năng suất nén : 1.5m³/p. + Áp suất định mức : 7Mpa. - Bình chứa khí cao áp: + Số lượng: 02 bình + Dung tích: 3 m3 + Áp lực thiết kế: 6,8 MPa + Áp lực thử nghiệm : …Mpa - Nhiệt độ chạy quạt : 500 C - Nhiệt độ ngừng quạt : 450 C
  • 2. 2. Bình chứa khí nén hạ áp - Số lượng : 03 Bình - Mã hiệu : - Dung tích : V = 3m³ - Áp suất thiết kế : P = 1.0Mpa - Nhiệt độ làm việc thiết kế: 150 0 C - Áp suất làm việc : P = 0.65Mpa - Áp suất thử : P = 1.25Mpa - Trọng lượng : m = kg III. NHỮNG QUY ĐỊNH VẬN HÀNH Điều 1. Hệ thống khí nén Cao áp và Hạ áp của Nhà máy thủy điện Nậm Na 3 có sơ đồ nguyên lý như sơ đồ hiện hành. Khi có những cải tiến hay có một sự thay đổi nào đó về yêu cầu kỹ thuật phải được Phó Giám đốc kỹ thuật phê duyệt, sau khi sửa chữa, nghiệm thu đưa vào vận hành thì sơ đồ phải được sửa đổi thay thế cho sơ đồ cũ và huấn luyện cho nhân viên vận hành thiết bị. Điều 2. Nhân viên vận hành hệ thống khí nén, đều phải được học tập, huấn luyện về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực, được cấp thẻ "Vận hành các bình chịu áp lực” của Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn khu vực 1 cấp. Học tập quy trình này đạt yêu cầu mới được làm việc trên thiết bị. Điều 3. Các bình chứa khí nén, các thiết bị thuộc bình chứa cũng như hệ thống ống dẫn khí nén phải được khám nghiệm, trước khi đưa vào vận hành. Điều 4. Trạm nén khí phải đảm bảo các yêu cầu và quy định sau: - Phải có biển cấm “Cấm lửa” treo trước cửa trạm hoặc vị trí dễ thấy. - Không được để các nguyên vật liệu dễ cháy trong phòng nén khí. - Phải có đầy đủ các dụng cụ, phương tiện chữa cháy và hệ thống báo cháy luôn làm việc tốt. - Các quạt hút gió thường xuyên làm việc, đảm bảo sự lưu thông không khí trong trạm. - Ánh sáng phải đảm bảo đủ cho việc kiểm tra thiết bị trong trạm. Điều 5. Phương thức vận hành của các máy nén khí là làm việc tự động (trong đó có 01 máy làm việc chính, 01 máy làm việc dự phòng và chuyển đổi cho nhau theo lập trình quy định), áp lực làm việc như sau: Các tín hiệu áp lực của HT Nén khí cao áp : · Tìn hiệu áp lực cao: 6,8 Mpa. · Tín hiệu ngừng máy nén khí: 6,3Mpa. · Tín hiệu chạy máy nén khí: 6,1 Mpa. 2
  • 3. Tín hiệu chạy máy nén khí dự phòng: 5,9Mpa Các tín hiệu áp lực của HT Nén khí Hạ áp : - Máy tự động làm việc khi áp lực trong bình : P = 0.65Mpa. - Máy dự phòng làm việc khi áp lực bình : P = <0.5MPa - Máy ngừng làm việc khi áp lực trong bình : P = 0.8Mpa. - Khi máy nén khí làm việc và dừng đều được cảnh báo tín hiệu trên màn hình DCS để nhân viên vận hành biết được. - Khi áp suất vượt mức ngừng làm việc mà máy nén không ngừng được thì các van an toàn phải làm việc tốt và phải xả hết lưu lượng khí nén và áp suất trong các bình chứa không