Biên bản thẩm định hồ sơ đăng ký vaccine từ Quy trình tiếp nhận, xử lý, thẩm định và xét duyệt hồ sơ đăng ký lần đầu, đăng ký lại từ Cục quản lý Dược. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU
Download luận án tiến sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính các trường đại học công lập ở Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Biên bản thẩm định hồ sơ đăng ký vaccine từ Quy trình tiếp nhận, xử lý, thẩm định và xét duyệt hồ sơ đăng ký lần đầu, đăng ký lại từ Cục quản lý Dược. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU
Download luận án tiến sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính các trường đại học công lập ở Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
06-2011-TT-BTTTT Phụ lục số 1 Phương pháp lập tổng mức đầu tưVu Hung Nguyen
Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
Phương pháp lập tổng mức đầu tư.
PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN.
PHƯƠNG PHÁP LẬP ĐƠN GIÁ XÂY LẮP.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ BỔ SUNG.
Luận Văn Thạc Sĩ Đánh Giá Yếu Tố Tác Động Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Về Sản Phẩm Của Nhà Hàng Dowtown Steak Houseđã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo.Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành toán ứng dụng với đề tài: Vận dụng mô hình APT trong đo lường rủi ro hệ thống của các cổ phiếu ngành Xây dựng niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản lí kinh tế với đề tài: Nghiên cứu chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu tỉnh Gia Lai, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Biên bản thẩm định hồ sơ đăng ký sinh phẩm điều trị từ quy trình tiếp nhận, xử lý, thẩm định và xét duyệt hồ sơ đăng ký lần đầu, đăng ký lại từ cục quản lý dược. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
06-2011-TT-BTTTT Phụ lục số 1 Phương pháp lập tổng mức đầu tưVu Hung Nguyen
Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
Phương pháp lập tổng mức đầu tư.
PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN.
PHƯƠNG PHÁP LẬP ĐƠN GIÁ XÂY LẮP.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ BỔ SUNG.
Luận Văn Thạc Sĩ Đánh Giá Yếu Tố Tác Động Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Về Sản Phẩm Của Nhà Hàng Dowtown Steak Houseđã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo.Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành toán ứng dụng với đề tài: Vận dụng mô hình APT trong đo lường rủi ro hệ thống của các cổ phiếu ngành Xây dựng niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản lí kinh tế với đề tài: Nghiên cứu chuỗi giá trị sản phẩm hồ tiêu tỉnh Gia Lai, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Biên bản thẩm định hồ sơ đăng ký sinh phẩm điều trị từ quy trình tiếp nhận, xử lý, thẩm định và xét duyệt hồ sơ đăng ký lần đầu, đăng ký lại từ cục quản lý dược. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 5932/BGDĐT-QLCL
V/v h ng d n t nh gi v
nh gi ngo i cơ sở gi o dục phổ thông
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018
Kính gửi: c sở giáo dục v o tạo.
Ng y 22 th ng 8 năm 2018, Bộ tr ởng Bộ Gi o dục v Đ o tạo (GDĐT) ã
ban hành Thông t số 17/2018/TT-BGDĐT ban h nh Quy ịnh về kiểm ịnh chất
l ợng gi o dục v công nhận ạt chuẩn quốc gia ối v i tr ờng tiểu học (sau ây
gọi tắt l Thông t số 17/2018/TT-BGDĐT); Thông t số 18/2018/TT-BGDĐT
ban hành Quy ịnh về kiểm ịnh chất l ợng gi o dục v công nhận ạt chuẩn
quốc gia ối v i tr ờng trung học cơ sở, tr ờng trung học phổ thông v tr ờng
phổ thông có nhiều cấp học (sau ây gọi tắt l Thông t số 18/2018/TT-
BGDĐT). Bộ GDĐT h ng d n triển khai công tác t nh gi v nh gi ngo i
tr ờng tiểu học, tr ờng trung học cơ sở, tr ờng trung học phổ thông v tr ờng
phổ thông có nhiều cấp học (sau ây gọi tắt l cơ sở gi o dục phổ thông) nh
sau:
Phần I
TỰ ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
I. QUY TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ
Quy trình t nh gi (TĐG) cơ sở gi o dục phổ thông gồm 7 b c ợc quy
ịnh tại Điều 23, Thông t số 17/2018/TT-BGDĐT và Thông t số 18/2018/TT-
BGDĐT. ụ thể nh sau:
1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá
a) Hiệu tr ởng cơ sở gi o dục phổ thông ra quyết ịnh th nh lập Hội ồng
TĐG. Số l ợng th nh viên, th nh phần tham gia Hội ồng TĐG theo quy ịnh tại
Điều 24 Thông t số 17/2018/TT-BGDĐT v Thông t số 18/2018/TT-BGDĐT.
b) Nhiệm vụ v quyền hạn của Hội ồng TĐG ợc quy ịnh tại Điều 25
Thông t số 17/2018/TT-BGDĐT và Thông t số 18/2018/TT-BGDĐT.
