SlideShare a Scribd company logo
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Học phần: Kinh tế viễn thông
Câu 1: Vị trí và vai trò của ngành viễn thông?
Trả lời:
1. Vị trí ngành viễn thông
-Ngành viễn thông là ngành kinh tế - kỹ thuật- dịch vụ thuộc kết cấu hạ tầng nền kinh
tế quốc dân.Trong đó:
+Kinh tế: Tạo ra thu nhập quốc dân, đóng góp vào ngân sách nhà nước.
+Kỹ thuật: Sử dụng công nghệ, thiết bị với trình độ khoa học kỹ thuật hiện đại để sản
xuất và cung cấp các dịch vụ viễn thông.
+Dịch vụ: Sản phẩm của ngành tạo ra mang tính vô hình.
-Kết cấu hạ tầng: Ngành viễn thông tạo ra các điều kiện cần thiết và chung nhất cho
tất cả lĩnh vực sản xuất xã hội, nếu thiếu thì có thể xảy ra 2 trường hợp:
+Hoặc là không sản xuất kinh doanh được.
+Tiến trình sản suất kinh doanh không hiệu quả.
-Ngành viễn thông phải đi trước phát triển một bước để tạo tiền đề cho các ngành khác
phát triển.
-Viễn thông được coi là một hệ thần kinh của đất nước. Mức độ phát triểncủa hệ thống
thông tin viễn thông được xem như một dấu hiệu phản ánh mức độ phát triển kinh tế-
xã hội của đất nước.
2. Vai trò
-Ngành viễn thông có vai trò rất quan trọng trong đời sống, kinh tế - xã hội , chính trị,
an ninh quốc phòng. Vai trò đó được thể hiện qua các đặc điểm sau:
 Đối với lĩnh vực chính trị, an ninh quốc phòng.
-Là công cụ đắc lực phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, nhà nước và các cấp chính
quyền trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là an ninh quốc phòng.
 Đối với lĩnh vực kinh tế.
-Đóng vai trò quan trọng thúc đẩy nên kinh tế quốc dân phát triển, là ngành trực
tiếp tạo ra tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân.
 Đối với lĩnh vực xã hội và trình độ nâng cao dân trí.
-Phục vụ giao lưu, tình cảm của mọi tầng lớp nhân dân, mở mang kiến thức, góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sông của nhân dân.
Câu 2: Phân tích đặc điểm kinh tế xã hội của ngành viễn thông?
Trả lời: Đặc điểm kinh tế xã hội của ngành viễn thông bao gồm:
 Tính vô hình của sản phẩm viễn thông.
 Quá trình sản suất viễn thông mang tính dây chuyền.
 Quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm.
 Tải trong không đồng đều theo không gian thời gian.
Tính vô hình của sản phẩm viễn thông:
 Sản phẩm viễn thông không phải là sản phẩm vật chất chế tạo mới, không phải
là hàng hóa cụ thể mà là hiệu quả có ích của quá trình truyền đưa tin tức từ
người gửi đến người nhận và được gọi là dịch vụ viễn thông
 Để tao ra dịch vụ viễn thông, ngành viễn thông cũng cần đầy đủ các yếu tố sản
xuất như các ngành sản xuất khác: sức lao động, tư liệu ( công cụ) lao động và
đối tượng lao động.
 Lao động của ngành viễn thông bao gồm: lao động công nghệ, lao động phụ trợ
và lao động quản lý
 Các cơ sở viễn thông làm nhiệm vụ dịch truyền những tin tức này từ vị trí người
gửi đến vị trí người nhận và đây chính là kết quả hoạt động của ngành viễn
thông
 Do tính vô hình của sản phẩm viễn thông cần lưu ý:
 Việc truyền tin phải chính xác, trung thực và kịp thời.
 Kết cấu chi phí để tạo ra các dịch vụ viễn thông: không cần nguyên vật liệu
chính, tỷ trọng tiền lương, khấu hao TSCĐ chiếm tỷ trọng cao
 Chính sách marketing thích hợp.
 Quá trình sản xuất viễn thông mang tính dây chuyền
 Để thực hiện truyền đưa tin tức hoàn chỉnh từ người gửi đếnngười nhận thường
có từ hai hoặc nhiều cơ sở viễn thông tham gia, mỗi cơ sở chỉ thực hiện một
giai đoạn nhất định của quá trình truyền đưa tin tức hoàn chỉnh đó. Đây là đặc
điểm quan trọng chi phối đến công tác tổ chức quản lý hoạt động viễn thông
 Với đặc điểm quá trình sản xuất mang tính dây chuyền diễn ra trên một không
gian rộng lớn thì cần lưu ý
 Phải có qui định thống nhất, có chính sách đầu tư phát triển mạng thống
nhất, phù hợp để đảm bảo tính thống nhất và tính kỹ thuật cao, tính nhịp
nhàng trong hoạt động viễn thông
 Tồn tại 2 khái niệm sản phẩm: sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm công
đoạn
 Phải có sự phân chia doanh thu cước cho các đơn vị
 Quá trình xản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm
 Chu kỳ sản xuất viễn thông: T - cc - H - sx - H’ (T’)
 Đặc điểm này cần lưu ý:
 Không có sản phẩm tồn kho dịch vụ viễn thông
 Đòi hỏi chất lượng dịch vụ viễn thông phải đặc biệt quan tâm vì nó ảnh
hưởng trực tiếp đến người tiêu dùng
 Ngành viễn thông và các dịch vụ viễn thông phải phát triển mạng lưới
thông tin viễn thông đến gần mọi đối tượng sử dụng
 Thu cước được phép thu trước khi phục vụ người tiêu dùng ( cung cấp
dịch vụ viễn thông ). Riêng các dơn vị, cá nhân có ký hợp đồng với doanh
nghiệp viễn thông thì được thanh toán sau khi sử dụng dịch vụ vào một
thời điểm quy định trong tháng, do vậy xuất hiện khoản nợ phải thu của
khách hàng
 Tải trọng không đồng đều thao không gian và thời gian
 Tải trọng viễn thông là lượng tin tức đến một cơ sở sản xuất nào đó của DNVT
yêu cầu được phục vụ trong một khoảng thời gian nhất định. Lượng tin tức lại
phụ thuộc vào nhu cầu truyền đưa tin tức của khách hàng. Trong khi nhu cầu
truyền đưa tin tức rất đa dạng, do đó xuất hiện không đồng đều về không gian
và thời gian
 Về không gian: giữa các vùng trong một nước, giữa các chiều trên cùng
một tuyến
 Về thời gian: giũa các giờ/ngày, giữa ngày/tuần, giữa các tháng/năm
 Tải trọng không đều nhưng phải đáp ứng mọi yêu cầu truyền tin của khách hàng
nên ngành viễn thông bắt buộc phải có dự trữ năng lực sản xuất: dự trữ về
phương tiện, thiết bị thông tin, về lao động, tài chính,…nhưng việc dự trữ bao
nhiêu thì cần phải tính toán khoa học để tránh lãng phí mà vẫn đáp ứng được
nhu cầu truyền tin của khách hang
Câu 3: Bản chất và ý nghĩa của công tác kế hoạch hóa trong nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa?
Bản chất của kế hoạch hóa:
 Khái niệm: Kế hoạch hóa là một hoạt động chủ quan, có ý thức, có tổ chức của
con người trên cơ sở nhận thức và vận dụng các qui luật khách quan nhằm xác
định mục tiêu, phương án, trình tự và cách thức tiến hành các hoạt động sản
xuất
 Đặc điểm:
 Tính chu kỳ, bao gồm các hoạt động: Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực
hiện và kiểm tra đánh giá tiến hành xây dựng và thực hiện kế hoạch
 Định hướng và điều khiển: theo định hướng đối với sự phát triểnsản xuất
theo qui luật tái sản xuất mở rộng ở mọi cấp của nền kinh tế.
Ý nghĩa của công tác kế hoạch hóa:
Quản lý vĩ mô Quản lý vi mô
 Định hướng sự vận động của thị
trường
 Phối hợp trợ giúp hoạt động
 Là một khâu của chu trình quản lý;
 Là chức năng của quản lý thể hiện:
Kế hoạch hóa các tác dụng làm
giảm tính bất ổn của doanh nghiệp
Kế hoạch hóa làm giảm sự chồng
chéo và hoạt động lãng phí
Kế hoạch hóa thiết lập nên những
tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công
tác kiểm tra
Câu 4: Hệ thống chỉ tiêu kế hoạch: Khái niệm, yêu cầu và phân loại chỉ tiêu kế
hoạch?
Trả lời:
 Khái niệm
Các chỉ tiêukế hoạch là các đích, các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp, có thể tính
toán, so sánh, đối chiếu và phân tích được.
 Yêu cầu
 Phải có khả năng di chuyển thông tin, phản ánh nhiệm vụ kế hoạch một cách
củ thể rõ ràng, chính xác và dễ hiểu.
 Phải đồng bộ và có khả năng so sánh được với các chỉ tiêu kinh tế -kỹ thuật
khác.
 Nội dung của hệ thống chỉ tiêu phải phản ánh bao quát toàn diện các mặt
hoạt động của doanh nghiệp cũng như nghĩa vụ của doanh nghiệp và lợi ích
kinh tế mà doanh nghiệp được hưởng.
 Phải có tác dụng kích thích, khyến khích người thực hiện hoàn thành nhiệm
vụ được giao.
 Phân loại chỉ tiêu kế hoạch
 Căn cứ vào tính chất phản ánh của chỉ tiêu:
 Chỉ tiêu số lượng: thể hiện quy mô và cơ cấu của các đối tượng kế hoạch
bao gồm các chỉ tiêu phản ánh về quy mô số lượng, doanh thu.. các hoạt
động của doanh nghiệp như giá trị tổng sản lượng, số lượng lao động giá
trị tài sản cố định
 Chỉ tiêu chất lượng: bao gồm các chỉ tiêu phản ánh chất lượng từng mặt
công tác hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Căn cứ vào đơn vị tính toán
 Chỉ tiêu hiện vật: phản ánh đặc trưng hữu dụng của đối tượng, kế hoạch
chỉ tiêu hiện vật thường được tính toán bằng các đơn vị thuộc hệ đếm và
một số đơn vị đo lường phổ thông như: cái chiếc, tấn, mét…
 Chỉ tiêu giá tri: phản ánh đại lượng giá trị của hệ thống kế hoạch,được
đo lường bằng các đơn vị tiền tệ như chỉ tiêu: doanh thu, chi phí, lợi
nhuận, năng suất lao động.
 Căn cứ vào đại lượng đo lường
 Chỉ tiêu tuyệt đối: phản ánh thuần túy về mặt quy mô, độ lớn của các đối
tượng kế hoạch, được điễn đạt bằng các đơn vị đo lường tuyệt đối.
 Chỉ tiêu tương đối: phản ánh sự vận động của đối tượng kế hoạch,được
diễn đạt bằng các đơn vị đo lường tương đối.
 Căn cứ vào quản lý phân cấp
 Chỉ tiêu pháp lệnh: là chỉ tiêu nhà nước, cấp trên giao cho các doanh
nghiệp nhà nước,đây là chỉ tiêu bắt buộc phải thực hiện.
 Chỉ tiêuhướng dẫn: là các chỉ tiêukhông có tính bắt buộc phải thực hiện.
 Chỉ tiêu tính toán: là các chỉ tiêu do từng doanh nghiệp quy định và tính
toán, phục vụ cho công tác quản lý và kế hoạch hóa trong doanh nghiệp.
Câu 5: Khái niệm chất lượng dịchvụ viễn thông? Hệ thống chỉ tiêuchất lượng dịch
vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất?
Trả lời:
1.Khái niệm
Chất lượng dịch vụ viễn thông là đặc trưng tổng thể hoạt động của các tổ chức, doanh
nghiệp viễn thông và của từng cán bộ công nhân viên theo một loạt các thông số về kỹ
thuật – sản xuất kinh doanh, về kinh tế xã hội và về tâm sinh lý
Chất lượng dịch vụ viễn thông là mức độ hài lòng của khách hàng trong quá trình cảm
nhận, tiêu dùng dịch vụ, là tổng thể giá trị mà nhà cung cấp đem lại cho khách hàng.
Chất lượng thông tin dịch vụ viễn thông là những tính năng, tác dụng của dịch vụ mà
khách hàng sử dụng yêu cầu đáp ứng cho họ.Những tính năng này bao gồm:
 Tốc dộ truyền đưa tin tức;
 Độ chính xác, trung thực của việc truyền đưa và khôi phục tin tức.
 Độ hoạt động ổn định của các phương tiện thông tin
 Vậy: Chất lượng dịch vụ viễn thông là toàn bộ đặc tính của dịch vụ đem lại sự hài lòng
cho khách hàng, là dịch vụ tổng thể mà doanh nghiệp viễn thông mang lại cho khách
hàng, thỏa mãn đầy đủ giá trị mong đợi của khách hàng.
2.Hệ thống chỉ tiêu chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt
đất:
 Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật:
 Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công: là tỷ số giữa số cuộc gọi được thiết
lập thành công trên tổng số cuộc gọi
 Chất lượng thoại: là chỉ số tích hợp của chất lượng truyền tiếng nói trên kênh
thoại được xác định bằng cách tính điểm trung bình với thang điểm MOS từ 1
đến 5theo khuyến nghị P.800 của ITU. Chất lượng thoại trung bình phải ≥ 3,5
điểm
 Độ chính xác ghi cước:
 Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai: là tỷ số giữa các cuộc gọi bị ghi cước sai
trên tổng số cuộc gọi. Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai ≤ 0,1%.
 Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước sai: là tỷ số giữa tổng giá trị tuyệt
đối thời gian ghi sai của các cuộc gọi bị ghi cước sai trên tổng số thời
gian của các cuộc gọi. Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước sai ≤ 0,1%
 Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước, lập hóa đơn sai:
 Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước sai: là tỷ số giữa số cuộc gọi bị tính cước sai
trên tổng số cuộc gọi. Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước sai ≤ 0,01%
 Tỷ lệ cuộc gọi bị lập hóa đơn sai: là tỷ số giữa số cuộc gọi bị lập hóa đơn
sai trên tổng số cuộc gọi. Tỷ lệ cuộc gọi bị lập hóa đơn sai ≤ 0,01%
 Chỉ tiêu chất lượng phục vụ:
 Độ khả dụng của dịch vụ ( D) là tỷ lệ thời gian trong đó mạng viễn thông cố
định mặt đất sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được tính theo công
thức sau:
D = ( 1 -
Tf
𝑇𝑟
)x100%
Trong đó: Tr: thời gian xác định độ khả dụng của dịch vụ
Tf: thời gian sự cố thuộc trách nhiệm DNCCDV
 Sự cố đường dây thuê bao: là những hỏng hóc đường dây thuê bao làm cho
dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất khoongt hực hiện
được. Số lần sự cố đường dây thuê bao (F) là tổng só sự số tính trên 100 thuê
bao trong khoảng thời gian 12 tháng và được tính theo công thức sau:
F = ∑
𝑓𝑖
𝑅𝑖
12
𝑖=1 x100%
Trong đó fi sự cố đường dây thuê bao trong tháng thứ i;
Ri: Tổng số thuê bao trong tháng thứ i;
F ≤ 20,8.
 Thời gian chờ sữa chữa sự cố đường dây thuê bao được tính từ lúc DNCCDV
nhận được thông báo hư hỏng của khách hàng đến lúc sữa chữa xong
 Thời gian thiết lập dịch vụ: là khoảng thời gian được tính từ lúc DNCCDV
tiếp nhận đơn yêu cầu thiết lập dịch vụ điện thoại cố định của khách hàng cho
tới khi khách hàng có thể sử dụng được dịch vụ
 Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ: là sự không hài lòng của
khách hàng về chất lượng dịch vụ được báo cho DNCCDV bằng văn bản.
 Hồi âm khiếu nại của khách hàng: là văn bản DNCCDV thông báo cho khách
hàng có văn bản khiếu nại về việc tiếp nhận và xem xét giải quyết khiếu nại
 Dịch vụ hỗ trợ khách hàng: là dịch vụ giải đáp thắc mắc, hỗ trợ, hướng dẫn sử
dụng, cung cấp thông tin liên quan cho khách hàng về dịch vụ điện thoại trên
mạng viễn thông cố định mặt đất
Câu 6: Tài sản cố định ngành viễn thông:
Khái niệm và phân loại TSCĐ ngành VT?
 Khái niệm: Tài sản cố định (TSCĐ) là những tư liệu lao động chủ yếu, có giá
trị lớn tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, còn giá trị của nó thì
được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm trong các chu kỳ sản xuất kinh
doanh
 Phân loại TSCĐ:
 Mục đích sử dụng:
o TSCĐ dùng cho kinh doanh
o TSCĐ dùng cho phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng
o TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất hộ nhà nước
 Hình thái biểu hiện và hình thức sở hữu:
o Tài sản cố định hữu hình
o Tài sản cố định vô hình
o Tài sản cố định thuê tài chính
 Nội dung kinh tế:
o Nhà cửa vật kiến trúc
o Máy móc thiết bị
o Phương tiện vận tải
o Thiết bị, dụng cụ quản lý
o Tái sản cố định khác
 Tình hình sử dụng:
o TSCĐ đang sử dụng
o TSCĐ chưa cần dùng
o TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý, nhượng bán.
 Theo nguốn hình thành:
o Tài sản hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
o Tài sản hình thành từ nguồn vốn nợ phải trả.
Trình bày giá trị của TSCĐ: Nguyên giá, giá trị còn lại và giá trị khôi phục?
 Đánh giá TSCĐ theo giá ban đầu ( Nguyên giá TSCĐ)
 Khái niệm: Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí thực tế đã chỉ ra để
có TSCĐ cho đến khi đưa TSCĐ vào hoạt động bình thường như giá
mua thực tế của TSCĐ, các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí lắp đặt,
chạy thử, lãi tiền vay cho đầu tư TSCĐ khi chưa bàn giao và đưa TSCĐ
vào sử dụng thuế và lệ phí trước bạ ( nếu có)
 Tùy vào loại tài sản cố định mà có cách xác định phù hợp. Ta có các loại
nguyên giá TSCĐ
o Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
o Mua sắm: NG = Giá mua thực tế + CPPS
o Đấu tư XD: NG = Giá quyết toán công trình + Chi phí khác
có liên quan
o TSCĐ đã qua sử dụng được điều chuyển từ đơn vị khác