được tăng vượt quá áp suất thử của bình chứa. Điều 6. Trực ban vận hành phải theo dõi sự chuyển đổi làm việc giữa các máy nén khí, từ máy đang làm việc tự động sang dự phòng, máy đang dự phòng sang làm việc tự động. Khi máy không tự động chuyển đổi phải thực hiện chuyển đổi giữa các máy theo lịch. Điều 7. Máy nén khí làm việc bằng tay trong các trường hợp sau: - Chạy nghiệm thu sau khi đại tu, sửa chữa. - Khi cần kiểm tra xác minh trong vận hành. - Khi mạch tự động bị hư hỏng, hay đặt lại các thông số,... Trong khi máy làm việc bằng tay, nhân viên vận hành phải luôn có mặt tại vị trí, theo dõi tình trạng hoạt động của máy ở chế độ này. Điều 8. Khi có bất cứ bảo vệ hoặc những nguyên nhân nào khác làm cho máy ngừng làm việc, nhân viên vận hành phải cắt máy không cho máy hoạt động trở lại, đồng thời phải kiểm tra tìm rõ nguyên nhân để xử lý. Chỉ khi khẳng định được máy hoạt động trở lại mà không gây nguy hiểm gì cho thiết bị mới được đưa máy vào làm việc. Điều 9. Khi các van an toàn làm việc sai thông số phải được chỉnh lại, việc chỉnh định do nhân viên sửa chữa thực hiện và được nghiệm thu có xác nhận của nhân viên vận hành, Phòng kỹ thuật, cán bộ an toàn. Điều 10. Cấm tiến hành mọi công việc sửa chữa như: Xiết thêm êcu, bulong, sửa van và các công việc khác trên hệ thống đang mang áp lực. Kiểm tra bình thường khi máy đang làm việc phải thả tay áo cài khuy, tránh bỏng và không được để rơi đồ vật vào trong máy. Điều 11. Tất cả các trường hợp lấy khí ngoài mục đích phục vụ vận hành thuộc hệ thống khí nén trên sơ đồ hiện hành, đều phải được xin phép qua Trưởng ca và Trực ban quản lý vận hành hệ thống phải được biết. 3
  • 4. Điều 12. Định kỳ nhân viên vận hành phải kiểm tra sự hoạt động của các máy nén và hệ thống: 1. Kiểm tra phương thức vận hành của các máy nén khí, của hệ thống, các tín hiệu đèn báo đúng theo thực tế. 2. Kiểm tra máy nén khí hoạt động bình thường về áp suất các cấp nén, tiếng kêu, nhiệt độ. 3. Kiểm tra quạt làm mát không rung, các cánh không bị rạn nứt hay biến dạng. 4. Kiểm tra dầu bôi trơn đủ không biến chất. 5. Xả ẩm bình chứa khí vào ca C thứ 2 - 4 - 6 hàng tuần. 6. Vệ sinh thiết bị vào cuối ca. Chương II KIỂM TRA, THAO TÁC VẬN HÀNH HỆ THỐNG KHÍ NÉN Điều 13. Kiểm tra, thao tác đưa máy nén khí và bình chứa khí sẵn sàng làm việc: 1. Kiểm tra bình áp lực và các thiết bị phụ kèm theo đủ tiêu chuẩn an toàn để đưa vào vận hành. 2. Kiểm tra sự sẵn sàng của máy nén: + Kiểm tra khóa điều khiển máy nén ở vị trí “cắt”. + Kiểm tra sự quay trơn giữa động cơ và máy nén. + Kiểm tra dây cu roa đúng rãnh không bị lệch, sờn. + Các bulong, ốc vít hãm bệ máy, mặt bích ống nối, bầu lọc khí đã được bắt chắc chắn. + Kiểm tra dây tiếp địa vỏ động cơ đã bắt chắc chắn và đúng quy cách. 3. Kiểm tra quạt làm mát đã bắt chắc chắn, không có hiện tượng rạn nứt. 4. Kiểm tra mức dầu bôi trơn trong giới hạn quy định. 5. Kiểm tra chất lượng dầu đảm bảo. 6. Kiểm tra van đầu đẩy của máy nén mở. 7. Mở van nạp khí vào bình từ máy nén. 8. Đóng van xả đáy bình. 9. Đóng van đầu ra của bình. 10. Mở van lên đồng hồ. 4
