SlideShare a Scribd company logo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
       KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
                  ____________




               THI BÍCH CHÂU


 ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CỦA
 NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH
AN GIANG TẠI THỊ TRƯỜNG LONG XUYÊN



       Chuyên ngành: KINH TẾ ĐỐI NGOẠI




     KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC




            Long Xuyên, tháng 05 năm 2009
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
     KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
                    ____________




     KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



 ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CỦA
 NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH
AN GIANG TẠI THỊ TRƯỜNG LONG XUYÊN


         Chuyên ngành: KINH TẾ ĐỐI NGOẠI


         Sinh viên thực hiện: THI BÍCH CHÂU
         Lớp: DH6KD1 - MSSV: DKD052005


     Người hướng dẫn: Thạc sĩ HUỲNH PHÚ THỊNH




           Long Xuyên, tháng 05 năm 2009
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
        KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
                ĐẠI HỌC AN GIANG




       Người hướng dẫn : Thạc sĩ Huỳnh Phú Thịnh
            (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)




      Người chấm, nhận xét 1: .......................................
          (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)




      Người chấm, nhận xét 2: .......................................
            (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)




  Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……
LỜI CẢM ƠN
                                           o


        Sau bốn năm ở giảng đường đại học đã giúp tôi trưởng thành rất nhiều về mọi
mặt như kiến thức chuyên ngành, kinh nghiệm sống, kỹ năng giao tiếp,... Để được như
vậy là nhờ vào công giảng dạy nhiệt tình của thầy, cô trường Đại học An Giang và nhất
là thầy, cô trong khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh. Do đó, nhân dịp hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp cho tôi gửi lời cảm ơn đến tất cả thầy, cô đã từng giảng dạy tôi trong
suốt bốn năm qua.
         Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến giảng viên trực tiếp hướng dẫn
tôi là thầy Huỳnh Phú Thịnh. Người đã dành nhiều thời gian để chỉ bảo tận tình và chu
đáo, giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận này.
        Tiếp đến tôi xin cảm ơn toàn thể ban lãnh đạo và nhân viên của ngân hàng
Sacombank chi nhánh An Giang đã cung cấp đầy đủ những thông tin có liên quan trong
quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
       Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn ba, mẹ tôi và bạn bè đã hết lòng ủng hộ,
động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
       Xin chân thành cảm ơn!




                                               Thi Bích Châu
TÓM TẮT
       Thực tế thị trường hiện nay thì cạnh tranh về mặt thương hiệu được cho là quan
trọng hơn cả cạnh tranh về mặt giá cả, chất lượng sản phẩm dịch vụ, đặc biệt trong lĩnh
vực dịch vụ như ngành ngân hàng.
        Giá trị thương hiệu Sacombank được giải thích qua bốn biến: khả năng nhận
biết, chất lượng cảm nhận, sự ham muốn và lòng trung thành đối với thương hiệu
Sacombank. Một bản khảo sát với 33 câu hỏi đã được lập ra để đánh giá giá trị thương
hiệu Sacombank với 21 câu khảo sát đánh giá chất lượng dịch vụ, 12 câu là câu hỏi dựa
vào các lý thuyết nhận biết, ham muốn và lòng trung thành đối với thương hiệu. Đề tài
được tiến hành nghiên cứu theo ba bước: nghiên cứu thăm dò, nghiên cứu thử nghiệm
và nghiên cứu chính thức. Bước đầu tiên nghiên cứu định tính nhằm tìm kiếm thông tin
để thiết lập bản câu hỏi còn hai bước cuối nghiên cứu định lượng. Sau khi thu thập, dữ
liệu thô sẽ được làm sạch và được phân tích bằng công cụ SPSS, mô hình cấu trúc tuyến
tính SEM sẽ được ứng dụng trong việc kiểm định kết quả nghiên cứu ngoài những công
cụ kiểm định khác.
        Sau khi sử dụng phần mềm SPSS 15.0 để kiểm nghiệm độ tin cậy thì kết quả là
loại bỏ 3 biến chất lượng cảm nhận (PQ1, PQ3, PQ21) và 1 biến ham muốn thương hiệu
(IN4) do không có tương quan với biến tổng. Sau khi loại bỏ các biến không thích hợp
thì thang đo lường gồm 29 biến của 4 thành phần giá trị thương hiệu đều đáng tin cậy.
Mẫu khảo sát 236 đáp viên đa số là người có độ tuổi từ 30 đến 45 tuổi và có thu nhập từ
2 đến 5 triệu.
        Kết quả khảo sát cho thấy khả năng nhận biết sản phẩm dịch vụ của đáp viên ở
mức tốt trong khi khả năng nhận biết các yếu tố liên quan đến sản phẩm dịch vụ và khả
năng nhận biết kênh phân phối Sacombank của đáp viên ở mức trung bình khá. Điều
cần xem xét là khả năng nhận biết logo Sacombank của đáp viên với mức đánh giá dưới
trung bình. Điểm trung bình chung cho cả nhóm nhận biết thương hiệu Sacombank là
3,7. Khách hàng đánh giá ở mức trung bình khá về chất lượng dịch vụ của ngân hàng
qua các yếu tố: sự tin tưởng, phản hồi, đảm bảo, cảm thông và hữu hình; và kết quả là
điểm trung bình chung của nhóm 3,82. Nếu Sacombank thu hút thêm được càng nhiều
khách hàng ở các nhóm độ tuổi và thu nhập thì mức điểm trung bình dành cho cả nhóm
ham muốn thương hiệu Sacombank không chỉ dừng lại ở con số 3,77. Theo kết quả
phỏng vấn về lòng trung thành đối với thương hiệu thì đa số đáp viên lại băn khoăn
chưa xác định. Điểm trung bình chung cho nhóm lòng trung thành đối thương hiệu
Sacombank là 3,3 cho thấy Sacombank vẫn chưa thu hút được sự chọn lựa cuối cùng
của khách hàng. Ngoài đánh giá giá trị thương hiệu Sacombank thì đề tài còn tìm hiểu
sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng khác nhau trong ý kiến đánh giá giá trị thương
hiệu. Và kết quả cho thấy 5 nhóm độ tuổi khác nhau thì có mức độ nhận biết thương
hiệu giống nhau. Trong khi đó, chất lượng cảm nhận là khác nhau giữa các nhóm độ
tuổi và thu nhập. Biến ham muốn thương hiệu và trung thành thương hiệu cho kết quả
tương tự như chất lượng cảm nhận.
        Tóm lại, đề tài có ý nghĩa thực tiễn trong quá trình củng cố thông tin liên quan
đến thương hiệu Sacombank cũng như cung cấp cơ sở để Sacombank tiến hành phát
triển thương hiệu của mình trong lĩnh vực ngân hàng.




                                                                                       i
MỤC LỤC
                                                                o


TÓM TẮT ...................................................................................................................... i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ vi
Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1
                                      U




   1.1. Cơ sở hình thành đề tài....................................................................................... 1
   1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2
   1.3. Khái quát phạm vi và phương pháp nghiên cứu.............................................. 2
   1.4. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu............................................................................ 2
   1.5. Kết cấu báo cáo nghiên cứu................................................................................ 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................ 4                      U




   2.1. Giới thiệu chương................................................................................................ 4
   2.1. Lý thuyết về thương hiệu và thành phần của thương hiệu ............................. 4
      2.1.1. Định nghĩa thương hiệu ............................................................................... 4
      2.1.2. Các thành phần của thương hiệu................................................................. 5
   2.2. Lý thuyết giá trị thương hiệu ............................................................................. 6
      2.2.1. Định nghĩa giá trị thương hiệu .................................................................... 6
   2.3. Đo lường chất lượng dịch vụ .............................................................................. 8
      2.3.1. Các khái niệm cơ bản.................................................................................... 8
      2.3.2. Thang đo SERVQUAL.................................................................................. 9
   2.4. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 9
   2.5. Tóm tắt ............................................................................................................... 12
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ SACOMBANK VÀ CHI NHÁNH SACOMBANK
          TẠI THÀNH PHỐ LONG XUYÊN ...................................................... 13
   3.1. Giới thiệu ........................................................................................................... 13
   3.2. Giới thiệu sơ lược về Sacombank .................................................................... 13
   3.3.Giới thiệu khái quát về Sacombank chi nhánh An Giang.............................. 14
   3.4. Một số thông tin về kế hoạch và phương hướng của Sacombank ................ 15
      3.4.1 Mục tiêu- kế hoạch kinh doanh................................................................... 15
      3.4.2 Các giải pháp thực hiện năm 2009.............................................................. 15
   3.5. Tóm tắt ............................................................................................................... 17
Chương 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................... 18
                                                                      U




   4.1. Giới thiệu ........................................................................................................... 18
   4.2. Thiết kế quy trình nghiên cứu.......................................................................... 18
   4.3. Các bước của quy trình .................................................................................... 19
      4.3.1. Nghiên cứu thăm dò.................................................................................... 19
      4.3.2. Nghiên cứu thử nghiệm (phỏng vấn thử) .................................................. 20
      4.3.3. Nghiên cứu chính thức ............................................................................... 21
             4.3.3.1. Cỡ mẫu............................................................................................... 21



                                                                                                                                ii
4.3.3.2. Phương pháp chọn mẫu và thu mẫu................................................ 21
            4.3.3.3. Xử lý dữ liệu ...................................................................................... 22
  4.4. Các loại thang đo và các biến sử dụng trong nghiên cứu chính thức........... 22
  4.5. Tóm tắt ............................................................................................................... 24
Chương 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................... 25
                                                             U




  5.1. Giới thiệu ........................................................................................................... 25
  5.2. Mô tả mẫu thu thập, thông tin về đáp viên..................................................... 25
     5.2.1. Đặc điểm mẫu xét theo độ tuổi ................................................................... 25
     5.2.2. Đặc điểm mẫu xét theo thu nhập................................................................ 26
  5.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .................................................................. 26
  5.4. Đánh giá giá trị thương hiệu Sacombank qua các thành phần giá trị thương
  hiệu ............................................................................................................................ 28
     5.4.1. Đánh giá giá trị thương hiệu Sacombank qua sự nhận biết thương hiệu
     (AW)....................................................................................................................... 28
     5.4.2. Đánh giá giá trị thương hiệu Sacombank qua chất lượng cảm nhận...... 32
               5.4.2.1. Sự tin tưởng.................................................................................... 32
               5.4.2.2. Sự phản hồi .................................................................................... 34
               5.4.2.3. Sự đảm bảo ..................................................................................... 36
               5.4.2.4. Sự cảm thông.................................................................................. 38
               5.4.2.5. Sự hữu hình ................................................................................... 39
      5.4.3. Đánh giá giá trị thương hiệu Sacombank qua lòng ham muốn thương
      hiệu ........................................................................................................................ 41
      5.4.4. Đánh giá giá trị thương hiệu Sacombank qua lòng trung thành thương
      hiệu ........................................................................................................................ 42
  5.5. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của các nhóm khách hàng khác nhau
  .................................................................................................................................... 44
      5.5.1. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của các nhóm khách hàng có độ
      tuổi khác nhau....................................................................................................... 44
               5.5.1.1. Kiểm định sự khác biệt về nhận biết thương hiệu (AW) giữa các
                   nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau.............................................. 45
               5.5.1.2. Kiểm định sự khác biệt về chất lượng cảm nhận (PQ) giữa các
                   nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau.............................................. 47
               5.5.1.3. Kiểm định sự khác biệt về ham muốn thương hiệu (IN) giữa các
                   nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau.............................................. 50
               5.5.1.4. Kiểm định sự khác biệt về lòng trung thành thương hiệu (LY) giữa
                   các nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau ....................................... 52
     5.5.2. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của các nhóm khách hàng có thu
     nhập khác nhau..................................................................................................... 54
               5.5.2.1. Kiểm định sự khác biệt về nhận biết thương hiệu (AW) giữa các
                   nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau .......................................... 55
               5.5.2.2. Kiểm định sự khác biệt về chất lượng cảm nhận (PQ) giữa các
                   nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau .......................................... 57


                                                                                                                                      iii
5.5.2.3. Kiểm định sự khác biệt về ham muốn thương hiệu (IN) giữa các
                   nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau .......................................... 59
               5.5.2.4. Kiểm định sự khác biệt về lòng trung thành (LY) giữa các nhóm
                   khách hàng có thu nhập khác nhau..................................................... 61
   5.6. Tóm tắt ............................................................................................................... 63
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 65
   6.1. Kết luận .............................................................................................................. 65
      6.1.1. Tầm quan trọng và phương pháp nghiên cứu của đề tài.......................... 65
      6.1.2. Kết quả nghiên cứu chính của đề tài ......................................................... 65
   6.2. Hạn chế của đề tài ............................................................................................. 67
   6.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 69
PHỤ LỤC 1: ĐỀ CƯƠNG PHỎNG VẤN CHUYÊN SÂU ..................................... 70
PHỤ LỤC 2: BẢN CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ............................... 72
PHỤ LỤC 3: TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỐNG KÊ ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ
        THƯƠNG HIỆU SACOMBANK CHI NHÁNH AN GIANG TRÊN
        ĐỊA BÀN LONG XUYÊN ...................................................................... 75




                                                                                                                               iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
                                                           o


Hình 2.1. Luận cứ giá trị sử dụng................................................................................. 6
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu giá trị thương hiệu Sacombank .............................. 11
Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy hoạt động Sacombank chi nhánh An Giang ..................... 15
Hình 4.1. Quy trình nghiên cứu đề tài........................................................................ 19
Hình 5.1. Cơ cấu độ tuổi của mẫu khảo sát ............................................................... 25
Hình 5.2. Cơ cấu thu nhập bình quân của mẫu khảo sát ......................................... 26
Hình 5.3. Kết quả khảo sát sự nhận biết thương hiệu Sacombank ......................... 29
Hình 5.4. Kết quả khảo sát sự tin tưởng trong chất lượng cảm nhận về
                   Sacombank............................................................................................ 33
Hình 5.5. Kết quả khảo sát sự phản hồi trong chất lượng cảm nhận về
            Sacombank............................................................................................ 35
Hình 5.6. Kết quả khảo sát sự đảm bảo trong chất lượng cảm nhận về
            Sacombank............................................................................................ 36
Hình 5.7. Kết quả khảo sát sự cảm thông trong chất lượng cảm nhận về
            Sacombank............................................................................................ 38
Hình 5.8. Kết quả khảo sát sự hữu hình trong chất lượng cảm nhận về
            Sacombank............................................................................................ 39
Hình 5.9. Kết quả khảo sát lòng ham muốn thương hiệu Sacombank.................... 41
Hình 5.10. Kết quả khảo sát lòng trung thành đối với thương hiệu Sacombank... 42




                                                                                                                         v
DANH MỤC CÁC BẢNG
                                                          o


Bảng 4.1. Các bước nghiên cứu của đề tài ........................................................... 18
Bảng 4.2. Các câu hỏi trước và sau khi chỉnh sửa .............................................. 20
Bảng 5.1. Hệ số tin cậy (Cronbach’s alpha) của các biến giá trị thương hiệu.. 28
Bảng 5.2. One-Sample Statistics AW1 ................................................................. 30
Bảng 5.3. One-Sample Test AW1 ......................................................................... 30
Bảng 5.4. One-Sample Statistics AW4 ................................................................. 30
Bảng 5.5. One-Sample Test AW4 ......................................................................... 31
Bảng 5.6. One-Sample Statistics AW2 ................................................................. 31
Bảng 5.7. One-Sample Test AW2 ......................................................................... 31
Bảng 5.8. One-Sample Statistics AW3 ................................................................. 32
Bảng 5.9. One-Sample Test AW3 ......................................................................... 32
Bảng 5.10. One-Sample Statistics PQ5................................................................. 33
Bảng 5.11. One-Sample Test PQ5......................................................................... 33
Bảng 5.12. One-Sample Statistics PQ10............................................................... 37
Bảng 5.13. One-Sample Test PQ10....................................................................... 37
Bảng 5.14. One-Sample Statistics PQ19............................................................... 40
Bảng 5.15. One-Sample Test PQ19....................................................................... 40
Bảng 5.16. One-Sample Statistics LY3................................................................. 43
Bảng 5.17. One-Sample Test LY3......................................................................... 43
Bảng 5.18. Điểm trung bình của các biến giá trị thương hiệu xét theo nhóm độ
          tuổi ......................................................................................................... 44
Bảng 5.19. Kiểm định Kruskal-wallis cho biến AW theo nhóm độ tuổi ........... 45
Bảng 5.20. Test of Homogeneity of Variances cho biến AW.............................. 46
Bảng 5.21. Post Hoc Tests - Multiple Comparisons- Tamhane
                (Dependent Variable: AW)............... .................................................. 47
Bảng 5.22. Kiểm định Kruskal-wallis cho biến PQ theo nhóm độ tuổi............. 48
Bảng 5.23. Test of Homogeneity of Variances cho biến PQ ............................... 48
Bảng 5.24. Post Hoc Tests - Multiple Comparisons- Tamhane
                (Dependent Variable: PQ).....................................................................49
Bảng 5.25. Kiểm định Kruskal-wallis cho biến IN theo nhóm tuổi ................... 50
Bảng 5.26. Test of Homogeneity of Variances cho biến IN ................................ 51



                                                                                                                        vi
Bảng 5.27. Post Hoc Tests - Multiple Comparisons- Tamhane
                (Dependent Variable: IN) .................................................................... 51
Bảng 5.28. Kiểm định Kruskal-wallis cho biến LY theo nhóm độ tuổi............. 52
Bảng 5.29. Test of Homogeneity of Variances cho biến LY ............................... 53
Bảng 5.30. Post Hoc Tests - Multiple Comparisons- Tamhane
                (Dependent Variable: LY)................................................................... 53
Bảng 5.31. Điểm trung bình của các biến giá trị thương hiệu xét theo thu
         nhập ....................................................................................................... 54
Bảng 5.31. Kiểm định Kruskal-wallis cho biến AW theo nhóm thu nhập........ 55
Bảng 5.32. Test of Homogeneity of Variances cho biến AW.............................. 56
Bảng 5.33. Post Hoc Tests - Multiple Comparisons- Tamhane
                (Dependent Variable: AW) ................................................................ 56
Bảng 5.34. Kiểm định Kruskal-wallis cho biến PQ theo nhóm thu nhập ......... 57
Bảng 5.35. Test of Homogeneity of Variances cho biến PQ ............................... 58
Bảng 5.36. Kiểm định ANOVA cho biến PQ theo nhóm thu nhập.................... 58
Bảng 5.37. Post Hoc Tests - Multiple Comparisons- Bonferroni
                (Dependent Variable: PQ).................................................................. 58
Bảng 5.38. Kiểm định Kruskal-wallis cho biến IN theo thu nhập ..................... 59
Bảng 5.39. Test of Homogeneity of Variances cho biến IN ................................ 60
Bảng 5.40. Post Hoc Tests - Multiple Comparisons- Tamhane
                (Dependent Variable: IN) ................................................................... 60
Bảng 5.41. Kiểm định Kruskal-wallis cho biến LY theo thu nhập .................... 61
Bảng 5.42. Test of Homogeneity of Variances cho biến LY ............................... 62
Bảng 5.43. Kiểm định ANOVA cho biến LY theo nhóm thu nhập.................... 62
Bảng 5.44. Post Hoc Tests - Multiple Comparisons- Bonferroni
                (Dependent Variable: LY).................................................................. 62




                                                                                                                    vii
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên            GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh

                            Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Trong giai đoạn hội nhập kinh tế toàn cầu hiện nay thì có không ít các doanh nghiệp
Việt Nam gặp khó khăn trong việc cạnh tranh thương hiệu trước các doanh nghiệp nước
ngoài vì thương hiệu yếu hơn. Thật ra thương hiệu là gì mà lại có vai trò quan trọng
trong việc tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp?
Có thể hiểu thương hiệu là một số ấn tượng đã được định hình trong tâm trí người tiêu
dùng và hình thành trong tâm trí họ những kỳ vọng về sản phẩm hay dịch vụ của công
ty, từ đấy chi phối hành vi mua sắm của họ. Xét theo góc độ doanh nghiệp, đánh giá của
khách hàng về thương hiệu của doanh nghiệp rất quan trọng. Nếu người tiêu dùng đánh
giá cao về giá trị thương hiệu của công ty thì họ mới tin tưởng sử dụng sản phẩm của
công ty. Đánh giá tốt của người tiêu dùng về thương hiệu doanh nghiệp lại góp phần
củng cố thương hiệu của công ty, tăng khả năng nhận biết và phân biệt của người tiêu
dùng đối với những đặc điểm nổi bật của một thương hiệu trong hàng loạt thương hiệu
có mặt trên thị trường. Chính vì thế, đánh giá giá trị thương hiệu doanh nghiệp là một
vấn đề đáng quan tâm của các doanh nghiệp ngày nay, đặc biệt là đối với các doanh
nghiệp Việt Nam trong xu hướng cạnh tranh toàn cầu.
Ngày nay, nền kinh tế một nước có thị trường tiền tệ phát triển tốt và ổn định một phần
là nhờ vào hoạt động của các ngân hàng thương mại. Trong từng thời kỳ, đổi mới hoạt
động ngân hàng được coi là cánh cửa đột phá và đóng góp tích cực vào quá trình đổi
mới và phát triển kinh tế một quốc gia, chẳng hạn như Việt Nam. Trong những năm vừa
qua, hoạt động ngân hàng nước ta đã có những chuyển biến sâu sắc. Quy mô kinh doanh
ngày càng mở rộng cả về số lượng lẫn phạm vi, các loại hình kinh doanh đa dạng và
phong phú hơn. Từ đó, việc tiếp thị các sản phẩm dịch vụ ngân hàng là rất cần thiết.
Nếu không có Marketing thì ngân hàng sẽ bị trì trệ rất nhiều và dần dần mất tính cạnh
tranh trên thị trường. Vì thế các chiến lược chính sách Marketing ngân hàng đã được
các nhà ngân hàng quan tâm chú trọng đến nhưng hiện nay hiệu quả của hoạt động này
đem lại chưa tương xứng với tiềm năng hiện có.
Chính thức được thành lập và đi vào hoạt động vào ngày 21/12/1991, Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) với xuất phát điểm là một ngân
hàng nhỏ, sau hơn 17 năm hoạt động đến nay đã trở thành một trong những Ngân hàng
Thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam. Trong thời gian qua, Sacombank đã đạt một
số thành quả trong xây dựng thương hiệu, được khẳng định qua các danh hiệu như
“Thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam 2006” do Tạp chí Vietnam Buniness Forum
thuộc VCCI, Công ty Truyền thông Cuộc sống (LIFE) cùng Công ty nghiên cứu thị
trường AC Nielsen Việt Nam thực hiện, “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2006” do Thời
Báo Kinh Tế Việt Nam cùng Cục Xúc Tiến Thương Mại (Bộ Thương Mại) tổ
chức…Những thành quả trên cho thấy Sacombank rất quan tâm đến đánh giá của khách
hàng về thương hiệu của mình nhằm tăng tính cạnh tranh trong giai đoạn hiện nay.
Ngoài ra, trong tương lai, Sacombank sẽ quan tâm xây dựng thương hiệu của ngân hàng
tại thị trường Long Xuyên vì Long Xuyên là một trong những thành phố lớn tại Miền
Tây và thuộc tỉnh “cửa ngõ” An Giang nên có tiềm lực thị trường hấp dẫn. Chính vì thế
, muốn tăng khả năng cạnh tranh của mình trên địa bàn Long Xuyên, Sacombank cần có
những thông tin về cách đánh giá của khách hàng Long Xuyên về giá trị thương hiệu
của ngân hàng.