đến( trong cùng một doanh nghiệp) NG = NG trên số kế
toán của đơn vị cũ
o TSCĐ được cho, được biếu, được tặng, nhận gốp vốn liên
doan, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa……
o Nguyên giá tài sản cố định vô hình
o Suyền sử dụng đất
o Nhãn hiệu hàn hóa
o Quyền phát hành, bản quyền, bằng phát minh sáng chế
o Phần mềm máy tính
o Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính
 Đánh giá tà sản cố định theo giá trị đánh giá lại:
 Khái niệm: giá trị đánh giá lại của TSCĐ là giá trị thực tế để mua sắm
TSCĐ ở tại thời điểm đánh giá lại hay nói một cách khác, giá trị đánh
giá lại TSCĐ phản ahs toàn bộ chi phí để tái sản xuất nó.
 Đặc điểm:
o Về mặt giá trị thì giá đánh giá lại TSCĐ có thể nhỏ hơn, lớn hơn
hoặc bằng nguyên giá TSCĐ
o Về bản chất, giá đánh giá lại TSCĐ sẽ thống nhất mức giá của các
tài sản cố định được mua sắm ở các thời điểm khác nhau.
 Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại:
 Khái niệm: Giá trị còn lại của TSCĐ trong doanh nghiệp là phân fgias
trị còn lại của tài sản chưa chuyển vào giá trị sản phẩm.
 Cách xác định:
o Cách 1: Tính theo giá trị ban đầu và số tiền đã tính khấu hao
Gclt = NG - ∑ 𝐾𝐻𝑡
𝑡
𝑖=1
 Cách 2: Tính theo giá trị đánh giá lại.
Các phương pháp khấu hao TSCĐ ngành VT?
 Khái niệm: Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống
nguyên giá TSCĐ vào chi phí kinh doanh qua thời gian sử dụng TSCĐ. Hay là
việc dịch chuyển phần giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng vào
giá trị sản phẩm sản xuất ra theo phương pháp tính toán thích hợp
 Bao gồm các phương pháp:
 Phương pháp khấu hao bình quân( phương pháp khấu hao đường thẳng,
cố định)
o Theo phương pháp này, tỷ lệ khấu hao và mức khấu hao hằng năm
được xác định theo mức không đổi trong suốt thời gian sử dụng
tài sản cố định.
o Công thức tính:
MKH =
𝑁𝐺
𝑇
= NG.kKH ; kKH =
1
𝑇
x100(%)
Trong đó, T là thời gian sử dụng TSCĐ là thời gian dự kiến sử dụng
TSCĐ vào hoạt động kinh doanh trong điều kiện bình thường
Ưu điểm Nhược điểm
Cách tính đơn giản, dễ hiểu, dễ theo
dõi
Mức khấu hao tính vào nguyên giá ổn
định, làm cho giá thành sản phẩm ổn
định
Trong những trường hợp doanh
nghiệp sử dụng phương pháp khấu
hao tổng hợp thì khối lượng tính
toán giảm đáng kể, cho hiệu quả
nhanh chóng , thuận lợi cho việc lập
kế hoạch khấu hao cũng như lập các
dự toán….
Không phản ánh chính xác mức độ
hao mòn thực tế của TSCĐ
Do tính bình quân nên khả năng thu
hồi vốn chậm, trong một số trường
hợp không thu đủ vốn đầu tư, do
không tính hết hao mòn vô hình
 Phương pháp khấu hao nhanh ( khấu hao giảm dần):
o Theo phương pháp này, mức khấu hao TSCĐ cao ở những năm
đầu và giảm dần mức khấu hao theo thời gian sử dụng
o Có 2 cách tính như sau
o Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
Mkhi = Gđi x Kkh
Trong đó: Mkhi – Mức khấu hao TSCĐ năm thứ (i)
Gđi – giá trị còn lại TSCĐ ở đầu năm (i)
Kkh – tỷ lệ khấu hao hằng năm của TSCĐ, được xác
định: Kkh = Kkhđt x Hđc
Trong đó Hđc – hệ số điều chỉnh được qui định
Nếu Tsd từ 3 ->= 4 năm : Hđc = 1.5
Nếu Tsd từ 4 ->= 6 năm : Hđc = 2.0
Nếu Tsd trên 6 năm thì: Hđc = 2.5
o Phương pháp khấu hao theo tỷ lệ khấu hao giảm dần ( theo
tổng số thứ tự năm sử dụng)
Mkh(i) = NG x kkh(i)
Kkh(i) =
2(𝑇−𝑖+1)
𝑇(𝑇+1)
Lưu ý: ∑ 𝑘𝐾𝐻𝑖
𝑇
𝑖=1 = 1
Trong đó: T – thời gian dự kiến sử dụng TSCĐ
i – thứ tự năm cần tính khấu hao
Ưu điểm Nhược điểm
- Thu hối vốn nhanh, giảm bớt
tổn thất hao mòn vô hình
- Là biện pháp hoãn thuế( Thuế
thu nhập DN) trong những
năm đầu của DN.
- Tính toán phức tạp, khó theo
dõi
- Riêng phương pháp khấu hao
theo số dư giảm dần sẽ không
thu đủ vốn đầu tư vào TSCĐ
- Có thể gây đột biến về giá
thành sản phẩm do những năm
đầu có chi phí khấu hao lớn
 Phương pháp khấu hao giảm dần kết hợp phương pháp khấu hao đường
thẳng ( bình quân)
o Để khắc phục những hạn chế của phương pháp khấu hao đường
thẳng và khấu hao giảm dần, người ta sử dụng kết hợp cả hai
phương pháp trên. Theo phương pháp khấu hao này thì những
năm đầu người ta sử dụng phương pháp khấu hao giảm dần , còn
những năm cuối thì thực hiện phương pháp khấu hao bình quân
Các chỉ tiêuphản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ và biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng TSCĐ ngành VT?
 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ:
 Hiệu suất sử dụng TSCĐ ( sức sản xuất)
Hsx = Dthu thuần/ ∑ 𝑁𝐺𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản cố định tham gia trong kỳ làm
được bao nhiêu đồng doanh thuần
 Chỉ tiêu hàm lượng TSCĐ
EHL = ∑ 𝑁𝐺𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ /D thu thuần =
1
𝐻𝑠𝑥
Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng
nguyên giá TSCĐ
 Chỉ tiêu mức sinh lời của TSCĐ ( sức sinh lợi)
HSL = Ln trong kỳ/ ∑ 𝑁𝐺 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá TSCĐ sử dụng trong thời kỳ tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận
 Hệ số hao mòn tài sản cố định
HHM =
𝑀𝐾𝐻
∑ 𝑁𝐺
Trong đó MKH : Tổng số tiền khấu hao lũy kế
𝑁𝐺 : Tổng nguyên giá tài sản cố định ở thời điểm đánh giá
Chỉ thiêu này phản ánh mức độ hao mòn tài sản cố định trong doanh
nghiệp tại thời điểm đánh giá
 Hệ số huy động tài sản cố định
Hhuy động = NG TSCĐ đang sử dụng/ ∑ 𝑁𝐺 TSCĐ hiện có
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ huy động tài sản cố định hiện có vào hoạt
động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
 Hệ số trang bị TSCĐ
HTB = 𝑁𝐺 sử dụng bình quân trong kỳ / Ntrực tiếp sx
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị TSCĐ bình quân trang bị cho một công nhân
sản xuất trực tiếp
 Chỉ tiêu về kết cấu TSCĐ
Phản ánh tỷ trọng của từng loại hoặc từng nhóm TSCĐ của doanh nghiệp
tại thời điểm đánh giá / tổng giá trị TSCĐ. Chỉ tiêu này này cho phép đánh
giá mức độ hợp lý trong cơ cấu TSCĐ được đầu tư, trang bị tại doanh nghiệp
 Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ
 Đầu tư phải đồng bộ, cân đối, có trọng tâm, trọng điểm theo hướng hiện
đại hóa và có hiệu quả
 Huy động tối đa số tài sản hiện có trong doanh nghiệp. Bán hoặc cho
thuê những TSCĐ không cần dùng
 Hoàn thiện tổ chức quá trình sản xuất và áp dụng tổ chức lao động khoa
học, sử dụng có hiệu quả TSCĐ
 Thực hiện chế độ duy trì, bảo dưỡng, sữa chữa TSCĐ theo đúng chế độ
 Hạn chế bớt sự mất cân đối của tải trọng ( lưu lượng) thông tin và bố trí
hợp lý trang thiết bị ở mức cần thiết
 Nâng cao tay nghề của đội ngũ CB – CNV tương xứng với trình độ yêu
cầu.
So sánh TSCĐ và TSLĐ trong ngành VT?
 Giống nhau:
 Đều là tài sản, là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh
 Giá trị của tài sản được kết chuyển vào trong giá trị sản phẩm, dịch vụ
và được bảo toàn, khôi phục sau 1 kì sử dụng.
 Khác nhau:
Tiêu chí TSLĐ TSCĐ
Công dụng trong quá
trình hoạt động sản xuất
kinh doanh
Đối tượng lao động Công cụ lao động
Thời gian sử dụng Ngắn ( dưới 1 năm) Dài( từ 1 năm trở lên)
Giá trị tài sản Nhỏ Lớn
Cách thức kết chuyển
vào giá trị sản phẩm
Toàn bộ, 1 lần Từng phần, nhiều lần,
dưới dạng khấu hao
Câu 7: Trình bày về vai trò và cơ cấu lao động trong ngành viễn thông?
Trả lời:
Vai trò lao động:
 Lao động trong quá trình sản xuất được hiểu là hoạt động có mục đích của con
người nhằm biến đổi tài nguyên thiên nhiên thành của cải vật chất để đáp ứng nhu
cầu xã hội.
 Quá trình sản xuất được thực hiện phải cần 3 yếu tố: lao động, đối tượng lao động
và công cụ lao động, trong đó lao động là yếu tố quyết định.
 Lao động là 1 yếu tố không thể thiếu được trong quá trình sản xuất và cũng là 1
yếu tố quyết định đến quá trình sản xuất, cung cấp các dịch vụ viễn thông.
 Trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển thì lao động càng đóng 1 vai trò quan
trọng, đặc biệt là lao động có trình độ chuyên môn cao.
 Cơ cấu lao động:
 Khái niệm: là tỷ trọng từng loại lao động so với tổng lao động của toàn đơn vị
(doanh nghiệp, ngành).
 Về các loại lao động, tùy vào mục đích nghiên cứu, phân tích ta có các tiêu thức
phân loại khác nhau, cụ thể:
 Giới tính ( phái): Nam, nữ
 Lứa tuổi: phân thành các mức tuổi khác nhau
 Thâm niên công tác: phân thành các mức thời gian công tác
 Trình độ đào tạo: chưa qua đào tạo, công nhân, trung cấp, cao đẳng, ĐH,
SĐH
 Cơ cấu lao động theo chức năng và nội dung công việc:
 Lao động công nghệ: là những lao động tham gia trực tiếp vào quá trình sản
xuất kinh doanh như: công việc bảo dưỡng, sữa chữa cáp, dây máy thuê bao,
lao động chuyển mạch, viba, … Đây là lao động chính trực tiếp tạo ra các
dịch vụ viễn thông cung cấp cho khách hàng.
 Lao động phụ trợ: là những lao động làm các công việc tác động vào
việcquá trình chuẩn bị sản xuất, quá trình đảm bảo các điều kiện cho lao
động công nghệ sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm như: vận chuyển,
cung ứng vật tư trong dây chuyền công nghệ, vệ sinh công nghiệp, kiểm soát
chất lượng thông tin, tính và thu cước, bảo vệ nội bộ.
 Lao động quản lý: là toàn bộ lao động hoạt động trong bộ máy quản lý nhằm
thực hiện các công việc định hướng, điều hòa, phối hợp, duy trì các mối
quan hệ về tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh trong và ngoài ngành. Theo
tính chất và chức năng, chia làm 3 loại: viên chức quản lý; viên chức chuyên
môn kỹ thuật, nghiệp vụ; viên chức thừa hành, phục vụ.
 Cơ cấu lao động hợp lý:
 Khái niệm: là cơ cấu lao động đáp ứng được yêu cầu về nội dung công việc
của đơn vị theo hướng đúng việc đúng người
 Ý nghĩa: Đây là tiêu thức để đánh giá chất lượng lao động và việc bố trí sử
dụng lao động ở từng đơn vị cũng như toàn ngành. Có như vậy mới sử dụng
hiệu quả lao động trong đơn vị cũng như toàn ngành
Câu 8: Trình bày về tiềnlương trong ngành VT: Khái niệm và hình thức trả lương
theo sản phẩm và theo thời gian?
Trả lời:
 Khái niệm: tiền lương là số mà tiền người lao động nhận từ người sử dụng lao
động của họ thanh toán lại tương ứng với số lượng và chất lượng lao động mà
họ đã tiêu hao trong quá trình sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ.
 Các hình thức trả lương:
a. Trả lương theo sản phẩm:
 Khái niệm: là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ trực tiếp
vào số lượng và chất lượng sản phẩm dịch vụ đã hoàn thành.
 Ý nghĩa:
 Quán triệt tốt nguyên tắc phân phối tiền lương.
 Trực tiếp khuyến khích người lao động.
 Nâng cao tính tự chủ, chủ động người lao động.
 Điều kiện áp dụng:
 Xây dựng hệ thống định mức.
 Phục vụ tốt nơi làm việc.
 Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
 Đảm bảo số lượng và chất lượng sản phẩm.
 Các hình thức trả lương theo sản phẩm:
 Trả lương theo sản phẩm trực tiếp từng cá nhân: tiền lương của
từng cá nhân người lao động được tính trên cơ sở khối lượng sản
phẩm dịch vụ hoàn thành và đơn giá tiền lương cho một đơn vị
sản phẩm, dịch vụ.
TL1 = Đg . Q1
Q1: sản lượng hoàn thành trong kỳ
Đg: đơn giá tiền lương là mức tiền lương được dùng để trả cho
người lao động khi hoàn thành một đơn vị sản phẩm hay công
việc. Được xác định: Đg=
𝑇𝐿𝑂
𝑄
hoặc Đg=TL0.t
Trong đó: TL0 là lương cấp bậc của người lao động trong
kỳ(tháng).
Q: Mức sản lượng trong kỳ.
t: Mức thời gian hoàn thành một đơn vị sản phẩm.
 Trả lương theo sản phẩm tập thể: chế độ này áp dụng để trả lương
cho một nhóm người lao động cùng thực hiện một khối lượng sản
phẩm nhất định, khi công việc đó đòi hỏi nhiều người cùng tham
gia thực hiện, các công việc của mỗi lao động đều có liên quan
với nhau. Tiền lương thực tế cả nhóm:
∑ 𝑇𝐿1 =Đg.Q1, Đg=
∑ 𝑇𝐿𝑖
𝑛
𝑖=1
𝑄
Q, Q1: Mức sản lượng qui định và sản lượng thực tế hoàn thành
của cả tổ.
TLi: Lương cấp bậc của lao động i trong tổ.
n: số thành viên trong tổ
 Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: chế độ này thường áp dụng để
trả lương cho những lao động làm các công việc phục vụ hay bổ
trợ, phục vụ cho hoạt động lao động chính. Tiền lương thực tế
được xác định:
TL1(bt) =Đg(bt).∑ 𝑄1.
∑ 𝑄1: sản lượng thực tế của những lao động chính mà nhân viên
bổ trợ phục vụ.
Trong đó giá tiền lương Đg(bt) được xác định: Đg(bt)=
𝑇𝐿𝑏𝑡
𝑀.𝑄
M: mức phục vụ của lao động phụ, bổ trợ.
Q: mức sản lượng bình quân của một lao động chính
 Trả lương khoán sản phẩm: chế độ này được áp dụng cho những
công việc được giao khoán cho người lao động đối với công việc
mang tính đột xuất, không thể định mức lao động ổn định trong
thời gian dài. Tiền lương khoán được tính:
TL1= Đg.k.Q1
Đg.k: đơn giá khoán cho một công việc hoặc một sản phẩm.
 Trả lương theo sản phẩm có thưởng: là chế độ trả lương theo sản
phẩm kết hợp có thưởng. Tiền lương trả cho người lao động gồm
2 phần:
- Phần lương trả theo đơn giá cố định và số lượng sản phẩm, dịch
vụ (phần cơ bản).
- Phần tiền thưởng: phụ thuộc mức độ hoàn thành các chỉ tiêu
thưởng, đặc trưng cả về số lượng và chất lượng sản phẩm, dịch
vụ.
TL1= TLsp + Tthưởng
 Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: hình thức này áp dụng ở những
khâu yếu, trì trệ trong sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp đến toàn bộ
quá trình sản xuất hoặc trong giai đoạn cần gấp rút hoàn thành kế
hoạch.
- Trả lương theo sản phẩm lũy tiến sẽ dùng nhiều đơn giá sản
phẩm khác nhau tương ứng cho từng mức khối lượng sản phẩm
hoàn thành. Thường có 2 loại:
+ Đơn giá bình thường (khởi điểm) được dùng để trả cho số sản
phẩm làm ra trong phạm vi mức khởi điểm (≤Q0) Đg0.
+ Đơn giá lũy tiến, thường cao hơn đơn giá khởi điểm để trả cho
sản phẩm vượt mức khởi điểm. Đơn giá này được xác định:
Đglt=Đg.k
Vậy tiền lương được xác định:
TL1= Đg0.Q0 + Đg0 .k (Q1 – Q0)
Nếu Q1<Q0 thì TL1= Đg0. Q1
b. Trả lương theo thời gian:
 Khái niệm: là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào mức
lương cấp bậc và thời gian làm việc thực tế của họ.
TL1 =
𝑇𝐿0
𝑁𝑡
.Ntt
TL0: lương cấp bậc 1 tháng
Nt, Ntt : số ngày làm việc theo chế độ và số ngày làm việc thực tế của lao
động trong tháng.
 Các hình thức trả lương theo thời gian:
 Trả lương thời gian giản đơn ( đơn giản).
+ Tiền lương tháng của từng cá nhân được xác định căn cứ vào
đơn giá tiền lương ngày ( TLngày ) và số ngày làm việc thực tế
( Ntt ).
TL1 = TLngày x Ntt
 Trả lương thời gian có thưởng.
+ Là hình thức trả lương theo thời gian đơn giản kết hợp có
thưởng, tiền lương của từng cá nhân được xác định:
TL1 = ( TLngày x Ntt ) + Tt
Trong đó: Tr : là tiền thưởng được xác định căn cứ vào các chỉ
tiêu về số lượng và chất lượng khi đạt và vượt kế hoạch đề ra.
Hình thức này thường áp dụng đối vs lao động phụ, bổ trợ
hoặc lao động chính làm ở những khâu sản xuất có trình độ cơ
giới hóa, tự động hóa cao hoặc những công việc đòi hỏi phải tuyệt
đối đảm bảo chất lượng.
Câu 9: Trình bày chi phí SXKD ngành VT: Khái niệm và phân loại?
Trả lời:
 Khái niệm chi phí SXKD:
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về lao
động sống (Tiền lương, Bảo hiểm xã hội,...) và lao động vật hoá (Nguyên vật liệu, nhiên
liệu, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định,...) mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành
các hoạt động sản xuất trong kỳ kinh doanh nhất định.
 Khái niệm chi phí kinh doanh viễn thông:
