SlideShare a Scribd company logo
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Kinh tế công nghiệp đã
trang bị cho em những kiến thức và đóng góp những ý kiến quý báu để em có thể hoàn
thành khóa luận này.
Em xin đƣợc tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Tiên Phong đã trực tiếp hƣớng
dẫn tận tình để em hoàn thành khóa luận này.
Em xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo công ty cổ phần Gia Linh Hà Nội, anh
Hồng - trƣởng phòng kỹ thuật, chị Thắng – kế toán trƣởng tại công ty đã giúp đỡ tôi rất
nhiệt tình trong thời gian thực hiện khóa luận này.
Trong quá trình thực hiện đề tài chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn để khóa luận đƣợc hoàn thiện
hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Quang Thuận

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... 5
LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................................... 6
CHƢƠNG I: CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ VÀ QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ........................................................................................................... 7
1.1

Khái niệm và phân loại dự án đầu tƣ ...................................................................... 7

1.1.1

Định nghĩa về đầu tƣ ..................................................................................... 7

1.1.2

Dự án đầu tƣ.................................................................................................. 7

1.1.3

Đặc trƣng cơ bản của hoạt động đầu tƣ ........................................................ 7

1.1.4

Phân loại dự án đầu tƣ .................................................................................. 8

1.1.5 Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tƣ ........................................ 10
1.2

Các tiêu chuẩn sử dụng trong phân tích và đánh giá dự án .................................. 13

1.2.1

Giá trị hiện tại ròng NPV ............................................................................ 13

1.2.2

Suất thu lợi nội tại IRR ............................................................................... 14

1.2.3

Tỷ số lợi ích/chi phí (B/C) .......................................................................... 17

1.2.4

Thời gian hoàn vốn (Thv) ............................................................................ 18

1.2.5

Phân tích độ nhạy của dự án ....................................................................... 19

1.3

Phân tích hiệu quả kinh tế - tài chinh - xã hội dự án đầu tƣ ................................. 20

1.3.1

Phân tích tài chính....................................................................................... 20

1.3.2

Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội các dự án đầu tƣ .................................. 21

1.4

Quản lý dự án đầu tƣ ............................................. Error! Bookmark not defined.

1.4.1

Khái niệm quản lý dự án đầu tƣ .................. Error! Bookmark not defined.

1.4.2

Quản lý tiến độ dự án đầu tƣ....................... Error! Bookmark not defined.

1.4.3

Phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả dự án đầu tƣError!

Bookmark

not

defined.
CHƢƠNG II: GIỚI THIỆU DỰ ÁN LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG NHÀ MÁY
CÔNG NGHỆ MUTO HÀ NỘI 2 ...................................................................................... 24
2.1

Giới thiệu về công ty Cổ phần Gia Linh Hà Nội .................................................. 24

2.1.1

Quá trình hình thành và phát triên .............................................................. 24

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

2.1.2

Chức năng nhiệm vụ ................................................................................... 24

2.1.3

Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý ................................................................. 25

2.1.4

Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ............................................... 25

2.2

Dự án lắp đặt hệ thống chiếu sáng nhà máy công nghệ Muto Hà Nội 2 .............. 28

2.2.1

Giới thiệu chung về dự án ........................................................................... 28

2.2.2

Hiện trạng hệ thống chiếu sáng nhà máy công nghệ Muto Hà Nội 2 ......... 30

2.2.3

Dự báo nhu cầu tiêu thụ .............................................................................. 38

2.2.4

Quy mô và tổng mức đầu tƣ của dự án ....................................................... 41

2.2.5

Sự cần thiết đầu tƣ lắp đặt hệ thống chiếu sáng ......................................... 42

CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH DỰ ÁN LẮP ĐẶT HỆ
THỐNG CHIẾU SÁNG NHÀ MÁY CÔNG NGHỆ MUTO HÀ NỘI 2.......................... 45
3.1

Phân tích kinh tế - tài chính của dự án .................................................................. 45

3.1.1 Xác định mức tổng đầu tƣ dự án ....................................................................... 45
3.1.2 Các giả thiết đƣa vào tính toán ......................................................................... 45
3.2

Phân tích tài chính các phƣơng án cơ sở ............................................................... 46

3.2.1 Phân tích tài chính phƣơng án 1 ....................................................................... 46
3.2.2 Phân tích tài chính phƣơng án 2 ....................................................................... 49
3.2.3 Phân tích độ nhạy của 2 phƣơng án .................................................................. 51
3.3

So sánh kinh tế - kỹ thuật phƣơng án 2................................................................. 55

3.3.1 Về mặt kỹ thuật ................................................................................................. 55
3.3.2 Về mặt kinh tế .................................................................................................. 55
3.3.3 Kết luận và kiến nghị ........................................................................................ 56
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 59
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 60

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
Bảng 2 – 1: Kết quả hoạt động kinh doanh, năm 2011 – 2012 .......................................... 27
Bảng 2 – 2: Đặc tính chiếu sáng của các thể sáng thƣờng đƣợc sử dụng .......................... 30
Bảng 2 – 3: Thông số kỹ thuật của các thiết bị chiếu sáng ................................................ 34
Bảng 2 – 4: Số lƣợng thiết bị tính toán cho nhà máy Công nghệ Muto Hà Nội ................ 37
Bảng 2 – 5: Nhu cầu sử dụng điện năng của nhà máy hàng tháng..................................... 39
2 – 6: Biể
2011 .................................................................................................................................... 40
Bảng 2 – 7: Thiết bị của các phƣơng án và giá thành sản phẩm ........................................ 41
Bảng 2 – 8: Tổng mức đầu tƣ của các phƣơng án .............................................................. 42
Bảng 3 – 1: Chi phí đầu tƣ của các phƣơng án................................................................... 46
Bảng 3 – 2: Chênh lệch chi phí của phƣơng án cơ sở và phƣơng án 1 .............................. 46
Bảng 3 – 3: Phân tích tài chính phƣơng án 1 ..................................................................... 48
Bảng 3 – 4: Đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính .............................................................. 49
Bảng 3 – 5: Chênh lệch chi phí của phƣơng án cơ sở và phƣơng án 2 .............................. 49
Bảng 3 – 6: Phân tích tài chính phƣơng án 2 ..................................................................... 50
Bảng 3 – 7:Đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính ............................................................... 51
Bảng 3 – 8: Kết quả tính toán độ nhạy khi giá điện bình quân tăng 3%, 5% .................... 51
Bảng 3 – 9:Phân tích độ nhạy của hai phƣơng án .............................................................. 52
Bảng 3 – 1: Tiến độ công việc chính của dự án ................................................................. 62

2 – 1: Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh ................................ 25
Hình 3 – 1: Độ nhạy của NPV phƣơng án 1 khi giá điện thay đổi..................................... 53
Hình 3 – 2: Độ nhạy của NPV phƣơng án 1 khi chi phí O&M thay đổi ............................ 53
Hình 3 – 3: Độ nhạy của NPV phƣơng án 2 khi giá điện thay đổi..................................... 54
Hình 3 – 4: Độ nhạy của NPV phƣơng án 2 khi chi phí O&M thay đổi ............................ 54

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ODA

Là một hình thức đầu tƣ nƣớc ngoài, các khoản đầu tƣ này
thƣờng là các khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi suất thấp với
thời gian vay dài.

FDI

Vốn đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài.

NPV

Giá trị hiện tại thuần.

IRR

Suất thu lợi nội tại.

MARR

Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận đƣợc.

Thv

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu.

B/C

Chỉ tiêu Lợi ích/ Chi phí.

HĐQT

Hội đồng quản trị.

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn.

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội.

Chi phí O&M

Chi phí vận hành và bảo dƣỡng.

e

Hệ số co giãn.

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, cơ cấu các ngành kinh tế đang thay đổi theo xu hƣớng công nghiệp hóa –
hiện đạ

kinh doanh cầ
ự

ệ thố
ả
.

Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Gia Linh Hà Nội, đƣợc tham gia vào
một số hoạt động nhất định của công ty, em chọn đề tài làm khóa luận tốt nghiệp của
mình là:
Phân tích dự án lắp đặt hệ thống chiếu sáng cho nhà máy Công nghệ Muto Hà Nội 2
Khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sơ phƣơng pháp luận phân tích hiệu quả của dự án đầu tƣ
Chƣơng 2: Giới thiệu dự án “Lắp đặt hệ thống chiếu sáng cho nhà máy Công nghệ
Muto Hà Nội 2”
Chƣơng 3: Phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính dự án “Lắp đặt hệ thống chiếu sáng
nhà máy Công nghệ Muto Hà Nội 2”
Với kiến thức còn nhiều hạn chế, do đó không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong đƣợc sự góp ý và bổ sung của các thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn Công ty Cổ phần Gia Linh Hà Nội đã tạo điều kiện cho em
đƣợc thực tập tại công ty và cung cấp số liệu để em thực hiện khóa luận. Em xin cảm ơn
thầy giáo TS. Nguyễn Tiên Phong đã hƣớng dẫn em trong suốt thời gian làmkhóa luận
vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2013

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

CHƢƠNG I: CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ VÀ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.1 Khái niệm và phân loại dự án đầu tƣ
1.1.1 Định nghĩa về đầu tƣ
Đầu tƣ là hoạt động sử dụng các tài nguyên trong một thời gian tƣơng đối dài nhằm
thu lợi nhuận và lợi ích kinh tế, là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nhằm thu đƣợc các kết quả, thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong
tƣơng lai.
1.1.2 Dự án đầu tƣ
Theo định nghĩa của Ngân hàng thế giới: Dự án đầu tƣ là tập hợp các hoạt động, các
chính sách và các chi phí có liên quan đƣợc thiết kế nhằm mục tiêu nhất định, trong một
khoảng thời gian xác định.
Theo định nghĩa của nhà kinh tế học người Pháp: Dự án đầu tƣ là tập hợp các giải
pháp về sử dụng các nguồn lực hữu hạn hiện có nhằm đem lại lợi ích cho nhà đẩu tƣ và
cho xã hội nhiều nhất có thể trong một khoảng thời gian xác định.
Theo điều lệ quản lý đầu tƣ và xây dựng (ban hành kèm theo nghị định dố 177/CP
ngày 20 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ): Dự án đầu tƣ là tập hợp các đề xuất về việc
bỏ vốn để làm mới, mở rộng và cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đƣợc sự
tăng trƣởng về mặt số lƣợng và cải tiến nâng cao chất lƣợng sản phẩm hay dịch vụ trong
một khoảng thời gian xác định.
1.1.3 Đặc trƣng cơ bản của hoạt động đầu tƣ
- Hoạt động đầu tƣ là hoạt động bỏ vốn nhằm thu lợi trong tƣơng lai.
- Không phân biệt hình thức thực hiện, nguồn gốc của vốn,… mọi hoạt động có các
đặc trƣng trên đều đƣợc coi là hoạt động đầu tƣ
- Hoạt động đầu tƣ là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tƣ thƣờng là quyết định
sử dụng các nguồn lực mà biểu hiện cụ thể dƣới dạng các hình thái khác nhau nhƣ
tiền, đất đai, tài sản, vật tƣ thiết bị, giá trị trí tuệ,…

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

- Hoạt động đầu tƣ là hoạt động có tính chất lâu dài: xác suất biến đổi nhất định do
nhiều nhân tố. Chính điều này là một trong những vấn đề hệ trọng phải tính đến
trong mọi nội dung phân tích, đánh giá của quá trình thẩm định dự án.
- Hoạt động đầu tƣ là hoạt động luôn cần sự cân nhắc giữa lợi ích trƣớc mắt và lợi
ích trong tƣơng lai: đầu tƣ về một phƣơng diện nào đó là một sự hy sinh hiện tại để
đổi lấy lợi ích trong tƣơng lai.
- Hoạt động đầu tƣ là hoạt động luôn chứa đựng yếu tố rủi ro: các đặc trƣng nói trên
đã cho thấy hoạt động đầu tƣ là một hoạt độn chứa nhiều rủi ro.
1.1.4 Phân loại dự án đầu tƣ
1.1.4.1 Phân loại theo quy mô
Theo quy định hiện hành (Nghị định số 12/2000/NQ-CP) đối với các dự án công
nghiệp điện, khai thác dầu khí, xi măng, luyện kim… thì
-

Nhóm A : Có tổng vốn đầu tƣ trên 600 tỷ đồng VN.

-

Nhóm B : Dự án có tổng vốn đầu tƣ từ 30 tỷ đồng cho đến 600 tỷ đồng VN

-

Nhóm C : Dự án có vốn đầu tƣ nhỏ hơn 30 tỷ đồng VN.

1.1.4.2 Phân loại theo tính chất sử dụng vốn đầu tƣ
- Đầu tư phát triển: Là đầu tƣ trực tiếp nhằm tăng thêm giá trị tài sản, tạo ra năng
lực mới hoặc cải tạo, mở rộng, nâng cấp năng lực hiện có vì mục tiêu phát triển, có tác
dụng quan trọng trong việc tái sản xuất mở rộng.
- Đầu tư dịch chuyển: Là đầu tƣ trực tiếp nhằm dịch chuyển quyền sở hữu giá trị tài
sản. Lúc này không có sự gia tăng giá trị tài sản. Loại này có ý nghĩa quan trọng trong
việc hình thành thị trƣờng vốn, thị trƣờng chứng khoán, thị trƣờng hối đoái,... hỗ trợ cho
đầu tƣ phát triển.
1.1.4.3 Phân loại theo ngành đầu tƣ
- Đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng. Ngành năng lƣợng đặc biệt là điện năng là một
ngành hạ tầng cơ sở cần rất nhiều vốn đầu tƣ.
- Đầu tƣ phát triển công nghiệp.
- Đầu tƣ phát triển nông nghiệp.
- Đầu tƣ phát triển dịch vụ.
Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

1.1.4.4 Phân loại theo tính chất đầu tƣ
- Đầu tư mới : Chủ đầu tƣ bỏ vốn ra để xây đựng mới hoàn toàn nhằm sản xuất kinh
doanh, dịch vụ để thu lợi nhuận.
- Đầu tư chiều sâu : Chủ đầu tƣ bỏ vốn nhằm mở rộng sản xuất, quy mô của doanh
nghiệp (Quỹ đầu tƣ phát triển).
- Đầu tư tận dụng năng lực sản xuất sẵn có : Trên quan điểm tiết kiệm và hiệu quả,
cần huy động các giải pháp để sử dụng 100% công suất thiết kế của năng lực sản
xuất hiện có.
- Đầu tư thay thế : Chủ đầu tƣ lấy vốn để thay thế những thiết bị cũ, hƣ hỏng (Quỹ
khấu hao).
1.1.4.5 Phân loại theo nguồn vốn đầu tƣ
- Vốn trong nƣớc: là vốn hình thành từ nguồn tích luỹ nội bộ của nền kinh tế quốc
dân.
Các thành phần vốn trong nƣớc:
Vốn ngân sách nhà nƣớc.
Vốn tính dụng ƣu đãi của nhà nƣớc.
Vốn thuộc quỹ hồ trợ đầu tƣ quốc gia.
Vốn tính dụng thƣơng mại.
Vốn đầu tƣ của các doanh nghiệp nhà nƣớc.
Vốn hợp tác liên doanh với nƣớc ngoài.
Vốn của các tổ chức kinh tế địa phƣơng.
Vốn của các doanh nghiệp trong nƣớc.
- Vốn ngoài nƣớc:
Vốn thuộc các khoản vay nƣớc ngoài của chính phủ và các nguồn viện trợ
quốc tế dành cho phát triển (kể cả vốn ODA).
Vốn đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài (FDI).
Vốn đầu tƣ của các tổ chức quốc tế…

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 9
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

1.1.4.6 Phân loại theo chức năng quản trị vốn
- Đầu tư trực tiếp: Đầu tƣ mà ngƣời bỏ vốn và ngƣời quản lý sử dụng vốn là một chủ
thể. Đầu tƣ trực tiếp có thể là đầu tƣ trong nƣớc, theo luật khuyến khích đầu tƣ trong
nƣớc, hoặc đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, theo luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam.
- Đầu tư gián tiếp: Đầu tƣ mà ngƣời bỏ vốn và ngƣời sử dụng vốn không phải là một
chủ thể, thƣờng là hoạt động tín dụng của các tổ chức ngân hàng, quỹ tín dụng, quỹ tiền
tệ, công ty tài chính.
1.1.5 Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tƣ
1.1.5.1Chuẩn bị đầu tƣ
Nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu tư
Nghiên cứu tiền khả thi (tùy theo mức độ quan trọng và độ lớn của dự án) là bƣớc
sàng lọc lần cuối cùng để chọn lựa đƣợc dự án tối ƣu. Trong bƣớc nghiên cứu này cũng
gần tƣơng tự nhƣ giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi nhƣng khác nhau ở mức độ chi tiết và
chính xác hơn, mọi khía cạnh đƣợc xem xét ở trạng thái động.
Nghiên cứu tiền khả thi bao gồm:
- Các bối cảnh chung về kinh tế, xã hội, luật pháp có ảnh hƣởng tới dự án.
- Nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết đầu tƣ dự án.
- Dự kiến quy mô, hình thức đầu tƣ.
- Chọn khu vực, địa điểm và nghiên cứu nhu cầu, diện tích sử dụng….
- Phân tích sơ bộ công nghệ và kỹ thuật, xây dựng điều kiện cung cấp vật tƣ, thiết bị,
nguyên liệu, năng lƣợng.
- Phân tích sơ bộ về kinh tế, tài chính nhằm xác định sơ bộ tổng mức đầu tƣ và các
nguồn vốn.
- Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu tƣ trên quan điểm của chủ đầu tƣ, của xã hội, của nhà
nƣớc.
Đặc điểm nghiên cứu các vấn đề trên ở giai đoạn này là chƣa chi tiết, xem xét ở trạng
thái tính, ở mức trung bình ở mọi đầu vào, đầu ra, mọi khía cạnh kỹ thuật, tài chính, kinh
tế của cơ hội đầu tƣ và toàn bộ quá trình thực hiện đầu tƣ, do đó độ chính xác chƣa cao.
Nghiên cứu khả thi bao gồm:
Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 10
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

- Các bối cảnh chung về kinh tế, xã hội, luật pháp có ảnh hƣởng tới dự án.
- Nghiên cứu về sự cần thiết đầu tƣ dự án.
- Lựa chọn hình thức đầu tƣ.
- Lập chƣơng trình sản xuất và chƣơng trình đáp ứng nhu cầu.
- Xác định địa điểm cụ thể, phƣơng án giải phóng mặt bằng.
- Lựa chọn phƣơng án kỹ thuật công nghệ.
- Các phƣơng án tài chính kinh tế.
- Các mốc thời gian chính thức thực hiện dự án.
1.1.5.2Thực hiện dự án
Thực hiện dự án là giai đoạn biến các dự định đầu tƣ thành hiện thực nhằm đƣa dự án vào
hoạt động thực tế của đời sống kinh tế xã hội. Giai đoạn này bao gồm một loạt các quá
trình kế tiếp hoặc xen kẽ nhau từ khi thiết kế đến khi đƣa dự án vào vận hành khai thác.
Thực hiện dự án là giai đoạn hết sức quan trọng, có liên quan chặt chẽ với việc đảm bảo
chất lƣợng và tiến độ thực hiện dự án và sau đó là hiệu quả đầu tƣ.
1.5.2.1 Công tác của chủ đầu tƣ
- Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của nhà nƣớc
- Xin giấy phép xây dựng hoặc giấy phép khai thác tài nguyên.
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
- Mua sắm thiết bị và công nghệ.
- Tổ chức tuyển chọn tƣ vấn, khảo sát thiết kế, giám định kỹ thuật và chất lƣợng
công trình.
- Thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật (TKKT) tổng dự toán.
- Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, mua sắm thiết bị công trình.
1.5.2.2 Công tác của tổ chức xây lắp
- Chuẩn bị các điều kiện cho thi công xây lắp. San lấp mặt bằng xây dựng điện
nƣớc, công xƣởng, kho tàng, bến cảng đƣờng xá, lán trại và công trình tạm phục vụ
thi công, chuẩn bị vật liệu xây dựng…
- Chuẩn bị xây dựng các công trình vật liệu liên quan trực tiếp.

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 11
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

1.5.2.3 Các công tác tiếp theo
Tiến hành thi công xây lắp công trình theo đúng thiết kế, dự án và tổng tiến độ đƣợc
duyệt. Trong bƣớc công việc này các cơ quan, các bên đối tác có liên quan đến việc xây
lắp công trình phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình cụ thể là:
- Chủ đầu tƣ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng.
- Các nhà tƣ vấn có trách nhiệm giám định kỹ thuật và chất lƣợng công trình theo
đúng chức năng và hợp đồng kinh tế đã ký kết.
- Các nhà thầu phải thực hiện đúng tiến độ và chất lƣợng xây dựng công trình nhƣ đã
ký kết trong hợp đồng.
Yêu cầu quan trọng nhất đối với công tác thi công xây lắp là đƣa công trình vào
khai thác, sử dụng đồng bộ, hoàn chỉnh, đúng thời hạn quy định theo tổng tiến độ, đảm
bảo chất lƣợng và hạ giá thành xây lắp.
1.1.5.3 Hoàn thánh kết thúc dự án đầu tƣ
-

Vận hành (sử dụng, khai thác,…) dự án

Giai đoạn này đƣợc xác định từ khi chính thức đƣa dự án vào vận hành khai thác cho đến
khi kết thúc dự án. Đây là giai đoạn thực hiện các hoạt động theo chức năng của dự án và
quản lý các hoạt động đó theo các kế hoạch đã dự tính.
-

Đánh giá sau khi thực hiện dự án (thƣờng gọi là đánh giá sau dự án): Thực chất
đây là việc phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của

dự án trong giai đoạn vận hành khai thác. Phân tích, đánh giá dự án trong giai đoạn này
nhằm:
Hiệu chỉnh các thông số kinh tế – kỹ thuật để đảm bảo mức đã đƣợc dự kiến
trong nghiên cứu khả thi.
Tìm kiếm cơ hội phát triển, mở rộng dự án hoặc điều chỉnh các yếu tố của dự án
cho phù hợp với tình hình thực tế để đảm bảo hiệu quả dự án. Dựa vào các kết
quả phân tích, đánh giá quá trình vận hành, khai thác dự án để có quyết định đúng
đắn về sự cần thiết kéo dài hoặc chấm dứt thời hạn hoạt động của dự án.
- Kết thúc dự án: Tiến hành các công việc cần thiết để chấm dứt hoạt động của dự án
(thanh toán công nợ, thanh lý tài sản và hoàn thành các thủ tục pháp lý khác).
Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 12
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

1.2 Các tiêu chuẩn sử dụng trong phân tích và đánh giá dự án
Trong việc đánh giá dự án, các tiêu chuẩn sử dụng cần phải:
- Đƣợc dựa trên cơ sở dòng tiền mặt thực của dự án;
- Phù hợp cho nhiều loại dự án;
- Phản ánh giá trị theo thời gian của tiền tệ;
- Có thể so sánh sự trội hơn giữa dự án này với dự án khác;
- Có tính đến rủi ro của dự án.
Các nhà đầu tƣ trong lĩnh vực năng lƣợng cũng nhƣ các chính phủ thƣờng sử dụng tất cả
các chỉ tiêu hoặc một vài tiêu chuẩn đánh giá về mặt kinh tế - tài chính sau:
1.2.1 Giá trị hiện tại ròng NPV
a. Khái niệm
NPV là hiệu số giữa dòng thu và dòng chi của dự án trong suốt thời kỳ phân tích đƣợc
quy đổi thành một giá trị tƣơng đƣơng ở thời điểm hiện tại. Đây là chỉ tiêu cơ bản dùng để
đánh giá hiệu quả của một dự án đầu tƣ vì nó thể hiện giá trị tăng thêm mà dự án đem lại
cho nhà đầu tƣ. Giá trị hiện tại (NPV) đƣợc xem là tổng hiện giá dòng tiền ròng của dự án
với suất chiết khấu thích hợp.
b. Công thức xác định NPV như sau :

Trong đó:NPV

- Giá trị hiện tại ròng.

n

- Thời hạn đầu tƣ ( năm).

Bt

- Doanh thu dự án tại năm t .

Ct

- Chi phí dự án tại năm t (bao gồm chi phí đầu tƣ và chi phí hoạt động)

i

- Lãi suất chiết khấu % (năm).

c. Ưu nhược điểm của phương pháp
-

Ƣu điểm :
Chỉ tiêu NPV cho ta biết đƣợc tổng hiện giá của tiền lời, sau khi đã hoàn đủ vốn.
Nhƣ vậy chỉ tiêu NPV đã khắc phục đƣợc các khuyết điểm của thời gian hoàn
vốn T.

