Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Đánh giá tình hình xuất khẩu của công ty TNHH Nam Vạn Long trong giai đoạn 2013-2016”. Mục đích của đề tài là nhằm tìm hiểu tình hình xuất khẩu nông sản ở Công ty trong thời gian qua, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm đầy mạnh hơn nữa xuất khẩu nông sản của công ty trong thời gian tới
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
luận văn kế toán: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG KIÊN GIANG
http://luanvan.forumvi.com
email: luanvan84@gmail.com
lv5
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng: Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần Lương thực Bình Trị Thiên,cho các bạn tham khảo
Download đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng và hợp tác Phúc Linh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại và đầu tư xây dựng Quang Minh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
luận văn kế toán: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG KIÊN GIANG
http://luanvan.forumvi.com
email: luanvan84@gmail.com
lv5
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng: Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần Lương thực Bình Trị Thiên,cho các bạn tham khảo
Download đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng và hợp tác Phúc Linh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại và đầu tư xây dựng Quang Minh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Điện cơ Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
DOWNLOAD TẠI ĐÂY: https://tailieufile.com/document/phan-tich-hieu-qua-hoat-dong-kinh-doanh-tai-cong-ty-tnhh-mtv-thuong-mai-san-xuat/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại - sản xuất Quang Minh Long ” làm chuyên đề báo cáo của mình
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
luận văn kế toán: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
http://luanvan.forumvi.com
email: luanvan84@gmail.com
lv2
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Dương Hà
LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, em đa được các thầy cô giáo tận tình hướng dẫn và truyền đạt cho những kiến thức về kinh tế và quản lý kinh tế. Việc được trang bị một cách bài bản các kiến thức lý thuyết đã giúp em có được cách nhìn sát hơn đối với công tác quản trị kinh doanh trong doanh nghiệp. Tuy nhiên việc chưa được tiếp xúc với thực tiễn quản lý ở một doanh nghiệp cụ thể làm cho em chưa thể thực hành và vận dụng được nhiều các kiến thức được học trên ghế giảng đường. Chính vì thế, đợt thực tập tốt nghiệp này là cơ hội rất tốt và rất có ý nghĩa để em có thể vận dụng, trau dồi kiến thức, tác phong làm việc của mình.
Trong nền kinh tế thị trường đầy biến động, việc tìm hiểu và nắm bắt các mặt hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp là điều hết sức cần thiết đối với một sinh viên ngành quản trị kinh doanh sắp tốt nghiệp như em trong việc trang bị một cách đầy đủ hơn kiến thức thực tế. Qua tìm hiểu và được giới thiệu, em đã chọn thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghiệp và môi trường Việt Nam. Công ty gồm nhiều nhân viên trẻ, có sự nhiệt tình, do đó việc thực tập ở công ty rất có thuận lợi đối với em trong việc tìm hiểu hoạt động và thu thập số liệu.
Do thời gian thực tập có hạn cùng với vốn kiến thức còn hạn chế nên trong báo cáo này của em không thể tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và các anh chị trong Công ty để giúp em hoàn thành báo cáo này tốt hơn.
Bản báo cáo gồm có ba phần:
Phần 1: Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghiệp và môi trường Việt Nam
Phần 2: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Phần 3: Đánh giá chung và định hướng đề tài tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, các cô trong Viện, đặc biệt là thầy
và các anh chị trong công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghiệp và môi trường Việt Nam đã nhiệt tình
giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này.
Hà Nội, ngày
Sinh viên
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phân tích kết quả kinh doanh, em đã chọn đề tài Phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Tư vấn giám sát & Xây dựng công trình Tú Thủy để nghiên cứu và viết Khóa Luận Tốt nghiệp
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng luanvantrust
LINK DOWNLOAD:https://sividoc.com/vi/document/bao-cao-thuc-tap-cong-ty-tnhh-thuong-mai-dich-vu-kien-hung
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng 203, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần Thanh Hoa Sông Đà, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam hiện nay, cho các bạn tham khảo
Tải báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng. Tổng hợp các mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu. Xem chi tiết báo cáo tại : http://khoaketoanthue.com/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Sơn Hải, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Khóa luận tốt nghiệp: Áp dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH thương mại và đầu tư Xuân Anh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
NIÊM YẾT CỦA NGÂN HÀNG TMCP TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAMvietlod.com
Nội dung đi sâu vào nghiên cứu các vấn đề như thực trạng hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần và thịtrường chứng khoán Việt Nam; tình hình niêm yết trên cơsở nghiên cứu một cách hệ thống cơ sở lý luận, khái niệm, chức năng, nội dung hoạt động của ngân hàng thương mại và thị trường chứng khoán để đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần trên thị trường chứng khoán, qua đó làm động lực thúc đẩy các ngân hàng thương mại cổ phần khác niêm yết trên thị trường chứng khoán, đẩy nhanh việc nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí công với đề tài: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn, Cộng hòa dân chủ nhân Lào, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
DOWNLOAD TẠI ĐÂY: https://tailieufile.com/document/phan-tich-hieu-qua-hoat-dong-kinh-doanh-tai-cong-ty-tnhh-mtv-thuong-mai-san-xuat/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại - sản xuất Quang Minh Long ” làm chuyên đề báo cáo của mình
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
luận văn kế toán: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
http://luanvan.forumvi.com
email: luanvan84@gmail.com
lv2
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Dương Hà
LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, em đa được các thầy cô giáo tận tình hướng dẫn và truyền đạt cho những kiến thức về kinh tế và quản lý kinh tế. Việc được trang bị một cách bài bản các kiến thức lý thuyết đã giúp em có được cách nhìn sát hơn đối với công tác quản trị kinh doanh trong doanh nghiệp. Tuy nhiên việc chưa được tiếp xúc với thực tiễn quản lý ở một doanh nghiệp cụ thể làm cho em chưa thể thực hành và vận dụng được nhiều các kiến thức được học trên ghế giảng đường. Chính vì thế, đợt thực tập tốt nghiệp này là cơ hội rất tốt và rất có ý nghĩa để em có thể vận dụng, trau dồi kiến thức, tác phong làm việc của mình.
Trong nền kinh tế thị trường đầy biến động, việc tìm hiểu và nắm bắt các mặt hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp là điều hết sức cần thiết đối với một sinh viên ngành quản trị kinh doanh sắp tốt nghiệp như em trong việc trang bị một cách đầy đủ hơn kiến thức thực tế. Qua tìm hiểu và được giới thiệu, em đã chọn thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghiệp và môi trường Việt Nam. Công ty gồm nhiều nhân viên trẻ, có sự nhiệt tình, do đó việc thực tập ở công ty rất có thuận lợi đối với em trong việc tìm hiểu hoạt động và thu thập số liệu.
Do thời gian thực tập có hạn cùng với vốn kiến thức còn hạn chế nên trong báo cáo này của em không thể tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và các anh chị trong Công ty để giúp em hoàn thành báo cáo này tốt hơn.
Bản báo cáo gồm có ba phần:
Phần 1: Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghiệp và môi trường Việt Nam
Phần 2: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Phần 3: Đánh giá chung và định hướng đề tài tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, các cô trong Viện, đặc biệt là thầy
và các anh chị trong công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghiệp và môi trường Việt Nam đã nhiệt tình
giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này.
Hà Nội, ngày
Sinh viên
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phân tích kết quả kinh doanh, em đã chọn đề tài Phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Tư vấn giám sát & Xây dựng công trình Tú Thủy để nghiên cứu và viết Khóa Luận Tốt nghiệp
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng luanvantrust
LINK DOWNLOAD:https://sividoc.com/vi/document/bao-cao-thuc-tap-cong-ty-tnhh-thuong-mai-dich-vu-kien-hung
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng 203, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần Thanh Hoa Sông Đà, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam hiện nay, cho các bạn tham khảo
Tải báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng. Tổng hợp các mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu. Xem chi tiết báo cáo tại : http://khoaketoanthue.com/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Sơn Hải, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Khóa luận tốt nghiệp: Áp dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH thương mại và đầu tư Xuân Anh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
NIÊM YẾT CỦA NGÂN HÀNG TMCP TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAMvietlod.com
Nội dung đi sâu vào nghiên cứu các vấn đề như thực trạng hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần và thịtrường chứng khoán Việt Nam; tình hình niêm yết trên cơsở nghiên cứu một cách hệ thống cơ sở lý luận, khái niệm, chức năng, nội dung hoạt động của ngân hàng thương mại và thị trường chứng khoán để đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần trên thị trường chứng khoán, qua đó làm động lực thúc đẩy các ngân hàng thương mại cổ phần khác niêm yết trên thị trường chứng khoán, đẩy nhanh việc nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí công với đề tài: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn, Cộng hòa dân chủ nhân Lào, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí công với đề tài: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn, Cộng hòa dân chủ nhân Lào, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Luận văn thạc sĩ ngành luật: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn, Cộng hòa dân chủ nhân Lào, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH Sản Xuất - Thương Mại - Dịch Vụ Tâm Anh Thư
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH Sản Xuất - Thương Mại - Dịch Vụ Tâm Anh Thư
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế công nghiệp với đề tài: Nghiên cứu vấn đề phát triển bền vững công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cho các bạn có thể tham khảo
Luận Văn Thạc Sĩ Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Thiên Sinh Giai Đoạn 2019-2022 đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật xây dựng với đề tài: 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái, cho các bạn làm luận văn tham khảo
1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn...Đồ án Xây Dựng
http://doanxaydung.com
2. Nhiệm vụ : (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu)
• Kiến trúc và kết cấu (60%): tính các bộ phận kết cấu của công trình (dầm, sàn tầng điển hình, cầu thang 2 vế dạng bản, khung trục 2).