Chi phí sản xuất kinh doanh viễn thông là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động
sống (Tiền lương, Bảo hiểm xã hội,...) và lao động vật hoá (Vật liệu, nhiên liệu, công cụ
lao động, khấu hao tài sản cố định,...) phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh viễn
thông ở một kỳ kinh doanh nhất định (tháng, quý, năm).
 Phân loại
 Phân loại theo nội dung kinh tế (yếu tố chi):
 Nguyên nhiên vật liệu(vật tư) : nguyên nhiên vật liệu chính, nguyên
nhiên vật liệu phụ.
 Tiền lương của người lao động.
 Các khoản trích nộp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, phí công đoàn)
 Khấu hao tài sản cố định.
 Dịch vụ mua ngoài : Tiền điện, nước, thuê vận chuyển, hoa hồng…
 Chi phí khác bằng tiền(chi phí khác).
 Phân loại chi phí theo công dụng cụ thể của chi phí trong kinh doanh(phân
loại theo khoản mục chi)
1. Khấu hao tài sản cố định:
2. Sửa chữa tài sản cố định:
3. Tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương:
4. Giá vốn hàng hóa.
5. Vật liệu nghiệp vụ:
6. Nhiên liệu:
7. Điện nước.
8. Dụng cụ sản xuất, đồ dùng văn phòng
9. Bảo hộ lao động:
10.Vận chuyển
11.Công tác phí.
12.Hoa hồng đại lý:
13.Nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ, cải tiến…
14.Thưởng thức năng suất lao động, thưởng thức sáng kiến cải tiến , tiết
kiệm vật tư…
15.Đào tạo
16.Trả lãi vay
17.Ăn giữa ca
18.Chi phí lao động nữ
19.Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn:
20.Thuê nhà, mặt bằng:
21.Các khoản thuế, phí, lệ phí:
22.Thuê kênh
23.Mua bảo hiểm tài sản
24.Chi quảng cáp, khuyến mại, tiếp thị, hội nghị, đối ngoại
25.Chi phí khác.
 Phân loại theo phương pháp phân bổ chi phí vào giá thành:
 Chi phí phân bổ trực tiếp: là chi phí có quan hệ trực tiế với quá trình sản
xuất ra từng loại sản phẩm, dịch vụ(đối tượng tính giá thành) và được
tính trực tiếp từ giá thành của từng loại sản phẩm, dịch vụ (từng đối
tượng tính giá thành). Thường chi phí giá trực tiếp bao gồm:
 Tiền lương và cac khoản trích nộp theo lương
 Nguyên vật liệu chính, phụ dùng vào sản xuất.
 Nhiên liệu, động lực dùng vào sản xuất.
 Chi phí phânbổ gián tiếp(chi phíchung): là chi phí có liênquan đến nhiều
sản phẩm dịch vụ, đến hoạt động chung của các bộ phận trong doanh
nghiệp và nó được tính vào giá thành 1 cách gián tiếp bằng phương pháp
phân bổ chi phí. Về kết cấu(nội dung), chi phí chung cũng tương tự như
chi phí trực tiếp , nhưng nó được dùng cho hoạt động của các bộ phận hay
của toàn doanh nghiệp.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc tính toán giá thành kế hoạch cũng như hạch toán
giá thành thực tế của doanh nghiệp.
 Phân loại theo đặc tính biến động của chi phí( theo mối quan hệ với khối lượng sản
phẩm)
 Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi hoặc hầu như
không đổi khi sản phẩm doanh thu thay đổi trong 1 giới hạn quy mô nhất
định.
 Chi phí biến đổi(biến phí):là những chi phí biến đổi tỷ lệ thuận với sản
lượng và doanh thu(thường là các chi phí trực tiếp cho quá trình sản xuất
kinh doanh). Mục đích:giúp cho công tác phân tích đánh giá chính xác tính
hợp lý của chi phí sản xuất chi ra, là cơ sở để xác định điểm hòa vốn và
xác định chính xác giá cả hợp lý, linh hoạt phù hợ với cơ chế thị trường.
Câu 10: Trình bày về giá thành và giá cước dịch vụ VT: Khái niệm, ý nghĩa của
từng chỉ tiêu và mối quan hệ giữa chúng?
Trả lời:
1. Giá thành:
 Khái niệm: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí mà doanh
nghiệp viễn thông đã bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dịch vụ (tính cho một khối
lượng sản phẩm, công việc, lao động nhất định đã hoàn thành).
 Ý nghĩa:
 Giá thành sản phẩm, dịch vụ là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh các mặt hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp như trình độ trang bị kỹ thuật, tình hình sử dụng
vốn sản xuất kinh doanh, trình độ quản lý, tổ chức sản xuất, tốc độ tăng năng suất lao
động... Trong công tác quản lý các hoạt động kinh doanh viễn thông, chỉ tiêu giá
thành sản phẩm dịch vụ viễn thông giữ một vai trò quan trọng thể hiện trên:
 Giá thành là thước đo mức hao phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dịch
vụ viễn thông, là căn cứ để xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh viễn
thông.
 Giá thành là một công cụ quan trọng của doanh nghiệp viễn thông để
kiểm soát tình hình hoạt động kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện
pháp tổ chức, kỹthuật.
 Giá thành là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp viễn thông xây dựng
chính sách giá cả đối với từng loại sản phẩm dịch vụ viễn thông.
2. Giá cước:
 Khái niệm:
 Giá cả: Là số tiền mà người mua phải trả cho người bán để sở hữu sản phẩm hoặc
sử dụng dịch vụ.
 Giá cước, phí: Là giá cả được sử dụng để thanh toán trong việc sử dụng các sản
phẩm (dịch vụ) không mang đặc trưng vật chất(không có tính vật chất) như cước
vận tải, cước dịch vụ viễn thông, phí bảo hiểm, phí dịch vụ tài chính, ngân hàng.
 Giá cước dịch vụ viễn thông: Là hệ thống giá cả có kế hoạch quy định cho các dịch
vụ viễn thông.
 Ý nghĩa:
Xây dựng hệ thống giá cước dịch vụ viên thông có căn cứ khoa học là mọt việc làm rất quan
trọng. Muốn vậy phải dựa vào các nguyên tắc sau:
 Cước phí được xây dựng căn cứ vào chi phí sản xuất hợp lý của các sản phẩm
và dịch vụ.
 Bảo đảm cho các doanh nghiệp bù đắp được chi phí sản xuất, có tích luỹ và
làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước.
 Phù hợp với khả năng thanh toán của người sử dụng; khuyến khích cạnh tranh
lành mạnh; tạo điềukiện thuận lợi cho các doanh nghiệp chủ động trong sản xuất
kinh doanh phù hợp với thực tế thị trường.
 Cước viễn thông Quốc tế được xây dựng phù hợp với các quy định về viễn
thông của các tổ chức Viễn thông Quốc tế và khu vực mà Việt N am tham gia ký
kết; phù hợp với chính sách kinh tế đối ngoại của Đảng, Nhà nước.
 Hệ thống cước phí phải đơn giản, dễ hiểu, thuận tiện đối với người sử dụng
cũng như đối với nhân viên viễn thông.
 Hệ thống cước phí phải được hoàn thiện thường xuyên một cách có hệthống.
3. Mối quan hệ giữa giá thành và giá cước:
 Xét về mặt bản chất, giá thành và giá cả đều là biểu hiện bằng tiền của các dịch vụ viễn
thông.
 Giá thành và giá cước có thể nhỏ hơn bằng hoặc lớn hơn phụ thuộc vào giá trị thặng
dư:
 Ta có cước phí =z + m, trong đó z là giá thành, m là giá trị thặng dư.
 Khi: m>0: dịch vụ kinh doanh có lãi
m=0: dịch vụ kinh doanh không có lãi
m<0: dịch vụ kinh doanh bị lỗ
Câu 11: Doanh thu của doanh nghiệp viễn thông và cách xác định?
Trả lời:
1. Khái niệm
Doanh thu của doanh nghiệp là số tiền mà doanh nghiệp thu được do tiêu thụ sản phẩm và
cung cấp các dịch vụ cho khách hàng trong một kỳ nhất định.
-Tổng doanh thu: Là toàn bộ tổng số tiền thu được từ khách hàng trong một kỳ
-Doanh thu thuần: Là số tiền thực tế mà doanh nghiệp thu được từ khách hàng dùng để xác
định kết quả kinh doanh.
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – các khoản giảm, trừ - Thuế gián thu
Trong đó:
+Các khoản khấu trừ: Chiết khấu bán hàng, giảm giá bán hàng và hàng hóa bị trả lại.
+Thuế gián thu: thế VAT (phương pháp tính thuế trực tiếp), thuế XNK, thuế tiêu thụ đặc biệt.
2. Cách xác định.
 Xác định doanh thu cước
 Doanh thu cước dịch vụ: 𝐷𝑖 = 𝑞𝑖. 𝑝𝑖
 Doanh thu cước thuê bao = Số thuê bao x Cước thuê bao tháng
Doanh thu cước thuê bao =
𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔
30
x Cước thuê bao tháng
 Doang thu bán lẻ =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑐ó 𝑉𝐴𝑇
1,1
 Xác định doanh thu cước được hưởng
Doanh thu cước được hưởng do cấp trên quyết định và được xác định theo hai cách:
 Cách 1: căn cứ vào chi phí hợp lý và lợi nhuận định mức được hưởng
DTCĐHKH = CKH + mKH
DTCĐHTH = DTCĐHKH + ∆ DTCĐH
 Cách 2: căn cứ vào sản lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp và đơn giá sản thanh toán 1 đơn vị
sản phẩm, dịch vụ
DTCĐHTH = ∑ 𝑆𝐿𝑖ĐGi
 Doanh thu riêng ( DTR)
DTR = DTCĐH + DTKDDV khác + TNTC + TNHĐK
DTKDDV khác: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ khác hạch toán riêng.
Câu 12: Trình bày khái niệm, ý nghĩa và trình tự phân phối lợi nhuận trong ngành
VT?
Trả lời:
1. Khái niêm:
 Lợi nhuận của doanh nghiệm là số tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh
nghiệm bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệm trong kỳ
kinh doanh nhất định.
L= Doanh thu thuần – Chi phí hợp lý.
Vậy lợi nhuận là một tiêu chí kết quả và hiệu quả tài chính cuối cùng trong một kỳ hoạt động
sản xuất kinh doanh, và là một chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động
của doanh nghiệp.
 Phân biệt hai khái niêm:
 Tổng lợi nhuận doanh nghiệp(Lợi nhuận trước thuế).
L=D-C
 Lợi nhuận ròng(Lợi nhuận sau thuế)
L=D-C.Thuế TNDN
2. Ý nghĩa của chỉ tiêu lợi nhuận.
 Là một tiêu chí chất lượng tổng hợp để đánh giá hiệu quả của đầu tư cũng như hiệu
quả của quá trình sản xuất kinh doanh.
 Là đòn bẩy tài chính quan trọng tác động đến việc hoàng thiện các mặt hoạt động.
 Là nguồn tích lũy quan trọng để DN tái đầu tư và mở rộng sản xuất kinh doanh.
 Là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước(Thuế thu nhập doanh nghiêp).
 Tạo điều kiện để doanh nghiệp cũng cố thế mạnh và uy tín của doanh nghiệp.
 Là nguồn kinh phí quan trọng đển nâng cao vật chất, tinh thần cho người lao động.
3. Trình tự phân phối.
a.Yêu cầu khi phân phối lợi nhuận.
 Giải quyết hài hòa mối quan hệ về lợi ích giữa nhà nước , doanh nghiệp và người lao
động
 Thực hiện đúng các chế độ chính sách cũng như các quy định của nhà nước về phân
phối lợi nhuận.
b.Trình tự phân phối lợi nhuận.
 Bù đắp các khoản lỗ theo năm trước theo quy định của pháp luật.
 Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Bù đắp các khoảng lỗ của năm trước đã hết thời hạn vào lợi nhuận trước thuế.
 Trừ các khoản phạt vi phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp như : Phạt
vi phạm kỹ luật thu nộp doanh sách ,vi phạn hành chính ,vi phạm hợp đồng.
 Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhưng không được tính vào chi phí hợp lý khi
xác định thu nhập chịu thuế.
 Chia lợi tức cho các chủ sở hữu và các đối tác góp vốn theo hợp đồng hợp tác
 Trích lập các quỹ doanh nghiệp
 Quĩ dự phòng tài chính
 Quĩ đầu tư phát triển.
 Quỹ thưởng ban điều hành công ty
 Quỹ khen thưởng và phúc lợi.
 Một số quỹ đặc thù khác.
Câu 13:Trình bày về chỉ tiêuhiệngiáthuần (NPV): Khái niệm, công thức xác định
và ý nghĩa của chỉ tiêu NPV?
Trả lời:
Khái niệm:
Giá trị hiện tại thuần của dự án - NPV ( Net Present Value ) là tổng lãi thuần trong cả thời
gian hoạt động của dự án được quy đổi về thời điểm hiện tại.
 Lãi thuần ( Lãi ròng): chênh lệch giữa lợi ích thu được ( DT) và chi phí bỏ ra.
 Lãi ròng từng năm: Doanh thu từng năm ( Bi) – Chi phí hằng năm ( Ci)
 Lãi ròng của dự án: Tổng doanh thu – Tổng chi phí.
 Thời điểm hiện tại: Thường là năm bắt đầu đầu tư ( Quy ước là năm thứ 0)
 Thời kỳ hoạt động của dự án: Số năm tính từ thời điểm bắt đầu đầu tư đến năm kết
thúc hoạt động ( n năm)
 Công thức xác định:
 Công thức tổng quát:
NPV = ∑
−𝐾𝑖+𝐵𝑖−𝐶𝑖
(1+𝑟)𝑖
𝑛
𝑖=0 +
𝑇
(1+𝑟)𝑛
Trong đó: Bi : Doanh thu từng năm
Ci : Chi phí hằng năm
 Công thức rút gọn trong trường hợp đặc biệt ( Bi – Ci = Const = P)
NPV = -K + P
(1+𝑟)𝑛
−1
𝑟( 1+𝑟)𝑛
+
𝑇
(1+𝑟)𝑛
 Ý nghĩa:
 NPV > 0 => Dự án có lãi
 NPV = 0 => Dự án hòa vốn ( không có lãi và cũng không bị lỗ vốn)
 NPV < 0 => Dự án bị thua lỗ.
Câu 14: Trình bày về chỉ tiêu tỉ suất thu hồi nội bộ (IRR): Khái niệm, công thức
xác định và ý nghĩa của chỉ tiêu IRR?
Trả lời:
Khái niệm
Tỷ suất thu hồi nội bộ - IRR( Internal Rate of Returns) là tỷ suất chiết khấu mà nếu
dùng nó làm tỷ suất để quy đổi dòng tiền tệ thì nó làm san bằng lợi ích thu được với
chi phí bỏ ra của dự án hoặc làm cho giá trị NPV ( Hoặc NFV) = 0.
Công thức xác định:
NPV = ∑
−𝐾𝑖+𝐵𝑖−𝐶𝑖
(1+𝐼𝑅𝑅)𝑖
𝑛
𝑖=0 +
𝑇
(1+𝐼𝑅𝑅)𝑛
= 0
 Để xác định giá trị IRR, ta dùng phương pháp nội suy:
 Đặt IRR = x, Gía trị NPV được coi là 1 hàm số phụ thuộc vào biến số x
 NPV = f(x)
 Chọn x1 sao cho f(x1) xấp xỉ bằng 0 nhưng f(x1) >0
 Chọn x2 sao cho f(x2) xấp xỉ bằng 0 nhưng f(x2) < 0
 Như vậy, trong khoảng ( x1 – x2) rất ngắn, mà hàm lại liên tục nên ta có thể coi
hàm có dạng tuyến tính và sẽ tồn tại một giá trị x0 mà f(x0) = 0.
 Để xác định giá trị x0 ta cấn xác định tham số a và b của hàm tuyến tính:
 NPV = f(x) = a + bx0 = 0 => x0 =
−𝑎
𝑏
( a)
 Ta có: f(x1)= a + bx1 (1)
f(x2)= a + bx2 (2)
Lấy (1) – (2), ta có:
b =
𝑓(𝑥1)−𝑓(𝑥2)
𝑥1− 𝑥2
(b)
Thay b vào (1), ta xác định được a = f(x1) – x1
𝑓(𝑥1)−𝑓(𝑥2)
𝑥1− 𝑥2
(c)
Từ a, b và c, ta xác định được giá trị IRR
IRR = x1 + f(x1)
𝑥2−𝑥1
𝑓(𝑥1)− 𝑓(𝑥2)
Ý nghĩa:
 Giá trị IRR càng lớn thì dự án càng có hiệu quả
 Nếu IRR > = Tỷ suất sinh lời tối thiểu thì dự án mới có hiệu quả kinh tế.
Câu 15: Trình bày phương pháp so sánh lựa chọn dự án đầu tư theo chỉ tiêuhiện
giá thuần NPV?
Trả lời:
 Nguyên tắc:
 Dựa vào chỉ tiêu NPV để tiến hành so sánh lựa chọn. Xét về bản chất kinh tế, đây
là chỉ tiêu tuyệt đối nên dự án nào có giá trị NPV lớn nhất thì dự án đó có hiệu quả
kinh tế nhất, và dự án đó được chọn, ngoài ra giá trị NPV >0.
 Để đảm bảo tính so sánh thì phải đồng nhất về mặt thời gian, tức là cùng một thời
gian hoạt động. Để thuận lợi cho việc tính toán, thường lấy khoảng thời gian là bội
số chung nhỏ nhất của các thời gian hoạt động của dự án.
 Các bước tiến hành so sánh
 Xác định thời kỳ (Thời gian so sánh): Là bội số chung nhỏ nhất của thời gian hoạt
động của các dự án.
 Tính giá trị NPV của từng dự án:
NPV = ∑
−𝐾𝑖+𝐵𝑖−𝐶𝑖
(1+𝑟)𝑖
𝑛
𝑖=0 +
𝑇
(1+𝑟)𝑛
 Dự án được chọn là dự án có giá trị NPV lớn nhất.
Câu 16: Trình bày phương pháp so sánh lựa chọn dự án đầu tư theo chỉ tiêutỉ suất
thu hồi nội bộ IRR?
 Nguyên tắc:
 Những dự án được lựa chọn là những dự án phải thỏa mãn điều kiện cần là: IRR>=
IRRđm( giá trị IRRđm được quy định cho từng lĩnh lực đầu tư)
 Một lần so sánh chỉ tiến hành so sánh một cặp dự án. Phần giống nhau thì không
tiến hành so sánh mà chỉ tiến hành so sánh phần khác nhau ( Phần chênh lệch giữa
hai dự án). Ta coi phần chênh lệch giữa hai dự án là một dự án giả định, và tính
IRR của dự án đó. Nếu IRR >= IRRđm thì dự án đó đáng giá về mặt kinh tế (Có
hiệu quả kinh tế ) tức dự án có chi phí đầu tư lớn hơn được chọn, còn ngược lại nếu
IRR < IRRđm thì dự án đó có chi phí đầu tư nhỏ hơn được chọn.
 Các bước so sánh:
1. Tính IRR của từng dự án
2. So sánh IRR của từng dự án với IRR định mức. Chỉ giữ lại những dự án có giá trị IRR
>= IRRđm và sắp xếp theo một trình tự nhất định. ( Theo chi phí đầu tư lớn dần)
3. So sánh từng cặp dự án, bắt đầu dự án II so với dự án I, xác định giá trị giá trị tỷ suất
thu hồi nội tại của dự án giả định, tức là phần chênh lệch giữa dự án II so với dự án I -
(IRRII/I).
4. So sánh IRRII/I với IRRđm:
 Nếu IRRII/I >= IRRđm thì dự án II được lựa chọn
 Nếu IRRII/I < IRRđm thì dự án I được lựa chọn
5. Lấy dự án III so với các dự án đã được chọn ở bước trên (B4), thực hiện như bước 3
và bước 4 cho đến cặp so sánh cuối cùng (m – 1)
6. Dự án được lựa chọn ở cặp so sánh (m – 1) là dự án có hiệu quả kinh tế (Dự án tối ưu).