2. Lập kế hoạch tự đánh giá
Kế hoạch TĐG do Hội ồng TĐG xây d ng v có c c nội dung theo Phụ lục
1. hủ tịch Hội ồng phê duyệt kế hoạch TĐG.
Kế hoạch TĐG phù hợp v i iều kiện th c tế của nhà tr ờng, cần x c ịnh
rõ nhiệm vụ cụ thể của c c th nh viên trong Hội ồng TĐG, nhóm th ký, c c
nhóm công t c v từng c nhân. Kế hoạch TĐG cần nêu rõ nội dung từng hoạt
ộng, thời gian th c hiện, thời gian ho n thành, tránh chung chung, hình thức.
Trong quá trình th c hiện Kế hoạch TĐG, nếu phát sinh những vấn ề ch a
phù hợp thì có thể iều chỉnh v bổ sung.
3. Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng
2. 2
a) Khái niệm minh chứng
Minh chứng ợc hiểu l những văn bản, hồ sơ, sổ s ch, băng, ĩa hình, hiện
vật ã v ang có của nhà tr ờng phù hợp v i nội h m của chỉ b o, tiêu chí. Minh
chứng ợc sử dụng ể chứng minh cho c c nhận ịnh, kết luận trong mục “Mô tả
hiện trạng” từng tiêu chí của b o c o TĐG.
Minh chứng ợc thu thập từ hồ sơ l u trữ của nh tr ờng, c c cơ quan có
liên quan; kết quả khảo s t, iều tra, phỏng vấn, quan s t c c hoạt ộng của nh
tr ờng. Minh chứng phải có nguồn gốc rõ r ng v ảm bảo tính chính x c.
Minh chứng thu ợc không chỉ sử dụng cho mục ích nh gi c c mức ạt
của từng chỉ b o, tiêu chí, m còn nhằm mô tả hiện trạng c c hoạt ộng của nh
tr ờng ể ng ời ọc hiểu hơn, qua ó l m tăng tính thuyết phục của b o c o TĐG.
b) Xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng
Để x c ịnh úng, ủ nội h m (yêu cầu) của từng chỉ b o, tiêu chí cần l u ý: (1)
Chỉ b o, tiêu chí th ờng có những từ, cụm từ quan trọng có ý nghĩa nh l “từ khóa”;
(2) Mỗi chỉ b o, tiêu chí có một hoặc nhiều nội h m; (3) ần x c ịnh nội h m của
từng chỉ b o, tiêu chí theo các quy ịnh nào của một chu kỳ kiểm ịnh chất l ợng
gi o dục v thời hạn công nhận ạt chuẩn quốc gia; (4) Đối chiếu “Mục tiêu cụ
thể” của nh tr ờng liên quan nội h m chỉ b o, tiêu chí.
Trên cơ sở ã x c ịnh úng, ủ nội h m chỉ b o, tiêu chí, nhóm công t c hoặc
c nhân sẽ phân tích tiêu chí ể tìm những minh chứng cần thu thập, nơi thu thập và
ghi vào Phiếu x c ịnh nội h m, phân tích tiêu chí tìm minh chứng tiêu chí (tham khảo
Phụ lục 2 và 3).
Để nh gi th c trạng từng nội h m của chỉ b o, tiêu chí, nh tr ờng có thể
t ặt ra v trả lời (ứng v i nội h m) các câu hỏi nh : Nh tr ờng có hay không lập
kế hoạch th c hiện yêu cầu ? Nh tr ờng ã th c hiện, ã ạt ợc yêu cầu ch a ?
Yêu cầu ã ạt ợc của nh tr ờng so v i yêu cầu theo quy ịnh chung nh thế
nào ? So v i c c tr ờng kh c cùng có iều kiện t ơng ồng (kinh tế - xã hội, văn
hóa,…) nh thế nào ? Nh tr ờng ã th c hiện “v ợt trên” yêu cầu nh thế n o ?
Nh tr ờng r so t, kiểm tra việc th c hiện yêu cầu nh thế n o ? Những bằng
chứng ể khẳng ịnh nh tr ờng có kế hoạch, th c hiện yêu cầu, r so t, kiểm tra
việc th c hiện yêu cầu,...