  • 5. 11. Kiểm tra cách điện động cơ máy nén, động cơ quạt làm mát (Rcđ ≥ 0,5MΩ). Điều 14: Thao tác chạy máy nén khí cao áp bằng tay: Thao tác tại tủ điều khiển máy nén: - Kiểm tra đảm bảo máy nén khí thoả mãn điều kiện sẵn sàng làm việc. - Kiểm tra áp lực hệ thống cho phép chạy máy. - Chọn khoá chế độ làm việc ở “Manual”. - Chọn khoá cấp nguồn ở vị trí "1". - Chuyển khoá sang khởi động "Start" trên tủ điều khiển máy nén khí. - Theo dõi quá trình làm việc của máy nén khí, kiểm tra áp lực khí đầu ra, độ rung, tiếng kêu máy nén. Thao tác tại giao diện HMI: - Kiểm tra đảm bảo máy nén khí thoả mãn điều kiện sẵn sàng làm việc. - Kiểm tra áp lực hệ thống cho phép chạy máy. - Chọn khoá chế độ làm việc ở “Auto”. - Chọn khoá cấp nguồn ở vị trí "1". - Vào giao diện chọn "Start" máy nén khí sau đó "Ok" . - Theo dõi quá trình làm việc của máy nén khí, kiểm tra áp lực khí đầu ra, độ rung, tiếng kêu máy nén. Điều 15. Thao tác ngừng máy nén khí cao áp bằng tay: Thao tác tại tủ điều khiển máy nén: - Chọn chế độ làm việc ở “Manual”. - Chọn khoá cấp nguồn ở vị trí "1". - Chuyển khoá sang ngừng "Stop" trên tủ điều khiển máy nén khí. - Kiểm tra lại hệ thống sau khi máy ngừng. Thao tác tại giao diện HMI: - Chọn khoá chế độ làm việc ở “Auto”. - Chọn khoá cấp nguồn ở vị trí "1". - Vào giao diện chọn "Stop" máy nén khí sau đó "Ok" . - Kiểm tra lại hệ thống sau khi máy ngừng. Điều 16. Thao tác chạy máy nén khí hạ áp bằng tay. - Kiểm tra đảm bảo máy nén khí thoả mãn điều kiện sẵn sàng làm việc. - Kiểm tra áp lực hệ thống cho phép chạy máy. Chạy máy nén khí tại tủ điều khiển: + Chọn chế độ làm việc ở “Manual”. + Ấn nút khởi động "Start" trên tủ điều khiển máy nén khí. + Theo dõi quá trình làm việc của máy nén khí, kiểm tra áp lực, nhiệt độ khí đầu ra, độ rung, tiếng kêu máy nén. Chạy máy nén khí tại máy nén: + Khoá chế độ làm việc ở “ Cut ”. + Ấn nút "I" trên bảng điều khiển phía trước máy để chạy máy. 5
  • 6. + Theo dõi quá trình làm việc của máy nén khí, kiểm tra áp lực, nhiệt độ khí đầu ra, độ rung, tiếng kêu máy nén. Thao tác tại giao diện HMI: - Chọn khoá chế độ làm việc ở “Auto”. - Vào giao diện chọn "Start" máy nén khí sau đó "Ok" . - Theo dõi quá trình làm việc của máy nén khí, kiểm tra áp lực khí đầu ra, độ rung, tiếng kêu máy nén. Điều 17. Thao tác ngừng máy nén khí hạ áp bằng tay: Ngừng máy nén