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 13
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Nếu NPV > 0 thì dự án có lời
Nếu NPV < 0 thì dự án bị lỗ
Nếu NPV = 0 thì dự án không lời không lỗ, tức là thu hồi chỉ vừa đủ trả lại vốn,
tính trên quan điểm hiện giá.
-

Khuyết điểm:
NPV chỉ cho ta biết dự án lời hay lỗ, và số tiền lời lỗ bằng bao nhiêu, nhƣng
chƣa cho ta biết mức độ sinh lợi (lãi suất) của bản thân dự án. Do đó đôi khi dự
án tuy có lời nhƣng vẫn chƣa nên đầu tƣ vì mức độ sinh lợi thấp.
Hơn nữa, NPV tính ra sẽ là một hằng số có giá trị nhƣ một trị ngẫu nhiên chứ
chƣa cho ta thấy quy luật, nghĩa là mới cho ta biết kết quả chứ chƣa cho ta biết
hiệu quả. Vì vậy có thể xảy ra trƣờng hợp dự án A có NPV lớn hơn NPV của dự
án B nhƣng chƣa đủ để ta nói rằng dự án A tốt hơn dự án B.

d. Phạm vi ứng dụng
Đƣợc áp dụng cho hầu hết các dự án đầu tƣ. Nếu NPV>0 ta chỉ nên nói dự án có lời,
không nên nói dự án là khả thi vì tính khả thi của dự án phụ thuộc nhiều yếu tố chứ không
riêng gì NPV. Hơn nữa nếu NPV >0 mà không đủ lớn thì cũng chƣa xứng đáng để đầu tƣ,
nghĩa là cũng chƣa khả thi.
1.2.2 Suất thu lợi nội tại IRR
a. Khái niệm
Suất thu lợi nội tại là suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tại ròng của dự án bằng 0.
Suất thu lợi nội tại là suất mà dự án tạo ra.
Theo định nghĩa trên IRR thỏa mãn điều kiện :

Trong đó: IRR - Tỷ số hoàn vốn nội tại.
Ct

- Chi phí ở năm thứ t.

Bt

-Doanh thu ở năm thứ t.

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 14
Khóa luận tốt nghiệp

n

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

- Tuổi thọ của dự án.

Giải phƣơng trình trên ta tìm đƣợc IRR bằng cách giải gần đúng nhƣ sau: cho một hệ
số chiết khấu i1bất kỳ sao cho NPV1 > 0, với i2 sao cho NPV2< 0. IRR đƣợc suy ra gần
đúng theo công thức sau:

Trong đó: i1
i2

- Hệ số chiết khấu ứng với NPV1, dƣơng nhƣng sát giá trị 0.
- Hệsố chiết khấu ứng với NPV2, âm nhƣng sát giá trị 0.

NPV1 - Giá trị hiện tại thực dƣơng ứng với i1.
NPV2 - Giá trị hiện tại thực dƣơng ứng với i2.
IRR = r% là một lãi suất do bản thân dự án sinh ra làm cân bằng giữa tổng hiện giá
thu hồi và tổng hiện giá đầu tƣ, nghĩa là với lãi suất phân biệt vùng lời, vùng lỗ của dự án
trong cả thời hạn đầu tƣ.
Nhƣ vậy dự án phải gánh chịu một lãi suất lớn hơn IRR thì dự án đã lỗ (NPV< 0), không
nên đầu tƣ. Ngƣợc lại, nếu dự án chiết khấu bởi một lãi suất nhỏ hơn IRR thì vẫn có lời
(NPV= 0), nếu số tiền là đủ lớn thì vẫn có thể đầu tƣ.
b. Ưu, nhược điểm của phương pháp
Ƣu điểm:
Có tính đến sự biến động của các chỉ tiêu theo thời gian, tính toán cho cả đời dự
án;
Hiệu quả đƣợc biểu diễn dƣới dạng số tƣơng đối và có so với một trị số hiệu quả
tiêu chuẩn;
Trị số IRR đƣợc xác định từ nội bộ phƣơng án một cách khách quan và do đó tránh
đƣợc việc xác định trị số của suất thu lợi tối thiểu r để quy các chỉ tiêu về cùng một
thời điểm so sánh nhƣ khi tính chỉ tiêu NPV;
Có thể tính đến nhân tố trƣợt giá và lạm phát bằng cách thay đổi các chỉ tiêu của
dòng tiền tệ thu chi qua các năm và suát thu lợi r.
Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 15
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Nhƣợc điểm:
Cho kết quả chính xác trong điều kiện thị trƣờng vốn là hoàn hảo, một điều kiện
khó đảm bảo trong thực tế;
Khó ƣớc lƣợng chính xác các chỉ tiêu cho cả đời dự án;
Phƣơng pháp này nâng đỡ các dự án cần ít vốn đầu tƣ, ngắn hạn có mức doanh lợi
của đồng vốn cao so với các dự án tuy cần nhiều vốn, dài hạn, có mức doanh lợi
của đồng vốn thấp nhƣng hiệu số thu chi (theo số tuyệt đối) cao nếu chỉ dựa vào
các chỉ tiêu IRR một cách đơn thuần;
Phƣơng pháp này đã giả định các kết số đầu tƣ của dòng tiền tệ đƣợc đầu tƣ lại
ngay vào phƣơng án đang xét với suất thu lợi bằng chính IRR đang cần tìm. Điều
này sẽ không phù hợp với thực tế nếu trị số IRR tìm ra quá lớn, vì nó đã giả định
rằng suất thu lợi khi tái đầu tƣ cũng đạt mức quá lớn đó. Đó là điều không hoàn
toàn phù hợp với thực tế;
Việc tính toán IRR tƣơng đối phức tạp, nhất là với dòng tiền tệ đổi dấu nhiều lần;
Nói rằng so sánh theo chỉ tiêu IRR nhƣng thực chất vẫn phải ƣu tiên lựa chọn
phƣơng án theo chỉ tiêu NPV trong trƣờng hợp so sánh theo hiệu quả của gia số
đầu tƣ.
c. Phạm vi ứng dụng
Thƣờng đƣợc dùng phổ biến trong kinh doanh, tìm phƣơng án tốt nhất theo cả hai chỉ
tiêu NPV, IRR trong các điều kiện nhất định.
Sử dụng hiệu quả khi cần quyết định chính sách huy động vốn cũng nhƣ cần quảng cáo
dự án.
Đối với huy động vốn: thu hút các nhà đầu tƣ góp vốn và ngân hàng cho vay
So sánh các giải pháp đầu tƣ: hai phƣơng án có NPV bằng nhau thì phƣơng án nào có
IRR lớn hơn sẽ đƣợc chọn.
So sánh các dự án: Khi so sánh nhiều phƣơng án mà có khuynh hƣớng chọn theo IRR,
kiểm tra thêm lãi suất chiết khấu đang sử dụng là bao nhiêu để kiểm tra thêm chỉ tiêu
NPV.

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 16
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

1.2.3 Tỷ số lợi ích/chi phí (B/C)
a. Định nghĩa
Tỷ số lợi ích/chi phí là tỷ số giữa tổng giá trị hiện tại của doanh thu và tổng giá trị hiện tại
của chi phí dự án.

Trong đó: Bt

- Lợi ích trong năm t.

Ct

- Chi phí trong năm t.

t

- Hệ số chiết khấu.

Điều kiện lựa chọn dự án đầu tƣ dựa vào tiêu chuẩn B/C:
B/C

Thì dự án có thu nhập bù đắp đƣợc chi phí. Khi dự án có tính đối kháng, loại

trừ nhau thì chọn dự án nào có B/C lớn hơn.
B/C < 1 Thì dự án thua lỗ.
B/C = max thì dự án tối ƣu với dự án độc lập và có cùng độ lớn.
b. Ưu, nhược điểm của phương pháp
-

Ƣu điểm
Có tính đến biến động của các chỉ tiêu tính toán theo thời gian cho cả đời dự án.
Có thể tính đến nhân tố trƣợt giá
Hiệu quả đƣợc tính theo số tƣơng đối nên đƣợc đánh giá chính xác hơn so với
nguồn chi phí đã bỏ ra.
Khi so sánh theo gia số đầu tƣ có thể tìm đƣợc phƣơng án vừa tốt hơn theo chỉ
tiêu NPV.

-

Khuyết điểm
Chỉ đảm bảo tính chính xác trong điều kiện thị trƣờng vốn hoàn hảo
Khó dự báo chính xác các chỉ tiêu tính toán cho cả đời dự án
Việc xác định trị số suất thu lợi tối thiểu gặp nhiều khó khăn.
Nói rằng so sánh theo tỷ số thu chi nhƣng về thực chất vẫn phải ƣu tiên lựa chọn
phƣơng án theo NPV.

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 17
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

c. Phạm vi ứng dụng
Ứng dụng hạn chế hơn so với phƣơng pháp dùng chỉ tiêu NPV, IRR và thƣờng
dùng để phân tích và đánh giá các dự án có quy mô khác nhau.
1.2.4 Thời gian hoàn vốn (Thv)
a. Định nghĩa
Thời gian hoàn vốn T là thời gian cần thiết để có thể hoàn trả lại vốn đầu tƣ đã bỏ ra,
tức là thời gian cần thiết để cho tổng hiện giá của thu hồi vừa bằng tổng hiện giá của vốn
đầu tƣ.

Trong đó: T

- Thời gian hoàn vốn.

Bt

- Doanh thu tại năm t.

Ct

- Chi phí tại năm t.

i

- Lãi suất chiết khấu (% /năm)

b. Ưu, nhược điểm của phương pháp
- Ƣu điểm :
Dễ xác định
Độ tin cậy tƣơng đối cao. Lý do là thời gian hoàn vốn là những năm đầu khai
thác, mức độ bất trắc ít hơn những năm sau. Các số liệu dự báo đối với các năm
đầu có độ tin cậy cao hơn những năm sau.
Chỉ tiêu này giúp các nhà đầu tƣ thấy đƣợc đến bao giờ thì vốn có thể đƣợc thu về
đủ, trên quan điểm hiện giá, do đó họ có thể sơ bộ quyết định có nên đầu tƣ hay
không.
Số nghịch đảo của T gọi là E. Ví dụ T= 4 năm thì E= 0,25 hay 25% . E đựơc xem
gần đúng là hệ số hiệu quả đầu tƣ trong những năm đầu. Có thể đem E so sánh
với hiệu quả tiêu chuẩn {E} . Nếu E

{E} thì việc đầu tƣ là có lợi.

Do có những ƣu điểm kể trên nên chỉ tiêu thời gian hoàn vốn đƣợc sử dụng rộng
rãi và là chỉ tiêu bắt buộc khi tính toán lập dự án đầu tƣ.
- Khuyết điểm:
Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 18
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Không cho biết thu nhập to lớn sau khi hoàn vốn. Đôi khi một dự án có thời gian
hoàn vốn dài nhƣng lại có thu nhập về sau cao thì vẫn có thể là một dự án tốt. Do đó
không dựa vào thời gian hoàn vốn để kết luận rằng dự án này tốt hơn dự án kia.
Phụ thuộc vào hệ số chiết khấu. Nếu i càng lớn thì thời gian hoàn vốn càng dài và
ngƣợc lại. Vì vậy cần chọn hệ số chiết khấu cho phù hợp với từng dự án, trên cơ sở
tính toán chi phí sử dụng vốn của từng dự án.
c. Phạm vi ứng dụng
Thời gian hoàn vốn đƣợc sử dụng rộng rãi và là chỉ tiêu bắt buộc phải tính toán khi
lập dự án đầu tƣ.
Dùng nhƣ chỉ tiêu bổ sung liên quan tới vấn đề rủi ro trong đầu tƣ.
1.2.5 Phân tích độ nhạy của dự án
Hiệu quả của dự án phụ thuộc vào các yếu tố đầu vào đƣợc dự báo trong khi lập dự
án nhất là những yếu tố giá cả, tài chính trong tƣơng lai xa. Vì vậy cần phải xem xét tính
ổn định về mặt tài chính của các dự báo thông qua các chỉ tiêu hiệu quả khi có biến động
của các đầu vào này.
Độ nhạy của dự án là mức độ biến đổi của các chỉ tiêu hiệu quả nhƣ: lợi nhuận, hiện
giá của hiệu số thu chi (NPV), hay suất thu lợi nội tại (IRR),…khi ta thay đổi các chỉ tiêu
tính toán có mặt trong dòng tiền tệ so với tình trạng bình thƣờng ban đầu.
Độ nhạy của dự án có thể khảo sát theo sự thay đổi của từng chỉ tiêu riêng rẽ hay
hầu hết các chỉ tiêu đồng thời. Độ nhạy thƣờng đƣợc xem xét theo các tình huống tốt nhất,
xấu nhất và bình thƣờng để quyết định cuối cùng.
- Các đại lƣợng đầu vào có thể biến động ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả dự án
thƣờng là :
Mức lãi suất tính toán: chọn mức lãi suất tính toán thấp làm dự án trở nên hấp
dẫn. Trong thực thế lãi suất có thể cao hơn.
Doanh số: Sự thay đổi về doanh số hàng năm có thể làm cho dự án từ lỗ thành lãi
và ngƣợc lại.
Tuổi thọ dự án: Thông thƣờng nếu quá lạc quan về mặt thị trƣờng có thể dự báo
tuổi thọ dự án lớn hơn thực tế, làm cho NPV tăng lên.
Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 19
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Giá bán sản phẩm: Đặc biệt các sản phẩm mới nếu không điều tra kỹ thị trƣờng
và sự phát triển công nghệ thì có thể dự báo giá sản phẩm quá cao so với thực tế.
Các yếu tố chi phí sản xuất: Có tính quyết định đến giá thành sản phảm và hiệu
quả dự án.
Chi phí cơ hội của vốn: đại lƣợng này biến động tuỳ theo thị trƣờng vốn, nếu có biến
động tăng trong khi thực hiện dự án có thể làm cho dự án không còn hấp dẫn nữa.
- Các đại lƣợng cần đƣa ra phân tích
Giá trị tuyệt đối lợi nhuận thu đƣợc nên phân tích hiệu quả kinh tế xã hội thì đó là
giá trị gia tăng.
Giá trị thu hồi nội tại (NPV).
Suất thu lời nội tại (IRR).
Thời gian hoàn vốn.
Chỉ số lợi ích/chi phí (B/C).
Nói tóm lại, phân tích độ nhạy là một phƣơng pháp khá hiệu quả để đánh giá dự án
đầu tƣ trong trƣờng hợp có nhiều yếu tố đầu vào thay đổi gây tác động không tốt đến kết
quả của dự án. Nó giúp cho các nhà đầu tƣ lƣờng trƣớc đƣợc những rủi ro có thể xảy đến
với dự án và có những biện pháp thích hợp nhằm loại trừ hoặc giảm thiểu những tác động
xấu của những yếu tố này tới kết quả của dự án đầu tƣ.
1.3 Phân tích hiệu quả kinh tế - tài chinh - xã hội dự án đầu tƣ
1.3.1 Phân tích tài chính
Đối với bất cứ dự án nào, dù là tiền khả thi hay khả thi đều cần phải tiến hành phân
tích tài chính. Đây là một nội dung kinh tế quan trọng của dự án.
Thông qua phân tích tài chính ta xác định đƣợc quy mô đầu tƣ, cơ cấu các loại vốn,
ngồn tải trợ cho dự án, tính toán thu chi lãi lỗ, những lợi ích thiết thực mang lại cho nhà
đầu tƣ và cho cả cộng đồng.
Trên cơ sở đó, ta đánh giá đƣợc hiệu quả về mặt tài chính của việc đầu tƣ nhằm quyết
định có nên đầu tƣ hay không. Nhà nƣớc cũng có căn cứ vào nay để xem xét các lợi ích

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 20
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

tài chính có hợp lý hay không, dự án có đạt đƣợc các lợi ích hay không và dự án có an
toàn về mặt tài chính hay không.
Đối với các dự án đầu tƣ để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nói chung nội dung phân
tích phân tích tài chính là giống nhau, chỉ khác nhau về chi tiết.
Phân tích tài chính, ngoài những tác dụng trên, còn là cơ sở để tiến hành phân tích
kinh tế – xã hội.
Phân tích tài chính liên quan trực tiếp đến ngân quỹ của nhà đầu tƣ, nên đƣợc nhà đầu
tƣ đặc biệt quan tâm.
Việc tính toán, đánh giá tài chính đƣợc tiến hành theo nội dung trình tự sau đây:
-

Xác định vốn đầu tƣ, cơ cấu các loại vốn, nguồn tài trợ.

-

Lập các bảng tính tài chính.

-

Xác định các chỉ tiêu hiệu quả và các vấn đề khác.

1.3.2 Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội các dự án đầu tƣ
Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội hoặc hiệu quả kinh tế của dự án đầu tƣ là một nội
dung quan trọng và phức tạp của phân tích dự án, có nhiệm vụ đánh giá hiệu quả của một
dự án đầu tƣ trên quan điểm toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tức là phân tích đầy đủ, toàn
diện những đóng góp thực sự của dự án vào việc phát triển nên kinh tế quốc gia và việc
thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nƣớc.
Để có thể phân tích kinh tế -xã hội, trƣớc hết ta cần phải xác định đƣợc các lợi ích
kinh tế - xã hội và những chi phí mà xã hội cần bỏ ra khi thực hiện dự án .
Lợi ích kinh tế – xã hội là những lợi ích về mặt kinh tế đƣợc xét trên phạm vi toàn xã
hội, toàn nền kinh tế quốc dân, tức là xét trên tầng vĩ mô, khác với những lợi ích về mặt
tài chính chỉ đƣợc xét trên tầng vi mô, liên quan đến từng xí nghiệp.
Lợi ích kinh tế – xã hội của một dự án là hiệu số của các lợi ích mà nền kinh tế quốc
dân và xã hội thu đƣợc trừ đi những đóng góp mà xã hội phải bỏ ra khi dự án đƣơc thực
hiện.
Lợi ích mà nền kinh tế quốc dân và xã hội thu đƣợc có những cái không định lƣợng
đƣợc nhƣ sự phù hợp của dự án đối với những mục tiêu phát triển kinh tế, những lĩnh vực
đƣợc ƣu tiên, ảnh hƣởng dây chuyền đến sự phát triển của các nghành khác, … nhƣng
Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 21
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

cũng có những cái định lƣợng đƣợc nhƣ mức độ gia tăng sản phẩm, thu phập quốc dân, sử
dụng lao động,tăng thu ngoại tệ, tăng thu cho Ngân sách Nhà nƣớc. Lợi ích kinh tế - xã
hội cũng là dự tính trên cơ sở các số liệu dự báo nên cũng có tính chất biến động rủi ro.
Những đóng góp, hoặc chi phí, mà xã hội phải bỏ ra trong quá trình thực hiện dự án
chủ yếu là các tài nguyên mà xã hội phải dành cho dự án thay vì có thể sử dụng cho một
mục đích khác trong một tƣơng lai gần.
Nhƣ vậy lợi ích kinh tế – xã hội chính là sự so sánh giữa lợi ích đƣợc dự án tạo ra với
cái mà xã hội phải trả để sử dụng tài nguyên có hiệu quả nhất là đối với nền kinh tế quốc
dân và toàn xã hội. Đối với nƣớc ta, khái niệm về lợi ích kinh tế xã hội của dự án trình
bày trên nay, còn là điều mới mẻ, vì trong nhiều thập niên trƣớc nay chúng ta chƣa sử
dụng nó. Chỉ sau khi nền kinh tế nƣớc ta chuyển qua cơ chế thị trƣờng thì khái niệm này
mới đƣợc du nhập vào nƣớc ta, và trên thực tế ta còn thiếu kinh nghiệm trong việc xác
định các chỉ tiêu hiệu quả liên quan đến khái niệm này. Mặc dầu vậy, Nhà nƣớc ta trong
những quy định gần đây, cũng đã yêu cầu phải tính toán, xác định một số chỉ tiêu hiệu
quả kinh tế xã hội của các dự án đầu tƣ, bên cạnh những vấn đề môi trƣờng làm cơ sở để
Nhà nƣớc phê chuẩn và cấp giấy phép đầu tƣ.

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 22
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Tóm tắt chƣơng 1
Chƣơng 1 của khóa luận tập trung vào tìm hiểu những khái niệm cơ bản, cách thức để
phân loại dự án đầu tƣ, quy trình để lập một dự án đầu tƣ, cũng nhƣ những cơ sở lý thuyết
để tiến hành phân tích đánh giá hiệu quả của dự án. Vấn đề quan trọng trong cơ sở lý
thuyết đó là đi tìm hiểu cách tính các chỉ tiêu hiệu quả nhƣ: NPV, IRR, Thv, B/C. Qua đó,
có thể đánh giá dự án đầu tƣ đó có thực sự hiệu quả hay không cũng nhƣ quy mô lãi và
mức độ rủi ro của dự án. Trong chƣơng 3, khóa luận sẽ ứng dụng các lý thuyết này vào
việc phân tích hiệu quả của dự án: “Lắp đặt hệ thống chiếu sáng nhà máy Công nghệ
Muto Hà Nội 2”.

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 23
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

CHƢƠNG II: GIỚI THIỆU DỰ ÁN LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG NHÀ
MÁY CÔNG NGHỆ MUTO HÀ NỘI 2
2.1 Giới thiệu về công ty Cổ phần Gia Linh Hà Nội
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Tên doanh nghiệp:

Công ty Cổ Phần Gia Linh Hà Nội

Tên giao dịch quốc tế: GiaLinh Hanoi JSC
Giấy phép kinh doanh: 0103038838 cấp ngày 06/07/2009
Chủ tịch HĐQT:

Nguyễn Văn Sơn

Trụ sở chính:

Km1 đƣờng Bắc Thăng Long – Nội Bài, Đông Anh, Hà Nội

Văn phòng giao dịch: Lô A25, khu đấu giá Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội
:
Website:
-

(04)-8-589-3836
http://www.gialinhhanoi.com.vn

Công ty đƣợc thành lập từ năm 2005 với tên gọi “Công ty TNHH Kỹ nghệ Gia Linh”
tên giao dịch quốc tế là “Gia linh Engineering Co., Ltd”. Đến năm 2009, để mở rộng
quy mô cũng nhƣ mô hình của công ty, Ban quản trị quyết định đổi tên thành “Công
ty CP Gia Linh Hà Nội” và hoạt động với tên gọi đó cho đến nay. Khách hàng của
Công ty chủ yếu là công ty nƣớc ngoài hoạt động tại các cụm, khu công nghiệp.

2.1.2 Chức năng nhiệm vụ
-

Các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà hiện tại doanh nghiệp đang kinh doanh: Sau
khi đƣợc thành lập chức năng chính của công ty là xây dựng, lắp đặt các công trình,
hạng mục công trình (xây dựng nhà xƣởng, văn phòng; lắp đặt cơ điện, đƣờng ống
thoát nƣớc, thông gió, khí nén, điều hòa, chữa cháy,…) phục vụ chủ yếu trong các
cụm, khu công nghiệp với các đối tác là nƣớc ngoài.
Nhiệm vụ của công ty:

-

Đầu tƣ xây dựng các công trình hạ tần kỹ thuật đối với các dự án san lấp mặt bằng,
xây các hệ thống cấp thoát nƣớc.

-

Xây dựng các công trình, hạng mục công trình; lắp đặt cơ điện, khí nén, điều hòa,
thông gió, chữa cháy,….

-

Lập các dự án kinh doanh hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và xây dựng.

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 24
Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Xây dựng các công trình công nghiệp, thủy lợi và công trình ngầm.

2.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý
Mỗi công ty ngay từ đầu khi thành lập đều phải xây dựng cho mình một cơ cấu quản
lý thống nhất, có sự phân cấp cho từng phòng ban cụ thể để từ đó có thể xác định nhiệm
vụ, quyền hạn của mỗi phòng ban và mối quan hệ giữa các phòng ban trong đơn vị. Công
ty đã thành lập các phòng ban với những chức năng, nhiệm vụ cụ thể để cùng làm tốt
công việc là tham mƣu cho Giám đốc của công ty về mọi vấn đề phát sinh trong và ngoài
đơn
vị.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CTHĐQT KIÊM GIÁM
ĐỐC
Phó Giám đốc tài chính

P. Tài chính

Phó Giám đốc kỹ thuật

P. Vật tƣ

P. Tổ chức

P. Kỹ thuật

Hành chính

Đội 1

Đội 2

Đội 3

2 – 1: Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh

2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
-

Hộ

ản trị:là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty do Đại hội đồng cổ

đông công ty bầu ra. Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh công ty giải quyết
mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ các vấn đề thƣợc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 25
Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Giám đốc (kiêm Chủ tịch HĐQT): lãnh đạo trực tiếp công ty, chịu trách nhiệm
về việc điều hành, quản lý công ty và chịu trách nhiệm trƣớc Đại hội cổ đông.
Giám đốc là ngƣời đại diện của công ty trƣớc pháp luật, là ngƣời có quyền ký kết
các văn bản pháp luật liên quan tới công ty.

-

Phó Giám đốc:là ngƣời giúp việc cho Giám đốc, các Phó giám đốc phụ trách và
quản lý một lĩnh vực chuyên môn riêng

-

Phòng Tổ chức – Hành chính: Quản lý và thực hiện các thủ tục hành chính, pháp
chế trong công ty và với các cơ quan hữu quan bên ngoài phù hợp với quy định của
công ty, pháp luật và các quy định của Nhà nƣớc. Xây dựng chiến lƣợc, kế hoạch
và chính sách phát triển nhân sự.Lập kế hoạch nhân sự cho từng dự án của công ty.