SVTH: Thi Bích Châu                                                                  1
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên             GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh

Chính vì những lý do trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá giá trị thương hiệu
Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên” để thực hiện
khóa luận tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Ngày nay, khi mà cạnh tranh về thương hiệu càng ngày càng được xem trọng trong gia
tăng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần thu thập ý kiến đánh giá
của các nhóm khách hàng khác nhau về thương hiệu ủa mình. Chính vì thế việc đánh
giá giá trị thương hiệu nhằm đạt được được mục tiêu:
       Khảo sát ý kiến đánh giá của khách hàng về thương hiệu Sacombank.
       Tìm hiểu sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng khác nhau trong ý kiến đánh
       giá về giá trị thương hiệu Sacombank.
1.3. Khái quát phạm vi và phương pháp nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu ý kiến của khách hàng đã từng trực tiếp giao dịch với ngân
hàng Sacombank chi nhánh An Giang. Đối tượng sẽ được phỏng vấn bằng bản câu hỏi
định lượng khi tiếp xúc với phỏng vấn viên. Tác giả muốn đặc biệt nhấn mạnh là việc
phỏng vấn chỉ được tiến hành đối với đối tượng đáp viên đã từng sử dụng qua dịch vụ
của ngân hàng Sacombank, không phỏng vấn những khách hàng chưa từng sử dụng dịch
vụ của Sacombank. Phỏng vấn viên trực tiếp phát bản câu hỏi và thu lại tại địa điểm tiếp
xúc với đáp viên không xét đến yếu tố địa điểm cư ngụ của đáp viên.
1.4. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Trong thời gian qua, thông qua việc nỗ lực xây dựng và củng cố thương hiệu cho thấy
ngân hàng Sacombank đã xác định marketing cho thương hiệu là một vũ khí sắc bén để
tạo lợi thế cạnh tranh về thương hiệu. Theo thực tế thị trường hiện nay, cạnh tranh về
mặt thương hiệu được coi là quan trọng hơn cả cạnh tranh về mặt giá cả, chất lượng sản
phẩm dịch vụ, đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ như ngành ngân hàng.
Đề tài này có ý nghĩa thực tiễn trong quá trình củng cố thông tin liên quan đến thương
hiệu Sacombank cũng như cung cấp cơ sở để Sacombank tiến hành phát triển thương
hiệu của ngân hàng ngày càng hùng mạnh. Chính vì thế, việc có được thông tin đánh giá
về giá trị thương hiệu Sacombank tại Thành phố Long Xuyên sẽ hỗ trợ cho công tác xác
định vị trí của thương hiệu của ngân hàng trong lòng khách hàng Long Xuyên và đánh
giá hiệu quả quảng bá thương hiệu Sacombank trong thời gian qua. Đánh giá của khách
hàng có thể cung cấp những thông tin quan trọng về khả năng cạnh tranh của
Sacombank trên địa bàn Long Xuyên. Khi nắm bắt được thông tin này, ban lãnh đạo
Sacombank có thể đưa ra các biện pháp củng cố và phát triển thương hiệu cho chi nhánh
Sacombank An Giang trên địa bàn thành phố Long Xuyên.
Tóm lại, đề tài cung cấp cho Sacombank một phần bức tranh về hiệu quả hoạt động
Marketing của mình trong những năm gần đây và mở ra hướng nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng bằng biện pháp cải thiện tốt vai trò
Marketing ngân hàng. Ngoài ra, đề tài còn có thể được sử dụng làm tư liệu cho các công
trình, đề tài nghiên cứu khác về đánh giá “sức khỏe thương hiệu” của ngân hàng trong
giai đoạn vừa qua.




SVTH: Thi Bích Châu                                                                   2
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên              GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh

1.5. Kết cấu báo cáo nghiên cứu
      Chương 1: Giới thiệu: Giới thiệu một cách tổng quát về cơ sở hình thành đề tài,
mục tiêu nghiên cứu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa thực tế của đề tài và
cuối cùng là kết cấu của đề tài.
      Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu: Phần đầu sẽ trình bày về lý
thuyết thương hiệu, lý thuyết thành phần thương hiệu, lý thuyết giá trị thương hiệu. Trên
cơ sở các lý thuyết này, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu cho đề tài.
     Chương 3: Giới thiệu sơ lược về Sacombank và chi nhánh Sacombank tại Thành
phố Long Xuyên.
     Chương 4: Phương pháp nghiên cứu: Nội dung của chương này chủ yếu trình bày
về phương pháp nghiên cứu của đề tài như thiết kế quy trình nghiên cứu, nghiên cứu sơ
bộ, nghiên cứu thăm dò. Đặc biệt trong bước nghiên cứu chính thức sẽ nói rõ hơn về
phương pháp chọn mẫu và các loại thang đo.
      Chương 5: Kết quả nghiên cứu: Chương này mô tả đặc trưng của mẫu nghiên cứu
và kết quả nghiên cứu.
     Chương 6: Kết luận: Nội dung của chương này bao gồm ba phần: kết quả chính
của đề tài nghiên cứu, hạn chế của nghiên cứu và kiến nghị.




SVTH: Thi Bích Châu                                                                    3
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên                   GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh

       Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Giới thiệu chương
      Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương này nhằm mục
đích giới thiệu các định nghĩa về thương hiệu, lý thuyết thành phần thương hiệu và lý
thuyết giá trị thương hiệu. Tác giả đề ra một mô hình cứu về đánh giá giá trị thương
hiệu Sacombank dựa trên các lý thuyết đã đề cập.
2.1. Lý thuyết về thương hiệu và thành phần của thương hiệu
      2.1.1. Định nghĩa thương hiệu
      Có nhiều quan điểm về thương hiệu. Có thể chia theo 2 quan điểm chính:
        Theo quan điểm truyền thống về thương hiệu, định nghĩa của Hiệp hội
        Marketing Hoa Kỳ cho rằng: “Thương hiệu là một cái tên, một từ ngữ, một dấu
        hiệu, một biểu tượng, một hình vẽ, hay tổng hợp tất cả các yếu tố kể trên nhằm
        xác định một sản phẩm hay dịch vụ của một (hay một nhóm) người bán và phân
        biệt các sản phẩm (dịch vụ) đó với các đối thủ cạnh tranh”. Còn Philip Kotler thì
        định nghĩa: “Thương hiệu (brand) có thể được hiểu như là tên gọi, thuật ngữ,
        biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng được xác nhận sản phẩm của
        người bán và để phân biệt với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh” 1 . Quan điểm
        này cho rằng thương hiệu là một thành phần của sản phẩm, chức năng chính của
        thương hiệu là để phân biệt sản phẩm này với sản phẩm khác.
        Theo quan điểm tổng hợp về thương hiệu thì Ambler & Styles đã có định nghĩa:
        “Thương hiệu là một tập các thuộc tính cung cấp cho khách hàng mục tiêu các
        giá trị mà họ đòi hỏi” 2 . Theo định nghĩa này thì sản phẩm lại được coi là một
        thành phần của thương hiệu, có chức năng chủ yếu là cung cấp “giá trị lợi ích
        tiêu dùng” cho khách hàng. Còn thương hiệu có chức năng cung cấp các “giá trị
        lợi ích tinh thần” mang đến cho khách hàng thông qua việc khai thác những ưu
        thế có từ thương hiệu. Quan điểm sản phẩm là một thành phần của thương hiệu
        ngày càng được nhiều nhà nghiên cứu và thực tiễn chấp nhận 3 . Lý do là khách
        hàng có hai nhu cầu: nhu cầu về chức năng và nhu cầu về tâm lý. Sản phẩm chỉ
        cung cấp cho khách hàng lợi ích chức năng, thương hiệu mới cung cấp cho
        khách hàng cả hai 4 .
      Xem xét về mức độ phù hợp với những cơ sở lý thuyết sử dụng thì phần nội dung
trình bày của đề tài nghiên cứu này sẽ dựa trên cơ sở định nghĩa thương hiệu theo
Ambler & Styles.




1
  Philip Kotler .1995. Marketing.
2
  Ambler&Styles. 1996. Brand development versus New Product Development: Towards a process model
of Extension, Marketing Intelligence&Planning, 14(7):10-19..
3
  Aaker, D.A&K.L Keller .1990. Consumer Evaluation of Brand Extensions, Journal of Marketing,
54(January):27-41.
4
  Hankinson, G. & P. Cowking .1996. The reality of Global Brands, London: McGraw-Hill.




SVTH: Thi Bích Châu                                                                            4
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên                      GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh

      2.1.2. Các thành phần của thương hiệu
     Thương hiệu bao gồm hai thành phần cơ bản là thành phần chức năng và thành
phần cảm xúc2.
            Thành phần chức năng: Thành phần này có mục đích cung cấp lợi ích chức
            năng của thương hiệu cho khách hàng mục tiêu và nó chính là sản phẩm, bao
            gồm các thuộc tính mang tính chức năng như: công dụng sản phẩm
            (funtional attributes), các đặc trưng bổ sung (features), chất lượng.
            Thành phần cảm xúc: Thành phần này bao gồm các yếu tố giá trị mang tính
            biểu tượng nhằm tạo cho khách hàng mục tiêu những lợi ích tâm lý. Theo
            Tôn Thất Nguyễn Thiêm thì thương hiệu là một “thực thể sống động” nên
            thương hiệu mang bản chất dung hòa “hồn”, “nhân cách” và “bản sắc”. 5
                 Hồn thương hiệu
             “Hồn thương hiệu bao gồm đại thể bốn phạm trù – “hồn nghề”, “hồn
            người”, “hồn đất”, “hồn nước” – không những không loại trừ lẫn nhau mà
            tùy tình huống, có thể liên kết tương hỗ chặt chẽ với nhau. Bốn phạm trù ấy
            nhằm mục đích cơ bản là cố gắng mang đến một sự “khác biệt hóa”
            (differentiation) và sự “xác thực/đích thực/chân thực/phác thực”
            (authenticity) nhằm phục vụ các “đòi hỏi thuộc lĩnh vực tinh thần” của khách
            hàng….” 6
                 Nhân cách thương hiệu (Brand Personality)
             Jennifer Lynn Aaker định nghĩa: “Nhân cách thương hiệu là một tập thuộc
            tính của con người gắn liền với một thương hiệu” 7 . Dựa vào thành phần
            nhân cách của con người, J.L.Aaker đã đưa ra “Big Five Factors” – vào đầu
            thập niên 90 – bao gồm “năm cá tính thương hiệu” và mỗi cá tính lại tàng
            chứa nhiều tính cách khác nhau:
              o Sincerity (Chân thành) bao gồm bốn tính cách cơ bản là: honest (lương
                thiện), cheerful (chan hòa), wholesome (trong sáng), down-to-earth
                (thiết thực).
              o Excitement (Hưng phấn) bao gồm bốn tính cách cơ bản là: daring (dám
                làm dám chịu), spirited (thâm thúy), imaginative (sáng tạo), up-to-date
                (cập nhật).
              o Competence (Năng lực) bao gồm ba tính cách cơ bản là: reliable (chắc
                chắn), intelligent (thông minh), successful (thành đạt).
              o Sophistication (Tinh tế): bao gồm hai tính cách cơ bản là: charming
                (quyến rũ), upper class (đẳng cấp cao).



5
  Tôn Thất Nguyễn Thiêm. 2005. Dấu Ấn Thương Hiệu: Tài Sản & Giá Trị - Tập II: “Hồn, Nhân Cách,
Bản Sắc”. NXB Trẻ .
6
  Tôn Thất Nguyễn Thiêm. 2005. Dấu Ấn Thương Hiệu: Tài Sản & Giá Trị - Tập II: “Hồn, Nhân Cách,
Bản Sắc”.TPHCM: NXB Trẻ. trang 19.
7
  Tiêu Ngọc Cầm. 2004. Định hướng chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu nông sản Công ty
Antesco. Luận văn tốt nghiệp cử nhân Tài chính Doanh Nghiệp, Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Đại
học An Giang. Trang 6



SVTH: Thi Bích Châu                                                                                5
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên                      GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh

              o Ruggedness (Lão luyện): bao gồm hai tính cách cơ bản là: outdoorsy
                (phong trần), tough (cứng cựa).
                 Bản sắc thương hiệu 8
             Trường phái “ Identity Branding” cho rằng: Nếu bản sắc của thương hiệu
            phải mang tính chất phù hợp với những ước vọng sâu thẳm nhất của người
            tiêu dùng thì trong điều kiện đó, bản sắc thương hiệu chính là bản sắc của
            khách hàng. Nói chính xác: bản sắc thương hiệu có nhiệm vụ mang đến cho
            khách hàng một “cảm nhận siêu thăng/ vượt thoát về ý nghĩa của hạnh phúc
            và thành công trong xã hội” trong khi mục đích của mặt hàng chào mời là
            phục vụ những nhu cầu “ vật chất’’ của người tiêu dùng: một bên là thỏa
            mãn cơ bản “các khát vọng từ tinh thần” và bên kia là đáp ứng chủ yếu
            “những đòi hỏi từ thể xác”.
             Hai thành phần cơ bản của thương hiệu (chức năng và tâm lý), cùng với giá
            cả tương đối của nó, giá cả so sánh với lợi ích của nó sẽ tạo nên giá trị mà
            thương hiệu muốn cung cấp cho khách hàng, được gọi là luận cứ giá trị sử
            dụng (xem hình 2.1).

                Chức năng                     Tâm lý


                                Lợi ích                                  Giá tương đối


                                             Luận cứ giá trị sử dụng

                    Nguồn: Điều chỉnh từ Aaker (1996), tài liệu đã dẫn.
                                  Hình 2.1. Luận cứ giá trị sử dụng
2.2. Lý thuyết giá trị thương hiệu
      2.2.1. Định nghĩa giá trị thương hiệu
     Giá trị thương hiệu được hiểu là những giá trị đặc thù mà thương hiệu mang lại
cho những đối tượng liên quan (bản thân doanh nghiệp, khách hàng, cổ đông, nhân
viên…).
      Khi nói về giá trị thương hiệu thì chúng ta lại quan tâm đến hai khía cạnh. Thứ
nhất, giá trị cảm nhận là những cảm xúc, tình cảm của người tiêu dùng đối với thương
hiệu. Thứ hai, giá trị tài chính là hành vi của người tiêu dùng - họ chọn dùng thương
hiệu của tổ chức hay là những đối thủ cạnh tranh. 9
     Nghiên cứu này xoay quanh khía cạnh thứ nhất của giá trị thương hiệu: những
cảm xúc, tình cảm của người tiêu dùng đối với thương hiệu.

8
  Tôn Thất Nguyễn Thiêm. 2005. Dấu Ấn Thương Hiệu: Tài Sản & Giá Trị - Tập II: “Hồn, Nhân Cách,
Bản Sắc”.TPHCM: NXB Trẻ, Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn, Trung Tâm Kinh Tế Châu Á – Thái Bình
Dương.
9
  Nguyễn Thanh Thảo. 24/12/2007. Giá trị thương hiệu [trực tuyến]. Vietnambranding. Đọc từ:
http://vietnambranding.com/kien-thuc/tong-quan-thuong-hieu/2863/Gia-tri-thuong- hieu (12/03/2009).



SVTH: Thi Bích Châu                                                                                  6
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên                 GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh

      2.2.2. Nội dung giá trị thương hiệu 10
     Giá trị thương hiệu gồm 4 thành tố chính đó là: sự nhận biết thương hiệu, lòng
ham muốn thương hiệu, chất lượng cảm nhận và lòng trung thành thương hiệu. Việc tạo
dựng được những giá trị này là cả một quá trình, đòi hỏi sự đầu tư và quyết tâm của
doanh nghiệp.
      Sự nhận biết thương hiệu
      Nhận biết thương hiệu là khả năng mà một khách hàng tiềm năng có thể nhận
dạng và phân biệt những đặc điểm của một thương hiệu trong một tập các thương hiệu
có mặt trên thị trường. Người mua thường lựa chọn thương hiệu mà mình đã biết bởi vì
họ cảm thấy được an toàn và thoải mái hơn. Theo lệ thường thì một thương hiệu được
nhiều người biết đến sẽ đáng tin cậy hơn và chất lượng sẽ tốt hơn. Sự nhận biết thương
hiệu sẽ rất quan trọng đối với các mặt hàng tiêu dùng khi mà mỗi khi mua hàng hóa thì
người ta thường hoạch định thương hiệu từ trước. Trong trường hợp này thì những
thương hiệu không được biết đến sẽ không có cơ hội được chọn lựa.
      Thuộc tính này có thể được đo lường bằng thang chỉ tiêu sau:
       1. Nhắc đến ngay lần đầu tiên khi nói đến chủng loại sản phẩm (top of mind).
       2. Nhận biết không nhắc nhở.
       3. Nhận biết có nhắc nhở.
       4. Không nhận biết.
      Lòng ham muốn về thương hiệu
      Nhận biết thương hiệu là điều cần thiết nhưng chưa đủ vì khách hàng có thể nhận
biết nhiều thương hiệu trong hàng loạt các thương hiệu có mặt trên thị trường. Khi ra
quyết định tiêu dùng, khách hàng nhận biết nhiều thương hiệu khác nhau và so sánh các
thương hiệu với nhau. Khi đó, họ lại thường có xu hướng tiêu dùng những thương hiệu
mà mình thích thú. Vậy sự thích thú về một thương hiệu là kết quả của quá trình đánh
giá một thương hiệu so với thương hiệu khác trong cùng một tập cạnh tranh. Khi người
tiêu dùng thích thú và muốn tiêu dùng một thương hiệu thì đó là họ ham muốn sở hữu
thương hiệu đó. Ham muốn thương hiệu được đo lường bởi ý định tiếp tục mua, lòng tin
và sự giới thiệu với người khác về sản phẩm và dịch vụ mà khách hàng đang dùng.
      Chất lượng cảm nhận
      Yếu tố chính để so sánh các thương hiệu với nhau là chất lượng của nó. Nhưng
thực tế thì chất lượng thật sự của một thương hiệu mà nhà sản xuất cung cấp và chất
lượng khách hàng cảm nhận được thường không trùng nhau. Đó là vì khách hàng
thường không phải là chuyên viên trong lĩnh vực này vì thế khách hàng thường đánh giá
không được đầy đủ và chính xác về tính năng kỹ thuật của sản phẩm/dịch vụ. Chất
lượng mà khách hàng cảm nhận được mới là yếu tố mà khách hàng chọn làm căn cứ để
ra quyết định tiêu dùng. Chính vì vậy, chất lượng cảm nhận được bởi khách hàng là
thành phần thứ ba của giá trị thương hiệu


10
  Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang. 2007. Nghiên cứu khoa học Marketing: Ứng dụng mô hình
cấu trúc tuyến tính SEM. TPHCM: NXB Đại Học Quốc Gia. 12-17.