khí tại tủ điều khiển: + Chọn chế độ làm việc ở “Manual”. + Ấn nút khởi động "Stop" trên tủ điều khiển máy nén khí. Ngừng máy nén khí tại máy nén: + Khoá chế độ làm việc ở “ Cut ”. + Ấn nút "O" trên bảng điều khiển phía trước máy để ngừng máy. Thao tác tại giao diện HMI: - Chọn khoá chế độ làm việc ở “Auto”. - Vào giao diện chọn "Stop" máy nén khí sau đó "Ok" . Kiểm tra lại hệ thống sau khi máy ngừng. Điều 18: Khởi động Máy nén N1 Bằng tay sau sửa chữa: 1. Kiểm tra các điều kiện khởi động máy nén khí N1 đã sẵn sàng như Điều 13. 2. Đóng AB cho mạch lực và mạch điều khiển máy nén. 3. Đóng AB cho mạch điều khiển và giám sát áp lực. 4. Kiểm tra các đèn tín hiệu đúng trạng thái. 5. Xoay khoá điều khiển máy nén khí N1 từ Stop sang vị trí "Bằng tay". 6. Ấn nút khởi động máy nén. 7. Kiểm tra máy khởi động rồi ấn nút dừng. 8. Kiểm tra chiều quay của máy nén đúng chiều. 9. Ấn nút khởi động lại máy nén. 10. Kiểm tra đèn báo "N1 chạy", đèn báo “N1 chạy bằng tay” sáng. 11. Theo dõi máy làm việc êm, áp lực các cấp đầu đẩy báo đúng. Áp lực bình chứa tăng dần đến áp lực làm việc thì chuyển khoá khởi động sang vị trí "Tự động" để dừng máy. Lưu ý: Khởi động máy nén sau mỗi lần vừa ngừng phải đợi sau 3 phút để áp lực đầu đầy máy nén xả hết trách quá tải khởi động lần sau. Khởi động Máy nén N2 Bằng tay (tương tự như N1) Điều 19: Kiểm tra, khởi động Máy nén N1 chế độ Tự động: 6
  • 7. 1. Kiểm tra các điều kiện khởi động máy nén khí N1 đã sẵn sàng như Điều 13. 2. Chuyển khóa điều khiển máy nén N2 về vị trí “Cắt”. 3. Đóng AB cho mạch lực và mạch điều khiển máy nén. 4. Đóng AB cho mạch điều khiển và giám sát áp lực. 5. Kiểm tra các đèn tín hiệu đúng trạng thái. 6. Xoay khoá điều khiển máy nén khí N1 sang vị trí "Tự động". 7. Xả áp lực trong bình về mức áp lực máy nén tự động làm việc thì đóng lại van. 8. Kiểm tra máy nén tự khởi động, máy làm việc êm, áp lực các cấp đầu đẩy báo đúng. Áp lực bình chứa tăng dần đến mức áp lực ngừng thì máy tự động ngừng tốt. 9. Kiểm tra đèn báo đúng trạng thái. 10. Chuyển khóa điều khiển các máy nén theo đúng phương thức vận hành quy định. Lưu ý: Đưa máy nén vào làm việc tự động sau sửa chữa chỉ được thực hiện sau khi kiểm tra chạy thử bằng tay đạt yêu cầu, máy nén sau mỗi lần vừa ngừng phải đợi sau 3 phút mới được khởi động lại để áp lực đầu đầy máy nén xả hết trách quá tải khởi động lần sau. Điều 20: Khởi động Máy nén N2 Tự động (Tương tự N1) Điều 21: Thao tác tách máy nén khí N1 đưa ra kiểm tra, sửa chữa: 1. Chuyển khóa điều khiển máy nén N2 về vị trí "Tự động". 2. Chuyển khóa điều khiển máy nén N1 về vị trí "Cắt". 3. Kiểm tra máy nén N1 ngừng hẳn. 4. Cắt áp tô mát điều khiển máy nén N1 , treo biển “Cấm đóng điện! có người đang làm việc”. 