• Nền móng (40%): tính toàn thiết kế nền móng cho công trình theo 2 phương án: móng cọc ép , móng cọc khoan nhồi trên nền đất tự nhiên so sánh lựa chọn 2 phương án móng .
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Cho Công Nhân Sản Xuất Tại Công Ty Vận Tải đã chia sẻ đến cho các bạn một bài mẫu luận văn hoàn toàn miễn phí đáng để xem và theo dõi. NẾu như các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Dịch vụ Bảo Vệ An Ninh Toàn Việt, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty.
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế học với đề tài: Phát huy vai trò Nhà nước trong PT doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin Sinh Học Ứng Dụng Trong Bảo Quản Trái Cây, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Quận Ngũ Hành Sơn, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành Thủy Sản Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
ận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị Doanh Nghiệp Của Các Công Ty Niêm Yết Trên Sàn Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh (Hose), các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng Tiêu Dùng Niêm Yết Tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Ngành Du Lịch – Khách Sạn Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại Các Chi Nhánh Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Trên Địa Bàn Thành Phố Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tập Môn Toán Của Hiệu Trưởng Trường Tiểu Học Trên Địa Bàn Huyện Hòa Vang, Thành Ph Ố Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Đắk Lắk, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam Chi Nhánh Phú Tài, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận Cẩm Lệ, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải Việt Nam - Chi Nhánh Đắk Lắk, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Các Trường Mầm Non Trên Địa Bàn Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Đề tài: Đánh giá tình hình xuất khẩu Nông sản của công ty Vạn Long
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA
CÔNG TY TNHH NAM VẠN LONG
TRONG GIAI ĐOẠN 2013-2016
GVHD: GS.TS. LÊ VĂN A
SVTH: TRẦN VĂN B
MSSV: K08402111
TP. HCM THÁNG 3/2017
2.
3. BẢNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
4. BẢNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG
DẪN
Giảng viên hướng dẫn: .........................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
5. MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NAM
VẠN LONG .........................................................................................................................3
1.1. Khái quát về doanh nghiệp......................................................................................3
1.1.1. Thông tin công ty...............................................................................................3
1.1.2. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của công ty ..............................................4
1.2 Cơ cấu tổ chức phòng ban trong công ty ...........................................................5
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức .....................................................................................5
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ...................................................5
1.3 Đánh giá tình hình hoạt động của công ty giai đoạn 2013 – 2016 .................7
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU NÔNG SẢN CỦA CÔNG
TY TNHH NAM VẠN LONG..........................................................................................8
2.1 Phân tích tình hình xuất khẩu qua các năm............................................................8
2.2. Phân tích tình hình xuất khẩu theo các nhóm mặt hàng ..................................9
2.3. Phân tích tình hình xuất khẩu theo các thị trường ......................................... 11
2.4. Phân tích các chỉ tiêu của hoạt động xuất khẩu ............................................. 14
2.4.1. Chỉ tiêu về lợi nhuận .................................................................................. 14
2.4.2. Chỉ tiêu về lợi nhuận trên giá vốn hàng bán ........................................... 16
2.4.3. Chỉ tiêu về lợi nhuận trên chi phí ............................................................. 17
2.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của công ty....... 18
2.5.1. Các yếu tố bên ngoài...................................................................................... 18
2.5.1.1. Môi trường vĩ mô. .............................................................................. 18
2.5.1.2 Môi trường vi mô................................................................................... 20
2.5.2. Các yếu tố bên trong ...................................................................................... 20
2.6. Phân tích SWOT ................................................................................................ 22
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC KINH DOANH XUẤT
KHẨU HÀNG HÓA NƯỚC NGOÀI CỦA CÔNG TY TNHH NAM VẠN LONG
............................................................................................................................................. 24
6. 3.1. Định hướng xuất khẩu của công ty. .................................................................... 24
3.1.1.Về thị trường.................................................................................................... 24
3.1.2.Về sản phẩm..................................................................................................... 24
3.2. Một số giải pháp thúc đấy xuất khẩu nông sản của Công ty TNHH Nam Vạn
Long sang thị trường nước ngoài................................................................................ 25
3.2.1. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường và công tác tiếp thị :........... 25
3.2.2. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm: ........................................ 26
3.2.3. Tổ chức tốt các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu. ............................ 27
3.2.3.1. Công tác giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đông. ............................ 27
3.2.3.2. Thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu..................................................... 28
3.2.3. Nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ, công nhân viên trong công ty : .. 29
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 32
7. DANH MỤC HÌNH ẢNH – BIỂU ĐỒ
Danh mục hình ảnh
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Nam Vạn Long..................................5
Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Kim ngạch xuất khẩu qua các năm .............................................................9
Biểu đồ 2.2: Kim ngạch xuất khẩu theo các nhóm mặt hàng...................................... 11
Biểu đồ 2.3: Kim ngạch xuất khẩu theo các thị trường ............................................... 14
Biểu đồ 2.4: Lợi nhuận qua các năm............................................................................. 16
Biểu đồ 2.5: Số lượng nhân viên qua các năm.............................................................. 21
8. DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.................................................7
Bảng 2.1: Kim ngạch xuất khẩu qua các năm..................................................................8
Bảng 2.2: Kim ngạch xuất khẩu theo các nhóm mặt hàng .............................................9
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu theo các thị trường.................................................... 11
Bảng 2.4: Lợi nhuận qua các năm ................................................................................. 14
Bảng 2.5: Chỉ tiêu lợi nhuận trên giá vốn hàng bán..................................................... 16
Bảng 2.6: Chỉ tiêu về lợi nhuận trên chi phí ................................................................. 17
9. 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Ngày nay xuất khẩu đã trở thành một hoạt động thương mại quan trọng đối
với mọi quốc gia cho dù đó là quốc gia phát triển hay đang phát triển. Đối với một
quốc gia đang phát triển như Việt Nam, hoạt động xuất khẩu thực sự có ý nghĩa
chiến lược trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế, tạo tiền đề vững chắc cho
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Bởi vậy trong chính sách kinh tế của mình,
Đảng và Nhà nước đã nhiều lần khẳng định "coi xuất khẩu là hướng ưu tiên và là
trọng điểm của kinh tế đối ngoại" và coi đó là một trong ba chương trình kinh tế lớn
phải thực hiện.
Công ty TNHH Nam Vạn Long hiện nay là một trong những công ty mới nổi
của ngành nông sản Việt Nam. Sản phẩm chính của Công ty là gạo, trái cây, rau củ,
… với nhiều phương pháp khác nhau đều đạt chất lượng cao. Công ty luôn nỗ lực
hết mình để xây dựng thương hiệu nông sản Nam Vạn Long vững mạnh, khẳng
định thương hiệu trên thị trường và giữ vững danh hiệu “Hàng Nông, Lâm sản chất
lượng cao và uy tín thương mại”. Trong bước chuyển mình của toàn ngành nông
sản, công ty cũng đang từng bước mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản của mình
sang thị trường nước ngoài, trong những bước tiến này công ty sẽ gặp không ít
những khó khăn thách thức. Trong quá trình thực tập tại công ty, em thấy cần thiết
phải có những biện pháp nhằm hỗ trợ và thúc đẩy xuất khẩu nông sản của công ty
sang thị trường nước ngoài, nhất là trong bối cảnh hiện nay. Vậy vấn đề đặt ra là
làm thế nào có thể đưa ra các giải pháp phù hợp để khắc phục các hạn chế và thúc
đẩy các lợi thế cho các hoạt động xuất khẩu nông sản hiện nay.
Chính vì vậy, qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu ở Công ty TNHH Nam
Vạn Long cộng với những kiến thức được trang bị khi còn ngồi trên ghế nhà trường,
em xin chọn đề tài “Đánh giá tình hình xuất khẩu của công ty TNHH Nam Vạn
Long trong giai đoạn 2013-2016”. Mục đích của đề tài là nhằm tìm hiểu tình hình
xuất khẩu nông sản ở Công ty trong thời gian qua, từ đó đưa ra một số giải pháp
nhằm đầy mạnh hơn nữa xuất khẩu nông sản của công ty trong thời gian tới.
10. 2
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu
nông sản của công ty TNHH Nam Vạn Long.
3. Phạm vi đối tượng nghiên cứu:
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động xuất khẩu nông sản của công ty TNHH Nam Vạn Long.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài chỉ nghiên cứu Hoạt động xuất khẩu nông sản của Công ty trong giai
đoạn 2013 - 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu, phân tích, đánh giá
- Phương pháp phân tích thống kê, phương pháp so sánh
5. Ý nghĩa nghiên cứu đề tài
- Phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu nông sản của Công ty.
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động xuất khẩu nông
sản của Công ty TNHH Nam Vạn Long.