-

Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ xây dựng các tài liệu, hồ sơ đấu thầu; tiếp nhận tiến
bộ khoa học – kỹ thuật, đề xuất dây chuyền công nghệ phù hợp cho các dự án đƣợc
triển khai

-

Phòng Tài chính – Kế toán: hoạch định đầu tƣ, huy động và sử dụng các nguồn
vốn một cách hiệu quả nhật; hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo chế độ
kế toán Việt Nam; kiểm tra, kiểm soát, phân tích, đánh giá các thông tin kinh tế, tài
chính của doanh nghiệp phục vụ cho công tác quản lý và ra quyết định của lãnh
đạo

-

Các đội của công ty: Khảo sát thực địa, thi công hoàn thiện các công trình, chịu
trách nhiệm về chất lƣợng công trình; phối hợp với chủ đầu tƣ công trình nghiệm
thu khối lƣợng công việc thực hiện cho thanh lý hợp đồng và thanh toán tiề

.
Các kết quả hoạt động của doanh nghiệp
Trong suốt thời gian hoạt động từ khi thành lập đến nay, công ty đã thực hiện 53 dự
án, trong đó:
-

5 dự án đang trong quá trình thực hiện

-

2 dự án đã đƣợc phê duyệt

-

46 dự án đã hoàn thành

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 26
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Các dự án công ty thực hiện đều là các dự án về các công trình lắp đặt hệ thống điện,
cơ khí, khí nén, hệ thống cấp thoát nƣớc.
Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Bảng 2 – 1: Kết quả hoạt động kinh doanh, năm 2011 – 2012

Đơn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU

Mã số

Năm nay

Năm trƣớc

1

2

3

4

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ

01

22,548,598,852

6,440,159,914

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10=01-02)

10

22,548,598,852

6,440,159,914

4. Giá vốn hàng bán

11

21,467,739,706

5,741,449,902

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20=10-11)

20

1,080,859,146

698,710,012

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

27,797,523

92,173,537

7. Chi phí tài chính

22

112,003,003

15,637,727

Trong đó: Chi phí lãi vay

23

8. Chi phí quản lý kinh doanh

24

870,377,303

709,897,704

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (30=20+21-22-24)

30

126,276,363

65,348,118

10. Thu nhập khác

31

11. Chi phí khác

32

12. Lợi nhuận khác (40=31-32)

40

13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc
50
126,276,363
65,348,118
thuế (50=30+40)
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có thể thấy lợi nhuận của
công ty trong năm 2011 – 2012 tăng rất mạnh. Điều này có thể đƣợc lý giải thông qua số
lƣợng dự án công ty đã thực hiện trong những năm này khá lớn: 5 dự án thi công công
trình công nghiệp ở các KCN, 3 dự án lắp đặt hệ thống điều hòa, chiếu sáng cho các tòa
nhà văn phòng.
Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 27
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

2.1.5 Đánh giá chung về tình hình hoạt động của doanh nghiệp
Sau một thời gian thành lập, công ty cổ phần Gia Linh Hà Nội đang ngày càng phát
triển. Với sự cố gắng của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và tập thể cán bộ công nhân
viên, công ty đã và đang mở rộng quy mô, tạo uy tín trên thƣơng trƣờng.
Đội ngũ nhân viên lành nghề, hoạt động trên nhiều lĩnh vực, đƣợc đào tạo không ngừng
về mặt chuyên môn, đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc ngày càng cao.
Tuy nhiên công ty cũng còn một số hạn chế:
-

Phạm vi hoạt động của công ty trên lĩnh vực thiết kế, xây dựng, lắp đặt có thời gian
công trình kéo dài khiến vòng quay vốn chậm. Dịch vụ lao động trình độ cao, có
kinh nghiệm cũng bị hạn chế do cạnh tranh nguồn nhân lực với nhiều công ty lớn
khác.

-

Hạn chế bởi giấy phép khi muốn mở rộng lĩnh vực kinh doanh

Định hƣớng phát triển:
-

Phát triển chuyên ngành xây dựng, lắp đạt hệ thống cơ điện, điều hòa, khí nén

-

Mở rộng quy mô, xây dựng xƣởng cơ khí gia công các thiết bị chi tiết cơ khí để
giảm chi phí thuê, mua ngoài.

-

Kết hợp với các đơn vị xây lắp, nhà thầu khác để thực hiện các công trình, dự án
lớn hơn,…

2.2 Dự án lắp đặt hệ thống chiếu sáng nhà máy công nghệ Muto Hà Nội 2
2.2.1 Giới thiệu chung về dự án

.
3 phƣơng án đƣợc xây dựng cho hệ thống chiếu sáng tại nhà máy công nghệ Muto Hà
Nội 2:
-

Phƣơng án chiếu sáng cơ sở đƣợc tính toán theo tiêu chuẩn chiếu sáng từng khu
vực của nhà máy.

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 28
Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Phƣơng án chiếu sáng 1: do tổng công ty thiết kế xây dựng Hà Nội đƣa ra với các
thiết bị chiếu sáng thông thƣờng cho nhà máy

-

Phƣơng án chiếu sáng 2: do công ty cổ phần Gia Linh Hà Nội đƣa ra với các thiết
bị chiếu sáng tiết kiệm điện.

2.2.1.1 Mục tiêu của dự án
-

Lắp đặt hệ thống chiếu sáng chung.

-

Hình thức chiếu sáng: Chiếu sáng trực tiếp.

-

Sử dụng thiết bị chiếu sáng hợp lý để tăng năng suất lao động, chống chói lóa, giảm
mệt mỏi, và hạn chế nguy cơ tai nạn lao động.

-

Sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện để tiết kiệm điện năng sử dụng.

-

.

2.2.1.2 Cơ sở để lập đề án
-

Kế hoạch xây dựng nhà máy công nghệ của công ty TNHH Công nghệ Muto Hà
Nội;

-

Hợp đồng kinh tế giữa công ty TNHH Công nghệ Muto Hà Nội và Công ty Cổ phần
Gia Linh Hà Nội;

-

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7114 – 1:2008,

-

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 05:2008/BXD;

-

Quyết định của Bộ Y tế QĐ/BYT 3733/2002: Về độ rọi, độ đồng đều của ánh sáng
và chỉ số hoàn màu

.
2.2.1.3 Đặc điểm chính của công trình
-

Dự án “Lắp đặt hệ thống chiếu sáng nhà máyCông nghệ Muto Hà Nội 2” đƣợc triển
khai cho khu vực nhà máy Công nghệ Muto 2. Đây là khu nhà máy đƣợc Công ty
TNHH Muto Hà Nội đầu tƣ mới để mở rộng quy mô sản xuất.

-

Lắp đặt hệ thống chiếu sáng chung cho khu vực nhà máy, lắp hệ thống chiếu sáng
dự phòng, hệ thống đèn báo thoát hiểm.

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 29
Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Hệ thống phải đƣợc xây dựng đáp ứng nhu cầu sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh và an toàn lao động cho công nhân của công ty.

2.2.1.4 Phạm vi đề án
-

Hệ thống dây dẫn, công tắc điều khiển cho hệ thống chiếu sáng khu vực nhà xƣởng,
khu vực văn phòng, hành lang công trình phụ.

-

Lắp đặt hệ thống chiếu sáng chung cho 02 nhà xƣởng của nhà máy Công nghệ Muto
Hà Nội 2.

-

Lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng hành lang, đèn chiếu sáng dự phòng và đèn chỉ dẫn
tới lối thoát hiểm khi sự cố.

2.2.2 Hiện trạng hệ thống chiếu sáng nhà máy công nghệ Muto Hà Nội 2
2.2.2.1 Cơ sở xây dựng tiêu chuẩn chiếu sáng từng khu vực của nhà máy
Bảng 2 – 2: Đặc tính chiếu sáng của các thể sáng thƣờng đƣợc sử dụng

Loại đèn

Chỉ số hoàn

Lm/W
Phạm vi

Ứng dụng đặc

Tuổi thọ

màu

trƣng

(giờ)

TB

Gia đình, khách
Đèn sợi đốt

8÷18

14

Hoàn hảo

sạn, chiếu sáng
chung, chiếu sáng

1000

khẩn cấp.
Tốt, đặc biệt Văn phòng, cửa
Đèn huỳnh quang

46÷60

50

khi có lớp
bọc

Đèn huỳnh quang
compact

Đèn hơi Natri cao
áp
Đèn Metal Halide

hàng, bệnh viện, 5000÷20000
gia đình.
Khách sạn, cửa

40 ÷70

60

Rất tốt

hàng,

gia

đình, 8000÷10000

văn phòng.
Chiếu sáng chung
50÷90

60÷80

Trung bình

trong nhà

máy,

2000÷4000

khu xây dựng.
55

70÷80

Trung bình

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Chiếu sáng chung

10000
Trang 30
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

thông thƣờng

nhà máy, chiếu
sáng công cộng.

Đèn Metal Halide
thế hệ mới

Chiếu sáng chung
100

80÷90

Tốt

nhà máy, chiếu

15000

sáng công cộng.

a. Chiếu sáng khu vực nhà xƣởng
Chiếu sáng là hạng mục không thể thiếu khi xây dựng nhà máy, xƣởng sản xuất. Đảm
bảo cho quá trình sản xuất đƣợc thực hiện liên tục ngày cũng nhƣ đêm. Tùy thuộc vào đặc
điểm của từng loại hình nhà xƣởng sản xuất (xƣởng may, xƣởng sản xuất gỗ, xƣởng sản
xuất cơ khí, kho lƣu hàng,…) mức độ và yêu cầu chiếu sáng sẽ khác nhau. Vì vậy, khi
thiết kết cần nghiên cứu kỹ lƣỡng đặc điểm, tính chất của nhà xƣởng và nhu cầu sử dụng
của từng khu vực trong nhà xƣởng một cách rõ ràng để lựa chọn mức độ chiếu sáng phù
hợp cũng nhƣ đƣa ra giải pháp phù hợp. Khi thiết kê chiếu sáng nhà xƣởng công nghiệp
cần lƣu ý một số yêu cầu sau:
-

Lựa chọn mức độ chiếu sáng phù hợp theo từng khu vực trong nhà xƣởng

-

Nghiên cứu tính chất, đặc điểm của nhà xƣởng sản xuất để lựa chọn: nguồn sáng,
màu sắc ánh sáng, tuổi thọ phù hợp: thiết bị có khả năng hạn chế chói loa, cấp bảo
vệ bụi, nƣớc, khả năng chống va đập, nhiệt độ, độ rung, độ ồn phù hợp.

-

Đối với các xƣởng có các thiết bị quay nhƣ: bánh đà, máy mài,… tần số ánh sáng
(nguồn sáng phóng điện) phải khác với tấn số quay của thiết bị để tránh tai nạn
(nếu trùng tần số ngƣời vận hành có thể không nhận biết đƣợc thiết bị có quay hay
không)

-

Nghiên cứu kỹ cách bố trí thiết bị trong xƣởng để bố trí đèn phù hợp, tránh bị che
khuất, hạn chế chói lóa (không treo đèn thấp dƣới 2.5m), đảm bảo an toàn cũng
nhƣ thuận lợi cho việc vận hành, bảo dƣỡng, thay thế. Một số xƣởng ngoài việc
chiếu sáng chung cần thiết phải tăng cƣờng chiếu sáng cục bộ hoặc các thiết bị
chiếu sáng cầm tay (di động) phục vụ lắp đặt sửa chữa máy móc

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 31
Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Đối với các xƣởng thông thƣờng, giải pháp chiếu sáng thông thƣờng là trực tiếp
(đèn lắp trên trần, xà cột, xích,…vv chiếu xuồng), tuy nhiện có mối số xƣởng có độ
cao lớn. Không có khả năng lắp đèn hoặc khó khăn trong việc vận hành bảo dƣỡng
có thể sử dụng giải pháp chiếu sáng gián tiếp (sử dụng các đèn pha lắp ở độ cao
thấp chiếu lên các tầm gƣơng lắp phía trên khu vực cần chiếu).

-

Việc điều khiển: nên điều khiể theo từng vùng, vị trí đóng cắt thuận tiện, thiết kế
thêm các ổ cắm di động phục vụ các thiết bị chiếu sáng cầm tay. Ngoài ra, cần lƣu
ý đế hệ thống chiếu sáng sự cố và chiếu sáng bảo vệ

Hiện nay, một số thiết bị chiếu sáng công suất cao đang đƣợc sử dụng phổ biến cho
các khu công nghiệp là: đèn cao áp Natri, đèn cao áp Metal Halide. Đặc biệt, bóng Metal
Halide thế hệ mới đang đƣợc sử dụng để thay thế bóng đèn Metal Halide thông thƣờng.
Bóng đèn Metal Halide thế hệ mới có nhiều ƣu điểm:
-

Sáng hơn so với bóng đèn sử dụng ống phóng điện quartz thông thƣờng

-

Chỉ số hoàn màu cao Ra = 80 – 95 ánh sáng rực rỡ, trung thực tự nhiên

-

Tuổi thọ tăng 1,5 – 2 lần so với đèn Metal Halide sử dụng ống phóng điện quartz

-

Hiệu suất phát quang cao đạt tới 100 lm/W

-

Có thể khởi động và hoạt động tôt trong dải nhiệt độ -200C + 600C, phù hợp chiếu
sáng ở điều kiện nhiệt độ thấp

-

Sản phẩm đạt tiêu chuẩn IEC 61167/IEC 62035

b. Chiếu sáng khu vực văn phòng, hành lang, cầu thang
Trong phòng làm việc, chiếu sáng phải đảm bảo yêu cầu tạo môi trƣờng chất lƣợng
ánh sáng, tạo cảm giác hƣng phấn, sáng tạo, nâng cao hiệu quả công việc.
Đèn huỳnh quang ống các thế hệ có thể tiết kiệm hơn và có tuổi thọ cao hơn nhiều
so với đèn sợi đốt thông thƣờng do hiệu suất năng lƣợng phát quang cao từ 4 lần trở lên
và tuổi thọ cao 10 lần so với đèn sợi đốt thông thƣờng. Nếu chỉ căn cứ đơn giản vào công
suất tiêu thụ và có chú ý đến độ phát sáng thì dùng đèn T8 với công suất 36W thay cho
đèn T10 với công suất 40W cũng có thể tiết kiệm đƣợc 10% điện năng và sáng hơn.
Trong thực tế, các số hiệu đo đƣợc nhƣ sau:
Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 32
Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Bóng đèn T8 – 36W có quang thông 3 350 lumen và hiệu suất năng lƣợng phát
quang dao động trong khoảng 80 ÷ 90 lm/W, trong khi bóng đèn T10 – 40W có
quang thông 2 850 lumen và hiệu suât năng lƣợng phát quang dao động trong
khoảng 50÷60 lm/W

-

Căn cứ vào cả công suất tiêu thụ định mức ít hơn lẫn độ sáng lớn hơn của bóng đèn
T8 so với T10, chúng ta thấy đƣợc khả năng bức xạ ánh sáng của bóng đèn huỳnh
quang thế hệ mới T8 rất lớn.

-

Đèn huỳnh quang ống có chiều dài lớn nên ánh sáng tỏa rộng, phân bố đều trong
phòng làm việc, trong khi đèn compact cũng có thể tiết kiệm nhƣng ánh sáng tỏa
hẹp.

-

Đèn huỳnh quang ống phát nhiệt ít hơn đèn sợi đốt nên có thể tiết kiệm điện cho
máy điều hòa nhiệt độ về mùa nóng nếu phòng làm việc có lắp điều hòa nhiệt độ

-

Đèn huỳnh quang sử dụng chấn lƣu điện từ chất lƣợng cao có thể tiết kiệm 30% so
với sử dụng chấn lƣu sắt từ thông thƣơng, do tổn thất của chấn lƣu này không đáng
kể và làm cho đèn sáng thêm. Chấn lƣu chất lƣợng thấp thƣờng gây nhiễu sóng vô
tuyến điện và giảm tuổi thọ bóng đèn do dạng sóng và tấn số cao của điện áp
không đạt chuẩn mực.

-

Cả hai loại bóng đèn huỳnh quang T8 và T10 đều dùng chung các thiết bị chóa
đèn, máng đèn,....

c. Công trình phụ
Khu vực này đòi hỏi yêu cầu chiếu sáng không cao, nhƣng thiết bị phải đƣợc bảo vệ
trƣớc độ ẩm cao của khu vực này. Đèn huỳnh quang chống ẩm là phù hợp nhất.
d. Chiếu sáng sự cố: Đèn LED chiếu sáng khẩn cấp, đèn LED chỉ dẫn
Đèn LED là loại đèn mới đƣợc bổ sung vào danh sách các nguồn sáng sử dụng năng
lƣợng hiệu quả. Trong khi đèn LED phát ra ánh sánh nhìn thấy ở dải quang phổ rất hẹp,
chúng có thể tạo ra “ánh sáng trắng”. Điều này đƣợc thực hiện nhờ đèn LED xanh có phủ
Photpho hay dải màu đỏ - xanh da trời – xanh lá cấy. Đèn LED có tuổi thọ từ 40 000 đến
100 000 giờ tùy thuộc vào màu sắc. Đèn LED đã đƣợc sử dụng trong nhiều ứng dụng
Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 33
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

chiếu sáng, bao gồm biển báo lối thoát hiểm, đèn tín hiệu giao thông, đèn dƣới tử, đèn
chiếu sáng khẩn cấp, và nhiều ứng dụng trang trí khác. Mặc dù còn mới, nhƣng công nghệ
LED đang phát triển nhanh. Khả năng tiết kiệm điện năng của đèn LED rơi vào khoảng từ
82% đến 93%.
Đèn LED chỉ dẫn
Đặc tính:
-

Sử dụng nguồn sáng LED chất lƣợng cao, hiệu suất cao, tiêu tốn ít điện năng

-

Bộ lƣu điện có dung lƣợng pin 400mAh

Đèn LED chiếu sáng khẩn cấp
Đặc tính:
-

Sử dụng nguồn sáng LED, hiệu suất cao, tiêu tốn ít điện năng

-

Mặt tán quang bằng mica cho phân bố ánh sáng rộng

-

Dễ dàng điều chỉnh góc chiếu đèn

e. Thông số kỹ thuật các thiết bị chiếu sáng sử dụng trong dự án
Một số thiết bị chiếu sáng đƣợc đề xuất sử dụng cho khu vực nhà máy Công nghệ Muto
Hà Nội 2 bởi công ty Cổ phần bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông. Thông số kỹ thuật của
các thiết bị này đƣợc cho ở bảng sau:
Bảng 2 – 3: Thông số kỹ thuật của các thiết bị chiếu sáng

Nguồn sáng

Hệ số phát
sáng
(Lm/W)

Công suất
(W)

Tuổi thọ
(giờ)

Metal Halide thông thƣờng

400

55

10000

Metal Halide thế hệ mới

400

100

15000

Huỳnh quang T10

40

75

10000

Huỳnh quang T8

36

80

20000

Huỳnh quang chống ẩm T8

18

80

20000
Thời gian
chiếu sáng
(phút)

Nguồn sáng

Dung lƣợng pin
(mAh)

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Công suất
(W)

Trang 34
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Đèn LED chỉ dẫn

400

1.5

180

Đèn LED chiếu sáng khẩn cấp

800

2

180

2.2.2.2 Đặc điểm kỹ thuật các phƣơng án lắp đặt hệ thống chiếu sáng của công ty
Muto Hà Nội
a. Khu vực nhà xƣởng
- Nhà xƣởng của nhà máy đƣợc sử dụng chủ yếu gia công vỏ nhựa cung cấp cho các
nhà sản xuất điện thoại, máy in. Nhà xƣởng bao gồm khu sản xuất phôi. khu dập
khuôn chi tiết, khu gia công thô, khu sơn, mạ chi tiết, khu vực sấy, khu vực đóng gói.
- Kích thƣớc nhà xƣởng: 35m x 35m x 4m
- Số lƣợng tầng: 02 tầng
- Hệ số phản xạ trung bình của các bề mặt ngăn cách ρtb = 0.5
Yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật:
- Độ rọi: ≥ 200 lux
- Mật độ công suất: ≤ 8W/m2
- Phải có hệ thống đèn chỉ dẫn tới lối thoát hiểm khi có sự cố
- Phải có hệ thống chiếu sáng dự phòng
b. Khu vực văn phòng
- Văn phòng giành cho quản đốc phân xƣởng và phòng kỹ thuật, phòng thử nghiệm,
phát triên sản phẩm.
- Kích thƣớc phòng: 8m x 5m x 3m
- Số lƣợng phòng: 12 phòng
- Hệ số phản xạ trung bình của các bề mặt ngăn cách: ρtb = 0.5
Yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật:
- Độ rọi trên bàn làm việc ≥ 300 lux
- Mật độ công suất ≤ 13 W/m2
- Chỉ số hoàn màu: Ra ≥ 80
- Nhiệt độ màu ánh sáng: 5500K/6500K
- Giới hạn hệ số chói lóa: 19
Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 35
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

c. Chiếu sáng hành lang, cầu thang
- Hành lang chạy dọc hai bên nhà xƣởng và hành lang phân cách khu vực văn phòng và
khu vực sản xuất, gia công sản phẩm
- Kích thƣớc: 1.8m x 30m x 3m
Yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật
- Độ rọi trên sàn ≥ 100 lux
- Độ đồng đều ≥ 0.5
- Mật độ công suất ≤ 7 W/m2
- Có hệ thống đèn chỉ dẫn lối thoát khi có sự cố, hệ thống chiếu sáng dự phòng
d. Chiếu sáng công trình phụ
- Kích thƣớc phòng: 5m x 4m x 3m
- Độ rọi trên sàn 200 lux
- Mật độ công suất ≤ 7 W/m2
e. Tính toán cụ thể cho từng phƣơng án:
Phƣơng án cơ sở: đây là phƣơng án do nhà máy Muto Hà Nội đƣa ra, hệ thống cần đảm
bảo theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng khu vực. Cụ thể:
Diện tích

Độ rọi

Mật độ công suất

Công suất tối đa

m2

Khu vực

Lm/m2

W/m2

(kW)

Nhà xƣởng

2450

≥ 200

≤8

19.6

Văn phòng

480

≥300

≤ 13

6.24

Hành lang, cầu thang

324

≥ 100

≤7

2.268

80

≥ 200

≤7

0.56

Công trình phụ
Tổng

28.699

Phƣơng án 1 và phƣơng án 2:
Khu vực nhà xƣởng có diện tích mỗi tầng:
S = 35*35 = 1125 m2
Quang thông yêu cầu:
Φ= 1125 * 200/0.5 = 490000 lumen
Quang thông của bóng đèn cao áp Metal Halide:
Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 36
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

- Đèn Metal Halide thông thƣờng: 400*55 = 26000 lumen
- Đèn Metal Halide thế hệ mới: 400*100 = 40000 lumen
Số lƣợng đèn tối thiểu cần cho mỗi tầng của xƣởng:
- Đèn Metal Halide thông thƣờng: 490000/22000 ≥ 22. Chọn số lƣợng đèn là
23 bóng
- Đèn Metal Halide thế hệ mới: 490000/40000 ≥ 13 chọn số lƣợng đèn là 15
bóng đèn là 15 bóng
Kiểm tra yêu cầu về mật độ công suất:
- Đèn Metal Halide thông thƣờng: 400*23/1125 = 7.8 W/m2< 8 W/m2
- Đèn Metal Halide thế hệ mới: 400*15/1125 = 5.3 W/m2 < 8 W/m2
Nhƣ vậy, các kết quả tính toán cho khu vực nhà xƣởng đều đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
trong thiết kế hệ thống chiếu sáng. Tiến hành tính toán tƣơng tự cho các khu vực văn
phòng, hành lang, cầu thang, công trình phụ, chiếu sáng khẩn cấp, chỉ dẫn lối thoát hiểm,
ta thu đƣợc kết quả:
Bảng 2 – 4: Số lƣợng thiết bị tính toán cho nhà máy Công nghệ Muto Hà Nội phƣơng án 1

Đèn

Đèn Metal Halide
thông thƣờng

Công
suất
(W)

Số
lƣợng
(bóng)

400

46

40

36

18

24

Tiêu chí phải đạt đƣợc (theo tiêu chuẩn)

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

244

7,5
≤8

382

12
≤ 13

120

3

≥ 100

15

Tiêu chí phải đạt đƣợc (theo tiêu chuẩn)
Huỳnh quang chống ẩm
T8

Mật độ công
suất
(W/m2)

≥ 300

72

Tiêu chí phải đạt đƣợc (theo tiêu chuẩn)
Huỳnh quang T8

Độ rọi trung bình
(lux)

≥ 200

Tiêu chí phải đạt đƣợc theo tiêu chuẩn
Huỳnh quang âm trần
T10

Các chỉ tiêu chiếu sáng đạt đƣợc

≤7

210

5.7

≥ 200

≤7

Trang 37
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Bảng 2 – 5: Số lƣợng thiết bị tính toán cho nhà máy Công nghệ Muto Hà Nội phƣơng án 2

Đèn

Đèn Metal Halide thế
hệ mới

Công
suất
(W)

Số
lƣợng
(bóng)

400

Các chỉ tiêu chiếu sáng đạt đƣợc
Độ rọi trung bình
(lux)

30

36

Huỳnh quang T8

36

15

Tiêu chí phải đạt đƣợc (theo tiêu chuẩn)
Huỳnh quang chống ẩm
T8

18

24

Tiêu chí phải đạt đƣợc (theo tiêu chuẩn)

≤8

325

9
≤ 13

120

3

≥ 100

Tiêu chí phải đạt đƣợc (theo tiêu chuẩn)

4.8

≥ 300

60

245
≥ 200

Tiêu chí phải đạt đƣợc theo tiêu chuẩn
Huỳnh quang âm trần
T8

Mật độ công
suất
(W/m2)

≤7

210

5.7

≥ 200

≤7

Các kết quả tính toán đều đảm bảo yêu cầu về thiết kế hệ thống. Từ đó ta tiến hành xây
dựng các phƣơng án thiết kế hệ thống phù hợp với điều kiện của công ty, đồng thời tạo
hiệu quả tiết kiệm trong quá trình sử dụng.
2.2.3 Dự báo nhu cầu tiêu thụ
2.2.3.1 Cơ sở pháp lý để tính nhu cầu chiếu sáng
Việc tính toán nhu cầu phụ tải của nhà máy công nghệ Muto Hà Nội 2 đƣợc lập trên
cơ sở sau:
- Phƣơng hƣớng phát triển sản xuất của công ty Công nghệ Muto Hà Nội giai đoạn
2011 – 2016.
- Kế hoạch sản xuất của nhà máy Công nghệ Muto Hà Nội 2.
- Yêu cầu kỹ thuật về hệ thống thiết kế cho từng khu vực của nhà máy