5. Cắt áp tô mát nguồn lực máy nén N1, treo biển “Cấm đóng điện! có người đang làm việc”. 6. Đóng van đầu đẩy của máy nén N1, treo biển “Cấm mở! có người đang làm việc”. 7. Làm thủ tục cho phép đội công tác sửa chữa máy nén N1 Điều 22: Thao tác tách máy nén khí N2 đưa ra kiểm tra, sửa chữa (Tương tực thao tác tách N1 ra sửa chữa) Điều 23: Thao tác tách bình khí nén P1 ra kiểm tra, sửa chữa: 1. Chuyển khoá điều khiển của máy nén khí N1, N2 về vị trí Stop. 2. Đóng van đầu vào của bình, treo biển “Cấm mở! có người đang làm việc”. 7
  • 8. 3. Đóng van đầu ra của bình, treo biển “Cấm mở! có người đang làm việc”. 4. Mở van liên thông từ máy nén khí tới các hệ thống. 5. Mở từ từ van xả khí trong bình. 6. Theo dõi áp lực khí trong bình giảm về 0Mpa. 7. Làm thủ tục cho phép đội công tác sửa chữa bình khí nén. 8. Làm việc với bình khí nén phải tuân thủ quy trình an toàn bình chịu áp lực Lưu ý: Khi cần cấp khí cho phanh tổ máy hoặc dùng cho mục đích khác phải cử người chạy máy, dừng nén khí bằng tay. Duy trì áp lực làm việc từ 0,5 ÷ 0,8Mpa. ( Chú ý đối với HT Nén khí Cao áp cũng vậy cách đưa ra sửa chữa và đưa vào vận hành trình tự kiểm tra thao tác cũng tương tự) Chương III XỬ LÝ NHỮNG HIỆN TƯỢNG VẬN HÀNH KHÔNG BÌNH THƯỜNG VÀ SỰ CỐ Điều 24: Máy nén ở chế độ “Tự động” hoặc “Dự phòng” không tự động khởi động khi áp lực giảm về mức tự động khởi động. Nguyên nhân: - Mất nguồn điều khiển hoặc nguồn cho mạch giám sát áp lực. - Khoá điều khiển máy nén không tiếp xúc hoặc ở vị trí Bằng tay hoặc Stop. - Máy nén bị nhảy rơ le nhiệt. - Rơ le giám sát áp lực làm việc không tiếp. Xử lý: - Đưa khoá điều khiển về vị trí Cắt. - Kiểm tra nguồn cấp và áp tô mát cấp nguồn cho mạch điều khiển, mạch giám sát áp lực đã đầy đủ và đã được đóng. - Xoay đi xoay lại khóa điều khiển. - Kiểm tra giải trừ rơ le nhiệt, kiểm tra cách điện động cơ máy nén. - Kiểm tra tình trạng làm việc của rơ le giám sát áp lực. - Chuyển khoá về bằng tay, ấn nút khởi động bằng tay kiểm tra máy nén làm việc bình thường. - Chuyển khoá điều khiển sang vị trí Tự động, kiểm tra máy tự động làm việc không. 8
  • 9. - Báo sửa chữa xử lý khi phát hiện những hiện tượng không bình thường hoặc không xử lý được. - Theo dõi và vận hành máy nén ở chế độ bằng tay. Điều 25: Máy nén khởi động “Bằng tay” không làm việc. Nguyên nhân: - Mất nguồn điều khiển, nguồn lực hoặc nhảy rơ le nhiệt. - Khoá điều khiển máy nén không tiếp xúc. - Máy nén bị nhảy rơ le nhiệt. Xử lý: - Kiểm tra nguồn cấp và áp tô mát cấp nguồn cho mạch điều khiển, mạch lực đã đầy đủ và đã được đóng. - Xoay đi xoay lại khóa điều khiển kiểm tra. - Kiểm tra giải trừ rơ le nhiệt nếu nhẩy, kiểm tra cách điện động cơ máy nén. - Báo sửa chữa