Trả lời những câu hỏi trên, nh tr ờng ã phân tích ợc tiêu chí, ịnh h ng
ợc việc thu thập minh chứng v chuẩn bị cho c c b c tiếp theo của quy trình
TĐG.
c) Thu thập minh chứng
ăn cứ vào các Phiếu x c ịnh nội h m, phân tích tiêu chí tìm minh chứng tiêu chí,
nhóm công tác hoặc c nhân ợc phân công tiến h nh thu thập minh chứng, sắp
xếp minh chứng theo thứ t nội h m chỉ b o, tiêu chí của tiêu chuẩn nh gi cơ sở
gi o dục phổ thông.
3. 3
Trong tr ờng hợp không tìm ợc minh chứng cho chỉ b o, tiêu chí n o ó
(hỏa hoạn, thiên tai hoặc những năm tr c không l u hồ sơ,...), Hội ồng TĐG nêu
rõ nguyên nhân trong Phiếu nh gi tiêu chí.
d) Xử lý và phân tích các minh chứng
Hội ồng TĐG thảo luận c c minh chứng cho từng tiêu chí ã thu thập ợc
của nhóm công t c hoặc c nhân. Khi các minh chứng ợc sử dụng, Hội ồng
TĐG lập Bảng danh mục mã minh chứng (tham khảo Phụ lục 4).
Trong th c tế, có những minh chứng có thể ợc sử dụng ngay ể l m minh
chứng, nh ng có minh chứng phải qua xử lý, phân tích, tổng hợp m i có thể sử
dụng ể l m minh chứng cho c c nhận ịnh, kết luận trong mục “Mô tả hiện trạng”.
Ví dụ, hầu hết minh chứng thu ợc sau c c kết quả khảo s t, iều tra, phỏng vấn v
quan s t c c hoạt ộng của cơ sở gi o dục phổ thông phải xử lý th nh dạng số liệu
tổng hợp m i có thể a v o l m minh chứng trong mục “Mô tả hiện trạng”.
Các minh chứng phù hợp v i nội h m chỉ b o, tiêu chí sẽ ợc sử dụng
trong mục “Mô tả hiện trạng” của Phiếu nh gi tiêu chí. c minh chứng n y,
tr c khi ợc sử dụng cần thiết phải mã hóa v i mục ích gọn, tiện tra cứu.
Mã minh chứng có thể ợc ký hiệu bằng chuỗi gồm 1 chữ c i (H), hai dấu
gạch (-) và các chữ số ợc quy c: [Hn-a.b-c]. Trong ó, H l hộp (cặp) ng
minh chứng; n l số thứ t của hộp (cặp) ng minh chứng ợc nh số từ 1 ến hết
(n có thể có 2 chữ số); a.b là ký hiệu của tiêu chí trong tiêu chuẩn (Ví dụ: Tiêu chí
1.1, Tiêu chí 1.2,...; Tiêu chí 2.1, Tiêu chí 2.2,...); c l số thứ t của minh chứng theo
từng tiêu chí (minh chứng thứ nhất viết 01, thứ hai viết 02, thứ 15 viết 15). Ví dụ:
[H1-1.1-01] ợc hiểu l minh chứng thứ nhất của tiêu chí 1.1 thuộc tiêu chuẩn 1,
ợc ặt ở hộp 1; [H3-2.1-03] ợc hiểu l minh chứng thứ ba của tiêu chí 2.1 thuộc
tiêu chuẩn 2, ợc ặt ở hộp 3; [H9-5.1-01] ợc hiểu l minh chứng thứ nhất của
tiêu chí 5.1 thuộc tiêu chuẩn 5, ợc ặt ở hộp 9.
Mã minh chứng dùng cho c c tiêu chí ở Mức 4 ký hiệu nh sau: [Hn-M4-a-
b]. Trong ó, H l hộp (cặp) ng minh chứng; n l số thứ t của hộp (cặp) ng
minh chứng ợc nh số từ 1 ến hết (n có thể có 2 chữ số); M4 l Mức 4; a l
số thứ t của tiêu chí; b l số thứ t của minh chứng theo từng tiêu chí (minh
chứng thứ nhất viết 01, thứ hai viết 02, thứ 15 viết 15). Ví dụ: [H6-M4-01-01] là
minh chứng thứ nhất của tiêu chí 1 thuộc Mức 4, ợc ặt ở hộp 6.
Đối v i những minh chứng sử dụng ở Mức 4, ã ợc mã hóa v sử dụng ở
c c tiêu chí thuộc Mức 1, Mức 2 hoặc Mức 3 thì chỉ cần trích d n mã minh
chứng (giữ nguyên c ch mã hóa minh chứng ã sử dụng).