6. Kết cấu của đề tài :
Chương I Tổng quan về Công ty TNHH Nam Vạn Long
Chương II Phân tích tình hình xuất khẩu nông sản của công ty TNHH Nam
Vạn Long
Chương III Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh xuất khẩu hàng hóa
nước ngoài của công ty TNHH Nam Vạn Long
11. 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN NAM VẠN LONG
1.1. Khái quát về doanh nghiệp
1.1.1. Thông tin công ty
Công ty TNHH Nam Vạn Long được chính thức gia nhập vào thị trường nông
sản Việt Nam vào tháng 7/2013, và có trụ sở số 29/15, khu phố Đông, phường Vĩnh
Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. Công ty hoạt động kinh doanh xuất khẩu
dựa trên trên hình thức thương mại là chủ yếu.
Với phương châm “lấy chất lượng làm uy tín”, sau một thời gian hoạt động hoạt
động, Nam Vạn Long đã thành công đưa được nông sản Việt đến các nước trên thế
giới như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Balan, New Zealand, Thổ
Nhĩ Kì...
Tên công ty: Công ty TNHH Nam Vạn Long
Tên giao dịch quốc tế: Nam Van Long Limited Company
- Tên viết tắt của công ty: NAVALO
- Ngày thành lập: 7/2013
- Vốn điều lệ: 10.000.000 VND (Mười tỷ đồng)
- Mã số thuế: 3702200615
- Hình thức sở hữu vốn: Doanh nghiệp tư nhân
- Giám đốc/Đại diện pháp luật: Bà Đặng Thị Kim Oanh
- Lĩnh vực hoạt động: Xuất khẩu nông sản
- Địa chỉ trụ sở: 29/15, khu phố Đông, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An,
tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
- Điện thoại: +84 903 04 7955
- Fax: (08) 35146792
- Email: info@namvanlong.com
- Website: http://namvanlong.com/
12. 4
1.1.2. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của công ty
Mục tiêu: Luôn đề cao chất lượng uy tín đối với người tiêu dùng, kích thích sáng
tạo mẫu mã, giá cả phải chăng, nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng, luôn đặt lợi
ích của khách hàng gắn liền với lợi ích công ty, kết hợp hài hòa giữa lợi ích công ty,
lợi ích khách hàng và lợi ích trên toàn xã hội.
Chức năng: Công ty TNHH Nam Vạn Long luôn duy trì và hoạt động hiệu
quả 2 chức năng chính như sau:
- Kinh doanh xuất khẩu:
Là hình thức kinh doanh mang lại doanh thu chính cho công ty. Trong đó, bộ
phận kinh doanh sẽ tìm kiếm khách hàng nước ngoài, còn bộ phận thu mua sẽ làm
việc với các nhà cung cấp trong nước và nước ngoài để tìm ra các nguồn hàng chất
lượng và giá cả hợp lý để cung cấp cho khách hàng.
- Kinh doanh nội địa:
Ngoài hoạt động xuất khẩu, công ty còn phát triển thị trường kinh doanh nội địa,
luân chuyển hàng hóa trong nước. Tuy hoạt động này mang lại nguồn lợi nhuận
thấp hơn cho công ty, mức độ thường xuyên của kinh doanh nội địa đã góp phần
giảm bớt tình trạng ứ đọng vốn.
Nhiệm vụ: Công ty cần đảm bảo thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Sử dụng và phát triển hiệu quả vốn góp của các cổ đông.
- Nắm bắt được tình hình thị trường, từ đó xây dựng kế hoạch kinh doanh và
chiến lược phát triển dựa trên khả năng của công ty, sau đó tổ chức triển khai
chiến lược.
- Sử dụng hiệu quả và đảm bảo hiệu quả kinh tế tài sản, tiền vốn và nguồn lao
động; chấp hành các quy định của Luật kết toán và Luật thống kê; thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ đối ngân sách nhà nước.
- Báo cáo tài chính và thông tin của công ty được công khai rõ ràng và minh bạch.
- Đảm bảo các quyền và nghĩa vụ của người lao động theo quy định Bộ Luật lao
động.
13. 5
- Thực hiện đúng những cam kết trong hợp đồng kinh tế kí kết với các tổ chức
kinh kế trong và ngoài nước.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và điều kệ riêng của
công ty.
1.2 Cơ cấu tổ chức phòng ban trong công ty
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Nam Vạn Long
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự Công ty TNHH Nam Vạn Long)
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: là người chịu trách về quản lý và điều hành các hoạt động của công
ty, là người đại diện hợp pháp và duy nhất cho công ty tham gia ký kết các hợp
đồng kinh tới với khách hàng, nhà cung cấp.
Bộ phận kinh doanh nội địa: chịu trách nhiệm lên kế hoạch và trình báo các
hoạt động kinh doanh trong nước thường xuyên cho giám đốc, đồng thời tìm kiếm
khách hàng mới, kết hợp với bộ phận thu mua tìm kiếm các hợp đồng ở thị trường
trong nước.
Bộ phận kinh doanh xuất khẩu: chịu trách nhiệm lên kế hoạch và trình bày
các hoạt động kinh doanh của công ty ở mảng xuất khẩu cho giám đốc. Trong đó:
Bộ phận kinh doanh: Thực hiện công tác đối ngoại, tìm kiếm khách hàng và
các thị trường nước ngoài, đạt được thỏa thuận về phương thức thanh toán, quy cách
14. 6
đóng gói và giá cả hợp lý dựa trên các khoản phí liên quan theo giá FOB, CNF,
CFR. Chịu trách nhiệm soạn thảo hợp đồng với khách hàng, chuẩn bị đủ các chứng
từ cần thiết và hợp lệ để xuất khẩu lô hàng.
Bộ phận thu mua: Là người nắm rõ thị trường nông sản theo mùa vụ và thông
báo cho bộ phận kinh doanh tiến hành lên kế hoạch kinh doanh xuất khẩu các mặt
hàng. Tìm kiếm các nhà cung cấp phù hợp với những điều khoản/điều kiện đã thỏa
thuận với khách hàng; tiến hành lấy mẫu nếu khách hàng yêu cầu; thương lượng,
đàm phán với nhà cung cấp các điều khoản mua hàng và giao hàng; và cuối cùng là
soan thảo hợp đồng với nhà cung cấp.
Bộ phận tài chính – kế toán: chịu trách nhiệm quản lý các khoản thu, chi, nợ
và tài sản của công ty; thường xuyên báo cáo tình hình hình tài chính và tư vấn các
chiến lược tài chính cho giám đốc; thực hiện các khoản thanh toán, các khoản chi và
phí dịch vụ cho công ty đúng thời hạn.
Bộ phận sản xuất: có nhiệm vụ theo dõi tiến độ nhập và xuất hàng theo kế
hoạch sản xuất; phụ trách các công tác chuẩn bị hàng hóa như đóng gói, bảo quản,
đông lạnh… theo đúng các điều khoản trên hợp đồng đã ký kết; bàn giao hàng hóa
đúng thời hạn cho bộ phận kinh doanh xuất hàng đi.
Bộ phận hành chính – nhân sự: phụ trách tuyển dụng và phân bổ lao động
vào các bộ phận một cách hợp lý; kiểm soát, đánh giá quá trình làm việc của nhận
viên để định hướng phát triển nghề nghiệp; đảm bảo các vấn đề an toàn lao động,
đời sống công nhân và tổ chức các hoạt động phục vụ cho nhân viên công ty.
15. 7
1.3 Đánh giá tình hình hoạt động của công ty giai đoạn 2013 – 2016
Bảng 1.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
(Đơn vị: triệuđồng)
Năm
2013 2014 2015 2016
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Tổng 1.608 4.196 4.636 5.520
Nội địa 351 428 535 721
Xuất khẩu 1.257 3.768 4.101 4.799
Gía vốn hàng bán 801 3.127 3.580 3.888
Lợi nhuận gộp 807 1.069 1.056 1.632
Chi phí bán hàng 222 181 290 600
Chi phí quản lý doanh nghiệp 400 373 303 583
Lợi nhuận thuần 185 515 463 449
Thuế thu nhập doanh nghiệp 37 103 92,6 89,8
Lợi nhuận sau thuế 148 412 370 359
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Nam Vạn Long)
Qua bảng số liệu ta thấy các chỉ tiêu tăng đều, doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ năm 2013 là 1.608 triệu đồng,,năm 2014 đạt 4.196 triệu đồng tăng
2.588 triệu đồng so với năm trước, năm 2015 đạt 4.636 triệu đồng tăng 440 triệu so
với năm 2014 và năm 2016 là 5.520 triệu đồng tăng 884 triệu đồng so với năm
trước.
Lợi nhuận đạt được năm 2013 là 185 triệu đồng, năm 2014 đạt 515 triệu
đồng, năm 2015 đạt 463 triệu đồng, giảm so với năm 2014 là 52 triệu đồng, năm
2016 đạt 449 triệu đồng tiếp tục giảm 14 triệu đồng so với năm trước. Nguyên nhân
là do tốc độ tăng doanh thu của năm 2015-2016 không tăng nhanh bằng tốc độ tăng
tổng chi phí dẫn đến lợi nhuận giảm.