SVTH: Thi Bích Châu                                                                         7
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên             GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh

     Lòng trung thành thương hiệu
      Theo như quy luật Pareto thường được áp dụng trong nhiều lĩnh vực thì 20%
khách hàng sẽ mang lại 80% lợi nhuận cho doanh nghiệp. Các thương hiệu mạnh luôn
được nhận diện và đảm bảo bởi những “người hâm mộ” này. Thêm vào đó, việc kiếm
tìm một khách hàng mới sẽ tốn kém hơn rất nhiều so với việc duy trì được khách hàng
cũ. Điều này đặc biệt quan trọng trong thị trường dịch vụ khi mà việc chuyển sang sử
dụng các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh ngày càng dễ dàng. Đối với một khách hàng
trung thành thì công ty còn được một lợi ích rất lớn đó là những khách hàng này sẽ giới
thiệu và thuyết phục người thân và bạn bè sử dụng dịch vụ của công ty.
      Ngoài ra, sự trung thành thương hiệu sẽ làm cho đối thủ cạnh tranh nản chí trong
việc tìm cách lôi kéo khách hàng mới vì chi phí mà họ bỏ ra sẽ rất lớn mà hiệu quả
mang lại thì không cao. Sự trung thành của khách hàng được xem như một tài sản của
doanh nghiệp vì vậy các doanh nghiệp cần phải tạo ra sự hài lòng đối với khách hàng
hàng nâng cao sự trung thành của họ đối với doanh nghiệp. Có thể nhận định rằng,
khách hàng trung thành là tài sản lớn nhất của một thương hiệu.
2.3. Đo lường chất lượng dịch vụ
     2.3.1. Các khái niệm cơ bản
      Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia và
chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một cái gì đó. Sản phẩm của nó có
thể có hay không gắn liền một sản phẩm vật chất.
     Chất lượng dịch vụ:
     Từ ngữ chất lượng dịch vụ có nhiều nghĩa và có thể sử dụng nhiều cách. Garvin
(1984) xác định 5 phương cách để hiểu ý niệm về chất lượng :
           Phương cách siêu việt: theo định nghĩa của Poket Oxford Dictionary là “mức
           độ siêu việt, bản chất tương đối”. Chất lượng trong trường hợp này là sự ưu
           việt nội tại. Nó phản ánh điều gì đó “tốt nhất”.
           Phương cách dựa trên sản xuất: liên quan tới sự phù hợp với thiết kế hay quy
           cách. Một dịch vụ hay sản phẩm chất lượng sẽ không có một sai sót nào so
           với quy cách.
           Phương cách dựa theo người tiêu dùng: chấp nhận rằng một dịch vụ hay sản
           phẩm nào đó đáp ứng những đòi hỏi của người sử dụng thì đó là một dịch vụ
           hay sản phẩm chất lượng. Một cụm từ thường sử dụng cho phương cách này
           là “đáp ứng đúng mục đích”.
           Phương cách dựa trên sản phẩm: là một phương cách dựa trên số lượng hay
           chỉ xét đến những đặc tính đo lường được. Trong hầu hết những trường hợp,
           nhiều hơn đồng nghĩa với tốt hơn và như vậy là đáng được chất lượng tốt
           hơn.
           Phương cách dựa trên giá trị đưa chi phí hay giá cả vào phương trình.
      Trong các phương cách thì sử dụng phương cách dựa theo người tiêu dùng là hợp
lý cho đề tài nghiên cứu này.




SVTH: Thi Bích Châu                                                                  8
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên            GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh

     2.3.2. Thang đo SERVQUAL
     Lấy ý tưởng lý thuyết trong mô hình của Gronroos (1984), Parasuraman (1985) đã
xây dựng một công cụ đo lường hỗn hợp, gọi là SERVQUAL, dùng để đo lường chất
lượng dịch vụ cảm nhận. Trong mô hình ban đầu (Parasuraman 1988), SERVQUAL
chứa 22 cặp của các khoản mục đo theo thang điểm Likert để đo lường riêng biệt những
mong đợi và cảm nhận thực tế của khách hàng về chất lượng dịch vụ. Từ đó đo lường
của chất lượng dịch vụ được thực hiện bằng tính toán các điểm số khác biệt cảm nhận
và mong đợi trong mỗi khoản mục tương ứng.
      Ban đầu dựa vào mô hình 5 khoảng cách trong chất lượng dịch vụ, Parasuraman
và các cộng sự đã giới thiệu thang đo SERVQUAL gồm 10 thành phần:
         1. Sự hữu hình;
         2. Sự tin tưởng;
         3. Sự phản hồi ;
         4. Khả năng phục vụ;
         5. Sự cảm thông;
         6. Sự ân cần, lịch sự;
         7. Thông tin đến khách hàng;
         8. Khả năng khách hàng tiếp cận dịch vụ;
         9. Sự an toàn;
         10. Sự thấu hiểu nhu cầu khách hàng.
      Thang đo này bao quát hầu hết mọi khía cạnh dịch vụ, tuy nhiên thang đo cho thấy
có sự phức tạp trong đo lường, không đạt giá trị phân biệt trong một số trường hợp. Do
đó, các nhà nghiên cứu này đưa ra thang đo SERVQUAL gồm 5 thành phần với 22 biến
quan sát, cụ thể các thành phần như sau:
         1. Sự hữu hình: là thể hiện bên ngoài của cơ sở vật chất, dụng cụ, con người,
            tài liệu, công cụ thông tin…
         2. Sự tin tưởng: thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng
            thời hạn ngay lần đầu tiên.
         3. Sự phản hồi: thể hiện qua sự mong muốn sẵn sàng của nhân viên phục vụ
            cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng.
         4. Sự đảm bảo: thể hiện qua trình độ chuyên môn và cung cách phục vụ lịch
            sự, niềm nở với khách hàng.
         5. Sự cảm thông: thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đến từng cá nhân khách
            hàng.
2.4. Mô hình nghiên cứu
Ngân hàng là một ngành dịch vụ cho nên giá trị thương hiệu trong kinh doanh ngân
hàng ngoài những đặc điểm riêng có của thương hiệu nói chung nó còn mang một số nội
dung khác của dịch vụ. Thương hiệu trong hoạt động của ngân hàng thương mại hết sức
cần thiết, nó là một bộ phận quan trọng trong chiến lược kinh doanh của bất cứ ngân
hàng nào vì bản thân thương hiệu có những giá trị được xác định riêng cho nó. Tuy


SVTH: Thi Bích Châu                                                                 9
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên             GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh

nhiên thương hiệu chỉ có giá trị khi nó là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố kể cả trong
tác nghiệp lẫn điều hành mà hiệu quả cuối cùng là làm cho khách hàng hài lòng khi sử
dụng dịch vụ của ngân hàng trong điều kiện có nhiều tổ chức tín dụng cùng cung ứng
một loại dịch vụ với chi phí bằng nhau. Ngược lại nền tảng thương hiệu không vững
chắc thì việc phản tác dụng tất yếu sẽ diễn ra và lòng tin của khách hang vào hoạt động
ngân hàng đó sẽ giảm đi và thậm chí mất hẳn.
Giá trị thương hiệu của một ngân hàng không chỉ là cung cách phục vụ người gửi, người
vay, độ an toàn trong thực hiện giao dịch, sự tín nhiệm về bí mật giao dịch, hệ thống
màng lưới thuận lợi cho tiếp cận khách hàng…mà còn là số lượng và hình thức các sản
phẩm, tiện ích của ngân hàng đó phục vụ cho khách hàng như thế nào. Đó còn là chất
lượng báo cáo tài chính được công bố hàng năm, là chất lượng tài sản nợ, chất lượng tài
sản có, tỷ lệ nợ xấu, lợi nhuận sau thuế, cổ tức hàng năm, tốc độ tăng trưởng cao và ổn
định của các chỉ tiêu đó, quy mô hoạt động của ngân hàng, năng lực cạnh tranh của
ngân hàng. Như vậy đứng ở góc độ dịch vụ thì tính vô hình và tính hữu hình của thương
hiệu phải hòa quyện vào như hai mặt của một vấn đề. Điều này có phần tương đối khác
với thương hiệu trong lĩnh vực sản xuất vật chất khi tính hữu hình của thương hiệu hay
công dụng của sản phẩm là nền tảng khi người tiêu dùng lựa chọn và sử dụng. Có thể
hình dung việc đánh giá là sự xác định tương đối giá trị thương hiệu thông qua hệ thống
thông tin công khai và phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng. Cho
nên đề cập đến giá trị thương hiệu trong kinh doanh ngân hàng là một quá trình đánh giá
về giá trị thương hiệu và chính vì ngân hàng là một dịch vụ cao cấp cho nên việc đánh
giá giá trị thương hiệu cũng xuất phát từ chỗ đáp ứng nhu cầu tinh thần và vật chất của
người tiêu dùng do bản thân thương hiệu dịch vụ ngân hàng mang lại.
Tác giả chọn nghiên cứu 4 thành tố cấu thành giá trị thương hiệu, đó là: nhận biết
thương hiệu, chất lượng cảm nhận, ham muốn thương hiệu và lòng trung thành thương
hiệu. Chính vì thế, dựa vào thực tế nghiên cứu đề tài trên cơ sở lý thuyết về thương
hiệu, thành phần thương hiệu và lý thuyết về giá trị thương hiệu, ta có mô hình nghiên
cứu sau:




SVTH: Thi Bích Châu                                                                  10
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên            GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh




                                  Nhận biết
                                   thương
                                     hiệu




  Chất lượng                                                    Ham muốn
  cảm nhận                                                       thương
                                                                   hiệu




                                 Lòng trung
                                   thành
                                  thương
                                    hiệu

                                                          Chú thích:
                                                                       Tác động
           Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu giá trị thương hiệu Sacombank
Thật ra, thương hiệu ngân hàng Sacombank còn là giá trị của ngân hàng đó trên thị
trường, là thị giá cổ phiếu của ngân hàng đó. Thương hiệu của ngân hàng bao gồm cả
tên, nhãn hiệu thương mại… gắn liền với đó là uy tín, là danh tiếng của ngân hàng, là
năng lực cạnh tranh và tính khác biệt, tính nổi trội về chất lượng của sản phẩm và dịch
vụ của ngân hàng đó trên thị trường.
Tác giả sử dụng mô hình trên ở dạng khái quát nhằm mô tả mối quan hệ giữa các thành
phần của giá trị thương hiệu Sacombank với nhau. Mức độ nhận biết của khách hàng về
thương hiệu Sacombank sẽ ảnh hưởng đến lòng ham muốn của họ đối với thương hiệu
Sacombank và cả chất lượng mà họ cảm nhận về dịch vụ mà Sacombank mang lại cho
họ. Mặt khác, chất lượng mà khách hàng cảm nhận trong quá trình chọn thương hiệu
Sacombank sẽ tác động theo hướng làm tăng hoặc giảm sự ham muốn thương hiệu. Quả
thực khi khách hàng có cảm nhận tích cực về chất lượng của thương hiệu Sacombank
thì họ sẽ có khuynh hướng thể hiện lòng ham muốn về thương hiệu Sacombank. Thêm
vào đó, chất lượng mà khách hàng cảm nhận trong quá trình chọn thương hiệu
Sacombank cũng tác động vào lòng trung thành của họ đối với thương hiệu Sacombank.
Để khách hàng có thể trung thành với thương hiệu Sacombank thì các đặc tính của nó
phải tạo được và duy trì lòng ham muốn của họ đối với thương hiệu. Hay có thể nói
lòng ham muốn của khách hàng đối với thương hiệu Sacombank tăng hay giảm thì lòng
trung thành của khách cũng tăng hay giảm theo.




SVTH: Thi Bích Châu                                                                 11
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên           GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh

2.5. Tóm tắt
Chương 2 này trình bày các định nghĩa của thương hiệu, các thành phần của thương
hiệu: thành phần chức năng và thành phần cảm xúc (hồn, nhân cách và bản sắc thương
hiệu) và giá trị thương hiệu. Trong đó, thành phần cảm xúc là thành phần không thể
thiếu của thương hiệu. Để củng cố thêm nghiên cứu về chất lượng cảm nhận nên tác giả
sử dụng thêm lý thuyết đo lường chất lượng dịch vụ nhờ vào thang đo SERVQUAL.
Cuối cùng từ những cơ sở lý thuyết đã đề cập mà tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu cho
đề tài này.
Chương tiếp theo sẽ giới thiệu sơ lược về Sacombank và chi nhánh Sacombank An
Giang.




SVTH: Thi Bích Châu                                                               12
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên                   GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh

         Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ SACOMBANK VÀ CHI NHÁNH
           SACOMBANK TẠI THÀNH PHỐ LONG XUYÊN
3.1. Giới thiệu
Chương 2 đã giới thiệu các lý thuyết có liên quan và mô hình nghiên cứu của đề tài này.
Tiếp theo chương 3 sẽ giới thiệu về ngân hàng Sacombank và ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang.
3.2. Giới thiệu sơ lược về Sacombank 11




Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) chính thức đi vào
hoạt động ngày 21/12/1991 trên cơ sở sáp nhập từ Ngân hàng phát triển kinh tế Gò Vấp
và sáp nhập 3 hợp tác xã tín dụng Tân Bình – Lữ Gia – Thành Công. Sacombank được
thành lập theo quyết định số 005/GP-UB ngày 03/01/1992 của Uỷ Ban Nhân Dân Thành
phố Hồ Chí Minh và hoạt động theo quyết định số 006/NH-GP ngày 05/12/1991 của
Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
Sacombank có trụ sở chính đặt tại 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, Thành Phố Hồ Chí
Minh (TPHCM). Sacombank xuất phát điểm là một ngân hàng nhỏ, ra đời trong giai
đoạn khó khăn của đất nước với số vốn điều lệ ban đầu 03 tỷ đồng và hoạt động chủ yếu
tại vùng ven TP.HCM. Sau hơn 17 năm hoạt động, đến nay Sacombank đã trở thành
Ngân hàng Thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam, vươn lên dẫn đầu khối Ngân hàng
về tốc độ tăng trưởng với tỷ lệ hơn 50%/năm, vốn điều lệ tăng từ 190 tỷ đồng năm 2001
lên khoảng 1.899 tỷ đồng tháng 3/2006 và tính đến ngày 29/08/2008 là 5.116 tỷ đồng.
Mạng lưới hoạt động trên 250 chi nhánh và phòng giao dịch tại 44/63 tỉnh thành trong
cả nước, quan hệ đại lý với 10.644 chi nhánh của 278 ngân hàng tại 80 quốc gia và vùng
lãnh thổ trên thế giới cùng với đội ngũ nhân viên gồm 6.000 cán bộ trẻ, năng động, sáng
tạo và có hơn 60.000 cổ đông đại chúng. Được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, ngày 06/06/2006 Sacombank đã tiến hành niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm
Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Sacombank được đánh giá là rất thành
công trong lĩnh vực tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, Sacombank cũng luôn chú trọng
đến dòng sản phẩm, dịch vụ phục vụ khách hàng là cá nhân. Với kỳ vọng trở thành một
trong những ngân hàng bán lẻ hiện đại đa năng hàng đầu tại Việt Nam và có tiếng trong
khu vực, Sacombank không ngừng nâng cao chất lượng trong mọi hoạt động nhằm cung
cấp các dịch vụ tài chính trọn gói cho mọi đối tượng khách hàng đồng thời tạo ra nhiều
giá trị lợi ích cho cán bộ nhân viên, cổ đông, nhà đầu tư và xã hội.
Trong 17 năm hoạt động, Sacombank đã nhận được rất nhiều các bằng khen và giải
thưởng có uy tín. Trong năm 2007, Sacombank được bình chọn là “Ngân hàng tốt nhất
Việt Nam 2007” theo Euromoney, “Ngân hàng bán lẻ của năm tại Việt Nam 2007” do
Asian Banking and Finance bình chọn, ”Ngân hàng tốt nhất Việt Nam về cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ 2007” do Cộng đồng các Doanh nghiệp vừa và nhỏ Châu Âu
(SMEDF) bình chọn, “Ngân hàng có hoạt động ngoại hối tốt nhất Việt Nam năm 2007”
do Global Finance bình chọn. Riêng trong 2008 thì ngân hàng đạt được các danh hiệu

11
 Giới thiệu về Sacombank, 2007. Sacombank.
Đọc từ: http://www.sacombank.com/newscontent.aspx?cateid=32 (20/03/2009)



SVTH: Thi Bích Châu                                                                  13
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên              GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh

“Ngân hàng bán lẻ của năm tại Việt Nam 2008” do Asian Banking & Finance bình
chọn, “Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam 2008” do The Asset bình chọn, “Ngân hàng
tốt nhất Việt Nam 2008” do Global Finance bình chọn, “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam
2008” do Finance Asia bình chọn và bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2008 vì
có những đóng góp tích cực vào các hoạt động kìm chế lạm phát trong nền kinh tế.
Ngoài ra, Sacombank còn được đánh giá và xếp loại A (loại cao nhất) trong bảng xếp
loại của Ngân hàng Nhà nước cho năm 2006, xếp thứ 04 trong ngành tài chính ngân
hàng tại Việt Nam do chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc UNDP đánh giá cho năm
2007, cờ thi đua của Thủ tướng Chính phủ về những thành tích dẫn đầu phong trào thi
đua ngành ngân hàng trong năm 2007 và bằng khen của Thủ tướng chính phủ dành cho
các hoạt động từ thiện trong suốt các năm qua.
Vào ngày 16/5/2008, Sacombank tạo nên một bước ngoặt mới trong lịch sử hình thành
và phát triển Ngân hàng với việc thành lập Tập đoàn tài chính Sacombank.
3.3.Giới thiệu khái quát về Sacombank chi nhánh An Giang
Chi nhánh cấp 1 An Giang được thành lập theo công văn thứ 143/NHNN ngày
22/5/2005 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, chính thức đi vào hoạt
động ngày 03/08/2005 theo công văn số 66 của Chủ Tịch hội đồng quản trị trên cơ sở
chuyển thể và nâng cấp từ Văn phòng đại diện An Giang trực thuộc chi nhánh Cần Thơ
với nhân sự ban đầu là 10 người. Tính đến 31/12/2008, ngoài trụ sở chi nhánh đặt tại
Long Xuyên thì còn có 05 phòng giao dịch: phòng giao dịch Tân Châu, phòng giao dịch
Châu Phú, phòng giao dịch Núi Sam, phòng giao dịch Chợ Mới và phòng giao dịch
Châu Đốc.
Sacombank An Giang là chi nhánh thứ 3 áp dụng hệ thống Corebanking (T24), là một
trong những phương tiện hiện đại trong việc quản lý ngân hàng. Sacombank cũng đã
tiến hành thực hiện việc xếp hạng tín dụng, đánh giá phân loại các khoản vay để ngay từ
đầu có thể ngăn ngừa những khoản vay có thể phát sinh rủi ro. Các dịch vụ như chuyển
tiền nội địa, thanh toán quốc tế, thu đổi ngoại tệ, kinh doanh ngoại tệ, chuyển tiền ra
nước ngoài, kiều hối, chi hộ - thu hộ, bảo lãnh, tiết kiệm tích lũy và đặc biệt là dịch vụ
thẻ và hệ thống máy rút tiền tự động (ATM)...đã làm cho hoạt động của chi nhánh ngày
càng phong phú đáp ứng ngày càng nhu cầu của khách hàng.
Trong cùng xu thế phát triển của toàn hệ thống Sacombank, Sacombank An Giang cũng
đặt mục tiêu phát triển là trở thành Ngân hàng bán lẻ đa năng trên địa bàn tỉnh. Chính vì
thế, Sacombank An Giang cũng hướng đến nhóm khách hàng là các doanh nghiệp vừa
và nhỏ, đẩy mạnh công tác tín dụng nhằm đầu tư vốn để tài trợ cho các phương án sản
xuất kinh doanh, phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ quyết định số 654/2007/QĐ-HĐQT về việc ban hành quy chế về tổ chức hoạt
động của chi nhánh, sở giao dịch và các đơn vị trực thuộc, tổ chức, chức năng, nhiệm vụ
của các đơn vị trực thuộc Sở giao dịch và chi nhánh cấp 1 được hội đồng quản trị ban
hành gồm: Phòng Doanh nghiệp, Phòng Cá nhân, Phòng Hỗ trợ, Phòng Kế toán và Quỹ
và Phòng Hành chính. Sau đây là sơ đồ tổ chức của chi nhánh:




SVTH: Thi Bích Châu                                                                    14
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên             GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh



                                          Ban Giám
                                            đốc




    Phòng              Phòng                 Phòng                  Phòng
    doanh             cá nhân                hỗ trợ                   kế          Phòng
    nghiệp                                                          toán &         hành
                                                                     Quỹ          chính