Trong tr ờng hợp, nh tr ờng không ể riêng các minh chứng trong c c hộp
(cặp) m v n ể trong hồ sơ l u trữ của nh tr ờng, thì mã minh chứng sẽ ợc ký
hiệu l [a.b-c]. Tr ờng hợp n y, phải ghi rõ vị trí cụ thể ( ờng d n) của minh chứng
ặt trong hồ sơ l u trữ của nh tr ờng vào Bảng danh mục mã minh chứng.
d) Sử dụng minh chứng
Mỗi minh chứng chỉ ợc mã hóa một lần. Minh chứng ợc dùng cho nhiều
4. 4
tiêu chí trong một tiêu chuẩn hoặc nhiều tiêu chuẩn thì mang mã minh chứng của
tiêu chí, tiêu chuẩn ợc sử dụng lần thứ nhất.
Mỗi nhận ịnh, kết luận trong mục “Mô tả hiện trạng” của Phiếu nh gi
tiêu chí (sau ó ợc sử dụng trong báo cáo TĐG) phải có minh chứng kèm theo.
ần l a chọn một, hoặc v i minh chứng phù hợp v i nội h m của chỉ b o, tiêu chí
v ghi ký hiệu ã ợc mã hóa v o sau mỗi nhận ịnh, kết luận. Tr ờng hợp một
nhận ịnh, kết luận trong mục “Mô tả hiện trạng” có từ 2 minh chứng trở lên, thì
mã minh chứng ợc ặt liền nhau, c ch nhau dấu chấm phẩy (;). Ví dụ: Một nhận
ịnh, kết luận của Tiêu chí 2.1 thuộc Tiêu chuẩn 2 có 3 minh chứng thứ nhất, thứ
hai v thứ ba ( ặt ở hộp số 3) ợc sử dụng thì sau nhận ịnh, kết luận ó, c c
minh chứng ợc viết l : [H3-2.1-01]; [H3-2.1-02]; [H3-2.1-03].
Mỗi minh chứng chỉ cần một bản (kể cả những minh chứng ợc dùng cho
nhiều chỉ b o, tiêu chí v tiêu chuẩn), không nhân thêm bản ể tr nh lãng phí.
đ) Lưu trữ và bảo quản
ó thể tập hợp, sắp xếp minh chứng trong c c hộp (cặp) theo thứ t mã hóa.
Minh chứng hết gi trị ợc thay thế bằng minh chứng ang còn hiệu l c v phù
hợp. Minh chứng thay thế ợc ghi ký hiệu của minh chứng bị thay thế v ghi rõ
ng y, th ng, năm thay thế. L u ý, những minh chứng phục vụ công t c quản lý c c
hoạt ộng nh tr ờng thì l u trữ, bảo quản tại hồ sơ l u trữ của nh tr ờng, nh ng
phải ghi rõ vị trí cụ thể ( ờng d n) của minh chứng trong Bảng danh mục mã
minh chứng ể tiện lợi trong việc tra cứu, tìm kiếm.
Đối v i những minh chứng phức tạp, cồng kềnh (c c hiện vật; hệ thống hồ sơ,
sổ s ch; c c văn bản, t i liệu, t liệu có số l ợng l n v số trang nhiều,…), nhà
tr ờng có thể lập c c biểu, bảng tổng hợp, thống kê c c dữ liệu, số liệu ể thuận
tiện cho việc sử dụng. Nếu có iều kiện thì chụp ảnh (kỹ thuật số) minh chứng, l u
trong ĩa D, USB hoặc l u trong m y tính.
Minh chứng ợc l u trữ, bảo quản theo quy ịnh của Luật l u trữ v c c quy
ịnh hiện h nh.
4. Đánh giá các mức đạt đƣợc theo từng tiêu chí
a) Việc nh gi c c mức ạt ợc theo từng tiêu chí th c hiện thông qua
Phiếu nh gi tiêu chí. Đối v i tiêu chí thuộc Mức 1, 2 v 3 trong tiêu chuẩn nh
gi , tùy theo nội h m của chỉ b o, tiêu chí việc “Mô tả hiện trạng” trong Phiếu nh
gi tiêu chí có thể th c hiện theo Phụ lục 5a hoặc Phụ lục 5b. Các tiêu chí thuộc
Mức 4 trong tiêu chuẩn nh gi , thì viết Phiếu nh gi tiêu chí theo Phụ lục 5b.
b) Phiếu nh gi tiêu chí gồm c c nội dung: Mô tả hiện trạng, iểm mạnh,
iểm yếu, kế hoạch cải tiến chất l ợng v t nh gi . Phiếu nh gi tiêu chí do
nhóm công tác hoặc c nhân viết v phải ợc lấy ý kiến của Hội ồng TĐG. Mỗi
tiêu chí ợc nh gi theo một Phiếu nh gi tiêu chí.