16. 8
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU NÔNG
SẢN CỦA CÔNG TY TNHH NAM VẠN LONG
2.1 Phân tích tình hình xuất khẩu qua các năm
Bảng 2.1: Kim ngạch xuất khẩu qua các năm
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016
2014/2014 2015/2014 2016/2015
+/- % +/- % +/- %
Doanh thu
xuất khẩu
thuần
(triệu
đồng)
1.257 3.768 4.101 4.799 2.511 199,8 333 8,8 698 17,0
(Nguồn: Phòng kinh doanh xuất khẩu Công ty TNHH Nam Vạn Long)
Qua bảng trên ta thấy kim ngạch hàng xuất khẩu tăng lên liên tục thì tốc độ
tăng vẫn chưa ổn định. Điều này được thể hiện thông qua bảng trên, năm 2014 tốc
độ tăng của kim ngạch xuất khẩu là 199,8% so với năm 2013, năm 2015 lại tăng
8,8% so với năm 2014, năm 2016 tăng 17% so với năm 2015. Như vậy chứng tỏ
rằng tốc độ tăng của kim ngạch xuất khẩu hàng hoá vẫn chưa ổn định. Nguyên nhân
của sự không ổn định này một phần là do sản xuất của công ty trong thời gian qua
cũng chưa ổn định, phần lớn là do việc tìm kiếm bạn hàng, khuếch trương và tiêu
thụ hàng hoá của công ty còn chưa tốt. Nhưng mới chỉ trong một thời gian ngắn hoạt
động mà công ty đã có được những kết quả đó là tương đối khả quan, vì vấn đề quan
trọng là công ty đã không ngừng nâng cao được sản lượng xuất khẩu cũng như kim
ngạch xuất khẩu của mình. Riêng năm 2014 có tốc độ tăng mạnh so với năm 2013
là do công ty mới được thành lập vào tháng 7/2013, do đó doanh thu năm 2013 thấp
hơn nhiều so với năm 2014.
17. 9
Biểu đồ 2.1: Kim ngạch xuất khẩu qua các năm
2.2. Phân tích tình hình xuất khẩu theo các nhóm mặt hàng
Trong thời gian qua sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của công ty là các gạo, trái
cây và rau củ, thực phẩm đóng hộp…. Do kim ngạch xuất khẩu tăng nên giá trị
hàng xuất khẩu cũng tăng lên qua các năm. Những số liệu thống kê cụ thể đã được
trình bầy như bảng sau đây :
Bảng 2.2: Kim ngạch xuất khẩu theo các nhóm mặt hàng
Năm 2013 2014 2015 2016
Doanh
thu
Tỷ lệ
Doanh
thu
Tỷ lệ
Doanh
thu
Tỷ lệ
Doanh
thu
Tỷ lệ
Mặt hàng
(triệu
đồng)
(%)
(triệu
đồng)
(%)
(triệu
đồng)
(%)
(triệu
đồng)
(%)b
Gạo 732 58,24 2.005 53,2 1.474 35,94 1.223 25,48
Trái cây và rau
củ
509 40,53 1.261 33,46 1.441 35,13 1.756 36,59
Sản phẩm sấy 0 0 254 6,74 446 10,88 690 14,37
Thực phẩm đóng
hộp
0 0 128 3,4 360 8,79 451 9,39
Sản phẩm khác 15 1,23 121 3,2 380 9,26 680 14,17
Tổng cộng 1.257 100 3.768 100 4.101 100 4.799 100
(Nguồn: Phòng kinh doanh xuất khẩu Công ty TNHH Nam Vạn Long)
18. 10
Xuất khẩu nông sản luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu
của công ty, trên 60% ( năm 2013 là 98,77%; năm 2014 là 86,66%; năm 2015 là
72,07%, năm 2016 giảm còn 62,07%). Nhìn chung hầu hết các mặt hàng đều tăng
về giá trị, trong đó phải kể đến mặt hàng trái cây và rau củ, đây là mặt hàng có
doanh thu tăng đều qua các năm. Năm 2013 giá trị xuất khẩu mặt hàng này đạt 509
triệu, năm 2014 giá trị xuất khẩu lên tới 1.261 triệu (tăng 147,7%), năm 2015 giá trị
xuất khẩu là 1.441 triệu đồng ( tăng 14,3%), năm 2016, tăng lên 1.756 triệu đồng
(tăng 21,9%). Thị trường nhập khẩu mặt hàng này chủ yếu là Trung Quốc, Nhật
Bản, Singapore.
Sản phẩm sấy như mít sấy, chuối sấy, thập cẩm với năm 2014 là 254 triệu
đồng, năm 2015 là 446 triệu đồng (với tỷ lệ tăng là 75,6%) sang năm 2016 là 690
triệu đồng (với tỷ lệ tăng là 54,7%)
Thực phẩm đóng hộp cũng được các bạn hàng thị trường ngoài nước đánh
giá cao nên giá trị cũng tăng qua các năm. Năm 2014 là 128 triệu đồng, năm 2015 là
360 triệu đồng (với tỷ lệ tăng là 81,3%) sang năm 2016 là 451 triệu đồng (với tỷ lệ
tăng là 25,3%)
Xuất khẩu gạo là một trong những mặt hàng chủ yếu của công ty nhưng từ
năm 2015 trở đi thì tỷ trọng này giảm mạnh. Cụ thể: năm 2013 là 732 triệu đồng
chiếm tỷ trọng là 58,24%, năm 2014 là 2.005 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 53,2%
(tăng 173,9%), năm 2015 giảm còn 1.474 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 35,94%
(giảm 26,5%), năm 2016 giảm còn 1.223 triệu đồng, tỷ trọng còn 25,48% (giảm
17%). Nguyên nhân xuất khẩu gạo giảm là do thiếu nhu cầu mua từ các thị trường
nhập khẩu gạo chính, đặc biệt là Trung Quốc. Trong khi đó, các nhà nhập khẩu khác
lại quan tâm nhiều tới những phân khúc gạo có giá rẻ hơn, như gạo cũ Thái Lan
hiện đang có giá rất cạnh tranh. Công ty gặp nhiều khó khăn do không có hợp đồng
mới xuất khẩu mặt hàng gạo cho nên công ty đã có những hướng đi khác như phát
triển xuất khẩu thực phẩm sấy, thực phẩm đóng hộp…
Các mặt hàng xuất khẩu chiếm tỷ trọng không cao và không phải mặt hàng
chủ lực của công ty như: gỗ, điều, tiêu… và có xu hướng tăng qua các năm, năm
19. 11
2015 là 121 triệu đồng (tăng 6,7%), năm 2015 đạt 380 triệu đồng (tăng 214%), năm
2016 đạt 680 triệu đồng (đạt 78,9%). Tuy chứa một tỷ trọng nhỏ nhưng đây cũng là
mặt hàng được công ty chú trọng đẩy mạnh xuất khảu trong thời gian tới.
Biểu đồ 2.2: Kim ngạch xuất khẩu theo các nhóm mặt hàng
2.3. Phân tích tình hình xuất khẩu theo các thị trường
Hiện nay, thị trường xuất khẩu nông sản của Công ty TNHH Nam Vạn Long
chủ yếu hướng vào những thị trường có sức nhập khẩu lớn: Trung Quốc, Nhật Bản,
Singapore, Đài Loan...một số nước trong khu vực..
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu theo các thị trường
Năm
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Thị trường
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
(triệu
đồng)
(triệu
đồng)
(triệu
đồng)
(triệu
đồng)
Trung Quốc 982 78,1 1.259 33,4 1.103 26,9 1.065 22,2
Nhật Bản 0 0 305 8,1 406 9,9 485 10,1
20. 12
Singapore 153 12,2 746 19,8 693 16,9 864 18
Đài Loan 0 0 603 16 640 15,6 677 14,1
Mỹ 0 0 343 9,1 406 9,9 557 11,6
Philippines 108 8,6 407 10,8 414 10,1 581 12,1
Khác 14 1.1 106 2,8 439 10,7 571 11,9
Tổng cộng 1.257 100 3.768 100 4.101 100 4.799 100
(Nguồn: Phòng kinh doanh xuất khẩu Công ty TNHH Nam Vạn Long)
Thị trường Trung Quốc: Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất của công ty.
Trong những năm trước, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu chủ lực của công ty,
nhưng do từ năm 2014, Trung Quốc đã giảm nhu cầu nhập khẩu gạo và xuất hiện
thêm các đối thủ khác như Thái Lan, Ấn Độ…, kim ngạch xuất khẩu sang thị
trường Trung Quốc đã có sự sụt giảm. Cụ thể, năm 2013 kim ngạch xuất khẩu sang
Trung Quốc đạt 982 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 78,1%, năm 2014, đạt 1.259 triệu
đồng chiếm tỷ trọng là 33,4%, năm 2015 giảm còn 1.103 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
là 26,9%. Hiện tại thị trường Trung Quốc chiếm 22,2% kim ngạch xuất khẩu nông
sản của công ty.
Thi trường Nhật Bản: Nhật Bản là thị trường không áp dụng chế độ hạn ngạch, do
vậy hàng nông sản từ khắp nơi đổ về thị trường này rất lớn tạo nên sự cạnh tranh
gay gắt giữa các nhà cung cấp. Hơn nữa, Nhật Bản là một thị trường rất khó tính,
đòi hỏi rất cao về chất lượng, mẫu mã, nguồn gốc…Trong thời gian qua hàng nông
sản của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và công ty TNHH Nam Vạn Long
cũng đã có mặt ở thị trường này. Tuy nhiên kim ngạch xuất khẩu sang thị trường
Nhật Bản không cao. Năm 2014 kim ngạch xuất khẩu đạt 305 triệu đồng, chiếm tỷ
trọng là 8,1%,năm 2015 đạt 406 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 9,9%, năm 2016 đạt
485 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 10,1%.