 Bộ      Bộ        Bộ       Bộ         Bộ      Bộ       Bộ
phận    phận      phận     phận       phận    phận     phận       Bộ       Bộ
tiếp    thẩm      tiếp     thẩm      thanh    quản     xử lý     phận     phận
 thị    định       thị     định       toán      lý     giao       kế      quỹ
 DN      DN        CN       CN        quốc     tín     dịch      toán
                                       tế     dụng

                                                       (Nguồn: Phòng hành chánh)

        Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy hoạt động Sacombank chi nhánh An Giang
3.4. Một số thông tin về kế hoạch và phương hướng của Sacombank
   3.4.1 Mục tiêu- kế hoạch kinh doanh
    Căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Tỉnh An Giang, chi nhánh đề ra các
tiêu chí như sau:
       Huy động: kế hoạch đến 31/12/2009 là 769 tỷ đồng, tăng 27,5% so với năm
       2008.
       Cho vay: kế hoạch đến 31/12/2009 là 909 tỷ đồng, tăng 11% so với năm 2008.
       Doanh số thanh toán quốc tế: kế hoạch năm 2009 doanh số 30 triệu USD, tăng
       50% so với năm 2008.
       Thu dịch vụ: kế hoạch năm 2009 là 7,2 tỷ đồng, tăng gần 90% so với năm 2008.
       Lợi nhuận trước thuế (DPRR): kế hoạch năm 31/12/2009 là 25,5 tỷ đồng, tăng
       gần 30% so với năm 2008.
   3.4.2 Các giải pháp thực hiện năm 2009
      Để có thể hoàn thành tốt được các mục tiêu trên, để được phát triển bền vững và
ổn định thì cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận nhằm hoàn thành tốt mọi
mặt của hoạt động tại chi nhánh. Phát triển an toàn và bền vững là mục tiêu hàng đầu


SVTH: Thi Bích Châu                                                                    15
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên             GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh

của chi nhánh nên trong năm 2009 chi nhánh thực hiện phương châm “6 tháng đầu năm
đào tạo, 6 tháng cuối năm kiểm tra chấn chỉnh”. Ngoài ra tiếp tục phát huy việc theo dõi
triển khai kế hoạch theo ngày, tuần, tháng quí và triển khai ngay kế hoach đầu năm.
         Về huy động
              Tiếp tục thực hiện việc phân khúc khách hàng để có chính sách hợp lý-
              ưu đãi.
              Tổ chức nhiều hội thảo về huy động vốn, kỹ năng chăm sóc khách
              hàng…để nâng cao tính chuyên nghiệp cho đội ngũ giao dịch viên.
              Tận dụng ưu thế về mạng lưới và các chương trình quảng bá để tạo lòng
              tin và thu hút khách hàng.
              Chú trọng và tăng cường công tác tiếp thị, nhất là các công ty, doanh
              nghiệp để tranh thù nguồn vốn lãi suất thấp.
         Về tín dụng
              Cơ cấu lại danh mục cho vay theo dòng sản phẩm và phân tán rủi ro.
              Tăng trưởng tín dụng trên cơ sở ưu tiên khách hàng và sử dụng nhiều
              dịch vụ và chọn lọc năng lực tài chính của khách hàng nhằm hạn chế tối
              đa phát sinh nợ quá hạn.
              Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát định kỳ và đột xuất nhằm nâng
              cao chất lượng tín dụng.
              Tập trung rà soát, ngăn chặn và phân tích đánh giá lại toàn bộ nợ quá hạn
              để có biện pháp xử lý dứt điểm, không để nợ quá hạn mới phát sinh.
              Phấn đấu nợ quá hạn luôn ở mức dưới 0,5% tổng dư nợ.
         Về dịch vụ
              Tiếp tục giữ chân khách hàng cũ, tăng cường tiếp thị khách hàng mới về
              lĩnh vực gạo và thủy sản để mở rộng mảng thanh toán quốc tế nhằm tăng
              thu dịch vụ.
              Tiếp tục phát huy ưu thế các sản phẩm dịch vụ có thế mạnh như chuyển
              tiền, bảo lãnh nội địa,…
              Tăng cường nhân sự cho quan hệ khách hàng, hỗ trợ, giao dịch viên quỹ
              để xử lý nhanh giao dịch.
              Ưu tiên xét duyệt tín dụng về lãi suất cho các khách hàng có sử dụng
              nhiều sản phẩm dịch vụ của chi nhánh.
         Về nguồn nhân lực
              Ngoài các chương trình đào tạo của trung tâm đào tạo và hội sở, chi
              nhánh sẽ thường xuyên thực hiện việc tự đào tạo, hội thảo chuyên đề, hội
              thi hái hoa dân chủ… để không ngừng nâng cao và củng cố chuyên môn,
              nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên chi nhánh.
              Bố trí, phân công, phân nhiệm nhân sự các phòng ban một cách hợp lý,
              đúng sở trường, sở đoản của từng người nhằm để nâng cao năng suất lao
              động trong công việc.



SVTH: Thi Bích Châu                                                                  16
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên             GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh

               Triển khai công tác định biên năng suất lao động cho từng phòng, bộ
               phận và từng nhân viên cụ thể theo tháng, quý, năm. Từ đó có cơ sở
               thưởng phạt nhằm kích thích, tạo động lực trong công việc.
         Về tổ chức thực hiện kế hoạch tự kiểm tra, chấn chỉnh – đào tạo tại đơn vị
               Xây dựng và thực hiện đúng kế hoạch tự kiểm tra, chấn chỉnh – đào tạo
               đã đề ra.
               Tổ chức khắc phục triệt để những tồn tại, thiếu sót của tổ tự kiểm tra
               chấn chỉnh của chi nhánh, kiến nghị của các đoàn kiểm tra, thanh tra của
               hội sở cũng như các cơ quan chủ quản.
               Tiếp tục thực hiện chính sách khen thưởng kịp thời cũng như nghiêm
               khắc xử lý các hành vi vi phạm.
3.5. Tóm tắt
Tóm lại, năm 2008 là năm khó khăn cho hoạt động kinh doanh ngân hàng. Tuy nhiên
theo kết quả đến cuối năm 2008 thì Sacombank vẫn đạt và vượt kế hoạch đề ra. Để đạt
được kết quả trên trong điều kiện khó khăn là do sự tâm huyết của tập thể cán bộ nhân
viên Chi Nhánh An Giang, do khai thác tối đa các sản phẩm dịch vụ có thể mạnh của
chi nhánh và do thực hiện tốt việc triển khai ngay kế hoạch kinh doanh ngay từ đầu
năm. Và theo đà phát triển đó thì Sacombank đã đề ra phương hướng và các chỉ tiêu để
ngày càng phát triển hơn hệ thống ngân hàng Sacombank.




SVTH: Thi Bích Châu                                                                 17
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên              GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh

                  Chương 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Giới thiệu
Trong các nghiên cứu khoa học thì việc lựa chọn phương pháp thích hợp để tiến hành sẽ
giúp đạt được mục tiêu nghiên cứu nhanh chóng và hiệu quả. Chính vì thế, trong
chương này, phần trình bày về phương pháp nghiên cứu của đề tài sẽ khái quát lại
phương pháp và quá trình mà tác giả đã chọn lựa. Cụ thể gồm các nội dung sau: thiết kế
quy trình nghiên cứu, các bước của quy trình (nghiên cứu thăm dò, nghiên cứu thử
nghiệm, nghiên cứu chính thức) và các loại thang đo, biến sử dụng trong nghiên cứu
chính thức. Trong bước nghiên cứu chính thức sẽ nói rõ hơn về cỡ mẫu, phương pháp
chọn mẫu, phương pháp thu mẫu.
4.2. Thiết kế quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu này được tiến hành theo 3 bước:
                        Bảng 4.1. Các bước nghiên cứu của đề tài

      Bước               Dạng              Phương pháp            Kỹ thuật

        1          Nghiên cứu thăm dò        Định tính      Phỏng vấn chuyên sâu

        2         Nghiên cứu thử nghiệm     Định lượng       Phỏng vấn trực tiếp

        3         Nghiên cứu chính thức     Định lượng       Phỏng vấn trực tiếp


Việc thu thập dữ liệu đề tài sẽ đuợc thực hiện thông qua 3 giai đoạn:
       Trong giai đoạn 1, bước nghiên cứu thăm dò được sử dụng. Đây là bước nghiên
       cứu định tính với kỹ thuật phỏng vấn chuyên sâu. Đối tượng được phỏng vấn là
       đội ngũ quản lý và 5 khách hàng của Sacombank chi nhánh An Giang để thu
       thập những thông tin làm cơ sở cho việc xây dựng bản câu hỏi định lượng.
       Thông tin cho việc phỏng vấn khách hàng sẽ được tổng hợp thành bản câu hỏi
       dự thảo.
       Tiếp đến trong giai đoạn 2, bản câu hỏi dự thảo sẽ được dùng để phỏng vấn 10
       khách hàng của Sacombank An Giang. Kết quả phỏng vấn sẽ là cơ sở để kiểm
       tra, rà soát và điều chỉnh bản câu hỏi lần cuối trước khi phỏng vấn chính thức.
       Cuối cùng là nghiên cứu chính thức. Bước này sử dụng phương pháp định lượng
       bằng cách phỏng vấn trực tiếp 200 khách hàng dựa trên bản câu hỏi đã được
       hiệu chỉnh. Để giảm thiểu sai số, ta phỏng vấn trực tiếp các khách hàng trong
       những khoảng thời gian khác nhau để đảm bảo thu mẫu mang tính đại diện cao.




SVTH: Thi Bích Châu                                                                18
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên             GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh

Cả 3 bước nghiên cứu trên đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Vì vậy, để thực hiện
tốt mục tiêu đã đề ra thì cần phải thực hiện đúng trình tự của quy trình sau:


   Lợi ích các                     Cơ sở lý thuyết
 sản phẩm dịch            - Lý thuyết về thương hiệu, thành
     vụ của               phần của thương hiệu.
  Sacombank               - Lý thuyết về giá trị thương hiệu.
 -Chức năng               -Mô hình nghiên cứu.                                  Nghiên
 -Tâm lý                                                                        cứu
                                                                                thăm
                                                                                dò
               Đề cương phỏng vấn
                   chuyên sâu


               Bản câu hỏi dùng để
                 phỏng vấn thử                          Phỏng vấn thử           Nghiên
                     (n =10)                                                    cứu
                                                                                thử
                                                                                nghiệm
                                                          Hiệu chỉnh


              Bản câu hỏi dùng để
              phỏng vấn chính thức                  Phỏng vấn chính thức        Nghiên
                    (n=200)                                                     cứu
                                                                                chính
                                                        Xử lý dữ liệu           thức
                     Báo cáo
                                                       Thống kê mô tả


                      Hình 4.1. Quy trình nghiên cứu đề tài

4.3. Các bước của quy trình
     4.3.1. Nghiên cứu thăm dò
      Đây là bước đầu tiên trong quy trình nghiên cứu của đề tài. Trong bước này, tác
giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính bằng kỹ thuật phỏng vấn chuyên sâu với
5 khách hàng đã sử dụng qua sản phẩm dịch vụ của Sacombank để thực hiện nghiên cứu
thăm dò. Cụ thể tác giả dựa vào kinh nghiệm thực tế để phán đoán, lựa chọn những
khách hàng đến Sacombank có khả năng trả lời cao. Sau đó, tác giả đến trò truyện với
họ với vai trò như một người tiêu dùng để họ trả lời một cách tự nhiên và khách quan
nhưng các vấn đề đưa ra đều dựa trên đề cương phỏng vấn chuyên sâu đã chuẩn bị
trước.
     Mục đích của bước nghiên cứu này là kiểm tra được cách hiểu của đáp viên
(khách hàng) về những khái niệm cần đo lường, từ đó xây dựng thang đo và tiếp theo là
xây dựng bản câu hỏi thử nghiệm.



SVTH: Thi Bích Châu                                                               19
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên             GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh

      Trong quá trình thảo luận tác giả có thể quên một số biến có liên quan hoặc trong
quá trình thiết lập bản câu hỏi còn mang tính chất chủ quan…Vì vậy, để có thể thiết lập
bản câu hỏi hoàn chỉnh thì bước tiếp theo tác giả quyết định phỏng vấn thử khoảng 10
khách hàng.
     4.3.2. Nghiên cứu thử nghiệm (phỏng vấn thử)
     Bước nghiên cứu này được tiến hành với mục đích là kiểm tra, rà soát lại lần cuối
bản câu hỏi trước khi nghiên cứu chính thức. Từ đó có thể xem xét cấu trúc, tính logic
của bản câu hỏi cũng như phát hiện ra các biến không cần thiết để loại bỏ hoặc bổ sung
thêm các biến còn thiếu. Vì vậy, phương pháp được sử dụng trong bước này là nghiên
cứu định lượng dựa trên bản câu hỏi chưa chỉnh sửa, bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp
khoảng 10 khách hàng của Sacombank.
      Tương tự như bước nghiên cứu thăm dò, tác giả cũng chọn những khách hàng đã
sử dụng qua dịch vụ của Sacombank có sự hiểu biết, có khả năng trả lời cao để trò
chuyện. Tuy nhiên, trong bước này tác giả thu thập dữ liệu dựa trên bản câu hỏi định
lượng. Sau khi bản câu hỏi được chỉnh sửa hoàn thiện thì bước kế tiếp của quy trình sẽ
là nghiên cứu chính thức.
                 Bảng 4.2. Các câu hỏi trước và sau khi chỉnh sửa

          Trước khi phỏng vấn                           Sau khi phỏng vấn

I. Phần sàng lọc đáp viên:                    I. Phần sàng lọc đáp viên:
   1. Anh/chị đã sử dụng qua sản phẩm   Anh/chị đã sử dụng qua sản phẩm dịch
dịch vụ của Sacombank?                vụ của Sacombank?
          Có (Trả lời câu 2)                           Có (Đến phần nội dung)
          Chưa (Dừng)                                  Chưa (Dừng lại)
   2. Anh/chị đại diện cho ai giao dịch với
Sacombank?
          Cá nhân              Công ty
(câu hỏi thừa, quy ước chọn trả lời không
đúng)
                                              II. Nội dung:
II. Nội dung:
                                           -Xin cho biết mức độ đồng ý của anh/chị
-Sản phẩm dịch vụ mà anh/chị đã biết hoặc trong các phát biểu sau đây theo qui ước:
đang sử dụng tại Sacombank (AW1):
                                           1 Hoàn toàn phản đối 2 Phản đối
         Tiền gửi            Tiền vay
                                           3 Không ý kiến           4 Đồng ý
         NHĐT(*)             Chuyển tiền
                                           5 Hoàn toàn đồng ý
         Khác:..............
                                           Tôi biết Sacombank cung cấp dịch vụ tiền
(*)NHĐT: ngân hàng điện tử (gồm
                                           gửi, tiền vay, chuyển tiền và ngân hàng
phonebanking, mobile Sacombank, E- điện tử(*)
Sacombank, các loại thẻ thanh toán, và các
loại hình cho vay...).                     (*) Ngân hàng điện tử gồm:
                                           phonebanking,      mobile     Sacombank,
 (câu hỏi không phù hợp với mục tiêu)
                                           E-Sacombank, các loại thẻ thanh toán, và


SVTH: Thi Bích Châu                                                                 20
Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank
chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên              GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh

                                             các loại hình cho vay...


-Qua các phương tiện thông tin đại chúng -Tôi biết được lãi suất, thời gian xử lý,
tôi biết được lãi suất, thời gian xử lý, khuyến mại và biểu phí của Sacombank
khuyến mại và biểu phí của Sacombank.
(cách diễn đạt dài dòng)
                                           -Tôi biết Sacombank có mạng lưới chi nhánh
-Tôi biết Sacombank có mạng lưới chi nhánh rộng ở tỉnh An Giang.
rộng khắp. (Diễn đạt chưa rõ nghĩa)
                                           - Ngân hàng trang bị các phương tiện giúp
-Ngân hàng có trang thiết bị rất hiện đại. tôi thư giãn trong khi chờ đợi (như: tivi,
(câu hỏi chưa đi sâu vào vấn đề)           máy vi tính nối mạng, âm nhạc…).

     4.3.3. Nghiên cứu chính thức
      Đây là bước quan trọng nhất trong quá trình nghiên cứu nhằm thu thập đầy đủ dữ
liệu đáp ứng đúng mục tiêu đã đề ra. Tác giả sử dụng bản câu hỏi sau khi chỉnh sửa để
phỏng vấn trực tiếp cá nhân bằng phương pháp định lượng. Tuy nhiên để thu thập dữ
liệu đảm bảo tính đại diện cao cho tổng thể thì cần phải xác định cỡ mẫu và phương
pháp chọn, thu mẫu cho phù hợp.
           4.3.3.1. Cỡ mẫu
            Kích thước mẫu cho trường hợp nghiên cứu có nhiều biến đã từng được
nhiều nhà nghiên cứu đề xuất các bảng tra chọn mẫu hay các quy tắc chọn cỡ mẫu.
Chẳng hạn như Kierce và Morgan (1970) đề xuất bảng tra chọn cỡ mẫu theo kích thước
tổng thể cho trước, trong khi đó Roscoe (1975) đề nghị các quy tắc chọn như: cỡ mẫu
30..500 thường phù hợp cho nhiều nghiên cứu; mẫu được phân thành nhiều nhóm thì
mỗi nhóm không nên ít hơn 30 đối tượng; khi phân tích đa biến, cỡ mẫu nên lấy từ 5 -10
lần số lượng tham số cần ước lượng (biến) trở lên. Hay Bollen thì đề nghị tỷ lệ là 5:1
cho việc chọn cỡ mẫu so với số lượng tham số trong phân tích đa biến. Tác giả áp dụng
quy tắc đề nghị của Roscoe và tỷ lệ của Bollen, với nghiên cứu có 4 biến chính được
giải thích bằng 33 biến phụ thì số lượng tối thiểu là: 5 x 33 = 165 nên mẫu dự kiến sẽ có
kích thước 200 để đảm bảo tính khái quát, phòng trường hợp mẫu không hợp lệ phải
loại bỏ.
           4.3.3.2. Phương pháp chọn mẫu và thu mẫu
             Sử dụng phương pháp chọn mẫu là phán đoán theo kinh nghiệm kết hợp với
chọn mẫu thuận tiện. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả tìm hiểu những nơi mà đối
tượng được phỏng vấn có thể lưu lại và có khả năng trả lời. Sau đó, dựa vào kinh
nghiệm mà phán đoán và lựa chọn địa điểm thuận tiện cho việc phỏng vấn. Khi tiếp xúc
với đáp viên mà họ sẵn sàng cung cấp thông tin thì sẽ tiến hành phỏng vấn ngay sau khi
hỏi thăm. Ngược lại, nếu họ e ngại không nói thì tác giả sẽ hỏi chuyện cho qua mà
không phỏng vấn. Trong quá trình trao đổi hay phỏng vấn vẫn đảm bảo tính khách quan
của dữ liệu thu thập. Phương pháp phán đoán có một số ưu điểm như: thuận lợi cho tác
giả chọn đáp viên trả lời khi kết hợp với chọn mẫu thuận tiện, có thể tiết kiệm thời gian
cho tác giả phỏng vấn trực tiếp cá nhân, dữ liệu thu thập nhanh chóng và thuận lợi, có
thể tiết kiệm chi phí.
           Phương pháp thu mẫu được áp dụng là phỏng vấn trực tiếp cá nhân vì một
số ưu điểm sau: phỏng vấn viên có mặt để khuyến khích, hướng dẫn đáp viên trả lời; có


SVTH: Thi Bích Châu                                                                   21
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank
Danh gia gia tri thuong hieu sacombank

More Related Content

What's hot

Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM tại SacombankSự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM tại Sacombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ứNg dụng lý thuyết về hành vi có kế hoạch (tpb) đế phân tích ý định đầu tư cổ...
ứNg dụng lý thuyết về hành vi có kế hoạch (tpb) đế phân tích ý định đầu tư cổ...ứNg dụng lý thuyết về hành vi có kế hoạch (tpb) đế phân tích ý định đầu tư cổ...
ứNg dụng lý thuyết về hành vi có kế hoạch (tpb) đế phân tích ý định đầu tư cổ...
nataliej4
 
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại SacombankSự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombankTieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Hải Finiks Huỳnh
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAY
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAYĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAY
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, HAY
Đề tài  chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, HAYĐề tài  chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, HAY
Đề tài chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV, HAY
Luận văn: Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV, HAYLuận văn: Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV, HAY
Luận văn: Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tếPhương pháp nghiên cứu trong kinh tế
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế
Phahamy Phahamy
 
Đề tài: Chất lượng chăm sóc khách hàng của VNPT Hải Phòng, HOT
Đề tài: Chất lượng chăm sóc khách hàng của VNPT Hải Phòng, HOTĐề tài: Chất lượng chăm sóc khách hàng của VNPT Hải Phòng, HOT
Đề tài: Chất lượng chăm sóc khách hàng của VNPT Hải Phòng, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Sacombank
 Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Sacombank Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Sacombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...
Đề tài  Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...Đề tài  Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...
Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đPhân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
hungmia
 
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất
Đề tài: Giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuấtĐề tài: Giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất
Đề tài: Giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân hệ khách hàng và hợp đồng trong CRM của doanh nghiệp
Phân hệ khách hàng và hợp đồng trong CRM của doanh nghiệpPhân hệ khách hàng và hợp đồng trong CRM của doanh nghiệp
Phân hệ khách hàng và hợp đồng trong CRM của doanh nghiệp
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàngĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng...
 
Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM tại SacombankSự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM tại Sacombank
 
ứNg dụng lý thuyết về hành vi có kế hoạch (tpb) đế phân tích ý định đầu tư cổ...
ứNg dụng lý thuyết về hành vi có kế hoạch (tpb) đế phân tích ý định đầu tư cổ...ứNg dụng lý thuyết về hành vi có kế hoạch (tpb) đế phân tích ý định đầu tư cổ...
ứNg dụng lý thuyết về hành vi có kế hoạch (tpb) đế phân tích ý định đầu tư cổ...
 
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại SacombankSự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombankTieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAY
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAYĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAY
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, HAY
 
Đề tài chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, HAY
Đề tài  chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, HAYĐề tài  chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, HAY
Đề tài chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, HAY
 
Luận văn: Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV, HAY
Luận văn: Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV, HAYLuận văn: Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV, HAY
Luận văn: Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV, HAY
 
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tếPhương pháp nghiên cứu trong kinh tế
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế
 
Đề tài: Chất lượng chăm sóc khách hàng của VNPT Hải Phòng, HOT
Đề tài: Chất lượng chăm sóc khách hàng của VNPT Hải Phòng, HOTĐề tài: Chất lượng chăm sóc khách hàng của VNPT Hải Phòng, HOT
Đề tài: Chất lượng chăm sóc khách hàng của VNPT Hải Phòng, HOT
 
Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Sacombank
 Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Sacombank Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Sacombank
 
Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...
Đề tài  Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...Đề tài  Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...
Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...
 
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đPhân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
Luận văn giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng...
 
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, 9đ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất
Đề tài: Giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuấtĐề tài: Giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất
Đề tài: Giá trị mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất
 
Phân hệ khách hàng và hợp đồng trong CRM của doanh nghiệp
Phân hệ khách hàng và hợp đồng trong CRM của doanh nghiệpPhân hệ khách hàng và hợp đồng trong CRM của doanh nghiệp
Phân hệ khách hàng và hợp đồng trong CRM của doanh nghiệp
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàngĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
 

Similar to Danh gia gia tri thuong hieu sacombank

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụ...
 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụ... Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụ...
hieu anh
 
Luận văn: Sự hài lòng về dịch vụ tín dụng cá nhân tại Techcombank
Luận văn: Sự hài lòng về dịch vụ tín dụng cá nhân tại TechcombankLuận văn: Sự hài lòng về dịch vụ tín dụng cá nhân tại Techcombank
Luận văn: Sự hài lòng về dịch vụ tín dụng cá nhân tại Techcombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...
Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...
Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...
luanvantrust
 
Đề tài thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
Đề tài  thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAYĐề tài  thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
Đề tài thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Thực trạng về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Reso...
Đề tài: Thực trạng về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Reso...Đề tài: Thực trạng về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Reso...
Đề tài: Thực trạng về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Reso...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
02 nc su_hai_long_hv_flc-libre
02 nc su_hai_long_hv_flc-libre02 nc su_hai_long_hv_flc-libre
02 nc su_hai_long_hv_flc-libreMyMy Trinh
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến tài sản thương hiệu của ngân hàng - sdt/ Z...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến tài sản thương hiệu của ngân hàng - sdt/ Z...Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến tài sản thương hiệu của ngân hàng - sdt/ Z...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến tài sản thương hiệu của ngân hàng - sdt/ Z...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...
luanvantrust
 
Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tại ngân hàng Sacombank – Chi Nhánh Phổ Quang
Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tại ngân hàng Sacombank – Chi Nhánh Phổ QuangNâng cao hiệu quả công tác cho vay tại ngân hàng Sacombank – Chi Nhánh Phổ Quang
Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tại ngân hàng Sacombank – Chi Nhánh Phổ Quang
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng đa cấp
Luận văn: Sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng đa cấpLuận văn: Sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng đa cấp
Luận văn: Sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng đa cấp
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng bán lẻLuận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 

Similar to Danh gia gia tri thuong hieu sacombank (20)

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...
 
1.TRAN THI ANH MAI_5KN_1.doc
1.TRAN THI ANH MAI_5KN_1.doc1.TRAN THI ANH MAI_5KN_1.doc
1.TRAN THI ANH MAI_5KN_1.doc
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụ...
 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụ... Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụ...
 
Luận văn: Sự hài lòng về dịch vụ tín dụng cá nhân tại Techcombank
Luận văn: Sự hài lòng về dịch vụ tín dụng cá nhân tại TechcombankLuận văn: Sự hài lòng về dịch vụ tín dụng cá nhân tại Techcombank
Luận văn: Sự hài lòng về dịch vụ tín dụng cá nhân tại Techcombank
 
Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...
Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...
Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...
 
Đề tài thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
Đề tài  thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAYĐề tài  thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
Đề tài thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
 
Đề tài: Thực trạng về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Reso...
Đề tài: Thực trạng về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Reso...Đề tài: Thực trạng về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Reso...
Đề tài: Thực trạng về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Reso...
 
02 nc su_hai_long_hv_flc-libre
02 nc su_hai_long_hv_flc-libre02 nc su_hai_long_hv_flc-libre
02 nc su_hai_long_hv_flc-libre
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến tài sản thương hiệu của ngân hàng - sdt/ Z...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến tài sản thương hiệu của ngân hàng - sdt/ Z...Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến tài sản thương hiệu của ngân hàng - sdt/ Z...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến tài sản thương hiệu của ngân hàng - sdt/ Z...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...
 
Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tại ngân hàng Sacombank – Chi Nhánh Phổ Quang
Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tại ngân hàng Sacombank – Chi Nhánh Phổ QuangNâng cao hiệu quả công tác cho vay tại ngân hàng Sacombank – Chi Nhánh Phổ Quang
Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tại ngân hàng Sacombank – Chi Nhánh Phổ Quang
 
Luận văn: Sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng đa cấp
Luận văn: Sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng đa cấpLuận văn: Sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng đa cấp
Luận văn: Sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng đa cấp
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng bán lẻLuận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng bán lẻ
 