xử lý khi phát hiện những hiện tượng không bình thường hoặc không xử lý được. - Chuyển máy nén còn lại vận hành chính. Điều 26: Tín hiệu áp lực khí nén quá cao. Nguyên nhân: - Khóa điều khiển máy nén ở vị trí “Bằng tay”. - Tiếp điểm ngừng của rơ le giám sát áp lực không tiếp. - Dính tiếp điểm khởi động từ. Xử lý: - Kiểm tra nếu khóa điều khiển đang ở vị trí “Bằng tay” thì phải chuyển sang vị trí Cắt để ngừng máy. Xả bớt áp lực trong bình về áp lực làm việc. - Nếu chuyển khóa điều khiển về vị trí “Cắt” mà máy không ngừng. Khẩn trương ngừng máy bằng tay, nếu không ngừng được cắt AB lực, AB điều khiển. - Xả bớt áp lực trong bình về áp lực làm việc. - Báo đơn vị sửa chữa xử lý những thiếu sót, hư hỏng. Điều 27: Tín hiệu áp lực khí nén hạ áp quá thấp. Nguyên nhân: - Khóa điều khiển các máy nén ở vị trí “Cắt”. - Mất nguồn của rơ le giám sát áp lực. - Thủng lớn đường ống dẫn khí hoặc lưu lượng khí sử dụng quá quy định. 9
  • 10. - Máy nén làm việc không nâng được áp lực. Xử lý: - Kiểm tra khóa điều khiển máy nén, chuyển các khóa điều khiển của máy nén về vị trí vận hành theo đúng phương thức. Theo dõi máy tự động và dự phòng làm việc bình thường. - Kiểm tra nguồn cấp cho rơ le giám sát áp lực, nếu nhảy áp tô mát thì đóng lại, kiểm tra mạch làm việc bình thường. Khi phát hiện vận hành không bình thường phải báo đơn vị sửa chữa để xử lý, trong thời gian sử lý phải theo dõi và chạy máy nén bằng tay. - Kiểm tra đường ống xem có thủng không, nếu phát hiện có thủng đường ống phải tìm cách đóng van chặn và phân đoạn để xử lý. - Hạn chế lưu lượng sử dụng khí. - Kiểm tra áp lực đầu đẩy của máy nén, nếu xác định áp lực nâng không đủ phải tách máy ra để sửa chữa. Điều 28: Có tiếng trong máy nén không bình thường Nguyên nhân: - Có thể mất dầu cắt te, ổ bi đỡ trục bị mòn hoặc vỡ gây ma sát. Xử lý: - Cắt ngay áp tô mát lực, áp tô mát điều khiển để ngừng máy. Treo biển “Cấm đóng điện! có người đang làm việc”. - Báo đơn vị sửa chữa xử lý. Điều 29: Khí phun mạnh tại máy đang làm việc. Nguyên nhân: - Hở mặt bích xilanh với ống khí, hở van màng, van an toàn luôn đi xả. Xử lý: - Cắt áp tô mát lực, áp tô mát điều khiển để ngừng máy. Treo biển “Cấm đóng điện! có người đang làm việc”. - Báo đơn vị sửa chữa xử lý. Điều 30: Có tiếng va quyệt ở máy đang làm việc. Nguyên nhân: - Cánh quạt bị cong vênh hay bị gãy. - Độ đảo trục động cơ lớn. Xử lý: - Ngừng máy làm biện pháp an toàn để kiển tra xác minh. - Kiểm tra sự trơn trượt giữa máy nén và động cơ. 1
  • 11. - Báo đơn vị sửa chữa xử lý. Điều 31: Những sự cố về động cơ, về mạch điều khiển giống như các động cơ hay mạch của những Hệ thống khác như Động cơ máy bơm, quạt gió,… những nguyên nhân và biện pháp xử lý tương tự. 1