Thị trường Singapore: Singapore là thị trường rất hấp dẫn đối với ngành nông sản
Việt nam. Đây được xem là thị trường nhập khẩu lớn nhất thế giới nhưng lại không
21. 13
yêu cầu khắc khe như thị trường Châu Âu và Nhật. Trong thời gian qua, cùng với
nông sản cả nước, xuất khẩu nông sản công ty TNHH Nam Vạn Long đã cố gắng
thâm nhập vào thị trường này. Tuy vẫn còn nhiều trở ngại nhưng kim ngạch xuất
khẩu nông sản công ty TNHH Nam Vạn Long sang thị trường Singapore tăng liên
tục qua các năm. Năm 2014, kim ngạch xuất khẩu sang Singapore đạt 746 triệu
đồng, chiếm tỷ trọng là 19,8% (tăng 388% so với năm trước), năm 2015, đạt 693
triệu đồng chiếm tỷ trọng là 16,9%, năm 2016 đạt 864 triệu đồng chiếm tỷ trọng là
18%.
Thị trường Đài Loan, Philippines: Đây là 2 thị trường truyền thống của công ty, là
thị trường có sức tiêu thụ, các loại hàng hoá có chất lượng giá cả trung bình, không
đòi hỏi về tiêu chuẩn chất lượng cao, vệ sinh an toàn v.v.. như các thị trường khác.
Đây cũng là đặc điểm để công ty đang tăng tốc tại thị trường này. Thị trường Đài
Loan, kim ngạch xuất nhập khẩu tăng đều qua các năm, tỷ trọng chiếm bình quân từ
14%-16% tổng kim ngạch xuất khẩu. Thị trường Philippines kim ngạch xuất khẩu
tăng đều qua các năm, tỷ trọng cũng tăng theo, đến năm 2016 đạt 581 triệu đồng, tỷ
trọng chiếm 12,1% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Thị trường Mỹ: Thông qua bảng số liệu trên ta thấy từ năm 2013-2016 kim ngạch
xuất khẩu vào thị trường Mỹ chiếm tỷ trọng bình quân từ 9%-11%. Kim ngạch xuất
khẩu thị trường xuất khẩu sang khu vực này tăng qua các năm. Thị trường này họ
thường mua với khối lượng lớn, các mặt hàng được ưa thích là trái cây và rau củ.
Mỹ là một thị trường khó tính, đòi hỏi cao về chất lượng, mẫu mã, thời hạn giao
hàng cũng điều kiện thương mại nghiêm ngặt và được bảo hộ cao. Chính vì vậy,
khả năng xâm nhập hàng nông sản của công ty vào thị trường này có phần khó
khăn.
Bên cạnh các thị trường trên hàng năm Việt Nam xuất khẩu một lượng lớn sản
phẩm sang các thị trường các nước trong khu vực, chủ yếu là thị trường Hồng
Kông, Malaysia, Indonexia. Tuy nhiên các nước này không phải là thị trường tiêu
thụ hàng nông sản của công ty mà chủ yếu trung gian mua hàng hoặc thuê công ty
gia công để xuất khẩu qua các nước khác như thực phẩm đóng hợp, trái cây sấy…
22. 14
Biểu đồ 2.3: Kim ngạch xuất khẩu theo các thị trường
2.4. Phân tích các chỉ tiêu của hoạt động xuất khẩu
2.4.1. Chỉ tiêu về lợi nhuận
Bảng 2.4: Lợi nhuận qua các năm
ĐVT: Triệu đồng
Năm
2013 2014 2015 2016
2014/2014 2015/2014 2016/2015
Chỉ tiêu +/- % +/- % +/- %
Lợi nhuận
gộp
807 1.069 1.056 1.632 262 32,5 -13 -1,2 576 54,5
Lợi nhuận
thuần
185 515 463 449 330 178,4 -52 -10,1 -14 -3,0
Lợi nhuận
sau thuế
148 412 370 359 264 178,4 -42 -10,2 -11 -3,0
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Nam Vạn Long)
23. 15
Lợi nhuận gộp
Tình hình lợi nhuận của công ty có chuyển biến khá tốt, EBIT năm 2014 tăng
so với năm 2013 một lượng là 262 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 32,5%.
Chứng tỏ trong năm 2014, công ty có chính sách bán hàng tốt, kinh doanh thuận lợi
nên lợi nhuận gộp tăng
EBIT năm 2015 giảm so với năm 2014 một lượng là 13 triệu đồng, tương
ứng với tỷ lệ giảm là 1,2%. Năm 2015 công ty kinh doanh không hiệu quả bằng
năm 2014. Nguyên nhân do giá trị xuất khẩu năm 2015 tăng chậm đồng thời giá vốn
hàng bán tăng nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu
EBIT năm 2016 tăng so với năm 2015 một lượng là 576 triệu đồng, tương
ứng với tỷ lệ tăng là 54,5%.
Lợi nhuận thuần
Lợi nhuận thuần của công ty năm 2014 tăng mạnh so với năm 2013 là 330
triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 178,4%. Lợi nhuận thuần của công ty năm
2015 giảm so với năm 2014 là 52 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 10,1%.
Năm 2016 lợi nhuận thuần giảm 3% so với năm 2015. Năm 2015-2016, doanh thu
tăng chậm, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng…. Cho nên lợi
thuần của công ty giảm.
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2014 tăng mạnh so với năm 2013 là 264
triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 178,4%. Lợi nhuận sau thuế của công ty năm
2015 giảm so với năm 2014 là 42 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm là 10,2%.
Năm 2016 lợi nhuận sau thuế giảm 11 triệu đồng tương ứng giảm 3% so với năm
2015. Nguyên nhân chủ yếu là do tốc độ tăng doanh thu không nhanh bằng tốc độ
tăng tổng chi phí dẫn theo lợi nhuận tăng theo. Giai đoạn năm 2015-2016, công ty
đẩy mạnh các hoạt động bán hàng, marketing… nhằm mở rộng sang thị trường
nước ngoài nên chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng.
24. 16
Biểu đồ 2.4: Lợi nhuận qua các năm
2.4.2. Chỉ tiêu về lợi nhuận trên giá vốn hàng bán
Bảng 2.5: Chỉ tiêu lợi nhuận trên giá vốn hàng bán
ĐVT: Triệu đồng
2013 2014 2015 2016
Lợi nhuận sau
thuế
148 412 370 359
Giá vốn hàng
bán
801 3.127 3.580 3.888
LNST/GVHB 0,18 0,13 0,10 0,09
Năm 2013: 100 đồng giá vốn hàng bán bỏ ra mang về được 0,18 đồng lợi nhuận
sau thuế.
Năm 2014: 100 đồng giá vốn hàng bán tạo ra 0,13 đồng lợi nhuận sau thuế,
giarm0,05 đồng so với năm 2013. Kết quả này là do sự tăng mạnh của giá vốn hàng
bán
Năm 2015: 100 đồng chi phí bỏ ra chỉ mang về được 0,1 đồng lợi nhuận sau
thuế. Sang năm 2016 giảm còn 0,09 đồng
25. 17
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên giá vốn hàng bán không cao và giảm qua các
năm. Điều này chứng tỏ công ty chưa cố gắng trong quản lý chi phí của mình. Vì
vậy, công ty cần có biện pháp kiểm soát chặt chẽ hơn nữa giá vốn hàng bán.
2.4.3. Chỉ tiêu về lợi nhuận trên chi phí
Bảng 2.6: Chỉ tiêu về lợi nhuận trên chi phí
2013 2014 2015 2016
Lợi nhuận sau thuế 148 412 370 359
Chi phí bán hàng 222 181 290 600
Chi phí quản lý doanh nghiệp 400 373 303 583
Tổng chi phí 622 554 593 1183
LNST/Tổng chi phí 0,24 0,74 0,62 0,30
( Nguồn trích báo cáo tài chính)
Năm 2013: Trong 100 đồng tổng chi phí có 0,24 đồng lợi nhuận sau thuế.
Năm 2014: Trong 100 đồng tổng chi phí có 0,74 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm
2015 : Trong 100 đồng tổng chi phí có 0,62 đồng lợi nhuận sau thuế. Sang năm
2016 giảm còn 0,3 đồng
Như vậy, khi so sánh về mặt kết cấu cho thấy chi phí biến động và có xu
hướng tăng dần qua 4 năm dẫn đến lợi nhuận giảm. Nguyên nhân do chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp có sự biến động giảm vào năm 2014, tăng lên
lại vào năm 2015 -2016.
Kết quả phân tích ở trên cũng cho ta thấy doanh thu của công ty không
ngừng tăng lên, nhưng do chi phí tăng cao nên lợi nhuận giảm. Qua đó, doanh
nghiệp cần quan tâm nhiều đến giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phi quản lý
doanh nghiệp để tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
26. 18
2.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của công ty
2.5.1. Các yếu tố bên ngoài
2.5.1.1. Môi trường vĩ mô.
- Môi trường kinh tế
Năm 2016 kinh tế Việt Nam đã trải qua nhiều biến động. Tốc độ tăng trưởng
GDP không đạt chỉ tiêu đề ra; ngành nông – lâm – thuỷ sản gặp khó vì thiên tai, hại
hán; ngành khai khoáng giảm sâu tác động mạnh đến mức tăng trưởng chung... Tuy
nhiên, về chủ đạo, kinh tế Việt Nam đã có nhiều cải thiện đáng kể. Trong đó, Ngành
nông – lâm – thuỷ sản tăng trưởng dương cả năm: Dù quý I, quý II tăng trưởng âm,
nhưng kết quả chung cả năm toàn ngành vẫn tăng trưởng dương, tăng 1,36% so với
năm 2015. Giá trị kim ngạch xuất khẩu của ngành thu về 32,1 tỷ USD.