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 38
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

2.2.3.2 Nhu cầu và công suất điện năng
:
2 ca,

. Tính toán theo yêu cầu kỹ thuật,

nhu cầu sử dụng điện hàng tháng của nhà máy đƣợc thể hiện nhƣ sau:
Bảng 2 – 6: Nhu cầu sử dụng điện năng của nhà máy hàng tháng

Khu vực

Đơn vị

Yêu cầu kỹ thuật

Thông số

Mật độ công suất
Diện tích

kWh

9408

Triệu VNĐ

10.14

W/m2
m2

480

Thời gian sử dụng hàng tháng

Giờ

480

Điện năng tiêu thụ hàng tháng

kWh

Tiền điện hàng tháng

Triệu VNĐ

Mật độ công suất

W/m2

Diện tích

m2

324

Thời gian sử dụng hàng tháng

Giờ

480

Điện năng tiêu thụ hàng tháng

kWh

Tiền điện hàng tháng

Triệu VNĐ

Mật độ công suất

W/m2

Diện tích

m2

80

Thời gian sử dụng hàng tháng

Giờ

300

Điện năng tiêu thụ hàng tháng

kWh

168

Tiền điện hàng tháng

Triệu VNĐ

0.18

Số lƣợng

Cái

8

Công suất

W

2

Thời gian sử dụng hàng tháng

LED chiếu sáng khẩn
cấp

480

Diện tích

Công trình phụ

Giờ

Mật độ công suất

Hành lang, cầu thang

Thời gian sử dụng hàng tháng
Tiền điện hàng tháng

Văn phòng

m2

Điện năng tiêu thụ hàng tháng

Nhà xƣởng

W/m2

Giờ

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

8
2 450

13

2995.2
3.23
7

1088.64
1.17
7

480
Trang 39
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Tiền điện hàng tháng
Số lƣợng

Cái

10

Công suất

W

1.5

Thời gian sử dụng

Giờ

480

Tiền điện hàng tháng

LED chỉ dẫn

Triệu VNĐ

Triệu VNĐ

Tổng công suất lắp đặt

kW

Tổng tiền điện phải trả theo yêu cầu hàng tháng

Triệu VNĐ

0.0083

0.0078
28.7
14.73

Nhu cầu sử dụng điện năng cho chiếu sáng của nhà máy sẽ đƣợc sử dụng để tính toán xây
dựng phƣơng án cơ sở. Phƣơng án này sẽ đƣợc sử dụng để tính toán hiệu quả của các
phƣơng án mà công ty xây lắp Gia Linh thiết kế cho công ty. Thông qua kết quả đó, công
ty Muto có thể tiến hành đƣa ra quyết định lựa chọn phƣơng án lắp đặt đem lại hiệu quả
kinh tế nhất cho công ty.
Theo thiết kế hệ thống điện sử dụng cho khu vực nhà máy 1, nhà máy 2 của công ty Muto
vẫn sử dụng nguồn điện hạ áp từ nguồn trạm biến áp của khu công nghiệp Quang Minh.
Công ty TNHH Muto Hà Nội phải trả tiền điện theo biểu giá áp dụng cho đơn vị sản xuất
kinh doanh cấp điện áp dƣới 6kV. Biể

6kV nhƣ

sau:
2 – 7: Biể

2011

Thứ 2 ÷ Thứ 7

Thời gian
Giờ bình thƣờng (13 giờ)
Giờ cao điểm (5 giờ)
Giờ thấp điểm (6 giờ)

4h00 ÷ 9h30
11h00 ÷ 17h00
20h00 ÷ 22h00
9h30 ÷ 11h30
17h00 ÷ 20h00
22h00 ÷ 4h00

Chủ nhật
(VNĐ/kWh)

1 023
1 023
1 938
589

(VNĐ/kWh)

589
1 078

*Nguồn Bộ phận kỹ thuật, quản lý điện – Công ty TNHH MUTO Hà Nội

Giá điện bình quân đƣợc tính toán nhƣ sau:
Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 40
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Ptb = {(1023*13+1938*5+589*6)*(6*24)+(1023*18+589*6)}/(24*7) = 1078 (vnđ/kWh)
2.2.4 Quy mô và tổng mức đầu tƣ của dự án
Dự án đƣợc tính toán theo 2 phƣơng án với quy mô và tổng mức đầu tƣ từng phƣơng
án cụ thể nhƣ sau:
2.2.4.1 Quy mô dự án
Phƣơng án 1: Sử dụng các thiết bị chiếu sáng bao gồm:
- Chiếu sáng cho khu vực nhà xƣởng sản xuất: đèn cao áp Metal Halide 400W thông
thƣờng;
- Chiếu sáng khu vực văn phòng: đèn huỳnh quang âm trần T10/40W;
- Chiếu sáng hành lang, cầu thang: đèn huỳnh quang T8/18W;
- Chiếu sáng công trình phụ: đèn huỳnh quang chống ẩm T8/18W;
- Đèn LED chỉ dấn, đèn LED chiếu sáng sự cố.
Phƣơng án 2: Sử dụng các thiết bị chiếu sáng tiết kiệm điện
- Chiếu sáng khu vực nhà xƣởng sản xuất: đèn cao áp Metal Halide 400W thế hệ
mới;
- Chiếu sáng khu vực văn phòng: đèn huỳnh quang T8/36W;
- Chiếu sáng khu vực hành lang, cầu thang: đèn huỳnh quang T8/18W;
- Chiếu sáng công trình phụ: đèn huỳnh quang chống ẩm T8/18W;
- Đèn LED chỉ dẫn, đèn LED chiếu sáng sự cố.
Dự án sử dụng toàn bộ thiết bị chiếu sáng đƣợc cung cấp bởi Công ty Cổ phần bóng
đèn phích nƣớc Rạng Đông. Chi phí thiết bị đƣợc cho ở bảng sau:
Bảng 2 – 8: Thiết bị của các phƣơng án và giá thành sản phẩm phƣơng án 1
TT

Thiết bị

Số lƣợng

Giá thành bộ
sản phẩm
(VNĐ)

Tổng
(Triệu
VNĐ)

1

LED chiếu sáng khẩn cấp

8

370700

2.97

2

LED chỉ dẫn

10

396000

3.96

3

Huỳnh quang chống ẩm T8/01-18W

24

583000

13.99

4

Huỳnh quang T8/01-36W

15

561000

8.42

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 41
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

5

Cao áp Metal Halide thông thƣờng
400W

46

2438600

112.18

6

Huỳnh quang âm trần T10/02-40W

72

579184

41.7

Bảng 2 – 9: Thiết bị của các phƣơng án và giá thành sản phẩm phƣơng án 2
TT

Số lƣợng

Thiết bị

Giá thành bộ
sản phẩm
(VNĐ)

Tổng
(Triệu
VNĐ)

1

LED chiếu sáng khẩn cấp

8

370700

2.97

2

LED chỉ dẫn

10

396000

3.96

3

Huỳnh quang chống ẩm T8/01-18W

24

583000

13.99

4

Huỳnh quang T8/01-36W

15

561000

8.42

7

Cao áp Metal Halide 400W thế hệ mới

30

3856400

115.69

8

Huỳnh quang âm trần T8/02-36W

60

719300

43.16

2.2.4.2 Tổng mức đầu tƣ dự án
Bảng 2 – 10: Tổng mức đầu tƣ của các phƣơng án

Hạng mục

Đơn vị

Phƣơng án 1

Phƣơng án 2

Tổng giá trị: trong đó

Triệu VNĐ

324.04

322.88

Chi phí lắp đặt

Triệu VNĐ

90.34

89.34

Chi phí thiết bị

Triệu VNĐ

183.21

188.18

Chi phí dây dẫn, công tắc

Triệu VNĐ

50.49

45.36

*Nguồn số liệu: phòng kế toán (Công ty cổ phần Gia Linh Hà Nội)

2.2.5 Sự cần thiết đầu tƣ lắp đặt hệ thống chiếu sáng
- Khu vực sản xuất cần đƣợc đảm bảo an toàn và tạo năng suất ổn định. Việc phân
bố ánh sáng hợp lý sẽ tăng hiệu quả làm việc, chống chói lóa, làm giảm mệt mỏi và
hạn chế nguy cơ tai nạn lao động. Sử dụng sản phẩm chiếu sáng chất lƣợng cao sẽ
Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 42
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

giảm chi phí bảo dƣỡng, giảm tần suất ngƣng trệ sản xuất do sự cố liên quan đến
chiếu sáng. Cần có hệ thống chiếu sáng sự cố và các đèn chỉ dẫn thoát hiểm để
đảm bảo an toàn.
- Khu vực văn phòng: Với chức năng phòng làm việc, chiếu sáng phải đảm bảo các
yêu cầu chỉ tiêu chất lƣợng ánh sáng, tạo môi trƣờng ánh sáng, tạo môi trƣờng ánh
sáng tiện nghi cho ngƣời làm việc, tạo cảm giác hƣng phấn, sáng tạo, nâng cao
hiệu quả công tác. Chiếu sáng phòng làm việc cần lƣu ý thiết kế hệ thống điều
khiển phù hợp phục vụ đa dạng nhu cầu sử dụng.
- Chiếu sáng hành lang, cầu thang: Hành lang là nơi lƣu thông, kết nối các khu
vực trong tòa nhà. Chiếu sáng hành lang phải đảm bảo thuận tiện và an toàn. Cầu
thang cần chiếu sáng rõ bậc lên xuống, tránh gây chói lóa, sử dụng đèn chiếu sáng
có kiểu dáng phù hợp. Lắp đặt đèn chỉ dẫn và đèn thoát hiểm để đảm bảo an toàn.
- Hệ thống sử dụng các thiết bị chiếu sáng tiết kiệm điện sẽ giúp giảm chi phí tiền
điện hàng năm, nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc yêu cầu chiếu sáng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh.

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 43
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Tóm tắt chƣơng 2
Chƣơng 2 đã giới thiệu chung về dự án “Lắp đặt hệ thống chiếu sáng nhà máy Công
nghệ Muto Hà Nội 2”. Đặc điểm các thiết bị chiếu sáng sử dụng trong công nghiệp đƣợc
đƣa ra để giúp dễ dàng xây dựng phƣơng án lắp đặt. Nhà máy cần phải đƣợc chiếu sáng
theo các yêu cầu kỹ thuật cho phép hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thƣờng và
đảm bảo an toàn lao động. Từ đó tính toán, xây dựng phƣơng án lắp đặt hệ thống chiếu
sáng phù hợp và đảm bảo yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật.
Việc lắp đặt hệ thống chiếu sáng là vô cùng cần thiết, bởi hệ thống sẽ giúp cho năng
suất làm việc của công nhân cao hơn, đảm bảo an toàn trong lao động. Trong chƣơng 2,
có hai phƣơng án lắp đặt đƣợc xây dựng để công ty Muto Hà Nội lựa chọn. Để đánh giá
hiệu quả của hai phƣơng án, từ đó đƣa ra quyết định chọn phƣơng án thi công, ta tiến
hành phần tích hiệu quả tài chính – kinh tế của từng phƣơng án trong chƣơng 3.

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 44
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH DỰ ÁN LẮP
ĐẶT HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG NHÀ MÁY CÔNG NGHỆ MUTO HÀ NỘI 2
3.1 Phân tích kinh tế - tài chính của dự án
3.1.1 Xác định mức tổng đầu tƣ dự án
Cơ sở lập tổng mức đầu tư:
- Khối lƣợng lấy theo dự án đầu tƣ.
- Thiết kế kỹ thuật nhà máy Công nghệ Muto Hà Nội 2.
- Các báo cáo khảo sát sơ bộ do Công ty Gia Linh thực hiện.
- Đơn giá thiết bị chiếu sáng của các nhà cung cấp.
- Chi phí vận hành, bảo dƣỡng đƣợc áp dụng theo quy định của Công ty Muto Hà
Nội.
3.1.2 Các giả thiết đƣa vào tính toán
- Vốn đầu tƣ là nguồn vốn của chủ thầu công ty TNHH Muto Hà Nội.
- Phƣơng án cơ sở là phƣơng án do Công ty Muto Hà Nội đƣa ra. Phƣơng án này
đƣợc tính toán theo dự báo nhu cầu sử dụng điện của nhà máy công nghệ Muto
trong quá trình đi vào hoạt động. Chi phí đầu tƣ của phƣơng án cơ sở cho việc tính
toán trong dự án là 10.376 triệu đồng/1kW (*Nguồn số liệu: phòng kế toán - Công
ty cổ phần Gia Linh Hà Nội)
- Đặc điểm của hệ thống chiếu sáng là sử dụng điện năng để chiếu sáng phục vụ hoạt
động sản xuất, hệ thống không tạo doanh thu cho công ty. Việc tính toán hiệu quả
cần dựa trên sự tiết kiệm điện năng do sử dụng thiết bị có hiệu suất cao và lắp đặt
hệ thống hợp lý.
- Mức đầu tƣ và chi phí của các phƣơng án:

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 45
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Bảng 3 – 1: Chi phí đầu tƣ của các phƣơng án

Hạng mục

Đơn vị

Tổng giá trị đầu tƣ
Tổng công suất
Chi phí tiền điện hàng tháng
Chi phí vận hành hàng tháng
Chi phí bảo dƣỡng hàng
tháng

Phƣơng án
1

Phƣơng án
2

297.78

324.05

322.88

28.699

23.38

15.757

14.74

11.99

8.04

2

2.5

3.5

1.5

2

2

Phƣơng án
cơ sở

Triệu
VNĐ
kW
Triệu
VNĐ
Triệu
VNĐ
Triệu
VNĐ

*Nguồn số liệu: phòng kế toán (Công ty cổ phần Gia Linh Hà Nội)

- Tính toán hiệu quả trong 2 năm sử dụng hệ thống
- Hệ số chiết khấu: 12%/năm
- Phân tích độ nhạy:
Giá điện tăng 5%; tăng 10%
Chi phí vận hành, bảo dƣỡng tăng 5%; tăng 10%
3.2 Phân tích tài chính các phƣơng án cơ sở
3.2.1 Phân tích tài chính phƣơng án 1
- Ta so sánh các phƣơng án 1 với phƣơng án cơ sở để xác định hiệu quả của dự án.
- Chi phí đầu tƣ: là chi phí tăng thêm của phƣơng án 1 so với phƣơng án cơ sở
- Doanh thu: là số tiền điện phải trả giảm đƣợc của phƣơng án 1 so với phƣơng án
cơ sở.
- Chi phí vận hành và chi phí bảo dƣỡng cũng đƣợc so sánh tƣơng tự để tính toán.
Bảng 3 – 2: Chênh lệch chi phí của phƣơng án cơ sở và phƣơng án 1

Chi phí đầu tƣ(triệu đồng)
Tiền điện phải trả hàng
tháng(triệu đồng)
Chi phí vận hành(triệu đồng)

Phƣơng án cơ sở
297.78

Phƣơng án 1
324.05

Chênh lệch
-26.27

14.74

11.99

2.75

2

2.5

-0.5

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 46
Khóa luận tốt nghiệp

Chi phí bảo dƣỡng(triệu đồng)

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

1.5

2

-0.5

Trang 47
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Bảng 3 – 3: Phân tích tài chính phƣơng án 1
Tháng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

Đầu tƣ

Lợi nhuận
(B)

Đvt: triệu đồng

Chi phí O&M
(C)

26.27
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75
2.75

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00

B-C
-26.27
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75
1.75

(1+i)^-t

B*(1+i)^-t

C*(1+i)^-t

1

(B-C)*(1+i)^-t

At

-26.27

0.892

29.51

10.71

16.78

-9.48

0.797

52.70

19.13

26.76

17.28

Trang 48
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Bảng 3 – 4: Đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính
Chỉ tiêu

NPV (triệu đồng)

IRR (%)

Phƣơng án 1

38

B/C

17.28

2.75

Thời gian hoàn vốn: 1.35 năm
Các chỉ tiêu tính toán (NPV, IRR, B/C) đều đạt yêu cầu, dự án đầu tƣ có thể có hiệu quả
kinh tế.
3.2.2 Phân tích tài chính phƣơng án 2
- Ta so sánh các phƣơng án 1 với phƣơng án cơ sở để xác định hiệu quả của dự án.
- Chi phí đầu tƣ: là chi phí tăng thêm của phƣơng án 1 so với phƣơng án cơ sở
- Doanh thu: là số tiền điện phải trả giảm đƣợc của phƣơng án 1 so với phƣơng án
cơ sở.
- Chi phí vận hành và chi phí bảo dƣỡng cũng đƣợc so sánh tƣơng tự để tính toán.
Bảng 3 – 5: Chênh lệch chi phí của phƣơng án cơ sở và phƣơng án 2
Phƣơng án cơ sở
Chi phí đầu tƣ (triệu đồng)
Tiền điện phải trả hàng tháng
(triệu đồng)
Chi phí vận hành (triệu đồng)
Chi phí bảo dƣỡng (triệu đồng)

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Phƣơng án 2

Chênh lệch

297.78

322.88

-25.1

14.74

8.04

6.7

2

3.5

-1.5

1.5

2

-0.5

Trang 49
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Bảng 3 – 6: Phân tích tài chính phƣơng án 2
Tháng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

Đầu tƣ

Lợi nhuận
(B)

Đvt: triệu đồng

Chi phí O&M
(C)

25.10
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70
6.70

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00
2.00

B-C
-25.10
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70
4.70

(1+i)^-t

B*(1+i)^-t

C*(1+i)
^-t

1

(B-C)*(1+i)^t

At

-25.10

0.892

65.8

19.64

46.15

21.05

0.797

128.17

38.27

89.91

110.96

Trang 50
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Bảng 3 – 7:Đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính
Chỉ tiêu

NPV (triệu đồng)

IRR (%)

Phƣơng án 2

202.34

B/C

110.96

3,35

Thời gian hoàn vốn là: 0.18 năm (~ 2.16 tháng)
Các chỉ tiêu tính toán (NPV, IRR, B/C, Thv) đều đạt yêu cầu, các phƣơng án đầu tƣ có
hiệu quả kinh tế.
3.2.3 Phân tích độ nhạy của 2 phƣơng án
Giá trị NPV thay đổi khi có sự thay đổi của các yếu tố: giá bán điện, giá thiết bị điện. Ta
tính toán độ nhạy của NPV khi thay đổi các yếu tố trên
Bảng 3 – 8: Kết quả tính toán độ nhạy khi giá điện bình quân tăng 3%, 5%

Các chỉ tiêu

IRR
(%)

Phƣơng án 1
NPV
(Triệu
đồng)

Phƣơng án 2
B/C

IRR
(%)

NPV
(Triệu
đồng)

B/C

Giá điện ban đầu

37.82

17.28

2.75

202.34

110.96

3.35

Giá điện bình quân
tăng 5%

44.80

20.70

2.89

217.74

120.66

3.52

Giá điện bình quân
tăng 10%

51.66

24.12

3.03

232/98

130.36

3.68

Tổng chi phí vận hành
và chi phí bảo dƣỡng
tăng 5%

35.26

16.04

2.62

197.71

108.06

3.19

Tổng chi phí vận hành
và chi phí bảo dƣỡng
tăng 10%

32.67

14.80

2.50

193.06

105.17

3.04

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 51
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

Công thức tính độ nhạy:

Trong đó: NPVt

- Giá trị hiện tại thuần ở thời điểm nghiên cứu

NPV0 - Giá trị hiện tại thuần ở phƣơng án cơ sở
At

- Nhân tố đầu vào ở thời kỳ nghiên cứu

A0

- Nhân tố đầu vào ở phƣơng án cơ sở

1% thay đổi của biến đầu vào sẽ dẫn đến e% thay đổi của NPV
Bảng 3 – 9:Phân tích độ nhạy của hai phƣơng án
Các chỉ tiêu

Phƣơng án 1
NPV
NPV
(tr đồng) thay đổi

e

Phƣơng án 2
NPV
NPV
(tr đồng) thay đổi

e

Giá điện ban đầu

17.28

Giá điện bình quân tăng
5%

20.70

20%

2.91

120.66

9%

1.75

Giá điện bình quân tăng
10%

24.12

40%

3.50

130.36

17%

1.75

Tổng chi phí vận hành và
chi phí bảo dƣỡng tăng 5%

16.04

-7.18%

-1.44

108.06

-2.6%

- 0.522

Tổng chi phí vận hành và
chi phí bảo dƣỡng tăng
10%

14.80

-14.34%

-1.44

105.17

-2.6%

- 0.522

110.96

Phƣơng án 1:
- Độ nhạy e = 3.50>0 có nghĩa là NPV biến thiện tỷ lệ thuận với giá điện bình quân.
Khi giá điện bình quân tăng thì NPV tăng; tăng giá điện bình quân 1% thì NPV
tăng 3.50%. Giá điện tác động khá lớn tới sự biến đổi của NPV.

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 52
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong

30
24.12

NPV (Triệu đồng)

25
20.7
2017.28
15
10
5
0
0%

2%

4%

6%

8%

10%

12%

% Thay đổi giá điện bình quân

Hình 3 – 1: Độ nhạy của NPV phƣơng án 1 khi giá điện thay đổi

- Độ nhạy e= -1.44 <0 có nghĩa là NPV biến thiện tỷ lệ nghịch với chi phí vận hành
bảo dƣỡng. Khi chi phí tăng thì NPV giảm; chi phí vận hành, bảo dƣỡng tăng 1%
thì NPV giảm 1.44%.
17.50

NPV (Triệu đồng)

17.00
16.50
16.00
15.50
15.00
14.50
0

0.02

0.04

0.06

0.08

0.1

0.12

% Thay đổi chi phí vận hành, bảo dƣỡng

Hình 3 – 2: Độ nhạy của NPV phƣơng án 1 khi chi phí O&M thay đổi

Phƣơng án 2 phân tích tƣơng tự phƣơng án 1 ta thấy:
- Độ nhạy e = 1.75 > 0 có nghĩa là NPV biến thiên tỷ lệ thuận với giá điện bình
quân. Khi giá điện bình quân tăng thì NPV tăng; tăng giá điện bình quân 1% thì
NPV tăng 1.75%. Nhƣ vậy, tác động của giá điện đến NPV là không nhiều.

Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54

Trang 53
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận

More Related Content

What's hot

Bài Giảng Môn Học CAD/CAM/CNC
Bài Giảng Môn Học CAD/CAM/CNC Bài Giảng Môn Học CAD/CAM/CNC
Bài Giảng Môn Học CAD/CAM/CNC
nataliej4
 
Thiết kế mạch đo nhiệt độ sử dụng board arduino, hiển thị trên 4 led 7 thanh ...
Thiết kế mạch đo nhiệt độ sử dụng board arduino, hiển thị trên 4 led 7 thanh ...Thiết kế mạch đo nhiệt độ sử dụng board arduino, hiển thị trên 4 led 7 thanh ...
Thiết kế mạch đo nhiệt độ sử dụng board arduino, hiển thị trên 4 led 7 thanh ...
Man_Ebook
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đLuận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAY
Luận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAYLuận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAY
Luận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Nghiên cứu các sensor nhiệt độ áp suất, HAY
Luận văn: Nghiên cứu các sensor nhiệt độ áp suất, HAYLuận văn: Nghiên cứu các sensor nhiệt độ áp suất, HAY
Luận văn: Nghiên cứu các sensor nhiệt độ áp suất, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kt01032 nguyen quynhphuong4c
Kt01032 nguyen quynhphuong4cKt01032 nguyen quynhphuong4c
Kt01032 nguyen quynhphuong4c
hongnhung30690
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Thiết mạch điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều, HAY
Đề tài: Thiết mạch điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều, HAYĐề tài: Thiết mạch điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều, HAY
Đề tài: Thiết mạch điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh NguyênĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCBThẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đChi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùngKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tínhBáo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tính
thuvienso
 
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-lyAi cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-lyGiang Nguyễn
 

What's hot (19)

Bài Giảng Môn Học CAD/CAM/CNC
Bài Giảng Môn Học CAD/CAM/CNC Bài Giảng Môn Học CAD/CAM/CNC
Bài Giảng Môn Học CAD/CAM/CNC
 
Thiết kế mạch đo nhiệt độ sử dụng board arduino, hiển thị trên 4 led 7 thanh ...
Thiết kế mạch đo nhiệt độ sử dụng board arduino, hiển thị trên 4 led 7 thanh ...Thiết kế mạch đo nhiệt độ sử dụng board arduino, hiển thị trên 4 led 7 thanh ...
Thiết kế mạch đo nhiệt độ sử dụng board arduino, hiển thị trên 4 led 7 thanh ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đLuận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
 
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
Luận văn: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vận tải - Gửi miễ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
 
Luận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAY
Luận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAYLuận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAY
Luận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
 
Luận văn: Nghiên cứu các sensor nhiệt độ áp suất, HAY
Luận văn: Nghiên cứu các sensor nhiệt độ áp suất, HAYLuận văn: Nghiên cứu các sensor nhiệt độ áp suất, HAY
Luận văn: Nghiên cứu các sensor nhiệt độ áp suất, HAY
 
Kt01032 nguyen quynhphuong4c
Kt01032 nguyen quynhphuong4cKt01032 nguyen quynhphuong4c
Kt01032 nguyen quynhphuong4c
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
 
Đề tài: Thiết mạch điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều, HAY
Đề tài: Thiết mạch điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều, HAYĐề tài: Thiết mạch điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều, HAY
Đề tài: Thiết mạch điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều, HAY
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh NguyênĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
 
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCBThẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
 
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đChi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùngKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đ
 
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tínhBáo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tính
 
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-lyAi cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
 

Viewers also liked

Panduan mulai singkat dropbox
Panduan mulai singkat dropboxPanduan mulai singkat dropbox
Panduan mulai singkat dropboxDevi Sevia
 
Camii's portfolio
Camii's portfolioCamii's portfolio
Camii's portfolioCamiiKiim
 
Crowdsourcing: Ignite Presentation
Crowdsourcing: Ignite PresentationCrowdsourcing: Ignite Presentation
Crowdsourcing: Ignite PresentationAndyY9587
 
Sensoren en kreupelheid bij melkvee
Sensoren en kreupelheid bij melkveeSensoren en kreupelheid bij melkvee
Sensoren en kreupelheid bij melkvee
Claudia Kamphuis
 
Explore the Rake Gem
Explore the Rake GemExplore the Rake Gem
Explore the Rake Gem
Rudy R. Yazdi
 
Understanding the Mobile Consumer - USA Research and Statistics
Understanding the Mobile Consumer - USA Research and StatisticsUnderstanding the Mobile Consumer - USA Research and Statistics
Understanding the Mobile Consumer - USA Research and Statistics
Andy Gee
 
Cows in the cloud, Down to earth, 8-9 September 2015
Cows in the cloud, Down to earth, 8-9 September 2015Cows in the cloud, Down to earth, 8-9 September 2015
Cows in the cloud, Down to earth, 8-9 September 2015
Claudia Kamphuis
 
Guidelines on the use of sensors to monitor animal health and productivity; a...
Guidelines on the use of sensors to monitor animal health and productivity; a...Guidelines on the use of sensors to monitor animal health and productivity; a...
Guidelines on the use of sensors to monitor animal health and productivity; a...
Claudia Kamphuis
 
Moving beyond estrus detection
Moving beyond estrus detectionMoving beyond estrus detection
Moving beyond estrus detection
Claudia Kamphuis
 

Viewers also liked (15)

Panduan mulai singkat dropbox
Panduan mulai singkat dropboxPanduan mulai singkat dropbox
Panduan mulai singkat dropbox
 
Bases cas 2014
Bases cas 2014Bases cas 2014
Bases cas 2014
 
Muerte
MuerteMuerte
Muerte
 
Camii's portfolio
Camii's portfolioCamii's portfolio
Camii's portfolio
 
Crowdsourcing: Ignite Presentation
Crowdsourcing: Ignite PresentationCrowdsourcing: Ignite Presentation
Crowdsourcing: Ignite Presentation
 
Sensoren en kreupelheid bij melkvee
Sensoren en kreupelheid bij melkveeSensoren en kreupelheid bij melkvee
Sensoren en kreupelheid bij melkvee
 
Mullers
MullersMullers
Mullers
 
Cine mexicano
Cine mexicanoCine mexicano
Cine mexicano
 
Constructivism
ConstructivismConstructivism
Constructivism
 
Explore the Rake Gem
Explore the Rake GemExplore the Rake Gem
Explore the Rake Gem
 
Social realism
Social realismSocial realism
Social realism
 
Understanding the Mobile Consumer - USA Research and Statistics
Understanding the Mobile Consumer - USA Research and StatisticsUnderstanding the Mobile Consumer - USA Research and Statistics
Understanding the Mobile Consumer - USA Research and Statistics
 
Cows in the cloud, Down to earth, 8-9 September 2015
Cows in the cloud, Down to earth, 8-9 September 2015Cows in the cloud, Down to earth, 8-9 September 2015
Cows in the cloud, Down to earth, 8-9 September 2015
 
Guidelines on the use of sensors to monitor animal health and productivity; a...
Guidelines on the use of sensors to monitor animal health and productivity; a...Guidelines on the use of sensors to monitor animal health and productivity; a...
Guidelines on the use of sensors to monitor animal health and productivity; a...
 
Moving beyond estrus detection
Moving beyond estrus detectionMoving beyond estrus detection
Moving beyond estrus detection
 

Similar to Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút SơnĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOTĐề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAY
Luận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAYLuận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAY
Luận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
jackjohn45
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
luan van thac si phuong phap cong suat toi da cua pin mat troi
luan van thac si phuong phap cong suat toi da cua pin mat troiluan van thac si phuong phap cong suat toi da cua pin mat troi
luan van thac si phuong phap cong suat toi da cua pin mat troi
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ
Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ
Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ
nataliej4
 
bctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfbctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfLuanvan84
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
NOT
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
Thảo Nguyễn
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả dự án cung cấp nước sạch nông thôn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả dự án cung cấp nước sạch nông thônĐề tài: Nâng cao hiệu quả dự án cung cấp nước sạch nông thôn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả dự án cung cấp nước sạch nông thôn
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty đóng và sửa chữa tàu
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty đóng và sửa chữa tàuĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty đóng và sửa chữa tàu
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty đóng và sửa chữa tàu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAYĐề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
Man_Ebook
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAYĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
nataliej4
 

Similar to Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận (20)

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút SơnĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
 
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOTĐề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
 
Luận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAY
Luận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAYLuận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAY
Luận văn: Tác động môi trường về xây dựng nhà máy mạ kẽm, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
luan van thac si phuong phap cong suat toi da cua pin mat troi
luan van thac si phuong phap cong suat toi da cua pin mat troiluan van thac si phuong phap cong suat toi da cua pin mat troi
luan van thac si phuong phap cong suat toi da cua pin mat troi
 
Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ
Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ
Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ
 
bctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfbctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdf
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả dự án cung cấp nước sạch nông thôn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả dự án cung cấp nước sạch nông thônĐề tài: Nâng cao hiệu quả dự án cung cấp nước sạch nông thôn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả dự án cung cấp nước sạch nông thôn
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty đóng và sửa chữa tàu
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty đóng và sửa chữa tàuĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty đóng và sửa chữa tàu
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty đóng và sửa chữa tàu
 
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAYĐề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
 
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAYĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
 

Recently uploaded

GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 

Recently uploaded (11)

GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 

Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận

  • 1. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong LỜI CẢM ƠN Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Kinh tế công nghiệp đã trang bị cho em những kiến thức và đóng góp những ý kiến quý báu để em có thể hoàn thành khóa luận này. Em xin đƣợc tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Tiên Phong đã trực tiếp hƣớng dẫn tận tình để em hoàn thành khóa luận này. Em xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo công ty cổ phần Gia Linh Hà Nội, anh Hồng - trƣởng phòng kỹ thuật, chị Thắng – kế toán trƣởng tại công ty đã giúp đỡ tôi rất nhiệt tình trong thời gian thực hiện khóa luận này. Trong quá trình thực hiện đề tài chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin trân trọng cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Quang Thuận Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 1
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... 5 LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................................... 6 CHƢƠNG I: CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ........................................................................................................... 7 1.1 Khái niệm và phân loại dự án đầu tƣ ...................................................................... 7 1.1.1 Định nghĩa về đầu tƣ ..................................................................................... 7 1.1.2 Dự án đầu tƣ.................................................................................................. 7 1.1.3 Đặc trƣng cơ bản của hoạt động đầu tƣ ........................................................ 7 1.1.4 Phân loại dự án đầu tƣ .................................................................................. 8 1.1.5 Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tƣ ........................................ 10 1.2 Các tiêu chuẩn sử dụng trong phân tích và đánh giá dự án .................................. 13 1.2.1 Giá trị hiện tại ròng NPV ............................................................................ 13 1.2.2 Suất thu lợi nội tại IRR ............................................................................... 14 1.2.3 Tỷ số lợi ích/chi phí (B/C) .......................................................................... 17 1.2.4 Thời gian hoàn vốn (Thv) ............................................................................ 18 1.2.5 Phân tích độ nhạy của dự án ....................................................................... 19 1.3 Phân tích hiệu quả kinh tế - tài chinh - xã hội dự án đầu tƣ ................................. 20 1.3.1 Phân tích tài chính....................................................................................... 20 1.3.2 Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội các dự án đầu tƣ .................................. 21 1.4 Quản lý dự án đầu tƣ ............................................. Error! Bookmark not defined. 1.4.1 Khái niệm quản lý dự án đầu tƣ .................. Error! Bookmark not defined. 1.4.2 Quản lý tiến độ dự án đầu tƣ....................... Error! Bookmark not defined. 1.4.3 Phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả dự án đầu tƣError! Bookmark not defined. CHƢƠNG II: GIỚI THIỆU DỰ ÁN LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG NHÀ MÁY CÔNG NGHỆ MUTO HÀ NỘI 2 ...................................................................................... 24 2.1 Giới thiệu về công ty Cổ phần Gia Linh Hà Nội .................................................. 24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triên .............................................................. 24 Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 2
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong 2.1.2 Chức năng nhiệm vụ ................................................................................... 24 2.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý ................................................................. 25 2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ............................................... 25 2.2 Dự án lắp đặt hệ thống chiếu sáng nhà máy công nghệ Muto Hà Nội 2 .............. 28 2.2.1 Giới thiệu chung về dự án ........................................................................... 28 2.2.2 Hiện trạng hệ thống chiếu sáng nhà máy công nghệ Muto Hà Nội 2 ......... 30 2.2.3 Dự báo nhu cầu tiêu thụ .............................................................................. 38 2.2.4 Quy mô và tổng mức đầu tƣ của dự án ....................................................... 41 2.2.5 Sự cần thiết đầu tƣ lắp đặt hệ thống chiếu sáng ......................................... 42 CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH DỰ ÁN LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG NHÀ MÁY CÔNG NGHỆ MUTO HÀ NỘI 2.......................... 45 3.1 Phân tích kinh tế - tài chính của dự án .................................................................. 45 3.1.1 Xác định mức tổng đầu tƣ dự án ....................................................................... 45 3.1.2 Các giả thiết đƣa vào tính toán ......................................................................... 45 3.2 Phân tích tài chính các phƣơng án cơ sở ............................................................... 46 3.2.1 Phân tích tài chính phƣơng án 1 ....................................................................... 46 3.2.2 Phân tích tài chính phƣơng án 2 ....................................................................... 49 3.2.3 Phân tích độ nhạy của 2 phƣơng án .................................................................. 51 3.3 So sánh kinh tế - kỹ thuật phƣơng án 2................................................................. 55 3.3.1 Về mặt kỹ thuật ................................................................................................. 55 3.3.2 Về mặt kinh tế .................................................................................................. 55 3.3.3 Kết luận và kiến nghị ........................................................................................ 56 KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 59 PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 60 Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 3
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH VẼ Bảng 2 – 1: Kết quả hoạt động kinh doanh, năm 2011 – 2012 .......................................... 27 Bảng 2 – 2: Đặc tính chiếu sáng của các thể sáng thƣờng đƣợc sử dụng .......................... 30 Bảng 2 – 3: Thông số kỹ thuật của các thiết bị chiếu sáng ................................................ 34 Bảng 2 – 4: Số lƣợng thiết bị tính toán cho nhà máy Công nghệ Muto Hà Nội ................ 37 Bảng 2 – 5: Nhu cầu sử dụng điện năng của nhà máy hàng tháng..................................... 39 2 – 6: Biể 2011 .................................................................................................................................... 40 Bảng 2 – 7: Thiết bị của các phƣơng án và giá thành sản phẩm ........................................ 41 Bảng 2 – 8: Tổng mức đầu tƣ của các phƣơng án .............................................................. 42 Bảng 3 – 1: Chi phí đầu tƣ của các phƣơng án................................................................... 46 Bảng 3 – 2: Chênh lệch chi phí của phƣơng án cơ sở và phƣơng án 1 .............................. 46 Bảng 3 – 3: Phân tích tài chính phƣơng án 1 ..................................................................... 48 Bảng 3 – 4: Đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính .............................................................. 49 Bảng 3 – 5: Chênh lệch chi phí của phƣơng án cơ sở và phƣơng án 2 .............................. 49 Bảng 3 – 6: Phân tích tài chính phƣơng án 2 ..................................................................... 50 Bảng 3 – 7:Đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính ............................................................... 51 Bảng 3 – 8: Kết quả tính toán độ nhạy khi giá điện bình quân tăng 3%, 5% .................... 51 Bảng 3 – 9:Phân tích độ nhạy của hai phƣơng án .............................................................. 52 Bảng 3 – 1: Tiến độ công việc chính của dự án ................................................................. 62 2 – 1: Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh ................................ 25 Hình 3 – 1: Độ nhạy của NPV phƣơng án 1 khi giá điện thay đổi..................................... 53 Hình 3 – 2: Độ nhạy của NPV phƣơng án 1 khi chi phí O&M thay đổi ............................ 53 Hình 3 – 3: Độ nhạy của NPV phƣơng án 2 khi giá điện thay đổi..................................... 54 Hình 3 – 4: Độ nhạy của NPV phƣơng án 2 khi chi phí O&M thay đổi ............................ 54 Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 4
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ODA Là một hình thức đầu tƣ nƣớc ngoài, các khoản đầu tƣ này thƣờng là các khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi suất thấp với thời gian vay dài. FDI Vốn đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài. NPV Giá trị hiện tại thuần. IRR Suất thu lợi nội tại. MARR Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận đƣợc. Thv Thời gian hoàn vốn có chiết khấu. B/C Chỉ tiêu Lợi ích/ Chi phí. HĐQT Hội đồng quản trị. TNHH Trách nhiệm hữu hạn. GDP Tổng sản phẩm quốc nội. Chi phí O&M Chi phí vận hành và bảo dƣỡng. e Hệ số co giãn. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 5
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, cơ cấu các ngành kinh tế đang thay đổi theo xu hƣớng công nghiệp hóa – hiện đạ kinh doanh cầ ự ệ thố ả . Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Gia Linh Hà Nội, đƣợc tham gia vào một số hoạt động nhất định của công ty, em chọn đề tài làm khóa luận tốt nghiệp của mình là: Phân tích dự án lắp đặt hệ thống chiếu sáng cho nhà máy Công nghệ Muto Hà Nội 2 Khóa luận gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sơ phƣơng pháp luận phân tích hiệu quả của dự án đầu tƣ Chƣơng 2: Giới thiệu dự án “Lắp đặt hệ thống chiếu sáng cho nhà máy Công nghệ Muto Hà Nội 2” Chƣơng 3: Phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính dự án “Lắp đặt hệ thống chiếu sáng nhà máy Công nghệ Muto Hà Nội 2” Với kiến thức còn nhiều hạn chế, do đó không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong đƣợc sự góp ý và bổ sung của các thầy cô giáo. Em xin chân thành cảm ơn Công ty Cổ phần Gia Linh Hà Nội đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập tại công ty và cung cấp số liệu để em thực hiện khóa luận. Em xin cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Tiên Phong đã hƣớng dẫn em trong suốt thời gian làmkhóa luận vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2013 Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 6
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong CHƢƠNG I: CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ 1.1 Khái niệm và phân loại dự án đầu tƣ 1.1.1 Định nghĩa về đầu tƣ Đầu tƣ là hoạt động sử dụng các tài nguyên trong một thời gian tƣơng đối dài nhằm thu lợi nhuận và lợi ích kinh tế, là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu đƣợc các kết quả, thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai. 1.1.2 Dự án đầu tƣ Theo định nghĩa của Ngân hàng thế giới: Dự án đầu tƣ là tập hợp các hoạt động, các chính sách và các chi phí có liên quan đƣợc thiết kế nhằm mục tiêu nhất định, trong một khoảng thời gian xác định. Theo định nghĩa của nhà kinh tế học người Pháp: Dự án đầu tƣ là tập hợp các giải pháp về sử dụng các nguồn lực hữu hạn hiện có nhằm đem lại lợi ích cho nhà đẩu tƣ và cho xã hội nhiều nhất có thể trong một khoảng thời gian xác định. Theo điều lệ quản lý đầu tƣ và xây dựng (ban hành kèm theo nghị định dố 177/CP ngày 20 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ): Dự án đầu tƣ là tập hợp các đề xuất về việc bỏ vốn để làm mới, mở rộng và cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đƣợc sự tăng trƣởng về mặt số lƣợng và cải tiến nâng cao chất lƣợng sản phẩm hay dịch vụ trong một khoảng thời gian xác định. 1.1.3 Đặc trƣng cơ bản của hoạt động đầu tƣ - Hoạt động đầu tƣ là hoạt động bỏ vốn nhằm thu lợi trong tƣơng lai. - Không phân biệt hình thức thực hiện, nguồn gốc của vốn,… mọi hoạt động có các đặc trƣng trên đều đƣợc coi là hoạt động đầu tƣ - Hoạt động đầu tƣ là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tƣ thƣờng là quyết định sử dụng các nguồn lực mà biểu hiện cụ thể dƣới dạng các hình thái khác nhau nhƣ tiền, đất đai, tài sản, vật tƣ thiết bị, giá trị trí tuệ,… Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 7
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong - Hoạt động đầu tƣ là hoạt động có tính chất lâu dài: xác suất biến đổi nhất định do nhiều nhân tố. Chính điều này là một trong những vấn đề hệ trọng phải tính đến trong mọi nội dung phân tích, đánh giá của quá trình thẩm định dự án. - Hoạt động đầu tƣ là hoạt động luôn cần sự cân nhắc giữa lợi ích trƣớc mắt và lợi ích trong tƣơng lai: đầu tƣ về một phƣơng diện nào đó là một sự hy sinh hiện tại để đổi lấy lợi ích trong tƣơng lai. - Hoạt động đầu tƣ là hoạt động luôn chứa đựng yếu tố rủi ro: các đặc trƣng nói trên đã cho thấy hoạt động đầu tƣ là một hoạt độn chứa nhiều rủi ro. 1.1.4 Phân loại dự án đầu tƣ 1.1.4.1 Phân loại theo quy mô Theo quy định hiện hành (Nghị định số 12/2000/NQ-CP) đối với các dự án công nghiệp điện, khai thác dầu khí, xi măng, luyện kim… thì - Nhóm A : Có tổng vốn đầu tƣ trên 600 tỷ đồng VN. - Nhóm B : Dự án có tổng vốn đầu tƣ từ 30 tỷ đồng cho đến 600 tỷ đồng VN - Nhóm C : Dự án có vốn đầu tƣ nhỏ hơn 30 tỷ đồng VN. 1.1.4.2 Phân loại theo tính chất sử dụng vốn đầu tƣ - Đầu tư phát triển: Là đầu tƣ trực tiếp nhằm tăng thêm giá trị tài sản, tạo ra năng lực mới hoặc cải tạo, mở rộng, nâng cấp năng lực hiện có vì mục tiêu phát triển, có tác dụng quan trọng trong việc tái sản xuất mở rộng. - Đầu tư dịch chuyển: Là đầu tƣ trực tiếp nhằm dịch chuyển quyền sở hữu giá trị tài sản. Lúc này không có sự gia tăng giá trị tài sản. Loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc hình thành thị trƣờng vốn, thị trƣờng chứng khoán, thị trƣờng hối đoái,... hỗ trợ cho đầu tƣ phát triển. 1.1.4.3 Phân loại theo ngành đầu tƣ - Đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng. Ngành năng lƣợng đặc biệt là điện năng là một ngành hạ tầng cơ sở cần rất nhiều vốn đầu tƣ. - Đầu tƣ phát triển công nghiệp. - Đầu tƣ phát triển nông nghiệp. - Đầu tƣ phát triển dịch vụ. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 8
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong 1.1.4.4 Phân loại theo tính chất đầu tƣ - Đầu tư mới : Chủ đầu tƣ bỏ vốn ra để xây đựng mới hoàn toàn nhằm sản xuất kinh doanh, dịch vụ để thu lợi nhuận. - Đầu tư chiều sâu : Chủ đầu tƣ bỏ vốn nhằm mở rộng sản xuất, quy mô của doanh nghiệp (Quỹ đầu tƣ phát triển). - Đầu tư tận dụng năng lực sản xuất sẵn có : Trên quan điểm tiết kiệm và hiệu quả, cần huy động các giải pháp để sử dụng 100% công suất thiết kế của năng lực sản xuất hiện có. - Đầu tư thay thế : Chủ đầu tƣ lấy vốn để thay thế những thiết bị cũ, hƣ hỏng (Quỹ khấu hao). 1.1.4.5 Phân loại theo nguồn vốn đầu tƣ - Vốn trong nƣớc: là vốn hình thành từ nguồn tích luỹ nội bộ của nền kinh tế quốc dân. Các thành phần vốn trong nƣớc: Vốn ngân sách nhà nƣớc. Vốn tính dụng ƣu đãi của nhà nƣớc. Vốn thuộc quỹ hồ trợ đầu tƣ quốc gia. Vốn tính dụng thƣơng mại. Vốn đầu tƣ của các doanh nghiệp nhà nƣớc. Vốn hợp tác liên doanh với nƣớc ngoài. Vốn của các tổ chức kinh tế địa phƣơng. Vốn của các doanh nghiệp trong nƣớc. - Vốn ngoài nƣớc: Vốn thuộc các khoản vay nƣớc ngoài của chính phủ và các nguồn viện trợ quốc tế dành cho phát triển (kể cả vốn ODA). Vốn đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài (FDI). Vốn đầu tƣ của các tổ chức quốc tế… Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 9
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong 1.1.4.6 Phân loại theo chức năng quản trị vốn - Đầu tư trực tiếp: Đầu tƣ mà ngƣời bỏ vốn và ngƣời quản lý sử dụng vốn là một chủ thể. Đầu tƣ trực tiếp có thể là đầu tƣ trong nƣớc, theo luật khuyến khích đầu tƣ trong nƣớc, hoặc đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, theo luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam. - Đầu tư gián tiếp: Đầu tƣ mà ngƣời bỏ vốn và ngƣời sử dụng vốn không phải là một chủ thể, thƣờng là hoạt động tín dụng của các tổ chức ngân hàng, quỹ tín dụng, quỹ tiền tệ, công ty tài chính. 1.1.5 Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tƣ 1.1.5.1Chuẩn bị đầu tƣ Nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu tư Nghiên cứu tiền khả thi (tùy theo mức độ quan trọng và độ lớn của dự án) là bƣớc sàng lọc lần cuối cùng để chọn lựa đƣợc dự án tối ƣu. Trong bƣớc nghiên cứu này cũng gần tƣơng tự nhƣ giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi nhƣng khác nhau ở mức độ chi tiết và chính xác hơn, mọi khía cạnh đƣợc xem xét ở trạng thái động. Nghiên cứu tiền khả thi bao gồm: - Các bối cảnh chung về kinh tế, xã hội, luật pháp có ảnh hƣởng tới dự án. - Nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết đầu tƣ dự án. - Dự kiến quy mô, hình thức đầu tƣ. - Chọn khu vực, địa điểm và nghiên cứu nhu cầu, diện tích sử dụng…. - Phân tích sơ bộ công nghệ và kỹ thuật, xây dựng điều kiện cung cấp vật tƣ, thiết bị, nguyên liệu, năng lƣợng. - Phân tích sơ bộ về kinh tế, tài chính nhằm xác định sơ bộ tổng mức đầu tƣ và các nguồn vốn. - Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu tƣ trên quan điểm của chủ đầu tƣ, của xã hội, của nhà nƣớc. Đặc điểm nghiên cứu các vấn đề trên ở giai đoạn này là chƣa chi tiết, xem xét ở trạng thái tính, ở mức trung bình ở mọi đầu vào, đầu ra, mọi khía cạnh kỹ thuật, tài chính, kinh tế của cơ hội đầu tƣ và toàn bộ quá trình thực hiện đầu tƣ, do đó độ chính xác chƣa cao. Nghiên cứu khả thi bao gồm: Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 10
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong - Các bối cảnh chung về kinh tế, xã hội, luật pháp có ảnh hƣởng tới dự án. - Nghiên cứu về sự cần thiết đầu tƣ dự án. - Lựa chọn hình thức đầu tƣ. - Lập chƣơng trình sản xuất và chƣơng trình đáp ứng nhu cầu. - Xác định địa điểm cụ thể, phƣơng án giải phóng mặt bằng. - Lựa chọn phƣơng án kỹ thuật công nghệ. - Các phƣơng án tài chính kinh tế. - Các mốc thời gian chính thức thực hiện dự án. 1.1.5.2Thực hiện dự án Thực hiện dự án là giai đoạn biến các dự định đầu tƣ thành hiện thực nhằm đƣa dự án vào hoạt động thực tế của đời sống kinh tế xã hội. Giai đoạn này bao gồm một loạt các quá trình kế tiếp hoặc xen kẽ nhau từ khi thiết kế đến khi đƣa dự án vào vận hành khai thác. Thực hiện dự án là giai đoạn hết sức quan trọng, có liên quan chặt chẽ với việc đảm bảo chất lƣợng và tiến độ thực hiện dự án và sau đó là hiệu quả đầu tƣ. 1.5.2.1 Công tác của chủ đầu tƣ - Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của nhà nƣớc - Xin giấy phép xây dựng hoặc giấy phép khai thác tài nguyên. - Chuẩn bị mặt bằng xây dựng. - Mua sắm thiết bị và công nghệ. - Tổ chức tuyển chọn tƣ vấn, khảo sát thiết kế, giám định kỹ thuật và chất lƣợng công trình. - Thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật (TKKT) tổng dự toán. - Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, mua sắm thiết bị công trình. 1.5.2.2 Công tác của tổ chức xây lắp - Chuẩn bị các điều kiện cho thi công xây lắp. San lấp mặt bằng xây dựng điện nƣớc, công xƣởng, kho tàng, bến cảng đƣờng xá, lán trại và công trình tạm phục vụ thi công, chuẩn bị vật liệu xây dựng… - Chuẩn bị xây dựng các công trình vật liệu liên quan trực tiếp. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 11
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong 1.5.2.3 Các công tác tiếp theo Tiến hành thi công xây lắp công trình theo đúng thiết kế, dự án và tổng tiến độ đƣợc duyệt. Trong bƣớc công việc này các cơ quan, các bên đối tác có liên quan đến việc xây lắp công trình phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình cụ thể là: - Chủ đầu tƣ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng. - Các nhà tƣ vấn có trách nhiệm giám định kỹ thuật và chất lƣợng công trình theo đúng chức năng và hợp đồng kinh tế đã ký kết. - Các nhà thầu phải thực hiện đúng tiến độ và chất lƣợng xây dựng công trình nhƣ đã ký kết trong hợp đồng. Yêu cầu quan trọng nhất đối với công tác thi công xây lắp là đƣa công trình vào khai thác, sử dụng đồng bộ, hoàn chỉnh, đúng thời hạn quy định theo tổng tiến độ, đảm bảo chất lƣợng và hạ giá thành xây lắp. 1.1.5.3 Hoàn thánh kết thúc dự án đầu tƣ - Vận hành (sử dụng, khai thác,…) dự án Giai đoạn này đƣợc xác định từ khi chính thức đƣa dự án vào vận hành khai thác cho đến khi kết thúc dự án. Đây là giai đoạn thực hiện các hoạt động theo chức năng của dự án và quản lý các hoạt động đó theo các kế hoạch đã dự tính. - Đánh giá sau khi thực hiện dự án (thƣờng gọi là đánh giá sau dự án): Thực chất đây là việc phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của dự án trong giai đoạn vận hành khai thác. Phân tích, đánh giá dự án trong giai đoạn này nhằm: Hiệu chỉnh các thông số kinh tế – kỹ thuật để đảm bảo mức đã đƣợc dự kiến trong nghiên cứu khả thi. Tìm kiếm cơ hội phát triển, mở rộng dự án hoặc điều chỉnh các yếu tố của dự án cho phù hợp với tình hình thực tế để đảm bảo hiệu quả dự án. Dựa vào các kết quả phân tích, đánh giá quá trình vận hành, khai thác dự án để có quyết định đúng đắn về sự cần thiết kéo dài hoặc chấm dứt thời hạn hoạt động của dự án. - Kết thúc dự án: Tiến hành các công việc cần thiết để chấm dứt hoạt động của dự án (thanh toán công nợ, thanh lý tài sản và hoàn thành các thủ tục pháp lý khác). Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 12
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong 1.2 Các tiêu chuẩn sử dụng trong phân tích và đánh giá dự án Trong việc đánh giá dự án, các tiêu chuẩn sử dụng cần phải: - Đƣợc dựa trên cơ sở dòng tiền mặt thực của dự án; - Phù hợp cho nhiều loại dự án; - Phản ánh giá trị theo thời gian của tiền tệ; - Có thể so sánh sự trội hơn giữa dự án này với dự án khác; - Có tính đến rủi ro của dự án. Các nhà đầu tƣ trong lĩnh vực năng lƣợng cũng nhƣ các chính phủ thƣờng sử dụng tất cả các chỉ tiêu hoặc một vài tiêu chuẩn đánh giá về mặt kinh tế - tài chính sau: 1.2.1 Giá trị hiện tại ròng NPV a. Khái niệm NPV là hiệu số giữa dòng thu và dòng chi của dự án trong suốt thời kỳ phân tích đƣợc quy đổi thành một giá trị tƣơng đƣơng ở thời điểm hiện tại. Đây là chỉ tiêu cơ bản dùng để đánh giá hiệu quả của một dự án đầu tƣ vì nó thể hiện giá trị tăng thêm mà dự án đem lại cho nhà đầu tƣ. Giá trị hiện tại (NPV) đƣợc xem là tổng hiện giá dòng tiền ròng của dự án với suất chiết khấu thích hợp. b. Công thức xác định NPV như sau : Trong đó:NPV - Giá trị hiện tại ròng. n - Thời hạn đầu tƣ ( năm). Bt - Doanh thu dự án tại năm t . Ct - Chi phí dự án tại năm t (bao gồm chi phí đầu tƣ và chi phí hoạt động) i - Lãi suất chiết khấu % (năm). c. Ưu nhược điểm của phương pháp - Ƣu điểm : Chỉ tiêu NPV cho ta biết đƣợc tổng hiện giá của tiền lời, sau khi đã hoàn đủ vốn. Nhƣ vậy chỉ tiêu NPV đã khắc phục đƣợc các khuyết điểm của thời gian hoàn vốn T. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 13
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Nếu NPV > 0 thì dự án có lời Nếu NPV < 0 thì dự án bị lỗ Nếu NPV = 0 thì dự án không lời không lỗ, tức là thu hồi chỉ vừa đủ trả lại vốn, tính trên quan điểm hiện giá. - Khuyết điểm: NPV chỉ cho ta biết dự án lời hay lỗ, và số tiền lời lỗ bằng bao nhiêu, nhƣng chƣa cho ta biết mức độ sinh lợi (lãi suất) của bản thân dự án. Do đó đôi khi dự án tuy có lời nhƣng vẫn chƣa nên đầu tƣ vì mức độ sinh lợi thấp. Hơn nữa, NPV tính ra sẽ là một hằng số có giá trị nhƣ một trị ngẫu nhiên chứ chƣa cho ta thấy quy luật, nghĩa là mới cho ta biết kết quả chứ chƣa cho ta biết hiệu quả. Vì vậy có thể xảy ra trƣờng hợp dự án A có NPV lớn hơn NPV của dự án B nhƣng chƣa đủ để ta nói rằng dự án A tốt hơn dự án B. d. Phạm vi ứng dụng Đƣợc áp dụng cho hầu hết các dự án đầu tƣ. Nếu NPV>0 ta chỉ nên nói dự án có lời, không nên nói dự án là khả thi vì tính khả thi của dự án phụ thuộc nhiều yếu tố chứ không riêng gì NPV. Hơn nữa nếu NPV >0 mà không đủ lớn thì cũng chƣa xứng đáng để đầu tƣ, nghĩa là cũng chƣa khả thi. 1.2.2 Suất thu lợi nội tại IRR a. Khái niệm Suất thu lợi nội tại là suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tại ròng của dự án bằng 0. Suất thu lợi nội tại là suất mà dự án tạo ra. Theo định nghĩa trên IRR thỏa mãn điều kiện : Trong đó: IRR - Tỷ số hoàn vốn nội tại. Ct - Chi phí ở năm thứ t. Bt -Doanh thu ở năm thứ t. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 14
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp n GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong - Tuổi thọ của dự án. Giải phƣơng trình trên ta tìm đƣợc IRR bằng cách giải gần đúng nhƣ sau: cho một hệ số chiết khấu i1bất kỳ sao cho NPV1 > 0, với i2 sao cho NPV2< 0. IRR đƣợc suy ra gần đúng theo công thức sau: Trong đó: i1 i2 - Hệ số chiết khấu ứng với NPV1, dƣơng nhƣng sát giá trị 0. - Hệsố chiết khấu ứng với NPV2, âm nhƣng sát giá trị 0. NPV1 - Giá trị hiện tại thực dƣơng ứng với i1. NPV2 - Giá trị hiện tại thực dƣơng ứng với i2. IRR = r% là một lãi suất do bản thân dự án sinh ra làm cân bằng giữa tổng hiện giá thu hồi và tổng hiện giá đầu tƣ, nghĩa là với lãi suất phân biệt vùng lời, vùng lỗ của dự án trong cả thời hạn đầu tƣ. Nhƣ vậy dự án phải gánh chịu một lãi suất lớn hơn IRR thì dự án đã lỗ (NPV< 0), không nên đầu tƣ. Ngƣợc lại, nếu dự án chiết khấu bởi một lãi suất nhỏ hơn IRR thì vẫn có lời (NPV= 0), nếu số tiền là đủ lớn thì vẫn có thể đầu tƣ. b. Ưu, nhược điểm của phương pháp Ƣu điểm: Có tính đến sự biến động của các chỉ tiêu theo thời gian, tính toán cho cả đời dự án; Hiệu quả đƣợc biểu diễn dƣới dạng số tƣơng đối và có so với một trị số hiệu quả tiêu chuẩn; Trị số IRR đƣợc xác định từ nội bộ phƣơng án một cách khách quan và do đó tránh đƣợc việc xác định trị số của suất thu lợi tối thiểu r để quy các chỉ tiêu về cùng một thời điểm so sánh nhƣ khi tính chỉ tiêu NPV; Có thể tính đến nhân tố trƣợt giá và lạm phát bằng cách thay đổi các chỉ tiêu của dòng tiền tệ thu chi qua các năm và suát thu lợi r. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 15