More Related Content

What's hot

cau-hoi-trac-nghiem-thong-tin-di-dong
cau-hoi-trac-nghiem-thong-tin-di-dongcau-hoi-trac-nghiem-thong-tin-di-dong
cau-hoi-trac-nghiem-thong-tin-di-dong
Huynh MVT
 
Đồ án winmax
Đồ án winmaxĐồ án winmax
Đồ án winmax
Chinh Quang
 
Luận văn: Chất lượng dịch vụ cho truyền thông đa phương tiện, 9đ
Luận văn: Chất lượng dịch vụ cho truyền thông đa phương tiện, 9đLuận văn: Chất lượng dịch vụ cho truyền thông đa phương tiện, 9đ
Luận văn: Chất lượng dịch vụ cho truyền thông đa phương tiện, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Truyền dẫn số - Presentation1
Truyền dẫn số - Presentation1Truyền dẫn số - Presentation1
Truyền dẫn số - Presentation1
Nguyễn Ngọc Dự
 
Ptit mô phỏng hệ thống truyền thông slide
Ptit mô phỏng hệ thống truyền thông slidePtit mô phỏng hệ thống truyền thông slide
Ptit mô phỏng hệ thống truyền thông slide
Linh Linpine
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển các thiết bị trong phòng học
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển các thiết bị trong phòng họcĐề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển các thiết bị trong phòng học
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển các thiết bị trong phòng học
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
He thong truyen dan PDH va SDH
He thong truyen dan PDH va SDHHe thong truyen dan PDH va SDH
He thong truyen dan PDH va SDH
Đinh Công Thiện Taydo University
 
Các giao thức định tuyến trong mạng AD-HOC
Các giao thức định tuyến trong mạng  AD-HOCCác giao thức định tuyến trong mạng  AD-HOC
Các giao thức định tuyến trong mạng AD-HOC
Phú Lâm college
 
Kỹ thuật siêu cao tần tài liệu, tai lieu
Kỹ thuật siêu cao tần   tài liệu, tai lieuKỹ thuật siêu cao tần   tài liệu, tai lieu
Kỹ thuật siêu cao tần tài liệu, tai lieu
hung_pham_94
 
Giáo trình thiết kế mạch logic số
Giáo trình thiết kế mạch logic sốGiáo trình thiết kế mạch logic số
Giáo trình thiết kế mạch logic số
Man_Ebook
 
Truyen du lieu, Haming, CRC,...
Truyen du lieu, Haming, CRC,...Truyen du lieu, Haming, CRC,...
Truyen du lieu, Haming, CRC,...
Đinh Công Thiện Taydo University
 
98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma
98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma
98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdmaTran Trung
 
Thiết kế anten vi dải sử dụng trong hệ thống thông tin vô tuyến
Thiết kế anten vi dải sử dụng trong hệ thống thông tin vô tuyếnThiết kế anten vi dải sử dụng trong hệ thống thông tin vô tuyến
Thiết kế anten vi dải sử dụng trong hệ thống thông tin vô tuyến
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE
The Nguyen Manh
 
Mã đường truyền
Mã đường truyềnMã đường truyền
Mã đường truyền
Toản Lê Văn
 
Đề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đĐề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
công nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-Ltecông nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-Lte
PTIT HCM
 
Thi nghiem xlths
Thi nghiem xlthsThi nghiem xlths
Thi nghiem xlths
baquanbachkhoa
 

What's hot (20)

cau-hoi-trac-nghiem-thong-tin-di-dong
cau-hoi-trac-nghiem-thong-tin-di-dongcau-hoi-trac-nghiem-thong-tin-di-dong
cau-hoi-trac-nghiem-thong-tin-di-dong
 
Đồ án winmax
Đồ án winmaxĐồ án winmax
Đồ án winmax
 
Luận văn: Chất lượng dịch vụ cho truyền thông đa phương tiện, 9đ
Luận văn: Chất lượng dịch vụ cho truyền thông đa phương tiện, 9đLuận văn: Chất lượng dịch vụ cho truyền thông đa phương tiện, 9đ
Luận văn: Chất lượng dịch vụ cho truyền thông đa phương tiện, 9đ
 
Truyền dẫn số - Presentation1
Truyền dẫn số - Presentation1Truyền dẫn số - Presentation1
Truyền dẫn số - Presentation1
 
Ptit mô phỏng hệ thống truyền thông slide
Ptit mô phỏng hệ thống truyền thông slidePtit mô phỏng hệ thống truyền thông slide
Ptit mô phỏng hệ thống truyền thông slide
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển các thiết bị trong phòng học
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển các thiết bị trong phòng họcĐề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển các thiết bị trong phòng học
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển các thiết bị trong phòng học
 
He thong truyen dan PDH va SDH
He thong truyen dan PDH va SDHHe thong truyen dan PDH va SDH
He thong truyen dan PDH va SDH
 
Các giao thức định tuyến trong mạng AD-HOC
Các giao thức định tuyến trong mạng  AD-HOCCác giao thức định tuyến trong mạng  AD-HOC
Các giao thức định tuyến trong mạng AD-HOC
 
Kỹ thuật siêu cao tần tài liệu, tai lieu
Kỹ thuật siêu cao tần   tài liệu, tai lieuKỹ thuật siêu cao tần   tài liệu, tai lieu
Kỹ thuật siêu cao tần tài liệu, tai lieu
 
Giáo trình thiết kế mạch logic số
Giáo trình thiết kế mạch logic sốGiáo trình thiết kế mạch logic số
Giáo trình thiết kế mạch logic số
 
Truyen du lieu, Haming, CRC,...
Truyen du lieu, Haming, CRC,...Truyen du lieu, Haming, CRC,...
Truyen du lieu, Haming, CRC,...
 
98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma
98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma
98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma
 
Thiết kế anten vi dải sử dụng trong hệ thống thông tin vô tuyến
Thiết kế anten vi dải sử dụng trong hệ thống thông tin vô tuyếnThiết kế anten vi dải sử dụng trong hệ thống thông tin vô tuyến
Thiết kế anten vi dải sử dụng trong hệ thống thông tin vô tuyến
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE
 
mang LTE
mang LTEmang LTE
mang LTE
 
Mã đường truyền
Mã đường truyềnMã đường truyền
Mã đường truyền
 
Đề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đĐề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đ
 
công nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-Ltecông nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-Lte
 
Chap9
Chap9Chap9
Chap9
 
Thi nghiem xlths
Thi nghiem xlthsThi nghiem xlths
Thi nghiem xlths
 

Similar to Đề cương ôn tập Kinh Tế Viễn Thông

Bdm
BdmBdm
2009 - Interactive television A model of analysis of business.pdf
2009 - Interactive television A model of analysis of business.pdf2009 - Interactive television A model of analysis of business.pdf
2009 - Interactive television A model of analysis of business.pdf
ssuser4dafea
 
CV Fabrizio Avanzini - ENG 2012
CV Fabrizio Avanzini - ENG 2012CV Fabrizio Avanzini - ENG 2012
CV Fabrizio Avanzini - ENG 2012
Fabrizio Avanzini
 
OECD GOV Mobile government
OECD GOV Mobile government OECD GOV Mobile government
OECD GOV Mobile government
adamlerouge
 
Axon advisory recruiting presentation
Axon advisory   recruiting presentationAxon advisory   recruiting presentation
Axon advisory recruiting presentation
Axon Partners Group
 
Services Management
Services ManagementServices Management
Services Management
Krishna Kumar K
 
KA program ppt audit
KA program ppt auditKA program ppt audit
KA program ppt audit
kassuabebe
 
7. ict strategy
7. ict strategy7. ict strategy
7. ict strategy
nealgs69
 
Final p pt km 16
Final p pt km 16Final p pt km 16
Final p pt km 16
Libra chudry
 
Sjaq
SjaqSjaq
Oracle aplicaciones 1 smart cities - munir ismet
Oracle aplicaciones 1  smart cities - munir ismet Oracle aplicaciones 1  smart cities - munir ismet
Oracle aplicaciones 1 smart cities - munir ismet
AppsMk
 
Oracle aplicaciones 1 smart cities - munir ismet
Oracle aplicaciones 1  smart cities - munir ismet Oracle aplicaciones 1  smart cities - munir ismet
Oracle aplicaciones 1 smart cities - munir ismet
AppsMk
 
Curriculam Vitae - Vanie Cattigan - February 2017 Rev0 - Updated Details
Curriculam Vitae - Vanie Cattigan - February 2017 Rev0 - Updated DetailsCurriculam Vitae - Vanie Cattigan - February 2017 Rev0 - Updated Details
Curriculam Vitae - Vanie Cattigan - February 2017 Rev0 - Updated Details
Vanie Cattigan
 
Accelerating smart city roll out: blending social & economic factors to boost...
Accelerating smart city roll out: blending social & economic factors to boost...Accelerating smart city roll out: blending social & economic factors to boost...
Accelerating smart city roll out: blending social & economic factors to boost...
IRIS Smart Cities
 
Providing Accommodation and Food Services to the Population of the Region
Providing Accommodation and Food Services to the Population of the RegionProviding Accommodation and Food Services to the Population of the Region
Providing Accommodation and Food Services to the Population of the Region
YogeshIJTSRD
 
TDL & Exports Regional Intermediary Design
TDL & Exports Regional Intermediary DesignTDL & Exports Regional Intermediary Design
TDL & Exports Regional Intermediary Design
Translinked
 
Communications Management Presentation
Communications Management PresentationCommunications Management Presentation
Communications Management Presentation
brianbish10795
 
Performance management for better service delivery in local
Performance management for better service delivery in localPerformance management for better service delivery in local
Performance management for better service delivery in local
Babasab Patil
 
Paper: Operators must evolve to succeed in the Internet of Things
Paper: Operators must evolve to succeed in the Internet of ThingsPaper: Operators must evolve to succeed in the Internet of Things
Paper: Operators must evolve to succeed in the Internet of Things
Ericsson
 
Working process of digital journalists in the 21st century
Working process of digital journalists in the 21st centuryWorking process of digital journalists in the 21st century
Working process of digital journalists in the 21st century
Panita Wannapiroon Kmutnb
 

Similar to Đề cương ôn tập Kinh Tế Viễn Thông (20)

Bdm
BdmBdm
Bdm
 
2009 - Interactive television A model of analysis of business.pdf
2009 - Interactive television A model of analysis of business.pdf2009 - Interactive television A model of analysis of business.pdf
2009 - Interactive television A model of analysis of business.pdf
 
CV Fabrizio Avanzini - ENG 2012
CV Fabrizio Avanzini - ENG 2012CV Fabrizio Avanzini - ENG 2012
CV Fabrizio Avanzini - ENG 2012
 
OECD GOV Mobile government
OECD GOV Mobile government OECD GOV Mobile government
OECD GOV Mobile government
 
Axon advisory recruiting presentation
Axon advisory   recruiting presentationAxon advisory   recruiting presentation
Axon advisory recruiting presentation
 
Services Management
Services ManagementServices Management
Services Management
 
KA program ppt audit
KA program ppt auditKA program ppt audit
KA program ppt audit
 
7. ict strategy
7. ict strategy7. ict strategy
7. ict strategy
 
Final p pt km 16
Final p pt km 16Final p pt km 16
Final p pt km 16
 
Sjaq
SjaqSjaq
Sjaq
 
Oracle aplicaciones 1 smart cities - munir ismet
Oracle aplicaciones 1  smart cities - munir ismet Oracle aplicaciones 1  smart cities - munir ismet
Oracle aplicaciones 1 smart cities - munir ismet
 
Oracle aplicaciones 1 smart cities - munir ismet
Oracle aplicaciones 1  smart cities - munir ismet Oracle aplicaciones 1  smart cities - munir ismet
Oracle aplicaciones 1 smart cities - munir ismet
 
Curriculam Vitae - Vanie Cattigan - February 2017 Rev0 - Updated Details
Curriculam Vitae - Vanie Cattigan - February 2017 Rev0 - Updated DetailsCurriculam Vitae - Vanie Cattigan - February 2017 Rev0 - Updated Details
Curriculam Vitae - Vanie Cattigan - February 2017 Rev0 - Updated Details
 
Accelerating smart city roll out: blending social & economic factors to boost...
Accelerating smart city roll out: blending social & economic factors to boost...Accelerating smart city roll out: blending social & economic factors to boost...
Accelerating smart city roll out: blending social & economic factors to boost...
 
Providing Accommodation and Food Services to the Population of the Region
Providing Accommodation and Food Services to the Population of the RegionProviding Accommodation and Food Services to the Population of the Region
Providing Accommodation and Food Services to the Population of the Region
 
TDL & Exports Regional Intermediary Design
TDL & Exports Regional Intermediary DesignTDL & Exports Regional Intermediary Design
TDL & Exports Regional Intermediary Design
 
Communications Management Presentation
Communications Management PresentationCommunications Management Presentation
Communications Management Presentation
 
Performance management for better service delivery in local
Performance management for better service delivery in localPerformance management for better service delivery in local
Performance management for better service delivery in local
 
Paper: Operators must evolve to succeed in the Internet of Things
Paper: Operators must evolve to succeed in the Internet of ThingsPaper: Operators must evolve to succeed in the Internet of Things
Paper: Operators must evolve to succeed in the Internet of Things
 
Working process of digital journalists in the 21st century
Working process of digital journalists in the 21st centuryWorking process of digital journalists in the 21st century
Working process of digital journalists in the 21st century
 

More from Huynh MVT

MPLS-based Layer 3 VPNs.pdf
MPLS-based Layer 3 VPNs.pdfMPLS-based Layer 3 VPNs.pdf
MPLS-based Layer 3 VPNs.pdf
Huynh MVT
 
MPLS Virtual Private Networks.pdf
MPLS Virtual Private Networks.pdfMPLS Virtual Private Networks.pdf
MPLS Virtual Private Networks.pdf
Huynh MVT
 
mplste-130112120119-phpapp02.pdf
mplste-130112120119-phpapp02.pdfmplste-130112120119-phpapp02.pdf
mplste-130112120119-phpapp02.pdf
Huynh MVT
 
MPLS-VPN-Technology.pdf
MPLS-VPN-Technology.pdfMPLS-VPN-Technology.pdf
MPLS-VPN-Technology.pdf
Huynh MVT
 
mpls.pdf
mpls.pdfmpls.pdf
mpls.pdf
Huynh MVT
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG ĐẢNG VIÊN MỚI.2021.pdf
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG ĐẢNG VIÊN MỚI.2021.pdfTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG ĐẢNG VIÊN MỚI.2021.pdf
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG ĐẢNG VIÊN MỚI.2021.pdf
Huynh MVT
 
T-REC-G.984.3-200402-S!!PDF-E.pdf
T-REC-G.984.3-200402-S!!PDF-E.pdfT-REC-G.984.3-200402-S!!PDF-E.pdf
T-REC-G.984.3-200402-S!!PDF-E.pdf
Huynh MVT
 
WIMAX-THUYET-TRINH.pptx
WIMAX-THUYET-TRINH.pptxWIMAX-THUYET-TRINH.pptx
WIMAX-THUYET-TRINH.pptx
Huynh MVT
 
Nguyen dinh phu pic ccs
Nguyen dinh phu pic ccsNguyen dinh phu pic ccs
Nguyen dinh phu pic ccs
Huynh MVT
 
Mang va-truyen-so-lieu
Mang va-truyen-so-lieuMang va-truyen-so-lieu
Mang va-truyen-so-lieu
Huynh MVT
 
Ky thuat-chuyen-mach -ky-thuat-chuyen-mach-1
Ky thuat-chuyen-mach -ky-thuat-chuyen-mach-1Ky thuat-chuyen-mach -ky-thuat-chuyen-mach-1
Ky thuat-chuyen-mach -ky-thuat-chuyen-mach-1
Huynh MVT
 
Dien tu tuong tu ii
Dien tu tuong tu iiDien tu tuong tu ii
Dien tu tuong tu ii
Huynh MVT
 