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
 

Danh gia gia tri thuong hieu sacombank

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ____________ THI BÍCH CHÂU ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CỦA NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH AN GIANG TẠI THỊ TRƯỜNG LONG XUYÊN Chuyên ngành: KINH TẾ ĐỐI NGOẠI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 05 năm 2009
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ____________ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CỦA NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH AN GIANG TẠI THỊ TRƯỜNG LONG XUYÊN Chuyên ngành: KINH TẾ ĐỐI NGOẠI Sinh viên thực hiện: THI BÍCH CHÂU Lớp: DH6KD1 - MSSV: DKD052005 Người hướng dẫn: Thạc sĩ HUỲNH PHÚ THỊNH Long Xuyên, tháng 05 năm 2009
  • 3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn : Thạc sĩ Huỳnh Phú Thịnh (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 1: ....................................... (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2: ....................................... (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……
  • 4. LỜI CẢM ƠN o Sau bốn năm ở giảng đường đại học đã giúp tôi trưởng thành rất nhiều về mọi mặt như kiến thức chuyên ngành, kinh nghiệm sống, kỹ năng giao tiếp,... Để được như vậy là nhờ vào công giảng dạy nhiệt tình của thầy, cô trường Đại học An Giang và nhất là thầy, cô trong khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh. Do đó, nhân dịp hoàn thành khóa luận tốt nghiệp cho tôi gửi lời cảm ơn đến tất cả thầy, cô đã từng giảng dạy tôi trong suốt bốn năm qua. Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến giảng viên trực tiếp hướng dẫn tôi là thầy Huỳnh Phú Thịnh. Người đã dành nhiều thời gian để chỉ bảo tận tình và chu đáo, giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận này. Tiếp đến tôi xin cảm ơn toàn thể ban lãnh đạo và nhân viên của ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang đã cung cấp đầy đủ những thông tin có liên quan trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn ba, mẹ tôi và bạn bè đã hết lòng ủng hộ, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Xin chân thành cảm ơn! Thi Bích Châu
  • 5. TÓM TẮT Thực tế thị trường hiện nay thì cạnh tranh về mặt thương hiệu được cho là quan trọng hơn cả cạnh tranh về mặt giá cả, chất lượng sản phẩm dịch vụ, đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ như ngành ngân hàng. Giá trị thương hiệu Sacombank được giải thích qua bốn biến: khả năng nhận biết, chất lượng cảm nhận, sự ham muốn và lòng trung thành đối với thương hiệu Sacombank. Một bản khảo sát với 33 câu hỏi đã được lập ra để đánh giá giá trị thương hiệu Sacombank với 21 câu khảo sát đánh giá chất lượng dịch vụ, 12 câu là câu hỏi dựa vào các lý thuyết nhận biết, ham muốn và lòng trung thành đối với thương hiệu. Đề tài được tiến hành nghiên cứu theo ba bước: nghiên cứu thăm dò, nghiên cứu thử nghiệm và nghiên cứu chính thức. Bước đầu tiên nghiên cứu định tính nhằm tìm kiếm thông tin để thiết lập bản câu hỏi còn hai bước cuối nghiên cứu định lượng. Sau khi thu thập, dữ liệu thô sẽ được làm sạch và được phân tích bằng công cụ SPSS, mô hình cấu trúc tuyến tính SEM sẽ được ứng dụng trong việc kiểm định kết quả nghiên cứu ngoài những công cụ kiểm định khác. Sau khi sử dụng phần mềm SPSS 15.0 để kiểm nghiệm độ tin cậy thì kết quả là loại bỏ 3 biến chất lượng cảm nhận (PQ1, PQ3, PQ21) và 1 biến ham muốn thương hiệu (IN4) do không có tương quan với biến tổng. Sau khi loại bỏ các biến không thích hợp thì thang đo lường gồm 29 biến của 4 thành phần giá trị thương hiệu đều đáng tin cậy. Mẫu khảo sát 236 đáp viên đa số là người có độ tuổi từ 30 đến 45 tuổi và có thu nhập từ 2 đến 5 triệu. Kết quả khảo sát cho thấy khả năng nhận biết sản phẩm dịch vụ của đáp viên ở mức tốt trong khi khả năng nhận biết các yếu tố liên quan đến sản phẩm dịch vụ và khả năng nhận biết kênh phân phối Sacombank của đáp viên ở mức trung bình khá. Điều cần xem xét là khả năng nhận biết logo Sacombank của đáp viên với mức đánh giá dưới trung bình. Điểm trung bình chung cho cả nhóm nhận biết thương hiệu Sacombank là 3,7. Khách hàng đánh giá ở mức trung bình khá về chất lượng dịch vụ của ngân hàng qua các yếu tố: sự tin tưởng, phản hồi, đảm bảo, cảm thông và hữu hình; và kết quả là điểm trung bình chung của nhóm 3,82. Nếu Sacombank thu hút thêm được càng nhiều khách hàng ở các nhóm độ tuổi và thu nhập thì mức điểm trung bình dành cho cả nhóm ham muốn thương hiệu Sacombank không chỉ dừng lại ở con số 3,77. Theo kết quả phỏng vấn về lòng trung thành đối với thương hiệu thì đa số đáp viên lại băn khoăn chưa xác định. Điểm trung bình chung cho nhóm lòng trung thành đối thương hiệu Sacombank là 3,3 cho thấy Sacombank vẫn chưa thu hút được sự chọn lựa cuối cùng của khách hàng. Ngoài đánh giá giá trị thương hiệu Sacombank thì đề tài còn tìm hiểu sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng khác nhau trong ý kiến đánh giá giá trị thương hiệu. Và kết quả cho thấy 5 nhóm độ tuổi khác nhau thì có mức độ nhận biết thương hiệu giống nhau. Trong khi đó, chất lượng cảm nhận là khác nhau giữa các nhóm độ tuổi và thu nhập. Biến ham muốn thương hiệu và trung thành thương hiệu cho kết quả tương tự như chất lượng cảm nhận. Tóm lại, đề tài có ý nghĩa thực tiễn trong quá trình củng cố thông tin liên quan đến thương hiệu Sacombank cũng như cung cấp cơ sở để Sacombank tiến hành phát triển thương hiệu của mình trong lĩnh vực ngân hàng. i
  • 6. MỤC LỤC o TÓM TẮT ...................................................................................................................... i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ vi Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 U 1.1. Cơ sở hình thành đề tài....................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2 1.3. Khái quát phạm vi và phương pháp nghiên cứu.............................................. 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu............................................................................ 2 1.5. Kết cấu báo cáo nghiên cứu................................................................................ 3 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................ 4 U 2.1. Giới thiệu chương................................................................................................ 4 2.1. Lý thuyết về thương hiệu và thành phần của thương hiệu ............................. 4 2.1.1. Định nghĩa thương hiệu ............................................................................... 4 2.1.2. Các thành phần của thương hiệu................................................................. 5 2.2. Lý thuyết giá trị thương hiệu ............................................................................. 6 2.2.1. Định nghĩa giá trị thương hiệu .................................................................... 6 2.3. Đo lường chất lượng dịch vụ .............................................................................. 8 2.3.1. Các khái niệm cơ bản.................................................................................... 8 2.3.2. Thang đo SERVQUAL.................................................................................. 9 2.4. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 9 2.5. Tóm tắt ............................................................................................................... 12 Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ SACOMBANK VÀ CHI NHÁNH SACOMBANK TẠI THÀNH PHỐ LONG XUYÊN ...................................................... 13 3.1. Giới thiệu ........................................................................................................... 13 3.2. Giới thiệu sơ lược về Sacombank .................................................................... 13 3.3.Giới thiệu khái quát về Sacombank chi nhánh An Giang.............................. 14 3.4. Một số thông tin về kế hoạch và phương hướng của Sacombank ................ 15 3.4.1 Mục tiêu- kế hoạch kinh doanh................................................................... 15 3.4.2 Các giải pháp thực hiện năm 2009.............................................................. 15 3.5. Tóm tắt ............................................................................................................... 17 Chương 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................... 18 U 4.1. Giới thiệu ........................................................................................................... 18 4.2. Thiết kế quy trình nghiên cứu.......................................................................... 18 4.3. Các bước của quy trình .................................................................................... 19 4.3.1. Nghiên cứu thăm dò.................................................................................... 19 4.3.2. Nghiên cứu thử nghiệm (phỏng vấn thử) .................................................. 20 4.3.3. Nghiên cứu chính thức ............................................................................... 21 4.3.3.1. Cỡ mẫu............................................................................................... 21 ii
  • 7. 4.3.3.2. Phương pháp chọn mẫu và thu mẫu................................................ 21 4.3.3.3. Xử lý dữ liệu ...................................................................................... 22 4.4. Các loại thang đo và các biến sử dụng trong nghiên cứu chính thức........... 22 4.5. Tóm tắt ............................................................................................................... 24 Chương 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................... 25 U 5.1. Giới thiệu ........................................................................................................... 25 5.2. Mô tả mẫu thu thập, thông tin về đáp viên..................................................... 25 5.2.1. Đặc điểm mẫu xét theo độ tuổi ................................................................... 25 5.2.2. Đặc điểm mẫu xét theo thu nhập................................................................ 26 5.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .................................................................. 26 5.4. Đánh giá giá trị thương hiệu Sacombank qua các thành phần giá trị thương hiệu ............................................................................................................................ 28 5.4.1. Đánh giá giá trị thương hiệu Sacombank qua sự nhận biết thương hiệu (AW)....................................................................................................................... 28 5.4.2. Đánh giá giá trị thương hiệu Sacombank qua chất lượng cảm nhận...... 32 5.4.2.1. Sự tin tưởng.................................................................................... 32 5.4.2.2. Sự phản hồi .................................................................................... 34 5.4.2.3. Sự đảm bảo ..................................................................................... 36 5.4.2.4. Sự cảm thông.................................................................................. 38 5.4.2.5. Sự hữu hình ................................................................................... 39 5.4.3. Đánh giá giá trị thương hiệu Sacombank qua lòng ham muốn thương hiệu ........................................................................................................................ 41 5.4.4. Đánh giá giá trị thương hiệu Sacombank qua lòng trung thành thương hiệu ........................................................................................................................ 42 5.5. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của các nhóm khách hàng khác nhau .................................................................................................................................... 44 5.5.1. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của các nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau....................................................................................................... 44 5.5.1.1. Kiểm định sự khác biệt về nhận biết thương hiệu (AW) giữa các nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau.............................................. 45 5.5.1.2. Kiểm định sự khác biệt về chất lượng cảm nhận (PQ) giữa các nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau.............................................. 47 5.5.1.3. Kiểm định sự khác biệt về ham muốn thương hiệu (IN) giữa các nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau.............................................. 50 5.5.1.4. Kiểm định sự khác biệt về lòng trung thành thương hiệu (LY) giữa các nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau ....................................... 52 5.5.2. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của các nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau..................................................................................................... 54 5.5.2.1. Kiểm định sự khác biệt về nhận biết thương hiệu (AW) giữa các nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau .......................................... 55 5.5.2.2. Kiểm định sự khác biệt về chất lượng cảm nhận (PQ) giữa các nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau .......................................... 57 iii
  • 8. 5.5.2.3. Kiểm định sự khác biệt về ham muốn thương hiệu (IN) giữa các nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau .......................................... 59 5.5.2.4. Kiểm định sự khác biệt về lòng trung thành (LY) giữa các nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau..................................................... 61 5.6. Tóm tắt ............................................................................................................... 63 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 65 6.1. Kết luận .............................................................................................................. 65 6.1.1. Tầm quan trọng và phương pháp nghiên cứu của đề tài.......................... 65 6.1.2. Kết quả nghiên cứu chính của đề tài ......................................................... 65 6.2. Hạn chế của đề tài ............................................................................................. 67 6.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 69 PHỤ LỤC 1: ĐỀ CƯƠNG PHỎNG VẤN CHUYÊN SÂU ..................................... 70 PHỤ LỤC 2: BẢN CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ............................... 72 PHỤ LỤC 3: TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỐNG KÊ ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU SACOMBANK CHI NHÁNH AN GIANG TRÊN ĐỊA BÀN LONG XUYÊN ...................................................................... 75 iv
  • 9. DANH MỤC CÁC HÌNH o Hình 2.1. Luận cứ giá trị sử dụng................................................................................. 6 Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu giá trị thương hiệu Sacombank .............................. 11 Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy hoạt động Sacombank chi nhánh An Giang ..................... 15 Hình 4.1. Quy trình nghiên cứu đề tài........................................................................ 19 Hình 5.1. Cơ cấu độ tuổi của mẫu khảo sát ............................................................... 25 Hình 5.2. Cơ cấu thu nhập bình quân của mẫu khảo sát ......................................... 26 Hình 5.3. Kết quả khảo sát sự nhận biết thương hiệu Sacombank ......................... 29 Hình 5.4. Kết quả khảo sát sự tin tưởng trong chất lượng cảm nhận về Sacombank............................................................................................ 33 Hình 5.5. Kết quả khảo sát sự phản hồi trong chất lượng cảm nhận về Sacombank............................................................................................ 35 Hình 5.6. Kết quả khảo sát sự đảm bảo trong chất lượng cảm nhận về Sacombank............................................................................................ 36 Hình 5.7. Kết quả khảo sát sự cảm thông trong chất lượng cảm nhận về Sacombank............................................................................................ 38 Hình 5.8. Kết quả khảo sát sự hữu hình trong chất lượng cảm nhận về Sacombank............................................................................................ 39 Hình 5.9. Kết quả khảo sát lòng ham muốn thương hiệu Sacombank.................... 41 Hình 5.10. Kết quả khảo sát lòng trung thành đối với thương hiệu Sacombank... 42 v
  • 10. DANH MỤC CÁC BẢNG o Bảng 4.1. Các bước nghiên cứu của đề tài ........................................................... 18 Bảng 4.2. Các câu hỏi trước và sau khi chỉnh sửa .............................................. 20 Bảng 5.1. Hệ số tin cậy (Cronbach’s alpha) của các biến giá trị thương hiệu.. 28 Bảng 5.2. One-Sample Statistics AW1 ................................................................. 30 Bảng 5.3. One-Sample Test AW1 ......................................................................... 30 Bảng 5.4. One-Sample Statistics AW4 ................................................................. 30 Bảng 5.5. One-Sample Test AW4 ......................................................................... 31 Bảng 5.6. One-Sample Statistics AW2 ................................................................. 31 Bảng 5.7. One-Sample Test AW2 ......................................................................... 31 Bảng 5.8. One-Sample Statistics AW3 ................................................................. 32 Bảng 5.9. One-Sample Test AW3 ......................................................................... 32 Bảng 5.10. One-Sample Statistics PQ5................................................................. 33 Bảng 5.11. One-Sample Test PQ5......................................................................... 33 Bảng 5.12. One-Sample Statistics PQ10............................................................... 37 Bảng 5.13. One-Sample Test PQ10....................................................................... 37 Bảng 5.14. One-Sample Statistics PQ19............................................................... 40 Bảng 5.15. One-Sample Test PQ19....................................................................... 40 Bảng 5.16. One-Sample Statistics LY3................................................................. 43 Bảng 5.17. One-Sample Test LY3......................................................................... 43 Bảng 5.18. Điểm trung bình của các biến giá trị thương hiệu xét theo nhóm độ tuổi ......................................................................................................... 44 Bảng 5.19. Kiểm định Kruskal-wallis cho biến AW theo nhóm độ tuổi ........... 45 Bảng 5.20. Test of Homogeneity of Variances cho biến AW.............................. 46 Bảng 5.21. Post Hoc Tests - Multiple Comparisons- Tamhane (Dependent Variable: AW)............... .................................................. 47 Bảng 5.22. Kiểm định Kruskal-wallis cho biến PQ theo nhóm độ tuổi............. 48 Bảng 5.23. Test of Homogeneity of Variances cho biến PQ ............................... 48 Bảng 5.24. Post Hoc Tests - Multiple Comparisons- Tamhane (Dependent Variable: PQ).....................................................................49 Bảng 5.25. Kiểm định Kruskal-wallis cho biến IN theo nhóm tuổi ................... 50 Bảng 5.26. Test of Homogeneity of Variances cho biến IN ................................ 51 vi
  • 11. Bảng 5.27. Post Hoc Tests - Multiple Comparisons- Tamhane (Dependent Variable: IN) .................................................................... 51 Bảng 5.28. Kiểm định Kruskal-wallis cho biến LY theo nhóm độ tuổi............. 52 Bảng 5.29. Test of Homogeneity of Variances cho biến LY ............................... 53 Bảng 5.30. Post Hoc Tests - Multiple Comparisons- Tamhane (Dependent Variable: LY)................................................................... 53 Bảng 5.31. Điểm trung bình của các biến giá trị thương hiệu xét theo thu nhập ....................................................................................................... 54 Bảng 5.31. Kiểm định Kruskal-wallis cho biến AW theo nhóm thu nhập........ 55 Bảng 5.32. Test of Homogeneity of Variances cho biến AW.............................. 56 Bảng 5.33. Post Hoc Tests - Multiple Comparisons- Tamhane (Dependent Variable: AW) ................................................................ 56 Bảng 5.34. Kiểm định Kruskal-wallis cho biến PQ theo nhóm thu nhập ......... 57 Bảng 5.35. Test of Homogeneity of Variances cho biến PQ ............................... 58 Bảng 5.36. Kiểm định ANOVA cho biến PQ theo nhóm thu nhập.................... 58 Bảng 5.37. Post Hoc Tests - Multiple Comparisons- Bonferroni (Dependent Variable: PQ).................................................................. 58 Bảng 5.38. Kiểm định Kruskal-wallis cho biến IN theo thu nhập ..................... 59 Bảng 5.39. Test of Homogeneity of Variances cho biến IN ................................ 60 Bảng 5.40. Post Hoc Tests - Multiple Comparisons- Tamhane (Dependent Variable: IN) ................................................................... 60 Bảng 5.41. Kiểm định Kruskal-wallis cho biến LY theo thu nhập .................... 61 Bảng 5.42. Test of Homogeneity of Variances cho biến LY ............................... 62 Bảng 5.43. Kiểm định ANOVA cho biến LY theo nhóm thu nhập.................... 62 Bảng 5.44. Post Hoc Tests - Multiple Comparisons- Bonferroni (Dependent Variable: LY).................................................................. 62 vii