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Nhƣợc điểm: Cho kết quả chính xác trong điều kiện thị trƣờng vốn là hoàn hảo, một điều kiện khó đảm bảo trong thực tế; Khó ƣớc lƣợng chính xác các chỉ tiêu cho cả đời dự án; Phƣơng pháp này nâng đỡ các dự án cần ít vốn đầu tƣ, ngắn hạn có mức doanh lợi của đồng vốn cao so với các dự án tuy cần nhiều vốn, dài hạn, có mức doanh lợi của đồng vốn thấp nhƣng hiệu số thu chi (theo số tuyệt đối) cao nếu chỉ dựa vào các chỉ tiêu IRR một cách đơn thuần; Phƣơng pháp này đã giả định các kết số đầu tƣ của dòng tiền tệ đƣợc đầu tƣ lại ngay vào phƣơng án đang xét với suất thu lợi bằng chính IRR đang cần tìm. Điều này sẽ không phù hợp với thực tế nếu trị số IRR tìm ra quá lớn, vì nó đã giả định rằng suất thu lợi khi tái đầu tƣ cũng đạt mức quá lớn đó. Đó là điều không hoàn toàn phù hợp với thực tế; Việc tính toán IRR tƣơng đối phức tạp, nhất là với dòng tiền tệ đổi dấu nhiều lần; Nói rằng so sánh theo chỉ tiêu IRR nhƣng thực chất vẫn phải ƣu tiên lựa chọn phƣơng án theo chỉ tiêu NPV trong trƣờng hợp so sánh theo hiệu quả của gia số đầu tƣ. c. Phạm vi ứng dụng Thƣờng đƣợc dùng phổ biến trong kinh doanh, tìm phƣơng án tốt nhất theo cả hai chỉ tiêu NPV, IRR trong các điều kiện nhất định. Sử dụng hiệu quả khi cần quyết định chính sách huy động vốn cũng nhƣ cần quảng cáo dự án. Đối với huy động vốn: thu hút các nhà đầu tƣ góp vốn và ngân hàng cho vay So sánh các giải pháp đầu tƣ: hai phƣơng án có NPV bằng nhau thì phƣơng án nào có IRR lớn hơn sẽ đƣợc chọn. So sánh các dự án: Khi so sánh nhiều phƣơng án mà có khuynh hƣớng chọn theo IRR, kiểm tra thêm lãi suất chiết khấu đang sử dụng là bao nhiêu để kiểm tra thêm chỉ tiêu NPV. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 16
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong 1.2.3 Tỷ số lợi ích/chi phí (B/C) a. Định nghĩa Tỷ số lợi ích/chi phí là tỷ số giữa tổng giá trị hiện tại của doanh thu và tổng giá trị hiện tại của chi phí dự án. Trong đó: Bt - Lợi ích trong năm t. Ct - Chi phí trong năm t. t - Hệ số chiết khấu. Điều kiện lựa chọn dự án đầu tƣ dựa vào tiêu chuẩn B/C: B/C Thì dự án có thu nhập bù đắp đƣợc chi phí. Khi dự án có tính đối kháng, loại trừ nhau thì chọn dự án nào có B/C lớn hơn. B/C < 1 Thì dự án thua lỗ. B/C = max thì dự án tối ƣu với dự án độc lập và có cùng độ lớn. b. Ưu, nhược điểm của phương pháp - Ƣu điểm Có tính đến biến động của các chỉ tiêu tính toán theo thời gian cho cả đời dự án. Có thể tính đến nhân tố trƣợt giá Hiệu quả đƣợc tính theo số tƣơng đối nên đƣợc đánh giá chính xác hơn so với nguồn chi phí đã bỏ ra. Khi so sánh theo gia số đầu tƣ có thể tìm đƣợc phƣơng án vừa tốt hơn theo chỉ tiêu NPV. - Khuyết điểm Chỉ đảm bảo tính chính xác trong điều kiện thị trƣờng vốn hoàn hảo Khó dự báo chính xác các chỉ tiêu tính toán cho cả đời dự án Việc xác định trị số suất thu lợi tối thiểu gặp nhiều khó khăn. Nói rằng so sánh theo tỷ số thu chi nhƣng về thực chất vẫn phải ƣu tiên lựa chọn phƣơng án theo NPV. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 17
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong c. Phạm vi ứng dụng Ứng dụng hạn chế hơn so với phƣơng pháp dùng chỉ tiêu NPV, IRR và thƣờng dùng để phân tích và đánh giá các dự án có quy mô khác nhau. 1.2.4 Thời gian hoàn vốn (Thv) a. Định nghĩa Thời gian hoàn vốn T là thời gian cần thiết để có thể hoàn trả lại vốn đầu tƣ đã bỏ ra, tức là thời gian cần thiết để cho tổng hiện giá của thu hồi vừa bằng tổng hiện giá của vốn đầu tƣ. Trong đó: T - Thời gian hoàn vốn. Bt - Doanh thu tại năm t. Ct - Chi phí tại năm t. i - Lãi suất chiết khấu (% /năm) b. Ưu, nhược điểm của phương pháp - Ƣu điểm : Dễ xác định Độ tin cậy tƣơng đối cao. Lý do là thời gian hoàn vốn là những năm đầu khai thác, mức độ bất trắc ít hơn những năm sau. Các số liệu dự báo đối với các năm đầu có độ tin cậy cao hơn những năm sau. Chỉ tiêu này giúp các nhà đầu tƣ thấy đƣợc đến bao giờ thì vốn có thể đƣợc thu về đủ, trên quan điểm hiện giá, do đó họ có thể sơ bộ quyết định có nên đầu tƣ hay không. Số nghịch đảo của T gọi là E. Ví dụ T= 4 năm thì E= 0,25 hay 25% . E đựơc xem gần đúng là hệ số hiệu quả đầu tƣ trong những năm đầu. Có thể đem E so sánh với hiệu quả tiêu chuẩn {E} . Nếu E {E} thì việc đầu tƣ là có lợi. Do có những ƣu điểm kể trên nên chỉ tiêu thời gian hoàn vốn đƣợc sử dụng rộng rãi và là chỉ tiêu bắt buộc khi tính toán lập dự án đầu tƣ. - Khuyết điểm: Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 18
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Không cho biết thu nhập to lớn sau khi hoàn vốn. Đôi khi một dự án có thời gian hoàn vốn dài nhƣng lại có thu nhập về sau cao thì vẫn có thể là một dự án tốt. Do đó không dựa vào thời gian hoàn vốn để kết luận rằng dự án này tốt hơn dự án kia. Phụ thuộc vào hệ số chiết khấu. Nếu i càng lớn thì thời gian hoàn vốn càng dài và ngƣợc lại. Vì vậy cần chọn hệ số chiết khấu cho phù hợp với từng dự án, trên cơ sở tính toán chi phí sử dụng vốn của từng dự án. c. Phạm vi ứng dụng Thời gian hoàn vốn đƣợc sử dụng rộng rãi và là chỉ tiêu bắt buộc phải tính toán khi lập dự án đầu tƣ. Dùng nhƣ chỉ tiêu bổ sung liên quan tới vấn đề rủi ro trong đầu tƣ. 1.2.5 Phân tích độ nhạy của dự án Hiệu quả của dự án phụ thuộc vào các yếu tố đầu vào đƣợc dự báo trong khi lập dự án nhất là những yếu tố giá cả, tài chính trong tƣơng lai xa. Vì vậy cần phải xem xét tính ổn định về mặt tài chính của các dự báo thông qua các chỉ tiêu hiệu quả khi có biến động của các đầu vào này. Độ nhạy của dự án là mức độ biến đổi của các chỉ tiêu hiệu quả nhƣ: lợi nhuận, hiện giá của hiệu số thu chi (NPV), hay suất thu lợi nội tại (IRR),…khi ta thay đổi các chỉ tiêu tính toán có mặt trong dòng tiền tệ so với tình trạng bình thƣờng ban đầu. Độ nhạy của dự án có thể khảo sát theo sự thay đổi của từng chỉ tiêu riêng rẽ hay hầu hết các chỉ tiêu đồng thời. Độ nhạy thƣờng đƣợc xem xét theo các tình huống tốt nhất, xấu nhất và bình thƣờng để quyết định cuối cùng. - Các đại lƣợng đầu vào có thể biến động ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả dự án thƣờng là : Mức lãi suất tính toán: chọn mức lãi suất tính toán thấp làm dự án trở nên hấp dẫn. Trong thực thế lãi suất có thể cao hơn. Doanh số: Sự thay đổi về doanh số hàng năm có thể làm cho dự án từ lỗ thành lãi và ngƣợc lại. Tuổi thọ dự án: Thông thƣờng nếu quá lạc quan về mặt thị trƣờng có thể dự báo tuổi thọ dự án lớn hơn thực tế, làm cho NPV tăng lên. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 19
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Giá bán sản phẩm: Đặc biệt các sản phẩm mới nếu không điều tra kỹ thị trƣờng và sự phát triển công nghệ thì có thể dự báo giá sản phẩm quá cao so với thực tế. Các yếu tố chi phí sản xuất: Có tính quyết định đến giá thành sản phảm và hiệu quả dự án. Chi phí cơ hội của vốn: đại lƣợng này biến động tuỳ theo thị trƣờng vốn, nếu có biến động tăng trong khi thực hiện dự án có thể làm cho dự án không còn hấp dẫn nữa. - Các đại lƣợng cần đƣa ra phân tích Giá trị tuyệt đối lợi nhuận thu đƣợc nên phân tích hiệu quả kinh tế xã hội thì đó là giá trị gia tăng. Giá trị thu hồi nội tại (NPV). Suất thu lời nội tại (IRR). Thời gian hoàn vốn. Chỉ số lợi ích/chi phí (B/C). Nói tóm lại, phân tích độ nhạy là một phƣơng pháp khá hiệu quả để đánh giá dự án đầu tƣ trong trƣờng hợp có nhiều yếu tố đầu vào thay đổi gây tác động không tốt đến kết quả của dự án. Nó giúp cho các nhà đầu tƣ lƣờng trƣớc đƣợc những rủi ro có thể xảy đến với dự án và có những biện pháp thích hợp nhằm loại trừ hoặc giảm thiểu những tác động xấu của những yếu tố này tới kết quả của dự án đầu tƣ. 1.3 Phân tích hiệu quả kinh tế - tài chinh - xã hội dự án đầu tƣ 1.3.1 Phân tích tài chính Đối với bất cứ dự án nào, dù là tiền khả thi hay khả thi đều cần phải tiến hành phân tích tài chính. Đây là một nội dung kinh tế quan trọng của dự án. Thông qua phân tích tài chính ta xác định đƣợc quy mô đầu tƣ, cơ cấu các loại vốn, ngồn tải trợ cho dự án, tính toán thu chi lãi lỗ, những lợi ích thiết thực mang lại cho nhà đầu tƣ và cho cả cộng đồng. Trên cơ sở đó, ta đánh giá đƣợc hiệu quả về mặt tài chính của việc đầu tƣ nhằm quyết định có nên đầu tƣ hay không. Nhà nƣớc cũng có căn cứ vào nay để xem xét các lợi ích Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 20
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong tài chính có hợp lý hay không, dự án có đạt đƣợc các lợi ích hay không và dự án có an toàn về mặt tài chính hay không. Đối với các dự án đầu tƣ để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nói chung nội dung phân tích phân tích tài chính là giống nhau, chỉ khác nhau về chi tiết. Phân tích tài chính, ngoài những tác dụng trên, còn là cơ sở để tiến hành phân tích kinh tế – xã hội. Phân tích tài chính liên quan trực tiếp đến ngân quỹ của nhà đầu tƣ, nên đƣợc nhà đầu tƣ đặc biệt quan tâm. Việc tính toán, đánh giá tài chính đƣợc tiến hành theo nội dung trình tự sau đây: - Xác định vốn đầu tƣ, cơ cấu các loại vốn, nguồn tài trợ. - Lập các bảng tính tài chính. - Xác định các chỉ tiêu hiệu quả và các vấn đề khác. 1.3.2 Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội các dự án đầu tƣ Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội hoặc hiệu quả kinh tế của dự án đầu tƣ là một nội dung quan trọng và phức tạp của phân tích dự án, có nhiệm vụ đánh giá hiệu quả của một dự án đầu tƣ trên quan điểm toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tức là phân tích đầy đủ, toàn diện những đóng góp thực sự của dự án vào việc phát triển nên kinh tế quốc gia và việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nƣớc. Để có thể phân tích kinh tế -xã hội, trƣớc hết ta cần phải xác định đƣợc các lợi ích kinh tế - xã hội và những chi phí mà xã hội cần bỏ ra khi thực hiện dự án . Lợi ích kinh tế – xã hội là những lợi ích về mặt kinh tế đƣợc xét trên phạm vi toàn xã hội, toàn nền kinh tế quốc dân, tức là xét trên tầng vĩ mô, khác với những lợi ích về mặt tài chính chỉ đƣợc xét trên tầng vi mô, liên quan đến từng xí nghiệp. Lợi ích kinh tế – xã hội của một dự án là hiệu số của các lợi ích mà nền kinh tế quốc dân và xã hội thu đƣợc trừ đi những đóng góp mà xã hội phải bỏ ra khi dự án đƣơc thực hiện. Lợi ích mà nền kinh tế quốc dân và xã hội thu đƣợc có những cái không định lƣợng đƣợc nhƣ sự phù hợp của dự án đối với những mục tiêu phát triển kinh tế, những lĩnh vực đƣợc ƣu tiên, ảnh hƣởng dây chuyền đến sự phát triển của các nghành khác, … nhƣng Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 21
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong cũng có những cái định lƣợng đƣợc nhƣ mức độ gia tăng sản phẩm, thu phập quốc dân, sử dụng lao động,tăng thu ngoại tệ, tăng thu cho Ngân sách Nhà nƣớc. Lợi ích kinh tế - xã hội cũng là dự tính trên cơ sở các số liệu dự báo nên cũng có tính chất biến động rủi ro. Những đóng góp, hoặc chi phí, mà xã hội phải bỏ ra trong quá trình thực hiện dự án chủ yếu là các tài nguyên mà xã hội phải dành cho dự án thay vì có thể sử dụng cho một mục đích khác trong một tƣơng lai gần. Nhƣ vậy lợi ích kinh tế – xã hội chính là sự so sánh giữa lợi ích đƣợc dự án tạo ra với cái mà xã hội phải trả để sử dụng tài nguyên có hiệu quả nhất là đối với nền kinh tế quốc dân và toàn xã hội. Đối với nƣớc ta, khái niệm về lợi ích kinh tế xã hội của dự án trình bày trên nay, còn là điều mới mẻ, vì trong nhiều thập niên trƣớc nay chúng ta chƣa sử dụng nó. Chỉ sau khi nền kinh tế nƣớc ta chuyển qua cơ chế thị trƣờng thì khái niệm này mới đƣợc du nhập vào nƣớc ta, và trên thực tế ta còn thiếu kinh nghiệm trong việc xác định các chỉ tiêu hiệu quả liên quan đến khái niệm này. Mặc dầu vậy, Nhà nƣớc ta trong những quy định gần đây, cũng đã yêu cầu phải tính toán, xác định một số chỉ tiêu hiệu quả kinh tế xã hội của các dự án đầu tƣ, bên cạnh những vấn đề môi trƣờng làm cơ sở để Nhà nƣớc phê chuẩn và cấp giấy phép đầu tƣ. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 22
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Tóm tắt chƣơng 1 Chƣơng 1 của khóa luận tập trung vào tìm hiểu những khái niệm cơ bản, cách thức để phân loại dự án đầu tƣ, quy trình để lập một dự án đầu tƣ, cũng nhƣ những cơ sở lý thuyết để tiến hành phân tích đánh giá hiệu quả của dự án. Vấn đề quan trọng trong cơ sở lý thuyết đó là đi tìm hiểu cách tính các chỉ tiêu hiệu quả nhƣ: NPV, IRR, Thv, B/C. Qua đó, có thể đánh giá dự án đầu tƣ đó có thực sự hiệu quả hay không cũng nhƣ quy mô lãi và mức độ rủi ro của dự án. Trong chƣơng 3, khóa luận sẽ ứng dụng các lý thuyết này vào việc phân tích hiệu quả của dự án: “Lắp đặt hệ thống chiếu sáng nhà máy Công nghệ Muto Hà Nội 2”. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 23
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong CHƢƠNG II: GIỚI THIỆU DỰ ÁN LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG NHÀ MÁY CÔNG NGHỆ MUTO HÀ NỘI 2 2.1 Giới thiệu về công ty Cổ phần Gia Linh Hà Nội 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần Gia Linh Hà Nội Tên giao dịch quốc tế: GiaLinh Hanoi JSC Giấy phép kinh doanh: 0103038838 cấp ngày 06/07/2009 Chủ tịch HĐQT: Nguyễn Văn Sơn Trụ sở chính: Km1 đƣờng Bắc Thăng Long – Nội Bài, Đông Anh, Hà Nội Văn phòng giao dịch: Lô A25, khu đấu giá Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội : Website: - (04)-8-589-3836 http://www.gialinhhanoi.com.vn Công ty đƣợc thành lập từ năm 2005 với tên gọi “Công ty TNHH Kỹ nghệ Gia Linh” tên giao dịch quốc tế là “Gia linh Engineering Co., Ltd”. Đến năm 2009, để mở rộng quy mô cũng nhƣ mô hình của công ty, Ban quản trị quyết định đổi tên thành “Công ty CP Gia Linh Hà Nội” và hoạt động với tên gọi đó cho đến nay. Khách hàng của Công ty chủ yếu là công ty nƣớc ngoài hoạt động tại các cụm, khu công nghiệp. 2.1.2 Chức năng nhiệm vụ - Các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà hiện tại doanh nghiệp đang kinh doanh: Sau khi đƣợc thành lập chức năng chính của công ty là xây dựng, lắp đặt các công trình, hạng mục công trình (xây dựng nhà xƣởng, văn phòng; lắp đặt cơ điện, đƣờng ống thoát nƣớc, thông gió, khí nén, điều hòa, chữa cháy,…) phục vụ chủ yếu trong các cụm, khu công nghiệp với các đối tác là nƣớc ngoài. Nhiệm vụ của công ty: - Đầu tƣ xây dựng các công trình hạ tần kỹ thuật đối với các dự án san lấp mặt bằng, xây các hệ thống cấp thoát nƣớc. - Xây dựng các công trình, hạng mục công trình; lắp đặt cơ điện, khí nén, điều hòa, thông gió, chữa cháy,…. - Lập các dự án kinh doanh hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và xây dựng. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 24
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp - GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Xây dựng các công trình công nghiệp, thủy lợi và công trình ngầm. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý Mỗi công ty ngay từ đầu khi thành lập đều phải xây dựng cho mình một cơ cấu quản lý thống nhất, có sự phân cấp cho từng phòng ban cụ thể để từ đó có thể xác định nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi phòng ban và mối quan hệ giữa các phòng ban trong đơn vị. Công ty đã thành lập các phòng ban với những chức năng, nhiệm vụ cụ thể để cùng làm tốt công việc là tham mƣu cho Giám đốc của công ty về mọi vấn đề phát sinh trong và ngoài đơn vị. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CTHĐQT KIÊM GIÁM ĐỐC Phó Giám đốc tài chính P. Tài chính Phó Giám đốc kỹ thuật P. Vật tƣ P. Tổ chức P. Kỹ thuật Hành chính Đội 1 Đội 2 Đội 3 2 – 1: Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh 2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban - Hộ ản trị:là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty do Đại hội đồng cổ đông công ty bầu ra. Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh công ty giải quyết mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ các vấn đề thƣợc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 25
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp - GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Giám đốc (kiêm Chủ tịch HĐQT): lãnh đạo trực tiếp công ty, chịu trách nhiệm về việc điều hành, quản lý công ty và chịu trách nhiệm trƣớc Đại hội cổ đông. Giám đốc là ngƣời đại diện của công ty trƣớc pháp luật, là ngƣời có quyền ký kết các văn bản pháp luật liên quan tới công ty. - Phó Giám đốc:là ngƣời giúp việc cho Giám đốc, các Phó giám đốc phụ trách và quản lý một lĩnh vực chuyên môn riêng - Phòng Tổ chức – Hành chính: Quản lý và thực hiện các thủ tục hành chính, pháp chế trong công ty và với các cơ quan hữu quan bên ngoài phù hợp với quy định của công ty, pháp luật và các quy định của Nhà nƣớc. Xây dựng chiến lƣợc, kế hoạch và chính sách phát triển nhân sự.Lập kế hoạch nhân sự cho từng dự án của công ty. - Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ xây dựng các tài liệu, hồ sơ đấu thầu; tiếp nhận tiến bộ khoa học – kỹ thuật, đề xuất dây chuyền công nghệ phù hợp cho các dự án đƣợc triển khai - Phòng Tài chính – Kế toán: hoạch định đầu tƣ, huy động và sử dụng các nguồn vốn một cách hiệu quả nhật; hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo chế độ kế toán Việt Nam; kiểm tra, kiểm soát, phân tích, đánh giá các thông tin kinh tế, tài chính của doanh nghiệp phục vụ cho công tác quản lý và ra quyết định của lãnh đạo - Các đội của công ty: Khảo sát thực địa, thi công hoàn thiện các công trình, chịu trách nhiệm về chất lƣợng công trình; phối hợp với chủ đầu tƣ công trình nghiệm thu khối lƣợng công việc thực hiện cho thanh lý hợp đồng và thanh toán tiề . Các kết quả hoạt động của doanh nghiệp Trong suốt thời gian hoạt động từ khi thành lập đến nay, công ty đã thực hiện 53 dự án, trong đó: - 5 dự án đang trong quá trình thực hiện - 2 dự án đã đƣợc phê duyệt - 46 dự án đã hoàn thành Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 26
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Các dự án công ty thực hiện đều là các dự án về các công trình lắp đặt hệ thống điện, cơ khí, khí nén, hệ thống cấp thoát nƣớc. Tình hình tài chính của doanh nghiệp Bảng 2 – 1: Kết quả hoạt động kinh doanh, năm 2011 – 2012 Đơn vị tính: VNĐ CHỈ TIÊU Mã số Năm nay Năm trƣớc 1 2 3 4 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 22,548,598,852 6,440,159,914 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 22,548,598,852 6,440,159,914 4. Giá vốn hàng bán 11 21,467,739,706 5,741,449,902 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 1,080,859,146 698,710,012 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 27,797,523 92,173,537 7. Chi phí tài chính 22 112,003,003 15,637,727 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 870,377,303 709,897,704 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+21-22-24) 30 126,276,363 65,348,118 10. Thu nhập khác 31 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc 50 126,276,363 65,348,118 thuế (50=30+40) Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có thể thấy lợi nhuận của công ty trong năm 2011 – 2012 tăng rất mạnh. Điều này có thể đƣợc lý giải thông qua số lƣợng dự án công ty đã thực hiện trong những năm này khá lớn: 5 dự án thi công công trình công nghiệp ở các KCN, 3 dự án lắp đặt hệ thống điều hòa, chiếu sáng cho các tòa nhà văn phòng. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 27
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong 2.1.5 Đánh giá chung về tình hình hoạt động của doanh nghiệp Sau một thời gian thành lập, công ty cổ phần Gia Linh Hà Nội đang ngày càng phát triển. Với sự cố gắng của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và tập thể cán bộ công nhân viên, công ty đã và đang mở rộng quy mô, tạo uy tín trên thƣơng trƣờng. Đội ngũ nhân viên lành nghề, hoạt động trên nhiều lĩnh vực, đƣợc đào tạo không ngừng về mặt chuyên môn, đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc ngày càng cao. Tuy nhiên công ty cũng còn một số hạn chế: - Phạm vi hoạt động của công ty trên lĩnh vực thiết kế, xây dựng, lắp đặt có thời gian công trình kéo dài khiến vòng quay vốn chậm. Dịch vụ lao động trình độ cao, có kinh nghiệm cũng bị hạn chế do cạnh tranh nguồn nhân lực với nhiều công ty lớn khác. - Hạn chế bởi giấy phép khi muốn mở rộng lĩnh vực kinh doanh Định hƣớng phát triển: - Phát triển chuyên ngành xây dựng, lắp đạt hệ thống cơ điện, điều hòa, khí nén - Mở rộng quy mô, xây dựng xƣởng cơ khí gia công các thiết bị chi tiết cơ khí để giảm chi phí thuê, mua ngoài. - Kết hợp với các đơn vị xây lắp, nhà thầu khác để thực hiện các công trình, dự án lớn hơn,… 2.2 Dự án lắp đặt hệ thống chiếu sáng nhà máy công nghệ Muto Hà Nội 2 2.2.1 Giới thiệu chung về dự án . 3 phƣơng án đƣợc xây dựng cho hệ thống chiếu sáng tại nhà máy công nghệ Muto Hà Nội 2: - Phƣơng án chiếu sáng cơ sở đƣợc tính toán theo tiêu chuẩn chiếu sáng từng khu vực của nhà máy. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 28
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp - GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Phƣơng án chiếu sáng 1: do tổng công ty thiết kế xây dựng Hà Nội đƣa ra với các thiết bị chiếu sáng thông thƣờng cho nhà máy - Phƣơng án chiếu sáng 2: do công ty cổ phần Gia Linh Hà Nội đƣa ra với các thiết bị chiếu sáng tiết kiệm điện. 2.2.1.1 Mục tiêu của dự án - Lắp đặt hệ thống chiếu sáng chung. - Hình thức chiếu sáng: Chiếu sáng trực tiếp. - Sử dụng thiết bị chiếu sáng hợp lý để tăng năng suất lao động, chống chói lóa, giảm mệt mỏi, và hạn chế nguy cơ tai nạn lao động. - Sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện để tiết kiệm điện năng sử dụng. - . 2.2.1.2 Cơ sở để lập đề án - Kế hoạch xây dựng nhà máy công nghệ của công ty TNHH Công nghệ Muto Hà Nội; - Hợp đồng kinh tế giữa công ty TNHH Công nghệ Muto Hà Nội và Công ty Cổ phần Gia Linh Hà Nội; - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7114 – 1:2008, - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 05:2008/BXD; - Quyết định của Bộ Y tế QĐ/BYT 3733/2002: Về độ rọi, độ đồng đều của ánh sáng và chỉ số hoàn màu . 2.2.1.3 Đặc điểm chính của công trình - Dự án “Lắp đặt hệ thống chiếu sáng nhà máyCông nghệ Muto Hà Nội 2” đƣợc triển khai cho khu vực nhà máy Công nghệ Muto 2. Đây là khu nhà máy đƣợc Công ty TNHH Muto Hà Nội đầu tƣ mới để mở rộng quy mô sản xuất. - Lắp đặt hệ thống chiếu sáng chung cho khu vực nhà máy, lắp hệ thống chiếu sáng dự phòng, hệ thống đèn báo thoát hiểm. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 29
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp - GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Hệ thống phải đƣợc xây dựng đáp ứng nhu cầu sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh và an toàn lao động cho công nhân của công ty. 2.2.1.4 Phạm vi đề án - Hệ thống dây dẫn, công tắc điều khiển cho hệ thống chiếu sáng khu vực nhà xƣởng, khu vực văn phòng, hành lang công trình phụ. - Lắp đặt hệ thống chiếu sáng chung cho 02 nhà xƣởng của nhà máy Công nghệ Muto Hà Nội 2. - Lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng hành lang, đèn chiếu sáng dự phòng và đèn chỉ dẫn tới lối thoát hiểm khi sự cố. 2.2.2 Hiện trạng hệ thống chiếu sáng nhà máy công nghệ Muto Hà Nội 2 2.2.2.1 Cơ sở xây dựng tiêu chuẩn chiếu sáng từng khu vực của nhà máy Bảng 2 – 2: Đặc tính chiếu sáng của các thể sáng thƣờng đƣợc sử dụng Loại đèn Chỉ số hoàn Lm/W Phạm vi Ứng dụng đặc Tuổi thọ màu trƣng (giờ) TB Gia đình, khách Đèn sợi đốt 8÷18 14 Hoàn hảo sạn, chiếu sáng chung, chiếu sáng 1000 khẩn cấp. Tốt, đặc biệt Văn phòng, cửa Đèn huỳnh quang 46÷60 50 khi có lớp bọc Đèn huỳnh quang compact Đèn hơi Natri cao áp Đèn Metal Halide hàng, bệnh viện, 5000÷20000 gia đình. Khách sạn, cửa 40 ÷70 60 Rất tốt hàng, gia đình, 8000÷10000 văn phòng. Chiếu sáng chung 50÷90 60÷80 Trung bình trong nhà máy, 2000÷4000 khu xây dựng. 55 70÷80 Trung bình Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Chiếu sáng chung 10000 Trang 30
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong thông thƣờng nhà máy, chiếu sáng công cộng. Đèn Metal Halide thế hệ mới Chiếu sáng chung 100 80÷90 Tốt nhà máy, chiếu 15000 sáng công cộng. a. Chiếu sáng khu vực nhà xƣởng Chiếu sáng là hạng mục không thể thiếu khi xây dựng nhà máy, xƣởng sản xuất. Đảm bảo cho quá trình sản xuất đƣợc thực hiện liên tục ngày cũng nhƣ đêm. Tùy thuộc vào đặc điểm của từng loại hình nhà xƣởng sản xuất (xƣởng may, xƣởng sản xuất gỗ, xƣởng sản xuất cơ khí, kho lƣu hàng,…) mức độ và yêu cầu chiếu sáng sẽ khác nhau. Vì vậy, khi thiết kết cần nghiên cứu kỹ lƣỡng đặc điểm, tính chất của nhà xƣởng và nhu cầu sử dụng của từng khu vực trong nhà xƣởng một cách rõ ràng để lựa chọn mức độ chiếu sáng phù hợp cũng nhƣ đƣa ra giải pháp phù hợp. Khi thiết kê chiếu sáng nhà xƣởng công nghiệp cần lƣu ý một số yêu cầu sau: - Lựa chọn mức độ chiếu sáng phù hợp theo từng khu vực trong nhà xƣởng - Nghiên cứu tính chất, đặc điểm của nhà xƣởng sản xuất để lựa chọn: nguồn sáng, màu sắc ánh sáng, tuổi thọ phù hợp: thiết bị có khả năng hạn chế chói loa, cấp bảo vệ bụi, nƣớc, khả năng chống va đập, nhiệt độ, độ rung, độ ồn phù hợp. - Đối với các xƣởng có các thiết bị quay nhƣ: bánh đà, máy mài,… tần số ánh sáng (nguồn sáng phóng điện) phải khác với tấn số quay của thiết bị để tránh tai nạn (nếu trùng tần số ngƣời vận hành có thể không nhận biết đƣợc thiết bị có quay hay không) - Nghiên cứu kỹ cách bố trí thiết bị trong xƣởng để bố trí đèn phù hợp, tránh bị che khuất, hạn chế chói lóa (không treo đèn thấp dƣới 2.5m), đảm bảo an toàn cũng nhƣ thuận lợi cho việc vận hành, bảo dƣỡng, thay thế. Một số xƣởng ngoài việc chiếu sáng chung cần thiết phải tăng cƣờng chiếu sáng cục bộ hoặc các thiết bị chiếu sáng cầm tay (di động) phục vụ lắp đặt sửa chữa máy móc Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 31