Bài giảng-mạng-viễn-thông-2016
Bài giảng-mạng-viễn-thông-2016Bài giảng-mạng-viễn-thông-2016
Bài giảng-mạng-viễn-thông-2016
Huynh MVT
 
Kien truc-co-ban-cua-stm32-arm-cortex-m3
Kien truc-co-ban-cua-stm32-arm-cortex-m3Kien truc-co-ban-cua-stm32-arm-cortex-m3
Kien truc-co-ban-cua-stm32-arm-cortex-m3
Huynh MVT
 
Bài giảng môn học phương pháp nghiên cứu khoa học
Bài giảng môn học phương pháp nghiên cứu khoa họcBài giảng môn học phương pháp nghiên cứu khoa học
Bài giảng môn học phương pháp nghiên cứu khoa học
Huynh MVT
 
Vxl ch03-8051-3.1 3.2-v03
Vxl ch03-8051-3.1 3.2-v03Vxl ch03-8051-3.1 3.2-v03
Vxl ch03-8051-3.1 3.2-v03
Huynh MVT
 
Ngon ngu c theo chuan ansi
Ngon ngu c theo chuan ansiNgon ngu c theo chuan ansi
Ngon ngu c theo chuan ansi
Huynh MVT
 
Arduino cho người mới bắt đầu
Arduino cho người mới bắt đầuArduino cho người mới bắt đầu
Arduino cho người mới bắt đầu
Huynh MVT
 
Tổng quan về Intenet of Thing
Tổng quan về Intenet of ThingTổng quan về Intenet of Thing
Tổng quan về Intenet of Thing
Huynh MVT
 
Experimental Evaluation of Distortion in Amplitude Modulation Techniques for ...
Experimental Evaluation of Distortion in Amplitude Modulation Techniques for ...Experimental Evaluation of Distortion in Amplitude Modulation Techniques for ...
Experimental Evaluation of Distortion in Amplitude Modulation Techniques for ...
Huynh MVT
 

More from Huynh MVT (20)

MPLS-based Layer 3 VPNs.pdf
MPLS-based Layer 3 VPNs.pdfMPLS-based Layer 3 VPNs.pdf
MPLS-based Layer 3 VPNs.pdf
 
MPLS Virtual Private Networks.pdf
MPLS Virtual Private Networks.pdfMPLS Virtual Private Networks.pdf
MPLS Virtual Private Networks.pdf
 
mplste-130112120119-phpapp02.pdf
mplste-130112120119-phpapp02.pdfmplste-130112120119-phpapp02.pdf
mplste-130112120119-phpapp02.pdf
 
MPLS-VPN-Technology.pdf
MPLS-VPN-Technology.pdfMPLS-VPN-Technology.pdf
MPLS-VPN-Technology.pdf
 
mpls.pdf
mpls.pdfmpls.pdf
mpls.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG ĐẢNG VIÊN MỚI.2021.pdf
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG ĐẢNG VIÊN MỚI.2021.pdfTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG ĐẢNG VIÊN MỚI.2021.pdf
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG ĐẢNG VIÊN MỚI.2021.pdf
 
T-REC-G.984.3-200402-S!!PDF-E.pdf
T-REC-G.984.3-200402-S!!PDF-E.pdfT-REC-G.984.3-200402-S!!PDF-E.pdf
T-REC-G.984.3-200402-S!!PDF-E.pdf
 
WIMAX-THUYET-TRINH.pptx
WIMAX-THUYET-TRINH.pptxWIMAX-THUYET-TRINH.pptx
WIMAX-THUYET-TRINH.pptx
 
Nguyen dinh phu pic ccs
Nguyen dinh phu pic ccsNguyen dinh phu pic ccs
Nguyen dinh phu pic ccs
 
Mang va-truyen-so-lieu
Mang va-truyen-so-lieuMang va-truyen-so-lieu
Mang va-truyen-so-lieu
 
Ky thuat-chuyen-mach -ky-thuat-chuyen-mach-1
Ky thuat-chuyen-mach -ky-thuat-chuyen-mach-1Ky thuat-chuyen-mach -ky-thuat-chuyen-mach-1
Ky thuat-chuyen-mach -ky-thuat-chuyen-mach-1
 
Dien tu tuong tu ii
Dien tu tuong tu iiDien tu tuong tu ii
Dien tu tuong tu ii
 
Bài giảng-mạng-viễn-thông-2016
Bài giảng-mạng-viễn-thông-2016Bài giảng-mạng-viễn-thông-2016
Bài giảng-mạng-viễn-thông-2016
 
Kien truc-co-ban-cua-stm32-arm-cortex-m3
Kien truc-co-ban-cua-stm32-arm-cortex-m3Kien truc-co-ban-cua-stm32-arm-cortex-m3
Kien truc-co-ban-cua-stm32-arm-cortex-m3
 
Bài giảng môn học phương pháp nghiên cứu khoa học
Bài giảng môn học phương pháp nghiên cứu khoa họcBài giảng môn học phương pháp nghiên cứu khoa học
Bài giảng môn học phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Vxl ch03-8051-3.1 3.2-v03
Vxl ch03-8051-3.1 3.2-v03Vxl ch03-8051-3.1 3.2-v03
Vxl ch03-8051-3.1 3.2-v03
 
Ngon ngu c theo chuan ansi
Ngon ngu c theo chuan ansiNgon ngu c theo chuan ansi
Ngon ngu c theo chuan ansi
 
Arduino cho người mới bắt đầu
Arduino cho người mới bắt đầuArduino cho người mới bắt đầu
Arduino cho người mới bắt đầu
 
Tổng quan về Intenet of Thing
Tổng quan về Intenet of ThingTổng quan về Intenet of Thing
Tổng quan về Intenet of Thing
 
Experimental Evaluation of Distortion in Amplitude Modulation Techniques for ...
Experimental Evaluation of Distortion in Amplitude Modulation Techniques for ...Experimental Evaluation of Distortion in Amplitude Modulation Techniques for ...
Experimental Evaluation of Distortion in Amplitude Modulation Techniques for ...
 

Recently uploaded

Leveraging Generative AI to Drive Nonprofit Innovation
Leveraging Generative AI to Drive Nonprofit InnovationLeveraging Generative AI to Drive Nonprofit Innovation
Leveraging Generative AI to Drive Nonprofit Innovation
TechSoup
 
Data Structure using C by Dr. K Adisesha .ppsx
Data Structure using C by Dr. K Adisesha .ppsxData Structure using C by Dr. K Adisesha .ppsx
Data Structure using C by Dr. K Adisesha .ppsx
Prof. Dr. K. Adisesha
 
How to Predict Vendor Bill Product in Odoo 17
How to Predict Vendor Bill Product in Odoo 17How to Predict Vendor Bill Product in Odoo 17
How to Predict Vendor Bill Product in Odoo 17
Celine George
 
How to deliver Powerpoint Presentations.pptx
How to deliver Powerpoint  Presentations.pptxHow to deliver Powerpoint  Presentations.pptx
How to deliver Powerpoint Presentations.pptx
HajraNaeem15
 
THE SACRIFICE HOW PRO-PALESTINE PROTESTS STUDENTS ARE SACRIFICING TO CHANGE T...
THE SACRIFICE HOW PRO-PALESTINE PROTESTS STUDENTS ARE SACRIFICING TO CHANGE T...THE SACRIFICE HOW PRO-PALESTINE PROTESTS STUDENTS ARE SACRIFICING TO CHANGE T...
THE SACRIFICE HOW PRO-PALESTINE PROTESTS STUDENTS ARE SACRIFICING TO CHANGE T...
indexPub
 
Electric Fetus - Record Store Scavenger Hunt
Electric Fetus - Record Store Scavenger HuntElectric Fetus - Record Store Scavenger Hunt
Electric Fetus - Record Store Scavenger Hunt
RamseyBerglund
 
Traditional Musical Instruments of Arunachal Pradesh and Uttar Pradesh - RAYH...
Traditional Musical Instruments of Arunachal Pradesh and Uttar Pradesh - RAYH...Traditional Musical Instruments of Arunachal Pradesh and Uttar Pradesh - RAYH...
Traditional Musical Instruments of Arunachal Pradesh and Uttar Pradesh - RAYH...
imrankhan141184
 
Andreas Schleicher presents PISA 2022 Volume III - Creative Thinking - 18 Jun...
Andreas Schleicher presents PISA 2022 Volume III - Creative Thinking - 18 Jun...Andreas Schleicher presents PISA 2022 Volume III - Creative Thinking - 18 Jun...
Andreas Schleicher presents PISA 2022 Volume III - Creative Thinking - 18 Jun...
EduSkills OECD
 
Gender and Mental Health - Counselling and Family Therapy Applications and In...
Gender and Mental Health - Counselling and Family Therapy Applications and In...Gender and Mental Health - Counselling and Family Therapy Applications and In...
Gender and Mental Health - Counselling and Family Therapy Applications and In...
PsychoTech Services
 
مصحف القراءات العشر أعد أحرف الخلاف سمير بسيوني.pdf
مصحف القراءات العشر   أعد أحرف الخلاف سمير بسيوني.pdfمصحف القراءات العشر   أعد أحرف الخلاف سمير بسيوني.pdf
مصحف القراءات العشر أعد أحرف الخلاف سمير بسيوني.pdf
سمير بسيوني
 
What is Digital Literacy? A guest blog from Andy McLaughlin, University of Ab...
What is Digital Literacy? A guest blog from Andy McLaughlin, University of Ab...What is Digital Literacy? A guest blog from Andy McLaughlin, University of Ab...
What is Digital Literacy? A guest blog from Andy McLaughlin, University of Ab...
GeorgeMilliken2
 
A Visual Guide to 1 Samuel | A Tale of Two Hearts
A Visual Guide to 1 Samuel | A Tale of Two HeartsA Visual Guide to 1 Samuel | A Tale of Two Hearts
A Visual Guide to 1 Samuel | A Tale of Two Hearts
Steve Thomason
 
How Barcodes Can Be Leveraged Within Odoo 17
How Barcodes Can Be Leveraged Within Odoo 17How Barcodes Can Be Leveraged Within Odoo 17
How Barcodes Can Be Leveraged Within Odoo 17
Celine George
 
Level 3 NCEA - NZ: A Nation In the Making 1872 - 1900 SML.ppt
Level 3 NCEA - NZ: A  Nation In the Making 1872 - 1900 SML.pptLevel 3 NCEA - NZ: A  Nation In the Making 1872 - 1900 SML.ppt
Level 3 NCEA - NZ: A Nation In the Making 1872 - 1900 SML.ppt
Henry Hollis
 
Bonku-Babus-Friend by Sathyajith Ray (9)
Bonku-Babus-Friend by Sathyajith Ray  (9)Bonku-Babus-Friend by Sathyajith Ray  (9)
Bonku-Babus-Friend by Sathyajith Ray (9)
nitinpv4ai
 
RHEOLOGY Physical pharmaceutics-II notes for B.pharm 4th sem students
RHEOLOGY Physical pharmaceutics-II notes for B.pharm 4th sem studentsRHEOLOGY Physical pharmaceutics-II notes for B.pharm 4th sem students
RHEOLOGY Physical pharmaceutics-II notes for B.pharm 4th sem students
Himanshu Rai
 
Jemison, MacLaughlin, and Majumder "Broadening Pathways for Editors and Authors"
Jemison, MacLaughlin, and Majumder "Broadening Pathways for Editors and Authors"Jemison, MacLaughlin, and Majumder "Broadening Pathways for Editors and Authors"
Jemison, MacLaughlin, and Majumder "Broadening Pathways for Editors and Authors"
National Information Standards Organization (NISO)
 
Skimbleshanks-The-Railway-Cat by T S Eliot
Skimbleshanks-The-Railway-Cat by T S EliotSkimbleshanks-The-Railway-Cat by T S Eliot
Skimbleshanks-The-Railway-Cat by T S Eliot
nitinpv4ai
 
Nutrition Inc FY 2024, 4 - Hour Training
Nutrition Inc FY 2024, 4 - Hour TrainingNutrition Inc FY 2024, 4 - Hour Training
Nutrition Inc FY 2024, 4 - Hour Training
melliereed
 
Philippine Edukasyong Pantahanan at Pangkabuhayan (EPP) Curriculum
Philippine Edukasyong Pantahanan at Pangkabuhayan (EPP) CurriculumPhilippine Edukasyong Pantahanan at Pangkabuhayan (EPP) Curriculum
Philippine Edukasyong Pantahanan at Pangkabuhayan (EPP) Curriculum
MJDuyan
 

Recently uploaded (20)

Leveraging Generative AI to Drive Nonprofit Innovation
Leveraging Generative AI to Drive Nonprofit InnovationLeveraging Generative AI to Drive Nonprofit Innovation
Leveraging Generative AI to Drive Nonprofit Innovation
 
Data Structure using C by Dr. K Adisesha .ppsx
Data Structure using C by Dr. K Adisesha .ppsxData Structure using C by Dr. K Adisesha .ppsx
Data Structure using C by Dr. K Adisesha .ppsx
 
How to Predict Vendor Bill Product in Odoo 17
How to Predict Vendor Bill Product in Odoo 17How to Predict Vendor Bill Product in Odoo 17
How to Predict Vendor Bill Product in Odoo 17
 
How to deliver Powerpoint Presentations.pptx
How to deliver Powerpoint  Presentations.pptxHow to deliver Powerpoint  Presentations.pptx
How to deliver Powerpoint Presentations.pptx
 
THE SACRIFICE HOW PRO-PALESTINE PROTESTS STUDENTS ARE SACRIFICING TO CHANGE T...
THE SACRIFICE HOW PRO-PALESTINE PROTESTS STUDENTS ARE SACRIFICING TO CHANGE T...THE SACRIFICE HOW PRO-PALESTINE PROTESTS STUDENTS ARE SACRIFICING TO CHANGE T...
THE SACRIFICE HOW PRO-PALESTINE PROTESTS STUDENTS ARE SACRIFICING TO CHANGE T...
 
Electric Fetus - Record Store Scavenger Hunt
Electric Fetus - Record Store Scavenger HuntElectric Fetus - Record Store Scavenger Hunt
Electric Fetus - Record Store Scavenger Hunt
 
Traditional Musical Instruments of Arunachal Pradesh and Uttar Pradesh - RAYH...
Traditional Musical Instruments of Arunachal Pradesh and Uttar Pradesh - RAYH...Traditional Musical Instruments of Arunachal Pradesh and Uttar Pradesh - RAYH...
Traditional Musical Instruments of Arunachal Pradesh and Uttar Pradesh - RAYH...
 
Andreas Schleicher presents PISA 2022 Volume III - Creative Thinking - 18 Jun...
Andreas Schleicher presents PISA 2022 Volume III - Creative Thinking - 18 Jun...Andreas Schleicher presents PISA 2022 Volume III - Creative Thinking - 18 Jun...
Andreas Schleicher presents PISA 2022 Volume III - Creative Thinking - 18 Jun...
 
Gender and Mental Health - Counselling and Family Therapy Applications and In...
Gender and Mental Health - Counselling and Family Therapy Applications and In...Gender and Mental Health - Counselling and Family Therapy Applications and In...
Gender and Mental Health - Counselling and Family Therapy Applications and In...
 
مصحف القراءات العشر أعد أحرف الخلاف سمير بسيوني.pdf
مصحف القراءات العشر   أعد أحرف الخلاف سمير بسيوني.pdfمصحف القراءات العشر   أعد أحرف الخلاف سمير بسيوني.pdf
مصحف القراءات العشر أعد أحرف الخلاف سمير بسيوني.pdf
 
What is Digital Literacy? A guest blog from Andy McLaughlin, University of Ab...
What is Digital Literacy? A guest blog from Andy McLaughlin, University of Ab...What is Digital Literacy? A guest blog from Andy McLaughlin, University of Ab...
What is Digital Literacy? A guest blog from Andy McLaughlin, University of Ab...
 