c) Quy trình viết v ho n thiện Phiếu nh gi tiêu chí ợc th c hiện nh
sau:
- B c 1: Nhóm công t c hoặc c nhân nghiên cứu, phân tích nội h m của tiêu
5. 5
chí, chỉ b o v c c minh chứng ợc sử dụng ể viết c c nội dung theo quy ịnh
trong Phiếu nh gi tiêu chí;
- B c 2: Nhóm công t c thảo luận c c nội dung của Phiếu nh gi tiêu chí
ể chỉnh sửa, bổ sung;
- B c 3: Hội ồng TĐG thảo luận c c nội dung của từng Phiếu nh gi tiêu
chí. Trong ó, ặc biệt chú ý ến kế hoạch cải tiến chất l ợng từng tiêu chí ể x c
ịnh rõ c c biện ph p, giải ph p, iều kiện (nhân l c, t i chính), thời gian th c hiện,
thời gian ho n th nh v phải có tính khả thi;
- B c 4: Trên cơ sở ý kiến của Hội ồng TĐG, nhóm công t c hoặc c nhân
ho n thiện Phiếu nh gi tiêu chí v gửi th ký Hội ồng TĐG.
d) c mức nh gi cơ sở gi o dục phổ thông theo quy ịnh tại Điều 6
Thông t 17/2018/TT-BGDĐT v Thông t 18/2018/TT-BGDĐT. Kết quả nh
gi từng tiêu chí ợc tổng hợp v o Bảng tổng hợp kết quả TĐG (tham khảo Phụ
lục 6).
5. Viết báo cáo tự đánh giá
a) Báo cáo TĐG l văn bản phản nh th c trạng chất l ợng của nh tr ờng, s
cam kết th c hiện c c hoạt ộng cải tiến chất l ợng của nh tr ờng. Kết quả TĐG
ợc trình b y d i dạng một bản b o c o có cấu trúc v hình thức theo quy ịnh
của h ng d n n y (tham khảo Phụ lục 6).
b) Báo cáo TĐG cần ngắn gọn, rõ r ng, chính x c, ủ c c nội dung liên quan
ến to n bộ c c tiêu chí. B o c o TĐG ợc trình b y lần l ợt theo thứ t c c tiêu
chuẩn. Đối v i mỗi tiêu chí cần có ủ c c mục: mô tả hiện trạng, iểm mạnh, iểm
yếu, kế hoạch cải tiến chất l ợng, t nh gi . Những nội dung trình b y trong c c
Phiếu nh gi tiêu chí ã ợc Hội ồng TĐG chấp thuận thì a v o b o c o
TĐG.
c) Báo cáo TĐG ạt yêu cầu khi: trình bày theo hình thức v cấu trúc của
h ng d n n y; không có lỗi chính tả, lỗi ngữ ph p; không mâu thu n giữa c c nội
dung trong một tiêu chí v giữa c c tiêu chí; c c minh chứng phải ủ, rõ r ng v
thuyết phục; có minh chứng ủ cơ sở ể khẳng ịnh mức ạt ợc của chỉ b o, tiêu
chí; nh gi úng th c trạng của nh tr ờng; mục “Mô tả hiện trạng” phải úng,
ủ nội h m; x c ịnh úng iểm mạnh v iểm yếu theo từng tiêu chí; kế hoạch cải
tiến chất l ợng cho từng tiêu chí phải phù hợp v khả thi; mức ạt ợc của tiêu chí
do nh tr ờng ề xuất l thoả ng.
d) D thảo b o c o TĐG phải ợc chuyển cho c c nhóm công t c, c nhân
cung cấp minh chứng ể x c minh lại c c minh chứng ã ợc sử dụng v tính
chính x c của c c nhận ịnh, kết luận rút ra từ ó. c nhóm công t c, c nhân chịu
tr ch nhiệm r so t lại nội dung báo cáo có liên quan ến c c tiêu chí ợc giao.
) D thảo cuối cùng của báo cáo TĐG ợc công bố lấy ý kiến góp ý của
c n bộ, gi o viên v nhân viên trong nhà tr ờng. Hội ồng TĐG nghiên cứu, tiếp
thu c c ý kiến góp ý ể ho n thiện b o c o, ký x c nhận v o bản b o cáo TĐG sau
khi ã ọc v nhất trí v i nội dung b o c o TĐG.