Trong khu vực các nước thuộc khối ASEAN, tranh chấp về chủ quyền Biển
Đông trở thành một chủ đề nóng trên toàn thế giới. Việt Nam chịu ảnh hưởng rất
lớn từ các vấn đề này vì vậy hoạt động xuất khẩu của Công ty cũng bị ảnh hưởng.
Công ty cần phải có biện pháp để ứng phó với những thay đổi trong các chính sách
mới đặc biệt khi bối cảnh kinh tế thay đổi ngày càng phức tạp
Môi trường luật pháp:
Hệ thống văn bản pháp luật liên qua đến hoạt động xuất khẩu nói chung và
hoạt động xuất khẩu nông sản nói riêng trong giai đoạn 2013-2016 tại Việt Nam
27. 19
- Quyết định số 124/2008/QĐ-TTg ngày 8/08/09/2008 về việc bãi bỏ Quyết định số
195/1999/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc
lập, sử dụng và quản lý Quỹ hỗ trợ xuất khẩu.
- Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/04/2010 hướng dẫn việc phân loại, áp dụng
mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số 2010/TT-BTC ngày 06/12/201 hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm
tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng
hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Môi trường văn hóa – xã hội:
Thị trường các nước: Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản… có nhu cầu rất đa dạng
và phong phú về chủng loại hàng hoá. Trên thực tế, có những loại hàng hoá rất
được ưa chuộng ở thị trường Mỹ nhưng lại không được người tiêu dùng ưa chuộng ở
Trung Quốc… Trong đó thị trường Châu Á có trình độ phát triển kinh tế, văn hoá,
xã hội khá tương đồng nên cũng có nhiều đặc điểm tương đồng về sở thích và thói
quen tiêu dùng.
Do vậy, các doanh nghiệp gốm nông sản muốn xuất khẩu sản phẩm sang thị
trường này cần chú ý đến đặc trưng này. Có như vậy, mới có thể tạo ra các
sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
Các nhân tố về cơ sở hạ tầng và trình độ khoa học công nghệ :
+ Hệ thống cảng biển, mức độ trang bị, độ sâu của các cảng biển sẽ ảnh hưởng
đến khối lượng của từng chuyến tàu, tốc độ của các phương tiện vận tải sẽ ảnh
hưởng đến tốc độ thực hiện hợp đồng. Hệ thống cảng biển được trang bị hiện đại
cho phép giảm bớt thời gian bốc dỡ, thủ tục giao nhận cũng như đảm bảo an toàn
cho hàng hoá xuất nhập khẩu.
+ Hệ thống ngân hàng: Sự phát triển của hệ thống ngân hàng đặc biệt là hoạt
động ngân hàng cho phép các nhà kinh doanh thuận lợi hơn trong việc thanh toán,
huy động vốn, bảo đảm lợi ích cho các nhà xuất khẩu bằng các dịch vụ thanh toán
qua ngân hàng như thanh toán theo phương thức L/C.
28. 20
+ Hệ thống bảo hiểm và kiểm tra chất lượng cho phép hoạt động xuất nhập
khẩu được thực hiện một cách an toàn hơn đồng thời giảm bớt mức độ thiệt hại
trong trường hợp rủi ro xảy ra.
2.5.1.2 Môi trường vi mô.
- Một số đối thủ cạnh tranh:
+ Các doanh nghiệp từ các nước phát triển : Monstreal, HFF, KLC, Davinci,
Anper …
+ Các doanh nghiệp từ các nước đang phát triển : Nông sản OPC, Hankyung,
nông sản Hà Tây…
- Mức độ cạnh tranh và công cụ cạnh tranh chính:
Công ty Nam Vạn Long vấp phải sự cạnh tranh khác gay gắt từ các doanh
nghiệp thuộc các nước phát triển như Mỹ, EU, Nhật Bản…vv vốn có tiềm lực mạnh
và thương hiệu đã được công nhận trên toàn cầu. Đây là khó khăn lớn với Công ty
TNHH Nam Vạn Long. Vì vậy Công ty phải tránh đối đầu trực tiếp với các doanh
nghiệp này
Công cụ cạnh tranh của các đối thủ rất đã dạng, Những Công ty đến từ các
nước phát triển sở hữu kênh phân phối rộng khắp với đội ngũ nhân viên đông đảo,
giàu kinh nghiệm. Các doanh nghiệp này cạnh tranh bằng chính thương hiệu của
mình
2.5.2. Các yếu tố bên trong
- Tiềm lực tài chính Công ty
Công ty có vốn điều lệ ban đầu là 10.000.000.000 (Mười tỷ đồng)
- Nguồn nhân lực của Công ty:
Số lượng nhân viên của Công ty tăng dần qua các năm chứng tỏ sự phát triển
của công ty là khá ổn định. Trong giai đoạn 2013-2016 Công ty đã không ngừng mở
rộng cơ sở sản xuất, đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại. Sự phát triển này sẽ phục
vụ cho quá trình mở rộng kinh doanh của Công ty
29. 21
Biểu đồ 2.5: Số lượng nhân viên qua các năm
Đối với mỗi doanh nghiệp kinh doanh nói chung và công ty TNHH Nam Vạn
Long nói riêng thì việc nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt động kinh doanh đều chịu
ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: nhân tố quốc tế, nhân tố quốc gia và nhân tố
doanh nghiệp. Mục đích của việc phân tích các nhân tố là phân tích và chỉ ra xem
nhân tố nào ảnh hưởng thuận lợi hoặc bất lợi đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2013-2016.
Việc phân tích các yếu tố môi trường bên trong, bên ngoài trên đã mô tả tổng
quan môi trường mà công ty TNHH Nam Vạn Long đang hoạt động, từ đó nhận
định những cơ hội và mối đe dọa tiềm ẩn trong nó. Việc phân tích giúp công ty thấu
hiểu môi trường kinh doanh. Từ đó, công ty có thể vạch ra kế hoạch rõ ràng và phù
hợp đối với từng khu vực cụ thể, tận dụng tối đa những cơ hội đến với mình và
giảm thiểu các mối đe dọa và dễ dàng đối mặt với các thách thức
30. 22
2.6. Phân tích SWOT
CƠ HỘI
(OPPORTUNITIES:O)
ĐE DỌA
(THREATENS: T)
1. Nhu cầu nông sản trên
thế giới ngày càng cao
2. Được sự quan tâm rất
nhiều từ chính phủ và các
cấp bộ ngành có liên
quan
3. Thu nhập người dân
tăng cao
4. Khoa học công nghệ
ngày càng phát triển
5. Việt Nam gia nhập
WTO và hưởng nhiều ưu
đãi về thuế suất
6. Khủng hoảng kinh tế
đã hết và nền kinh tế thế
giới đang trên giai đoạn
phục hồi
1. Lạm phát gia tăng
2. Tỷ giá bất ổn
3. Các tiêu chuẩn hàng
rào kĩ thuật ngày càng
khắt khe
4. Chất lượng và giá cả
nguồn nguyên liệu đầu
vào không ổn định
5. Cạnh tranh quyết liệt
giữa các doanh nghiệp
xuất khẩu nông sản trong
và ngoài nước
ĐIỂM MẠNH
(STRENGTHS:S)
Chiến lược S - O Chiến lược S - T
1. Nguồn vốn ổn định
2. Nguồn nhân lực dồi
dào và có nhiều kinh
nghiệm
3. Cơ sở hạ tầng máy
móc thiệt bị hiện đại đáp
SO1, SO3: Đầu tư trang
thiết bị, đẩy mạnh sản
xuất để thâm nhập thị
trường mới
SO2, SO4: Đa dạng hóa
sản phẩm
ST1,ST2: Linh hoạt trong
chính sách giá
ST3, ST4: Chiến lượt kết
hợp về phía sau, mở rộng
nguồn cung cấp nguyên
liệu. Xây dựng mô hình
31. 23
ứng được các tiêu chuẩn
nước ngoài
4. Sản phẩm đa dạng và
có chất lượng cao
5. Có uy tín cũng như
thương hiệu nổi tiếng
6. Mức tăng trưởng giá trị
xuất khẩu cao
SO5, SO6: Đẩy mạnh sản
xuất và xuất khẩu vào các
thị trường chủ lực của
công ty
khép kín từ trồng trọt đến
tiêu thụ
ST5: Tiếp tục tạo dựng
mối quan hệ với các
khách hàng hiện có
ĐIỂM YẾU
(WEAKNESSES: W)
Chiến lược W - O Chiến lược W – T
1. Trình độ nhân viên
chưa đồng đều
2. Hoạt động Marketing
chưa thực sự sôi nổi
3. Chưa có văn phòng đại
diện ở nước ngoài
4. Thương hiệu chưa
mạnh và phổ biến
5. Nguồn cung nguyên
nhiên liệu chưa thực sự
chủ động
WO1: Chiến lược kết
hợp dọc về phía trước mở
rộng kênh phân phối
WO2: Đẩy mạnh xúc tiến
thương mại, nâng cao các
hoạt động chiêu thị
WO4, WO5: Tận dụng
nền khoa học công nghệ
phát triển, cập nhật thông
tin, nắm bắt thị trường
WT3: Đa dạng hóa và
nâng cao chất lượng sản
phẩm, mở rộng thị trường
WT4: Hạn chế tối đa
không dính vào các vấn
đề chất lượng sản phẩm
WT5: Tận dụng sự giúp
đỡ của nhà nước để liên
các với các doanh nghiệp
trong nước
32. 24
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC KINH
DOANH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NƯỚC NGOÀI CỦA
CÔNG TY TNHH NAM VẠN LONG
3.1. Định hướng xuất khẩu của công ty.