A Visual Guide to 1 Samuel | A Tale of Two Hearts
A Visual Guide to 1 Samuel | A Tale of Two HeartsA Visual Guide to 1 Samuel | A Tale of Two Hearts
A Visual Guide to 1 Samuel | A Tale of Two Hearts
 
How Barcodes Can Be Leveraged Within Odoo 17
How Barcodes Can Be Leveraged Within Odoo 17How Barcodes Can Be Leveraged Within Odoo 17
How Barcodes Can Be Leveraged Within Odoo 17
 
Level 3 NCEA - NZ: A Nation In the Making 1872 - 1900 SML.ppt
Level 3 NCEA - NZ: A  Nation In the Making 1872 - 1900 SML.pptLevel 3 NCEA - NZ: A  Nation In the Making 1872 - 1900 SML.ppt
Level 3 NCEA - NZ: A Nation In the Making 1872 - 1900 SML.ppt
 
Bonku-Babus-Friend by Sathyajith Ray (9)
Bonku-Babus-Friend by Sathyajith Ray  (9)Bonku-Babus-Friend by Sathyajith Ray  (9)
Bonku-Babus-Friend by Sathyajith Ray (9)
 
RHEOLOGY Physical pharmaceutics-II notes for B.pharm 4th sem students
RHEOLOGY Physical pharmaceutics-II notes for B.pharm 4th sem studentsRHEOLOGY Physical pharmaceutics-II notes for B.pharm 4th sem students
RHEOLOGY Physical pharmaceutics-II notes for B.pharm 4th sem students
 
Jemison, MacLaughlin, and Majumder "Broadening Pathways for Editors and Authors"
Jemison, MacLaughlin, and Majumder "Broadening Pathways for Editors and Authors"Jemison, MacLaughlin, and Majumder "Broadening Pathways for Editors and Authors"
Jemison, MacLaughlin, and Majumder "Broadening Pathways for Editors and Authors"
 
Skimbleshanks-The-Railway-Cat by T S Eliot
Skimbleshanks-The-Railway-Cat by T S EliotSkimbleshanks-The-Railway-Cat by T S Eliot
Skimbleshanks-The-Railway-Cat by T S Eliot
 
Nutrition Inc FY 2024, 4 - Hour Training
Nutrition Inc FY 2024, 4 - Hour TrainingNutrition Inc FY 2024, 4 - Hour Training
Nutrition Inc FY 2024, 4 - Hour Training
 
Philippine Edukasyong Pantahanan at Pangkabuhayan (EPP) Curriculum
Philippine Edukasyong Pantahanan at Pangkabuhayan (EPP) CurriculumPhilippine Edukasyong Pantahanan at Pangkabuhayan (EPP) Curriculum
Philippine Edukasyong Pantahanan at Pangkabuhayan (EPP) Curriculum
 