6. 6
e) Sau khi bản b o c o TĐG ợc Hội ồng TĐG nhất trí thông qua, hiệu
tr ởng xem xét, ký tên, óng dấu. Bản chính b o c o TĐG (có thể l 02 bản) ợc
l u trữ tại nh tr ờng, ợc gửi ến cấp có thẩm quyền ể b o c o hoặc ể ăng ký
nh gi ngo i (nếu ủ iều kiện ăng ký nh gi ngo i). Bản sao b o c o TĐG
ợc l u tại th viện hoặc phòng truyền thống hoặc trong tủ hồ sơ l u trữ của nhà
tr ờng; b o c o TĐG ợc phép m ợn v sử dụng theo quy ịnh của hiệu tr ởng.
6. Công bố báo cáo tự đánh giá
Báo cáo TĐG ã ho n thiện sẽ ợc nh tr ờng công bố trong phạm vi nh
tr ờng. Khuyến khích công bố c c kết quả TĐG của báo cáo TĐG (tệp pdf) lên
trang thông tin iện tử của nh tr ờng.
7. Triển khai các hoạt động sau khi hoàn thành báo cáo tự đánh giá
a) Th c hiện kế hoạch cải tiến chất l ợng ợc ề ra trong b o c o TĐG ể
cải tiến, nâng cao chất l ợng c c hoạt ộng của nh tr ờng;
b) Gửi b o c o TĐG cho cơ quan quản lý tr c tiếp kèm theo công văn ề nghị
ợc quan tâm, hỗ trợ trong qu trình th c hiện cải tiến, nâng cao chất l ợng theo
kế hoạch cải tiến chất l ợng ã nêu trong b o c o TĐG;
c) Hằng năm, b o c o TĐG ợc cập nhật (d i dạng b o c o bổ sung) v l u
trữ tại nh tr ờng;
d) Nh tr ờng th c hiện tr ch nhiệm theo quy ịnh tại Điều 43 Thông t số
17/2018/TT-BGDĐT v Thông t số 18/2018/TT-BGDĐT.
II. HỒ SƠ LƢU TRỮ
1. Hồ sơ lƣu trữ gồm
a) Quyết ịnh th nh lập Hội ồng TĐG;
b) Kế hoạch TĐG;
c) Các Phiếu nh gi tiêu chí;
d) Báo cáo TĐG;
) Các minh chứng (có thể l u trữ riêng hoặc l u trữ, bảo quản tại hồ sơ l u trữ
ang sử dụng của nh tr ờng, nh ng phải ảm nguyên tắc thuận tiện tra cứu v sử
dụng);
e) c văn bản liên quan (nếu có).
2. Thời hạn bảo quản, lƣu trữ và sử dụng hồ sơ
Thời hạn bảo quản, l u trữ v sử dụng theo quy ịnh của Luật l u trữ, v
theo Thông t số 27/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ tr ởng Bộ GDĐT
ban hành Quy ịnh thời hạn bảo quản t i liệu chuyên môn nghiệp vụ của ng nh
gi o dục.
Phần II
ĐÁNH GIÁ NGOÀI CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
I. KHÁI QUÁT ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Sau khi hoàn thành báo cáo TĐG, nh tr ờng xét thấy ủ iều kiện thì ăng
ký nh gi ngo i (ĐGN). Hồ sơ ăng ký, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ ăng ký v quy
7. 7
trình ĐGN theo quy ịnh tại c c Điều 26, 27 v 28 Thông t số 17/2018/TT-
BGDĐT v Thông t số 18/2018/TT-BGDĐT.
Việc th nh lập, tiêu chuẩn v nhiệm vụ của o n ĐGN theo quy ịnh tại c c
Điều 29, 30 v 31 Thông t số 17/2018/TT-BGDĐT v Thông t số 18/2018/TT-
BGDĐT.
II. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Sau khi có quyết ịnh th nh lập o n ĐGN, tr ởng o n tổ chức họp o n ể
thống nhất kế hoạch l m việc của o n (tham khảo Phụ lục 7) v ợc Gi m ốc Sở
GDĐT phê duyệt, sau ó chuyển hồ sơ nh gi cho c c th nh viên của o n. Hồ sơ
gồm: Quyết ịnh th nh lập o n ĐGN; kế hoạch l m việc của o n; b o c o TĐG
của cơ sở gi o dục phổ thông (có thể bằng bản mềm) v c c văn bản kh c có liên
quan.