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp - GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Đối với các xƣởng thông thƣờng, giải pháp chiếu sáng thông thƣờng là trực tiếp (đèn lắp trên trần, xà cột, xích,…vv chiếu xuồng), tuy nhiện có mối số xƣởng có độ cao lớn. Không có khả năng lắp đèn hoặc khó khăn trong việc vận hành bảo dƣỡng có thể sử dụng giải pháp chiếu sáng gián tiếp (sử dụng các đèn pha lắp ở độ cao thấp chiếu lên các tầm gƣơng lắp phía trên khu vực cần chiếu). - Việc điều khiển: nên điều khiể theo từng vùng, vị trí đóng cắt thuận tiện, thiết kế thêm các ổ cắm di động phục vụ các thiết bị chiếu sáng cầm tay. Ngoài ra, cần lƣu ý đế hệ thống chiếu sáng sự cố và chiếu sáng bảo vệ Hiện nay, một số thiết bị chiếu sáng công suất cao đang đƣợc sử dụng phổ biến cho các khu công nghiệp là: đèn cao áp Natri, đèn cao áp Metal Halide. Đặc biệt, bóng Metal Halide thế hệ mới đang đƣợc sử dụng để thay thế bóng đèn Metal Halide thông thƣờng. Bóng đèn Metal Halide thế hệ mới có nhiều ƣu điểm: - Sáng hơn so với bóng đèn sử dụng ống phóng điện quartz thông thƣờng - Chỉ số hoàn màu cao Ra = 80 – 95 ánh sáng rực rỡ, trung thực tự nhiên - Tuổi thọ tăng 1,5 – 2 lần so với đèn Metal Halide sử dụng ống phóng điện quartz - Hiệu suất phát quang cao đạt tới 100 lm/W - Có thể khởi động và hoạt động tôt trong dải nhiệt độ -200C + 600C, phù hợp chiếu sáng ở điều kiện nhiệt độ thấp - Sản phẩm đạt tiêu chuẩn IEC 61167/IEC 62035 b. Chiếu sáng khu vực văn phòng, hành lang, cầu thang Trong phòng làm việc, chiếu sáng phải đảm bảo yêu cầu tạo môi trƣờng chất lƣợng ánh sáng, tạo cảm giác hƣng phấn, sáng tạo, nâng cao hiệu quả công việc. Đèn huỳnh quang ống các thế hệ có thể tiết kiệm hơn và có tuổi thọ cao hơn nhiều so với đèn sợi đốt thông thƣờng do hiệu suất năng lƣợng phát quang cao từ 4 lần trở lên và tuổi thọ cao 10 lần so với đèn sợi đốt thông thƣờng. Nếu chỉ căn cứ đơn giản vào công suất tiêu thụ và có chú ý đến độ phát sáng thì dùng đèn T8 với công suất 36W thay cho đèn T10 với công suất 40W cũng có thể tiết kiệm đƣợc 10% điện năng và sáng hơn. Trong thực tế, các số hiệu đo đƣợc nhƣ sau: Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 32
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp - GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Bóng đèn T8 – 36W có quang thông 3 350 lumen và hiệu suất năng lƣợng phát quang dao động trong khoảng 80 ÷ 90 lm/W, trong khi bóng đèn T10 – 40W có quang thông 2 850 lumen và hiệu suât năng lƣợng phát quang dao động trong khoảng 50÷60 lm/W - Căn cứ vào cả công suất tiêu thụ định mức ít hơn lẫn độ sáng lớn hơn của bóng đèn T8 so với T10, chúng ta thấy đƣợc khả năng bức xạ ánh sáng của bóng đèn huỳnh quang thế hệ mới T8 rất lớn. - Đèn huỳnh quang ống có chiều dài lớn nên ánh sáng tỏa rộng, phân bố đều trong phòng làm việc, trong khi đèn compact cũng có thể tiết kiệm nhƣng ánh sáng tỏa hẹp. - Đèn huỳnh quang ống phát nhiệt ít hơn đèn sợi đốt nên có thể tiết kiệm điện cho máy điều hòa nhiệt độ về mùa nóng nếu phòng làm việc có lắp điều hòa nhiệt độ - Đèn huỳnh quang sử dụng chấn lƣu điện từ chất lƣợng cao có thể tiết kiệm 30% so với sử dụng chấn lƣu sắt từ thông thƣơng, do tổn thất của chấn lƣu này không đáng kể và làm cho đèn sáng thêm. Chấn lƣu chất lƣợng thấp thƣờng gây nhiễu sóng vô tuyến điện và giảm tuổi thọ bóng đèn do dạng sóng và tấn số cao của điện áp không đạt chuẩn mực. - Cả hai loại bóng đèn huỳnh quang T8 và T10 đều dùng chung các thiết bị chóa đèn, máng đèn,.... c. Công trình phụ Khu vực này đòi hỏi yêu cầu chiếu sáng không cao, nhƣng thiết bị phải đƣợc bảo vệ trƣớc độ ẩm cao của khu vực này. Đèn huỳnh quang chống ẩm là phù hợp nhất. d. Chiếu sáng sự cố: Đèn LED chiếu sáng khẩn cấp, đèn LED chỉ dẫn Đèn LED là loại đèn mới đƣợc bổ sung vào danh sách các nguồn sáng sử dụng năng lƣợng hiệu quả. Trong khi đèn LED phát ra ánh sánh nhìn thấy ở dải quang phổ rất hẹp, chúng có thể tạo ra “ánh sáng trắng”. Điều này đƣợc thực hiện nhờ đèn LED xanh có phủ Photpho hay dải màu đỏ - xanh da trời – xanh lá cấy. Đèn LED có tuổi thọ từ 40 000 đến 100 000 giờ tùy thuộc vào màu sắc. Đèn LED đã đƣợc sử dụng trong nhiều ứng dụng Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 33
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong chiếu sáng, bao gồm biển báo lối thoát hiểm, đèn tín hiệu giao thông, đèn dƣới tử, đèn chiếu sáng khẩn cấp, và nhiều ứng dụng trang trí khác. Mặc dù còn mới, nhƣng công nghệ LED đang phát triển nhanh. Khả năng tiết kiệm điện năng của đèn LED rơi vào khoảng từ 82% đến 93%. Đèn LED chỉ dẫn Đặc tính: - Sử dụng nguồn sáng LED chất lƣợng cao, hiệu suất cao, tiêu tốn ít điện năng - Bộ lƣu điện có dung lƣợng pin 400mAh Đèn LED chiếu sáng khẩn cấp Đặc tính: - Sử dụng nguồn sáng LED, hiệu suất cao, tiêu tốn ít điện năng - Mặt tán quang bằng mica cho phân bố ánh sáng rộng - Dễ dàng điều chỉnh góc chiếu đèn e. Thông số kỹ thuật các thiết bị chiếu sáng sử dụng trong dự án Một số thiết bị chiếu sáng đƣợc đề xuất sử dụng cho khu vực nhà máy Công nghệ Muto Hà Nội 2 bởi công ty Cổ phần bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông. Thông số kỹ thuật của các thiết bị này đƣợc cho ở bảng sau: Bảng 2 – 3: Thông số kỹ thuật của các thiết bị chiếu sáng Nguồn sáng Hệ số phát sáng (Lm/W) Công suất (W) Tuổi thọ (giờ) Metal Halide thông thƣờng 400 55 10000 Metal Halide thế hệ mới 400 100 15000 Huỳnh quang T10 40 75 10000 Huỳnh quang T8 36 80 20000 Huỳnh quang chống ẩm T8 18 80 20000 Thời gian chiếu sáng (phút) Nguồn sáng Dung lƣợng pin (mAh) Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Công suất (W) Trang 34
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Đèn LED chỉ dẫn 400 1.5 180 Đèn LED chiếu sáng khẩn cấp 800 2 180 2.2.2.2 Đặc điểm kỹ thuật các phƣơng án lắp đặt hệ thống chiếu sáng của công ty Muto Hà Nội a. Khu vực nhà xƣởng - Nhà xƣởng của nhà máy đƣợc sử dụng chủ yếu gia công vỏ nhựa cung cấp cho các nhà sản xuất điện thoại, máy in. Nhà xƣởng bao gồm khu sản xuất phôi. khu dập khuôn chi tiết, khu gia công thô, khu sơn, mạ chi tiết, khu vực sấy, khu vực đóng gói. - Kích thƣớc nhà xƣởng: 35m x 35m x 4m - Số lƣợng tầng: 02 tầng - Hệ số phản xạ trung bình của các bề mặt ngăn cách ρtb = 0.5 Yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật: - Độ rọi: ≥ 200 lux - Mật độ công suất: ≤ 8W/m2 - Phải có hệ thống đèn chỉ dẫn tới lối thoát hiểm khi có sự cố - Phải có hệ thống chiếu sáng dự phòng b. Khu vực văn phòng - Văn phòng giành cho quản đốc phân xƣởng và phòng kỹ thuật, phòng thử nghiệm, phát triên sản phẩm. - Kích thƣớc phòng: 8m x 5m x 3m - Số lƣợng phòng: 12 phòng - Hệ số phản xạ trung bình của các bề mặt ngăn cách: ρtb = 0.5 Yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật: - Độ rọi trên bàn làm việc ≥ 300 lux - Mật độ công suất ≤ 13 W/m2 - Chỉ số hoàn màu: Ra ≥ 80 - Nhiệt độ màu ánh sáng: 5500K/6500K - Giới hạn hệ số chói lóa: 19 Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 35
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong c. Chiếu sáng hành lang, cầu thang - Hành lang chạy dọc hai bên nhà xƣởng và hành lang phân cách khu vực văn phòng và khu vực sản xuất, gia công sản phẩm - Kích thƣớc: 1.8m x 30m x 3m Yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật - Độ rọi trên sàn ≥ 100 lux - Độ đồng đều ≥ 0.5 - Mật độ công suất ≤ 7 W/m2 - Có hệ thống đèn chỉ dẫn lối thoát khi có sự cố, hệ thống chiếu sáng dự phòng d. Chiếu sáng công trình phụ - Kích thƣớc phòng: 5m x 4m x 3m - Độ rọi trên sàn 200 lux - Mật độ công suất ≤ 7 W/m2 e. Tính toán cụ thể cho từng phƣơng án: Phƣơng án cơ sở: đây là phƣơng án do nhà máy Muto Hà Nội đƣa ra, hệ thống cần đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng khu vực. Cụ thể: Diện tích Độ rọi Mật độ công suất Công suất tối đa m2 Khu vực Lm/m2 W/m2 (kW) Nhà xƣởng 2450 ≥ 200 ≤8 19.6 Văn phòng 480 ≥300 ≤ 13 6.24 Hành lang, cầu thang 324 ≥ 100 ≤7 2.268 80 ≥ 200 ≤7 0.56 Công trình phụ Tổng 28.699 Phƣơng án 1 và phƣơng án 2: Khu vực nhà xƣởng có diện tích mỗi tầng: S = 35*35 = 1125 m2 Quang thông yêu cầu: Φ= 1125 * 200/0.5 = 490000 lumen Quang thông của bóng đèn cao áp Metal Halide: Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 36
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong - Đèn Metal Halide thông thƣờng: 400*55 = 26000 lumen - Đèn Metal Halide thế hệ mới: 400*100 = 40000 lumen Số lƣợng đèn tối thiểu cần cho mỗi tầng của xƣởng: - Đèn Metal Halide thông thƣờng: 490000/22000 ≥ 22. Chọn số lƣợng đèn là 23 bóng - Đèn Metal Halide thế hệ mới: 490000/40000 ≥ 13 chọn số lƣợng đèn là 15 bóng đèn là 15 bóng Kiểm tra yêu cầu về mật độ công suất: - Đèn Metal Halide thông thƣờng: 400*23/1125 = 7.8 W/m2< 8 W/m2 - Đèn Metal Halide thế hệ mới: 400*15/1125 = 5.3 W/m2 < 8 W/m2 Nhƣ vậy, các kết quả tính toán cho khu vực nhà xƣởng đều đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế hệ thống chiếu sáng. Tiến hành tính toán tƣơng tự cho các khu vực văn phòng, hành lang, cầu thang, công trình phụ, chiếu sáng khẩn cấp, chỉ dẫn lối thoát hiểm, ta thu đƣợc kết quả: Bảng 2 – 4: Số lƣợng thiết bị tính toán cho nhà máy Công nghệ Muto Hà Nội phƣơng án 1 Đèn Đèn Metal Halide thông thƣờng Công suất (W) Số lƣợng (bóng) 400 46 40 36 18 24 Tiêu chí phải đạt đƣợc (theo tiêu chuẩn) Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 244 7,5 ≤8 382 12 ≤ 13 120 3 ≥ 100 15 Tiêu chí phải đạt đƣợc (theo tiêu chuẩn) Huỳnh quang chống ẩm T8 Mật độ công suất (W/m2) ≥ 300 72 Tiêu chí phải đạt đƣợc (theo tiêu chuẩn) Huỳnh quang T8 Độ rọi trung bình (lux) ≥ 200 Tiêu chí phải đạt đƣợc theo tiêu chuẩn Huỳnh quang âm trần T10 Các chỉ tiêu chiếu sáng đạt đƣợc ≤7 210 5.7 ≥ 200 ≤7 Trang 37
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Bảng 2 – 5: Số lƣợng thiết bị tính toán cho nhà máy Công nghệ Muto Hà Nội phƣơng án 2 Đèn Đèn Metal Halide thế hệ mới Công suất (W) Số lƣợng (bóng) 400 Các chỉ tiêu chiếu sáng đạt đƣợc Độ rọi trung bình (lux) 30 36 Huỳnh quang T8 36 15 Tiêu chí phải đạt đƣợc (theo tiêu chuẩn) Huỳnh quang chống ẩm T8 18 24 Tiêu chí phải đạt đƣợc (theo tiêu chuẩn) ≤8 325 9 ≤ 13 120 3 ≥ 100 Tiêu chí phải đạt đƣợc (theo tiêu chuẩn) 4.8 ≥ 300 60 245 ≥ 200 Tiêu chí phải đạt đƣợc theo tiêu chuẩn Huỳnh quang âm trần T8 Mật độ công suất (W/m2) ≤7 210 5.7 ≥ 200 ≤7 Các kết quả tính toán đều đảm bảo yêu cầu về thiết kế hệ thống. Từ đó ta tiến hành xây dựng các phƣơng án thiết kế hệ thống phù hợp với điều kiện của công ty, đồng thời tạo hiệu quả tiết kiệm trong quá trình sử dụng. 2.2.3 Dự báo nhu cầu tiêu thụ 2.2.3.1 Cơ sở pháp lý để tính nhu cầu chiếu sáng Việc tính toán nhu cầu phụ tải của nhà máy công nghệ Muto Hà Nội 2 đƣợc lập trên cơ sở sau: - Phƣơng hƣớng phát triển sản xuất của công ty Công nghệ Muto Hà Nội giai đoạn 2011 – 2016. - Kế hoạch sản xuất của nhà máy Công nghệ Muto Hà Nội 2. - Yêu cầu kỹ thuật về hệ thống thiết kế cho từng khu vực của nhà máy Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 38
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong 2.2.3.2 Nhu cầu và công suất điện năng : 2 ca, . Tính toán theo yêu cầu kỹ thuật, nhu cầu sử dụng điện hàng tháng của nhà máy đƣợc thể hiện nhƣ sau: Bảng 2 – 6: Nhu cầu sử dụng điện năng của nhà máy hàng tháng Khu vực Đơn vị Yêu cầu kỹ thuật Thông số Mật độ công suất Diện tích kWh 9408 Triệu VNĐ 10.14 W/m2 m2 480 Thời gian sử dụng hàng tháng Giờ 480 Điện năng tiêu thụ hàng tháng kWh Tiền điện hàng tháng Triệu VNĐ Mật độ công suất W/m2 Diện tích m2 324 Thời gian sử dụng hàng tháng Giờ 480 Điện năng tiêu thụ hàng tháng kWh Tiền điện hàng tháng Triệu VNĐ Mật độ công suất W/m2 Diện tích m2 80 Thời gian sử dụng hàng tháng Giờ 300 Điện năng tiêu thụ hàng tháng kWh 168 Tiền điện hàng tháng Triệu VNĐ 0.18 Số lƣợng Cái 8 Công suất W 2 Thời gian sử dụng hàng tháng LED chiếu sáng khẩn cấp 480 Diện tích Công trình phụ Giờ Mật độ công suất Hành lang, cầu thang Thời gian sử dụng hàng tháng Tiền điện hàng tháng Văn phòng m2 Điện năng tiêu thụ hàng tháng Nhà xƣởng W/m2 Giờ Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 8 2 450 13 2995.2 3.23 7 1088.64 1.17 7 480 Trang 39
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Tiền điện hàng tháng Số lƣợng Cái 10 Công suất W 1.5 Thời gian sử dụng Giờ 480 Tiền điện hàng tháng LED chỉ dẫn Triệu VNĐ Triệu VNĐ Tổng công suất lắp đặt kW Tổng tiền điện phải trả theo yêu cầu hàng tháng Triệu VNĐ 0.0083 0.0078 28.7 14.73 Nhu cầu sử dụng điện năng cho chiếu sáng của nhà máy sẽ đƣợc sử dụng để tính toán xây dựng phƣơng án cơ sở. Phƣơng án này sẽ đƣợc sử dụng để tính toán hiệu quả của các phƣơng án mà công ty xây lắp Gia Linh thiết kế cho công ty. Thông qua kết quả đó, công ty Muto có thể tiến hành đƣa ra quyết định lựa chọn phƣơng án lắp đặt đem lại hiệu quả kinh tế nhất cho công ty. Theo thiết kế hệ thống điện sử dụng cho khu vực nhà máy 1, nhà máy 2 của công ty Muto vẫn sử dụng nguồn điện hạ áp từ nguồn trạm biến áp của khu công nghiệp Quang Minh. Công ty TNHH Muto Hà Nội phải trả tiền điện theo biểu giá áp dụng cho đơn vị sản xuất kinh doanh cấp điện áp dƣới 6kV. Biể 6kV nhƣ sau: 2 – 7: Biể 2011 Thứ 2 ÷ Thứ 7 Thời gian Giờ bình thƣờng (13 giờ) Giờ cao điểm (5 giờ) Giờ thấp điểm (6 giờ) 4h00 ÷ 9h30 11h00 ÷ 17h00 20h00 ÷ 22h00 9h30 ÷ 11h30 17h00 ÷ 20h00 22h00 ÷ 4h00 Chủ nhật (VNĐ/kWh) 1 023 1 023 1 938 589 (VNĐ/kWh) 589 1 078 *Nguồn Bộ phận kỹ thuật, quản lý điện – Công ty TNHH MUTO Hà Nội Giá điện bình quân đƣợc tính toán nhƣ sau: Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 40
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Ptb = {(1023*13+1938*5+589*6)*(6*24)+(1023*18+589*6)}/(24*7) = 1078 (vnđ/kWh) 2.2.4 Quy mô và tổng mức đầu tƣ của dự án Dự án đƣợc tính toán theo 2 phƣơng án với quy mô và tổng mức đầu tƣ từng phƣơng án cụ thể nhƣ sau: 2.2.4.1 Quy mô dự án Phƣơng án 1: Sử dụng các thiết bị chiếu sáng bao gồm: - Chiếu sáng cho khu vực nhà xƣởng sản xuất: đèn cao áp Metal Halide 400W thông thƣờng; - Chiếu sáng khu vực văn phòng: đèn huỳnh quang âm trần T10/40W; - Chiếu sáng hành lang, cầu thang: đèn huỳnh quang T8/18W; - Chiếu sáng công trình phụ: đèn huỳnh quang chống ẩm T8/18W; - Đèn LED chỉ dấn, đèn LED chiếu sáng sự cố. Phƣơng án 2: Sử dụng các thiết bị chiếu sáng tiết kiệm điện - Chiếu sáng khu vực nhà xƣởng sản xuất: đèn cao áp Metal Halide 400W thế hệ mới; - Chiếu sáng khu vực văn phòng: đèn huỳnh quang T8/36W; - Chiếu sáng khu vực hành lang, cầu thang: đèn huỳnh quang T8/18W; - Chiếu sáng công trình phụ: đèn huỳnh quang chống ẩm T8/18W; - Đèn LED chỉ dẫn, đèn LED chiếu sáng sự cố. Dự án sử dụng toàn bộ thiết bị chiếu sáng đƣợc cung cấp bởi Công ty Cổ phần bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông. Chi phí thiết bị đƣợc cho ở bảng sau: Bảng 2 – 8: Thiết bị của các phƣơng án và giá thành sản phẩm phƣơng án 1 TT Thiết bị Số lƣợng Giá thành bộ sản phẩm (VNĐ) Tổng (Triệu VNĐ) 1 LED chiếu sáng khẩn cấp 8 370700 2.97 2 LED chỉ dẫn 10 396000 3.96 3 Huỳnh quang chống ẩm T8/01-18W 24 583000 13.99 4 Huỳnh quang T8/01-36W 15 561000 8.42 Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 41
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong 5 Cao áp Metal Halide thông thƣờng 400W 46 2438600 112.18 6 Huỳnh quang âm trần T10/02-40W 72 579184 41.7 Bảng 2 – 9: Thiết bị của các phƣơng án và giá thành sản phẩm phƣơng án 2 TT Số lƣợng Thiết bị Giá thành bộ sản phẩm (VNĐ) Tổng (Triệu VNĐ) 1 LED chiếu sáng khẩn cấp 8 370700 2.97 2 LED chỉ dẫn 10 396000 3.96 3 Huỳnh quang chống ẩm T8/01-18W 24 583000 13.99 4 Huỳnh quang T8/01-36W 15 561000 8.42 7 Cao áp Metal Halide 400W thế hệ mới 30 3856400 115.69 8 Huỳnh quang âm trần T8/02-36W 60 719300 43.16 2.2.4.2 Tổng mức đầu tƣ dự án Bảng 2 – 10: Tổng mức đầu tƣ của các phƣơng án Hạng mục Đơn vị Phƣơng án 1 Phƣơng án 2 Tổng giá trị: trong đó Triệu VNĐ 324.04 322.88 Chi phí lắp đặt Triệu VNĐ 90.34 89.34 Chi phí thiết bị Triệu VNĐ 183.21 188.18 Chi phí dây dẫn, công tắc Triệu VNĐ 50.49 45.36 *Nguồn số liệu: phòng kế toán (Công ty cổ phần Gia Linh Hà Nội) 2.2.5 Sự cần thiết đầu tƣ lắp đặt hệ thống chiếu sáng - Khu vực sản xuất cần đƣợc đảm bảo an toàn và tạo năng suất ổn định. Việc phân bố ánh sáng hợp lý sẽ tăng hiệu quả làm việc, chống chói lóa, làm giảm mệt mỏi và hạn chế nguy cơ tai nạn lao động. Sử dụng sản phẩm chiếu sáng chất lƣợng cao sẽ Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 42
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong giảm chi phí bảo dƣỡng, giảm tần suất ngƣng trệ sản xuất do sự cố liên quan đến chiếu sáng. Cần có hệ thống chiếu sáng sự cố và các đèn chỉ dẫn thoát hiểm để đảm bảo an toàn. - Khu vực văn phòng: Với chức năng phòng làm việc, chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu chỉ tiêu chất lƣợng ánh sáng, tạo môi trƣờng ánh sáng, tạo môi trƣờng ánh sáng tiện nghi cho ngƣời làm việc, tạo cảm giác hƣng phấn, sáng tạo, nâng cao hiệu quả công tác. Chiếu sáng phòng làm việc cần lƣu ý thiết kế hệ thống điều khiển phù hợp phục vụ đa dạng nhu cầu sử dụng. - Chiếu sáng hành lang, cầu thang: Hành lang là nơi lƣu thông, kết nối các khu vực trong tòa nhà. Chiếu sáng hành lang phải đảm bảo thuận tiện và an toàn. Cầu thang cần chiếu sáng rõ bậc lên xuống, tránh gây chói lóa, sử dụng đèn chiếu sáng có kiểu dáng phù hợp. Lắp đặt đèn chỉ dẫn và đèn thoát hiểm để đảm bảo an toàn. - Hệ thống sử dụng các thiết bị chiếu sáng tiết kiệm điện sẽ giúp giảm chi phí tiền điện hàng năm, nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc yêu cầu chiếu sáng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 43
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Tóm tắt chƣơng 2 Chƣơng 2 đã giới thiệu chung về dự án “Lắp đặt hệ thống chiếu sáng nhà máy Công nghệ Muto Hà Nội 2”. Đặc điểm các thiết bị chiếu sáng sử dụng trong công nghiệp đƣợc đƣa ra để giúp dễ dàng xây dựng phƣơng án lắp đặt. Nhà máy cần phải đƣợc chiếu sáng theo các yêu cầu kỹ thuật cho phép hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thƣờng và đảm bảo an toàn lao động. Từ đó tính toán, xây dựng phƣơng án lắp đặt hệ thống chiếu sáng phù hợp và đảm bảo yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật. Việc lắp đặt hệ thống chiếu sáng là vô cùng cần thiết, bởi hệ thống sẽ giúp cho năng suất làm việc của công nhân cao hơn, đảm bảo an toàn trong lao động. Trong chƣơng 2, có hai phƣơng án lắp đặt đƣợc xây dựng để công ty Muto Hà Nội lựa chọn. Để đánh giá hiệu quả của hai phƣơng án, từ đó đƣa ra quyết định chọn phƣơng án thi công, ta tiến hành phần tích hiệu quả tài chính – kinh tế của từng phƣơng án trong chƣơng 3. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 44
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH DỰ ÁN LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG NHÀ MÁY CÔNG NGHỆ MUTO HÀ NỘI 2 3.1 Phân tích kinh tế - tài chính của dự án 3.1.1 Xác định mức tổng đầu tƣ dự án Cơ sở lập tổng mức đầu tư: - Khối lƣợng lấy theo dự án đầu tƣ. - Thiết kế kỹ thuật nhà máy Công nghệ Muto Hà Nội 2. - Các báo cáo khảo sát sơ bộ do Công ty Gia Linh thực hiện. - Đơn giá thiết bị chiếu sáng của các nhà cung cấp. - Chi phí vận hành, bảo dƣỡng đƣợc áp dụng theo quy định của Công ty Muto Hà Nội. 3.1.2 Các giả thiết đƣa vào tính toán - Vốn đầu tƣ là nguồn vốn của chủ thầu công ty TNHH Muto Hà Nội. - Phƣơng án cơ sở là phƣơng án do Công ty Muto Hà Nội đƣa ra. Phƣơng án này đƣợc tính toán theo dự báo nhu cầu sử dụng điện của nhà máy công nghệ Muto trong quá trình đi vào hoạt động. Chi phí đầu tƣ của phƣơng án cơ sở cho việc tính toán trong dự án là 10.376 triệu đồng/1kW (*Nguồn số liệu: phòng kế toán - Công ty cổ phần Gia Linh Hà Nội) - Đặc điểm của hệ thống chiếu sáng là sử dụng điện năng để chiếu sáng phục vụ hoạt động sản xuất, hệ thống không tạo doanh thu cho công ty. Việc tính toán hiệu quả cần dựa trên sự tiết kiệm điện năng do sử dụng thiết bị có hiệu suất cao và lắp đặt hệ thống hợp lý. - Mức đầu tƣ và chi phí của các phƣơng án: Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 45
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Bảng 3 – 1: Chi phí đầu tƣ của các phƣơng án Hạng mục Đơn vị Tổng giá trị đầu tƣ Tổng công suất Chi phí tiền điện hàng tháng Chi phí vận hành hàng tháng Chi phí bảo dƣỡng hàng tháng Phƣơng án 1 Phƣơng án 2 297.78 324.05 322.88 28.699 23.38 15.757 14.74 11.99 8.04 2 2.5 3.5 1.5 2 2 Phƣơng án cơ sở Triệu VNĐ kW Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ *Nguồn số liệu: phòng kế toán (Công ty cổ phần Gia Linh Hà Nội) - Tính toán hiệu quả trong 2 năm sử dụng hệ thống - Hệ số chiết khấu: 12%/năm - Phân tích độ nhạy: Giá điện tăng 5%; tăng 10% Chi phí vận hành, bảo dƣỡng tăng 5%; tăng 10% 3.2 Phân tích tài chính các phƣơng án cơ sở 3.2.1 Phân tích tài chính phƣơng án 1 - Ta so sánh các phƣơng án 1 với phƣơng án cơ sở để xác định hiệu quả của dự án. - Chi phí đầu tƣ: là chi phí tăng thêm của phƣơng án 1 so với phƣơng án cơ sở - Doanh thu: là số tiền điện phải trả giảm đƣợc của phƣơng án 1 so với phƣơng án cơ sở. - Chi phí vận hành và chi phí bảo dƣỡng cũng đƣợc so sánh tƣơng tự để tính toán. Bảng 3 – 2: Chênh lệch chi phí của phƣơng án cơ sở và phƣơng án 1 Chi phí đầu tƣ(triệu đồng) Tiền điện phải trả hàng tháng(triệu đồng) Chi phí vận hành(triệu đồng) Phƣơng án cơ sở 297.78 Phƣơng án 1 324.05 Chênh lệch -26.27 14.74 11.99 2.75 2 2.5 -0.5 Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 46
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Chi phí bảo dƣỡng(triệu đồng) Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong 1.5 2 -0.5 Trang 47
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Bảng 3 – 3: Phân tích tài chính phƣơng án 1 Tháng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đầu tƣ Lợi nhuận (B) Đvt: triệu đồng Chi phí O&M (C) 26.27 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 B-C -26.27 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 1.75 (1+i)^-t B*(1+i)^-t C*(1+i)^-t 1 (B-C)*(1+i)^-t At -26.27 0.892 29.51 10.71 16.78 -9.48 0.797 52.70 19.13 26.76 17.28 Trang 48
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Bảng 3 – 4: Đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính Chỉ tiêu NPV (triệu đồng) IRR (%) Phƣơng án 1 38 B/C 17.28 2.75 Thời gian hoàn vốn: 1.35 năm Các chỉ tiêu tính toán (NPV, IRR, B/C) đều đạt yêu cầu, dự án đầu tƣ có thể có hiệu quả kinh tế. 3.2.2 Phân tích tài chính phƣơng án 2 - Ta so sánh các phƣơng án 1 với phƣơng án cơ sở để xác định hiệu quả của dự án. - Chi phí đầu tƣ: là chi phí tăng thêm của phƣơng án 1 so với phƣơng án cơ sở - Doanh thu: là số tiền điện phải trả giảm đƣợc của phƣơng án 1 so với phƣơng án cơ sở. - Chi phí vận hành và chi phí bảo dƣỡng cũng đƣợc so sánh tƣơng tự để tính toán. Bảng 3 – 5: Chênh lệch chi phí của phƣơng án cơ sở và phƣơng án 2 Phƣơng án cơ sở Chi phí đầu tƣ (triệu đồng) Tiền điện phải trả hàng tháng (triệu đồng) Chi phí vận hành (triệu đồng) Chi phí bảo dƣỡng (triệu đồng) Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Phƣơng án 2 Chênh lệch 297.78 322.88 -25.1 14.74 8.04 6.7 2 3.5 -1.5 1.5 2 -0.5 Trang 49
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Bảng 3 – 6: Phân tích tài chính phƣơng án 2 Tháng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đầu tƣ Lợi nhuận (B) Đvt: triệu đồng Chi phí O&M (C) 25.10 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 6.70 Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 B-C -25.10 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 4.70 (1+i)^-t B*(1+i)^-t C*(1+i) ^-t 1 (B-C)*(1+i)^t At -25.10 0.892 65.8 19.64 46.15 21.05 0.797 128.17 38.27 89.91 110.96 Trang 50
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Bảng 3 – 7:Đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính Chỉ tiêu NPV (triệu đồng) IRR (%) Phƣơng án 2 202.34 B/C 110.96 3,35 Thời gian hoàn vốn là: 0.18 năm (~ 2.16 tháng) Các chỉ tiêu tính toán (NPV, IRR, B/C, Thv) đều đạt yêu cầu, các phƣơng án đầu tƣ có hiệu quả kinh tế. 3.2.3 Phân tích độ nhạy của 2 phƣơng án Giá trị NPV thay đổi khi có sự thay đổi của các yếu tố: giá bán điện, giá thiết bị điện. Ta tính toán độ nhạy của NPV khi thay đổi các yếu tố trên Bảng 3 – 8: Kết quả tính toán độ nhạy khi giá điện bình quân tăng 3%, 5% Các chỉ tiêu IRR (%) Phƣơng án 1 NPV (Triệu đồng) Phƣơng án 2 B/C IRR (%) NPV (Triệu đồng) B/C Giá điện ban đầu 37.82 17.28 2.75 202.34 110.96 3.35 Giá điện bình quân tăng 5% 44.80 20.70 2.89 217.74 120.66 3.52 Giá điện bình quân tăng 10% 51.66 24.12 3.03 232/98 130.36 3.68 Tổng chi phí vận hành và chi phí bảo dƣỡng tăng 5% 35.26 16.04 2.62 197.71 108.06 3.19 Tổng chi phí vận hành và chi phí bảo dƣỡng tăng 10% 32.67 14.80 2.50 193.06 105.17 3.04 Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 51
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong Công thức tính độ nhạy: Trong đó: NPVt - Giá trị hiện tại thuần ở thời điểm nghiên cứu NPV0 - Giá trị hiện tại thuần ở phƣơng án cơ sở At - Nhân tố đầu vào ở thời kỳ nghiên cứu A0 - Nhân tố đầu vào ở phƣơng án cơ sở 1% thay đổi của biến đầu vào sẽ dẫn đến e% thay đổi của NPV Bảng 3 – 9:Phân tích độ nhạy của hai phƣơng án Các chỉ tiêu Phƣơng án 1 NPV NPV (tr đồng) thay đổi e Phƣơng án 2 NPV NPV (tr đồng) thay đổi e Giá điện ban đầu 17.28 Giá điện bình quân tăng 5% 20.70 20% 2.91 120.66 9% 1.75 Giá điện bình quân tăng 10% 24.12 40% 3.50 130.36 17% 1.75 Tổng chi phí vận hành và chi phí bảo dƣỡng tăng 5% 16.04 -7.18% -1.44 108.06 -2.6% - 0.522 Tổng chi phí vận hành và chi phí bảo dƣỡng tăng 10% 14.80 -14.34% -1.44 105.17 -2.6% - 0.522 110.96 Phƣơng án 1: - Độ nhạy e = 3.50>0 có nghĩa là NPV biến thiện tỷ lệ thuận với giá điện bình quân. Khi giá điện bình quân tăng thì NPV tăng; tăng giá điện bình quân 1% thì NPV tăng 3.50%. Giá điện tác động khá lớn tới sự biến đổi của NPV. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 52
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Tiên Phong 30 24.12 NPV (Triệu đồng) 25 20.7 2017.28 15 10 5 0 0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% % Thay đổi giá điện bình quân Hình 3 – 1: Độ nhạy của NPV phƣơng án 1 khi giá điện thay đổi - Độ nhạy e= -1.44 <0 có nghĩa là NPV biến thiện tỷ lệ nghịch với chi phí vận hành bảo dƣỡng. Khi chi phí tăng thì NPV giảm; chi phí vận hành, bảo dƣỡng tăng 1% thì NPV giảm 1.44%. 17.50 NPV (Triệu đồng) 17.00 16.50 16.00 15.50 15.00 14.50 0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 % Thay đổi chi phí vận hành, bảo dƣỡng Hình 3 – 2: Độ nhạy của NPV phƣơng án 1 khi chi phí O&M thay đổi Phƣơng án 2 phân tích tƣơng tự phƣơng án 1 ta thấy: - Độ nhạy e = 1.75 > 0 có nghĩa là NPV biến thiên tỷ lệ thuận với giá điện bình quân. Khi giá điện bình quân tăng thì NPV tăng; tăng giá điện bình quân 1% thì NPV tăng 1.75%. Nhƣ vậy, tác động của giá điện đến NPV là không nhiều. Sinh viên: Nguyễn Quang Thuận – KTCN K54 Trang 53