Đề cương ôn tập Kinh Tế Viễn Thông

  • 1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Học phần: Kinh tế viễn thông Câu 1: Vị trí và vai trò của ngành viễn thông? Trả lời: 1. Vị trí ngành viễn thông -Ngành viễn thông là ngành kinh tế - kỹ thuật- dịch vụ thuộc kết cấu hạ tầng nền kinh tế quốc dân.Trong đó: +Kinh tế: Tạo ra thu nhập quốc dân, đóng góp vào ngân sách nhà nước. +Kỹ thuật: Sử dụng công nghệ, thiết bị với trình độ khoa học kỹ thuật hiện đại để sản xuất và cung cấp các dịch vụ viễn thông. +Dịch vụ: Sản phẩm của ngành tạo ra mang tính vô hình. -Kết cấu hạ tầng: Ngành viễn thông tạo ra các điều kiện cần thiết và chung nhất cho tất cả lĩnh vực sản xuất xã hội, nếu thiếu thì có thể xảy ra 2 trường hợp: +Hoặc là không sản xuất kinh doanh được. +Tiến trình sản suất kinh doanh không hiệu quả. -Ngành viễn thông phải đi trước phát triển một bước để tạo tiền đề cho các ngành khác phát triển. -Viễn thông được coi là một hệ thần kinh của đất nước. Mức độ phát triểncủa hệ thống thông tin viễn thông được xem như một dấu hiệu phản ánh mức độ phát triển kinh tế- xã hội của đất nước. 2. Vai trò -Ngành viễn thông có vai trò rất quan trọng trong đời sống, kinh tế - xã hội , chính trị, an ninh quốc phòng. Vai trò đó được thể hiện qua các đặc điểm sau:  Đối với lĩnh vực chính trị, an ninh quốc phòng. -Là công cụ đắc lực phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, nhà nước và các cấp chính quyền trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là an ninh quốc phòng.  Đối với lĩnh vực kinh tế. -Đóng vai trò quan trọng thúc đẩy nên kinh tế quốc dân phát triển, là ngành trực tiếp tạo ra tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân.  Đối với lĩnh vực xã hội và trình độ nâng cao dân trí. -Phục vụ giao lưu, tình cảm của mọi tầng lớp nhân dân, mở mang kiến thức, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sông của nhân dân.
  • 2. Câu 2: Phân tích đặc điểm kinh tế xã hội của ngành viễn thông? Trả lời: Đặc điểm kinh tế xã hội của ngành viễn thông bao gồm:  Tính vô hình của sản phẩm viễn thông.  Quá trình sản suất viễn thông mang tính dây chuyền.  Quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm.  Tải trong không đồng đều theo không gian thời gian. Tính vô hình của sản phẩm viễn thông:  Sản phẩm viễn thông không phải là sản phẩm vật chất chế tạo mới, không phải là hàng hóa cụ thể mà là hiệu quả có ích của quá trình truyền đưa tin tức từ người gửi đến người nhận và được gọi là dịch vụ viễn thông  Để tao ra dịch vụ viễn thông, ngành viễn thông cũng cần đầy đủ các yếu tố sản xuất như các ngành sản xuất khác: sức lao động, tư liệu ( công cụ) lao động và đối tượng lao động.  Lao động của ngành viễn thông bao gồm: lao động công nghệ, lao động phụ trợ và lao động quản lý  Các cơ sở viễn thông làm nhiệm vụ dịch truyền những tin tức này từ vị trí người gửi đến vị trí người nhận và đây chính là kết quả hoạt động của ngành viễn thông  Do tính vô hình của sản phẩm viễn thông cần lưu ý:  Việc truyền tin phải chính xác, trung thực và kịp thời.  Kết cấu chi phí để tạo ra các dịch vụ viễn thông: không cần nguyên vật liệu chính, tỷ trọng tiền lương, khấu hao TSCĐ chiếm tỷ trọng cao  Chính sách marketing thích hợp.  Quá trình sản xuất viễn thông mang tính dây chuyền  Để thực hiện truyền đưa tin tức hoàn chỉnh từ người gửi đếnngười nhận thường có từ hai hoặc nhiều cơ sở viễn thông tham gia, mỗi cơ sở chỉ thực hiện một giai đoạn nhất định của quá trình truyền đưa tin tức hoàn chỉnh đó. Đây là đặc điểm quan trọng chi phối đến công tác tổ chức quản lý hoạt động viễn thông
  • 3.  Với đặc điểm quá trình sản xuất mang tính dây chuyền diễn ra trên một không gian rộng lớn thì cần lưu ý  Phải có qui định thống nhất, có chính sách đầu tư phát triển mạng thống nhất, phù hợp để đảm bảo tính thống nhất và tính kỹ thuật cao, tính nhịp nhàng trong hoạt động viễn thông  Tồn tại 2 khái niệm sản phẩm: sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm công đoạn  Phải có sự phân chia doanh thu cước cho các đơn vị  Quá trình xản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm  Chu kỳ sản xuất viễn thông: T - cc - H - sx - H’ (T’)  Đặc điểm này cần lưu ý:  Không có sản phẩm tồn kho dịch vụ viễn thông  Đòi hỏi chất lượng dịch vụ viễn thông phải đặc biệt quan tâm vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến người tiêu dùng  Ngành viễn thông và các dịch vụ viễn thông phải phát triển mạng lưới thông tin viễn thông đến gần mọi đối tượng sử dụng  Thu cước được phép thu trước khi phục vụ người tiêu dùng ( cung cấp dịch vụ viễn thông ). Riêng các dơn vị, cá nhân có ký hợp đồng với doanh nghiệp viễn thông thì được thanh toán sau khi sử dụng dịch vụ vào một thời điểm quy định trong tháng, do vậy xuất hiện khoản nợ phải thu của khách hàng  Tải trọng không đồng đều thao không gian và thời gian  Tải trọng viễn thông là lượng tin tức đến một cơ sở sản xuất nào đó của DNVT yêu cầu được phục vụ trong một khoảng thời gian nhất định. Lượng tin tức lại phụ thuộc vào nhu cầu truyền đưa tin tức của khách hàng. Trong khi nhu cầu truyền đưa tin tức rất đa dạng, do đó xuất hiện không đồng đều về không gian và thời gian  Về không gian: giữa các vùng trong một nước, giữa các chiều trên cùng một tuyến  Về thời gian: giũa các giờ/ngày, giữa ngày/tuần, giữa các tháng/năm  Tải trọng không đều nhưng phải đáp ứng mọi yêu cầu truyền tin của khách hàng nên ngành viễn thông bắt buộc phải có dự trữ năng lực sản xuất: dự trữ về phương tiện, thiết bị thông tin, về lao động, tài chính,…nhưng việc dự trữ bao nhiêu thì cần phải tính toán khoa học để tránh lãng phí mà vẫn đáp ứng được nhu cầu truyền tin của khách hang
  • 4. Câu 3: Bản chất và ý nghĩa của công tác kế hoạch hóa trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa? Bản chất của kế hoạch hóa:  Khái niệm: Kế hoạch hóa là một hoạt động chủ quan, có ý thức, có tổ chức của con người trên cơ sở nhận thức và vận dụng các qui luật khách quan nhằm xác định mục tiêu, phương án, trình tự và cách thức tiến hành các hoạt động sản xuất  Đặc điểm:  Tính chu kỳ, bao gồm các hoạt động: Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá tiến hành xây dựng và thực hiện kế hoạch  Định hướng và điều khiển: theo định hướng đối với sự phát triểnsản xuất theo qui luật tái sản xuất mở rộng ở mọi cấp của nền kinh tế. Ý nghĩa của công tác kế hoạch hóa: Quản lý vĩ mô Quản lý vi mô  Định hướng sự vận động của thị trường  Phối hợp trợ giúp hoạt động  Là một khâu của chu trình quản lý;  Là chức năng của quản lý thể hiện: Kế hoạch hóa các tác dụng làm giảm tính bất ổn của doanh nghiệp Kế hoạch hóa làm giảm sự chồng chéo và hoạt động lãng phí Kế hoạch hóa thiết lập nên những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác kiểm tra Câu 4: Hệ thống chỉ tiêu kế hoạch: Khái niệm, yêu cầu và phân loại chỉ tiêu kế hoạch? Trả lời:  Khái niệm Các chỉ tiêukế hoạch là các đích, các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp, có thể tính toán, so sánh, đối chiếu và phân tích được.  Yêu cầu  Phải có khả năng di chuyển thông tin, phản ánh nhiệm vụ kế hoạch một cách củ thể rõ ràng, chính xác và dễ hiểu.  Phải đồng bộ và có khả năng so sánh được với các chỉ tiêu kinh tế -kỹ thuật khác.  Nội dung của hệ thống chỉ tiêu phải phản ánh bao quát toàn diện các mặt hoạt động của doanh nghiệp cũng như nghĩa vụ của doanh nghiệp và lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp được hưởng.
  • 5.  Phải có tác dụng kích thích, khyến khích người thực hiện hoàn thành nhiệm vụ được giao.  Phân loại chỉ tiêu kế hoạch  Căn cứ vào tính chất phản ánh của chỉ tiêu:  Chỉ tiêu số lượng: thể hiện quy mô và cơ cấu của các đối tượng kế hoạch bao gồm các chỉ tiêu phản ánh về quy mô số lượng, doanh thu.. các hoạt động của doanh nghiệp như giá trị tổng sản lượng, số lượng lao động giá trị tài sản cố định  Chỉ tiêu chất lượng: bao gồm các chỉ tiêu phản ánh chất lượng từng mặt công tác hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Căn cứ vào đơn vị tính toán  Chỉ tiêu hiện vật: phản ánh đặc trưng hữu dụng của đối tượng, kế hoạch chỉ tiêu hiện vật thường được tính toán bằng các đơn vị thuộc hệ đếm và một số đơn vị đo lường phổ thông như: cái chiếc, tấn, mét…  Chỉ tiêu giá tri: phản ánh đại lượng giá trị của hệ thống kế hoạch,được đo lường bằng các đơn vị tiền tệ như chỉ tiêu: doanh thu, chi phí, lợi nhuận, năng suất lao động.  Căn cứ vào đại lượng đo lường  Chỉ tiêu tuyệt đối: phản ánh thuần túy về mặt quy mô, độ lớn của các đối tượng kế hoạch, được điễn đạt bằng các đơn vị đo lường tuyệt đối.  Chỉ tiêu tương đối: phản ánh sự vận động của đối tượng kế hoạch,được diễn đạt bằng các đơn vị đo lường tương đối.  Căn cứ vào quản lý phân cấp  Chỉ tiêu pháp lệnh: là chỉ tiêu nhà nước, cấp trên giao cho các doanh nghiệp nhà nước,đây là chỉ tiêu bắt buộc phải thực hiện.  Chỉ tiêuhướng dẫn: là các chỉ tiêukhông có tính bắt buộc phải thực hiện.  Chỉ tiêu tính toán: là các chỉ tiêu do từng doanh nghiệp quy định và tính toán, phục vụ cho công tác quản lý và kế hoạch hóa trong doanh nghiệp. Câu 5: Khái niệm chất lượng dịchvụ viễn thông? Hệ thống chỉ tiêuchất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất? Trả lời: 1.Khái niệm Chất lượng dịch vụ viễn thông là đặc trưng tổng thể hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp viễn thông và của từng cán bộ công nhân viên theo một loạt các thông số về kỹ thuật – sản xuất kinh doanh, về kinh tế xã hội và về tâm sinh lý Chất lượng dịch vụ viễn thông là mức độ hài lòng của khách hàng trong quá trình cảm nhận, tiêu dùng dịch vụ, là tổng thể giá trị mà nhà cung cấp đem lại cho khách hàng. Chất lượng thông tin dịch vụ viễn thông là những tính năng, tác dụng của dịch vụ mà khách hàng sử dụng yêu cầu đáp ứng cho họ.Những tính năng này bao gồm:  Tốc dộ truyền đưa tin tức;
  • 6.  Độ chính xác, trung thực của việc truyền đưa và khôi phục tin tức.  Độ hoạt động ổn định của các phương tiện thông tin  Vậy: Chất lượng dịch vụ viễn thông là toàn bộ đặc tính của dịch vụ đem lại sự hài lòng cho khách hàng, là dịch vụ tổng thể mà doanh nghiệp viễn thông mang lại cho khách hàng, thỏa mãn đầy đủ giá trị mong đợi của khách hàng. 2.Hệ thống chỉ tiêu chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất:  Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật:  Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công: là tỷ số giữa số cuộc gọi được thiết lập thành công trên tổng số cuộc gọi  Chất lượng thoại: là chỉ số tích hợp của chất lượng truyền tiếng nói trên kênh thoại được xác định bằng cách tính điểm trung bình với thang điểm MOS từ 1 đến 5theo khuyến nghị P.800 của ITU. Chất lượng thoại trung bình phải ≥ 3,5 điểm  Độ chính xác ghi cước:  Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai: là tỷ số giữa các cuộc gọi bị ghi cước sai trên tổng số cuộc gọi. Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai ≤ 0,1%.  Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước sai: là tỷ số giữa tổng giá trị tuyệt đối thời gian ghi sai của các cuộc gọi bị ghi cước sai trên tổng số thời gian của các cuộc gọi. Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước sai ≤ 0,1%  Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước, lập hóa đơn sai:  Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước sai: là tỷ số giữa số cuộc gọi bị tính cước sai trên tổng số cuộc gọi. Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước sai ≤ 0,01%  Tỷ lệ cuộc gọi bị lập hóa đơn sai: là tỷ số giữa số cuộc gọi bị lập hóa đơn sai trên tổng số cuộc gọi. Tỷ lệ cuộc gọi bị lập hóa đơn sai ≤ 0,01%  Chỉ tiêu chất lượng phục vụ:  Độ khả dụng của dịch vụ ( D) là tỷ lệ thời gian trong đó mạng viễn thông cố định mặt đất sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được tính theo công thức sau: D = ( 1 - Tf 𝑇𝑟 )x100% Trong đó: Tr: thời gian xác định độ khả dụng của dịch vụ Tf: thời gian sự cố thuộc trách nhiệm DNCCDV  Sự cố đường dây thuê bao: là những hỏng hóc đường dây thuê bao làm cho dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất khoongt hực hiện được. Số lần sự cố đường dây thuê bao (F) là tổng só sự số tính trên 100 thuê bao trong khoảng thời gian 12 tháng và được tính theo công thức sau: F = ∑ 𝑓𝑖 𝑅𝑖 12 𝑖=1 x100%
  • 7. Trong đó fi sự cố đường dây thuê bao trong tháng thứ i; Ri: Tổng số thuê bao trong tháng thứ i; F ≤ 20,8.  Thời gian chờ sữa chữa sự cố đường dây thuê bao được tính từ lúc DNCCDV nhận được thông báo hư hỏng của khách hàng đến lúc sữa chữa xong  Thời gian thiết lập dịch vụ: là khoảng thời gian được tính từ lúc DNCCDV tiếp nhận đơn yêu cầu thiết lập dịch vụ điện thoại cố định của khách hàng cho tới khi khách hàng có thể sử dụng được dịch vụ  Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ: là sự không hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ được báo cho DNCCDV bằng văn bản.  Hồi âm khiếu nại của khách hàng: là văn bản DNCCDV thông báo cho khách hàng có văn bản khiếu nại về việc tiếp nhận và xem xét giải quyết khiếu nại  Dịch vụ hỗ trợ khách hàng: là dịch vụ giải đáp thắc mắc, hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng, cung cấp thông tin liên quan cho khách hàng về dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất Câu 6: Tài sản cố định ngành viễn thông: Khái niệm và phân loại TSCĐ ngành VT?  Khái niệm: Tài sản cố định (TSCĐ) là những tư liệu lao động chủ yếu, có giá trị lớn tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, còn giá trị của nó thì được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh  Phân loại TSCĐ:  Mục đích sử dụng: o TSCĐ dùng cho kinh doanh o TSCĐ dùng cho phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng o TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất hộ nhà nước  Hình thái biểu hiện và hình thức sở hữu: o Tài sản cố định hữu hình o Tài sản cố định vô hình o Tài sản cố định thuê tài chính  Nội dung kinh tế: o Nhà cửa vật kiến trúc o Máy móc thiết bị o Phương tiện vận tải o Thiết bị, dụng cụ quản lý o Tái sản cố định khác  Tình hình sử dụng: o TSCĐ đang sử dụng
  • 8. o TSCĐ chưa cần dùng o TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý, nhượng bán.  Theo nguốn hình thành: o Tài sản hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp o Tài sản hình thành từ nguồn vốn nợ phải trả. Trình bày giá trị của TSCĐ: Nguyên giá, giá trị còn lại và giá trị khôi phục?  Đánh giá TSCĐ theo giá ban đầu ( Nguyên giá TSCĐ)  Khái niệm: Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí thực tế đã chỉ ra để có TSCĐ cho đến khi đưa TSCĐ vào hoạt động bình thường như giá mua thực tế của TSCĐ, các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí lắp đặt, chạy thử, lãi tiền vay cho đầu tư TSCĐ khi chưa bàn giao và đưa TSCĐ vào sử dụng thuế và lệ phí trước bạ ( nếu có)  Tùy vào loại tài sản cố định mà có cách xác định phù hợp. Ta có các loại nguyên giá TSCĐ o Nguyên giá tài sản cố định hữu hình o Mua sắm: NG = Giá mua thực tế + CPPS o Đấu tư XD: NG = Giá quyết toán công trình + Chi phí khác có liên quan o TSCĐ đã qua sử dụng được điều chuyển từ đơn vị khác đến( trong cùng một doanh nghiệp) NG = NG trên số kế toán của đơn vị cũ o TSCĐ được cho, được biếu, được tặng, nhận gốp vốn liên doan, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa…… o Nguyên giá tài sản cố định vô hình o Suyền sử dụng đất o Nhãn hiệu hàn hóa o Quyền phát hành, bản quyền, bằng phát minh sáng chế o Phần mềm máy tính o Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính  Đánh giá tà sản cố định theo giá trị đánh giá lại:  Khái niệm: giá trị đánh giá lại của TSCĐ là giá trị thực tế để mua sắm TSCĐ ở tại thời điểm đánh giá lại hay nói một cách khác, giá trị đánh giá lại TSCĐ phản ahs toàn bộ chi phí để tái sản xuất nó.  Đặc điểm: o Về mặt giá trị thì giá đánh giá lại TSCĐ có thể nhỏ hơn, lớn hơn hoặc bằng nguyên giá TSCĐ o Về bản chất, giá đánh giá lại TSCĐ sẽ thống nhất mức giá của các tài sản cố định được mua sắm ở các thời điểm khác nhau.  Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại:
  • 9.  Khái niệm: Giá trị còn lại của TSCĐ trong doanh nghiệp là phân fgias trị còn lại của tài sản chưa chuyển vào giá trị sản phẩm.  Cách xác định: o Cách 1: Tính theo giá trị ban đầu và số tiền đã tính khấu hao Gclt = NG - ∑ 𝐾𝐻𝑡 𝑡 𝑖=1  Cách 2: Tính theo giá trị đánh giá lại. Các phương pháp khấu hao TSCĐ ngành VT?  Khái niệm: Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí kinh doanh qua thời gian sử dụng TSCĐ. Hay là việc dịch chuyển phần giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng vào giá trị sản phẩm sản xuất ra theo phương pháp tính toán thích hợp  Bao gồm các phương pháp:  Phương pháp khấu hao bình quân( phương pháp khấu hao đường thẳng, cố định) o Theo phương pháp này, tỷ lệ khấu hao và mức khấu hao hằng năm được xác định theo mức không đổi trong suốt thời gian sử dụng tài sản cố định. o Công thức tính: MKH = 𝑁𝐺 𝑇 = NG.kKH ; kKH = 1 𝑇 x100(%) Trong đó, T là thời gian sử dụng TSCĐ là thời gian dự kiến sử dụng TSCĐ vào hoạt động kinh doanh trong điều kiện bình thường Ưu điểm Nhược điểm Cách tính đơn giản, dễ hiểu, dễ theo dõi Mức khấu hao tính vào nguyên giá ổn định, làm cho giá thành sản phẩm ổn định Trong những trường hợp doanh nghiệp sử dụng phương pháp khấu hao tổng hợp thì khối lượng tính toán giảm đáng kể, cho hiệu quả nhanh chóng , thuận lợi cho việc lập kế hoạch khấu hao cũng như lập các dự toán…. Không phản ánh chính xác mức độ hao mòn thực tế của TSCĐ Do tính bình quân nên khả năng thu hồi vốn chậm, trong một số trường hợp không thu đủ vốn đầu tư, do không tính hết hao mòn vô hình  Phương pháp khấu hao nhanh ( khấu hao giảm dần): o Theo phương pháp này, mức khấu hao TSCĐ cao ở những năm đầu và giảm dần mức khấu hao theo thời gian sử dụng o Có 2 cách tính như sau o Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
  • 10. Mkhi = Gđi x Kkh Trong đó: Mkhi – Mức khấu hao TSCĐ năm thứ (i) Gđi – giá trị còn lại TSCĐ ở đầu năm (i) Kkh – tỷ lệ khấu hao hằng năm của TSCĐ, được xác định: Kkh = Kkhđt x Hđc Trong đó Hđc – hệ số điều chỉnh được qui định Nếu Tsd từ 3 ->= 4 năm : Hđc = 1.5 Nếu Tsd từ 4 ->= 6 năm : Hđc = 2.0 Nếu Tsd trên 6 năm thì: Hđc = 2.5 o Phương pháp khấu hao theo tỷ lệ khấu hao giảm dần ( theo tổng số thứ tự năm sử dụng) Mkh(i) = NG x kkh(i) Kkh(i) = 2(𝑇−𝑖+1) 𝑇(𝑇+1) Lưu ý: ∑ 𝑘𝐾𝐻𝑖 𝑇 𝑖=1 = 1 Trong đó: T – thời gian dự kiến sử dụng TSCĐ i – thứ tự năm cần tính khấu hao Ưu điểm Nhược điểm - Thu hối vốn nhanh, giảm bớt tổn thất hao mòn vô hình - Là biện pháp hoãn thuế( Thuế thu nhập DN) trong những năm đầu của DN. - Tính toán phức tạp, khó theo dõi - Riêng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần sẽ không thu đủ vốn đầu tư vào TSCĐ - Có thể gây đột biến về giá thành sản phẩm do những năm đầu có chi phí khấu hao lớn  Phương pháp khấu hao giảm dần kết hợp phương pháp khấu hao đường thẳng ( bình quân) o Để khắc phục những hạn chế của phương pháp khấu hao đường thẳng và khấu hao giảm dần, người ta sử dụng kết hợp cả hai phương pháp trên. Theo phương pháp khấu hao này thì những năm đầu người ta sử dụng phương pháp khấu hao giảm dần , còn những năm cuối thì thực hiện phương pháp khấu hao bình quân Các chỉ tiêuphản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ ngành VT?  Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ:
  • 11.  Hiệu suất sử dụng TSCĐ ( sức sản xuất) Hsx = Dthu thuần/ ∑ 𝑁𝐺𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản cố định tham gia trong kỳ làm được bao nhiêu đồng doanh thuần  Chỉ tiêu hàm lượng TSCĐ EHL = ∑ 𝑁𝐺𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ /D thu thuần = 1 𝐻𝑠𝑥 Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng nguyên giá TSCĐ  Chỉ tiêu mức sinh lời của TSCĐ ( sức sinh lợi) HSL = Ln trong kỳ/ ∑ 𝑁𝐺 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá TSCĐ sử dụng trong thời kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận  Hệ số hao mòn tài sản cố định HHM = 𝑀𝐾𝐻 ∑ 𝑁𝐺 Trong đó MKH : Tổng số tiền khấu hao lũy kế 𝑁𝐺 : Tổng nguyên giá tài sản cố định ở thời điểm đánh giá Chỉ thiêu này phản ánh mức độ hao mòn tài sản cố định trong doanh nghiệp tại thời điểm đánh giá  Hệ số huy động tài sản cố định Hhuy động = NG TSCĐ đang sử dụng/ ∑ 𝑁𝐺 TSCĐ hiện có Chỉ tiêu này phản ánh mức độ huy động tài sản cố định hiện có vào hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.  Hệ số trang bị TSCĐ HTB = 𝑁𝐺 sử dụng bình quân trong kỳ / Ntrực tiếp sx Chỉ tiêu này phản ánh giá trị TSCĐ bình quân trang bị cho một công nhân sản xuất trực tiếp  Chỉ tiêu về kết cấu TSCĐ Phản ánh tỷ trọng của từng loại hoặc từng nhóm TSCĐ của doanh nghiệp tại thời điểm đánh giá / tổng giá trị TSCĐ. Chỉ tiêu này này cho phép đánh giá mức độ hợp lý trong cơ cấu TSCĐ được đầu tư, trang bị tại doanh nghiệp  Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ  Đầu tư phải đồng bộ, cân đối, có trọng tâm, trọng điểm theo hướng hiện đại hóa và có hiệu quả
  • 12.  Huy động tối đa số tài sản hiện có trong doanh nghiệp. Bán hoặc cho thuê những TSCĐ không cần dùng  Hoàn thiện tổ chức quá trình sản xuất và áp dụng tổ chức lao động khoa học, sử dụng có hiệu quả TSCĐ  Thực hiện chế độ duy trì, bảo dưỡng, sữa chữa TSCĐ theo đúng chế độ  Hạn chế bớt sự mất cân đối của tải trọng ( lưu lượng) thông tin và bố trí hợp lý trang thiết bị ở mức cần thiết  Nâng cao tay nghề của đội ngũ CB – CNV tương xứng với trình độ yêu cầu. So sánh TSCĐ và TSLĐ trong ngành VT?  Giống nhau:  Đều là tài sản, là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh  Giá trị của tài sản được kết chuyển vào trong giá trị sản phẩm, dịch vụ và được bảo toàn, khôi phục sau 1 kì sử dụng.  Khác nhau: Tiêu chí TSLĐ TSCĐ Công dụng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh Đối tượng lao động Công cụ lao động Thời gian sử dụng Ngắn ( dưới 1 năm) Dài( từ 1 năm trở lên) Giá trị tài sản Nhỏ Lớn Cách thức kết chuyển vào giá trị sản phẩm Toàn bộ, 1 lần Từng phần, nhiều lần, dưới dạng khấu hao Câu 7: Trình bày về vai trò và cơ cấu lao động trong ngành viễn thông? Trả lời: Vai trò lao động:  Lao động trong quá trình sản xuất được hiểu là hoạt động có mục đích của con người nhằm biến đổi tài nguyên thiên nhiên thành của cải vật chất để đáp ứng nhu cầu xã hội.  Quá trình sản xuất được thực hiện phải cần 3 yếu tố: lao động, đối tượng lao động và công cụ lao động, trong đó lao động là yếu tố quyết định.  Lao động là 1 yếu tố không thể thiếu được trong quá trình sản xuất và cũng là 1 yếu tố quyết định đến quá trình sản xuất, cung cấp các dịch vụ viễn thông.  Trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển thì lao động càng đóng 1 vai trò quan trọng, đặc biệt là lao động có trình độ chuyên môn cao.  Cơ cấu lao động:  Khái niệm: là tỷ trọng từng loại lao động so với tổng lao động của toàn đơn vị (doanh nghiệp, ngành).