Đo n ĐGN phải th c hiện ầy ủ, úng quy trình ĐGN theo quy ịnh tại
Điều 28 của Thông t 17/2018/TT-BGDĐT v Thông t 18/2018/TT-BGDĐT. ụ
thể:
1. Nghiên cứu hồ sơ đánh giá
a) Làm việc cá nhân
Trong thời gian khoảng 10 ng y l m việc, kể từ khi nhận ợc hồ sơ nh gi ,
mỗi th nh viên của o n ĐGN nghiên cứu b o c o TĐG v c c t i liệu liên quan ể
viết b o c o sơ bộ (tham khảo Phụ lục 8).
b) Làm việc tập trung
Sau khi có ủ b o c o sơ bộ của tất cả th nh viên, o n ĐGN có thể l m việc
tập trung từ 01 ến 02 ng y ể th c hiện c c công việc sau:
- Trao ổi, thảo luận về b o c o sơ bộ của c c th nh viên trong o n;
- Phân công cho từng th nh viên nghiên cứu sâu một số tiêu chí. Mỗi th nh
viên trong o n ợc phân công viết các Phiếu nh gi tiêu chí (tham khảo Phụ lục
9a và 9b). Phiếu nh gi tiêu chí của từng th nh viên gửi tr ởng o n ể chuyển
cho c c th nh viên kh c trong o n trao ổi, thảo luận;
- Trên cơ sở thảo luận về b o c o TĐG, c c b o c o sơ bộ, c c Phiếu nh gi
tiêu chí v c c vấn ề liên quan, o n ĐGN tổ chức thảo luận v xây d ng B o c o
kết quả nghiên cứu hồ sơ nh gi (tham khảo Phụ lục 10);
- Trên cơ sở ề xuất của c c th nh viên trong o n ĐGN, tr ởng o n phân
công nhiệm vụ cho từng th nh viên ể chuẩn bị cho khảo s t chính thức tại cơ sở
gi o dục phổ thông.
2. Khảo sát sơ bộ tại cơ sở giáo dục phổ thông
Trong thời gian khoảng 10 ng y l m việc, kể từ khi ho n th nh nghiên cứu hồ
sơ nh gi , tr ởng o n v th ký l m việc v i Hội ồng TĐG cơ sở gi o dục phổ
thông trong 01 buổi hoặc 01 ng y về c c công việc sau: Thông b o kết quả nghiên
cứu hồ sơ nh gi ; h ng d n, yêu cầu cơ sở gi o dục phổ thông chuẩn bị cho ợt
khảo s t chính thức; thống nhất kế hoạch khảo s t chính thức của o n ĐGN tại cơ
sở gi o dục phổ thông.
8. 8
Nội dung l m việc giữa ại diện của o n v Hội ồng TĐG ợc ghi th nh
biên bản, có chữ ký của tr ởng o n v chủ tịch hội ồng TĐG của cơ sở gi o dục
phổ thông. Biên bản khảo s t sơ bộ tham khảo Phụ lục 11.
3. Khảo sát chính thức tại cơ sở giáo dục phổ thông
a) Sau khảo s t sơ bộ ít nhất 10 ng y l m việc, o n ĐGN tiến h nh khảo s t
chính thức tại cơ sở gi o dục phổ thông;
b) Đo n ĐGN tiến h nh khảo s t (có thể từ 02 ến 03 ng y) v th c hiện c c
nội dung sau:
- Trao ổi v i lãnh ạo nh tr ờng v Hội ồng TĐG về công t c TĐG của
nhà tr ờng;
- Nghiên cứu c c hồ sơ, t i liệu, minh chứng do nh tr ờng cung cấp;
- Xem xét cơ sở vật chất, trang thiết bị của nh tr ờng;
- Quan s t c c hoạt ộng chính kho v ngoại kho (nếu có);
- Trao ổi, phỏng vấn c n bộ quản lý, gi o viên, nhân viên v học sinh;
- Viết b o c o kết quả khảo s t chính thức ĐGN v c c nội dung liên quan
khác.
c) Tr ởng o n tổ chức họp o n ể thống nhất c ch thức v kế hoạch l m việc.
uối mỗi ng y, o n tổ chức rút kinh nghiệm v iều chỉnh những iểm cần thiết
trong ch ơng trình l m việc của ng y tiếp theo;
d) Trong qu trình khảo s t, c c th nh viên của o n ĐGN ghi bổ sung những
ph t hiện m i v o Phiếu nh gi tiêu chí;
) Đo n ĐGN bố trí thời gian ể th c hiện c c công việc:
- Thảo luận về những ph t hiện m i trong qu trình khảo s t;
- Thảo luận về những nội dung sau của mỗi tiêu chí: Điểm mạnh, iểm yếu v
ề xuất ph t huy iểm mạnh, h ng khắc phục iểm yếu, những nội dung ch a rõ,
x c ịnh kết quả nh gi tiêu chí ( ạt hay không ạt yêu cầu, mức ạt), những kiến
nghị của o n ối v i cơ sở gi o dục phổ thông.
e) Tr c khi kết thúc khảo s t chính thức, tr ởng o n l m việc v i lãnh ạo
cơ sở gi o dục phổ thông, Hội ồng TĐG ể thông b o c c công việc ã th c hiện
trong ợt khảo s t (không thông b o về kết quả nh gi c c tiêu chí);
g) Tr ởng o n chỉ ạo việc ho n thiện B o c o kết quả khảo s t chính thức
(tham khảo Phụ lục 12).
4. Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
a) T liệu ể viết b o c o ĐGN:
- B o c o sơ bộ;
- B o c o kết quả nghiên cứu hồ sơ nh gi ;
- Các Phiếu nh gi tiêu chí;
- Biên bản khảo s t sơ bộ;
- B o c o kết quả khảo s t chính thức;
- Báo cáo TĐG của cơ sở gi o dục phổ thông;
- C c hồ sơ, t i liệu có liên quan.
9. 9
b) Tr ch nhiệm viết b o c o ĐGN:
Từng th nh viên của o n viết b o c o theo những tiêu chí ợc phân công,
gửi cho tr ởng o n trong thời gian không qu 05 ng y l m việc sau khi kết thúc
khảo s t chính thức. Đối v i mỗi tiêu chí, b o c o phải nh gi và có ý kiến ề
xuất về iểm mạnh, iểm yếu, kế hoạch cải tiến chất l ợng của cơ sở gi o dục phổ
thông, những nội dung ch a rõ v kết quả nh gi tiêu chí.
Tr ởng o n v th ký tập hợp, biên tập, ho n thiện d thảo báo cáo ĐGN.
c) D thảo b o c o ĐGN phải gửi ến c c th nh viên trong o n ể lấy ý
kiến. Tr ởng o n, tổ chức thảo luận c c ý kiến của c c th nh viên ể chỉnh sửa, bổ
sung, ho n thiện b o c o ĐGN;
d) Báo cáo ĐGN có hình thức v cấu trúc theo Phụ lục 13 và 14.
5. Lấy ý kiến phản hồi của cơ sở giáo dục phổ thông về dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài
D thảo b o c o ĐGN ợc c c th nh viên nhất trí thông qua, thì phải gửi cho
cơ sở gi o dục phổ thông ợc ĐGN ể lấy ý kiến theo quy ịnh tại Điều 33 Thông
t số 17/2018/TT-BGDĐT v Thông t số 18/2018/TT-BGDĐT.
6. Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài
Trong thời gian 10 ng y l m việc, sau khi o n họp v thống nhất ý kiến,
o n ĐGN ho n thiện b o c o ĐGN, gửi ến Sở GDĐT v cơ sở gi o dục phổ
thông.
III. HỒ SƠ LƢU TRỮ
1. Hồ sơ lƣu trữ bao gồm
a) Quyết ịnh th nh lập o n ĐGN;
b) Kế hoạch l m việc của o n ĐGN;
c) c b o c o sơ bộ;
d) Các Phiếu nh gi tiêu chí;
) B o c o kết quả nghiên cứu hồ sơ ĐGN;
e) Biên bản khảo s t sơ bộ;
g) B o c o kết quả khảo s t chính thức;
h) ông văn của nh tr ờng về việc tiếp thu hoặc bảo l u ý kiến của d thảo
báo cáo ĐGN (nếu có);
i) Báo cáo ĐGN.
2. Thời hạn bảo quản, lƣu trữ và sử dụng hồ sơ
Thời hạn bảo quản, l u trữ v sử dụng hồ sơ theo quy ịnh của Luật l u trữ
và theo Thông t số 27/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ
tr ởng Bộ GDĐT ban hành Quy ịnh thời hạn bảo quản t i liệu chuyên môn nghiệp
vụ của ng nh gi o dục.
Bộ GDĐT yêu cầu c c cơ quan quản lý gi o dục, c c cơ sở gi o dục phổ
thông nghiêm túc th c hiện h ng d n n y. Trong qu trình th c hiện, nếu có
v ng mắc ề nghị liên hệ v i ục Quản lý chất l ợng (Phòng Kiểm ịnh chất
l ợng gi o dục) theo ịa chỉ: số 35, ờng Đại ồ Việt, quận Hai B Tr ng, H
10. 10
Nội; iện thoại: 024.38684029; Email: phongkdclgd@moet.gov.vn;
phongkdclgdpt@moet.edu.vn ể ợc h ng d n./.
Nơi nhận:
- Nh trên;
- Bộ tr ởng ( ể b/c);
- TT. Nguyễn Hữu Độ ( ể b/c);
- c ơn vị thuộc Bộ GDĐT;
- ổng TTĐT Bộ GDĐT;
- L u: VT, ục QL L, Vụ GDTH, Vụ GDTrH.
TL. BỘ TRƢỞNG
CỤC TRƢỞNG
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
Mai Văn Trinh