  • 12. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh Chương 1: GIỚI THIỆU 1.1. Cơ sở hình thành đề tài Trong giai đoạn hội nhập kinh tế toàn cầu hiện nay thì có không ít các doanh nghiệp Việt Nam gặp khó khăn trong việc cạnh tranh thương hiệu trước các doanh nghiệp nước ngoài vì thương hiệu yếu hơn. Thật ra thương hiệu là gì mà lại có vai trò quan trọng trong việc tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp? Có thể hiểu thương hiệu là một số ấn tượng đã được định hình trong tâm trí người tiêu dùng và hình thành trong tâm trí họ những kỳ vọng về sản phẩm hay dịch vụ của công ty, từ đấy chi phối hành vi mua sắm của họ. Xét theo góc độ doanh nghiệp, đánh giá của khách hàng về thương hiệu của doanh nghiệp rất quan trọng. Nếu người tiêu dùng đánh giá cao về giá trị thương hiệu của công ty thì họ mới tin tưởng sử dụng sản phẩm của công ty. Đánh giá tốt của người tiêu dùng về thương hiệu doanh nghiệp lại góp phần củng cố thương hiệu của công ty, tăng khả năng nhận biết và phân biệt của người tiêu dùng đối với những đặc điểm nổi bật của một thương hiệu trong hàng loạt thương hiệu có mặt trên thị trường. Chính vì thế, đánh giá giá trị thương hiệu doanh nghiệp là một vấn đề đáng quan tâm của các doanh nghiệp ngày nay, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong xu hướng cạnh tranh toàn cầu. Ngày nay, nền kinh tế một nước có thị trường tiền tệ phát triển tốt và ổn định một phần là nhờ vào hoạt động của các ngân hàng thương mại. Trong từng thời kỳ, đổi mới hoạt động ngân hàng được coi là cánh cửa đột phá và đóng góp tích cực vào quá trình đổi mới và phát triển kinh tế một quốc gia, chẳng hạn như Việt Nam. Trong những năm vừa qua, hoạt động ngân hàng nước ta đã có những chuyển biến sâu sắc. Quy mô kinh doanh ngày càng mở rộng cả về số lượng lẫn phạm vi, các loại hình kinh doanh đa dạng và phong phú hơn. Từ đó, việc tiếp thị các sản phẩm dịch vụ ngân hàng là rất cần thiết. Nếu không có Marketing thì ngân hàng sẽ bị trì trệ rất nhiều và dần dần mất tính cạnh tranh trên thị trường. Vì thế các chiến lược chính sách Marketing ngân hàng đã được các nhà ngân hàng quan tâm chú trọng đến nhưng hiện nay hiệu quả của hoạt động này đem lại chưa tương xứng với tiềm năng hiện có. Chính thức được thành lập và đi vào hoạt động vào ngày 21/12/1991, Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) với xuất phát điểm là một ngân hàng nhỏ, sau hơn 17 năm hoạt động đến nay đã trở thành một trong những Ngân hàng Thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam. Trong thời gian qua, Sacombank đã đạt một số thành quả trong xây dựng thương hiệu, được khẳng định qua các danh hiệu như “Thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam 2006” do Tạp chí Vietnam Buniness Forum thuộc VCCI, Công ty Truyền thông Cuộc sống (LIFE) cùng Công ty nghiên cứu thị trường AC Nielsen Việt Nam thực hiện, “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2006” do Thời Báo Kinh Tế Việt Nam cùng Cục Xúc Tiến Thương Mại (Bộ Thương Mại) tổ chức…Những thành quả trên cho thấy Sacombank rất quan tâm đến đánh giá của khách hàng về thương hiệu của mình nhằm tăng tính cạnh tranh trong giai đoạn hiện nay. Ngoài ra, trong tương lai, Sacombank sẽ quan tâm xây dựng thương hiệu của ngân hàng tại thị trường Long Xuyên vì Long Xuyên là một trong những thành phố lớn tại Miền Tây và thuộc tỉnh “cửa ngõ” An Giang nên có tiềm lực thị trường hấp dẫn. Chính vì thế , muốn tăng khả năng cạnh tranh của mình trên địa bàn Long Xuyên, Sacombank cần có những thông tin về cách đánh giá của khách hàng Long Xuyên về giá trị thương hiệu của ngân hàng. SVTH: Thi Bích Châu 1
  • 13. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh Chính vì những lý do trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Ngày nay, khi mà cạnh tranh về thương hiệu càng ngày càng được xem trọng trong gia tăng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần thu thập ý kiến đánh giá của các nhóm khách hàng khác nhau về thương hiệu ủa mình. Chính vì thế việc đánh giá giá trị thương hiệu nhằm đạt được được mục tiêu: Khảo sát ý kiến đánh giá của khách hàng về thương hiệu Sacombank. Tìm hiểu sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng khác nhau trong ý kiến đánh giá về giá trị thương hiệu Sacombank. 1.3. Khái quát phạm vi và phương pháp nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu ý kiến của khách hàng đã từng trực tiếp giao dịch với ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang. Đối tượng sẽ được phỏng vấn bằng bản câu hỏi định lượng khi tiếp xúc với phỏng vấn viên. Tác giả muốn đặc biệt nhấn mạnh là việc phỏng vấn chỉ được tiến hành đối với đối tượng đáp viên đã từng sử dụng qua dịch vụ của ngân hàng Sacombank, không phỏng vấn những khách hàng chưa từng sử dụng dịch vụ của Sacombank. Phỏng vấn viên trực tiếp phát bản câu hỏi và thu lại tại địa điểm tiếp xúc với đáp viên không xét đến yếu tố địa điểm cư ngụ của đáp viên. 1.4. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Trong thời gian qua, thông qua việc nỗ lực xây dựng và củng cố thương hiệu cho thấy ngân hàng Sacombank đã xác định marketing cho thương hiệu là một vũ khí sắc bén để tạo lợi thế cạnh tranh về thương hiệu. Theo thực tế thị trường hiện nay, cạnh tranh về mặt thương hiệu được coi là quan trọng hơn cả cạnh tranh về mặt giá cả, chất lượng sản phẩm dịch vụ, đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ như ngành ngân hàng. Đề tài này có ý nghĩa thực tiễn trong quá trình củng cố thông tin liên quan đến thương hiệu Sacombank cũng như cung cấp cơ sở để Sacombank tiến hành phát triển thương hiệu của ngân hàng ngày càng hùng mạnh. Chính vì thế, việc có được thông tin đánh giá về giá trị thương hiệu Sacombank tại Thành phố Long Xuyên sẽ hỗ trợ cho công tác xác định vị trí của thương hiệu của ngân hàng trong lòng khách hàng Long Xuyên và đánh giá hiệu quả quảng bá thương hiệu Sacombank trong thời gian qua. Đánh giá của khách hàng có thể cung cấp những thông tin quan trọng về khả năng cạnh tranh của Sacombank trên địa bàn Long Xuyên. Khi nắm bắt được thông tin này, ban lãnh đạo Sacombank có thể đưa ra các biện pháp củng cố và phát triển thương hiệu cho chi nhánh Sacombank An Giang trên địa bàn thành phố Long Xuyên. Tóm lại, đề tài cung cấp cho Sacombank một phần bức tranh về hiệu quả hoạt động Marketing của mình trong những năm gần đây và mở ra hướng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng bằng biện pháp cải thiện tốt vai trò Marketing ngân hàng. Ngoài ra, đề tài còn có thể được sử dụng làm tư liệu cho các công trình, đề tài nghiên cứu khác về đánh giá “sức khỏe thương hiệu” của ngân hàng trong giai đoạn vừa qua. SVTH: Thi Bích Châu 2
  • 14. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh 1.5. Kết cấu báo cáo nghiên cứu Chương 1: Giới thiệu: Giới thiệu một cách tổng quát về cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa thực tế của đề tài và cuối cùng là kết cấu của đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu: Phần đầu sẽ trình bày về lý thuyết thương hiệu, lý thuyết thành phần thương hiệu, lý thuyết giá trị thương hiệu. Trên cơ sở các lý thuyết này, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu cho đề tài. Chương 3: Giới thiệu sơ lược về Sacombank và chi nhánh Sacombank tại Thành phố Long Xuyên. Chương 4: Phương pháp nghiên cứu: Nội dung của chương này chủ yếu trình bày về phương pháp nghiên cứu của đề tài như thiết kế quy trình nghiên cứu, nghiên cứu sơ bộ, nghiên cứu thăm dò. Đặc biệt trong bước nghiên cứu chính thức sẽ nói rõ hơn về phương pháp chọn mẫu và các loại thang đo. Chương 5: Kết quả nghiên cứu: Chương này mô tả đặc trưng của mẫu nghiên cứu và kết quả nghiên cứu. Chương 6: Kết luận: Nội dung của chương này bao gồm ba phần: kết quả chính của đề tài nghiên cứu, hạn chế của nghiên cứu và kiến nghị. SVTH: Thi Bích Châu 3
  • 15. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Giới thiệu chương Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương này nhằm mục đích giới thiệu các định nghĩa về thương hiệu, lý thuyết thành phần thương hiệu và lý thuyết giá trị thương hiệu. Tác giả đề ra một mô hình cứu về đánh giá giá trị thương hiệu Sacombank dựa trên các lý thuyết đã đề cập. 2.1. Lý thuyết về thương hiệu và thành phần của thương hiệu 2.1.1. Định nghĩa thương hiệu Có nhiều quan điểm về thương hiệu. Có thể chia theo 2 quan điểm chính: Theo quan điểm truyền thống về thương hiệu, định nghĩa của Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ cho rằng: “Thương hiệu là một cái tên, một từ ngữ, một dấu hiệu, một biểu tượng, một hình vẽ, hay tổng hợp tất cả các yếu tố kể trên nhằm xác định một sản phẩm hay dịch vụ của một (hay một nhóm) người bán và phân biệt các sản phẩm (dịch vụ) đó với các đối thủ cạnh tranh”. Còn Philip Kotler thì định nghĩa: “Thương hiệu (brand) có thể được hiểu như là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng được xác nhận sản phẩm của người bán và để phân biệt với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh” 1 . Quan điểm này cho rằng thương hiệu là một thành phần của sản phẩm, chức năng chính của thương hiệu là để phân biệt sản phẩm này với sản phẩm khác. Theo quan điểm tổng hợp về thương hiệu thì Ambler & Styles đã có định nghĩa: “Thương hiệu là một tập các thuộc tính cung cấp cho khách hàng mục tiêu các giá trị mà họ đòi hỏi” 2 . Theo định nghĩa này thì sản phẩm lại được coi là một thành phần của thương hiệu, có chức năng chủ yếu là cung cấp “giá trị lợi ích tiêu dùng” cho khách hàng. Còn thương hiệu có chức năng cung cấp các “giá trị lợi ích tinh thần” mang đến cho khách hàng thông qua việc khai thác những ưu thế có từ thương hiệu. Quan điểm sản phẩm là một thành phần của thương hiệu ngày càng được nhiều nhà nghiên cứu và thực tiễn chấp nhận 3 . Lý do là khách hàng có hai nhu cầu: nhu cầu về chức năng và nhu cầu về tâm lý. Sản phẩm chỉ cung cấp cho khách hàng lợi ích chức năng, thương hiệu mới cung cấp cho khách hàng cả hai 4 . Xem xét về mức độ phù hợp với những cơ sở lý thuyết sử dụng thì phần nội dung trình bày của đề tài nghiên cứu này sẽ dựa trên cơ sở định nghĩa thương hiệu theo Ambler & Styles. 1 Philip Kotler .1995. Marketing. 2 Ambler&Styles. 1996. Brand development versus New Product Development: Towards a process model of Extension, Marketing Intelligence&Planning, 14(7):10-19.. 3 Aaker, D.A&K.L Keller .1990. Consumer Evaluation of Brand Extensions, Journal of Marketing, 54(January):27-41. 4 Hankinson, G. & P. Cowking .1996. The reality of Global Brands, London: McGraw-Hill. SVTH: Thi Bích Châu 4
  • 16. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh 2.1.2. Các thành phần của thương hiệu Thương hiệu bao gồm hai thành phần cơ bản là thành phần chức năng và thành phần cảm xúc2. Thành phần chức năng: Thành phần này có mục đích cung cấp lợi ích chức năng của thương hiệu cho khách hàng mục tiêu và nó chính là sản phẩm, bao gồm các thuộc tính mang tính chức năng như: công dụng sản phẩm (funtional attributes), các đặc trưng bổ sung (features), chất lượng. Thành phần cảm xúc: Thành phần này bao gồm các yếu tố giá trị mang tính biểu tượng nhằm tạo cho khách hàng mục tiêu những lợi ích tâm lý. Theo Tôn Thất Nguyễn Thiêm thì thương hiệu là một “thực thể sống động” nên thương hiệu mang bản chất dung hòa “hồn”, “nhân cách” và “bản sắc”. 5 Hồn thương hiệu “Hồn thương hiệu bao gồm đại thể bốn phạm trù – “hồn nghề”, “hồn người”, “hồn đất”, “hồn nước” – không những không loại trừ lẫn nhau mà tùy tình huống, có thể liên kết tương hỗ chặt chẽ với nhau. Bốn phạm trù ấy nhằm mục đích cơ bản là cố gắng mang đến một sự “khác biệt hóa” (differentiation) và sự “xác thực/đích thực/chân thực/phác thực” (authenticity) nhằm phục vụ các “đòi hỏi thuộc lĩnh vực tinh thần” của khách hàng….” 6 Nhân cách thương hiệu (Brand Personality) Jennifer Lynn Aaker định nghĩa: “Nhân cách thương hiệu là một tập thuộc tính của con người gắn liền với một thương hiệu” 7 . Dựa vào thành phần nhân cách của con người, J.L.Aaker đã đưa ra “Big Five Factors” – vào đầu thập niên 90 – bao gồm “năm cá tính thương hiệu” và mỗi cá tính lại tàng chứa nhiều tính cách khác nhau: o Sincerity (Chân thành) bao gồm bốn tính cách cơ bản là: honest (lương thiện), cheerful (chan hòa), wholesome (trong sáng), down-to-earth (thiết thực). o Excitement (Hưng phấn) bao gồm bốn tính cách cơ bản là: daring (dám làm dám chịu), spirited (thâm thúy), imaginative (sáng tạo), up-to-date (cập nhật). o Competence (Năng lực) bao gồm ba tính cách cơ bản là: reliable (chắc chắn), intelligent (thông minh), successful (thành đạt). o Sophistication (Tinh tế): bao gồm hai tính cách cơ bản là: charming (quyến rũ), upper class (đẳng cấp cao). 5 Tôn Thất Nguyễn Thiêm. 2005. Dấu Ấn Thương Hiệu: Tài Sản & Giá Trị - Tập II: “Hồn, Nhân Cách, Bản Sắc”. NXB Trẻ . 6 Tôn Thất Nguyễn Thiêm. 2005. Dấu Ấn Thương Hiệu: Tài Sản & Giá Trị - Tập II: “Hồn, Nhân Cách, Bản Sắc”.TPHCM: NXB Trẻ. trang 19. 7 Tiêu Ngọc Cầm. 2004. Định hướng chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu nông sản Công ty Antesco. Luận văn tốt nghiệp cử nhân Tài chính Doanh Nghiệp, Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Đại học An Giang. Trang 6 SVTH: Thi Bích Châu 5
  • 17. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh o Ruggedness (Lão luyện): bao gồm hai tính cách cơ bản là: outdoorsy (phong trần), tough (cứng cựa). Bản sắc thương hiệu 8 Trường phái “ Identity Branding” cho rằng: Nếu bản sắc của thương hiệu phải mang tính chất phù hợp với những ước vọng sâu thẳm nhất của người tiêu dùng thì trong điều kiện đó, bản sắc thương hiệu chính là bản sắc của khách hàng. Nói chính xác: bản sắc thương hiệu có nhiệm vụ mang đến cho khách hàng một “cảm nhận siêu thăng/ vượt thoát về ý nghĩa của hạnh phúc và thành công trong xã hội” trong khi mục đích của mặt hàng chào mời là phục vụ những nhu cầu “ vật chất’’ của người tiêu dùng: một bên là thỏa mãn cơ bản “các khát vọng từ tinh thần” và bên kia là đáp ứng chủ yếu “những đòi hỏi từ thể xác”. Hai thành phần cơ bản của thương hiệu (chức năng và tâm lý), cùng với giá cả tương đối của nó, giá cả so sánh với lợi ích của nó sẽ tạo nên giá trị mà thương hiệu muốn cung cấp cho khách hàng, được gọi là luận cứ giá trị sử dụng (xem hình 2.1). Chức năng Tâm lý Lợi ích Giá tương đối Luận cứ giá trị sử dụng Nguồn: Điều chỉnh từ Aaker (1996), tài liệu đã dẫn. Hình 2.1. Luận cứ giá trị sử dụng 2.2. Lý thuyết giá trị thương hiệu 2.2.1. Định nghĩa giá trị thương hiệu Giá trị thương hiệu được hiểu là những giá trị đặc thù mà thương hiệu mang lại cho những đối tượng liên quan (bản thân doanh nghiệp, khách hàng, cổ đông, nhân viên…). Khi nói về giá trị thương hiệu thì chúng ta lại quan tâm đến hai khía cạnh. Thứ nhất, giá trị cảm nhận là những cảm xúc, tình cảm của người tiêu dùng đối với thương hiệu. Thứ hai, giá trị tài chính là hành vi của người tiêu dùng - họ chọn dùng thương hiệu của tổ chức hay là những đối thủ cạnh tranh. 9 Nghiên cứu này xoay quanh khía cạnh thứ nhất của giá trị thương hiệu: những cảm xúc, tình cảm của người tiêu dùng đối với thương hiệu. 8 Tôn Thất Nguyễn Thiêm. 2005. Dấu Ấn Thương Hiệu: Tài Sản & Giá Trị - Tập II: “Hồn, Nhân Cách, Bản Sắc”.TPHCM: NXB Trẻ, Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn, Trung Tâm Kinh Tế Châu Á – Thái Bình Dương. 9 Nguyễn Thanh Thảo. 24/12/2007. Giá trị thương hiệu [trực tuyến]. Vietnambranding. Đọc từ: http://vietnambranding.com/kien-thuc/tong-quan-thuong-hieu/2863/Gia-tri-thuong- hieu (12/03/2009). SVTH: Thi Bích Châu 6
  • 18. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh 2.2.2. Nội dung giá trị thương hiệu 10 Giá trị thương hiệu gồm 4 thành tố chính đó là: sự nhận biết thương hiệu, lòng ham muốn thương hiệu, chất lượng cảm nhận và lòng trung thành thương hiệu. Việc tạo dựng được những giá trị này là cả một quá trình, đòi hỏi sự đầu tư và quyết tâm của doanh nghiệp. Sự nhận biết thương hiệu Nhận biết thương hiệu là khả năng mà một khách hàng tiềm năng có thể nhận dạng và phân biệt những đặc điểm của một thương hiệu trong một tập các thương hiệu có mặt trên thị trường. Người mua thường lựa chọn thương hiệu mà mình đã biết bởi vì họ cảm thấy được an toàn và thoải mái hơn. Theo lệ thường thì một thương hiệu được nhiều người biết đến sẽ đáng tin cậy hơn và chất lượng sẽ tốt hơn. Sự nhận biết thương hiệu sẽ rất quan trọng đối với các mặt hàng tiêu dùng khi mà mỗi khi mua hàng hóa thì người ta thường hoạch định thương hiệu từ trước. Trong trường hợp này thì những thương hiệu không được biết đến sẽ không có cơ hội được chọn lựa. Thuộc tính này có thể được đo lường bằng thang chỉ tiêu sau: 1. Nhắc đến ngay lần đầu tiên khi nói đến chủng loại sản phẩm (top of mind). 2. Nhận biết không nhắc nhở. 3. Nhận biết có nhắc nhở. 4. Không nhận biết. Lòng ham muốn về thương hiệu Nhận biết thương hiệu là điều cần thiết nhưng chưa đủ vì khách hàng có thể nhận biết nhiều thương hiệu trong hàng loạt các thương hiệu có mặt trên thị trường. Khi ra quyết định tiêu dùng, khách hàng nhận biết nhiều thương hiệu khác nhau và so sánh các thương hiệu với nhau. Khi đó, họ lại thường có xu hướng tiêu dùng những thương hiệu mà mình thích thú. Vậy sự thích thú về một thương hiệu là kết quả của quá trình đánh giá một thương hiệu so với thương hiệu khác trong cùng một tập cạnh tranh. Khi người tiêu dùng thích thú và muốn tiêu dùng một thương hiệu thì đó là họ ham muốn sở hữu thương hiệu đó. Ham muốn thương hiệu được đo lường bởi ý định tiếp tục mua, lòng tin và sự giới thiệu với người khác về sản phẩm và dịch vụ mà khách hàng đang dùng. Chất lượng cảm nhận Yếu tố chính để so sánh các thương hiệu với nhau là chất lượng của nó. Nhưng thực tế thì chất lượng thật sự của một thương hiệu mà nhà sản xuất cung cấp và chất lượng khách hàng cảm nhận được thường không trùng nhau. Đó là vì khách hàng thường không phải là chuyên viên trong lĩnh vực này vì thế khách hàng thường đánh giá không được đầy đủ và chính xác về tính năng kỹ thuật của sản phẩm/dịch vụ. Chất lượng mà khách hàng cảm nhận được mới là yếu tố mà khách hàng chọn làm căn cứ để ra quyết định tiêu dùng. Chính vì vậy, chất lượng cảm nhận được bởi khách hàng là thành phần thứ ba của giá trị thương hiệu 10 Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang. 2007. Nghiên cứu khoa học Marketing: Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM. TPHCM: NXB Đại Học Quốc Gia. 12-17. SVTH: Thi Bích Châu 7
  • 19. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh Lòng trung thành thương hiệu Theo như quy luật Pareto thường được áp dụng trong nhiều lĩnh vực thì 20% khách hàng sẽ mang lại 80% lợi nhuận cho doanh nghiệp. Các thương hiệu mạnh luôn được nhận diện và đảm bảo bởi những “người hâm mộ” này. Thêm vào đó, việc kiếm tìm một khách hàng mới sẽ tốn kém hơn rất nhiều so với việc duy trì được khách hàng cũ. Điều này đặc biệt quan trọng trong thị trường dịch vụ khi mà việc chuyển sang sử dụng các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh ngày càng dễ dàng. Đối với một khách hàng trung thành thì công ty còn được một lợi ích rất lớn đó là những khách hàng này sẽ giới thiệu và thuyết phục người thân và bạn bè sử dụng dịch vụ của công ty. Ngoài ra, sự trung thành thương hiệu sẽ làm cho đối thủ cạnh tranh nản chí trong việc tìm cách lôi kéo khách hàng mới vì chi phí mà họ bỏ ra sẽ rất lớn mà hiệu quả mang lại thì không cao. Sự trung thành của khách hàng được xem như một tài sản của doanh nghiệp vì vậy các doanh nghiệp cần phải tạo ra sự hài lòng đối với khách hàng hàng nâng cao sự trung thành của họ đối với doanh nghiệp. Có thể nhận định rằng, khách hàng trung thành là tài sản lớn nhất của một thương hiệu. 2.3. Đo lường chất lượng dịch vụ 2.3.1. Các khái niệm cơ bản Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền một sản phẩm vật chất. Chất lượng dịch vụ: Từ ngữ chất lượng dịch vụ có nhiều nghĩa và có thể sử dụng nhiều cách. Garvin (1984) xác định 5 phương cách để hiểu ý niệm về chất lượng : Phương cách siêu việt: theo định nghĩa của Poket Oxford Dictionary là “mức độ siêu việt, bản chất tương đối”. Chất lượng trong trường hợp này là sự ưu việt nội tại. Nó phản ánh điều gì đó “tốt nhất”. Phương cách dựa trên sản xuất: liên quan tới sự phù hợp với thiết kế hay quy cách. Một dịch vụ hay sản phẩm chất lượng sẽ không có một sai sót nào so với quy cách. Phương cách dựa theo người tiêu dùng: chấp nhận rằng một dịch vụ hay sản phẩm nào đó đáp ứng những đòi hỏi của người sử dụng thì đó là một dịch vụ hay sản phẩm chất lượng. Một cụm từ thường sử dụng cho phương cách này là “đáp ứng đúng mục đích”. Phương cách dựa trên sản phẩm: là một phương cách dựa trên số lượng hay chỉ xét đến những đặc tính đo lường được. Trong hầu hết những trường hợp, nhiều hơn đồng nghĩa với tốt hơn và như vậy là đáng được chất lượng tốt hơn. Phương cách dựa trên giá trị đưa chi phí hay giá cả vào phương trình. Trong các phương cách thì sử dụng phương cách dựa theo người tiêu dùng là hợp lý cho đề tài nghiên cứu này. SVTH: Thi Bích Châu 8
  • 20. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh 2.3.2. Thang đo SERVQUAL Lấy ý tưởng lý thuyết trong mô hình của Gronroos (1984), Parasuraman (1985) đã xây dựng một công cụ đo lường hỗn hợp, gọi là SERVQUAL, dùng để đo lường chất lượng dịch vụ cảm nhận. Trong mô hình ban đầu (Parasuraman 1988), SERVQUAL chứa 22 cặp của các khoản mục đo theo thang điểm Likert để đo lường riêng biệt những mong đợi và cảm nhận thực tế của khách hàng về chất lượng dịch vụ. Từ đó đo lường của chất lượng dịch vụ được thực hiện bằng tính toán các điểm số khác biệt cảm nhận và mong đợi trong mỗi khoản mục tương ứng. Ban đầu dựa vào mô hình 5 khoảng cách trong chất lượng dịch vụ, Parasuraman và các cộng sự đã giới thiệu thang đo SERVQUAL gồm 10 thành phần: 1. Sự hữu hình; 2. Sự tin tưởng; 3. Sự phản hồi ; 4. Khả năng phục vụ; 5. Sự cảm thông; 6. Sự ân cần, lịch sự; 7. Thông tin đến khách hàng; 8. Khả năng khách hàng tiếp cận dịch vụ; 9. Sự an toàn; 10. Sự thấu hiểu nhu cầu khách hàng. Thang đo này bao quát hầu hết mọi khía cạnh dịch vụ, tuy nhiên thang đo cho thấy có sự phức tạp trong đo lường, không đạt giá trị phân biệt trong một số trường hợp. Do đó, các nhà nghiên cứu này đưa ra thang đo SERVQUAL gồm 5 thành phần với 22 biến quan sát, cụ thể các thành phần như sau: 1. Sự hữu hình: là thể hiện bên ngoài của cơ sở vật chất, dụng cụ, con người, tài liệu, công cụ thông tin… 2. Sự tin tưởng: thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời hạn ngay lần đầu tiên. 3. Sự phản hồi: thể hiện qua sự mong muốn sẵn sàng của nhân viên phục vụ cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng. 4. Sự đảm bảo: thể hiện qua trình độ chuyên môn và cung cách phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng. 5. Sự cảm thông: thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đến từng cá nhân khách hàng. 2.4. Mô hình nghiên cứu Ngân hàng là một ngành dịch vụ cho nên giá trị thương hiệu trong kinh doanh ngân hàng ngoài những đặc điểm riêng có của thương hiệu nói chung nó còn mang một số nội dung khác của dịch vụ. Thương hiệu trong hoạt động của ngân hàng thương mại hết sức cần thiết, nó là một bộ phận quan trọng trong chiến lược kinh doanh của bất cứ ngân hàng nào vì bản thân thương hiệu có những giá trị được xác định riêng cho nó. Tuy SVTH: Thi Bích Châu 9
  • 21. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh nhiên thương hiệu chỉ có giá trị khi nó là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố kể cả trong tác nghiệp lẫn điều hành mà hiệu quả cuối cùng là làm cho khách hàng hài lòng khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng trong điều kiện có nhiều tổ chức tín dụng cùng cung ứng một loại dịch vụ với chi phí bằng nhau. Ngược lại nền tảng thương hiệu không vững chắc thì việc phản tác dụng tất yếu sẽ diễn ra và lòng tin của khách hang vào hoạt động ngân hàng đó sẽ giảm đi và thậm chí mất hẳn. Giá trị thương hiệu của một ngân hàng không chỉ là cung cách phục vụ người gửi, người vay, độ an toàn trong thực hiện giao dịch, sự tín nhiệm về bí mật giao dịch, hệ thống màng lưới thuận lợi cho tiếp cận khách hàng…mà còn là số lượng và hình thức các sản phẩm, tiện ích của ngân hàng đó phục vụ cho khách hàng như thế nào. Đó còn là chất lượng báo cáo tài chính được công bố hàng năm, là chất lượng tài sản nợ, chất lượng tài sản có, tỷ lệ nợ xấu, lợi nhuận sau thuế, cổ tức hàng năm, tốc độ tăng trưởng cao và ổn định của các chỉ tiêu đó, quy mô hoạt động của ngân hàng, năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Như vậy đứng ở góc độ dịch vụ thì tính vô hình và tính hữu hình của thương hiệu phải hòa quyện vào như hai mặt của một vấn đề. Điều này có phần tương đối khác với thương hiệu trong lĩnh vực sản xuất vật chất khi tính hữu hình của thương hiệu hay công dụng của sản phẩm là nền tảng khi người tiêu dùng lựa chọn và sử dụng. Có thể hình dung việc đánh giá là sự xác định tương đối giá trị thương hiệu thông qua hệ thống thông tin công khai và phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng. Cho nên đề cập đến giá trị thương hiệu trong kinh doanh ngân hàng là một quá trình đánh giá về giá trị thương hiệu và chính vì ngân hàng là một dịch vụ cao cấp cho nên việc đánh giá giá trị thương hiệu cũng xuất phát từ chỗ đáp ứng nhu cầu tinh thần và vật chất của người tiêu dùng do bản thân thương hiệu dịch vụ ngân hàng mang lại. Tác giả chọn nghiên cứu 4 thành tố cấu thành giá trị thương hiệu, đó là: nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm nhận, ham muốn thương hiệu và lòng trung thành thương hiệu. Chính vì thế, dựa vào thực tế nghiên cứu đề tài trên cơ sở lý thuyết về thương hiệu, thành phần thương hiệu và lý thuyết về giá trị thương hiệu, ta có mô hình nghiên cứu sau: SVTH: Thi Bích Châu 10