  • 13.  Về các loại lao động, tùy vào mục đích nghiên cứu, phân tích ta có các tiêu thức phân loại khác nhau, cụ thể:  Giới tính ( phái): Nam, nữ  Lứa tuổi: phân thành các mức tuổi khác nhau  Thâm niên công tác: phân thành các mức thời gian công tác  Trình độ đào tạo: chưa qua đào tạo, công nhân, trung cấp, cao đẳng, ĐH, SĐH  Cơ cấu lao động theo chức năng và nội dung công việc:  Lao động công nghệ: là những lao động tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh như: công việc bảo dưỡng, sữa chữa cáp, dây máy thuê bao, lao động chuyển mạch, viba, … Đây là lao động chính trực tiếp tạo ra các dịch vụ viễn thông cung cấp cho khách hàng.  Lao động phụ trợ: là những lao động làm các công việc tác động vào việcquá trình chuẩn bị sản xuất, quá trình đảm bảo các điều kiện cho lao động công nghệ sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm như: vận chuyển, cung ứng vật tư trong dây chuyền công nghệ, vệ sinh công nghiệp, kiểm soát chất lượng thông tin, tính và thu cước, bảo vệ nội bộ.  Lao động quản lý: là toàn bộ lao động hoạt động trong bộ máy quản lý nhằm thực hiện các công việc định hướng, điều hòa, phối hợp, duy trì các mối quan hệ về tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh trong và ngoài ngành. Theo tính chất và chức năng, chia làm 3 loại: viên chức quản lý; viên chức chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ; viên chức thừa hành, phục vụ.  Cơ cấu lao động hợp lý:  Khái niệm: là cơ cấu lao động đáp ứng được yêu cầu về nội dung công việc của đơn vị theo hướng đúng việc đúng người  Ý nghĩa: Đây là tiêu thức để đánh giá chất lượng lao động và việc bố trí sử dụng lao động ở từng đơn vị cũng như toàn ngành. Có như vậy mới sử dụng hiệu quả lao động trong đơn vị cũng như toàn ngành Câu 8: Trình bày về tiềnlương trong ngành VT: Khái niệm và hình thức trả lương theo sản phẩm và theo thời gian? Trả lời:  Khái niệm: tiền lương là số mà tiền người lao động nhận từ người sử dụng lao động của họ thanh toán lại tương ứng với số lượng và chất lượng lao động mà họ đã tiêu hao trong quá trình sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ.  Các hình thức trả lương: a. Trả lương theo sản phẩm:
  • 14.  Khái niệm: là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ trực tiếp vào số lượng và chất lượng sản phẩm dịch vụ đã hoàn thành.  Ý nghĩa:  Quán triệt tốt nguyên tắc phân phối tiền lương.  Trực tiếp khuyến khích người lao động.  Nâng cao tính tự chủ, chủ động người lao động.  Điều kiện áp dụng:  Xây dựng hệ thống định mức.  Phục vụ tốt nơi làm việc.  Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.  Đảm bảo số lượng và chất lượng sản phẩm.  Các hình thức trả lương theo sản phẩm:  Trả lương theo sản phẩm trực tiếp từng cá nhân: tiền lương của từng cá nhân người lao động được tính trên cơ sở khối lượng sản phẩm dịch vụ hoàn thành và đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm, dịch vụ. TL1 = Đg . Q1 Q1: sản lượng hoàn thành trong kỳ Đg: đơn giá tiền lương là mức tiền lương được dùng để trả cho người lao động khi hoàn thành một đơn vị sản phẩm hay công việc. Được xác định: Đg= 𝑇𝐿𝑂 𝑄 hoặc Đg=TL0.t Trong đó: TL0 là lương cấp bậc của người lao động trong kỳ(tháng). Q: Mức sản lượng trong kỳ. t: Mức thời gian hoàn thành một đơn vị sản phẩm.  Trả lương theo sản phẩm tập thể: chế độ này áp dụng để trả lương cho một nhóm người lao động cùng thực hiện một khối lượng sản phẩm nhất định, khi công việc đó đòi hỏi nhiều người cùng tham gia thực hiện, các công việc của mỗi lao động đều có liên quan với nhau. Tiền lương thực tế cả nhóm: ∑ 𝑇𝐿1 =Đg.Q1, Đg= ∑ 𝑇𝐿𝑖 𝑛 𝑖=1 𝑄 Q, Q1: Mức sản lượng qui định và sản lượng thực tế hoàn thành của cả tổ. TLi: Lương cấp bậc của lao động i trong tổ. n: số thành viên trong tổ  Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: chế độ này thường áp dụng để trả lương cho những lao động làm các công việc phục vụ hay bổ
  • 15. trợ, phục vụ cho hoạt động lao động chính. Tiền lương thực tế được xác định: TL1(bt) =Đg(bt).∑ 𝑄1. ∑ 𝑄1: sản lượng thực tế của những lao động chính mà nhân viên bổ trợ phục vụ. Trong đó giá tiền lương Đg(bt) được xác định: Đg(bt)= 𝑇𝐿𝑏𝑡 𝑀.𝑄 M: mức phục vụ của lao động phụ, bổ trợ. Q: mức sản lượng bình quân của một lao động chính  Trả lương khoán sản phẩm: chế độ này được áp dụng cho những công việc được giao khoán cho người lao động đối với công việc mang tính đột xuất, không thể định mức lao động ổn định trong thời gian dài. Tiền lương khoán được tính: TL1= Đg.k.Q1 Đg.k: đơn giá khoán cho một công việc hoặc một sản phẩm.  Trả lương theo sản phẩm có thưởng: là chế độ trả lương theo sản phẩm kết hợp có thưởng. Tiền lương trả cho người lao động gồm 2 phần: - Phần lương trả theo đơn giá cố định và số lượng sản phẩm, dịch vụ (phần cơ bản). - Phần tiền thưởng: phụ thuộc mức độ hoàn thành các chỉ tiêu thưởng, đặc trưng cả về số lượng và chất lượng sản phẩm, dịch vụ. TL1= TLsp + Tthưởng  Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: hình thức này áp dụng ở những khâu yếu, trì trệ trong sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp đến toàn bộ quá trình sản xuất hoặc trong giai đoạn cần gấp rút hoàn thành kế hoạch. - Trả lương theo sản phẩm lũy tiến sẽ dùng nhiều đơn giá sản phẩm khác nhau tương ứng cho từng mức khối lượng sản phẩm hoàn thành. Thường có 2 loại: + Đơn giá bình thường (khởi điểm) được dùng để trả cho số sản phẩm làm ra trong phạm vi mức khởi điểm (≤Q0) Đg0. + Đơn giá lũy tiến, thường cao hơn đơn giá khởi điểm để trả cho sản phẩm vượt mức khởi điểm. Đơn giá này được xác định: Đglt=Đg.k Vậy tiền lương được xác định: TL1= Đg0.Q0 + Đg0 .k (Q1 – Q0) Nếu Q1<Q0 thì TL1= Đg0. Q1
  • 16. b. Trả lương theo thời gian:  Khái niệm: là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào mức lương cấp bậc và thời gian làm việc thực tế của họ. TL1 = 𝑇𝐿0 𝑁𝑡 .Ntt TL0: lương cấp bậc 1 tháng Nt, Ntt : số ngày làm việc theo chế độ và số ngày làm việc thực tế của lao động trong tháng.  Các hình thức trả lương theo thời gian:  Trả lương thời gian giản đơn ( đơn giản). + Tiền lương tháng của từng cá nhân được xác định căn cứ vào đơn giá tiền lương ngày ( TLngày ) và số ngày làm việc thực tế ( Ntt ). TL1 = TLngày x Ntt  Trả lương thời gian có thưởng. + Là hình thức trả lương theo thời gian đơn giản kết hợp có thưởng, tiền lương của từng cá nhân được xác định: TL1 = ( TLngày x Ntt ) + Tt Trong đó: Tr : là tiền thưởng được xác định căn cứ vào các chỉ tiêu về số lượng và chất lượng khi đạt và vượt kế hoạch đề ra. Hình thức này thường áp dụng đối vs lao động phụ, bổ trợ hoặc lao động chính làm ở những khâu sản xuất có trình độ cơ giới hóa, tự động hóa cao hoặc những công việc đòi hỏi phải tuyệt đối đảm bảo chất lượng. Câu 9: Trình bày chi phí SXKD ngành VT: Khái niệm và phân loại? Trả lời:  Khái niệm chi phí SXKD: Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về lao động sống (Tiền lương, Bảo hiểm xã hội,...) và lao động vật hoá (Nguyên vật liệu, nhiên liệu, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định,...) mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong kỳ kinh doanh nhất định.  Khái niệm chi phí kinh doanh viễn thông: Chi phí sản xuất kinh doanh viễn thông là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống (Tiền lương, Bảo hiểm xã hội,...) và lao động vật hoá (Vật liệu, nhiên liệu, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định,...) phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh viễn thông ở một kỳ kinh doanh nhất định (tháng, quý, năm).  Phân loại
  • 17.  Phân loại theo nội dung kinh tế (yếu tố chi):  Nguyên nhiên vật liệu(vật tư) : nguyên nhiên vật liệu chính, nguyên nhiên vật liệu phụ.  Tiền lương của người lao động.  Các khoản trích nộp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, phí công đoàn)  Khấu hao tài sản cố định.  Dịch vụ mua ngoài : Tiền điện, nước, thuê vận chuyển, hoa hồng…  Chi phí khác bằng tiền(chi phí khác).  Phân loại chi phí theo công dụng cụ thể của chi phí trong kinh doanh(phân loại theo khoản mục chi) 1. Khấu hao tài sản cố định: 2. Sửa chữa tài sản cố định: 3. Tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương: 4. Giá vốn hàng hóa. 5. Vật liệu nghiệp vụ: 6. Nhiên liệu: 7. Điện nước. 8. Dụng cụ sản xuất, đồ dùng văn phòng 9. Bảo hộ lao động: 10.Vận chuyển 11.Công tác phí. 12.Hoa hồng đại lý: 13.Nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ, cải tiến… 14.Thưởng thức năng suất lao động, thưởng thức sáng kiến cải tiến , tiết kiệm vật tư… 15.Đào tạo 16.Trả lãi vay 17.Ăn giữa ca 18.Chi phí lao động nữ 19.Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn: 20.Thuê nhà, mặt bằng: 21.Các khoản thuế, phí, lệ phí: 22.Thuê kênh 23.Mua bảo hiểm tài sản
  • 18. 24.Chi quảng cáp, khuyến mại, tiếp thị, hội nghị, đối ngoại 25.Chi phí khác.  Phân loại theo phương pháp phân bổ chi phí vào giá thành:  Chi phí phân bổ trực tiếp: là chi phí có quan hệ trực tiế với quá trình sản xuất ra từng loại sản phẩm, dịch vụ(đối tượng tính giá thành) và được tính trực tiếp từ giá thành của từng loại sản phẩm, dịch vụ (từng đối tượng tính giá thành). Thường chi phí giá trực tiếp bao gồm:  Tiền lương và cac khoản trích nộp theo lương  Nguyên vật liệu chính, phụ dùng vào sản xuất.  Nhiên liệu, động lực dùng vào sản xuất.  Chi phí phânbổ gián tiếp(chi phíchung): là chi phí có liênquan đến nhiều sản phẩm dịch vụ, đến hoạt động chung của các bộ phận trong doanh nghiệp và nó được tính vào giá thành 1 cách gián tiếp bằng phương pháp phân bổ chi phí. Về kết cấu(nội dung), chi phí chung cũng tương tự như chi phí trực tiếp , nhưng nó được dùng cho hoạt động của các bộ phận hay của toàn doanh nghiệp. Cách phân loại này có tác dụng trong việc tính toán giá thành kế hoạch cũng như hạch toán giá thành thực tế của doanh nghiệp.  Phân loại theo đặc tính biến động của chi phí( theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm)  Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi hoặc hầu như không đổi khi sản phẩm doanh thu thay đổi trong 1 giới hạn quy mô nhất định.  Chi phí biến đổi(biến phí):là những chi phí biến đổi tỷ lệ thuận với sản lượng và doanh thu(thường là các chi phí trực tiếp cho quá trình sản xuất kinh doanh). Mục đích:giúp cho công tác phân tích đánh giá chính xác tính hợp lý của chi phí sản xuất chi ra, là cơ sở để xác định điểm hòa vốn và xác định chính xác giá cả hợp lý, linh hoạt phù hợ với cơ chế thị trường. Câu 10: Trình bày về giá thành và giá cước dịch vụ VT: Khái niệm, ý nghĩa của từng chỉ tiêu và mối quan hệ giữa chúng? Trả lời: 1. Giá thành:  Khái niệm: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp viễn thông đã bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dịch vụ (tính cho một khối lượng sản phẩm, công việc, lao động nhất định đã hoàn thành).  Ý nghĩa:  Giá thành sản phẩm, dịch vụ là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh các mặt hoạt
  • 19. động kinh doanh của doanh nghiệp như trình độ trang bị kỹ thuật, tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh, trình độ quản lý, tổ chức sản xuất, tốc độ tăng năng suất lao động... Trong công tác quản lý các hoạt động kinh doanh viễn thông, chỉ tiêu giá thành sản phẩm dịch vụ viễn thông giữ một vai trò quan trọng thể hiện trên:  Giá thành là thước đo mức hao phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dịch vụ viễn thông, là căn cứ để xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh viễn thông.  Giá thành là một công cụ quan trọng của doanh nghiệp viễn thông để kiểm soát tình hình hoạt động kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức, kỹthuật.  Giá thành là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp viễn thông xây dựng chính sách giá cả đối với từng loại sản phẩm dịch vụ viễn thông. 2. Giá cước:  Khái niệm:  Giá cả: Là số tiền mà người mua phải trả cho người bán để sở hữu sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ.  Giá cước, phí: Là giá cả được sử dụng để thanh toán trong việc sử dụng các sản phẩm (dịch vụ) không mang đặc trưng vật chất(không có tính vật chất) như cước vận tải, cước dịch vụ viễn thông, phí bảo hiểm, phí dịch vụ tài chính, ngân hàng.  Giá cước dịch vụ viễn thông: Là hệ thống giá cả có kế hoạch quy định cho các dịch vụ viễn thông.  Ý nghĩa: Xây dựng hệ thống giá cước dịch vụ viên thông có căn cứ khoa học là mọt việc làm rất quan trọng. Muốn vậy phải dựa vào các nguyên tắc sau:  Cước phí được xây dựng căn cứ vào chi phí sản xuất hợp lý của các sản phẩm và dịch vụ.  Bảo đảm cho các doanh nghiệp bù đắp được chi phí sản xuất, có tích luỹ và làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước.  Phù hợp với khả năng thanh toán của người sử dụng; khuyến khích cạnh tranh lành mạnh; tạo điềukiện thuận lợi cho các doanh nghiệp chủ động trong sản xuất kinh doanh phù hợp với thực tế thị trường.  Cước viễn thông Quốc tế được xây dựng phù hợp với các quy định về viễn thông của các tổ chức Viễn thông Quốc tế và khu vực mà Việt N am tham gia ký kết; phù hợp với chính sách kinh tế đối ngoại của Đảng, Nhà nước.  Hệ thống cước phí phải đơn giản, dễ hiểu, thuận tiện đối với người sử dụng cũng như đối với nhân viên viễn thông.  Hệ thống cước phí phải được hoàn thiện thường xuyên một cách có hệthống. 3. Mối quan hệ giữa giá thành và giá cước:
  • 20.  Xét về mặt bản chất, giá thành và giá cả đều là biểu hiện bằng tiền của các dịch vụ viễn thông.  Giá thành và giá cước có thể nhỏ hơn bằng hoặc lớn hơn phụ thuộc vào giá trị thặng dư:  Ta có cước phí =z + m, trong đó z là giá thành, m là giá trị thặng dư.  Khi: m>0: dịch vụ kinh doanh có lãi m=0: dịch vụ kinh doanh không có lãi m<0: dịch vụ kinh doanh bị lỗ Câu 11: Doanh thu của doanh nghiệp viễn thông và cách xác định? Trả lời: 1. Khái niệm Doanh thu của doanh nghiệp là số tiền mà doanh nghiệp thu được do tiêu thụ sản phẩm và cung cấp các dịch vụ cho khách hàng trong một kỳ nhất định. -Tổng doanh thu: Là toàn bộ tổng số tiền thu được từ khách hàng trong một kỳ -Doanh thu thuần: Là số tiền thực tế mà doanh nghiệp thu được từ khách hàng dùng để xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – các khoản giảm, trừ - Thuế gián thu Trong đó: +Các khoản khấu trừ: Chiết khấu bán hàng, giảm giá bán hàng và hàng hóa bị trả lại. +Thuế gián thu: thế VAT (phương pháp tính thuế trực tiếp), thuế XNK, thuế tiêu thụ đặc biệt. 2. Cách xác định.  Xác định doanh thu cước  Doanh thu cước dịch vụ: 𝐷𝑖 = 𝑞𝑖. 𝑝𝑖  Doanh thu cước thuê bao = Số thuê bao x Cước thuê bao tháng Doanh thu cước thuê bao = 𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 30 x Cước thuê bao tháng  Doang thu bán lẻ = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑐ó 𝑉𝐴𝑇 1,1  Xác định doanh thu cước được hưởng Doanh thu cước được hưởng do cấp trên quyết định và được xác định theo hai cách:  Cách 1: căn cứ vào chi phí hợp lý và lợi nhuận định mức được hưởng DTCĐHKH = CKH + mKH DTCĐHTH = DTCĐHKH + ∆ DTCĐH  Cách 2: căn cứ vào sản lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp và đơn giá sản thanh toán 1 đơn vị sản phẩm, dịch vụ DTCĐHTH = ∑ 𝑆𝐿𝑖ĐGi  Doanh thu riêng ( DTR) DTR = DTCĐH + DTKDDV khác + TNTC + TNHĐK DTKDDV khác: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ khác hạch toán riêng.
  • 21. Câu 12: Trình bày khái niệm, ý nghĩa và trình tự phân phối lợi nhuận trong ngành VT? Trả lời: 1. Khái niêm:  Lợi nhuận của doanh nghiệm là số tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệm bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệm trong kỳ kinh doanh nhất định. L= Doanh thu thuần – Chi phí hợp lý. Vậy lợi nhuận là một tiêu chí kết quả và hiệu quả tài chính cuối cùng trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, và là một chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp.  Phân biệt hai khái niêm:  Tổng lợi nhuận doanh nghiệp(Lợi nhuận trước thuế). L=D-C  Lợi nhuận ròng(Lợi nhuận sau thuế) L=D-C.Thuế TNDN 2. Ý nghĩa của chỉ tiêu lợi nhuận.  Là một tiêu chí chất lượng tổng hợp để đánh giá hiệu quả của đầu tư cũng như hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh.  Là đòn bẩy tài chính quan trọng tác động đến việc hoàng thiện các mặt hoạt động.  Là nguồn tích lũy quan trọng để DN tái đầu tư và mở rộng sản xuất kinh doanh.  Là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước(Thuế thu nhập doanh nghiêp).  Tạo điều kiện để doanh nghiệp cũng cố thế mạnh và uy tín của doanh nghiệp.  Là nguồn kinh phí quan trọng đển nâng cao vật chất, tinh thần cho người lao động. 3. Trình tự phân phối. a.Yêu cầu khi phân phối lợi nhuận.  Giải quyết hài hòa mối quan hệ về lợi ích giữa nhà nước , doanh nghiệp và người lao động  Thực hiện đúng các chế độ chính sách cũng như các quy định của nhà nước về phân phối lợi nhuận. b.Trình tự phân phối lợi nhuận.  Bù đắp các khoản lỗ theo năm trước theo quy định của pháp luật.  Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.  Bù đắp các khoảng lỗ của năm trước đã hết thời hạn vào lợi nhuận trước thuế.  Trừ các khoản phạt vi phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp như : Phạt vi phạm kỹ luật thu nộp doanh sách ,vi phạn hành chính ,vi phạm hợp đồng.  Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhưng không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế.
  • 22.  Chia lợi tức cho các chủ sở hữu và các đối tác góp vốn theo hợp đồng hợp tác  Trích lập các quỹ doanh nghiệp  Quĩ dự phòng tài chính  Quĩ đầu tư phát triển.  Quỹ thưởng ban điều hành công ty  Quỹ khen thưởng và phúc lợi.  Một số quỹ đặc thù khác. Câu 13:Trình bày về chỉ tiêuhiệngiáthuần (NPV): Khái niệm, công thức xác định và ý nghĩa của chỉ tiêu NPV? Trả lời: Khái niệm: Giá trị hiện tại thuần của dự án - NPV ( Net Present Value ) là tổng lãi thuần trong cả thời gian hoạt động của dự án được quy đổi về thời điểm hiện tại.  Lãi thuần ( Lãi ròng): chênh lệch giữa lợi ích thu được ( DT) và chi phí bỏ ra.  Lãi ròng từng năm: Doanh thu từng năm ( Bi) – Chi phí hằng năm ( Ci)  Lãi ròng của dự án: Tổng doanh thu – Tổng chi phí.  Thời điểm hiện tại: Thường là năm bắt đầu đầu tư ( Quy ước là năm thứ 0)  Thời kỳ hoạt động của dự án: Số năm tính từ thời điểm bắt đầu đầu tư đến năm kết thúc hoạt động ( n năm)  Công thức xác định:  Công thức tổng quát: NPV = ∑ −𝐾𝑖+𝐵𝑖−𝐶𝑖 (1+𝑟)𝑖 𝑛 𝑖=0 + 𝑇 (1+𝑟)𝑛 Trong đó: Bi : Doanh thu từng năm Ci : Chi phí hằng năm  Công thức rút gọn trong trường hợp đặc biệt ( Bi – Ci = Const = P) NPV = -K + P (1+𝑟)𝑛 −1 𝑟( 1+𝑟)𝑛 + 𝑇 (1+𝑟)𝑛  Ý nghĩa:  NPV > 0 => Dự án có lãi  NPV = 0 => Dự án hòa vốn ( không có lãi và cũng không bị lỗ vốn)  NPV < 0 => Dự án bị thua lỗ. Câu 14: Trình bày về chỉ tiêu tỉ suất thu hồi nội bộ (IRR): Khái niệm, công thức xác định và ý nghĩa của chỉ tiêu IRR? Trả lời: Khái niệm
  • 23. Tỷ suất thu hồi nội bộ - IRR( Internal Rate of Returns) là tỷ suất chiết khấu mà nếu dùng nó làm tỷ suất để quy đổi dòng tiền tệ thì nó làm san bằng lợi ích thu được với chi phí bỏ ra của dự án hoặc làm cho giá trị NPV ( Hoặc NFV) = 0. Công thức xác định: NPV = ∑ −𝐾𝑖+𝐵𝑖−𝐶𝑖 (1+𝐼𝑅𝑅)𝑖 𝑛 𝑖=0 + 𝑇 (1+𝐼𝑅𝑅)𝑛 = 0  Để xác định giá trị IRR, ta dùng phương pháp nội suy:  Đặt IRR = x, Gía trị NPV được coi là 1 hàm số phụ thuộc vào biến số x  NPV = f(x)  Chọn x1 sao cho f(x1) xấp xỉ bằng 0 nhưng f(x1) >0  Chọn x2 sao cho f(x2) xấp xỉ bằng 0 nhưng f(x2) < 0  Như vậy, trong khoảng ( x1 – x2) rất ngắn, mà hàm lại liên tục nên ta có thể coi hàm có dạng tuyến tính và sẽ tồn tại một giá trị x0 mà f(x0) = 0.  Để xác định giá trị x0 ta cấn xác định tham số a và b của hàm tuyến tính:  NPV = f(x) = a + bx0 = 0 => x0 = −𝑎 𝑏 ( a)  Ta có: f(x1)= a + bx1 (1) f(x2)= a + bx2 (2) Lấy (1) – (2), ta có: b = 𝑓(𝑥1)−𝑓(𝑥2) 𝑥1− 𝑥2 (b) Thay b vào (1), ta xác định được a = f(x1) – x1 𝑓(𝑥1)−𝑓(𝑥2) 𝑥1− 𝑥2 (c) Từ a, b và c, ta xác định được giá trị IRR IRR = x1 + f(x1) 𝑥2−𝑥1 𝑓(𝑥1)− 𝑓(𝑥2) Ý nghĩa:  Giá trị IRR càng lớn thì dự án càng có hiệu quả  Nếu IRR > = Tỷ suất sinh lời tối thiểu thì dự án mới có hiệu quả kinh tế. Câu 15: Trình bày phương pháp so sánh lựa chọn dự án đầu tư theo chỉ tiêuhiện giá thuần NPV? Trả lời:  Nguyên tắc:  Dựa vào chỉ tiêu NPV để tiến hành so sánh lựa chọn. Xét về bản chất kinh tế, đây là chỉ tiêu tuyệt đối nên dự án nào có giá trị NPV lớn nhất thì dự án đó có hiệu quả kinh tế nhất, và dự án đó được chọn, ngoài ra giá trị NPV >0.
  • 24.  Để đảm bảo tính so sánh thì phải đồng nhất về mặt thời gian, tức là cùng một thời gian hoạt động. Để thuận lợi cho việc tính toán, thường lấy khoảng thời gian là bội số chung nhỏ nhất của các thời gian hoạt động của dự án.  Các bước tiến hành so sánh  Xác định thời kỳ (Thời gian so sánh): Là bội số chung nhỏ nhất của thời gian hoạt động của các dự án.  Tính giá trị NPV của từng dự án: NPV = ∑ −𝐾𝑖+𝐵𝑖−𝐶𝑖 (1+𝑟)𝑖 𝑛 𝑖=0 + 𝑇 (1+𝑟)𝑛  Dự án được chọn là dự án có giá trị NPV lớn nhất. Câu 16: Trình bày phương pháp so sánh lựa chọn dự án đầu tư theo chỉ tiêutỉ suất thu hồi nội bộ IRR?  Nguyên tắc:  Những dự án được lựa chọn là những dự án phải thỏa mãn điều kiện cần là: IRR>= IRRđm( giá trị IRRđm được quy định cho từng lĩnh lực đầu tư)  Một lần so sánh chỉ tiến hành so sánh một cặp dự án. Phần giống nhau thì không tiến hành so sánh mà chỉ tiến hành so sánh phần khác nhau ( Phần chênh lệch giữa hai dự án). Ta coi phần chênh lệch giữa hai dự án là một dự án giả định, và tính IRR của dự án đó. Nếu IRR >= IRRđm thì dự án đó đáng giá về mặt kinh tế (Có hiệu quả kinh tế ) tức dự án có chi phí đầu tư lớn hơn được chọn, còn ngược lại nếu IRR < IRRđm thì dự án đó có chi phí đầu tư nhỏ hơn được chọn.  Các bước so sánh: 1. Tính IRR của từng dự án 2. So sánh IRR của từng dự án với IRR định mức. Chỉ giữ lại những dự án có giá trị IRR >= IRRđm và sắp xếp theo một trình tự nhất định. ( Theo chi phí đầu tư lớn dần) 3. So sánh từng cặp dự án, bắt đầu dự án II so với dự án I, xác định giá trị giá trị tỷ suất thu hồi nội tại của dự án giả định, tức là phần chênh lệch giữa dự án II so với dự án I - (IRRII/I). 4. So sánh IRRII/I với IRRđm:  Nếu IRRII/I >= IRRđm thì dự án II được lựa chọn  Nếu IRRII/I < IRRđm thì dự án I được lựa chọn 5. Lấy dự án III so với các dự án đã được chọn ở bước trên (B4), thực hiện như bước 3 và bước 4 cho đến cặp so sánh cuối cùng (m – 1) 6. Dự án được lựa chọn ở cặp so sánh (m – 1) là dự án có hiệu quả kinh tế (Dự án tối ưu).