3.1.1.Về thị trường
- Tăng cường tham gia các cuộc hội thảo, chương trình nghiên cứu về các vấn
đề nông sản giữa các nước Việt Nam – Trung Quốc, Nhật Bản…, từ đó giới thiệu,
quảng bá sản phẩm của mình tới nước bạn nhằm tìm kiếm các đối tác mới
- Không ngừng duy trì và củng cố mối quan hệ với những khách hàng hiện tại
của Công ty. Đồng thời chủ động trong việc ký kết hợp đồng, tìm kiếm những
khách hàng mới
- Tăng cường mối quan hệ hợp tác với các hệ thống nhà phân phối của Công ty
- Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường sang các thành phố lớn khác của Trung
Quốc, Nhật Bản... nhằm mở rộng thị trường cho sản phẩm.
- Tăng cường công tác ứng dụng công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin hỗ
trợ rất lớn trong việc tìm kiếm khách hàng, đàm phán hợp đồng, tìm hiểu thông tin
hàng hóa, thị trường … Do đó cần đầu tư những ứng dụng mới nhất nhằm hỗ trợ
cho việc xuất nông sản sang thị trường nước ngoài: Trung Quốc, Nhật Bản...
3.1.2.Về sản phẩm
- Tiếp tục nghiên cứu, tìm hiều về thị trường nông sản các nước: Trung Quốc,
Nhật Bản... nhằm thúc đẩy tìm kiếm các mặt hàng mới để xuất khẩu.
Xu hướng tiêu dùng các sản phẩm xanh ngày càng gia tăng trên thế giới, nhu
cầu về những sản phẩm thân thiện giúp bổ trợ sức khỏe mà không phải là trái cây,
không có những tác dụng phụ ngày một gia tăng. Vì vậy trong thời gian tới, Công
ty nên thúc đẩy xuất khẩu thêm mặt hàng thực phẩm chức năng sang thị trường
nước ngoài: Trung Quốc, Nhật Bản....
- Tiếp tục thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm như Công ty
đã thực hiện ở giai đoạn 2013-2016 nhằm không ngừng cải thiện chất lượng sản
33. 25
phẩm của mình.. Để thực hiện điều này Công ty TNHH Nam Vạn Long cần đầu tư
trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất nông sản theo chiều sâu và đúng hướng. Tạo
nên sức cạnh tranh cho sản phẩm
3.2. Một số giải pháp thúc đấy xuất khẩu nông sản của Công ty TNHH Nam
Vạn Long sang thị trường nước ngoài
3.2.1. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường và công tác tiếp thị :
Thị trường hàng hoá luôn luôn biến động, đặc biệt đối với những hàng hoá
đang trong giai đoạn phát triển cao như các sản phẩm trái cây sấy. Do đó doanh
nghiệp phải không ngừng tìm hiểu và nghiên cứu kỹ các biến động của thị trường,
dự đoán xu hướng của thị trường để có được những chiến lược phát triển phù hợp
và có hiệu quả nhất.
Không ngừng nâng cao công tác tiếp thị và quảng bá sản phẩm. Liên tục tạo
ra những phương thức mới để giới thiệu sản phẩm của mình bằng cách thực hiện
quảng cáo cho sản phẩm, tham gia vào các hội chợ ngành hàng và các hội chợ về
hàng tiêu dùng. Ngoài ra, công ty nên tăng cường việc tham gia vào các chương
trình bình chọn các sản phẩm chất lượng cao hàng năm được tổ chức cho các loại
hàng hoá, đây chính là cơ hội để công ty có thể quảng bá sản phẩm của mình với
những tính năng ưu việt nhất. Công ty có trách nhiệm tổ chức tiếp cận và phân tích,
khai thác thông tin,trực tiếp tiếp xúc với thị trường thông qua Hội thảo khoa học,
hội chợ triển lãm,đẩy mạnh tiếp thị để kịp thời nắm bắt nhu cầu của thị trường. Việc
tham gia các hội chợ triển lãm, nhất là ở nước ngoài có thể gặp khó khăn về kinh tế
do giá thuê gian hàng đắt.Vì vậy công ty có thể chủ động nắm bắt thông tin của
Thương vụ VN tại nước sở tại hoặc Cục Xúc tiến thương mại thuộc Bộ thương mại
hoặc mạng Iternet để từ đó có thể có được các thông tin cập nhật và cần thiết.
Hiện nay xuất khẩu hàng hoá vào Trung Quốc, Nhật Bản... có thể thông qua
con đường trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các đại lý ở Trung Quốc, Nhật Bản....
Lời khuyên đối với các doanh nghiệp VN là nên sử dụng cách thứ hai vì xuất khẩu
trực tiếp đòi hỏi doanh nghiệp có tiềm lực tài chính mạnh,có hiểu biết cặn kẽ về thị
trường nước ngoài: Trung Quốc, Nhật Bản..., hơn nữa sẽ phải có trách nhiệm rất lớn
34. 26
với người tiêu dùng.Việc sử dụng đại lý sẽ khắc phục được những vấn đề trên nhưng
về lâu về dài, nếu ta muốn kiểm soát toàn bộ quá trình xuất khẩu, thiết lập được quan
hệ trực tiếp với mạng lưới tiêu thụ và người tiêu dùng thì bắt buộc phải xuất khẩu
trực tiếp.
3.2.2. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm:
Một trong những điểm yếu cảu hàng hoá kỹ thuật VN hiện nay và công ty
nói riêng là tính sáng tạo không cao. Chính vì vậy, đẩy mạnh đầu tư vào công nghệ
là yêu cầu cấp thiết hiện nay ,nó chẳng những làm giá trị gia tăng, thuận tiện vận
chuyển đường xa đáp ứng nhu cầu khách hàng mà còn góp phần tăng khả năng cạnh
tranh với hàng nhập khẩu vào Trung Quốc, Nhật Bản... vốn đa phần được sản xuất
tốt. Trung Quốc, Nhật Bản... là một thị trường tiềm năng, muốn đưa hàng VN vào
Trung Quốc, Nhật Bản...,đặc biệt cần chú ý đầu tư vào công tác bảo quản và vận
chuyển hàng,chẳng hạn như ; Các loại tàu,container chuyên dụng ...
Khi hàng hoá của công ty có thể tiêu thụ dễ dàng nhờ các tính năng ưu việt
của nó thì công ty sẽ thu được những lợi nhuận lớn nhờ tiêu thụ được nhiều sản
phẩm với giá cả cạnh tranh hơn là tiêu thụ sản phẩm ít với giá thành cao. Vì mục
tiêu của bất kì một công ty kinh doanh nào cũng là làm sao để có thể thu được lợi
nhuận tối đa. Công ty cũng cần tìm ra các sản phẩm mà mình có năng lực nhất để
thực hiện chuyên môn hoá nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa. Bởi vì
trong hàng trăm loại hàng hoá thì công ty không thể cùng một lúc sản xuất và
chuyên môn hoá hết được tất cả các sản phẩm do nguồn lực về tài chính cũng như
nhân công lành nghề là có hạn. Công ty cần phải lựa chọn những sản phẩm hiện nay
đang được tiêu dùng nhiều nhất và chu kì sống của sản phẩm đó còn dài để tiến
hành chuyên môn hoá, tạo ra những sản phẩm chủ lực có tính năng ưu việt nhất, để
tạo thế mạnh cho sản phẩm mang nhãn hiệu TNHH Nam Vạn Long .
35. 27
3.2.3. Tổ chức tốt các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu.
3.2.3.1. Công tác giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đông.
Giao dịch đàm phán là bước đầu tiên tiến tới xác lập hợp đồng xuất nhập
khẩu. Sự thành công của giao dịch đàm phán quyết định đến kết quả kinh doanh và
hiệu quả kinh doanh của công ty.
Hiện nay có 2 hình thức giao dịch cơ bản: giao dịch thông thường và giao
dịch qua trung gian. Giao dịch thông thường là hình thức mà hai bên mua bán thoả
thuận bàn bạc trực tiếp về hàng hoá, giá cả và các điều kiện trong hợp đồng thông
qua thư từ, điện tín hoặc gặp gỡ trực tiếp. Giao dịch này nhanh gọn, chính xác, chi
phí thấp và nắm bắt được nhu cầu thị trường.
Giao dịch trung gian là hình thức giao dịch mà người bán và người mua thoả
thuận về hàng hoá, giá cả, chất lượng... thông qua người thứ ba làm trung gian.