  • 22. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh Nhận biết thương hiệu Chất lượng Ham muốn cảm nhận thương hiệu Lòng trung thành thương hiệu Chú thích: Tác động Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu giá trị thương hiệu Sacombank Thật ra, thương hiệu ngân hàng Sacombank còn là giá trị của ngân hàng đó trên thị trường, là thị giá cổ phiếu của ngân hàng đó. Thương hiệu của ngân hàng bao gồm cả tên, nhãn hiệu thương mại… gắn liền với đó là uy tín, là danh tiếng của ngân hàng, là năng lực cạnh tranh và tính khác biệt, tính nổi trội về chất lượng của sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng đó trên thị trường. Tác giả sử dụng mô hình trên ở dạng khái quát nhằm mô tả mối quan hệ giữa các thành phần của giá trị thương hiệu Sacombank với nhau. Mức độ nhận biết của khách hàng về thương hiệu Sacombank sẽ ảnh hưởng đến lòng ham muốn của họ đối với thương hiệu Sacombank và cả chất lượng mà họ cảm nhận về dịch vụ mà Sacombank mang lại cho họ. Mặt khác, chất lượng mà khách hàng cảm nhận trong quá trình chọn thương hiệu Sacombank sẽ tác động theo hướng làm tăng hoặc giảm sự ham muốn thương hiệu. Quả thực khi khách hàng có cảm nhận tích cực về chất lượng của thương hiệu Sacombank thì họ sẽ có khuynh hướng thể hiện lòng ham muốn về thương hiệu Sacombank. Thêm vào đó, chất lượng mà khách hàng cảm nhận trong quá trình chọn thương hiệu Sacombank cũng tác động vào lòng trung thành của họ đối với thương hiệu Sacombank. Để khách hàng có thể trung thành với thương hiệu Sacombank thì các đặc tính của nó phải tạo được và duy trì lòng ham muốn của họ đối với thương hiệu. Hay có thể nói lòng ham muốn của khách hàng đối với thương hiệu Sacombank tăng hay giảm thì lòng trung thành của khách cũng tăng hay giảm theo. SVTH: Thi Bích Châu 11
  • 23. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh 2.5. Tóm tắt Chương 2 này trình bày các định nghĩa của thương hiệu, các thành phần của thương hiệu: thành phần chức năng và thành phần cảm xúc (hồn, nhân cách và bản sắc thương hiệu) và giá trị thương hiệu. Trong đó, thành phần cảm xúc là thành phần không thể thiếu của thương hiệu. Để củng cố thêm nghiên cứu về chất lượng cảm nhận nên tác giả sử dụng thêm lý thuyết đo lường chất lượng dịch vụ nhờ vào thang đo SERVQUAL. Cuối cùng từ những cơ sở lý thuyết đã đề cập mà tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu cho đề tài này. Chương tiếp theo sẽ giới thiệu sơ lược về Sacombank và chi nhánh Sacombank An Giang. SVTH: Thi Bích Châu 12
  • 24. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ SACOMBANK VÀ CHI NHÁNH SACOMBANK TẠI THÀNH PHỐ LONG XUYÊN 3.1. Giới thiệu Chương 2 đã giới thiệu các lý thuyết có liên quan và mô hình nghiên cứu của đề tài này. Tiếp theo chương 3 sẽ giới thiệu về ngân hàng Sacombank và ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang. 3.2. Giới thiệu sơ lược về Sacombank 11 Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) chính thức đi vào hoạt động ngày 21/12/1991 trên cơ sở sáp nhập từ Ngân hàng phát triển kinh tế Gò Vấp và sáp nhập 3 hợp tác xã tín dụng Tân Bình – Lữ Gia – Thành Công. Sacombank được thành lập theo quyết định số 005/GP-UB ngày 03/01/1992 của Uỷ Ban Nhân Dân Thành phố Hồ Chí Minh và hoạt động theo quyết định số 006/NH-GP ngày 05/12/1991 của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Sacombank có trụ sở chính đặt tại 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, Thành Phố Hồ Chí Minh (TPHCM). Sacombank xuất phát điểm là một ngân hàng nhỏ, ra đời trong giai đoạn khó khăn của đất nước với số vốn điều lệ ban đầu 03 tỷ đồng và hoạt động chủ yếu tại vùng ven TP.HCM. Sau hơn 17 năm hoạt động, đến nay Sacombank đã trở thành Ngân hàng Thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam, vươn lên dẫn đầu khối Ngân hàng về tốc độ tăng trưởng với tỷ lệ hơn 50%/năm, vốn điều lệ tăng từ 190 tỷ đồng năm 2001 lên khoảng 1.899 tỷ đồng tháng 3/2006 và tính đến ngày 29/08/2008 là 5.116 tỷ đồng. Mạng lưới hoạt động trên 250 chi nhánh và phòng giao dịch tại 44/63 tỉnh thành trong cả nước, quan hệ đại lý với 10.644 chi nhánh của 278 ngân hàng tại 80 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới cùng với đội ngũ nhân viên gồm 6.000 cán bộ trẻ, năng động, sáng tạo và có hơn 60.000 cổ đông đại chúng. Được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngày 06/06/2006 Sacombank đã tiến hành niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Sacombank được đánh giá là rất thành công trong lĩnh vực tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, Sacombank cũng luôn chú trọng đến dòng sản phẩm, dịch vụ phục vụ khách hàng là cá nhân. Với kỳ vọng trở thành một trong những ngân hàng bán lẻ hiện đại đa năng hàng đầu tại Việt Nam và có tiếng trong khu vực, Sacombank không ngừng nâng cao chất lượng trong mọi hoạt động nhằm cung cấp các dịch vụ tài chính trọn gói cho mọi đối tượng khách hàng đồng thời tạo ra nhiều giá trị lợi ích cho cán bộ nhân viên, cổ đông, nhà đầu tư và xã hội. Trong 17 năm hoạt động, Sacombank đã nhận được rất nhiều các bằng khen và giải thưởng có uy tín. Trong năm 2007, Sacombank được bình chọn là “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2007” theo Euromoney, “Ngân hàng bán lẻ của năm tại Việt Nam 2007” do Asian Banking and Finance bình chọn, ”Ngân hàng tốt nhất Việt Nam về cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ 2007” do Cộng đồng các Doanh nghiệp vừa và nhỏ Châu Âu (SMEDF) bình chọn, “Ngân hàng có hoạt động ngoại hối tốt nhất Việt Nam năm 2007” do Global Finance bình chọn. Riêng trong 2008 thì ngân hàng đạt được các danh hiệu 11 Giới thiệu về Sacombank, 2007. Sacombank. Đọc từ: http://www.sacombank.com/newscontent.aspx?cateid=32 (20/03/2009) SVTH: Thi Bích Châu 13
  • 25. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh “Ngân hàng bán lẻ của năm tại Việt Nam 2008” do Asian Banking & Finance bình chọn, “Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam 2008” do The Asset bình chọn, “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2008” do Global Finance bình chọn, “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2008” do Finance Asia bình chọn và bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2008 vì có những đóng góp tích cực vào các hoạt động kìm chế lạm phát trong nền kinh tế. Ngoài ra, Sacombank còn được đánh giá và xếp loại A (loại cao nhất) trong bảng xếp loại của Ngân hàng Nhà nước cho năm 2006, xếp thứ 04 trong ngành tài chính ngân hàng tại Việt Nam do chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc UNDP đánh giá cho năm 2007, cờ thi đua của Thủ tướng Chính phủ về những thành tích dẫn đầu phong trào thi đua ngành ngân hàng trong năm 2007 và bằng khen của Thủ tướng chính phủ dành cho các hoạt động từ thiện trong suốt các năm qua. Vào ngày 16/5/2008, Sacombank tạo nên một bước ngoặt mới trong lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng với việc thành lập Tập đoàn tài chính Sacombank. 3.3.Giới thiệu khái quát về Sacombank chi nhánh An Giang Chi nhánh cấp 1 An Giang được thành lập theo công văn thứ 143/NHNN ngày 22/5/2005 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, chính thức đi vào hoạt động ngày 03/08/2005 theo công văn số 66 của Chủ Tịch hội đồng quản trị trên cơ sở chuyển thể và nâng cấp từ Văn phòng đại diện An Giang trực thuộc chi nhánh Cần Thơ với nhân sự ban đầu là 10 người. Tính đến 31/12/2008, ngoài trụ sở chi nhánh đặt tại Long Xuyên thì còn có 05 phòng giao dịch: phòng giao dịch Tân Châu, phòng giao dịch Châu Phú, phòng giao dịch Núi Sam, phòng giao dịch Chợ Mới và phòng giao dịch Châu Đốc. Sacombank An Giang là chi nhánh thứ 3 áp dụng hệ thống Corebanking (T24), là một trong những phương tiện hiện đại trong việc quản lý ngân hàng. Sacombank cũng đã tiến hành thực hiện việc xếp hạng tín dụng, đánh giá phân loại các khoản vay để ngay từ đầu có thể ngăn ngừa những khoản vay có thể phát sinh rủi ro. Các dịch vụ như chuyển tiền nội địa, thanh toán quốc tế, thu đổi ngoại tệ, kinh doanh ngoại tệ, chuyển tiền ra nước ngoài, kiều hối, chi hộ - thu hộ, bảo lãnh, tiết kiệm tích lũy và đặc biệt là dịch vụ thẻ và hệ thống máy rút tiền tự động (ATM)...đã làm cho hoạt động của chi nhánh ngày càng phong phú đáp ứng ngày càng nhu cầu của khách hàng. Trong cùng xu thế phát triển của toàn hệ thống Sacombank, Sacombank An Giang cũng đặt mục tiêu phát triển là trở thành Ngân hàng bán lẻ đa năng trên địa bàn tỉnh. Chính vì thế, Sacombank An Giang cũng hướng đến nhóm khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đẩy mạnh công tác tín dụng nhằm đầu tư vốn để tài trợ cho các phương án sản xuất kinh doanh, phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Căn cứ quyết định số 654/2007/QĐ-HĐQT về việc ban hành quy chế về tổ chức hoạt động của chi nhánh, sở giao dịch và các đơn vị trực thuộc, tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Sở giao dịch và chi nhánh cấp 1 được hội đồng quản trị ban hành gồm: Phòng Doanh nghiệp, Phòng Cá nhân, Phòng Hỗ trợ, Phòng Kế toán và Quỹ và Phòng Hành chính. Sau đây là sơ đồ tổ chức của chi nhánh: SVTH: Thi Bích Châu 14
  • 26. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh Ban Giám đốc Phòng Phòng Phòng Phòng doanh cá nhân hỗ trợ kế Phòng nghiệp toán & hành Quỹ chính Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ phận phận phận phận phận phận phận Bộ Bộ tiếp thẩm tiếp thẩm thanh quản xử lý phận phận thị định thị định toán lý giao kế quỹ DN DN CN CN quốc tín dịch toán tế dụng (Nguồn: Phòng hành chánh) Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy hoạt động Sacombank chi nhánh An Giang 3.4. Một số thông tin về kế hoạch và phương hướng của Sacombank 3.4.1 Mục tiêu- kế hoạch kinh doanh Căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Tỉnh An Giang, chi nhánh đề ra các tiêu chí như sau: Huy động: kế hoạch đến 31/12/2009 là 769 tỷ đồng, tăng 27,5% so với năm 2008. Cho vay: kế hoạch đến 31/12/2009 là 909 tỷ đồng, tăng 11% so với năm 2008. Doanh số thanh toán quốc tế: kế hoạch năm 2009 doanh số 30 triệu USD, tăng 50% so với năm 2008. Thu dịch vụ: kế hoạch năm 2009 là 7,2 tỷ đồng, tăng gần 90% so với năm 2008. Lợi nhuận trước thuế (DPRR): kế hoạch năm 31/12/2009 là 25,5 tỷ đồng, tăng gần 30% so với năm 2008. 3.4.2 Các giải pháp thực hiện năm 2009 Để có thể hoàn thành tốt được các mục tiêu trên, để được phát triển bền vững và ổn định thì cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận nhằm hoàn thành tốt mọi mặt của hoạt động tại chi nhánh. Phát triển an toàn và bền vững là mục tiêu hàng đầu SVTH: Thi Bích Châu 15
  • 27. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh của chi nhánh nên trong năm 2009 chi nhánh thực hiện phương châm “6 tháng đầu năm đào tạo, 6 tháng cuối năm kiểm tra chấn chỉnh”. Ngoài ra tiếp tục phát huy việc theo dõi triển khai kế hoạch theo ngày, tuần, tháng quí và triển khai ngay kế hoach đầu năm. Về huy động Tiếp tục thực hiện việc phân khúc khách hàng để có chính sách hợp lý- ưu đãi. Tổ chức nhiều hội thảo về huy động vốn, kỹ năng chăm sóc khách hàng…để nâng cao tính chuyên nghiệp cho đội ngũ giao dịch viên. Tận dụng ưu thế về mạng lưới và các chương trình quảng bá để tạo lòng tin và thu hút khách hàng. Chú trọng và tăng cường công tác tiếp thị, nhất là các công ty, doanh nghiệp để tranh thù nguồn vốn lãi suất thấp. Về tín dụng Cơ cấu lại danh mục cho vay theo dòng sản phẩm và phân tán rủi ro. Tăng trưởng tín dụng trên cơ sở ưu tiên khách hàng và sử dụng nhiều dịch vụ và chọn lọc năng lực tài chính của khách hàng nhằm hạn chế tối đa phát sinh nợ quá hạn. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát định kỳ và đột xuất nhằm nâng cao chất lượng tín dụng. Tập trung rà soát, ngăn chặn và phân tích đánh giá lại toàn bộ nợ quá hạn để có biện pháp xử lý dứt điểm, không để nợ quá hạn mới phát sinh. Phấn đấu nợ quá hạn luôn ở mức dưới 0,5% tổng dư nợ. Về dịch vụ Tiếp tục giữ chân khách hàng cũ, tăng cường tiếp thị khách hàng mới về lĩnh vực gạo và thủy sản để mở rộng mảng thanh toán quốc tế nhằm tăng thu dịch vụ. Tiếp tục phát huy ưu thế các sản phẩm dịch vụ có thế mạnh như chuyển tiền, bảo lãnh nội địa,… Tăng cường nhân sự cho quan hệ khách hàng, hỗ trợ, giao dịch viên quỹ để xử lý nhanh giao dịch. Ưu tiên xét duyệt tín dụng về lãi suất cho các khách hàng có sử dụng nhiều sản phẩm dịch vụ của chi nhánh. Về nguồn nhân lực Ngoài các chương trình đào tạo của trung tâm đào tạo và hội sở, chi nhánh sẽ thường xuyên thực hiện việc tự đào tạo, hội thảo chuyên đề, hội thi hái hoa dân chủ… để không ngừng nâng cao và củng cố chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên chi nhánh. Bố trí, phân công, phân nhiệm nhân sự các phòng ban một cách hợp lý, đúng sở trường, sở đoản của từng người nhằm để nâng cao năng suất lao động trong công việc. SVTH: Thi Bích Châu 16
  • 28. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh Triển khai công tác định biên năng suất lao động cho từng phòng, bộ phận và từng nhân viên cụ thể theo tháng, quý, năm. Từ đó có cơ sở thưởng phạt nhằm kích thích, tạo động lực trong công việc. Về tổ chức thực hiện kế hoạch tự kiểm tra, chấn chỉnh – đào tạo tại đơn vị Xây dựng và thực hiện đúng kế hoạch tự kiểm tra, chấn chỉnh – đào tạo đã đề ra. Tổ chức khắc phục triệt để những tồn tại, thiếu sót của tổ tự kiểm tra chấn chỉnh của chi nhánh, kiến nghị của các đoàn kiểm tra, thanh tra của hội sở cũng như các cơ quan chủ quản. Tiếp tục thực hiện chính sách khen thưởng kịp thời cũng như nghiêm khắc xử lý các hành vi vi phạm. 3.5. Tóm tắt Tóm lại, năm 2008 là năm khó khăn cho hoạt động kinh doanh ngân hàng. Tuy nhiên theo kết quả đến cuối năm 2008 thì Sacombank vẫn đạt và vượt kế hoạch đề ra. Để đạt được kết quả trên trong điều kiện khó khăn là do sự tâm huyết của tập thể cán bộ nhân viên Chi Nhánh An Giang, do khai thác tối đa các sản phẩm dịch vụ có thể mạnh của chi nhánh và do thực hiện tốt việc triển khai ngay kế hoạch kinh doanh ngay từ đầu năm. Và theo đà phát triển đó thì Sacombank đã đề ra phương hướng và các chỉ tiêu để ngày càng phát triển hơn hệ thống ngân hàng Sacombank. SVTH: Thi Bích Châu 17
  • 29. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh Chương 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Giới thiệu Trong các nghiên cứu khoa học thì việc lựa chọn phương pháp thích hợp để tiến hành sẽ giúp đạt được mục tiêu nghiên cứu nhanh chóng và hiệu quả. Chính vì thế, trong chương này, phần trình bày về phương pháp nghiên cứu của đề tài sẽ khái quát lại phương pháp và quá trình mà tác giả đã chọn lựa. Cụ thể gồm các nội dung sau: thiết kế quy trình nghiên cứu, các bước của quy trình (nghiên cứu thăm dò, nghiên cứu thử nghiệm, nghiên cứu chính thức) và các loại thang đo, biến sử dụng trong nghiên cứu chính thức. Trong bước nghiên cứu chính thức sẽ nói rõ hơn về cỡ mẫu, phương pháp chọn mẫu, phương pháp thu mẫu. 4.2. Thiết kế quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu này được tiến hành theo 3 bước: Bảng 4.1. Các bước nghiên cứu của đề tài Bước Dạng Phương pháp Kỹ thuật 1 Nghiên cứu thăm dò Định tính Phỏng vấn chuyên sâu 2 Nghiên cứu thử nghiệm Định lượng Phỏng vấn trực tiếp 3 Nghiên cứu chính thức Định lượng Phỏng vấn trực tiếp Việc thu thập dữ liệu đề tài sẽ đuợc thực hiện thông qua 3 giai đoạn: Trong giai đoạn 1, bước nghiên cứu thăm dò được sử dụng. Đây là bước nghiên cứu định tính với kỹ thuật phỏng vấn chuyên sâu. Đối tượng được phỏng vấn là đội ngũ quản lý và 5 khách hàng của Sacombank chi nhánh An Giang để thu thập những thông tin làm cơ sở cho việc xây dựng bản câu hỏi định lượng. Thông tin cho việc phỏng vấn khách hàng sẽ được tổng hợp thành bản câu hỏi dự thảo. Tiếp đến trong giai đoạn 2, bản câu hỏi dự thảo sẽ được dùng để phỏng vấn 10 khách hàng của Sacombank An Giang. Kết quả phỏng vấn sẽ là cơ sở để kiểm tra, rà soát và điều chỉnh bản câu hỏi lần cuối trước khi phỏng vấn chính thức. Cuối cùng là nghiên cứu chính thức. Bước này sử dụng phương pháp định lượng bằng cách phỏng vấn trực tiếp 200 khách hàng dựa trên bản câu hỏi đã được hiệu chỉnh. Để giảm thiểu sai số, ta phỏng vấn trực tiếp các khách hàng trong những khoảng thời gian khác nhau để đảm bảo thu mẫu mang tính đại diện cao. SVTH: Thi Bích Châu 18
  • 30. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh Cả 3 bước nghiên cứu trên đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Vì vậy, để thực hiện tốt mục tiêu đã đề ra thì cần phải thực hiện đúng trình tự của quy trình sau: Lợi ích các Cơ sở lý thuyết sản phẩm dịch - Lý thuyết về thương hiệu, thành vụ của phần của thương hiệu. Sacombank - Lý thuyết về giá trị thương hiệu. -Chức năng -Mô hình nghiên cứu. Nghiên -Tâm lý cứu thăm dò Đề cương phỏng vấn chuyên sâu Bản câu hỏi dùng để phỏng vấn thử Phỏng vấn thử Nghiên (n =10) cứu thử nghiệm Hiệu chỉnh Bản câu hỏi dùng để phỏng vấn chính thức Phỏng vấn chính thức Nghiên (n=200) cứu chính Xử lý dữ liệu thức Báo cáo Thống kê mô tả Hình 4.1. Quy trình nghiên cứu đề tài 4.3. Các bước của quy trình 4.3.1. Nghiên cứu thăm dò Đây là bước đầu tiên trong quy trình nghiên cứu của đề tài. Trong bước này, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính bằng kỹ thuật phỏng vấn chuyên sâu với 5 khách hàng đã sử dụng qua sản phẩm dịch vụ của Sacombank để thực hiện nghiên cứu thăm dò. Cụ thể tác giả dựa vào kinh nghiệm thực tế để phán đoán, lựa chọn những khách hàng đến Sacombank có khả năng trả lời cao. Sau đó, tác giả đến trò truyện với họ với vai trò như một người tiêu dùng để họ trả lời một cách tự nhiên và khách quan nhưng các vấn đề đưa ra đều dựa trên đề cương phỏng vấn chuyên sâu đã chuẩn bị trước. Mục đích của bước nghiên cứu này là kiểm tra được cách hiểu của đáp viên (khách hàng) về những khái niệm cần đo lường, từ đó xây dựng thang đo và tiếp theo là xây dựng bản câu hỏi thử nghiệm. SVTH: Thi Bích Châu 19
  • 31. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh Trong quá trình thảo luận tác giả có thể quên một số biến có liên quan hoặc trong quá trình thiết lập bản câu hỏi còn mang tính chất chủ quan…Vì vậy, để có thể thiết lập bản câu hỏi hoàn chỉnh thì bước tiếp theo tác giả quyết định phỏng vấn thử khoảng 10 khách hàng. 4.3.2. Nghiên cứu thử nghiệm (phỏng vấn thử) Bước nghiên cứu này được tiến hành với mục đích là kiểm tra, rà soát lại lần cuối bản câu hỏi trước khi nghiên cứu chính thức. Từ đó có thể xem xét cấu trúc, tính logic của bản câu hỏi cũng như phát hiện ra các biến không cần thiết để loại bỏ hoặc bổ sung thêm các biến còn thiếu. Vì vậy, phương pháp được sử dụng trong bước này là nghiên cứu định lượng dựa trên bản câu hỏi chưa chỉnh sửa, bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp khoảng 10 khách hàng của Sacombank. Tương tự như bước nghiên cứu thăm dò, tác giả cũng chọn những khách hàng đã sử dụng qua dịch vụ của Sacombank có sự hiểu biết, có khả năng trả lời cao để trò chuyện. Tuy nhiên, trong bước này tác giả thu thập dữ liệu dựa trên bản câu hỏi định lượng. Sau khi bản câu hỏi được chỉnh sửa hoàn thiện thì bước kế tiếp của quy trình sẽ là nghiên cứu chính thức. Bảng 4.2. Các câu hỏi trước và sau khi chỉnh sửa Trước khi phỏng vấn Sau khi phỏng vấn I. Phần sàng lọc đáp viên: I. Phần sàng lọc đáp viên: 1. Anh/chị đã sử dụng qua sản phẩm Anh/chị đã sử dụng qua sản phẩm dịch dịch vụ của Sacombank? vụ của Sacombank? Có (Trả lời câu 2) Có (Đến phần nội dung) Chưa (Dừng) Chưa (Dừng lại) 2. Anh/chị đại diện cho ai giao dịch với Sacombank? Cá nhân Công ty (câu hỏi thừa, quy ước chọn trả lời không đúng) II. Nội dung: II. Nội dung: -Xin cho biết mức độ đồng ý của anh/chị -Sản phẩm dịch vụ mà anh/chị đã biết hoặc trong các phát biểu sau đây theo qui ước: đang sử dụng tại Sacombank (AW1): 1 Hoàn toàn phản đối 2 Phản đối Tiền gửi Tiền vay 3 Không ý kiến 4 Đồng ý NHĐT(*) Chuyển tiền 5 Hoàn toàn đồng ý Khác:.............. Tôi biết Sacombank cung cấp dịch vụ tiền (*)NHĐT: ngân hàng điện tử (gồm gửi, tiền vay, chuyển tiền và ngân hàng phonebanking, mobile Sacombank, E- điện tử(*) Sacombank, các loại thẻ thanh toán, và các loại hình cho vay...). (*) Ngân hàng điện tử gồm: phonebanking, mobile Sacombank, (câu hỏi không phù hợp với mục tiêu) E-Sacombank, các loại thẻ thanh toán, và SVTH: Thi Bích Châu 20
  • 32. Đánh giá giá trị thương hiệu Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tại thị trường Long Xuyên GVHD:Ths.Huỳnh Phú Thịnh các loại hình cho vay... -Qua các phương tiện thông tin đại chúng -Tôi biết được lãi suất, thời gian xử lý, tôi biết được lãi suất, thời gian xử lý, khuyến mại và biểu phí của Sacombank khuyến mại và biểu phí của Sacombank. (cách diễn đạt dài dòng) -Tôi biết Sacombank có mạng lưới chi nhánh -Tôi biết Sacombank có mạng lưới chi nhánh rộng ở tỉnh An Giang. rộng khắp. (Diễn đạt chưa rõ nghĩa) - Ngân hàng trang bị các phương tiện giúp -Ngân hàng có trang thiết bị rất hiện đại. tôi thư giãn trong khi chờ đợi (như: tivi, (câu hỏi chưa đi sâu vào vấn đề) máy vi tính nối mạng, âm nhạc…). 4.3.3. Nghiên cứu chính thức Đây là bước quan trọng nhất trong quá trình nghiên cứu nhằm thu thập đầy đủ dữ liệu đáp ứng đúng mục tiêu đã đề ra. Tác giả sử dụng bản câu hỏi sau khi chỉnh sửa để phỏng vấn trực tiếp cá nhân bằng phương pháp định lượng. Tuy nhiên để thu thập dữ liệu đảm bảo tính đại diện cao cho tổng thể thì cần phải xác định cỡ mẫu và phương pháp chọn, thu mẫu cho phù hợp. 4.3.3.1. Cỡ mẫu Kích thước mẫu cho trường hợp nghiên cứu có nhiều biến đã từng được nhiều nhà nghiên cứu đề xuất các bảng tra chọn mẫu hay các quy tắc chọn cỡ mẫu. Chẳng hạn như Kierce và Morgan (1970) đề xuất bảng tra chọn cỡ mẫu theo kích thước tổng thể cho trước, trong khi đó Roscoe (1975) đề nghị các quy tắc chọn như: cỡ mẫu 30..500 thường phù hợp cho nhiều nghiên cứu; mẫu được phân thành nhiều nhóm thì mỗi nhóm không nên ít hơn 30 đối tượng; khi phân tích đa biến, cỡ mẫu nên lấy từ 5 -10 lần số lượng tham số cần ước lượng (biến) trở lên. Hay Bollen thì đề nghị tỷ lệ là 5:1 cho việc chọn cỡ mẫu so với số lượng tham số trong phân tích đa biến. Tác giả áp dụng quy tắc đề nghị của Roscoe và tỷ lệ của Bollen, với nghiên cứu có 4 biến chính được giải thích bằng 33 biến phụ thì số lượng tối thiểu là: 5 x 33 = 165 nên mẫu dự kiến sẽ có kích thước 200 để đảm bảo tính khái quát, phòng trường hợp mẫu không hợp lệ phải loại bỏ. 4.3.3.2. Phương pháp chọn mẫu và thu mẫu Sử dụng phương pháp chọn mẫu là phán đoán theo kinh nghiệm kết hợp với chọn mẫu thuận tiện. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả tìm hiểu những nơi mà đối tượng được phỏng vấn có thể lưu lại và có khả năng trả lời. Sau đó, dựa vào kinh nghiệm mà phán đoán và lựa chọn địa điểm thuận tiện cho việc phỏng vấn. Khi tiếp xúc với đáp viên mà họ sẵn sàng cung cấp thông tin thì sẽ tiến hành phỏng vấn ngay sau khi hỏi thăm. Ngược lại, nếu họ e ngại không nói thì tác giả sẽ hỏi chuyện cho qua mà không phỏng vấn. Trong quá trình trao đổi hay phỏng vấn vẫn đảm bảo tính khách quan của dữ liệu thu thập. Phương pháp phán đoán có một số ưu điểm như: thuận lợi cho tác giả chọn đáp viên trả lời khi kết hợp với chọn mẫu thuận tiện, có thể tiết kiệm thời gian cho tác giả phỏng vấn trực tiếp cá nhân, dữ liệu thu thập nhanh chóng và thuận lợi, có thể tiết kiệm chi phí. Phương pháp thu mẫu được áp dụng là phỏng vấn trực tiếp cá nhân vì một số ưu điểm sau: phỏng vấn viên có mặt để khuyến khích, hướng dẫn đáp viên trả lời; có SVTH: Thi Bích Châu 21