Người thứ ba có thể là môi giới hoặc đại lý.
Sự lựa chọn hình thức giao dịch nào căn cứ vào từng tình huống cụ thể. Đối
với những đối tác mà công ty thiết lập mối quan hệ làm ăn lâu dài thì nên lựa chọn
hình thức giao dịch trực tiếp vì đã có sự hiểu biết lẫn nhau, hơn nữa làm giảm chi
phí giao dịch so với giao dịch qua trung gian. Đối với đối tác mà công ty có quan hệ
kinh tế lần đầu thì nên sử dụng giao dịch qua trung gian để làm giảm rủi ro và tăng
tốc độ đàm phán.
Để đi đến quyết định cuối cùng về công việc kinh doanh của hai bên: Công
ty và đối tác phải tiến hành đàm phán. Trên cơ sở đàm phán mà hình thành những
điều khoản trong hợp đồng xuất nhập khẩu. Kết quả của đàm phán của hai bên ảnh
hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh của công ty.
Công tác này rất quan trọng, nên cán bộ thực hiện đòi hỏi phải có trình độ
nghiệp vụ giỏi, nhất là yêu cầu về ngoại ngữ. Trước khi đàm phán, công ty phải
chuẩn bị đầy đủ các chi tiết có liên quan đến hợp đồng để trả lời những câu hỏi của
khách hàng một cách rõ ràng. Mặt khác, phải hiểu rõ về khách hàng để tranh thủ
những mặt yếu của họ, từ đó đề ra những quyết định đúng đắn và thích hợp. tròn
quá trình còn quy định nhiều loại chứng từ kèm theo, các loại chứng từ thường là
36. 28
kết quả xác nhận các bước thực hiện của hợp đồng nên rất có ý nghĩa trong việc
thanh toán, giải quyết các loại tranh chấp, khiếu nại... Công ty phải thận trọng đối
với từng loại chứng từ, trong ghi chép yêu cầu phải rõ ràng, không tẩy xoá.
Trong quá trính ký kết các hợp đồng xuất khẩu của công ty, điều kiện giao
hàng thường áp dụng hình thức FOB tức là giao hàng tại cảng thành phố Hồ Chí
Minh, xuất khẩu theo hình thức này tránh cho người bán khỏi những rủi ro về hàng
hoá không được bảo đảm trong khi vận chuyển. Tuy nhiên nó cũng có những hạn
chế như: công ty không chủ động, giá xuất bán hàng không cao nếu không muốn
nói là thấp. Công ty không tham gia vào được các tổ chức bảo hiểm quốc tế, nên lợi
nhuận thu được không cao. Thời gian tới công ty nên xem xét xuất theo hai hình
thức: với khách hàng ở thị trường xa như Châu Âu, Châu Mỹ thì cần tiếp tục xuất
theo hình thức FOB. Còn đối với các bạn hàng ở gần như các thị trường trong khu
vực thì công ty nên xuất theo điều kiện CIF.
Ngoài ra trong nội dung hợp đồng, công ty cần chọn phương pháp thanh toán
nào an toàn nhất, bảo đảm cho công ty thu về đủ số tiền đúng thời hạn. Tốt nhất là
nên chọn hình thức L/C không thể huỷ ngang có xác nhận bảo lãnh của Ngân hàng
Trung ương.
Bên cạnh đó, công ty xem xét các hình thức thuê tàu và cước phí vận chuyển
nếu theo điều kiện CIF, thời gian giao nhận... Cần dự đoán trước những nhu cầu thị
trường và xác định chính xác thời điểm ký kết hợp đồng có lợi nhất, chẳng hạn như
khi mặt hàng có giá quốc tế lên cao hoặc tỷ giá hối đoái tăng thì nên tiến hành ký
kết hợp đồng xuất khẩu.
Các điều kiện của hợp đồng nên quy định ngắn gon, chặt chẽ và dễ hiểu.
3.2.3.2. Thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu.
Khi hợp đồng đã ký kết, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên đã được xác lập
một cách hợp pháp. Bản thân công ty phải thực hiện tất cả những yêu cầu ghi trong
hợp đồng, đồng thời phải đôn đốc phía đối tác thực hiện nghĩa vụ của mình. Việc
thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu là một quá trình ảnh hưởng lớn đến kết quả và
hiệu quả kinh doanh của công ty. Chi phí để thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất
37. 29
nhập khẩu chiếm tỷ trọng rất lớn trong toàn bộ chi phí lưu thông của công ty, nên
việc thực hiện tốt hợp đồng xuất nhập khẩu sẽ góp phần giảm chi phí lưu động, cho
phép tăng lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Chính vì vậy, công việc tổ
chức cần được tiến hành chu đáo, có kế hoạch chi tiết.
Khâu chuẩn bị hàng hoá cần được thực hiện chu đáo và nhanh chóng hơn,
công ty cần biết chính xác ngày giao hàng ra cảng và ngày tàu vào nhận hàng, để có
hàng kịp thời ở bến.
Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện vận tải, đội ngũ cán bộ vận chuyển để thực
hiện chuyển hàng hoá từ kho ra cảng một cách kịp thời.
Thực hiện phân loại rủi ro thị trường, bạn hàng... Để thực hiện mua các loại
bảo hiểm phù hợp theo quy định như trong hợp đồng.
Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để tạo điều kiện làm nhanh thủ tục hải
quan. thực hiện bốc hàng lên tàu an toàn, kịp thời, lấy đầy đủ các chứng từ như
trong L/C quy định.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nhất thiết phải tạo điều kiện cho phía
bạn hàng nhận hàng thuận tiện, an toàn, đúng như hợp đồng ký kết. Việc bảo đảm
uy tín với khách hàng là vấn đề then chốt của quá trình xuất khẩu nhằm duy trì và
thúc đẩy các mối quan hệ kinh doanh lâu dài.
3.2.3. Nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ, công nhân viên trong công ty :
Để đạt được những kết quả chung của công ty, đưa công ty phát triển ngày
càng vững mạnh thì phải có sự đóng góp và nỗ lực từ những cá nhân riêng lẻ cho
đến những bộ phận trong công ty đó. Công nghệ phát triển từng giờ, sản phẩm mới
cũng có thể được cải tiến từng giờ, do đó trình độ của cán bộ công nhân viên cũng
cần được liên tục nâng cao để có thể bắt kịp với xu hướng phát triển chung. Nghĩa
là khi mà tư liệu sản xuất phát triển thì cung phải phát triển cả các quan hệ sản xuất
liên quan đến nó.
Công ty phải tổ chức các khoá đào tạo ngắn hạn liên tục cho các cán bộ công
nhân viên về cả nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu và về cả các năng lực khác nữa. Vì
hoạt động kinh doanh có rất nhiều biến đổi nhất là trong giai đoạn thúc đẩy hội nhập
38. 30
kinh tế quốc tế như hiện nay, các cán bộ càng cần phải có thêm những kiến thức
mới để không bao giờ bị bất ngờ với những thay đổi trong kinh doanh, mà sẵn sàng
tìm ra những giải pháp hữu hiệu nhất để giải quyết các vấn đề một cách nhanh nhất
và hợp lí nhất.
39. 31
KẾT LUẬN
Việt Nam đang nỗ lực trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước để bắt kịp xu thế phát triển kinh tế của toàn cầu. Góp tiếng nói quyết định là
hoạt động xuất khẩu, một nguồn cung cấp ngoại tệ chính để trang trải cho các nhu
cầu nhập khẩu của nền cân đối, duy trì và tái mở rộng sản xuất trong nước, tranh thủ
những tiến bộ khoa học và công nghệ thế giới, đáp ứng nhu cầu không ngừng nâng
cao trình độ phát triển kinh tế xã hội nước nhà.
Công ty TNHH Nam Vạn Long là một doanh nghiệp mới thành lập tháng
7/2013, qua hơn 4 năm hoạt động, Công ty đã tạo lập được một vị trí tương đối uy
tín trên thị trường trong nước cũng như thế giới. Trên cơ sở định hướng của Đảng
và Nhà nước, Công ty cũng coi nông sản là mặt hàng xuất khẩu chiến lược trong
những năm tới và tích cực tìm kiếm những giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động
xuất khẩu mặt hàng này.
Từ việc kết hợp những kiến thức đã được tích luỹ trong qúa trình học tập và
những kinh nghiệm của bản thân trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Nam
Vạn Long em xin mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao giá trị xuất
khẩu của công ty. Tuy nhiên với những kiến thức và sự hiểu biết còn hạn chế đề tài
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được những ý kiến đóng góp của
các thầy cô, tập thể công nhân viên trong công ty và các bạn sinh viên quan tâm tới
đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn thầy ……………, người đã tận tình hướng dẫn
giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài này. Đồng thời em xin cảm ơn các cán
bộ công nhân viên trong công ty TNHH Nam Vạn Long đã giúp đỡ em trong quá
trình thực tập.
40. 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Kinh Doanh TMQT – Thạc Sỹ Trần Hoè ( NXB Thống Kê 2009 ).
2. Giáo trình Kinh Doanh TMQT - PGS. TS Trần Văn Chu ( Chủ Biên ).
3. Giáo trình Tổ Chức Quản Lý – Biên soạn KS.TS Phạm Quang Lê.
4. Các báo cáo tổng kết kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Nam Vạn
Long